Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

GAN L5 T23 CKTKNGT 2B

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.96 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 23 Buổi sáng. Thứ 2 ngày 18 tháng 2 năm 2013 Chào cờ Đạo đức (Đ/c ÁNH dạy) Tập đọc:. PHÂN XỬ TÀI TÌNH I. MỤC TIÊU:. - Biết đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật. - Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). - Giáo dục lòng ham học để giúp ích cho đời, học tập gương các danh nhân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Kiểm tra bài cũ: - Mời HS đọc thuộc lòng bài thơ “Cao Bằng”, trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Chi tiết nào ở khổ thơ 1 nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng? - Nêu ý nghĩa của bài thơ? 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: HĐ 1. Hướng dẫn HS luyện đọc - Mời một HS khá đọc toàn bài. - GV yêu cầu học sinh chia đoạn - Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn. GV kết hợp hướng dẫn đọc từ ngữ khó và hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải sau bài: Giải nghĩa thêm từ : công đường - nơi làm việc của quan lại; khung cửi - công cụ dệt vải thô sơ, đóng bằng gỗ; niệm phật - đọc kinh lầm rầm để khấn phật. - YC HS luyện đọc theo cặp. - Mời một, hai HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu bài văn. HĐ2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài : -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: - Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì ? - Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 2 HS đọc và trả lời.. - Lắng nghe - 1 HS đọc toàn bài, cả lớp lắng nghe. - Bài chia làm 3 đoạn: - 3 HS đọc nối tiếp, phát âm đúng: vãn cảnh, biện lễ, sư vãi. - 1 HS đọc chú giải : quán ăn, vãn cảnh, biện lễ, sư vãi, đàn, chạy đàn …. - HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc toàn bài - HS lắng nghe.. - Về việc mình bị mất cắp vải. Người nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình và nhờ quan phân xử. - Quan đã dùng nhiều cách khác nhau: + Cho đòi người làm chứng ... + Cho lính về nhà hai người đàn bà để.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -Y/C HS đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi: -Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp? - GV kết luận : Quan án thông minh hiểu tâm lí con nguời nên đã nghĩ ra một phép thử đặc biệt- xé đôi tấm vải là vật hai người đàn bà cùng tranh chấp để buộc họ tự bộc lộ thái độ thật, làm cho vụ án tưởng như đi vào ngõ cụt, bất ngờ được phá nhanh chóng. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 trả lời câu hỏi: - Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa?. xem xét,.... + Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người một mảnh. Thấy một trong hai nguời bật khóc, quan sai lính trả tấm vải cho người này rồi thét trói người kia. - Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, đặt hy vọng bán tấm vải sẽ kiếm được ít tiền mới đau xót, bật khóc khi tấm vải bị xé/ Vì quan hiểu người dửng dưng khi tấm vải bị xé đôi không phải là người đã đổ mồ hôi, công sức dệt nên tấm vải.. - Quan án đã thực hiện các việc sau: + Cho gọi hết sư sãi, kẻ ăn người ở trong chùa ra, giao cho mỗi người một nắm thóc .... + Tiến hành đánh đòn tâm lí: “Đức - Vì sao quan án lại dùng cách trên? Chọn phật rất thiêng..... ý trả lời đúng? - Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi, bị lộ mặt. trả lời: GV kết luận: Quan án thông minh, nắm được đặc điểm tâm lí của những người ở chùa là tin vào sự linh thiêng của Đức Phật, lại hiểu kẻ có tật thường hay giật mình nên đã nghĩ ra cách trên để tìm ra kẻ gian một cách nhanh chóng, không cần tra khảo. - GV hỏi : Quan án phá được các vụ án là nhờ đâu? - Nhờ thông minh, quyết đoán. Nắm - Câu chuyện nói lên điều gì ? vững đặc điểm tâm lí của kẻ phạm tội. HĐ3: Luyện đọc diễn cảm : *Nội dung: - Truyện ca ngợi trí thông - Mời 4 HS đọc diễn cảm truyện theo cách minh tài xử kiện của vị quan án phân vai: người dẫn chuyện, 2 người đàn bà, quan án. - 4 HS đọc diễn cảm truyện theo cách - GV chọn một đoạn trong truyện để HS phân vai: người dẫn chuyện, 2 người đọc theo cách phân vai và hướng dẫn HS đàn bà, quan án. đọc đoạn : “Quan nói sư cụ biện lễ cúng phật …..chú tiểu kia đành nhận lỗi” - YC học sinh luyện đọc theo cặp, thi đọc.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> diễn cảm. - GV nhắc nhở HS đọc cho đúng. Cho - HS luyện đọc theo cặp, thi đọc. điểm khuyến khích các HS đọc hay và đúng lời nhân vật. 3. Củng cố - Mời HS nêu ý nghĩa câu chuyện. - Qua câu chuyện trên em thấy quan án là người như thế nào? 4. Dặn dò. - HS trả lời theo ý hiểu. - Yêu cầu HS về nhà tìm đọc các truyện về quan án xử kiện (Truyện cổ tích Việt Nam) Những câu chuyện phá án của các chú công an, của toà án hiện nay. Tập làm văn. LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I. MỤC TIÊU:. - Lập được một chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự, an ninh. - Giáo dục học sinh có ý thức giữ gìn trật tự an ninh. * GDKNS: - Hợp tác (ý thức tập thể, làm việc theo nhóm, hoàn thành chương trình hoạt động). Thể hiện sự tự tin. Đảm nhận trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Bảng phụ: - Viết mẫu cấu tạo 3 phần của 1 chươg trình hoạt động. *GDKNS: Trao đổi cùng bạn để góp ý cho chương trình hoạt động mỗi HS tự viết - Đối thoại với các thuyết trình viên. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Kiểm tra bài cũ : - Cho HS nhắc lại nội dung bài học trước. 2. Bài mới : *Giới thiệu bài - GV ghi bảng đề bài. HĐ1: Hdẫn HS lập chương trình hoạt động: 1.Tìm hiểu yêu cầu của đề bài : - GV cho HS đọc đề bài và gợi ý SGK. - GV cho cả lớp đọc thầm lại đề bài và suy nghĩ lựa chọn trong 5 hoạt động để lập chương trình. + GV lưu ý HS : - Đây là những hoạt động do BCH liên đội của trường tổ chức. Khi lập 1 chương trình hoạt động em cần tưởng tượng mình là 1 chi đội trưởng hoặc liên đội phó của liên đội. - Khi chọn hoạt động để lập chương trình, nên chọn hoạt động em đã biết, đã tham gia. - Cho HS nêu hoạt động mình chọn. - GV mở bảng phụ đã viết cấu tạo 3 phần của 1 chương trình hoạt động.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 2 HS nêu, HS khác nhận xét. - HS lắng nghe. - 1HS đọc yêu cầu và gợi ý SGK. - Cả lớp đọc thầm đề bài, chọn đề. -HS lắng nghe.. - HS nêu. - HS theo dõi bảng phu..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> HĐ2: H dẫn HS lập chương trình hoạt động: - GV cho HS làm bài vào vở. - GV cho 3 HS lập CTHĐ trên bảng phụ - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét và giữ lại trên bảng CTHĐ viết tốt cho cả lớp bổ sung. - Cho HS tự sửa chữa lại CTHĐ của mình. - Mời 1HS đọc lại CTHĐ sau khi sửa chữa. 3. Củng cố, dặn dò: - Cho HS nêu lại cấu trúc của CTHĐ. - Nhận xét tiết học, khen những HS lập CTHĐ tốt.. - HS làm việc cá nhân. - 3 HS làm vào bảng phụ - HS trình bày kết quả. - HS theo dõi bảng phụ. - HS sửa bài làm của mình. - 1 HS đọc lại. - 1 HS nêu. - Cả lớp lắng nghe. - Về nhà hoàn thiện CTHĐ.. Toán:. XĂNG- TI -MÉT KHỐI. ĐỀ -XI -MÉT KHỐI I. MỤC TIÊU:. - Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối. - Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: xăng-ti-mét khối và Đề-ximét khối. - Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và Đề-xi-mét khối. - Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng-ti-mét khối và Đề-xi-mét khối. - Giáo dục học sinh có ý thức tự giác học tập, biết áp dụng bài học vào cuộc sống thực tế. BT2b : HS khá giỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Bộ đồ dùng dạy học toán 5. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. KT bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi sau: - Hình A gồm mấy hlp nhỏ và hình B gồm mấy hlp nhỏ và thể tích của hình nào lớn hơn? 2. Bài mới : GV giới thiệu bài : HĐ 1: Hình thành biểu tượng xăng-timét khối và Đề-xi-mét khối: - GV lần lượt giới thiệu từng hình lập phương cạnh 1dm và 1cm, cho HS quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu xăng-ti-mét khối và đề – xi-mét khối (bằng đồ dùng trực quan), nêu: đây là hình lập phương có cạnh dài là 1 cm. Thể tích của hình lập phương này là 1 cm3 - Vậy xăng -ti- mét khối là gì? - Xăng –ti-mét khối viết tắt là: cm3 - Nêu tiếp: đây là một hình lập phương có cạnh dài 1 dm. Vậy thể tích của hình lập. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Hình A gồm 45 hlp nhỏ và hình B gồm 27 hlp nhỏ thì thể tích của hình A lớn hơn thể tích hình B. - Quan sát, nhận xét.. - Xăng -ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1cm..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> phương này là 1dm3 - Đề-xi- mét khối là gì ? - Đề xi-mét khối viết tắt là: dm3 - GV nêu : Hình lập phương có cạnh 1dm gồm: 10 × 10 × 10 = 1000 hình lập phương cạnh 1cm. Ta có : 1 dm3 =1000cm3 - GV yêu cầu vài HS nhắc lại. HĐ 2: Luyện tập : Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 : - GV treo bảng phụ đã ghi các số liệu. - Yêu cầu lần lượt HS lên bảng hoàn thành bảng. - GV nhận xét chốt lại kết quả đúng. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở – gọi 2 HS lên bảng làm. - GV nhận xét chốt lại kết quả đúng. - Chấm bài một số em. 3. Củng cố, dặn dò. - 1dm3 bằng bao nhiêu cm3 ? Buổi chiều. - Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 dm.. 1 dm3 =1000cm3 - HS nhắc lại Bài 1. Viết vào ô trống theo mẫu: - Cả lớp làm bài vào vở. (đổi vở kiểm tra bài cho nhau) Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống. a) 1dm3 = 1000cm3 b) 2000cm3 = 2dm3 154000cm3 = 154dm3 5,8dm3 = 5800cm3 490000cm3 = 490dm3 375dm3 = 375000cm3 4 5 dm3 = 800cm3 5100cm3 = 5,1dm3. - 1 HS trả lời. Thể dục (G/án TD ) Khoa học. SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN I. MỤC TIÊU:. - Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện. - Giáo dục học sinh ham học, ham tìm hiểu khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc sử dụng điện. Hình SGK trang 92, 93. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. KT bài cũ: - Trình bày tác dụng của năng lượng gió, nước chảy trong tự nhiên. - Con người còn sử dụng gió, nước chảy vào những việc quan trọng nào? - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. Hoạt động 1: Thảo luận - GV cho HS cả lớp quan sát H92, thảo luận theo nội dung sau: + Kể tên một số đồ dùng sử dụng điện mà bạn biết ? + Năng lượng điện mà các đồ dùng trên. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 2 HS trả lời. - Đẩy thuyền, rê lúa; chở hàng xuôi dòng … - Làm máy phát điện.. - HS quan sát hình. - Bóng đèn điện, ấm điện, nồi cơm điện… - Năng lượng điện do pin, nhà máy.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> sử dụng được lấy từ đâu? điện…,… cung cấp. - GV : Tất cả các vật có khả năng cung cấp năng lượng điện đều được gọi chung là nguồn điện - Các em còn tìm được loại nguồn điện - ác-quy, đi-na-mô,… nào khác? Hoạt động2: Quan sát và thảo luận. - YC học sinh làm việc theo cặp: Quan - HS trao đổi nhóm, phát biểu: sát các vật thật hay mô hình, đồ dùng, + Bàn là cần dòng điện ở các nhà máy tranh ảnh dùng động cơ điện đã sưu tầm làm nóng; bếp điện cần dòng điện ở các được. nhà máy làm nóng, dây may-xo truyền - GV gọi đại diện các nhóm trình bày điện cho xoong, nồi; đèn điện cần dòng theo gợi ý sau: điện ở các nhà máy làm nóng dây tóc và + Kể tên của chúng. phát sáng; đài truyền thanh cần nguồn + Nêu nguồn điện chúng cần sử dụng. điện là pin hoặc các nhà máy phát điện + Nêu tác dụng của dòng điện trong các làm phát ra âm thanh… đồ dùng, máy móc đó. Hoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh ai đúng” - GV chia HS thành 2 đội tham gia - Trong cùng một thời gian đội nào tìm chơi. Yêu cầu tìm loại hoạt động và được nhiều ví dụ là đội đó thắng . các dụng cụ, phương tiện sử dụng điện và các dụng cụ, phương tiện không sử dụng điện tương ứng. (Điền nhanh vào bảng lớp được chia 2 cột) - GV cùng HS nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc. Các dụng cụ, phương tiện Các dụng cụ, phương tiện Hoạt động không sử dụng điện. sử dụng điện. Thắp sáng Đèn dầu, nến… Bóng đèn điện, đèn pin… Truyền tin Ngựa, bồ câu truyền tin… Điện thoại, vệ tinh,... * Qua trò chơi, các em thảo luận và cho biết - HS thảo luận và nêu được: Sử dụng khi sử dụng các dụng cụ, phương tiện sử các đồ dùng điện mang lại nhiều lợi dụng điện và các dụng cụ, phương tiện ích cho cuộc sống con người, giảm không sử dụng điện, cách nào lợi hơn? sức lao động, tăng hiệu quả. 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu vai trò của điện đối với cuộc sống - HS nêu. sinh hoạt hằng ngày của con người ? - Khi sử dụng các thiết bị điện ta cần phải chú ý điều gì ? - Về nhà học bài chuẩn bị bài tiếp theo “Lắp mạch điện đơn giản” TC- Toán:. LUYỆN: ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH VÀ ĐỔI ĐƠN VỊ ĐO XĂNG- TI -MÉT KHỐI. ĐỀ -XI -MÉT KHỐI.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> I. MỤC TIÊU:. - Củng cố để HS có biểu tượng về xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối. - Rèn đọc, viết, so sánh và đổi đơn vị đo xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Bài cũ: - Gọi HS nêu mối quan hệ giữa cm và dm. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: a. Viết cách đọc các số đo sau: 82cm; 509dm; 16,02dm; X cm b. Viết các số đo sau: - Hai trăm năm mươi hai xăng-ti-mét khối - Tám phẩy ba trăm hai mươi đề-xi-mét khối. - Ba phần năm xăng-ti-mét khối. - Năm nghìn không trăm linh tám đề-ximét khối. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a. 1dm = .... cm 215dm= ....cm 4,5dm= .... cm … dm = ...cm b. 5000cm=....dm 372000cm=...dm 940000cm=...dm 606dm =...dm 2100cm = ...dm...cm Bài 3: (>, <, =) Dành cho HS khá 2020cm... 2,02dm 2020cm...0,202dm 2020cm...2,2dm 2020cm...20,2dm 3. Củng cố - Nhận xét tiết học. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 2 Học sinh lên trả lời. - Lớp nhận xét - 2 HS TB làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét bổ sung. - Cả lớp làm vở, 2 HS TB lên bảng. - Chữa bài nếu sai.. - 4 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. - Nhận xét bài bạn. - Nêu cách đổi.. - Cả lớp làm vở, 2HS lên bảng làm. - Chữa bài.. ---------------------------------------------------------------------------Buổi sáng. Thứ 3 ngày 19 tháng 2 năm 2013 Toán:. MÉT KHỐI I. MỤC TIÊU:. - Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: Mét khối. - Biết mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti mét khối. - Biết đổi đúng các đơn vị đo giữa mét khối, đề-xi- mét khối và xăng-ti- mét khối. - GD học sinh có ý thức tự giác học tập, biết áp dụng bài học vào cuộc sống thực tế. - BT3: HSKG II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV chuẩn bị bảng 3 đơn vị đo thể tích mét khối và đề xi mét khối, xăng ti mét khối và mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti- mét khối. - Mô hình giới thiệu quan hệ giữa đơn vị đo thể tích mét khối, đề xi mét khối. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1. KTbài cũ : - Gọi HS lên bảng làm bài 2 tiết trước. - 2 HS lên bảng làm. - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới. - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài. *HĐ 1: Hình thành biểu tượng về mét khối và mối quan hệ giữa m3,dm3,cm3. * Mét khối : - GV giới thiệu các mô hình về mét khối - HS quan sát nhận xét. và mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối và xăng-ti-mét khối. - Vậy mét khối là gì? - Mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1m. - GV nêu : Hình lập phương cạnh 1m + Mét khối viết tắt là: m3 gồm 1000 hình lập phương cạnh 1dm. Ta có : 1m3 = 1000dm3 - Vài HS nhắc lại. 3 3 1m = 1 000 000 cm (=100 x 100 x100) * Nhận xét: - GV treo bảng phụ đã chuẩn bị lên bảng - Vài HS nhắc lại: 1m3 = 1000dm3 - Hướng dẫn HS hoàn thành bảng về mối m3 dm3 cm3 quan hệ đo giữa các đơn vị thể tích trên. 1m3 1dm3 = 1cm3 = 1 = 1000dm3 1000cm3 1 1000 dm3 = 1000 m3 - Mỗi đơn vị đo thể tích gấp mấy lần đơn - Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần vị bé hơn tiếp liền? đơn vị bé hơn tiếp liền 1 - Để củng cố thêm về môí quan hệ của 3 đơn vị đo trên ta sang phần LT. - Mỗi đơn vị đo thể tích bằng 1000 đơn HĐ2: Luyện tập vị lớn hơn tiếp liền. Bài 1: GV yêu cầu HS nêu yêu cầu a) - 4 HS lần lượt đọc, HS khác nhận xét GV ghi lên bảng các số đo - Nhận xét, sửa sai. b) - GV cho cả lớp viết vào vở - 2 HS lên bảng viết. - GV cùng cả lớp nhận xét, sửa chữa. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu đề bài . - HS đọc yêu cầu đề bài. - GV cho HS làm vào vở, gọi lần lượt a. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có từng em lên bảng làm. đơn vị là đề-xi-mét khối: - GV nhận xét chốt lại kết quả đúng 1cm3 = 0,001dm3 ; 5,216m3 = 5216dm3 ; * GV lưu ý HS: Mỗi đơn vị đo thể tích 13,8m3 = 13800dm3 ; 0,22m3 = 220dm3 ứng với 3 chữ số. Chú ý các trường hợp b. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có số thập phân ta có thể chuyển đổi dấu đơn vị là xăng-ti-mét khối: phẩy tuỳ theo mối quan hệ lớn đến bé 1dm3 = 1000cm3 ;1,969dm3 = 1 969cm3 1 hay bé đến lớn. - Gọi vài HS nhắc lại mối quan hệ đo 4 m3 = 250 000cm3; giữa đề-xi-mét khối với xăng-ti-mét khối. 19,54m3 = 19 540 000cm3 Bài 3: Gọi HS đọc đề bài toán. - Bài toán cho biết gì ? - HS đọc đề, tìm hiểu đề bài..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Bài toán hỏi gì ?. - Cho biết chiều dài chiều rộng và chiều cao của một cái hình hộp dạng hình hộp chữ nhật - Để giải được bài toán điều đầu tiên ta - Hỏi có thể xếp được bao nhiêu hlp cần biết gì ? 1dm3 để đầy cái hộp đó? - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp. - Vài HS trả lời - Gọi vài đại diện trình bày trước lớp. - GV cùng HS nhận xét. - Thảo luận nhóm đôi 3. Củng cố, dặn dò: - Một mét khối bằng bao nhiêu đề-xi-mét khối? - Một mét khối bằng bao nhiêu xăng-timét khối? - Một xăng–ti-mét khối bằng bao nhiêu đề-xi-mét khối ? - Chuẩn bị bài sau Luyện tập. Thể dục (G/án TD). Anh văn.Mĩ thuật. Âm nhạc (G/v chuyên) ------------------------------------------------------------------------Buổi sáng. Thứ 4 ngày 20 tháng 2 năm 2013 Tập đọc:. CHÚ ĐI TUẦN I. MỤC TIÊU:. - Biết đọc diễn cảm bài thơ. - Hiểu được sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các chú đi tuần. Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; học thuộc lòng những câu thơ yêu thích) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, thêm tranh ảnh chiến sĩ đi tuần tra (nếu có) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1.KT bài cũ : - Gọi HS đọc bài “ Phân xử tài tình” trả lời - HS đọc từng đoạn nối tiếp và trả lời. câu hỏi về bài đọc. - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới : -Giới thiệu bài: GV khai thác tranh minh - HS lắng nghe. hoạ, giới thiệu bài thơ “Chú đi tuần” HĐ1:Hướng dẫn HS luyện đọc: - Gọi 1 HS giỏi đọc toàn bài (đọc cả lời - 1 HS giỏi đọc toàn bài. đề tựa của tác giả. - GV nói về tác giả và hoàn cảnh ra đời.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> của bài thơ. - Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ. GV kết hợp sữa lỗi phát âm; nhắc HS đọc đúng các câu cảm, câu hỏi. ( đọc 2-3 lượt) - Giúp HS hiểu nghĩa các từ khó. - Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp. - GV hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm toàn bài thơ. HĐ2 : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài: - GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trình bày trước lớp. + Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào? - Đặt hình ảnh người chiến sĩ đi tuần trong đêm đông bên cạnh hình ảnh giấc ngủ yên bình của các em HS, tác giả bài thơ muốn nói lên điều gì ? - GV viết câu hỏi lên bảng, gạch dưới những từ quan trọng. Tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu học sinh được thể hiện qua những từ ngữ và chi tiết nào? Trong khi HS trả lời GV viết bảng những từ ngữ, chi tiết thể hiện đúng tình cảm, mong muốn của người chiến sĩ an ninh. GV: Các chiến sĩ công an yêu thương các cháu HS; quan tâm, lo lắng cho các cháu, sẵn sàng chịu gian khổ, khó khăn để giúp cho cuộc sống của các cháu bình yên; mong các cháu học hành giỏi giang, có một tương lai tốt đẹp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - Bài thơ muốn nói lên điều gì ? HĐ3:Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ: - GV mời 4 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. GV kết hợp hướng dẫn để HS tìm đúng giọng đọc của bài. - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu của bài thơ theo trình tự đã hướng dẫn. - GV hướng dẫn cách nhấn giọng, ngắt nhịp thật tự nhiên giữa các dòng thơ. - YC học sinh luyện đọc theo cặp, cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - YC HS đọc nhẩm từng khổ thơ, cả bài,. - 4 học sinh đọc nối tiếp. Học sinh phát hiện từ khó, luyện đọc từ khó. - Một HS đọc phần chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. - Lắng nghe.. - Đêm khuya gió rét mọi người đang yên giấc ngủ say. - Tác giả bài thơ muốn ca ngợi những người chiến sĩ tận tuỵ, quên mình vì hạnh phúc trẻ thơ. -Tình cảm: + Từ ngữ : Xưng hô thân mật (chú, cháu, các cháu ơi) dùng các từ yêu mến, lưu luyến. + Chi tiết: Hỏi thăm giấc ngủ có ngon không, dặn cứ yên tâm ngủ nhé, tự nhủ đi tuần tra để giữ mãi ấm nơi cháu nằm. - Mong ước: Mai các cháu …. tung bay.. - 1 HS đọc toàn bài. - HS nêu nội dung bài. - 4 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ, tìm giọng đọc. - HS lắng nghe. - HS luyện đọc diễn cảm, thi đọc. - HS đọc nhẩm từng khổ thơ đến cả bài. HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. - Cả lớp bình chọn người đọc diễn cảm hay nhất, người có trí nhớ tốt nhất..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. 3. Củng cố, dặn dò + Bài thơ cho ta thấy điều gì ? - Gọi vài HS nêu nội dung bài.. - HS nêu. - Về nhà học thuộc lòng bài thơ, nhớ nội dung bài, chuẩn bị bài sau.. Toán. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:. - Biết đọc, viết các đơn vị đo mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối và mối quan hệ giữa chúng. - Biết đổi các đơn vị đo thể tích, so sánh các số đo thể tích. - GD HS có ý thức tự giác học tập, biết áp dụng bài học vào cuộc sống thực tế. - BT1(dòng4); BT3c: HSKG II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. KT bài cũ : - Gọi HS lên bảng làm BT 2 tiết trước - Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm về đơn vị đo m, dm, cm và mối quan hệ giữa chúng. 2. Bài mới. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. * Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. a) GV viết các số đo lên bảng, gọi lần lượt các HS đọc trước lớp. - GV kết luận. b) GV đọc cho HS cả lớp viết vào vở - GV kết luận. Bài 2.Gọi HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS làm bài vào vở - gọi 1 HS lên bảng làm bài - Giải thích vì sao đúng, vì sao sai - GV nhận xét chốt lại kết quả đúng. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi - đại diện nhóm thi trình bày nhanh trước. - Cho HS nêu lại cách làm. - GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại kết quả đúng. 3. Củng cố, dặn dò: -Gọi HS nêu lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo mét khối, đề-xi-mét khối và xăng-ti-mét khối.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 1 HS lên làm. - HS nhắc lại. - HS lần lượt đọc. - HS khác nhận xét. - 2 HS lên bảng viết. Cả lớp nhận xét. - Cả lớp làm vào vở, nhận xét bài bạn. a) Đ b) S c) Đ d) S - 1 HS đọc. a) 913,232 413m3=913 232 413cm3 12345 b) 1000 m3 = 12,345m3 8372361 c) 100 m3 > 8 372 361dm3.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Về nhà làm thêm bài trong vở BT toán 5 tập 2. Luyện từ và câu:. LUYỆN TẬP NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. MỤC TIÊU:. - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ chỉ nguyên nhân-kết quả, giả thiết (điều kiện) - kết quả, tăng tiến và phân tích được cấu tạo của câu ghép đó. - Biết điền tiếp vào chỗ trống để có câu ghép. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu, yêu cầu bài học. - Gọi HS nêu các cặp quan hệ từ đã học. 2. Bài mới: Bài 1: Đặt 3 câu ghép chỉ quan hệ nguyên nhân-kết quả, tăng tiến, gt (đk) - kq - Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung - Yêu cầu HS đọc thầm, tìm các câu ghép chỉ quan hệ trên và phân tích cấu tạo của câu ghép đó. - Nhận xét và ghi điểm. Bài 2: Tìm quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống: a. ....Hoa hát hay ... bạn ấy còn đàn rất giỏi. b. ....nhà nghèo .....Lan học rất giỏi. c. ....trời mưa to....đường lầy lội. - Gọi 2 em đọc nội dung, yêu cầu bài -Yêu cầu HS tự đọc thầm lại bài và làm vào vở bài tập. - Giáo viên nhận xét và chốt ý đúng. 3. Củng cố: - Nhận xét tiết học.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Lắng nghe. - HS nêu.. - Cả lớp đọc thầm. - Cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng - Nhận xét bài bạn. - Chữa bài (nếu sai). - Cả lớp đọc thầm. - 2 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở, trình bày kết quả. - HS khác nhận xét.. Khoa học. LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN I. MỤC TIÊU:. - Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn. - Giáo dục học sinh ham học, ham tìm hiểu khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Chuẩn bị theo nhóm: Một cục pin, dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin, 1 số vật bằng kim loại (đồng, nhôm, sắt, ...) và một số vật khác bằng nhựa, cao su, sứ,... - Chuẩn bị chung: Bóng đèn điện hỏng có tháo đui. - Hình trang 94, 95, 97 SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1. KT bài cũ: - Kể một số ví dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lượng ? 2. Bài mới: - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. Hoạt động 1 : Thực hành lắp mạch điện * Cách tiến hành : - Mục đích : Tạo ra một dòng điện có nguồn điện là pin trong mạch kín làm sáng bóng đèn pin. - Vật liệu : Một cục pin, một số đoạn dây, một bóng đèn pin. - GV đặt vấn đề : Phải lắp mạch như thế nào thì đèn mới sáng ? - Cho HS chỉ mạch kín cho dòng điện chạy qua (hình 4 trang 95 SGK) và nêu được : + Pin đã tạo ra trong mạch điện kín một dòng điện. + Dòng điện này chạy qua dây tóc bóng đèn làm cho dây tóc nóng tới mức phát ra ánh sáng. - Cho HS quan sát hình 5 trang 95 và dự đoán mạch điện ở hình nào thì đèn sáng. Giải thích tại sao? *Lưu ý: Khi dùng dây dẫn nối hai cực của pin với nhau (đoản mạch) (như trường hợp hình 5c) thì sẽ làm hỏng pin. Khi kiểm tra trường hợp này cần làm nhanh để tránh làm hỏng pin.. Hoạt động 2 : Làm thí nghiệm phát hiện vật dẫn điện, vật cách điện. * Cách tiến hành: - Cho các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn mục Thực hành trang 96. - GV đặt câu hỏi chung cho cả lớp:. Bước 1 : Làm việc theo nhóm : - Các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn ở mục thực hành trang 94 SGK. - HS lắp mạch để đèn sáng và vẽ lại cách mắc vào giấy. Bước 2 : Làm việc cả lớp - Từng nhóm giới thiệu hình vẽ và mạch điện của nhóm mình. - Lắp dây điện (đỏ) từ cực dương của pin qua bóng đèn, nối 1 dây (xanh) từ bóng đèn đến cực âm của pin tạo thành một dòng điện kín Bước 3 : Làm việc theo cặp. - HS đọc mục Bạn cần biết trang 94, 95 SGK và chỉ cho bạn xem cực dương (+), cực âm (-) của pin ; chỉ 2 đầu của dây tóc bóng đèn và nơi 2 đầu này được đưa ra ngoài. Bước 4 : HS làm thí nghiệm theo nhóm. - Lắp mạch điện để kiểm tra. So sánh với kết quả dự đoán ban đầu. Giải thích kết quả thí nghiệm. Bước 5 : Thảo luận chung cả lớp về điều kiện để mạch thắp sáng đèn. - Tạo ra dòng điện kín : Lắp dây điện (đỏ) từ cực dương của pin qua bóng đèn, nối 1 dây (xanh) từ bóng đèn đến cực âm của pin tạo thành một dòng điện kín Bước 1 : Làm việc theo nhóm : - Lắp mạch điện thắp sáng đèn. Sau đó tách một đầu dây đồng ra khỏi bóng đèn hoặc một đầu của pin để tạo ra một chỗ hở trong mạch. - Chèn một số vật bằng kim loại, bằng nhựa, bằng cao su, sứ,... vào chỗ hở của mạch và quan sát xem đèn có sáng không và nêu kết luận..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Kết quả và kết luận: đèn không sáng, vậy không có dòng điện chạy qua bóng đèn khi mạch bị hở. Bước 2 : Làm việc cả lớp. - Từng nhóm trình bày kết quả thí nghiệm. + Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì? + Là vật dẫn điện. + Kể tên một số vật liệu cho dòng điện + Đồng, nhôm, sắt … chạy qua. + Vật không cho dòng điện chạy qua gọi + Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là gì? là vật cách điện + Kể tên một số vật liệu không cho dòng + Cao su, sứ, thủy tinh, gỗ khô, bìa… điện chạy qua. 3. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống bài. - Chuẩn bị tiết sau tiếp theo tiết 1. Buổi chiều. Lịch sử:. NHÀ MÁY HIỆN ĐẠI ĐẦU TIÊN CỦA NƯỚC TA I. MỤC TIÊU:. - Biết hoàn cảnh ra đời của Nhà máy cơ khí Hà Nội: tháng 12 năm 1955 với sự giúp đỡ của Liên Xô nhà máy được khởi công và tháng 4 năm 1958 thì hoàn thành. - Biết những đóng góp của Nhà máy cơ khí Hà Nội trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước: góp phần trang bị máy móc cho sản xuất ở miền Bắc, vũ khí cho bộ đội. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Phiếu học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Kiểm tra bài cũ : + Phong trào đồng khởi ở Bến Tre nổ ra trong hoàn cảnh nào ? + Nêu ý nghĩa của phong trào đồng khởi. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : Giới thiệu bài -ghi đầu bài Hoạt động 1: Hoàn cảnh ra đời của nhà máy cơ khí Hà Nội : - Cho HS đọc SGK trả lời câu hỏi. + Tại sao Đảng và chính phủ ta quyết định xây dựng nhà máy cơ khí Hà Nội? Gợi ý: Nêu tình hình nước ta sau hoà bình lập lại. - Muốn xây dựng Chủ nghĩa xã hội, giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 2 HS lên trả lời, HS khác nhận xét.. - Lắng nghe. - Thảo luận nhóm đôi và trả lời:. - Miền Bắc trở thành hậu phương lớn cho cách mạng miền Nam. - Trang bị máy móc hiện đại cho miền Bắc, thay thế các công cụ thô sơ, việc này.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> thống nhất nước nhà, chúng ta phải làm gì? - Nhà máy cơ khí Hà Nội ra đời sẽ tác động ra sao đến sự nghiệp cách mạng của nước ta? - GV chốt ý. Họat động 2: Nhà máy cơ khí Hà Nội cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc : - Cho HS thảo luận nhóm 4, làm vào phiếu bài tập trả lời các câu hỏi: Thời gian xây dựng Địa điểm: Diện tích : Qui mô :. giúp tăng năng xuất và chất lượng lao động. - Nhà máy này làm nòng cốt cho ngành công nghiệp ở nước ta, góp phần tăng hiệu quả sản xuất tạo điều kiện tốt cho cuộc cách mạng thắng lợi.. - Từ tháng 12/1955 đến tháng 4/1958 - Phía tây nam thủ đô Hà Nội - Hơn 10 vạn mét vuông - Lớn nhất khu vực Đông Nam Á thời bấy giờ Nước giúp đỡ xây dựng : - Liên Xô Các sản phẩm : - Máy bay, máy tiện, máy khoan, ... tiêu biểu là tên lửa A12 + Nhà máy cơ khí Hà Nội đã có những - Các sản phẩm của nhà máy đã phục vụ đóng góp gì vào công cuộc xây dựng công cuộc lao động xây dựng chủ nghĩa xã và bảo vệ đất nước ? hội ở miền Bắc ,cùng bộ đội đánh giặc trên chiến trường miền nam (tên lửa A12). - Nhà máy cơ khí Hà Nội luôn đạt được thành tích to lớn, góp phần quan trọng vào công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc . -YC HS quan sát ảnh để thấy niềm hân - HS quan sát. hoan của Đảng, nhà nước và nhân dân thủ đô trong lễ khánh thành nhà máy + Đặt bối cảnh của nước ta sau hiệp - Là một cố gắng lớn lao, đường lối táo định Giơ-ne-vơ (rất nghèo nàn, lạc bạo, thông minh của Đảng và Nhà nước, hậu, ta chưa từng xây dựng được nhà sự giúp đỡ hết mình của nhân dân Liên máy hiện đại nào, các cở sở do Pháp Xô. xây dựng đều bị chiến tranh tàn phá), em có suy nghĩ gì về sự nghiệp này? 3. Củng cố, dặn dò - Gọi HS đọc ghi nhớ của bài. - HS đọc. - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. CCKT-KN Toán:. TIẾT 1 - TUẦN 23 I. MỤC TIÊU:. - Củng cố để HS biết đọc, viết các đơn vị đo mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối và mối quan hệ giữa chúng. - Biết đổi các đơn vị đo thể tích, so sánh các số đo thể tích. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Bài cũ: - Nêu mối quan hệ giữa mét khối, đề-ximét khối, xăng-ti-mét ? 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Viết vào ô trống (theo mẫu): - Gọi 2 HS TB làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét bổ sung. - Chữa bài Bài 2: Dành cho HS khá - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu cả lớp viết các số đo vào vở. - Gọi 2 HS khá lên bảng làm. - Nhận xét. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu cả lớp giải vào vở. 1 HS lên bảng. 3. Củng cố - Nhận xét tiết học. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 2 Học sinh trả lời. - Lớp nhận xét - Cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng. - Chữa bài, nếu sai. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp giải vào vở - Nhận xét bài bạn, sửa nếu sai. - 1 HS nêu. - Tự làm vào vở. - Nêu kết quả và cách làm, nhận xét.. CCKT-KN Tiếng Việt:. TIẾT 1 - TUẦN 23 I. MỤC TIÊU:. - Đọc trôi chảy và rành mạch bài “Tìm kẻ trộm gà”. - Hiểu và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài. - Tìm được câu ghép có quan hệ tương phản, tăng tiến. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - 1 HS đọc cả bài. Chia đoạn. - Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn. - Nhận xét. Bài 2: - Cho HS đọc thầm lại bài, làm bài tập. - Gọi HS nêu câu trả lời. - Nhận xét, chốt câu trả lời đúng. Đáp án: a, ý 2 b, ý 3 c, ý 1 d, ý 2 e, ý 3 g, ý 2 h, ý 1 i, ý 1 3. Củng cố: - Nhận xét tiết học. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Lắng nghe. - Đọc thầm và tìm cách chia đoạn. - HS đọc nối tiếp, 3 lượt. - Cả lớp suy nghĩ làm vào vở. - Lần lượt trả lời từng câu.. ---------------------------------------------------------------------Thứ 5 ngày 21 tháng 2 năm 2013.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Buổi sáng. Địa lí:. ÔN TẬP VỀ CHÂU Á I. MỤC TIÊU:. - Tìm được vị trí châu Á trên bản đồ. - Khái quát châu Á về: diện tích, địa hình, khí hậu, dân cư, hoạt động kinh tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Bản đồ địa lý tự nhiên thế giới. - Các bản đồ, hình minh họa từ bài 17 đến bài 20. - Phiếu học tập của học sinh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Bài cũ: - GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: Hoạt động 1 Trò chơi đối đáp nhanh - GV chọn hai đội chơi, mỗi đội 7 HS, đứng thành hai nhóm ở hai bên bảng, giữa bảng treo bản đồ tự nhiên thế giới. - Hướng dẫn cách chơi và tổ chức chơi. - GV tổng kết trò chơi, tuyên bố đội thắng cuộc.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi.. - HS lập thành 2 đội tham gia trò chơi, các bạn ở dưới làm cổ động viên. - HS tham gia trò chơi. Một số câu hỏi ví dụ: 1.Bạn hãy chỉ và nêu vị trí địa lý của Châu Á. 2.Bạn hãy chỉ và nêu giới hạn Châu Á các phía đông, tây, nam, bắc.. Hoạt động 2: Một số yếu tố tự nhiên và xã hội của châu Á - GV yêu cầu HS kẻ bảng vào vở và tự làm - HS làm bài cá nhân, 1 HS làm bài bài tập này. trên bảng lớp. - GV nhận xét và kết luận phiếu làm đúng: - HS nhận xét và bổ sung ý kiến. Tiêu chí Diện tích Khí hậu Địa hình Chủng tộc Hoạt động kinh tế Hoạt động 3: Một số nước châu Á - Yêu cầu HS kể tên và nêu đặc điểm về một số nước Châu Á. - Nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: - GV tổng kết nội dung về Châu Á và châu Âu - Dặn dò HS về nhà ôn lại các kiến thức, kĩ. Châu Á a. Lớn nhất trong các châu lục d. Chủ yếu ở đới khí hậu nhiệt đới. g. Đồng bằng chiếm 1/3 diện tích. h. Chủ yếu là người da vàng i. Hoạt động nông nghiệp phát triển. - Một số HS thi nhau kể, nhận xét, bổ sung để hoàn thiện câu trả lời..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> năng đã học về Châu Á và châu Âu, chuẩn bị cho bài Châu Phi. Toán. THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I. MỤC TIÊU:. - Có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật. - Biết tính thể tích hình hộp chữ nhật. - Biết vận dụng công thức để giải một số bài tập có liên quan. - Gd HS tự giác trong học tập và biết vận dụng bài học vào trong cuộc sống. - BT2,3: HSKG II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Đồ dùng học toán 5 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. KTbài cũ: - Gọi một HS lên bảng làm lại bài 3 tiết trước. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. HĐ1: Hình thành biểu tượng và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. - GV giới thiệu mô hình trực quan về hình hộp chữ nhật và khối lập phương xếp trong hình hộp chữ nhật. - Nêu ví dụ: SGK (ghi bảng). - Để tính thể tích hình hộp chữ nhật trên đây bằng cm3 ta làm thế nào? - Cho HS quan sát đồ dùng trực quan. - GV nêu: Sau khi xếp 10 lớp hình lập phương 1cm3 thì vừa đầy hộp. - Vậy mỗi lớp có bao nhiêu hình lập phương 1cm3 ? - 10 lớp thì có bao nhiêu hình ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. -HS quan sát - HS đọc lại ví dụ. - Ta cần tìm số hình lập phương 1cm3 xếp vào đầy hộp. -HS quan sát. -Mỗi lớp có: 20 × 16= 320 (hình lập phương 1cm3). - 10 lớp có: 320 × 10 = 3200 (hình lập phương 1cm3). - Vậy muốn tính thể tích hình hộp chữ - Vậy thể tích hình hộp chữ nhật trên là: nhật trên ta làm thế nào ? 20 × 16 ×10 = 3200 (cm3) - Vậy muốn tính thể tích hình hộp chữ * Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật nhật ta làm thế nào? ta lấy chiều dai nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo). - Nếu gọi V là thể tích của hình hộp chữ * Gọi V là thể tích của hình hộp chữ a, b, c là ba kích thước của hình hộp chữ nhật ta có: V = a × b × c (a, b, c là ba nhật ta có công thức như thế nào ? kích thước của hình hộp chữ nhật) HĐ 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1 : HS đọc yêu cầu bài. - Hướng dẫn HS vận dụng công thức tính a.Thể tích hình hộp chữ nhật là:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> thể tích hình hộp chữ nhật để tính. 5 × 4 × 9 = 180 (cm3) - Cho HS làm bài vào vở - gọi 1 HS lên b. Thể tích hình hộp chữ nhật là: bảng làm bài. 1,5 × 1,1 × 0,5 = 0,825 (m3) - GV nhận xét ghi điểm. c. Thể tích hình hộp chữ nhật là: 2 1 3 1 X X  dm 2 5 3 4 10. - HS nhận xét sửa bài Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ khối gỗ. - Quan sát và tự nhận xét. - GV nêu câu hỏi : “Muốn tính được thể - Chia khối gỗ thành hai hình hộp chữ tích khối gỗ ta có thể làm như thế nào ?” nhật, rồi tính thể tích từng hình sau đó - Cho cả lớp làm vào vở - Gọi 1 HS lên cộng thể tích hai hình lại. bảng làm bài. KQ: 690 cm3 - GV cùng HS nhận xét sửa bài. Bài 3: Gọi HS đọc đề bài. - Khi bỏ hòn đá vào nước trong bể đã - Nhắc HS vận dụng công thức tính thể dâng lên (từ 5cm lên 7cm) tích hình hộp chữ nhật để giải toán. - Cả lớp làm bài vào vở - một HS lên - GV yêu cầu HS quan sát bể nước trước bảng làm bài. và sau khi bỏ hòn đá vào và nhận xét. Bài giải - GV nhận xét các ý kiến của HS và kết Thể tích của hòn đá bằng thể tích của luận: lượng nước dâng cao hơn (so với hình hộp chữ nhật (phần nước dâng lên) khi chưa bỏ hòn đá vào bể) là thể tích của có đáy là đáy của bể cá và có chiều cao hòn đá. là : - Từ đó GV yêu cầu HS nêu hướng giải 7 – 5 = 2 (cm3) bài toán. Thể tích của hòn đá là : - GV cùng HS nhận xét sửa bài, ghi 10 × 10 × 2 = 200 (cm3) điểm. Đáp số : 200 cm3 3. Củng cố: - Muốn tính thể tích hhcn ta làm thế nào? Chính tả: (Nhớ – viết). CAO BẰNG I. MỤC TIÊU:. - Nhớ - viết đúng, trình bày đúng chính tả 4 đoạn bài thơ Cao Bằng. - Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam viết đúng danh từ riêng (DTR) là tên người, tên địa lý Việt Nam (BT 2, 3). - THBVMT : Giáo dục HS rèn chữ, giữ vở và biết được vẻ đẹp kì vĩ của cảnh đẹp Cao Bằng, của Cửa gió Tùng Chinh (Đoạn thơ ở BT 3), từ đó ý thức giữ gìn bảo vệ những cảnh đẹp của đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Bảng phụ ghi các câu văn ở bài tập 2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS nhắc lại quy tắc viết tên - HS trình bày. người, tên địa lý Việt Nam. - Gọi 2 HS viết: Nông Văn Dền, Lê Thị - 2 em viết tên..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hồng Thắm, Cao Bằng, Long An … 2.Bài mới : - Giới thiệu bài - GV ghi bảng đề bài: Cao Bằng HĐ1: Hướng dẫn HS nhớ – viết : - 1 HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu - Cho HS đọc thầm 4 khổ thơ đầu của bài thơ trong SGK để ghi nhớ. - GV chú ý HS trình bày các khổ thơ - GV hướng dẫn viết đúng các từ dễ viết sai: Đèo Gió, Đèo Giàng, đèo Cao Bắc - GV cho HS gấp SGK, nhớ lại 4 khổ thơ đầu và tự viết bài. - Chấm chữa bài: + GV chọn chấm một số bài của HS. + Cho HS đổi vở chéo nhau để soát lỗi. - GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 2: - Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập 2. GV hướng dẫn HS làm bài vào VBT, gọi một số HS nêu miệng kết quả. GV nhận xét và ghi kết quả vào bảng phụ. - Nêu lại quy tắc viết tên người, tên địa lý Việt Nam - Nhận xét, kết luận Bài 3 : HS nêu yêu cầu và nội dung BT - GV nói về các địa danh trong bài. - GV cho thảo luận nhóm đôi. - Cho HS trình bày kết quả - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học biểu dương HS học tốt. - Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết tên người, tên địa lý Việt Nam.. - HS lắng nghe. - HS đọc thuộc lòng - HS đọc thầm và ghi nhớ. - HS chú ý lắng nghe. - HS viết các từ vào nháp. - HS nhớ - viết bài chính tả. Sau đó tự dò bài, soát lỗi. - 2 HS ngồi gần nhau đổi vở. - HS lắng nghe.. - 1 HS nêu yêu cầu, cả lớp theo dõi. - HS làm bài tập vào vở. - HS nêu miệng kết quả - 1HS nêu. - HS nêu yêu cầu của BT 3. - HS thảo luận nhóm đôi tìm và viết lại các tên riêng: + Hai Ngàn, Ngã Ba, Pù Mo, Pù Xai. - HS lắng nghe. - Chuẩn bị bài sau: Nghe – viết : “Núi non hùng vĩ”. Kĩ thuật:. LẮP XE CẦN CẨU (Tiết 2) I. MỤC TIÊU:. - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe cần cẩu. - Lắp được xe cần cẩu đúng kĩ thuật, đúng quy trình theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc và có thể chuyển động được. - (HS khá-giỏi) Lắp được xe cần cẩu đúng kĩ thuật, đúng quy trình theo mẫu. Xe lắp chắc, chuyển động dễ dàng, tay quay, dây tời quấn vào, nhả ra được..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Kiểm tra đồ dùng học tập của HS: 2. Bài mới: - Giới thiệu bài (nêu mục đích, yêu cầu của bài) - Nêu tác dụng của xe cần cẩu trong thực - HS nêu. tế. - Gọi HS nêu lại các bước lắp xe cần cẩu. - Cần lắp 5 bộ phận: giá đỡ cẩu; cần cẩu; ròng rọc; dây tời, trục bánh xe. HĐ1: HS thực hành lắp xe cần cẩu: 1. Chọn chi tiết: - GV cho HS chọn đúng, đủ từng loại chi - HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết tiết theo bảng trong sgk. theo bảng trong sgk. - Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp - Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết theo từng loại chi tiết 2. Lắp từng bộ phận. - Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ trong sgk để - 2 HS đọc ghi nhớ trong sgk. cả lớp nắm vững quy trình lắp xe cần cẩu. - Yêu cầu HS phải quan sát kĩ các hình trong sgk và nội dung của từng bước lắp. - Trong quá trình HS lắp, cần lưu ý: - HS thực hành lắp theo cặp. + Vị trí trong, ngoài của các chi tiết và vị trí của các lỗ khi lắp các thanh giằng ở giá đỡ cần cẩu (H.2-SGK) + Phân biệt mặt phải và mặt trái để sử dụng vít khi lắp cần cẩu (H.3-SGK) - Quan sát uốn nắn kịp thời những cặp lắp còn lúng túng. 3. Lắp ráp xe cần cẩu (H1- sgk) - Nhắc HS chú ý đến độ chặt của các mối - Lắp ráp theo các bước trong sgk ghép và độ nghiêng của cần cẩu. - Nhắc HS khi lắp ráp xong cần : + Quay tay quay để kiểm tra xem dây tời quấn vào, nhả ra có dễ dàng không. + Kiểm tra cần cẩu có quay được theo các hướng và có nâng hàng lên và hạ hàng xuống không. HĐ 2: Đánh giá sản phẩm. - Cho HS trưng bày sản phẩm. - Các cặp trưng bày sản phẩm. - Nhận xét đánh giá sản phẩm theo các tiêu - Cả lớp cùng GV nhận xét đánh giá chuẩn: Hoàn thành (A) và chưa hoàn sản phẩm theo các yêu cầu: thành(B). Những cặp HS hoàn thành sản + Xe lắp chắc chắn không xộc xệch..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> phẩm trước thời gian mà vẫn đảm bảo yêu cầu kĩ thuật thì đánh giá ở mức HT tốt. - Hướng dẫn HS tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp theo vị trí quy định. 3. Củng cố, dặn dò: - Hãy nêu các bước lắp xe cần cẩu ? - Gọi HS đọc ghi nhớ trong sgk. - Nhận xét tiết học.. + Xe chuyển động được. + Khi quay tay quay, dây tời được quấn vào và nhả ra dễ dàng. - 1 HS nêu. - 2 HS đọc lại ghi nhớ. - Chuẩn bị bài sau: Lắp xe ben.. Kể chuyện:. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU:. - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh; sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết và biết trao đổi về nội dung câu chuyện. - Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Một số sách, truyện thiếu nhi, truyện danh nhân, truyện người tốt việc tốt, bài báo viết về các chiến sĩ an ninh, công an, bảo vệ… III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện ông Nguyễn Khoa Đăng, trả lời câu hỏi 3. - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: -Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. HĐ1:Hướng dẫn HS kể chuyện: * Hdẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài: - Gọi 1 HS đọc đề bài, GV gạch chân những từ ngữ cần chú ý: - GV giải nghĩa cụm từ “Bảo vệ trật tự, an ninh”. - Gọi 3HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý. * GV lưu ý HS: Chọn đúng một câu chuyện em đã đọc (ngoài nhà trường) hoặc đã nghe ai đó kể. - GV kiểm tra nhanh HS nào tìm đọc truyện ở nhà. HĐ 2:HS thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện: - GV mời 1 HS đọc lại gợi ý 3. - HS viết dàn ý câu chuyện trên nháp. * Tổ chức cho HS kể chuyện theo cặp. * Thi kể chuyện trước lớp: - Mời HS xung phong thi kể chuyện trước lớp. GV dán tờ phiếu đã viết tiêu chí đánh. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - HS đọc đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc về những người đã góp sức bảo vệ trật tự, an ninh. - Cả lớp theo dõi SGK. - Một số HS nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình chọn. Nói rõ câu chuyện nói về ai, việc làm góp phần bảo vệ trật tự, an ninh của nhân vật, em đã nghe, đã đọc truyện đó ở đâu?. - Từng cặp HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện . - Thi xung phong kể chuyện. - Mỗi HS kể chuyện xong đều nói về ý.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> giá bài KC lên bảng. - Cho HS dưới lớp đặt câu hỏi cho bạn trả lời về nội dung câu chuyện. - GV nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi 1-2 em kể chuyện hay kể lại cho cả lớp nghe. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân. - GV nhận xét tiết học.. nghĩa câu chuyện của mình hoặc đối thoại cùng thầy (cô) và các bạn về nhân vật, chi tiết trong câu chuyện, ý nghĩa câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm theo tiêu chuẩn đã nêu; bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể tự nhiên, hấp dẫn nhất.. ---------------------------------------------------------------------Thứ 6 ngày 22 tháng 2 năm 2013 Buổi sáng. Anh văn. (G/v chuyên) Toán. THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG I. MỤC TIÊU:. - Học sinh biết công thức tính thể tích hình lập phương. - Học sinh biết vận dụng công thức để giải một số bài tập có liên quan đến thể tích hình lập phương. - HS cần làm BT 1 và 3; Bài2: HS khá giỏi - Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. + GV: Bộ đồ dùng dạy học toán III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. KT bài cũ: - Nêu cách tính thể tích hình hộp chữ nhật? - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Giới thiệu bài mới: Thể tích hình lập phương. ® Ghi đầu bài lên bảng. vHoạt động 1: Hướng dẫn - Giáo viên giới thiệu hình lập phương cạnh 1 cm ® 1 cm3 - Lắp đầy vào hình lập phương lớn. - Vậy hình lập phương lớn có bao nhiêu hình lập phương nhỏ ? - Vậy làm thế nào để tính được số hình lập phương đó ? * 27 hình lập phương nhỏ (27 cm3) chính là thể tích của hình lập phương lớn.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Cả lớp nhận xét.. - Học sinh thảo luận nhóm. Vừa quan sát, vừa vẽ vào hình từng lớp cho đến đầy hình lập phương. - Đại diện nhóm trình bày và nêu số hình lập phương nhỏ: 27 hình - Học sinh quan sát nêu cách tính. - Lấy 1hàng có 3 hình nhân với 3 hàng thì ra một lớp, lấy một lớp nhân với 3 lớp : 3 ´ 3 ´ 3 = 27 (hình lập phương). - Vậy muốn tìm thể tích hình lập phương ta - Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân làm sao? - Nếu gọi cạnh của hình lập phương là a, V với cạnh..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> là thể tích thì ta sẽ có công thức tính thể tích hình lập phương thế nào? vHoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Gọi HS đọc đề bài - Cho HS thảo luận theo cặp nêu kết quả. - Nhận xét, ghi điểm. Bài 2: Gọi HS đọc đề bài, tìm hiểu đề. - Bài toán cho biết gì ?. - Học sinh nêu công thức. V=a´a´a - HS đọc, cả lớp đọc thầm - Thảo luận nhóm đôi, nêu kết quả. - Một khối kim loại hình lập phương có cạnh: 0,75m. Mỗi dm3: 15 kg - Khối kim loại nặng: … kg ? - Bài toán hỏi gì ? - Muốn giải được bài toán này trước tiên ta - Đổi 0, 75m = 7,5dm. phải làm gì ? KQ: 6 328,125 kg - Cho HS làm vào vở, gọi 1 em lên bảng. - Nhận xét, ghi điểm. Bài 3: Gọi HS đọc đề bài, tìm hiểu đề. - HS nêu. - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Làm bài. Nhận xét bổ sung. - Gọi 1 em lên bảng, lớp làm bài vào vở. Đáp số: a) 504cm3 b) 512cm3 - Nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố, dặn dò: - Thể tích của 1 hình là tính trên mấy kích - 2 HS nêu. thước? - Chuẩn bị : Luyện tập chung. - Về nhà làm bài ở vở BTT. Luyện từ và câu. NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. MỤC TIÊU:. - Tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong chuyện Người lái xe đãng trí (BT 1 mục III); tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo ra các câu ghép. - Giáo dục học sinh tự giác trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Bút dạ và một tờ phiếu khổ to viết 1 câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến ở BT1; 3 băng giấy viết 3 câu ghép chưa hoàn chỉnh ở BT2 (phần Luyện tập) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm lại bài tập 2 (trang 48 SGK) - GV nhận xét– ghi điểm HS. 2. Bài mới : * Giới thiệu bài: HĐ: Hdẫn HS làm bài luyện tập Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT1 (đọc mẩu chuyện vui Người lái xe đãng trí) - GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT: + Tìm trong truyện câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 2 HS lên làm, HS khác nhận xét bài bạn.. - HS đọc, cả lớp đọc thầm. - HS tự tìm và phân tích, làm bài vào vở BT. - 1 HS lên bảng phân tích, cả lớp thống nhất chốt lại lời giải đúng..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> + Phân tích cấu tạo của câu ghép đó. - Câu chuyện khôi hài ở chỗ nào ?. - Anh chàng lái xe đãng trí đến mức ngồi nhầm vào hàng ghế sau lại tưởng đang ngồi vào sau tay lái. Sau khi hốt hoảng báo công an xe bị bọn trộm đột nhập mới nhận ra rằng mình nhầm.. Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ làm bài. - GV dán lên bảng 3 bảng phụ viết các -3 HS làm bài, cả lớp nhận xét, kết luận câu ghép chưa hoàn chỉnh; mời 3 HS lên bảng thi làm bài. 3. Củng cố, dặn dò: - Những cặp quan hệ từ như thế nào - HS nêu. thường dùng để chỉ mối qhệ tăng tiến? - Dặn HS ghi nhớ kthức đã học về câu ghép có qhệ tăng tiến để viết câu đúng. Tập làm văn:. TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU:. - Nhận biết và tự sửa được lỗi trong bài của mình và sửa được lỗi chung; viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại một đoạn văn cho hay hơn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV: Bảng phụ ghi 03 đề bài của tiết (kể chuyện) kiểm tra, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý …cần chữa chung trước lớp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Kiểm tra bài cũ : - GV cho HS trình bày chương trình hoạt động đã viết tiết TLV trước. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : *Giới thiệu bài: HĐ1: Nhận xét kết quả bài viết của HS: - GV treo bảng phụ đã viết sẵn 03 đề bài của tiết kiểm tra trước, viết 1 số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu. - GV nhận xét kết quả bài làm: + Ưu điểm : Xác định đúng đề bài, có bố cục hợp lý, viết đúng chính tả. + Khuyết điểm : Một số bài chưa có bố cục chặt chẽ, dùng từ chưa chính xác, còn sai lỗi chính tả, sử dụng dấu câu chưa hợp đúng. + Nêu số điểm cụ thể cho cả lớp nghe. HĐ2: Trả bài, hướng dẫn HS chữa bài: - GV trả bài cho học sinh.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - HS đọc lần lượt.. - HS lắng nghe. - HS đọc đề bài, cả lớp chú ý bảng phụ. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> * Hướng dẫn HS chữa lỗi chung: - GV ghi các lỗi cần chữa lên bảng phụ. + Lỗi về sử dụng dấu câu và ý. + Lỗi dùng từ. + Lỗi chính tả. - Cho các HS lần lượt chữa từng lỗi. - GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu. *Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài: + Cho HS đọc lại bài của mình, tự chữa lỗi. - Cho HS đổi bài để rà soát lỗi. * Hướng dẫn HS học tập đoạn văn, bài văn hay: - GV đọc 1 số đoạn văn hay, bài văn hay. - Cho HS thảo luận, để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn hay. - Cho HS viết lại 1 đoạn văn hay trong bài làm. - Cho HS trình bày đoạn văn đã viết lại. 3. Củng cố, dặn dò: - Về nhà viết lại những đoạn văn chưa đạt. - Chuẩn bị cho tiết sau. Buổi chiều. - HS theo dõi trên bảng. Sửa lỗi vào vở, một số HS lên bảng sửa lỗi.. - HS đọc các lỗi, tự sửa lỗi. - HS đổi bài cho bạn mình để soát lỗi.. - HS trao đổi thảo luận để tìm ra được cái hay để học tập. - Mỗi HS tự chọn ra 1 đoạn văn viết chưa đạt để viết lại cho hay hơn và trình bày đoạn văn vừa viết. - HS lắng nghe.. CCKT-KN Toán:. TIẾT 2 - TUẦN 23 I. MỤC TIÊU:. - Củng cố để HS nắm được công thức tính thể tích HHCN, hình lập phương. - Học sinh biết vận dụng công thức để giải một số bài tập có liên quan đến thể tích HHCN, hình lập phương. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Bài cũ: - Nêu cách tính thể tích HHCN, hình LP 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS cả lớp làm vào vở. - Chữa bài. Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu cả lớp làm vở.1 HS khá lên bảng - Nhận xét. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu và làm vào vở. - Gọi nêu kết quả và giải thích. - Chữa bài. 3. Củng cố. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 2 HS nêu. - Đọc đề và quan sát hình. - Làm vào vở, nêu kết quả, nhận xét. - Cả lớp đọc thầm và quan sát hình - Làm vào vở, nhận xét bài bạn KQ: a.5000cm; b.4000 cm; c. 4kg - Tự làm vào vở. - Một số HS trình bày, bổ sung. KQ: 84 khối nhựa.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Nhận xét tiết học CCKT-KN Tiếng Việt:. TIẾT 2 - TUẦN 23 I. MỤC TIÊU:. - Đọc truyện vui và tìm được câu ghép có quan hệ giả thiết - kết quả, phân tích được cấu tạo của câu ghép đó. - Kể lại câu chuyện đúng yêu cầu, bài văn rõ cốt chuyện, nhân vật, ý nghĩa; lời kể tự nhiên. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Chữa bài. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS viết vào vở. - Gọi một số HS đọc bài làm. - Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, viết câu. 3. Củng cố - Nhận xét tiết học. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Lắng nghe. - 2 HS đọc nối tiếp, cả lớp đọc thầm. - Một số HS nêu câu trả lời, HS khác nhận xét. - Cả lớp đọc thầm. - Chọn đề và viết vào vở. - 4-5 HS trình bày, HS khác nhận xét. - Kể lại câu chuyện cho hay hơn.. Sinh hoạt tập thể. NHẬN XÉT CUỐI TUẦN I. MỤC TIÊU:. - HS nắm được kết quả hoạt động thi đua của tổ và của bản thân trong tuần. - HS nhận ra ưu điểm, tồn tại, nêu hướng phấn đấu phù hợp với bản thân. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Giới thiệu - Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Các hoạt động * Hoạt động 1: Nhận xét các mặt hoạt động tuần qua : + Chuyên cần: Đi học đúng giờ, chuyên cần. + Học tập: Hăng say xây dựng bài, chăm học. Còn một số bạn có ý thức học tập chưa cao... + Kỷ luật: Nhiều em có ý thức tự giác. + Vệ sinh: VS cá nhân sạch, vệ sinh lớp học và khu vực sạch. + Phong trào: Tham gia các hoạt động đúng giờ, nhanh nhẹn.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Lớp trưởng nêu chương trình. - Tổ trưởng chuẩn bị báo cáo.. - Tổ trưởng các tổ báo cáo. - HS tham gia nhận xét, phát biểu ý kiến..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> * Hoạt động 2 : Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc, học sinh có tiến bộ. * Hoạt động 3 : GV nhận xét chung về các mặt và nêu nội dung thi đua tuần 24 - Khắc phục mọi khó khăn để học tập tốt. - Tích cực tham gia các hoạt động Đội – Sao. 3. Kết thúc - Cho HS hát các bài hát tập thể.. -HS bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc. - HS bình bầu cá nhân có tiến bộ. - HS nêu phương hướng phấn đấu tuần sau. -------------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×