Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Tài liệu Thương mại điện tử_ Chương 1 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (362.2 KB, 5 trang )

THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ - CHƯƠNG 1
ĐHQT HỒNG BÀNG - VB2 - QTKD
1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
1. Internet là gì?
 Internet là mạng toàn cầu của các mạng kết nối các tổ chức chính phủ, các trường, các viện và các
tổ chức kinh doanh. ( Internet is the international computer network of networks that connects
government, academic and business institutions. Đại học California Santa Cruz, Mỹ)
 Internet là mạng kết nối lẫn nhau giữa các máy chủ.
 Internet là mạng kết nối của hàng ngàn mạng và hàng triệu máy tính, kết nối với các đơn vị kinh
doanh, trường học,chính phủ, và cá nhân.( Interconnected network of thousands of networks and
millions of computers, links businesses, educational institutions, government agencies, and
individuals. Đại học Nam Columbia – Mỹ)
Lịch sử phát triển
 Năm 1969 mạng ARPAnet( the Advanced Research Project Agency – Bộ phận Dự án
nghiên cứu cao cấp của Bộ quốc phòng Mỹ) ra đời ( tiền thân của Internet).
 Năm 1972 ra đời email điện tử
 Mạng ARPnet vận hành trên nguyên tắc không cần sự điều khiển trung tâm (without
centralized control)
 Năm 1982, giao thức internet (NCP) được thay thế bởi giao thức TCP/IP.
 Ban đầu internet được sử dụng ở trường học, viện nghiên cứu, quân đội, sau đó chính phủ
Mỹ cho phép sử dụng vào thương mại

2. World Wide Web là gì ?
 World Wide Web là tập hợp những văn bản trên tất cả các máy tính kết nối với nhau trên toàn cầu
thông qua những đường siêu kết nối có thể click được. Người sử dụng phải chạy trình duyệt Web
để truy cập Web. (World Wide Web is a collection of documents on computers located throughout
the world that are connected to each other by clickable hyperlinks. You must need to run a browser
program to access the web).
Lịch sử phát triển


 1989 – 1991: Tim Berners-Lee của CERN phát minh ra Web
 1993: Marc Andreesen và đồng nghiệp ở NCSA (National Center for Supercomputing
Applications) tạo ra Mosaic, trình duyệt web với GUI chạy trên Windows, Macintosh, or
Unix
 1994: Andreessen, Jim Clark tìm ra Netscape, tạo ra trình duyệt web thương mại đầu tiên
gọi là Netscape Navigator.
 1995: Microsoft giới thiệu Internet Explorer là phiên bản của trình duyệt web

3. Mạng nội bộ và mạng mở rộng
 Mạng nội bộ (Intranet) là mạng dùng trong nội bộ tổ chức, cũng dùng giao thức TCP/IP của
internet.
 Mạng mở rộng ( Extranet) là mạng nội bộ nhưng cho phép một số đối tượng ngoài tổ chức truy
cập với nhiều mức độ phân quyền khác nhau


THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ - CHƯƠNG 1
ĐHQT HỒNG BÀNG - VB2 - QTKD
2

4. Thương mại điện tử là gì ?
TMĐT là việc thực hiện các hoạt động thương mại dựa trên các công cụ điện tử, đặc biệt là Internet
và WWW.
Lịch sử phát triển
 Tiền thân: Sự trao đổi dữ liệu điện tử (EDI – Electronic Data Interchange) Không có chức
năng của Internet
 1995: Khởi đầu của TMĐT
 Đầu tiên là những banner quảng cáo
 Sau đó, TM ĐT phát triển nhanh chóng ở Mỹ
Sự phát triển TMĐT B2C


Sự phát triển TMĐT B2B

5. Lợi ích của TM ĐT
 Quảng bá thông tin và tiếp thị cho thị trường toàn cầu với chi phí cực thấp
 Dịch vụ tốt hơn cho khách hàng
 Tăng doanh thu
 Giảm chi phí hoạt động
 Lợi thế cạnh tranh

6. Các cấp độ phát triển của TMĐT
Cách thứ 1 : 6 cấp độ phát triển TM ĐT
 Cấp độ 1: hiện diện trên mạng
 Cấp độ 2: có website chuyên nghiệp
 Cấp độ 3: chuẩn bị TM ĐT
 Cấp độ 4: áp dụng TM ĐT
 Cấp độ 5: TM ĐT không dây
 Cấp độ 6: Cả thế giới trong một máy tính

Cách thứ 2 : 3 cấp độ phát triển TM ĐT
 Cấp độ 1: thương mại thông tin
 Cấp độ 2: thương mại giao dịch
 Cấp độ 3: thương mại tích hợp
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ - CHƯƠNG 1
ĐHQT HỒNG BÀNG - VB2 - QTKD
3

7. Kinh doanh điện tử và TMĐT
Kinh doanh điện tử: có 2 nghĩa

••

• Công ty được thành lập chỉ để kinh doanh trên mạng

••
• Công ty điện tử hoá các hoạt động chức năng bên trong công ty dùng công nghệ của Internet
TM ĐT: thực hiện các giao dịch thương mại dựa trên các công cụ điện tử.

8. Mô hình Kinh doanh điện tử

9. Các mô hình của TM ĐT


 Business-to-Consumer (B2C)


 Business-to-Business (B2B)


 Consumer-to-Consumer (C2C)


 Peer-to-Peer (P2P)


 Mobile commerce (M-commerce)

10. Unique Features of E-commerce Technology


 Ubiquity



 Global reach


 Universal standards


 Information richness


 Interactivity


 Information density


 Personalization/customization


 Social technology

11. Thực trạng TMĐT trên thế giới


 Theo Google: có hơn 8 tỷ trang web


 Theo Whois: có hơn 40 triệu tên miền website đang hoạt động



 The Internet World Stats: số người truy cập hơn 800 triệu người, chiếm 12,7% dân số.

THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ - CHƯƠNG 1
ĐHQT HỒNG BÀNG - VB2 - QTKD
4

12. Tình hình phát triển Internet thế giới



13. Doanh số TM ĐT toàn cầu (B2B+B2C)


14. Doanh số bán lẻ qua mạng ở Mỹ



THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ - CHƯƠNG 1
ĐHQT HỒNG BÀNG - VB2 - QTKD
5

15. Thực trạng TM ĐT ở Việt Nam
• Có hơn 10 triệu người truy cập internet, chiếm 12,5 % dân số
• Có hơn 17500 website
• 2004: sàn giao dịch B2B, các website rao vặt, các siêu thị trực tuyến B2C ra đời
• Doanh nghiệp quan tâm hơn về việc lập website để hỗ trợ marketing, bán hàng qua mạng….

Quan điểm của DN về tác dụng của website




CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Hãy nêu khái niệm TMĐT? TMĐT có đặc điểm gì khác so với Thương mại truyền thống?
2. Phân tích các lợi ích của TM ĐT. Sự ra đời của TM ĐT đã tác động như thế nào tới việc thúc đẩy hoạt
động marketing và quảng cáo sản phẩm

×