Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Kiểm tra trường học thân thiện (PGD)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.6 KB, 9 trang )

UBND THỊ XÃ BẢO LỘC CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHỊNG GD&ĐT THỊ XÃ BẢO LỘC Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số : 50 / CV-GD Bảo Lộc , ngày 19 tháng 03 năm 2010
V/v : Báo cáo việc thực hiện
phong trào thi đua xây dựng
“ trường học thân thiện – học sinh tích cực ”
năm học 2009-2010
Kính gởi: - Hiệu Trưởng trường Mầm non, tiểu học, PTCS,THCS trực thuộc.
- Các Công đoàn cơ sở trực thuộc.
Căn cứ Chỉ thị số 4899/CT-BGDĐT ngày 04.8.2009 của Bộ Giáo dục &
Đào tạo v/v Triển khai nhiệm vụ trọng tâm năm học 2009 – 2010, căn cứ Chỉ thò
40/2008/CT-BGDĐT ngày 22 tháng 7 năm 2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo v/v
Phát động phong trào thi đua “ Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”
trong các Trường phổ thông giai đọan 2008 – 2013; cơng văn số 1741/BGDĐT –
GDTrH ngày 05.3.2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo v/v Hướng dẫn đánh giá kết quả
phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện – học sinh tích cực”; căn cứ phương
hướng nhiệm vụ năm học 2009 – 2010 của Phòng Giáo dục và Đào tạo Bảo Lộc , văn
bản số 110/KH-GD ngày 01/9/2009 của Phòng V/V tiếp tục triển khai phong trào thi đua
“ Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.Nay Phòng u cầu trường
báo cáo việc tiếp tục thực hiện phong trào “Trường học thân thiện – học sinh tích cực”
vào cuối tháng 3/2010, với những nội dung u cầu cụ thể như sau :
I-/ Mục đích yêu cầu:
Căn cứ vào các văn đã hướng dẫn trên, trường sẽ tự đánh giá đơn vị mình việc triển
khai kế họach của phong trào thi đua xây dựng “Trường học thân thiện, học sinh tích
cực” đồng thời xem xét việc tổ chức và kết quả của phong trào thi đua này.
Qua 2 năm triển khai và thực hiện phong trào thi đua “Trường học thân thiện, học
sinh tích cực” bước đầu các đơn vị đánh giá những tiến bộ của đơn vị mình so với trước
khi triển khai phong trào và từ đó để Ngành có cơ sở sơ kết đánh giá trong tồn ngành.
II-/ Nội dung đánh giá :
- Theo 6 nội dung của từng ngành học, bậc học : Giáo dục Mầm non, Giáo
dục tiểu học, Giáo dục trung học (được hướng dẫn tại cơng văn số 1741/BGDĐT –


GDTrH ngày 05.3.2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo v/v Hướng dẫn đánh giá kết quả
phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện – học sinh tích cực”)
- Nội dung 5 có : - Có tình thương trách nhiệm của thầy cơ giáo - Có chăm sóc
di tích cách mạng, văn hóa - Có trồng cây xanh & hoa – Có hát nhạc, trò chơi dân gian
và các hoạt động vui chơ tích cực - Có nhà vệ sinh cho giáo viên và học sinh.
III-/ Tổ chức thực hiện :
1.) Các đơn vị - trường học từ mầm non, tiểu học, phổ thơng cơ sở , trung học cơ
sở, họp Liên tịch tự đánh giá theo các nội dung trên có biên bản ,báo cáo về Phòng
Giáo dục & Đào tạo ( Nộp cho Đ/c Nguyễn Văn Minh – Chủ Tịch CĐN Giáo Dục
và Đào Tạo ) theo mẫu biên bản đính kèm .Thời gian trước ngày 23 tháng 03/2010 ;
từ ngày 24 đến ngày 31/03/2010 Phòng GD&ĐT sẽ thành lập đồn kiểm tra tại các
đơn vị trường học .
2.) Các Trường học đề nghị cơng nhận là trường học “tiên tiến xuất sắc” phải
đạt “Trường học thân thiện, học sinh tích cực”.
Nhận được công văn này, Hiệu trưởng các đơn vị khẩn trương phối hợp với Cơng
đồn cùng cấp triển khai đầy đủ nội dung đã hướng dẫn.
Nơi nhận TRƯỞNG PHỊNG
- TT Thị Ủy Bảo Lộc để ( đã ký )
-TT HĐND, UBND Bảo Lộc báo
- Sở GD&ĐT Lâm Đồng cáo
- Ban TG Thị Ủy Bảo Lộc
- Như trên ( T/hiện)
- chun viên các bậc học phối hợp đơn đốccơ sở thực hiện TỪ NGỌC THANH
- Lưu Vp, CĐN
Đơn vị :
THANG ĐIỂM
ĐÁNH GIÁ “TRƯỜNG HỌC THÂN THIỆN, HỌC SINH TÍCH CỰC”
I. THANG ĐIỂM.
Tiêu
chuẩn

Nội dung tiêu chuẩn
Điểm
tối đa
Điểm
tự
đánh
giá
Điểm
ngành
đánh
giá
Xếp
loại
I
Xây dựng trường, lớp xanh, sạch, đẹp, an toàn.
15
- Có quy hoạch và xây dựng bồn hoa, cây xanh. 2.5
- Có khu đỗ rác hợp vệ sinh môi trường. 2.0
- Giữ gìn vệ sinh khuôn viên trường, lớp thường
xuyên sạch, thoáng mát.
2.5
- Có tổ chức trồng, chăm sóc cây xanh hàng năm
(vào dịp 19/5 hàng năm).
2.5
- Có nhà vệ sinh, công trình nước sạch, đặt ở vị
trí phù hợp; khai thác, sử dụng có hiệu quả.
2.5
- Có tổ chức lao động vệ sinh bảo vệ cảnh quan
môi trường; đa số học sinh có ý thức tự vệ sinh
cá nhân.

3.0
II
Tổ chức các hoạt động giáo dục; rèn kỹ năng
sống cho học sinh.
30
- Thực hiện đúng, đủ chương trình, biên chế năm
học của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3.0
- Tổ chức tốt chương trình ngoài giờ lên lớp,
giáo dục hướng nghiệp theo quy định.
3.0
- Giáo viên tích cực đổi mới phương pháp dạy
học, khuyến khích sự chuyên cần, tích cực chủ
động, sáng tạo và ý thức vươn lên, rèn luyện khả
năng tự học của học sinh.
4.0
- Học sinh được khuyến khích đề xuất sáng kiến
và cùng giáo viên thực hiện các giải pháp để
nâng cao chất lượng giáo dục.
3.0
- Giáo án và bài giảng của giáo viên phù hợp với
các đối tượng học sinh.
3.0
- Có chú trọng rèn kỹ năng ứng xử với các tình
huống trong cuộc sống, rèn luyện thói quen và kỹ
năng làm việc theo nhóm.
3.0
- Có kiểm tra sức khoẻ định kỳ, giáo dục ý thức
rèn luyện, bảo vệ sức khỏe; kỹ năng phòng,
chống tai nạn giao thông, đuối nước và các tai

nạn thương tích khác cho học sinh.
3.0
- Có rèn luyện kỹ năng ứng xử văn hoá, phòng
ngừa bạo lực và các tệ nạn xã hội.
3.0
Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học 15
- Phòng học đảm bảo tiêu chuẩn về diện tích, đủ
ánh sáng, thoáng, mát.
1.5
- Hệ thống bảng, bàn, ghế học sinh đảm bảo tiêu
chuẩn kỹ thuật. (bảng chống loá, bàn học sinh 02
chỗ ngồi)
1.5
- Trang trí phòng học, nơi công cộng đúng quy
cách, có tác dụng giáo dục, hấp dẫn học sinh.
1.5
III
- Có phòng Thư viện, Thiết bị, phòng Chức
năng, phòng Vi tính, phòng Bộ môn và các thiết
bị, ĐDDH theo quy định của Bộ GD&ĐT.
1.5
- Có xây dựng phòng, góc truyền thống để trưng
bày, lưu trữ các tài liệu liên quan đến lịch sử hình
thành, phát triển của nhà trường; các thành tích,
danh hiệu thi đua của đơn vị.
1.5
- Có cổng, biển trường, hàng rào. 1.5
- Có nhà bếp, nhà ăn, khu nghỉ trưa đúng tiêu
chuẩn cho học sinh. (trường có bán trú)
1.5

- Sân trường, lối đi chung được bê tông hoá,
thuận tiên cho việc đi lại và tổ chức các hoạt
động tập thể.
1.5
- Có nhà để xe cho giáo viên và học sinh theo
quy định.
1.5
- Có hệ thống loa phát thanh, có hát nhạc ngoài
giờ, tập thể dục theo nhạc.
1.5
IV
Đội ngũ nhà giáo và CBQL. 25
- Có đủ thành phần Ban giám hiệu theo Điều lệ
quy định.
2.5
- Đảm bảo đủ về số lượng, cơ cấu loại hình. 2.5
- 100% đội ngũ CBVC đạt chuẩn về trình độ đào
tạo, có tay nghề giảng dạy đạt yêu cầu trở lên, có
giáo viên dạy giỏi cấp trường, cấp huyện.
3.0
- Có 100% CBVC sử dụng thành thạo Máy Vi
tính và biết khai thác mạng Internet, phương tiện
Tin học để phục vụ giảng dạy.
3.0
- 100% CBVC không vi phạm đạo đức nhà giáo,
không vi phạm quy chế chuyên môn, quy chế
dạy thêm, học thêm.
3.0
- Chủ động, tích cực trong đổi mới phương pháp
dạy học, chú trọng dạy học sinh phương pháp tự

học, kích thích tính tích cực, chủ động, sáng tạo
của học sinh.
4.0
- Có tinh thần trách nhiệm cao với công việc, có
lương tâm nghề nghiệp, tôn trọng nhân phẩm,
danh dự, uy tính và tính mạng của học sinh.
4.0
- Có khả năng tổ chức và tham gia tổ chức các
hoạt động tập thể, sinh hoạt ngoài giờ lên lớp của
học sinh.
3.0
V
Giáo dục truyền thống, các giá trị lịch sử, văn
hoá của dân tộc, tổ chức các hoạt động vui
chơi tập thể lành mạnh.
15
- Tổ chức các hoạt động văn nghệ, thể thao một
cách thiết thực, khuyến khích sự chủ động, tự
giác tham gia của học sinh.
2.5
- Có tổ chức các trò chơi dân gian và các hoạt
động vui chơi giải trí tích cực phù hợp với điều
kiện nhà trường và lứa tuổi học sinh.
2.5
- Có nhận chăm sóc, giúp đỡ gia đình chính sách,
gia đình neo đơn, chăm sóc các công trình lịch
sử, văn hoá tại địa phương.
2.5
- Có tổ chức các buổi sinh hoạt chuyên đề, mít
tinh kỷ niệm các ngày lễ trọng đại của dân tộc.

2.5
- Có tham gia phong trào quyên góp ủng hộ xây
dựng các công trình văn hoá, ủng hộ đồng bào bị
thiên tai, ủng hộ vùng sâu, vùng xa.
2.5
- Có phòng, góc truyền thống để trưng bày, giới
thiệu truyền thống lịch sử của nhà trường, lưu
giữ các thành tích, danh hiệu thi đua của nhà
trường qua các thời kỳ.
2.5
Tổng cộng 100
II. XẾP LOẠI:
- Trường đạt danh hiệu “Trường học thân thiện, học sinh tích cực” Đạt 95 điểm
trở lên. Trong đó tổng điểm của mỗi tiêu chuẩn không thấp dưới 20% so với điểm chuẩn.
- Tiêu chuẩn “Trường học thân thiện, học sinh tích cực” được xem xét để đánh
giá, xếp loại thi đua và khen thưởng hàng năm của nhà trường.
Mẫu báo cáo tóm tắt kết quả 2 năm triển khai phong trào thi đua
“Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
ĐƠN VỊ…………
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
Bảo Lộc, ngày tháng 3 năm 2010.
BÁO CÁO TÓM TẮT TRIỂN KHAI
PHONG TRÀO THI ĐUA “XÂY DỰNG THTT, HSTC”
( Dùng cho các trường học Mầm non, Tiểu học,PTCS, THCS, CĐ)
I - Về quy mô, số lớp, học sinh(tính đến tháng 3/2010)
II – Các phương thức triển khai phong trào thi đua “Xây dựng trường học
thân thiện, học sinh tích cực” :
1. Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của các cấp:

- Các văn bản chỉ đạo Đảng/chính quyền tỉnh (số/ trích yếu):
- Các văn bản kế hoạch, hướng dẫn của Sở GD&ĐT/ liên ngành (số/trích
yếu)
2. Sự chỉ đạo của cấp uỷ Đảng, chính quyền và tham gia phối hợp của các
ban, ngành, đoàn thể ở địa phương (thuận lợi, khó khăn, kết quả, kiến nghị):
3. Các Hội nghị/ lớp tập huấn:
- Các hội nghị đã triển khai cấp tỉnh:
+ Hội nghị ; số người dự: người
+
- Số đợt tập huấn đã mở: đợt. Cụ thể:
+ Tập huấn về ; Từ ngày / / 20
đến ngày / /200 ; Số người dự: người
+
4. Các hình thức triển khai khác:……………….
III - Kết quả triển khai thực hiện 5 nội dung phong trào thi đua gắn với nội
dung “5 có”
1. Xây dựng trường lớp xanh, sạch, đẹp, an toàn:
a) Số trường có khuôn viên cây xanh, cây cảnh được quy hoạch đảm bảo
thoáng mát, luôn sạch đẹp
b) Tổng số cây trồng mới (tính từ tháng 9/2008 đến nay): cây.
c) Có công trình vệ sinh xây mới (tính từ tháng 9/2008 đến nay): đảm bảo đủ
và hợp vệ sinh phục vụ cán bộ/GV và học sinh trường
d) Có đủ bàn ghế, phù hợp với độ tuổi học sinh:
g) Có nội dung, chương trình và thường xuyên tổ chức các hoạt động giáo dục
học sinh về việc bảo vệ, xây dựng trường lớp xanh, sạch đẹp và an toàn:
* Nhận xét, đánh giá những ưu, nhược điểm, tồn tại của việc thực hiện
Phong trào. Nêu một số giải pháp cụ thể đã thực hiện có kết quả nổi bật.
2. Dạy học có hiệu quả, phù hợp với đặc điểm lứa tuổi của học sinh, giúp
các em tự tin trong học tập.
a) - Số học sinh bỏ học năm học 2008–2009: HS, chiểm tỷ lệ %, trong đó:

- Số học sinh bỏ học, tính đến hết học kỳ I năm học 2009 – 2010: HS,
chiểm tỷ lệ %, trong đó:
b) Tổng số hiệu trưởng, phó hiệu trưởng đã dự tập huấn về Đổi mới công
tác quản lý, Đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới đánh giá kết quả học tập của
học sinh (tính từ hè 2008 đến tháng 3/2010): người, đạt tỷ lệ: %,
c) Tổng số giáo viên đã dự tập huấn về đổi mới Đổi mới phương pháp dạy
học, đổi mới đánh giá kết quả học tập của học sinh (tính từ khi phát động phong
trào đến nay),
Tổng số: người, đạt tỷ lệ: %, trong đó:
d) Số giáo viên chưa đạt chuẩn trình độ chuyên môn cấp học:
+ Mầm non: người, chiếm tỷ lệ %.
e) Số GV đã ứng dụng CNTT trong việc đổi mới phương pháp dạy học, đổi
mới hoạt động giáo dục cho học sinh: trường, đạt tỷ lệ: %, trong đó:
f) Số giáo viên đạt giáo viên giỏi (GVG) từ cấp huyện trở lên (năm học
2008 – 2009):
Tổng số: giáo viên, đạt tỷ lệ: %, trong đó:
+ Mầm non: GV, đạt tỷ lệ %.
+ Tiểu học: GV, đạt tỷ lệ %.
+ THCS: GV, đạt tỷ lệ %.
g) Số giáo viên đăng ký phấn đấu GVG từ cấp huyện trở lên (năm học 2009 –
2010):
Tổng số: giáo viên, đạt tỷ lệ: %, trong đó:
h) Số học sinh đạt học sinh giỏi toàn diện năm học 2008 – 2009:
Tổng số: học sinh, đạt tỷ lệ: %, trong đó:
i) Số học sinh (phổ thông) đạt học sinh giỏi toàn diện học kỳ I năm học
2009 – 2010:
Tổng số: học sinh, đạt tỷ lệ: %, trong đó:
+ Tiểu học: HS, đạt tỷ lệ %.
+ THCS: HS, đạt tỷ lệ %.
k. Tổng số CBQL đã có 1 đổi mới trong công tác quản lý……. Tỷ lệ… %

Tổng số GV có 1 đổi mới trong dạy học……….Tỷ lệ…………%
Danh sách giáo viên được học sinh tôn vinh theo hướng dẫn của Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
* Nhận xét, đánh giá những ưu, nhược điểm, tồn tại của việc thực hiện
Phong trào. Nêu một số giải pháp cụ thể đã thực hiện có kết quả nổi bật.
3. Rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh:
a) Đã xây dựng được Quy tắc ứng xử giữa các thành viên trong nhà trường
và có biện pháp giám sát, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện quy tắc đó hàng ngày.
Kết quả không để xảy ra các hiện tượng ứng xử bạo lực, thiếu văn hoá giữa các
thành viên trong nhà trường. Tổng số: trường, đạt tỷ lệ: %, trong đó:
b) Đã tổ chức tuyên truyền và cho 100% học sinh ký cam kết phòng chống
các tệ nạn xã hội. cán bộ, giáo viên, học sinh không xảy vi phạm các tệ nạn xã hội.
Tổng số: đạt tỷ lệ: %, trong đó:
c) Đã tổ chức các câu lạc bộ, tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên
lớp với nội dung giáo dục, rèn luyện các kỹ năng sống, ý thức bảo vệ sức khoẻ,
phòng chống tai nạn đuối nước, thương tích cho học sinh.
Tổng số: đạt tỷ lệ: %, trong đó:
Nêu tên các câu lạc bộ đã được tổ chức ở các nhà trường.
d) Đã tổ chức phổ biến Luật Giao thông và giáo dục an toàn giao thông
cho…………. học sinh. đạt tỷ lệ: %,
e) Thuận lợi và khó khăn trong việc tổ chức câu lạc bộ học sinh.
* Nhận xét, đánh giá những ưu, nhược điểm, tồn tại của việc thực hiện
Phong trào. Nêu một số giải pháp cụ thể đã thực hiện có kết quả nổi bật.
4. Tổ chức các hoạt động tập thể vui tươi, lành mạnh:
a) Có chương trình hoạt động tập thể hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng và
tổ chức thực hiện chương trình thường xuyên đạt hiệu quả không khí nhà trường
luôn vui tươi, lành mạnh.
b) Đã đưa các trò chơi dân gian vào các hoạt động tập thể, hoạt động vui
chơi giải trí của học sinh tại trường. Có tổ chức Hội thi văn hoá văn nghệ hoặc tổ
chức các trò chơi dân gian cho học sinh d) Những thuận lợi và khó khăn trong việc

đưa trò chơi dân gian, tiếng hát dân ca vào trường học.
* Nhận xét, đánh giá những ưu, nhược điểm, tồn tại của việc thực hiện
Phong trào. Nêu một số giải pháp cụ thể đã thực hiện có kết quả nổi bật.
5. Học sinh tham gia tìm hiểu, chăm sóc và phát huy giá trị các di tích
lịch sử, văn hoá, cách mạng ở địa phương.
1. Đã có tài liệu giới thiệu về các di tích lịch sử, văn hoá, cách mạng ở địa
phương chưa? Nêu tên cụ thể các di tích đã được giới thiệu.
2. Có nhận chăm sóc di tích lịch sử, văn hoá, cách mạng, đền đài, nghĩa
trang hoặc Bà mẹ Việt Nam anh hùng, gia đình thương binh, liệt sỹ.
Tổng số:
3. Những điểm nổi bật về kết quả và những khó khăn hiện nay.
IV- Kết quả phong trào:
1. Những tập thể (, tổ, nhóm) tiêu biểu có nhiều sáng kiến trong việc thực
hiện các nội dung của phong trào thi đua.
- Nội dung sáng kiến:
- Kết quả thực hiện sáng kiến:
2. Những cá nhân (cán bộ, giáo viên, nhân viên) tiêu biểu, có nhiều sáng
kiến thực hiện tốt các nội dung của phong trào thi đua: …………………………
3. Kết quả thực hiện “3 đủ” (đủ ăn, đủ mặc, đủ sách vở)
3.1. Số trường đã phối hợp với các ngành, đơn vị và thực hiện tốt xã hội
hoá giáo dục đảm bảo “3 đủ” cho 100 % học sinh:
Tổng số: trường, đạt tỷ lệ: %, trong đó:
3.2. Đã đạt được ở mức độ:
- Không có học sinh bỏ học vì thiếu ăn, thiếu mặc và thiếu sách vở.
- Hầu như không có học sinh bỏ học vì thiếu ăn, thiếu mặc và thiếu sách vở.
Mô tả mức độ cụ thể:
- Có chuyển biến tốt trong việc khắc phục hiện tượng thiếu thiếu ăn, thiếu
mặc và thiếu sách vở, chuyển biến cụ thể là:
3.3. Giải pháp trong việc đảm bảo thực hiện “3 đủ” (đã có hiệu quả).
4. Số lượng bài về kinh nghiệm, sáng kiến, tài liệu tham khảo về Phong trào

thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” đã được nêu
5. Những ý kiến khác.
V. Đánh giá chung tác động của phong trào thi đua “Xây dựng trường học
thân thiện, học sinh tích cực” đối với sự nghiệp giáo dục ở địa phương:
1. Kết quả nổi bật từ khi triển khai thực hiện Phong trào thi đua (Nêu rõ các
chuyển biến cụ thể từ khi triển khai thực hiện Phong trào đến nay góp phần nâng
cao chất lượng giáo dục):
2. Nêu ít nhất 02 sáng kiến đã được thực hiện có hiệu quả nhất (mỗi sáng
kiến được trình bày không quá 01 trang giấy A4 (kèm theo nếu có tranh ảnh, CD,
VCD ).
3. Những khó khăn đang gặp phải và hướng giải quyết.
4. Những kiến nghị, đề xuất.

BAN CHỈ ĐẠO PTTĐ XÂY DỰNG THTT,HSTC
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

×