Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.63 KB, 26 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tuần 34 Thứ hai ngày 02 tháng 5 năm 2011 Tập đọc Tiết 67:. Tiếng cười là liều thuốc bổ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng: Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức tạo ra xung quanh cuộc sống của mình niềm vui, sự hài hước, tiếng cười. II. Đồ dùng : - Tranh minh hoạ bài đọc. III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - HTL bài Con chim chiền chiện và trả - 2 HS đọc bài, trả lời câu hỏi. lời câu hỏi về nội dung? - Lớp nhận xét, bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV nhận xét chung, ghi điểm. 32. Bài mới. 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Nội dung : a. Luyện đọc. - Đọc toàn bài: - Chia đoạn:. - 1 HS khá đọc. - 3 đoạn: Đ1 : Từ đầu...400 lần. + Đ2: Tiếp ...làm hẹp mạch máu. + Đ3: Còn lại. - 3 HS đọc /1lần. - 3 HS đọc - 3 HS khác đọc. - Từng cặp luyện đọc. - 1 HS đọc.. - Đọc nối tiếp: 2lần + Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa lỗi phát âm. + Đọc nối tiếp lần 2: kết hợp giải nghĩa từ. - Luyện đọc cặp: - Đọc toàn bài: - GV nhận xét đọc đúng và đọc mẫu bài. b. Tìm hiểu bài. - Hs đọc thầm, trao đổi bài: - Cả lớp. - Phân tích cấu tạo bài báo trên, nêu ý - Đ1: Tiếng cười là đặc điểm quan chính của từng đoạn? trọng, phân biệt con người với các loài vật khác. - Đ2: Tiếng cười là liều thuốc bổ. - Đ3: Những người cá tính hài hước chắc chắn sống lâu. - Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ? - Vì khi cười, tốc độ thở của con người tăng đến một trăm ki - lô - mét 1 giờ, các cơ mặt thư giãn thoải mái, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác sảng khoái, thoải mái. - Nếu luôn cau có hoặc nổi giận sẽ có - Có nguy cơ bị hẹp mạch máu. nguy cơ gì? - Người ta tìm ra cách tạo ra tiếng cười - ...để rút ngắn thời gian điều trị bệnh, cho bệnh nhân để làm gì? tiết kiệm tiền cho nhà Nước. - Trong thực tế em còn thấy có bệnh gì liên quan đến những người không hay cười, luôn cau có hoặc nổi giận? - Bệnh trầm cảm, bệnh stress. - Rút ra điều gì cho bài báo này, chọn ý đúng nhất? - Cần biết sống một cách vui vẻ. - Tiếng cười có ý nghĩa ntn? - ...làm cho người khác động vật, làm cho người thoát khỏi một số bệnh tật, hạnh phúc sống lâu. - Nội dung chính của bài: - Ý chính: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. c. Đọc diễn cảm. - Đọc tiếp nối toàn bài: - 3 HS đọc..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Nêu cách đọc bài:. - Toàn bài đọc rõ ràng, rành mạch, nhấn giọng: động vật duy nhất, liều thuốc bổ, thư giãn, sảng khoái, thoả mãn, nổi giận, căm thù, hẹp mạch máu, rút ngắn, tiết kiệm tiền, hài hước, sống lâu.... - Luyện đọc đoạn 3: - GV đọc mẫu: - Luyện đọc theo cặp: - Thi đọc:. - HS nêu cách đọc đoạn. - Từng cặp luyện đọc. - Cá nhân, cặp đọc. - HS nhạn xét. - GV nhận xét, khen học sinh đọc tốt, ghi điểm. 4. Củng cố: Trong cuộc sống chúng ta cần sống như thế nào? - HS trả lời - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Về nhà đọc bài nhiều lần, chuẩn bị bài : Ăn “mầm đá”. - HS nghe thực hiện. Toán Tiết 166:. Ôn tập về đại lượng (Tiếp theo) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích. 2. Kĩ năng: Thực hiện được phép tính với số đo diện tích. - HS khá giỏi làm được bài tập 3. 3. Thái độ: Học sinh tích cực chủ động làm bài tập. II. Đồ dùng: - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ. - Đọc bảng đơn vị đo thời gian? - 2 HS lên bảng nêu, lớp nhận xét. - GV nhận xét chung, ghi điểm. 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Nội dung: a. Bài tập. Bài 1. - HS đọc yêu cầu. - HS nêu miệng bài: - Lần lượt HS nêu, lớp nhận xét bổ sung. - GV nhận xét chốt bài đúng: - 1m2 = 100 dm2; 1km2 = 1000 000m2 1m2=10 000 cm2; 1dm2 = 100cm2 Bài 2. HS làm phần a vào nháp: - Cả lớp làm bài, 3 hs lên bảng chữa bài, lớp đối chéo nháp kiểm tra bài bạn..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1. - GV nhân xét chữa bài: *Bài 3. Yêu cầu học sinh tự làm bài. - GV nhận xét, chữa bài: Bài 4. Yêu cầu học sinh đọc đề toán. - Làm bài vào vở: - GV thu chấm một số bài:. a. 15m2 = 150000cm2; 10 m2= 10dm2 (Bài còn lại làm tương tự). - Cả lớp làm bài , 2 hs lên bảng chữa bài, lớp đổi nháp chấm bài cho bạn. 2m 25dm2 >25dm2; 3m 299dm2<4 dm2 3dm25cm2= 305cm2; 65m2 = 6500dm2 - HS đọc đề toán, phân tích và trao đổi cách làm bài. - Cả lớp làm, 1 HS lên bảng chữa bài. Bài giải Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là: 64 x 25 = 1600 (m2) Cả thửa ruộng thu hoạch được số tạ thóc là: 1. - GV nhận xét chung. 3. Củng cố: - đổi các đơn vị hơn kém nhau bao nhiêu lần? - NHận xét tiết học. 4. Dặn dò: Về nhà làm bài tập còn lại. 1600 x 2 = 800 (kg) 800 kg = 8 tạ Đáp số: 8 tạ thóc. - HS nhận xét.. Đạo đức Tiết 32:. Đền ơn đáp nghĩa (3 tiết). I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, học sinh đạt được: 1. Kiến thức: Học sinh biết cách thăm hỏi, động viên giúp đỡ những gia đình thương binh liệt sỹ, hoặc gia đình có công với nước, bà mẹ Việt Nam anh hùng. 2. Kỹ năng: Thực hiện những việc làm cụ thể phù hợp với khả năng để tỏ lòng biết ơn các anh hùng, các gia đình có công ở địa phương. 3. Thái độ: Kính trọng và biết ơn các anh hùng, liệt sĩ, thương binh, gia đình có công với nước. II Đồ dùng: + Địa chỉ nơi gia đình được thăm. + Chuẩn bị dụng cụ cần thiết để có thể giúp đỡ được các việc tùy vào sức của học sinh. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1. Kiểm tra bài cũ: - Em phải làm gì để tỏ lòng biết ơn những người có công với cách mạng? 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.3. Nội dung: Hoạt động 1: Thăm hỏi gia đình thương binh liệt sĩ.. - HS trả lời - HS nghe.. - Mục tiêu: Học sinh biết cách thăm hỏi, động viên giúp đỡ những gia đình thương binh liệt sỹ, hoặc gia đình có công với nước, bà mẹ Việt - Cách tiến hành: Nam anh hùng. Bước 1: Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị - HS kiểm tra của học sinh. Bước 2: Tổ chức cho học sinh đi thăm - HS cung GV tham gia đi thăm gia gia đình anh hùng, liệt sỹ, thương binh, có công với cách mang. hoặc gia đình có công với nước, bà mẹ - Các việc làm cụ thể: + Thăm hỏi động viên. Việt Nam anh hùng. - Lưu ý tổ chức đi, phương tiện đi, địa + Quét dọn, hoặc có thể làm cỏ vườn, điểm gia đình thăm (cần chú ý an toàn và những việc vừa sức với học sinh. cho học sinh). Bước 3: Giáo viên kết luận Các em đã biết thể hiện sự quan tâm, chăm sóc, an ủi động viên và biết làm những công việc vừa sức để giúp đỡ các gia đình thương binh liệt sỹ, cô tin và mong rằng các em tiếp tục làm những việc đầy ý nghĩa này nhiều hơn trong cuộc sống tại địa phương mình. 3. Củng cố: - Vậy để thể hiện lòng biết ơn với những - HS trả lời. những người có công ta phải làm như thế nào ? 4. Dặn dò: Về nhà mỗi em viết một bản - HS nghe thực hiện thu hoạch theo câu hỏi sau: Câu hỏi: Em hãy viết lại những suy nghĩ của mình sau buổi thăm hỏi gia đình thương binh liệt sĩ hôm nay.. Khoa học Tiết 69:.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ôn tập: Thực vật và động vật ( Tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Vẽ và trình bày sơ đồ bằng chữ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật. 2. Kĩ năng: Phân tích vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên. 3. Thái đọ: Học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng : - Giấy khổ rộng và bút vẽ. III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu ví dụ về chuỗi thức ăn? - 2 HS nêu, lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, ghi điểm. 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Nội dung : Hoạt động 1: Thực hành vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn. - Vẽ và trình bày sơ đồ bằng chữ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã. - Tổ chức HS quan sát hình sgk/134. - Cả lớp quan sát. - Nêu những hiểu biết của em về cây - HS nêu: trồng và vật nuôi trong hình? + Cây lúa: ăn nước, không khí, ánh sáng, các chất khoáng hoà tan trong đất. Hạt lúa là thức ăn của chuột, chim, gà, ... + Chuột : ăn lúa, ngô, gạo, ...và là thức ăn của hổ mang, đại bàng, ... (Tương tự với các con vật khác). - Mối quan hệ của các sinh vật trên bắt đầu từ sinh vật nào? -...bắt đầu từ cây lúa. - Tổ chức HS hoạt động theo N4: - N4 hoạt động. - Dùng mũi tên và chữ thể hiện mối quan hệ về thức ăn giữa cây lúa và các - Cả nhóm vẽ và lần lượt giải thích sơ con vật trong hình và giải thích sơ đồ: đồ. - Trình bày: - Các nhóm dán sơ đồ lên và cử đại diện lên giải thích. - GV nhận xét và khen nhóm trình bày tốt. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Gv kết luận dựa trên sơ đồ: Gà Đại bàng Cây lúa. Rắn hổ mang. Chuột đồng Cú mèo 3. Củng cố: Nêu mối quan hệ về thức ăn của một - HS trả lời nhóm sinh vật?.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 4. Dặn dò: Về nhà học bài để chuẩn bị - HS nghe thực hiện kiểm tra cuối năm. Thứ ba ngày 03 áng 5 năm 2011 Toán Tiết 167:. Ôn tập về hình học I. Mục tiêu: 1. KIến thức: Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. 2. Kĩ năng: Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật. - HS khá giỏi làm được bài tập 2. 3. Thái độ: Học sinh tích cực chủ động làm bài tập. II. Đồ dùng: - Bảng phụ: III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổ định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Chữa bài tập 2b,c/173? - 2 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét chung, ghi điểm. 3. Bài mới. 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Nội dung : a. Bài tập. Bài 1. - HS đọc yêu cầu bài. - GV vẽ hình lên bảng: - HS nêu miệng. - GV cùng lớp nhận xét chốt ý đúng: - Các cạnh song song với nhau: AB và DC; - Các cạnh vuông góc với nhau:DA và AB; AD và CD. *Bài 2. Yêu cầu học sinh tự làm bài - HS tự làm bài vào nháp, 1 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét, chữa bài. - Chu vi hình vuông có cạnh dài 3 cm là: 3 x 4 = 12 (cm) - Diện tích hình vuông có cạnh dài 3 cm là: 3 x 3 = 9 (cm2) Bài 3. Làm bài trắc nghiệm: - HS suy nghĩ và thể hiện kết quả bằng giơ tay: - GV nhận xét, trao đổi chốt bài đúng: - Câu Sai: b; c; d. - Câu đúng: a; Bài 4. - HS đọc yêu càu bài, trao đổi cách làm bài. - Làm bài vào vở: - Cả lớp làm bài, 1 HS lên bảng chữa bài. - GV thu một số bài chấm. Bài giải Diện tích phòng học đó là:.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 5 x 8 = 40 (m2) 40 m2 = 400 000 (cm2) Diện tích của viên gạch lát nền là: 20 x 20 = 400 (cm2) Số gạch vuông để lát kín nền phòng học đó là: 400 000 : 400 = 400 (viên) Đáp số: 400 viên gạch.. - GV nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố: Muốn tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật ta làm như thế - HS trả lời nào? - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Về nhà làm bài tập VBT - HS nghe thực hiện Chính tả (Nghe - viết) Tiết 34:. Nói ngược I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nghe-viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài vè dân gian theo thể lục bát. 2. Kĩ năng: Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn r/d/gi. 3. Thái độ : HS yêu thich môn học II. Đồ dùng : - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ. - Viết 3 từ láy trong đó tiếng nào - 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp, trao cũng có âm đầu là ch; tr. đổi, bổ sung. - GV nhận xét chung, ghi điểm. 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Nội dung : a. Hướng dẫn hs nghe- viết. - Đọc bài chính tả: - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm. Bài vè có gì đáng cười? - ếch căn cổ rắn, hùm nằm cho lợn liếm lông, quả hồng nuốt người già, xôi nuốt đứa trẻ, lươn nằm cho trúm bò vào. - Bài vè nói toàn những chuyện ngược đời, - Nội dung bài vè? không bao giờ là sự thật nên buồn cười. - Tìm và viết từ khó? - 1,2 HS tìm, lớp viết nháp, 1 số HS lên bảng viết. - VD: ngoài đồng, liếm lông, lao đao, lươn, trúm, thóc giống, đổ vồ, chim chích, diều hâu, quạ,....
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV đọc bài: - GV đọc bài: - GV thu bài chấm: - GV nhận xét chung. b. Bài tập. Bài 2. - Làm bài vào vở: - Trình bày: - GV nhận xét, chữa bài.. - HS viết bài vào vở. - HS soát lỗi. - HS đổi chéo soát lỗi. - HS đọc yêu cầu bài. - 1 số HS làm bài vào phiếu. - Nêu miệng, dán phiếu, lớp nhận xét chữa bài. - Thứ tự điền đúng: giải đáp; tham gia; dùng; theo dõi; kết quả; bộ não; không thể.. 3. Củng cố: - Các chữ đầu dòng cần viết như thế - HS trả lời nào? - Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò: - Về nhà ghi nhớ các từ để viết đúng. Luyện từ và câu Tiết 67:. Mở rộng vốn từ: Lạc quan - yêu đời I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa. 2. Kĩ năng: Biết đặt câu với các từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời. 3. Thái độ: Học sinh tích cực chủ động làm bài tập. II. Đồ dùng : - Giấy khổ rộng, bút dạ. III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu ghi nhớ bài Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu? Đặt câu có - 2 HS nêu và lấy ví dụ minh hoạ. trạng ngữ chỉ mục đích? - HS nhận xét - GV Nhận xét chung, ghi điểm. 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Nội dung : a. Bài tập. Bài 1. - HS đọc yêu cầu bài. - Tổ chức HS trao đổi theo N4: - N4 trao đổi và làm bài vào phiếu. - Trình bày: - Dán phiếu, nêu miệng, lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt ý đúng: a. Vui chơi, góp vui, mua vui..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> b. Vui thích, vui mừng, vui lòng, vui thú, vui vui. c. Vui tính, vui nhộn, vui tươi. d. Vui vẻ. Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài. - Làm bài vào vở: - Cả lớp làm bài. - Trình bày: - Nêu miệng, lớp nhận xét chung. - GV nhận xét, khen học sinh đặt VD: câu tốt: Mời các bạn đến góp vui với bọn mình. - Mình đánh một bản đàn để mua vui cho bạn thôi. Bài 3. - HS đọc yêu cầu bài. - Trao đổi theo cặp để tìm từ miêu tả - HS trao đổi. tiếng cười: - Nêu miệng: - VD: Cười ha hả, cười hì hì, cười hí hí, hơ hơ, hơ hớ, khanh khách, khềnh khệch, khùng khục, khúc khích, rinh rích, sằng sặc, sặc sụa,... - Đặt câu với các từ tìm được trên: - VD: Cô bạn cười hơ hớ nom thật vô duyên. + Ông cụ cười khùng khục trong cổ họng. - GV nhận xét, chữa bài. + Cu cậu gãi đầu cười hì hì, vẻ xoa dịu. 3. Củng cố: -Nêu một số từ miêu tả tiếng cười. - HS trả lời - Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò: - BTVN Đặt câu với 5 từ tìm được - HS nghe thực hiện. bài tập 3. Địa lí Tiết 33:. Ôn tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Chỉ được trên bản đồ ĐLTNVN: Dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi- Păng, ĐBBB, ĐBNB, ĐBDHMT, các cao nguyên ở Tây Nguyên, một số thành phố lớn. 2. Kĩ năng: Hệ thống hoá ở mức đơn giản các kiến thức về thiên nhiên con người, hoạt động sản xuất của người dân ở HLS, trung du Bắc Bộ, Tây nguyên; ĐBBB; ĐBNB; ĐBDHMT. 3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng : - Bản đồ ĐLTNVN, bản đồ hành chính Việt Nam; phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Nêu những dẫn chứng cho thấy biển nước ta rất phong phú về hải sản? - 2 HS nêu, lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, ghi điểm. 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Nội dung : Hoạt động 1: Câu hỏi 1. - HS chỉ trên bản đồ ĐLTNVN treo tường các địa danh theo yêu cầu câu 1. - Tổ chức HS quan sát bản đồ ĐLTNVN - Cả lớp quan sát: treo tường: - Chỉ các vị trí các dãy núi, các thành phố - Lần lượt hs lên chỉ. lớn, các biển: - GV chốt lại chỉ trên bản đồ: - HS quan sát. Hoạt động 2: Câu hỏi 3. - HS trả lời câu hỏi 3. - Tổ chức HS hoạt động theo nhóm: - Mỗi nhóm chọn kể về một dân tộc. - Trình bày: - Lần lượt cử đại diện nhóm lên trình bày. - GV nhận xét chung, khen nhóm hoạt động tốt. Hoạt động 3 : Câu hỏi 4. - Tổ chức HS trao đổi cả lớp: - Chọn ý đúng và thể hiện giơ tay. - GV nhận xét, trao đổi, chốt ý đúng: - 4.1: ý d 4.3: ý b 4.2: ý b; 4.4: ý b. Hoạt động 4: Câu hỏi 5. - Tổ chức cho hs trao đổi theo n2: - N2 trao đổi. - Trình bày: - Lần lượt các nhóm nêu kết quả. - Ghép : - GV nhận xét, trao đổi kết luận ý đúng: 1-b; 2-c; 3 - a; 4 - d; 5 - e ; 6 - đ. 3. Củng cố: Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò: Về nhà ôn tập tiết sau kiểm tra cuối năm. Thứ tư ngày 4 tháng 5 năm 2011 Tập đọc Tiết 68:. Ăn "mầm đá" I. Mục tiêu:.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1. Kiến thức: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo giúp chúa thấy được một bài học về ăn uống (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng: Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát. 3. Thái độ: Gáo dục học sinh biết cách ứng sử trong cuộc sống. II. Đồ dùng : - Tranh minh hoạ bài đọc. III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài Tiếng cười là liều thuốc - 3 HS đọc bài, trả lời câu hỏi. Lớp nhận bổ và trả lời câu hỏi về nội dung? xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, ghi điểm. 3. Bài mới. 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Nội dung : a. Luyện đọc. - Đọc toàn bài: - 1 HS khá đọc. - Chia đoạn: - 4 đoạn: Đ1 : 3 dòng đầu. + Đ2: Tiếp ..."đại phong". + Đ3: Tiếp...khó tiêu. + Đ4: Còn lại. - Đọc nối tiếp: 2lần - 4 HS đọc /1lần. + Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa lỗi - 4 HS đọc phát âm. + Đọc nối tiếp lần 2: kết hợp giải - 4 HS khác đọc. nghĩa từ. - Luyện đọc cặp: - Từng cặp luyện đọc. - Đọc toàn bài: - 1 HS đọc. - Gv nx đọc đúng và đọc mẫu bài. b. Tìm hiểu bài. - HS đọc thầm, trao đổi bài: - Cả lớp. - Trạng Quỳnh là người ntn? ...là người rất thông minh. Ông thường dùng lối nói hài hước hoặc những cách độc đáo để châm biếm thói xấu của quan lại, vua chúa, bệnh vực dân lành. - Chúa Trịnh phàn nàn với Trạng ...đã ăn đủ thứ ngon, vật lạ trên đời mà điều gì? không thấy ngon miệng. - Vì sao chúa Trịnh muốn ăn món - Vì chúa ăn gì cũng không ngon miệng, mầm đá? nghe tên mầm đá thấy lạ nên muốn ăn. - Trạng Quỳnh chuẩn bị món ăn cho - ...cho người đi lấy đá về ninh, còn mình chúa như thế nào? thì đi lấy một lọ tương đề bên ngoài 2 chữ "đại phong" rồi bắt cháu phải chờ đến khi.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> bụng đói mềm. - Cuối cùng chúa có được ăn mầm đá không? Vì sao? - Chúa được Trạng cho ăn gì? - Vì sao chúa ăn tương mà vẫn thấy ngon miệng? - Câu chuyện ca ngợi ai, ca ngợi về điều gì? c. Đọc diễn cảm. - Đọc phân vai toàn bài: - Nêu cách đọc bài:. - Luyện đọc đoạn :Từ Thấy chiếc nọ đề hai chữ "đại phong"...hết bài. - GV đọc mẫu: - Luyện đọc theo N3: - Thi đọc: - GV nhận xét, khen HS, nhóm đọc tốt, ghi điểm. 4. Củng cố: - Câu chuyện ca ngợi ai và ca ngợi điều gì? - Nhận xét tiết học, 5. Dặn dò: Về nhà đọc bài nhiều lần, chuẩn bị ôn tập các bài tập đọ. - Không vì làm gì có món đó. - Cho ăn cơm với tương. - Vì lúc đó chúa đã đói lả thì ăn cái gì cũng ngon. - Ý chính: Mđ, yc. - 3 HS đọc. ( Dẫn truyện, Trạng Quỳnh, Chúa Trịnh) - Toàn bài đọc diễn cảm, giọng vui, hóm hỉnh. Đọc phân biệt lời các nhân vật. Trạng Quỳnh: Lễ phép, câu cuối truyện giọng nhẹ nhàng. - Giọng chúa Trịnh : phàn nàn, sau háo hức hỏi ăn món vì đói quá, cuối cùng ngạc nhiên, vui vẻ vì được ăn ngon. - HS nêu cách đọc giọng từng người. - Từng nhóm luyện đọc. - Cá nhân, nhóm đọc.. - HS trả lời. - HS nghe thực hiện. Toán Tiết 168:. Ôn tập về hình học ( Tiếp theo) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> 2. Kĩ năng: Tính được diện tích hình bình hành. - HS khá giỏi làm được bài tập 3 3. Thái độ: Học sinh tích cực chủ động làm bài tập. II. Đồ dùng: - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Hai đơn vị đứng liền nhau trong bảng đơn vị đo diện tích hơn kém nhau bao nhiêu lần? Lấy ví dụ minh hoạ? - 2 HS nêu và lấy ví dụ. - GV nhận xét chung, ghi điểm. 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Nội dung : a. Bài tập. Bài 1. - HS đọc yêu cầu bài. - GV vẽ hình lên bảng: - HS nêu miệng. - GV nhận xét chốt ý đúng: - Các cạnh song song với: AB là DE; - Các cạnh vuông góc với BC là AB. Bài 2. Làm bài trắc nghiệm: - HS suy nghĩ và thể hiện kết quả bằng - GV cùng HS nhận xét, trao đổi chốt giơ tay: bài đúng: - Câu đúng: c: 16 cm. *Bài 3. Yêu cầu học sinh tự làm bài - HS làm bài vào nháp, 2 HS lên bảng chữa bài. Lớp đổi nháp chấm bài. - Chu vi hình chữ nhật là: (5 + 4) x 2 = 18 (cm) - GV nhận xét, chữa bài. - HS nhận xét - Diện tích hình chữ nhật là: 5 x 4 = 20 (cm2) Bài 4. - Hs đọc yêu cầu bài, trao đổi cách làm bài. - Làm bài vào vở: - Cả lớp làm bài, 1 HS lên bảng chữa bài. - GV thu một số bài chấm. Bài giải Diện tích hình bình hành ABCD là: 3x 4 = 12 (cm2) Diện tích của hình chữ nhật BEGC là: 3 x 4= 12 (cm2) Diện tích hình H là: 12 +12 = 24 (cm2) - GV nhận xét, chữa bài. Đáp số: 24 cm2. 3. Củng cố: - Hai đường thẳng như thế nào gọi là hai đường thẳng vuông góc? - Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò:.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Về nhà làm bài tập VBT Tiết 168. Lịch sử Tiết 34:. Ôn tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hệ thống những sự kiện tiêu biểu của mỗi thời kì trong lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX. Hơn một nghìn năm chiến tranh chống bắc thuộc, buổi đầu độc lập, nước Đại Việt thời Lý, thời Trần, thời Hậu Lê, thời Nguyễn. 2. Kĩ năng: Lập bảng nêu tên và những cống hiến của các nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc ta thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. 3. Thái độ: Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc. II.Đồ dùng : - Sưu tầm truyện kể về nhân vật lịch sử . III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Mô tả kiến trúc độc đáo của quần thể kinh thành Huế? - 2HS mô tả, lớp nhận xét. - GV nhận xét chốt ý đúng, ghi điểm. 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 2.1. Nội dung : Hoạt động 1: Thống kê lịch sử. - HS thống kê được các giai đoạn lịch sử và thời gian của mỗi giai đoạn này. - Giai đoạn đầu tiên trong lịch sử nước - Buổi đầu dựng nước và giữ nước. nhà là giai đoạn nào? - Giai đoạn này bắt đầu từ bao giờ và - Bắt đầu từ khoảng 700 năm TCN đến kéo dài đến khi nào? năm 179 TCN. - Giai đoạn này triều đại nào trị vì đất - Các Vua Hùng sau đó là An Dương nước ta? Vương - Nội dung cơ bản của giai đoạn này? - Hình thành đất nước với phong tục tập quán riêng. - Nền văn minh sông Hồng ra đời. ( Làm tương tự với các giai đoạn còn lại) * Kết luận: chốt ý trên. Hoạt động 2: Thi kể chuyện lịch sử. - HS nêu tên các nhân vật lịch sử và kể về 1 trong những tên nhân vật lịch sử đó. - Nêu tên các nhân vật lịch sử tiêu biểu - Hùng Vương, An Dương Vương, hai từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, XIX? Lê Hoàn, Lý Thái Tổ, Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Nguyễn Huệ,....
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Thi kể về nhân vật lịch sử trên? - Nhiều HS kể, lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, bình chọn bạn kể hay. 3. Củng cố: - Thời kỳ dựng nước và giữ nước của dân tộc ta ở thế kỉ nào? - HS trả lời - Nhận xét tiết học, 4. Dặn dò: - Về nhà học bài và chuẩn bị kiểm tra - HS nghe thực hiện học kì. Kể chuyện Tiết 34:. Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Chọn được các chi tiết nói về một người vui tính, biết kể lại rõ ràng về những sự việc minh họa cho tính cách của nhân vật hoặc kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về nhân vật. 2. Kiến thức: Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. 3. Thái độ: Học sinh tích cực chủ động kể chuyện. II. Đồ dùng : - Bảng phụ viết nội dung gợi ý 3. III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện em được nghe hoặc được đọc nói về người có tinh - 2 HS kể, lớp nhận xét, trao đổi về nội thần lạc quan, yêu đời? dung câu chuyện của bạn kể. - GV nhận xét chung, ghi điểm. 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Nội dung : a. Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề bài. - GV viết đề bài lên bảng: - HS đọc đề bài. - GV hỏi học sinh để gạch chân - HS trả lời: những từ quan trọng trong đề bài: *Đề bài: Kể chuyện về một người vui tính mà em biết - Đọc các gợi ý? - 2 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 1,2,3. + Lưu ý : HS có thể giới thiệu 1 người vui tính, nêu những sự việc minh hoạ cho đặc điểm, tính cách đó. HS kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về một người vui tính. - Giới thiệu nhân vật mình chọn kể: - Nối tiếp nhau giới thiệu. b. Thực hành kể chuyện, trao đổi ý.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> nghĩa câu chuyện. - Nêu dàn ý câu chuyện: - Kể chuyện theo cặp: - Thi kể:. - HS nêu gợi ý 3. - Cặp kể chuyện. - Đại diện các nhóm lên thi, lớp trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét, tính điểm, bình chọn bạn - Nhận xét theo tiêu chí: Nội dung, cách kể câu chuyện hay, hấp dẫn nhất. kể, cách dùng từ, điệu bộ khi kể chuyện. 3. Củng cố: - Qua câu chuyện kể về một người - HS trả lời vui tính em rút ra được điều gì? - Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò: VN kể lại câu chuyện cho - HS nghe. người thân nghe. Thứ năm ngày 05 tháng 5 năm 2011 Toán Tiết 169:. Ôn tập về tìm số trung bình cộng I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giải được bài toán về tìm số trung bình cộng. 2. Kĩ năng: Học sinh rèn kĩ năng giải toán về tìm số trung bình cộng. 3. Thái độ: Học sinh tích cực chủ động làm bài tập. II. Đồ dung: - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Muốn tính diện tích của hình chữ nhât, - Một số HS nêu, lớp nhận xét, bổ hình bình hành... ta làm như thế nào? sung. - GV nhận xét chung, ghi điểm. 3. Bài mới. 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Nội dung : a. Bài tập. Bài 1. - HS đọc yêu cầu bài. - Làm bài vào nháp: - Cả lớp, 2 HS lên bảng chữa bài. Lớp đổi chéo nháp kiểm tra. - GV nhận xét, chốt bài đúng: a. (137 + 248 +395 ): 3 = 260. b. (348 + 219 +560 +725 ) : 4 = 463. Bài 2. - HS đọc yêu cầu bài, trao đổi cách làm bài. - Làm bài vào nháp: - Đổi chéo nháp chấm bài cho bạn. 1 HS lên bảng chữa bài..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Bài giải Số người tăng trong 5 năm là: 158+147+132+103+95= 635(người) Số người tăng trung bình hằng năm là: 635 : 5 = 127 (người) Đáp số: 127 người.. - GV nhận xét, chốt bài đúng. *Bài 4. Yêu cầu học sinh tự làm bài - Lớp làm bài vào vở: - GV thu một số bài chấm:. - HS trao đổi cách làm bài rồi thực hiện. - 1 HS lên bảng chữa bài. Bài giải Lần đầu 3 ôtô chở được là: 16 x 3 = 48 (máy) Lần sau 5 ôtô chở được là: 24 x 5 = 120 (máy) Số ôtô chở máy bơm là: 3 + 5 = 8 (ôtô) Trung bình mỗi ôtô chở được là: (48 + 120) :8 = 21 (máy) Đáp số:21 máy bơm.. - GV nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố: - Muốn tìm số trung bình cộng ta làm - HS trả lời như thế nào? - Nhận xét tiết học, 5. Dặn dò: Về nhà làm bài tập 3. Bài 5 Luyện từ và câu Tiết 68:. Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Hiểu được tác dụng và đặc điểm của các trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu. (Trả lời câu hỏi bằng cái gì? Với cái gì?). 2. Kĩ năng: Nhận biết được trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu; bước đầu viết được đoạn văn ngắn tả con vật yêu thích trong đó có ít nhất một câu dùng trạng ngữ chỉ phương tiện. 3. Thái độ: Học sinh tích cực chủ động tiếp thu bài. II. Đồ dùng : - Bảng phụ, phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Tìm từ miêu tả tiếng cười và đặt - 2 HS đặt câu.Lớp nhận xét bổ sung. câu với các từ đó? - GV nhận xét chung, ghi điểm. 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> 2.2. Nội dung : a.Nhận xét. Bài tập 1,2. - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi: - GV nhận xét chung, chốt ý đúng:. - 2 HS đọc nối tiếp. - HS nêu, lớp nhận xét, bổ sung, trao đổi. - Bài 1: Các trạng ngữ đó trả lời câu hỏi bằng cái gì? Với cái gì? - Bài 2: Cả 2 trạng ngữ đề bổ sung ý nghĩa phương tiện cho câu. - Nhiều HS nêu.. * Ghi nhớ: b Luyện tập: Bài tập 1. - HS đọc yêu cầu và nội dung bài. - HS gạch chân trạng ngữ chỉ - 2 HS lên bảng gạch, lớp nêu miệng. phương tiện trong câu. - GV nhận xét, chốt bài làm đúng: - Câu a: bằng một giọng thân tình, thầy khuyên chúng em.... - Câu b: Với óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo, người hoạ sĩ dân gian đã sáng tạo nên.... Bài 2. - HS đọc yêu cầu bài. - Làm bài vào vở: - Cả lớp làm bài. - Trình bày: - HS nêu miệng, lớp nhận xét, trao đổi, bổ sung. - GV nhận xét chung, ghi điểm: - VD: Bằng đôi cánh mềm mại, đôi chim 3. Củng cố: bồ câu bay lên nóc nhà.... - Trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu - HS trả lời có tác dụng gì? - Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò: Về nhà học và hoàn thành bài 2 vào vở.. Tập làm văn Tiết 67:. Trả bài văn miêu tả con vật I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận thức đúng về lỗi trong bài văn miêu tả con vật của bạn và của mình. 2. Kĩ năng: Biết tham gia sửa lỗi chung: ý, bố cục bài, cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả; biết tự sửa lỗi theo yêu cầu của cô giáo. - Thấy được cái hay của bài văn hay. 3. Thái độ: HS thay thích thu viết văn. II. Đồ dùng :.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Phiếu ghi sẵn lỗi về chính tả, dùng từ, câu, ý cần chữa trước lớp. - Một số phiếu phát cho học sinh sửa lỗi, bút màu,... III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Nhận xét chung bài viết của HS: - Đọc lại các đề bài, phát biểu yêu cầu - Lần lượt HS đọc và nêu yêu cầu các của từng đề. đề bài tuần trước. - GV nhận xét chung: * Ưu điểm: - Đa số các em hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề bài văn tả con vật. - Chọn được đề bài và viết bài có cảm xúc với con vật - Bố cục bài văn rõ ràng, diễn đạt câu, ý rõ ràng, trọn vẹn. - Có sự sáng tạo trong khi viết bài, viết đúng chính tả, trình bày bài văn lô gich theo dàn ý bài văn miêu tả. - Những bài viết đúng yêu cầu; hình ảnh miêu tả sinh động; có sự liên kết giữa các phần như: - Có mở bài, kết bài hay: * Hạn chế: Một số bài còn mắc một số khuyết điểm sau: - Dùng từ, đặt câu còn chưa chính xác: - Cách trình bày bài văn chưa rõ ràng mở bài, thân bài, kết bài. - Còn mắc lỗi chính tả: * GV treo bảng phụ các lỗi phổ biến: Lỗi về bố cục/ Lỗi về ý/ Lỗi về cách Lỗi đặt câu/ Lỗi chính tả/ Kết bài chưa rõ Các ý chưa dùng từ/ nó cái mồm lép Sinh sinh ràng cụ thể nhép Sửa lỗi Sửa lỗi Sửa lỗi Sửa lỗi Sửa lỗi Kết bài phải Đem lại cho Chị Cái miệng Xinh xinh xuống dòng, lùi chị một bộ y xinh xinh vào một ô phục tuyệt đẹp - GV trả bài cho từng HS. 2. Hướng dẫn HS chữa bài. - GV giúp đỡ HS yếu nhận ra lỗi và sửa. - Đọc thầm bài viết của mình, đọc kĩ lời cô giáo phê tự sửa lỗi. - Viết vào phiếu học tập các lỗi trong bài. - GV đến từng nhóm, kiểm tra, giúp đỡ - HS đổi bài trong nhóm, kiểm tra bạn các nhóm sữa lỗi. sửa lỗi. * Chữa lỗi chung: - HS trao đổi theo nhóm chữa lỗi. - GV dán một số lỗi điển hình về chính - HS lên bảng chữa bằng bút màu. tả, từ, đặt câu,... - HS chép bài lên bảng. Lỗi chính tả Lỗi dùng từ + Lỗi sinh sinh + Lỗi: cái đuôi dai lê thê + Sửa lỗi xinh xinh + Sửa lỗi: cái đuôi dài độ gang tay. Lỗi câu: Bộ móng của chi rất ác - Sửa lỗi: Bộ móng vuots của chị thì thật lợi hại. * Học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: - GV đọc đoạn văn hay của HS: - HS trao đổi, tìm ra cái hay, cái tốt của.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> +Bài văn hay của HS:. đoạn, bài văn: về chủ đề, bố cục, dùng từ đặt câu, chuyển ý hay, liên kết,... * HS chọn viết lại một đoạn trong bài làm của mình. - HS tự chọn đoạn văn cần viết lại. - Đoạn có nhiều lỗi chính tả: - Viết lại cho đúng - Đoạn viết sai câu, diễn đạt rắc rối: - Viết lại cho trong sáng. - Đoạn viết sơ sài: - Viết lại cho hấp dẫn, sinh động. 3. Củng cố: - Một bài văn miêu tả con vật thường gồm mấy phần? - Học sinh trả lời -Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò: Về nhà viết lại bài văn cho - HS nghe thực hiện tốt hơn. Thứ sáu ngày 06 tháng 5 năm 2011 Toán Tiết 170:. Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giải được bài toán "Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hiệu của hai số đó" 2. Kĩ năng: Học sinh biết vận dụng vào làm bài tập. - HS khá giỏi ;làm được bài tập 4. 3. Thái độ: Học sinh tích cực chủ động làm bài tập. II. Đồ dùng: - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài 3/175? - 1 HS lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo bài - GV nhận xét chung, ghi điểm. kiểm tra. 3. Bài mới. 3.1.. Giới thiệu bài. 3.2. Nội dung : a.Bài tập. Bài 1. - HS đọc yêu cầu bài. - HS tự tính vào nháp: - Nêu miệng và điền kết quả vào . - GV nhận xét, chốt bài đúng: Bài 2. - HS đọc yêu cầu bài, trao đổi cách làm bài. - Làm bài vào nháp: - 1 HS lên bảng chữa bài, lớp đổi nháp kiểm tra, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt bài đúng: Bài giải.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Đội 1: Đội 2: Đội thứ nhất trồng được là: (1375+285):2= 830 (cây) Đội thứ hai trồng được là: 830 - 285 = 545 (cây) Đáp số: Đội 1: 830 cây Đội 2: 545 cây. Bài 3. Làm tương tự bài 2. *Bài 4. - GV thu chấm một số bài:. - HS tự làm bài vào vở. 1 HS lên bảng chữa bài. Lớp đổi chéo bài kiểm tra: Số lớn nhất có 3 chữ số là: 999. Do đó tổng hai số là: 999. Số lớn nhất có 2 chữ số là: 99. Do đó hiệu hai số là: 99. Số bé là: (999 - 99 ) : 2 = 450 - GV nhận xét, chữa bài. Số lớn là: 450 + 99 = 549 3. Củng cố: Nhận xét tiết học. Đáp số: Số lớn : 549; 4. Dặn dò: Về nhà làm bài tập tiết Số bé :450. 170 VBT. Tập làm văn Tiết 68:. Điền vào giấy tờ in sẵn I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu các yêu cầu trong Điện chuyển tiền đi, giấy đặt mua báo chí trong nước. 2. Kĩ năng: Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng : - Phiếu khổ to và phiếu cho HS. III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài. 2. Bài tập. Bài 1. - HS đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm mẫu. - GV hướng dẫn HS trên phiếu to cả lớp: - HS theo dõi, cùng trao đổi cách ghi. - N3 VNPT; ĐCT: HS không cần biết. + HS viết từ phần khách hàng: - Họ tên người gửi (mẹ em) - Địa chỉ: Nơi ở của gđ em. - Số tiền gửi (viết số trước, chữ sau) - Họ tên người nhận:ông hoặc bà em..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> + Mặt sau em phải ghi:. - Địa chỉ : Nơi ở của ông hoặc bà em. - Tin tức kèm theo chú ý ngắn gọn. - Nếu cần sửa chữa viết mục dành cho việc sửa chữa. - Mục khác dành cho nhân viên bưu điện . *HS đóng vai trình bày trước lớp: - Trình bày miệng: - Một số học sinh đọc nội dung đã - Lớp làm bài: điền đầy đủ trước lớp. Bài 2. - HS đọc yêu cầu bài. - Gv hướng dẫn hs ghi các thông tin: - Tên báo chí đặt mua cho mình, cho ông bà, bố mẹ, anh chị. - Thời gian đặt mua.( 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng). - Làm bài: - Cả lớp làm bài vào phiếu, vở bài tập. - Trình bày: - HS tiếp nối đọc giấy đặt mua báo chí trong nước. - GV nhận xét chung, ghi điểm HS làm Lớp nhận xét, trao đổi, bổ sung. bài đầy đủ, đúng: 3. Củng cố: Nhận xet tiết học. 4. Dặn do: Về nhà hoàn thành bài tập vào vở, vận dụng kiến thức bài học vào cuộc sống. Khoa học Tiết 68:. Ôn tập: Thực vật và động vật ( Tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Vẽ và trình bày sơ đồ bằng chữ mối quan hệ thức ăn của một nhóm sinh vật. 2. Kĩ năng: Phân tích vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên. 3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng: III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ. - Giải thích sơ đồ về thức ăn của một - 2 HS lên giải thích. nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật - Lớp nhận xet, bổ sung. sống hoang dã? - GV nhận xét chung, ghi điểm. 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Nội dung : Hoạt động 1: Vai trò của con người trong chuỗi thức ăn trong tự nhiên. - Phân tích vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> trong tự nhiên. - Tổ chức HS quan sát hình sgk/136, 137. - Cả lớp quan sát. - Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ - Hình 7: người đang ăn cơm và t ăn. hình 7, 8, 9? - Hình 8: Bò ăn cỏ. - Hình 9: Các loài tảo - cá - cá hộp (thức ăn của người). - Dựa vào các hình trên bạn nói về - HS trao đổi theo N2. chuỗi thức ăn? - Trình bày: - Đại diện nhóm lên trình bày , lớp nhận xét, trao đổi, bổ sung. - GV nhận xét chung, chốt ý đúng: Các loài tảo - Cá - người Cỏ - bò - người. - Hiện tượng săn bắt thú rừng, phá rừng - Cạn kiệt các loài Đv, TV, môi trường dẫn đến hiện tượng gì? sống sống của ĐV,TV bị phá. - Điều gì xảy ra nếu 1 mắt xích trong -...ảnh hưởng đến sự sống của toàn bộ chuỗi thức ăn bị đứt? sinh vật trong chuỗi thức ăn, nếu không có cỏ thì bò bị chết, con người không có thức ăn.... - Thực vật có vai trò gì đối với đời sống - ...có vai trò quan trọng. TV là sinh trên Trái Đất? vật hấp thụ các yếu tố vô sinh để tạo ra các yếu tố hữu sinh. Hầu hết các chuỗi thức ăn đều bắt đầu từ TV. - Con người làm gì để đảm bảo sự cân - ...bảo vệ môi trường nước, không khí, bằng trong tự nhiên? bảo vệ TV và ĐV. * Kết luận: GV chốt ý trên. 3. Củng cố: - Nêu mối quan hệ thức ăn của một - HS trả lời nhóm sinh vật? - Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò: Về nhà tiếp tục ôn bài. Kĩ thuật Tiết 34:. Lắp ghép mô hình tự chọn (Tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết tên gọi và chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn. 2. Kĩ năng: Lắp được từng bộ phận, lắp ráp theo đúng quy trình kĩ thuật. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, khéo léo khi thực hiện lắp các chi tiết. II. Đồ dùng: - Bộ lắp ghép. III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Nội dung :.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Hoạt động 1: Lắp từng bộ phận: - Tổ chức HS thực hành lắp: - Lắp từng bộ phận:. - Từng HS kiểm tra lại số lượng chi tiết chọn để lắp từng bộ phận. - Từng HS tự lắp các bộ phận của mô hình tự chọn mà HS đã chọn.. - GV quan sát giúp đỡ HS: Hoạt động 2: Lắp ráp mô hình hoàn - HS kiểm tra lại các bộ phận của mô chỉnh: hình tự chọn để hoàn chỉnh sản phẩm. 3. Củng cố: Muốn lắp được một mô hình hoàn chỉnh cần lắp tuần tự các bước như thế nào? - Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò: Xếp riêng sản phẩm đang làm vào túi. Sinh hoạt lớp. Nhận xét tuần 34 I. Mục tiêu: - HS nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong tuần - Phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại. II. Lên lớp Nhận xét chung: Ưu điểm: - Duy trì tỉ lệ chuyên cần đạt 100%. - Đi học đúng giờ, thực hiện tốt nền nếp của trường, lớp. - Có ý thức cao trong các giờ truy bài. - Có sự cố gắng trong học tập:như : về nhà có sự chuẩn bị bài, trong lớp hăng hái phát biểu: Tuyên dương: Phượng, Sản. - Trong các giờ thể dục giữa giờ xếp hàng nhanh nhẹn, tập tương đối tốt. - Có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Tồn tại: Một số em còn hay quên bút chì: Thịnh, thắm. III. Phương hướng tuần 35 - Phát huy những ưu điểm, khắc phục những tồn tại của tuần 34. - Kiểm tra và tổng hợp kết quả học kì II..
<span class='text_page_counter'>(27)</span>