Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

Phân tích tình hình cho vay để mua, xây dựng và sửa chữa nhà ở tại Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL- chi nhánh Ô Môn – Tp Cần Thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (353.39 KB, 59 trang )

Phân tích tình hình tín dụng mua, xây dựng và sửa chữa nhà ở tại MHB- CN Ô Môn
MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU......................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu.......................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu..........................................................................................1
1.2.1. Mục tiêu chung...........................................................................................1
1.2.2. Mục tiêu cụ thể...........................................................................................2
1.3. Phạm vi nghiên cứu...........................................................................................2
1.3.1. Không gian.................................................................................................2
1.3.2. Thời gian....................................................................................................2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu..................................................................................3
1.4. Lược khảo tài liệu.............................................................................................3
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........5
2.1. Phương pháp luận.............................................................................................5
2.1.1 Khái niệm về tín dụng.......................................................................................................5
2.1.2 Vai trò của tín dụng...........................................................................................................5
2.1.3 Phân loại tín dụng 6
2.1.4 Một số hình thức tín dụng đặc thù ..............................................................................8
2.1.5 Nguyên tắc và điều kiện cho vay.8
2.1.6 Đối tượng cho vay......................................................................................9
2.1.7 Thể loại và thời hạn cho vay.......................................................................9
2.1.8 Trả nợ gốc và lãi ........................................................................................9
2.1.9 Đặc điểm của tín dụng ngân hàng trong đầu tư để mua, xây dựng nhà ở
tại MHB- chi nhánh Ô Môn – Tp Cần Thơ................................................10
2.1.10 Một số chỉ tiêu đánh giá tình hình cho vay...............................................11
2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................12
2.2.1.Phương pháp chọn vùng nghiên cứu .........................................................12
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu....................................................................13
2.2.3.Phương pháp phân tích số liệu ..................................................................13
i


Phân tích tình hình tín dụng mua, xây dựng và sửa chữa nhà ở tại MHB- CN Ô Môn
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ CHI NHÁNH Ô
MÔN .....................................................................................................................14
3.1. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................14
3.2. Chức năng và nhiệm vụ...................................................................................15
3.2.1.Chức năng ................................................................................................15
3.2.2. Nhiệm vụ..................................................................................................15
3.3. Cơ cấu tổ chức............................................................................................16
3.3.1 Sơ đồ tổ chức nhân sự................................................................................16
3.3.2.Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban ...............................................16
3.4.Phân tích tổng quát kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm tại Ngân hàng Phát
triển nhà ĐBSCL – chi nhánh Ô Môn...................................................................18
3.5. Khó khăn và thuận lợi....................................................................................21
3.5.1. Khó khăn .................................................................................................21
3.5.2. Thuận lợi..................................................................................................21
CHƯƠNG 4:PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH CHO VAY MUA, XÂY
DỰNG VÀ SỬA CHỮA NHÀ Ở ĐỐI VỚI CÁ NHÂN VÀ HỘ GIA ĐÌNH Ở
NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ĐBSCL – CHI NHÁNH ÔMÔN- TP CẦN
THƠ.................................................................................................................22
4.1 Định hướng cho vay mua, xây dựng và sửa chữa nhà ở đối với cá nhân và hộ
gia đình tại MHB– chi nhánh Ô Môn- TpCần Thơ...............................................22
4.1.1 Mục tiêu....................................................................................................22
4.1.1 Biện pháp tổ chức thực hiện......................................................................22
4.2. Phân tích tổng quát hoạt động tín dụng tại MHB.............................................23
4.2.1. Tình hình tín dụng tổng quát tại MHB .....................................................23
4.2.2. Tình hình nguồn vốn huy động ................................................................26
4.2.3. Tình hình cho vay vốn vay mua, xây dựng và sửa chữa nhà ở ...................27
4.3. Phân tích cho vay mua, xây dựng và sửa chữa nhà ở đối với cá nhân và hộ
gia đình tại MHB– chi nhánh Ô Môn...................................................................31
4.3.1. Tình hình tín dụng đối với cá nhân, hộ gia đình.......................................31

ii
Phân tích tình hình tín dụng mua, xây dựng và sửa chữa nhà ở tại MHB- CN Ô Môn
4.3.2. Tình hình cho vay theo kỳ hạn nợ ...........................................................33
4.4. Phân tích, đánh giá các chỉ tiêu tín dụng cho vay vốn vay mua, xây dựng và
sửa chữa nhà ở .....................................................................................................41
4.41.Dư nợ trên tổng nguồn vốn.........................................................................41
4.4.2. Tổng dư nợ trên tổng nguồn vốn huy động................................................42
4.4.3. Hệ số thu nợ..............................................................................................42
4.4.4. Vòng quay vốn tín dụng............................................................................42
4.4.5. Nợ quá hạn trên tổng dư nợ.......................................................................43
4.5. Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng thông qua một số chỉ tiêu tài chính.......44
4.5.1.Vốn huy động trên tổng nguồn vốn............................................................44
4.5.2. Tổng dư nợ trên tổng nguồn vốn huy động...............................................45
4.5.3. Dư nợ trên tổng nguồn vốn........................................................................45
4.5.4. Hệ số thu nợ..............................................................................................45
4.5.5. Vòng quay vốn tín dụng............................................................................46
4.5.6. Nợ quá hạn trên tổng dư nợ.......................................................................46
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG CHO VAY MUA, XÂY DỰNG VÀ SỬA CHỮA NHÀ Ở ĐỐI VỚI CÁ
NHÂN VÀ HỘ GIA ĐÌNH Ở NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ĐBSCL – CHI
NHÁNH ÔMÔN- TP CẦN THƠ...........................................................................47
5.1. Tồn tại và nguyên nhân...................................................................................47
5.1.1. Các yếu tố khách quan.............................................................................47
5.1.2. Các yếu tố chủ quan.................................................................................47
5.2. Một số giải pháp .............................................................................................48
5.2.1. Biện pháp tăng trưởng vốn huy động vốn huy động.................................48
5.2.2 Biện pháp mở rộng hoạt động cho vay mua, xây dựng và sửa chữa nhà ở đối
với cá nhân và hộ gia đình tại MHB 49
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..........................................................51
6.1. Kết luận...........................................................................................................51

6.2. Kiến nghị........................................................................................................52
iii
Phân tích tình hình tín dụng mua, xây dựng và sửa chữa nhà ở tại MHB- CN Ô Môn
6.2.1. Kiến nghị với cơ quan nhà nước...............................................................52
6.2.2. Kiến nghị với ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL.......................................52
6.2.3. Kiến nghị với ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL.......................................53
iv
Phân tích tình hình tín dụng mua, xây dựng và sửa chữa nhà ở tại MHB- CN Ô Môn
DANH MỤC BẢNG
Trang
1. Bảng 1: Bảng Kết quả hoạt động của MHB chi nhánh Ô Môn (2005-2007)......18
2. Bảng 2: Doanh số cho vay tổng quát tại MHB chi nhánh Ô Môn ......................23
3. Bảng 3: Tình hình nguồn vốn huy động..............................................................26
4. Bảng 4: Bảng tình hình cho vay vốn để vay mua, xây dựng và sửa chữa nhà .....29
5. Bảng 5: Bảng doanh số cho vay theo kỳ hạn......................................................34
6. Bảng 6: Bảng Tình hình thu nợ theo kỳ hạn.......................................................37
7. Bảng 7: Bảng dư nợ theo kỳ hạn........................................................................38
8. Bảng 8: Bảng nợ quá hạn theo kỳ hạn...............................................................40
9. Bảng 9: Bảng các chỉ số đánh giá hoạt động tín dụng trong cho vay xây dựng nhà ở
. .............................................................................................................................42
10. Bảng 10: Bảng các chỉ số đánh giá hoạt động tín dụng chung...........................45
v
Phân tích tình hình tín dụng mua, xây dựng và sửa chữa nhà ở tại MHB- CN Ô Môn
DANH MỤC ĐỒ THỊ
Trang
1.Đồ thị 1: Đồ thị biểu hiện doanh số cho vay tại MHB (2005-2007).....................26
2. Đồ thị 3: Đồ thị biểu hiện tình hình tình hình tín dụngđể mua, xây dựng và sửa
chữa nhà ở.............................................................................................................31
3. Đồ thị 8: Đồ thị biểu hiện tình hình tín dụng đối với cá nhân, hộ gia đình để mua,
xây dựng và sửa chữa nhà ở...................................................................................34

vi
Phân tích tình hình tín dụng mua, xây dựng và sửa chữa nhà ở tại MHB- CN Ô Môn
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình1: Sơ đồ tổ chức nhân sự của MHB- CN Ô Môn............................................16
vii
Phân tích tình hình tín dụng mua, xây dựng và sửa chữa nhà ở tại MHB- CN Ô Môn
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
- CN NHPTNĐBSCL: Chi nhánh Ngân hàng Phát triển nhà Đồng bằng sông Cửu
Long.
- CBTD: Cán bộ tín dụng.
- TPTD: Trưởng phòng tín dụng.
- NHPTNĐBSCLVN: Ngân hàng Ngân hàng Phát triển nhà Đồng bằng sông Cửu
Long Việt Nam
- DVKH: Dịch vụ khách hàng
- TT-KQ: Tiền tệ - Kho quỹ
- TTQT: Thanh toán quốc tế
- QL: Quản lý
- DSCV: Doanh số cho vay
- DSTN: Doanh số thu nợ
- TDN: Tổng dư nợ
- DN: Dư nợ
- NX: Nợ xấu
- VQVTD: Vòng quay vốn tín dụng
- TLNQH: Tỷ lệ nợ quá hạn
vii
i
Phân tích tình hình tín dụng mua, xây dựng và sửa chữa nhà ở tại MHB- CN Ô Môn
CHƯƠNG1
GIỚI THIỆU

1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Ô Môn là một quận mới phát triển tình hình người dân chưa có nhà ở và có nhà
nhưng phải sống tạm trong những căn nhà tạm bợ, lắp ghép còn nhiều đặc biệt là
người dân ở vùng sâu, vùng xa. Điều này đã làm ảnh hưởng đến việc kinh doanh, sản
xuất của người dân gặp nhiều khó khăn dẫn đến hệ quả là thu nhập bình quân đầu
người trong quận còn thấp. Thực tế đó đòi hỏi việc giải quyết nhà ở cho người dân
càng trở nên cấp thiết, nó không chỉ giúp người dân ổn định cuộc sống mà còn cải
thiện đáng kể bộ mặt của quận ngày càng giàu đẹp. Muốn vậy, vốn đầu tư nói chung,
vốn tín dụng ngân hàng nói riêng để hỗ trợ cho những đối tượng này thật sự là rất cần
thiết.
Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL là một ngân hàng thương mại nhà nước
ngoài việc huy động vốn và cho vay vốn nó còn tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình
sản xuất và lưu thông hàng hóa, Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL còn giúp cho
người dân cải thiện đáng kể về mặt nhà ở, đặt nền tảng cho việc xây dựng tập quán
mới cho người dân trong khu vực là quan tâm thật sự đến nhà ở và đây cũng là nghiệp
vụ tín dụng chính của ngân hàng này.
Quá trình triển khai, thực hiện tại chi nhánh quận Ô Môn có tạo điều kiện cho
nhân dân vay vốn mua, xây dựng và sửa chữa nhà ở. Song chi nhánh còn gặp nhiều
khó khăn, nhiều vấn đề đáng quan tâm làm ảnh hưởng đến quyết định đầu tư, tiến độ
xây dựng, sửa chữa nhà. Đây chính là lý do tôi chọn đề tài “Phân tích tình hình cho
vay để mua, xây dựng và sửa chữa nhà ở tại Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL- chi
nhánh Ô Môn – Tp Cần Thơ”
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích tình hình cho vay mua, xây dựng và sửa chữa nhà ở tại ngân hàng Phát
triển nhà ĐBBSCL- CN Ô Môn, từ đó đề xuất một số giải pháp để hoạt động tín dụng
của vùng có thể mở rộng và tăng trưởng bền vững góp phần tích cực vào việc phát
1
Phân tích tình hình tín dụng mua, xây dựng và sửa chữa nhà ở tại MHB- CN Ô Môn
triển của quận Ô Môn nói chung và của thành phố Cần Thơ nói riêng và cho hệ thống

ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL .
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích chung hoạt động tín dụng của ngân hàng trong đầu tư để mua, xây
dựng và sửa chữa nhà ở tại Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL - chi nhánh Ô Môn –
Tp Cần Thơ để tìm ra và phát huy những mặt mạnh, phát hiện và khắc phục những
tồn tại yếu kém trong hoạt động tín dụng của ngân hàng
- Đề xuất những giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả và phát triển tín
dụng của Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL – chi nhánh Ô Môn – TP Cần Thơ theo
phương châm “Bền vững, an toàn và hiệu quả”.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Không gian nghiên cứu
- Các số liệu và thông tin liên quan đến Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL – chi
nhánh Ô Môn- TP Cần Thơ được thu thập từ nhiều phòng trong ngân hàng. Số liệu cụ
thể về hoạt động tín dụng được thu thập từ phòng Nghiệp vụ kinh doanh, các tài liệu
về sự hình thành, phát triển, cơ cấu tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Phát triển
nhà ĐBSCL – chi nhánh Ô Môn- TP Cần Thơ được thu thập từ phòng Hành chính
nhân sự.
- Quá trình nghiên cứu đề tài được tiến hành tại Ngân hàng Phát triển nhà
ĐBSCL – chi nhánh Ô Môn- TP Cần Thơ, cụ thể là phòng Kế toán ngân quỹ. Trong
thời gian thực tập kết hợp nghiên cứu, quan sát, tìm hiểu cung cách làm việc, quy
trình làm việc của ngân hàng.
1.3.2. Thời gian nghiên cứu
- Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL – chi nhánh Ô Môn- TP Cần Thơ hoạt động
khá đa dạng với nhiều sản phẩm và dịch vụ khác nhau, vì thời gian nghiên cứu còn
hạn chế nên phạm vi nghiên cứu chỉ tập trung chủ yếu vào lĩnh vực cho vay qua 3
năm từ năm 2005 đến năm 2007. Thời gian nghiên cứu là thời gian được phân công
thực tập tại Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL – chi nhánh Ô Môn trong thời gian 10
tuần từ ngay 11-02-2008 đến ngày 25-04-2008.
2
Phân tích tình hình tín dụng mua, xây dựng và sửa chữa nhà ở tại MHB- CN Ô Môn

1.3.3. Đối tượng nghiên cứu
Phân tích thực trạng tình hình cho vay để mua, xây dựng, sửa chữa nhà tại Ngân
hàng Phát triển nhà ĐBSCL – chi nhánh Ô Môn- TP Cần Thơ từ năm 2005 đến năm
2007. Đây chính là đối tượng nghiên cứu chính của đề tài.
1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Để chuẩn bị cho việc thực hiện đề tài này, em đã có tham khảo qua một số tài
liệu nghiên cứu, phân tích về hoạt động tín dụng nói chung và hoạt động tín dụng
trong ngân hàng nói riêng. Qua quá trình lược khảo các đề tài đó, em nhận thấy vấn
đề tín dụng đã được rất nhiều tác giả nghiên cứu, phân tích rất sâu, kỹ lưỡng và đầy
đủ. Trên cơ sở những lý luận, phân tích chuyên môn của các tài liệu đó vận dụng vào
thực tiễn hoạt động tín dụng của Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL – Chi nhánh Ô
Môn- TP Cần Thơ để thực hiện đề tài. Sau đây là một số tài liệu mà em có điều kiện
tham khảo trong quá trình chuẩn bị thực hiện đề tài:
- “Những vấn đề liên quan đến hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại”
trong Giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng thương mại của ThS. Thái Văn Đại.
- “Hiệu quả hoạt động thông tin tín dụng” của Th.S Nguyễn Hữu Đương trong
Tạp chí Khoa học và Đào tạo ngân hàng. Nội dung đề cập là:
+ Lý thuyết hiệu quả hoạt động của hệ thống thông tin tín dụng.
+ Hệ thống thông tin tín dụng của ngành ngân hàng Việt Nam.
+ Hiệu quả hệ thống thông tin tín dụng của ngành ngân hàng Việt Nam.
+ Biện pháp thúc đẩy hệ thống thông tin tín dụng của ngành ngân hàng Việt
Nam.
- “Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng ngân hàng” của TS. Phí Trọng Hiển và
Nguyễn Tiến Dũng trong Tạp chí Khoa học và Đào tạo ngân hàng . Nội dung đề cập
là:
+ Năm nguyên tắc tín dụng ngân hàng hiệu quả.
+ Các nhân tố tác động đến hiệu quả tín dụng ngân hàng.
+ Hiệu quả tín dụng của ngân hàng thương mại Việt Nam.
+ Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng của các ngân hàng thương mại Việt
3

Phân tích tình hình tín dụng mua, xây dựng và sửa chữa nhà ở tại MHB- CN Ô Môn
Nam về phía các ngân hàng thương mại và về phía Ngân hàng Nhà Nước.
- “Tăng cường thông tin tín dụng hỗ trợ việc áp dụng các chuẩn mực quốc tế về
đánh giá, phân loại nợ của các tổ chức tín dụng” của ThS. Bùi Thị Loan trong Tạp chí
Ngân hàng .
- “Nâng cao hiệu quả tín dụng ngân hàng thúc đẩy kinh tế tư nhân vùng ĐBSCL
phát triển” của Bùi Thanh Quang trong Tạp chí Ngân hàng .
- “Thông tin bất cân xứng trong hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại
Việt Nam” của ThS. Nguyễn Xuân Trường trong Tạp chí Khoa học và Đào tạo ngân
hàng . Nội dung đề cập là:
+ Hoạt động tín dụng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam và vấn đề
thông tin bất cân xứng.
+ Thực trạng hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại Việt Nam
trong môi trường thông tin bất cân xứng.
+ Gợi ý chính sách về phía Nhà Nước, các thể chế liên quan đến ngân hàng
và về phía các doanh nghiệp.
- “Tín dụng có 4 nguyên tắc cơ bản hay chỉ có 3?” của TS. Nguyễn Võ Ngoạn
trong Tạp chí Ngân hàng. Nội dung đề cập là:
+ Nguyên tắc là gì?
+ Các nguyên tắc tín dụng – cơ sở lý luận của chúng.
- “Chất lượng thông tin trong phân tích tín dụng tại các ngân hàng thương mại
Việt Nam” của Trần Thanh Long trong Tạp chí Khoa học và Đào tạo ngân hàng.
- “Rủi ro tín dụng của hệ thống ngân hàng thương mại Nhà Nước Việt Nam –
cách tiếp cận từ tính chất sở hữu” của TS. Phan Thị Thu Hà trong Tạp chí Ngân hàng.
- “Nhận diện nợ quá hạn” của Phan Lê trong Tạp chí Ngân hàng.
CHƯƠNG 2
4
Phân tích tình hình tín dụng mua, xây dựng và sửa chữa nhà ở tại MHB- CN Ô Môn
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN

2.1.1 Khái niệm về tín dụng
Tín dụng ngân hàng là một quan hệ vay mượn dựa trên nguyên tắc có hoàn trả cả
vốn và lãi) sau một thời hạn nhất định.
Qua khái niệm cho ta thấy một quan hệ tín dụng ngân hàng người đi vay chỉ
nhượng lại quyền sử dụng vốn cho người đi vay trong một thời hạn nhất định, người
đi vay không có quyền sở hữu số vốn ấy nên phải hoàn trả lại người cho vay khi đến
thời hạn đã thoản thuận. Sự hoàn trả này không chỉ là sự bảo tồn về mặt giá trị mà
vốn tín dụng còn tăng thêm dưới hình thức lợi tức. Đây là biểu hiện đặc trưng nhất thể
hiện sự khác biệt giữa quan hệ tín dụng và các mối quan hệ khác.
2.1.2. Vai trò của tín dụng
- Góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển
Để thực hiện mục tiêu mở rộng sản xuất ở từng doanh nghiệp, yêu cầu về nguồn
vốn là một trong những mối quan tâm hàng đầu được đặt ra. Bởi lẽ, đẩy mạnh tiến độ
phát triển sản xuất không thể chỉ trông chờ vào vốn tự có mà doanh nghiệp còn phải
biết tận dụng các nguồn vốn khác trong xã hội. Từ đó, tín dụng ngân hàng với tư cách
là nơi tập trung đại bộ phận vốn nhàn rỗi sẽ đáp ứng nhu cầu vốn bổ sung cho đầu tư
phát triển. Như vậy, tín dụng ngân hàng vừa giúp cho doanh nghiệp nhanh chóng đầu
tư mở rộng sản xuất, vừa góp phần đẩy nhanh tốc độ tích lũy vốn cho nền kinh tế.
- Góp phần ổn định tiền tệ và ổn định giá cả
Với chức năng tập trung và tận dụng những nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội, tín
dụng ngân hàng đã trực tiếp giảm khối lượng tiền mặt tồn đọng trong lưu thông.
Lượng tiền dôi thừa này nếu không được huy động và sử dụng kịp thời có thể gây ảnh
hưởng xấu đến tình trạng lưu thông tiền tệ dẫn đến mất cân đối trong quan hệ hàng -
tiền và hệ thống giá cả bị biến động là điều không thể tránh khỏi.
Do đó, trong điều kiện nền kinh tế bị lạm phát, tín dụng được xem như là một
trong những biện pháp hữu hiệu góp phần làm giảm lạm phát.
- Góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm và ổn định trật tự xã hội
5
Phân tích tình hình tín dụng mua, xây dựng và sửa chữa nhà ở tại MHB- CN Ô Môn
Hoạt động tín dụng ngân hàng không chỉ đáp ứng cho nhu cầu của các doanh

nghiệp mà còn phục vụ cho các tầng lớp dân cư. Trong nền kinh tế ngoài các ngân
hàng còn có hệ thống những tổ chức tín dụng sẵn sàng cung cấp vốn vay cho các cá
nhân để phát triển kinh tế gia đình, mua sắm nhà cửa, tư liệu sinh hoạt, … Bên cạnh
đó, còn việc phát triển những loại hình như Ngân hàng Chính sách xã hội, quỹ xóa đói
giảm nghèo, Nhà nước còn thực hiện những chính sách ưu đãi nhằm mục đích cải
thiện từng bước đời sống của nhân dân, tạo công ăn việc làm, giảm tỷ lệ thất nghiệp,
qua đó góp phần ổn định trật tự, xã hội.
2.1.3 Phân loại tín dụng
2.1.3.1 Căn cứ vào thời hạn tín dụng
- Tín dụng ngắn hạn: là những khoản vay có thời hạn đến 1 năm, thường được
sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và phục vụ cho nhu cầu
sinh hoạt của cá nhân
- Tín dụng trung hạn: là những khoản vay có thời hạn trên 1 năm đến 5 năm;
được cung cấp để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và
xây dựng các công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: là những khoản vay có thời hạn trên 5 năm. Loại tín dụng
này được sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất
với quy mô lớn
2.1.3.2 Căn cứ vào đối tượng tín dụng
- Tín dụng vốn lưu động: được sử dụng để hình thành vốn lưu động của các tổ
chức kinh tế như cho vay để dự trữ hàng hóa, mua nguyên vật liệu cho sản xuất…
- Tín dụng vốn cố định: được sử dụng để hình thành tài sản cố định.
2.1.3.3 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
- Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: là loại cấp phát tín dụng cho các
doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác tiến hành sản xuất và lưu thông hàng hóa.
- Tín dụng tiêu dùng: là hình thức cấp phát tín dụng cho cá nhân để đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng.
6
Phân tích tình hình tín dụng mua, xây dựng và sửa chữa nhà ở tại MHB- CN Ô Môn
- Tín dụng học tập: là hình thức cấp phát tín dụng để phục vụ việc học tập của

sinh viên.
Ngoài ra, căn cứ vào mục đích sử dụng vốn còn có thể có nhiều hình thức tín
dụng khác.
2.1.3.4 Căn cứ vào chủ thể tín dụng
- Tín dụng thương mại:
+ Là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp được biểu hiện dưới hình
thức mua bán chịu hàng hóa.
+ Đáp ứng nhu cầu vốn cho những doanh nghiệp tạm thời thiếu vốn, đồng
thời giúp cho các doanh nghiệp tiêu thụ được hàng hóa của mình.
- Tín dụng ngân hàng:
+ Là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín dụng khác với các
doanh nghiệp và cá nhân.
+ Không chỉ đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn để dự trữ vật tư, hàng hóa, trang
trải các chi phí sản xuất và thanh toán các khoản nợ mà còn tham gia cấp vốn cho đầu
tư xây dựng cơ bản và đáp ứng một phần đáng kể nhu cầu tín dụng tiêu dùng cá nhân.
- Tín dụng Nhà Nước:
+ Là quan hệ tín dụng mà trong đó Nhà Nước biểu hiện là người đi vay,
người cho vay là dân chúng, các tổ chức kinh tế, ngân hàng và nước ngoài.
+ Mục đích đi vay của tín dụng Nhà Nước là bù đắp khoản bội chi ngân sách.
2.1.3.5 Căn cứ vào đối tượng trả nợ
- Tín dụng trực tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay cũng là người
trực tiếp trả nợ.
- Tín dụng gián tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay và người trả
nợ là hai đối tượng khác nhau.

2.1.3.6 Căn cứ vào tính chất của khoản vay
- Tín dụng có đảm bảo: các khoản vốn tín dụng phát ra đều có hàng hóa, vật tư
tài sản tương đương đảm bảo.
7
Phân tích tình hình tín dụng mua, xây dựng và sửa chữa nhà ở tại MHB- CN Ô Môn

- Tín dụng không có đảm bảo: các khoản tín dụng phát ra không cần có hàng
hóa, vật tư, tài sản đảm bảo mà chỉ dựa vào uy tín, sự tín nhiệm đối với các tổ chức,
cá nhân để cấp vốn tín dụng.
2.1.4. Một số hình thức tín dụng đặc thù
- Cho vay ủy thác:
+ Cho vay bằng nguồn vốn ủy thác.
+ Cho vay bằng nguồn vốn các dự án do các tổ chức tài chính, tiền tệ hoặc tổ
chức xã hội trong và ngoài nước tài trợ.
- Cho vay ưu đãi và cho vay dự án đầu tư thuộc tín dụng đầu tư phát triển của
Nhà Nước.
2.1.5. Nguyên tắc và điều kiện cho vay
2.1.5.1 Nguyên tắc cho vay
- Nguyên tắc hoàn trả: khoản tín dụng phải được thanh toán đầy đủ nguyên gốc sau
khi sử dụng để ngân hàng bảo toàn được vốn ở mức tối thiểu nhất để có thể duy trì
được hoạt động.
- Nguyên tắc thời hạn: khoản tín dụng phải được hoàn trả đúng vào thời điểm đã
được hai bên xác định cụ thể và được ghi nhận trong thỏa thuận vay vốn giữa khách
hàng và ngân hàng.
- Nguyên tắc trả lãi: ngoài việc thanh toán đầy đủ, đúng hạn khoản gốc, khách hàng
phải có trách nhiệm thanh toán khoản lãi tính bằng tỷ lệ % trên số tiền vay, được coi
là giá mua quyền sử dụng vốn.
- Nguyên tắc tài sản đảm bảo: để bảo vệ nguồn vốn của ngân hàng khi khách hàng
vi phạm các điều kiện vay vốn hoặc khi chủ nhân của các tài sản thế chấp không còn
khả năng thanh toán cho ngân hàng.
- Nguyên tắc sử dụng vốn vay đúng mục đích: tất cả các khoản tín dụng phải được
sử dụng đúng mục đích vay thể hiện trong hồ sơ vay vốn.
2.1.5.2 Điều kiện cho vay
- Khách hàng phải có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu
trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
8

Phân tích tình hình tín dụng mua, xây dựng và sửa chữa nhà ở tại MHB- CN Ô Môn
- Khách hàng phải có khả năng tài chính đảm bảo trả được nợ trong thời hạn cam
kết.
- Mục đích sử dụng vốn vay phải hợp pháp.
- Có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi; phương án đầu
tư, phục vụ đời sống khả thi kèm phương án trả nợ khả thi và phù hợp với quy định
của pháp luật.
- Thực hiện đầy đủ các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính phủ,
Thống đốc Ngân hàng Nhà Nước và hướng dẫn của MHB.
2.1.6 Đối tượng cho vay
- Các pháp nhân là: doanh nghiệp Nhà Nước, hợp tác xã, công ty trách nhiệm hữu
hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các tổ chức khác có
đủ các điều kiện quy định tại Điều 94 Bộ Luật Dân sự.
- Cá nhân.
- Hộ gia đình.
- Tổ hợp tác.
- Doanh nghiệp tư nhân.
- Công ty hợp danh.
2.1.7 Thể loại và thời hạn cho vay
2.1.8.1 Thể loại cho vay
- Cho vay ngắn hạn: các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng.
- Cho vay trung hạn: các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60
tháng.
- Cho vay dài hạn: các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng trở lên.
2.1.8.2 Thời hạn cho vay
- Cho vay ngắn hạn: đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh, dịch vụ, đời
sống. Thời hạn cho vay theo thỏa thuận được xác định phù hợp với chu kỳ sản xuất
kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng.
- Cho vay trung và dài hạn: thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất kinh
doanh, dịch vụ, đời sống. Thời hạn cho vay được xác định phù hợp với thời hạn thu

9
Phân tích tình hình tín dụng mua, xây dựng và sửa chữa nhà ở tại MHB- CN Ô Môn
hồi vốn của dự án đầu tư, khả năng trả nợ của khách hàng và tính chất nguồn vốn cho
vay của MHB.
2.1.8 Trả nợ gốc và lãi
- Đối với khách hàng vay bằng nội tệ, nếu trả nợ trước hạn, số lãi phải trả chỉ tính
từ ngay vay đến ngày trả nợ. Đối với khách hàng vay bằng ngoại tệ, nếu trả nợ trước
hạn thì ngân hàng và khách hàng thỏa thuận về số lãi tiền vay phải trả nhưng không
vượt quá số tiền lãi phải trả tính theo lãi suất đã ghi trong hợp đồng tín dụng.
- Khi đến kỳ hạn trả nợ gốc hoặc lãi, nếu khách hàng không trả nợ đúng hạn và
không được điều chỉnh kỳ hạn trả nợ hoặc không được gia hạn nợ thì ngân hàng sẽ
chuyển toàn bộ số dư nợ sang nợ quá hạn.
- Trường hợp khách hàng có nợ quá hạn thì lãi vay được tính như sau:
+ Lãi trong hạn tính từ ngày nhận tiền vay đến ngày đáo hạn đã thỏa thuận
theo hợp đồng tín dụng hoặc phụ lục hợp đồng tín dụng đã ký kết.
+ Lãi quá hạn tính từ ngày chuyển sang nợ quá hạn đến ngày khách hàng trả
hết nợ quá hạn.
2.1.9. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng trong đầu tư để mua, xây dựng nhà
ở tại Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL- cho nhánh Ô Môn – Tp Cần Thơ
- Cho vay chỉ áp dụng đối với các khách hàng là các cá nhân và hộ gia đình có
nhu cầu vay vốn để mua, xây dựng hoặc sửa chữa nhà ở.
- Tạo điều kiện cho những hộ nghèo, hộ đang có nhu cầu về nhà ở có được căn
nhà kiên cố để họ có thể yên tâm lao động sản xuất; những hộ có thu nhập trung bình,
khá có được căn nhà khang trang để ở góp phần phát triển mỹ quang đô thị.
- Đối tượng cho vay là giá trị căn nhà hoàn chỉnh đã được xây dựng (bao gồm
cả giá trị đất ở) hoặc mua; giá trị vật liệu xây dựng, chi phí để sửa chữa, xây dựng nhà
(tự làm); thanh toán tiền mua đất để xây dựng nhà và các chi phí có liên quan.
- Thời hạn cho vay chủ yếu là trung - dài hạn, cán bộ tín dụng (CBTD) thường
căn cứ vào nhu cầu vay vốn và khả năng trả nợ của khách hàng vay để xác định thời
hạn cho vay hợp lý nhưng không quá 10 năm. Thời hạn cho vay được tính từ ngày

10
Phân tích tình hình tín dụng mua, xây dựng và sửa chữa nhà ở tại MHB- CN Ô Môn
khách hàng vay vốn nhận được món vay đầu tiên cho đến ngày trả hết nợ gốc và lãi
vay.
- Nguồn thu nợ của chi nhánh tùy thuộc vào thu nhập của khách hàng vay vốn,
CBTD tìm hiểu khả năng thu nhập của khách hàng vay (chẳng hạn như thu nhập của
họ có thể từ sản xuất, kinh doanh, ruộng vườn, chăn nuôi, tiền lương, tiền công, …)
mà có thể xem xét cho họ trả nợ gốc và lãi vay theo chu kỳ hàng tháng, quý, 06 tháng
hoặc theo chu kỳ sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
2.1.10. Một số chỉ tiêu đánh giá tình hình cho vay
- Dư nợ / Tổng nguồn vốn (%):
+ Dư nợ trên tổng nguồn vốn : chỉ tiêu này phản ánh dư nợ cho vay chiếm bao
nhiêu % trong tổng nguồn vốn có thể sử dụng được của ngân hàng.
Tổng dư nợ
Tổng dư nợ
Tỷ lệ dư nợ trên tổng nguồn vốn = x 100%
Tổng nguồn vốn
Tổng nguồn vốn huy
độn
-Dư nợ / Vốn huy động (%):
+ Dư nợ trên tổng nguồn vốn huy động : chỉ tiêu này cho biết tỷ trọng đầu tư
vào hoạt động tín dụng của ngân hàng chiếm tỷ lệ bao nhiêu % so với tổng nguồn vốn
huy động.
Tổng dư nợ
Tổng dư nợ
Tỷ lệ dư nợ trên tổng nguồn vốn huy động = x 100%
Tổng nguồn vốn huy động
Tổng nguồn vốn huy
độn
- Hệ số thu nợ (%):

+ Hệ số thu nợ : chỉ tiêu này thường được sử dụng để đánh giá hiệu quả sử
dụng vốn của ngân hàng, nó biểu hiện khả năng thu nợ của ngân hàng hay khả năng
trả nợ của khách hàng trong một kỳ. Hệ số thu nợ càng lớn thì càng tốt.
11
Phân tích tình hình tín dụng mua, xây dựng và sửa chữa nhà ở tại MHB- CN Ô Môn
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ =
Doanh số cho vay
- Tỷ lệ nợ quá hạn (%):
+ Nợ xấu trên tổng dư nợ : chỉ tiêu này được sử dụng để đo lường, đánh giá
chất lượng tín dụng của ngân hàng. Những ngân hàng nào có chỉ số này thấp cũng có
nghĩa là chất lượng tín dụng của ngân hàng này cao.
Tỷ lệ nợ quá hạn = Dư nợ quá hạn / Tổng dư nợ
Nợ xấu bao gồm: nợ dưới tiêu chuẩn, nợ nghi ngờ và nợ có khả năng mất vốn.
Từ ngày 27-07-2005, tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ sẽ được gọi là tỷ lệ nợ xấu trên
tổng dư nợ theo Quyết định số 71/2005/QĐ-NHN của Chủ tịch Hội đồng quản trị
Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL.
- Vòng quay vốn tín dụng (vòng):
+ Vòng quay vốn tín dụng: chỉ tiêu này phản ánh tình hình luân chuyển đồng
vốn cho vay, thời gian thu hồi nợ vay nhanh hay chậm. Tỷ số này càng lớn thì hiệu
quả sử dụng vốn càng cao.
Doanh số thu nợ
Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng =
Dư nợ bình quân
Trong đó:
Dư nợ bình quân = (Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ)/ 2
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp chọn vùng nghiên cứu
Khách hàng vay vốn tại Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL –CN Ô Môn-TP

Cần Thơ có ở hầu hết các Huyện, Xã của Quận nên Ô Môn chính là vùng nghiên cứu
của đề tài. Khách hàng của hoạt động tín dụng tại ngân hàng được phân loại, sắp
xếp theo thành phần kinh tế và theo ngành nghề kinh tế.
2.2.2 Phương pháp thu thập số liệu
- Các số liệu số học cụ thể,các văn bản hướng dẫn thực hiện, Quyết định, Nghị
định, Thông tư liên quan đến vấn đề tín dụng của Chính phủ, Ngân hàng Nhà Nước
12
Phân tích tình hình tín dụng mua, xây dựng và sửa chữa nhà ở tại MHB- CN Ô Môn
Việt Nam và Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL được thu thập trực tiếp tại phòng
Nghiệp vụ kinh doanh của Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL – CN Ô Môn- TP Cần
Thơ. Đây là các số liệu chi tiết về hoạt động tín dụng tại ngân hàng từ năm 2005 đến
năm 2007.
- Ngoài ra, thông tin còn được thu thập từ các giáo trình, các bài nghiên cứu trên
sách báo, tạp chí có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
2.2.3 Phương pháp phân tích số liệu
- Phương pháp đánh giá tổng quan là đưa ra nhận xét chung về vấn đề phân tích
- Phương pháp đánh giá riêng biệt là để đánh giá từng phần riêng biệt trong cái
tổng thể nghiên cứu.
- Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối: Phương pháp này chủ yếu sử dụng số
liệu của năm tính so với số liệu của năm trước
Q = Q
1
- Q
0
Ghi chú Q
0
: chỉ tiêu năm trước
Q
1
: chỉ tiêu năm sau

Q: Là phần chênh lệch tăng, giảm của các chi tiêu
- Phương pháp so sánh bằng số tương đối: Phương pháp này nhằm so sánh tốc
độ tăng trưởng giữa các chỉ tiêu và giữa các năm.

Ghi chú : Q
0
: chỉ tiêu năm trước
Q: Là phần chênh lệch tăng, giảm của các chi tiêu
%Q: Là biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chi tiêu
- Phương pháp so sánh tỷ trọng: phương pháp này là xác định phần trăm của
từng yếu tố chiếm được trong tổng thể các yếu tố đang xem xét, phân tích.
Q
Q
0
x 100%
%Q =
13
Phân tích tình hình tín dụng mua, xây dựng và sửa chữa nhà ở tại MHB- CN Ô Môn
CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ
ĐBSCL – CHI NHÁNH ÔMÔN- TP CẦN THƠ
3.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL là doanh nghiệp Nhà Nước hạng đặc biệt, là
ngân hàng thương mại Nhà Nước được thành lập theo Quyết định số 769/TTG ngày
18 tháng 09 năm 1997 của Thủ tướng Chính phủ với tên giao dịch là Housing Bank
Of Mekong Delta, viết tắt là MHB.
MHB chính thức khai trương và đi vào hoạt động vào ngày 08 tháng 04 năm
1998 theo Quyết định số 408/1997/QĐ-NHNN5 của Thống đốc Ngân hàng Nhà
Nước.Vốn điều lệ ban đầu là 700 tỷ đồng với chức năng chính là huy động vốn và
cho vay nhằm mục tiêu hỗ trợ nhân dân vùng ĐBSCL xây dựng và phát triển nhà ở

góp phần thúc đẩy chương trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn
vùng ĐBSCL. Ra đời muộn hơn nhưng MHB có tốc độ tăng trưởng tổng tài sản có
trong vòng 5 năm trở lại đây nhanh hơn các ngân hàng khác. Năm 2005, tổng tài sản
có của MHB đạt 12.700 tỷ đồng, tăng trung bình 50%/năm, đứng thứ 6 trong các ngân
hàng Việt Nam. MHB được nhận định là một trong những ngân hàng thương mại có
tốc độ tăng trưởng cao và hoạt động an toàn nhất tại Việt Nam, đến tháng 10 năm
2006 tổng nguồn vốn của ngân hàng là 17.700 tỷ đồng. Năm 2007, tổng nguồn vốn
của ngân hàng tăng lên là 19000 tỷ đồng
MHB có trụ sở chính đặt tại số 09 Võ Văn Tần, Quận 03, TP Hồ Chí Minh, số
điện thoại là (08)9302501; một sở giao dịch tại TP Hồ Chí Minh, một văn phòng đại
diện tại TP Hà Nội và một hệ thống mạng lưới bao gồm hơn 129 chi nhánh, phòng
giao dịch đặt tại 36 tỉnh thành trên khắp cả nước.
Trong quá trình phát triển và mở rộng mạng lưới hoạt động, ngày 21 tháng 06
năm 2001 MHB được Thống đốc Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam ký quyết định
14
Phân tích tình hình tín dụng mua, xây dựng và sửa chữa nhà ở tại MHB- CN Ô Môn
thành lập MHB chi nhánh Ô Môn. Trụ sở của ngân hàng được đặt tại số 76 Quốc lộ
91B Quận Ô Môn- TP Cần Thơ
Hiện nay, đã có thêm MHB chi nhánh Thốt Nốt thành lập quý II năm 2007
3.2 CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ
3.2.1 Chức năng
3.2.1.1 Huy động vốn
- Thu hút vốn của các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước và nước ngoài bao
gồm tiền gửi có kỳ hạn và không kỳ hạn.
- Huy động vốn thông qua việc bán trái phiếu, kỳ phiếu (khi được Ngân hàng
Nhà Nước cho phép) theo quy định của Tổng giám đốc.
3.2.1.2 Cho vay
- Cho vay ngắn, trung và dài hạn chủ yếu cho mục đích làm nhà ở đối với các tổ
chức kinh tế, cá nhân và hộ dân cư trên địa bàn hoạt động.
- Cho vay xây dựng cơ sở kinh tế - xã hội và sản xuất kinh doanh trên cơ sở khả

năng nguồn vốn cho phép.
- Cho vay xây dựng và phát triển nhà ở cho các đối tượng thuộc diện chính sách
theo quy định của Tổng giám đốc.
- Thực hiện cho vay theo chỉ định của Nhà Nước và ủy thác của các tổ chức
kinh tế, cá nhân trong và ngoài nước.
- Thực hiện dịch vụ cầm cố tài sản theo quy định .
- Kinh doanh ngoại tệ và vàng bạc trong phạm vi được ủy quyền (khi được
Ngân hàng Nhà Nước cho phép).
- Thực hiện dịch vụ thanh toán, chuyển tiền trong hệ thống và ngoài hệ thống
MHB.
3.2.2 Nhiệm vụ
- Tổ chức huấn luyện nhân viên theo yêu cầu của các nghiệp vụ tại chi nhánh
theo quy định .
- Kiểm tra các đơn vị trực thuộc trong việc chấp hành chế độ, thể lệ nghiệp vụ
do Tổng giám đốc ban hành.
15
Phân tích tình hình tín dụng mua, xây dựng và sửa chữa nhà ở tại MHB- CN Ô Môn
- Chấp hành chế độ báo cáo thống kê theo pháp lệnh kế toán thống kê và chế độ
thông tin báo cáo do Tổng giám đốc ban hành.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác .
3.3 Cơ cấu tổ chức
3.3.1 Sơ đồ tổ chức nhân sự
(Nguồn: Phòng nghiệp vụ kinh doanh tại MHB- CN Ô Môn)
Hình 1: Sơ đồ tổ chức nhân sự của MHB- CN Ô Môn
3.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
3.3.2.1. Phòng Nghiệp vụ kinh doanh
- Nghiên cứu tình hình kinh tế xã hội trên địa bàn hoạt động nhằm mục đích:
+ Tiếp cận thị trường, thu thập thông tin.
+ Đề xuất các phương án kinh doanh, liên doanh, liên kết với các tổ chức, cá
nhân trong và ngoài nước.

Tổ
CBTD
khách
hàng
Tổ
CBTD
thẩm
định
Tổ
CBTD
xử lý
nợ
Tổ
kế
toán
Tổ
ngân
quỹ
Tổ
nhân
sự-HC
Giám đốc
Phó Giám đốc
P. nghiệp vụ kinh
doanh
P. Kế toán- ngân
quỹ
16
Phân tích tình hình tín dụng mua, xây dựng và sửa chữa nhà ở tại MHB- CN Ô Môn
+ Lập và tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh.

+ Lập chương trình, kế hoạch phát triển mạng lưới.
- Tìm kiếm khách hàng mới và duy trì quan hệ với khách hàng theo chiến lược
khách hàng của MHB.
- Hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn, tiếp nhận và giải quyết hồ sơ xin
vay theo chế độ tín dụng hiện hành, trình Giám đốc duyệt hồ sơ vay vốn của khách
hàng.
- Thẩm định các dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh của khách hàng
vay vốn.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát các khoản vay; đôn đốc thu hồi các khoản nợ đến
hạn và đề xuất các biện pháp xử lý nợ quá hạn.
- Thực hiện nghiệp vụ thanh toán đối ngoại và kinh doanh ngoại tệ.
- Thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh, tái bảo lãnh trong và ngoài nước.
- Thực hiện công tác thông tin phòng ngừa rủi ro.
- Lập và lưu trữ các báo cáo thống kê về nghiệp vụ tín dụng, thẩm định, thanh
toán đối ngoại, kinh doanh ngoại tệ và bảo lãnh theo chế độ quy định.
- Tổ chức quản lý, theo dõi các tài sản thế chấp, bảo lãnh là bất động sản và các
tài sản cầm cố được lưu giữ tại kho đi thuê ngoài.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
3.3.2.2. Phòng Kế toán ngân quỹ
- Thực hiện công tác hạch toán kế toán, theo dõi, phản ánh tình hình hoạt động
kinh doanh; quản lý các loại vốn, tài sản tại chi nhánh; báo cáo các hoạt động kinh tế
tài chính theo quy định.
- Hướng dẫn khách hàng mở tài khoản tại chi nhánh, lập các thủ tục nhận và chi
trả tiền gửi tiết kiệm, dịch vụ chi trả kiều hối…
-Tổ chức thực hiện các dịch vụ thanh toán, chuyển tiền trong và ngoài nước
thông qua
hệ thống MHB, Ngân hàng Nhà Nước và các ngân hàng khác hệ thống.
- Tổ chức việc thu, chi tiền mặt; xuất, nhập ấn chỉ có giá.
17

×