Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

CAC THANH PHAN CHINH CUA CAU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1005.99 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG THCS NGUYỄN HỒNG ĐAØO TỔ NGỮ VĂN. TIEÁNG VIEÄT GIÁO VIÊN THỰC HIỆN:. Nguyễn Công Thành.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> BAØI HỌC BẮT ĐẦU.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> KIỂM TRA BÀI CŨ Câu Câu 2:1: Câu 3: Trong những trường hợp sau trường hợp nào không sử Hai câu thơ sau thuộc kiểu hoán dụ nào? Từ “đường vàng” trong câu thơ: dụng phép hoán dụ? Vì sao đất chích. nặng ân tình? “Như contrái chim A. Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác. Nhắctrên mãiđường tên Người Hồ Chí Minh. Nhảy vàng” B. Miền Nam đi trước về sau. A. Lấy bộ phận để gọi toàn thể được sử dụng phép tu từ nghệ thuật nào? C. Gửi miền Bắc lòng miền Nam chung thủy. B. Lấy vật chứa A. Nhân hóa.đựng để gọi vật bị chứa đựng C. Lấy dấudụ. hiệu của sự vật để gọi sự vật B. Ẩn D. Lấy cái cụdụ thể để gọi cái trừu tượng. C. Hoán.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày: /03/2013 Tiết 107. CAÙC THAØNH PHAÀN CHÍNH CUÛA CAÂU.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TIEÁT 107. CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU. I. TÌM HIỂU BÀI – BÀI HỌC 1. Phân biệt thành phần phụ với thành phần chính Ví dụ:. Câu Câuvềthay nội dung đổi vềkhông nội Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thay dung đổi. và ngữ pháp. TN CN VN thanh niên cường tráng..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TIEÁT 123. CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU. I. TÌM HIỂU BÀI – BÀI HỌC 1. Phân biệt thành phần phụ với thành phần chính - Thành phần chính là thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn. - Thành phần phụ là thành phần không bắt buộc phải có mặt trong câu. Ví dụ: Chằng bao lâu, tôi // đã trở thành một chàng dế cường tráng. TRN thành phần phụ. CN. VN thành phần chính.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2. Vị ngữ + Kết hợp với phó từ chỉ quan hệ thời gian. + Trả lời cho câu hỏi : Như thế nào? Làm gì? Làm sao? Là gì?. Ví dụ: Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành Chẳng một chàng bao dế lâu,thanh tôi VN niên cường tráng. đều nhưmàu thế xanh. nào? Ví dụ: Các cành cây lấm tấm Lan làm gi? Ví dụ: Lan đang học bài. Con nhỏ Lan rất bướng. Phó từ chỉ quan hệ thời gian : sẽ, sắp, đang, đã ….

<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Kết hợp với phó từ chỉ quan hệ thời gian. + Trả lời cho câu hỏi : Như thế nào? Làm gì? Làm sao? Là gì?. + Thường độngtôi từ (cụm đôngcửa từ), hang danh từ (cụm danh a) Một buổi do chiều, ra đứng như mọi khi,từ), từ (cụm từ) tạo thành. xemtính hoàng hôntính xuống. VN1 CĐT + Câu VN2. có thể có một hoặc nhiều vị ngữ. CĐT. b) Nắng xuân ấm áp. TT. c) Nắng xuân rất ấm áp. CTT. d) Nam là học sinh. e)Mẹ Nam là công nhân của nhà máy. DT. CDT. d) Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. VN3 VN2 VN1 VN4.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> TIEÁT 123. CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU. I. TÌM HIỂU BÀI – BÀI HỌC 1. Phân biệt thành phần phụ với thành phần chính 2. Vị ngữ - Vị ngữ là thành phần chính của câu có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian và trả lời cho các câu hỏi Làm gì?, Làm sao?, Như thế naò?, Là gì?, . . . - Vị ngữ thường là động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ, danh từ hoặc cụm danh từ. - Câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ. Ví dụ: Chợ Năm Căn // nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. VN1 –(CĐT) VN2 – (TT) VN3 –(TT) VN4- (TT).

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 3. Chủ ngữ + Nêu tên sự vật, hiện tượng có hành động, đặc điểm, Ví dụ: trạng thái… được miêu tả ở vị ngữ. + Trả lời cho câu hỏi Ai?trở Con gì? Cái gì? Học tập làtôi nhiệm vụthành của học sinh. a) Chẳng bao lâu, đã một chàng dế thanh ĐTtráng. niên+cường Thường do danh từ (Cụm danh từ), đại từ tạo thành. Trong một số trường hợp nhất định tính từ (cụm tính Trung thực là một đức tính tốt. từ), động từ (cụm động từ)cũng có thể làm chủ TT +ngữ. Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ.. b) Chú chó vện cắn cô mèo vằn. Ai Đại đã trởTừ thành một chàng dế thanh niên cường Cụm danh từtráng?. Condân gì cắnViệt con mèo vằn? (…). Tre, c) Cây tre là người bạn thân của nông Nam nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU. TIEÁT 123. I. TÌM HIỂU BÀI – BÀI HỌC 1. Phân biệt thành phần phụ với thành phần chính 2. Vị ngữ 3. Chủ ngữ - Chủ ngữ là thành phần chính của câu nêu tên sự vật, hiện tượng có hoạt động, đặc điểm, trạng thái, … được miêu tả ở vị ngữ. Chủ ngữ thường trả lời cho các câu hỏi Ai?, Con gì?, Cái gì? - Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ, hoặc cụm danh từ. - Trong những trường hợp nhất định, động từ, tính từ hoặc cụm động từ, cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ. - Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ. Ví dụ: Cây tre // là bạn thân của nông dân Việt Nam […] CN. Tre, nứa, mai, vầu //giúp người trăm nghìn công việc khác.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> HỆ THỐNG KIẾN THỨC Câu ngoài hai thành phần chính ra, còn có thể có thêm thành phần phụ. - Thành phần phụ: Là thành phần không bắt buộc phải có mặt trong câu. - Thành phần chính: Là thành chủ ngữ và vị ngữ, bắt buộc phải có mặt trong câu. + Chủ Ngữ: * Là thành phần chính của câu nêu tên sự vật, hiện tượng có hành động, đặc điểm, trạng thái… được miêu tả ở vị ngữ. * Chủ ngữ thường trả lời cho câu hỏi Ai? Con gì? Cái gì? * Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Trong những trường hợp nhất định động từ, tình từ hoặc cụm động từ, cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ. * Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ. + Vị Ngữ: * Là thành phần chính của câu có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian và trả lời cho câu hỏi Làm gì? Làm sao? Như thế nào? Là gi? * Vị ngữ thường là động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tinh từ, danh từ hoặc cụm danh từ. * Câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> BÀI TẬP CỦNG CỐ. Điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào các câu sau:. Câu 1: Trạng ngữ là thành phần phụ của câu, có thể lược boû. Câu 2: Chủ ngữ -vị ngữ là thành phần chính của câu.. Ñ Ñ. Câu 3: Các từ ngữ được gạch chân là thành phần chủ ngữ: Lom khom dưới núi tiều vài chú Lác đác bên sông chợ mấy nhà. (Baø Huyeän Thanh Quan) Câu 4: Thành phần vị ngữ trong các câu sau có cấu tạo là một cụm tính từ: a. Hà Nội là thủ đô của nước ta. b. Tieáng Vieät cuûa chuùng ta raát giaøu. Câu 5: Chủ ngữ thường trả lời cho các câu hỏi: Ai? Cái gì? Con gì?. Ñ S. S Ñ Ñ.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> II.LUYỆN TẬP Bài tập 1 Yêu cầu:Xác định chủ ngữ, vị ngữ. Phân tích cấu tạo của CN, VN. Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. CN (Đại từ). VN (CĐT). Đôi càng tôi mẫm bóng. Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần. . CN (CDT). VN (TT). CN. (CDT). VN1 (CTT). và nhọn hoắt. Thỉnh thoảng, muốn thử sức sự lợi hại của những chiếc VN2 (CTT). vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. Những ngọn CN(Đại từ) VN1 (CĐT). VN2. (CĐT). cỏ gãy rạp, y như có những nhát dao vừa lia qua. VN. (CĐT). CN (CDT).

<span class='text_page_counter'>(16)</span> II.LUYỆN TẬP Bài tập 2 : THẢO LUẬN NHÓM. Đặt 3 câu theo yêu cầu: - Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Làm gì? để kể lại một việc tốt mà em hoặc bạn em mới làm được. - Một câu có vị ngữ tả lời câu hỏi Như thế nào? để tả hình dáng hoặc tính tình đáng yêu của một bạn trong lớp em. - Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Là gì? để giới thiệu một nhân vật trong truyện em vừa đọc với các bạn trong lớp. Chỉ ra chủ ngữ trong mỗi câu em vừa đặt được. Cho biết các chủ ngữ ấy trả lời cho các câu hỏi nào? Bắt đầu Hếttính giờgiờ.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> DẶN DÒ HƯỚNG DAÃN HOÏC BAØI Ở NHAØ. Làm các bài tập vào vở. Học thuộc bài. Chuẩn bị bài Cây tre – Thép Mới..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> BAØI HOÏC KEÁT THUÙC.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×