Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Bien ban kiem tra truong hoc than thien

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.69 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span> PHÒNG GD&ĐT YÊN LẬP TRƯỜNG THCS XUÂN VIÊN. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTNAM. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Xuân Viên, ngày 14 tháng 4 năm 2013. BIÊN BẢN TỰ KIỂM TRA CÔNG TÁC TRIỂN KHAI PHONG TRÀO THI ĐUA “XÂY DỰNG THTT, HSTC” NĂM HỌC: 2012 – 2013. Vào lúc: 13 giờ 30 ngày 14 tháng 4 năm 2013 Tại trường THCS Xuân Viên, Yên Lập, tỉnh Phú Thọ Ban Kiểm tra của trường THCS Xuân Viên tiến hành tự kiểm tra Phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” năm học 2012 - 2013 Ban kiểm tra của trường gồm có: Ông Hoàng Đức Giang; chức vụ Hiệu trưởng - Trưởng ban Ông Hà Thanh Liêm; chức vụ: Phó Hiệu trưởng – P’ trưởng ban Ông Nguyễn Văn Hiền; chức vụ Chủ tịch Công Đoàn trường Bà: Đinh Thị Hảo; chức vụ Tổng phụ trách Đội Ông Hoàng Đức Quang; Đại diện tổ KHTN Bà: Đinh Thị Vân Anh; Đại diện tổ KHXH Bà Trịnh Thị Biên; Thư ký Sau khi nghe đ/c Hiệu trưởng nêu các yêu cầu kiểm tra về THTT-HSTC và kiểm tra thực tế các hoạt động của trường, Ban kiểm tra thống nhất đánh giá như sau: I – Về việc triển khai phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”: 1.Trường đăng ký tham gia và triển khai phong trào thi đua từ tháng 9 năm 2012. 2.Các hình thức phát động, quán triệt mục đích, yêu cầu và nội dung phong trào thi đua đến cán bộ, giáo viên, học sinh, phụ huynh thông qua các hội nghị họp cơ quan, họp đại diện cha mẹ học sinh, hội nghị toàn thể phụ huynh, tuyên truyền thông qua các giờ chào cờ, các buổi hoạt động tập thể. Số cán bộ, giáo viên tham gia hội nghị triển khai tập huấn về nội dung phong trào thi đua do cấp huyện trở lên tổ chức: 04 người. 3.Đánh giá về sự hưởng ứng và tham gia phong trào thi đua: cán bộ, giáo viên, học sinh và phụ huynh tham gia tích cực. II - Những kết quả và tiến bộ của trường triển khai thực hiện 5 nội dung phong trào thi đua (đánh giá theo 5 nội dung của phong trào thi đua). 1. Xây dựng trường lớp xanh, sạch, đẹp, an toàn: a) Cảnh quan, khuôn viên cây xanh, cây cảnh: Cảnh quan phù hợp với môi trường sư phạm, khuôn viên bố trí hợp lí, thuận tiện cho công tác dạy, học.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> và vui chơi của giáo viên và học sinh; có cây xanh, cây cảnh, đảm bảo thoáng mát. b) Tổng số cây trồng mới (còn sống tính từ tháng 9/2008 đến nay): 450 cây. c) Công trình vệ sinh phục vụ cán bộ GV và học sinh trường: có đủ, đảm bảo cho sinh hoạt, bố trí hợp lí. d) Bàn ghế học sinh: số lượng; 150 bộ; chất lượng đảm bảo, đúng quy cách. e) Độ an toàn đảm bảo vệ sinh học đường của cơ sở vật chất trong khuôn viên trường: Phòng học, bàn ghế, tường rào, các thiết bị điện, nước sinh hoạt, thiết bị dạy học, vườn cây, cho cán bộ, giáo viên, học sinh nhà trường: Có đầy đủ, đảm bảo theo quy định, sử dụng an toàn. f) Việc giáo dục học sinh về việc bảo vệ, xây dựng trường lớp xanh, sạch đẹp và an toàn trong nhà trường: học sinh thường xuyên có ý thức bảo vệ CSVC, xây dựng trường, lớp xanh, sạch đẹp, an toàn, thân thiện. 2. Dạy học có hiệu quả, phù hợp với đặc điểm lứa tuổi của học sinh, giúp các em tự tin trong học tập. a) Số học sinh bỏ học năm học 2012 - 2013; không có b) Tổng số hiệu trưởng, phó hiệu trưởng đã dự tập huấn về Đổi mới công tác quản lý, Đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới đánh giá kết quả học tập của học sinh (tính từ hè 2008 đến tháng 4/2013): 02 người. c) Tổng số giáo viên đã dự tập huấn về đổi mới Đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới đánh giá kết quả học tập của học sinh (tính từ hè 2008 đến tháng 4/2013): 20 người, đạt tỷ lệ: 100 %. d) Số giáo viên chưa đạt chuẩn trình độ chuyên môn cấp học: 0 người, e)Việc ứng dụng CNTT trong việc đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới hoạt động giáo dục cho học sinh: thường xuyên ứng dụng CNTT trong việc soạn giáo án, làm phiếu học tập, tìm kiếm thông tin phục vụ cho giảng dạy. f) Số giáo viên đạt giáo viên giỏi (GVG) từ cấp huyện trở lên 06 người Tổng số: 20 giáo viên. g) Số giáo viên đăng ký phấn đấu GVG từ cấp huyện trở lên 06, Số học sinh đạt học sinh giỏi toàn diện năm học 2012 - 2013: Tổng số: tỷ lệ: 7,5 %. i) Số học sinh đạt học sinh giỏi toàn diện HK I năm học2012 - 2013 tỷ lệ:.6,3%. 3. Rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh: a) Việc xây dựng được Quy tắc ứng xử giữa các thành viên trong nhà trường và các biện pháp giám sát, kiểm tra và kết quả thực hiện quy tắc ứng xử hàng ngày trong nhà trường: - Nhà trường đã xây dựng được quy tắc ứng xử: lắng nghe, chia sẻ, thân thiện, giúp đỡ. - Quy tắc ứng xử được triển khai rộng rãi trong nhà trường, được cụ thể hóa bằng các mối quan hệ giữa cán bộ quản lý với CBQL, giữa CBQL với GV-NV, giữa GV với HS, giữa HS với HS..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Kết quả: Các thành viên trong nhà trường thực hiện tốt, xây dựng được không khí thân thiện, cởi mở trong nhà trường. b) Việc tổ chức tuyên truyền và ký cam kết phòng chống các tệ nạn xã hội trong cán bộ, giáo viên, học sinh nhà trường làm tốt công tác tuyên truyền: 100% cán bộ giáo viên và học sinh ký cam kết thực hiện. c) Việc tổ chức các câu lạc bộ học sinh, tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp với nội dung giáo dục, rèn luyện các kỹ năng sống, ý thức bảo vệ sức khoẻ, phòng chống tai nạn đuối nước, thương tích cho học sinh. Thông qua các buổi hoạt động ngoài giờ lên lớp, các tiết dạy có nội dung tích hợp giáo dục kỹ năng sống trong các môn học, giáo viên đều hướng dẫn học sinh thực hiện. Do vậy, trong năm học, sinh luôn có ý thức bảo vệ sức khỏe và phòng chống các tai nạn gây thương tích, không có hiện tượng mất an toàn xảy ra. 4. Tổ chức các hoạt động tập thể vui tươi, lành mạnh: a) Việc tổ chức các hoạt động tập thể hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng của học sinh trong nhà trường: thường xuyên tổ chức múa hát tập thể, tập thể dục giữa giờ, tổ chức các trò chơi cho học sinh. b) Việc đưa các trò chơi dân gian vào các hoạt động tập thể, hoạt động vui chơi giải trí của học sinh tại trường: đảm bảo yêu cầu, gây được không khí phấn khởi cho học sinh. c) Việc tham gia và kết quả Hội thi văn hoá văn nghệ và các trò chơi dân gian của học sinh do cấp huyện tổ chức: tham gia đủ xong kết quả chưa cao. 5. Học sinh tham gia tìm hiểu, chăm sóc và phát huy giá trị các di tích lịch sử, văn hoá, cách mạng ở địa phương. a) Việc tìm hiểu các di tích lịch sử, văn hoá, cách mạng, địa chỉ các bà mẹ Việt Nam anh hùng ở xã của học sinh nhà trường: Thông qua các tiết học, đặc biệt là các tiết học dành cho địa phương, nhà trường đã giúp cho HS hiểu được các di tích lịch sử, văn hoá của đất nước và địa phương, gia đình có công với cách mạng. b) Việc nhận và tổ chức cho giáo viên, học sinh chăm sóc, bảo vệ di tích hoặc 1 công trình hoặc chăm sóc/phụng dưỡng 02 thương binh. III- Kết quả và tác động của phong trào: 1. Kết quả nổi bật qua triển khai thực hiện phong trào thi đua tại trường: Qua việc thực hiện tốt phong trào, đã tạo được không khí thân thiện, cởi mở, xây dựng mối đoàn kết trong cơ quan; học sinh tham gia học tập tích cực hơn. 2. Việc thực hiện “3 đủ” (đủ ăn, đủ mặc, đủ sách vở) cho học sinh nhà trường: 100% học sinh thực hiện tốt. 3. Tự xếp loại thực hiện phong trào thi đua theo công văn số 1741/BGDĐT-GDTrH ngày 5/3/2009 Về việc Hướng dẫn đánh giá kết quả phong trào thi đua“ Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” năm học 2012 - 2013 của trường THCS Xuân Viên: Xếp loại Suất xắc ( 96 điểm).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 4. Sự phối hợp của các ban ngành địa phương và phụ huynh, các đoàn thể, doanh nghiệp, doanh nhân cho việc triển khai phong trào thi đua: Phối hợp tốt. IV. Những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện phong trào thi đua: Điều kiện thực tế của nhà trường, địa phương và học sinh còn nhỏ tuổi nên việc giới thiệu các công trình, di tích lịch sử địa phương tới bạn bè và khách du lịch còn hạn chế. V. Những kiến nghị với địa phương, ngành nhằm thực hiện phong trào thi đua tốt hơn, có hiệu quả hơn: Bổ sung một số phòng chức năng và kinh phí xây dựng khuôn viên nhà trường theo hướng chuẩn hóa. Biên bản đã được thông qua và có sự nhất trí giữa đoàn kiểm tra và lãnh đạo nhà trường HIỆU TRƯỞNG. Hoàng Đức Giang. THƯ KÝ. Trịnh Thị Biên.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> PHÒNG GD&ĐT YÊN LẬP TRƯỜNG THCS XUÂN VIÊN. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTNAM. Số: 17/BC-NT. Xuân Viên, ngày 17 tháng 4 năm 2013. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. BÁO CÁO KẾT QUẢ PHONG TRÀO THI ĐUA “XÂY DỰNG THTT, HSTC” NĂM HỌC: 2012 - 2013 I - Về quy mô, số lượng tham gia phong trào (tính đến tháng 4/2013): 1. Tổng số lớp học: 08 lớp 2. Tổng số lớp đăng ký tham gia phong trào: 08 lớp. II - Kết quả triển khai thực hiện 5 nội dung phong trào thi đua: 1. Xây dựng trường lớp xanh, sạch, đẹp, an toàn, thu hút học sinh đến trường: a)Trường có khuôn viên cây xanh, cây cảnh được quy hoạch đảm bảo thoáng mát, luôn sạch đẹp. b) Tổng số cây trồng mới (tính từ tháng 9/2008 đến nay): 450 cây. c) Số có công trình vệ sinh xây mới (tính từ tháng 9/2008 đến nay): 01 Công trình hợp vệ sinh (CTHVS): 01 d) Có đủ bàn ghế, phù hợp với độ tuổi học sinh: 150 bộ e) Có đủ cơ sở vật chất đảm bảo an toàn trong khuôn viên trường: Phòng học, bàn ghế, tường rào, các thiết bị điện nước sinh hoạt, thiết bị dạy học; vườn cây. g) Đã có nội dung, chương trình và thường xuyên tổ chức các hoạt động giáo dục học sinh về việc bảo vệ, xây dựng trường lớp xanh, sạch đẹp và an toàn h) Kết quả thực hiện “3 đủ” (đủ ăn, đủ mặc, đủ sách vở) - Nhà trường đã phối hợp với các ngành, đơn vị và thực hiện tốt việc đảm bảo “3 đủ” cho 100 % học sinh: - Trường đã đạt được ở mức độ: Khá + Không có học sinh bỏ học vì thiếu ăn, thiếu mặc và thiếu sách vở. - Giải pháp của đơn vị trong việc đảm bảo thực hiện “3 đủ” (đã có hiệu quả): Phối hợp chặt chẽ với gia đình, các đoàn thể trong và ngoài nhà trường, đặc biệt chú ý đến những học sinh có hoàn cảnh khó khăn. * Đánh giá chung nội dung 1: Trường đảm bảo an toàn cho học sinh đến trường, trường lớp luôn sạch sẽ ,có cây xanh có bóng mát cho học sinh vui chơi và hoạt động. Nhà trường có đủ bàn ghế phù hợp với từng lứa tuổi của học sinh . Đã tổ chức cho GV và HS trồng , chăm sóc cây trong phạm vi nhà trường. Số cây đã trồng là : 450 cây. Có đủ nhà vệ sinh phục vụ học sinh, các công trình vệ sinh đảm bảo chất lượng và bố trí ở vị trí phù hợp. Học sinh luôn có ý thức giữ gìn vệ sinh trường, lớp .Đặc biệt là khu vực vệ sinh đã được phân công học sinh tự giác làm hàng ngày. Ngoài việc giữ gìn vệ sinh chung học sinh đã có ý thức giữ vệ sinh cá nhân luôn sạch sẽ, có ý thức phòng tránh các loại bệnh tật..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2. Dạy học có hiệu quả, phù hợp với đặc điểm lứa tuổi của học sinh, giúp các em tự tin trong học tập. a) Số học sinh bỏ học năm học 2012 – 2013 tổng số: không. b) Tổng số hiệu trưởng, phó hiệu trưởng đã dự tập huấn về Đổi mới công tác quản lý, Đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới đánh giá kết quả học tập của học sinh (tính từ 5/2008 đến tháng 4/2013): 02 người/tổng số 02 người c) Tổng số giáo viên đã dự tập huấn về đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới đánh giá kết quả học tập của học sinh (tính từ tháng 5/2010 đến nay), Tổng số: 20 người/ tổng số 20 người d) Số giáo viên chưa đạt chuẩn trình độ đào tạo: không e)Số giáo viên đã ứng dụng CNTT trong việc đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới hoạt động giáo dục cho học sinh: 20đ/c f) Số giáo viên đạt giáo viên giỏi (GVG) cấp huyện, thị, thành trở lên Tổng số: 06 giáo viên g) Số giáo viên đăng ký phấn đấu GVG cấp huyện, thị, thành trở lên Tổng số: 06 giáo viên) Số học sinh đạt học sinh giỏi toàn diện năm học 2011 - 2012: Tổng số: 18 học sinh/ tổng số 191 học sinh. i) Số học sinh đạt học sinh giỏi toàn diện học kỳ I năm học 2012 - 2013 Tổng số: 20 học sinh/ tổng số 198 học sinh. * Nhận xét, đánh giá những ưu, khuyết điểm của việc ở nội dung này: Để đảm bảo chất lượng giáo dục trong nhà trường BGH đã chỉ đạo cho GV tích cực đổi mới phương pháp giảng dạy nhằm rèn cho HS các kĩ năng cần thiết để phát huy tính tích cực chủ động của HS, rèn luyện khả năng tự học cho học sinh. GV chủ động đánh giá kết quả học tập của HS theo chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình. Trong giờ học HS được khuyến khích tham gia vào quá trình học tập một cách tích cực, được thầy cô giáo tạo cơ hội cho tham gia vào các hoạt động học tập một cách chủ động. HS cũng biết giúp đỡ nhau trong học tập và các hoạt động khác. Trong năm học số học sinh có đủ SGK và dụng cụ học tập là 198 em đạt 100%. Tuy nhiên do điều kiện cơ sở vật chất của trường còn thiếu thốn chưa có đủ máy chiếu, máy quay ... và các thiết bị khác nên việc ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy còn nhiều hạn chế , mà chỉ là GV soạn bài trên máy tính. được dạy bằng máy chiếu. 3. Rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh: a) Số lớp đã xây dựng được Quy tắc ứng xử giữa các thành viên trong nhà trường và có biện pháp giám sát, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện quy tắc đó hàng ngày. Tổng số: 08 lớp b) Nhà trường đã tổ chức tuyên truyền và cho 100% học sinh ký cam kết phòng chống các tệ nạn xã hội, cán bộ, giáo viên, học sinh không vi phạm các tệ nạn xã hội..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> c) Nhà trường đã tổ chức các câu lạc bộ, tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp với nội dung giáo dục, rèn luyện các kỹ năng sống, ý thức bảo vệ sức khoẻ, phòng chống tai nạn đuối nước, thương tích cho học sinh. Tổ chức tốt cho học sinh tham gia các câu lạc bộ trong nhà trường. d) Trường đã tổ chức phổ biến luật Giao thông và giáo dục an toàn giao thôngđến 100% học sinh và phụ hunh học sinh. Đã xây dựng cổng trường an toàn giao thông. 3.5. Trường chưa tổ chức được “Hòm thư góp ý”, “Điều em muốn nói” *Đánh giá chung nội dung 3: Thực hiện công văn của PGD& ĐT Yên Lập nhà trường đã tích hợp các nội dung giáo dục kĩ năng sống vào các môn học cho HS. Đồng thời học sinh được rèn luyện các kĩ năng sống thông qua việc biết tự chăm sóc sức khỏe, biết giữ gìn vệ sinh. Nhà trường đã xây dựng được quy tắc ứng sử thành văn bản để niêm yết công khai học sinh đã có những hành vi ứng sử văn minh. Học sinh biết kính trọng, lễ phép với thầy cô giáo và người trên, biết nhường nhịn nhau, không nói tục chửi bậy không gây gổ đánh nhau, không có hiện tượng kì thị với những học sinh khuyết tật. 100% học sinh thực hiện tốt luật giao thông. 4. Tổ chức các hoạt động tập thể vui tươi, lành mạnh: a. Nhà trường có chương trình hoạt động tập thể hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng đã thường xuyên mang lại không khí vui tươi, lành mạnh cho học sinh . b. hà trường đã đưa trò chơi dân gian vào hoạt động tập thể, hoạt động vui chơi, giải trí của học sinh: vào các buổi chào cờ hoặc các buổi hoạt động tập thể, các hoạt động ngoài giờ lên lớp, các đợt thi đua. c. Nhà trường đã tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ trong học kỳ qua: Tổ chức văn nghệ qua các buổi sinh hoạt của Đội , các đợt thi đua. *Đánh giá chung Nội dung 4: Trường đã tổ chức cho học sinh hoạt động tập thể thường xuyên như tập thể dục giữa giờ, múa hát tập thể, đọc báo Đội . Đã đưa trò chơi dân gian vào các hoạt động tập thể của học sinh, nhiều học sinh rất hứng thú với các hoạt động này. Trong năm học nhà trường đã tổ chức cho HS thi văn nghệ giữa các lớp , tạo được không khí phấn khởi cho HS. Kết quả đã trao 3 giải Nhất,3 giải Nhì và 4 giải Ba cho các lớp. 5. Học sinh tham gia tìm hiểu, chăm sóc và phát huy giá trị các di tích lịch sử, văn hoá, cách mạng ở địa phương. a. Trường đã có tài liệu giới thiệu về các di tích lịch sử, văn hoá, cách mạng ở địa phương. b. Liên đội nhận chăm sóc nhà bia tưởng niệm các anh hùng liệt sĩ tại địa phương. c. Số Bà mẹ Việt Nam anh hùng đã được đơn vị nhận chăm sóc, thăm viếng: 0.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> d. Số gia đình thương binh, liệt sĩ, người có công cách mạng được thăm viếng, giúp đỡ: 02 * Đánh giá chung Nội dung 5: Nhà trường đã tổ chức cho HS chăm sóc thương binh, người có công với cách mạng ở địa phương để giáo dục truyền thống tốt đẹp của địa phương cũng như của đất nước cho học sinh. Hàng tháng, liên đội đều tổ chức cho HS đến lao động vệ sinh và chăm sóc các gia đình thương binh bằng ngày công lao động. Địa phương không có bà mẹ Việt Nam anh hùng còn sống nên nhà trường không có chương trình này. Nhà trường đã tự đánh giá đạt 96 điểm, xếp loại Xuất sắc. IV. Kế hoạch năm học 2013-2014. Củng cố và nâng cao chất lượng hoạt động của Ban chỉ đạo phong trào “ Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”. Làm tốt công tác phối kết hợp với các đoàn thể, tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện phong trào. Tiếp tục thực hiện việc xây dựng trường, lớp sạch đẹp. Thường xuyên chăm sóc các bồn hoa, cây cảnh, cây xanh trong khuôn viên nhà trường. Tổ chức trồng bổ sung cây vào dịp tết 2014. Tiếp tục thực hiện các chuyên đề về đổi mới phương pháp giảng dạy nhằm khuyến khích học sinh tích cực học tập, chủ động sáng tạo. Nâng cao chất lượng các buổi sinh hoạt chuyên môn, thường xuyên tổ chức thao giảng, dạy chuyên đề để bồi dưỡng tay nghề cho giáo viên. Tổ chức bồi dưỡng HSG, phụ đạo HS yếu, tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp, học các môn năng khiếu, tham gia các hoạt động văn hóa, văn nghệ . Rèn luyện các kĩ năng sống cho học sinh thông qua các môn học. Tổ chức tốt các hoạt động NGLL kết hợp với việc tổ chức các hoạt động tập thể vui tươi lành mạnh. Tiếp tục duy trì “Hòm thư góp ý”, “Điều em muốn nói”để học sinh có thể bày tỏ ý kiến của mình với nhà trường. Tô chức cho HS tìm hiểu về truyền thống cách mạng ở địa phương. Thường xuyên tổ chức cho HS tham gia lao động vệ sinh, chăm sóc nhà bia tưởng niệm các anh hùng, liệt sĩ của địa phương. Nơi nhận: - Phòng GD&ĐT Yên Lập (b/c) - Lưu VT. HIỆU TRƯỞNG. Hoàng Đức Giang.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> PHÒNG GD&ĐT HẠ HOÀ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẠI PHẠM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ. Phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” Năm học 2012-2013. TT. 1. Tên trường. TIỂU HỌC ĐẠI PHẠM. Các phiếu đánh giá trong nhà trường. Số phiếu. Điểm trung bình. 5. 90. Các phiếu đánh giá ngoài nhà trường. Số Điểm phiếu trung bình 5. Điểm trung bình của 2 loại phiếu đánh giá. 89. 89,5. Xếp loại. Tốt. Đại Phạm, ngày 17 tháng 4 năm 2013 HIỆU TRƯỞNG. PHIẾU ĐÁNH GIÁ CƠ SỞ GIÁO DỤC TIỂU HỌC Về thực hiện phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”. Năm học: 2012 - 2013 Đơn vị: Trường Tiểu học Đại Phạm Thời gian đánh giá : 17 / 4 /2013 Cá nhân, tổ chức đánh giá nhà trường: Ban giám hiệu Nội dung đánh giá: (Tổng số 100 điểm) Nội dung 1. Xây dựng trường lớp xanh, sạch, đẹp, an toàn (tối đa 20 điểm) 1.1. Bảo đảm trường an toàn, sạch sẽ, có cây xanh, thoáng mát và ngày càng đẹp hơn, lớp học đủ ánh sáng, bàn ghế hợp lứa tuổi học sinh (tối đa 5 điểm). Kết quả cụ thể đạt được Điểm Điểm tối đa chấm Trường có hàng rào bao quanh, cổng, biển trường theo quy định của điều lệ trường tiểu học. Trường có quy định và các giải pháp đảm bảo môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh cho học sinh.. 1,0. Khuôn viên nhà trường sạch sẽ, có cây xanh thoáng mát, lớp học đủ ánh sáng, được trang trí sư phạm và gần gũi, thân thiện với thiên nhiên. Trường có sân chơi an toàn, thường xuyên dọn dẹp vệ sinh sạch sẽ.. 1,0. Nhà trường có đầy đủ các phương tiện dạy học hiện đại, các phòng chức năng (đa năng). Lớp học có bảng chống loá, đủ bàn ghế chắc chắn, phù hợp với lứa tuổi học sinh.. 1,0.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Có nhân viên y tế và phòng y tế với đủ cơ số thuốc theo quy định; có đủ nước uống, nước sạch thuận tiện, đáp ứng các yêu cầu vệ sinh, ăn uống cho HS.. 1,0. Không sử dụng cơ sở nhà trường để kinh doanh buôn bán, cho thuê. Cổng trường không bị lấn chiếm bởi hàng quán bán rong, xe cộ. Có nhà để xe của giáo viên và học sinh sạch sẽ được bố trí ở vị trí thích hợp và đáp ứng nhu cầu sử dụng. 1,0 Tổng cộng 5 điểm 1.2. Tổ chức học sinh trồng cây vào dịp đầu xuân và chăm sóc cây thường xuyên (tối đa 5 điểm). Kết quả cụ thể đạt được Điểm tối đa Tổ chức học sinh các lớp lớn (3, 4, 5) trồng cây vào dịp đầu xuân trong trường và ở địa phương. 2,0 Tổ chức cho học sinh các lớp chăm sóc cây trồng (vườn hoa, cây cảnh) thường xuyên 1,0 theo lịch được phân công cụ thể. Không có hiện tượng học sinh xâm phạm cây và hoa trong trường và nơi công cộng. 1,0 Làm đẹp, xanh hoá hành lang, phòng học, phòng làm việc bằng cây cảnh. Không trồng 1,0 cây có vỏ, lá, hoa chứa chất độc hại và mùi hôi thối Tổng cộng 5 điểm 1.3. Có đủ nhà vệ sinh được đặt ở vị trí phù hợp với cảnh quan trường học, được giữ gìn vệ sinh sạch sẽ (tối đa 5 điểm). Kết quả cụ thể đạt được Điểm tối đa Có đủ nhà vệ sinh riêng cho giáo viên và học sinh (riêng nam, nữ). 2,0 Nhà vệ sinh an toàn, thuận tiện, đảm bảo đủ nước sạch và thường xuyên giữ vệ sinh sạch sẽ. 1,0 Nhà vệ sinh được đặt ở vị trí phù hợp với cảnh quan nhà trường. 1,0 Có nhà cầu, lối đi đến nhà vệ sinh sạch sẽ, tránh được mưa gió. Có vòi nước rửa tay sau khi đi vệ sinh 1,0 Tổng cộng 5 điểm 1.4. Học sinh tích cực, chủ động tham gia các hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học, nhà trường, khu vệ sinh và vệ sinh cá nhân phù hợp (tối đa 5 điểm). Kết quả cụ thể đạt được Điểm tối đa Trường, lớp có chương trình, kế hoạch và lịch phân công học sinh tham gia vào các hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học, nhà trường, khu vệ sinh.. 1,0. HS được tổ chức và tham gia tích cực vào hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học, nhà trường, khu vệ sinh.. 2,0. Trường, lớp có kế hoạch định kì kiểm tra, đánh giá việc thực hiện chương trình, kế hoạch chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học, nhà trường, khu vệ sinh và cá nhân.. 1,0. Không có hiện tượng tự tiện viết chữ, khắc, vẽ lên tường, bàn ghế. 1,0 Tổng cộng 5 điểm Nội dung 2. Dạy và học hiệu quả, phù hợp với đặc điểm lứa tuổi của học sinh ở mỗi địa phương, giúp các em tự tin trong học tập (tối đa 25 điểm) 2.1. Giáo viên tích cực đổi mới phương pháp giảng dạy nhằm khuyến khích sự chuyên cần, tích cực, chủ động, sáng tạo và ý thức vươn lên, rèn luyện khả năng tự học của học sinh (tối đa 15 điểm). Kết quả cụ thể đạt được Điểm tối đa Giáo viên gần gũi, tôn trọng học sinh. 2,0 GV tích cực đổi mới phương pháp dạy học phù hợp với các đối tượng HS. 3,0 GV rèn cho học sinh khả năng tự học, kĩ năng tự kiểm tra, đánh giá kết quả học tập lẫn nhau. 3,0 GV thực hiện dạy học và đánh giá kết quả học tập của học sinh theo chuẩn kiến thức, 2,0 kĩ năng của chương trình. Trường có tổ chức học 2 buổi/ngày hoặc trên 6 buổi/tuần. 3,0 Không có học sinh ngồi nhầm lớp. 2,0 15 điểm Tổng cộng. Điểm chấm. Điểm chấm. Điểm chấm. Điểm chấm.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2.2. Học sinh được khuyến khích đề xuất sáng kiến và cùng các thầy cô giáo thực hiện các giải pháp để việc dạy và học có hiệu quả ngày càng cao (tối đa 10 điểm). Kết quả cụ thể đạt được Điểm tối đa HS được khuyến khích, tham gia vào quá trình học tập một cách tích cực, chủ động, 2,0 sáng tạo và hợp tác. HS được tạo cơ hội, tạo hứng thú, tích cực đề xuất sáng kiến trong học tập. 2,0 HS chủ động, tích cực tham gia các hoạt động học tập dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 2,0 HS chủ động giúp đỡ lẫn nhau trong học tập, hoạt động. 2,0 HS tham gia xây dựng các góc học tập, khuyến khích sưu tầm và tự làm dụng cụ học tập cho lớp học. 1,0 Học sinh có đủ sách giáo khoa và dụng cụ học tập khi đến trường 1,0 10 điểm Tổng cộng Nội dung 3. Rèn luyện kỹ năng (KN) sống cho học sinh (tối đa 15 điểm) 3.1. Rèn luyện khả năng ứng xử hợp lý với các tình huống trong cuộc sống, thói quen và kĩ năng làm việc, sinh hoạt theo nhóm (tối đa 5 điểm). Kết quả cụ thể đạt được Điểm tối đa Học sinh được giáo dục các kĩ năng sống: Giao tiếp, quan hệ giữa các cá nhân; Tự nhận thức; Ra quyết định, suy xét và giải quyết vấn đề; Đặt mục tiêu; Ứng phó, kiềm chế; Hợp tác và làm việc theo nhóm.... Điểm chấm. Điểm chấm. 2,0. Học sinh được trải nghiệm các kĩ năng sống thông qua các hoạt động học tập, hoạt 2,0 động tập thể và hoạt động giáo dục NGLL. Học sinh biết tự quản trong hoạt động tập thể và làm việc theo nhóm 1,0 Tổng cộng 5 điểm 3.2. Rèn luyện sức khoẻ và ý thức bảo vệ sức khoẻ, kĩ năng phòng, chống tai nạn giao thông, đuối nước và các tai nạn thương tích khác (tối đa 5 điểm). Kết quả cụ thể đạt được Điểm Điểm tối đa chấm HS được rèn luyện kĩ năng sống thông qua việc biết tự chăm sóc sức khoẻ; biết giữ 2,0 gìn vệ sinh, biết sống khoẻ mạnh và an toàn. HS được rèn luyện kĩ năng sống thông qua rèn ý thức chấp hành tốt luật lệ giao thông; rèn luyện cách tự phòng, chống tai nạn giao thông, đuối nước và các tai nạn thương tích khác.. 2,0. Không có HS bị ngộ độc hay bị thương tích nặng xảy ra trong nhà trường 1,0 Tổng cộng 5 điểm 3.3. Rèn luyện kĩ năng ứng xử văn hoá, chung sống hoà bình, phòng ngừa bạo lực và các tệ nạn xã hội (tối đa 5 điểm). Kết quả cụ thể đạt được Điểm Điểm tối đa chấm HS được GD kĩ năng sống thông qua rèn luyện và thực hiện các quy định về cách ứng 2,0 xử có văn hóa, đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau. HS được GD kĩ năng sống thông qua rèn luyện và thực hiện các quy định về chống 1,0 bạo lực trong trường và phong tránh các tệ nạn xã hội. Không có hiện tượng kì thị, vi phạm về giới, bạo lực trong trường. 1,0 HS không nói tục, chửi thề, hoặc có lời lẽ thiếu văn hóa và gây gỗ, đánh nhau 1,0 Tổng cộng 5 điểm Nội dung 4. Tổ chức các hoạt động tập thể vui tươi lành mạnh (tối đa 15 điểm) 4.1. Tổ chức các hoạt động văn nghệ, thể thao một cách thiết thực, khuyến khích sự tham gia chủ động, tự giác của học sinh (tối đa 10 điểm). Điểm Điểm Kết quả cụ thể đạt được tối đa chấm Có kế hoạch tổ chức các hoạt động văn nghệ, thể thao của lớp, của trường thiết thực 3,0 và tạo điều kiện, khuyến khích học sinh tham gia. Nhà trường có tổ chức, giới thiệu cho học sinh, giáo viên một số làn điệu dân ca của 3,0.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> địa phương và dân tộc. Tổ chức các hoạt động văn nghệ, thể thao (gắn với truyền thống văn hoá địa phương) của lớp, của trường theo đúng kế hoạch với sự tham gia chủ động, tích cực và tự giác của học sinh.. 3,0. Tổ chức cho các học sinh khuyết tật có điều kiện tham gia các hoạt động văn nghệ, thể 1,0 thao của lớp, của trường 10 điểm Tổng cộng 4.2. Tổ chức các trò chơi dân gian và các hoạt động vui chơi giải trí tích cực khác phù hợp với lứa tuổi học sinh (tối đa 10 điểm). Kết quả cụ thể đạt được Điểm Điểm tối đa chấm Trường có xây dựng kế hoạch cụ thể về tổ chức các hoạt động vui chơi, giải trí cho 1,0 học sinh theo định kỳ Thực hiện sưu tầm và phổ biến các trò chơi dân gian cho học sinh (gắn với truyền 1,0 thống văn hoá địa phương). Tổ chức hợp lý các trò chơi dân gian, các hoạt động vui chơi giải trí tích cực, phù hợp với lứa tuổi. 2,0 HS tham gia tích cực, hứng thú vào các trò chơi dân gian, các hoạt động vui chơi giải 1,0 trí tích cực theo kế hoạch học tập và hoạt động của lớp, trường. 5 điểm Tổng cộng Nội dung 5. Học sinh tham gia tìm hiểu, chăm sóc và phát huy giá trị các di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng ở địa phương (tối đa 10 điểm) 5.1. Mỗi trường đều nhận chăm sóc một di tích lịch sử, văn hoá hoặc di tích cách mạng ở địa phương, góp phần làm cho di tích ngày một sạch đẹp hơn, hấp dẫn hơn; tuyên truyền, giới thiệu các công trình, di tích của địa phương với bạn bè (tối đa 5 điểm). Kết quả cụ thể đạt được Điểm Điểm tối đa chấm Đã đăng ký và được cơ quan có thẩm quyền phân công chăm sóc di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng; chăm sóc gia 1,0 đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có công với nước, Mẹ Việt Nam anh hùng ở địa phương. Có kế hoạch cụ thể và tổ chức cho học sinh chăm sóc di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, chăm sóc các gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có công với nước, Mẹ Việt 1,0 Nam anh hùng ở địa phương. Tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động tham quan, tìm hiểu các công trình hiện 1,0 đại, di tích lịch sử, văn hoá, cách mạng, làng nghề của địa phương và đất nước. Có kế hoạch hoạt động tuyên truyền, giới thiệu các công trình hiện đại, di tích lịch sử, văn hoá, cách mạng, làng nghề của địa phương với bạn bè và tổ chức thực hiện tốt công tác này.. 1,0. Trường có danh mục kèm theo một số thông tin cơ bản về các di tích lịch sử, văn hóa, 1,0 cách mạng tại địa phương 5 điểm Tổng cộng 5.2. Mỗi trường có kế hoạch và tổ chức giáo dục truyền thống văn hoá dân tộc và tinh thần cách mạng một cách hiệu quả cho tất cả học sinh; phối hợp với chính quyền, đoàn thể và nhân dân địa phương phát huy giá trị của các di tích lịch sử, văn hoá và cách mạng cho cuộc sống cộng đồng ở địa phương và khách du lịch (tối đa 5 điểm). Kết quả cụ thể đạt được Điểm Điểm tối đa chấm Có chương trình, kế hoạch và tổ chức thực hiện hiệu quả, thiết thực công tác giáo dục văn hoá dân tộc và tinh thần cách mạng cho học sinh thông qua các hoạt động giáo 2,0 dục NGLL với các hình thức đa dạng, phong phú và phù hợp với lứa tuổi. Có kế hoạch phối hợp với chính quyền, các tổ chức đoàn thể và nhân dân địa phương trong việc phát huy giá trị các di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng cho cuộc sống và 1,0 cộng đồng ở địa phương và khách du lịch. Phối hợp với chính quyền, các tổ chức đoàn thể và nhân dân địa phương tổ chức thực hiện hiệu quả việc phát huy giá trị các di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng cho cuộc 1,0 sống và cộng đồng ở địa phương và khách du lịch..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường có thực hiện việc sưu tầm tư liệu,hình ảnh về truyền thống văn hóa dân tộc và địa phương Tổng cộng. 1,0 5 điểm. Nội dung 6. Về tính sáng tạo trong việc chỉ đạo phong trào và mức độ tiến bộ của trường trong thời gian qua (tối đa 15 điểm). 6.1. Có sự sáng tạo trong việc tổ chức chỉ đạo phong trào thi đua (tối đa 5 điểm). Kết quả cụ thể đạt được Đã lập Ban Chỉ đạo, lập kế hoạch thực hiện, tổ chức phát động phong trào thi đua với các thành viên trong trường, Ban đại diện cha mẹ học sinh và lồng ghép với các cuộc vận động: "Hai không"và "Mỗi thầy cụ giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo".. Đã triển khai thực hiện Chỉ thị 71/2008/CT-BGDĐT ngày 23/12/2008 của Bộ GDĐT về tăng cường phối hợp nhà trường, gia đình và xã hội trong công tác giáo dục trẻ em, học sinh, sinh viên. Đã tổ chức lấy ý kiến học sinh, cha mẹ học sinh đúng góp xây dựng trường (qua hộp thư góp ý, qua Ban đại diện cha mẹ học sinh...). Đã liên hệ với chính quyền địa phương, phối hợp với các cơ quan, đoàn thể quần chúng, doanh nghiệp, nhà hảo tâm, văn nghệ sỹ, cơ quan thông tin đại chúng để tổ chức thực hiện phong trào thi đua. Trường có tổ chức phát động, theo dõi và đánh giá phong trào thi đua từng học kỳ, từng năm học. Tất cả cá nhân, tập thể trong nhà trường đều tích cực tham gia phong trào thi đua và có đăng ký thi đua từ đầu năm học Tổng cộng. Điểm tối đa. Điểmch ấm. 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 5 điểm. 6.2. Tiến bộ qua quá trình phấn đấu và qua các kỳ đánh giá (tối đa 10 điểm, không cộng điểm các mức, chỉ tính theo một trong các mức điểm quy định). Kết quả cụ thể đạt được Điểm Điểm tối đa chấm Tổng số điểm đánh giá 5 nội dung và mục 6.1 đạt dưới 45 hoặc số điểm đạt được thấp 0 hơn kỳ đánh giá gần nhất vừa qua. Tổng số điểm đánh giá 5 nội dung và mục 6.1 đạt 45 đến 50 và bằng hoặc cao hơn kỳ 1,0 đánh giá gần nhất vừa qua. Tổng số điểm đánh giá 5 nội dung và mục 6.1 đạt từ 51 đến 55 và bằng hoặc cao hơn 2,0 kỳ đánh giá gần nhất vừa qua. Tổng số điểm đánh giá 5 nội dung và mục 6.1 đạt từ 56 đến 60 và bằng hoặc cao hơn 3,0 kỳ đánh giá gần nhất vừa qua. Tổng số điểm đánh giá 5 nội dung và mục 6.1 đạt từ 61 đến 65 và bằng hoặc cao hơn 4,0 kỳ đánh giá gần nhất vừa qua. Tổng số điểm đánh giá 5 nội dung và mục 6.1 đạt từ 66 đến 70 và cao hơn kỳ đánh giá 5,0 gần nhất vừa qua. Tổng số điểm đánh giá 5 nội dung và mục 6.1 đạt từ 71 đến 75 và bằng hoặc cao hơn 6,0 kỳ đánh giá gần nhất vừa qua. Tổng số điểm đánh giá 5 nội dung và mục 6.1 đạt từ 76 đến 80 và bằng hoặc cao hơn 7,0 kỳ đánh giá gần nhất vừa qua. Tổng số điểm đánh giá 5 nội dung và mục 6.1 đạt từ 81 đến 85 và bằng hoặc cao hơn 8,0 kỳ đánh giá gần nhất vừa qua. Tổng số điểm đánh giá 5 nội dung và mục 6.1 đạt từ 86 đến 89 và bằng hoặc cao hơn 9,0 kỳ đánh giá gần nhất vừa qua. Tổng số điểm đánh giá 5 nội dung và mục 6.1 đạt 90, bằng hoặc cao hơn kỳ đánh giá 10 gần nhất vừa qua và có tiến bộ mọi mặt vượt bậc..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 10 điểm. Tổng cộng -Tổng số điểm (ND 1+2+3+4+5+6): - Xếp loại: …... ……. điểm. Tổ chức, cá nhân đánh giá, cho điểm Ban đại diện CMHS. Phạm Thị Hà. Ghi chú: Mẫu trong nhà trường: - Các thành viên của Ban Chỉ đạo cấp trường: Ban giám hiệu, Ban Chấp hành các đoàn thể (Công đoàn, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Đội TNTP Hồ Chí Minh), Ban đại diện cha mẹ học sinh trường. - Mỗi tổ chức gửi 1 phiếu đánh giá);.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> PHIẾU ĐÁNH GIÁ CƠ SỞ GIÁO DỤC TIỂU HỌC Về thực hiện phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” Năm học ........... (Dành cho các tổ chức đoàn thể ngoài nhà trường) Đơn vị: Trường TH :………………. Thời gian đánh giá : Cá nhân, tổ chức đánh giá: Hội Khuyến học,…… Nội dung đánh giá: Nội dung 1. Xây dựng trường lớp xanh, sạch, đẹp, an toàn (tối đa 20 điểm) Kết quả cụ thể đạt được 1.1. Bảo đảm trường an toàn, sạch sẽ, có cây xanh, thoáng mát và ngày càng đẹp hơn, lớp học đủ ánh sáng, bàn ghế hợp lứa tuổi học sinh. 1.2. Tổ chức để học sinh trồng cây vào dịp đầu xuân và chăm sóc cây thường xuyên 1.3. Có đủ nhà vệ sinh được đặt ở vị trí phù hợp với cảnh quan trường học, được giữ gìn vệ sinh sạch sẽ 1.4. Học sinh tích cực, chủ động tham gia các hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học, nhà trường, khu vệ sinh và vệ sinh cá nhân phù hợp. Điểm tối đa. Điểm chấm. 5 điểm 5 điểm 5 điểm 5 điểm. Nội dung 2. Dạy và học hiệu quả, phù hợp với đặc điểm lứa tuổi của học sinh ở mỗi địa phương, giúp các em tự tin trong học tập (tối đa 25 điểm) Kết quả cụ thể đạt được 2.1. Thầy, cô giáo tích cực đổi mới phương pháp giảng dạy nhằm khuyến khích sự chuyên cần, tích cực, chủ động, sáng tạo và ý thức vươn lên, rèn luyện khả năng tự học của học sinh 2.2. Học sinh được khuyến khích đề xuất sáng kiến và cùng các thầy cô giáo thực hiện các giải pháp để việc dạy và học có hiệu quả ngày càng cao. Điểm tối đa. Điểm chấm. 15 điểm 10 điểm. Nội dung 3. Rèn luyện kỹ năng (KN) sống cho học sinh (tối đa 15 điểm) Kết quả cụ thể đạt được 3.1. Rèn luyện khả năng ứng xử hợp lý với các tình huống trong cuộc sống, thói quen và kĩ năng làm việc, sinh hoạt theo nhóm 3.2. Rèn luyện sức khoẻ và ý thức bảo vệ sức khoẻ, kĩ năng phòng, chống tai nạn giao thông, đuối nước và các tai nạn thương tích khác 3.3. Rèn luyện kĩ năng ứng xử văn hoá, chung sống hoà bình, phòng ngừa bạo lực và các tệ nạn xã hội. Điểm tối đa 5 điểm 5 điểm 5 điểm. Điểm chấm.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Nội dung 4. Tổ chức các hoạt động tập thể vui tươi lành mạnh (tối đa 15 điểm) Kết quả cụ thể đạt được 4.1. Tổ chức các hoạt động văn nghệ, thể thao một cách thiết thực, khuyến khích sự tham gia chủ động, tự giác của học sinh 4.2. Tổ chức các trò chơi dân gian và các hoạt động vui chơi giải trí tích cực khác phù hợp với lứa tuổi học sinh. Điểm tối đa 10 điểm. Điểm chấm. 5 điểm. Nội dung 5. Học sinh tham gia tìm hiểu, chăm sóc và phát huy giá trị các di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng ở địa phương (tối đa 10 điểm) Kết quả cụ thể đạt được. Điểm tối đa. 5.1. Mỗi trường đều nhận chăm sóc một di tích lịch sử, văn hoá hoặc di tích cách mạng ở địa phương, góp phần làm cho di tích ngày một sạch đẹp hơn, hấp dẫn hơn; tuyên truyền, giới thiệu các công trình, di tích của địa phương với bạn bè 5.2. Mỗi trường có kế hoạch và tổ chức giáo dục truyền thống văn hoá dân tộc và tinh thần cách mạng một cách hiệu quả cho tất cả học sinh; phối hợp với chính quyền, đoàn thể và nhân dân địa phương phát huy giá trị của các di tích lịch sử, văn hoá và cách mạng cho cuộc sống cộng đồng ở địa phương và khách du lịch. Điểm chấm. 5 điểm. 5 điểm. Nội dung 6. Về tính sáng tạo trong việc chỉ đạo phong trào và mức độ tiến bộ của trường trong thời gian qua (tối đa 15 điểm). Kết quả cụ thể đạt được. Điểm tối đa. 6.1. Có sự sáng tạo trong việc tổ chức chỉ đạo phong trào thi đua 6.2. Tiến bộ qua quá trình phấn đấu và qua các kỳ đánh giá. 5 điểm 10 điểm. -Tổng số điểm (ND 1+2+3+4+5+6): - Xếp loại: Tổ chức, cá nhân đánh giá, cho điểm (Đại diện tổ chức đoàn thể ký tên) Ghi chú: Mẫu ngoài nhà trường: -. Đại diện chính quyền, đoàn thể: Ủy ban nhân dân, Mặt trận Tổ quốc, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội Khuyến học, Hội Cựu Giáo chức ( lấy ý kiến cấp xã khi đánh giá trường THCS, TH, Mầm non - Mỗi tổ chức gửi 1 phiếu đánh giá);. Điểm chấm.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> PHIẾU ĐÁNH GIÁ CƠ SỞ GIÁO DỤC (THCS, THPT, GDTX, GDHN,....) Về thực hiện phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” Năm học ............. Đơn vị: Thời gian đánh giá: Cá nhân, tổ chức đánh giá: Nội dung đánh giá: Nội dung 1. Xây dựng trường lớp xanh, sạch, đẹp, an toàn (tối đa 20 điểm) 1.1. Bảo đảm trường học an toàn, sạch sẽ, có cây xanh, thoáng mát và ngày càng đẹp hơn, lớp học đủ ánh sáng, bàn ghế hợp lứa tuổi học sinh (tối đa 5 điểm). Kết quả cụ thể đạt được Điểm tối đa Có tường (hàng rào) bao quanh, cổng, biển tên trường theo quy định của Điều lệ nhà trường, đủ diện tích theo quy định đối với trường chuẩn quốc gia, đủ phòng học 1,0 sáng sủa, thoáng mát, bàn ghế đúng quy cách; có nhà tập đa năng, sân chơi, sân tập, phòng làm việc, phòng truyền thống và có đủ thủ tục pháp lý về quyền sử dụng đất. Có đủ phòng học bộ môn, máy vi tính theo quy định (cấp THPT phải kết nối 1,0 Internet tốc độ cao), thư viện và sách báo tham khảo phục vụ giảng dạy, học tập. Có nhân viên và dịch vụ y tế chăm sóc sức khỏe, có đủ nước uống hợp vệ sinh và có giếng nước sạch hoặc có nguồn cấp nước, hệ thống thoát nước; khuôn viên sạch sẽ; 1,0 có cây xanh, vườn hoa, cây cảnh. Có đưa vào văn bản nội quy về an toàn trên đường đi học, khi tham gia giao thông và an toàn về điện, phòng chống cháy nổ, thiên tai (bão lụt, sấm sét, lở đất, động 1,0 đất, sóng thần...), dịch bệnh. Không sử dụng cơ sở nhà trường để kinh doanh buôn bán, cho thuê. Cổng trường không bị lấn chiếm bởi hàng quán bán rong, xe cộ. Có nhà để xe của giáo viên và 1,0 học sinh sạch sẽ được bố trí ở vị trí thích hợp và đáp ứng nhu cầu sử dụng Tổng cộng 5 điểm 1.2. Tổ chức để học sinh trồng cây và chăm sóc cây thường xuyên (tối đa 5 điểm). Kết quả cụ thể đạt được Điểm tối đa Đã tổ chức cho học sinh trồng cây trong khuôn viên, ở di tích lịch sử, văn hóa, cách 1,0. Điểm chấm. Điểm chấm.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> mạng hoặc nơi công cộng (không có điều kiện trồng cây thì ngoại khóa về vai trò của cây xanh, rừng trong việc hạn chế lũ lụt, khắc phục hiệu ứng nhà kính và sự biến đổi khí hậu trên trái đất). Đã tổ chức cho học sinh chăm sóc cây bóng mát, vườn hoa, cây cảnh. 1,0 Trường có trồng một số cây, cây thuốc phục vụ giảng dạy, học tập. 1,0 Không có tình trạng học sinh của trường xâm phạm cây xanh, vườn hoa, cây cảnh 1,0 hoặc trèo cây xẩy ra tai nạn. Làm đẹp, xanh hoá hành lang, phòng học, phòng làm việc bằng cây cảnh.Không 1,0 trồng cây có vỏ, lá, hoa chứa chất độc hại và mùi hôi thối Tổng cộng 5 điểm 1.3. Có đủ nhà vệ sinh được đặt ở vị trí phù hợp với cảnh quan trường học, được giữ gìn vệ sinh sạch sẽ (tối đa 5 điểm). Kết quả cụ thể đạt được Điểm Điểm tối đa chấm.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

×