Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

BÀI THU HOẠCH DIỄN ÁN DÂN SỰ Hồ sơ 09 : Tranh chấp về xử lý kỷ luật lao động theo hình thức sa thải; Nguyên đơn: Trần Thị Thu; Bị đơn: Công ty YB Việt Nam:

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.25 KB, 16 trang )

MỤC LỤC
TÓM TẮT VỤ ÁN
1.1.
Đương sự

I.

Nguyên đơn : TRẦN THỊ THU
CMND số
Thường trú

Sinh năm: 1985

: 031156xxx
Cấp ngày 23/4/1998 Tại CA Hải Phịng
: Số 6xx, phố Đ, phường Hồng Văn Thụ, quận Hồng Bàng, Tp.

Hải Phòng
Chỗ ở hiện tại: Số 6xx, phố Đ, phường Hoàng Văn Thụ, quận Hồng Bàng, Tp. Hải
Phịng
Bị đơn: CƠNG TY TNHH YD VIỆT NAM (Cơng ty YD)
Người đại diện theo pháp luật: Ông Shuhei
Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ trụ sở chính: Lơ 12xx Khu cơng nghiệp NM – Hải phịng, TP. Hải Phịng
(Điều 68 BLTTDS 2015)
1.2.
Tóm tắt
Ngày 17/10/2008, bà Trần Thị Thu và Công ty TNHH YD Việt Nam (Công ty
YD, Người đại diện theo pháp luật: ông Shuhei) ký Hợp đồng lao động không xác
định thời hạn số: YC-S008/PLHĐ-2008 với chức danh: Kế toán trưởng; mức lương
230 USD/tháng. Đến ngày 01/01/2015 bà Thu được tăng lương lên 20.393.600


VND/tháng theo Phụ lục Số: YC-S008/PLHĐ-2016.
Tháng 6/2015, bà Thu nghỉ sinh con. Đến ngày 09/12/2015, sau kỳ nghỉ thai sản,
bà Thu trở lại Cơng ty làm việc thì bảo vệ không cho vào và bà nhận được Thông báo
05 ngày 05/12/2015 với nội dung hẹn ngày 15/12/2015 bà đến Cơng ty để làm rõ sai
phạm kế tốn.
Sau cuộc họp ngày 15/12/2015, Ban lãnh đạo tuyên bố sẽ tiến hành sa thải bà
Thu mà không chỉ ra sai phạm, không đưa ra bằng chứng.
Ngày 20/12/2015, bà tiếp tục nhận được Thông báo số 07 mời bà đến Công ty
họp Hội đồng kỷ luật lao động vào ngày 25/12/2015. Nội dung cuộc họp ngày 25/12
đưa ra các sai phạm của bà Thu chưa rõ ràng, đa số chỉ là đặt ra nghi vấn, chưa khẳng
định và chỉ rõ sai phạm của bà Thu.
Ngày 30/12/2015, bà nhận được Thông báo của Công ty mời bà quay lại làm việc
vào ngày 05/01/2016, tuy nhiên khi đến cổng thì bảo vệ khơng cho bà vào, cùng ngày,
1


bà nhận được Quyết định số S008-14/QĐ ngày 30/12/2015 của Tổng Giám đốc
SHUHEI mời bà quay lại làm việc tại Cơng ty với vị trí phụ trách quản lý kho rác.
Do khơng đủ sức khỏe đảm nhận vị trí theo Quyết định số S008-14/QĐ nên
người đại diện ủy quyền của bà Thu là Luật sư Hà thuộc công ty Luật K đã nhiều lần
u cầu phía cơng ty YD bố trí việc làm theo đúng quy định cho bà Thu, nếu khơng bố
trí phải chấm dứt HĐLĐ và giải quyết quyền lợi cho bà theo quy định pháp luật nhưng
phía cơng ty YD khơng có bất cứ phản hồi nào, do đó phía bà Thu có đơn u cầu sự
can thiệp của cơ quan có thẩm quyền.
Ngày 01/04/2016, Ban quản lý khu kinh tế Hải Phịng có Cơng văn số 619 yêu
cầu mở buổi làm việc ngày 07/4/2016 giữa bà Thu với công ty YD để làm rõ những
điểm vướng mắc trong việc thực hiện HĐLĐ.
Ngày 14/05/2016, Ban quản lý và Cơng Đồn khu kinh tế Hải Phịng đã tiến hành
làm việc giữa bà Thu với lãnh đạo Công ty YD. Bà Thu đề nghị chấm dứt Hợp đồng
lao động và được bồi thường 128 triệu, ông Takasugi Tarahiro đại diện phía cơng ty

khơng có thẩm quyền quyết định nên cần thời gian trình để cấp trên phê duyệt. Theo
đó Ban quản lý u cầu Cơng ty YD có văn bản trả lời cho bà Thu chậm nhất vào ngày
22/5/2016, quá thời gian trên sẽ đưa ra Tòa giải quyết.
Ngày 06/7/2016, bà Thu có đơn khởi kiện đến TAND huyện AD buộc Công ty
YD bồi thường thiệt hại do sa thải trái pháp luật đối với bà Thu.
Ngày 14/ 08/ 2016, công ty YD lập Biên bản xử lý vi phạm kỷ luật lao động đối
với bà Thu, hình thức kỷ luật sa thải, cuộc họp kỷ luật này không có mặt bà Thu tham
gia. Ngày 15/08/2016 ra quyết định xử lý kỷ luật sa thải với lý do bà Thu đã tự ý nghỉ
việc, không đến công ty thực hiện Hợp đồng theo vị trí làm việc mới dù đã được
Thông báo 03 lần.
Ngày 14/10/2016, TAND huyện AD, TP Hải Phịng ra Thơng báo thụ lý vụ án
lao động số 04 về việc bồi thường thiệt hại do ban hành quyết định sa thải trái pháp
luật đối với bà Thu.
Trong bản tự khai ngày 04/11/2016, bà Thu yêu cầu công ty YD bồi thường
266.236.600 đồng (Hai trăm sáu mươi sáu triệu, hai trăm ba mươi sáu nghìn, sáu
trăm đồng) và chốt sổ bảo hiểm xã hội.
Ngày 13/11/2016, tiến hành kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng

2


cứ, theo đó các Bên đều giữ nguyên quan điểm và u cầu, khơng chịu hịa giải, phía
cơng ty YD cho biết sẽ chốt sổ bảo hiểm và trả sau, không đồng ý trả trợ cấp thôi việc
và các khoản tiền lương khác ngoài tiền lương cho những ngày bảo vệ xác nhận bà
Thu có đến cơng ty. Hai bên không thống nhất về mức lương được hưởng mỗi tháng,
thời điểm bà Thu bị sa thải, thời điểm bà Thu làm việc tại công ty YD thể hiện rõ
trong Biên bản hịa giải ngày 13/11/2016.
Ngày 14/01/2017, tạm đình chỉ vụ án đợi kết quả trả lời từ Ban quản lý Khu kinh
tế Hải Phòng theo Quyết định Số: 01/2017/QĐST-LĐ.
Ngày 12/01/2017, Ban quản lý Khu kinh tế có văn bản trả lời Tòa án với nội

dung nhận được đơn kiến nghị từ bà Thu.
Ngày 22/01/2017, công ty YD kháng cáo Quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ
án, yêu cầu tuyên hủy quyết định tạm đình chỉ.
Ngày 18/02/2017, TAND TP Hải Phòng đã thụ lý vụ án lao động phúc thẩm giải
quyết tranh chấp lao động giữa bà Thu và công ty YD.
Ngày 03/03/2017, công ty YD rút kháng cáo, theo đó ngày 08/03/2017 TAND TP
Hải Phịng ra quyết định đình chỉ giải quyết việc kháng cáo đối với quyết định tạm
đình chỉ giải quyết vụ án.
Ngày 10/03/2017, TAND Huyện AD ra quyết định tiếp tục giải quyết vụ án dân
sự giữa bà Thu và cơng ty YD. Tịa án huyện AD đã có yêu cầu đến BHXH huyện AD
cung cấp thơng tin về việc đóng BHXH của cơng ty YD đối với bà Thu, theo Biên bản
xác minh ngày 7/7/2017 của BHXH huyện AD thì thời gian chốt sổ bảo hiểm xã hội
của bà Thu là hết tháng 12/2015 (chốt vào ngày 28/9/2016).
Ngày 27/4/2017, tiến hành kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ
các bên vẫn không thống nhất được ý kiến. Theo đó tại biên bản hịa giải ngày
27/4/2017, bà Thu u cầu phía cơng ty YD trả tổng tiền lương là 326.288.000đ với
mức lương mỗi tháng là 20.393.000đ; bồi thường 02 tháng lương bằng 32.000.000đ,
nhận bà Thu trở lại làm việc nếu không phải bồi thường thêm 02 tháng lương bằng
32.000.000đ; thanh toán tiền trợ cấp thơi việc tổng là 25.491.250đ; Chốt sổ bảo hiểm
tính đến thời điểm hiện tại. Phía cơng ty YD khơng đồng ý trả lương và các khoản bồi
thường mà bà Thu yêu cầu, chỉ đồng ý thanh toán tiền lương cho bà Thu với tổng số
ngày làm việc là 26,5 ngày, không đồng ý nhận bà Thu trở lại làm việc, khơng nhất trí

3


với yêu cầu chốt sổ bảo hiểm đến thời điểm hiện tại, phía cơng ty đã chốt sổ đến ngày
15/8/2016. Như vậy các bên đã thống nhất được các nội dung sau: mức lương hàng
tháng của bà Thu là 20.393.000 đồng, bà Thu bắt đầu làm việc tại công ty YD từ
17/7/2006, Hai Bên thống nhất sẽ chốt sổ, trả sổ bảo hiểm.

Ngày 11/5/2017, bà Thu có đơn yêu cầu bổ sung u cầu khởi kiện, theo đó bà
Thu khơng muốn quay trở lại công ty làm việc, buộc Công ty YD hủy Biên bản xử lý
kỷ luật lao động ngày 20/3/2016 đối với bà và yêu cầu công ty trả tiền lương, trơ cấp
thôi việc, tổng giá trị bồi thường là 453.744.250 đồng (Bốn trăm năm ba triệu, bảy
trăm bốn mươi bốn nghìn hai trăm năm mươi đồng).
Ngày 02/8/2017, tiến hành phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai
chứng cứ các Bên giữ nguyên ý kiến.
Ngày 22/8/2017 ban hành Quyết định số 01 đưa vụ án ra xét xử vào ngày
12/9/2017. Đến ngày 9/9/2017 có thơng báo dời lịch xét xử sang ngày 21/9/2017.
1.3.

Xác định yêu cầu của nguyên đơn

Thứ nhất, buộc Công ty YD hủy Biên bản xử lý kỷ luật lao động ngày 20/3/2016
với hình thức Sa thải đối với bà Thu.
Thứ hai, buộc Cơng ty YD bồi thường các khoản sau:
- Thanh tốn toàn bộ tiền lương, tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trong thời gian
bà Thu không được làm việc kể từ ngày 9/12/2015 đến khi chính thức nhận lại. Tạm
tính đến ngày 09/5/2017 (17 tháng) theo mức lương 20.393.000 đồng/tháng, tổng tiền
là 346.681.000 đồng (Ba trăm bốn mươi sáu triệu sáu trăm tám mươi mốt nghìn
đồng);
- Bồi thường 02 tháng tiền lương theo HĐLĐ do sa thải trái pháp luật là
40.786.000 đồng (Bốn nươi triệu bảy trăm tám mươi sáu nghìn đồng);
- Trường hợp cơng ty YD khơng nhận bà Thu trở lại làm việc thì cịn phải bồi
thường thêm 02 tháng tiền lương theo Hợp đồng là 40.786.000 đồng (Bốn nươi triệu
bảy trăm tám mươi sáu nghìn đồng), đồng thời thanh tốn tiền trợ cấp thơi việc từ
ngày bà Thu bắt đầu vào làm việc tại công ty YD ngày 17/7/2006 cho đến ngày
31/12/2008 là 25.491.250 đồng (Hai mươi lăm triệu bốn trăm chín mươi mốt nghìn
hai trăm năm mươi nghìn đồng).
Tổng số tiền Cơng ty YD phải trả cho bà Thu là 453.744.250 đồng (Bốn trăm


4


năm ba triệu, bảy trăm bốn mươi bốn nghìn hai trăm năm mươi đồng)
Thứ ba, buộc Công ty YD thực hiện ngay việc chốt sổ Bảo hiểm xã hội cho bà
Thu kể từ ngày 09/12/2015 đến khi có phán quyết của Tịa án.
II.

KẾ HOẠCH HỎI TẠI PHIÊN TỊA SƠ THẨM ĐỂ BẢO VỆ QUYỀN
VÀ LỢI ÍCH HỢP PHÁP CỦA NGUYÊN ĐƠN
2.1.
Hỏi nguyên đơn

-

Sức khỏe của chị sau khi sinh như thế nào?

-

Tại thời điểm Công ty YD xử lý kỷ luật sa thải, con của chị đang được bao
nhiêu tháng tuổi?

-

Từ khi làm việc tại công ty đến nay, chị có bị khiển trách, xử lý kỷ luật lần nào
chưa?

-


Chị có đồng ý khi bị luân chuyển sang làm kế tốn quản lý kho rác?

-

Tại sao chị lại khơng chấp nhận làm việc ở vị trí mới mà cơng ty phân cơng?

-

Chị có nhận được thơng báo đến tham dự cuộc họp ngày 20/03/2018 hay
không?
2.2.

Hỏi bị đơn

-

Chị Trần Thị Thu đã nghỉ thai sản theo đúng quy định của Công ty đúng không?

-

Tại sao sau kỳ nghỉ thai sản công ty lại điều chuyển chị Thu sang làm công việc kế
tốn quản lý kho rác?

-

Căn cứ nào để cơng ty xác định bà Thu đã có những sai phạm nghiêm trọng khi thực
hiện công việc?

-


Ai là người phát hiện ra những sai phạm này? Ngồi bà Thu ra thì cịn có ai cùng thực
hiện việc sai phạm này hay khơng? Có chứng cứ gì chứng minh sai phạm khơng?

-

Thời điểm phát hiện ra sai phạm, Cơng ty có thơng báo gì cho bà Thu biết hay khơng?

-

Tại sao Cơng ty YD không trả lời những công văn và yêu cầu của luật sư đại diện ủy
quyền của bà Thu khi bà Thu thiện chí muốn liên hệ đến Cơng ty để giải quyết?

-

Tại phiên họp xử lý kỷ luật ngày 20/03/2016 có sự tham gia của bà Thu khơng? Nếu
khơng tại sao Công ty vẫn lập Biên bản xử lý kỷ luật.

-

Tại sao vào buổi họp Hội đồng kỷ luật lao động ngày 25/12/2015, Công ty đã tuyên bố
sẽ ra quyết định sa thải nhưng sau đó lại đồng ý nhận bà Thu vào làm việc với vị trí
mới là kế toán kho rác?

5


-

Vị trí này có liên quan đến chun mơn nghiệp vụ của bà Thu không?


-

Công ty đã gửi thông báo bằng gì?

-

Quy trình xử lý kỷ luật của cơng ty đối với bà Thu được thực hiện như thế nào?

-

Tại sao sau khi có cuộc họp ngày 20/3/2016, đã có biện pháp xử lý kỷ luật với bà Thu
nhưng công ty khơng ra quyết định ngay tại thời điểm đó?
III.

BẢN LUẬN CỨ BẢO VỆ QUYỀN LỢI CHO NGUYÊN ĐƠN
LUẬN CỨ BẢO VỆ

Kính thưa Hội đồng xét xử,
Kính thưa vị Kiểm sát viên Đại diện Viện kiểm sát,
Thưa vị luật sư đồng nghiệp, thưa những người có mặt trong phiên tịa hôm nay.
Tôi là Sunny, Luật sư tại Công ty luật Sunny Lawyers, thuộc Đoàn luật sư
TP.HCM, theo yêu cầu của bà Trần Thị Thu và được sự đồng ý của Q tịa. Hơm nay,
tơi tham gia phiên tồ với tư cách là người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho bà
Trần Thị Thu là nguyên đơn trong vụ án “ Tranh chấp về xử lý kỷ luật theo hình thức
sa thải” với bị đơn là Cơng ty TNHH YD Việt Nam.
Kính thưa Hội đồng xét xử, qua quá trình thu thập, nghiên cứu hồ sơ và các tài liệu,
chứng cứ của các bên cùng lời khai của các đương sự tại phiên tịa trong vụ án này, tơi
xin trình bày các quan điểm để bảo vệ thân chủ mình như sau:
Thứ nhất, Quyết định số S008-14/QĐ của cơng ty YD điều chuyển công việc
của bà Thu từ chức danh kế tốn trưởng sang làm cơng việc kế tốn kho rác, phụ trách

quản lý kho rác là vi phạm pháp luật lao động, cụ thể:
Bà Thu là lao động làm việc chính thức tại cơng ty YD theo HĐLĐ không xác
định thời hạn Số: YC-S008/PLHĐ-2008 ký ngày 17/10/2008.
Theo Điều 31 BLLĐ 2012 quy định về việc chuyển người lao động sang làm
cơng việc khác so với HĐLĐ thì “...người sử dụng lao động phải báo cho người lao
động biết trước ít nhất 03 ngày làm việc, thơng báo rõ thời hạn làm tạm thời và bố trí
cơng việc phù hợp với sức khoẻ, giới tính của người lao động.”
Ngày 30/12/2015, Công ty YD đã ban hành Quyết định số S008-14/QĐ điều
chuyển công việc của bà Thu từ chức danh kế tốn trưởng sang làm cơng việc kế tốn
kho rác, phụ trách quản lý kho rác mà không báo trước và khơng có sự thỏa thuận với

6


bà Thu. Theo quy định thì việc người sử dụng lao động điều chuyển công việc của
người lao động khác với HĐLĐ là hành động mang tính chất tạm thời, khi điều chuyển
phải có sự thỏa thuận, thơng báo trước với người lao động. Tuy nhiên, phía Cơng ty
YD đã đơn phương thay đổi công việc mà không thông báo cho bà Thu biết.
Trước đó, tại cuộc họp ngày 25/12/2015, cơng ty chỉ nêu ra những sai phạm trong
q trình làm việc trước khi nghỉ thai sản của bà Thu và định hướng mức kỷ luật sa
thải chứ chưa hề đề cập gì đến việc sẽ có sự thay đổi cơng việc so với HĐLĐ đã ký
kết. Ngồi ra, Cơng ty YD không đưa ra được bất kỳ chứng cứ chứng minh được lỗi
của bà Thu. Theo quy định tại Điều 123 BLLĐ 2012 “Người sử dụng lao động phải
chứng minh được lỗi của người lao động” khi xử lý kỷ luật lao động. Công ty YD chỉ
tuyên bố bà Thu đã có các hành vi sai phạm trong kế tốn nhưng khơng chỉ ra cụ thể
sai phạm gì, sai phạm gây thiệt hại như thế nào. Công ty YD đã quy kết trách nhiệm, ,
buộc bà Thu phải chấp nhận những hành vi mà mình khơng làm, cấu kết với Cơng
đồn gây sức ép lên bà Thu trong khi Cơng đồn theo pháp luật là người bảo vệ quyền
lợi cho người lao động.
Tại khoản 1 Điều 160 BLLĐ 2012 quy định về Công việc không được sử dụng

lao động nữ: “1. Cơng việc có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh đẻ và nuôi con theo
danh mục do Bộ lao động-Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Bộ Y tế ban
hành”
Nội dung công việc bà Thu phải làm theo Quyết định số S008-14 là “Theo dõi,
thống kê, kiểm đếm và gửi bản tổng kết hàng ngày cho người phụ trách bán rác về:
tình trạng, số lượng rác theo từng loại cụ thể; trông coi, sắp xếp, vệ sinh kho rác;
chuẩn bị cân đo khi bán rác”. Bà Thu mới kết thúc kỳ nghỉ thai sản, sức khỏe chưa ổn
định, vẫn cịn ni con dưới 12 tháng tuổi, việc điều chuyển bà Thu sang quản lý kho
rác là cơng việc có tính chất độc hại, hồn tồn không phù hợp với sức khỏe của phụ
nữ sau sinh đặc biệt là đối với người lao động đang nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi
như bà Thu, không đảm bảo sức khỏe để bà Thu chăm nuôi con, làm việc trong môi
trường ô nhiễm sẽ gây tác động xấu đến sức khỏe của mẹ con bà Thu. Hành động trên
của công ty YD đã vi phạm quy định tại Điều 160 BLLĐ 2012.
Căn cứ theo Điều 158 BLLĐ 2012 về Bảo đảm việc làm cho lao động nữ sau

7


nghỉ thai sản quy định: “Lao động nữ được đảm bảo việc làm cũ khi trở lại làm việc
sau khi nghỉ hết thời gian theo quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 157 của Bộ luật
này; trường hợp việc làm cũ khơng cịn thì người sử dụng lao đơng phải bố trí việc
làm khác cho họ với mức lương không thấp hơn mức lương trước khi nghỉ thai sản.”
Sau thời gian nghỉ thai sản ngày 09/12/2015 bà Thu quay trở lại công ty YD để
tiếp tục làm việc, bà Thu đã thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ của mình theo quy định
pháp luật. Trong thời gian lao động trước khi nghỉ thai sản bà Thu chưa từng bị kiểm
điểm trách nhiệm hay tiến hành xử lý kỷ luật lần nào. Tuy nhiên, Ban lãnh đạo Công ty
không bố trí việc làm và đưa ra một số lý do liên quan đến sai phạm của bà Thu nhưng
không có căn cứ, đồng thời yêu cầu phải nộp hồ sơ cá nhân mới bố trí việc làm là
khơng có căn cứ pháp luật. Công ty YD đã tự điều chuyển bà Thu sang công việc mới
là quản lý kho rác, mức lương thấp hơn mức lương cũ được hưởng trước khi sinh.

Hành vi này của công ty YD đã xâm phạm quyền lợi hợp pháp của bà Thu, vi phạm
quy định tại Điều 158 nói trên.
Từ những phân tích trên nhận thấy Quyết định số S008-14 là trái quy định pháp
luật, việc bà Thu không đến công ty làm việc theo Quyết định trên là hồn tồn có lý
do chính đáng.
Thứ hai, hành vi xử lý kỷ luật sa thải của công ty YD đối với bà Trần Thị Thu là
khơng có căn cứ pháp luật
Về ngun nhân xử lý kỷ luật, tại Biên bản xử lý vi phạm kỷ luật lao động ngày
20/03/2016, Công ty YD xác định bà Thu “tự ý nghỉ việc quá 05 ngày mà khơng có lý
do chính đáng” là vi phạm Nội quy lao động của công ty, thời điểm này Công ty YD
xác định cơng việc của bà Thu là kế tốn quản lý kho rác theo Quyết định số S008-14.
Tuy nhiên Quyết định trên lại trái quy định pháp luật như tơi đã phân tích tại luận điểm
thứ nhất. Như vậy việc bà Thu nghỉ việc là có lý do chính đáng, không thuộc trường
hợp quy định tại khoản 3 Điều 126 BLLĐ 2012. Công ty YD lấy lý do này để sa thải
bà Thu là khơng có căn cứ.
Về thủ tục xử lý kỷ luật sa thải, theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 123
BLLĐ 2012 về xử lý kỷ luật thì “Người lao động phải có mặt và có quyền tự bào
chữa, nhờ luật sư hoặc người khác bào chữa; trường hợp là người dưới 18 tuổi thì
phải có sự tham gia của cha, mẹ hoặc người đại diện theo pháp luật”. Tuy nhiên tại

8


Biên bản xử lý vi phạm kỷ luật lao động ngày 20/03/2016 bà Thu khơng có mặt nhưng
cơng ty YD vẫn tiến hành xử lý kỷ luật là vi phạm quy định pháp luật.
Mặc dù Quyết định sa thải ban hành ngày 15/08/2016 nhưng bản chất công ty
YD đã quyết định sa thải bà Thu theo nội dung Biên bản xử lý kỷ luật sa thải ngày
20/03/2016, lúc này bà Thu đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi. Hành vi sa thải khi bà
Thu cịn ni con dưới 12 tháng tuổi là vi phạm Điểm d Khoản 4 Điều 123 BLLĐ
2012.

Thứ ba, đối với yêu cầu của nguyên đơn Trần Thị Thu buộc cơng ty YD thanh
tốn tiền lương, trợ cấp thôi việc phù hợp quy định pháp luật
Hành vi của Công ty YD đã vi phạm nghiêm trọng quy định pháp luật lao động,
xâm phạm đến quyền lợi của bà Thu. Theo quy định tại Điều 42 BLLĐ 2012, Cơng ty
YD phải có trách nhiệm bồi thường thiệt hại do hành vi sa thải trái pháp luật, cụ thể
như sau:
-

Thanh toán tiền lương từ ngày 09/12/2015 đến khi được nhận lại với mức lương là
20.393.000 đồng (tiền lương cho những ngày bà Thu khơng được bố trí cơng việc) và
bồi thường 02 tháng tiền lương 40.786.000 đồng.

-

Căn cứ Khoản 3, Điều 42 BLLĐ 2012, do khơng có nhu cầu tiếp tục làm việc nên bà
Thu yêu cầu công ty YD thanh tốn tiền trợ cấp thơi việc là 2,5 năm với số tiền
25.491.250 đồng (mức tiền lương 06 tháng liền kề trước khi nghỉ việc được đưa ra là
20.393.000 đồng) và bồi thường 02 tháng tiền lương bằng 40.786.000 đồng.
- Công ty YD phải thực hiện việc chốt sổ Bảo hiểm đến thời điểm có phán quyết
của Tịa án.
Vì những lý do trên, một lần nữa tôi trân trọng kiến nghị HĐXX nghiên cứu,
xem xét chấp thuận các yêu cầu của nguyên đơn Trần Thị Thu, cụ thể:
Một là, Buộc Công ty YD hủy Biên bản xử lý kỷ luật lao động ngày 20/3/2016 với
hình thức Sa thải đối với bà Thu.
Hai là, Buộc Công ty YD bồi thường các khoản sau:
- Thanh tốn tồn bộ tiền lương, tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trong thời gian
bà Thu không được làm việc kể từ ngày 9/12/2015 đến khi chính thức nhận lại. Tạm
tính đến ngày 09/5/2017 (17 tháng) theo mức lương 20.393.000 đồng/tháng, tổng tiền
là 346.681.000 đồng (Ba trăm bốn mươi sáu triệu sáu trăm tám mươi mốt nghìn


9


đồng);
- Bồi thường 02 tháng tiền lương theo HĐLĐ do sa thải trái pháp luật là
40.786.000 đồng (Bốn nươi triệu bảy trăm tám mươi sáu nghìn đồng);
- Trường hợp cơng ty YD không nhận bà Thu trở lại làm việc thì cịn phải bồi
thường thêm 02 tháng tiền lương theo Hợp đồng là 40.786.000 đồng (Bốn nươi triệu
bảy trăm tám mươi sáu nghìn đồng), đồng thời thanh tốn tiền trợ cấp thôi việc từ
ngày bà Thu bắt đầu vào làm việc tại công ty YD ngày 17/7/2006 cho đến ngày
31/12/2008 là 25.491.250 đồng (Hai mươi lăm triệu bốn trăm chín mươi mốt nghìn
hai trăm năm mươi nghìn đồng).
Tổng số tiền Công ty YD phải trả cho bà Thu là 453.744.250 đồng (Bốn trăm
năm ba triệu, bảy trăm bốn mươi bốn nghìn hai trăm năm mươi đồng).
Ba là, Buộc Cơng ty YD thực hiện ngay việc chốt sổ Bảo hiểm xã hội cho bà Thu
kể từ ngày 09/12/2015 đến khi có phán quyết của Tịa án.
Trên đây là tồn bộ quan điểm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho nguyên đơn,
kính đề nghị HĐXX xem xét để ra một bản án công bằng và đúng pháp luật nhằm bảo
đảm quyền và lợi ích hợp pháp cho thân chủ tơi.
Xin trân trọng cảm ơn!
IV.
1.

PHẦN NHẬN XÉT VAI DIỄN
Nhận xét chung

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

10


2.

Nhận xét các vai diễn

Chủ tọa phiên tòa
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Hội thẩm nhân dân
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Kiểm sát viên
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Thư ký phiên tòa
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

11


.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Nguyên đơn
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Luật sư nguyên đơn
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
12


.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Bị đơn
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Luật sư Bị đơn
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
13



.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Người làm chứng
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Các vai diễn khác
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................
14


.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

15



×