Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

Phân tích tình hình kinh doanh thẻ Đa năng tại Ngân hàng Đông Á chi nhánh Cần Thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (621.84 KB, 83 trang )

Luận văn tốt nghiệp
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
-------o0o-------
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KINH DOANH THẺ
ĐA NĂNG TẠI NGÂN HÀNG ĐÔNG Á
CHI NHÁNH CẦN THƠ
Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện:
ThS LÊ LONG HẬU TRẦN KIM HẠNH
MSSV: 4043424
LỚP: Tài chính - Tín Dụng 02
KHÓA: 30
Cần Thơ - 2008
GVHD: Lê Long Hậu SVTH: Trần Kim Hạnh
i
Luận văn tốt nghiệp
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU...................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu...........................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể................................................................................2
1.3. Câu hỏi nghiên cứu...................................................................................2
1.4. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................2
1.3.1. Không gian........................................................................................2
1.3.2. Thời gian...........................................................................................3
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu........................................................................3
1.5. Lược khảo tài liệu.....................................................................................3
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4


2.1. Phương pháp luận......................................................................................4
2.1.1. Những vấn đề chung về phân tích hoạt động kinh doanh và hoạch
định chiến lược kinh doanh....................................................................................4
2.1.2. Những vấn đề chung về thẻ Ngân hàng.............................................5
2.1.3. Một số thuật ngữ cần biết..................................................................9
2.2. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................11
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu..........................................................11
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu.........................................................11
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG THẺ ĐA NĂNG TẠI NGÂN
HÀNG ĐÔNG Á CHI NHÁNH CẦN THƠ......................................................12
3.1. Giới thiệu tổng quát về Ngân hàng Đông Á chi nhánh Cần Thơ...............12
3.1.1. Lịch sử hình thành...........................................................................12
3.1.2. Cơ cấu tổ chức.................................................................................13
3.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh.........................................................15
3.1.4. Thuận lợi, khó khăn và định hướng phát triển..................................16
3.2. Giới thiệu về thẻ Đa năng Đông Á...........................................................18
3.2.1. Giới thiệu quá trình phát triển thẻ Đa Năng Đông Á.......................18
3.2.2. Các loại thẻ Đa năng Đông Á và tiện ích.........................................19
GVHD: Lê Long Hậu SVTH: Trần Kim Hạnh
ii
Luận văn tốt nghiệp
3.2.3. Giới thiệu một số dịch vụ sử dụng thẻ Đa năng Đông Á..................21
3.3. Phân tích tình hình kinh doanh thẻ Đa năng tại Ngân hàng Đông Á chi
nhánh Cần Thơ....................................................................................................24
3.3.1. Tình hình phát triển thẻ đa năng tại Ngân hàng Đông Á
chi nhánh Cần Thơ...............................................................................................24
3.3.2. Doanh số phát sinh trên tài khoản thẻ..............................................32
3.3.3. Tình hình thanh toán lương qua thẻ.................................................34
3.4. Quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ.........................................36
3.4.1. Những rủi ro phát sinh trong hoạt động thẻ.....................................36

3.4.2. Hoạt động quản lý rủi ro của Ngân hàng.........................................38
3.5. Đánh giá về hoạt động kinh doanh thẻ của Ngân hàng Đông Á
chi nhánh Cần Thơ...............................................................................................39
3.5.1. Đánh giá về các chức năng, tiện ích của thẻ ....................................39
3.5.2. Đánh giá về hoạt động kinh doanh thẻ.............................................40
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT
ĐỘNG THẺ ĐA NĂNG CỦA NGÂN HÀNG ĐÔNG Á CHI NHÁNH
CẦN THƠ.............................................................................................................42
4.1. Môi trường bên trong...............................................................................42
4.1.1. Tài chính kế toán.............................................................................42
4.1.2. Phát triển công nghệ........................................................................42
4.1.3. Quản trị nguồn nhân lực..................................................................43
4.1.4. Dịch vụ khách hàng.........................................................................44
4.1.5. Văn hóa Ngân hàng.........................................................................45
4.2. Môi trường bên ngoài..............................................................................45
4.2.1. Môi trường pháp lý..........................................................................45
4.2.2. Tình hình phát triển kinh tế xã hội ở địa phượng..............................47
4.2.3. Hướng phát triển chung của hệ thống Ngân hàng thương mại..........48
4.2.4. Các đối thủ cạnh tranh.....................................................................49
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
THẺ ĐA NĂNG ĐÔNG Á...................................................................................55
5.1. Phân tích SWOT......................................................................................55
5.2. Các giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ đa năng Đông Á........57
GVHD: Lê Long Hậu SVTH: Trần Kim Hạnh
iii
Luận văn tốt nghiệp
5.2.1. Giải pháp về tài chính....................................................................57
5.2.2. Giải pháp giúp Ngân hàng thâm nhập và phát triển thị trường thẻ..58
5.2.3. Giải pháp về phát triển sản phẩm, dịch vụ thẻ mới.........................61
5.2.4. Giải pháp nâng cao năng lực quản lý và phát triển nguồn nhân lực63

5.2.5. Giải pháp tăng cường hoạt động phòng ngừa rủi ro.......................65
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................67
6.1. Kết luận...................................................................................................67
6.2. Kiến nghị.................................................................................................67
6.2.1. Đối với Ngân Hàng Nhà Nước......................................................68
6.2.2. Đối với Hiệp Hội Ngân Hàng.......................................................68
6.2.3. Đối với Ngân hàng Đông Á chi nhánh Cần Thơ............................69
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................70

GVHD: Lê Long Hậu SVTH: Trần Kim Hạnh
iv
Luận văn tốt nghiệp
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Đông Á
chi nhánh Cần Thơ 2005 – 2007...........................................................................15
Bảng 2: Kết quả hoạt động kinh doanh thẻ Đa Năng của Ngân hàng
Đông Á chi nhánh Cần Thơ 2005 - 2007..............................................................24
Bảng 3: Số lượng thẻ Đa năng được phát hành tại Ngân hàng Đông Á
chi nhánh Cần Thơ 2005 – 2007...........................................................................26
Bảng 4: Số lượng máy ATM của Ngân hàng Đông Á chi nhánh
Cần Thơ 2005 – 2007...........................................................................................28
Bảng 5: Số lượng điểm POS của Ngân hàng Đông Á chi nhánh
Cần Thơ 2005 – 2007...........................................................................................30
Bảng 6: Thực trạng doanh số phát sinh trên tài khoản thẻ Đông Á
2005 – 2007.........................................................................................................32
Bảng 7: Thực trạng thanh toán lương qua thẻ tại Ngân hàng Đông Á
chi nhánh Cần Thơ 2005 – 2007...........................................................................34
Bảng 8: Giới thiệu sơ lược về các thương hiệu thẻ nội địa
Vietcombank, Vietinbank, Agribank, BIDV.........................................................51
Bảng 9: Điểm mạnh, điểm yếu của các thương hiệu thẻ nội địa

Vietcombank, Vietinbank, Agribank, BIDV.........................................................52
Bảng 10: Các tính năng của các thương hiệu thẻ DongA Bank,
Vietcombank, Vietinbank, Agribank, BIDV.........................................................53
Bảng 11: Ma trận SWOT về hoạt động kinh doanh thẻ Đa Năng
của Ngân hàng Đông Á chi nhánh Cần Thơ.........................................................55
GVHD: Lê Long Hậu SVTH: Trần Kim Hạnh
v
Luận văn tốt nghiệp
DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Quy trình phát hành thẻ Đa Năng.................................................. 7
Hình 2: Quy trình thanh toán bằng thẻ Đa Năng..........................................8
Hình 3: Sơ đồ tổ chức Ngân hàng Đông Á chi nhánh Cần Thơ..................13
Hình 4: Kết quả hoạt động kinh doanh Ngân hàng Đông Á chi nhánh
Cần Thơ 2005 – 2007...........................................................................................15
Hình 5: Kết quả hoạt động kinh doanh thẻ Đa Năng Ngân hàng Đông Á
chi nhánh Cần Thơ 2005 - 2007..........................................................................24
Hình 6: Số lượng thẻ Đa năng phát hành tại Ngân hàng Đông Á
chi nhánh Cần Thơ 2005 – 2007...........................................................................27
Hình 7: Số máy ATM của Ngân hàng Đông Á chi nhánh Cần Thơ
năm 2005 – 2007.................................................................................................28
Hình 8: Số lượng điểm POS của Ngân hàng Đông Á chi nhánh Cần Thơ
năm 2005 – 2007.................................................................................................30
Hình 9: Doanh số thẻ Đa năng của Ngân hàng Đông Á chi nhánh
Cần Thơ năm 2005 - 2007....................................................................................32
GVHD: Lê Long Hậu SVTH: Trần Kim Hạnh
vi
Luận văn tốt nghiệp
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
Tiếng Việt
BP: Bộ phận

CN: Chi nhánh
CSCNT: Cơ sở chấp nhận thẻ
NH: Ngân hàng
NHNN: Ngân hàng nhà nước
KH: Khách hàng
PGD: Phòng giao dịch
TK Tài khoản
TT: Thanh toán
VNBC: Việt Nam Bank Card
Tiếng Anh
ATM: Automatic Teller
BIDV: Bank for Investment and Development of Vietnam
VCB: Vietcombank
GVHD: Lê Long Hậu SVTH: Trần Kim Hạnh
vii

Luận văn tốt nghiệp
CHƯƠNG 1:
GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Thanh toán điện tử là bước nhảy vọt thứ ba trên thế giới về thanh toán tiếp
theo tiền mặt và các lệnh thanh toán bằng giấy. Ngày nay các dịch vụ thanh toán
điện tử đã trở thành loại hình dịch vụ điển hình và phổ biến của các ngân hàng
cung cấp cho khách hàng. Các dịch vụ này giúp các ngân hàng hoạt động hiệu quả
hơn, giảm bớt các thủ tục hành chính và vận hành, mang lại cho các ngân hàng
năng suất cao và sự tự động hóa. Chính vì những lợi ích đó mà các ngân hàng hiện
nay đang tập trung đầu tư vào lĩnh vực này, đặc biệt là đầu tư vào thẻ ngân hàng,
một phương tiện thanh toán hiệu quả và tiện lợi.
Có thể nói, thị trường thẻ đang ngày càng đa dạng và tiện ích hơn cho người
sử dụng thông qua việc hiện đại hoá công nghệ của các ngân hàng trong và ngoài

nước. Bởi theo họ, thẻ chính là công cụ đắc lực giúp người tiêu dùng tiếp cận dịch
vụ ngân hàng nhanh nhất. Thực tế, khi cuộc sống của người dân ngày càng được
nâng cao, thì việc sử dụng thẻ và các dịch vụ thanh toán nhiều hơn, thay vì chỉ
dùng thẻ để rút tiền mặt như trước.
Nắm bắt được xu hướng này, Ngân hàng Đông Á là ngân hàng đi tiên phong
trong việc phát hành loại thẻ ngân hàng có đầy đủ các chức năng và tiện ích. Ra
đời vào ngày 08/07/2002, Thẻ Đa năng Đông Á với tính năng ưu việt là có thể gửi
tiền trực tiếp tại máy ATM, cùng với những tính năng khác đã trở thành sự lựa
chọn hàng đầu đối với khách hàng có nhu cầu sử dụng thẻ thanh toán. Qua hơn 6
năm tồn tại và phát triển, thẻ đa năng Đông Á đã đem lại sự hài lòng cho hàng
triệu triệu người sử dụng.
Tuy nhiên, lựa chọn đầu tư vào một loại thẻ nhiều tính năng như vậy, đòi hỏi
phải tốn nhiều chi phí cho công nghệ, máy móc và cả nhân lực phục vụ cho công
tác phát triển thẻ. Do đó, để kinh doanh thẻ cho có hiệu quả không phải là một việc
dễ dàng. Chính vì vậy, Ngân hàng phải phân tích hoạt động kinh doanh của mình,
nhận diện được những rủi ro đang tồn tại, các đối thủ cạnh tranh để tìm ra giải
pháp hoạt động kinh doanh hiệu quả. Chính vì những lý do trên mà em chọn đề tài:
GVHD: Lê Long Hậu SVTH: Trần Kim Hạnh
1
Luận văn tốt nghiệp
“Phân tích tình hình kinh doanh thẻ Đa năng tại Ngân hàng Đông Á chi nhánh
Cần Thơ”
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung:
Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh thẻ Đa Năng tại Ngân hàng
Đông Á chi nhánh Cần Thơ trong giai đoạn 2005 – 2007, từ đó đề ra những giải
pháp để phát triển hoạt động kinh doanh thẻ.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Phân tích tình hình triển khai hoạt động thẻ Đa Năng Đông Á từ
2005 – 2007

- Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh thẻ
- Phân tích SWOT hoạt động thẻ tại Ngân hàng Đông Á chi nhánh
Cần Thơ
- Đề xuất các giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Để có thể hiểu rõ hơn về tình hình kinh doanh thẻ Đa Năng tại Ngân
hàng Đông Á chi nhánh Cần Thơ trong giai đoạn 2005 - 2007 và đưa ra các giải
pháp thích hợp để phát triển hoạt động kinh doanh thẻ. Trong quá trình nghiên
cứu, những câu hỏi được đặt ra là:
- Tình hình kinh doanh thẻ Đa Năng Ngân hàng Đông Á trong giai
đoạn 2005 - 2007: kết quả kinh doanh, số lượng thẻ, số điểm POS, ATM,...?
- Những yếu tố nào ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh thẻ của
Ngân hàng ?
- Các điểm mạnh, điểm yếu nội tại của Ngân hàng trong kinh doanh
thẻ và các cơ hội cũng như thách thức đối với hoạt động kinh doanh thẻ của Ngân
hàng?
- Ngân hàng cần thực hiện những giải pháp gì để phát triển hoạt động
kinh doanh thẻ?
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Không gian:
Ngân hàng Đông Á chi nhánh Cần Thơ
GVHD: Lê Long Hậu SVTH: Trần Kim Hạnh
2
Luận văn tốt nghiệp
1.3.2. Thời gian:
Số liệu được sử dụng để phân tích là số liệu 3 năm 2005, 2006, 2007.
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu:
Các số liệu về hoạt động kinh doanh thẻ Đa Năng tại Ngân hàng Đông
Á chi nhánh Cần Thơ.
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU:

- Luận văn với đề tài: “ Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt
động dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng Ngoại thương Cần Thơ". Sinh viên
thực hiện: Nguyễn Huỳnh Tú Trinh. Lớp Tài chính K29. Đề tài này đã
nhấn mạnh nghiên cứu tâm lý khách hàng khi sử dụng thẻ là hoạt động
quan trọng nhất để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh thẻ.
- Luận văn với đề tài: " Hoạch định chiến lược Marketing cho dịch vụ thẻ
ATM ở chi nhánh Ngân hàng Ngoại Thương Cần Thơ”. Sinh viên thực
hiện: Nguyễn Châu Hoàng Uyên. Lớp Ngoại thương K26. Tác giả cho
rằng chỉ có hoạt động marketing là biện pháp hữu hiệu trong việc xúc tiến
bán hàng của ngân hàng giúp cho dịch vụ này được biết đến ở người tiêu
dùng nhanh chóng.
- Thị trường Tài chính tiền tệ: Số 1 + 2 (01/01/2006): Góp phần phát triển
bền vững thị trường thẻ và Định hướng thị trường thẻ Việt Nam trong
thời gian tới. Tài liệu này cho rằng để góp phần phát triển bền vững thị
trường thẻ thì phải thành lập một liên minh thẻ giữa các ngân hàng, đồng
thời chuyển các loại thẻ của các ngân hàng từ thẻ từ sang thẻ chip điện tử
để giảm rủi ro gian lận thẻ.
GVHD: Lê Long Hậu SVTH: Trần Kim Hạnh
3
Luận văn tốt nghiệp
CHƯƠNG 2:
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Những vấn đề chung về phân tích hoạt động kinh doanh
2.1.1.1. Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh:
Phân tích hoạt động kinh doanh hiểu theo nghĩa chung nhất là quá trình
nghiên cứu tất cả các sự vật, hiện tượng có liên quan trực tiếp và gián tiếp tới hoạt
động sản xuất kinh doanh của con người. Quá trình phân tích được tiến hành từ
bước khảo sát thực tế đến tư duy trừu tượng, tức là việc quan sát thực tế, thu thập
thông tin số liệu, xử lý phân tích các thông tin số liệu, đến việc đề ra các định

hướng hoạt động tiếp theo.
2.1.1.2. Ý nghĩa của việc phân tích hoạt động kinh doanh:
- Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh thông qua những chỉ
tiêu kinh tế mà mình đề ra.
- Phát hiện khả năng tiềm tàng của đơn vị.
- Giúp đơn vị nhìn nhận đúng khả năng, sức mạnh và hạn chế của mình.
- Là công cụ quan trọng cung cấp thông tin để điều hành hoạt động kinh
doanh cho các nhà Quản trị một cách hiệu quả.
- Nhận diện, phòng ngừa và xử lý rủi ro.
2.1.1.3. Nội dung phân tích hoạt động kinh doanh:
- Đánh giá quá trình hướng đến kết quả kinh doanh, kết quả kinh doanh
có thể là kết quả kinh doanh đã đạt được hoặc kết quả của các mục tiêu trong
tương lai cần phải đạt được với sự tác động của các yếu tố ảnh hưởng và được
biểu hiện qua các chỉ tiêu kinh tế.
- Phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ dừng lại ở đánh giá biến
động của kết quả kinh doanh thông qua các chỉ tiêu kinh tế mà còn đi sâu xem xét
các nhân tố ảnh hưởng, tác động đến sự biến động của chỉ tiêu.
2.1.1.4. Các bước tiến hành phân tích hoạt động kinh doanh:
GVHD: Lê Long Hậu SVTH: Trần Kim Hạnh
4
Luận văn tốt nghiệp
- Thu thập tài liệu và xử lý số liệu.
- Xác định các biểu bảng, các chỉ tiêu kinh tế phản ánh tình hình hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thực trạng hoạt động của
doanh nghiệp.
- Tổng hợp kết quả phân tích, đưa ra các kết luận đánh giá thực trạng
kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Xác định định hướng và đưa ra các giải pháp cụ thể.
2.1.2. Những vấn đề chung về thẻ ngân hàng:

2.1.2.1. Giới thiệu các loại thẻ ngân hàng và tiện ích:
• Các loại thẻ ngân hàng:
- Thẻ tín dụng (credit): chủ thẻ được ngân hàng cấp một hạn mức (số
tiền được sử dụng tối đa). Hằng tháng (hoặc định kỳ) ngân hàng sẽ gửi bản liệt kê
những khoản tiền đã sử dụng và yêu cầu chủ thẻ thanh toán lại cho Ngân hàng.
- Thẻ thanh toán (thẻ ghi nợ - debit): chủ thẻ nạp tiền vào tài khoản thẻ
và sử dụng trong phạm vi số tiền mình có.
- Thẻ ATM: là thẻ chỉ dùng để rút tiền trên máy ATM.
- Thẻ đa năng: được phát triển bởi Ngân hàng Đông Á và hệ thống Viet
Nam Bank Card, được tích hợp và mở rộng tất cả các tính chất của các loại thẻ
trên; có thể nạp tiền vào tài khoản, rút tiền mặt tại quầy giao dịch ngân hàng hoặc
trên ATM, thực hiện các giao dịch chuyển khoản...; ngoài ra còn có thể được cấp
một hạn mức tín dụng - gọi là thấu chi. Đặc điểm nổi bật của thẻ đa năng là khách
hàng có thể nạp tiền trực tiếp tại các máy ATM.
- Thẻ liên kết: là sự phối hợp phát hành thẻ của ngân hàng và một đối
tác phi ngân hàng, ví dụ như thẻ Đông Á - Manulife; thẻ Đông Á - Mai Linh...; đặc
trưng của loại thẻ này là ngoài các chức năng là thẻ ngân hàng, nó còn là thẻ thành
viên, thẻ khách hàng thân thiết hoặc thẻ VIP của đơn vị liên kết.
- Thẻ từ: phía sau thẻ có băng từ, trên đó có lưu một số thông tin cơ bản
của thẻ và chủ thẻ (ngoại trừ những thông tin bảo mật). Đây là loại thẻ thông dụng
và vẫn được ưa chuộng trên thế giới vì giá thành rẻ.
- Thẻ CHIP: trên mặt trước thẻ được gắn một con chip điện tử, nó có
khả năng lưu trữ nhiều thông tin hơn và khó làm thẻ giả hơn.
GVHD: Lê Long Hậu SVTH: Trần Kim Hạnh
5
Luận văn tốt nghiệp
- Thẻ tổng hợp: là loại thẻ vừa có băng từ vừa có chip điện tử, có thể
lưu trữ thêm một số thông tin cá nhân khác. Hiện nay một số ngân hàng đã có
hướng chuyển qua loại thẻ này.
• Tiện ích của các loại thẻ ngân hàng:

Thẻ là công cụ để quản lý tài khoản cá nhân, có thể thực hiện được
tất cả các chức năng cơ bản của tài khoản như sau:
- Nạp tiền: chủ thẻ có thể nạp tiền vào tài khoản trực tiếp tại ngân
hàng, nạp tại máy ATM.
- Rút tiền: tại ngân hàng, qua hệ thống máy ATM, tại các điểm ứng
tiền của ngân hàng.
- Chuyển khoản: qua các tài khoản tại bất kỳ ngân hàng nào, thanh
toán các giao dịch kinh doanh, các hóa đơn dịch vụ (điện, nước, điện thoại...).
- Nhận chuyển khoản: từ các ngân hàng trong và ngoài nước, nhận
lương, thưởng...
Nhưng tính chất chính của thẻ là sự linh hoạt và khả năng mở rộng rất
nhiều ứng dụng, hiện nay hầu hết các loại thẻ trên thị trường đã đưa vào một số
tiện ích mở rộng như sau:
- Thanh toán hàng hóa - dịch vụ: tại các cửa hàng, trung tâm thương
mại, siêu thị, nhà sách, nhà hàng - khách sạn...
- Thanh toán trực tiếp hoặc tự động các dịch vụ điện, nước, điện thoại,
Internet, phí bảo hiểm...
- Mua các loại thẻ trả trước, thanh toán phí dịch vụ trực tiếp trên máy
ATM.
2.1.2.2. Khái niệm và tiện ích của thẻ đa năng:
• Khái niệm thẻ đa năng:
Thẻ đa năng là loại thẻ được tích hợp đầy đủ các tính năng của thẻ
thanh toán, đồng thời là loại thẻ có nhiều tính năng rất nổi bật như gửi tiền trực
tiếp qua máy ATM, tiện ích thấu chi,… là một công cụ hữu hiệu giúp khách hàng
thực hiện nhiều giao dịch qua ngân hàng rất tiện lợi và an toàn.
• Tiện ích của thẻ đa năng:
GVHD: Lê Long Hậu SVTH: Trần Kim Hạnh
6
Luận văn tốt nghiệp
Với công nghệ hiện đại được áp dụng và sẽ ngày càng có nhiều tiện ích

hơn nữa. Xu hướng là chiếc thẻ đa năng sẽ trở thành vật duy nhất để quản lý
và giao dịch tất cả các dịch vụ ngân hàng:
- Về mặt tài chính: thẻ đa năng sẽ quản lý tất cả các tài khoản tại Ngân
hàng (tài khoản tiết kiệm, tiền gửi, tiền vay...), kể cả tài khoản ngoại tệ.
- Về mặt xã hội: thẻ đa năng sẽ phát triển thành thẻ từ có gắn chip để
lưu trữ những thông tin cá nhân quan trọng khác như: sổ lao động, bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, nhóm máu, các tiền sử bệnh...
- Về mặt tiện ích cá nhân: thẻ đa năng là thẻ ghi nợ được cấp thêm hạn
mức tín dụng - gọi là thấu chi, chủ thẻ có thể ngồi tại nhà sử dụng các dịch vụ
Internet banking, Phone banking để thanh toán các loại phí dịch vụ, mua hàng trực
tuyến...
2.1.2.3. Quy trình phát hành và thanh toán bằng thẻ đa năng:
• Quy trình phát hành thẻ đa năng:
Hình 1: Quy trình phát hành thẻ đa năng
(1) Khách hàng đến Ngân hàng yêu cầu nhân viên giao dịch thẻ mở thẻ
(2) Nhân viên giao dịch thẻ yêu cầu khách hàng cung cấp các thông tin
cần thiết
(3) Khách hàng cung cấp các thông tin cho nhân viên giao dịch thẻ
(4) Nhân viên giao dịch kiểm tra các thông tin do khách hàng cung cấp
(5) Trong 24 giờ, nhân viên giao dịch thẻ mở tài khỏan thẻ cho khách
hàng hoặc từ chối mở thẻ
(6) Nhân viên giao dịch thẻ lập hồ sơ quản lý các giao dịch phát sinh
qua tài khoản thẻ của khách hàng
• Quy trình thanh toán bằng thẻ đa năng:
GVHD: Lê Long Hậu SVTH: Trần Kim Hạnh
ATM
Ngân hàng phát
hành
Ngân hàng đại lý
Người sử dụng thẻ

Cơ sở tiếp nhận thẻ
(1a) (1b) (8)
(7)
(5) (4)
(3)
(2)
(3)
(6)
Khách hàng
Nhân viên giao
dịch thẻ
Khách hàng cung
cấp thông tin
Kiểm tra
Từ chối
Mở tài
khoản thẻ
Lập hồ sơ
quản lý
(1)
(2)
(3) (4)
(5)
(5)
(6)
7
Luận văn tốt nghiệp
Hình 2: Quy trình thanh toán bằng thẻ đa năng
(1a) Các đơn vị, cá nhân đến Ngân hàng phát hành xin được sử dụng thẻ
(ký quỹ hoặc vay).

(1b) Ngân hàng phát hành cung cấp thẻ cho người sử dụng và thông báo
cho Ngân hàng đại lý và cơ sở tiếp nhận thẻ.
(2) Người sử dụng thẻ mua hàng hoá, dịch vụ và giao thẻ cho cơ sở tiếp
nhận thẻ.
(3) Rút tiền ở hộp ATM hoặc ở Ngân hàng đại lý.
(4) Trong vòng 10 ngày, cơ sở tiếp nhận nộp biên lai vào Ngân hàng đại lý
đòi tiền.
(5) Trong vòng 1 ngày, Ngân hàng đại lý trả tiền cho cơ sở tiếp nhận.
(6) Ngân hàng đại lý chuyển biên lai để thanh toán, lập bảng kê cho Ngân
hàng phát hành.
(7) Ngân hàng phát hành thẻ hoàn lại số tiền mà Ngân hàng đại lý đã thanh
toán.
(8) Người sử dụng thẻ không muốn sử dụng nữa hoặc sử dụng hết số tiền
trên thẻ thì Ngân hàng phát hành tất toán quá trình sử dụng thẻ.
2.1.2.4. Tình hình phát triển thẻ đa năng ở Việt Nam
Tại Việt Nam, từ năm 1993, thị trường thẻ Việt Nam mới xuất hiện những
sản phẩm thẻ đầu tiên do Vietcombank phát hành. Đến nay, chúng ta đã chứng
kiến sự phát triển vượt bậc của thị trường thẻ Việt Nam. Đặc biệt là trong năm
2007, nhiều ngân hàng đã phát hành các loại thẻ có độ bảo mật cao và cung cấp
GVHD: Lê Long Hậu SVTH: Trần Kim Hạnh
8
Luận văn tốt nghiệp
nhiều tiện ích đi kèm cho khách hàng sử dụng thẻ. Có thể nói, thẻ ngân hàng đã trở
thành phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt chủ yếu phục vụ cho các giao
dịch bán lẻ. Hiện tỷ trọng thanh toán bằng thẻ chiếm 6% trong tổng số giao dịch
của các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt. Tốc độ tăng trưởng bình
quân của lượng thẻ phát hành ra lưu thông những năm gần đây tăng khoảng
150-300%/năm. Tính đến 31/12/2007, cả nước có 32 ngân hàng phát hành thẻ với
khoảng 130 thương hiệu thẻ khác nhau, 4.300 máy ATM và hơn 23.000 máy POS,
lượng thẻ phát hành ra lưu thông là 8,3 triệu thẻ, so với khoảng hơn 200 nghìn thẻ

của năm 2003 và 3,5 triệu thẻ của năm 2006. (Nguồn: ,
26/01/2008)
Riêng thẻ đa năng lần đầu tiên xuất hiện vào tháng 07/2002 do Ngân hàng
Đông Á phát hành. Cho đến nay, trong tất cả các loại thẻ có mặt trên thị trường, có
thể nói thẻ đa năng là loại thẻ được ưa chuộng hàng đầu với nhiều tính năng nổi
bật, đặc biệt là tính năng gửi tiền trực tiếp qua máy ATM rất tiện lợi và an toàn
cho chủ thẻ. Hiện nay, thẻ đa năng chủ yếu được phát hành bởi các Ngân hàng
trong liên minh thẻ Viet Nam Bank Card mà dẫn đầu liên minh này là Ngân hàng
Đông Á với sản phẩm thẻ Đa Năng Đông Á và các Ngân hàng còn lại là Ngân
hàng Sài Gòn Công Thương với sản phẩm thẻ đa năng AIO, Ngân hàng Phát triển
Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long với sản phẩm thẻ e – Cash, Ngân hàng Phát Triển
Nhà Hà Nội với sản phẩm thẻ Habubank Vantage, và mới đây là Ngân hàng
United Overseas (UOB) của Singapore. Hiện nay liên minh này đã phát hành
1.766.053 thẻ, với 783 máy ATM, và 1682 máy POS. (Nguồn: www.sbv.gov.vn,
11/01/2008).
2.1.3. Một số thuật ngữ cần biết:
- Cơ sở chấp nhận thẻ (Merchant):
Là các thành phần kinh doanh hàng hoá và dịch vụ có ký kết với ngân
hàng thanh toán về việc chấp nhận thanh toán thẻ như: nhà hàng, khách sạn, cửa
hàng... Các đơn vị này phải trang bị máy móc kỹ thuật để tiếp nhận thẻ thanh toán
tiền mua hàng hoá, dịch vụ, trả nợ thay cho tiền mặt.
- Ngân hàng đại lý hay Ngân hàng thanh toán (Acquirer):
Là ngân hàng trực tiếp ký hợp đồng với cơ sở tiếp nhận và thanh toán
GVHD: Lê Long Hậu SVTH: Trần Kim Hạnh
9
Luận văn tốt nghiệp
các chứng từ giao dịch do cơ sở chấp nhận thẻ xuất trình. Một ngân hàng có thể
vừa đóng vai trò thanh toán thẻ vừa đóng vai trò phát hành.
- Ngân hàng phát hành thẻ (Issuer):
Là thành viên chính thức của các Tổ chức thẻ quốc tế, là ngân hàng

cung cấp thẻ cho khách hàng. Ngân hàng phát hành chịu trách nhiệm tiếp nhận hồ
sơ xin cấp thẻ, xử lý và phát hành thẻ, mở và quản lý tài khoản thẻ, đồng thời thực
hiện việc thanh toán cuối cùng với chủ thẻ.
- Chủ thẻ (Cardholder):
Là người có tên ghi trên thẻ được dùng thẻ để chi trả thanh toán tiền
mua hàng hoá, dịch vụ. Chỉ có chủ thẻ mới có thể sử dụng thẻ của mình mà thôi.
Mỗi khi thanh toán cho các cơ sở chấp nhận thẻ về hàng hoá dịch vụ hoặc trả nợ,
chủ thẻ phải xuất trình thẻ để nơi đây kiểm tra theo qui trình và lập biên lai thanh
toán. Chủ thẻ bao gồm chủ thẻ chính và chủ thẻ phụ.
+ Chủ thẻ chính: Là cá nhân đứng đơn đề nghị ngân hàng cấp thẻ tín
dụng.
+ Chủ thẻ phụ: Là cá nhân được ngân hàng cấp thẻ tín dụng theo đề
nghị của chủ thẻ chính.
- Hạn mức tín dụng (Credit limit):
Được hiểu là tổng số tín dụng tối đa mà ngân hàng phát hành thẻ cấp
cho chủ thẻ sử dụng đối với từng loại thẻ.
- Số PIN (Personal Identificate Number):
Là mã số cá nhân riêng của chủ thẻ để thực hiện giao dịch rút tiền tại
các máy rút tiền tự động. Mã số này do Ngân hàng phát hành thẻ cung cấp cho chủ
thẻ khi phát hành. Đối với mã số PIN, người chủ thẻ phải giữ bí mật, chỉ một mình
mình biết.
- BIN (Bank Identificate Number):
Là mã số chỉ Ngân hàng phát hành thẻ. Trong hiệp hội thẻ có nhiều
ngân hàng thành viên, mỗi ngân hàng thành viên có một mã số riêng giúp thuận lợi
trong thanh toán và truy xuất.
- Ngày hiệu lực/Ngày sao kê (Statement date):
GVHD: Lê Long Hậu SVTH: Trần Kim Hạnh
10
Luận văn tốt nghiệp
Là ngày Ngân hàng phát hành thẻ lập các sao kê về khoản chi tiêu mà

chủ thẻ phải thanh toán trong tháng.
- Ngày đáo hạn (Due date):
Là ngày mà Ngân hàng phát hành qui định cho chủ thẻ thanh toán toàn
bộ hay một phần trong giá trị sao kê trên.
- Thấu chi (Overdraft):
Là một phương thức cho vay theo đó Ngân hàng cho phép khách hàng
là cá nhân được rút tiền hoặc thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ vượt quá số dư trên
tài khoản tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng mở tại Ngân hàng.
- Sao kê:
Là bảng kê chi tiết các khoản chi tiêu và trả nợ của chủ thẻ cùng lãi và
phí phát sinh trong một chu kỳ sử dụng thẻ.
- ATM (Automatic Teller Machine): Máy rút tiền tự động.
- POS (Point of Sale): Điểm bán hàng.
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu:
Số liệu thứ cấp được thu thập qua các bảng báo cáo và tài liệu, các ý
kiến đánh giá của Cán bộ Ngân hàng tại phòng Thẻ, phòng Khách hàng cá nhân và
Phòng Kế toán Ngân hàng Đông Á chi nhánh Cần Thơ. Đồng thời tham khảo các
tài liệu trên các báo, tạp chí về Tài chính ngân hàng như: Đầu tư tài chính, Thị
trường tài chính tiền tệ,…
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu:
Sử dụng phương pháp so sánh, phân tích số liệu tương đối và tuyệt đối
nhằm đánh giá tình hình phát triển thẻ trong 3 năm 2005, 2006, 2007.
Sử dụng ma trận SWOT nhằm phân tích các điểm mạnh, điểm yếu, cơ
hội cũng như thách thức đối với hoạt động kinh doanh thẻ nhằm đưa ra các giải
pháp thích hợp để phát triển hoạt động kinh doanh thẻ.
GVHD: Lê Long Hậu SVTH: Trần Kim Hạnh
11
Luận văn tốt nghiệp
CHƯƠNG 3:

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KINH DOANH THẺ ĐA NĂNG
TẠI NGÂN HÀNG ĐÔNG Á CHI NHÁNH CẦN THƠ
3.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ NGÂN HÀNG ĐÔNG Á CHI NHÁNH
CẦN THƠ
3.1.1. Lịch sử hình thành:
Ngân hàng Đông Á chi nhánh Cần Thơ chính thức được thành lập vào
ngày 16/05/1996 dưới sự quản lý trực tiếp của Ngân hàng Nhà Nước chi nhánh
Cần Thơ, và Hội sở chính Ngân hàng Đông Á Việt Nam.
Qua hơn 11 năm đi vào hoạt động, Ngân hàng Đông Á chi nhánh Cần
Thơ đã không ngừng phấn đấu, nâng cao uy tín thương hiệu, mở rộng phạm vi
hoạt động , góp phần vào sự phát triển chung của sự phát triển kinh tế xã hội ở
Cần Thơ và của cả thương hiệu Đông Á.
Với phương châm “Bình dân hóa dịch vụ Ngân hàng”, Ngân hàng Đông
Á đã trở nên rất gần gũi và thân thiện với khách hàng. Đặc biệt trong hoạt động
kinh doanh thẻ, chủ trương để mọi người đều có thể sở hữu một chiếc thẻ Ngân
hàng là một trong những chủ trương hàng đầu của Ngân hàng. Đến nay, số lượng
chủ thẻ đa năng đã gia tăng rất nhanh chóng, trong số đó phần lớn đã sử dụng dịch
vụ chi lương qua thẻ. Khách hàng nhận lương qua thẻ đa năng Đông Á rất đa
dạng, từ các cán bộ cấp cao đến những người lao động phổ thông, công nhân viên
của các công ty, doanh nghiệp tư nhân.
Với những thành tựu đã đạt được trong hoạt động thẻ, có thể nói Ngân
hàng Đông Á chi nhánh Cần Thơ đã và đang theo đúng định hướng của Ngân hàng
Đông Á "Mang dịch vụ Ngân hàng đến với khách hàng", đồng thời vẫn bảo đảm
hoạt động kinh doanh có lãi, nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho nhân viên và
góp phần vào sự phát triển kinh tế xã hội đất nước.
GVHD: Lê Long Hậu SVTH: Trần Kim Hạnh
12
Luận văn tốt nghiệp
3.1.2. Cơ cấu tổ chức:
3.1.2.1. Sơ đồ tổ chức:

Hình 3: Sơ đồ tổ chức Ngân hàng Đông Á chi nhánh Cần Thơ

3.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban:
GVHD: Lê Long Hậu SVTH: Trần Kim Hạnh
Hỗ trợ kinh doanh
BP.
TDụng
Doanh
nghiệp
BP.
Dịch Vụ
KH
Dnghiệp
BP.
Thanh
toán
QTế
BP.
Quan
hệ KH
Dnghiệp
BP.
Kiểm
soát nội
bộ
BP.
TDụng
KH Cá
nhân
BP.

Dịch Vụ
KH Cá
nhân
BP.
Quan
Hệ KH
Cá nhân
BP.
Kiểm
soát nội
bộ
BP.
Hành
chính
BP.
Nhân sự
BP.
Cnghệ
Thông
tin
BP. Sản
xuất
Thẻ
P. KH

Nhân
P. KH
Doanh
nghiệp
P. Ngân

quỹ
P. Kế
toán
P. Hành
chính
Nhân sự
P. Công
nghệ
thông
tin
Các phòng ban
PGD
Ninh
Kiều
PGD
Xuân
Khánh
PGD
Bình
Thủy
PGD
Trà Nóc
PGD Ô
Môn
Ban Giám Đốc
Các phòng giao dịch trực thuộc
13
Luận văn tốt nghiệp
• Ban Giám Đốc: gồm 1 Giám Đốc và 1 Phó Giám Đốc
- Giám Đốc: có nhiệm vụ điều hành mọi hoạt động của Ngân hàng

theo chức năng, nhiệm vụ, phạm vi của đơn vị, thực hiện giao dịch với khách
hàng, ký kết các Hợp đồng kinh tế, bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật,
hoặc nâng lương cho các cán bộ công nhân viên trong đơn vị.
- Phó Giám Đốc: là người hỗ trợ và tham mưu cho Giám Đốc
trong việc điều hành hoạt động kinh doanh của Ngân hàng, giải quyết những vấn
đề nảy sinh trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng mà Giám Đốc giao phó,
thay mặt Giám Đốc giải quyết công việc khi Giám Đốc đi vắng (nếu có sự ủy
quyền của Giám Đốc)
• Phòng Khách hàng doanh nghiệp: Chuyên thực hiện các khoản cho
vay mà chủ yếu là cho vay trung dài hạn cho đối tượng khách hàng
doanh nghiệp. Bên cạnh đó có trách nhiệm kiểm soát, theo dõi quá
trình sử dụng các món vay của khách hàng. Ngoài ra, phòng Khách
hàng doanh nghiệp còn có nhiệm vụ xây dựng các kế hoạch kinh
doanh cho hoạt động Ngân hàng.
• Phòng Khách hàng cá nhân: Chuyên thực hiện các khoản cho vay
ngắn hạn đối với cá nhân. Ngoài ra, phòng Khách hàng cá nhân còn
có nhiệm vụ phát triển sản phẩm thẻ cho Ngân hàng
• Phòng Kế toán: Thực hiện các nghiệp vụ có liên quan đến quá trình
thanh toán như: thu tiền theo yêu cầu của khách hàng (ủy nhiệm
thu), chi theo yêu cầu (ủy nhiệm chi), tiến hành mở tài khoản cho
khách hàng, kế toán các tài khoản thu chi trong ngày để xác định
lượng vốn hoạt động của Ngân hàng, dùng bút toán chuyển khoản
trong thanh toán giữa Ngân hàng với Ngân hàng Đông Á Hội Sở.
• Phòng công nghệ thông tin: thực hiện thống kê số liệu, lưu trữ thông
tin, cập nhật số liệu phát sinh hàng ngày.
• Phòng Hành chính nhân sự: Quản lý toàn bộ các hoạt động có liên
quan đến cán bộ công nhân viên, hoạt động của Ngân hàng, an ninh
và an toàn cho hoạt động đó. Cụ thể như: sắp xếp, bố trí cán bộ vào
công việc phù hợp, cung cấp các đồ dùng hàng ngày cho các phòng,
GVHD: Lê Long Hậu SVTH: Trần Kim Hạnh

14
21.465
15.122
6.343
26.204
17.833
8.371
35.821
25.034
10.787
0
5
10
15
20
25
30
35
40
Số tiền
2005 2006 2007
Năm
Thu nhập
Chi phí
Lợi nhuận
Luận văn tốt nghiệp
bố trí nhân viên trực bảo vệ, chăm lo việc bảo vệ sức khỏe của cán
bộ, giải quyết các vấn đề lương, thưởng, hưu trí, thôi việc.
• Phòng Ngân quỹ: Là nơi mà các khoản thu chi tiền mặt được thực
hiện khi có nhu cầu về tiền mặt với sự xác nhận của Phòng Kế toán,

khách hàng sẽ đến nộp và lãnh tiền ở Phòng Ngân quỹ và ngược lại
Phòng Ngân quỹ cũng có trách nhiệm kiểm tra số tiền khi đơn vị đến
nộp tiền vào Ngân hàng.
• Các Phòng giao dịch trực thuộc: Thực hiện các nghiệp vụ giống như
tại hội sở chính như: huy động vốn, cho vay, cầm đồ, thanh toán…
Hiện nay đa số các phòng giao dịch đều hỗ trợ vốn cho nông dân
vay. Đây là mạng lưới còn nhiều tiềm năng để khai thác và nhiều
triển vọng trong tương lai.
3.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh:
Bảng 1: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
ĐÔNG Á CHI NHÁNH CẦN THƠ 2005 - 2007
Đơn vị tính: Triệu đồng
CHỈ TIÊU
NĂM
CHÊNH LỆCH
2006/2005
CHÊNH LỆCH
2007/2006
2005 2006 2007
+/- % +/- %
THU NHẬP
21.465 26.204 35.821 4.739 22,07 9.617 36,70
CHI PHÍ
15.122 17.833 25.034 2.711 17,92 7.201 40,38
LỢI NHUẬN
6.343 8.371 10.787 2.028 31,97 2.416 28,86
(Nguồn: Phòng Kế toán Ngân hàng Đông Á chi nhánh Cần Thơ)
Hình 4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Đông Á
chi nhánh Cần Thơ 2005 - 2007
GVHD: Lê Long Hậu SVTH: Trần Kim Hạnh

15
Luận văn tốt nghiệp
Nhận xét:
- Về thu nhập: Ta thấy thu nhập của Ngân hàng Đông Á qua 3 năm đều tăng.
Năm 2006 tăng 4.739 triệu đồng, tương đương với 22,07% so với năm 2005. Năm
2007 thu nhập tăng 9.617 triệu đồng, tương đương 36,70% so với năm 2006. Các
khoản thu nhập này có được chủ yếu là từ hoạt động cho vay của Ngân hàng với
các khách hàng, đặc biệt là khách hàng doanh nghiệp. Ngoài ra từ các dịch vụ khác
như tiền gửi, mua bán ngoại tệ, một phần từ nghiệp vụ thẻ. Riêng năm 2007 thu
nhập tăng nhanh do Ngân hàng đã xây dựng chi nhánh tại một địa điểm thuận tiện
hơn và hiện đại hơn để phục vụ khách hàng tốt hơn. Từ đó có nhiều khách hàng
đến giao dịch với Ngân hàng hơn làm cho thu nhập tăng nhanh.
- Về chi phí: Chi phí của Ngân hàng trong năm 2007 tăng đáng kể. Nếu như
trong năm 2006, chi phí chỉ tăng 2.711 triệu đồng, tương đương với 17,92% so với
năm 2005 thì đến năm 2007, chi phí tăng đến 7.201 triệu đồng, tương đương với
40,38% so với năm 2006. Điều này cũng là do việc xây dựng và di dời chi nhánh
tốn kém, đồng thời do Ngân hàng phải áp dụng mức lãi suất cạnh tranh để thu hút
khách hàng.
- Về lợi nhuận: Ta thấy, mặc dù tốn rất nhiều chi phí hoạt động nhưng Ngân
hàng Đông Á vẫn đạt được mục tiêu lợi nhuận, trong 3 năm 2005, 2006, 2007
Ngân hàng đều hoạt động có lãi, bình quân mỗi năm lợi nhuận đều tăng trên 2.000
triệu đồng. Có thể thấy, tập thể nhân viên Ngân hàng Đông Á chi nhánh Cần Thơ
đã cố gắng hoàn thành nhiệm vụ của mình, đưa Ngân hàng hoạt động đạt hiệu quả
và lợi nhuận cao trong khi ngày càng có nhiều áp lực cạnh tranh từ các Ngân hàng
khác, đặc biệt trong tình trạng nền kinh tế có nhiều biến động trong những năm
qua. Ta thấy, mặc dù thu nhập trong năm 2007 là rất cao so với những năm trước
nhưng lợi nhuận trong năm này vẫn tăng tương đương những năm trước, đó là do
chi phí năm 2007 cũng rất cao như đã phân tích ở trên.
3.1.4. Thuận lợi, khó khăn và định hướng phát triển:
3.1.4.1. Thuận lợi, khó khăn:

• Thuận lợi:
+ Ngân hàng Đông Á chi nhánh Cần Thơ là một trong những Ngân
hàng thương mại cổ phần hàng đầu trên địa bàn thành phố Cần Thơ với cơ sở vật
GVHD: Lê Long Hậu SVTH: Trần Kim Hạnh
16
Luận văn tốt nghiệp
chất hiện đại, khang trang, nằm trên trục đường giao thông thuận tiện cho việc
giao dịch của khách hàng.
+ Có quầy giao dịch 24/24 phục vụ khách hàng kể cả thứ bảy và chủ
nhật, tạo lợi thế cho Ngân hàng trong cuộc đua cạnh tranh khách hàng với các
Ngân hàng khác.
+ Đội ngũ cán bộ nhân viên Ngân hàng là đội ngũ trẻ, nhiệt tình,
luôn phấn đấu vì mục tiêu chung của Ngân hàng. Bên cạnh đó, lãnh đạo Ngân
hàng luôn có sự động viên, khuyến khích các nhân viên phát huy năng lực, làm
việc hiệu quả, làm cho Ngân hàng luôn là một tập thể gắn kết, mỗi nhân viên Ngân
hàng là một thành viên trong tập thể này, quán triệt quan niệm phấn đấu vì Ngân
hàng cũng là phấn đấu vì bản thân mình.
+ Luôn được sự hỗ trợ và hướng dẫn kịp thời từ Hội sở, tranh thủ
được mối quan hệ tốt đẹp với các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
Đồng thời được các Ban ngành, các cấp ủy Cần Thơ tạo điều kiện thuận lợi cho
hoạt động của Ngân hàng.
• Khó khăn:
+ Hiện nay, trên địa bàn thành phố Cần Thơ đang có sự cạnh tranh
gay gắt trong lĩnh vực Ngân hàng. Trên toàn địa bàn thành phố hiện nay có khoảng
gần 30 chi nhánh Ngân hàng, đặc biệt trên một khu vực nhỏ có thể có đến khoảng
10 chi nhánh Ngân hàng, trong khi số lượng khách hàng thì có giới hạn và còn một
bộ phận lớn người dân Cần Thơ chưa có khái niệm về dịch vụ Ngân hàng. Do đó,
áp lực cạnh tranh đối với Ngân hàng Đông Á chi nhánh Cần Thơ là rất lớn.
+ Nguồn nhân lực cho hoạt động ngân hàng, đặc biệt là nguồn nhân
lực chất lượng cao đang khan hiếm. Có hiện tượng dịch chuyển nhân lực chất

lượng cao tới các thành phố lớn hơn, và dịch chuyển nguồn nhân lực từ ngân hàng
này sang ngân hàng khác trong địa bàn. Vì thế việc tìm kiếm nhân lực và giữ chân
nhân lực đang là một vấn đề khó khăn.
3.1.4.2. Định hướng phát triển:
Với phương châm chung của toàn hệ thống Ngân hàng Đông Á “Bình
dân hoá dịch vụ Ngân hàng - Đại chúng hóa công nghệ Ngân hàng”, Đông Á đặt
mục tiêu trở thành một Ngân hàng đa năng – một tập đoàn dịch vụ tài chính vững
mạnh”, Ngân hàng Đông Á chi nhánh Cần Thơ đang rất nỗ lực tận dụng nguồn lực
GVHD: Lê Long Hậu SVTH: Trần Kim Hạnh
17

×