Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.84 KB, 17 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG - TUẦN 27 Thứ Hai 18/3. Ba 19/3. Tư 20/3. Môn Chào cờ Tập đọc 1 Tập đọc 2 Toán L.tư & câu Toán L.t-việt Kể chuyện Tập đọc Toán L âm nhạc. Cách ngôn TRỌNG THẦY MỚI ĐƯỢC LÀM THẦY SÁNG CHIỀU Bài dạy Môn Bài dạy Sinh hoạt Sao Tập viết Ôn tập tiết 3 Ôn tập tiết 1 Chính tả Ôn tập tiết 4 Ôn tập tiết 2 L Đ-V Ôn tập T1&2 Số 1 trong phép nhân và phép chia Ôn tập tiết 5 Số 0 trong phép nhân và phép chia Ôn tập tiết 4 Ôn tập tiết 6 Ôn tập tiết 7 Luyện tập Ôn bài hát Chim chích bông Toán L. Toán Chính tả. Năm 21/3 Sáu 22/3. Toán Tập LV HĐTT. Luyện tập chung Ôn tập tiết 9 Sinh hoạt lớp. Luyện tập chung Luyện tập Ôn tập tiết 8.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai ngày 18 tháng 3 năm 2013 SINH HOẠT SAO. Sinh hoạt tập thể I. Mục tiêu : Sinh hoạt lớp nhi đồng theo chủ điểm “Yêu Sao,yêu Đội” II. Các hoạt động dạy – học HĐ1.Tổ chức hoạt động Sao nhi đồng - Các tổ tập họp theo tổ, mỗi tổ là một sao, các sao điểm số báo cáo. - Hát tập thể bài “ Nhanh bước nhanh nhi đồng” - Đọc khẩu hiệu đội: Vâng lời BH dạy “ Sẵn sàng” - Từng sao kể về việc làm tốt trong tuần. - Lớp trưởng tập họp lớp theo vòng tròn - Sinh hoạt theo chủ đề : Cử chỉ đẹp, lời nói hay - Ôn những bài hát múa, trò chơi đã học. - Phổ biến lịch sinh hoạt lớp nhi đồng tuần 27 - Triển khai sinh hoạt lớp nhi đồng tháng 3 - HS nắm các ngày lễ 8/3, 26/3, 28/3 chủ đề năm học. - Hướng dẫn hát múa và trò chơi dân gian - Lớp trưởng hướng dẫn các bạn đọc “ Lời hứa đội nhi đồng” HĐ3.Tổng kết, dặn dò ----------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tập đọc ÔN TẬP TIẾT 1 I. Yêu cầu cần đạt - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã hoc từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/phút); hiểu nội dung của đoạn, bài. (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc) - Biết đặt và trả lời câu hỏi với khi nào? (BT2, BT3); biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4). II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ viết bài tập 2 III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG GV. Làm bài tập * Bài 2 - Bài yêu cầu chúng ta làm gì ?. HOẠT ĐỘNG HS. *Tìm bộ phận mỗi câu dưới đây và trả lời câu hỏi: “ Khi nào ? “ - Câu hỏi “ Khi nào “ dùng để hỏi về - Câu hỏi “ Khi nào “ dùng để hỏi về thời gian. nội dung gì ? - Hãy đặt câu văn trong phần a - Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực. - Khi nào hoa phượng vĩ nở đỏ rực ? - Mùa hè - Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi - Khi hè về “ Khi nào “ - Yêu cầu học sinh tự làm phần b * Bài 3 - Bộ phận nào trong câu được in đậm ? - Bộ phận những đêm trăng sáng - Bộ phận này dùng để chỉ thời gian - Bộ phận này dùng để chỉ thời gian hay địa điểm ? - Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận - Khi nào dòng sông trở thành một đường trăng này như thế nào ? lung linh dát vàng? - Yêu cầu học sinh cùng thực hành hỏi - Một số học sinh trình bày, lớp theo dõi nhận đáp theo nhóm đôi. xét + Khi nào ve nhởn nhơ ca hát ? + Ve nhởn nhơ ca hát khi nào ? *Bài 4 - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi, đóng vai. a. Có gì đâu./ Không có gì/ Thôi mà có gì đâu./ Chuyện nhỏ ấy mà, bạn không phải cảm ơn đâu. b. Không có gì đâu bà ạ./ Bà đi đường cẩn thận, bà nhé./ Dạ không có gì đâu ạ ! c. Thưa bác, không có gì đâu ạ ! Cháu cũng thích C- Củng cố - dặn dò chơi với em bé mà. * Câu hỏi: “ Khi nào “ dùng để hỏi về *Thời gian nội dung gì ?. Tập đọc. ÔN TẬP TIẾT 2.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> I. Yêu cầu cần đạt - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiêt 1. - Nắm một số từ ngữ về bốn mùa (BT2); biết đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn (BT3). II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ & VBT III-Các hoạt động dạy và học HOẠT ĐỘNG GV. HOẠT ĐỘNG HS. Làm bài tập *Bài 2 - Chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội một bảng ghi từ, sau đó đội nào tìm - Học sinh phối hợp cùng nhau tìm từ. Khi hết được nhiều từ nhất là đội đó thắng thời gian, các đội dán bảng. Cả lớp cùng đếm từ cuộc. của mỗi đội Mùa xuân Tháng 1, 2, 3 Hoa mai Hoa đào Vú sữa Quýt Ấm áp mưa phùn. Mùa hạ Tháng 4, 5, 6 Hoa phượng Măng cụt Xoài Vải Oi nồng, nóng bức. Mùa thu Tháng 7, 8, 9 Hoa cúc Bưởi, cam Mãng cầu Nhãn Mát mẻ, nắng nhẹ. Mùa đông Tháng 10, 11, 12 Hoa mận Dưa hấu Giá lạnh, rét mướt. Bài 3: Ngắt đoạn trich thành câu Trời đã vào thu. Những đám mây bớt đổi màu. Trời bớt nặng gió hanh heo đã rải khắp cánh đồng. Trời xanh và cao dần lên. - HS đọc lại đoạn văn. IV- Củng cố - dặn dò Nhận xét tiết học. Toán. SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> I. Yêu cầu cần đạt - Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. - Biết số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. - Biết số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó. II. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG GV. A. Kiểm tra bài cũ:. B. Dạy học bài mới a. Giới thiệu phép nhân có thừa số là 1 - Nêu phép nhân 1 x 2, 1 x 3, 1 x 4. Vậy 1 nhân 2 bằng mấy ? - Từ các phép tính: 1 x 2 = 2, 1 x 3 = 3, 1 x 4 = 4 các em có nhận xét gì về kết quả của các phép nhân 1 với một số. - Khi ta thực hiện phép nhân của một số nào đó với 1 thì kết quả phép nhân có gì đặc biệt ? b. Giới thiệu phép chia cho 1 * Giáo viên nêu phép tính 1 x 2 = 2 - Yêu cầu học sinh dựa vào phép nhân trên để lập phép chia tương ứng. - Vậy từ 1 x 2 = 2 ta có được phép chia 2 :1=2 - Tiến hành tương tự như trên để rút ra các phép tính: 3 : 1 = 3 ; 4 : 1 = 4 - Từ các phép tính trên, các em có nhận xét gì về thương của các phép chia có số chia là 1 * Kết luận: Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó. C. Luyện tập *Bài 1/132SGK * Bài 2/132SGK *Bài3/132SGK(HS khá, giỏi) D. Củng cố - Dặn do. Toán I. Yêu cầu cần đạt. HOẠT ĐỘNG HS. *2 học sinh lên bảng làm bài tập: - Tính chu vi của hình tam giác và độ dài các cạnh lần lượt là: a. 5cm, 6cm, 9cm b. 14cm, 17cm, 2cm * nêu quy tắc tính chu vi của hình giác – hình tứ giác. -chuyển thành tổng các số hạng bằng nhau. 1x2=1+1=2 1x3=1+1+1=3 1 x 4 =1 + 1 + 1 + 1 = 4 Khi ta thực hiện phép nhân một số với 1 thì kết quả là chính số đó.. 2:1=2 2:2=1 - Các phép chia có số chia là 1. Có thương bằng số bị chia. - Học sinh nhắc lại *Thực hiện theo qui tắc *Biết chọn số thích hợp cho phép tính *Biết thực hiện biểu thưc có phép nhân & chia. SỐ 0 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Biết được số 0 nhân với số nào cũng bằng 0. - Biết số nào nhân với 0 cũng bằng 0. - Biết số 0 chia cho số nào khác không cũng bằng 0. - Biết không có phép chia cho 0. II. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG GV. A. Kiểm tra bài cũ: *Một số học sinh nêu nhận xét B. Dạy học bài mới a. Giới thiệu phép nhân có thừa số là 0 - Nêu phép nhân 0 x 2 và yêu cầu học sinh chuyển phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau. Vậy: 0 x 2 = ? - Cho học sinh nêu bằng lời - Tiến hành tương tự với phép tính Vậy: 0 x 3 = ? Từ các phép tính 0 x 2 = 0 ; 0 x 3 = 0 các em có nhận xét gì về kết quả các phép nhân của 0 với một số khác. - Yêu cầu học sinh nhắc lại kết luận b. Giới thiệu phép chia có số bị chia là 0 * Nêu phép tính: 0 x 2 = 0 - Yêu cầu học sinh dựa vào phép nhân trên để lập các phép chia tương ứng có số bị chia là 0 - Vậy từ 0 x 2 = 0 ta có được phép chia: 0 : 2 = 0 - Cho học sinh làm tương tự như trên đối với các phép tính 0 x 3 = 0 ; 0 x 5 = 0 * Kết luận: Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0 C. Luyện tập * Bài 1,2/133 SGK * Bài 3/133 SGK * Bài 4/133 SGK (HS khá, giỏi) D. Củng cố - dặn do Về nhà học thuộc các kết luận vừa học. HOẠT ĐỘNG HS. *3 học sinh lên bảng làm bài tập HS1: 4 x 5 x 1 HS2: 3 : 3 x 5 HS3: 2 : 1 x 10. 0x2=0+0=0 + Hai nhân không bằng không + Không nhân với hai bằng không - Thực hiện yêu cầu của giáo viên để rút ra: 0x3=0+0+0=0 Vậy: 0 x 3 = 0 Số nào nhân với 0 cũng bằng 0. *Nêu phép chia: 0 : 2 = 0. 0:3=0 0:5=0 - Các phép chia có số bị chia là 0 có thương bằng 0. Học sinh nhắc lại kết luận *Thực hiện theo qui tắc *Chọn số thích hợp cho phép tính *Thực hiện biểu thức có số O. Chính tả ÔN TẬP TIẾT 3 I. Yêu cầu cần đạt - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiêt 1..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với ở đâu? (BT2, BT3); biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4) II. Đồ dùng dạy học - Bảng để học điền từ trong trò chơi III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG GV. Làm bài tập *Bài2: - Câu hỏi “ ở đâu” 7dùng để hỏi về nội dung gì ? - Yêu cầu học sinh đọc câu văn trong phần a. - Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu ? - Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “ở đâu” - Yêu cầu học sinh tự làm phần b. * Bài 3 - Gọi học sinh đọc câu văn trong phần a. - Bộ phận nào trong câu được in đậm ? - Bộ phận này dùng để chỉ thời gian hay địa điểm ? - Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào ? - Yêu cầu học sinh đọc tiếp câu b. * Bài 4 - Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng vai thể hiện từng tình huống. - Gọi 1 số cặp học sinh trình bày trước lớp.. HOẠT ĐỘNG HS. - … hỏi về địa điểm. - Hai bên bờ sông, hoa phượng vĩ nở đỏ rực. - Hai bên bờ sông - Hai bên bờ sông - Suy nghĩ và trả lời: Trên những cành cây. - Hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông. - Bộ phận “ hai bên bờ sông” - Bộ phận này dùng để chỉ địa điểm - Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu ? - Ở đâu hoa phượng vĩ nở đỏ rực ? - Ở đâu trăm hoa khoe sắc ? - Trăm hoa khoe sắc ở đâu ?. a/Không có gì. Lần sau bạn nhớ cẩn thận hơn nhé. -Thôi không sao. -Bạn nên cẩn thận hơn nhé ! b. Thôi, không có gì đâu. -Em quên mất chuyện ấy rồi. -Không có gì đâu, bây giờ chị hiểu em là người tốt được rồi. C- Củng cố - dặn dò c. Không sao đâu bác * Câu hỏi “ ở đâu” 7dùng để hỏi về nội Không có gì đâu bác ạ dung gì ? - Địa điểm. Kể chuyện ÔN TẬP TIẾT 4 I. Yêu cầu cần đạt - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Nắm được một số từ ngữ về chim chóc (BT2); viết được một đoạn văn ngắn về loài chim hoặc gia cầm (BT3) II. Đồ dùng dạy học - Các câu hỏi về chim chóc để chơi trò chơi III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG GV. HOẠT ĐỘNG HS. Làm bài tập *Bài 2 * Giải đố: - Chia lớp thành 4 đội 1. Con gì biết đánh thức mọi người vào buổi - Phổ biến luật chơi: Trò chơi diễn qua sáng ? ( Gà trống ) 2 vòng. 2. Chim có mỏ vàng biết nói tiếng người ( Vẹt ) + Vong 1: Giáo viên lần lượt đọc từng 3. Con chim này còn gọi là con chim chiền chiện câu đố về các loài chim. Mỗi lần giáo ( Sơn ca ) viên đọc mỗi đội trả lời. 4. Con chim được nhắc đến trong bài hát có câu: + Vong 2: Các đội lần lượt ra câu đố “ Luống rau xanh, sâu đang phá ? ( Chích bông ) cho nhau. Nếu đội bạn trả lời được thì 5. Chim gì bơi rất giỏi, sống ở Bắc Cực? ( Cánh đội ra câu đố trừ đi 2 điểm, đội giải câu cụt ) đố được cộng 3 điểm. Nếu đội bạn 6. Chim gì có khuôn mặt giống với con mèo ? không trả lời được thì đội ra câu đố giải ( Cú mèo ) đố và được cộng 2 điểm. Đội bạn trừ đi 7. Chim gì có bộ lông đuôi đẹp nhất ? ( Công ) 1 điểm. 8. Chim gì bay lả bay la ? ( Cò ) * Tổng kết đội nào dành được nhiều điểm thì đội đó thắng cuộc. *Bài 3 - Em định viết về con gì ? Hình dáng của chim đó như thế nào ? ( Lông nó màu gì ? Nó to hay nhỏ ? Cánh của nó như thế nào ? ) - Em biết những hoạt động nào của con chim đó ? ( Nó bay thế nào ? Nó có - Học sinh khá trình bày trước lớp giúp gì cho con người không ? ) - Cả lớp theo dõi nhận xét - Yêu cầu 1 đến 2 học sinh nói trước - Học sinh viết bài lớp về loài chim mà em định kể. 3. Củng cố - dặn do: * Về nhà ôn lại kiến thức của bài và chuẩn bị bài sau ………………………………… LUYỆN Đ-V ÔN TẬP TIẾT 1 & 2. Thứ ba ngày 19 tháng 3 năm 2013 Luyện từ và câu ÔN TẬP ( TIẾT 5 ) . Yêu cầu cần đạt - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với như thế nào? (BT2, BT3); biết đáp lời khẳng định, phủ định trong tình huống cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4). II. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG GV. * Bài 2 - Câu hỏi “ Như thế nào? “ dùng để hỏi về nội dung gì ? - Yêu cầu học sinh đọc câu văn phần a. + Mùa hè, hai bên bờ sông hoa phượng vĩ nở như thế nào ? - Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi: “Như thế nào? ” - Yêu cầu học sinh tự làm phần b. * Bài 3: - Gọi học sinh đọc câu văn trong phần a - Bộ phận nào trong câu được in đậm ? - Phải đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào ? - Yêu cầu học sinh thực hành hỏi đáp *Bài 4 : - Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống. - Gọi 1 số cặp học sinh trình bày trước lớp.. HOẠT ĐỘNG HS. - … đặc điểm. - Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông. - Đỏ rực - Suy nghĩ và trả lời: Nhởn nhơ. -Chim đậu trắng xoá trên những cành cây. - Trắng xoá - Trên những cành cây chim đậu như thế nào ? - Chim đậu như thế nào trên cành cây ? - Bông cúc sung sướng như thế nào ? a. Ôi, thích quá ! Cảm ơn ba đã báo cho con biết Cảm ơn ba ạ ! b. Ôi, tuyệt quá ! Cảm ơn bạn Thật à ! Cảm ơn bạn đã báo với tôi tin vui này. c. Tiếc quá ! Tháng sau em sẽ cố gắng nhiều hơn. Thưa cô, tháng sau nhất định chúng em sẽ cố gắng nhiều hơn ạ.. * Dặn do: Về nhà ôn luyện kiến thức về mẫu câu hỏi: “ Như thế nào” ……………………………… LUYỆN T-V ÔN TẬP TIẾT 4. Tập viết ÔN TẬP TIẾT 6 I. Yêu cầu cần đạt - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Nắm được một số từ ngữ về muông thú (BT2); kể ngắn được về con vật mình biết (BT3)..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> II. Đồ dùng dạy học - Các câu hỏi về chim chóc để chơi trò chơi III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG GV. Làm bài tập -Bài 2 - Chia lớp thành 4 đội - Phổ biến luật chơi + Vong 1: Giáo viên đọc lần lượt từng câu đố về tên các con vật. 1-Con vật này có bờm và được mệnh danh là Vua của rừng xanh ? 2. Con gì thích ăn hoa quả ? 3. Con gì có cổ rất dài ? 4. Con gì rất trung thành với chủ ? 5.Nhát như con gì ? 6. Con gì được nuôi trong nhà cho bắt chuột ? + Vong 2: Các đội lần lượt ra câu đố cho nhau. 1. Cáo được mệnh danh là con vật như thế nào 2. Nuôi chó để làm gì ? 3. Sóc chuyền cành như thế nào ? 4. Gấu trắng có tính gì ? 5. Voi kéo gỗ như thế nào ? -Bài 3 : Kể một con vật mà em biết. HOẠT ĐỘNG HS. - Học sinh nghe giải đố * Vong 1 1. Sư tử 2. Khỉ 3. Hươu cao cổ 4. Chó 5. Thỏ 6.Mèo * Vong 2 1. Tinh ranh 2. Trông nhà 3. Khéo léo, nhanh nhẹn 4.Tò mò 5. Rất khoẻ , nhanh -Suy nghĩ về con vật mà em định kể. -Thi kể. * Dặn do : Kể về con vật mà em biết cho người thân nghe.. Thứ tư ngày 20 tháng 3 năm 2013 ÔN TẬP TIẾT 7. Luyện từ và câu I. Yêu cầu cần đạt - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với từ Vì sao? (BT2, BT3); biết đáp lời đồng ý người khác trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4)..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2 III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG GV. Làm bài tập *Bài 2 - Yêu cầu học sinh đọc câu a - Vì sao Sơn ca khô cả họng ? - Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi: “ Vì sao ? “ - Yêu cầu học sinh tự làm phần b. * Bài 3 - Gọi học sinh đọc câu văn trong phần a - Bộ phận nào trong câu được in đậm ? - Phải đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào ? *Bài 4 * Tình huống a * Tình huống b * Tình huống c. HOẠT ĐỘNG HS. - Sơn ca khô cả họng vì khát - Vì khát - Vì khát - Vì mưa to a- Bông cúc héo lả đi vì thương xót sơn ca. - Bộ phận vì thương xót sơn ca. - Vì sao bông cúc héo lả đi? b- Vì sao đến mùa đông, ve không có gì ăn ? a. Chúng em rất cảm ơn thầy Thay mặt lớp, chúng em xin cảm ơn thầy. b. Chúng em rất cảm ơn cô Ôi, thích quá ! Chúng em cảm ơn cô c. Con rất cảm ơn mẹ Dạ ! Con cảm ơn mẹ. - Củng cố - dặn do - Khi đáp lại lời đồng ý của - Chúng ta thể hiện lịch sự đúng mực. người khác, chúng ta cần phải có thái độ như thế nào ? - Về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “ Vì sao “ và cách đáp lời đồng ý của người khác.. Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Lập được bảng nhân 1, bảng chia 1. - Biết thực hiện phép tính có số 1, số 0. II. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG GV. A. Kiểm tra bài cũ. HOẠT ĐỘNG HS. *3 học sinh lên bảng.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tính: B-Luyện tập -Bài 1/134SGK. HS1: 5 x 0 : 1 HS2: 4 : 4 x 0 HS3: 0 x 5 : 1. -Tự nhẩm kết quả sau đó nối tiếp nhau đọc từng phép tính của bài. - Lớp đồng thanh bảng nhân và bảng chia 1. -Bài 2/134SGK - Một số cộng với 0 cho kết quả như thế - Một số cộng với 0 cho kết quả là chính số đó. nào ? - Vậy một số khi nhân với 0 thì kết quả - Một số khi nhân với 0 sẽ cho kết quả là 0 ra sao ? - Khi cộng thêm 1 vào một số nào đó - Khi cộng thêm 1 vào một số nào đó thì số đó sẽ thì khác với việc nhân số đó với 1 như tăng thêm 1 đơn vị còn khi nhân số đó với 1 thì thế nào? kết quả vẫn bằng chính nó. - Khi thực hiện phép chia một số nào đó - Kết quả là chính số đó. cho 1 thì ta thu được kết quả như thế nào ? - Kết quả của các phép chia có số bị - Các phép chia có số bị chia là 0 đều có kết quả chia là 0 là bao nhiêu ? là 0. -Bài 3/134SGK(HS khá,giỏi) - Tổ chức cho học sinh thi nối nhanh - Học sinh thi nối nhanh phép tính với kết quả C. Củng cố - dặn do * Dặn: Về nhà ôn lại kiến thức về phép nhân có thừa số là 1 và 0, phép chia có số bị chia là 0. * Bài sau: Luyện tập chung ----------------------------------------------------Luyện âm nhạc CHIM CHÍCH BÔNG I.Mục tiêu : Ôn bài Chim chích bông. HS thuộc lời bài hát, biết múa phụ họa II. Thực hiện -HS hát bài Chim chích bông, hát theo nhóm tổ, cá nhân. - Từng nhóm tổ hát, múa phụ họa.. Thứ năm ngày 21 tháng 3 năm 2013 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt - Thuộc bảng nhân, bảng chia đã học. - Biết tìm thừa số, số bị chia. - Biết nhân (chia) số tròn chục với (cho) số có một chữ số. - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng nhân 4). II. Đồ dùng dạy học.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - 4 hình tam giác bằng nhựa. III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐÔNG GV. HOẠT ĐÔNG HS. A. Kiểm tra bài cũ. *3 học sinh lên bảng HS1: Làm bài 2 cột a *Một số học sinh đọc bảng chia và bảng HS2: Làm bài 2b nhân. HS3: Làm bài 2c B- Luyện tập - Bài 1/135 SGK -Tự làm bài sau đó học sinh đọc bài làm của mình theo cột. -Bài 2/135 SGK (cột 2) - Giáo viên viết lên bảng: 20 x 2 yêu - Học sinh suy nghĩ và nhẩm cầu học sinh suy nghĩ để nhẩm kết quả. - 20 còn gọi là mấy chục ? - 20 còn gọi là 2 chục - Để thực hiện 20 x 2 ta có thể tính thế - 2 chục x 2 = 4 chục nào ? - 4 chục còn gọi là 40 * Vậy 20 x 2 = ? - 20 x 2 = 40 - Yêu cầu học sinh tự làm tiếp phần a - Học sinh làm bài của bài tập, sau đó gọi học sinh đọc bài làm của mình. -Bài 3/135 SGK - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm -Tìm thành phần chưa biết của phép tính thừa số chưa biết ? Cách tìm số bị chia chưa biết ? -Bài 4/135 SGK(HS khá, giỏi) -Giải toán C. Củng cố - dặn dò * Dặn: Ôn lại cách tìm thừa số, số bị chia,… * Bài sau: Luyện tập chung ( TT ) ……………………………………… Luyện Toán CÁC PHÉP NHÂN VỚI 1, 0 - PHÉP CHIA CHO SỐ 1 DÃY TÍNH CÓ 2 PHÉP TÍNH NHÂN & CHIA. Thực hiện các bài 1,2,3,4,5/64 Sách Thực hành TV-T Lớp 2. Chính tả ÔN TẬP TIẾT 8 II. Đồ dùng dạy học - 4 ô chữ như trong SGK III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG GV. HOẠT ĐỘNG HS. Làm bài tập *Bài 2: Củng cố vốn từ về các chủ đề - Lớp đọc thầm, quan sát ô chữ và điền chữ mẫu. đã học * Bước 1: Dựa theo lời gợi ý, các em.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> phải đoán đó là từ gì ? * Bước 2: Ghi từ vào các ô trống hàng ngang. - Học sinh trao đổi theo nhóm đôi. * Bước 3: Sau khi điền đủ các từ vào ô - Đại diện các nhóm đọc kết quả. trống theo hàng ngang, em sẽ đọc để biết từ mới xuất hiện ở cột dọc là từ - Lớp nhận xét nào.. S B. Ơ N T. I. N H. I. Ệ. Đ Ô N G Ư U Đ I Ệ N T R U N G T H U T. H. Ư. V. N. V I T H I Ề N S Ô N G H Ư Ơ N G. C- Củng cố - dặn do * Dặn: Về nhà chuẩn bị bài để kiểm tra lấy điểm viết.. Thứ sáu ngày 22 tháng 3 năm 2013 TOÁN:. LUYỆN TẬP CHUNG. I - Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân, bảng chia đã học. - Biết thực hiện phép nhân hoặc phép chia có số kèm đơn vị đo. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính (trong đó có một dấu nhân hoặc chia; nhân, chia trong bảng tính đã học). - Biết giải bài toán có một phép tính chia. II - Chuẩn bị: - Bài tập 3 bảng phụ III - Hoạt động dạy và học:.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hoạt động dạy A. Bài cũ : (5 phút ) B. Bài mới :( 30 phút ) Giới thiệu Bài 1: (cột1,2,3 câu a & cột 1,2 câu b) Vận dụng bảng nhân, chia, nhẩm và nêu đúng kết quả tính. Phần b cho HS thực hiện ở bảng con Bài 2: Tính được giá trị của các biểu thức Bài 3: Giải được bài toán có phép chia. Tóm tắt: 3 học sinh : 1 nhóm 12 học sinh : ? nhóm - Chấm chữa bài. Tuyên dương. Hoạt động học Bài 3,4/135 SGK - Nêu yêu cầu bài tập - Nhẩm - Nêu kết quả nối tiếp - Đọc lại bài tập hoàn chỉnh - Làm bài b (cột 1,2) bảng con, bảng lớp - Nêu yêu cầu bài tập - HS làm ở bảng - Lớp làm vào vở - Đọc bài toán 3b - Tìm hiểu đề (gạch chân) - 1 HS lên bảng tóm tắt, giải - Lớp làm vào vở - Bài 3a về nhà làm. C. Củng cố, dặn do: ( 5 phút ) - Trò chơi: Thi tính đúng, nhanh. Mỗi đội 3 em thi tiếp sức. - Nhận xét chung - Dặn dò. Tập làm văn: ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KỲ II (Tiết 9) I - Mục tiêu: - Kiểm tra ( Viết) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 2, HKII ( Bộ Giáo Dục và Đào tạo- đề kiểm tra học kì cấp Tiểu học, Lớp 2, NXB Giáo dục, 2008). II - Chuẩn bị: - Vở bài tập III - Hoạt động dạy và học Hoạt động dạy. Hoạt động học.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> A. Bài cũ:( 5 phút ) B. Bài mới:( 30 phút ) Giới thiệu Phần A Yêu cầu HS đọc thầm bài “Cá rô lội nước” để chọn câu trả lời đúng Phần B: Tự làm bài tập. - Nêu yêu cầu bài tập - Đọc thầm 10 phút - Làm bài tập 1, 2, 3,/ 80 bài 4,5/ 81 1/ ý b 2/ ý c 3/ ý b 4/ ý a 5/ ý b. C. Củng cố, dặn do:( 3 phút ) - Nhận xét chung - Dặn dò. SINH HOẠT LỚP TUẦN 27 I/Mục tiêu: Giúp HS: *Thấy được các ưu khuyết điểm trong tuần qua. *Có hướng khắc phục khuyết điểm và phát huy các ưu điểm có được của tuần 27 * Lên kế hoạch hoạt động tuần 28 II/Cách tiến hành: -Lớp trưởng điều hành. - Hát tập thể. - Nêu lí do. -Đánh giá các mặt học tập tuần qua: * Các tổ trưởng lên đánh giá, nhận xét * Các lớp phó phụ trách từng mặt học tập đánh giá nhận xét. * Lớp phó HỌC TẬP: ( có hồ sơ kèm theo ).
<span class='text_page_counter'>(17)</span> * Lớp phó KL: (có hồ sơ kèm theo ) * Lớp phó VTM; (có hồ sơ kèm theo ) - Lớp trưởng tổng kết, xếp loại chung: * Kế hoạch tuần 28 Các tổ thi đua học tập tốt chuẩn bị thi GKII đạt kết quả cao và lập nhiều thành tích trong học tập. *Ý kiến GVPT -Ổn định nề nếp lớp. -Các tổ kiểm tra, truy bài đầu giờ thường xuyên. Tập trung học và ôn tập thật tốt để thi giữa kì II đạt kết quả cao. *Sinh hoạt văn nghệ..
<span class='text_page_counter'>(18)</span>