Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

Giao an lop 12 buoiTuan 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.99 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 28 Sáng. Thứ hai ngày 4 tháng 3 năm 2013 Hoạt động tập thể CHÀO CỜ ……………………………………. Mĩ thuật (Giáo viên bộ môn soạn giảng) ……………………………………… Tập đọc (2 tiết) NGÔI NHÀ. I. Mục tiêu: - Giúp HS đọc đúng các từ trong bài : Ngôi nhà: -Ôn luyện các vần; iêu, yêu, tìm các tiếng, nói câu chứa tiếng có vần iêu, yêu -HS: Thấy được tình yêu thương gắn bó của bạn nhỏ đối với ngôi nhà của mình . II. Đồ dùng dạy-học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc - Vở bài tập tiếng việt III. Các hoạt động dạy-học: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc bài : “ Mưu chú sẻ” 4 em đọc - GV nhận xét đánh giá 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn HS luyện đọc - GV đọc diễn cảm bài thơ -Học sinh quan sát theo dõi + Luyện đọc tiếng, từ khó HS đọc các tiếng , từ khó : hàng xoan , + Luyện đọc tiếng, từ xao xuyến nở , lảnh lót , thơm phức ) - GV giải nghĩa từ : “thơm phức” - HS đọc nối tiếp từng dòng thơ + Luyện đọc câu - HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ + Luyện đọc toàn bài - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài c) Ôn các vần: yêu , iêu - Tìm tiếng trong bài có vần yêu? - HS tìm tiếng có vần: yêu iêu - Tìm tiếng ngoài bài có vần yêu, iêu ? - HS thi đua tìm đúng nhanh các tiếng - Nói câu chứa tiếng có vần : iêu , yêu? có vần yêu iêu - GV nhận xét, đánh giá. - HS thi đua nói câu … TIẾT 2: LUYỆN TẬP d) Luyện đọc: * Tìm hiểu nội dung bài -Ngôi nhà mình bạn nhỏ nhìn thấy gì ?. - 2, 3 em đọc khổ thơ 1 ( Hàng xoan trước ngõ , hoa nở như mây từng chùm ) - Ngôi nhà mình bạn nhỏ ngửi thấy gì ? 1, 2 em lên đọc khổ thơ 3 - GV đọc diễn cảm bài thơ ( Mùi rơm rạ trên mái nhà trên sân phơi - Cho HS đọc thuộc lòng bài thơ ở lớp thơm phưng phức . . * Thực hành luyện nói -3 đến 4 em đọc - Cả lớp và GV nhận xét - HS quan sát tranh minh hoạ 4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết - Gọi 1 vài em nói mẫu học,về đọc thuộcbài. Chiều Tự nhiện xã hội.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> CON MUỖI I. Mục tiêu: - Quan sát phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi. - Nơi sống của con muỗi. Một số tác hại của con muỗi và cách diệt trừ muỗi - Có ý thức tham gia diệt muỗi và thực hiện các biện pháp phòng tránh muỗi đốt. II. Đồ dùng dạy-học: - Hình ảnh trong SGK bài 28 - HS có thể đập chết một vài con muỗi, ép vào giấy và mang đến lớp III. Các hoạt động dạy-học: 1 : GV Cho cả lớp đứng lên và hô: “ Muỗi bay, muỗi bay” - GV hô: “ Muỗi đậu vào má em, đập cho nó một cái” - Cứ như vậy, GV cho HS lần lượt chơi và thay lân nhau chơi. 2 : Quan sát con muỗi B1- GV chia lớp thành nhóm, mỗi nhóm 2 HS - Từng nhóm quan sát con muỗi thật hoặc hình ảnh trong SGK và trả lời câu hỏi + Con muỗi to hay nhỏ? ( Có thể so sánh với con ruồi) + Khi đập muỗi, em thấy con muỗi cứng hay mềm? + Quan sát kĩ đầu con muỗi và chỉ vào vòi của con muỗi + Con muỗi dùng vòi để làm gì? + Con muỗi di chuyển như thế nào? B2: - GV yêu cầu một vài HS lên hỏi và trả lời những câu hỏi trên. B3: HS thảo luận nhóm - GV chia lớp thành 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm như sau: + Muỗi thường sống ở đâu? + Vào lúc nào em thường nghe thấy tiếng muỗi vo ve và hay bị muỗi đốt nhất + Bị muỗi đốt có hại gì? + Em cần làm gì để không bị muỗi đốt? - GV nhận xét, đánh giá. 4 : Củng cố, dặn dò -GV nhận xét giờ về nhà ôn lại bài - Xem trước bài: Nhận biết cây cối .. - HS hô: Vo ve, vo ve - HS thực hiện theo lời GV - HS chơi theo hướng dẫn của GV. - HS làm việc theo cặp - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. -Hút máu người hoặc động vật - Đại diện nhóm lên trình bày - Các nhóm khác nhận xét bổ sung - HS làm việc theo nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày -Nhóm khác bổ sung. - Khi ngủ các em phải mắc màn. Tiếng Việt.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Hiểu được tình cảm của bạn nhỏ trong bài đối với ngôi nhà của mình. - Đọc lưu loát bài tập đọc và nghe viết được một số từ ngữ khó trong bài. - Yêu quý ngôi nhà mình đang ở. II. Đồ dùng dạy-học: - Một số từ ngữ khó: xao xuyến, phức tạp, lảnh lót. -Vở bài tập tiếng việt , bảng con. III. Các hoạt động dạy-học: 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: Ngôi nhà. - HS đọc bài - Ngôi nhà của bạn có những gì? - HS trả lời -GV nhận xét cho điểm 2.Bài mới: * GVhướng dẫnHS luyện đọc - GV gọi chủ yếu là HS yếu, HS chưa - HS yếu đọc bài mạnh dạn đọc lại bài: Ngôi nhà. - GV gọi em khác nhận xét bạn đọc trôi - HS nhận xét chảy chưa, có diễm cảm hay không, sau đó cho điểm. - Kết hợp hỏi một số câu hỏi có trong - HS trả lời câu hỏi nội dung bài tập đọc. - HS khác nhận xét – bổ sung - Ở ngôi nhà mình , bạn nhỏ Nhìn thấy gì? Nghe thấy gì? -Hàng xoan trước ngõ Ngửi thấy gì? -Tiếng chim hót - Đọc những câu thơ nói về tình yêu ngôi nhà của bạn nhỏ với tình yêu -Cá nhân , nhóm đọc đất nước . - Gọi học sinh đọc khổ thơ mà các em thích . * GV hướng dẫn HS luyện viết - Đọc cho HS viết: xao xuyến, phức - HS viết bảng con tạp, lảnh lót. - Đối tượng HS khá giỏi: Tìm thêm -HS tìm thêm tiếng có vần yêu những tiếng, từ có vần: yêu. - HS nhận xét - Cho HS làm bài tập trong VBT -Học sinh làm bài - GV chấm điểm một số bài -GV nhận xét bài -Học sinh lắng nghe 3. Củng cố- dặn dò - Thi đọc nối tiếp bài tập đọc theo tổ. - HS thi đọc nối tiếp - Nhận xét giờ học. - Nhắc nhở về nhà đọc bài: Quà của bố. Hoạt động tập thể TRÒ CHƠI: CHÈO THUYỀN I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Học sinh tiếp tục chơi trò chơi : “Chèo thuyền” nhằm rèn luyện sự phối hợp nhịp nhàng, sự mềm dẻo linh hoạt của cột sống. - Giáo dục tính tổ chức kỉ luật, tinh thần tập thể. - Lòng say mê môn học. II. Đồ dùng dạy-học: - Mỗi em 1 tờ giấy - Sân bãi III. Các hoạt động dạy-học: 1. Kiểm tra - GV kiểm tra sân bãi - GV cho HS tập các động tác khởi - HS tập các động tác khởi động động 2. Bài mới - HS tập hợp 4 hàng dọc theo tổ - GV nêu tên trò chơi - HS ngồi lên giấy hai chân hơi co và - GV hướng dẫn HS cách ngồi giang rộng bằng vai, hai bàn chân - GV hướng dẫn 1 tổ chơi thử chạm đất bên cạnh mông của bạn Cách chơi gồm 2 nhịp: đằng trước (em ngồi trên cùng hai + Nhịp 1: Các em đồng loạt ngả thân đầu gối và hai bàn chân khép lại với người ra sau đồng thời hai tay rời nhau), hai tay đặt lên hai vai bạn khỏi vai bạn đằng trước và đưa sang đằng trước. ngang giả làm người chèo thuyền và 2 mái chèo, chân hơi duỗi ra. - Tổ 5 em lên chơi thử theo chỉ dẫn của + Nhịp 2: Cúi thân trên về trước đồng GV thời đưa hai tay về đặt lên hai vai - Cả lớp quan sát bạn đằng trước, hai chân hơi co lại (trở về tư thế chuẩn bị). - GV hô “chèo… thuyền!” hoặc “hai… ba” trò chơi cứ tiếp tục như vậy trong 2 – 5 phút thì dừng lại. - Cho các em tập, GV vừa đếm theo nhịp vừa dùng tay làm kí hiệu cho - HS tập cả lớp theo hướng dẫn của HS ngả thân trên ra sau rồi lại cúi GV về trước. - GV quan sát uốn nắn thêm cho HS còn lúng túng - HS chơi theo sự điều khiển của tổ - GV cùng một số HS chấm điểm phân - HS thi đua giữa các tổ thắng thua 3. Củng cố, dặn dò - Cho HS tập các động tác hồi tĩnh - Nhận xét tiết học - Về nhà tập chơi. Sáng I. Mục tiêu:. Thứ ba ngày 5 tháng 3 năm 2012 Toán GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Giúp HS củng cố kĩ năng giải và trình bày bài giải toán có lời văn + Tìm hiểu bài toán ( cho biết gì - đòi hỏi gì ) + Giải bài toán có lời văn - Rèn cho các em yêu thích môn toán II. Đồ dùng dạy-học: - Sử dụng các tranh vẽ SGK III. Các hoạt động dạy-học: 1. Ổn định tổ chức lớp - 1 HS lên bảng làm 2. Kiểm tra bài cũ Bài giải - Gọi HS lên bảng chữa bài tập 4 SGK Số cây có tất cả là : - GV nhận xét cho điểm 10 + 8 = 18 ( cây ) Đáp số : 18 cây 3. Bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động 1 : Giới thiệu cách giải toán và cách trình -HS tự đọc các bài toán bày bài toán - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán ? (Nhà An có 9 con gà mẹ bán 3 con gà ) Bài toán đã cho biết những gì ? Bài toán hỏi gì ? ( Hỏi nhà An còn lại mấy con gà ? ) - GV ghi tóm tắt bài toán lên bảng -HS giải bài toán - Hướng dẫn HS giải bài tóan Bài giải Số gà còn lại là: - GV cho HS nêu lại bài giải 9 - 3 = 6 ( con gà ) Hoạt động 2 : Thực hành Đáp số : 6 con gà Bài 1 : Cho HS tự đọc và tự tìm hiểu - HS nêu tóm tắt rồi trình bày bài toán bài toán vào vở - Gọi 1 em lên bảng chữa bài Bài giải Số chim còn lại là : 8 - 2 = 6 ( con chim ) Đáp số : 6 con chim Bài 2 : HS tự tóm tắt rồi trình bày bài Bài giải toán vào vở Số bóng còn lại là : - GV thu vở chấm vở , chữa bài nhận 8 - 3 = 5 ( quả bóng ) xét Đáp số : 5 quả bong 4. Củng cố, dặn dò - GV nhắc lại cách trình bày bài giải - Nhận xét giờ và giaobài tập về nhà .. Chính tả (tập chép) NGÔI NHÀ I. Mục tiêu: - HS chép đúng đẹp khổ thơ thứ 3 của bài: Ngôi nhà - Điền đúng vần yêu hay iêu, điền c hay k vào chỗ thích hợp.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Viết đúng cự li , tốc độ . Các chữ đều và đẹp . -Rèn học sinh yêu thích môn học . II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ chép sẵn khổ thơ thứ 3 - Nội dung bài tập 2, 3 về luật chính tả III. Các hoạt động dạy-học: 1. Bài cũ - 2 HS lên bảng điền ng hay ngh Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài bé ngủ, ông nghỉ trưa GV nhận xét cho điểm 2. Bài mới a) Giới thiệu b) Hướng dẫn tập chép - 2, 3 HS nhìn bảng đọc khổ thơ - GV treo bảng phụ đã chép sẵn khổ 3 bài : Ngôi nhà lên bảng - GV hỏi : Trong đoạn văn trên những từ - HS tìm tiếng dễ viết sai: mộc mạc, nào dễ viết sai? đất nước - GV nhắc HS chú ý viết hoa, chữ bắt - HS vừa đọc, vừa đánh vần và viết buộc đầu dòng, đặt dấu chấm kết thúc ra những tiếng đó. câu - HS chép khổ thơ vào vở - GV đọc thong thả từng chữ cho HS soát - HS chép xong các em cầm bút lỗi soát lỗi bài c) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả - Cả lớp đọc thầm bài tập + Điền yêu hay iêu? - 2 HS lên bảng thi làm bài tập ( Hiếu chăm ngoan, học giỏi, có năng nhanh khiếu vẽ, bố mẹ rất yêu quí Hiếu) - Cả lớp nhận xét, tính điểm thi đua - Điền chữ c hay k ? - GV treo bảng phụ đã ghi sẵn bài tập - Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài - Cho HS thảo luận theo nhóm tập - 3, 4 nhóm HS chơi trò chơi tiếp - GV nhắc lại luật chính tả đối với 2 âm c sức nối tiếp nhanh viết nhanh và k các tiếng cần điền c hay k? - GV nhận xét và đánh giá -Cả lớp lắng nghe 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ - Tuyên dương những em viết chữ đẹp. Động viên những em viết chữ xấu về nhà chép lại bài. Tập viết TÔ CHỮ HOA : H, I, K I. Mục tiêu: - HS tô đúng , đẹp các chữ hoa : H, I, K - Viết đúng đẹp các vần : uôi, ươi, các từ: nải chuối, tươi cười, yêu, iêu, các từ: hiếu thảo, yêu mến - Viết theo chữ thường , cỡ , vừa , đúng và đều nét ..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -Học sinh yêu thích môn học . II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ kiện viết sẵn chữ : H, I, K -Vở tập viết , bảng con. III. Các hoạt động dạy-học: 1. Bài cũ Gọi học sinh lên bảng viết -Học sinh viết : vườn hoa, ngát hương - GV nhận xét cho điểm 2. Bài mới a) Hướng dẫn HS tập viết ( Tô chữ hoa ) GV viết mẫu :. - Hướng dẫn HS quan sát và nhận - HS quan sát chữ H, I , K trong bảng phụ xét chữ H, I , K - GV nhận xét về số lượng nét và kiểu nét và nêu quy trình viết - HS đọc các vần, từ ứng dụng: uôi, ươi, *Cho học sinh đọc bài viết nải chuối, tươi cười, yêu, iêu, các từ: b) Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng hiếu thảo, yêu mến dụng - HS quan sát các vần và từ ứng dụng trên bảng phụ - Tập viết vào bảng con các từ ngữ ứng * Học sinh viết bảng con dụng -GV nhận xét chỉnh sửa những em viết sai c) Hướng dẫn HS tập tô , tập viết + HS tập tô chữ hoa : H, I , K và tập viết các vần uôi, ươi, nải chuối, tươi cười , vào vở tập viết yêu, iêu, các từ: hiếu thảo, yêu mến - GV hướng dẫn từng em biết cách theo mẫu vào vở bài tập TV cầm bút cho đúng . - GV chấm chữa bài 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ, tuyên dương -Học sinh lắng nghe những bạn viết đúng đẹp.Nhắc nhở em nào viết chưa đúng hoặc chưađẹp về luyện thêm ở nhà. Thủ công CẮT, DÁN HÌNH TAM GIÁC I. Mục tiêu: - HS kẻ được hình tam giác - HS cắt, dán được hình tam giác theo 2 cách -Rèn đôi bàn tay khéo léo và con mắt thẩm mĩ II. Đồ dùng dạy-học:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Chuẩn bị hình tam giác mẫu bằng giấy màu dán trên màn giấy trắng kẻ ô - Tờ giấy kẻ ô có kích thước lớn - Giấy màu có kẻ ô, giấy HS có kẻ ô - Bút chì , thước kẻ , kéo , hồ dán vào vở thủ công III. Các hoạt động dạy-học: 1. Bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới: a ) GV hướng dẫn HS quan sát và nhận - HS quan sát và trả lời câu hỏi . xét - GV hướng dẫn HS quan sát hình tam giác mẫu và hỏi : + Hình tam giác có 3 cạnh + Hình tam giác có mấy cạnh ? + Độ dài các cạnh là 8 ô + Mỗi cạnh bằng bao nhiêu ô? - HS quan sát GV làm mẫu b ) GV hướng dẫn mẫu cách kẻ hình - Một vài em nhắc lại các bước kẻ vẽ tam giác hình tam giác + Hình tam giác là một phần của hình - HS thực hành trên giấy vở HS chữ nhật có độ dài một cạnh là 8 ô. Muốn vẽ hình tam giác cần xác định 3 điểm trong đó có 2 điểm là 2 điểm đầu của cạnh hình chữ nhật có độ dài 8 ô, sau đó lấy điểm giữa của cạnh đối diện là điểm thứ ba. Nối ba điểm với nhau ta được hình tam giác. c ) GV hướng dẫn cách cắt rời hình tam - Học sinh cắt rời hình chữ nhật theo giác và dán đường kẻ AB, BC, sẽ được hình tam + Cắt rời hình chữ nhật sau đó cắt theo giác đường kẻ AB, BC, CA ta sẽ được hình tam giác ABC. + Bôi 1 lớp hồ mỏng dán vào vở thủ công cho cân đối và phẳng + Dán hình tam giác vào vở thủ công 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét về tinh thần học tập , chuẩn bị đồ dùng học tập kĩ năng kẻ -Học sinh lắng nghe cắt dán và đánh giá sản phẩm của HS. Chiều Toán ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về giải bài toán có lời văn sử dụng phép tính trừ. - Củng cố kĩ năng giải toán có lời văn. - Yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy-học:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -Vở bài tập toán - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy-học: 1. Kiểm tra bài cũ - Các bước khi giải bài toán có văn. Học sinh trả lời. - GV nhận xét chỉnh sửa 2. Bài mới Bài 1: “ Lam có 8 viên bi, Lam cho Bạn - HS đọc đề bài, nêu câu lời giải, phép 5 viên bi. Hỏi Lam còn lại mấy viên tính giải, sau đó làm vào vở. bi?” - Gọi HS lên chữa bài. Bài giải - Lam còn lại số viên bi là: 8 - 5 = 3(viên bi) Đáp số: 3 viên bi Bài 2: “ Gà nhà Linh đẻ được 10 quả - HS đọc đề bài, nêu câu lời giải, phép trứng, mẹ đem biếu bà 7 quả. Hỏi tính giải, sau đó làm vào vở. nhà Linh còn lại mấy quả trứng?” - Gọi HS lên chữa bài. - Em khác nhận xét bổ sung cho bạn. Bài 3: “Đàn gà có 17 con, 7 con đã vào - HS đọc đề bài chuồng. Hỏi còn bao nhiêu con gà - Gọi HS lên bảng làm dưới lớp làm vở chưa vào chuồng?” -Giáo viên nhận xét sửa sai Bài 4 : Giải bài toán theo tóm tắt sau: Bài giải Có : 50 cái kẹo Còn lại số cái kẹo là: Chia cho các bạn: 30 cái kẹo 50 - 30 =20 ( cái kẹo ) Còn lại : … cái kẹo? Đáp số: 20 cái kẹo - GV gọi HS đọc tóm tắt, nêu thành đề toán, yêu cầu HS tự nêu lời giải sau đó làm vào vở. - Gọi HS chữa bài, em khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 3. Củng cố- dặn dò - Thi viết số tính nhanh. -Về nhà làm lại bài . Tiếng việt ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Đọc lưu loát bài tập đọc và nghe viết được một số từ ngữ khó trong bài. - HS chép đúng đẹp khổ thơ thứ 3 của bài: Ngôi nhà - Điền đúng vần yêu hay iêu, điền c hay k vào chỗ thích hợp. - Viết đúng cự li , tốc độ . Các chữ đều và đẹp . -Rèn học sinh yêu thích môn học ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> II.Đồ dùng dạy-học: - Tranh minh hoạ bài các bài tập đọc. - Bảng phụ chép sẵn khổ thơ thứ 3 - Nội dung bài tập 2, 3 về luật chính tả III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn HS luyện đọc - GV đọc mẫu bài + Luyện đọc tiếng, từ khó + Luyện đọc toàn bài - GV chia bài lớp thành 3 nhóm, các nhóm thực hiện đọc.. - Luyện đọc từ khó theo yêu cầu của GV - Lớp chia làm 3 nhóm + Nhóm 1: + Nhóm 2: + Nhóm 3:. c) Ôn các vần đã học - GV cho HS ôn lại các vần đã được học trong bài : Ngôi nhà. - Đối với từng nhóm khác nhau, GV cho HS trả lời câu hỏi sau: - Tìm tiếng trong bài có vần đó? - Tìm tiếng ngoài bài có vần đó? - HS thi tìm tiếng ngoài bài có vần theo - GV tổ chức trò chơi thi tìm đúng, nhanh yêu cầu của GV d) Luyện đọc, kết hợp với tìm hiểu nội dung bài * Tìm hiểu nội dung bài đọc - Đối với mỗi nhóm khác nhau. - HS từng nhóm tìm hiểu nội dung bài - GV nêu câu hỏi cho từng nhóm theo nội theo sự hướng dẫn của GV và trả lời dung của từng bài các câu hỏi của GV 3. Củng cố - dặn dò: - GV hệ thống lại nội dung - 3, 4 em thi đọc bài văn - Cho cả lớp đọc đồng thanh lại bài - GV nhận xét giờ, Bình chọn những nhóm học tốt. Tự nhiên - xã hội ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Biết được nơi sống của muỗi, một số tác hại của muỗi, một số cách diệt trừ muỗi. - Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi. - Có ý thức tham gia diệt muỗi và thực hiện các biện pháp phòng tránh muỗi đốt. II. Đồ dùng dạy-học: - Tranh con muỗi - Vở bài tập tự nhiên xã hội.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> III. Các hoạt động dạy-học: 1. Kiểm tra bài cũ - Con muỗi gồm có những bộ phận nào? - Con muỗi có tác hại gì? -GV nhận xét đánh giá 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu bài học- ghi đầu bài b) Giới thiệu các loại muỗi mà em biết - Yêu cầu HS giới thiệu với các bạn về loại muỗi mà em biết, có kèm theo tranh càng tốt. - Làm thế nào để phân biệt các loại muỗi đó? - Với loại muỗi đó có hại như thế nào? c) Chơi trò chơi diệt muỗi - Gọi lớp trưởng lên điều khiển các bạn chơi. d) Tìm hiểu các cách diệt muỗi - Làm thế nào để diệt muỗi?. -Học sinh trả lời. - HS đọc đầu bài. - Hoạt động theo cặp.. - Hoạt động theo cặp. - Dựa vào hình dáng, màu sắc. cách đậu của chúng. - Muỗi alôphen truyền bệnh sốt rét, muỗi ngố không đốt chỉ đậu làm bẩn nhà. - Chơi theo sự điều khiển của lớp trưởng. - Thảo luận nhóm. - Phun thuốc diệt muỗi, dọn về sinh sạch sẽ, phát quang bụi rậm, thả cá vào bể nước, khi ngủ phải mắc màn. - Em đã thực hiện những biện pháp - Ngủ trong màn, thu dọn nhà cửa sạch nào để phòng tránh muỗi đốt? sẽ, đốt hương muỗi Chốt: Nêu lại tác hại của muỗi và các - Theo dõi. cách diệt muỗi. 3. Củng cố- dặn dò - Con muỗi có tác hại gì? Muốn tránh -Học sinh trả lời muỗi đốt em cần làm gì? - Nhận xét giờ học. Thứ tư ngày 6 tháng 3 năm 2013 Sáng Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Giúp HS rèn luyện kĩ năng giải bài toán - Thực hành phép cộng, trừ trong phạm vi các số đến 20 - Rèn cho các em yêu thích môn toán II. Đồ dùng dạy-học: - Bộ toán thực hành - Vở bài tập toán+ bảng con III. Các hoạt động dạy-học:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1. Kiểm tra bài cũ - Bài toán giải gồm mấy bước ? đó là những bước nào ? -GV nhận xét bổ sung 2. Bài mới: Giới thiệu bài Bài 1: GV hướng dẫn HS tự giải đáp bài toán : - Gọi 1 em lên bảng chữa bài. Bài 2 : GV nêu bài toán. - GV tổ chức cho HS thi đua tính nhẩm nhanh Bài 3 : Cho HS nêu yêu cầu bài làm - GV nhận xét đánh giá Bài 4:Gải bài toán theo tóm tắt Có : 8 hình tam giác Tô màu : 4 hình tam giác Không tô màu : ..hình tam giác? 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét giờ học - Về nhà làm BT4 ( SGK ) - Xem trước bài : Luyện tập. ( Lời giải , phép tính , đáp số ) 1 em đọc bài toán - HS lên giải BT - Lớp làm vào vở Bài giải Số búp bê còn lại trong cửa hàng là : 15 - 2 = 13 ( búp bê ) Đáp số : 13 búp bê 1 em đọc bài toán Tóm tắt bài toán Lớp giải bài vào vở Bài giải Số bóng bay còn lại trên sân là ; 12 - 2 = 10 ( bóng bay ) Đáp số : 10 bóng bay - HS thi đua tính nhẩm nhanh -Học sinh làm bài vào vở -Học sinh nêu tóm tắt rồi làm bài vào vở. ………………………………………….. Âm nhạc (Giáo viên bộ môn soạn giảng) Tập đọc (2 tiết) QUÀ CỦA BỐ I. Mục tiêu: - HS đọc trơn được cả bài TĐ : Qùa của bố - Phát âm đúng các từ ngữ : lần nào , luôn luôn , về phép , vững vàng . - Hiểu được nội dung và các từ trong bài : Về phép , vững vàng -Học sinh ham thích học bài. II. Đồ dùng dạy-học: - Tranh minh hoạ bài TĐ - Vở bài tập tiếng việt III. Các hoạt động dạy-học: 1. Kiểm tra bài cũ.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - 2, 3 em đọc bài : “ Ngôi nhà” - GV nhận xét đánh giá 2. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn HS luyện đọc GV đọc diễn cảm bài thơ + Luyện đọc tiếng, từ khó + Luyện đọc tiếng, từ GV giải nghĩa từ : “Vững vàng” + Luyện đọc câu + Luyện đọc toàn bài. 8 em đọc bài. HS mở SGK theo dõi HS đọc các tiếng, từ khó: lần nào về phép, luôn luôn, vững vàng ) - HS đọc nối tiếp nhau đọc trơn từng dòng thơ -Học sinh theo dõi -HS nối tiếp đọc câu HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. c) Ôn các vần: oan , oat - GV nêu yêu cầu 1 trong SGK ? Tìm tiếng trong bài có vần oan? ( Ngoan ) - GV nhận xét đánh giá - HS thi đua tìm đúng nhanh các tiếng - Nói câu chứa tiếng có vần : oan , oat? có vần oan , oat - GV nhận xét tuyên dương TIẾT 2: LUYỆN TẬP d) Luyện đọc, kết hợp với tìm hiểu nội dung bài * Tìm hiểu nội dung bài đọc - 2, 3 em đọc khổ thơ 1 ?Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu ? ( Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đảo xa ) 1, 2 em lên đọc khổ thơ 2, 3 ? Bố gửi cho bạn những quà gì ? ( Nghìn cái nhớ … Nghìn cái hôn ,) - GV đọc diễn cảm bài thơ 1, 2 em đọc lại cả bài - Cho HS đọc thuộc lòng bài thơ ở lớp - Đọc diễn cảm từng bài * Thực hành luyện nói ( Hỏi nhau về nghề nghiệp của Bố ) - Cả lớp và GV nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: - Lớp đọc lại toàn bài. - GV nhận xét giờ. Chiều Toán ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về giải bài toán có lời văn sử dụng phép tính trừ thành thạo . - Củng cố kĩ năng giải toán có lời văn. - Yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy-học: - Hệ thống bài tập. - Vở bài tập toán III. Các hoạt động dạy-học: 1. Kiểm tra bài cũ -Nêu lại các bước khi giải bài toán có 2 học sinh lên bảng.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> văn. GV nhận xét cho điểm. -Học sinh lắng nghe. 2. Bài mới: Giới thiệu bài * Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: “Cửa hàng có 50 cái ti vi, đã - HS đọc đề bài, nêu câu lời giải, bán 20 ti vi. Hỏi cửa hàng còn lại Gọi 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm mấy ti vi?” vở -Gọi học sinh chữa bài Bài giải -Giáo viên nhận xét Cửa hàng còn lại số ti vi là: 50 - 20 = 30 ( ti vi ) Đáp số: 30 ( ti vi ) Bài 2: “Nhà Mai nuôi được 17 có gà - HS đọc đề bài, nêu câu lời giải, phép mái và gà trống, trong đó có 7 con tính giải, sau đó làm vào vở. gà trống. Hỏi nhà Mai có mấy con Bài giải gà mái?” Nhà Mai có số gà mái là: 17 - 7 = 10 (con gà ) Đáp số; 10 con gà Bài3: “ Đoạn thẳng AB dài 8cm, đoạn - HS đọc đề bài, nêu câu lời giải, phép thẳng AO dài 3 cm. hỏi đoạn thẳng tính giải, sau đó làm vào vở. OB dài mấy xăngtimét ?” - Gọi HS lên chữa bài. Bài 4 : Giải bài toán theo tóm tắt sau: - Em khác nhận xét bổ sung cho bạn. Đoạn thẳng AB : 10 cm Đoạn thẳng BC : 7 cm Đoạn thẳng AC: ... cm? -GV gọi HS đọc tóm tắt, nêu thành đề Bài giải toán HS tự nêu lời giải sau đó làm Đoạn thẳng AC có độ dài là: vào vở. 10 + 7 = 17 ( cm ) - Gọi HS chữa bài, em khác nhận xét, Đáp số: 17 cm bổ sung cho bạn. 3. Củng cố- dặn dò - Khi giải toán có câu hỏi như thế nào thì phải sử dụng phép tính trừ? -Nhận xét giờ học . Nhắc nhở về ôn bài Tiếng việt ÔN TẬP I. Mục tiêu: - HS đọc trơn được cả bài TĐ : Qùa của bố - Phát âm đúng các từ ngữ dễ lẫn : lần nào , luôn luôn , về phép , vững vàng . - Hiểu được nội dung và các từ trong bài : Về phép , vững vàng II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ ghi các từ: lần nào , luôn luôn , về phép, ngoan - Vở bài tập tiếng việt III. Các hoạt động dạy-học: 1. Kiểm tra bài cũ - HS đọc bài - 2 em đọc bài : “ Quà của bố” - HS trả lời - GV nhận xét đánh giá - HS khác nhận xét – bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 2. Bài mới: Giới thiệu bài - Gọi HS yếu đọc lại bài: Quà của bố - GV hỏi HS một số câu hỏi tìm hiểu bài Em hãy tìm trong bài tiếng có vần oan? ? Tìm thêm tiếng ngoài bài có vần oan hay oat? - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 3 thảo luận nhóm và nêu kết quả -Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu? Có 3 phương án các em chọn phương án nào -Bố gửi cho bạn những quà gì?. - HS nêu. - HS tìm tiếng: ngoan - HS khác nhận xét – bổ sung Quả xoan, bài toán, liên hoan,… Hoạt hình, kiểm soát, toát mồ hôi,…. Trên biên giới Chiến trường xa x Ở đảo xa Nghìn nỗi nhớ thương,lời chúc, những cái hôn Đồ chơi, sách vở Những món ăn đặc biệt của đảo - HS thảo luận nhóm và nêu kết quả - Nhóm bạn nhận xét – bổ sung. GV nhận xét – kết luận Bài 4: Cho HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu - Gọi từng HS nêu nghề nghiệp của bố - HS giới thiệu nghề nghiệp của bố mẹ mẹ mình mình - GV nhận xét và kết luận: Mỗi người -Học sinh lắng nghe đều có một nghề nghiệp khác nhau nhưng mỗi nghề lại có một cái hay và có ý nghĩa khác nhau. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học -Học sinh lắng nghe - Tuyên dương những em học tốt chú ý nghe giảng - Về ôn bài và xem trước bài giờ sau. Thủ công ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Học sinh tiếp tục ôn kẻ, cắt, dán hình tam giác. -Rèn học sinh cắt , dán được hình tam giác theo hai cách đúng ,nhanh . - Giữ gìn đồ dùng học thủ công, thu dọn vệ sinh sau khi thực hành. II. Đồ dùng dạy-học: - Hình tam giác mẫu được cắt bằng giấy màu dán trên giấy trắng có kẻ ô. -Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán vở thủ công. -Học sinh ham thích môn học . III. Các hoạt động dạy-học: 1. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS . - Nhận xét sự chuẩn bị của bạn.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. b) Quan sát nhận xét - Ghim hình tam giác mẫu kiểu hai lên bảng, định hướng cho HS quan sát về độ cao, chiều dài cạnh đáy của tam giác. c) Hướng dẫn thực hành - Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng và hướng dẫn cách kẻ hình tam giác : Trước hết kẻ HCN kiểu hai có chiều dai 8 ô, chiều rộng 6 ô, sau đó lấy 1 cạnh chiều dài của HCN làm 1 cạnh của tam giác, tiếp đó lấy 1 điểm giữa của cạnh đối diện và kẻ hai cạnh còn lại của tam giác. - Hướng dẫn HS cách cắt rời hình chữ nhật trước, sau đó cắt hình tam giác theo đường kẻ. - Hướng dẫn cách dán hình tam giác. - Cho HS tập kẻ vẽ hình tam giác trên giấy ô li.. - Nắm yêu cầu của bài - Hoạt động cá nhân - Một cạnh là 1 cạnh của HCN dài 8 ô vuông, hai cạnh kia được nối với một điểm của cạnh đối diện... - Hoạt động cá nhân - Theo dõi GV làm. - Theo dõi. - Kẻ, vẽ thử trên giấy ô li để chuẩn bị cho tiết sau thực hành trên giấy màu. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài giờ sau1020. Sáng. Thứ năm ngày 7 tháng 3 năm 2013 Toán LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Giúp HS có kĩ năng giải toán có lời văn thành thạo -Củng cố lại kiến thức và kĩ năng giải toán nhanh - Rèn cho các em yêu thích môn toán. II. Đồ dùng dạy-học: - Vở bài tập toán , Bảng con - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy-học: 1. Kiểm tra bài cũ : - Học sinh lên bảng chữa bài tập 4 1 HS lên bảng chữa BT4 SGK Bài giải - GV nhận xét đánh giá Số hình tam giác không tô màu là “.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 8 - 4 = 4 ( hình tam giác ) 2. Bài mới : Giải toán có lời văn Đáp số : 4 hình tam giác - Bài 1 GV nêu bài toán - 1 em đọc bài - Gọi 1 em lên bảng giải bài toán - HS tự hoàn chỉnh phần tóm tắt -GV nhận xét chữa bài Bài giải Lan còn số thuyền là: 14 - 4 = 10 ( cái thuyền ) Bài 2 Đáp số : 10 cái thuyền - GV đọc bài toán - 1 em đọc bài tập - 1 em tóm tắt bài tập - Cho HS làm vào bảng con Bài giải - 1 em lên bảng chữa bài Số bạn nam của tổ em là : 9 - 5 = 4 ( bạn ) Bài 3: Đáp số : 4 bạn - Cho học sinh đọc bài toán -2 học sinh đọc đề toán - Gọi học sinh lên tóm tắt bài tập 1 học sinh lên tóm tắt đề toán -Lớp tóm tắt đề toán rồi làm bài vào vở HS làm bài vào vở -Cho học sinh làm bài vào vở Bài giải Sợi dây còn lại dài là : 13 - 2 = 11 ( cm ) Đáp số : 11 cm Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt Học sinh nêu tóm tắt bài rồi làm bài Có : 15 hình tròn Bài giải Tô màu : 4 hình tròn Không tô màu số hình tam giác là: Không tô màu : ..hình tròn? 15 -4 =11( hình tam giác) Cho học sinh làm vở Đápsô :11 hình tam giác - Thu 1 số vở chấm - Nhận xét chữa bài 3. Củng cố, dặn dò - Hệ thống lại kiến thức , nhận xét giờ - Về nhà làm BT4 (SGK). Chính tả (tập chép) QUÀ CỦA BỐ I. Mục tiêu: - HS chép lại chính xác khổ thơ thứ 2 của bài: Quà của bố - Làm đúng các bài tập chính tả, điền chữ s hay x, vần im hay iêm - Viết đúng cự li,tấc độ . Các chữ đều và đẹp - Rèn học sinh viết đúng, nhanh sạch đẹp . II. Đồ dùng dạy-học: - Vở viết , bảng con - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy-học: 1. Bài cũ - 2 HS lên bảng làm bài tập 2, 3 của Gọi học sinh lên bảng làm bài bài cũ - GV nhận xét, đánh giá - Nhắc lại qui tắc viết chính tả: k , c bé ngủ, ông nghỉ trưa 2. Bài mới a) Giới thiệu.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> b) Hướng dẫn tập chép - GV treo bảng phụ đã chép sẵn khổ 2 bài Quà của bố lên bảng - GV hỏi : Trong đoạn văn trên những từ nào dễ viết sai? * Viết bảng con -GV đọc cho học sinh viết từ: gửi, nghìn, thương. GV chỉnh sửa * Viết vở - GV nhắc HS chú ý viết hoa, chữ bắt buộc đầu dòng, đặt dấu chấm kết thúc câu - GV đọc thong thả từng chữ cho HS soát lỗi - Chấm một số vở tại lớp .Nhận xét chỉnh sửa c) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả + Điền s hay x? im hay iêm ? a) ….e lu dòng ….ông b) Trái t….. k…… t…… GV nhận xét và đánh giá. - 2, 3 HS nhìn bảng đọc khổ thơ - HS tìm tiếng dễ viết sai: gửi, nghìn, thương. - HS viết bảng con. - HS chép khổ thơ vào vở -Học sinh lắng nghe - HS chép xong các em cầm bút soát lỗi bài - HS làm bài tập: a) Xe lu b) Trái tim. dòng sông kim tiêm. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ - Tuyên dương những em viết chữ đẹp . - Động viên những em viết chữ xấu về nhà chép lại bài. Kể chuyện BÔNG HOA CÚC TRẮNG I. Mục tiêu: - HS dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn trong câu chuyện theo tranh, và kể lại được toàn bộ câu chuyện - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình cảm, lòng hiếu thảo của cô bé -Học sinh kể được thành thạo truyện II. Đồ dùng dạy-học: - Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK - Một bông hoa cúc trắng - Bảng phụ gợi ý bốn đoạn của câu chuyện III. Các hoạt động dạy-học: 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh lên kể lại câu 4 học sinh lên kể nối tiếp chuyện:Trí khôn - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: Ghi bài -Học sinh đọc lại đầu bài.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> b) GV kể chuyện - GV kể với giọng diễn cảm -Học sinh lắng nghe - Kể lần 1; lần 2, lần 3 kết hợp với tranh minh hoạ c) Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện theo tranh - Tranh 1:Tranh vẽ cảnh vẽ gì? Vẽ cảnh túp lều,người mẹ ốm,nằm trên - Tranh 2: giường chỉ đắp một chiếc áo, em bé đang chăm sóc mẹ . Hãy đọc câu hỏi ở dưới tranh Người mẹ ốm nói gì với con ? -Em có thể nói câu của người mẹ Con mời thầy thuốc về đây cho mẹ không ? 3 học sinh kể lại nội dung bức tranh 1 -Bạn có nhớ nội dung đoạn truyện không? Có kể thiếu hay thừa chi tiết nào không Kể có diễn cảm không ? Câu chuyện kết thúc như thế nào? - GV yêu cầu mỗi tổ cử đại diện thi kể đoạn 1 d) Em bé nghĩ thế nào mà lại xé mỗi Mỗi cánh hoa sẽ là một ngày mẹ em cánh hoa r a làm nhiều sợi ? được sống Câu chuyện này cho em hiểu được Là con phải yêu thương bố mẹ, phải điều gì? hết lòng chăm sóc bố mẹ khi bố mẹ ốm đau . Tấm lòng hiếu thảo của cô 3. Củng cố, dặn dò đã đã chữa khỏi bệnh cho mẹ - GV nhận xét giờ -Học sinh lắng nghe - Cả lớp bình chọn nhóm kể hay nhất, - VN tập kể lại cho mọi người nghe.. Đạo đức CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT I. Mục tiêu: * HS hiểu : - Cần phải chào hỏi khi gặp nhau và tạm biệt khi chia tay. - Cách chào hỏi, tạm biệt ý nghĩa của lời chào hỏi, tạm biệt - Quyền được tôn trọng không bị phân biệt đối xử của trẻ em. * Học sinh có thái độ: - Tôn trọng, lễ phép với mọi người. Quí trọng những bạn biết chào hỏi, tạm biệt đúng. - Biết chào hỏi, tạm biệt trong những tình huống hằng ngày. II. Đồ dùng dạy-học: - Vở bài tập đạo đức ,tranh bài 14 - Bài hát “Con chim vành khuyên” III. Các hoạt động dạy-học: HĐ1 : Cho HS chơi trò chơi: “Vòng tròn chào hỏi” - HS chơi trò chơi - Người điều khiển trò chơi đứng ở tâm - HS đứng thành 2 vòng tròn đồng tâm vòng tròn. có số người bằng nhau, quay mặt.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Ví dụ: vào nhau làm thành từng đôi một + Hai người bạn gặp nhau + Học sinh gặp thầy giáo, cô giáo ở ngoài đường + Em đến nhà bạn chơi gặp bố mẹ bạn + Hai người bạn gặp nhau ở nhà hát khi giờ biểu diễn bắt đầu HĐ2 : HS thảo luận lớp a) HS thảo luận theo các câu hỏi - HS thảo luận nhóm - Cách chào hỏi trong mỗi tình huống - Đại diện nhóm lên trình bày giống hay khác nhau? - Nhóm khác trao đổi, bổ sung - Khác nhau như thế nào? - Em cảm thấy như thế nào khi: + Được người khác chào hỏi + Em chào họ và được đáp lại - Các nhóm thảo luận nhóm + Em gặp một người bạn, em chào-Đ Đại diện các nhóm lên trình bày nhưng bạn cố tình không đáp lại? - Nhóm khác bổ sung b) GV kết luận: - Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay - Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau HĐ3: Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ. -Học sinh theo dõi - Về nhà thực hành tốt bài học Chiều. Toán ÔN TẬP. I. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về giải bài toán có lời văn sử dụng phép tính trừ. - Củng cố kĩ năng giải toán có lời văn. - Yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng con, vở bài tập toán, phiếu học tập - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy-học: 1. Kiểm tra bài cũ - Các bước khi giải bài toán có văn? - HS nêu -GV nhận xét cho điểm - HS khác nhận xét - bổ sung 2. Bài mới: Giới thiệu bài - GV hướng dẫn HS làm bài tập - HS đọc bài toán Bài 1: Gọi HS đọc bài toán - HS theo dõi bảng phụ suy nghĩ làm ra - GV treo bảng phụ đã ghi sẵn phần nháp tóm tắt chưa xong như trong VBT - 1 HS lên điền - Yêu cầu HS lên bảng làm tiếp sau đó - Lớp nhận xét giải bài toán - 1 HS lên giải bài toán - lớp làm VBT - GV nhận xét , chữa bài Bài giải.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Bài 2: GV cho HS đọc đề toán - phân tích đề toán - GV phát phiếu cho HS làm bài theo nhóm - GV nhận xét - cho điểm Bài 3: GV cho HS đọc đề bài Phân tích đề HS làm bài trong vở bài tập Gọi một số học sinh lên chữa bài. Bài 4: GV vẽ hình lên bảng - GV cùng HS phân tích bài - Cho HS làm bài vào VBT - GV thu một số bài chấm điểm GV nhận xét chữa bài 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Về làm tiếp bài còn lại - Xem trước bài sau.. Còn lại số hình vuông chưa tô màu là: 7 - 4 = 3 (hình) Đáp số: 3 hình HS đọc bài toán - HS làm bài theo nhóm - Đại diện từng nhóm lên trình bày - Nhóm bạn nhận xét bổ sung, kết luận - HS quan sát và phân tích đề bài - HS làm bài vào VBT Bài giải Trong vườn có số cây là ; 16 - 6 =10( cây ) Đáp số: 10 cây -Học sinh làm bài vở bài tập Bài giải Đoạn thẳng MP dài là: 10 - 3 = 7 (cm) Đáp số: 7 cm -Học sinh lắng nghe. Tiếng việt ÔN TẬP KỂ CHUYỆN: BÔNG HOA CÚC TRẮNG I. Mục tiêu: Học sinh tiếp tục nghe GV kể lại câu chuyện Bông hoa cúc trắng rồi kể lại cho mọi người nghe Học sinh hiểu được ý nghĩa câu chuyện .Và tình yêu mẹ của cô bé làm cho trời đất cảm động và giúp cô bé chữa khỏi bệnh cho mẹ -Rèn học sinh ham thích đọc chuyện II. Đồ dùng dạy-học: Tranh minh hoạ truyện phóng to Một bông hoa cúc trắng III. Các hoạt động dạy-học: 1. Kiểm tra bài cũ Gọi học sinh lên bảng kể lại câu chuyện 4 học sinh lên kể lại mỗi em kể một đoạn Trí khôn -GV nhận xét cho điểm 2. Bài mới : Gới thiệu bài Học sinh lắng nghe GV kể lại toàn bộ câu chuyện lại một lượt ,rồi tóm tắt chuyện *Hướng dẫn học sinh kể lại từng đoạn Lần lượt các nhóm kể mỗi nhóm kể một.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> của câu chuyện đoạn theo bức tranh Tranh vẽ cảnh gì ? Người mẹ ốm đã nói gì với con ? Nhóm khác bổ sung Em có thể nói câu của người mẹ được không ? -GV nhận xét bổ sung chỉnh sửa * Bạn có nhớ nội dung đoạn truyện -Học sinh lắng nghe không? Có kể thiếu hay thừa chi tiết nào không GV yêu cầu học sinh khá giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện theo tranh GV nhận xét * Nêu ý nghĩa câu chuyện Qua câu chuyện này em hiểu được điều gì? GV chốt :Câu chuyện ca ngợi tình cảm , -Học sinh nêu lòng hiếu thảo của cô bé trong truyện . Tình yêu mẹ của cô bé đã làm đất trời cảm động và giúp cô bé chữa khỏi bệnh cho mẹ 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc nhở về ôn bài. Đạo đức ÔN TẬP I. Mục tiêu: - HS tiếp tục ôn lại bài chào hỏi và tạm biệt. - Cách chào hỏi và ý nghĩa của lời chào hỏi. - HS biết phân biệt hành vi chào hỏi đúng và hành vi chào hỏi chưa đúng. - Biết chào hỏi trong những tình huống giao tiếp hàng ngày. - HS có thái độ tôn trọng, lễ độ với mọi người. II. Đồ dùng dạy-học: -Vở bài tập đạo đức - Câu hỏi và một số tình huống. III. Các hoạt động dạy-học: 1. Kiểm tra bài cũ - Khi nào thì chào hỏi, tạm biệt? - Nắm yêu cầu của bài, nhắc lại đầu - Vì sao phải chào hỏi và tạm biệt ? bài. 2. Bài mới: - Chia thành hai vòng tròn có số người a) Giới thiệu bài bằng nhau, đứng quay mặt vào - Nêu yêu cầu bài học - ghi đầu bài nhau b) Chơi "Vòng tròn chào hỏi" - HS quay mặt vào nhau chào theo tình - Người ở giữa điều khiển đưa ra các huống đưa ra, sau đó lại đổi cặp đôi tình huống để HS chào hỏi: Chia tay mới..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> cô giáo, chia tay với họ hàng đi xa, chào mẹ vào lớp. Chốt : Khi nào thì em chào, khi nào thì nói tạm biệt? c) Thảo luận Yêu cầu HS thảo luận theo những câu hỏi sau : - Bạn gặp em ở ngoài đường lại chào tạm biệt. - Khi chia tay cô giáo bạn chào “Tạm biệt nhé”. - Khi bạn gặp cô bạn vừa chạy vừa chào cô… Chốt : Chào hỏi đúng cách mới có ý nghĩa. 3. Củng cố - dặn dò - Đọc câu thơ: "Lời chào cao hơn mâm cỗ". - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị giờ sau: Tiết 2.. - tự nêu lại. - Hoạt động nhóm - Thảo luận và báo cáo kết quả: Hành vi nào đúng, hành vi nào sai, vì sao?. - Theo dõi.. Thứ sáu ngày 8 tháng 3 năm 2013 Sáng Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Giúp HS rèn luyện kĩ năng lập đề bài toán rồi tự giải và viết bài giải của bài toán - HS giải toán nhanh chính xác - Rèn cho các em yêu thích môn toán II. Đồ dùng dạy-học: - Phóng to các tranh vẽ SGK III. Các hoạt động dạy-học: 1. Kiểm tra bài Bài giải - 1 em lên chữa BT4 ( SGK ) Số hình tròn không tô màu là : 15 - 4 = 11 ( hình ) - GV nhận xét cho điểm Đáp số : 11 hình 2. Bài mới a) Giới thiệu bài Nhìn tranh vẽ viết tiếp vào chỗ chấm a) HS quan sát tranh rồi nêu BT toán : để có BT và giải BT Trong bến có 5 ô tô , có thêm 2 ô tô - GV treo tranh lên bảng chữa bài vào bến . Hỏi trong bến có tất cả ? ô tô? - HS giải bài toán vào vở - GV gọi 1 HS lên bảng chữa bài Bài giải Trong bến có tất cả là : 5 + 2 = 7 ( ô tô ).

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Đáp số : 7 ô tô b) HS quan sát tranh rồi nêu bài toán : Tóm tắt : Có : 6 con chim Bay đi : 2 con chim Còn lại : … con chim - HS giải BT vào vở Bài giải Số con chim còn lại trên cành là : 6 - 2 = 4 ( con chim ) Đáp số : 4 con chim Nhìn tranh vẽ nêu tóm tắt bài toán rồi - HS quan sát rồi nêu bài toán giải bài toán đó . - 1 em lên bảng tóm tắt - GV cho HS quan sát tranh - HS làm vào vở - Thu 1 số vở chấm , nhận xét Bài giải - 1 em lên bảng chữa bài Số con thỏ còn lại là : 8 - 3 = 5 ( con thỏ ) Đáp số: 5 con thỏ 3. Củng cố, dặn dò - GV hệ thống nội dung bài - Nhận xét giờ học - Về nhà làm bài tập 5, xem lại bài đã làm. Tập đọc (2 tiết) VÌ BÂY GIỜ MẸ MỚI VỀ I. Mục tiêu: -HS đọc trơn được cả bài phát âm đúng các tiếng khó: Khóc òa,hoảng hốt cắt, bánh - Ôn các vần ut, ưt, tìm tiếng nói được câu có vần ut, ưt . - Hiểu được nội dung và các từ trong bài : Cậu bé làm nũng mẹ , mẹ về mới khóc II. Đồ dùng dạy-học: - Tranh minh hoạ bài TĐ SGK - Vở bài tập tiếng việt III. Các hoạt động dạy-học: 1. Kiểm tra bài cũ 2 em đọc bài - Đọc bài : “ Qùa của bố ” - GV nhận xét cho điểm Lớp theo dõi 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài HS luyện đọc b) Luyện tập : GV đọc diễn cảm bài thơ + Luyện đọc tiếng, từ khó - HS phát âm các từ : cắt bánh , đứt tay + Luyện đọc tiếng, từ hoảng hốt - GV đọc mẫu lần 1 - Giải nghĩa từ hoảng hốt do mất tinh thần do gặp nguy hiểm bất ngờ, HS tiếp nối nhau đọc trơn từng câu + Luyện đọc câu - HS thi đua đọc cả bài + Luyện đọc toàn bài - Lớp đọc đồng thanh cả bài 1 lượt c) Ôn các vần: ut , ưt - GV nêu yêu cầu 1 trong SGK ? Tìm tiếng trong bài có vần ưt ? ( Đứt ).

<span class='text_page_counter'>(25)</span> ?Tìm tiếng ngoài bài có vần ưt, ưc ? Nói câu chứa tiếng có vần ưt, ưc - GV nhận xét tuyên dương. - HS thi đua tìm đúng nhanh nhiều - 1 em nhìn tranh nói câu mẫu - HS thi đua nói câu chứa tiếng có vần ưt, ưc. TIẾT 2: LUYỆN TẬP d) Luyện đọc, kết hợp với tìm hiểu nội dung bài * Tìm hiểu nội dung bài đọc - Cả lớp đọc thầm lại bài -Khi bị đứt tay cậu bé có khóc không ? ( Khi mới đứt tay cậu bé không khóc ) -Khi nào cậu bé mới khóc? Vì sao ? ( Khi mẹ về cậu bé mới khóc ) Vì cậu muốn làm nũng mẹ , muốn mẹ thương , vỗ về an ủi và lo lắng cho - GV đọc diễn cảm bài thơ mình - Cho HS đọc thuộc lòng bài thơ ở lớp - Cả lớp đọc thầm lại bài * Thực hành luyện nói - 2 , 3 nhóm đọc theo cách phân vai - Cả lớp và GV nhận xét - HS nhìn mẫu trong SGK thực hành 3. Củng cố, dặn dò hỏi - đáp theo mẫu - GV nhận xét tiết học . Về nhà kể lại -Học sinh lắng nghe câu chuyện cho mọi người nghe . Thể dục BÀI THỂ DỤC I. Mục tiêu: - Ôn bài thể dục yêu cầu thuộc thứ tự các động tác trong bài thể dục và thực hiện được ở mức tương đối chính xác. - Làm quen với trò chơi : tâng cầu, yêu cầu thực hiện được động tác ở mức cơ bản đúng II. Địa điểm, phương tiện - Trên sân trường. Dọn vệ sinh nơi tập. - GV chuẩn bị 1 còi và ô chuẩn bị cho trò chơi, kẻ sân chơi III. Các hoạt động dạy-học: 1. Phần mở đầu - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu Lớp trưởng tập hợp lớp , báo cáo sĩ số cầu bài học. - HS khởi động : đứng tại chỗ vỗ tay và - GV nên để cán sự lớp tập hợp lớp hát trước đó giáo viên chỉ đạo giúp đỡ - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc - GV cho HS khởi động trên 1 địa hình tự nhiên ở sân trường - Đi thường theo vòng tròn và hít thở 2. Phần cơ bản sâu - Ôn toàn bài thể dục đã học - Trò chơi HS tự chọn - GV cho HS tập mỗi động tác 2 đến 4 lần ,xen kẽ giữa 2 lần . - HS ôn 6 động tác đã học - GV nhận xét uốn nắn động tác sai - HS thực hành tập theo sự hướng dẫn cho HS tập lần 2 của GV.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> * Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số - GV quan sát sửa sai - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số - Trò chơi tâng cầu - GV hướng dẫn trò chơi và tóm tắt lại cách chơi - Cho HS thực hành chơi 3. Phần kết thúc - GV cho HS tập các động tác hồi sức - Đi theo nhịp và hát - Trò chơi hồi tĩnh - GV cùng HS cùng hệ thống bài học. - HS thực hành tập theo sự hướng dẫn của GV - HS thực hành tập 2, 3 lần - HS ôn tập dưới sự chỉ đạo của giáo viên . - HS thực hành chơi trò chơi dưới sự chỉ đạo của GV - HS thực hành điểm số .. Chiều Toán ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về giải bài toán có lời văn, sử dụng phép tính trừ. - Giúp HS rèn luyện kĩ năng lập đề bài toán rồi tự giải và viết bài giải của bài toán - HS giải toán nhanh chính xác - Rèn cho các em yêu thích môn toán. II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng con, vở bài tập toán, phiếu học tập - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy-học: 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi 1 Hs lên chữa bài tập… -1 HS lên làm bài. -GV nhận xét chấm điểm. 2. Bài mới: luyện bài tập a) Bài 1: An có 7 viên bi, An cho bảo 3 viên. Bài giải Hỏi An còn lại mấy viên bi? An còn lại số viên bi là: Tóm tắt: 7 – 3 = 4(viên bi) Có : 7 viên bi. Đáp số : 4 viên bi. Cho : 3 viên bi. Còn lại : ….viên bi ? b) Bài 2: Mẹ nuôi 10 con lợn, mẹ đã bán 2 con Bài giải lợn. hỏi mẹ còn mấy con lợn ? Mẹ còn số con lợn là: Tóm tắt: 10 – 2 = 8 (con lợn) Có : 10 con lợn. Đáp số ; 8 con lợn. Bán : 2 con lợn. Còn lại : ....con lợn ? c) Bài 3:.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Đàn gà có 16 con, 6 con đã vào chuồng. Hỏi còn bao nhiêu con chưa vào chuồng? Tóm tắt: Có tất cả : 16 con gà. Vào chuồng : 6 con gà. Chưa vào chuồng: …..con gà ? d) Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt sau: Tóm tắt: Có : 8 quả bóng. Cho bạn : 3 quả bóng. Còn lại : …..quả bóng ? 3. Củng cố -dặn dò: - GV hệ thồng nội dung bài. - Nhận xét giờ học.. Bài giải Còn số con gà chưa vào chuồng là: 16 – 6 = 10 (con gà) Đáp số: 10 con gà. Bài giải Còn lại số quả bóng là: 8 – 3 = 5 (quả bóng) Đáp số 5 quả bóng.. Thể dục ÔN TẬP I. Mục tiêu: - HS tiếp tục ôn bài thể dục yêu cầu thuộc thứ tự các động tác trong bài thể dục và thực hiện được ở mức tương đối chính xác. - Tiếp tục làm quen với trò chơi : tâng cầu. -Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức cơ bản đúng -Rèn học sinh ham thích môn học . II. Địa điểm, phương tiện - Trên sân trường. Dọn vệ sinh nơi tập. - GV chuẩn bị 1 còi và ô chuẩn bị cho trò chơi, kẻ sân chơi III. Các hoạt động dạy-học: 1. Phần mở đầu - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu - Lớp trưởng tập hợp lớp , báo cáo sĩ số cầu bài học. - HS khởi động : đứng tại chỗ vỗ tay và - GV nên để cán sự lớp tập hợp lớp hát trước đó giáo viên chỉ đạo giúp đỡ - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc - GV cho HS khởi động trên 1 địa hình tự nhiên ở sân trường - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu 2. Phần cơ bản - Trò chơi HS tự chọn - Ôn toàn bài thể dục đã học - GV cho HS tập mỗi động tác 2 đến 4 lần, xen kẽ giữa 2 lần . - HS ôn 6 động tác đã học - GV nhận xét uốn nắn động tác sai - HS thực hành tập theo sự hướng dẫn cho HS tập lần 2 của GV.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> * Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số - GV quan sát sửa sai - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số - HS thực hành tập theo sự hướng dẫn - Trò chơi tâng cầu của GV - GV hướng dẫn trò chơi và tóm tắt lại cách chơi - HS thực hành tập 2, 3 lần - Cho HS chơi thử 1 lần 3. Phần kết thúc - HS ôn tập dưới sự chỉ đạo của giáo - GV cho HS tập các động tác hồi sức viên . - Đi theo nhịp và hát - HS thực hành chơi trò chơi dưới sự - Trò chơi hồi tĩnh chỉ đạo của GV - GV cùng HS cùng hệ thống bài học - HS thực hành điểm số . Sinh hoạt lớp NHẬN XÉT TUẦN I. Mục tiêu: - Học sinh nắm được ưu nhược điểm của mình trong tuần - Nắm chắc phương hướng tuần tới II. Chuẩn bị: - Nội dung sinh hoạt III. Các hoạt động dạy-học: 1. Giáo viên nhận xét ưu nhược điểm trong tuần a. Ưu điểm: - Nêu một số những ưu điểm của các em trong tuần, động viên khuyến khích các em tiếp thu bài chậm để tuần sau phát huy. - Các em ngoan, chấp hành tốt các nội quy của trường của lớp - Dụng cụ học tập tương đối đầy đủ - Chữ viết có nhiều tiến bộ -Giờ truy bài duy trì tốt -Các em đều đi học đúng giờ b) Nhược điểm: - GV nêu một số những nhược điểm mà HS còn mắc phải trong tuần, nhắc nhở để các em không vi phạm trong những lần sau. -Còn một số em đọc còn nhỏ như em: Hùng, Hiếu, Ngọc Anh, Ngọc,Duyên, Khải Minh, Nga. -Viết còn xấu: Hiếu, Hùng, Nam, Ngọc,Quân. -Học sinh vẫn còn mang quà , đồ chơi đến lớp; Quân, Nam, -Học sinh còn đi học muộn: Ngọc, 2. Phương hướng tuần tới - Phát huy những ưu điểm và khắc phục những nhược điểm - Luôn có ý thức rèn chữ, giữ vở sạch chữ đẹp - Tích cực phát biểu xây dựng bài. - Tiếp tục bồi dưỡng học sinh giỏi và phù đạo học sinh yếu ..

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

<span class='text_page_counter'>(30)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×