Tải bản đầy đủ (.docx) (58 trang)

Giao an HSG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (625.09 KB, 58 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHRASAL VERB Động từ kép được tạo thành bởi một động từ với một tiểu từ hoặc một giới từ hoặc cả tiểu từ lẫn giới từ, nó thường mang tính thành ngữ. 1. Separable phrasal verb * Object is noun: có thể được đặt phía trước hoặc phía sau tiểu từ (can be set in front of or behind of particle). Subject + verb + particle + object Ex: He’s trying on a jacket. Subject + verb + object + particle Ex: He’s trying a jacket on. * Object is personal pronoun: luôn đặt giữa động từ và tiểu từ (always set between verb and particle). Ex: The light is on. Turn it off. 2. Inseparable phrasal verb: Túc từ luôn đặt sau giới từ (Object is always set behind preposition). Ex: You should look after your old parents.  Đôi khi động từ kép có thể có giới từ theo sau. Ex: run away from, keep up with.... Page 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ADVERB CLAUSE OF CONCESSION 1. Pattern. Though Although Even though. + S + V + O, S + V + O. S+V+O+. though + S + V +… although Even though thường có nghĩa mạnh hơn although. 2. Equivalent patterns Đây là những mẫu câu có nghĩa tương đương với các mẫu câu trên: 1. 2. 3. 4. 5. 6.. However + adj/adv + S + (may) + V +... No matter + Question-word + adj/adv + S + V Question-word + ever + S + (may) + V +... Adj/adv + as/though + S + (may) + V +... It’s doesn’t matter + question-word + S + V +... V + O + as/though + S + may.  Notes: Sau từ hỏi có thể có một danh từ However = No matter how Ex1: Though she is ill, I must speak to her. → No matter how ill she is, I must speak to her. Ex2: Though he encounters the difficulties, he studies well. → What difficulties he may encounters, he studies well. Ex3: It’s doesn’t matter what he says, he is my close friend. Ex4: Though he works hard, he can’t support his large family. → Work hard as he may, he can’t support his large family. 3. Reduction of adverb clause of concession Chúng ta có thể rút gọn mệnh đề chỉ sự nhượng bộ bằng một trong các liên từ như: in spite of, despite, regardless of... (i) …though + S + V + O  despite + V-ing + … Ex: Though she wants to see him again, she refused to reply to his letter.  In spite of wanting to see him again, she refused to reply to his letter. (ii) ...though + pronoun + be + adjective  despite + possessive adjective + noun Ex: Though he is ill, he still goes to school.  Despite his illness, he still goes to school. (iii) …though + noun + be + adj  despite + (the) + adj + noun … Ex: Though the weather is bad, he goes swimming.  Despite the bad weather, he goes swimming. Page 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> WISH SENTENCE 1. Opened wish sentence in the future  Diễn tả ao ước có thể xảy ra trong tương lai. S + wish + S + past of modal + bare-infinitive (V0) Ex: I wish you would change your behaviour. 2. Unreal wish at the present  Diễn tả ao ước không có thực, không thể xảy ra ở hiện tại. S + wish + S + V2 + O… Chúng ta dùng cấu trúc trên khi chúng ta muốn một điều gì đó xảy ra hay muốn ai làm một việc gì. Người nói không bằng lòng với hoàn cảnh hiện tại. Ex: I wish it would stop raining. Bạn có thể dùng I wish...wouldn’t để phàn nàn về một việc mà ai đó làm đi làm lại. Ex: I wish you wouldn’t keep interrupting me. 3. Unreal wish in the past:  Diễn tả ao ước một không có thực ở quá khứ. (ước một điều gì đó đã xãy ra = lấy làm tiếc vì điều đó đã không xảy ra). S + wish + S + past of modal + have + past participle (P.P.) Ex1: I wish It would have rained yesterday. Ex2: I wish I’d known that Brian was sick. I’d have gone to see him. (but I didn’t go). Phải như tôi biết Brian bị ốm tôi sẽ đến thăm anh ấy. (Nhưng tôi đã không biết điều đó). Page 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TAG QUESTION 1. Dạng. Statement, tag?. 2. Qui tắc - Câu nói và phần đuôi luôn luôn có nghĩa trái ngược nhau. - Khi câu nói có các từ phủ định như: No, never, seldom, rarely, without, hardly thì phần đuôi phải ở dạng xác định (affirmative form). a) Động từ ở phần đuôi S + Aux. (not) + V + O, Aux. (not) + S? Ex: You can solve this problem, can’t you? Khi câu nói không có trợ động từ (Auxiliary) thì chúng ta dùng “do” ở phần đuôi. S + V (not) + O, do (not) + S? Ex: You knew him, don’t you? b) Chủ từ của phần đuôi Chủ từ phần đuôi là đại từ (pronoun). Nếu chủ từ là danh từ thì được thay bằng đại từ tương ứng. Ex: John is an excellent guitarist, isn’t he?  Notes Ý nghĩa của câu hỏi đuôi tùy thuộc vào ngữ điệu diễn đạt nó. Nếu bạn hạ giọng thì có nghĩa bạn không thực sự đặt câu hỏi cho người đối thoại mà chỉ có “nhã ý” muốn người nghe đồng tình và ngược lại. Chúng ta thường dùng câu phủ định với đuôi xác định để hỏi về điều gì đó hoặc yêu cầu ai làm gì đó. Ex: “You couldn’t lend me some money, could you?” “It depends how much”. (Bạn cho tôi mượn ít tiền được không? Còn tùy bao nhiêu chứ! 3. Những trường hợp đặc biệt: Beginning I am let’s this/that these/those nothing/everything ought to. Tag aren’t I shall we It they It shouldn’t. * Đuôi “won’t you”: diễn tả lời mời (invitation). * Đuôi “will you”: diễn tả sự yêu cầu (requirement). Ex: Open the door, will you? * Động từ của phần đuôi ở dạng phủ định từ luôn được viết ở dạng rút gọn.. Page 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> CLEFT SENTENCE Chúng ta thường dùng cấu trúc It is/was …that để nhấn mạnh phần ta muốn nhấn mạnh bằng cách đưa phần đó vào giữa cấu trúc trên. 1. Subject focus Để nhấn mạnh chủ từ, ta đưa chủ từ đó vào giữa It is/was...that. It is/was + S + that + clause. (Chính ai đó đã làm gì …) Ex1: It is my mother that loves me most. Chính mẹ là người thương yêu tôi nhất (mẹ tôi chứ không phải ai khác). Ex2: It is Linh that understands me most. 2. Adverbial focus It is/was + adverbial phrase + that + clause. Ex: It was in this hospital that I was born. 3. Object focus It is/was + O + that + clause. (Chính ai đó, cái gì đó đã làm gì...) Ex: It’s my mother that I love most. 4. Cleft sentences in passive: It + be + that + be + past participle + clause Ex: It is the flowers that are watered by my father everyday.. Page 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> CONDITIONAL SENTENCE  Introduction: Câu điều kiện gồm hai phần là phần nêu lên điều kiện và phần nêu lên kết quả. Thông thường ta gọi hai phần này là mệnh đề điều kiện và mệnh đề kết quả. Type 1: Diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở tương lai. If + S + V + O, S + modal verb + V0. – Chúng ta có thể dùng “will” trong mệnh đề if để diễn tả sự bằng lòng/sẵn sàng (willingess). Ex: If you will help me, we’ll start the work soon. – “Won’t” diễn tả sự từ chối (a refusal). Ex: If he won’t lend you money, what will you do? – “Would” diễn tả lời yêu cầu (a request) Ex: If you would hold your luggage, I will help you catch a taxi. – “Should” trong mệnh đề if diễn tả điều gì không thể xảy ra hay hay khó có khả năng xảy ra (particularly probable). “Should” có thể được thay thế bằng “happen to” hoặc “ever”. Ex1: If you should pass a bookstore, buy me a dictionary. → If you happen to pass a bookstore... → If you ever pass a bookstore... – “Should + happen to” có thể được dùng để nhấn mạnh tính tình cờ. Ex: If they should happen to stop by our house, what will we do? – Chúng ta cũng có thể dùng thì hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành, tương lai gần trong mệnh đề if. Type 2: Diễn tả điều kiện không có thật ở hiện tại. If + S + past tense, S + past of modal + V0 + O Ta có thể dùng thì quá khứ tiếp diễn trong mệnh đề if. Type 3: Diễn tả điều kiện không có thật ở quá khứ. ed. If + S + had V3. ed. + O, S + past of modal + have + V3.  The other ways to express the conditional (i) Unless = If … not [Nếu …không] Ex: You will fail unless you study harder. (ii) When [khi…] (iii) Suppose/supposing/assuming: [giả sử] Ex: Suppose it rains, what will you do? As long as (iv) Provided/providing + (that) [với điều kiện là] So long as Ex1: I will accept your invitation provided you help me. Ex2: You can use my car as long as (so long as) you drive carefully. (v) On condition that [với điều kiện là] Page 6. +O.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>  Câu điều kiện trình bày theo quan điểm mới: 1. Mệnh đề điều kiện: - Mệnh đề giả định (subjuntive clause) diễn tả lý thuyết, điều kiện ngược sự thật, không thể xảy ra. - Mệnh đề biểu thị (indicative clause) diễn tả hành động có thể xảy ra, có thể thực hiện được. Để xác định mệnh đề nào là giả định hay biểu thị ta cần nhớ nguyên tắc sau:  Nếu thì và thời gian cùng nằm trên một bậc thì đó là biểu thị.  Nếu thì và thời gian không cùng nằm trên một bậc thì đó là mệnh đề giả định (indicative). Bậc 1 Hiện tại + tương lai hiện tại đơn hiện tại tiếp diễn. Bậc 2 Quá Khứ Quá khứ đơn Quá khứ tiếp diễn Hiện tại hoàn thành Hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Bậc 3 Quá khứ hoàn thành. 2. Mệnh đề kết quả a. Trợ động từ  Nếu mệnh đề điều kiện là giả định ta chọn một trong những trợ động từ thuộc nhóm các động từ giả định (past of modal).  Nếu mệnh đề điều kiện là biểu thị ta chọn present of modal. Chọn động từ nào còn tùy thuộc vào ý nghĩa cần diễn đạt. b. Động từ nguyên mẫu trong mệnh đề kết quả: * Ở mệnh đề 2  Nếu kết quả xảy ra trong quá khứ, ta chọn nguyên mẫu hoàn thành: Ex: If he left Can Tho an hour ago, he will have arrived in Ha Noi an hour ago.  Nếu kết quả xảy ra ở hiện tại, ta chọn nguyên mẫu tiếp diễn: Ex: If he left Can Tho an hour ago, he will be arriving Ha Noi now.  Nếu kết quả xảy ra ở tương lai, ta chọn nguyên mẫu đơn: Ex: If he left Can Tho an hour ago, he will arrive in Ha Noi in hour time. * Ở mệnh đề 3  Nếu kết quả xảy ra trong quá khứ, ta chọn nguyên mẫu hoàn thành: Ex: If he had left Can Tho two hours ago, he would have arrived in Ha Noi an hour ago.  Nếu kết quả xảy ra ở hiện tại, ta chọn nguyên mẫu tiếp diễn: Ex: If he had left Can Tho two hours ago, he would be arriving Ha Noi now.  Nếu kết quả xảy ra ở tương lai, ta chọn nguyên mẫu đơn: Ex: If he had left Can Tho two hours ago, he would arrive in Ha Noi in hour’s time.. Page 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> TENSE Tiếng Anh có một hệ thống bao gồm 12 thì ở các thời gian quá khứ, hiện tại và tương lai. 1. The simple present a. Hình thức (Form) s/es S+V 1 b. Cách dùng (Usage) - Diễn tả hành động thường xuyên hay một thói quen, một phong tục ở hiện tại. Cách dùng này thường kết hợp với các trạng từ năng diễn như: every, always, often, usually, seldom, occasionally, every now and then (= sometimes), early. Ex: He often goes to school at 6 o’clock. - Diễn tả một chân lí, sự thật hiển nhiên, một định luật khoa học. (Truth or facts are true at the time of speaking). Ex: Two and two are four. - Hành động sẽ xảy ra trong tương lai (a future action) theo lịch làm việc, thời gian biểu (chẳng hạn như giao thông công cộng, lịch phim...) và thường dùng với trạng từ chỉ thời gian ở tương lai. Ex: The train arrives at 6 am and departs at 6.05. - Thì hiện tại đơn còn được sử dụng để kể lại một câu chuyện trong quá khứ với mục đích làm cho câu chuyện sinh động hơn. 2. The present continuous a. Form Be + present participle (hiện tại phân từ) b. Usage - Hành động đang thực sự diễn ra lúc nói (an action that’s in actual progress at the time of speaking). Cách dùng này thường kết hợp với các trạng từ như: now, at present, at the moment... Ex: I’m doing my homework now. - Hành động xảy ra trong tương lai gần (a near future action). Cách dùng này phải kết hợp với cụm từ chỉ thời gian diễn tả sự sắp xếp trong tương lai đã được quyết định trước. - Dùng để diễn tả sự lặp đi lặp lại, thường đi với các trạng từ: always, constantly, repeatedly, continually, perpetually. “You’re always doing” có nghĩa là bạn làm một việc gì đó rất thường xuyên, sự thường xuyên mà người nói cho là nhiều hơn bình thường hoặc hợp lí. Ex: You are always watching television. You should do something more active. - Chúng ta có thể dùng am/is/are + being để nói về thái độ cư xử của một người nào đó. Ex: I can’t understand why he’s being so selfish. He isn’t usually like that. (being selfish = behaving selfishly at the time of speaking) Nhưng không được dùng am/is/are + being trong những trường hợp khác. Chẳng hạn: It’s being hot. Notes: Có một số động từ không có hình thức tiếp diễn bao gồm: - Mental and emotional states Page 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> imagine know (dis)like suppose love hate prefer want see (= understand) realise recognise wish remember doubt feel think believe - Use of the senses appear look (=seem) sound taste hear see smell - Communicating and causing reactions (dis)agree deny impress please astonish promise - Bạn không thể dùng have với thì tiếp diễn khi have mang nghĩa sở hữu. 3. The present perfect a) Form have/has + past participle (quá khứ phân từ) b) Usage past now future - Hành động đã xảy ra và hoàn tất trong quá khứ nhưng thời gian của hành động không rõ ràng. - Hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục ở hiện tại. - Chỉ một hành động vừa xảy ra hay vừa hoàn tất (thường đi với just). Ex: I have just bought a computer. - Sự kiện lặp đi lặp lại trong quá khứ có cụm từ chỉ số lần (It’s the first/second time, many times...) Ex: It’s the second time I have visited Ha Long bay. - Dùng với since (+ mốc thời gian), for (+ khoảng thời gian). Các trạng từ và cụm trạng từ sau thường kết hợp với thì hiện tại hoàn thành. already lately, ever never all his/her/my...life several up to now (mãi đến bây giờ) before now up to the present (cho đến giờ này) so far (từ trước đến nay) recently (gần đây) yet seldom Ex: He has not appeared on television before now.  Already: diễn tả hành động xảy ra sớm hơn dự định, thường được viết giữa Have và P.P. Ex: They have already had breakfast. (sooner than you expected).  Yet: dùng trong câu hỏi và phủ định. * Câu hỏi: yet nằm ở cuối câu. Ex: Have you done your exercises yet? * Câu phủ định: + Nó ở cuối câu hay mệnh đề. Ex: I haven’t received a letter from him yet. + Ngay sau từ not. Ex: I haven’t yet received a letter from him. Page 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span>  Ever (có bao giờ): chỉ sự việc từ quá khứ đến hiện tại, dùng trong câu nghi vấn và đứng sau chủ từ. Ex: Have you ever flown a helicopter?  Never (chưa/ không bao giờ): bao hàm ý từ quá khứ đến hiện tại, thường dùng trong câu xác định. Ex: I have never been abroad.  Just (vừa): chỉ sự kiện vừa xảy ra hay vừa chấm dứt. Ex: We have just gone to supermarket.  Theo British English thì just, already, yet được dùng với thì hiện tại hoàn thành, nhưng theo American English thì các từ trên có thể đi với thì quá khứ đơn.  Không dùng thì hiện tại hoàn thành khi bạn nói về một hành động đã kết thúc (ví dụ như yesterday, in 1987...) hoặc không có sự liên hệ với hiện tại (chẳng hạn những việc đã xảy ra một thời gian trước đây). Ex: The Chinese invented printing or Beethoven was a great composer. 4. The present perfect continuous a) Form have/has + been + present participle b) Usage - Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ vẫn còn tiếp tục diễn biến ở hiện tại. Ex: He has been living here for six weeks. Cách dùng này tương tự như hiện tại hoàn thành. Bắt buộc phải có cụm từ chỉ thời gian đi kèm để nhấn mạnh tính liên tục của hành động cho đến hiện tại. - Thì này dùng thay cho “thì hiện tại hoàn thành” khi các động từ diễn tả trạng thái đứng yên (sit, stand, rest, wait, sleep…). Ex: I have been waiting for my girl friend for 2 hours now. - Dùng đưa ra kết luận dựa trên chứng cứ trực tiếp hoặc gián tiếp. Ex: Her eyes were red. She has been crying. (Mắt anh ấy đỏ ngầu. Hẳn là cô ấy đã khóc) - “FOR + a period of time + NOW” hoặc “FOR + the last/ past + a period of time” được dùng với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Ex1: My father has been working here for the last four years. (Bốn năm qua cha tôi đã làm việc ở đây) Ex2: I have been studying English for nine years now. 5. The simple past a. Form ed S + was/were + V2 b. Usage - Hành động xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ. Thời gian của hành động được diễn tả bằng một trạng từ hoặc cụm trạng từ (ago, yesterday, last, the other day...) nhưng đôi khi có thể được hiểu ngầm. Ex: His grandfather was died 10 years ago. - Hành động theo thói quen trong quá khứ (an action was customary in the past). Ex: While her husband was in the Army, she wrote to him twice a week. Cách dùng này thường kết hợp với Used to. - Ở mệnh đề theo sau “It’s (about/high) time (that)...” Ex: It’s time they changed the method of teaching and learning. Page 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> * Qui tắc thêm -ed đối với động từ có qui tắc: – Nếu động từ tận cùng bằng một phụ âm ta chỉ thêm -ed vào sau động từ đó. – Nếu động từ tận cùng bằng “e” ta chỉ thêm -d. – Đối với động từ có một âm tiết, ta gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm -ed nếu đứng trước phụ âm là một nguyên âm. – Đối với động từ có hai âm tiết tận cùng bằng phụ âm và trước nó là nguyên âm thì ta chỉ gấp đôi phụ âm cuối khi trọng âm ở vần thứ hai. + Chúng ta không gấp đôi phụ âm cuối khi động từ tận cùng bằng hai phụ âm (-rt, lp, -ng...) Starting/started helped/helping + Không gấp đôi “y” hoặc “w” khi chúng ở cuối từ (vì ở cuối từ thì y và w không phải là phụ âm. Growing, staying... + Chúng ta cũng không gấp đôi phụ âm cuối khi có hai nguyên âm trước nó (-oil, eed, etc.). Boil/boiling/boiled need/needing/needed explain/explained 6. The past continuous a. Form was/were + present participle b. Usage - Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ vào một thời điểm cụ thể, có thời gian đi kèm (giờ). Ex: At a quarter past six, it was raining heavily. Nếu dùng ở đầu câu, “When” được dịch là khi, nếu đứng giữa câu thường được dịch là thì. - Hai hay nhiều sự kiện xảy ra cùng lúc trong quá khứ. Past now future S + was/were V-ing + while S + was/were + V-ing ed When + S + V2 , S + was /were + V-ing Ex1: When I came, he was doing his homework. Ex2: My mother was cooking while my father was reading newspaper. - Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ gây cho người nói sự khó chịu (a frequently repeats action in the past which often annoys the speaker). Cách dùng này thường kết hợp với “always”, “constainly”  “cứ … mãi”. Ex: He was always ringing me up (Anh ấy cứ gọi cho tôi mãi). 7. The past perfect a. Form had + past participle b. Usage - Hành động xảy ra và hoàn tất trước một thời điểm rõ ràng trong quá khứ hoặc trước một hành động khác trong quá khứ. Ex: I had learnt English very well before I went to New York. - Hành động đã xảy ra nhưng chưa hoàn tất thì một hành động khác hoặc một thời điểm khác xảy đến. - Cách dùng này phải kết hợp với cụm từ chỉ thời gian bắt đầu với for. Page 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> X… past future Ex: By Oct 1 last year, he had worked here for 5 years. 8. The past perfect continuous a. Form had been + present participle (hiện tại phân từ) st. b. Usage - Diễn tả một hành động đã xảy ra trước một thới điểm xác định hoặc một hành động khác trong quá khứ, vẫn còn tiếp tục cho đến khi hành động thứ hai kết thúc (nhấn mạnh sự kéo dài của hành động). Ex: She had been practising music when I entered this room. - Dùng đưa ra kết luận dựa trên chứng cớ trực tiếp hay gián tiếp. Ex: His eyes were red. It was obvious that he had been crying. - Diễn tả hành động xảy ra suốt một thời điểm trong quá khứ, sau đó xảy ra hành động khác do kết quả của hành động đi trước. Ex: He was tired. He had been typing the letters all day. 9. The simple future a. Form S + will/shall + V0 b. Usage - Diễn tả sự tiên đoán (prediction). Ex1: Manchester United will win on Sunday. Ex2: It will rain in some hours. - Diễn tả một ý kiến, lời hứa (promise), một trách nhiệm (responsibility), sự hi vọng. Ex: I will marry my girl friend. - Một hành động sẽ xảy ra trong tương lai hoặc một hành động sẽ diễn ra trong một quãng thời gian ở tương lai. Ex: He will go on business in Nha Trang next month. 10. The future continuous a. Form shall/will be + present participle (hiện tại phân từ) b. Usage - Hành động xảy ra trong tương lai có thời gian đi kèm. Ex: We will be waiting for you at 9 am tomorrow. - Hành động trong tương lai không phụ thuộc vào ý định (a future action without intention) bao hàm những hành động xảy ra theo trình tự tự nhiên.  Chúng ta biết rằng thì tương lai đơn diễn tả một ý định nào đó, vì vậy nếu muốn diễn tả tương lai đơn thuần [không diễn tả ý định] ta nên dùng tương lai tiếp diễn để thay thế. Ex: I’ll be meeting him tomorrow việc gặp không phải vì muốn mà chỉ vì tôi làm chung, học chung lớp… Ex: I’ll meet… (tôi định gặp…). - Trong câu phủ định won’t thường gây ra sự nhầm nghĩa: Page 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ex: Tom won’t cut the grass (Không chịu) Tom won’t be cutting...(sẽ không) - Diễn tả sự hình dung hay tưởng tượng về một hành động/sự việc tương lai đã lên kế hoạch rồi. Ex: By this time next week, we will be lying on My Khe beach. 11. The future perfect a. Form ed will/shall have + V3 b. Usage - Hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm hoặc một hành động khác trong tương lai. Ex1: I will have written the letter by 10 a.m. Ex2: My students will have graduated from this school before I retire. Cách dùng này thường kết hợp với từ By và thường được người Anh thay thế bằng thì tương lai trong thực hành. Ex: I will write it by 10 am. - Hành động xảy ra và kéo dài đến một thời điểm trong tương lai. Cách dùng này buộc phải kết hợp với một trạng từ chỉ thời gian (thường dùng với for). X Past now future Ex: When I leave the school next week, I’ll have taught this class for 4 years.  Notes - Hiện tại hoàn thành phải thay thế cho thì này trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian. Ex: I will repair your bicycle when I have finished this job. 12. The future perfect continuous (Tương lai kép tiếp diễn) a. Form will/shall + have been + present participle b. Usage - Diễn tả hành động xảy ra và kéo dài cho đến một thời điểm nào đó trong tương lai (nhấn mạnh tính liên tục của hành động). Ex: We’ll have been studying for an hour when he comes. Cách dùng này của thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn phải kết hợp với một trạng từ chỉ thời gian.  Notes A. SUBJUNTIVE (Bàng Thái Cách) Bàng thái cách là hình thức nguyên thể của động từ khi sử dụng sau một số động từ nhất định biểu thị cho một người nào đó muốn người khác làm điều gì. Từ “That” phải luôn xuất hiện ở các câu bàng thái cách. Bàng thái cách có ba hình thức: hiện tại, quá khứ, quá khứ hoàn thành. I. Hiện tại bàng thái cách: - Hiện tại bàng thái cách được dùng trong câu cảm thán (exclamination) để diễn tả ước muốn hay hy vọng. Ex: Good bless you! - Hiện tại bàng thái cách đi với các động từ như: advise, ask, command, demand, insist, move, order, prefer, propose, request, require, suggest, urge. S + V (any tense) + that + S + V (simple form) Page 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Ex1: The doctor suggested that the patient stay longer in the hospital. Ex2: The college required that all students learn English before graduation. - Hiện tại bàng thái cách đi với cụm từ chỉ sự khách quan như: it has been proposed that, It is suggested that, It was recommended that, It is required that, It has been advised that. Ex1: It has been proposed that he change his mind. Ex2: It was recommended that he have good behaviour towards his friends. - Hiện tại bàng thái cách đi với tính từ. Bàng thái cách đi với một số tính từ như: important, necessary, urgent, imperative, obligatory. It + be (any tense) + adjective + that + S + V (simple form) Ex: It is necessary that he get married. II. Quá khứ bàng thái cách - Dùng trong mệnh đề điều kiện để diễn tả điều kiện không thực ở hiện tại. - Động từ “to be” ở quá khứ bàng thái cách là “were” cho tất cả các ngôi và số. - Quá khứ bàng thái cách dùng với as though (như thể), as if (y như thể), if only (giá mà), wish, it is the time (đến lúc). Ex: He talks as though he knew everything. III. Quá khứ hoàn thành bàng thái cách Được dùng trong mệnh đề điều kiện để diễn tả điều kiện không thực ở quá khứ. B. WILL/BE GOING TO Be going to (tương lai gần) diễn tả dự định, một kế hoạch trong tương lai Ex1: I am going to gat married. Ex2: He is going to travel around the world. Tương lai đơn khác tương lai gần ở chỗ thì tương lai dùng cho dự đoán (predict) hay một quyết định lúc nói, còn thì tương lai gần dùng cho dự định, kế hoạch. Chúng ta không được dùng will cho những điều mà ai đó đã sắp xếp hoặc quyết định trước để làm trong tương lai. Decision now Decision before I’m going to.... Past. future. Past now Ex: John and Mary are going to get married (a plan). Ex: I will help you look for the book. (a decision) Khi chúng ta nói một điều gì sắp xảy ra, chúng ta biết hoặc nghĩ tới điều đó dựa vào tình huống hoặc dấu hiệu ở hiện tại. Ex: Look at those black clouds. It’s going to rain. Ex2: I feel terrible. I think I’m going to be sick. Không dùng will trong những trường hợp như vậy. Bạn có thể dùng “was going to happen” để nói rằng một sự việc nào đó đã suýt xảy ra nhưng đã không xảy ra. Ex: I thought it was going to rain but then the sun came out.. Page 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> REPORTED SPEECH I. Introduction Lời nói tường thuật cấu trúc dùng để diễn tả lời hoặc ý nghĩ của người khác bằng lí lẽ riêng của chúng ta nhưng vẫn giữ nguyên ý của người nói. II. Change direct speech into reported speech: General rule: – Lặp lại động từ tường thuật. – Dùng “that” thay cho dấu hai chấm, bỏ dấu ngoặc kép. – Đổi ngôi, từ chỉ thời gian và từ chỉ nơi chốn. – Nếu động từ tường thuật ở quá khứ ta phải đổi thì theo quy tắc back-shift (lùi về một thì). 1. Persons a. Ngôi thứ nhất (first persons): được đổi theo ngôi của chủ từ của mệnh đề tường thuật. Ex: John said, “I bought this book yesterday” → John said that he had bought the book the day before. b. Ngôi thứ hai (second persons) * Động từ tường thuật không có túc từ: ngôi thứ hai đổi thành ngôi thứ ba. Ex: They said, “Do you watch TV everyday?” → They asked if he/she watched TV everyday. * Động từ tường thuật có túc từ: ngôi thứ hai được đổi theo ngôi của động từ tường thuật. Ex: John said to Anna, “Will you have enough time for the work.” → John asked Anna if she would have enough time for the work. c. Ngôi thứ ba (third persons): không đổi. Ex: Jack said, “They have just left the supermarket.” → Jack said that they had just left the supermarket. 2. Place words and time words Sau đây là một số biến đổi cơ bản đối với từ chỉ thời gian và nơi chốn: Direct Speech. Reported Speech. this that these those now then, immediately today that day ago before tomorrow the next day/the following day/the day after the day after tomorrow in two days’ time next week/year the following week/year last year/week the previous year/week, the year/week before yesterday the day before/earlier, the previous day  Notes * Here được đổi thành there khi chỉ một địa điểm xác định. - Khi this, that and these được dùng như một tính từ thì chúng thường được đổi thành the. Page 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Khi this, that and these được dùng như một đại từ thì chúng thường được đổi thành it, they, them. 3. Tenses Khi động từ tường thuật ở quá khứ, chúng ta đổi thì theo qui tắc lùi về quá khứ một bậc (back-shift) Direct Hiện tại đơn Hiện tại tiếp diễn Hiện tại hoàn thành Quá khứ đơn Quá khứ hoàn thành. Reported (Indirect) Quá khứ đơn Quá khứ tiếp diễn Quá khứ hoàn thành Quá khứ hoàn thành Không đổi.  Chúng ta không cần đổi thì trong các trường hợp sau:  Động từ của mệnh đề tường thuật ở hiện tại, tương lai, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành.  Động từ của mệnh đề tường thuật ở quá khứ nhưng diễn tả một chân lí, một sự kiện đúng hiển nhiên hay một điều vẫn còn đúng tại thời điểm tường thuật. Ex: He said, “The sun rises in the East”. → He said the sun rises in the East.  Lời nói dùng một trong các động từ như: + Past of modal + Used to + Had better + Sau các từ ngữ như: wish, would rather/sooner.  Lời nói là câu điều kiện loại 2 và câu điều kiện loại 3 4. Modal verb Các động từ tình thái sẽ biến đổi như sau: Direct speech Indirect speech shall should will would can could may might * Would, could, should, ought to, might, had to, used to không thay đổi trong lời nói gián tiếp. + Khi must diễn tả sự cần thiết, nó có thể đổi thành had to. Ex: “I must go now,” Alice said. → Alice said she said must/had to go at the time. + Khi must biểu thị sự chắc chắn, nó thường không thay đổi. Ex: “There must be some mistakes,” they concluded. → They concluded that there must be some mistakes. + Khi must đề cập đến tương lai, có thể đổi thành would have to. Ex: “I must go soon”, Sarah said. → Sarah said she would have to go soon. 5. Question in reported speech  Đổi say thành ask. (câu hỏi còn có thể được tường thuật với các động từ như enquire/inquire, wonder, want to know).  Bỏ dấu hai chấm, ngoặc kép, dấu chấm hỏi. Page 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>  Lặp lại từ hỏi của câu trực tiếp. Nếu là câu hỏi Yes/No thì đặt If/whether trước chủ từ của câu trực tiếp.  Nếu động từ của mệnh đề tường thuật ở quá khứ thì phải đổi thì theo nguyên tắc back-shift.  Note: * Khi câu hỏi trực tiếp có cấu trúc who/what/which + be + bổ ngữ, be có thể được đặt trước hoặc sau bổ ngữ trong lời nói gián tiếp. Ex: “What is the important point?” she said. → She asked what was the important point. → She asked what the important point was. * Khi từ để hỏi là chủ ngữ, trật tự từ không thay đổi. Ex: Helen said, “Who left this bag here?” → Helen wanted to know who had left the bag there. * Chúng ta có thể dùng or not để nhấn mạnh yêu cầu câu trả lời yes/No. Ex: They asked, “Is it safe?” → They wanted to know if it was safe or not. * Sau wonder và want to know chúng ta có thể dùng whether + infinitive. Ex: “Should I leave or keep waiting?” he wondered. → He wondered whether to leave or keep waiting. 6. Command, request, advice in reported speech a) Command:  Affirmative command (câu mệnh lệnh khẳng định) V+O S + told/ordered + O + to + V +… Ex: “Turn off the light!” he told me. → He told me to turn off the light.  Negative command (câu mệnh lệnh phủ định) Don’t + V + O… S + told +…+ O + (not) + to + V +… Ex: “Don’t open the window!” my mother said to me. → My mother asked me not to open the window. b) Request: (Don’t) + V + O, please?. Or. Please + (don’t) + V + O?.  S + asked/begged + O + (not) + to + V... Ex: “Please wait for a minute!” The teacher said to the students. → The teacher told the students to wait for a minute. c) Advice: S + should/ought to/had better + V + O... Why don’t you + V... If I were you, I’d + V...  S + advised/recommended + (not) + to + V +… Chúng ta có thể giữ nguyên should/had better. Ex: “You should go home and rest for a while,” said the boss. → His boss advised him to go home and rest for a while. Page 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 7. Exclamination in reported Hầu hết, hình thức cảm thán bắt đầu bằng what và how. Chúng sẽ dược đổi thành một trong hai cấu trúc sau: S + said that it was… S + exclaimed that it was… Ex: “What a beautiful house!” he said. → He said/exclaimed that it was a beautiful house. 8. Mixed forms in reported Lời nói tường thuật có thể bao gồm nhiều hình thức hỗn hợp như: câu khẳng định, câu hỏi, câu mệnh lệnh, câu cảm thán... Ex1: He said, “Can you play the guitar” and I said “No”. → He asked me if I could play the guitar and I said that I couldn’t. Đôi khi, chúng ta có thể chuyển một mệnh đề trong câu nói trực tiếp sang cụm phân từ. Ex2: “Please, don’t drink too much! Remember that you will have to drive home”, she said. → She begged him not to drink too much, reminding him that he would have to drive home. 9. Special cases - Khi lời nói trực tiếp có hơn một câu, chúng ta chuyển nó sang lời nói gián tiếp bằng cách sử dụng cấu trúc said that...and that... Ex: “My father is a businessman. My mother is an engineer,” he answered. → He said that his father was a businessman and that his mother was an enginneer. - Let’s thường được dùng diễn tả một đề nghị và let’s được đổi thành suggest trong lời nói gián tiếp. Ex: He said, “Let’s leave the case at the station.” → He suggested that we /they should leave the case at the station.. Page 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> INVERSION Thông thường một câu kể bao giờ cũng bắt đầu bằng chủ ngữ và tiếp theo là một động từ. Trong một số trường hợp đặc biệt, các trạng từ không đứng ở vị trí bình thường của nó mà đảo lên ở vị trí đầu câu nhằm nhấn mạnh vào hành động của chủ ngữ. Khi đó, trật từ của câu sẽ thay đổi, đằng sau trạng từ đứng đầu câu là trợ động từ rồi mới đến chủ ngữ và động từ chính:  Not until + phrase/clause +…. Ex: Not until 10 pm yesterday did he come home.  Neither nor và so được dùng diễn tả người/sự vật này tương tự người sự vật khác. Ex1: Tom is ill today. So is Mary. Ex2: He can’t speak English. Nor can I. Ex3: I can’t swim. Neither can I.  Seldom, rarely, never được nhấn mạnh với mục đích so sánh: Seldom/rarely/never + auxiliary + S + V.. Ex: Seldom had I seen such a terrible thing.  Only, not only, not until đặt ở đầu câu: Ex: Not until the war ended did he return to his village.  Hardly…when; scarcely…when và no sooner …than được dùng diễn tả một hành động xảy ra ngay say một hành động khác. Ex1: Hardly had I arrived when I heard a terrible explosion. Ex2: Scarcely had we started lunch when the doorbell rang. Ex3: No sooner was she back home than she heard the news.  Một số các trạng từ đặc biệt khác cũng thường đứng ở đầu câu, ta phải đảo cấu trúc câu: In/under no circumstance: Dù trong bất kì hoàn cảnh nào cũng không On no account: Dù bất cứ lí do gì cũng không Only in this way In no way: Không sau có thể By no means: Hoàn toàn không Ex: By no means does he intend to criticize your idea  Negative…, nor + auxiliary + S + V Ex: He had no money, nor did he know anybody from whom he could borrow. – Khi một mệnh đề mở đầu bằng các thành ngữ chỉ nơi chốn hoặc trật tự thì động từ chính có thể đảo lên nhưng tuyệt đối không được sử dụng trợ động từ trong trường hợp này. Clause of place/order + main verb + S (no auxiliary) Ex1: In front of the museum is a statue. Ex2: First came the ambulance, then came the police.  Khi một ngữ giới từ làm trạng từ chỉ địa điểm hoặc phương hướng đứng ở đầu câu, các nội động từ đặt lên trước chủ ngữ nhưng tuyệt đối không sử dụng trợ động từ trong câu này. Nó rất phổ biến trong văn mô tả khi muốn diễn đạt một chủ ngữ không xác định: Ex1: Under the tree was lying one of the biggest men I had ever seen. Ex2: Directly in front of them stood a great castle. Ex3: On the grass sat an enormous frog.  Tính từ cũng có thể đảo lên trên đầu câu để nhấn mạnh và sau đó là liên từ nhưng tuyệt đối không sử dụng trợ động từ. Page 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Ex: So determined was she to take the university course that she taught school and gave music lesson for her tuition fees.  Trong một số trường hợp người ta cũng có thể đảo toàn bộ động từ chính lên trên chủ ngữ để nhấn mạnh, những động từ được đảo lên trong trường hợp này phần lớn đều mang sắc thái bị động nhưng hoàn toàn không có nghĩa bị động. Ex: Lost, however, are the secrets of the Mayan astronomers and the Inca builders as well as many medicinal practices. (Mất đi vĩnh viễn, tuy vậy, lại là những bí mật của những nhà thiên văn thuộc nền văn minh Mayan,….)  Các trạng từ away (= off), down, in, off, out, over, round, up… có thể theo sau là một động từ chuyển động và sau đó là một danh từ làm chủ ngữ: - Away/down/in/off/out/over/round/up… + motion verb + noun/noun phrase as a subject. Ex: Away went the runners Down fell a dozen of apples… - Nhưng nếu một đại từ nhân xưng làm chủ ngữ thì động từ phải để sau chủ ngữ. Ex: Away they went Round and round it flew. - Trong Tiếng Anh viết (written English) các ngữ giới từ mở đầu bằng các giới từ down, from, in, on, out of, round, up…có thể được theo sau ngay bởi động từ chỉ vị trí (crouch, hang, lie, sit, stand…) hoặc các dạng động từ chỉ chuyển động, các động từ như be born/die/live và một số dạng động từ khác. Ex1: From the rafters hung string of onions. Ex2: In the doorway stood a man with a gun. Ex3: On a perch beside him sat a blue parrot. Ex4: Over the wall came a shower of stones.  Notes: 3 ví dụ đầu của các ví dụ trên có thể diễn đạt bằng một V-ing mở đầu cho câu và động từ BE đảo lên trên chủ ngữ. Ex1: Hanging from the rafters was string of onions. Ex2: Standing in the doorway was a man with a gun. Ex3: Sitting on a perch beside him was a blue parrot. - Hiện tượng này còn xảy ra khi chủ ngữ sau các trạng từ so sánh as/than quá dài: Ex1: She was very religious, as were most of her friends. Ex2: City dwellers have a higher death rate than do country people.  Tân ngữ mang tính nhấn mạnh cũng có thể đảo lên đầu câu: Ex: Not a single word did he say.  Here/There hoặc một số các trạng từ đi kết hợp với động từ đứng đầu câu cũng phải đảo động từ lên trên chủ ngữ là một danh từ, nhưng nếu chử ngữ là một đại từ thì không được đảo động từ: Ex1: Here comes Freddy. (not Here comes he) Ex2: Off we go (not Off go we) Ex3: There goes your brother. I stopped the car, and up walked a policeman.. Page 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> STRESS Trong những từ có hai âm tiết trở lên, có một âm tiết được phát lớn hơn, nổi bật hơn. Ta nói âm tiết đó mang trọng âm. Những âm tiết không mang trọng âm được phát nhẹ hơn, ngắn hơn và thường được rút gọn (reduced syllables), nghĩa là không còn là nguyên âm trọn vẹn. Chẳng hạn như /eI, e, æ, a:, əυ, u:, ju:/ mà chuyển thành các âm /ə/, /I/, /^/. Kí hiệu /’/ thường đặt đầu âm tiết mang trọng âm chính (main stress). Với những từ dài còn có trọng âm phụ (secondary stress). Trọng âm phụ không được nhấn mạnh như trọng âm chính nhưng mang nguyên âm trọn vẹn và được biểu trưng bằng dấu /,/ và dấu này cũng thường đặt trước âm tiết mang âm phụ. Ex: today /tə’deI/ Mathematics /,mæθə’mætIks/ Không có quy tắc nhất định về trọng âm ở Tiếng Anh. Tuy nhiên, sau đây là những quy tắc thông dụng để tìm trọng âm chính: 1. Qui tắc 1: Trọng âm ở từ có hai âm tiết – Đa số danh từ (danh từ ghép, danh từ riêng, danh từ chung...) có trọng âm ở vần thứ nhất. Ngoại lệ: machine, mistake, campaign, canteen, belief, excuse * Những danh từ vay mượn ở từ nước ngoài có trọng âm chính ở vần thứ hai, chẳng hạn như: hotel, garage, event... – Đa số động từ có trọng âm chính ở vần thứ hai. + Những động từ tận cùng bằng –OW, -EL, -EN, -ER, -LE, -ISH có trọng âm ở vần thứ nhất. + Động từ hai vần tận cùng bằng –ATE có trọng âm ở vần thứ hai. Ex: translate, narrate – Tính từ có trọng âm ở vần thứ nhất. Tính từ ghép có từ đầu tiên là tính từ hoặc trạng từ thì trọng âm chính rơi vào từ thứ hai, tận cùng bằng –ed. Ngoại lệ: Mature alone – Từ chỉ số đếm từ 13-19 có trọng âm ở vần thứ hai. – Từ chỉ số đếm từ 30, 40…90 có trọng âm ở vần thứ nhất. – Đại từ phản thân có trọng âm được đặt ở vần “self/selves” 2. Qui tắc 2: Trọng âm ở từ có 3 âm tiết Thông thường đa số từ có ba âm tiết có trọng âm ở vần đầu. Ngoại lệ: Eleven Những từ có ba âm tiết tận cùng bằng -ent, -ence, -ency có mẫu trọng âm ở vần thứ hai khi bắt đầu bằng một nguyên âm đơn thuần (trừ i) và có trọng âm ở vần thứ nhất khi bắt đầu bằng một phụ âm. 3. Qui tắc 3: Trọng âm ở từ có bốn âm tiết trở lên. Nếu không có tiếp đầu ngữ hoặc tiếp vĩ ngữ thì trọng âm rơi vào vần thứ nhất. Nếu có tiếp đầu ngữ hoặc tiếp vĩ ngữ (không làm thay đổi trọng âm) thì trọng âm rơi vào tiếng gốc. 4. Qui tắc 4: Những từ tận cùng bằng một trong các tiếp vĩ ngữ sau có trọng âm chính rơi vào âm tiết trước tiếp vĩ ngữ đó: -ic, -ion, -ia , -ial , -ish, -ian -ious, -eous, -uous, -ify, -ity, -ium -ure, -iar, -ular, -ience, -iance, -itive, -ient Page 21.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Ngoại lệ: television, arithmetic, Arabic, lunatic, politics, Catholic. 5. Qui tắc 5: Trọng âm rơi vào vần thứ ba từ dưới lên nếu từ tận cùng bằng -ous, -ade, -tude, -ate, -ise, -ist, -logy, -graphy, -metry, -nomy, -age, -ism một trong các tiếp vĩ ngữ sau: 6. Qui tắc 6: Trọng âm rơi vào vần cuối cùng khi tận cùng bằng một trong các âm sau: -ese, -con, -ental, -aire, -ain (chỉ áp dụng cho động từ), -ee, -ique, -co, -esque Ngoại lệ: Committee, coffee  Notes  Những từ vừa là danh từ vừa là động từ có trọng âm không đổi là: picture travel promise visit advice/advise reply  Một số tiếp đầu ngữ và tiếp vĩ ngữ không làm thay đổi trọng âm. a) Tiếp đầu ngữ: un- , under-, im-, en-, in-, non-, over-, ir-, dis-, ure-, irNgoại lệ: underwear = underpants underground undergrowth understatement b) Tiếp vĩ ngữ: -ful, -er, -ness, -or, -hood, -ing, -able, -ment, -al, -less, -ous, -ship, -ly,. Page 22.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> MODAL VERB  Concept Modal verbs là những động từ không có đủ ba hình thức (V1, V2, V3) như những động từ thường. Bản thân chúng không có nét nghĩa rõ ràng và thường được dùng bổ sung cho các động từ khác. 1. SHOULD được dùng để:  Diễn tả một lời khuyên (an advice). Ex: You should go to the doctor.  Diễn tả một sự bắt buộc (compulsoriness) hoặc bổn phận của chủ ngữ (duty). Ex: You should swear helmet.  Ở mệnh đề theo sau những động từ diễn tả sự đề nghị, sự bắt buộc, mệnh lệnh, lời khuyên, yêu cầu. Ex: I suggest that you should go out with us.  Ở mệnh đề diễn tả mục đích phủ định trong quá khứ hoặc “lest” hoặc “in case”. Ex: He wore a mask lest no one should recognize him.  Should được dùng trong mệnh đề that sau các tính từ anxious, delighted, happy, sorry, concerned... Ex: I’m delighted that he should take this view.  Chúng ta có thể dùng should để nói rằng ta chờ đợi hay nghĩ rằng điều gì sẽ xảy ra. Ex: She has been studying hard for this exam, so she should pass. (I expect her to pass). 2. WILL được dùng để:  Cấu tạo thì tương lai.  Diễn tả một quyết định lúc nói (a decision at the time of speaking).  Một sự tiên đoán, lời đề nghị (Will you + V…), lời mời (invitation). 3. OUGHT TO: Diễn tả  Khả năng chắc chắn. Ex: Look at the sky. It ought to be a fine afternoon.  Sự bắt buộc do bổn phận. Ex: We ought to love our fatherland.  Chỉ lời khuyên hoặc kiến nghị. Ex: There ought to be more buses during the rush hour. 4. MAY and MIGHT Chúng ta dùng May/might để nói một điều gì có khả năng xảy ra. (Might diễn tả khả năng ít hơn). Thường chúng ta có thể dùng may hay might đều được cả. Ex: I may go to Mexico. I might go to Mexico. Nhưng chúng ta chỉ sử dụng might (không dùng may) khi tình huống là không thực.  Diễn tả sự tiên đoán không chắc.  Lời chúc, cầu mong. Ex: May our friendship last forever.  Chúng còn được dùng để diễn tả sự xin phép (permission) hay đề nghị làm một việc gì với ý khách sáo. Ex1: May I smoke? Ex2: May I help you? Page 23.

<span class='text_page_counter'>(24)</span>  May not diễn tả sự ngăn cấm có tính qui tắc hoặc từ chối. 5. CAN and COULD: dùng diễn tả khả năng, kĩ năng hoặc kiến thức có được của ai đó và thường được dùng với các động từ chỉ sự nghe thấy… * Can còn diễn tả lời gợi ý. Ex1: I can take the car if necessary. Ex2: We can eat in a restaurant if you like. * Chúng ta dùng Could để nói về cái gì đó mà một người có thể làm trong quá khứ.  Chúng ta dùng Could để chỉ khả năng nói chung (general ability). Nhưng để đề cập tới một sự việc xảy ra trong một tình huống đặc biệt (particular situation), ta sử dụng was/were able to... hoặc managed to... (chứ không phải Could). Dạng phủ định Couldn’t có thể dùng cho tất cả các trường hợp. Ex: We tried hard but we couldn’t persuade them to come with us.  Đôi khi Could có nghĩa là “would be able to” [có khả năng làm gì] Ex: We could take a trip if we had enough money. * Can/could dùng để xin phép hoặc yêu cầu làm một việc gì [mà không dùng “be able to”]. Ex1: Can I read your newspaper? Ex2: Can I help you? 6. MUST and HAVE TO: để chỉ sự cần thiết nên làm điều gì. * Have to: chỉ qui luật hoặc việc gì mà người khác cho là cần thiết (ta có thể dùng have got to thay vì have to ở thì hiện tại). Ex: I have to lose weight (the doctor told me).  Must: chỉ sự bắt buộc. Ex: When you enter the building, you must show the guard your pass.  Must diễn tả lời khuyên hoặc kiến nghị (khi đó là cảm nhận của người nói). Ex1: I must go to the doctor (I don’t feel well). Ex2: We must see what the authorities have to say.  Must thường được dùng trong các văn bản chỉ dẫn hoặc qui tắc. Ex: This medicine must be taken with food.  Rút ra một kết luận logic. Ex1: You must be hungry after your long walk. Ex2: He must be having many problems with the languague. Điểm khác biệt cơ bản giữa must và have to: Must chỉ sự cần thiết hay bắt buộc có tính chủ quan. (theo cảm nhận người nói) Have to chỉ sự cần thiết hay bắt buộc có tính khách quan (ý kiến người khác)  Must chỉ dùng ở hiện tại trong khi have to dùng cho tất cả các thì còn lại.  Mustn’t: chỉ một điều gì không được phép (is not allowed).  Don’t have to: chỉ không cần thiết phải làm điều gì (nhưng bạn có thể làm nếu thích). Ex: We don’t have to whisper (there’s no one else there).  Notes: Some special structures  Should + have + P.P. [đáng lẽ …đã phải] để chỉ bổn phận hoặc nghĩa vụ ở quá khứ nhưng không thực hiện. Ex: I should have finished reading it by Sunday.  Was/were + to + have + P.P. [lẽ ra] Ex: The harvest was to have been ready but the heavy rain delayed it.  Would like/ would love/ would hate/ would prefer to + have + P.P. [ước gì đã] Ex1: It’s too bad we didn’t see Jack in Montreal. I’d like to have seen him again. Page 24.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Ex2: I would love tto have gone to the party but it was impossible.  Could have P.P. [lẽ ra …có thể] = would have been able to.  Needn’t + have + P.P. [lẽ ra không cần phải] Ex: We needn’t have hurried. Now we are too early.  May/might + have + P.P. [có thể đã] Ex: He may have missed the train.  Must + have + P.P. [hẳn là đã] chỉ sự suy viễn trong quá khứ. Ex: We must have read the same report.  Can’t/couldn’t + have + P.P. [không thể đã]. Ex: He can’t have seen me. I wasn't there.. Page 25.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> GERUND 1. Form: V-ing Danh động từ là dạng thêm –ing của động từ. Nó có chức năng như một danh từ. 2. Usage a) Danh động từ có thể làm chủ ngữ: Ex: Going to the park is fun. Cấu trúc này tương đương với: It is fun to go to the park.  Cấu trúc chung: It is + adj + to infinitive b) Danh động từ làm tân ngữ cho giới từ. c) Làm tân ngữ cho động từ và đứng sau động từ: enjoy involve love tolerate celebrate deny practise quit finish detest shirk risk given to appreciate mention forgive begin prohibit hate admit resent propose consider suggest recall endure escape justify recommend discuss acknowledge d) Danh động từ có thể theo sau một số thành ngữ như:  Be a long time: bỏ nhiều thời gian vào.  There is no: không có cách gì.  It’s (not) worth: không đáng. Ex: I live only a short walk from here, so it’s no worth taking a taxi.  It’s no good: vô tích sự. Ex: It’s no good tryng to persuade him, you won’t succeed.  There is no use/It’s no use: vô ích Ex1: It’s no use wishing for things you can’t have. Ex2: There is no use worrying about it.  Have trouble Ex: People often have great trouble reading my writing.  Have fun  Have (any) problem  Have a hard/difficult Ex: I had difficulty finding a place to live.  There is no point: không có ý nghĩa gì. Ex: There is no point in having a car if you never use it.  Special cases: - Stop doing St: dừng ngay việc đang làm. to do St: dừng lại để làm gì khác. - Allow/permit doing St: cho phép làm gì. to do St: cho phép ai làm gì. Ex1: My parents don’t allow smoking in our house. Ex2: The boss doesn’t allow his workers to use the telephone. Page 26.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Remember/forget/regret: dùng V-ing sau các động từ này để chỉ việc thuộc về quá khứ.  Remember + V-ing: nhớ lại điều đã làm. + to-infinitive: nhớ làm điều gì (một nhiệm vụ). Ex: I remember locking the door before I went to bed.  Forget + V-ing: quên điều đã làm. + to-infinitive: quên làm điều gì. Ex: She forgot to meet her friends last night. She forgot meeting me in Paris last year.  Regret + V-ing: cảm thấy tiếc về điều gì đã làm. + to-infinitive: tiếc khi phải thông báo một điều không may. Ex: He regrets shouting her when she was sick. We regret to inform that your plan was delayed. - Like/dislike/love/like: sau những động từ này là V-ing để chỉ sự thích thú hay sở thích. Dùng to-infinitive khi chỉ thói quen hay sự chọn lựa ở một tình huống cụ thể. Ex: I like drinking tea. I like to drink tea in the morning. - Try to do St: cố gắng làm gì. doing St: thử làm gì. - Những động từ như begin/start/continue/bother có thể được theo sau bởi V-ing hay to-infinitve với nghĩa như nhau hoặc khác biệt không đáng kể.  Notes Danh động từ và hiện tại phân từ có cùng một dạng nhưng chức năng hoàn toàn khác nhau. Hiện tại phân từ được dùng: a) Như một động từ cấu tạo thì tiếp diễn. Be + present participle b) Như một tính từ. Ex: It’s an exciting city. c) Thay cho mệnh đề (replacing a clause)  Hai sự kiện xảy ra đồng thời cùng một chủ từ thì một trong hai mệnh đề được thay bằng hiện tại phân từ. Ex: He rides away and whistles merrily.  Riding away, he whistles merrily.  Một sự kiện nối tiếp sự kiện khác cùng một chủ từ thì sự kiện xảy ra trước được thay bằng hiện tại phân từ. Ex: He opened briefcase and took out a knife.  Opening briefcase, he took out a knife. d) V + O + present participle:  V + O + V-ing: Spend, waste + expression of money + present participle.  verb of perception* + O + present participle: see, hear, feel, notice, watch  Catch, find, keep, leave + O + present participle. * Theo sau động từ chỉ sự nhận thức có thể là bare-infinitive.. Page 27.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> THE INFINITIVE A. Infinitive with to I. Simple infinitive 1. Form: To + V 2. Usage  Làm tân ngữ cho động từ: bother appear arrange afford threaten intend learn agree demand swear manage fail hope offer prove determine tend wonder seem happen pretend plan promise refuse attempt decide Ex: My father decides to buy a new car.  Dùng sau các tính từ. Ex: I’m very glad to receive your present.  Đặc biệt dùng sau các từ như: be about make an/every effort turn out set out be able make up one’s mind take the trouble  Diễn tả mục đích:  Want/ mean/ask/expect/would like/prefer + (O) + to + V  Tell/remind/warn/force/enable/persuade/invite/teach/order + O + to + V  Question word + to + V Ex: I don’t know what to say to you. II. Passive infinitive a) Form: to be + P.P. b) Usage  Nguyên mẫu bị động được dùng sau một số động từ để chỉ sự bị động của chủ ngữ. Ex: He swore not to be treated like that again. (Anh ấy thề là sẽ không để ai đối xử với anh ấy như thế nữa).  Dùng nguyên mẫu bị động để đưa ra lí do. Ex: She works hard not to be blamed.  Theo sau các tính từ - tính từ dùng diễn tả tình cảm thái độ về hành động trong tương lai. Ex1: I’m eager to be selected. Ex2: He’s glad to be invited to the party.  Dùng sau danh từ. Ex1: It’s time to be separated. Ex2: We have the right to be loved. B. Bare infinitive 1) Form: V0 2) Usage  Những động từ được theo sau bởi nguyên mẫu không to là: watch* see* modal verbs make bid * * hear find used to let Page 28.

<span class='text_page_counter'>(29)</span>  Dùng động từ nguyên mẫu không to trong câu mệnh lệnh ở thể xác định (affirmative command). Ex: Stay at home!  Có thể dùng trong cấu trúc: S + do + indefinite pronouns + but/except + V 0  Sau những từ như: had better had best better than sooner than Ex: You had better go to the doctor.. had sooner would sooner. * Có thể theo sau bởi present participle.. Page 29. had a lief.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> RELATIVE CLAUSES  Introduction Mệnh đề quan hệ (hay còn gọi là mệnh đề tính từ) là mệnh đề phụ được nối với một mệnh đề trước nó bằng các đại từ quan hệ để thành lập câu phức chính phụ. Nó có chức năng như một tính từ, nghĩa là được dùng để phẩm định cho danh từ đứng trước nó. 1. Classification of relative clauses a. Defining relative clause được dùng để bổ nghĩa (hạn định hoặc miêu tả) cho danh từ đi trước nó. Chúng ta không thể bỏ mệnh đề quan hệ xác định vì như thế sẽ làm cho nghĩa của câu trở nên không rõ ràng. Ex: He has lent me a book which is quite expensive. b. Non-defining relative clause Mệnh đề quan hệ không xác định được dùng để bổ nghĩa cho một danh từ được đề cập đến trong câu. Nó cho ta bết thêm thông tin về một người, sự vật, hiện tượng nào đó được biểu hiện ở danh từ mà nó bổ nghĩa. * Features:  Luôn được ngăn cách với mệnh đề chính bởi dấu phẩy.  Tiền ngữ là từ xác định: – Danh từ riêng (proper noun). Ex: William Shakespeare, who was born in Stratford-on-Avon, wrote the play “Romeo and Juliet”. – Danh từ được bổ nghĩa bởi chỉ thị tính từ (demontrastive adjective), sở hữu tính từ (possessive adjective). Ex: This church, which is very quiet, is famous for its peaceful atmosphere. – Danh từ được bổ nghĩa bởi cụm tính từ. Ex: The man in light blue, who stands next to the door, is a famous guitarist. (Người đàn ông mặc đồ xanh nhạt đứng kế cái cửa là một người chơi đàn ghi ta nổi tiếng).  Đại từ That và such as không được dùng ở mệnh đề này.  Không được lược bỏ đại từ quan hệ dù trong bất kì trường hợp nào.  Mệnh đề quan hệ không xác định có thể được mở đầu bằng các cụm từ như all of, many of...+ đại từ quan hệ.  Dưới đây là vài cụm từ ta có thể sử dụng được: all of some of many of a few of each of neither of either of none of much of one, two,...of most of Ex: There were a lot of student gathering at the hall, all of whom looked excited. 2. Relative pronouns Những từ đứng đầu các mệnh đề quan hệ (who, whom, which…) được gọi là các đại từ liên hệ vì chúng được thay cho danh từ đứng trước và chỉ về một đối tượng có liên hệ với danh từ. - Who: dùng thay cho danh từ chỉ người đi trước, làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ. Ex: The man who saw the accident yesterday is my neighbour. - Whom: dùng thay cho danh từ chỉ người, làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. Tuy nhiên, đôi khi người ta dùng who để thay cho whom. Page 30.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Ex: The man whom I saw yesterday is John. - Which: được dùng thay cho danh từ chỉ đồ vật, con vật, sự vật. Nó có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. Ex: A house which overlooks the park will cost more. - Whose: được dùng khi đề cập đến những gì thuộc về hay có liên hệ với một người nào đó. Whose luôn đứng giữa hai danh từ và danh từ theo sau whose không có The. Ex: A child whose parents are dead is called an orphan.  Whose cũng được dùng khi đề cập đến sự vật, đặc biệt khi đề cập đến các quốc gia, thị trấn, hay các tổ chức. Ex: Tourists love visiting Viet Nam, whose people are warm and hospitable. - The noun of which: dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ vật đứng trước, không được dùng cho người. Ex: This is the dictionary the cover of which has come off. - What: Chúng ta có thể sử dụng đại từ quan hệ what mà không cần có danh từ đi trước. Ex1: The shop didn’t have what I wanted. → The shop didn’t have the things what I wanted. Có thể dùng what để nhấn mạnh một từ hay cụm từ để làm cho chúng trở nên quan trọng hơn. Ex1: Her attitude puzzled me. → What puzzled me was her attitude. Ex2: We found a box full of magazines. → What we found was a box full of magazines. - That: có thể dùng để thay thế cho who, whom, which.  Đặc biệt chúng ta buộc phải dùng That trong các trường hợp sau: + Khi đi sau hình thức so sánh cực cấp. Ex: He is the best man that I have ever seen. + Khi đi sau: all, same, any, the first, the last, little, few, very, only và đôi khi sau It is/it was. Ex: He is the very man that I want to see. + Khi đi sau các đại từ bất định: no one, nobody, nothing, something, somebody, someone, anybody… Ex: Is there anything that we must pay attention to? + Khi danh từ đi trước là một hỗn hợp bao gồm cả người lẫn vật. Ex: He talked of the people and the places that he had visited.  Tuy nhiên, tuyệt đối không được dùng đại từ That trong mệnh đề quan hệ không xác định hoặc khi có giới từ đi trước. - Such as cũng là một đại từ liên hệ, khác với “such as” trong “Big cities such as London, Tokyo, New York…”  Chúng ta có thể dùng who(ever), which(ever), which(ever) như những đại từ quan hệ. Tuy nhiên, trước những từ này không bao giờ có tiền ngữ. Ex: A person who (whoever) does this deserve a reward. 3. Relative adverbs Where = in/at which: được dùng thay cho tiền ngữ chỉ nơi chốn. When = at/on which: dùng thay cho tiền ngữ chỉ thời gian. Why: dùng thay cho tiền ngữ chỉ nguyên nhân thường đi sau “reason”. 4. Relative pronouns with preposition Page 31.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Trong những câu có chứa mệnh đề quan hệ, giới từ thường có hai vị trí: - Có thể đi trước các đại từ liên hệ: who, whom, which, nhưng không được đi trước that. Ex: The painting at which you are looking is Picasso’s. - Sau động từ: các giới từ, nếu có, phải đi sau động từ nếu đại từ liên hệ là that hoặc nếu who, whom, which được bỏ đi: Ex: This is the boy that I told you of.  Đối với Tiếng Anh mang tính trịnh trọng thì giới từ thường đứng trước đại từ quan hệ whom và which, nhưng không được đứng trước That và who. 5. Combining two simple sentences with relative clause – Tìm hai từ liên hệ với nhau. (cùng chỉ một người/vật). – Xác định câu nào là mệnh đề quan hệ (thường là câu chỉ sự việc đang diễn tiến, câu chỉ sự việc xảy ra trước, sự việc có tính lâu dài, hiển nhiên…). – Tìm đại từ liên hệ thích hợp để nối hai câu. – Viết mệnh đề quan hệ (với đại từ ở đầu câu) sau từ liên hệ kia. 6. Replacing relative by participle and infinitive a) Replacing relative by participle: Mệnh đề quan hệ chỉ được thay thế khi đại từ quan hệ làm chủ từ.  Relative clause with “be”: động từ của mệnh đề quan hệ ở thì tiếp diễn hoặc bị động ta bỏ đại từ quan hệ và “be”.  Relative clause without “be”: ta thay động từ của mệnh đề quan hệ bằng hiện tại phân từ đồng thời bỏ đại từ quan hệ. Ta chỉ được thay thế mệnh đề quan hệ khi hai mệnh đề cùng thời gian hoặc thời gian được hiểu rõ. Ex: The books written by Dickens are still popular. b) Replacing relative by infinitive:  Khi tiền ngữ (antecedent) đi kèm với số thứ tự (ordinal number) hay “only”  Khi mệnh đề diễn tả sự cần thiết/nhiệm vụ cần thực hiện. * Hai mệnh đề cùng chủ từ: Ex: He has some homework that he must do.  He has some homework to do. * Khác chủ từ: Ex: Here are some documents that you must check.  Here are some documents for you to check. 7. Omission of relative pronouns Khi đại từ quan hệ làm túc từ ở mệnh đề xác định chúng ta có thể bỏ.. Page 32.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> GENITIVE I. Formation Để thành lập sở hữu cách chúng ta thêm -’s vào sau danh từ chỉ người hay thú vật làm chủ sở hữu. Danh từ đứng sau -’s được gọi là từ chính. Những danh từ số ít và danh từ số nhiều tận cùng bằng –s, ta chỉ cần thêm dấu phẩy. Ex: The students’ hostel. II. Usage Chúng ta có thể dùng sở hữu cách với: a) Danh từ chỉ tên người và thú vật.  Không dùng sở hữu cách với danh từ chỉ chủ sở hữu là danh từ chỉ đồ vật. Nhưng có thể dùng sở hữu cách với: b) Tên các châu, quốc gia, trường học. Ex: Asia’s future c) Danh từ chỉ thuyền bè, tàu lửa, máy bay, xe…. Ex: The ship’s name, plane’s wings d) Danh từ chỉ thời gian, đo lường, tiền bạc, khoảng cách. Ex: A week’s holiday. e) Danh từ nhân cách hóa: Fortune’s smile, Duty’s call (Tiếng gọi của bổn phận), The Ocean’s anger (sự giận dữ của đại dương) f) Một số cụm từ thông dụng: at a yard’s distance at death’s door at one’s wit’s end (hết đường xoay sở) at one’s fingers’ end (thành thạo) at hair’s breath escape (thoát trong đường tơ kẻ tóc) to one’s heart’s content (hài lòng) for God‘s sake (vì lòng kính chúa) for children’s sake (vì lòng kính trẻ) for peace’s sake (vì lòng yêu hòa bình) g) Danh động từ: Ex: The train’s being late made me miss an appoinment.  Không dùng sở hữu cách với các tính từ dùng như danh từ như: the blind, the rich, the poor… III. Phân loại: Dựa vào quan hệ giữa từ chính sau -’s và danh từ đi trước ta chia sở hữu cách thành nhiều loại: 1. Specifying genitive (Sở hữu cách xác định) Danh từ sở hữu trước -’s chỉ một đối tượng cụ thể được xác định nào đó. Ex: John’s book. 2. Classifying genitive (sở hữu cách phân loại) Danh từ chỉ sở hữu là cả một loại, không riêng một trường hợp nào. Nó được xem như một tính từ bổ nghĩa cho từ chính. Ex: A doctor’s degree  Chỉ một loại văn bằng chứ không riêng về bằng của một tiến sĩ nào. Chúng ta còn một số từ cũng có cách dùng tương tự: child’s play, cow’s milk, summer’s day, bird’s nest, barber’s shop, a butcher’s shop (tiệm bán thịt) Page 33.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 3. Subjective and objective genitive Khi từ chính diễn tả hành động, một danh từ ở sở hữu cách có thể có hai nghĩa trái ngược nhau. Ex: John’s murder  John bị ám sát (1) John ám sát ai đó. (2) - Trong trường hợp thứ nhất: mối quan hệ giữa John và murder là mối quan hệ giữa tân ngữ và động từ  sở hữu cách tân ngữ  rất ít dùng. - Trong trường hợp hai: là mối quan hệ giữa chủ ngữ và tân ngữ  sở hữu cách chủ ngữ. Ý nghĩa của cả câu sẽ giúp ta xác định ý của người nói. IV. Special genitive 1) Cụm sở hữu cách Danh từ chỉ chủ sở hữu là một cụm từ. Khi cụm từ sở hữu cách gồm hai người cần tránh sự nhầm lẫn sau: My father’s and my mother’s friends: bạn riêng của từng người. My father and my mother’s friends: bạn chung của hai người. 2) Sở hữu cách tỉnh lược Đây là cách dùng không có từ chính, gồm hai trường hợp: a. Từ chính được hiểu ngầm: khi từ chính là một trong các từ sau shop school house church cathedral hospital Ex: We are going to have dinner at my aunt’s tonight. b. Double genitive [of + noun dùng chung với -’s] Ex: I’m a friend of Linh’s.  Danh từ đứng trước of không được là danh từ riêng và phải ở dạng bất định (a/an/some/any). Mặt khác, danh từ sau of phải chỉ về người và ở dạng xác định.’s dùng diễn tả sở hữu, of dùng với nghĩa “nói về”.  Notes Không phải lúc nào ta cũng có thể thay thế lẫn nhau giữa of và sở hữu cách: - Với danh từ riêng chỉ người, ta phải dùng sở hữu cách. Of + noun chỉ được dùng khi cần có sự cân đối về cấu trúc. Ex: John’s father But: The father of John and Mary. Vị trí của danh từ riêng sau of thường gây sự chú ý nhiều hơn. - Khi có a/an trước từ chính thì of+ noun là cấu trúc duy nhất. Ex: He is a great admirer of Dang Thuy Tram. Không nói: He is Dang Thuy Tram’s a great admirer. - Các danh từ chỉ mối quan hệ thường được dùng với sở hữu cách hơn. Khi cần nhấn mạnh, ta dùng of + noun. - Sở hữu cách phân loại không thể thay thế bằng of + noun. - Khi danh từ chỉ đồ vật thì of + noun gần như là cấu trúc duy nhất.. Page 34.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> PREPOSITION I. Introduction – Giới từ là một từ hoặc nhóm từ nối danh từ hoặc từ tương đương danh từ với các thành phần khác của câu. – Giới từ dùng để diễn tả thời gian, nới chốn, vị trí, nguyên nhân, mục đích... – Giới từ có thể là một từ đơn: in, on, at... – Giới từ có thể gồm một nhóm từ: in front of, because of... II. Position - Đặt trước danh từ, đại từ, động từ.  Khi giới từ đặt trước đại từ hoặc động từ thì đại từ phải ở dạng đại từ túc từ, còn động từ phải ở dạng danh động từ (V-ing) - Đặt ở cuối câu. - Trước đại từ quan hệ trong mệnh đề tính từ.  Notes: Một số từ vừa là (preposition), vừa là trạng từ, vừa là trạng từ liên từ (adverbial conjuntion). Ex: He is working in his office. (in = giới từ vì sau nó có danh từ). He is working in. (in = trạng từ bổ nghĩa cho động từ vì nó một mình đứng sau động từ). He came before I did. (before = trạng từ liên từ vì nó đứng trước một mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian). III. Kind of preposition - Preposition of time - Preposition of place - Preposition of cause - Preposition of purpose - Preposition of manner (with, like, without) - Preposition of means (by, on, in) - Preposition of relation (about, on) - Preposition of movement (by way of, across) - Preposition of agent (by, with) - Preposition of accompaniment (with) Ex: I talk with my friends. - Preposition of measure (by, at, for) Ex1: I bought that computer at 290 dollars. Ex2: Coffee is bold by the pound. IV. Some notice on usage Theo sau một số danh từ, tính từ, trạng từ, chúng ta dùng giới từ riêng biệt (distinctive preposition) NOUN + PREPOSITION - answer to Sb - attraction for - apology to Sb for doing st - attitude to/forwards - craving for - damage to - gratitude to - need for - increase/rise/decrease/fall in - difficult in doing St/with St - influence on - lecture to Sb on St - taste for - faith in Page 35.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> ability for/in comment on dependence on/upon escape from invitation to trust in. -. ambition for solution to desire for demand for fear of contact with. ADJECTIVE + PREPOSITION - afraid of - amazed at - angry with Sb/St - ashamed of - capable of. -. amount of anxious for liberal with bad/good/busy at careful + about/of + with obliged to Sb for loyal to cruel to engaged to hopeless at fond/full of mean to jealous of Sb/St satisfied/please with short of keen on upset about gallant to clash with annoy about. -. -. clear to St clothed with conscious of considerate of familiar with famous for hungry for kind to nice to scared of similar to suitable for typical of worried/nervous about. -. VERB + PREPOSITION - adjust to - aim at - appeal to - believe in Sb/St - blush for - compare to With (hai người giống nhau) - condole with Sb on St - die for (chết vì lí tưởng chính nghĩa) + From (chết vì một nguyên nhân nào đó không phải bệnh tật) + Of (chết vì bệnh tật) - face up to St - gazed at - give away St for St - refer to Page 36. -. advertise for apologize to Sb for St behave towards Sb beware of combine with. - dabate about. - nod at/to -. do with (chịu đựng) fight for (đấu tranh vì) with (đ/tranh bằng) get out of doing St unite with.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - run away from home - sacrifice one’s life for - wave at/to. - quarrel with Sb about St - speak in whisper - wonder about. VERB + OBJECT + PREPOSITION – Accuse Sb of St: Tố cáo ai về điều gì – Ask Sb for: Yêu cầu ai về điều gì – Bequeath St to Sb: truyền lại – Bestow St on Sb: Ban cho ai điều gì – Blame Sb for St: Trách ai về điều gì – Borrow St from Sb/St: Mượn cái gì – Caution Sb against St: Cảnh cáo ai về điều gì, báo cho ai biết trước – Censure Sb for St: Trách ai về... – Challenge Sb with St: Thách thức ai làm điều gì – Charge Sb to St: Tố cáo ai về điều gì – Chide Sb for St: La mắng ai về – Conceal St from Sb: Che giấu ai điều gì – Confide St to Sb: thổ lộ – Deceive Sb/oneself into doing St: lừa ai ai làm gì – Dedicate St to Sb: cống hiến – Depend Sb/St from/against Sb/St: bảo vệ ai/cái gì để chống lại ai/cái gì. – Devote oneself/St to Sb/St: cống hiến – Discuss St with Sb: thảo luận với ai về điều gì – Entreat Sb for St: nài xin ai điều gì – Entreat St of Sb: nài xin gì của ai – Exchange St with Sb: trao đổi với ai – Excuse Sb for St/doing St: thứ lỗi cho ai về điều gì – Expect St from Sb/St: mong đợi ở ai điều gì – Explain St to Sb: giải thích cho ai về điều gì – Free Sb/St of/from St: thoát khỏi – Frighten Sb into/out of doing St: đe dọa ai khiến phải làm/không làm điều gì – Furnish Sb/St with St: trang bị đồ đạc – Hand St to Sb: trao cho ai cái gì – Hide St from Sb: che giấu điều gì – Hinder Sb/St from St/doing St: cản trở ai làm gì – Impress St on/upon Sb: khắc sâu điều gì vào ai – Instruct Sb in St: dạy ai học về – Know Sb/St from: phân biệt – Liberate Sb/St from St: giải phóng – Make St from/of St: sản xuất cái gì từ cái gì – Praise Sb/St for St: ca ngợi – Present Sb to Sb: giới thiệu ai – Present St to Sb = present Sb with St: dâng tặng – Prevent Sb from doing St: ngăn ai làm gì – Protect Sb/St from/against St: bảo vệ ai khỏi cái gì – Provide Sb with St: cung cấp cho ai cái gì – Relate St to Sb: kể cho ai nghe cái gì Page 37.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> – Request St from/of Sb: thỉnh cầu ai làm gì – Reserve St for Sb/St: để dành cái gì cho ai – Sue Sb for St: kiện ai... – Suspect Sb of St: nghi ngờ ai về... – Tell Sb about St: nói cho ai biết... – Warn Sb about St: cảnh báo ai điều gì  Notes:  Meaning of preposition: – Over (thẳng): ở trên  under – On: ở trên (ngay sát trên) – Above: ở trên  below – In: trong (không gian ba chiều) – To: đến (đến hoặc chưa đến) – Towards: về phía (chưa tới nơi)  Không dùng “According to” với “me/view/opinon”  Like (giới từ chỉ thể cách): miêu tả hành động giống như...Còn like (giới từ miêu tả sự giống nhau) miêu tả sự vật giống như...  Chúng ta cần phân biệt ý nghĩa và cách sử dụng các giới từ: in, during, for vì chúng có những điểm giống và khác nhau:  Ta có thể dùng in lẫn during để chỉ một khoảng thời gian.  Chúng ta dùng during chứ không dùng in để chỉ việc gì diễn ra trong một hoạt động như cuộc tham quan, bữa ăn, cuộc đánh lộn...  For chỉ việc gì đó kéo dài trong bao lâu.  Beside: ở bên cạnh. Besides: ngoài ra, thêm nữa.  In/ on/ at (chỉ vị trí) Ta dùng at khi nói là ai đó đang tham gia hay dự phần vào một sự kiện hay một tình huống nào đó (at a party/ at a conference...) Chúng ta có thể dùng in và at với các tòa nhà. Ta thường dùng at khi muốn nói là một sự kiện nào đó diễn ra ở đâu (at a concert...) hoặc nói tới nhà của ai đó. Ex: I was at John’s last night. Ta dùng in khi đề cập đén chính bản thân nơi chốn, vị trí (công trình xây dựng, kiến trúc...). Ex: The rooms in John’s house are very small. Đối với thành phố, làng mạc, thị trấn ta thường dùng in: Ex: Tom’s parents live in St. Louis. Nhưng bạn có thể dùng in hoặc at khi mà nơi chốn đang được nói tới được nghĩ đến như một chặng dừng trong một chuyến đi Ex: We stopped at (or in) a nice town on the way to Paris.. Page 38.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> COMPARISION I.. Equal degree: S + be + V + as + adj/adv + as…. Ex: He’s as old as you. Ngoài ra còn có thể dùng các cấu trúc sau: The same + N + as… As many/few + Nc + as… As much/little + Nuc + as… Ex: He is the same age I. II. Comparative degree: 1. Superiority:  Đối với tính từ và trạng từ ngắn: S + V + adj/adv_ER + than Ex: He is taller than I am.  Tính từ và trạng từ dài: More + adj/adv + than Ex: This hotel is more comfortable than the others are. 2. Inferiority  Tính từ, trạng từ, danh từ không đếm được: Less + adj/adv/uncounable noun + than Ex: I received less money than the others did.  Danh từ đếm được: Fewer + Nc + than Ex: There are fewer cars parked outside than yesterday. III. Superlative degree: 1. Superiority:  Đối với tính từ, trạng từ ngắn: The adj/adv_EST… Ex: Burl Dubai is the highest tower of the world.  Tính từ, trạng từ dài, danh từ: The most adj/adv/N… Ex1: Patient is the most important element to succeed. Ex2: Peter made the most mistakes of all the class. 2. Inferiority  Tính từ, trạng từ, danh từ không đếm được: The least + adj/adv/uncountble noun Ex: He has the least experience.  Danh từ đếm được: The fewest + Nc Ex: Jack is the person that has the fewest points.  Notes: Đối với những tính từ dài tận cùng bằng –y, -ow, -le, -et thì chúng ta vẫn áp dụng qui tắc tính từ ngắn. Ex: Your question is easier than mine is. Page 39.

<span class='text_page_counter'>(40)</span>  Multiple comparison (so sánh bội số) So sánh bội số là so sánh: bằng nửa (half), gấp đôi (twice)… S + V + number multiple + as + much/many + N + as + noun/pronoun  Double comparison (So sánh kép) Người ta thường dùng một trong hai mẫu câu để so sánh kép: a. Để diễn tả sự thay đổi liên tục theo thời gian của sự kiện, chúng ta dùng cấu trúc S + V + comparative and comparative [ngày càng...] Ex: The story gets more and more exciting. b. Để diễn tả mối tương quan nguyên nhân - hậu quả của sự biến đổi của hai sự kiện chúng ta dùng: Comparative + S + V, comparative + S + V [càng...càng] Ex: The more I know him, the more I like him. c. Dạng tỉnh lược (Some elliptical forms) The more, the better (càng nhiều càng tốt) The faster, the better (càng nhanh càng tốt) The more crowed, the merrier (càng đông càng vui). Page 40.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> ARTICLE I. Definition Mạo từ là từ được dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng đã xác định hay không xác định. II. The indefinite article: - Dùng a/an trước danh từ chỉ nghề nghiệp, chức vụ. Ex: My father is a farmer.  Tuy nhiên khi nói đến chức vụ của một người mà chỉ duy nhất người đó có trong một tổ chức hay cộng đồng người, ta không được dùng a/an. Ex: He was the President of the Lion Club. - Dùng trong những tiếng chỉ số đếm: a dozen... - Dùng với nghĩa “One”. - Dùng với danh từ chỉ bệnh tật (số ít): a headache... - A/an còn được dùng trong câu cảm thán. (Exclamation) - Dùng trong kiểu nói chỉ số lượng; a great deal of, a few, a lot of, a couple...  Notes: Không dùng a/an sau động từ Turn hoặc trước danh từ số nhiều, danh từ không đếm được hoặc danh từ trừu tượng (abtract nouns). III. Definite article a. Những trường hợp dùng The - Trước các từ: cathedral, cinema, office, theatre... - Dùng trước danh từ chỉ người/vật đã xác định. Một danh từ xác định khi:  Danh từ ấy đã được nhắc đến trong câu.  Danh từ có bổ túc từ là một danh từ khác. Ex: The house of my friend. - Danh từ chỉ vật duy nhất. - The + quốc tịch. - Dùng The trước danh từ chỉ phương hướng. - The + tên riêng của đại dương, vùng biển, sông, kênh đào. - Trước so sánh tuyệt đối và số thứ tự và từ only. - Dùng trước danh từ chỉ nghĩa biểu chủng, nghĩa là chỉ cả một loài. Ex: The whale is a mammal, not a fish. b. Trường hợp không dùng The - Danh từ không xác định. - Trước các môn học nói chung. Ex: Mathematics. - Danh từ cụ thể số nhiều. Ex: Books are true friends. - Danh từ trừu tượng và danh động từ. Ex: Education’s necessary for all people. Swimming is good for health. Man fears death. - Danh từ chỉ vật liệu màu sắc, các nguyên tố, bữa ăn, đồ uống (dùng “a” khi có tính từ trước tên bữa ăn). - Sau whose và dấu kí hiệu sở hữu cách. - Không dùng the trước Noun + số. Ex: Our train leaves from Gate 10. - Trước tên bất kì môn thể thao nào, ngày lễ, Tết. Page 41.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Không dùng The trước từ chỉ ngôn ngữ nhưng khi ngôn ngữ ấy có “language” đi theo ta mới dùng The. - Tên các công ty, các hãng hàng không.. thường không có The. - Không dùng the khi nghĩ đến các từ prison, church, jail, college, school, bed, university như nghĩ tới một khái niệm chung chung hay công dụng của chúng. Ex: Ken’s brother is in prison for robbery. Ken went to the prison to visit his brother. - Không dùng the với các tên riêng chỉ người hoặc địa danh. Ta chỉ dùng the với dạng số nhiều của tên riêng chỉ người và địa danh hoặc khi tên riêng đó có of theo sau. Nhiều tên riêng có hai từ và từ đầu tiên là tên của một người nổi tiếng hay một địa điểm nào đó ta không dùng the trong trường hợp này. Ex: The Philppines, The United States of America, The Alps, The lake of Restored Sword, Penn Station, Lincoln center, Boston university. - Đa số tên riêng khác (các địa điểm, công trình kiến trúc...) có thể có The đi theo: The + adjective or name + Noun Các địa điểm thường có the đi cùng tên riêng của chúng: Hotels/ restaurants: the Sheraton Hotel, the Bombay Restaurant Theaters/ movie theaters: the Shubert Theatre Museums/ galleries: the Metropolitan Museum, the National Galery Other buildings/ bridges: the Empire State Building, the Golden Gate Bridge, the White House Oceans/ seas/ canals: the Indian Ocean, the Suez Canal, the Mediterranean Sea. Newspapers: Times Organizations: the European Union, the Red Cross. Page 42.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> ADJECTIVE AND ADVERB I. Adjective Tính từ là một từ chỉ tính chất, mức độ, phạm vi…của một người/vật. Nó bổ nghĩa cho danh từ, đại từ hoặc liên từ (linking verb). 1. Usage - Thường đứng trước danh từ. Ex: It’s a beatiful house. - Đứng sau đại từ bất định (indefinite pronoun) như: something somebody nobody someone everything nothing Ex: Someone nice is trying to help you. - Đặt sau động từ liên kết (linking verb) get feel seem taste fall look become smell sound grow hear Ex1: I feel not fine. Ex2: That music sounds beautiful. 2. Form of adjective from noun: N + ly = adj (day, hour, month, year...) N + ful/less = adj (describle) N + y = adj (dusty, weather, healthy) N + ish = adj (character) N + al = adj (belong to) N + ous = adj (state).  Notes.  Những tính từ đứng một mình (predicative adjective) không chấp nhận bất kì danh từ nào theo sau. Đó là những tính từ bắt đầu bằng a- và một số ít từ khác như: content, unable, and exempt.  Tính từ đứng sau danh từ: - Khi nó được dùng trong cụm từ chỉ sự đo lường. Ex: A room 5 meters wide. - Khi nó có cụm giới từ theo sau: Ex: He is a man greedy for money. - Ở một vài cụm từ cố định (fixed expression) suffering unspeakable (nỗi khổ không thể nói ra) from time immemorial (từ thuở xa xưa) all the people present  Nếu trong một cụm từ có nhiều tính từ cùng bổ nghĩa cho một danh từ thì thứ tự các tính từ sẽ như sau: possessive, opinion, size, age, color, origin, material, purpose. Tính từ sở hữu hoặc mạo từ nếu có luôn đi trước các tính từ khác. Nếu đã dùng mạo từ thì không dùng tính từ sở hữu và ngược lại.  Chúng ta dùng tính từ tận cùng bằng –ed để diễn tả ta cảm thấy như thế nào về một sự vật, sự việc nào đó (chủ từ là người). Ngược lại, chúng ta dùng tính từ tận cùng bằng –ing để diễn tả sự vật, sự việc mà chúng ta cảm thấy bằng cảm nhận của mình (chủ từ là sự vật, sự việc). Page 43.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> II. Adverb Trạng từ là từ dùng bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc trạng từ khác. 1. Classification of adverb - Adverb of manner - Adverb of relative - Adverb of interrogative (why, where,when) - Adverb of place - Adverb of time - Adverb of frequency - Adverb of degree 2. Usage - Trạng từ theo sau những động từ thường (ordinary verb), tính từ và trạng từ khác. - Đặt giữa Be và quá khứ phân từ trong câu bị động. * Ngoại lệ: Trạng từ năng diễn luôn theo sau “Be”, trước động từ thường và trợ động từ.  Notes  Trạng từ bổ nghĩa cho từ nào thì đứng gần từ đó (rule of proximity) Ex: He often says he helps his friend. He often helps his friend.  Trạng từ chỉ thời gian ở câu không nhấn mạnh luôn ở cuối câu.  Trạng từ không được chen giữa động từ và túc từ.  Khi có nhiều trạng từ thì trật tự như sau: Place  manner  frequency  time  Trong Tiếng Anh có một số tính từ và trạng từ có cùng một dạng. Đó là các từ: fast, hard, pretty, past, straight, long, late, enough. Page 44.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> REFLEXIVE PRONOUN 1. Introduction Person The first person The second person The third person. Singular myself, ourself yourself himself, itself, herself, oneself. Plural ourselves yourselves themselves. 2. Usage Đại từ phản thân diễn tả hành động trở lại với chính người thực hiện. Nó có thể làm: – Túc từ * Túc từ của động từ Ex: Be carefully! You will cut yourself. * Túc từ của giới từ Ex: She looks at herself in the mirror. – Emphasis (nhấn mạnh) Trường hợp này đại từ phản thân được gọi là đại từ làm mạnh nghĩa cho câu. Ex: Mr John himself took the kid to the park. Nếu đại từ làm mạnh nghĩa cho chủ từ, nó có thể đứng sau chủ từ hoặc cuối câu.  Notes:  By + reflexive có nghĩa: + Tự làm (without help) Ex1: Are you sure you did this exercise by youself? Ex2: He learns Physics by himself. + Một mình (alone) Ex1: Most of the old people in Viet Nam live by themselves. Ex2: He sits by himdelf in his room  Chúng ta không dùng đại từ phản thân với bring/take St with... Ex: It might rain. I will take an umbrella with me.  Chúng ta cũng không dùng đại từ phản thân sau feel/concentrate/relax/meet. Ex1: You have to try and concentrate. Ex2: What time should we meet?. Page 45.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> PRONUNCIATION 1. Một mẫu tự phụ âm duy nhất có thể được đọc thành nhiều âm khác nhau. MẪU TỰ C - Khi được theo sau bởi e, i, y thì được phát âm là /s/ - Khi được theo sau bởi các mẫu tự khác thì phát âm là /k/ Ngoại lệ: - Mẫu tự C còn được phát âm thành /∫/: ocean musician special official social mathematician delicious - Phát âm thành /t∫/ trong các từ như: cello concerto MẪU TỰ G - Khi g được theo sau bởi e, i, y thì phát âm thành /dƷ/ - Trường hợp còn lại thì phát âm thành /g/ - Ngoại lệ: /g/ dù trước e, i, y: get tiger gear hamburger gift gone - g còn được phát âm là /Ʒ/ massage mirage regime MẪU TỰ N - Thường được phát âm thành /n/ - Khi đứng trước /k/ hoặc /g/ thì phát âm thành /ŋ/ Ex: ink anger English * Ngoại lệ: Phát âm thành /n/ dù đứng trước g (do g đã được phát âm thành /dƷ/) Strange danger challenge MẪU TỰ S - Thường được phát âm là /s/ - Thỉnh thoảng phát âm là /z/ because is has reason jobs rose - S đọc là /Ʒ/ ở một số từ decision measure conclusion occasion vision pleasure leisure usual  Khi –se ở cuối từ Ta có thể đoán dựa vào âm trước đó: - Phát âm thành /s/ khi nó theo sau các âm /n/, /I/, /ə/, /з:/, /aυ/. - Phát âm thành /z/ khi theo sau các âm /aI/ rise /oI/ noise /a:/ vase MẪU TỰ T: - Thường được phát âm là /t/ - T trước u được phát âm là /t∫/ và các từ sau: Ex: question, suggestion, Christian, amateur, righteous. Page 46.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> - T còn được phát âm là /∫/: notion, information, option, calculation, potential, essential, preferential, differentiate. - T còn được phát âm là /Ʒ/ equation /I’kweIƷn/ 2. Silent consonant Một số phụ âm câm thường gặp: - B câm sau m, trước t - C câm trước k, thỉnh thoảng sau s. Ex: scene scissor muscle science - D câm ở một số từ: handsome Wednesday handkerchief grandfather - G câm trước n, m khi n, m ở cuối từ và ở các từ sau: gnash /næ∫/ gnaw gnat - GH câm sau i - H câm ở một số từ: ghost hour heir exhaust honest rhythm honor exhume - K câm trước n - P câm: psychology cupboard raspberry receipt psalm psychic pneumonia - S câm ở các từ sau: isle /aIl/ aisle corps island castle often fasten beret ballet - T câm - W câm trước r, h và ở các từ sau: two, sword. 3. Homophone here - hear fair - fare meat - meet way - weight weather - whether ate - eight air - hair there - their know - no 4. Homograph lead /I:/ chính yếu /e/ chì wind /wInd/ gió /waI/ vặn wound /aυ/ quá khứ của wind /υ:/ vết thương row /aυ/ tranh cãi /əυ/ chèo /lIv/ sống live /laIv/ trực tiếp Page 47.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> 5. Phát âm –ED - Phát âm /Id/ khi tận cùng là âm /t/ hoặc /d/ - Phát âm /t/ khi tận cùng là một trong những âm /θ/, /∫/, /p/, /k/, /f/, /s/, /ks/, /t∫/ - Phát âm /d/ khi theo sau những phụ âm còn lại và toàn bộ nguyên âm.  Notes: Tính từ tận cùng bằng –ed cũng được phát âm theo nguyên tắc trên. Tuy nhiên, một số tính từ tận cùng bằng –ed hoặc trạng từ tận cùng bằng –edly, thì –ed được phát âm là /Id/: crooked learned markedly allegedly wretched ragged naked allegedly 6. Phát âm danh từ số nhiều, sở hữu cách và động từ ngôi thứ ba số ít - S được phát âm là /s/ nếu nó theo sau các âm /p/, /k/, /t/, /f/, /θ/. - Phát âm là /z/ nếu theo sau một trong các âm: /b/, /d/, /g/, /v/, /m/, /n/, /l/, /ŋ/ và sau mọi nguyên âm. - S phải chuyển thành –es và phát âm là /iz/ khi theo sau các âm: /z/, /ks/, /s/, /∫/, /t∫/, /dƷ/, /Ʒ/. 7. Sự thay đổi nguyên âm tùy thuộc vào từ loại /eI / nation nature volcano grateful profane. /æ/ national natural volcanic gratitude profanity. /jυ:/ introduce reduce produce consume. /^/ introduction reduction production consumption. / I:/ please compete mean read breathe athlete obscene clean. /e/ pleasure competitive meant read (P.P.) breath athletic obscenity cleanse. /aI / decide sign resign revise wild child crime. / I/ decision signature resignation revision wilderness children criminal. Page 48.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> PASSIVE I. Form (to) be + past participle.    . II. Change active sentence into passive Lấy tân ngữ trực tiếp của câu chủ động làm chủ ngữ cho câu bị động. Đặt động từ be sau chủ từ của câu bị động, động từ be phải cùng một thì với động từ chính của câu chủ động và hòa hợp về số với chủ từ câu bị động. Đặt động từ chính của câu chủ động sau động từ be, động từ chính phải ở dạng quá khứ phân từ (P.P.). Viết “by + the agent” sau động từ chính trong câu bị động (nếu chủ ngữ là đại từ làm chủ ngữ như he/she/we thì chuyển thành đại từ làm tân ngữ him/her/us.) S+V+O.  Notes.  S + be + P.P. + by + O.  Trạng ngữ chỉ nơi chốn thường được đặt trước “by + tác nhân” trong câu bị động.  Trạng ngữ chỉ thời gian trong câu bị động thường được đặt sau “by + tác nhân”.  Nếu câu chủ động có hai tân ngữ, người ta thường lấy tân ngữ gián tiếp (chỉ người) làm chủ từ cho câu bị động.  Điều kiện để đổi một câu ở thể chủ động sang thể bị động là câu đó phải có động từ ngoại hướng. (Động từ ngoại hướng là động từ cần một tân ngữ trực tiếp để hoàn tất nghĩa). III. Usage  Chúng ta thường dùng thể bị động khi: - Không cần thiết đề cập đến người thực hiện hành động. - Chúng ta không biết hoặc đã quên người thực hiện hành động. - Chúng ta quan tâm đến hành động hơn là người thực hiện hành động đó. - Ta muốn tránh câu “không êm tai” (an awkward sentence) có hơn một chủ ngữ (tránh thay đổi chủ ngữ). Ex: When I was talking to Jack, somebody named John interrupted me. → When I was talking to Jack, I was interrupted by somebody named John.  Chúng ta không đổi sang câu bị động khi:  Tạo ra câu có nghĩa ngớ ngẫn, lạ kì: Ex: Mary likes cats  Cats are liked by Mary (F)  Cấu trúc SVO không đổi sang thụ động khi:  Tân ngữ là infinitive hoặc V-ing Ex: I want to see you.  Tân ngữ là đại từ phản thân (reflexive pronoun) hoặc đại từ hỗ tương (reciprocal pronoun) Ex: John could see himself in the mirror. We can’t see each other in the fog.  Động từ là một trong những động từ sau: have mean fit suit Page 49.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> hold contain seem weigh own know belong exist Ex: The coat doesn’t fit you. IV. Equivalent changes a. Simple tenses  S + be + P.P. + O… b. Phrasal verbs in passive S + V + particle + O...  S + be + P.P. + particle +... by + O c. Progressive tenses  S + be + being + P.P. +… d. Perfect tenses  S+. have/has + been + P.P. + … had e. Modal verbs  S + modal verb + be + P.P. + O… can  be able to must  have to may  be possible/allowed to will/shall  be going to V. Special passive sentences 1. Passive with verb of reporting (think, say, consider, know, believe…)  Pattern 1 Active: S1 + V1 + I.O. + that/Wh- + S2 + V2… Passive: S (I.O.) + be + P.P. + that/Wh- + S2 + V2… Ex: They told me that you had won the exams. → I was told that you had won the exams.  Pattern 2 Active: S1 + V1 + that + S2 + V2… Passive: It + be + P.P. (V1) + that + S2 + V2… Ex: They told that you had won the exams. → It was told that you had won the exams.  Pattern 3 Active: S1 + V1 + that + S2 + V2… Passive: S2 + be + P.P. (V1) + to + V2 (infinitive) Ex: They think that he is a good friend. → He is thought to be a good friend.  Notes * Mệnh đề that có thể được chuyển làm chủ ngữ của câu bị động, đặc biệt là với các động từ như: announce, admit, show, declare, explain, and point out. Page 50.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> * Nếu động từ trong mệnh đề that xảy ra trước động từ tường thuật trong mệnh đề chính, chúng ta dùng nguyên mẫu hoàn thành. * Nếu động từ trong mệnh đề that đang xảy ra động từ tường thuật trong mệnh đề chính, chúng ta dùng nguyên mẫu hoàn thành. 2. The passive with have and get Active: S + have + O + V S + get + O + to + V Passive: S + have/got + O + P.P. (+ by + the agent) Ex: I had a worker repair my house. → I had a worker repaired my house.  Cấu trúc have St done thường được dùng để nói rằng chúng ta sắp đặt để ai đó làm gì cho chúng ta. Đôi khi have St done còn có một nghĩa khác: Ex: Lisa and Eric had all their money stolen when they were on holiday. Với nghĩa này, chúng ta dùng have St done để diễn tả điều gì đó đã xảy ra với ai hay với đồ sở hữu của họ (St happen to Sb or their belongings). Ex: George had his nose broken in a fight. Ta cũng có thể dùng get St done tương tự như have St done. 3. The passive with get instead of be Đôi khi “get + P.P.” được dùng thay cho cho “be + P.P.” để thành lập thể bị động, đặc biệt để nói về những việc tình cờ hoặc bất ngờ xảy ra. Ex1: Her house got burgled when she was on holiday. Ex2: It was surprising that he didn’t get invited to the party. 4. Subject is “Who” or “Which” Ex1: Which student had done this exercise? → By which student had done this exercise? Ex2: Who taught you such things? → By whom were you taught such things? 5. Command/request Ex: Do this exercise, please! → Let this exercise be done! 6. Verbs of perception in passive i) S + V + O1 + V (base form) + O2  S + be + P.P. + infinitive + O2 Ex: We saw a man enter your garden. A man was seen to enter your garden. ii) S + V + O1 + present participle + O2  S + be + P.P. + present participle + O2 7. Infinitive in passive a. Động từ chỉ ước muốn như: wish, want, expect, desire...hay “sở thích” như: like, would like, love, would love... S + V (expect, like...) + O1 + infinitive + O2...  S + V (expect, like...) + O2 + to be P.P. +...by O1. Ex: I would like you to put the book in the table. I would like the book to be put in the table. b. Những động từ: advise, beg, recommend, urge...có hai dạng bị động: Động từ chính ở dạng bị động: chuyển theo thông thuờng S + V + O1 + infinitive + O2...  S + V (be + P.P.) + infinitive + O2 +...+ by O. Page 51.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Ex: My close friend advised me to study French. I was advised to study French by my close friend. S + V + O1 + infinitive + O2...  S + V + O1 + (that) + S (O2) + should be + P.P. Ex: My close friend advised me to study French. My close friend advised me (that) French should be studied. c. Những động từ như: decide, agree, determine, demand, be anxious... được thay bằng mệnh đề danh từ với Should. S + V + infinitive + O +...  S + V + (that) + S (O) + should be + P.P. +... Ex: The Government decided to postpone the unrealizable projects. The Government decided (that) the unrealizable projects should be postponed. d. Động từ arrange: S + arrange + infinitive + O +...  S + arrange + for + O + to be + P.P. +... Ex: English group arrange to organize an English contest. English group arrange for an English contest to be organized. 8. Gerund in passive i) S + V + gerund + O  S + V + (that) + S(O) + should + be + P.P. +... Ex: My teacher suggested changing obsolete teaching methods. My teacher suggested that the obsolete teaching methods should be changed. ii) S + V + O1 + gerund + O2  S + V + being + P.P. +...+ by O1 Ex: John enjoys people giving him compliments John enjoys being given compliments. Ở cấu trúc này S và O2 cùng chỉ một người.. Page 52.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> GENERAL KNOWLEDGE 1. Used to + V - Được dùng diễn tả thói quen hay một sự kiện trong quá khứ nhưng nay không còn nữa. - Diễn tả trạng thái. Khi used to diễn tả những hành động thường làm suốt một khoảng thời gian trong quá khứ, thì nó có thể được thay bởi would. Tuy nhiên, would không bao giờ được dùng thay thể cho used to khi diễn tả trạng thái. Ex: I used to be fat. I would be fat (not use).  Used to do luôn đề cập đến quá khứ, không có dạng thức ở hiện tại. Bạn không thể nói “I use to do”. Be/get used to +V-ing/N-phrase: diễn tả sự quen thuộc và có thể được thay thế bằng Be/get accustomed to. Ex: I soon got accustomed to his strange ways. 2. One(s) là đại từ nhân xưng dùng nói về một người hay vật cùng loại đã được đề cập đến nhằm tránh sự lặp từ. Ex: It was a problem, but not a major one. One(s): dùng nói về những người khi người nghe biết rõ là ai.  Trường hợp có thể bỏ One(s): - Sau chỉ thị tính từ (demonstrative adjective) Ex: The shirts are very nice. I like this (one). - Sau which. Ex: They have lots of flowers. Which (one) do you like? - Sau so sánh tuyệt đối (superlative comparison).  Những trường hợp buộc phải dùng One(s): - Sau tính từ. Ex: I’ll have a orange juice. A large one, please? - Sau The. Ex: This computer’s better than the one I had. - Sau every. - One thay cho “a/an + N”. Ex: These oranges are very delicious. Do you want one? 3. Someone/somebody - Đề cập đến một người mà ta không biết là ai hoặc không muốn đề cập tên. - Động từ theo sau someone được chia ở dạng số ít. Ex: Someone’s interested in your business. - Sở hữu tính từ là their. - Dùng “they” thay cho Someone ở câu hỏi đuôi. Ex: Someone will come, won’t you? - Tính từ bổ nghĩa cho someone đứng đằng sau từ này. Ex: Someone nice is trying to help him.  Somebody còn có thể được dùng như một danh từ với nghĩa “một người quan trọng”. Ex: He thinks he is really somebody. 4. Anyone/anybody: là đại từ dùng thay thế cho Someone ở câu phủ định và nghi vấn và sau các động từ như forbid, prevent, ban, avoid. Page 53.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Ex1: Is anyone there? Ex2: Hardly anyone came. Ex3: I forbid anyone to touch that computer. - Anyone còn được dùng diễn tả ý “bất kì ai” Ex: Anybody can see that it’s wrong. - Động từ dùng với anyone/anybody chia ở số ít. - Trong câu phủ định anybody có nghĩa “không phải người quan trọng” Ex: He wasn’t anybody before he got that job. 5. Everyone/everybody - Có nghĩa “tất cả mọi người”. - Động từ theo sau được chia ở dạng số ít. - Dùng “they” thay cho nó ở câu hỏi đuôi. Ex: Everyone is here, aren’t they?  Ta cần nhớ rằng everyone chỉ dùng cho người, còn every one dùng cho cả người lẫn vật. Ex: He is invited to lots of parties and he goes to every one. 6. No one/nobody - Là đại từ diễn đạt “không có ai” trong văn viết “No one” thông dụng hơn. Ex: No one was at home. - Động từ theo sau được chia ở dạng số ít. Ex: No one understands me. - Dùng “they” thay cho nó ở câu hỏi đuôi. Ex: No one takes responsibility, do they? 7. Both...and - Khi diễn tả một danh từ có hai đặc điểm thì Both...and ở giữa câu. N + V + Both + N/V/adj/adv phrase and + N/V/adj/adv Ex: He speaks both English and French. - Khi diễn tả hai danh từ có cùng đặc điểm thì Both...and được đặt ở đầu câu. Ex: Both his brother and sister are married. 8. Either...or: Cấu trúc tương tự như trên nhưng cần chú sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ. Động từ trong cấu trúc này hòa hợp với chủ ngữ gần nó nhất. Ex: I left it either on the table or in the drawer. 9. Neither/neither of/neither nor - Neither được dùng trước danh từ số it khi danh từ này không có mạo từ, sở hữu, hoặc chỉ thị đại từ. Ex: Neither team likes the arrangement. - Neither of được dùng một danh từ số nhiều khi danh từ này có mạo từ, sở hữu, hoặc chỉ thị đại từ. Ex: Neither of the students failed the examination. - Neither...nor được dùng để nối hai ý phủ định với nhau. Cấu trúc này có cách dùng tương tự như either...or. 10. Each/ every: giống nhau về nghĩa, thường được dùng như nhau nhưng không phải giống một cách tuyệt đối. - Each: dùng each khi chúng ta nghĩ đến những sự việc như những phần tử rời rạc, từng cái một. Each thường được dùng hơn với số lượng nhỏ. Ex: I will see each of them separately. - Every: dùng every khi chúng ta nghĩ đến những sự vật như một nhóm. Tương tự như all. Every thường được dùng hơn với số lớn. Page 54.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Ex: Every child in the class passed the examination.  Each (không phải every) dùng cho hai sự việc. Ex: In a football match. Each team has 11 players.  Every (không phải each) để nói sự việc xảy ra thường xuyên như thế nào. Ex: I go shopping everyday. 11. Learn/study/know - Learn: Mô tả hoạt động, chúng ta học những dữ kiện khi chúng ta cần nó. Chúng ta cũng có thể học một kĩ năng. Ex1: I’m learning irregular verbs for the test. Ex2: I’m learning to play the piano. - Study: thường dùng để nói về một môn học hơn là một kĩ năng cá nhân. Ex: I’m studying economics at university. - Know: được dùng cho biết rằng bạn đang nhớ lại điều gì đó hoặc biết chắc chắn cái gì đó. Nó mô tả trạng thái không phải hoạt động. Không nói: I’m trying to know my irregular verbs. 12. Like/as: * Dùng Like: - Yêu cầu miêu tả hoặc tìm kiếm thông tin về điều gì đó hoặc ai đó. Ex: what’s she like? She’s very kind and patient. - Mô tả điều gì tương tự nhau. Ex: She looks like Anna. - Cho một ví dụ. Ex: Some names, like Pat or Alex, can be used for boys and girls. * Dùng As:  As (chỉ thời gian) – Có thể dùng as khi sự việc nào đó xảy ra đồng thời. Ex: I watcheded her as she opened the letter. – Hoặc để nói một sự việc nào đó đã xảy ra trong khi bạn đang làm một việc khác. Ex: Tom slipped as he was getting off the bus. – Nhưng as cũng được dùng khi hai sự việc xảy ra đồng thời qua suốt khoảng thời gian dài hơn. Ex: I began to enjoy the job as I got used to it. – Ta chỉ dùng as nếu các sự việc xảy ra đồng thời. Ta dùng when (không dùng as) khi một sự việc xảy ra sau một sự việc khác. Ex: When I got home, I had a bath.  As (chỉ lí do) As đôi khi mang nét nghĩa của because. Ex: As it was a national holiday, all the banks were closed.  As (the same way) trước S + V. Ex: I didn’t move anything. I left everyting as I found it.  As có thể là một giới từ miêu tả một nghề nghiệp hoặc một qui luật. Ex: My father’s working as web designer. (he’s a designer). Hãy so sánh ví dụ sau: Ex1: Brenda Casey is the manager of a company. As the manager, she has to make many important decisions. (Casey đang trên cương vị của một giám đốc). Ex2: Mary is the assistant manager. Like the manager, she has to make many important decisions. (giống như một giám đốc). 13. Make/do: Page 55.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> - Theo qui luật chung, khi nói về nghề nghiệp và việc làm thì dùng do. - Khi nói về việc sáng tạo hay xây dựng điều gì (creating or building st) thì dùng make. (make vừa là ngoại động từ vừa là nội động từ) 14. Some structures need remembering: Would you mind + V-ing...? Would you mind if I + V2... ? Do you mind + V-ing...? If only + S +V2... Do you mind if I + V0...? Would you care for having + a + N? How/what about + V-ing? How come + S +V...? [tại sao] 15. Fun/funny: - Fun diễn tả một việc ta thích làm. - Funny: diễn tả một việc làm ta cười, chẳng hạn như trêu đùa. 16. Nature/countryside/environment - Nature: chỉ tất cả mọi vật trên thế giới không được tạo ra hoặc chế tạo bởi con người. - Countryside: chỉ vùng đất xa thành phố, với cánh đồng và cây cỏ. - Environment: chỉ thế giới tự nhiên nơi con người, thực vật và động vật sinh sống. 17. Travel/journey/trip: - Travel: chỉ hoạt động chung di chuyển từ nơi này sang nơi khác. - Journey: diễn tả hành động đi từ một nơi cụ thể này đến một nơi cụ thể khác. - Trip: nói về chuyến tham quan hay kì nghỉ ở nơi mà thường rất thú vị. 18. Opposite - Opposite được đặt sau một danh từ khi có nghĩa “đối diện, trước mặt” (facing the speaker or facing the person we are talking to/about). Ex: The house opposite is being painted. - Opposite được đặt trước danh từ khi dùng với nghĩa “trái ngược, ngược lại” Ex: They sat at opposite ends of the table. 19. Police - Police là một danh từ số nhiều và không có dạng số ít. Động từ theo sau nó luôn ở dạng số nhiều. - Khi ta muốn nói đến một thành viên của đơn vị cảnh sát, chúng ta dùng policeman, policewoman or police officer. 20. Had better Had better do St: nên làm điều gì. Hình thức phủ định là had better not. - Có thể dùng để nhắc nhở hoặc cảnh cáo ai đó rằng họ phải làm gì đó. Ex: You’d better be on time. - Had better có nghĩa tương tự như should, nhưng cũng không hoàn toàn giống nhau. Had better chỉ dùng trong những trường hợp cụ thể. Should được dùng cho tất cả các trường hợp cho ai lời khuyên hay đưa ra ý kiến. - Với had better luôn luôn có mối nguy hiểm hay chuyện rắc rối không may khi bạn không làm theo lời khuyên. Còn should chỉ ngang ý nghĩa “đó là một việc nên làm”. 21. Would like/ would love/ would hate/ would prefer + to (infinitive) Woud prefer để nói tới điều mà ta muốn làm trong một tình huống cụ thể nào đó. Page 56.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Ex: Would you prefer tea or coffee? 22. Anymore/ any longer/ no longer Ta thường dùng not...anymore để nói tới một hành động nào đó đã thay đổi. not...any longer Anymore/ any longer đứng ở cuối câu. No longer có thể đứng ở giữa câu. Ex: Anna doesn’t work here anymore. We are no longer friends. 23. In case: khác với if. Dùng in case để nói tại sao một người làm hay không làm một việc vào lúc này phòng khi một việc khác xảy ra sau đó. Ex1: We will buy some more food in case Tom comes. We will buy some more food if Tom comes. In case + past tense: để giải thích tại sao một người nào đó đã làm gì đó. Ex: We bought some more food in case Tom came. 24. Afraid - Afraid to do St: ngại (sợ) làm điều gì đó. Không muốn làm điều gì đó bởi vì điều đó nguy hiểm hoặc kết quả không tốt. Ta dùng afraid to do St với việc làm có chủ tâm (intentionally). Ex: A lots of people are afraid to go out at night. - Afraid of doing St: có khả năng điều xấu sẽ xảy ra (ví dụ tai nạn). Không dùng afraid of V-ing cho những việc làm có chủ tâm. - Afraif for sb/st: sợ hãi hoặc lo lắng về những cái gì có thể gây nguy hiểm cho cái gì hoặc ai. 25. No/ none - Chúng ta dùng no + N (= not a Or not any) Ex: We had to walk home because there was no bus. (there wasn’t a bus). - Chúng ta cũng có thể dùng no + N ở đầu câu. Ex: No news is good news. - Ta dùng none một mình không có danh từ đi theo. Ex:All the ticket have been sold. There is none left. - Hoặc có thể dùng none of... Ex: This money is all yours. None of it is mine. - Sau none of + một danh từ số nhiều, ta có thể dùng động từ chia ở số ít hay số nhiều. Động từ chia ở số nhiều thường được dùng hơn. Ex: None of the stores were (or was) open.  No còn là một danh từ với nghĩa “lời từ chối, phiếu trống” 26. All – Chúng ta thường không dùng all với nghĩa everyone. – Đôi khi bạn có thể dùng all và everything như nhau. Ex: I’ll do all (everything) I can to help you. – Ta có thể nói all I can/all you need nhưng all không thường đứng một mình. Ex: He thinks he knows everything (not he knows all) – Ta cũng có thể dùng all (không dùng everything) với nghĩa the only thing(s). Ex: All I’ve eaten today is a sandwich. – All có thể dùng với danh từ không đếm được. Ex: I’ve spent all the money you gave me (not the whole money). 27. Yet * Phó từ có nghĩa: – “chưa” thường kết hợp với thì hiện tại hoàn thành. Page 57.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> – “còn” Ex: We may win yet. – “lúc này” Ex: Can’t you tell me yet? [bây giờ bạn có thể nói với tôi được chưa?] – Dùng sau hình thức so sánh cực cấp với nghãi “cho đến nay, từ trước đến nay” Ex: Her best novel yet. – Dùng trước các từ ở cấp so sánh với nghĩa “lại còn, ngay cả” Ex: Yet one more example of criminal negligence. (lại thêm một ví dụ về sự cẩu thả chết người) * Liên từ: “song, vậy mà” Ex1: Slow yet thorough (chậm mà chắc) Ex2: He worked hard, yet he failed 28. In time/ on time: * On time = punctual, not late (đúng giờ, không chậm trễ). Chúng ta dùng on time để nói rằng một việc nà đó xảy ra đúng thời gian như đã được dự định. Trái nghĩa với on time là late. Ex: The 11:45 train left on time. (= it left at 11:45) * In time (for St/ to do St) = vừa đúng lúc (làm gì đó). Ngược lại của in time là too late. Ex: I have sent a present to John. I hope it arrives in time. Chúng ta cũng có thể dùng just in time (= almost not too late - vừa kịp để không quá muộn) Ex: We got to the station just in time to catch the train. 29. Prefer Prefer something Prefer doing someting Prefer to do Something. to to rather than. St else doing St else. (do) St else.. Ex1: I prefer this coat to the coat you were wearing yesterday. Ex2: I prefer driving to travelling by train. Ex3: I prefer to drive rather than travel by train.. Page 58.

<span class='text_page_counter'>(59)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×