Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (425.04 KB, 85 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 9 Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2012 Ôn tập tiết 1 I. MỤC TIÊU Kiểm tra đọc (lấy điểm) : - Nội dung : Các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 8. - Đọc đúng rành mạch đoạn văn , bài văn đã học ( tốc độ đọc khoảng 55 tiếng / phút ) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn bài . - Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho ( BT2) - Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh ( BT3) - Kĩ năng đọc thành tiếng : phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 65 chữ/1 phút, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Kĩ năng đọc hiểu : trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. Ôn luyện về phép so sánh : - Tìm đúng các từ chỉ sự vật được so sánh trên ngữ liệu cho trước. - Chọn đúng các từ thích hợp để tạo thành phép so sánh trong câu. * HSG: đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 55 tiếng/ phút) II. CHUẨN BỊ Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8. Bảng bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. III. LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: (1’) 2. KIểm tra bài cũ: (5’) Gọi 3HS trả lời câu hỏi “Bận” 3. Bài mới: a. GTĐ-Đ Đ- GĐ (1’) b. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. Hoạt động 1 : Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (15-17’ ) - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.. - Lần lượt từng HS gắp thăm bài (khoảng 7 đến 8 HS), về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. - Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về - Đọc và trả lời câu hỏi. nội dung bài đọc. - Gọi HS nhận xét bài vừa đọc. - Theo dõi và nhận xét. - GV cho điểm trực tiếp từng HS. Hoạt động 2 : Ôn luyện về phép so sánh (10-12’ ).
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động giáo viên Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV mở bảng phụ. - Gọi HS đọc câu mẫu.. Hoạt động học sinh. - 1 HS đ ọc yêu cầu trong SGK.. - 1 HS đọc : Từ trên gác cao nhìn xuống, hồ như một chiếc gương bầu dục khổng lồ, sáng long lanh. - Trong câu văn trên, những sự vật nào - Sự vật hồ và chiếc gương bầu dục được so sánh với nhau ? khổng lồ - GV dùng phấn màu gạch 2 gạch dưới từ như, dùng phấn trắng gạch 1 gạch dưới 2 sự vật được so sánh với nhau. - Từ nào được dùng để so sánh 2 sự vật - Đó là từ như. với nhau ? - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở theo - HS tự làm. mẫu trên bảng. - Yêu cầu HS đọc bài làm của mình và - 2 HS đọc phần lời giải, HS nhận xét. gọi HS nhận xét Hình ảnh so sánh Sự vật 1 Sự vật 2 Hồ như một chiếc gương Hồ chiếc gương bầu dục bầu dục khổng lồ khổng lồ Cầu Thê Húc màu son, Cầu Thê Húc con tôm cong cong như con tôm Con rùa đầu to như trái đầu con rùa trái bưởi bưởi - GV khắc sâu: HS biết hình ảnh và sự vật được so sánh Bài 3 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Bài tập yêu cầu chúng ta : Chọn các từ ngữ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống để tạo thành hình ảnh so - Chia lớp thành 3 nhóm. sánh. - Các đội cử đại diện HS lên thi, mỗi - Yêu cầu HS làm tiếp sức. HS điền vào một chỗ trống. - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. - 1 HS đọc lại bài làm của mình. * HSY: Giáo viên quan sát, giúp đỡ - HS làm bài vào vở : - GV khắc sâu: HS biết cách lựa chọn + Mảnh trăng non đầu tháng lơ lửng hình ảnh và sự vật để so sánh giữa trời như một cánh diều. + Tiếng gió rừng vi vu như tiếng sáo. + Sương sớm long lanh tựa những hạt ngọc..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 4/ Củng cố- dặn dò (3-4’) - Khuyến khích HS về nhà học thuộc lòng những câu văn có hình ảnh so sánh trong bài tập 2,3. - Dặn HS về nhà học thuộc các câu văn ở bài tập 2 và 3, đọc lại các câu chuyện đã học trong các tiết tập đọc từ tuần 1 đến tuần 7, nhớ lại các câu chuyện đã được nghe trong các tiết tập làm văn để chuẩn bị kể trong tiết tới. - Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm. ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ====== ======.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tuần 9 Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2012 ÔN TẬP TIẾT 2 I. MỤC TIÊU Kiểm tra đọc (lấy điểm) : Mức độ đọc yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai là gì ( BT2 ) - Kể lại được từng đoạn câu chuyện đã học ( BT3) . - Nội dung : Các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 8. - Kĩ năng đọc thành tiếng : phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 65 chữ/1 phút, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Kĩ năng đọc hiểu : trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. Ôn luyện cách đặt câu hỏi cho từng bộ phận câu của kiểu câu Ai (cái gì, con gì) là gì ? Nhớ và kể lại trôi chảy, đúng diễn biến của một trong các câu chuyện đã học từ tuần 1 đến tuần 8. II. CHUẨN BỊ Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8. Bảng lớp ghi sẵn bài tập 2 và bảng phụ tên các câu chuyện đã học từ tuần 1 đến tuần 8. III. LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi các bài tập so sánh đã ôn ở tiết 1 - Nhận xét, ghi điểm 3. bài mới: a. GTĐ-Đ Đ- GĐ (1’) b. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động giáo viên Hoạt động 1 : Kiểm tra tập đọc (1517’ ). Hoạt động học sinh. - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.. - Lần lượt từng HS gắp thăm bài (khoảng 7 đến 8 HS), về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. - Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về - Đọc và trả lời câu hỏi. nội dung bài đọc. - Gọi HS nhận xét bài vừa đọc. - Theo dõi và nhận xét. - GV cho điểm trực tiếp từng HS..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Hoạt động 2 : Ôn luyện cách đặt câu hỏi cho bộ phận câu ai là gì (10-12’ ) Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Các con đã được học những mẫu câu - 2 HS đọc yêu cầu trong SGK. nào ? - Mẫu câu Ai là gì ? Ai làm gì ? - Hãy đọc câu văn trong phần a. - Đọc: Em là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường. - Bộ phận in đậm trong câu trả lời cho - Câu hỏi: Ai ? câu hỏi nào ? - Vậy ta đặt câu hỏi cho bộ phận này - Ai là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi như thế nào? phường ? - Yêu cầu HS tự làm phần b. - Tự làm bài tập. - Gọi HS đọc lời giải. - 3 HS đọc lại lời giải sau đó cả lớp làm * HSY: giáo viên giúp đỡ bài vào vở. Bài 3 + Câu lạc bộ thiếu nhi là gì ? - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Bài tập yêu cầu chúng ta kể lại một - Gọi HS nhắc lại tên các câu chuyện đã câu chuyện đã học trong 8 tuần đầu. được học trong tiết tập đọc và được - HS nhắc lại tên các chuyện : Cậu bé nghe trong tiết tập làm văn. thông minh, Ai có lỗi ?, Chiếc áo len, Chú sẻ và bông hoa bằng lăng, Người mẹ, Người lính dũng cảm, Bài tập làm - Khen HS đã nhớ tên truyện và mở văn, Trận bóng dưới lòng đường, Lừa bảng phụ lục để HS đọc lại. và ngựa, Các em nhỏ và cụ già, Dại gì - Gọi HS lên thi kể. Sau khi 1 HS kể, mà đổi, Không nỡ nhìn. GV gọi HS khác nhận xét. - Cho điểm HS. - Thi kể câu chuyện mình thích. * HSY: giáo viên giúp đỡ - HS khác nhận xét bạn kể về các yêu cầu đã nêu trong tiết kể chuyện. 4. Củng cố- dặn dò (3-5’) - Nhắc nhở những em chưa kiểm tra hoặc kiểm tra chưa đạt về nhà tiếp tục luyện đọc. Tiết sau tiếp tục ôn các bài tập còn lại - Dặn HS về nàh xem lại bài tập2 và chuẩn bị bài sau - GV nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tuần 9 Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2012 MÔN: Toán Tiết 41 BÀI: GÓC VUÔNG ; GÓC KHÔNG VUÔNG. I. MỤC TIÊU - Bước đầu có biểu tượng về : góc ; góc vuông ; góc không vuông - Biết sử dụng êke để nhận biết góc vuông , góc không vuông và vẽ được góc vuông(theo mẫu)BT1,BT2 (3 hình dòng 1), BT3, BT4. * HSG: BT2 3 hình dịng 2. II. CHUẨN BỊ Êke , thước dài , phấn màu III. LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Goi 2HS Bài 1: 56: x = 7 30: x = 6 - Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: a. GTĐ-Đ Đ- GĐ (1’) b. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học *Hoạt động 1: Làm quen với góc (10-12’) - Yêu cầu HS quan sát đồng hồ thứ nhất trong phần bài học - Hai kim trong các mặt dồng hồ trên có chung điểm gốc , ta nói hai kim đồng hồ tạo thành một góc - Yêu cầu HS quan sát tiếp đồng hồ thứ hai - Quan sát và nhận xét : hai kim đồng hồ có chung một điểm gốc hai kim đồng hồ này cụng tạo thành một góc - Làm tương tự với đồng hồ thứ ba - Vẽ lên bảng các hành vẽ về góc gần như các góc tạo bởi hai kim trong đồng hồ - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và hỏi : Theo con , mỗi hình vẽ trên có được coi là 1 góc không ? -8 Giới thiệu : Góc được tạo bởi hai cạnh co chung một gốc . Góc thứ nhất có 2 cạnh là OA.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> và OB ; góc thứ hai có 2 cạnh là DE và DG ; Yêu cầu HS nêu các cạnh của góc thứ ba (Thực chất là góc tạo bởi hai tia nhưng ở lớp 3 các em đã học khái niệm tia nên có thể nói là hai canh ) - Điểm chung của hai cạnh tạo thành góc gọi là đỉnh của góc . Góc thứ nhất có đỉnh là đỉnh O , Góc thứ hai có đỉnh là đỉnh D, Góc thứ ba có đỉnh là đỉnh P - Hướng đã HS đọc tên các góc , chẳng hạn : góc đỉnh O ; Cạnh OA , OB * Giới thiệu góc vuông và góc không vuông - Vẽ lên bảng góc vuông AOB như phần bài học và giới thiệu : Đây là góc vuông - Yêu cầu HS nêu tên đỉnh , các cạnh tạo thành của góc vuông AOB - Vẽ hai góc MPN ; CED lên bảng và giưới thiệu : Góc MPN và góc CED là góc không vuông - Yêu cầu HS nêu tên đỉnh , các cạnh của từng góc Giới thiệu êke - Cho HS cả lớp quan sát êke loại to và giới thiệu : Đây là thước êke. Thước êke dùng để Kiểm tra một góc vuông và để vẽ góc vuông - Thước êke có hình gì ? - Thước êke có mấy cạnh và mấy góc ? - Tìm góc vuông trong thước êke - Hai góc còn lại có vuông không ? hướng dẫn dùng êke để kiểm tra góc vuông , góc không vuông Khi muốn dùng êke để Kiểm tra xem một góc là góc vuông hay không vuông ta làm như sau: ( Lưu ý: vừa giảng vừa thực hiện thao tác cho HS quan sát ) - Tìm góc vuông của thước êke - Đặt một cạnh của góc vuông trong thức êke trùng với 1 cạnh của góc cần Kiểm tra - Nếu cạnh góc vuông còn lại của êke trùng với cạnh còn lại của góc cần Kiểm tra thì góc này là góc vuông ( AOB ) . Nếu không trùng thì góc này là góc không vuông ( CDE ; MPN ) * Hoạt động 2: Luyện tập (16-18’) Bài 1 :. - HS trả lời. - Hai cạnh của góc thứ ba là PM và PN. - Đọc tên các góc còn lại. - Góc vuông đỉnh là O ; cạnh là OA và OB. - Góc đỉnh D; cạnh DC và DE - Góc đỉnh P; cạnh MP và NP. - Hình tam giác - Thước êke có 3 cạnh và 3 góc - HS quan sát và chỉ vào góc vuông trong êke của mình - Hai góc còn lại là hai góc không vuông.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Hướng dẫn dùng êke để kiểm tra các góc của hình chữ nhật . có thể làm mẫu một góc - Hình chữ nhật có mấy góc vuông ? - hướng dẫn HS dùng êke để vẽ góc vuông có đỉnh O , hai cạnh OA,OB - Chấm 1 điểm và coi là đỉnh O của góc vuông cần vẽ - Đặt định góc vuông của êke trùng với điểm vừa chọn - Vẽ hai cạnh OA và OB theo hai cạnh góc vuông của êke - Vậy ta được góc vuông AOB cần vẽ - Yêu cầu HS tự vẽ Góc vuông CMD HSY: giáo viên giúp đỡ Bài 2 : - Yêu cầu HS đọc đề bài - Hướng dẫn : Dùng êke để Kiểm tra xem góc nào là góc vuông , đánh dấu các góc vuông theo đúng quy ước HSY: giáo viên giúp đỡ Bài 3 : - Tứ giác MNPQ có các góc nào ? - Hướng dẫ dùng êke để Kiểm tra các góc rồi trả lời câu hỏi Bài 4 : - Hình bên có bao nhiêu góc ? - Hướng dẫn : Dùng êke để Kiểm tra từng góc , đánh đấu vào các góc vuông, sau đó đếm số góc vuông và trả lời câu hỏi - Yêu cầu HS len bảng chỉ các góc vuông có trong hình. - Thực hành dùng êke để liểm tra góc - Hình chữ nhật có góc vuông - HS vẽ hình sau đó 2 hS ngồi cạnh đổi chéo vở cho nhau để Kiểm tra bài của nhau - tự Kiểm tra , sau đó trả lời - a ) Góc vuông đỉnh A , hai cạnh là AD và AE - Góc vuông đỉnh G , hai cạnh là GX và GY - b ) Góc không vuông đỉnh B , hai cạnh là BG và BH… Góc đỉnh M , đỉnh P, đỉnh N, đỉnh Q - Các góc vuông là góc đinht M , đỉnh Q - hình bên có 6 góc - Có 4 góc vuông - 1 HS lên bảng làm bài , cả lớp theo dõi và nhận xét. 4. Củng cố dặn dò : (3-4’) -Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về góc vuông , góc không vuông - Chuẩn bị bài mới - Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… THỨ BA NGÀY 30 THÁNG 10 NĂM 2012 THI GIỮA HỌC KÌ I.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> MÔN: TOÁN THỨ TƯ NGÀY 31 THÁNG 10 NĂM 2012 THI GIỮA HỌC KÌ I MÔN: TIẾNG VIỆT TUẦN: 9 Thứ năm ngày 1 tháng 11 năm 2012 MÔN: TIẾNG VIỆT (LUYỆN TỪ VÀ CÂU) Tiết:9 BÀI : ÔN TẬP & KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 ( Tiết 3) I. Mục tiêu: _ Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết1 . _ Đặt được 2- 3 câu theo mẫu Ai là gì? (BT2) - Hoàn thành đuợc đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ thiếu nhi phường(xã, quận, huyện) theo mẫu (BT 3) * HSKG: Làm đúng nhanh các bài tập II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên :_Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8 _Phô tô mẫu đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ 2. Học sinh : _Sách giáo khoa. III. Hoạt động lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. KTBC: (5’) - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi các bài tập đọc đã ôn tiết 2 3. Bài mới: a. GTĐ-Đ Đ- GĐ (1’) b. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 (15-17’) : Kiểm tra tập đọc và _Gọi học sinh lên bốc thăm bài đọc học thuộc lòng _5 học sinh lên đọc và trả lời câu _Cho học sinh lên bảng bốc thăm bài đọc. hỏi . _Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi về nội _ Theo dõi và nhận xét dung bài _ Học sinh nhận xét bài vừa đọc _Cho điểm trực tiếp từng học sinh . Hoạt động 2 (10-12’): Ôn luyện cách đặt câu theo mẫu: Ai là gì ? , viết mẫu đơn _1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK -Bài 2:_Gọi học sinh đọc yêu cầu ..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> _Yêu cầu học sinh tự làm bài * HSY: GV quan sát, giúp đỡ. _ Học sinh tự làm bài trong nhóm . _HSKG đại diện từng nhóm đứng lên đọc bài của mình, HSKK đọc lại _ Học sinh nhận xét từng câu của các nhóm .. _Tuyên dương nhóm đặt được nhiều câu +Bài 3: Viết đơn xin tham gia sinh hoạt câu -1HS đọc yêu cầu bài lạc bộ thiếu nhi phường _Giáo viên dán mẫu đơn lên bảng.Gọi học _1 học sinh đọc mẫu đơn sẵn có sinh đọc mẫu đơn . _ Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu _3 đến 4 học sinh nhắc lại nghĩa từ nghĩa từ ban chủ nhiệm ( Tập thể chịu trách hoặc tìm thêm tên các câu lạc bộ có ở nhiệm chính của một tổ chức), câu lạc bộ Tổ địa phương . chức lập ra cho nhiều người tham gia sinh hoạt như vui chơi, giải trí, văn hoá, thể thao …) _ Học sinh tự điền vào mẫu . _Yêu cầu học sinh tự làm bài . _HSKK đọc đơn của mình _Gọi học sinh đọc lá đơn của mình và các học sinh khác nhận xét 4. Củng cố- Dặn dò (3-5’): _ Giáo viên nhận xét tiết học . _Chuẩn bị bài: Ôn tập-kiểm tra giữa kì 1 * HSKG:về xem tiết 4 SGK/70 làm ra nháp * HSKK: Tập đặt câu theo mẫu: Ai là gì ? , đọc lại mẫu đơn đã làm * Rút kinh nghiệm: . ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. TUẦN: 9 Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2012 MÔN : TOÁN Tiết: 42 BÀI :THỰC HÀNH NHẬN BIẾT VÀ VẼ GÓC VUÔNG BẰNG Ê KE I. Mục tiêu: - Biết sử dụng ê- ke để kiểm tra, nhận biết góc vuông và góc không vuông , vẽ được góc vuông trong trường hợp đơn * HSKG: Biết cách dùng ê ke để kiểm tra, nhận biết góc vuông, góc không vuông. Biết cách dùng ê ke để vẽ góc vuông . (BT4) - HS có thái độ học tập chăm chỉ.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên : _ Ê ke ( dùng cho giáo viên và học sinh ) 2.Học sinh : _Thước,sách giáo khoa,vở III.Hoạt động lên lớp: 1.Khởi động (1’)Hát bài hát 2.Kiểm tra bài cũ (3-5’): Giáo viên gọi 2HS lên bảng Dùng Eke để vẽ. + Góc vuông đỉnh O, cạnh OA, OB. + Góc vuông đỉnh M, cạnh MC, MD. - Gọi HS dùng eeke để nhận biết góc vuông của hình bên rồi đánh dấu góc vuông. - Gv nhận xét ghi điểm 3.Bài mới :. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giới thiệu bài(1’): Ghi đề - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài. Hoạt động1(10-12’): Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ góc vuông +Bài 1 : - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. -2Hs đọc đề, 1HSKG lên bảng, cả lớp vẽ - Giáo viên hướng dẫn cách vẽ góc vuông bảng con vẽ góc vuông đỉnh A , đỉnh B đỉnh O . - Đặt ê ke sao cho đỉnh góc vuông của ê ke * HSY: giáo viên quan sát, giúp đỡ trùng với điểm O và một cạnh ê ke trùng với cạnh cho trước - Dọc theo cạnh kia của ê ke vẽ tia ON . Ta được góc vuông đỉnh O cạnh OM và ON . -Cả lớp nhận xét cách vẽ góc vuông - Học sinh quan sát , tưởng tượng, trả lời : * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kiểm tra góc vuông (16-18’’) +Bài 2 :Yêu cầu học sinh quan sát, tưởng tượng, nếu có khó khăn có thể dùng ê ke để kiểm tra góc nào là góc vuông, góc nào là góc.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> không vuông rồi đếm số góc vuông có trong mỗi hình . - Giáo viên hỏi :Hình bên trái có mấy góc không vuông ?Hình bên phải có mấy góc vuông?. -HSKG trả lời : hình bên trái có 4 góc vuông, hình bên phải có 2 góc vuông . - HSKK nêu lại - Học sinh quan sát rồi chỉ ra hai miếng bìa có đánh số 1 và 4 hoặc 2 và 3 có thể ghép lại để được góc vuông như hình A hoặc hình B .. +Bài 3 :- Giáo viên cho học sinh quan sát hình vẽ trong SGK . - Học sinh thực hành ghép các miếng bìa đã cắt sẵn theo hình trong SGK . - Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện ghép các miếng bìa . *Lưu ý : Hình ảnh góc vuông ở bài này là gồm đỉnh và hai cạnh của góc, khi vẽ và kiểm - HS ghi nhớ tra góc vuông phải dùng eke 4.Củng cố-Dặn dò (3-5’) : - Cho học sinh thi đua tìm góc vuông và góc không vuông trên bảng lớp . - Chuẩn bị bài: Đề-ca-mét ; Héc-tô-mét * HSKG: Về tập xem các bài tập SGK/44 làm ra nháp * HSKK: Về tập dùng ê- ke vẽ góc vuông và góc không vuông - Nhận xét tiết học * Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………. TUẦN:9 Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2012 MÔN: TIẾNG VIỆT (L T & C) TIẾT:9 BÀI : ÔN TẬP- KIỂM TRA GIỮA KÌ 1(TIẾT 5) I. Mục tiêu: - Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đoc như tiết 1 - Lựa chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ chỉ sự vật(BT2) - Đặt được 2-3 câu theo mẫu Ai làm gì?(BT3) * HSKG: Làm đúng các bài tập, trình bày sạch sẽ II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên :_ Thăm viết các bài tập đọc. Bảng phụ chép bài tập 2 2. Học sinh : _Vở, SGK,phiếu bài 2 III. Hoạt động lên lớp: 1. Khởi động: Hát bài hát (1’).
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 2. KTBC: (5’) Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi đã ôn ở tiết 4 3. Bài mới: a. GTĐ-Đ Đ- GĐ (1’) b. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1(15-17’) : Kiểm tra học thuộc lòng _ Cho học sinh lên bảng bốc thăm bài đọc _ Gọi học sinh đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài học _ Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc _ Cho điểm trực tiếp từng học sinh Hoạt động 2 (10-12’) : Hướng dẫn bài tập _Bài2: Học sinh đọc yêu cầu bài (Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để bổ sung ý nghĩa cho các từ in đậm) _Gv treo bảng phụ và hướng dẫn Hs tìm và làm mẫu một từ, nhận xét sứa bài , chấm điểm _GV yêu cầu HS làm vào phiếu bài tập _Hướng dẫn học sinh làm bài . +Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề _Bài tập yêu cầu gì? _GV cho HS thảo luận nhóm _GV gọi một số HS đại diện các nhóm lên thi viết nhanh câu vừa đặt lên bảng. Hoạt động của học sinh _Lần lượt từng học sinh bốc thăm bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh ) , về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút _ Học sinh đọc và trả lời câu hỏi _ Học sinh cả lớp theo dõi và nhận xét . _2HS đọc yêu cầu bài _ HSKG đọc bài văn _HSKG tìm từ điền, HSkk nêu lại _Cả lớp làm bài, 1HSKG làm ở bảng phụ _2HS đọc lại đề _Đặt câu theo mẫu Ai làm gì? _HS thảo luận nhóm 6, mỗi nhóm 3HS đại diện lên nối tiếp nhau viết nhanh câu vừa đặt. 4.Củng cố-Dặn dò (3-5’) : _ Chuẩn bị bài: Ôn tập –kiểm tra giữa kì 1(tiết 6) * HSKG:Về làm các bàitập SGK/71 * HSKK: về đọc lại các bài tập đọc đã học và trả lời các câu hỏi - Nhận xét tiết học * Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………...
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2012 MÔN: TOÁN Tiết: 43 BÀI : ĐỀ -CA-MÉT-HÉC-TÔ-MÉT I. Mục tiêu - Biết tên gọi, kí hiệu của đề- ca – mét, héc- tô- mét - Biết quan hệ của đề- ca-mét, héc- tô- mét . Biết đổi từ đề-ca-mét, ra héc-tômét - HS có thái độ học tập chăm chỉ * HSKG: :Có kĩ năng biết chuyển đổi đơn vị từ dam, hm ra m . II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên : _ Sách giáo khoa, đơn vị đo dộ dài 2. Học sinh : _ Sách giáo khoa,vở , phiếu bài tập 2 III. Hoạt động lên lớp: 1. Khởi động(1’) : Hát bài hát 2. Kiểm tra bài cũ (4’) : Gọi 2HS lên bảng dùng ê-ke kiểm tra hình vẽ và nêu các góc vuông và góc không vuông . - Gv nhận xét ghi điểm 3. Bài mới a. GTĐ-Đ Đ- GĐ (1’) b. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1(10-12’) : Ôn lại các đơn vị đo độ dài đã học và giới thiệu đề-ca-mét, héc-tômét - Các em đã được học các đơn vị đo độ dài nào ? - Đề-ca-mét là một đơn vị đo độ dài . Đề-camét kí hiệu là dam. -Độ dài của 1 dam bằng độ dài của 10m - Héc-tô-mét cũng là một đơn vị đo độ dài. Héc-tô-mét kí hiệu là hm . - Độ dài của 1hm bằng độ dài của 100 m và bằng độ dài của 10 dam . Hoạt động 2 (16-18’) : Luyện tập + Bài 1: ( dòng 1,2,3)Viết lên bảng 1hm = … m và hỏi :1 hm bằng bao nhiêu mét ? - Vậy điền số 100 vào chỗ chấm . - Yêu cầu học sinh tự làm tiếp bài . *HSY: giáo viên quan sát, giúp đỡ. Hoạt động của học sinh - Mi-li-mét, xăng-ti-mét, đề-xi-mét , mét, ki-lô-mét .o7 - Đọc : đề-ca-mét -Đọc : 1 đề-ca-mét bằng 10 mét . -Đọc : héc-tô-mét. - Đọc : 1 héc-tô-mét bằng 100 mét . 1 héc-tô-mét bằng 10 đề-ca-mét . - HSKK đọc lại -1hm bằng 100m. - 2 học sinh lên bảng làm bài , học sinh cả lớp làm bài bảng con ..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> +Bài 2 (dòng 1,2):.Viết lên bảng 4dam = …m - Yêu cầu học sinh suy nghĩ để tìm số thích hợp điền vào chỗ chấm và giải thích tại sao mình lại điền số đó . - Hướng dẫn : - HSKG nêu: 1dam bằng 10m + 1 dam bằng bao nhiêu mét ? - 4 dam gấp 4 lần 1dam . + 4 dam gấp mấy lần so với 1dam ? + Vậy muốn biết 4 dam dài bằng bao nhiêu mét là lấy 10m x 4 = 40m . -Yêu cầu học sinh làm các nội dung còn lại của cột thứ nhất , sau đó chữa bài . - Viết lên bảng 8hm = … m - 1hm bằng 100m - Hỏi : 1hm bằng bao nhiêu mét ? - Gấp 8 lần . - 8hm gấp mấy lần so với 1hm ? - Vậy để tìm 8hm bằng bao nhiêu mét ta lấy 100m x 8 = 800m . Ta điền 800 vào chỗ chấm - 1HSKG lên bảng làm bài , học sinh cả . lớp làm vào phiếu bài tập . - Yêu cầu học sinh làm tiếp các phần còn - 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo để lại .Gv nhận xét ghi điểm kiểm tra bài của nhau . *HSY: giáo viên quan sát, giúp đỡ +Bài 3 (dòng1,2) - Yêu cầu học sinh đọc mẫu , sau đó tự làm bài * Lưu ý : Học sinh nhớ viết tên đơn vị đo sau -1HSKG lên bảng làm, cả lớp làm vở kết quả tính .Gv sửa bài, chấm vài bài nhận - HSKK đọc lại bài vừa làm xét 4.Củng cố-Dặn dò(3-4’) : _Giáo viên viết sẵn một số bài đổi đơn vị . Yêu cầu một số em lên thi đua làm . - Nhận xét tuyên dương _Chuẩn bị bài : Bảng đơn vị đo độ dài * HSKG: Về nhà xem bài SGK/45 làm các bài tập ra nháp * HSKK: Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về các đơn vị đo độ dài đã học . * Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… TUẦN:9 Thứ năm ngày 1 tháng 11 năm 2012 MÔN: TOÁN Tiết: 44.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> BÀI : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI I. Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thự tự từ nhỏ đến lớn và ngược lại - Biêt quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng (kmvà m; mvà mm) - Biết làm các phép tính với các đơn vị đo độ dài *HSKG: Thực hiện các phép tính nhân, chia với các số đo độ dài , rèn kĩ năng đổi đơn vị . II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên : SGK, Bảng đơn vị đo ( chưa có thông tin ) 2. Học sinh : Vở, SGK, Bảng đơn vị đo, nháp III. Hoạt động lên lớp: 1. Khởi động (1’) : Hát bài hát 2. Kiểm tra bài cũ (4’) : Gọi 3 HS lên bảng làm bài sau: 7dam=…m , 9hm = …m , 1m =…cm - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới : a. GTĐ-Đ Đ- GĐ (1’) b. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1(10-12’) : Giới thiệu bảng đơn vị đo độ dài. - Vẽ bảng đo độ dài như phần bài học của SGK lên bảng ( chưa có thông tin ) . - Yêu cầu học sinh nêu tên các đơn vị đo độ dài đã học - Nêu : Trong các đơn vị đo độ dài thì mét được coi là đơn vị cơ bản. Viết mét vào bảng đơn vị đo độ dài . - Lớn hơn mét có những đơn vị đo nào ? - Ta sẽ viết các đơn vị này vào phía bên trái của cột mét . - Trong các đơn vị đo độ dài lớn hơn mét , đơn vị nào gấp mét 10 lần ? -Viết đề-ca-mét vào cột ngay cạnh bên trái của cột mét và viết 1dam = 10m xuống dòng dưới . - Đơn vị nào gấp mét 100 lần ? - Viết héc-tô-mét và kí hiệu hm vào bảng - 1 hm bằng bao nhiêu dam ? - Viết vào bảng 1hm = 1dam =100m . - Tiến hành tương tự với các đơn vị còn lại. Hoạt động của học sinh -Một số học sinh trả lời, có thể không trả lời không theo thứ tự - 3 đơn vị lớn hơn mét là km, hm, dam. - HSKG: Đó là đề-ca-mét.. - HSKK :Đọc 1dam bằng 10m. - Héc-tô-mét - 1hm bằng 10dam. - HS đọc.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> để hoàn thành bảng đơn vị đo độ dài . - Yêu cầu học sinh đọc các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé, từ bé đến lớn . Hoạt động 2 (16-18’) : Luyện tập thực hành +Bài 1 : (dòng1,2,3) - Yêu cầu học sinh tự làm bài . 1km=10hm…. 1m= 1000mm +Bài 2 : (dòng1,2,3) 8hm= 800m…. 8cm=10mm - Hướng dẫn học sinh làm bài tương tự như với bài tập1 * HSY: giáo viên giúp đỡ +Bài 3 (dòng1) - Viết lên bảng 32 dam X 3 = … và hỏi : Muốn tính 32 dam nhân 3 ta làm như thế nào ? - Hướng dẫn tương tự với phép tính 96cm : 3 = 32cm . - Yêu cầu học sinh tự làm tiếp bài . - Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn ,GV chấm bài.. - 1HSKG lên bảng làm bài , học sinh cả lớp làm bài bảng con .. - HS tự làm vào vở -Gọi hsy đọc lại kết quả. - Ta lấy 32 nhân 3 được 96 , viết 96 sau đó viết kí hiệu đơn vị là dam vào sau kết quả . - 1 học sinh lên bảng làm bài , học sinh cả lớp làm bài vào vở .. 4. Củng cố-Dăn dò (3-4’): _ Giáo viên ghi một số bài đổi đơn vị . Yêu cầu học sinh lên bảng thi đua làm - GV nhận xét tuyên dương _Chuẩn bị bài : Luyện tập * HSKG: Về nhà làm các bài tập /46, học thuộc bảng đơn vị đo độ dài * HSKK: Học thuộc bảng đơn vị đo độ dài và xem các bài tập đã làm * Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… TUẦN: 9 Thứ năm ngày 1 tháng 11 năm 2012 MÔN: TIẾNG VIỆT (Chính tả) TIẾT: 18 BÀI : ÔN TẬP- KIỂM TRA GIỮA KÌ 1(TIẾT 6) I. Mục tiêu: - Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung nghĩa cho từ chỉ sự vật(Bt2) - Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp * HSKG: Làm đúng các bài tập , trình bày sạch sẽ II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên :_ Thăm viết các bài tập đọc. Bảng phụ chép bài tập 2 ,3 2. Học sinh : _Vở, SGK,phiếu bài 2 III. Hoạt động lên lớp: 1.Khởi động: Hát bài hát (1’) 2. KTBC: (5’) Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi đã ôn ở tiết trước 3. Bài mới: a. GTĐ-Đ Đ- GĐ (1’) b. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của Gv Hoạt động 1(15-17’) : Kiểm tra học thuộc lòng _ Cho học sinh lên bảng bốc thăm bài đọc _ Gọi học sinh đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài học _ Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc _ Cho điểm trực tiếp từng học sinh Hoạt động 2(10-12’) : Hướng dẫn bài tập _Bài2: Học sinh đọc yêu cầu bài (Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để bổ sung ý nghĩa cho các từ in đậm) _Gv treo bảng phụ và hướng dẫn Hs tìm và làm mẫu một từ, nhận xét sửa bài , chấm điểm _GV yêu cầu HS làm vào phiếu bài tập _Hướng dẫn học sinh làm bài . +Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề _Bài tập yêu cầu gì? _GV yêu cầu HS làm mẫu 1 câu _GV cho cả lớp làm vào vở _GV sửa bài nhận xét 4.Củng cố-Dặn dò (3-5’) : _ Giáo viên nhận xét tiết học _Chuẩn bị bài: Ôn tập –kiểm tra giữa kì 1. Hoạt động của HS _Lần lượt từng học sinh bốc thăm bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh ) , về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút _ Học sinh đọc và trả lời câu hỏi _ Học sinh cả lớp theo dõi và nhận xét. _2HS đọc yêu cầu bài _ HSKG đọc bài văn _HSKG tìm từ điền, HSkk nêu lại _Cả lớp làm bài, 1HSKG làm ở bảng phụ _2HS đọc lại đề _Em có thể đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong câu sau? _1HSKG đặt dấu phẩy mẫu vào câu a _1HSKG lên bảng làm, cả lớp làm vở, HSKK đọc lại câu đúng.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> * Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… TUẦN: 9 Thứ sáu ngày 2 tháng 11 năm 2012 MÔN: TOÁN Tiết: 45 BÀI : LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc, viết số đo độ dài có hai tên đơn vị đo - Biết cách đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn Vị đo (nhỏ hơn đơn vị kia) * HSKG: : Củng cố kĩ năng thực hành tính cộng, trừ, nhân, chia các số đo độ dài. So sánh các số đo độ dài . II. Chuẩn bị : 1.Giáo viên : _ Sách giáo khoa , 2.Học sinh : _Vở,sách giáo khoa, phiếu bài tâp2 III. Hoạt động lên lớp: 1. Khởi động (1) : Hát bài hát 2. Kiểm tra bài cũ (4-5’) : Gọi HS lên bảng làm: 25 x 2= , 36hm : 3= , 34cm x 6 - GV nhận xét ghi đểm. 3. Bài mới : a. GTĐ-Đ Đ- GĐ (1’) b. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1(14-16’) : Giới thiệu về số đo có hai đơn vị đo . +Bài 1: gọi HS đọc - Vẽ lên bảng đoạn thẳng AB dài 1m 9cm và yêu cầu học sinh đo độ dài đoạn thẳng này bằng thước mét . - Đoạn thẳng AB dài 1 mét và 9cm ta có thể viết tắt 1m và 9cm là 1m9cm và đọc là 1 mét 9 xăng -ti -mét . - Viết lên bảng 3m2dm = … dm và yêu cầu học sinh đọc . - Muốn đổi 3m2dm thành dm ta thực hiện như sau :. Hoạt động của học sinh. -2HS đọc yêu cầu bài -Học sinh tìm hiểu về số đo có hai đơn vị đo. - Đoạn thẳng AB dài 1m và 9cm .-HSKK: Đọc : 1 mét 9 xăng - ti - mét . - HSKK :Đọc : 3 mét 2 đề-xi-mét bằng … đề -xi -mét ..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> + 3m bằng bao nhiêu dm ? + Vậy 3m2dm bằng 30dm cộng 2dm bằng 32dm *Khắc sâu: Vậy khi muốn đổi số đo có hai đơn vị thành số đo có một đơn vị nào đó ta đổi từng thành phần của số đo có hai đơn vị ra đơn vị cần đổi , sau đó cộng các thành phần đã được đổi với nhau . - Yêu cầu học sinh tiếp tục làm các phần còn lại của bài . –GV nhận xét ghi điểm +Bài 2: yêu cầu HS đọc bài - Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài , sau đó chữa bài. Khi chữa bài yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện phép tính cới các đơn vị đo thoại,thực hành *HSY: giáo viên giúp đỡ Hoạt động 2: So sánh đơn vị đo (12-14’) +Bài 3. Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu bài tập . - Viết lên bảng 6m3cm … 7m , yêu cầu học sinh suy nghĩ và cho kết quả so sánh . *HSY: giáo viên giúp đỡ - Yêu cầu học sinh tự làm bài tiếp . - Gọi học sinh nhận xét bài bạn . - GV nhận xét. - HSKG nêu :3m bằng 30dm . -Thực hiện phép cộng 30dm + 2dm = 32dm . - Khi thực hiện các phép tính với các đơn vị đo ta cũng thực hiện bình thường như với các số tự nhiên , sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả . - 1HSKG lên ,Hs cả lớp làm bảng con. - 2HS đọc -1HSKG lên bảng , cả lớp làm phiếu bài tập cộng, trừ, nhân, chia các số đo độ dài.. -HS đọc bài - Học sinh nắm được cách so sánh các số đo dộ dài. - So sánh các số đo độ dài và điền dấu so sánh vào chỗ chấm . - 6m3cm < 7m vì 6m và 3cm không đủ để thành 7m ( Hoặc 6m3cm = 603cm , 7m = 700cm , mà 603cm < 700cm ) . - 1 học sinh lên bảng làm bài , học sinh cả lớp làm bài vào vở . - Học sinh cả lớp đọc lại bài làm sau khi đã chữa. 4.Củng cố –Dặn dò (3’): _Cho học sinh thi đua điền số thích hợp vào các bài đổi đơn vị viết sẵn _Chuẩn bị bài : Thực hành đo độ dài . * HSKG: về xem các bài tập /47 và thực hành đo * HSKK: Về nhà tập đổi các số đo độ dài . - Nhận xét tiết học * Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………… TUẦN 10 THỨ HAI NGÀY 5 THÁNG 11 NĂM 2012 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN GIỌNG QUÊ HƯƠNG (2 tiết) I. MỤC TIÊU - Giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm , thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại của từng câu chuyện . - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : Rủ nhau, hỏi đường, vui vẻ, ngạc nhiên, gương mặt, cặp mắt, xin lỗi, quả thật, nghẹn ngào, mím chặt,... - Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Hiểu ý nghĩa : tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương , với người thân qua giọng nói quê hương thân quen ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 ) - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài : đôn hậu, thành thực, bùi ngùi,... - Hiểu được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện cho ta thấy tình cảm gắn bó, thân thiết của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân thuộc. B - Kể chuyện Dựa vào tranh minh hoạ, kể lại được toàn bộ câu chuyện. Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. II. CHUẨN BỊ Tranh minh hoạ bài tập đọc . Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. Tranh minh hoạ nội dung từng đoạn truyện. III. LÊN LỚP 1 . Ổn định tổ chức (1’) 2. Bài mới a. GTĐ-Đ Đ- GĐ (1’) - Hỏi : Em hiểu thế nào là quê hương? - GV : Mỗi miền quê trên đất nước ta có một giọng nói riêng đặc trưng cho con người ở vùng đó, và ai cũng yêu quý giọng nói của quê hương mình. Câu chuyện Giọng quê hương của nhà văn Thanh Tịnh sẽ cho các em biết thêm về điều này.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> b. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh ’ .Hoạt động 1 : Luyện đọc (31-33 ) a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng thong thả, nhẹ nhàng, tình cảm. b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Theo dõi GV đọc mẫu. * Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. * Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ * Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng. * Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn - Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp. của GV. - Mỗi HS đọc 1 đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và thể hiện tình cảm khi đọc các lời thoại. - Xin lỗi.// Tôi quả thật chưa nhớ ra/ anh là...// (giọng ngạc nhiên hơi kéo dài ở cuối câu) - Dạ, không !// Bây giờ tôi mới được biết - Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ hai anh.// Tôi muốn làm quen...// (giọng nhẹ nhàng, tha thiết) khó. - Thực hiện yêu cầu của GV. * Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. * Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu bài (10-12’) - GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.. * Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng HS đọc từng đoạn trong nhóm. * 3 nhóm thi đọc tiếp nối.. - Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1. - Thuyên và Đồng vào quán gần đường làm gì ? - 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK. - 1 HS đọc trước lớp. - Không khí trong quán ăn có gì đặc biệt ? - Thuyên và Đồng vào quán để hỏi đường - Vì lạc đường và đóùi nên Thuyên và Đồng đã vào và để ăn cho đỡ đói. quán ăn. Trong quán có 3 thanh niên đang ăn cơm rất - Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với vui vẻ. Chuyện gì đãõ xảy ra trong quán ăn ven đường ba thanh niên. - Bầu không khí trong quán ăn vui vẻ lạ đó ? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp đoạn 2. - Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên ? thường. - 1 HS đọc đoạn 2 trước lớp, cả lớp đọc - Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với những ai ?.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh thầm theo.. - Lúc đó Thuyên bối rối vì điều gì ? - Anh thanh niên trả lời Thuyên và Đồng như thế - Lúc hai người đang lúng túng vì không nào ? mang theo tiền thì một trong ba thanh niên cùng quán ăn với họ đến gần xin được trả - Vì sao anh thanh niên lại muốn làm quen với Thuyên tiền giúp hai người. và Đồng ? Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn cuối bài để - Thuyên bối rối vì không nhớ được người biết được điều đó. thanh niên này là ai. - Vì sao anh thanh niên cảm ơn Thuyên và Đồng ? - Anh thanh niên nói bây giờ anh mới được biết Thuyên và Đồng, anh muốn làm quen với hai người. - 1 HS đọc đoạn 3 trước lớp, cả lớp đọc thầm theo. - Những chi tiết nào nói lên tình cảm tha thiết của các nhân vật đối với quê hương ? - Vì Thuyên và Đồng có giọng nói gợi cho anh thanh niên nhớ đến giọng nói của người mẹ yêu quý của anh. Quê bà ở miền - Qua câu chuyện em nghĩ gì về giọng quê hương ? Trung và bà đã qua đời hơn tám năm nay. Kết luận : Câu chuyện cho ta thấy tình cảm gắn - Người trẻ tuổi lẳng lặng cúi đầu, đôi môi bó, thân thiết của các nhân vật trong câu chuyện với mím chặt lộ vẻ đau thương. Còn Thuyên quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương và Đồng bùi ngùi nhớ đến quê hương, yên thân thuộc. lặng nhìn nhau, mắt rớn lệ. - HS thảo luận cặp đôi và trả lời : - HSY nhắc lại Hoạt động 3 : Luyện đọc lại (8-10’) - GV (hoặc HS đọc tốt) đọc mẫu bài. - Yêu cầu HS luyện đọc theo vai. - Tổ chức cho HS thi đọc. - Tuyên dương nhóm đọc tốt. Tiết 2: Hoạt động 4 : GV nêu nhiệm vụ (1’) Hoạt động 5 : Hướng dẫn HS kể chuyện (15’) - Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện, trang 78, SGK. - Yêu cầu HS xác định nội dung của từng bức tranh minh hoạ.. - Theo dõi bài đọc mẫu. - 3 HS tạo thành một nhóm và luyện đọc bài theo vai : người dẫn chuyện, Thuyên, anh thanh niên. - 2 đến 3 nhóm thi đọc.. KỂ CHUYỆN. - Dựa vào tranh minh hoạ hãy kể lại câu chuyện Giọng quê hương. - 3 HS trả lời : + Tranh 1 : Thuyên và Đồng vào quán ăn..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh Trong quán ăn có ba thanh niên đang ăn uống vui vẻ. Kể mẫu + Tranh 2 : Anh thanh niên xin phép được - GV gọi 3 HS khá cho các em tiếp nối nhau kể lại làm quen và trả tiền cho Thuyên và Đồng. từng đoạn của câu chuyện trước lớp. + Tranh 3 : Ba người trò chuyện. Anh thanh niên nói rõ lí do mình muốn làm Kể theo nhóm quen với Thuyên và Đồng. Ba người xúc - Yêu cầu HS kể theo nhóm. động nhớ về quê hương.. Kể trước lớp - Tuyên dương HS kể tốt.. - HS 1 kể đoạn 1, 2 ; HS 2 kể đoạn 3 ; HS 3 kể đoạn 4, 5. - Cả lớp theo dõi và nhận xét. - Mỗi nhóm 3 HS. Lần lượt từng HS kể 1 đoạn trong nhóm, các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - 2 nhóm HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn nhóm kể hay nhất.. Củng cố, dặn dò (3-5’) - Quê hương em có giọng đặc trưng không ? Khi nghe giọng nói quê hương mình, em cảm thấy thế nào ? - Nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau: Thư gửi bà Bổ sung – rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................... ................................................................................................................................... TUẦN 10 THỨ HAI NGÀY 5 THÁNG 11 NĂM 2012 TOÁN: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI I. MỤC TIÊU - Biết dùng thước thẳng và bút để vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Đo độ dài bằng thước thẳng, sau đó ghi lại và đọc số đo đó. - Ước lượng một cách chính xác các số đo chiều dài. II. CHUẨN BỊ - Mỗi h/s chuẩn bị một thước thẳng dài 30cm, có vạch chia cm. - Thước mét của g/v. III. LÊN LỚP.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> 1. Ổn định tổ chức (1) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) - Kiểm tra bài tập giao về nhà. - Gọi 2 h/s lên bảng. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới a. GTĐ-Đ Đ- GĐ (1’) b. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động giáo viên HOẠT ĐỘNG 1: Ôn lại bảng đơn vị đo độ dài (5-7’) - gọi hs đọc lại bảng đơn vị đo độ dài - nhận xét, ghi điểm HOẠT ĐỘNG 2: HDHS làm bài tập (20-22’) * Bài 1. - 1 h/s đọc đề bài. - Y/c nhắc lại cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.. - Y/c h/s cả lớp thực hành vẽ đoạn thẳng. + G/v đi kiểm tra từng bàn, uốn nắn h/s vẽ. - Nhận xét. * Bài 2. - Bài y/c chúng ta làm gì? - G/v đưa ra chiếc bút chì y/c h/s đo chiếc bút chì.. Hoạt động học sinh - đọc - lớp nhận xét - hsy nhắc lại - 1 h/s đọc đề bài, lớp đọc thầm. - Chấm 1 điểm đầu đoạn thẳng. Đặt điểm 0 của trùng với điểm vừa chọn, sau đó tìm vạch chỉ số đo của đoạn thẳng trên thước, chấm điểm thứ 2, nối 2 điểm ta được đoạn thẳng có độ dài cần vẽ. - Vẽ hình sau đó 2 h/s ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 7cm A B 12cm C D 1dm 2cm E G. - H/s đọc thầm y/c. - Y/c đo độ dài của một số vật. - 1 h/s lên bảng đo, cả lớp theo dõi. Đặt một đầu của bút chì trùng với điểm 0 - Y/c h/s tự làm các phần còn lại. Có thể của thước, cạnh bút chì trùng với cạnh cho 2 h/s ngồi cạnh nhau cùng nhau của thước. Tìm điểm cuối của bút chì thực hiện phép đo. xem ứng với điểm nào trên thước. Đọc * Bài 3. số đo tương ứng với điểm cuối của bút - Cho h/s quan sát lại thước mét để có chì. biểu tượng vững chắc về độ dài 1m. - H/s thực hành đo và báo cáo kết quả - Y/c h/s ước lượng độ cao của bức trước lớp. tường lớp. b./ Chiều dài mép bàn học của em …….
<span class='text_page_counter'>(26)</span> + Hd: So sánh độ cao này với chiều cao c./ Chiều cao chân bàn …… của thước 1m xem được khoảng mấy thước. - H/s quan sát thước mét. - Ghi tất cả k/q mà h/s báo cáo lên bảng, - Nhiều h/s ước lượng và trả lời. sau đó g/v thực hiện phép đo để kiểm tra kết quả. - Làm tương tự với các phần còn lại. - Tuyên dương những h/s ước lượng tốt. 4. Củng cố, dặn dò (3-5’) - Y/c h/s về nhà thực hành đo chiều dài của một số đồ dùng trong nhà - Chuẩn bị: Thực hành đo độ dài (tt) - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. THỨ BA NGÀY 6 THÁNG 11 NĂM 2012 Môn: TOÁN THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI ( TT) I. MỤC TIÊU - Đo độ dài (đo chiều cao của người). - Đọc và viết số đo độ dài. - So sánh các số đo độ dài. II. CHUẨN BỊ 1. GV: SGK, SGV 2. HS: SGK, VỞ III. LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) - K/t các bài đã giao về nhà của h/s. - Gọi 1 h/s lên bảng đo chiều dài và chiều rộng quyển sách toán 3. - G/v nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới. a. GTĐ-Đ Đ- GĐ (1’) b. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động giáo viên HOẠT ĐỘNG 1: Ôn lại bảng đơn vị đo độ dài (5-7’) - gọi hs đọc lại bảng đơn vị đo độ dài - nhận xét, ghi điểm. Hoạt động học sinh -. hs đọc lớp nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> HOẠT ĐỘNG 2: HDHS làm bài tập (2022’) * Bài 1. - G/v đọc mẫu dòng đầu, sau đó cho h/s tự đọc các dòng sau. - Y/c h/s đọc cho bạn bên cạnh nghe. - Nêu chiều cao của bạn Minh, bạn Nam? - Muốn biết bạn nào cao nhất ta phải làm ntn? - Có thể so sánh ntn?. - H/s lắng nghe nhắc lại đầu bài. - 4 h/s nối tiếp nhau đọc trước lớp.. - 2 h/s ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe. - Bạn Minh cao 1mét 25xăng-ti-mét. - Bạn Nam cao 1mét 15xăng-ti-mét - Ta phải so sánh số đo chiều cao của các bạn với nhau. - Đổi tất cả các số đo ra đơn vị xăng-ti-mét và so sánh. - Y/c h/s thực hiện so sánh theo một trong - Số đo chiều cao của các bạn đều gồm 1mét 2 cách trên. và một số xăng-ti-mét, vậy chỉ cần so sánh các số đo xăng-ti-mét với nhau. - H/s so sánh và trả lời: - G/v nhận xét. Bạn Hương cao nhất. Bạn Nam thấp nhất. Vì 1m 32cm > 1m 15cm. * Bài 2. - H/s nhận xét. - Chia lớp thành các nhóm mỗi nhóm 6 h/s. - Hd các bước làm bài. + Ước lượng chiều cao của từng bạn trong - H/s lắng nghe. nhóm và xếp theo thứ tự từ cao xuống thấp. + Đo để kiểm tra lại, sau đó viết vào bảng - H/s trong nhóm thực hành đo. tổng kết. - Trước khi h/s thực hành đo theo nhóm, g/v gọi 1, 2 h/s lên bảng và đo chiều cao của h/s trước lớp (đo như phần bài học của sgk minh hoạ). Vừa đo vừa giải thích cách làm cho h/s được biết. - Y/c các nhóm báo cáo kết quả. Nhận xét - vỗ tay khen bạn và tuyên dương các nhóm thực hành tốt. 4. Củng cố- dặn dò(3-5’) - Y/c h/s về nhà luyện tập thêm về so sánh các số đo độ dài. - Chuẩn bị: Luyện tập chung - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm:.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. THỨ BA NGÀY 6 THÁNG 11 NĂM 2012 CHÍNH TẢ ( Nghe viết) QUÊ HƯƠNG RUỘT THỊT I. MỤC TIÊU: - Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm và viết được tiếng có oai, oay ( Bt 2). - Làm được bài tập 3a - HS viết đúng: Chị Sứ, khóc, ngày xưa, da dẻ… II. CHUẨN BỊ : 1. GV: - Một tờ giấy khổ lớn để học sinh thi tìm từ có vần oai / oay . 2. HS: vở, SGK III. LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) - Mời 2 học sinh lên bảng làm BT - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a. GTĐ-Đ Đ- GĐ (1’) b. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS viết chính tả (18-20’) - Giáo viên đọc bài một lượt. - Gọi 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi trong SGK. - 2 HSđọc lại bài, cả lớp đọc thầm. + Vì sao chị Sứ rất yêu quê hương mình? - Vì đó là nơi chị sinh ra và lớn lên… -HS trả lời: Quê, Chị Sứ, Chính, Và. + Những chữ nào trong bài viết hoa? Cho biết vì - Lớp tập viết trên bảng con các từ sao phải viết hoa? khó: da dẻ , quả ngọ , ruột thịt ... - Yêu cầu HS đọc thầm lại bài chính tả và luyện viết các tiếng khó trên bảng con. - Nghe - viết bài vào vở. - Giáo viên nhận xét đánh giá . - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm -Đọc chính tả cho HS viết vào vở. - Chấm, chữa bài. HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn làm bài tập (7-9’).
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Bài 2 : - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2. - 1HS đọc yêu cầu BT, cả lớp đọc - Tổ chức cho HS làm theo nhóm: từng nhóm thi thầm. tìm đúng, nhanh các từ rồi ghi vào giấy. - Các nhóm thi làm bài. - Mời đại diện các nhóm đọc to kết quả. - Đại diện nhóm đọc kết quả. - GV cùng cả lớp nhận xét, tuyên dương. - Cả lớp bình chọn nhóm thắng cuộc. Bài 3 : - HS nêu BT - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 3a. - Lớp làm vào VBT -Yêu cầu HS làm vào VBT - Lớp theo dõi. 4. Củng cố - Dặn dò (3-4’) - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Chuẩn bị bài: Quê hương Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Thứ ba ngày 6 tháng 11 năm 2012 Tập viết: Bài : ÔN CHỮ G HOA (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU Củng cố lại cách viết chữ viết hoa G. Viết đúng, đẹp chữ viết hoa Ô, G, T, V, X. Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Ông Gióng và câu ứng dụng Gió đưa cành trúc la đà Tiếng chuông Trấn Vũ canh gà Thọ Xương.. Yêu cầu viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Mẫu chữ hoa Ô, G, T, V, X - Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. - Vở Tập viết 3, tập một. 2. HS: vở III. LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: (1’) 2. KTBC (3’) - Thu vở của một số HS để chấm bài về nhà. - Gọi 1 HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của tiết trước. - Gọi 1 HS lên bảng viết từ Gò Công, Gà, Khôn..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Nhận xét, cho điểm từng HS. 3. Bài mới a. GTĐ-Đ Đ- GĐ (1’) - Trong tiết tập viết hôm nay các em sẽ ôn lại cách viết chữ viết hoa Ô, G, T, V, X có trong từ và câu ứng dụng b. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động GV *.Hoạt động 1(10-12’) Hướng dẫn viết chữ viết hoa a) Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa Ô, G, T, V, X. - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? - Treo bảng viết chữ cái viết hoa và gọi HS nhắc lại quy trình viết đã học ở lớp 2. - Viết mẫu các chữ trên cho HS quan sát, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết. b) Viết bảng - Yêu cầu HS viết các chữ hoa. GV đi chỉnh sửa lỗi cho từng HS.. Hoạt động HS - 1 HS đọc: Gò Công Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. - 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào bảng con.. 2.3. Hướng dẫn viết từ ứng dụng a) Giới thiệu từ ứng dụng - Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng. - Em biết gì về Ông Gióng?. b) Quan sát và nhận xét - Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào? - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? c) Viết bảng - Yêu cầu HS viết từ ứng dụng: Ông Gióng. GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho từng HS. Giới thiệu câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng - Giải thích: Câu ca dao tả cảnh đẹp và cuộc sống thanh bình trên đất nước ta. Trấn Vũ là một đền thờ và Thọ Xương là những địa. - Có các chữ hoa: Ô. G, T, V, X - 5 HS nhắc lại. Cả lớp theo dõi. - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. - 1 HS đọc: Ông Gióng. - Ông gióng là nhân vật trong truyện cổ Thánh Gióng đã đánh giặc ngoại xâm, bảo vệ Tổ quốc. - Chữ Ô, G, g có chiều cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. - Bằng một con chữ o..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> điểm thuộc Hà Nội trước đây. Quan sát và nhận xét - Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào? Viết bảng - Yêu cầu HS viết: Gió, Tiếng, Trấn Vũ, Thọ Xương vào bảng con. GV theo dõi và chỉnh sửa cho từng HS. *Hoạt động 2 (17-19’)Hướng dẫn viết vào vở tập viết - GV cho HS quan sát bài mẫu trong vở Tập viết 3, tập một - Yêu cầu HS viết bài, theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho từng HS.. - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. - 3 HS đọc: Gió đưa cành trúc la đà Tiếng chuông Trấn vũ canh gà Thọ Xương. - Các chữ G, đ, l, g, T, V, h, X cao 2 li rưỡi, chữ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.. - Thu và chấm 5 đến 7 bài. - nhận xét, tuyên dương 4. CỦNG CỐ- DẶN DÒ (3-4’) - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Dặn HS về nhà luyện viết thêm và chuẩn bị bài Ôn chữ hoa: G (tiếp theo). Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… THỨ TƯ NGÀY 7 THÁNG 11 NĂM 2012 TẬP ĐỌC THƯ GỬI BÀ. I. MỤC TIÊU Bước đầu bộc lộ tình cảm thân mật qua giọng đọc thích hợp với từng kiều câu . Nắm được những thông tin chính của bức thư thăm hỏi . Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : Hải Phòng, kính yêu, tám điểm 10, ngày nghỉ, vẫn nhớ, thả diều, kể chuyện cổ tích, học thật giỏi,... Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ, giữa các phần của bức thư. Hiểu ý nghĩa : tình cảm gắn bó với quê hương và tấm lòng yêu quý bà của các cháu ( Trả lời được các CH trong SGK ) Hiểu mục đích của thư từ. Nắm được hình thức trình bày của một bức thư..
<span class='text_page_counter'>(32)</span> II. CHUẨN BỊ 1.GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc, tranh minh họa 2. HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Ổn định tổ chức (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút ) - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Quê hương, nhận xét và ghi điểm 3. Bài mới a. GTĐ-Đ Đ- GĐ (1’) - Treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi : Tranh vẽ cái gì ? - Trong bài tập đọc này, các em sẽ cùng đọc và tìm hiểu Thư gửi bà của bạn Đức. Qua bức thư, chúng ta sẽ biết được tình cảm của bạn Đức dành cho bà và còn biết cách viết một lá thư như thế nào ? - Ghi tên bài lên bảng. b. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh * Hoạt động 1 : . Luyện đọc (10-12 phút) a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Ngắt nghỉ rõ giữa các phần của - Theo dõi GV đọc mẫu. bức thư. b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. - Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. - Hướng dẫn HS chia bức thư thành 3 phần : + Phần 1 : Hải Phòng ... cháu nhớ bà lắm. + Phần 2 : Dạo này ... dưới ánh trăng. + Phần 3 : Còn lại. - Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp.. - Mỗi HS đọc 2 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng. - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV. - Dùng bút chì gạch chéo (/) để phân cách ở cuối mỗi phần của bức thư. - Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và khi đọc các câu cảm, câu kể. Dạo này bà có khoẻ không ạ ? (Giọng nhẹ nhàng, ân cần) Cháu vẫn nhớ năm ngoái được về quê,/ thả.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Hoạt động giáo viên - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.. Hoạt động học sinh diều cùng anh Tuấn trên đê / và đêm đêm / ngồi nghe bà kể chuyện cổ tích dưới ánh trăng.//. - Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng em đọc - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. một đoạn trong nhóm. * Hoạt động 2 : HD tìm hiểu bài (7-8 phút) - 3 nhóm thi đọc tiếp nối. - GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp. - Yêu cầu HS đọc phần đầu của bức thư và trả - 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK. lời câu hỏi : Đức viết thư cho ai ? - Đức viết thư cho bà. - Dòng đầu thư bạn viết thế nào ? - Dòng đầu thư bạn viết : Hải Phòng, ngày - Đó chính là quy ước khi viết thư, mở đầu thư 6 tháng 11 năm 2003. bao giờ người viết cũng viết địa điểm và ngày gửi thư. - Bạn Đức hỏi thăm bà điều gì ? - Sức khoẻ là điều cần quan tâm nhất đối với người già, Đức hỏi thăm đến sức khoẻ của bà một cách rất ân cần, chu đáo, điều đó cho thấy bạn rất quan tâm và yêu quý bà. - Khi viết thư cho bạn bè, người thân, chúng ta cần chú ý đến việc hỏi thăm sức khoẻ, tình hình học tập, công tác của họ. - Đức kể với bà điều gì ? - Khi viết thư cho người thân, bạn bè, sau khi hỏi thăm tình hình của họ, chúng ta cần thông báo tình hình của gia đình và bản thân mình cho người đó biết. - Hãy đọc phần cuối của bức thư và cho biết : Tình cảm của Đức đối với bà như thế nào ? Kết luận : Đức rất yêu và kính trọng bà. Bạn hứa với bà sẽ cố gắng học giỏi, chăm ngoan để bà vui lòng. Bạn chúc bà khoẻ mạnh, sống lâu và mong chóng đến hè để lại được về quê thăm bà. * Hoạt động 3 : Luyện đọc lại bài (6-8 phút) - Tiến hành tương tự như các tiết tập đọc trước. Lưu ý nhắc HS đọc đúng giọng các câu kể, câu hỏi, câu cảm. - Yêu cầu HS đọc lại bài theo hình thức phân vai.. - Đọc đoạn 2 và trả lời : Đức hỏi thăm sức khoẻ của bà : Dạo này bà có khoẻ không ạ? - hsy nhắc lại. - Đọc thầm lại bài và trả lời : Đức kể với bà về tình hình gia đình và bản thân bạn : gia đình bạn vẫn bình thường, bạn được lên lớp 3, từ đầu năm ngoái đến giờ đã được 8 điểm 10, được bố mẹ cho đi chơi vào những ngày nghỉ. Bạn còn kể rằng mình rất nhớ những ngày nghỉ ở quê được đi thả diều, được nghe bà kể chuyện. - HS trả lời.. - Mỗi nhóm 4 HS đọc lại bài theo hình thức phân vai : người dẫn chuyện, bác chữ A, đám đông, Dấu Chấm. - 2 đến 3 nhóm thi đọc. Cả lớp bình.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> Hoạt động giáo viên - Tổ chức cho các nhóm thi đọc bài theo vai.. Hoạt động học sinh chọn nhóm đọc tốt nhất.. 4. Củng cố- dặn dò( 5 phút ) - Em đã bao giờ viết thư cho ông bà chưa ? Khi đó em đã viết những gì ? - Nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau: Đất quý, đất yêu Bổ sung – rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... THỨ TƯ NGÀY 7 THÁNG 11 NĂM 2012 TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu. - Thựchiện nhân chia trong các bảng nhân, bảng chia đã học. - Nhân, chia số có 2 chữ số với số có 1 chữ số. - Chuyển đổi, so sánh các số đo độ dài. - Giải toán về gấp 1 số lên nhiều lần. - Đo và vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. II. Chuẩn bị 1. GV: SGK, SGV 2. HS: SGK, VỞ III. Lên lớp 1. Ổn định tổ chức(1’) 2. Kiểm tra bài cũ.(5’) - Gọi 2 h/s lên bảng chữa bài. - G/v nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới..
<span class='text_page_counter'>(35)</span> a. GTĐ-Đ Đ- GĐ (1’) b. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động giáo viên HOẠT ĐỘNG 1: Ôn lại bảng nhân 6, 7 (5-7’) - gọi hs đọc bảng nhân 6, 7 - nhận xét - yc cả lớp đọc đồng thanh. HOẠT ĐỘNG 2: luyện tập (20-22’) * Bài 1. - Y/c h/s tự làm bài. - G/v nhận xét. * Bài 2. - Gọi 4 h/s lên bảng làm. - G/v đi kiểm tra, kèm h/s yếu. - G/v nhận xét. * Bài 3. - Y/c h/s nêu cách làm của 4m 4dm = …..dm - Y/c h/s làm tiếp các phần còn lại.. Hoạt động học sinh. - 2hs đọc - lớp nhận xét - cả lớp đọc. - H/s làm bài sau đó 2 h/s ngồi cạnh nhau đổi vở để k/t. - H/s nêu nối tiếp kết quả các pt.. 6 x 9 = 54 28 : 7 = 4 7 x 8 = 56 36 : 6 = 6 6 x 5 = 30 42 : 7 = 6 - H/s nhận xét. - 4 h/s lên bảng thực hiện p/t dưới lớp lám vào vở. - H/s nhận xét. - Đổi 4m = 40dm, 40dm + 4dm = 44dm. vậy 4m 4dm = 44dm. - H/s làm bài sau đó 2 h/s ngồi cạnh đổi vở để kiểm tra nhau. - 2 h/s lên bảng làm. 4m 4dm = 44dm 1m 6dm = 16dm 2m 14cm = 214cm 8m 32cm = 832cm - H/s nhận xét.. * Bài 4. - Gọi 1 h/s đọc đề bài. - 1 h/s đọc đề bài. - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Bài toán thuộc dạng gấp 1 số lên nhiều - Muốn gấp 1 sô lần lên nhiều lần ta làm lần. như thế nào? - Ta lấy số đó nhận với số lần. - Y/c h/s làm bài. - 1 h/s lên bảng làm, lớp làm vào vở. Tóm tắt. 25 cây.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> Tổ 1: Tổ 2: ? cây Bài giải. Số cây tổ 2 trồng được là. 25 x 3 = 75 (cây) Đáp số 75 cây. - H/s nhận xét.. - Chữa bài cho điểm h/s. * Bài 5. - Y/c h/s đo độ dài của đoạn thẳng AB. - Độ dài của đoạn thẳng CD ntn so với độ - Đoạn thẳng Ab dài 12cm. dài của đoạn thẳng AB. - Độ dài của đoạn thẳng CD bằng 1/4 độ - Y/c h/s tính độ dài đoạn thẳng CD. dài đoạn thẳng AB. - Độ dài đoạn thẳng CD là. - Y/c h/s vẽ đoạn thẳng CD dài 3 cm. 12 : 4 = 3 (cm) - Thực hành vẽ, sau đó 2 h/s ngồi cạnh - G/v đi k/t sau đó nhận xét. nhau đổi chéo vở để kiểm tra. 4. Củng cố- dặn dò.(3-4’) - Y/c h/s về nhà ôn lại các nội dung đã học để chuẩn bị bài kiểm tra - Chuẩn bị: Vẽ quê hương - Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Thứ năm ngày 8 tháng 11 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU : SO SÁNH . DẤU CHẤM I. MỤC TIÊU : - Biết thêm được một kiểu so sánh : So sánh âm thanh với âm thanh ( BT 1, 2). - Biết dùng dấu chấm để ngắt câu trong đoạn văn ( BT 3). II. CHUẨN BỊ : - Bảng phụ viết sẵn BT1, bảng lớp viết đoạn văn ở BT3 - 3 tờ phiếu to kẻ bảng để HS làm bài tập 2. III. LÊN LỚP 1. Ổn định lớp : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi 2 HS làm BT - Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: a. GTĐ-Đ Đ- GĐ (1’).
<span class='text_page_counter'>(37)</span> b. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HOẠT ĐỘNG 1: So sánh(17-19’) Bài 1: - 2 em đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc - Gọi 2HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp thầm bài tập. theo dõi trong SGK. - Thực hành làm bài tập vào nháp. - 1 vài HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét - Gọi HS nêu kết quả trước lớp: bổ sung. Tiếng thác, tiếng gió . + Tiếng mưa rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào ? Tiếng mưa trong rừng cọ rất to, rất + Qua sự so sánh trên em hình dung vang động . tiếng mưa trong rừng cọ ra sao? - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Giải thích thêm: Trong rừng cọ, những giọt nước mưa đập vào lá cọ làm âm thanh vang động hơn, lớn hơn - Yêu cầu cả lớp viết bài vào VBT. HOẠT ĐỘNG 2: Dấu chấm (8-10”) Bài 2 : - Yêu cầu một học sinh đọc yêu cầu bài - Một em đọc bài tập 2. lớp theo dõi và tập 2, cả lớp đọc thầm. đọc thầm theo. - Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp. - Các cặp trao đổi hoàn thành bài tập. - Mời 3 em lên bảng làm vào tờ phiếu - 3 em lên bảng làm vào tờ phiếu lớn đã lớn treo sẵn. - Giáo viên và học sinh cả lớp theo dõi - Lớp theo dõi, nhận xét. nhận xét. . 4. Củng cố - Dặn dò (3-4’) - Chuẩn bị: Ôn tập từ chỉ hoạt động, trạng thái, so sánh. - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Thứ năm ngày 8 tháng 11 năm 2012.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> CHÍNH TẢ : ( nghe – viết ) QUÊ HƯƠNG I. MỤC TIÊU : - Nghe, viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT điền tiếng có vần et/ oet ( BT 2); làm đúng BT 3 a. - HS viết đúng: Trèo, Bướm vàng, diều biếc, khua, tre nhỏ, sông. II. CHUẨN BỊ : - Bảng ở lớp viết hai lần bài tập 2, tranh minh họa giải đố bài tập 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ôn định lớp: (1’) 2. KTBC: (5’) 3. Bài mới a. GTĐ-Đ Đ- GĐ (1’) b. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS viết chính tả (18-20’) a/ Hướng dẫn chuẩn bị : - Đọc 3 khổ thơ đầu của bài thơ. - Yêu cầu hai học sinh đọc lại. - Yêu cầu đọc thầm suy nghĩ trả lời câu hỏi : +Nêu những hình ảnh gắn liền với quê hương? -Những từ nào trong bài chính tả cần viết hoa? - Yêu cầu HS tập viết các từ khó trên bảng con: rợp, nghiêng, ... - Giáo viên nhận xét đánh giá. * Đọc cho học sinh viết 3 khổ thơ vào vở. - Giáo viên theo dõi uốn nắn cho học sinh. - Đọc lại cho lớp dò và tự bắt lỗi. * Chấm, chữa bài. HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn làm bài tập (7-9’) Bài 2 : - Gọi 2HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu 2 học làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm vào VBT. - GV cùng HS nhận xét, chữa bài trên bảng lớp. - Gọi 2 HS đọc lại bài đã điền hoàn chỉnh.. Hoạt động của HS - Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài. - 2HS đọc lại bài. + Cánh diều, con đò nhỏ, cầu tre,... + Chữ cái đầu mỗi dòng thơ. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con. - Cả lớp viết 3 khổ thơ vào vở. - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm.. - 2HS đọc yêu cầu của bài - Lớp làm bài vào vở. - Hai em thực hiện làm trên bảng. - Cả lớp nhận xét, chữa bài. - hsy nhắc lại. Bài tập 3a: - GV đọc câu đố. - 2HS đọc lài bài. - Yêu cầu HS tham khảo tranh minh họa rồi ghi lời giải câu đố vào bảng con. - Cả lớp giải câu đố trên bảng con;.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Nhận xét chữa bài.. nặng, nắng. 3) Củng cố - Dặn dò: - Chuẩn bị: Tiếng hò trên sông - Dặn về nhà xem lại bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Thứ sáu ngày 9 tháng 11 năm 2012 TẬP LÀM VĂN: TẬP VIẾT THƯ I. MỤC TIÊU : - Dựa theo mẫu bài tập đọc thư gửi bà và gợi ý về thức - nội dung thư, biết viết một bức thư ngắn (khoẳng 5 đến 7 dòng) để thăm hỏi, báo tin cho người thân. - Đặt câu đúng, trình bày đúng hình thức một bức thư II. CHUẨN BỊ : - Bảng phụ chép sẵn gợi ý của bài tập 1. Một bức thư và phong bì thư mẫu. III. LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi hai học sinh đọc bài Thư gửi bà. - nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: a. GTĐ-Đ Đ- GĐ (1’) b. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV HOẠT ĐỘNG 1: Ôn lại cách viết 1 lá thư (57’) - Gọi 1HSG nhắc lại cách viết một lá thư - treo bảng phụ - gọi hsy nhắc lại HOẠT ĐỘNG 2: viết thư (20-22’) *Bài 1 : - Gọi 1 học sinh đọc ND bài tập. - Gọi 2HS đọc câu hỏi gợi ý - Mời 4 -5 HS nói mình sẽ viết thư cho ai. - Gọi một em làm mẫu. - Nhắc nhở 1 số điều cần lưu ý trước khi viết. Hoạt động của HS - hsg trả lời - lớp nhận xét - hsy nhắc lại - 1 em đọc ND bài tập. - 2 em đọc câu hỏi gợi ý. -HS trả lời - Một em lên làm mẫu.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> thư. - Yêu cầu HS đọc thầm lại các câu hỏi gợi ý - Yêu cầu HS thực hành viết thư trên giấy rời - Mời 1 số em thi đọc thư trước lớp.. - Đọc thầm lại các câu hỏi gợi ý. - Thực hành viết thư vào giấy rời. - 3 em lên thi đọc lá thư của mình. - Lớp theo dõi bình chọn.. - Nhận xét ghi điểm. 4. Củng cố - Dặn dò (3-4’) - Chuẩn bị: Nói, viết cảnh đẹp non sông - Dặn dò HS chuẩn bị bài tiếp theo: Nói về quê hương - GV nhận xét giờ học Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Thứ sáu ngày 9 tháng 11 năm 2012 TOÁN BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH I. MỤC TIÊU : - Giúp HS làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính. - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải. - Giáo dục HS yêu thích môn học. - HS làm được BT 1, 3 II. CHUẨN BỊ : 1. GV: sgk. Sgv, bảng phụ 2. HS: vở, sgk III. LÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1’) 2. KTBC (3’) - Nhận xét trả bài kiểm tra giữa học kì I. 3. Bài mới: a. GTĐ-Đ Đ- GĐ (1’) b. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy HOẠT ĐỘNG 1: giải toán bằng hai phép tính (10-12’) Bài toán 1: - Nêu bài toán, ghi tóm tắt lên bảng.. Hoạt động của trò. - Theo dõi GV nêu bài toán..
<span class='text_page_counter'>(41)</span> -Gọi 2 HS nhìn vào sơ đồ nêu lại bài toán -Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để tìm ra cách giải. - Mời 1 số HS nêu miệng cách giải. - GV ghi bảng: Bài toán 2: - Nêu bài toán, ghi tóm tắt: - Gọi 2HS đọc lại bài toán dựa vào sơ đồ. -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Muốn tìm số cá ở 2 bể trước hết ta phải tìm gì ? -Khi tìm được số cá ở bể thứ nhất, ta làm thế nào để tìm số cá ở cả hai bể? - Mời 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào nháp. - GV nhận xét chữa bài trên bảng lớp. * KL: Đây là bài toán giải bằng 2 phép tính. HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập (16-18’) Bài 1: - Gọi 2HS đọc bài toán. - Mời 1HS lên bảng tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng. Lớp nhận xét bổ sung. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm - Nhận xét, tuyên dương nhóm làm đúng, nhanh. Bài 2 - Gọi Hs dựa vào tóm tắt để đọc đề toán. - Yêu cầu HS làm vào vở - quan sát, giúp đỡ hsy. - 2HS nhìn sơ đồ nêu lại bài toán. -HS trả lời -HS trả lời - Từng cặp trao đổi với nhau để tìm cách giải và tự giải vào nháp. - 3 em nêu miệng bài giải, Cả lớp nhận xét bổ sung. - Lắng nghe GV nêu bài toán. - 2HS dựa vào sơ đồ nêu lại bài toán. -Trả lời -HS trả lời - Tìm số cá ở bể thứ hai. - Lấy số cả bể thứ nhất cộng với số hơn ở bể thứ 2 - Cả lớp làm bài vào nháp. - 1HS lên bảng giải, lớp nhận xét bổ sung.. - 2HS đọc lại bài toán trước lớp. - 1HS lên bảng tóm tắt bài toán, cả lớp theo dõi bổ sung. -Các nhóm thảo luận và giải bài toán vào tờ giấy to, xong dán bài lên bảng. - 2HS đọc đề - Cả lớp làm bài vào vở.. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.. 4. Củng cố - Dặn dò (4-5’) - Chuẩn bị: Giải toán bằng hai phép tính (tt) - Chuẩn bị bài: Giải toán bằng hai phép tính tiếp theo - Nhận xét giờ học. Bài giải : Bao ngô cân nặng là: 27 + 5 = 32 (kg) Cả 2 bao cân nặng là: 27 + 32 = 59 (kg) Đáp số: 59 kg.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… TUẦN 11 Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2012 Tập đọc - Kể chuyện ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU (2 tiết) I. MỤC TIÊU A. Tập đọc: Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật . Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : đất nước, mở tiệc chiêu đãi, vật qíu, trở về nước, hỏi, trả lời, sản vật hiếm, hạt cát,... Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Hiểu ý nghĩa : Đất đai tổ quốc là thứ thiêng liêu , cao quí nhất , ( Trả lời được các CH trong SGK ) .Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài : Ê-ti-ô-pi-a, cung điện, khâm phục,... KNS: HS biết trình bày ý kiến cá nhân về quê hương. Biết xác định giá trị của quê hương trong mỗi con người. Biết lắng nghe mọi người nói. B - Kể chuyện Sắp xếp thứ tự các tranh minh hoạ, theo đúng trình tự nội dung truyện. Dựa vào tranh minh hoạ kể lại được nội dung câu chuyện. Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. II. CHUẨN BỊ Tranh minh hoạ bài tập đọc, các đoạn truyện (phóng to, nếu có thể). Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. Bản đồ hành chính Châu Phi (hoặc thế giới). III. LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ ( 3-5’ ) - gọi hs lên bảng yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc - Nhận xét tiết học 3. Bài mới Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh * Khám phá (1’) - GV : Treo tranh minh hoạ bài tập đọc và - Tranh vẽ cảnh chia tay bên bờ biển. Đặc hỏi : Bức tranh vẽ cảnh gì ? biệt có một người đang cạo đế giày của một người khách chuẩn bị lên tàu. - Quang cảnh được minh hoạ trong tranh là ở bờ biển của đất nước Ê-pi- ô- pi-a.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh xinh đẹp. Người dân đất nước này có một phong tục rất độc đáo. Chúng ta cùng tìm hiểu để biết được đó là phong tục độc đáo gì qua bài tập đọc Đất quý, đất yêu. * Kết nối * Hoạt động 1: Luyện đọc ( 31-33’ ) Biết lắng nghe mọi người nói. a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài một lượt với - Theo dõi GV đọc mẫu. giọng thong thả, nhẹ nhàng, tình cảm. Chý ý các câu đối thoại. b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng. - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn âm từ khó, dễ lẫn. - Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa của GV. - Dùng bút chì đánh dấu phân cách giữa 2 từ khó. - Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước phần. - Mỗi HS đọc một đoạn trước lớp. Chú ý lớp. (Đọc 2 lượt). ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và thể hiện tình cảm khi đọc các lời thoại. - Ông sai người cạo sạch đất ở đế giày của khách/ Rồi mới để họ xuống tàu trở về nước.// - Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu - Tại sao các ông lại phải làm như vậy? (giọng ngạc nhiên) nghĩa các từ khó. - Nghe những lời nói chân tình của viên - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. quan,/ hai người khách càng thêm khâm phục tấm lòng yêu quý mảnh đất quê - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - Hướng dẫn HS đọc đồng thanh lời của hương của người Ê-pi-ô-pi-a.// - 3 nhóm thi đọc tiếp nối. viên quan ở đoạn 2. - Đọc đồng thanh theo nhóm.. TIẾT 2 * Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu - 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK. bài ( 10-12’) - 1 HS đọc trước lớp. * biết trình bày ý kiến cá nhân về quê - Hai người khách du lịch đến thăm đất hương nước Ê-pi-ô-pi-a..
<span class='text_page_counter'>(44)</span> Hoạt động giáo viên - GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp. - Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1. - Hỏi: Hai người khách du lịch đến thăm đất nước nào ? - GV : Ê-pi- ô- pi-a là một nước ở phía đông bắc Châu Phi. (Chỉ vị trí nước Ê-piô-pi-a trên bản đồ). - Hỏi: Hai người khách được vua Ê-pi-ôpi-a đón tiếp như thế nào ? - Chuyện gì đã xảy ra khi hai người khách chuẩn bị lên tàu ? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp đoạn 2. - Hỏi: Khi hai người khách sắp xuống tàu, có điều gì bất ngờ xảy ra ? - Hỏi: Vì sao người Ê-pi-ô-pi-a không để khách mang đi dù chỉ là một hạt cát nhỏ ?. - Yêu cầu HS đọc phần còn lại của bài và hỏi : Theo em phong tục trên nói lên tình cảm của người Ê-pi-ô-pi-a với quê hương như thế nào ? * Thực hành: * Hoạt động 3 : Luyện đọc lại (8-10’) - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm lời của viên quan trong đoạn 2. * Hoạt động 4 : Kể chuyện ( 15’) Biết xác định giá trị của quê hương trong mỗi con người - Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện. - Yêu cầu HS suy nghĩ và sắp xếp lại thứ tự các bức tranh minh hoạ. - GV gọi 2 HS khá kể mẫu nội dung tranh 3, 1 trước lớp. - Yêu cầu HS kể theo nhóm 4. Hoạt động học sinh - Quan sát vị trí của Ê-pi-ô-pi-a. - Nhà vua mời họ vào cung điện, mở tiệc chiêu đãi, tặng cho họ nhiều sản vật quý để tỏ lòng hiếu khách. - 1 HS đọc đoạn 2 trước lớp, cả lớp đọc thầm theo. - Khi hai người khách chuẩn bị xuống tàu, viên quan bảo họ dừng lại, cởi giày ra và sai người cạo sạch đế giày của hai người khách rồi mới để họ xuống tàu. - Vì đó là mảnh đất yêu quý của Ê-pi-ô-pi-a. Người Ê-pi-ô-pi-a sinh ra và chết đi cũng ở đây. Trên mảnh đất ấy họ trồng trọt, chăn nuôi. Đất là cha, là mẹ, là anh em ruột thịt của người Ê-pi-ô-pi-a và là thứ thiêng liêng nhất, cao quý nhất của họ. - Người Ê-pi-ô-pi-a rất yêu quý, trân trọng mảnh đất quê hương mình. Với họ, đất đai là thứ quý giá và thiêng liêng nhất. - HS thi đọc trong nhóm, mỗi nhóm cử 1 đại diện tham gia thi đọc trước lớp.. - 2 HS đọc yêu cầu 1, 2 trang 86, SGK. - HS phát biểu ý kiến về cách sắp xếp, cả lớp thống nhất sắp xếp theo thứ tự : 3 - 1 4 - 2. - Theo dõi và nhận xét phần kể của bạn. - Mỗi nhóm 4 HS. Lần lượt từng em kể về 1 bức tranh trong nhóm, các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - 2 nhóm HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn nhóm kể hay nhất..
<span class='text_page_counter'>(45)</span> Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. - gọi nhóm HS kể trước lớp. 4. Vận dụng ( 3-5’ ) - GV : Câu chuyện độc đáo về Ê-pi-ô-pi-a đã cho chúng ta thấy được tình yêu đất nước sâu sắc của họ. Không chỉ người dân Ê-pi-ô-pi-a mà mọi dân tộc, mọi quốc gia trên thế giới đều yêu quý đất nước mình, trân trọng đất đai, Tổ quốc mình. Người Việt Nam cũng vậy. - Nhận xét tiết học và dặn dò HS chuẩn bị bài sau: Vẽ quê hương Bổ sung – rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ................................................................................................................................ Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2012 TOÁN : BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU - Làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính . - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán giải bằng hai phép tính. - HS làm được BT 1, 2. BT3(dòng 2) II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bảng phụ, SGK, SGV 2.Học sinh: Vở, SGK III. LÊN LỚP 1. Ổn định lớp:(1’) 2. KTBC :(4’) - Chấm một số VBT,nhận xét và ghi điểm 3. Bài mới: a. GTĐ-Đ Đ- GĐ (1’) b. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: giải bài toán bằng 2 phép tính (10 – 12’) Bài toán 1: - Đọc bài toán, ghi tóm tắt lên bảng -Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Gọi 2HS dựa vào tóm tắt đọc lại bài toán..
<span class='text_page_counter'>(46)</span> - Yêu cầu HS nêu điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi. - 2HS đọc lại bài toán. + Bước 1 ta đi tìm gì ? - Quan sát sơ đồ tóm tắt để nêu điều bài cho biết và điều bài toán hỏi. + Khi tìm ra kết quả ở bước 1 thì bước 2 ta tìm gì? -Tìm số xe đạp bán trong ngày chủ - Hướng dẫn học sinh thực hiện tính ra kết quả và nhật: cách trình bày bài giải như sách giáo khoa. + Tìm số xe đạp cả hai ngày -GV nhận xét,chốt lại -Yêu cầu HS đọc lại bài giải -HS thực hiện Hoạt động 2: Luyện tập (18- 20’) Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập. - Yêu cầu cả lớp vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán. -HS lắng nghe - Yêu cầu lớp làm vào vở . -HS nhắc lại - Yêu cầu 1 học sinh lên bảng giải . - Nhận xét đánh giá. - Cho HS đổi vở để KT bài nhau. - Đọc bài toán. Bài 2 : - Học sinh vẽ tóm tắt bài toán. - Yêu cầu HS nêu và phân tích bài toán. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. - Một học sinh lên trình bày bài giải, - Mời một học sinh lên giải. cả lớp nhận xét bổ sung. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.. Bài 3: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu cả lớp làm vào nháp (dòng đầu). - Mời học sinh nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá .. - HS đọc và vẽ tóm tắt bài toán. - Cả lớp thực hiện làm vào vở - Một học sinh lên giải, cả lớp nhận xét bổ sung. - Một em nêu đề bài tập 3 . - Cả lớp thực hiện làm nháp. - Học sinh nêu miệng kết quả . - Lớp nhận xét.. 4. Củng cố - Dặn dò:(3’) - Dặn về nhà học và xem lại các bài tập đã làm. - Chuẩn bị: Luyện tập - Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(47)</span> Thứ ba ngày 13 tháng 11 năm 2012 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu. - Kỹ năng giải bài toán có lời văn bằng 2 phép tính. - Giải được các bài toán SGK II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Bảng phụ, SGK, SGV 2. Học sinh: Vở, SGK III. Lên lớp 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’). - K/t bài tập luyện tập thêm ở nhà. - G/v nhận xét và ghi điểm 3. Bài mới a. GTĐ-Đ Đ- GĐ (1’) b. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thầy Hoạt động 1: HDHS giải toán (20-22’) * Bài 1 - Gọi h/s đọc đề bài sau đó y/c h/s suy nghĩ để tự vẽ sơ đồ và giải bài toán. - Gv theo dõi hs làm bài, kèm hs yếu - Gv chữa bài ghi điểm. Hoạt động của trò - H/s lắng nghe, nhắc lại đầu bài.. - 2 h/s đọc bài. - H/s làm vào vở, 1 h/s lên bảng chữa bài. Tóm tắt. 45 ô tô 18 ô tô. 17 ô tô. ? ô tô. Bài giải Số ô tô đã rời bến là: 18 + 17 = 35 (ô tô) Số ô tô còn lại là: 45 – 35 = 10 (ô tô) Đáp số: 10 ô tô - Hs nhận xét *Bài 2 - Hs đọc bài, tự tóm tắt và giải.. - Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng chữa.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> - Gv theo dõi hs làm bài, kèm hs yếu. - Chữa bài, ghi điểm. * Bài 3: - Yêu cầu hs đọc sơ đồ bài toán. - Có bao nhiêu hs giỏi? - Số hs khá như thế nào so với số hs giỏi? - Bài toán yêu cầu tìm gì? - Yêu cầu hs dựa vào tóm tắt để đặt thành đề bài toán. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài - Chữa bài ghi điểm. Hoạt động 2: HDHS tính toán (4-5’) * Bài 4 - Cho 1 hs đọc mẫu. - Yêu cầu hs làm như mẫu. - Chữa bài ghi điểm. .. bài. - Hs nhận xét. - 2 hs đọc đề bài. - Có 14 hs giỏi - Số hs khá nhiều hơn số hs giỏi là 8 bạn. - Tìm số bạn hs khá và giỏi. - Cả lớp làm vào vở, 1 hs lên bảng chữa bài - Hs nhận xét.. - Gấp 12 lên 6 lần rồi bớt đi 25. 12 x 6 = 72 72 – 25 = 47 - Hs làm vào vở, đọc chữa bài. 4. Củng cố- dặn dò (4-5’) - Về nhà luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Thứ ba ngày 13 tháng 11 năm 2012 CHÍNH TẢ ( Nghe viết) TIẾNG HÒ TRÊN SÔNG I. MỤC TIÊU : - Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài tiếng hò trên sông. Biết viết hoa đúng các chữ cái đầu câu và tên riêng trong bài ( Gái, Thu Bồn ); ghi đúng các dấu câu ( dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm lửng ) . Trình bày đúng hình thức văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ong / oong ; Làm đúng BT3a có tiếng chứa âm đầu hoặc vần dễ lẫn : s / x . II. CHUẨN BỊ : Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ bài tập 2, giấy khổ lớn để HS thi tìm nhanh BT3. III. LÊN LỚP 1.Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) - Yêu cầu học sinh viết một số tiếng dễ viết sai ở bài trước..
<span class='text_page_counter'>(49)</span> - Nhận xét đánh giá. 3. Bài mới a. GTĐ-Đ Đ- GĐ (1’) b. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn nghe - viết (1820’) * Hướng dẫn chuẩn bị : - Giáo viên đọc bài một lượt. - Yêu cầu 3 học sinh đọc lại bài văn . + Bài chính tả có mấy câu? + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? -Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấùy bảng con và viết các tiếng khó. - Giáo viên nhận xét đánh giá . - Đọc cho học sinh viết vào vở. Đọc lại để học sinh dò bài, soát lỗi. * Chấm, chữa bài. HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn làm bài tập (79’) Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. - Mời 2 em lên bảng thi làm đúng, nhanh. - Nhận xét tuyên dương. - Gọi HS đọc lại lời giải đúng và ghi nhớ chính tả. Bài 3 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài tập 3a. - Chia nhóm, các nhóm thi làm bài trên giấy, xong đại diện nhóm dán bài trên bảng lớp, đọc kết quả. - GV cùng HS nhận xét, tuyên dương. - Gọi 1HS đọc lại kết quả. - Cho HS làm bài vào VBT. 4. Củng cố - Dặn dò (3-4’) - Chuẩn bị: Vẽ quê hương - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài xem bài mới. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. Rút kinh nghiệm:. Hoạt động của trò - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. - 3 học sinh đọc lại bài. + Bài chính tả này có 4 câu. + Viết hoa chữ cái đầu đoạn văn và tên riêng (Gái, Thu Bồn). - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con: - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .. - 2HS nêu yêu cầu của bài - Học sinh làm vào vở - 2HS lên bảng thi làm bài, cả lớp theo dõi bình chọn bạn làm đúng và nhanh. - 2HS đọc lại lời giải đúng - 1HS đọc yêu cầu bài - Các nhóm thi làm bài trên giấy. - Đại diện nhóm dán bài lên bảng, đọc kết quả. Lớp bình chọn nhóm làm đúng nhất. - 1HS đọc lại kết quả. - Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải đúng -Lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Thứ ba ngày 13 tháng 11 năm 2012 TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA G (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU - Củng cố cách viết hoa G ( gh ) qua các bài tập ứng dụng . - Viết tên riêng : Ghềnh Ráng bằng chữ cỡ nhỏ . - Viết câu cao dao : Ai về đến huyện Đông Anh / Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương . II. CHUẨN BỊ 1. GV: - Mẫu viết hoa các chữ G, R, Đ. - Mẫu chữ tên riêng và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li. 2. HS: vở III. LÊN LỚP 1. Ổn định lớp:(1’) 2. Kiểm tra bài cũ:(3’) - Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh. - Giáo viên nhận xét đánh giá . 3. Bài mới: a. GTĐ-Đ Đ- GĐ (1’) b. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn viết trên bảng con (10-12’) * Luyện viết chữ hoa : - Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài. - Viết mẫu và nhắc lại cách viết từng chữ . - Yêu cầu HS luyện viết vào bảng con chữ Gh, R, Đ. * Học sinh viết từ ứng dụng : - Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu về Ghềnh Ráng (còn gọi là Mộng Cầm) là một thắng cảnh ở Bình Định, là một bãi tắm đẹp của nước ta. - Viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ: - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. * Luyện viết câu ứng dụng:. Hoạt động của trò. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. - Các chữ hoa có trong bài: G ( Gh), R, A, Đ, L, T, V. - Lớp theo dõi. - Cả lớp thực hiện viết vào bảng con. -1HS đọc từ ứng dụng: Ghềnh Ráng. - Lắng nghe để hiểu thêm về một bãi biển là danh lam thắng cảnh của đất nước ta ..
<span class='text_page_counter'>(51)</span> - Yêu cầu 2HS đọc câu ứng dụng. - Giúp HS hiểu ND câu ca dao. - Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa (Ai , Ghé ) là chữ đầu dòng và ( Đông Anh , Loa Thành , Thục Vương ) tên riêng. HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn viết vào vở :(1719’) - Nêu yêu cầu,cho HS viết vào vở: - Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. - Chấm một số bài viết của HS và nhận xét, ghi điểm, tuyên dương. - Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con. - 2HS đọc câu ứng dụng: -Lắng nghe - Cả lớp luyện viết trên bảng con các từ: Ai, Ghé, Đông Anh, Loa Thành, Thục Vương. - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên. -Lắng nghe. 4. Củng cố - Dặn dò (3-4’) - Chuẩn bị: Ôn chữ hoa H - Dặn về nhà luyện viết thêm. - Nhận xét đánh giá tiết học. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Thứ tư ngày 14 tháng 11 năm 2012 Tập đọc VẼ QUÊ HƯƠNG I. MỤC TIÊU Bước đầu biết đọc đúng nhịp thơ , và bộc lộ niềm vui qua giọng đọc . Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : vẽ quê hương, xanh đỏ, đỏ thắm, xanh mát, xanh ngắt, ước mơ, quay đầu đỏ, đỏ tươi, Tổ quốc,... Ngắt, nghỉ hơi đúng nhịp thơ, sau các dấu câu, cuối mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. Hiểu ND : Ca ngợi vẽ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của người bạn nhỏ ( Trả lời được các CH trong SGK ; Thuộc hai khổ thơ trong bài ) II. CHUẨN BỊ Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. Bảng phụ viết sẵn bài thơ để hướng dẫn học thuộc lòng. III. LÊN LỚP 1.Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút ) - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Đất quý, đất yêu..
<span class='text_page_counter'>(52)</span> - Nhận xét và ghi điểm 3. Dạy - học bài mới a. GTĐ-Đ Đ- GĐ (1’) b. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh * Hoạt động 1 : Luyện đọc ( 10-12 phút ) a) Đọc mẫu - Theo dõi GV đọc mẫu. - GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng vui tươi, hồn nhiên. b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải - Mỗi HS đọc 2 câu, tiếp nối nhau nghĩa từ đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng. - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát - Đọc từng khổ thơ trong bài theo hướng dẫn của GV. âm từ khó, dễ lẫn. - Hướng dẫn HS đọc từng khổ thơ trước - Đọc từng khổ thơ trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở cuối mỗi dòng thơ, lớp. giữa các khổ thơ và các câu thơ : - Giải nghĩa các từ khó. Xanh tươi, / đỏ thắm./ - Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc bài Tre xanh, / lúa xanh/ trước lớp, mỗi HS đọc một đoạn. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. * Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài ( 7-8’) - GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp. - Kể tên các cảnh vật được miêu tả trong bài thơ. - Trong bức tranh của mình, bạn nhỏ đã vẽ rất nhiều cảnh đẹp và gần gũi với quê hương mình, không những vậy bạn còn sử dụng nhiều màu sắc. Em hãy tìm những màu sắc mà bạn nhỏ đã sử dụng để vẽ quê hương. - Yêu cầu HS đọc câu hỏi 3. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm câu trả lời. - Kết luận : Cả 3 ý trả lời đều đúng, nhưng ý trả lời đúng nhất là ý c) Vì bạn nhỏ yêu quê hương. Chỉ có người yêu quê hương mới cảm nhận được hết vẻ. A, / nắng lên rồi/ - HS đọc chú giải. - 4 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK. - Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm. - 3 nhóm thi đọc đồng thanh bài thơ. - 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK. - HS nối tiếp nhau kể, mỗi HS chỉ cần kể một cảnh vật : tre, lúa, sông máng, trời, mây, mùa thu, nhà, trường học, cây gạo, nắng, mặt trời, lá cờ Tổ quốc. - Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến, mỗi HS chỉ cần nêu một màu : tre xanh, lúa xanh, sông máng xanh mát, trời mây xanh ngắt, nhà ngói đỏ tươi,.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> Hoạt động giáo viên đẹp của quê hương và dùng tài năng của mình để vẽ phong cảnh quê hương thành một bức tranh đẹp và sinh động như thế. * Hoạt động 3 : Học thuộc lòng ( 6- 8 phút ) - GV treo bảng phụ có viết sẵn bài thơ, yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. Sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc lòng. GV xoá dần bài thơ, mỗi dòng thơ chỉ để lại hai tiếng đầu hoặc hai tiếng cuối. - Tổ chức cho 2 HS thi viết lại bài thơ theo hình thức tiếp nối. - Gọi một số HS xung phong đọc thuộc lòng một đoạn hoặc cả bài thơ. - Tuyên dương các HS học thuộc lòng nhanh, động viên các em chưa thuộc cố gắng hơn.. Hoạt động học sinh trường học đỏ thắm, Mặt Trời đỏ chót. - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm. - Đại diện HS trả lời, các HS khác theo dõi và nhận xét. - Nghe GV kết luận. - Tự học thuộc lòng bài thơ. - Viết lại các phần thiếu của bài thơ.. 4. Củng cố, dặn dò ( 5 phút ) - Tuyên dương các HS chăm chú nghe giảng, tích cực tham gia xây dựng bài. - Chuẩn bị: Nắng phương Nam - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học Bổ sung – rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .......................................................... Thứ tư ngày 14 tháng 11 năm 2012 Toán:. B¶ng nh©n 8 I. MỤC TIÊU - Thành lập bảng nhân 8 (8 nhan với 1, 2, 3,.., 10.) và học thuộc lòng bảng nhân này. - Áp dụng bảng nhân 8 để giải bài toán có lời văn bằng 1 phép nhân. - Thực hành đếm thêm 8. II. CHUẨN BỊ 1. GV: - 10 tấm bìa, mỗi tấm có 8 hình tròn - Bảng phụ viết sẵn bảng nhân 8..
<span class='text_page_counter'>(54)</span> 2. HS: vở III. LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Gọi hs đọc bảng nhân đã học. - Gv nhận xét và ghi điểm 3 . Bài mới: . a. GTĐ-Đ Đ- GĐ (1’) b. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động giáo viên Hoạt động 1:Hướng dẫn lập bảng nhân 8. (10-12’) - Dựa vào các phép nhân đã học, yêu cầu hs nêu kết quả các phép tính: 8x1= 8x4= 8x7= 8x2= 8x5= 8x3= 8x6= - Yêu cầu hs tìm kết quả của phép tính 8 x8=? - Vì sao tính được 8 x 8 = 64 - Tương tự yêu cầu hs nêu kq phép tính 8 x 9 = ?, 8 x 10 = ? - Yêu cầu hs đọc lại các phép tính vừa lập. - Yêu cầu hs nhận xét thừa số thứ nhất, thừa số thứ 2, tích? - Gv chốt lại: Đây là bảng nhân 8 - Yêu cầu hs đọc thuộc bảng nhân 8 bằng cách xoá không theo thứ tự.. Hoạt động 2: Luyện tập (16-18’) * Bài 1: -Yêu cầu hs tự làm bài, nối tiếp nêu kq phép tính. - Đây là kq của phép tính trong bảng nhân 8 không theo thứ tự.. Hoạt động học sinh - Hs nối tiếp nêu kq phép tính đã học: 8x1=8 8 x 2 = 16 8 x 3 = 24 8 x 4 = 32 - Hs nêu: 8 x 8 = 64. 8 x 5 = 40 8 x 6 = 54 8 x 7 = 56. - Vì 8 x 7 = 56 , 8 x 8 = 56 + 8 = 64 - Hs nêu: 8 x 9 = 72 8 x 10 = 80 - 1 hs đọc các phép tính vừa lập. - Thừa số thứ nhất đều là 8, thừa số thứ hai từ 1 đến 10 mỗi lần thêm 1. Tích là các số từ 8 đến 80 mỗi làn thêm 8 . - Hs đọc cá nhân, tổ, đồng thânh cả lớp.. - 1 hs nêu y/ c của bài. - Hs làm vào vở, đổi vở để kiểm tra - Hs nối tiếp nêu kq phép tính: 8 x 3 = 24 8 x 2 = 16 8 x 4 = 32 8 x 5 = 40 8 x 6 = 48 8x9= 72 8 x 8 = 64 8 x 10 = 80 8x7= 56.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> - Hs nhận xét * Bài 2: - Gọi 2 hs đọc đề bài. - Có bao nhiêu can dầu? - Mỗi can có bao nhiêu lít? - Muốn biết 6 can dầu có bao nhiêu lít ta làm như thế nào? - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Chữa bài, ghi điểm. * Bài 3: - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?. - 2 hs đọc đề bài, lớp đọc thầm. - Có tất cả 6 can dầu. - Mỗi can có 8 lít dầu. - Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng chữ bài. Bài giải 6 can có số lít dầu là: 8 x 6 = 48 ( l ) Đáp số: 48 l dầu - Hs nhận xét. - Bài y/c chúng ta đếm thêm 8 rồi viết số thích hợp vào chỗ trống. - Số đầu tiên trong dãy số là số 8.. - Số đầu tiên trong dãy số là số nào? - Tiếp sau số 8 là số nào? - 8 cộng thêm mấy bằng 16? - Số tiếp sau số 8 là số 16. - Tương tự y /c hs nêu nối tiếp các số - 8 cộng thêm 8 bằng 16 còn lại. Gv kết hợp ghi các số hs nêu. - Hs làm vào vở, nối tiếp nêu: 24, 32, - Nhận xét xem mỗi số trong dãy số này 40, 48, 56, 72, 80. bằng số đứng liền trước cộng thêm mấy đơn vị? hoặc bằng số đứng liền sau trừ - Hs nêu. đi mấy đơn vị? - Đây là những số đếm thêm 8 từ 8 đến 80 chính là các số tích trong bảng nhân 8 - Nhận xét và kết luận - lắng nghe và ghi nhớ 4 . Củng cố- dặn dò (3-4’) - Về nhà học thuộc bảng nhân 8 và chuẩn bị bài sau.: Luyện tập - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Thứ tư ngày 14 tháng 11 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ QUÊ HƯƠNG . ÔN TẬP CÂU AI LÀM GÌ ? I. MỤC TIÊU - Mở rộng và hệ thống vốn từ về quê hương. Hiểu và xếp đúng vào 2 nhóm một số từ ngữ về quê hương (BT1).
<span class='text_page_counter'>(56)</span> -. Biết dùng từ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ Quê hương trong đoạn văn) BT2) - Nhận biết được các mẫu câu theo mẫu Ai làm gì ? và tìm được bộ phận câu TLCH Ai? hoặc Làm gì? (BT3) - Đặt được 2 – 3 câu theo mẫu Ai làm gì? Với 2 – 3 từ ngữ cho trước (BT4) II. CHUẨN BỊ 1. GV: - Ba tờ giấy to trình bày bài tập 1 . Bảng lớp kẻ sẵn bài tập 3 ( 2 lần ) 2. HS: vở, SGK III. LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ:(5’) - KT 3 vở BT một số em. - Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới a. GTĐ-Đ Đ- GĐ (1’) b. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Từ ngữ về Quê hương (13-15’) - Cả lớp theo dõi GV giới thiệu bài. Bài 1: -Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1 - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. - Mời 3 em lên làm vào 3 tờ giấy to dán - Một em đọc yêu cầu bài tập1. sẵn trên bảng. - Thực hành làm bài tập vào vở. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. - 3HS lên bảng làm bài. Cả lớp bổ sung: Bài 2 : - Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2. Cả lớp đọc thầm. - Một em đọc bài tập 2. Lớp theo dõi và - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. đọc thầm theo. - Gọi HS nêu kết quả. - Cả lớp làm bài. - Mời 3HS đọc lại đoạn văn với sự thay - 3HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ thế của 3 từ được chọn. sung - Cùng với HS nhận xét, tuyên dương. - 3HS lần lượt đọc lại đoạn văn đã thay Hoạt động 2: Kiểu câu Ai làm gì? (12- thế từ được chọn. 14’) Bài 3: -Yêu cầu học sinh đọc nội dung - 2HS đọc nội dung bài tập 3. bài tập 3 - Yêu cầu cả lớp làm vào VBT. - Cả lớp làm bài vào VBT. - 3 em nêu kết quả làm bài. - Cả lớp nhận xét bài làm của bạn - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng..
<span class='text_page_counter'>(57)</span> Ai làm gì ? Cha làm cho tôi chiếc chổi cọ Mẹ đựng hạt giống đầy chiếc lá cọ Chị tôi đan nón lá cọ . Bài 4: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân - GV gọi HS nêu kết quả - HS nêu kết quả + Bác nông dân đang cày ruộng / + Em trai tôi đang chơi bóng đá ngoài sân . + Những chú gà con đang mổ thóc - Nhận xét và ghi điểm ngoài sân . + Đàn cá đang bơi lội tung tăng. 4. Củng cố - Dặn dò (3-4’) - Chuẩn bị: Ôn tập từ chỉ hoạt động trạng thái, so sánh - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Thứ năm ngày 15 tháng 11 năm 2012 CHÍNH TẢ : ( nhớ – viết ) VẼ QUÊ HƯƠNG I. MỤC TIÊU - HS nhớ - viết chính xác một đoạn trong bài “Vẽ quê hương “. - Luyện đọc, viết đúng một số chữ chứa âm đầu dễ lẫn s/ x. - Giáo dục HS cẩn thận, có ý thức rèn chữ giữ vở. II. CHUẨN BỊ: - 3 băng giấy viết ổ thơ của bài tập 2a. III. LÊN LỚP : 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi 2HS lên bảng thi tìm nhanh, viết đúng các từ có tiếng chữa vần ươn/ ương. - Nhận xét đánh giá 3. Bài mới a. GTĐ-Đ Đ- GĐ (1’) b. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết (18-20’) * Hướng dẫn chuẩn bị : - Đọc đoạn thơ trong bài: từ đầu đến Em tô đỏ - Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài. thắm - Yêu cầu hai em đọc thuộc lòng lại . - 2 học sinh đọc lại bài . - Lớp theo dõi đọc thầm theo , trả lời câu hỏi : + Vì sao bạn nhỏ lại thấy bức tranh quê hương + Vì bạn nhỏ rất yêu quê hương. rất đẹp ? + Những từ nào trong bài chính tả cần viết hoa ? + Chữ cái đầu câu, đầu dòng thơ, tên - Yêu cầu lấy bảng con viết các tiếng khó. riêng * Yêu cầu HS nhớ - viết đoạn thơ vào vở. - Lớp thực hiện viết vào bảng con . - Theo dõi uốn nắn cho học sinh. - Cả lớp viết bài vào vở. - Chấm nhanh một số bài và nhân xét, tuyên - vỗ tay khen bạn dương Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập (7-9’) Bài 2a : - Nêu yêu cầu của bài tập. - 2HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tự làm bài ào VBT. - Cả lớp thực hiện vào VBT. - Dán 3 băng giấy lên bảng, mời 3HS lên thi làm - 3 em làm bài trên bảng. bài, đọc kết quả. - Lớp nhận xét bài bạn . - Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - HS đọc lại bài trên bảng. - Gọi 3 - 4 em đọc lại bài làm trên bảng. - lớp nhận xét - Nhận xét và ghi điểm 4. Củng cố - Dặn dò (3-4’) - Chuẩn bị: Chiều trên sông Hương - Dặn dò HS. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Thứ năm ngày 15 tháng 11 năm 2012 TOÁN: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán. - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân với ví dụ cụ thể. - Làm được Bt 1, 2 (cột a) 3, 4. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: - Bảng phụ ghi sẵn sơ đồ tóm tắt bài tập 3, SGK 2. HS: vở, SGK III. LÊN LỚP :.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> 1. Ổn định lớp (1’) 2. KT bài cũ (5’) - Gọi 2 em lên bảng làm BT. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới a. GTĐ-Đ Đ- GĐ (1’) b. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động 1: Tính nhẩm (8-10’) - GV gọi HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu tính nhẩm sau nêu kết quả - Giáo viên nhận xét, sửa sai - Yêu cầu Hs nêu nhận xét về KQ của từng cột tính trong ý b, - GV kết luận: Khi ta đổi chỗ các thừa số trong 1 tích thì tích không thay đổi. Bài 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu làm bảng con - GV nhận xét, ghi điểm Hoạt động 2: Giải toán (17-19’) - GV gọi HS yêu cầu. - GV hướng dẫn phân tích làm vào vở - GV theo dõi HS làm - GV gọi HS nhận xét - Giáo viên nhận xét. Bài 4: - GV gọi HS nêu yêu cầu - GV hướng dẫn HS làm - GV nhận xét, sửa sai. 4. Củng cố - Dặn dò (3-4’). Hoạt động của trò - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS tính nhẩm - Nêu kết quả - HS nêu. - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS làm bản con ý a) 8 x 3+8 = 24+8: 8 x 4+8 = 32+8 = 32 = 40 - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS phân tích làm bài toán - HS làm vào vở - Đọc bài làm - HS nhận xét Bài giải Số mét dây điện cắt đi là: 8x4 = 32 ( m) Số mét dây điện còn lại là 50-32 = 18 (M) Đáp số: 18m + 2 HS nêu yêu cầu BT - HS làm vào vở - HS nhận xét a. 8 x 3 = 24 ( ô vuông) b. 3 x 8 = 24 ( ô vuông) - NX: 8 x 3 = 3 x 8..
<span class='text_page_counter'>(60)</span> - Chuẩn bị: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số - Dặn về nhà học và làm bài tập . - Nhận xét đánh giá tiết học. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Thứ sáu ngày 16 tháng 11 năm 2012 TẬP LÀM VĂN: NÓI VỀ QUÊ HƯƠNG I. MỤC TIÊU - Biết nói về quê hương ( hoặc nơi mình đang ở ) theo gợi ý trong sách giáo khoa. - Rèn kỹ năng nghe và nói. II. CHUẨN BỊ 1. GV: - Bảng phụ viết sẵn gợi ý nói về quê hương (BT2). 2. HS: vở, SGK III. LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi 3 - 4 HS đọc lá thư đã viết ở tiết TLV tiết trước. - Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới a. GTĐ-Đ Đ- GĐ (1’) b. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ 1: Hướng dẫn làm bài tập (8-10’) Bài tập 2: - Gọi 1 em nêu yêu cầu bài. - 1 em nêu yêu cầu bài. - Gv đưa bảng phụ ghi nội dung gợi ý (như SGK) - Nhẩm các câu hỏi gợi ý trên bảng để tập - Nhắc học sinh có thể dựa vào các câu hỏi nói trước lớp. gợi ý trên bảng để tập nói trước lớp. - Yêu cầu học sinh tập nói theo cặp. - Từng cặp tập nói về quê hương. - Mời một số HS trình bày bài trước lớp. - HS nói trước lớp. - Lớp theo dõi nhận xét, bổ sung. - Lớp nhân xét, bình chọn bạn nói hay. HĐ 2: Nói về quê hương (17-19’) - Giáo viên tổ chức thi nói về quê hương - cử ra đại diện của đội trước lớp - lắng nghe luật chơi.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét chung và ghi điểm. - lớp nhận xét - vỗ tay khen bạn. 4. Củng cố - Dặn dò: (3-4’) - Chuẩn bị bài mới: Nói, viết về cảnh đẹp đất nước - Nhận xét đánh giá tiết học. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Thứ sáu ngày 16 tháng 11 năm 2012 TOÁN: NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU : - Đặt tính rồi tính nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số. - Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân - Làm được Bt 1, 2(cột a), 3 4. II. CHUẨN BỊ : - Bảng phụ ghi tóm tắt nội dung bài tập 3 . III. LÊN LỚP : 1. Ổn định lớp: (1’) 2. KT bài cũ : (5’) - Gọi 1 em lên bảng làm BT. - KT 1 số em về bảng nhân 8. - Nhận xét đánh giá. 3. Bài mới a. GTĐ-Đ Đ- GĐ (1’) b. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số (10-12’) - Hướng dẫn thực hiện phép nhân . -Lớp theo dõi giới thiệu bài - Ghi bảng : 123 x 2 =? - Hướng dẫn đặt tính và tính như sách giáo viên * Giáo viên nêu phép nhân 326 x 3 - Học sinh đặt tính và tính : =? - Yêu cầu học sinh nhận xét đặc điểm.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> phép tính . - Là phép tính số có 3 chữ số với số có 1 - Yêu cầu dựa vào ví dụ 1 để đặt tính chữ số. và tính ra kết quả. - Học sinh đặt tính rồi tính ra kết quả. -Gọi HS nhắc lại - Hai em nêu lại cách thực hiện phép nhân. Hoạt động 2:Luyện tập: (17-19’) Bài 1: - Gọi em nêu bài tập 1. - Một học sinh nêu yêu cầu bài 1 . - Gọi một em làm mẫu một bài trên -1 HS thực hiện bảng - Yêu cầu học sinh tự tính kết quả. - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - Gọi 4 em lên tính mỗi em một phép - 4 em lên bảng thực hiện mỗi em một tính . cột - Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài. - Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa - Giáo viên nhận xét đánh giá. bài cho bạn . Bài 2 : - Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - Một học sinh nêu yêu cầu bài - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở ý - Cả lớp thực hiện làm vào vở ý a) a). - Hai em lên bảng đặt tính rồi tính. - Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau . - Yêu cầu đổi vở để chữa bài . - Nhận xét bài làm của học sinh . Bài 3 - Treo bảng phụ . - Một em đọc đề bài sách giáo khoa . - Gọi học sinh đọc bài . - Cả lớp làm vào vào vở. -Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi một học sinh lên bảng giải . - Một em lên bảng giải bài : Bài giải: Số người trên 3 chuyến bay là : 116 x 3 = 348 ( người ) Đáp số : 348 người - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - gọi HSY đọc lại kết quả trên bảng 4. Củng cố - Dặn dò (3-4’) - Chuẩn bị: Luyện tập - Dặn về nhà học và làm bài tập . - Nhận xét đánh giá tiết học Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(63)</span> TUẦN 12 Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2012 Tập đọc - Kể chuyện NẮNG PHƯƠNG NAM (2 tiết) I. MỤC TIÊU Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài , phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Hiểu được tình cảm vẽ đẹp đẽ , thân thiết và gắn bó giữa thiếu nhi miền Nam – Bắc ( Trả lời được các CH trong SGK ) . - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo ý tóm tắc . - Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. II. CHUẨN BỊ Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có thể). Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. LÊN LỚP 1.Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ ( 3-5 phút ) - GV gọï 2 HS lên bảng yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới a. GTĐ-Đ Đ- GĐ (1’) - Yêu cầu HS mở SGK trang 75 và đọc tên chủ điểm mới. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm và giới thiệu : Tranh vẽ những cảnh đẹp nổi tiếng của ba miền Bắc - Trung - Nam, đó là lầu Khuê Năm Các ở Quốc Tử Giám, Hà Nội, là cố đô Huế, là cổng chính chợ Bến Thành ở Thành phố Hồ Chí Minh. Trong hai tuần 12 và 13, các bài đọc Tiếng Việt của chúng ta sẽ nói về chủ điểm Bắc - Trung - Nam. - Bài tập đọc đầu tiên chúng ta học trong chủ điểm Bắc - Trung - Nam là bài Nắng phương Nam. Qua bài tập đọc này chúng ta sẽ thấy được tình bạn thân thiết, đẹp đẽ giữa thiếu nhi hai miền Nam - Bắc. b. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động giáo viên * Hoạt động 1: Luyện đọc ( 31-33 phút) a. Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng thong. Hoạt động học sinh.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> Hoạt động giáo viên thả, nhẹ nhàng, tình cảm. b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. Hoạt động học sinh - Theo dõi GV đọc mẫu.. - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. - Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. - Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp. (Đọc 2 lượt).. - Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng. - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV. - Mỗi HS đọc một đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và thể hiện tình cảm khi đọc các lời thoại. - Nè, / sắp nhỏ kia,/ đi đâu vậy ?// - Tụi mình đi lòng vòng / tìm chút gì để kịp gửi ra Hà Nội cho Vân.// - Những dòng suối hoa / trôi dưới bầu trời xám đục / và làn mưa bụi trắng xoá.// - Một cành mai ? -// Tất cả sửng sốt,/ rồi cùng kêu lên -/ Đúng !/ Một cành mai chở nắng phương Nam.// - Thực hiện yêu cầu của GV. - Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm. - 3 nhóm thi đọc tiếp nối. - Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ khó. - GV giảng thêm về hoa đào (hoa Tết của miền Bắc), hoa mai (hoa Tết của miền Nam). Nếu có tranh thì cho HS quan sát tranh vẽ hai loại hoa này. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.. TIẾT 2 * Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài (10-12’ - 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK. ) - 1 HS đọc trước lớp. - GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp. - Uyên và các bạn đang đi chợ hoa vào - Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1. ngày 28 Tết. - Uyên và các bạn đang đi đâu ? Vào dịp nào ? - 1 HS đọc đoạn 2 trước lớp, cả lớp đọc - Uyên và các bạn cùng đi chợ hoa để làm gì ? thầm. Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp đoạn 2 của bài. - Để chọn quà gửi cho Vân. - Uyên và các bạn ra chợ hoa ngày Tết để làm gì ? - Vân là bạn của Phương, Uyên, Huê, ở tận - Vân là ai ? Ở đâu ? ngoài Bắc. - Ba bạn nhỏ trong Nam, tìm quà để gửi cho bạn mình ở ngoài Bắc, điều đó cho thấy các bạn rất quý mến nhau. - Vậy, các bạn đã quyết định gửi gì cho Vân ? - Vì sao các bạn lại gửi cho Vân một cành mai ?. - Các bạn quyết định gửi cho Vân một cành mai. - HS tự do phát biểu ý kiến : Vì theo các bạn, cành mai chở được nắng phương Nam ra Bắc, ngoài ấy đang có mùa đông lạnh và.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> Hoạt động giáo viên - Hoa mai là một loài hoa tiêu biểu cho miền Nam vào ngày Tết. Hoa mai có màu vàng rực rỡ, tươi sáng như ánh nắng phương Nam mỗi độ xuân về. Các bạn Uyên, Phương, Huê gửi cho Vân một cành mai với mong ước cành mai sẽ chở nắng từ phương Nam ra và sưởi ấm cái lạnh của miền Bắc. Cành mai chở nắng sẽ giúp Vân thêm nhớ, thêm yêu các bạn miền Nam của mình và tình bạn của các bạn càng thắm thiết. - Yêu cầu HS suy nghĩ, thảo luận với bạn bên cạnh để tìm tên khác cho câu chuyện trong các tên gọi : Câu chuyện cuối năm, Tình bạn, Cành mai Tết.. Hoạt động học sinh thiếu nắng ấm./ Vì mai là loài hoa đặc trưng cho Tết của miền Nam, giống như hoa đào đặc trưng cho Tết ở miền Bắc.. - HS thảo luận cặp đôi, sau đó phát biểu ý kiến, khi phát biểu ý kiến phải giải thích rõ vì sao em lại chọn tên gọi đó. + Chọn Câu chuyện cuối năm vì câu chuyện xảy ra vào cuối năm. + Chọn Tình bạn vì câu chuyện ca ngợi tình bạn gắn bó, thân thiết giữa các bạn thiếu nhi miền Nam với các bạn thiếu nhi miền Bắc. + Chọn Cành mai Tết vì các bạn Phương, * Hoạt động 3 : Luyện đọc lại bài ( 8-10 phút ) Uyên, Huê quyết định gửi ra Bắc cho Vân - GV hoặc HS khá chọn đọc mẫu một đoạn trong một cành mai, đặc trưng của cái Tết bài. phương Nam. - Chia nhóm và yêu cầu HS luyện đọc theo vai. - Gọi 2 nhóm trình bày trước lớp. - Nhận xét và cho điểm HS. - Mỗi nhóm 4 HS luyện đọc bài theo vai : người dẫn chuyện, Uyên, Phương, Huê. - Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện. - 2 nhóm lần lượt đọc bài, cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS suy nghĩ và sắp xếp lại thứ tự các để chọn nhóm đọc tốt. bức tranh minh hoạ. - GV gọi 2 HS khá kể mẫu nội dung tranh 3, 1 trước lớp. * Hoạt động 4: Kể chuyện (15’) - Kể theo nhóm - 2 HS đọc yêu cầu 1, 2 trang 86, SGK. - Yêu cầu HS kể theo nhóm - HS phát biểu ý kiến về cách sắp xếp, cả - Kể trước lớp lớp thống nhất sắp xếp theo thứ tự : 3 - 1 - Tuyên dương HS kể tốt. 4- 2. - Theo dõi và nhận xét phần kể của bạn. - Mỗi nhóm 4 HS. Lần lượt từng em kể về 1 bức tranh trong nhóm, các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - 2 nhóm HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn nhóm kể hay nhất 4. Củng cố- dặn dò ( 3-5 phút ) - Điều gì làm em xúc động nhất trong câu chuyện trên..
<span class='text_page_counter'>(66)</span> - Chuẩn bị: Cảnh đẹp non sông - Nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau. Bổ sung – rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ....................................................................................... Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2012 Toán: LUYỆN TÂP I. Mục tiêu - Biết thực hành nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số. - Áp dụng nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số để giải các bài toán có liên quan. - Củng cố bài toán và gấp 1 số lên nhiều lần, giảm 1 số đi nhiều lần. - Củng cố về tìm số bị chia chưa biết trong phép chia. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Phấn màu, bảng phụ, SGK, SGV 2. Học sinh: Vở, SGK III. Lên lớp 1. Ổn định tổ chức.(1’) 2. Kiểm tra bài cũ.(5’) - Gọi 4 học sinh lên bảng thực hiện phép tính. - Chữa bài, ghi điểm. 3. Bài mới. a. GTĐ-Đ Đ- GĐ (1’) b. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Hoạt động 1: Tính (10-12’) * Bài 1: - G/v kẻ nội dung bài 1 lên bảng. - H/s kẻ vào vở. - Bài y/c làm gì? - Y/c tính tích của 2 thừa số đã cho. - Y/c h/s làm bài. - H/s làm vào vở, h/s nối tiếp đọc chữa bài. Thừa 423 210 105 241 170 234 số 2 3 8 4 5 3 Thừa 846 630 840 964 850 702 số Tích - H/s nhận xét. - Chữa bài ghi điểm. * Bài 2: - Nêu thành phần chưa biết trong - 1 h/s đọc đề bài, lớp đọc thầm. phép tính. - X là số bị chia..
<span class='text_page_counter'>(67)</span> - Nêu cách tình SBC? - Y/c h/s làm bài.. - Chữa bài, ghi điểm. Hoạt động 2 : Giải toán ( 15-17’) - Y/c h/s tự làm bài. - G/v nhận xét ghi điểm. * Bài 4: - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết sau khi lấy 185 l dầu từ 3 thùng thì còn lại bao nhiêu lít dầu, ta phải biết điều gì trước? - Y/c h/s tự làm bài tiếp. - G/v theo dõi h/s làm bài, kèm h/s yếu. - G/v nhận xét ghi điểm.. - H/s làm vào vở, 2 h/s lên bảng làm bài. X : 3 = 213 X : 5 = 141 X = 213 x 3 X = 141 x 5 X = 639 X = 705 - Đổi vở kiểm tra chéo nhau, nhận xét bài trên bảng. - 2 h/s đọc yêu cầu. - H/s làm bài vào vở, 1 h/s lên bảng t2, 1 h/s giải. - H/s nhận xét. - 2 h/s đọc đề bài. - Tính số dầu còn lại sau khi lấy 185 l - Ta phải biết lúc đầu có bao nhiêu lít dầu - Hs làm vào vở, 1 hs làm vào bảng phụ - Gọi HSY đọc lại kết quả trên bảng. 4. Củng cố- dặn dò (3-4’) - Y/c h/s về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau : So sánh số lớn gấp mấy lần số bé - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2012 Toán. So s¸nh sè lín gÊp mÉy lÇn sè bÐ I. Mục tiêu - Biết thực hiện so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. - Áp dụng để giải toán có lời văn. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Phấn màu, bảng phụ, SGK, SGV 2. Học sinh: Vở, SGK III. Lên lớp 1. Ổn định tổ chức.(1’) 2. Kiểm tra bài cũ.(5’).
<span class='text_page_counter'>(68)</span> - Gọi 4 h/s lên bảng làm bài - Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới. a. GTĐ-Đ Đ- GĐ (1’) b. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động giáo viên Hoạt động 1: Hướng dẫn so sánh số lớn gấp số bé. (10-12’) - Bài toán: Đoạn thẳng AB dài 6 cm, đoạn thẳng CD dài 2 cm. Đoạn thẳng AB dài gấp mấy lần đoạn thẳng CD? - Y/c h/s lấy sợi dây dài 6 cm cắt đoạn dây thành đoạn nhỏ dài 2 cm. Cắt được mấy đoạn như vậy. - Y/c h/s suy nghĩ để tìm phép tính? - Y/c h/s trình bày bài giải.. Hoạt động học sinh. - H/s làm theo hướng dẫn của g/v cắt sợi dây 6 cm thành 3 đoạn. Vậy 6 cm gấp 3 lần 2 cm.. - 6 : 2 = 3 (đoạn). Bài giải. Độ dài đoạn thẳng AB gấp độ dài đoạn thẳng CD số lần là. 6 : 2 = 3 (lần). Đáp số: 3 lần. - Bài toán trên gọi là bài toán so sánh số - Muốn so sánh số lớn gấy mấy lần số lớn gấp mấy lần số bé. Vậy muốn so bé ta lấy số lớn chia cho số bé. sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào? c.Hoạt động 2: Luyện tập.(15-17’) * Bài 1: - Y/c h/s quan sát Ha và nêu số hình - 2 H/s đọc đề bài. tròn màu xanh, trắng. a./ Có 6 hình tròn màu xanh và 2 hình - Muốn biết số hình tròn màu xanh gấp tròn màu trắng. mấy lần số hình tròn màu trắng ta làm - Lấy số hình tròn màu xanh chia cho số ntn? hình tròn màu trắng. 6 : 2 = 3 (lần). b./ 6 : 3 = 2 (lần). - Y/c h/s làm tiếp phần còn lại. c./ 16 : 4 = 4 (lần). * Bài 2: - YCHS đọc đề - 2 h/s đọc đề bài. - Bài thuộc dạng toán gì? - So sánh số lớn gấp mấy lần số bé. - Y/c h/s tự làm bài. - H/s làm bài vào vở, 1 h/s lên bảng làm bài. Bài giải. Số cây cam gấp số cây cau số lần là. 20 : 5 = 4 (lần). Đáp số: 4 lần. - G/v chữa bài, ghi điểm. - H/s nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(69)</span> * Bài 3: - Hướng dẫn tiến hành như bài 1. - G/v theo dõi h/s làm bài, kèm h/s yếu.. - Nhận xét, ghi điểm. * Bài 4: - Y/c h/s nêu cách tính chu vi của một hình rồi làm bài. - G/v theo dõi h/s làm bài, - G/v nhận xét, ghi điểm.. - H/s đọc đề bài và tự làm bài. - H/s làm vào vở, 1 h/s lên bảng làm. Bài giải Con lợn năng gấp con ngỗng số lần là. 42 : 6 = 7 (lần). Đáp số: 7 lần. - H/s nhận xét.. - Vài h/s nêu: Muốn tính chu vi của một hình, ta tính tổng độ dài các cạnh đó. - H/s làm bài vào vở, 2 h/s nêu bài giải. - H/s nhận xét.. 4. Củng cố- dặn dò(3-4’) - Y/c h/s nhắc lại cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Luyện tập - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2012 Chính tả CHIỀU TRÊN SÔNG HƯƠNG I. MỤC TIÊU : - Nghe viết chính xác trình bày bài: “Chiều trên sông Hương” - Viết đúng các tiếng khó có vần dễ lẫn oc/ooc, giải đúng câu đố. II. CHUẨN BỊ 1. GV: - Bảng phụ viết sẵn các từ ngữ ở bài tập 2.- Tranh minh họa bài tập 3b. 2. HS: vở, SGK III. LÊN LỚP 1.Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ:(5’) - GV đọc cho 2 HS viết - Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: a. GTĐ-Đ Đ- GĐ (1’) b. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
<span class='text_page_counter'>(70)</span> Hoạt động của GV Hoạt động cảu HS Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chính tả(1820’) - HS theo dõi. - GV đọc toàn bài 1 lượt. - Đoạn văn tả cảnh buổi chiều trên sông - HS đọc thầm. Hương. Một dòng sông rất nổi tiếng ở thành phố Huế. - Tác giả tả : Khói thả nghi ngút... - Gọi 1 HS đọc lại của thuyền chài gõ cá. - Tác giả tả những hình ảnh và âm thanh nào - Có 3 câu. trên sông Hương. - Đoạn văn có mấy câu ? - Những chữ nào trong bài viết hoa ? Vì - HS viết bảng con sao ? - Luyện viết tiếng khó - GV chọn, phân tích từ rồi cho HS viết bảng - 1 em viết vào bảng lớn con - HS viết bài vào vở - GV đọc HS viết vào vở. - HS dò. - Lưu ý tư thế ngồi cầm bút của HS. - Đọc HS dò lại 1 lần bài của mình. - HS lấy bút chì và đổi vở chấm - Chấm chữa bài chính tả chéo. - Hướng dẫn HS chấm ở bảng lớn - GV chấm 5 - 7 bài 3.Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập(7-9’) - 1 HS đọc đề. a. Bài tập 2 - Điền vào chỗ trống oc hay ooc - Yêu cầu 1 HS đọc đề - Lớp làm vào vở - Bài tập yêu cầu gì ? - Nhận xét. - 1 bạn lên bảng làm: Con sóc, mặc quần soóc, cần cẩu móc hàng, kéo xe rơ moóc. - Nhận xét và ghi điểm - Nhắc lại theo yc - Gọi HSY nhắc lại b. Bài tập 3 - HS tự làm. - Hướng dẫn làm bài 3b. - 1hs lên bảng - Quan sát, hướng dấn HSY - Nhận xét - Gọi 1hs lên bảng làm - lắng nghe - Gọi HS khác nhận xét - Nhận xét, kết luận 4. Củng cố - dặn dò (3-4’) - GV nhận xét rút kinh nghiệm cho HS về kỹ năng viết chính tả và làm bài tập. - Chú ý từ viết sai để lần sau mà tránh. - Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm:.
<span class='text_page_counter'>(71)</span> ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2012 Tập viết: Bài : ÔN CHỮ HOA H I. MỤC TIÊU Củng cố lại cách viết chữ viết hoa H. Viết đúng, đẹp chữ viết hoa H, N, V. Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Hàm Nghi và câu ứng dụng Hải Vân bát ngát nghìn trùng Hòn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn. Yêu cầu viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ. II. CHUẨN BỊ 1. GV:. Mẫu chữ viết hoa H, N, V. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. Vở Tập viết 3, tập một. 2. HS - Vở tập viết III. LÊN LỚP 1.ỔN ĐỊNH LỚP: (1’) 2. KIỂM TRA BÀI CŨ (5’) - Thu vở của một số HS để chấm bài về nhà. - Gọi 1 HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của tiết trước. - Gọi 1 HS lên bảng viết từ : Ghềnh Ráng, Ghé, Đông Anh, Loa Thành, Thục Vương. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 3. BÀI MỚI a. GTĐ-Đ Đ- GĐ (1’) - Trong tiết tập viết hôm nay các em sẽ ôn lại cách viết chữ viết hoa H, N, V có trong từ và câu ứng dụng. b. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
<span class='text_page_counter'>(72)</span> Hoạt động của GV HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn viết ( 8-10’) * Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa H, N, V. - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? - Treo bảng các chữ viết hoa và gọi HS nhắc lại quy trình viết đã học ở lớp 2. * Giới thiệu từ ứng dụng. Hoạt động của HS - Có các chữ hoa: H, N, V. - 3 HS nhắc lại quy trình viết. Cả lớp theo dõi.. - Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng.. - 2 HS đọc: Hàm Nghi.. - Giới thiệu: đây là tên một ông vua nước ta, ông làm vua khi 12 tuổi, ông có tinh thần yêu nước, chống thực dân Pháp và bị đưa đi đày ở An-giê-ri rồi mất ở đó.. - Lắng nghe. * Quan sát và nhận xét - Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào? - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? Hướng dẫn viết câu ứng dụng * Giới thiệu câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng - GV giới thiệu: Câu ca dao tả cảnh thiên nhiên hùng vĩ ở đèo Hải Vân và vịnh Sơn Trà. HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn viết vào vở tập viết (17-19’) - GV chỉnh sửa lỗi cho từng HS. - Thu và chấm 5 đến 7 bài. - Nhận xét và khen hs viết tốt. - Chữ H, N, g, h có chiều cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. - Bằng một con chữ o. - 2 HS đọc: Hải Vân bát ngát nghìn trùng Hòn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn. - Các chữ H, V, b, g, h cao 2 li rưỡi, chữ t, s cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp. - HS viết. - vỗ tay khen bạn. 4. CỦNG CỐ-DẶN DÒ(3-4’) - Nhận xét chữ viết của HS. - Dặn HS về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng và chuẩn bị bài sauI: Ôn chữ hoa I - Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. THỨ TƯ NGÀY 21 THÁNG 11 NĂM 2012 Tập đọc CẢNH ĐẸP NON SÔNG.
<span class='text_page_counter'>(73)</span> I. MỤC TIÊU - Biết đọc ngắt nhịp đúng các dòng thơ lục bát , thơ 7 chữ trong bài . - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : Trấn Vũ, hoạ đồ, bát ngát, sừng sững, nước chảy, thẳng cánh,... - Đọc trôi chảy được từng câu ca dao với giọng vui thích, tự hào về cảnh đẹp non sông. - Bước đầu cảm nhận được vẽ đẹp và sự giàu có của các vùng miền trên đất nước ta , từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước ( Trả lời được các CH trong SGK thuộc 2 – 3 câu ca dao trong bài ). II. CHUẨN BỊ 1. GV. Tranh ảnh minh hoạ các địa danh được nhắc đến trong bài (nếu có). Bản đồ Việt Nam. Bảng phụ ghi sẵn các câu ca dao trong bài. 2. HS III. LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: (1’) 2. kiểm tra bài cũ : (5’) - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Nắng phương Nam. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới a. GTĐ-Đ Đ- GĐ (1’) - Yêu cầu HS kể tên một số cảnh đẹp, danh lam thắng cảnh của đất nước ta mà em biết. - Mỗi miền trên đất nước Việt Nam ta lại có những cảnh đẹp riêng, đặc sắc. Bài tập đọc hôm nay sẽ đưa các em tới thăm một số cảnh đẹp nổi tiếng của đất nước ở khắp ba miền Bắc - Trung - Nam. b. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Hoạt động1: Luyện đọc ( 10-12 phút ) a. Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng thong - Theo dõi GV đọc mẫu. thả, nhẹ nhàng, tình cảm, tha thiết thể hiện sự tự hào, ngưỡng mộ với mỗi cảnh đẹp của non sông. b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - GV yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu ca dao trong bài. - Chú ý theo dõi HS đọc bài để chỉnh sửa lỗi phát âm. - Yêu cầu 1 HS đọc lại câu 1. Hướng dẫn HS ngắt. - 6 HS tiếp nối nhau đọc bài, mỗi HS đọc một câu ca dao. - Những HS mắc lỗi luyện phát âm. - HS đọc :.
<span class='text_page_counter'>(74)</span> Hoạt động giáo viên giọng cho đúng nhịp thơ. - Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ trong câu ca dao. - Lần lượt hướng dẫn HS đọc các câu tiếp theo tương tự như với câu đầu.. - Yêu cầu HS luyện đọc bài theo nhóm.. Hoạt động học sinh Đồng đăng/ có phố Kì Lừa,/ Có nàng Tô Thị,/ có chùa Tam Thanh.// - Đọc chú giải. - Lần lượt từng HS đọc 1 câu. Chú ý ngắt giọng cho đúng : Đường vô xứ Nghệ / quanh quanh / Non xanh nước biếc / như tranh hoạ đồ.// Hải Vân / bát ngát nghìn trùng / Hòn Hồng sừng sững / đứng trong vịnh Hàn.// Đồng Tháp Mười / cò bay mỏi cánh / Nước Tháp Mười / lóng lánh cá tôm.// - 4 HS làm thành một nhóm , lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm, các bạn trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - 2 đến 3 nhóm thi đọc bài theo hình thức tiếp nối.. - Tổ chức cho một số nhóm đọc bài trước lớp. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh toàn bài đọc. * Hoạt động 2 : HD tìm hiểu bài ( 7-8 phút ) - GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp. - Mỗi câu ca dao nói đến cảnh đẹp một vùng. Đó là những vùng nào ? (GV chỉ định cho HS trả lời - 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK. về từng câu ca dao.) - Câu 1 nói về Lạng Sơn ; Câu 2 nói về Hà Nội ; Câu 3 nói về Nghệ An ; câu 4 nói về Huế, Đà Nẵng ; Câu 5 nói về - Các câu ca dao trên đã cho chúng ta thấy được Thành phố Hồ Chí minh ; Câu 6 nói về vẻ đẹp của ba miền Bắc - Trung - Nam trên đất Đồng Tháp Mười. nước ta. Mỗi vùng có cảnh đẹp gì ? - HS nói về cảnh đẹp trong từng câu ca - Giảng về các cảnh đẹp được nhắc đèn trong câu dao theo ý hiểu của mình ca dao (nếu có ảnh, tranh minh hoạ về những cảnh đẹp này thì cho HS quan sát). GV lựa chọn thông tin cần thiết và phù hợp để giảng với đối tượng HS của lớp mình. Có thể xem phần phụ lục giới thiệu về các cảnh đẹp trong bài ở cuối tiết học này. Khi - HS thảo luận cặp đoi để trả lời câu hỏi : nói về địa danh nào GV có thể chỉ bản đồ để HS Cha ông ta từ muôn đời nay đã dày công biết dược vị trí của địa danh đó trên đất nước ta. bảo vệ, gìn giữ, tôn tạo cho non sông ta, - Theo em, ai đã giữ gìn tô điểm cho non sông ta đất nước ta ngày càng tươi đẹp hơn. ngày càng đẹp hơn ? * Hoạt động 3 : HTL bài thơ (6-8 phút ) - GV hoặc HS khá chọn đọc mẫu lại bài một lượt. Sau đó cho HS cả lớp đọc đồng thanh bài rồi yêu.
<span class='text_page_counter'>(75)</span> Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh cầu HS tự học thuộc lòng. - Tự học thuộc lòng. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. - cử ra đại diện nhóm - Nhận xét, tuyên dương những HS đã thuộc lòng - vỗ tay khen bạn bài. . 4. Củng cố- dặn dò ( 5’ ) - Dặn dò HS học thuộc lòng bài tập đọc, sưu tầm các câu ca dao nói về cảnh đẹp quê hương mình - Chuẩn bị bài: Người con của Tây Nguyên - Nhận xét tiết học. Bổ sung – rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .......................................................... THỨ TƯ NGÀY 21 THÁNG 11 NĂM 2012 Toán:. LuyÖn tËp I. Mục tiêu. - Bài toán so sánh lớn gấp mấy lần số bé. - Phân biệt giữa so sánh số lớn gấp mấy lần số bé và so sánh số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị. II. Chuẩn bị 1. GV: - SGK, SGV 2. HS: vở, SGK III. Lên lớp 1. Ổn định tổ chức(1’) 2. Kiểm tra bài cũ(5’) - Y/c 2 h/s lên bảng làm bài. - Y/c vài h/s nhắc lại, muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm ntn? - G/v nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới a. GTĐ-Đ Đ- GĐ (1’) b. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh HOẠT ĐỘNG 1: giải toán (18-20’) * Bài 1: - yc hs đọc đề - 2 h/s đọc y/c của bài và đề bài..
<span class='text_page_counter'>(76)</span> - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Y/c h/s đọc từng câu hỏi và trả lời.. - G/v chốt lại lời giải đúng. * Bài 2: - yc hs đọc đề - Y/c h/s tự làm bài. Tóm tắt. Trâu: 20 con. Bò: 4 con. Trâu gấp Bò: ? lần. - G/v chữa bài, ghi điểm. * Bài 3: - yc hs đọc đề - Muốn biết cả 2 thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg cà chua ta phải biết được gì? - Vậy ta phải tìm số kg cà chua của thửa ruộng nào trước? - Y/c h/s làm bài. - G/v theo dõi h/s làm bài, kèm h/s yếu. - Nhận xét. ghi điểm. - gọi HSY đọc lại kết quả trên bảng. HOẠT ĐỘNG 2: tính toán (7-9’) * Bài 4: - Y/c h/s đọc cột đầu tiên của bảng. - Muốn biết số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị ta làm ntn? - Muốn s2 số lớn gấp mấy lần số bé ta làm ntn?. - Dạng toán s2 số lớn gấp mấy lần số bé. - H/s làm bài vào vở, vài h/s nêu miệng. a./ Sợi dây 18 m gấp sợi dây 6m số lần là: 18 : 6 = 3 (lần). b./ Bao gạo 35 kg gấp bao gạo 5 kg số lần là: 35 : 5 = 7 (lần). - H/s nhận xét. - 1 h/s đọc đề bài. - H/s làm bài vào vở, 1 h/s lên bảng t2, 1 h/s giải. Bài giải. Số con trâu gấp số con bò số lần là: 20 : 4 = 5 (lần). Đáp số: 5 lần. - H/s nhận xét. - 2 h/s đọc đề bài. - Ta phải biết được số kg cà chua thu được ở mỗi thửa ruộng là bn? - Tìm số kg cà chua của thửa ruộng thứ 2. - H/s làm bài vào vở, 1 h/s lên bảng t2, 1 h/s giải. Tóm tắt. 27 kg Thửa 1: ? kg Thửa 2: Bài giải. Số kg cà chua thu được ở thửa thứ 2 là: 27 x 3 = 81 (kg). Cả 2 thửa thu được số kg cà chua là: 27 + 81 = 108 (kg). Đáp số: 108 kg. - H/s nhận xét. - 2 h/s đọc. - Ta lấy số lớn trừ đi số bé. - Ta lấy số lớn chia cho số bé. - H/s làm bài vào vở, đổi vở kiểm tra..
<span class='text_page_counter'>(77)</span> - Y/c h/s tự làm bài. - Gọi 6 h/s nối tiếp nêu miệng cách làm và số phải tìm. - gọi hs khác nhận xét - Nhận xét và kết luận. - 6 h/s nối tiếp nêu, mỗi em 1 cột - quan sát và nhận xét - lắng nghe. 4. Củng cố- dặn dò.(3-4’) - Hỏi h/s về cách s2 số lớn gấp số bé mấy lần, số lớn hơn số bé bao nhiêu đv. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau: Bảng chia 8 - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. THỨ NĂM NGÀY 22 THÁNG 11 NĂM 2012 Luyện từ và câu ÔN VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI - SO SÁNH I. MỤC TIÊU : 1. Nhận biết được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong khổ thơ . 2. Biết them được một kiểu so sánh hoạt động với hoạt động. 3.Chọn từ ngữ thích hợp để ghép thành câu. II. CHUẨN BỊ 1. GV: - Bảng lớp viết sẵn khổ thơ bài tập 1 SGK/98 2. HS: vở, SGK III. LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) - GV gọi 2 HS kiểm tra lại bài tập 2, 4 tiết LTVC tuần 11. * GV nhận xét ghi điểm tuyên dương. 3. Bài mới: a. GTĐ-Đ Đ- GĐ (1’) b. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái. (11-13’) * Bài tập 1: - Đọc và gạch chân các từ chỉ hoạt động - HS đọc lại đề bài trong khổ thơ trên ? - 2 em đọc yêu cầu bài tập 1 ở trên - GV gọi 1 em lên bảng đọc câu có hình ảnh bảng lớp. so sánh ? - 1 em xung phong gạch chân các từ.
<span class='text_page_counter'>(78)</span> Hoạt động của GV * Hoạt động 2: So sánh(13-15’) - Bài này yêu cầu các em điều gì ? - GV dán ý a lên bảng 3. Hình ảnh so sánh con trâu đen đi với hình ảnh hoạt động nào ? - GV gọi HS lên bảng làm. * GV dán ý b lên bảng - GV gọi HS lên bảng * GV dán ý c lên bảng * GV chốt ý đúng. * Bài tập 3 - GV treo bài tập 3 lên bảng. - Bài này yêu cầu các em làm gì ? - GV gọi HS lên bảng. - YC cả lớp thảo luận cử ra đại diện của nhóm - phổ biến luật chơi * GV chốt lời giải đúng. - gọi HSY nhắc lại. Hoạt động của HS chỉ hoạt động, lớp làm vào vở bài tập. - HS chữa bài. - 1 em đọc đề bài - lớp đọc thầm - Tìm những hoạt động so sánh với nhau trong bài. - Đập đất - 1 em lên trả lời miệng, lớp bổ sung làm vở bài tập - 1 HS lên bảng lớp, làm vào vở bài tập. - 1 em đọc khổ thơ ý c, lớp đọc thầm - 1 em lên bảng - Lớp làm vở bài tập - HS nhận xét. - 1 em đọc yêu cầu bài - Lớp đọc thầm - Nối từ ngữ cột A với từ ngữ thích hợp cột B thành câu. - lắng nghe và thực hiện - 2 HS thi nhau nối đúng, nhanh, rồi từng em đọc kết quả mình vừa nối xong. - Lớp nhận xét bổ sung - 3 em đọc lại lời giải đúng. - HS làm vào vở bài tập. Nối cột A với từ ngữ cột B.. 4. Củng cố - dặn dò (4-5’) - Yêu cầu HS nêu các nội dung đã luyện tập trong tiết học. - Chuẩn bị: Từ ngữ địa phương, dấu chấm hỏi, chấm than - Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2012 Chính tả.
<span class='text_page_counter'>(79)</span> CẢNH ĐẸP NON SÔNG I. MỤC TIÊU : 1. Nghe viết đúng bài ”Cảnh đẹp non sông“ trình bày đúng hình thức các câu thơ thể lục bát, thể song thất . 2. Luyện viết đúng một số tiếng chứa âm đầu hoặc vần dễ lẫn (tr/ ch hoặc at/ac) II. CHUẨN BỊ 1. GV:Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2 2. HS: vở, SGK III. LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV cho 2 HS viết bảng lớp 2 từ chứa vần ooc (quần soóc, xe rơ moóc) - Nhận xét và ghi điểm 3. Bài mới: a. GTĐ-Đ Đ- GĐ (1’). b. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn chính tả (18-20’) - GV đọc 4 câu ca dao cuối trong bài: “Cảnh đẹp non sông“ - Một HS đọc thuộc lòng lại - Hdẫn HS nhận xét và cách trình bày: + Bài chính tả có những tên riêng nào? + Bài ca dao thể lục bát trình bày thế nào + Câu ca dao viết theo thể 7 chữ được trình bày thế nào ? - GV chọn rồi phân tích từ cho viết bảng con : - Yêu cầu HS nghe viết vào vở. - Lưu ý tư thế ngồi cầm bút của HS. - Chấm chữa bài chính tả HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS làm bài tập(7-9’) - Hướng dẫn HS làm bài tập 3a. - gọi 1hs đọc đề - Chốt lời giải đúng : Cây chuối, chữa bệnh, trông.. Hoạt động của HS. - HS đọc thầm 4 câu thơ đầu. - Cả lớp theo dõi SGK - Nghệ, Hải Vân, Hồng, Hàn, Nhà Bè, Gia Định, Đồng Nai, Tháp Mười. - Dòng 6 chữ bắt đầu viết cách lề vở 2 ô li. Dòng chữ viết cách lề 1 ô li - Cả hai chữ đầu mỗi dòng đều cách một ô li. - HS viết bảng con. - 1 HS viết bảng lớn - HS viết bài vào vở - HS nhìn bảng lớn để chấm vở của mình. -1 HS đọc yêu cầu. - Hoạt động nhóm 4. - HS đọc lời giải và bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(80)</span> Hoạt động của GV - gọi HSY nhắc lại * Bài tập 2b: - Gọi 1hs đọc đề - yc cả lớp tự làm bài( ưu tiên cho HSY trả lời) - Nhận xét và khen hs trả lời đúng. Hoạt động của HS - hs đọc đề - làm bài cá nhân - trả lời - hs khác nhận xét - vỗ tay khen bạn. 4. Củng cố - dặn dò: (3-4’) - GV nhận xét rút kinh nghiệm cho HS về kỹ năng viết chính tả và làm bài tập. - Chuẩn bị: Đêm trăng trên Hồ Tây - Về nhà chú ý từ viết sai lần sau tránh. - Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2012 Toán:. B¶ng chia 8 I. Mục tiêu. - Lập bảng chia 8 dựa vào bảng nhân 8. - Thực hành chia 8 (chia trong bảng). - Áp dụng giải toán có liên quan. II. Chuẩn bị 1. GV - Các tấm bìa có 6 chấm tròn, SGK, SGV 2. HS: vở, SGK III. Lên lớp 1. Ổn định tổ chức.(1’) 2. Kiểm tra bài cũ.(4’) - Gọi h/s đọc thuộc bảng nhân 8. - G/v nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới. a. GTĐ-Đ Đ- GĐ (1’).
<span class='text_page_counter'>(81)</span> b. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động 1: Hd lập bảng nhân 8.(1012’) * Gắn lên bảng 1 tấm bìa có 8 chấm tròn, 8 lấy mấy lần. - Viết phép tính tương ứng. - Trên tất cả tấm bìa có 8 chấm tròn, biết xếp mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa? - Hãy nêu phép tính để tìm số bìa?. Hoạt động của HS - Quan sát thao tác của g/v làm và trả lời câu hỏi. - 8 lấy 1 lần. -8x1=8 - Có 1 tấm bìa. -8:8=1 - H/s đọc phép tính trên.. * Gắn 2 tấm bìa có 8 chấm tròn lên bảng. Có bao nhiêu chấm tròn. - Trên các tấm bìa có 16 chấm tròn, chia đều mỗi tấm 8 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa? - Lập phép tính để tìm số tấm bìa. 8 x 2 = 16 - Vậy 16 : 8 = ? * Tương tự h/s lập các phép chia còn - Có 2 tấm bìa. lại. - 16 : 8 = 2 (tấm bìa). *. Học thuộc bảng chia. - Y/c cả lớp nhìn bảng đọc thuộc bảng chia, g/v xoá dần bảng chia. - Nhận xét bảng chia?. Hoạt động 2: Luyện tập(16-18’) * Bài 1: - Bài y/c chúng ta làm gì? - Y/c h/s tự làm bài.. - 16 : 8 = 2 H/s đọc phép tính. - H/s dựa vào bảng nhân để lập những phép tính chia còn lại. 24 : 8 = 3 48 : 8 = 6 72 : 8 = 9 32 : 8 = 4 56 : 8 = 7 80 : 8 = 10 40 : 8 = 5 64 : 8 = 8 - H/s đọc CN - ĐT. - Thi đọc thuộc bảng chia 8. - Số BC là những số đếm thêm 8 bắt đầu từ 8 đến 80. - Số chia đều là 8, thương là các số từ 1 đến 10, mỗi lần thêm 1. - Bài y/c tính nhẩm. - H/s làm vào vở, đổi vở kiểm tra, h/s nối tiếp đọc kết quả phép tính.. 24:8=3 40:8=5 32:8=4. 16:6=2 48:8=6 8:8=1. 56:8=7 64:8=8 72:8=9. 80:8=10 48:8=6 56:7=8.
<span class='text_page_counter'>(82)</span> - G/v nhận xét.. - H/s nhận xét.. * Bài 2: - Y/c h/s tự làm bài. - G/v theo dõi h/s làm bài.. - 1 h/s đọc y/c của bài. - H/s làm vào vở. - 4 h/s lên bảng, mỗi em 1 cột. 8x5=40 8x4=32 8x6=48 8x3=24 40:8=5 32:8=4 48:8=6 24:8=3 40:5=8 32:4=8 48:6=8 24:3=8 - H/s nhận xét bài làm của bạn. - Khi đã biết 8 x 5 = 40 có thể ghi ngay kết quả của phép tính 40 : 8 và 40 : 5 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia.. - G/v hỏi: Khi đã biết 8 X 5 = 40 ta có thể ghi ngay kết quả của phép tính 40 : 8 và 40 : 5 được không, vì sao? - Như vậy ở mỗi cột ta chỉ việc tính kết quả của phép nhân sau đó ghi ngay kết quả ở 2 phép tính chia ở dưới. * Bài 3: - yc hs đọc đề - Bài toán cho ta biết gì? - Hỏi gì? - Y/c h/s tự giải bài toán. - Nhận xét, ghi điểm. - gọi HSY đọc lại kết quả trên bảng * Bài 4: - Y/c h/s tự đọc bài và làm bài. - quan sát, giúp đỡ HSY làm bài tập - Nhận xét ghi điểm.. - 2 h/s đọc đề bài. - H/s nêu. - H/s làm vào vở, 1 h/s lên bảng làm. - H/s nhận xét.. - H/s làm vào vở, 1 h/s lên bảng chữa bài. .. 4. Củng cố- dặn dò (3’) - Gọi vài h/s nêu lại kq của bảng chia 8 (khôi phục lại bảng chia 8). - Về nhà học thuộc bảng chia 8 và cb bài: Luyện tập - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2012 Tập làm văn NÓI, VIẾT VỀ CẢNH ĐẸP CỦA ĐẤT NƯỚC I. MỤC TIÊU : - Dựa vào ảnh hoặc tranh về một cảnh đẹp đất nước, nói về những điều đã biết về cảnh đẹp đó. - Viết những điều đã nói thành một đoạn văn ngắn. II. CHUẨN BỊ.
<span class='text_page_counter'>(83)</span> 1. GV - Chuẩn bị tranh ảnh về một số cảnh đẹp đất nước hoặc các cảnh đẹp địa phương, gần gũi với HS, SGK 2. HS: vở, SGK III. LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) - Gọi 1 HS kể lại truyện vui “Tôi có đọc đâu”, 1HS nói về quê hương hoặc nơi em ở. - Nhận xét và ghi điểm 3. Bài mới : a. GTĐ-Đ Đ- GĐ (1’) b. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động 1: Hướng dẫn kể (8-10’) - Kiểm tra các bức tranh, ảnh của HS. - HS không mang ảnh thì nhìn ảnh bãi biển Phan Thiết trang 102 SGK. - Yêu cầu HS quan sát tranh ảnh của mình và giới thiệu với bạn bên cạnh những điều em biết về cảnh đẹp đó. - GV nhận xét, chữa lỗi chưa thành câu, cách dùng từ và gợi ý cho HS phát hiện thêm những vẻ đẹp mà bức tranh, ảnh thể hiện. - Tuyên dương những HS nói tốt. HOẠT ĐỘNG 2: Viết đoạn văn(17-19’) - Gọi HS đọc yêu cầu 2 trong SGK - Yêu cầu HS tự làm bài, chú ý nhắc HS viết phải thành câu. - Quan sát giúp đỡ HSY hoàn thành bài tập - Gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp. - Nhận xét, sửa lỗi cho từng HS - Cho điểm những HS có bài viết khá.. Hoạt động của HS - Trình bày tranh ảnh đã chuẩn bị - Quan sát hình - Lớp nhận xét. - Làm việc nhóm đôi. - 2 nhóm giới thiệu. - HS cả lớp theo dõi, bổ sung. - 3 HS nói, cả lớp theo dõi và nhận xét bài của bạn. - vỗ tay khen bạn -1 HS đọc yêu cầu. - HS viết bài -3 HS đọc bài làm của mình. - Lớp nhận xét.. 3. Củng cố - dặn dò: (3-4’) - Chuẩn bị: Viết thư - về nhà viết lại đoạn văn về một cảnh đẹp cho hoàn chỉnh, chuẩn bị bài sau: Viết thư. - Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm:.
<span class='text_page_counter'>(84)</span> ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2012 Toán:. LuyÖn tËp. I. Mục tiêu. - Củng cố về phép chia trong bảng chia 8. - Tìm 1/8 của một số. - Áp dụng để giải toán có lời văn bằng 1 phép tính chia. II. Chuẩn bị 1. GV: SGK, SGV 2. HS: vở, SGK III. Lên lớp 1. Ổn định tổ chức.(1’) 2. Kiểm tra bài cũ.(4’) - Kiểm tra đoc thuộc bảng chia 8. - G/v hỏi 1 số phép tính trong bảng không theo thứ tự. - G/v nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới. a. GTĐ-Đ Đ- GĐ (1’). b. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động 1: Tính (10-12’) * Bài 1: - Y/c h/s tự làm bài. - G/v theo dõi h/s tự làm bài.. - G/v nhận xét, ghi điểm * Bài 2: - Gọi h/s xác định nội dung của bài. - Chữa bài ghi điểm. - gọi HSY đọc lại kết quả. Hoạt động của HS - 1 h/s đọc y/c của bài: Tính nhẩm. - H/s làm vào vở, 4 h/s lên bảng mỗi em 1 cột. a./ 8 x 6 =48 8 x 7 = 56 8 x 8 = 64 48 : 8 = 6 56 : 8 = 7 64 : 8 = 8 b./ 16 : 8 = 2 24 : 8 = 3 32 : 8 = 4 16 : 2 = 8 24 : 3 = 8 32 : 4 = 8 - H/s nhận xét. - trả lời - H/s làm vào vở, 4 h/s lên bảng làm. 32 : 8 = 4 24 : 8 = 3 40 : 5 = 8.
<span class='text_page_counter'>(85)</span> 42 : 7 = 6 36 : 6 = 6 - H/s nhận xét. Hoạt động 2: Giải toán (16-18’) - yc hs đọc đề - Người đó có? Con thỏ. - Khi bán đi 10 con thỏ thì còn lại bao nhiêu con? - Người đó làm gì với số thỏ còn lại? - Hãy tính xem mỗi chuồng có bao nhiêu con? - Y/c h/s trình bày bài giải.. - G/v nhận xét, ghi điẻm * Bài 4: - Bài y/c chúng ta làm gì? - Hình a có bao nhiêu ô vuông? - Muốn tìm 1/8 số ô vuông ta làm như thế nào? - Nhận xét và kết luận. 48 : 8 = 6. - 2 h/s đọc đề bài. - Có 42 con thỏ. - Còn lại 42 – 10 = 32 (con). - Nhốt đều vào 8 chuồng. - 32 : 8 = 4 (con thỏ). Bài giải. Số thỏ còn sau khi bán là. 42 – 10 = 32 (con) Số thỏ trong mỗi chuồng là. 32 : 8 = 4 (con) Đáp số: 4 con. - H/s nhận xét. - Tìm 1/8 số ô vuông trong mỗi hình - Có 16 ô vuông. - 16 : 8 = 2 (ô vuông). - H/s tô màu đánh dấu vào 2 ô vuông (Ha). - H/s tô màu đánh dấu vào 3 ô vuông (Hb).. 4. Củng cố dặn dò.(3-4’) - Về nhà ôn lại bảng chia 8 và chuẩn bị bài sau: So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(86)</span>