Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.42 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Họ và tên : ...
Lớp:...Trường Tiểu học Hùng Thắng
<b>BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II</b>
<b>NĂM HỌC 2012 - 2013</b>
<b>MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 5</b>
<i><b>A.</b></i> <b>PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm</b>
<b> I./ Đọc thầm và làm bài tập (</b>5 điểm) - Thời gian 25 phút
<b> Tuổi thơ tôi với con đê sông Hồng gắn liền như hình với bóng, tựa hai người</b>
<b>bạn thân thiết, suốt ngày quấn quýt bên nhau. Từ lúc chập chững biết đi, mẹ đã</b>
<b>dắt tôi men theo bờ cỏ chân đê. Con đê thân thuộc đã nâng bước, dìu dắt và tôi</b>
<b>luyện cho những bước chân của tôi ngày một chắc chắn để tự tin lớn lên, tự tin</b>
<b>bước vào đời. Chẳng riêng gì tơi mà hầu hết những đứa nhỏ sinh ra ở trong làng</b>
<b>đều coi con đê là bạn. Chúng cũng nơ đùa, chơi trị đuổi bắt, chơi ô ăn quan trên</b>
<b>đê mỗi khi bố mẹ vắng nhà ra đồng, ra bãi làm việc. Tuổi học trò, cứ sáng cắp</b>
<b>sách tới trường, chiều về, cả hội lại lùa tất cả trâu, bò lên đê cho chúng gặm cỏ và</b>
<b>tha hồ vui chơi đợi khi hồng hơn xuống trở về làng. Những đêm trăng thanh gió</b>
<b>mát, lên đê trải chiếu nằm đếm sao trời mới tuyệt và thú làm sao! Tôi nhớ nhất</b>
<b>là những đêm Trung thu, người lớn trong làng tổ chức bày cỗ cho thiếu nhi trên</b>
<b>mặt đê rất vui và khơng khí của lễ hội trẻ em kéo dài tưởng như bất tận...</b>
<b> Năm tháng qua đi, những lối mòn chạy xéo ngoằn ngoèo từ chân lên tới mặt</b>
<b>đê đã in dấu biết bao bàn chân của các thế hệ sớm hơm đi về. Đời người ai cũng</b>
<b>có nhiều đổi thay qua thời gian, song con đê vẫn gần như nguyên vẹn, vẫn sừng</b>
<b>sững chở che, bao bọc lấy dân làng tôi cũng như cả một vùng rộng lớn.</b>
<b> ... Xa quê cả bao năm trời, mùa lũ này tôi mới trở lại quê hương, trở lại làng </b>
<b> Theo Nguyễn Hoàng Đại</b>
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi
câu hỏi dưới đây:
<b>Câu 1</b>: Hình ảnh nào ở làng q gắn bó thân thiết với tác giả “ như hình với bóng”?
A. Đêm trăng thanh gió mát.
B. Con đê
C. Tết Trung thu.
<b>Câu 2 </b>: Tại sao các bạn nhỏ coi con đê là bạn ?
A. Vì trên con đê này, các bạn nhỏ đã nô đùa, đuổi bắt, chơi ô ăn quan, chăn trâu,
nằm đếm sao trời, bày cỗ Trung thu.
B. Vì con đê đã ngăn nước lũ cho dân làng.
C. Vì ai vào làng cũng phải đi qua con đê.
<b>Câu 3</b>: Hình ảnh con đê được tác giả miêu tả như thế nào?
A. Tạo thành một đường viền như sợi chỉ mỏng manh quanh làng.
B. Quanh co uốn lượn theo sườn núi.
C. Sừng sững chở che bao bọc lấy dân làng, phủ một màu xanh của cỏ mượt mà.
A. Kể về sự đổi mới của quê hương.
B. Tả con đê và kể về những kỉ niệm gắn bó với con đê, gắn bó với quê hương.
C. Kể về những kỉ niệm trong những ngày đến trường.
<b>Câu 5</b>: Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ “ tuổi thơ”?
A. trẻ em B. thời thơ ấu C. trẻ con
<b>Câu 6 </b>: Từ “ chúng” trong câu văn: “Chúng cũng nơ đùa, chơi trị đuổi bắt, chơi ơ ăn
<i>quan trên đê mỗi khi bố mẹ vắng nhà ra đồng, ra bãi làm việc.” chỉ những ai?</i>
A. Trẻ em trong làng.
B. Tác giả.
C. Trẻ em trong làng và tác giả.
<b>Câu 7 </b>: Câu <i><b>“ Con đê thân thuộc đã nâng bước, dìu dắt và tơi luyện cho những </b></i>
<i><b>bước chân của tôi ngày một chắc chắn để tự tin lớn lên, tự tin bước vào đời.”</b> có </i>
<i>mấy vế câu?</i>
A. 3 vế câu B.1 vế câu C. 2 vế câu
<b>Câu 8 </b>: Tìm các từ đồng nghĩa với từ <i><b>công dân</b> trong các từ sau: <b>công nhân, đồng </b></i>
<i><b>bào, nhân dân, nông dân, dân chúng</b></i>
Giáo viên coi
<i>(kí và ghi rõ họ tên)</i>
Giáo viên chấm
<i>(kí và ghi rõ họ tên)</i>
<b>TRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG THẮNG </b> <b><sub>ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II </sub></b>
<b> NĂM HỌC 2011 – 2012</b>
<b>MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 5</b>
<b>PHẦN: Kiểm tra đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi ( 5 điểm)</b>
Học sinh bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi một đoạn trong 5 bài tập đọc<i> ( Thời gian </i>
<i>không quá 2 phút/ 1 HS)</i>
<b>*Bài 1</b>:<i><b>Tiếng rao đêm </b></i> (<i>Tiếng Việt 5- tập 2- trang 30)</i>
- Đọc đoạn: “Rồi từ trong nhà …… là một cái chân gỗ.”
- TLCH: Người đã dũng cảm cứu em bé là ai ?
<b>*Bài 2 : </b><i><b>Cao Bằng</b></i>(<i>Tiếng Việt 5- tập 2- trang 41)</i>
- Đọc 3 khổ thơ đầu.
- TLCH: Những từ ngữ và chi tiết nào nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng?
<b>*Bài 3</b>: <i><b>Phân xử tài tình</b></i> (<i>Tiếng Việt 5- tập 2- trang 46)</i>
- Đọc đoạn : “Đòi người làm chứng ...nhận tội”.
- TLCH: Quan án đã dùng biện pháp gì để tìm ra người lấy cắp tấm vải?
<b>*Bài 4</b>: <i><b>Hộp thư mật</b></i> (<i>Tiếng Việt 5 - tập 2 – trang 62)</i>
- Đọc phần 1. " Hai Long phóng xe .... đáp lại"
- TLCH: Người liên lạc nguỵ trang hộp thư mật khéo léo như thế nào?
<b>*Bài 5</b>: <i><b>Nghĩa thầy trò</b></i> (<i>Tiếng Việt 5 - tập 2 – trang 79)</i>
- Đọc phần 1. " Từ sáng sớm, ....trái đào"
- TLCH: Tìm những chi tiết cho thấy học trị rất tơn kính cụ giáo Chu.
<b>HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM</b>
<b> Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi:</b><i><b> 5 điểm</b></i>
<i>- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm (sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm, từ 5 tiếng trở lên: 0 </i>
<i>điểm) Tốc độ khoảng 120 chữ / 1 phút: 4 điểm</i>
<i>- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm (sai từ 2 đến 4 chỗ: 0,5</i>
<i>điểm, từ 5 tiếng trở lên: 0 điểm)</i>
<i>- Giọng đọc bắt đầu có biểu cảm:1 điểm (Chưa thể hiện rõ biểu cảm: 0,5 điểm)</i>
<i>- Tốc độ đạt yêu cầu : 1 điểm (quá 1 đến 2 phút: 0,5 điểm; quá trên 2 phút: 0 điểm )</i>
<i>- Trả lời đúng ý câu hỏi: 1 điểm (Chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ:0,5 điểm; sai</i>
<i>hoặckhông trả lời được: 0 điểm )</i>
<b>Gợi ý:</b>
<b>*Bài 1</b>: Đó là người bán bánh giị – một thương binh nặng, chỉ còn một chân, khi rời
quân ngũ làm nghề bán bánh giò.
*<b>Bài 2:</b> Các từ ngữ: sau khi qua ...., ta lại vượt ..., lại vượt
Chi tiết: Muốn đến Cao Bằng phải vượt qua Đèo Gió, Đèo Giàng, Đèo Cao Bắc. Bài 3:
<b>*Bài 3.</b> Quan án đã sai người xé tấm vải làm đôi cho mỗi người một mảnh. Thấy một
trong hai người bật khóc thì sai lính trả tấm vải cho họ và trói người kia lại.
<b>*Bài 5</b>: Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà thầy giáo Chu để mừng thọ
thầy. Họ dâng biếu thầy những cuốn sách quý. Khi nghe thầy nói thầy sẽ đi thăm một người
mà thầy đã mang ơn rất nặng, họ đồng thanh dạ ran và cùng theo sau thầy.
<b>TRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG THẮNG </b> <b><sub> ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II</sub></b>
NĂM HỌC 2012 - 2013
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 5
<b>Thời gian: 55 phút</b><i><b> (</b>Không kể chép đề)</i>
<b>B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT </b>(10 điểm)
<b>I. Chính tả</b> (5 điểm) - Thời gian: 20 phút
1. Bài viết : <i><b>Núi non hùng vĩ </b>(Tiếng Việt 5 - tập 2 - trang 58).</i>
Giáo viên đọc cho học sinh viết cả bài.
2. Bài tập:
- Điền <i><b>r,gi</b></i> hay <i><b>d</b></i> vào chỗ chấm cho thích hợp: <i><b>....uy nhất, ...a sức, nổi ...ận</b></i>
- Viết lại các từ (cụm từ) sau cho đúng chính tả:<i><b> hồ Gươm, đỉnh Phan - Xi - păng</b></i>
<b>II. Tập làm văn</b> ( 5 điểm) - Thời gian: 35 phút
Học sinh chọn một trong các đề sau:
Đề 1: Em có nhiều đồ vật thân quen, gần gũi. Hãy tả một đồ vật hoặc món quà có ý
nghĩa nhất đối với em.
Đề 2: Ở trường, em có rất nhiều người bạn. Em hãy tả một người bạn thân nhất của
em.
<b>TRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG THẮNG </b> <b><sub> ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II</sub></b>
NĂM HỌC 2012 - 2013
MƠN : TIẾNG VIỆT LỚP 5
<b>Thời gian: 55 phút</b><i><b> (</b>Không kể chép đề)</i>
<b>B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT </b>(10 điểm)
<b>I. Chính tả</b> (5 điểm) - Thời gian: 20 phút
1. Bài viết : <i><b>Núi non hùng vĩ </b>(Tiếng Việt 5 - tập 2 - trang 58).</i>
Giáo viên đọc cho học sinh viết cả bài.
2. Bài tập:
- Điền <i><b>r,gi</b></i> hay <i><b>d</b></i> vào chỗ chấm cho thích hợp: <i><b>....uy nhất, ...a sức, nổi ...ận</b></i>
- Viết lại các từ (cụm từ) sau cho đúng chính tả:<i><b> hồ Gươm, đỉnh Phan - Xi - păng</b></i>
<b>II. Tập làm văn</b> ( 5 điểm) - Thời gian: 35 phút
Học sinh chọn một trong các đề sau: