Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Chuyen De Fe Al

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.77 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHUYÊN ðỀ HÓA HỌC ÔN THI ðẠI HỌC – CÁC BÀI TẬP VỀ SẮT VÀ NHÔM. CÁC BÀI TẬP VỀ SẮT Các phản ứng cần nhớ : Fe + Fe3+ → Fe2+ VD: Fe + Fe2(SO4)3 = 3FeSO4 Cu + Fe3+ → Cu2+ + Fe2+ VD: Cu + Fe2(SO4)3 = CuSO4 + 2FeSO4 Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag Fe(NO3)2 nung → Fe2O3 + NO2 + O2 Fe(OH)2 nung trong không khí → Fe2O3 + H2O ( Không có không khí thì ra FeO ) FeCO3 nung trong không khí + O2 → Fe2O3 + CO2 Nếu hỗn hợp cho FeO, Fe2O3, Fe3O4 ta có thể quy ñổi về hỗn hợp FeO, Fe2O3 hoặc chỉ còn Fe3O4 nếu số mol của chúng bằng nhau. Câu 1 :Cho 16,8 gam bột sắt vào V lít dd HNO3 0,5 M thu ñược 8,4 gam kim loại dư. Tính thể tích khí NO thu ñược. ðS : V = 2.24 l Bài giải : n Fe phản ứng = (16,8 – 8,4)/56 = 0,15 mol Vì kim loại dư nên chỉ tạo thành muối sắt II Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2 x 4x x x ½x x Tổng số mol Fe phản ứng : 3/2x = 0,15 → x = 0,1 mol → Thể tích khí thu ñược : 2,24 lít Câu 2 :Cho 16,8 gam bột Fe vào 400 ml dd HNO3 1M, thu ñược khí NO duy nhất, lượng muối thu ñược cho vào dd NaOH dư thu ñược kết tủa. Nung nóng kết tủa mà không có không khí thu ñược m gam chất rắn. Tính m ? ðS : m FeO = 10.8 gam n Fe = 0,3 mol, n HNO3 = 0,4 mol → 2 Fe(NO3)3 + Fe dư → 3Fe(NO3)2 Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O Bñ 0,3 0,4 Bñ 0,1 0,2 Pư 0,1 0,4 0,1 0,1 Pư 0,1 0,05 0,15 Kt 0,2 0 0,1 0,1 Kt 0 0,15 0,15 Fe(NO3)2 → Fe(OH)2 → FeO 0,15 0,15 → Khối lượng FeO thu ñược : 0,15.72 = 10,8 gam Câu 3 :Cho 5,6 gam bột Fe tác dụng với 500 ml dd AgNO3 0,5 M. Tính : a) khối lượng muối thu ñược b) khối lượng kim loại thu ñược ðS : m muối = 21.1 gam, m Ag = 27 gam Bài giải : Các bạn chú ý ñến phản ứng : Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag 0,1 0,25 → AgNO3 dư : 0,05 mol, Fe(NO3)2 tạo thành : 0,1 mol Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag 0,1 0,05 → Fe(NO3)2 dư : 0,05 mol, Fe(NO3)3 tạo thành 0,05 mol Tổng số mol Ag ở hai phản ứng : 0,25 mol → m Ag = 0,25.108 = 27 gam Khối lượng muối : 0,05.180 + 0,05.242 = 21,1 gam Câu 4 : Cho m gam bột Fe tác dụng với 250 ml dd AgNO3 1M thu ñược dd A, cho toàn vào dd A một lượng KOH dư thu ñược kết tủa, nung kết tủa trong chân không thu ñược 7,6 gam chất rắn.Tính m ? Gợi ý : Bài toán này các bạn xét hai khả năng : (1) : Săt dư (2) : sắt hết → Có phản ứng : Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag. →. →.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 5 : Cho 16,8 gam bột sắt vào 800 ml dd HNO3 0,5 M thu ñược khí NO duy nhất. Tính : a) Thể tích khí thu ñược b) Tính khối lượng kim loại còn dư. c) Khối lượng muối thu ñược ðS : V = 2.24 lít, m kim loại dư = 8.4 g, m Fe(NO3)2 = 27 g Bài giải : n Fe = 0,3 mol, n HNO3 = 0,4 mol Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O → 2 Fe(NO3)3 + Fe dư → 3Fe(NO3)2 Bñ 0,3 0,4 Bñ 0,1 0,2 Pư 0,1 0,4 0,1 0,1 Pư 0,1 0,05 0,15 Kt 0,2 0 0,1 0,1 Kt 0 0,15 0,15 Khối lượng kim loại dư : 0,15.56 = 8,4 gam, khối lượng muối : 0,15.180 = 27 gam, thể tích khí : 0,1.22,4 = 0,224 lít Câu 6 :Cho m (g) Fe vào 400 ml dd HNO3 1M thu ñược V (l) khí NO duy nhất và 14 (g) kim loại. Tính m, V. ðS : m = 22.4 gam, V = 2,24 lít Học sinh tự giải. Câu 7 : 2002 A Cho 18,5 gam hỗn hợp Z gồm Fe, Fe3O4 tác dụng với 200 ml dd HNO3 loãng ñun nóng và khuấy ñều. Sau phản ứng xảy ra hòan toàn thu ñược 2,24 lít khí NO duy nhất ñktc, dd Z1 và còn lại 1,46 gam kim loại. Tính nồng ñộ mol/lit của dd HNO3 Dùng phương pháp quy ñôi nguyên tố : Hỗn hợp z chỉ có hai nguyên tố Fe, O. Vì Z + HNO3 còn dư kim loại → Fe dư, vậy Z1 chỉ có muối sắt II Fe - 2e → Fe+2 O + 2e → O-2 x 2x y 2y N+5 + 3e → N+2 0,3 0,1. →. Theo ñịnh luật bảo toàn e : 2x – 2y = 0,3 Tổng khối lượng Z : 56x + 16y = 18,5 - 1,46 Giải hệ : x = 0,27, y = 0,12 Có phương trình : Fe + HNO3 → Fe(NO3)2 + NO + H2O (1) a a 0,1 Từ ñó → a + a/2 = 0,27 → a = 0,18 mol Bảo toàn nguyên tố N ở (1) → số mol HNO3 = 3a + 0,1 = 0,64 → Nồng ñộ mol của HNO3 : 0,64 / 0,2 = 3,2 Câu 8: Khử 4,8 gam một oxit của kim loại trong dãy ñiện hóa ở nhiệt ñộ cao cần 2,016 lít khí H2 ñktc. Kim loại thu ñược ñbạn hòa tan trong dd HCl thu ñược 1,344 lít khí H2 ñktc. Hãy xác ñịnh công thức hóa học của oxit ñã dùng. Chú ý : Bài này các bạn hay bị nhầm vì không ñể ý hóa trị thay ñổi ở hai phương trình Oxít chưa biết của kim loại nào → Gọi MxOy MxOy + yH2 → xM + yH2O 2M + 2nHCl → 2MCln + nH2 a ay ax ax nax → ay = 0,09 mol → nax / 2= 0,06 mol Mà : 56ax + 16ay = 4,8 → ax = 0,06 x : y = ax : ay = 0,06 : 0,09 = 3 : 2 n = 0,12 : 0,06 = 2 → Chỉ có Fe thỏa mãn vì nó có hai hóa trị Câu 9 : Một dd có hòa tan 1,58 gam KMnO4 tác dụng với dd hỗn hợp có hòa tan 9,12 gam FeSO4 và 9,8 gam H2SO4. Hãy tính số gam các chất có trong dd sau phản ứng. n KMnO4 = 0,01 ; n FeSO4 = 0,06 ; n H2SO4 = 0,1 mol Phản ứng : 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O Bñ 0,1 0,06 0,1 Pư 0,1 0,02 0,08 0,05 0,02 0,01 Kt 0 0,04 0,02 0,05 0,02 0,01. →→→.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> → Dd sau phản ứng gồm các chất : ở dòng kết thúc phản ứng Câu 10: Hỗn hợp X gồm Cu và Fe có tỉ lệ khối lưọng tương ứng là 7:3. Lấy m gam X cho phản ứng xảy ra hoàn toàn với dd chứa 44,1 gam HNO3 sau phản ứng còn lại 0,75m gam chất rắn và có 0,56 lít khí Y gồm NO và NO2 ở ñktc. Gía trị của m là ? Ban ñầu : Cu : 0,7m Fe : 0,3m. Sau phản ứng : Fe : 0,05m Cu : 0,7m Vì sắt dư nên chỉ có muối Fe II. Fe + HNO3 → Fe(NO3)2 + NO + NO2 + H2O Vì NO và NO2 cùng có 1 nguyên tử N nên tổng số mol N trong hai khí là 0,56/22,4 = 0,25 Số mol HNO3 = 0,7 mol → N trong HNO3 là 0,7 Gọi số mol Fe phản ứng là x Theo ñịnh luật bảo toàn nguyên tố N → 0,7 = 2x + 0,25 → x = 0,225 mol. Khối lượng Fe phản ứng : 0,225.56 = 12,6 Vì sắt phản ứng : 0,3m – 0,05 m = 0,25m = 12,6 → m = 50,4 gam Câu 11 : Cho m gam bột Fe vào 800 ml dd hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu ñược 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở ñktc). Giá trị của m và V lần lượt là A. 17,8 và 4,48. B. 17,8 và 2,24. C. 10,8 và 4,48. D. 10,8 và 2,24. n Cu(NO3)2 = 0,16 → n Cu2+ = 0,16, n NO3- = 0,32 mol n H2SO4 = 0,2 → n H+ = 0,4 Vì thu ñược hỗn hợp kim loại nên → Chỉ có muối Fe2+ tạo thành 3Fe + 2NO3- + 8H+ → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O (1) Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu (2) 0,15---------- 0,4---------------0,1 0,16-----0,16-----------0,16 → Khối lượng ñồng trong 0,6m gam hỗn hợp sau phản ứng là : 64.0,16 mol Bảo toàn sắt : m = 0,15.56 pư(1) + 0,16.56 pư(2) + (0,6m – 0,16.64 ) dư → m = 17,8 Mặt khác V NO = 0,1.22,4 = 2,24 → Chọn ñáp án B Câu 12: ðể hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong ñó số mol FeO bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa ñủ V lít dd HCl 1M. Giá trị của V là A. 0,23. B. 0,18. C. 0,08. D. 0,16. Vì số mol FeO, Fe2O3 bằng nhau nên ta có thể quy ñổi chúng thành Fe3O4. Vậy hỗn hợp trên chỉ gồm Fe3O4. n Fe3O4 = 2,32 : 232 = 0,01 mol Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O 0,01 0,08 mol → n HCl = 0,08 mol → V HCl = 0,08/1 = 0,08 lít Chọn C. Câu 13: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dd HNO3 loãng (dư), thu ñược 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở ñktc) và dd X. Cô cạn dd X thu ñược m gam muối khan. Giá trị của m là A. 38,72. B. 35,50. C. 49,09. D. 34,36. Quy ñổi hỗn hợp : Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 thành Fe,O Sơ ñồ cho nhận e : Fe – 3e → Fe3+ O + 2e → O-2 N+5 + 3e → N+2 x---3x y--2y 1,8---0,6 Bảo toàn mol e : 3x = 2y + 0,18 56x + 16y = 11,36 x = 0,16 ; y = 0,15 mol Fe → Fe(NO3)3 0,16 -------0,16 → Khối lượng muối là : 0,16.242 = 38,72 → Chọn A Câu 14: Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550 ml dd AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu ñược m gam chất rắn. Giá trị của m là (biết thứ tự trong dãy thế ñiện hoá: Fe3+/Fe2+ ñứng trước Ag+/Ag) A. 59,4. B. 64,8. C. 32,4. D. 54,0.. →.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> n Al = 2,7/27 = 0,1 mol, n Fe = 5,6/56 = 0,1 mol, n AgNO3 = 0,55.1 = 0,55 mol Khi cho hỗn hợp kim loại gồm Al, Fe vào dd AgNO3 thì Al sẽ phản ứng trước nếu Al hết sẽ ñến Fe phản ứng, nếu AgNO3 dư sau phản ứng với Fe thì có phản ứng Ag+ + Fe2+ → Ag + Fe3+ Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag (1) Ban ñầu 0,1 0,55 Phản ứng 0,1 0,3 0,3 Kết thúc 0 0,25 0,3 Al hết → Tính theo Al, n AgNO3 = 3.n Al → AgNO3 dư : 0,55 – 3.0,1 = 0,25 mol Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag (2) Ban ñầu 0,1 0,25 Phản ứng 0,1 0,2 0,1 0,2 Kết thúc 0 0,05 0,1 0,2 → Sau phản ứng AgNO3 dư : 0,15 mol tiếp tục có phản ứng Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag (3) Ban ñầu 0,1 0,05 Phản ứng 0,1 0,05 0,05 Kết thúc 0,05 0,05 0,05 Từ (1), (2), (3) tổng số mol Ag = 0,3 + 0,2 + 0,05 = 0,6 → m Ag = 0,55.108 = 59,4 gam → Chọn A. Câu 15 : Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dd HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, ñược dd Y; cô cạn Y thu ñược 7,62 gam FeCl2 và m gam FeCl3. Giá trị của m là : A. 9,75 B. 8,75 C. 7,80 D. 6,50 Ta có thể tách Fe3O4 = FeO + Fe2O3 → Lúc này hỗn hợp chất rắn chỉ còn FeO, Fe2O3 FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O x x Y 2y Gọi x, y là số mol của chất FeO, Fe2O3. → m chất rắn = 72x + 160y = 9,12 gam Khối lượng muối FeCl2 là : 127x = 7,62 Giai hệ : x = 0,06 mol, y = 0,03 mol → Khối lượng muối FeCl3 = 2.0,03.162,5 = 9,75 gam Chọn ñáp án A. Câu 16 : Thể tích dd HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng ñể hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO) A. 1,0 lít B. 0,6 lít C. 0,8 lít D. 1,2 lít Nhận xét : Lượng HNO3 tối thiểu cần dùng khi: Fe → Fe2+, Cu → Cu2+ Sơ ñồ cho nhận e : Fe – 2e → Fe2+ Cu – 2e → Cu2+ N+5 + 3e → N+2 0,15 0,3 0,15 0,3 3x x Theo ñịnh luật bảo toàn mol e : 0,3 + 0,3 = 3x → x = 0,2 mol Fe , Cu + HNO3 → Fe(NO3)2 + Cu(NO3)2 + NO + H2O 0,15 0,15 0,15 0,15 0,2 → Bảo toàn nguyên tố N : Số mol HNO3 = 0,3 + 0,3 + 0,2 = 0,8 mol Chọn C.. → →. Câu 17 : Cho 6,72 gam Fe vào 400 ml dd HNO3 1M, ñến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu ñược khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dd X. Dd X có thể hoà tan tối ña m gam Cu. Giá trị của m là A. 1,92. B. 3,20. C. 0,64. D. 3,84. Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O Ban ñầu 0,12 0,4 mol → HNO3 hết, sau phản ứng có : Fe(NO3)3 0,1 mol ; Fe dư : 0,02 mol Lượng Cu tối ña ñuợc hoà tan hết là khi nó tham gia cả hai phản ứng : Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2 Ban ñầu 0,02 0,1 → Sau phản ứng Fe(NO3)3 dư : 0,1 – 0,04 = 0,06 mol Cu + 2Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ban ñầu 0,06 → Số mol Cu tối ña ñược hoà tan là : 0,03 mol → m Cu = 0,03.64 = 1,92 gam → Chọn ñáp án A. Câu 18 : Cho m gam bột Fe vào 800 ml dd hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu ñược 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở ñktc). Giá trị của m và V lần lượt là A. 17,8 và 4,48. B. 17,8 và 2,24. C. 10,8 và 4,48. D. 10,8 và 2,24. n Cu(NO3)2 = 0,16 → n Cu2+ = 0,16, n NO3- = 0,32 mol n H2SO4 = 0,2 → n H+ = 0,4 Vì thu ñược hỗn hợp kim loại nên → Chỉ có muối Fe2+ tạo thành 3Fe + 2NO3- + 8H+ → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O (1) Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu (2) 0,15---------- 0,4---------------0,1 0,16-----0,16--------------0,16 → Khối lượng ñồng trong 0,6m gam hỗn hợp sau phản ứng là : 64.0,16 mol Bảo toàn sắt : m = 0,15.56 pư(1) + 0,16.56 pư(2) + (0,6m – 0,16.64 ) dư → m = 17,8 Mặt khác V NO = 0,1.22,4 = 2,24 → Chọn ñáp án B. Câu 19: Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2) vào một lượng nước (dư), thu ñược dd X. Cho dd AgNO3 (dư) vào dd X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 68,2 B. 28,7 C. 10,8 D. 57,4 Gọi số mol của FeCl2 là x → 127x + 58,5.2.x= 24,4  x = 0,1. FeCl2 + 2AgNO3  2AgCl + Fe(NO3)2 0,1-------0,2--------0,2-------0,1 mol Fe(NO3)2 + AgNO3  Fe(NO3)3 + Ag(*) 0,1-------------------------------------0,1 NaCl + AgNO3  AgCl + NaNO3 0,2-------0,2------0,2 m = (0,2 + 0,2)143,5 + 108.0,1 = 68,2 (g); đáp án A.. BÀI TẬP VỀ NHÔM Lý thuyết : AlCl3 + NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl Al2(SO4)3 + 6KOH → 2Al(OH)3 + 3K2SO4 Al(NO3)3 + 3KOH → Al(OH)3 + 3KNO3 2AlCl3 + 3Ca(OH)2 → 2Al(H)3 + 3CaCl2 Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 2Al(OH)3 + 3BaSO4 Phản ứng nhiệt nhôm : Al + FexOy → Al2O3 + Fe Sau phản ứng nhiệt nhôm : Gỉa thiết cho phản ứng xảy ra hoàn toàn → Thì chất rắn chắc chắn có Al2O3, Fe và có thể Al hoặc FexOy dư. Gỉa thiết không nói ñến hoàn toàn, hoặc bắt tính hiệu xuất thì các bạn nên nhớ ñến trường hợp chất rắn sau phản ứng có cả 4 chất Al, FexOy, Al2O3, Fe. Phương trình ion : Al3+ + OH- → Al(OH)3 (1) Al(OH)3 + OH- → AlO2- + H2O (2) Khi cho kiềm vào dd muối Al3+, các bạn nhớ phải xét ñến cả hai phản ứng (1), (2), tùy ñiều kiện bài toán cho. Nếu bài toán cho kết tủa thu ñược m gam các bạn ñừng nhầm lẫn là chỉ có ở phản ứng (1) Mà nó có hai trường hợp : TH1 có (1) ; TH2 có cả (1) và (2) [trường hợp này số mol kết tủa thu ñược = (1) – (2) ] Al + OH- + H2O → AlO2- + 3/2 H2 AlO2- + H+ + H2O → Al(OH)3 Ví dụ : Cho từ từ 100 ml dd NaOH 7M vào 200 ml dd Al(NO3)3 1M Tính khối lượng của các ion thu ñược sau phản ứng. n Al = 0,5 ; n Al(NO3)3 = 0,2 3NaOH + Al(NO3)3 → NaNO3 + Al(OH)3 Ban ñầu 0,7 0,2 Phản ứng 0,6 0,2 0,2 Kết thúc 0,1 0 0,2.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> → Có tiếp phản ứng : NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + H2O Ban ñầu 0,1 0,2 Phản ứng 0,1 0,1 Kết thúc 0,1 Vậy kết tủa Al(OH)3 thu ñược là 0,1 mol → Khối lượng 7,8 gam Luyện tập : Câu 1 : Thêm m gam K vào 300 ml dd chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu ñược dd X. Cho từ từ 200 ml dd Al2(SO4)3 0,1M thu ñược kết tủa Y. ðể thu ñuợc lượng kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m là. A.1,17 B.1,71 C.1,95 D.1,59 Dùng phương pháp ion : Gọi x là số mol K cần ñưa vào : n Ba(OH)2 = 0,3.0,1 = 0,03 mol ; n NaOH = 0,3.0,1 = 0,03 mol, n Al2(SO4)3 = 0,02 mol K + H2O → KOH + H2 x x Các phương trình ñiện ly : KOH → K+ + OHBa(OH)2 → Ba2+ + 2OHNaOH → Na+ + OHx x 0,03 0,06 mol 0,03 0,03 mol Tổng số mol OH- dư : x + 0,06 + 0,03 = x + 0,09 mol Al2(SO4)3 → 2Al3+ + 3SO420,02 0,04 0,06 Các phương trình ion : Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓ (1) Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 ↓ (2) 0,04 x + 0,09 ðể có kết tủa lớn nhất thì ở phản ứng (2) phải xảy ra vừa ñủ → 0,04/1 = ( x + 0,09 )/3 → x = 0,03 mol → Khối lượng của K là : 0,03.39 = 1,17 gam Chọn ñáp sô A Câu 2 :Cho 200 ml dd AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dd NaOH 0,1M. Luợng kết tủa thu ñược là 15,6 gam. Tính giá trị lớn nhất của V ? AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl (1) Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O (2) n AlC3 = 0,3 Kết tủa thu ñược là 15,6 gam ( n = 0,2 mol ), có hai trường hợp xảy ra : TH1 : AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl (1) n NaOH = 0,2.3 = 0,6 mol → V = 0,6/0,1 = 6 lít TH2 : Có cả hai phản ứng : AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl (1) Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O (2) 0,3 0,9 0,3 x x x → Số mol kết tủa thu ñược : 0,3 – x = 0,2 → x = 0,1 mol Tổng số mol NaOH phản ứng : 0,9 + 0,1 = 1 mol → V NaOH dùng = 1/0,1 = 10 lít Vậy giá trị lớn nhất của V là 10 lít Nhận xét : giá trị V lớn nhất khi xảy ra hai phản ứng. Câu 3 :Thể tích dd NaOH 2M là bao nhiêu ñể khi cho tác dụng với 200 ml dd X ( HCl 1M AlCl3 0,5M ) thì thu ñuợc kết tủa lớn nhất ? ðs : 250 ml n HCl = 0,2 mol ; n AlCl3 = 0,1 mol HCl + NaOH → NaCl + H2O (1) AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl (2) 0,2 0,2 0,1 0,3 Phản ứng (1) : Xảy ra trước ðể lượng kết tủa lớn nhất thì (2) vừa ñủ → Tổng số mol NaOH phản ứng : 0,5 mol → V = 0,25 lít Câu 4 :Cho V lít dd hỗn hợp 2 muối MgCl2 1M và AlCl3 1M tác dụng với 1 lít NaOH 0,5M thì thu ñược kết tủa lớn nhất. Tính V. ðS : V = 100 m l MgCl2 +2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl (1) AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl (2) V.1 2V.1 V.1 3V.1 ðể kết tủa lớn nhất thì (1), (2) vừa ñủ → Tổng số mol NaOH phản ứng : 5V = 0,5 → V = 0,1 lít Câu 5 : Cho V lít dd hỗn hợp 2 muối MgCl2 1M và AlCl3 1M tác dụng với 1.2 lít NaOH 0,5M thu ñược 9.7 gam kết tủa. Tính V lớn nhất.. → →. →.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ðS : 100 ml. MgCl2 +2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl (1) V.1 2V.1 Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O (3) V.1 V.1 AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl (2) V.1 3V.1 V.1 ðể thu ñược một lượng kết tủa 9,7 có hai khả năng xảy ra : TH1 Có (1), (2) hoặc TH2 có (1), (2), (3) → ðể NaOH lớn nhất → TH2 : → Tổng số mol NaOH phản ứng : 6V = 0,6 → V =0,1 lít = 100 ml Câu 6: Cho V lít dd NaOH 0,2M vào dd chứa 0,15 mol AlCl3 thu ñược 9,36 gam kết tủa. Tính V. AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl (1) Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O (2) Kết tủa thu ñược là 8,36 gam ( n = 0,12 mol ), có hai trường hợp xảy ra : TH1 : AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl (1) n NaOH = 0,12.3 = 0,36 mol → V = 0,36/0,2 = 1,8 lít TH2 : Có cả hai phản ứng : AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl (1) Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O (2) 0,15 0,45 0,15 x x x → Số mol kết tủa thu ñược : 0,15 – x = 0,12 → x = 0,03 mol Tổng số mol NaOH phản ứng : 0,45 + 0,03 = 0,48 mol → V NaOH dùng = 0,48/0,2 = 2,4 lít ðS : 1,8 lít và 2,4 lít Với bài toán như thế này : Khi hỏi ñến NaOH thì có 2 ñáp an, nếu hỏi ñến AlCl3 thì có 1 ñáp án Câu 7 : Cho 1 lít dd HCl vào dd chứa 0,2 mol NaAlO2 lọc,nung kết tủa ñến khối lượng không ñổi ñược 7,65 gam chất rắn. Tính nồng ñộ của dd HCl n chất rắn (Al2O3) = 0,075 mol TH1 : HCl + NaAlO2 + H2O → Al(OH)3 + NaCl. 2Al(OH)3 → Al2O3 + H2O 0,15---------------------------0,15 0,15-------0,075 TH2 : Có thể có hai phản ứng : HCl + NaAlO2 + H2O → Al(OH)3 + NaCl. 3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + H2O 0,2 0,2 0,2 3x x Vì ñun nóng kết tủa thu ñược có 0,075 mol Al2O3 2Al(OH)3 → Al2O3 + H2O 0,2 – x ( 0,2 – x)/2 → 0,2 – x = 0,15 → x = 0,05 mol Tổng số mol HCl phản ứng : 0,2 + 0,15 = 0,35 mol → CM = 0,35 mol → có hai ñáp án 0,15M và 0,35M Câu 8 : Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào lượng dư nước thì thoát ra 1 lít khí.Nếu cũng cho m gam X vào dd NaOH dư thì ñược 1,75 lít khí.Tính thành phần phần trăm khối lượng của các chất trong hỗn hợp X (biết các khí ño ở ñiều kiện tiêu chuẩn ). Ở TN1 nhiều bạn nghĩ Al không tham gia phản ứng nhưng thực tế nó có phản ứng với NaOH vừa tạo ñược Na + H2O → NaOH + 1/2H2 Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3H2 x x 1/2x X 3/2x VH2 = 1 lít, không biết Al có phản ứng hết hay không Ở TN2 : Chắc chẳn Al hết vì NaOH dư Na + H2O → NaOH + 1/2H2 Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2H2 Thể tích khí thu ñược : 1,75V → ở TN1 Al dư Gọi x, y là số mol Na, Al phản ứng : TN1 : V = 22,4(x/2 + 3x/2 ) ; TN2 : 1,75V = 22,4(x/2 + 3y/2) → Biểu thức quan hệ giữa x, y : y = 2x → Tính % Na = 23.x/(23x + 27y) = 29,87 % Câu 9 : Chia m gam hỗn hợp A gồm Ba, Al thành 2 phần bằng nhau: -Phần 1: Tan trong nước dư thu ñược 1,344 lít khí H2 (ñktc) và dd B. -Phần 2: Tan trong dd Ba(OH)2 dư ñược 10,416 lít khí H2(ñktc) Tính khối lượng kim loại Al trong hỗn hợp ban ñầu. Bài này giống bài trên : Al ở phần (1) dư Phần I : Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2 2Al + Ba(OH)2 + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2 x x x x 3x Tổng số mol H2 = x +3 x = 4x = 0,015. → →.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Phần II : 2Al + Ba(OH)2 + 2H2O → Ba(AlO2)2 + H2 y 3/2y Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2 x x x → x + 3/2y = 0,465 → x = 0,015 ; y = 0,03 → Khối lượng Al : 0,03.27 = 0,81 gam Câu 10:Thêm 240 ml dd NaOH vào cốc ñựng 100 ml dd AlCl3 nồng ñộ CM mol, khuấy ñều tới phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,08 mol kết tủa. Thêm vào cốc 100 ml dd NaOH 1M khuấy ñều thấy phản ứng xảy ra hoàn toàn thu ñựoc 0,06 mol kết tủa. Tính nồng ñộ CM A.2M B.1,5M C.1M D.1,5M Trường hợp ñầu : Vì kết tủa lúc ñầu là 0,08 mol, sau ñó thêm 0,1 mol NaOH thì còn kết tủa là 0,06 mol → Chứng tỏ rằng. Chỉ có phản ứng : AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl 0,08<---- 0,24 mol<--- 0,08 mol Và AlCl3 dư a mol AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl a 3a a Lúc này Al(OH)3 ñược tạo thành là : 0,08 + a Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O Ban ñầu 0,08 + a Phản ứng x x Kết thúc 0,08 + a – x 0,08 + a – x = 0,06 → x – a = 0,02 x + 3a = 0,1 → x = 0,04 ; a = 0,02 mol → Toàn bộ số mol AlCl3 = a + 0,08 = 0,02 + 0,08 = 0,1 CM = 0,1/0,1 = 1M Câu 11 : Trong một cốc ñựng 200 ml dd AlCl3 2M. Rót vào cốc V ml dd NaOH nồng ñộ a M, ta thu ñược một kết tủa, ñbạn sấy khô và nung ñến khối lượng không ñổi thì ñược 5,1 gam chất rắn a.Nếu V = 200 ml thì a có giá trị nào sau ñây. A. 2M B. 1,5M hay 3M C. 1M hay 1,5M D. 1,5M hay 7,5M b.Nếu a = 2 mol/lít thì giá trị của V là : A. 150 ml B. 650 ml C. 150 ml hay 650 ml D. 150 ml hay 750 ml Bài này các bạn tự giải : AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl (1) Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O (2) Phải chia làm hai trường hợp : TH1 : Có 1 phản ứng AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl (1) TH2 : Có cả hai phản ứng : AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl (1) Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O (2) Bài toán nhiệt nhôm : Câu 12: Khi cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Cr2O3 và Al2O3 tác dụng với dd NaOH ñặc (dư), sau phản ứng thu ñược chất rắn có khối lượng 16 gam. ðể khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm, phải dùng 10,8 gam Al. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Cr2O3 trong hỗn hợp X là (Cho: hiệu suất của các phản ứng là 100%; O = 16; Al = 27; Cr = 52; Fe = 56) A. 50,67%. B. 20,33%. C. 66,67%. D. 36,71%. Cho X phản ứng với NaOH Cr2O3 + 2NaOH → 2NaCrO2+ H2O Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O Vì Fe2O3 không phản ung nên m chất rắn còn lại = m Fe2O3 = 16 gam → n Fe2O3 = 16/160 = 0,1 mol. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm X. Cr2O3 + 2Al → Al2O3 + 2Cr (1) Fe2O3 + 2Al → Al2O3 + 2Fe (2) Theo giả thiết số mol Al cần phản ứng là 10,8/27 = 0,4 mol. → Theo (2) → n Al = 2 n Fe3O4 = 2.0,1 = 0,2 mol → n Al (1) = 0,4 – 0,2 = 0,2 mol → n Cr2O3 = n Al(1) / 2 = 0,1 mol → m Cr2O3 = 152.0,1 = 15,2 gam → %Cr2O3 = 15,2.100/41,4 = 36,71% → Chọn ñáp án D.. → →.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Câu 13: Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong môi trường không có không khí) ñến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu ñược hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau: - Phần 1 tác dụng với dd H2SO4 loãng (dư), sinh ra 3,08 lít khí H2 (ở ñktc); - Phần 2 tác dụng với dd NaOH (dư), sinh ra 0,84 lít khí H2 (ở ñktc). Giá trị của m là A. 22,75 B. 21,40. C. 29,40. D. 29,43. Phản ứng nhiệt nhôm : 2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe (1) Phần II tác dụng với NaOH : Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2H2 x 3/2 x → Số mol khí H2 thu ñược ở phần II : 3/2x = 0,84/ 22,4 = 0,0375 mol → x = 0,025 mol Phần (1) tác dụng với H2SO4 : 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2 0.025 0,0375 y y → y = 0,1 2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe (1) 0,1 0,05 0,1 Khối lượng của Al : (0,1 +0,025).27 = 3,375, khối lượng của Fe2O3 : 0,05.160 = 8 →tổng Khối lượng = 11,375 → m = 11,375.2 = 22,75 → chọn A Câu 14: Cho V lít dd NaOH 2M vào dd chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 ñến khi phản ứng hoàn toàn, thu ñược 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V ñể thu ñược lượng kết tủa trên là A. 0,45. B. 0,35. C. 0,25. D. 0,05. + NaOH → Na + OH H2SO4 → 2H+ + SO42x x 0,1 0,2 Al2(SO4)3 → 2Al3+ + 3SO420,1 0,2 n NaOH = x, n Al2(SO4)3 = 0,1, n H2SO4 = 0,1, n kết tủa = 7,8/78 = 0,1 mol Khi phản ứng : H+ tác dụng với OH- trước, H+ + OH- → H2O 0,2 0,2 Khi phản ứng với Al3+ có hai khả năng : Chỉ có phản ứng : Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 0,3 0,1 → Tổng OH- = 0,2 + 0,3 = 0,5 mol → V = 0,5/2 = 0,25 lít Có cả hai phản ứng : Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 (1) Al(OH)3 + OH- → AlO2- + H2O (2) 0,2 0,6 0,2 a a Lượng kết tủa thu ñược sau phản ứng (1) là 0,2 mol nhưng nó sẽ bị phản ứng một phần a mol ở phản ứng (2), do sau khi kết thúc (2) có 0,1 mol kết tủa → a = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol → Tổng số mol OH- là : 0,2 + 0,6 + 0,1 = 0,9 mol → V NaOH = 0,9/2 = 0,45 lít → Chọn A Câu 15: Hoà tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dd KOH (dư), thu ñược a mol hỗn hợp khí và dd X. Sục khí CO2 (dư) vào dd X, lượng kết tủa thu ñược là 46,8 gam. Giá trị của a là A. 0,55. B. 0,60. C. 0,40. D. 0,45. Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4 Al + KOH + H2O → KAlO2 + 3/2 H2 x 4x 3x y y 3/2y Al(OH)3 + KOH → KAlO2 + H2O 4x 4x → Tổng thể tích khí là : 3x + 3/2y Dd gồm : KAlO2 : 4x + y mol và KOH dư CO2 + KAlO2 + H2O → Al(OH)3 + KHCO3 4x + y 4x + y n kết tủa = 0,6 mol → 4x + y = 0,6 mol x + y = 0,3 → x = 0,1 ; y = 0,2 mol → Tổng số mol của khí : 3.0,1 + 3/2.0,2 = 0,6 mol.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> → Chọn ñáp án B Câu 16: Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nước (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu ñược 8,96 lít khí H2 (ở ñktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là A. 10,8. B. 5,4. C. 7,8. D. 43,2. Na + H2O → NaOH + ½ H2 Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2 (2) x x x/2 Ban ñầu 2x x → NaOH hết, chất rắn không tan là Al dư 2x – x = x mol, n H2(2) = 3/2 x (mol) Gọi số mol của Na, Al là x, 2x (vì n Na : n Al = 1 : 2 ) n H2 = 8,96/22,4 = 0,4 mol Theo (1), (2) → Tổng số mol H2 : ½ x + 3/2 x = 2x → 2x = 0,4 → x = 0,2 mol → Vậy Al dư : 0,2.27 = 5,4 gam. → Chọn B Câu 17: ðốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 16 gam Fe2O3 (trong ñiều kiện không có không khí) ñến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu ñược hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa ñủ với V ml dd NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H2 (ở ñktc). Giá trị của V là A. 200. B. 100. C. 300. D. 150. n Fe3O4 = 16/160 = 0,1 mol, n H2 = 3,36/22,4 = 0,15 mol 2Al + Fe2O3 → Al2O3 + Fe (1) 0,2 0,1 0,1 Phản ứng xảy ra hoàn toàn nên chất rắn X thu ñược sau (1) là : Al2O3, Fe và Al Vì X có phản ứng với NaOH tạo ra H2 nên không thể Fe2O3 dư (Phản ứng xảy ra hoàn toàn không có nghĩa là cả hai chất tham gia phản ứng ñều hết mà có thể có một chất dư, không khi nào có cả hai chất dư ) → Số mol Al = 2 n Fe2O3 = 0,2 mol, n Al2O3 = n Fe2O3 = 0,1 mol Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O (1) Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2 (2) 0,1 0,2 0,1 0,1 mol 0,15 mol → Từ (2) → n NaOH (2) = 2/3n H2 = 0,1 mol Từ (1) → n NaOH = 2n NaOH = 0,3 mol → Tổng số mol NaOH = 0,2 + 0,1 = 0,3 mol → V NaOH = 0,3/1 = 300 ml Chon C Câu 18 : ðiện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì (hiệu suất ñiện phân 100%) thu ñược m kg Al ở catot và 67,2 m3 (ở ñktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiñro bằng 16. Lấy 2,24 lít (ở ñktc) hỗn hợp khí X sục vào dd nước vôi trong (dư) thu ñược 2 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 54,0 B. 75,6 C. 67,5 D. 108,0 Tại catot(-) :Al3+ + 3e → Al. Tại anot (+) : O-2 – 2e → ½ O2 Khí oxi sinh ra ở anot ñốt cháy dần C : C + O2 → CO2 CO2 + C → 2CO Co – 4e → C+4 và Co – 2e → C+2. Phương trình ñiện phân : 2Al2O3 + 3C → 4Al + 3CO2 (1) Al2O3 + C → 2Al + 3CO (2) 2Al2O3 → 4Al + 3O2 (3) 0,8---0,6 1,2<---1,8 0,8<---0,6 2,24 lít khí X + Ca(OH)2 → 2 gam ↓ CaCO3 → Số mol CO2 trong ñó là 0,02 mol → Số mol CO2 có trong 67,2 lít là 0,6 Xét 67,2 lít khí X : CO : x mol ; CO2 : 0,6 mol, O2 : y mol Ta có : x + 0,6 + y = 3 mol ; M = (28.x + 44.0,6 + 32.y )/3 = 16.2 Giải hệ ta có : x = 1,8 ; y = 0,6 → Thay vào các phương trình → Tổng số mol Al = 0,8 + 1,2 + 0,8 = 2,8 mol → m Al = 75,6 gam. đáp án B BÀI TẬP TỰ LUYỆN : Bài toán tìm ñiều kiện ñể có kết tủa nhỏ nhất : Hòa tan 28,1 gam hỗn hợp X gồm MgCO3 a% về khối lượng và BaCO3 vào dd HCl dư thu ñược khí A. Cho A hấp thụ hết vào 100 ml dd Ca(OH)2 2M thu ñược kết tủa B. a.Tìm a ñể khối lượng kết tủa B nhỏ nhất. ðS : 30% b.Tìm a khối lượng kết tủa B nhỏ nhất. ðS : 100 % Bài toán tìm ñiều kiện ñể có kết tủa lớn nhất :.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Câu 1 : Chia hỗn hợp X gồm 3 kim loại Al, Mg, Ba thành 2 phần bằng nhau • Phần 1 tác dụng với H2O dư thu ñược 0,896 lít khí H2 ñktc • Phần 2 cho tác dụng với 50 ml dd NaOH 1M dư thu ñược dd Y 1,568 lít khí H2. Tính thể tích dd HCl 1M cần thêm vào dd Y ñể thu ñược lượng kết tủa cực ñại ðS : 70 ml Câu 2 : Cho 200 ml dd A gồm MgCl2 0,3M, AlCl3 0,45M, HCl 0,55M. Thêm từ từ V lít dd X gồm NaOH 0,02M và Ba(OH)2 0,01 M vào dd A thu ñược kết tủa Y. a.Tìm V ñể kết tủa thu ñược là lớn nhất ? ðS : 12,5 lít b.Tìm V ñể kết tủa Y không ñổi ? ðS : 14,75 lít Câu 3 : Cho 2,24 gam bột Fe vào 200 ml dd hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M , Cu(NO3)2 0,5M, khuấy ñều cho tới khi phản ứng hoàn toàn thu ñược dd A. Thêm từ từ V ml dd NH3 2M vào dd A thu ñược kết tủa B. a.Tính V ñể lượng kết tủa B lớn nhất ? ðS : 110 b.Gía trị V tối thiểu ñể lượng kết tủa B không ñổi là ? ðS : 250 Câu 4 : Hòa tan 9,5 gam hỗn hợp (Al2O3, Al, Fe ) vào 900 ml dd HNO3 thu ñược dd A và 3,36 lít khí NO duy nhất ñktc. Cho từ từ dd KOH 1M vào dd A cho ñến khi lượng kết tủa không ñổi nữa thì dùng hết 850 ml, lọc kết tủa thu ñược, nung ñến khối lượng không ñổi nhận ñược 8 gam chất rắn. Nếu muốn thu ñược lượng kết tủa lớn nhất cần bao nhiêu ml dd KOH 1M vào dd A ? ðS : 750 ml Câu 5 : Cho từ từ 75 ml dd Ba(OH)2 a M vào 25 ml dd Al2(SO4)3 b M vừa ñủ ñược lượng kết tủa lướn nhất bằng 17,1 gam. Gía trị a, b lần lượt là. ðS : 0,8 và 0,8 Câu 6 : Dd A chứa các ion Na+ a mol, HCO3- b mol, CO32- c mol và SO42- d mol. ðể tạo ra lượng kết tủa lớn nhất thì người ta cho dd A tác dụng với 100 ml dd Ba(OH)2 nồng ñộ x M. Gía trị của x là ðS : (a+b)/2 BÀI TOÁN NHIỆT NHÔM : Câu 1 : Nung m gam hỗn hợp A gồm Al, Fe2O3 trong ñiều kiện không có oxi thu ñược hỗn hợp B, biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chia B thành hai phần bằng nhau. Hòa tan phần I trong H2SO4 loãng dư, thu ñược 1,12 lít khí ñktc. hòa tan phần II trong dd NaOH dư thì khối lượng chất không tan là 4,4 gam. Tính giá trị của m. ðs : 13,9 gam. Câu 2 : Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm 9,66 gam hỗn hợp gồm bột Al, FexOy trong ñiều kiện không có không khí thu ñược hỗn hợp X. Nghiền nhỏ, trộn ñều X rồi chia thành 2 phần bằng nhau, phần I tác dụng hết với HNO3 nung nóng thu ñược 1,232 lít khí NO duy nhất ñktc. Phần II tác dụng với lượng dư NaOH ñun nóng thấy giải phóng khí 0,336 lít H2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của oxit là ? ðS : Fe3O4 Câu 3 : Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và FexOy trong ñiều kiện không có Oxi thu ñược 92,35 gam chất rắn Y. Hòa tan Y trong dd NaOH dư thấy có 8,4 lít khí ñktc bay ra còn lại phần không tan Z, Hòa tan ¼ lượng chất rắn Z vừa hết 60 g dd H2SO4 98% ñặc nóng, công thức của FexOy. ðS : Fe2O3 Câu 4 : Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al, FexOy trong ñiều kiện không có không khí thu ñược hỗn hợp X. Cho X tác dụng với NaOH dư thu ñược dd Y, phần không tan Z và 6,72 lít khí H2. Cho dd HCl vào dd Y ñến khi ñược lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa, nung ñến khối lượng không ñổi thu ñược 5,1 gam chất rắn. Cho Z tác dụng với dd H2SO4 ñặc nóng, sau phản ứng chỉ thu ñược dd E chứa một muối sắt duy nhất và 2,688 lít khí SO2. Các khí ño ở ñktc, công thức của oxit là : ðS : FeO, Fe2O3 Câu 4 : Nhiệt nhôm hoàn toàn 26,8 gam Al và Fe2O3 thu ñược chất rắn A. Hòa tan hoàn toàn A trong dd HCl dư thu ñược 11,2 lít khí H2 ñktc. Khối lượng F2O3 trong hỗn hợp ñầu là bao nhiêu. ðS : 16 gam Câu 5 : Cho hỗn hợp A gồm Al và Fe3O4. Nung A ở nhiệt ñộ cao trong ñiều kiện không có không khí, ñể phản ứng xảy ra hoàn toàn thu ñược hỗn hợp B. Nghiền nhỏ B, trộn ñều, chia làm hai phần bằng nhau. Phần ít cho tác dụng với dd NaOH dư thu ñược 1,176 lít khí H2, tách riêng chất không tan ñbạn hòa tan trong dd HCl dư nhận ñược 1,008 lít khí. Phần nhiều cho tác dụng với HCl dư thu ñược 6,552 lít khí. Thể tích khí ño ở ñktc. Khối lượng hỗn hợp B là. ðS : 22,02 gam. Câu 6 : Oxi hóa chậm 10,08 gam Fe ngoài không khí thu ñược 12 gam chất rắn A. Trộn A với 5,4 gam bột Al dư, nung nóng trong ñiều kiện không có oxi, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu ñược chất rắn B. Hòa tan hoàn toàn B trong dd HCl dư nhận ñược V lít khí. Tính V ðs : 8,046 lít.

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×