Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

Tuan 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.48 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 26 Thứ hai ngày 07 tháng 03 năm 2011 Tập đọc Tiết 51:. Thắng biển I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên. ( trả lời câu hỏi SGK) 2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. 3. Thái độ: Khâm phục trước sức mạnh của con người chống lại thiên tai. II. Đồ dùng : - Tranh minh hoạ bài đọc sgk. - Phiếu ghi đoạn luyện đọc. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Hs đọc, lớp nx. - Đọc thuộc lòng bài: Bài thơ về tiểu đội xe không kính? Nêu nội dung? - Gv nx chung, ghi điểm. 3. Bài mới. 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Nội dung: a. Luyện đọc: - Đọc toàn bài - 1 Hs khá đọc. - Chia đoạn - 3 đoạn: (Mỗi lần xuống dòng là một đoạn). - Đọc nối tiếp: 2 lần. - 3 Hs đọc /1 lần. + Lần 1: Đọc kết hợp sửa phát âm. - 3 Hs đọc + Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ. - 3 Hs khác đọc. - Luyện đọc theo cặp: - Từng cặp đọc bài. - Đọc cả bài: - 1 Hs đọc. - Gv nx đọc đúng và đọc mẫu: - Hs nghe. b. Tìm hiểu bài. - Đọc lướt toàn bài trả lời câu hỏi 1: - Cuộc chiến đấu giữa con người với bão biển được miêu tả theo trình tự - ...miêu tả theo trình tự: Biển đe doạnhư thế nào? biển tấn công - người thắng biển. - Đọc thầm đoạn 1 trả lời: - Tìm những từ ngữ, hình ảnh nói lên - Các từ ngữ, hình ảnh: gió bắt đầu mạnh sự đe doạ của cơn bão biển? nước biển càng dữ - biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con mập đớp con cá chim nhỏ bé..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Nêu ý đoạn 1: - Ý 1: Cơn bão biển đe doạ. - Đọc thầm đoạn 2, trả lời: - Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão - ...miêu tả rõ nét sinh động. Cơn bão có biển được miêu tả như thế nào? sức phá huỷ tưởng như không gì cản nổi : Như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua những cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê rào rào, một bên là biển, là gió trong cơn giận dữ điên cuồng, một bên là hàng ngàn người với tinh thần quyết tâm chống dữ. - Nêu ý đoạn 2? - ý 2: Cơn bão biển tấn công. - Đoạn 1,2 tác giả sử dụng biện pháp - Biện pháp so sánh: như con cá mập đớp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh con cá chim, như một đàn voi lớn. Biện của biển cả? pháp nhân hoá: Biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh, gió giận dữ điên cuồng. - Tác giả sử dụng biện pháp ấy có - Thấy được cơn bão biển thật hung dữ,... tác dụng gì? - Đọc thầm đoạn 3 trao đổi theo cặp: ...Hơn hai chục thanh niên mỗi người vác - Những từ ngữ hình ảnh nào thể một vác củi vẹt, nhảy xuống dòng nước hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và đang cuốn dữ, khoác vai nhau thành sợi chiến thắng của con người trước cơn dây dài, lấy thân mình ngăn dòng nước bão biển? mặn- Họ ngụp xuống, trồi lên, ngụp xuống, những bàn tay khoác vai nhau vẫn cứng như sắt, thân hình họ cột chặt vào những cọc tre đóng chắc, dẻo như chão đám người không sợ chết đã cứu được quãng đê sống lại. - Nêu ý đoạn 3? -ý 3: Con người quyết chiến, quyết thắng cơn bão biển. - Nêu ND bài: - ND: Mục tiêu * Đọc diễn cảm. - Đọc nối tiếp toàn bài: - 3 Hs đọc. - Đọc bài với giọng như thế nào? - Đoạn 1: Câu đầu đọc chậm rãi, câu sau nhanh dần, nhấn giọng : nuốt tươi. Đoạn 2: Giọng gấp gáp, căng thẳng, nhấn giọng: ào, như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua, vụt vào, vật lộn dữ dội, giận dữ điên cuồng, hàng ngàn người, quyết tâm chống giữ. Đoạn3: Giọng hối hả, gấp gáp hơn, nhấn giọng: một tiếng reo to, ầm ầm, nhảy xuống, quật, hàng rào sống, ngụp xuống, trồi lên, cứng như sắt, cột chặt lấy, dẻo - Luyện đọc diễn cảm đoạn 3: như chão, ... + Gv đọc mẫu: - Luyện đọc theo cặp: - Hs nghe và nêu cách đọc..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Thi đọc: - Từng cặp luyện đọc. - Gv nx chung, ghi điểm, khen học - Cá nhân, nhóm thi đọc. sinh đọc tốt. - Lớp nx. 4. Củng cố: Ca ngợi con người có những đức tính gì để bảo vệ thiên tai. Nx tiết học. 5. Dặn dò: Vn đọc bài và chuẩn bị bài: Ga- vrốt ngoài chiến lũy.. Toán Tiết 126:. Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Thực hiện được phép chia hai phân số. 2. Kĩ năng: Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. - HS khá giỏi làm được bài tập 3, 4. 3. Thái độ Yêu thích môn học từ đó tự giác trong học tập. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách chia phân số cho phân số? - Hs nêu cách chia hai phân số và lấy vd. Lấy ví dụ và thực hiện. - Gv cùng Hs nx, ghi điểm. 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Nội dung các hoạt động a. Luyện tập. Bài 1. - Hs đọc yêu bài. - Làm bài vào bảng con hoặc nháp. a. Từng Hs lên bảng chữa bài. 3 3 3 4 3 × 4 12 12: 3 4 : = × = = = = . 5 4 5 3 5 × 3 15 15 :3 5. ( Có thể trình bày ngắn gọn lại được) ( Phần còn lại làm tương tự) - Gv cùng Hs nx chữa bài. Bài 2.. - Gv cùng Hs nx chữa bài.. Hs đọc yêu cầu bài: - Lớp làm bài vào nháp đổi chéo nháp kiểm tra. 2 Hs lên bảng chữa bài.. 1. = 5. ¿ 3 × 5 ¿. 4. X= 7. 1 : X 8.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 4 3. X = 7 :5. x=. 1 1 : 8 5 20. x = 21 *Bài 3. ( Làm tương tự bài 2). 5. x= 8. - Lớp đổi chéo nháp chấm bài cho bạn. a.. 2 3 2× 3 × = =1 3 2 3× 2. (Bài còn lại làm tương tự). - Gv cùng Hs nx chữa bài, trao đổi. - Em có nhận xét gì về hai phân số và - ở mỗi phép nhân, 2 phân số đó là 2 kết quả của chúng? phân số đảo ngược với nhau, tích của chúng bằng 1. *Bài 4. - Hs đọc yêu cầu bài toán; trao đổi cách làm bài: Cách tính độ dài đáy hình bình hành: - Làm bài vào vở. - Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài: - Gv thu chấm một số bài. Bài giải Độ dài đáy của hình bình hành là: - Gv cùng Hs nx chữa bài. 3. Củng cố: Muốn thực hiện phép chia hai phân số ta làm như thế nào? 4. Dặn dò: Làm bài và chuẩn bị cho bài giờ sau.. 2 2 : =¿ 1(m) 5 5. Đáp số: 1 m.. Đạo đức Bài 26:. Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (Tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Thế nào là hoạt động nhân đạo. Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo. 2. Kĩ năng: Biết thông cảm với những người gặp khó khăn hoạn nạn. 3. Thái độ: Tích cực tham gia hoạt động nhân đạo. II. Đồ dùng: - Chuẩn bị 3 tấm bìa: xanh, đỏ, trắng. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thế nào là lịch sự với mọi người? VD? - Hs nêu, lớp nx. - Vì sao phải giữ gìn các công trình công cộng? Em làm gì để giữ gìn các công - 1-2 Hs nêu, lớp nx. trình công cộng? - Gv nx chung và đánh giá. 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Nội dung hoạt động. Hoạt động 1: Thảo luận thông tin sgk/37. * Mục tiêu: Hs biết cảm thông, chia sẻ với trẻ em và nhân dân các vùng bị thiên tai hoặc có chiến tranh. - Đọc thông tin và thảo luận câu hỏi 1,2 - Thảo luận nhóm 2. sgk/37, 38. - Trình bày: - Nhiều nhóm trình bày, lớp trao đổi, bổ sung. * Kết luận: Trẻ em và nhân dân ở các vùng bị thiên tai hoặc có chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi. Chúng ta cần cảm thông chia sẻ với họ, quyên góp tiền của để giúp đỡ họ. Đó là một hoạt động nhân đạo. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi bài tập 1. * Mục tiêu: Hs nhận biết và giải thích được những việc làm thể hiện lòng nhân đạo. - Tổ chức Hs trao đổi thảo luận N2 các - N2 thảp luận. tình huống. - Trình bày: - Lần lượt các nhóm trình bày, trao đổi trước lớp. - Lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung: * Kết luận: Việc làm trong tình huống a,c là đúng. - Việc làm trong tình huống b là sai: Vì không phải xuất phát từ tấm lòng cảm thông, mong muốn chia sẻ với người tàn tật, mà chỉ để lấy thành tích cho bản thân. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến bài tập 3. * Hs biết bày tỏ ý kiến của mình về việc làm thể hiện và không thể hiện lòng nhân đạo -Tổ chức Hs trả lời ý kiến bằng cách giơ tấm bìa: Đỏ - đúng; xanh - sai; trắng - phân vân. - Gv đọc từng ý: - Gv cùng Hs nx, chốt ý đúng. - Hs thể hiện và trao đổi ở mỗi tình * Kết luận: ý kiến a, d Đúng; ý kiến b,c huống. Sai. - Ghi nhớ: - 3,4 Hs đọc. * Hs tham gia hoạt động nhân đạo: Giúp đỡ Hs trong lớp có hoàn cảnh khó khăn; - Hs sưu tầm các thông tin, truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ,... về các hoạt động nhân đạo..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3. Củng cố: Vì sao phải tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo. 4. Dặn dò: Học bài và chuẩn bị bài cho giừ sau.. Khoa học Tiết 51:. Nóng, lạnh và nhiệt độ ( Tiếp theo) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. 2. Kĩ năng: Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên; vật ở gần vật lạnh hơn thì tỏa nhiệt và lạnh đi. 3. Thái độ: Có ý thức yêu thích khám phá. II. Đồ dùng: III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ. Làm thí nghiệm đo nhiệt độ của - Làm theo nhóm 2 Hs. nước và đọc nhiệt độ? - Lớp nhận xét, - Gv nhận xét chung, ghi điểm cả nhóm. 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Nội dung các hoạt động. *Sự truyền nhiệt. * Hs biết và nêu được ví dụ về vật có nhiệt độ cao truyền nhiệt cho vật có nhiệt độ thấp; các vật thu nhiệt sẽ nóng lên; các vật toả nhiệt sẽ lạnh đi. - Tổ chức Hs dự đoán thí nghiệm: - Cả lớp dự đoán, ghi vào nháp. - Tổ chức Hs làm thí nghiệm: - Hs làm thí nghiệm( sgk/102) theo N4. - So sánh kết quả thí nghiệm và dự - Các nhóm tự dự đoán và ghi kết quả vào đoán: nháp. - Trình bày kết quả thí nghiệm: - Lần lượt các nhóm trình bày: Sau một thời gian đủ lâu, nhiệt độ của cốc và của chậu bằng nhau. - Lấy ví dụ về các vật nóng lên hoặc - Nhiều Hs lấy ví dụ, lớp nx, bổ sung, lạnh lên và cho biết sự nóng lên hoặc VD: Đun nước, nước nóng lên, đổ nước lạnh đi có ích hay không? nóng vào ca thuỷ tinh, ca nóng lên,... - Vật nào nhận nhiệt, vật nào toả nhiệt? - Hs rút ra kết luận. Lớp nx, bổ sung. - Gv nx, chốt ý đúng: * Kết luận: Các vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt sẽ nóng lên. Các vật ở gần vật lạnh hơn thì toả nhiệt sẽ lạnh đi. - Vật nóng lên do thu nhiệt, lạnh đi vì toả nhiệt..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> *Sự co giãn của nước khi lạnh đi và nóng lên. *Biết được các chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giãn vì nóng lạnh của chất lỏng. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế. - Tổ chứa Hs làm thí nghiệm - 1 nhóm Hs làm thí nghiệm: Lớp quan sgk/103: sát: - Trao đổi kết quả thí nghiệm: - N4 trao đổi kết quả ghi lại vào nháp. - Trình bày: - Lần lượt Hs trình bày kết quả thí nghiệm : - Nhúng bầu nhiệt kế vào nước ấm thấy cột chất lỏng dâng lên. - Giải thích vì sao mức chất lỏng Khi dùng nhiệt kế đo các vật nóng lạnh trong ống nhiệt kế lại thay đổi khi khác nhau, chất lỏng trong ống sẽ nở ra dùng nhiệt kế đo nhiệt độ khác hay co lại khác nhau nên mực chất lỏng nhau? trong ống nhiệt kế cũng khác nhau. Vật càng nóng, mực chất lỏng trong ống nhiệt kế càng cao. - Tại sao khi đun nước, không nên - Hs giải thích:.... đổ đầy nước vào ấm? * Kết luận: Nước và các chất lỏng khác nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. 3. Củng cố: - Thế nào là vật nóng, lạnh.Vật nóng lên, lạnh đi khi nào? 4. Dặn dò: Học bài và chuẩn bị bài giờ sau. Thứ ba ngày 08 tháng 03 năm 2011 Toán Tiết127:. Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Thực hiện được phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán cho học sinh. - HS khá giỏi làm được bài tập 3, 4. 3. Thái độ : Từ đó học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng: III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: -1 Hs lên bảng làm. Lớp làm nháp.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tính:. 1 1 : 3 2. ¿ 1 2 1 × = × 3 1 3 ¿. 2 2 = . 1 3. (Bài còn lại làm tương tự) - Gv cùng Hs nx chữa bài, ghi điểm. 3. Bài mới. 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Nội dung các hoạt động a. Luyện tập. Bài 1. - Trao đổi cách làm bài cả lớp.. - Hs đọc yêu cầu bài. - Lớp làm bài vào nháp, 4 Hs lên bảng chữa bài. a.. 2 4 2 5 2× 5 5 : = × = = . 7 5 7 4 7 × 4 14. ( Hs có thể tính ra kết quả rồi rút gọn) (Bài còn lại làm tương tự) - Gv cùng Hs nx, chữa bài và trao đổi cả lớp. Bài 2. Gv đàm thoại cùng Hs để làm mẫu: ( Cho Hs trao đổi cách làm và hướng 2 : 3 = 2 ×4 = 8 . 4 3 3 Hs làm theo cách rút gọn như trên). - 3 Hs lên bảng chữa bài; Trao đổi bài - Mỗi tổ làm 1 phần vào nháp. cả lớp: 5. 3 ×7. 21. a. 3 : 7 = 5 = 5 . - Gv cùng Hs nx, trao đổi và chữa bài. ( Bài còn lại làm tương tự) *Bài 3. - Đọc yêu cầu bài. - Tổ chức cho học sinh trao đổi cách - Cả lớp làm bài vào vở, 2 Hs lên bảng làm bài và đưa ra cách làm bài: chữa bài. - Gv thu một số bài chấm: a. Cách 1:. 1 1 1 5 3 1 8 1 8 4 ( + )× =( + )× = × = = . 3 5 2 15 15 2 15 2 30 15. b. Cách 2:. 1 1 1 1 1 1 1 1 1 5 3 8 4 ( + )× = × + × = + = + = = . 3 5 2 3 2 5 2 6 10 30 30 30 15. (Phần b làm tương tự) - Gv cùng Hs nx, chữa bài và trao đổi - Hs nêu cách làm bài. cách làm bài: *Bài 4: - Hs đọc yêu cầu bài. 1. - Muốn biết phân số 2 gấp bao nhiêu -Ta thực hiện phép chia. 1 lần phân số 12 ta làm như thế nào? - Gọi 1 Hs làm mẫu. - 1 Hs lên bảng làm , lớp qs. 1 1 1 12 12 1 : = × = =6 .Vậy : 2 12 2 1 2 2. gấp 6.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1. - Những phân số còn lại lớp làm vào nháp:. lần 12 . - Cả lớp làm bài, đổi chéo nháp, kiểm tra: 3 Hs lên bảng làm bài. 1 1 1 12 12 1 : = × = =4 . Vậy 3 12 3 1 3 3 1 lần 12 .. - Gv cùng Hs nx, chữa bài.. gấp 4. ( Những phân số còn lại làm tương tự) 3. Củng cố: - Muốn chia hai phân số ta làm như thế nào? 4. Dặn dò: Làm bài chuẩn bị cho giờ sau. Chính tả (Nhớ - viết) Tiết 26:. Bài thơ về tiểu đội xe không kính I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhớ - viết đúng bài chính tả 3 khổ thơ cuối của Bài thơ về tiểu đội xe không kính. 2. Kĩ năng: Biết cách trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ. Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ 3. Thái độ: Ren chữ viết cho học sinh. II. Đồ dùng : - Bảng phụ viết bài 1a, 2a. III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ. - Viết: Béo mẫm, lẫn lộn, lòng lợn, - 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp, đổi con la, quả na,... chéo nháp kiểm tra. - Gv cùng Hs nx chung, ghi điểm. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Nội dung: a. Hướng dẫn học sinh nhớ- viết. - Đọc yêu cầu 1 của bài: - 1 Hs đọc. - Đọc 3 khổ thơ cuối bài: - 1 Hs đọc. - Hình ảnh nào trong đoạn thơ nói - ...Không có kính, ừ thì ướt áo, mưa tuôn, lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng mưa xối như ngoài trời, chưa cần thay lái hái của các chiến sĩ lái xe? trăm cây số nữa. - Phát hiện và đọc cho lớp viết các - 1 Hs đọc, lớp viết. từ khó trong đoạn? - Gv cùng Hs nx các từ khó viết. - VD: tuôn, xối, xoa mắt đắng, sa, ướt,....

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Gv nhắc nhở chung cách ngồi viết và cách trình bày. - Viết bài: - Lớp viết bài vào vở. - Gv thu một sốbài chấm. - Lớp tự soát lỗi bài mình. - Gv nx chung bài viết. b. Bài tập. Bài 2a. - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv nêu rõ yêu cầu bài: - Hs làm bài theo nhóm 4 và thi đua nhau viết: - Trình bày: - Các nhóm cử đại diện lên viết và thi giữa các nhóm. - Gv nx, tổng kết thi đua : - Chỉ viết với s: sàn, sản, sạn, sảng sảnh, sánh, sau, sáu, sặc, sẵn, sỏi, sóng, sờn, sởn, sụa, sườn, sượng sướt, sứt, sưu, sửu.... - Chỉ viết với x: xiêm, xin, xỉn, xoay, xoáy, xoắn, xồm, xổm, xốn, xộn, xúm, xuôi, xuống, xuyến, xứng, xước, xược,... Bài 3 a. - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức hs làm bài cả lớp : - Lớp làm bài vào vở, dùng chì gạch từ sai. - Chữa bài: - 1Hs lên bảng, lớp nêu miệng. - Gv cùng Hs nx, chữa bài: - Thứ tự điền: sa mạc, xen kẽ. 3. Củng cố: - Các chữ đầu dòng thơ cần viết như thế nào? Nx tiết học. 4. Dặn dò: - HS yêu thích môn học. Luyện từ và câu Tiết 51:. Luyện tập về câu kể Ai là gì? I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm được ( BT1); biết xác định chủ ngữ và VN trong mỗi câu kể Ai là gì? 2. Kĩ năng: Viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai là gì? 3. Thái độ: Yêu thích môn học, từ đó có ý thức tợ giác trong học tập. II. Đồ dùng : - Bảng phụ viết các câu kể Ai là gì? bài tập 1. III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ. - Chữa bài tập 4 sgk/74? - 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. 2. Bài mới..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2.1.Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC . 2.2. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. -Tổ chức Hs đọc nội dung bài và trao đổi làm bài theo cặp: - Hs thực hiện yêu cầu bài vào nháp. - Trình bày: - Nêu miệng từng câu và nêu tác dụng của câu kể Ai là gì. - Lớp nx, trao đổi bổ sung, - Gv nx chung và chốt câu đúng: - Hs nhắc lại: Câu kể Ai là gì? Tác dụng Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên. Câu giới thiệu Cả hai ông đều không phải là người Hà Nội. Câu nêu nhận định. Ông Năm là dân ngụ cư của làng này. Câu giới thiệu Cần trục là cánh tay kì diệu của các chú công nhân. Câu nêu nhận định. Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv treo bảng phụ có sẵn các câu kể - Hs suy nghĩ và nêu miệng, lớp nx, trao Ai là gì? đổi bổ sung. - Gv nx, gạch chéo CN - VN các Nguyễn Tri Phương// là người Thừa câu: Thiên. Cả hai ông// đều không phải là người Hà Nội. Ông Năm// là dân ngụ cư của làng này. Cần trục // là cánh tay kì diệu của các chú công nhân. *Bài 3. - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv gợi ý và làm mẫu: - 1 Hs khá làm mẫu. - Cả lớp suy nghĩ và viết bài giới thiệu vào vở. - Trình bày: - Nhiều Hs nêu miệng bài viết của mình. - Lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx, chấm điểm và khen Hs viết bài tốt. 3. Củng cố: Câu kể Ai là gì? là kiểu câu như thế nào? Nx tiết học. 4. Dặn dò: Về nhà chuẩn bị bài sau.. Địa lí Tiết 26:. Ôn tập I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1. Kiến thức: Chỉ hoặc điền đúng vị trí ĐBBB, đồng bằng Nam bộ, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai trên bản đồ, lược đồ Việt Nam. - Hệ thống hóa một số đặc điểm tiêu biểu của đồng bắng Bắc Bộ, Nam Bộ. 2. Kĩ năng: Chỉ trên bản đồ vị trí thủ đô Hà Nội, thành phố HCM, Cần Thơ, nêu một số đặc điểm của thành phố này. 3. Thái độ: Hs yêu thích môn học. II. Đồ dùng : - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Lược đồ trống VN. III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ. - Nêu những dẫn chứng cho thấy TP Cần Thơ là trung tâm kinh tế, văn hoá và khoa học quan trọng của đồng bằng - 2 Hs trả lời, lớp nx, bổ sung. sông Cửu Long? - Gv nx chung, ghi điểm. 2. bài mới 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Nội dung : a. Vị trí các đồng bằng và các dòng sông lớn. * Mục tiêu: Chỉ vị trí ĐBBB, đồng bằng Nam bộ, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai trên bản đồ, lược đồ Việt Nam. - Hs đọc câu hỏi 1.sgk/134. -Tổ chức Hs làm việc theo cặp: - 2 Hs chỉ trên bản đồ các dòng sông lớn tạo thành các đồng bằng: sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai. - Chỉ trên bản đồ lớn: - Một số học sinh lên chỉ, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, chỉ lại . - Hs theo dõi. - Sông Tiền và sông Hậu là 2 nhánh lớn của sông Cửu Long, phù sa của dòng sông này tạo nên vùng ĐBNB. - Hs lên chỉ 9 cửa đổ ra biển của sông Cửu Long. * Kết luận: Gv tóm lại ý trên. b. Đặc điểm thiên nhiên của ĐBBB và ĐBNB. - Gv phát phiếu học tập: - Các nhóm nhận phiếu và trao đổi cử thư kí ghi kết quả thảo luận vào phiếu. - Trình bày: - Đại diện các nhóm, lớp nx, bổ sung. * Gv nx, chốt ý đúng: - Những điểm khác nhau: ĐBBB ĐBNB - Địa hình Tương đối cao Có nhiều vùng trũng dễ ngập nước..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Sông ngòi. Có hệ thống đê chạy dọc hai bên Không có hệ thống ven bờ sông sông ngăn lũ - Đất đai Đất không được bồi đắp thêm phù Đất được bồi đắp thêm sa nên kém màu mỡ dần. phù sa màu mỡ sau mỗi mùa lũ, có đất phèn mặn và chua. Khí hậu Có 4 mùa trong năm, có mùa đông Chỉ có 2 mùa mưa và lạnh và mùa hè nhiệt độ cũng lên cao. khô, thời tiết thường nóng ẩm, nhiệt độ cao. * Con người và hoạt động sản xuất ở các đồng bằng. - Hs đọc yêu cầu câu hỏi. - Lần lượt yêu cầu Hs lên đọc từng câu - Cả lớp nêu ý kiến của mình và trao và trao đổi cả lớp : đổi. - Gv nx, chốt ý đúng: - Câu đúng: b,d. 3. Củng cố: Đồng bằng Bắc Bộ, Nam Bộ có những đặc điểm gì? Nx tiết học. 4. Dặn dò: Vn học thuộc bài chuẩn bị bài sau. Thứ tư ngày 09 tháng 3 năm 2011 Tập đọc Tiết 52:. Ga- vrốt ngoài chiến luỹ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt. ( Trả lời được câu hỏi SGK) 2. Kĩ năng: Đọc đúng tên riêng người nước ngoài; biết đọc đúng lời đối đáp giữa các nhân vật và phân biệt với lời dẫn chuyện. 3. Thái độ: Có ý thức học tập, rèn luyện để xây dựng và bảo vệ tổ quốc. II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. - Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ. ? Đọc bài Thắng biển? Trả lời câu hỏi - 2, 3 Hs đọc và trả lời câu hỏi. nội dung bài? - Lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. 3. Bài mới. 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Nội dung các hoạt động a. Luyện đọc..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Đọc toàn bài: - Chia đoạn:. - 1 Hs khá đọc. - 3 đoạn: Đ1: 6 dòng đầu Đ2: Tiếp ...Ga-vrốt nói. Đ3: Còn lại. - Đọc nối tiếp : 2 lần - 3 Hs đọc / 1 lần + Đọc nối tiếp lần 1: Đọc kết hợp sửa - 3 Hs đọc. lỗi phát âm. - Đọc kết hợp giải nghĩa từ: - 3 Hs khác đọc. - Luyện đọc theo cặp: - Cặp luyện đọc. - Đọc cả bài: - 1 Hs đọc. - Gv nx đọc đúng và đọc mẫu toàn bài. - Hs nghe. b. Tìm hiểu bài: - Đọc thầm đoạn 1, trao đổi trả lời. - Trao đổi theo cặp. - Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì? - ...để nhặt đạn giúp nghĩa quân. Vì sao Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ trong - Vì em nghe thấy Ăng-giôn-ra nói chỉ lúc mưa đạn như vậy? còn 10 phút nữa thì chiến luỹ không còn quá 10 viên đạn. - Đoạn 1 cho biết điều gì? - ý 1: Lí do cho biết Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ. - Đọc lướt đoạn 2 trả lời: - Tìm những chi tiết thể hiện lòng dũng - ...bóng cậu thấp thoáng dưới làn mưa cảm của Ga- vrốt? đạn, chú bé dốc vào miệng giỏ những chiếc bao đầy đạn của bọn lính chết ngoài chiễn luỹ, Cuốc - phây - rắc thét lên, giục cậu quay vào chiến luỹ nhưng cậu vẫn lán lại để nhặt đạn, cậu phốc ra, lui, tới, cậu chơi trò ú tim với cái chết. - ý chính đoạn 2? - ý 2: Lòng dũng cảm của Ga-vrốt. - Vì sao tác giả nói Ga-vrốt là một thiên - Vì Ga-vrốt giống như một thiên thần, thần? có phép thuật, không bao giờ chết. - Vì bóng cậu nhỏ bé, lúc ẩn lúc hiện trong khói đạn như thiên thần lúc ẩn lúc hiện.... - Em có cảm nghĩ gì về nhân vật Ga- - Hs tiếp nối nhau phát biểu ý kiến của vrốt? mình. VD: Em khâm phục lòng dũng cảm của Ga-vrốt... - ý chính đoạn 3? - ý 3: Ga-vrốt là một thiên thần. - ý nghĩa của bài? - ý nghĩa: MĐ,YC. c. Đọc diễn cảm. - Đọc toàn bài theo cách phân vai: - 4 Hs đọc 4 vai: Dẫn truyện; Ga-vrốt; Ăng-giôn- ra; Cuốc- phây - rắc. - Nx và nêu cách đọc diễn cảm bài? - Toàn bài đọc giọng kể. Phân biệt lời nhân vật; Giọng Ăng-giôn- ra bình tĩnh; Cuốc - phây - rắc đầu ngạc nhiên sau lo lắng. Giọng Ga- vrốt luôn bình thản, hồn nhiên, tinh nghịch. Đoạn cuối đọc chậm..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Nhấn giọng: mịt mù, nằm xuống, đứng thẳng lên, ẩn, phốc ra, tới, lui, dốc, cạn, em nhỏ, con người, thiên thần, chơi trò ú tim, ghê rợn. - Hs luyện đọc theo nhóm.. - Luyện đọc 3. + Gv đọc mẫu: + Thi đọc:. - Đọc cá nhân, nhóm đọc. - Lớp nx, trao đổi cách đọc.. - Gv nx chung, ghi điểm và khen Hs đọc tốt. 4. Củng cố: - Bài học ca ngợi ai? Với những đức tính gì? Em đã làm gì để thể hiện lòng yêu nước và tự hào dân tộc. Nx tiết học. 5. Dặn dò: Vn đọc bài và chuẩn bị bài sau.. Toán Tiết 128:. Luyện tập chung I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Thực hiện được phép chia hai phân số. 2. Kĩ năng: Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho một số tự nhiên. Tìm phân số của một số. 3. Thái độ: Yêu thích môn học, từ đó tự giác trong học tập. II. Đồ dùng: III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ. 3 5 2 3 - 2 Hs lên bảng làm bài, lớp làm nháp, : ; : ; Tính: 4 6 8 7 đổi chéo nháp chấm bài cho bạn. - Gv cùng Hs nx chữa bài, ghi điểm. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1.. Hs đọc yêu cầu bài. - Từng phần 1 Hs lên bảng làm bài: 5 4. - Gv cùng Hs nx, chữa bài. Bài 2. Yêu cầu hs làm mẫu:. 5. 7. 35. a. 9 : 7 = 9 × 4 =36 . ( Bài còn lại làm tương tự). - Lớp làm nháp, 1 Hs lên bảng,.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Có thể viết gọn lại như thế nào:. 3 3 2 3 1 3 :2= : = × = . 4 4 1 4 2 8 3 3 3 - Viết gọn: 4 :2= 4 × 2 = 8 .. - Yêu cầu học sinh làm bài này theo - Lớp làm nháp, đổi chéo nháp, chấm mẫu bài làm rút gọn: bài và 3 Hs lên bảng chữa bài. 5. 5. 5. a. 7 :3= 7 ×3 =21 . b 1 1 1 : 5= = . 2 2× 5 10 - Gv cùng Hs nx, trao đổi cả lớp cách 2 2 2 1 c. 3 :4= 3 × 4 =12 = 6 . làm bài.. *Bài 3: Tính - Em có nhận xét gì ở mỗi phần? - Ta thực hiện như thế nào? - Lớp làm bài vào nháp:. - Có phép nhân và phép cộng và phép chia, phép trừ các phân số. - Nhân chia trước, cộng trừ sau. - 2 Hs lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo nháp trao đổi. a.. b.. ¿ 3 2 1 3× 2 1 × + = + 4 9 3 4 ×9 3 ¿ 1 1 1 2 ¿ + = + 6 3 6 6 3 1 ¿ = 6 2 1 1 1 1 3 1 : − = × − 4 3 2 4 1 2 3 1 3 2 ¿ − = − 4 2 4 4 1 ¿ 4. - Gv cùng Hs nx chữa bài. *Bài 4: - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức trao đổi bài và tìm ra các - Tính chiều rộng bước giải bài toán: - Tính chu vi. - Tính diện tích. - Lớp làm bài vào vở: - 1 Hs lên bảng chữa bài. - Gv thu chấm một số bài: Bài giải Chiều rộng của mảnh vườn là: 3. - Gv cùng Hs nx chữa bài. 3. Củng cố :. 60 x 5 = 36(m) Chu vi của mảnh vườn là: (60 +36) x2 = 192 (m). Diện tích của mảnh vườn là: 60 x36 = 2 160 (m2) Đáp số: Chu vi: 192 m; Diện tích: 2 160m2..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Muốn chia phân số cho số tự nhiên. Tìm phân số của một số ta làm như thế nào? 4. Dặn dò: Làm bài và chuẩn bị cho bài giờ sau. Lịch sử Tiết 26:. Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: . Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong, từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn tổ chức khai khẩn đát hoang ở Đàng Trong. Những đoàn người khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long. 2. Kĩ năng: Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích sản xuất ở các vùng hoang hoá, ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển. 3. Thái độ: Tôn trọng sắc thái văn hoá của các dân tộc. II. Đồ dùng: - Bản đồ Việt Nam. III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: Do đâu vào đầu TK XVI , nước ta lâm - 2 Hs trả lời, lớp nx, vào thời kì bị chia cắt? ? Cuộc xung đột giữa các tập đoàn - 2 Hs trả lời, lớp nx, phong kiến gây ra hậu quả gì? - Gv nx chung, ghi điểm. 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài: Sử dụng bản đồ. 2.2. Nội dung : Hoạt động1: Các chúa Nguyễn tổ chức khai hoang. - Hs nêu được lực lượng chủ yếu trong cuộc khẩn hoang, biện pháp giúp dân khẩn hoang, người khẩn hoang đã đi đến đâu và những việc họ làm. - Tổ chức Hs đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi: - Ai là lực lượng chủ yếu trong cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong? - Chính quyền chúa Nguyễn có biện pháp gì giúp dân khẩn hoang? - Đoàn người khẩn hoang đã đi đến những đâu?. - Cả lớp đọc thầm: - Những người nông dân nghèo khổ và quân lính. - Cấp lương thực trong nửa năm và một số nông cụ cho dân khẩn hoang. - Họ đến vùng Phú Yên, Khánh Hoà; Họ đến Nam Trung Bộ, đến Tây Nguyên, họ đến cả đồng bằng sông Cửu Long..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Người đi khẩn hoang đã làm gì ở - Lập làng, lập ấp đến đó, vỡ đất để những nơi họ đến? trồng trọt, chăn nuôi, buôn bán... * Kết luận: Gv tóm tắt ý trên. Hoạt động 2: Kết quả của cuộc khẩn hoang. - Hs nêu được kết quả của cuộc khẩn hoang. - So sánh tình hình đất đai của Đàng - Hs trao đổi theo N2 và nêu: Trong trước và sau cuộc khẩn hoang? - Trước khi khẩn hoang: + Diện tích: Đến hết vùng Quảng Nam. + Tình trạng đất: Hoang hoá nhiều. + Làng xóm, dân cư thưa thớt. - Sau khi khẩn hoang: + Mở rộng đến hết đồng bằng sông Cửu Long. + Đất hoang giảm đất được sử dụng tăng. + Có thêm làng xóm và ngày càng trù phú. - Từ trên em có nhận xét gì về kết quả - Cuộc khẩn hoang đã làm cho bờ cõi cuộc khẩn hoang? nước ta được phát triển, diện tích đất nông nghiệp tăng, sản xuất nông nghiệp phát triển, đời sống nhân dân ấm no hơn. - Cuộc sống chung giữa các dân tộc phía - Nền văn hoá của các dân tộc hoà với Nam đem lại kết quả gì? nhau, bổ sung cho nhau tạo nên nền văn hoá chung của dân tộc Việt nam , nền văn hoá thống nhất và có nhiều bản sắc. 3.Củng cố: - Cuộc khẩn hoang đã mang lại kết quả gì? - Hs trả lời. Nx tiết học. 4. Dặn dò: Về nhà học bài và xem baì học sau. - Nghe, thực hiện.. Kể chuyện Tiết 26:. Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm. 2. Kĩ năng: Hiểu nội dung chính của chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện). 3. Thái độ: Có ý thức mạnh dạn trong giao tiếp và học tập. II. Đồ dùng : - Hs sưu tầm truyện về lòng dũng cảm của con người. III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: Kể truyện: Những chú bé không chết? - 2,3 Hs nối tiếp nhau kể và trả lời, lớp.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Vì sao truyện lại có tên như vậy? nx, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Nội dung các hoạt động a. Hướng dẫn học sinh kể chuyện. b. Tìm hiểu yêu cầu đề bài: - Gv chép đề lên bảng. - Hs đọc đề bài. - Gv hỏi để gạch chân những từ trọng tâm của đề bài. * Đề bài: Kể lại một câu chuyện nói về lòng dũng cảm mà em đã được nghe hoặc được đọc. - Đọc các gợi ý? - 4 Hs nối tiếp nhau đọc. - Yêu cầu Hs chọn truyện và giới thiệu - Lần lượt Hs giới thiệu câu chuyện kể. câu chuyện định kể? (Khuyến khích Hs chọn truyện ngoài sgk). c. HS thực hành kể và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Tổ chức Hs kể N2: - N2 kể và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện bạn kể. - Thi kể trước lớp: - Cá nhân kể và trao đổi với cả lớp ý nghĩa câu chuyện em kể. - Dựa vào tiêu chí: Nội dung, cách kể, cách dùng từ để bình chọn các câu chuyện đoạn truyện bạn kể? - Lớp bình chọn. - Gv nx, khen và ghi điểm học sinh kể hay, đúng nội dung truyện. 3. Củng cố: - Lòng dũng cảm có tác dụng gì giúp em trong học tập và cuộc sống? - NX tiết học. 4. Dặn dò: Vn kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Thứ năm ngày 10 tháng 3 năm 2011 Toán Tiết 129:. Luyện tập chung I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Thực hiện được các phép tính với phân số. 2. Kĩ năng: Biết giải bài toán có lời văn. - HS khá giỏi làm được bài tập 5. 3. Thái độ: Học sinh tích cực chủ động làm bài tập..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> II. Đồ dùng: - Bảng con III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ. tính:. 4 :3 ; 5. 2 :7 5. - Gv cùng hs nx chung, ghi điểm. 3.Bài mới. 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Nội dung: Bài 1. Làm bảng con: - Gv chốt: cộng trừ phân số khác mẫu. Bài 2. Làm tương tự bài 1.. Hoạt động của trò - 2 hs lên bảng làm bài, lớp làm bài vào nháp đổi chéo nháp chờm bài.. - 2 hs lên bảng chữa bài phần a,b. 2 4. 10 12. 22. a. 3 + 5 =15 + 15 =15 . (bài còn lại làm tương tự) - Hs làm bài vào nháp phần a,b. 2 hs lên bảng làm bài: 3. 1. 6. 1. 5. b. 7 − 14 =14 − 14 =14 . - Gv cùng hs nx chữa bài. ( bài còn lại làm tương tự). Bài 3,4. tính: - Lớp tự làm bài vào nháp phần a,b ở 2 - Gv tổ chức hs làm bài vào nháp: bài. nhóm 1: làm bài 3, nhóm 2 làm bài 4 - 4 hs lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo và đổi lại. nháp kiúm tra. Bài 3. 3 5 3 ×5 15 4 4 ×13 52 a. × = = ; b . ×13= = . 4 6 4 ×6 24 5 5 5. Bài 4. - Gv cùng hs nx chữa bài. *Bài 5: - Tổ chức hs trao đổi các bước giải:. Tổ chức làm bài. - Gv thu một số bài chấm. 8 1 8 3 24 3 3 3 a. 5 : 3 = 5 × 1 = 5 ; b . 7 : 2= 7 × 2 =14 .. - Hs đọc yêu cầu bài, tóm tắt và phân tích. +Tìm số đường còn lại. +Tìm số đường bán vào buổi chiều. +Tìm số đường bán được cả hai buổi. - 1 hs lên bảng giải.lớp làm vở. bài giải Số ki-lô-gam đường còn lại là: 50 -10 = 40(kg) Buổi chiều bán được số ki-lô-gam đường là: 40 x. 3 8. = 15(kg).. Cả hai buổi bán được số ki-lô-gam đường là:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 10 +15 = 25 (kg). Đáp số: 25 kg đường. - Gv cùng hs nx, chữa bài, ghi điểm. 4.củng cố: - Nêu cách nhân, chia phân số. - 2 học sinh nêu. 5. Dặn dò: - Làm bài ở vbt, xem trước bài luyện - Thực hiện. tập chung.. Luyện từ và câu Tiết 52:. Mở rộng vốn từ: Dũng cảm I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa (BT1). 2. Kĩ năng: Biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp (BT2, BT3); biết được một số từ ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được một câu với thành ngữ theo chủ điểm (BT4, BT5). 3. Thái độ: Giúp học sinh phát triển vốn từ. II. Đồ dùng: - Vở bài tập, phiếu bài tập 1. III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. kiểm tra bài cũ. - Nhóm đóng vai bài tập 3 sgk/79. - 2 nhóm 4 hs đóng vai cho 1 hs giới thiệu, lớp nx, trao đổi. - Gv nx chung, ghi điểm. 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Nội dung: Bài 1. -Tổ chức hs làm bài theo nhóm 2: - Trình bày: - Gv nx chốt từ đúng: Từ cùng nghĩa với dũng cảm: Từ trái nghĩa với dũng cảm:. - Hs đọc yêu cầu bài tập. - Các nhóm tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa vào phiếu. - Hs trình bày . - Lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Can đảm, can trường, gan, gan dạ, gan góc, gan lì, bạo gan, táo bạo, anh hùng, anh dũng, quả cảm,... - Nhát, nhát gan, nhút nhát, hèn nhát, đớn hèn, hèn mạt, hèn hạ, bạc nhược,.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Bài 2. - Trình bày: - Gv nx chốt câu đúng: Bài 3: - yêu câu hs làm bài vào vở. - Trình bày: - Gv chờm một số bài, nx chung: Bài 4. - Tổ chức hs trao đổi theo cặp bài tập: - Tình bày: - Gv cùng hs nx chốt ý đúng: - Thi học thuộc lòng các thành ngữ bài. Bài 5. - Gv nx chung, chốt bài đúng:. 3. Củng cố: - Tìm từ cùng nghĩa với từ dũng cảm. 4. Dặn dò: - Xem trước nội dung bài câu khiến.. nhu nhược, khiếp nhược,... - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs suy nghĩ làm bài, đặt câu vào nháp. - Lần lượt nhiều học sinh trình bày, lớp nx trao đổi, bổ sung. - VD: các chiến sĩ trinh sát rất gan dạ, thông minh. + Cả tiểu đội chiến đấu rất anh dũng. - Cả lớp đọc yêu cầu bài và làm vào vở. - Nêu miệng, lớp nx, bổ sung. + Dũng cảm bênh vực lẽ phải. + Hi sinh anh dũng. - Hs đọc yêu cầu bài. - Các nhóm trao đổi. - Đại diện các nhóm nêu. -Thành ngữ nói vũ lòng dũng cảm: vào sinh ra tử, gan vàng dạ sắt. - Hs tự nhẩm và thi đọc thuộc lòng. - Hs tự đặt và trình bày miệng. - Lớp nx, bổ sung. - VD: Bố tôi đã từng vào sinh ra tử ở chiến trường quảng trị. + Bộ đội ta là những con người gan vàng dạ sắt. -2 hs nêu. - Thực hiện.. Tập làm văn Tiết 51:. Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả cây cối I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Học sinh nắm được 2 cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn tả cây cối. 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã biết bước đầu viết được đoạn kết bài mở rộng cho bài văn tả một cây mà em thích. 3. Thái độ: Yêu thích môn học Tiếng Việt II. Đồ dùng:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Sưu tầm tranh, ảnh một số loài cây. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: Đọc đoạn mở bài giới thiệu chung về - 2,3 Hs đọc, lớp nx, bổ sung. cây em định tả? - Gv nx chung, ghi điểm. 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Nội dung các hoạt động a. Luyện tập. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài tập. - Đọc thầm nội dung bài tập: - Cả lớp đọc. - Trao đổi N2 trả lời câu hỏi bài tập. - N2 trao đổi. - Trình bày: - Đại diện các nhóm, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx, chốt ý đúng: - Có thể dùng câu ở đoạn a,b để kết bài. Kết bài ở đoạn a, nói được tình cảm của người tả đối với cây. Kết bài đoạn b, nêu ích lợi đối với cây và nói được tình cảm của người tả đối với cây. Bài 2. - Hs trưng bày cây đã chuẩn bị. - Hs trao đổi theo N2 câu hỏi và trả lời miệng các câu hỏi. - Gv tổ chức Hs trao đổi, trả lời các câu VD: Sau khi tả cái cây, bình luận về hỏi của bài 2 và hoàn thiện dàn bài . cây ấy: Lợi ích của cây, tình cảm, cảm nghĩ của người tả với cây. Bài 3.. - Hs viết kết bài mở rộng cho bài văn. - Viết bài vào vở.. - Chú ý : Dựa vào dàn bài bài 2 và không trùng các cây tả bài 4. - Trình bày: - Nhiều Hs nêu miệng, lớp nghe, nx,.trao đổi, bổ sung - Gv nx chung, ghi điểm bài làm tốt. Bài 4. - Hs đọc yêu cầu. - Chọn 1 trong 3 đề bài để viết kết bài mở rộng vào vở. - Yêu cầu Hs trao đổi bài viết của mình - Hs đổi chéo bài, đọc, góp ý và chấm với bạn cùng bàn. bài cho bài bạn. - Trình bày: - Hs tiếp nối nhau đọc đoạn văn. - Cả lớp cùng gv nx, chấm điểm. 3. Củng cố: - Có mấy cách kết bài? Đó là những cách nào? Nx tiết học..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 4. Dặn dò: Vn hoàn thành bài vào vở, chuẩn bị bài giờ sau. Thứ sáu ngày 11 tháng 3 năm 2011 Toán Tiết 130:. Luyện tập chung I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Thực hiện các phép tính với phân số. 2. Kĩ năng: Biết giải bài toán có lời văn. 3. Thái độ: Rèn kĩ năng thực hành toán cho học sinh. II. Đồ dùng: III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ. - Nêu cách nhân hai phân số? Lấy - 2 Hs nêu và lấy ví dụ, cả lớp làm. ví dụ? - Nêu cách cộng, trừ hai phân số khác mẫu số? Lấy ví dụ? - 2 Hs nêu và lấy ví dụ, lớp thực hiện. -Gv cùng Hs nx, chữa bài, ghi điểm. 3. Bài mới. 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Nội dung các hoạt động Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức Hs trao đổi bài theo cặp: - Các cặp trao đổi, thảo luận: - Trình bày: - Lần lượt các nhóm chỉ ra phép tính làm đúng: +Phần c là phép tính làm đúng còn các phần khác đều sai. - Chỉ ra chỗ sai trong phép tính làm - Hs trao đổi cả lớp. sai. VD: Phần a. Cộng 2 phân số khác mẫu số - Gv nx chung và chốt bài đúng. làm: tử + tử và mẫu + mẫu là sai. *Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài. - Mỗi tổ làm 1 phần vào nháp, 3 Hs lên bảng chữa bài. 1 1 1 1 ×1 ×1 1 - Gv cùng Hs nx, trao đổi và đa ra a. × × = = . 2 4 6 2 × 4 × 6 48 cách tính thuận tiện nhất. 1 1 1 1 1 6 1× 1× 6 3 b. × : = × × = = . 2 4 6 2 4 1 2 × 4 ×1 4. (Phần c làm tương tự)..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 5 1 1 5 ×1 1 5 1 10 3 13 Bài 3. Làm tương tự bài 2. a. 2 × 3 + 4 = 2× 3 + 4 = 6 + 4 =12 + 12 =12 - Gv cùng Hs trao đổi chọn MS C ( Phần còn lại làm tơng tự). bé nhất. Bài 4. - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức học sinh trao đổi tìm ra + Tìm phân số chỉ phần bể đã có nước sau các bước giải: hai lần chảy vào bể. + Tìm ps chỉ phần bể còn lại chưa có nước. - Yêu cầu Hs làm bài vào vở. - Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa. - Gv thu chấm 1 số bài. Bài giải Số phần bể đã có nước là: 3 2 29 + = (bể). 7 5 35. Số phần bể còn lại chưa có nước là: 1−. - Gv cùng Hs nx, chữa bài,trao đổi. *Bài 5.. 29 6 = (bể) 35 35. 6. Đáp số: 35 bể. Bài giải Số ki-lô-gam cà lấy ra lần sau là: 2710 x 2 = 5420 (kg) Số ki-lô-gam cà lấy ra cả hai lần là: 2710 + 5420 = 8130 (kg) Số ki-lô-gam cà phê còn lại trong kho là: 23 450 - 8130 = 15 320 (kg) Đáp số: 15 320 kg cà phê.. 4. Củng cố: - Muốn cộng, trừ hai phân số khác mẫu số ta làm thế nào? - Nx tiết học. 5.Dặn dò: Vn làm bài tập VBT tiết 130. Tập làm văn Tiết 52:. Luyện tập miêu tả cây cối I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài. 2. Kĩ năng: Dựa vào dàn ý đã bước đầu viết được các đoạn, mở bài, thân bài, kết bài, cho bài văn tả cây cối đã xác định. 3. Thái độ: Học sinh tích cực chủ động viết bài. II. Đồ dùng: - Tranh ảnh về một số loài cây, cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa. III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc đoạn kết bài bài văn tả cây tre, - 2,3 Hs đọc, lớp nx, bổ sung. hoặc tràm... - Gv nx chung, ghi điểm. 2. Bài mới. 2.1.Giới thiệu bài. 2.2. Nội dung : a. Bài tập. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu bài: - Gv hỏi hs để gạch chân những từ quan trọng của đề bài: * Đề bài: Tả một cây có bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích. - Gv dán một số tranh ảnh lên bảng. - Hs quan sát và chọn cây định tả. - Đọc các gợi ý: - 4 Hs đọc nối tiếp. - Yêu cầu Hs viết nhanh dàn ý vào - Cả lớp thực hiện. nháp: b. Hs viết bài. - Hs lập dàn ý, tạo lập từng đoạn, hoàn chỉnh cả bài vào vở. - Trao đổi theo nhóm 3: - N3 trao đổi. - Trình bày: - Hs tiếp nối nhau trình bày bài. - Lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung, cùng Hs nx khen bài làm tốt. Chấm điểm. 3. Củng cố: - Một bài văn gồm có mấy phần? Đó là những phần nào? - Nx tiết học. 4. Dặn dò: Vn hoàn chỉnh bài vào vở. Chuẩn bị giấy kiểm tra cho bài sau. Khoa học Tiết 52:. Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kể được tên một số vật dẫn nhiệt tốt và vật dẫn nhiệt kém. - Các kim loại, (đồng, nhôm,...) dẫn nhiệt tốt. - Không khí, các vật xốp như (gỗ, nhựa, len, bông,...)dẫn nhiệt kém. 2. Kĩ năng: Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu. 3. Thái độ:Biết vận dụng vào thực tế. II. Đồ dùng : - Xoong, nồi, giỏ ấm, lót tay,... III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 1. Kiểm tra bài cũ. - Nêu một số ví dụ về các vật nóng - Hs nêu ví dụ, lớp nx, bổ sung. lên hoặc lạnh đi? - Giải thích vì sao mức chất lỏng trong ống nhiệt kế lại thay đổi khi - 1,2 Hs giải thích, lớp nx, bổ sung. dùng nhiệt kế đo nhiệt độ khác nhau? - Gv nx chung, chốt ý đúng, ghi điểm. 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Nội dung : Hoạt động 1: Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào dẫn nhiệt kém. - Biết được có những vật dẫn nhiệt tốt (kim loại, đồng, nhôm,...) và những vật dẫn nhiệt kém (gỗ, nhựa, len, bông,...) và đưa ra được ví dụ chứng tỏ điều này. - Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu. - Tổ chức Hs làm thí nghiệm: - N4 làm thí nghiệm sgk/104. - Trình bày kết quả: - Cán thìa nhôm nóng hơn cán thìa nhựa. - Nhận xét gì: - Các kim loại đồng nhôm dẫn nhiệt còn gọi là vật dẫn nhiệt; gỗ, nhựa,... dẫn nhiệt kém còn được gọi là vật cách điện. - Tại sao vào hôm trời rét, chạm tay - Vì khi chạm tay vào ghế sắt, tay đã vào ghế sắt tay ta có cảm giác lạnh truyền nhiệt cho ghế (vật lạnh hơn) do đó hơn là khi tay ta chạm vào ghế gỗ? tay có cảm giác lạnh, còn ghế gỗ và nhựa do ghế gỗ và nhựa dẫn nhiệt kém nên tay ta không bị mất nhiệt nhanh như khi chạm vào ghế sắt. * Kết luận: Gv chốt ý trên. Hoạt động 2: Làm thí nghiệm về tính cách nhiệt của không khí. - Nêu được ví dụ về việc vận dụng tính cách nhiệt của không khí. - Tổ chức Hs đọc phần đối thoại - Hs đọc. sgk /105? - Tổ chức Hs đọc sgk để tiến hành - Thí nghiệm theo N4. thí nghiệm: - Nêu cách tiến hành thí nghiệm: - Hs nêu: - Yêu cầu các nhóm quấn báo trước khi thí nghiệm. - Gv rót nước và cho Hs đợi kết quả - Hs trình bày:... 10-15': - Đo nhiệt độ của mỗi cốc 2 lần. - Trình bày kết quả thí nghiệm: - Đại diện các nhóm lần lượt trình bày. Cốc quấn báo lỏng nước nóng hơn. *Kết luận: - Hs đọc lại phần đối thoại sgk/105. Hoạt động 3: Thi kể tên và nêu công dụng của các vật cách nhiệt. - Giải thích việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và sử dụng hợp lí trong những trường hợp đơn giản, gần gũi. - Tổ chức cho Hs thi kể tên và nói về - N6 trao đổi kể và ghi phiếu:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> công dụng của vật cách nhiệt? - Trình bày:. + Chất cách nhiệt, dẫn nhiệt, công dụng và việc giữ gìn của các vật. - Dán phiếu thi, cử đại diện trình bày. - Nhóm nào nêu được nhiều và đúng là nhất.. - Gv nx, khen nhóm thắng cuộc. 3. Củng cố: - Nêu ví dụ về những vật dẫn nhiệt - 2 Hs nêu tốt và những vật dẫn nhiệt kém. - Nx tiết học. 4. Dặn dò: Về nhà xem trước bài: Các nguồn - Nghe, thực hiện. nhiệt.. Kĩ thuật Tiết 26:. Các chi tiết và dụng cụ của bộ lắp ghép mô hình cơ khí I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết tên gọi, hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kt. 2. Kĩ năng: Biết cách sử dụng cờ-lê, tua-vít, để lắp tháo, các chi tiết. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. Đồ dùng : - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ bài học. 2.2. Nội dung : Hoạt động 1: Gọi tên, nhận dạng các chi tiết và dụng cụ. - Tổ chức cho Hs quan sát các chi tiết của bộ lắp ghép. - Bộ lắp ghép có bao nhiêu chi tiết khác nhau và phân thành mấy nhóm chính? - Nêu tên 7 nhóm chính:. - Cả lớp quan sát bộ lắp ghép của mình. - ...có 34 loại chi tiết, dụng cụ khác nhau, đợc phân thành 7 nhóm chính. - Các tấm nền; - Các loại thanh thẳng. - Các thanh chữ U và chữ L. - Bánh xe, bánh đia, các chi tiết khác. - Cá lọai trục. - ốc và vít, vòng hãm..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Cờ lê, tua vít. - Tổ chức Hs trao đổi theo cặp: Gọi tên, - Hs làm việc theo cặp. nhận dạng và đếm số lợng các chi tiết - Lần lợt Hs nhận dạng gọi tên từng chi và dùng trong bảng.(H1-sgk). tiết. - Nhận xét gì cách sắp xếp các chi tiết - Các loại chi tiết đợc xếp trong 1 hộp trong hộp? có nhiều ngăn, mỗi ngăn để 1 số chi tiết cùng loại hoặc 2-3 loại khác nhau. Hoạt động 2: Cách sử dụng cờ-lê, tua-vít. a. Lắp vít: - Gv lắp vít: - Hs quan sát. - Nêu cách lắp vít: - Dùng ngón tay cái và ngón tay trỏ của tay trái vặn ốc vào vít. Sau khi ren của ốc khớp với ren của vít, ta dùng cờ-lê giữ chặt ốc, tay phải dùng tua vít đặt vào rãnh của vít và quay cán tua vít theo chiều kim đồng hồ. Vặn chặt vít cho đến khi ốc giữ chặt các chi tiết cần ghép lại với nhau. - Thao tác lắp vít: - 2,3 Hs lên thao tác, cả lớp tập lắp vít. b. Tháo vít. (Làm tương tự như trên) - Để tháo vít, em sử dụng cờ lê và tua- - Tay trái dùng cờ-lê giữ chặt ốc, tay vít ntn? phải dùng tua vít đạt vào rãnh của vít, vặn cán tua vít ngợc chiều kim đồng hồ. c. Lắp ghép một số chi tiết. - Gv thao tác mẫu Hình 4a. - Thanh chữ U dài; Vít, ốc,thanh thẳng - Gọi tên và số lượng chi tiết cần lắp? 3 lỗ. - Gv tháo các chi tiết và sắp xếp gọn vào hộp bộ lắp ghép. 3.Củng cố: - Bộ lắp ghép gồm những chi tiết nào? - Hs quan sát. Nêu tên các chi tiết đó? 4. Dặn dò: - Chuẩn bị bộ lắp ghép và thao tác với các chi tiết, nhớ tên các chi tiết có trong bộ lắp ghép.. Sinh hoạt lớp. Nhận xét tuần 26 I. Mục tiêu: - Hs nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong tuần - Phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại II. Lên lớp:.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Nhận xét chung; Ưu điểm: - Duy trì sĩ số HS đạt 100%. - Đi học đúng giờ, thực hiện tốt nền nếp của trường, lớp. - Có ý thức cao trong các giờ truy bài. - Có sự cố gắng trong học tập:như: về nhà có sự chuẩn bị bài, trong lớp hăng hái phát biểu: - Trong các giờ thể dục giữa giờ xếp hàng nhanh nhẹn, tập tương đối tốt. - Có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Tồn tại: Một số em còn hay quên bút chì: Thịnh, Thắm. III. Phương hướng tuần 27: - Phát huy những ưu điểm, khắc phục những tồn tại của tuần 26. - Tiếp tục rèn chữ viết và bồi dưỡng học sinh . Nhận xét của tổ chuyên môn ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(31)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×