Tải bản đầy đủ (.docx) (109 trang)

su 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (676.91 KB, 109 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHƯƠNG I: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI Tiết 1, Bài 1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐÕN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THÕ KỈ XX ( Tiết 1 ) - Ngày soạn: 14/8/2012 I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu được: - Những thành tựu về công cuộc khôi phục kinh tế của Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai từ năm 1945 đến năm 1950. 2. Thái độ: - Giáo dục ý chí vươn lên và biết ơn sự giúp đỡ của nhân dân Liên Xô với sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta. 3. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng khai thác tư liệu lịch sử, tranh ảnh để hiểu thêm những vấn đề kinh tế - xã hội của Liên Xô và các nước Đông Âu. II. Phương pháp: - Đàm thoại, Thuyết trình, Trực quan. III. Chuẩn bị giờ dạy: 1. Giáo viên: - Tư liệu lịch sử, bảng phụ. 2. Học sinh: - Đọc trước bài mới. IV. Tiến trình dạy- học: 1. Ổn định tổ chức: (1') Ngày giảng Thứ Tiết Lớp dạy Sĩ số (vắng) Học sinh kiểm tra 9A 9B 2. Kiểm tra bài cũ: (4') - Kiểm tra sự chuẩn bị của Học sinh. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài (....) T/g. 15'. Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của Học sinh - Nội dung. Tóm tắt sự thiệt hại của Liên I. Liên Xô: Xô . 1. Công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh (1945 - 1950): ? Em có nhận xét gì về sự thiệt * Hoàn cảnh: hại của Liên Xô trong chiến - Liên Xô chịu tổn thất nặng nề trong Chiến tranh thế giới thứ hai. tranh thế giới thứ hai? - Đảng và nhà nước Liên Xô đề ra kế hoạch khôi phục kinh tế. * Kết quả: ? Em có nhận xét gì về tốc độ - Công nghiệp: Năm 1950, công nghiệp tăng trưởng kinh tế của Liên tăng 73% so với trước chiến tranh... Xô trong thời kỳ khôi phục - Nông nghiệp: Bước đầu khôi phục, kinh, nguyên nhân của của sự một số ngành phát triển. - Khoa học - kỹ thuật: Chế tạo thành phát triển đó ? công bom nguyên tử (1949), phá vỡ thế độc quyền của Mĩ..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 18'. 2. Tiếp tục công cuộc xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của CNXH (từ năm - Giải thích rõ khái niệm: “Thế 1950 đến đầu những năm 70 của thế nào là xây dựng cơ sở vật chất - kỉ XX): kĩ thuật của CNXH .”: - Các nước tư bản phương Tây âm mưu và hành động bao vây, chống phá Liên ? Liên Xô xây dựng cơ sở vật Xô. chất - kĩ thuật trong hoàn cảnh - Liên Xô phải chi phí lớn cho quốc nào? phòng, an ninh. ? Hoàn cảnh đó có ảnh hưởng - Về kinh tế: Liên Xô là cường quốc về gì đến công cuộc xd CNXH ở công nghiệp đứng hàng thứ hai thế giới Liên Xô ? (sau Mĩ), một số ngành vượt Mĩ. - Về khoa học - kỹ thuật: Các ngành KH ? Những thành tựu Liên Xô - KT đều phát triển, đặc biệt là khoa đã đạt được? học vũ trụ. - Về quốc phòng: Đạt được thế cân ? Lấy 1 số ví dụ về sự giúp đỡ bằng chiến lược về quân sự và hạt nhân của Liên Xô đối với các nước so với Mĩ và phương Tây. trên thế giới và trong khu vực - Về đối ngoại: Thực hiện chính sách trong đó có Việt Nam? đối ngoại hoà bình và tích cực ủng hộ ? Hãy cho biết ý nghĩa của các phong trào cách mạng thế giới. thành tựu mà Liên Xô đã đạt được?. 4. Củng cố: (6') - Sử dụng bảng phụ: - Hãy điền tiếp thời gian thành tựu trong công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô: Thành tựu trong xây dựng CNXH ở Liên Xô 1: Chế tạo thành công bom nguyên tử 2: Phóng tàu vũ trụ đưa nhà du hành Gagarin bay vào vũ trụ. 3: Phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất.. Thời gian. 5. Hướng dẫn về nhà: (1') - Học bài cũ, đọc trước bài mới . V. Rút kinh nghiệm giờ dạy: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ...................................................................................................................... .......................................................................................................................... Tiết 2, Bài 1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 Đ£N GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỶ XX (Tiết 2) - Ngày soạn: 23/8/2012 I. Mục tiêu bài học:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu được: - Những nét chính về việc thành lập Nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu và sựi hình thành hệ thống các nước XHCN. 2. Thái độ: - Giáo dục ý chí vươn lên, tinh thần học hỏi những tiến bộ xã hội. 3. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng phân tích, sử dụng bản đồ. II. Phương pháp: - Đàm thoại, Thuyết trình, Trực quan. III. Chuẩn bị giờ dạy: 1. Giáo viên: - Bản đồ thế giới, bảng phụ. 2. Học sinh: - Đọc trước bài mới. IV. Tiến trình dạy- học: 1. Ổn định tổ chức: (1') Ngày giảng Thứ Tiết Lớp dạy Sĩ số (vắng) Học sinh kiểm tra 9A 9B 2. Kiểm tra bài cũ: (5') ? Nêu những thành tựu cơ bản về phát triển kinh tế - khoa học kĩ thuật của Liên Xô từ năm 1950 đến những năm 70 của thế kỉ XX? 3. Bài mới: - Giới thiệu bài (....) T/g. Hoạt động của Giáo viên. 17' - Hướng dẫn đọc mục 1.. Hoạt động của Học sinh - Nội dung II. §«ng ¢u: 1. Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu:. ? Các nước dân chủ nhân dân - Trước 1945: Phụ thuộc Tây Âu. ở Đông Âu đã ra đời vào các - Sau 1945: Hàng loạt các nước dân năm nào ? chủ nhân dân ở Đông Âu ra đời: Cộng hoà Ba Lan (7 - 1944) Cộng hoà Ruma - ni (8 - 1944)…. ? Để hoàn thành nhiệm vụ - Những công việc mà các nước Đông cách mạng dân chủ nhân dân Âu tiến hành: các nước Đông Âu đã tiến + Xây dựng chính quyền dân chủ hành những công việc gì ? nhân dân. + Cải cách ruộng đất, quốc hữu hoá các xí nghiệp lớn của tư bản. + Ban hành các quyền tự do dân chủ. 2Tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã Mục II.2: Đọc thêm (theo KH hội (từ năm 1950 đến sđầu những giảm tải). năm 70 của thế kỉ XX):.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 16' ? Tại sao hệ thống XHCN lại ra đời? - Sử dụng bản đồ xác định hệ thống các nước XHCN. ? Về quan hệ kinh tế, văn hoá, khoa học - kĩ thuật các nước XHCN có những hoạt động gì?. III. Sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa. - Sau chiến tranh thế giới thứ hai hệ thống XHCN ra đời. - Về quan hệ kinh tế: ngày 8/1/1949 hội đồng tương trợ kinh tế (gọi tắt là SEV) ra đời gồm các nước Liên Xô, An-ba-ni, Ba Lan, Bun-ga-ri,… - Về quan hệ chính trị và quân sự: Ngày 14/5/1955 tổ chức Hiệp ước Vác-xa-va thành lập.. 4. Củng cố: (4') - Sử dụng bảng phụ: - Hãy điền thời gian cho đúng với sự kiện sau: Sự kiện 1: Các nước Đông Âu giành được độc lập 2: Các nước Đông Âu tiến hành cách mạng dân chủ nhân dân. 3: Thành lập liên minh phòng thủ Vác-xa-va. 4: Thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế (khối SEV). Thời gian. 5. Hướng dẫn về nhà: (1') - Học bài cũ, đọc trước bài mới. - Vẽ và điền vào lược đồ châu Âu các nước XHCN Đông Âu. V. Rút kinh nghiệm giờ dạy: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ...................................................................................................................... ........................................................................................................................... Tiết 3, Bài 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỈ XX - Ngày soạn: 28/8/2012 I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu được:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Những nét chính về sự khủng hoảng và sự tan rã của Liên bang Xô viết (từ nửa sau những năm 70 đến 1991) và của các nước XHCN ở Đông Âu. 2. Thái độ: - Cần nhận thức đúng đắn sự tan rã của Liên Xô và các nước XHCN ở Đông Âu là sự sụp đổ của mô hình không phù hợp chứ không phải sự sụp đổ của lí tưởng XHCN. 3. Kĩ năng: - Biết khai thác các tư liệu lịch sử để nắm chắc sự biến đổi của sự kiện. II. Phương pháp: - Đàm thoại, Thuyết trình, Trực quan. III. Chuẩn bị giờ dạy: 1. Giáo viên: - Bản đồ Châu Âu. 2. Học sinh: - Đọc trước bài mới. IV. Tiến trình dạy- học: 1. Ổn định tổ chức: (1') Ngày giảng Thứ Tiết Lớp dạy Sĩ số (vắng) Học sinh kiểm tra 9A 9B 2. Kiểm tra bài cũ: (5') ? Em hãy nêu cơ sở và sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa? 3. Bài mới: - Giới thiệu bài(....) T/g. Hoạt động của Giáo viên. 17'. ? Tình hình Liên Xô giữa những năm 70 đến 1985 có điểm gì nổi bật? ? Hãy cho biết mục đích và nội dung của công cuộc cải tổ ?. Hoạt động của Học sinh - Nội dung I. Sự khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô viết. * Hoàn cảnh: - Kinh tế Liên Xô lâm vào khủng hoảng. - Chính trị xã hội dần dần mất ổn định. - 3/1985: Goóc- ba- chốp lên làm chủ tịch Đảng và tiến hành cải tổ. * Mục đích cải tổ: Sửa chữa những thiếu sót, sai lầm trước kia, đưa đất nước ra khỏi khủng hoảng. * Nội dung cải tổ: - Về chính trị: thiết lập chế độ tổng thống, đa nguyên, đa đảng, xoá bỏ Đảng Cộng Sản. - Về kinh tế: thực hiện nền kinh tế thị trường theo hướng tư bản chủ nghĩa.. ? Kết quả của công cuộc cải * Kết quả: tổ ở Lên Xô? - 19/8/1991 đảo chính thất bại, Đảng Cộng sản bị đình chỉ hoạt động. - Hướng dẫn học sinh trả lời. 21/12/1991: 11 nước tách khỏi Liên Xô (SNG). Liên bang Xô viết tan rã..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 16'. - 25/12/1991 lá cờ búa liềm trên nóc điện Krem- li bị hạ - chấm dứt chế độ XHCN ở Liên Xô. II. Cuộc khủng hoảng và tan rã của ? Tình hình các nước Đông chế độ XHCN ở các nước Đông Âu. Âu cuối những năm 70 đầu - Kinh tế khủng hoảng gay gắt. những năm 80 như thế nào? - Chính trị mất ổn định. Các nhà lãnh đạo đất nước quan liêu, bảo thủ, tham ? Hãy cho biết sự sụp đổ chế nhũng, nhân dân bất bình. độ XHCN ở các nước Đông Âu? - Sự sụp đổ của các nước XHCN Đông Âu là rất nhanh chóng. * Nguyên nhân sụp đổ: ? Nguyên nhân sự sụp đổ của + Kinh tế lâm vào khủng hoảng sâu các nước XHCN Đông Âu ? sắc. + Rập khuôn mô hình ở Liên Xô, chủ quan duy ý chí, chậm sửa đổi. + Sự chống phá của các thế lực trong và ngoài nước. + Nhân dân bất bình với các nhà lãnh đạo đòi hỏi phải thay đổi. 4. Củng cố: ( 5') - Sử dụng bảng phụ. - Hãy nối thời gian với sự kiện sao cho đúng:. Sự kiện 1. Đảo chính lật đổ Tổng thống Goóc-ba-chốp. 2. Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG) thành lập. 3. Tổng thống Goóc-ba-chốp từ chức, chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô sụp đổ.. Thời gian 21 - 12 - 1991 25 - 12 - 1991 19 - 8 -1991. 5. Hướng dẫn về nhà: (1') - Học bài cũ, trả lời câu hỏi cuối Sách giáo khoa. Đọc trước bài mới. V. Rút kinh nghiệm giờ dạy: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. Chương II: CÁC NƯỚC Á, PHI, MĨ - LA TINH TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY TiÕt 4, Bµi 3: QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ SỰ TAN RÃ CỦA HỆ THỐNG THUỘC ĐỊA - Ngày soạn: 03/9/2012 I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu được:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Quá trình phát triển của của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi, Mĩ-La tinh: những diễn biến chủ yếu, những thắng lợi to lớn trong công cuộc xây dựng đất nước ở những nước này . 2. Thái độ: - Thấy rõ được cuộc đấu tranh anh dũng và gian khổ của nhân dân các nước Á, Phi, Mĩ -La tinh vì sự nghiệp giải phóng và độc lập dân tộc . 3. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng khái quát, phân tích sự kiện; kĩ năng sử dụng bản đồ. II. Phương pháp: - Đàm thoại, Thuyết trình, Trực quan. III. Chuẩn bị giờ dạy: 1. Giáo viên: - Bản đồ Thế giới. 2. Học sinh: - Đọc trước bài mới. IV. Tiến trình dạy- học: 1. Ổn định tổ chức: (1') Ngày giảng Thứ Tiết Lớp dạy Sĩ số (vắng) Học sinh kiểm tra 9A 9B 2. Kiểm tra bài cũ: (5') ? Cuộc khủng hoảng và sự sụp đổ CNXH ở Liên Xô diễn ra như thế nào? 3. Bài mới: - Giới thiệu bài(....) T/ g. Hoạt động của Giáo viên. 12' Sử dụng bản đồ Thế giới. ? Phong trào đấu tranh ở Đông nam á ra sao? ? Phong trào đấu tranh ở Nam Á và Bắc Phi diễn ra như thế nào?. ? Phong trào đấu tranh ở Mĩ la tinh diễn ra như thế nào?. 10' - Sử dụng bản đồ giới thiệu phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân: An-gô-la. Mô-dăm-bich và Ghi-nê Bítxao.. Hoạt động của Học sinh - Nội dung I. Giai đoạn từ 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỉ XX: - Đông Nam Á: ba nước lần lượt tuyên bố độc lập: In-đô-nê-xi-a (17/8/1945), Việt nam (2/9/1945), Lào (12/10/1945). - Các nước Nam Á và Bắc Phi nhiều nước giành độc lập: Ấn Độ (1946 1950), Ai Cập (1952)… - Năm 1960: 17 nước châu Phi tuyên bố độc lập. - Mĩ - Latinh: 1/1/1959 cách mạng Cu Ba giành thăng lợi. - Cuối những năm 60 thế kỉ XX hệ thống thuộc địa của CNĐQ về cơ bản sụp đổ. II. Giai đoạn từ giữa những năm 60 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX: - Nét nổi bật: Phong trào đấu tranh dâng cao ở Châu Phi, và một số nước Châu Á..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Giải thích khái niệm “ Chủ nghĩa A-pác-thai ?” 12' ? Cuộc đấu tranh của nhân dân châu Phi chống chế độ A-pácthai diễn ra như thế nào ?. ? Sau khi chế độ A-pác-thai bị xoá bỏ ở Nam Phi, hệ thống thuộc địa của CNĐQ đã bị sụp đổ hoàn toàn, nhiệm vụ của các nước châu Á, Phi, Mĩ Latinh là gì ?. - Ba nước tiến hành đấu tranh vũ trang và giành độc lập, là Ghi - nê Bít - xao (9/1974), Mô - dăm - bích (6/1975), An - gô - la (11/1975). - Việt Nam: Hiệp định Pa-ri (1975). III. Giai đoạn từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỉ XX: - Chủ nghĩa A-pác-thai diễn ra gay gắt. - Người da đen đã giành được thắng lợi thông qua các cuộc bầu cử. - Thành lập chính quyền do người da đen làm chủ: Dim-ba-buê (1980), Nam- mi-bi-a (1990), Nam phi ( 1993). - Thắng lợi có ý nghĩa lịch sử là: xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi.  Giữa những năm 1990: Hệ thống thuộc địa của CNĐQ đã sụp đổ hoàn toàn.. 4. Củng cố: (4') ? Làm rõ ba giai đoạn của phong trào giải phóng dân tộc với nội dung quan trọng nhất của mỗi giai đoạn. 5. Hướng dẫn về nhà: (1') - Học bài cũ, đọc trước bài mới. - Trả lời các câu hỏi ở SGK. V. Rút kinh nghiệm giờ dạy: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ............................................................................................................................ Tiết 5, Bài 4: CÁC NƯỚC CHÂU Á - Ngày soạn: 10/9/2012 I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu được: - Khái quát tình hình các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai. - Sự ra đời và phát triển của nhà nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay. 2. Thái độ: - Giáo dục tinh thần đoàn kết cùng xây dựng xã hội giàu đẹp..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh sự kiện lịch sử, sử dụng bản đồ. II. Phương pháp: - Đàm thoại, Thuyết trình, Trực quan. III. Chuẩn bị giờ dạy: 1. Giáo viên: - Bản đồ châu Á và Trung Quốc. 2. Học sinh: - Đọc trước bài mới. IV. Tiến trình dạy- học: 1. Ổn định tổ chức: (1') Ngày giảng Thứ Tiết Lớp dạy Sĩ số (vắng) Học sinh kiểm tra 9A 9B 2. Kiểm tra bài cũ: (5') ? Nêu các giai đoạn phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và một số sự kiện tiêu biểu của mỗi giai đoạn? 3. Bài mới: - Giới thiệu bài(....) T/g. Hoạt động của Giáo viên. 9'. ? Hãy cho biết cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước châu Á diễn ra như thế nào? ? Sau khi giành được độc lập, các nước châu Á đã phát triển kinh tế như thế nào? Kết quả?. Hoạt động của Học sinh - Nội dung I. Tình hình chung: - Sau chiến tranh thế giới thứ hai hầu hết các nước châu Á đã giành được độc lập. - Các nước đều ra sức phát triển kinh tế và đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng: Nhật Bản, Hàn Quốc, Xin - ga - po…... - Hướng dẫn đọc mục 1. 11' ? Tóm tắt sự ra đời của nước II. Trung Quốc: Cộng hoà Nhân dân Trung 1. Sự ra đời của nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa: Hoa? - 1/10/1949 nước Cộng hoà Nhân dân ? Nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa ra đời. Trung Hoa ra đời có ý nghĩa - Đây là thắng lợi có ý nghĩa lịch sử: kết thúc 100 năm nô dịch của đế quốc như thế nào ? và phong kiến, bước vào kỉ nguyên độc lập tự do. - CNXH được nối liền từ châu Âu sang châu Á. - Không dạy Mục 2 (thực 2. Mười năm đầu xây dựng chế độ mới (1949 - 1959): hiện kế hoạch giảm tải). - Không dạy Mục 3 (thực 3. Đất nước trong thời kì biến động hiện kế hoạch giảm tải). (1959 - 1978):.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 13' ? Chủ trương cải cách của Trung Quốc là gì?. ? Hãy cho biết những thành tựu của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ 1978 đến nay ?. 4. Công cuộc cải cách - mở cửa (từ 1978 đến nay): - Từ năm 1978 đến nay Trung Quốc thực hiện đường lối cải cách, mở cửa: + Chủ trương: xây dựng CNXH mang màu sắc Trung Quốc. + Mở cửa kinh tế, tăng cường giao lưu. - Thành tựu: + Đạt nhiều thành tựu to lớn, nhất là về tốc độ phát triển kinh tế hàng năm trung bình trên 10%. + Trung Quốc đi lên CNXH và đang trở thành một cường quốc kinh tế.. Giới thiệu H7: “Thành phố Thượng Hải ngày nay” và H8 “Hà Khẩu đặc biệt khu kinh tế lớn nhất Trung Quốc”. - Chính sách đối ngoại của Trung ? Chính sách đối ngoại của Quốc thu được nhiều kết quả, củng cố Trung Quốc là gì, tác dụng ? địa vị trên trường quốc tế. 4. Củng cố: (5') ? Vì sao Thế giới ví Trung Quốc “như người khổng lồ tỉnh giấc”? 5. Hướng dẫn về nhà: (1') - Học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới. - Trả lời câu hỏi trong Sách giáo khoa. V. Rút kinh nghiệm giờ dạy: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................... Tiết 6, Bài 5: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á - Ngày soạn:26/9/2011 I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Tình hình các nước Đông Nam Á trước và sau năm 1945. - Sự ra đời tổ chức ASEAN, sự phát triển của các nước trong khu vực Đông Nam Á. 2. Thái độ: - Giáo dục tinh thần đoàn kết, tự hào về những thành tựu các nước Đông Nam Á . 3. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ, phân tích tổng hợp sự kiện lịch sử ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> II. Phương pháp: - Đàm thoại, Thuyết trình, Trực quan. III. Chuẩn bị giờ dạy: 1. Giáo viên: - Lược đồ Đông Nam Á . 2. Học sinh: - Đọc trước bài mới. IV. Tiến trình dạy- học: 1. Ổn định tổ chức: (1') Ngày giảng Thứ Tiết Lớp dạy Sĩ số (vắng) 9A 9B. Học sinh kiểm tra. 2. Kiểm tra bài cũ: (5') ? Nêu những thành tựu của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc cuối năm 1978 đến nay? 3. Bài mới: - Giới thiệu bài(....) T/g. 10'. 12'. Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của Học sinh - Nội dung. - Sử dụng lược đồ các nước I. Tình hình Đông Nam Á trước và Đông Nam Á giới thiệu về sau năm 1945. khu vực này. - Trước 1945 hầu hết là thuộc địa (trừ ? Nêu tình hình các nước Thái Lan) Đông Nam Á trước Chiến tranh Thế giới thứ II? - Sau chiến tranh thế giới thứ hai hầu hết các dân tộc Đông Nam Á giành ? Hãy cho biết tình hình các được độc lập nước Đông Nam Á sau khi giành độc lập đến nay? - Trong thời kì chiến tranh lạnh Mĩ can thiệp vào khu vực: lập khối quân sự SEATO, xâm lược Việt Nam sau đó mở rộng sang cả Lào và Cam Pu Chia. II. Sự ra đời của tổ chức ASEAN: ? Hoàn cảnh ra đời của tổ * Hoàn cảnh: chức ASEAN? - Đứng trước yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, các nước cần hợp tác, liên minh với nhau để phát triển. - 8/8/1967 Hiệp hội các nước ĐNÁ được thành lập. * Mục tiêu ASEAN : ?Mục tiêu hoạt động của - Phát triển kinh tế và văn hoá thông ASEAN là gì? qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các thành viên. - Duy trì hoà bình và ổn định khu.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> vực. 12'. III. Từ “ASEAN 6” Phát triển thành “ASEAN 10”: ? Sự phát triển của các nước - Từ những năm 90 lần lượt các nước ASEAN diễn ra như thế nào? trong khu vực tham gia tổ chức ASEAN. - Hướng dẫn lập bảng niên biểu: Thời gian Nước gia nhập ASEAN - Giới thiệu H.11 SGK ( Hội - B-ru-nây. nghị cấp cao ASEAN 6 họp - 1984 - Việt Nam. tại Hà Nội) thể hiện sự hợp tác - 7/1995 - Lào, Mi-an-ma. hữu nghị, giúp đỡ nhau cùng - 9/1997 tiến bộ và phát triển. - 4/1999 - Căm-pu-chia. ? Khái quát hoạt động của - Hoạt động: Hợp tác toàn diện, trọng tâm là hoạt động kinh tế. ASEAN? - Xu thế mở rộng: "ASEAN + 3"...  Một kỉ nguyên phát triển mở ra ở khu vực Đông Nam Á.. 4. Củng cố: (4') ? Vì sao nói: từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, một chương mới đã mở ra ỏ Đông Nam Á? 5. Hướng dẫn về nhà: (1') - Học bài theo câu hỏi trong sách giáo khoa. Đọc bài các nước châu Phi. V. Rút kinh nghiệm giờ dạy: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ............................................................................................................................ Tiết 7, Bài 6: CÁC NƯỚC CHÂU PHI - Ngày soạn: 03/10/2011 I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu được: - Tình hình chung của các nước châu Phi từ sau chiến tranh thế giới lần thứ hai đến nay. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc và sự phát triển kinh tếxã hội của các nước này. - Cuộc đấu tranh kiên trì để xoá bỏ chủ nghĩa phân biệt chủng tộc ở Cộng hoà Nam Phi. 2.Thái độ: - Giáo dục tinh thần đoàn kết , giúp đỡ nhau trong cuộc sống. 3. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ, khai thác tư liệu và tranh ảnh, tổng hợp, so sánh, phân tích các sự kiện. II. Phương pháp:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Đàm thoại, Thuyết trình, Trực quan. III. Chuẩn bị giờ dạy: 1. Giáo viên: - Bản đồ châu Phi; Bảng phụ. 2. Học sinh: - Đọc trước bài mới. IV. Tiến trình dạy- học: 1. Ổn định tổ chức: (1') Ngày giảng Thứ Tiết Lớp dạy Sĩ số (vắng) 9A 9B. Học sinh kiểm tra. 2. Kiểm tra bài cũ: (5') ? Hoàn cảnh ra đời và mục tiêu hoạt động của tổ chức ASEAN? 3. Bài mới: - Giới thiệu bài(....) T/g. Hoạt động của Giáo viên - Giới thiệu bản đồ Châu Phi. 15'. Hoạt động của Học sinh - Nội dung I. Tình hình chung:. - Sau 1945: - Phong trào đòi độc lập diễn ra sôi nổi. - Nhiều nước giành được độc lập: Ai Cập (6/1953), An - giê - ri (1962). - Năm 1960: là năm châu Phi, có tới 17 nước giành được độc lập. ? Năm 1960 Châu Phi Có sự - Từ cuối những năm 80 đến nay, tình kiện gì nổi bật? hình rất khó khăn, không ổn định với: nội chiến, xung đột, đói nghèo,…. ? Hãy cho biết tình hình châu - Xu thế hợp tác giải quyết khó khăn ở Phi sau khi giành được độc Châu Phi: Liên minh AU đã ra đời. lập? ? Nêu nét chính cuộc đấu tranh của nhân dân châu Phi? ? Lên bảng điền vào lược đồ thời gian các nước Châu Phi giành độc lập?. II. Cộng hoà Nam Phi:. 18'. * Chính sách thống trị của CNĐQ: - Giới thiệu bản đồ vị trí của - 1662: Hà Lan xâm lược Nam Phi. Nam Phi và giới thiệu những - Đầu thế kỉ XIX: Anh xâm chiếm và nét cơ bản về đất nước Nam lập Liên bang Nam phi thuộc Anh. Phi. - Chính quyền thực dân da trắng ở ? Chế độ phân biệt chủng tộc Nam Phi đã thi hành chính sách phân ở Nam Phi diễn ra như thế biệt chủng tộc (A-pác- thai) cực kì tàn bạo. nào? * Phong trào đấu tranh: - Giới thiệu H13 trong SGK - Năm 1961 Cộng hào Nam Phi tuyên “Nen-xơn Man-đê-la” và đôi bố độc lập. nét về tiểu sử và cuộc đời đấu - Năm 1993 chế độ A-pác- thai bị xoá tranh của ông. bỏ ở Nam Phi. - Tháng 5/1994 Nen - xơ Man - đê - la.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ? Cuộc đấu tranh chống chế trở thành Tổng thống da đen đầu tiên. độ phân biệt chủng tộc ở - Chế độ phân biệt chủng tộc bị xoá bỏ Nam Phi diễn ra như thế nào? ngay tại sào huyệt. - Hiện nay : đề ra “Chiến lược kinh tế ?Hiện nay Nam Phi đưa ra vĩ mô” - phát triển kinh tế, giải phóng chủ trương phát triển kinh tế việc làm và phân phối lại sản phẩm. như thế nào? 4.Củng cố: (5') - Sử dụng bảng phụ. - Hãy điền vào thời gian sao cho đúng với sự kiện trong bảng sau: Sự kiện 1. Cộng hoà Ai - Cập được thành lập 2. “Năm Châu Phi” 3. Nam Phi tiến hành bầu cử da chủng tộc đầu tiên 4. Nen - xơn Man - đê - la trở thành tổng thống người da đen đầu tiên. Thời gian. 5. Hướng dẫn về nhà: (1') - Học bài cũ, trả lời câu hỏi trong Sách giáo khoa. - Đọc trước và chuẩn bị bài mới. V. Rút kinh nghiệm giờ dạy: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ............................................................................................................................ Tiết 8: Bài 7: CÁC NƯỚC MĨ LA TINH - Ngày soạn:10/10/2011 I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu được: - Tình hình Mĩ La-tinh sau chiến tranh thế giới II, cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Cu ba, mối quan hệ hữu nghị giữaViệt Nam và Cu Ba. 2. Thái độ: - Giúp học sinh thấy được cuộc đấu tranh kiên cườngcủa nhân dân Cu Ba và những thành tựu mà Cu Ba đạt được về mọi mặt, từ đó thêm quí trọng và khâm phục nhân dân Cu Ba. 3. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng dụng bản đồ và tranh ảnh,đánh giá, phân tích lập bảng biểu. II. Phương pháp: - Đàm thoại, Thuyết trình, Trực quan. III. Chuẩn bị giờ dạy: 1. Giáo viên: - Bản đồ châu Mĩ và Mĩ La tinh..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2. Học sinh: - Đọc trước bài mới. Tìm hiểu về đất nước Cu ba. IV. Tiến trình dạy- học: 1. Ổn định tổ chức: (1') Ngày giảng. Thứ. Tiết Lớp dạy 9A 9B. Sĩ số (vắng). Học sinh kiểm tra. 2. Kiểm tra bài cũ: (5') ? Những nét chính về kinh tế , xã hội các nước châu Phi sau Chiển tranh thế giới thứ hai? 3. Bài mới: - Giới thiệu bài(....) T/g 15'. Hoạt động của Giáo viên - Treo bản đồ , giới thiệu về Mĩ- Latinh . ? Em có nhận xét gì về sự khác biệt giữa tình hình châu Á, Châu Phi, và khu vực Mĩ La tinh? ? Phong trào đấu tranh của Mĩ - la tinh sau Chiến tranh Thế giới II?. ? Từ cuối những năm 80 đến nay Mĩ -Latinh đã thực hiện những nhiệm vụ gì? 18' - Xác định vị trí Cu Ba ? Em hãy cho biết những hiểu biết của mình về đất nước Cu Ba ? ? Em biết gì về lãnh tụ Phi đen Ca xtơ rô? - Sử dụng H15 để giới thiệu. ? Cách mạng CuBa thành công có ý nghĩa gì? ? Bước vào giai đoạn mới nhân dân đã thực hiện những nhiệm vụ gì nhằm khôi phục. Hoạt động của Học sinh - Nội dung I. Những nét chung. * Trước năm 1945: - Các nước Mĩ La-tinh trở thành “Sân sau” và là thuộc địa kiểu mới của Mĩ. * Từ sau năm 1945 đến nay: - Cách mạng Mĩ - Latinh có nhiều biến chuyển mạnh mẽ: + Từ 1945-1959: Phong trào nổ ra ở nhiều nước. + Từ 1959-đầu 1980, Mĩ -latinh diễn ra cao trào khởi nghĩa vũ trang và được coi là “đại lục núi lửa”  Làm thay đổi cục diện chính trị các nước Mĩ- Latinh. +Từ cuối những năm 80 đến nay, các nước ra sức phát triển kinh tế- văn hoá. II/ Cu Ba - Hòn đảo anh hùng (Diện tích 111000 km2, DS 11,3 triệu người) * Trước cách mạng: - Cu-Ba dưới chế độ độc tài Batixta được Mĩ hậu thuẫn. - Nhân dân CuBa mâu thuẫn chế độ độc tài Batixta . *Cách mạng bùng nổ và thắng lợi: - 26/7/1953 mở đầu phong trào đấu tranh vũ trang ở pháo đài Môn-ca-đa. - Giai đoạn 1956-1958: xây dựng căn cứ phát triển lực lượng cách mạng. - Giai đoạn 1958-1959:chế độ độc tài Bati xta bị lật đổ, cách mạng Cuba thắng lợi..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> đất nước và phát triển kinh * Công cuộc xây dựng CNXH từ 1959 tế? đến nay: - Cải cách ruộng đất, cải cách dân chủ ? Những khó khăn của CuBa triệt để. trong giai đoạn này? (Bị Mĩ - Quốc hữu hoá xí nghiệp của TB cấm vận về kinh tế, cô lập về nước ngoài. chính trị)? - Xây dựng chính quyền cách mạng ? Những thành tựu mà CuBa - Thành tựu: cơ cấu kinh tế hợp lí, sản đạt được trong giai đoạn hiện lượng ổn định. Nông nghiệp đa dạng . nay? Giáo dục, y tế, văn hoá, thể thao phát triển mạnh. 4. Củng cố: (5') ? Tình hình cách mạng Mỹ-la tinh có gì khác biệt với châu Á, Phi? ? Em biết gì về mối quan hệ giữa Việt Nam- Cuba? phong trào cách mạng của nhân dân Cuba? 5. Hướng dẫn về nhà: (1') - Nêu những nét nổi bật của tình hình Mỹ latinh từ 1945 đến nay? - Ôn tập nội dung đã học, chuẩn bị giấy bút, giờ sau kiểm tra 1 tiết. V. Rút kinh nghiệm giờ dạy: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ...................................................................................................................... ............................................................................................................................ Tiết 9: LÀM BÀI KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT - Ngày soạn: 11/10/2011 I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Học sinh được ôn tập, kiểm tra kiến thức: - Quá trình xây dựng CNXH ở Liên Xô và Đông Âu. - Phong trào giải phóng dân tộc và xây dựng đất nước ở một số nước tiêu biểu Châu Á-Phi-Mĩ la tinh. 2. Thái độ: - Giáo dục ý thức cần cù học tập, trung thực khi làm bài. 3. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng trình bày bài, phân tích sự kiện. II. Phương pháp: - Tự luận, trắc nghiệm. III. Chuẩn bị giờ dạy: 1. Giáo viên: - Đề kiểm tra, đáp án. 2. Học sinh: - Ôn tập kiến thức, giấy kiểm tra. IV. Tiến trình dạy- học: 1. Ổn định tổ chức: (1') Ngày giảng Thứ Tiết Lớp dạy Sĩ số (vắng) Học sinh kiểm tra 9A 9B 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu yêu cầu kiểm tra..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 3. Bài mới: - Giới thiệu đề kiểm tra. I. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Cấp độ Tên Chủ Đề. Nhận biết TN. Chủ đề Thời 1 gian và Liên Xô một số và các thành nước tựu Đông Âu trong sau chiến công tranh cuộc Thế giới xây thứ hai dựng CNXH Số câu Số điểm Tỉ lệ % Chủ đề 2 Các nước Á, Phi, Mĩ – la tinh từ năm 1945 đến nay. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. 1 câu 0,5 đ 5%. T L. Thông hiểu TN. TL. Nhận thức được quan hệ giữa CNTB và CNXH từ 1945 – 1991.. Phân tích được những thành tựu và ảnh hưởng của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu.. 1 câu 0,5 đ 5%. 1 câu 3,0 đ 30%. Vận dụng Cấp độ Cấp độ cao thấp TN. T L. TN. Cộng. TL. 3 câu 4,0 đ = 40%. Biết được phong trào đấu tranh và phát triển kinh tế ở Châu Á, Phi, Mĩ – la tinh.. Chứng minh được bước ngoặt phát triển ở các nước Đông Nam Á. 2 câu 2,0 đ. 1 4,0. 2 câu 6,0điểm =60%. 3 câu 2,5 đ. 2 câu 3,5 đ. 1 câu 4,0 đ. 6 câu 10điểm. 25 %. 35 %. 40%. 100%. II. ĐỀ KIỂM TRA PHẦN TRẮC NGHIỆM : (3đ) - Chọn những câu đúng (Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu):.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Câu 1: (0,5 đ) Đến nửa đầu thập kỉ 50 (XX) hai cường quốc công nghiệp đứng đầu trên thế giới là: a. Mĩ và Nhật Bản; c. Mĩ và Liên Xô; b. Nhật Bản và Liên Xô; d. Liên Xô và Đức. Câu 2: (1,0 đ) a. Chế độ phân biệt chủng tộc tồn tại dai dẳng nhất ở Cộng hoà Nam Phi. b. Trong 10 năm (1949 - 1959), so với trước địa vị quốc tế của Trung Quốc bị giảm sút. c. Diễn đàn an ninh của ASEAN là “ARF”. d. “ Năm Châu Phi” là năm 1959. Câu 3 : Quan hệ giữa CNTB và CNXH từ năm 1945 – 1991 là: (0,5 đ) a. Hợp tác, thân thiện. b. Vừa hợp tác vừa đối đầu. c. Đối đầu, căng thẳng. Câu 4 : Nối thời gian với sự kiện cho đúng: (1,0 đ) Thời gian Sự kiện 1: 1994 a: Cộng hòa dân chủ nhân dân Trung Hoa ra đời. 2: 8/8/1967 b: Cách mạng Cu Ba thắng lợi. 3: 1/10/1949 c: Hiệp hội các nước Đông Nam Á ( ASEAN) thành lập. 4: 1/1/1959 d: Nelson Manđêla trở thành Tổng thống da đen đầu tiên. PHẦN TỰ LUẬN : (7đ) Câu 1: Phân tích những thành tựu trong công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX? Câu 2: Vì sao nói: “từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX một chương mới đã mở ra ở khu vực Đông Nam Á”? III. ĐÁP ÁN- THANG ĐIỂM: Câu Nội dung 1 2 3 4. Phần trắc nghiệm (3 điểm): c a và c (mồi ý đúng được 0,5 điểm) b 1- d; 2- c; 3- a; 4- b (mỗi ý đúng được 0,25 điểm). Phần tự luận (7điểm): Câu * Hoàn cảnh: 1 - Liên Xô hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến (3đ) tranh. - Các nước tư bản phương Tây âm mưu và hành động bao vây, chống phá Liên Xô. * Thành tựu: - Về kinh tế: Liên Xô là cường quốc về công nghiệp đứng hàng thứ hai thế giới (sau Mĩ), một số ngành vượt Mĩ. - Về khoa học - kỹ thuật: Các ngành KH - KT đều phát triển, đặc biệt là khoa học vũ trụ.. Điểm 3 đ: 0,5 1,0 0,5 1,0 0,5 đ. 2 đ: +0,5đ +0,5đ +0,5đ.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Về quốc phòng: Đạt được thế cân bằng chiến lược về quân sự và hạt nhân so với Mĩ và phương Tây. +0,5đ - Về đối ngoại: Thực hiện chính sách đối ngoại hoà bình và tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới. 0,5 đ * Ý nghĩa: - Uy tín và địa vị quốc tế của Liên Xô được đề cao, Liên Xô trở thành trụ cột của các nước XHCN, là thành trì của hoà bình, là chỗ dựa cho phong trào cách mạng thế giới. - Làm đảo lộn toàn bộ chiến lược toàn cầu phản cách mạng của đế quốc Mỹ và đồng minh của chúng. Câu 2 (4đ). - ASEAN thành lập ngày 8/8/1967. - Trong giai đoạn đầu (1967-1975), hợp tác trong khu vực 0,5đ còn lỏng lẻo, chưa có vị trí trên trường quốc tế. - Sau 1975, quan hệ Đông Dương-ASEAN được cải thiện, 0,25đ bắt đầu có những cuộc viếng thăm ngoại giao. - Năm 1984, Bru-nây trở thành thành viên thứ sáu của 0,25đ ASEAN. - Đầu những năm 90 của thế kỉ XX, thế giới bước vào thời 0,5đ kì sau "chiến tranh lạnh", tình hình chính trị ĐNA được cải thiện. Xu hướng nổi bật là mở rộng thành viên ASEAN. - Từ “ASEAN 6” phát triển thành “ASEAN 10”: 1,0 đ + Ngày 28/7/1995, Việt Nam trở thành thành viên thứ 7 của ASEAN. + Tháng 9/1997, Lào và Mi-an-ma gia nhập ASEAN. + Tháng 4/1999, Cam-pu-chia trở thành thành viên thứ 10 của tổ chức này. - Lần đầu tiên trong lịch sử khu vực, 10 nước Đông Nam Á 1,25đ đều cùng đứng trong một tổ chức thống nhất. Trên cơ sở đó, ASEAN đã chuyển trọng tâm hoạt động sang hợp tác kinh tế, quyết định biến Đông Nam Á thành một khu vực mậu dịch tự do (AFTA), lập diễn đàn khu vực(ARF) nhằm tạo một môi trường hoà bình, ổn định cho công cuộc hợp tác phát triển của Đông Nam Á… Như vậy, một chương mới phát triển ổn định đã mở ra 0.25đ trong lịch sử các nước Đông Nam Á.. 4.Củng cố: (1') - Thu bài kiểm tra. 5. Hướng dẫn về nhà: (1') - Xem lại kiến thức đã làm bài. Đọc trước bài 8: Nước Mĩ. V. Rút kinh nghiệm giờ dạy:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ............................................................................................................................... CHƯƠNG III: MĨ ,NHẬT BẢN ,TÂY ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY Tiết 10, Bài 8: NƯỚC MĨ - Ngày soạn: 17/10/2011 I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu được: - Tình hình kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai, những thành tựu khoa học kỹ thuật chủ của Mĩ. Chính sách đối nội, đối ngoại của giới cầm quyền ở Mĩ. 2. Thái độ: - Giáo dục ý thức vươn lên, tiếp thu tiến bộ xã hội. 3. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng tư duy, phân tích khái quát vấn đề. II. Phương pháp: - Đàm thoại, Thuyết trình, Trực quan. III. Chuẩn bị giờ dạy. 1. Giáo viên: - Bản đồ nước Mĩ. Một số tranh ảnh về nước Mĩ. 2. Học sinh: - Đọc trước bài mới. Tìm hiểu về đất nước Mĩ. IV. Tiến trình dạy- học 1. Ổn định tổ chức: (1’) Ngày giảng. Thứ. Tiết Lớp dạy 9A 9B. Sĩ số (vắng). Học sinh kiểm tra. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Nêu những nét nổi bật tình hình Mĩ- latinh sau 1945? 3. Bài mới: - Giới thiệu bài(....) T/ g. Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của Học sinh - Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 18'. ? Cho biết tình hình kinh tế Mĩ sau năm 1945? ? Nguyên nhân phát triển nền kinh tế Mĩ? ? Những biểu hiện nào chứng tỏ nền kinh tế Mĩ chiếm ưu thế tuyệt đối trong thế giới tư bản?. I. Tình hình kinh tế nước Mĩ sau chiến tranh thế giới: - Sau chiến tranh thế giới Mĩ vươn lên trở thành siêu cường kinh tế thế giới. - Mĩ chiếm hơn nửa sản lượng công nghiệp của thế giới 56,47% năm 1948 - Sản lượng nông nghiệp Mĩ gấp 2 lần 5 nước Anh, Pháp, Italia, Đức, Nhật cộng lại. - Nắm ¾ trữ lượng vàng của thế giới - Tuy nhiên từ 1973 đến nay nền kinh tế Mĩ giảm sút về nhiều mặt.. ? Trong những thập niên tiếp theo nền kinh tế Mĩ như thế nào? ? Nguyên nhân nào dẫn đến sự * Nguyên nhân dẫn dên kinh tế Mĩ suy suy yếu tương đối của Mĩ? yếu tương đối: - Sự cạnh tranh của Tây Âu, Nhật Bản - Khủng hoảng, suy thoái - Chi phí nhiều cho quân sự - Sự chênh lệch giữa các tầng lớp trong xã hội - Dạy sau (lồng ghép với nội dung bài 12 – theo KH giảm II. Sự phát triển khoa học kỹ thuật của Mĩ sau chiến tranh: 15' tải) III. Chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh: - Đối nội : Đảng Dân chủ và Đảng Cộng hoà thay nhau cầm quyền: đều ? Nêu những nét cơ bản trong bảo vệ tư sản. chính sách đối nội của Mĩ? + Trong thập niên 60 -70: Ban hành một loạt các đạo luật phản động. ? Mĩ đã thực hiện chính sách - Đối ngoại: đối ngoại như thế nào? + Đề ra chiến lược toàn cầu nhằm thống trị thế giới, chống phá CNXH, can thiệp vũ trang ở nhiều nơi.... 4.Củng cố: (5’) ? Chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai? 5. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Đọc trước bài 9: Nhật Bản. V. Rút kinh nghiệm giờ dạy: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ..............................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(23)</span> ………………………………………………….……………………………. Tiết 11, Bài 9: NHẬT BẢN - Ngày soạn:24/10/2011 I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu được: - Nhật Bản từ một nước bại trận bị tàn phá nặng nề đã vươn lên trở thành siêu cường kinh tế đứng thứ hai thế giới sau Mĩ. Chính sách đối ngoại của giới cầm quyền Nhật Bản. 2. Thái độ: - Giáo dục ý chí vươn lên, lao động hết mình, tôn trọng kỷ luật của người Nhật Bản. 3. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ, phương pháp phân tích các sự kiện lịch sử và bết so sánh liên hệ thực tế. II. Phương pháp: - Đàm thoại, Thuyết trình, Trực quan. III. Chuẩn bị giờ dạy: 1. Giáo viên: - Bản đồ châu Á. Một số tranh ảnh về đất nước Nhật Bản 2. Học sinh: - Đọc trước bài mới. Tìm hiểu về nước Nhật. IV. Tiến trình dạy- học: 1. Ổn định tổ chức: (1’) Ngày giảng. Thứ. Tiết Lớp dạy 9A 9B. Sĩ số (vắng). Học sinh kiểm tra. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai? 3. Bài mới: - Giới thiệu bài(....) T/g. Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của Học sinh - Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 12'. Giới thiệu bản đồ Nhật Bản.. 1. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh:. ? Em hãy cho biết tình hình Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc?. * Hoàn cảnh: - Sau chiến tranh, Nhật Bản mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá, khó khăn bào trùm: thất nghiệp, thiếu lương thực…. - Đất nước bị quân đội nước ngoài chiếm đóng. * Chính sách: - Nhật Bản tiến hành một loại cải cách dân chủ: ban hành Hiến pháp mới (1946), thực hiện cải cách ruông đất (1946 - 1949); giải giáp các lực lượng vũ trang ; ban hành các qưyền tự do dân chủ….. * Ý nghĩa: tạo nên sự phát triển thần kì về nền kinh tế. 2. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh:. ? Nhật Bản đã có những cải cách gì? nội dung và ý nghĩa của những cải cách đó?. 12' ? Kinh tế Nhật Bản phát triển như thế nào? ? Hãy cho biết những nguyên nhân nào dẫn dến sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản? - Giới thiệu một số tranh ảnh trong SGK khoa và sưu tầm được để học sinh thấy được sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản. 10' - Không dạy (theo KH giảm tải). - Kinh tế Nhật Bản tăng trưởng nhanh chóng trong năm 50 - 70 thường gọi là giai đoạn thần kì của Nhật Bản. - Từ năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản đã trở thành một trong ba trung tâm kinh tế tài chính của thế giới * Nguyên nhân phát triển của nền kinh tế Nhật Bản: - Truyền thống văn hoá giáo dục lâu đời. - Vai trò quản lí của nhà nước, công ty. - Con người Nhật Bản được đào tạo cơ bản, cần cù có ý chí vươn lên... - Giảm bớt chi phí cho quân sự. 3. Chính sách đối nội và đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh: - Đối nội:. - Đối ngoại: Kí hiệp ước an ninh MỹNhật (ngày 8/9/1951) Nhật Bản lệ thuộc vào Mỹ và được che chở bảo hộ dưới ô “Hạt Nhân” của Mỹ. ? Lấy các ví dụ về mối quan - Chính sách đối ngoại mềm mỏng về chính trị, tập trung phát triển kinh tế. hệ giữa Việt Nam và Nhật Bản thể hiện chính sách đối - Hiện nay vươn lên thành cường quốc ? Những nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản?.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> ngoại của Nhật Bản.. chính trị để tương xứng với siêu cường kinh tế.. 4. Củng cố: (4’) ? Trong các nguyên nhân phát triển “Thần kỳ” của kinh tế Nhật Bản (1945 đến nay), có điểm nào chung với các nước tư bản và điểm nào riêng? 5. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Học bài, xem trước bài 10. V. Rút kinh nghiệm giờ dạy: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ............................................................................................................................ Tiết 12: Bài 10: CÁC NƯỚC TÂY ÂU - Ngày soạn:31/10/2011 I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu được: - Những nét nổi bật nhất của những nước Tây Âu, xu thế liên kết trong khu vực ngày càng phát triển phổ biển trên thế giới và Tây Âu đã đi đầu trong xu thế đó. 2. Thái độ: - Giáo dục ý chí vươn lên, tinh thần học hỏi những tiến bộ xã hội. 3. Kỹ năng: - Biết sử dụng bản đồ. Rèn phương pháp tư duy, phân tích tổng hợp. II. Phương pháp: - Đàm thoại, Thuyết trình, Trực quan. III. Chuẩn bị giờ dạy: 1. Giáo viên: - Bản đồ chính trị châu Ấu. Bảng phụ. 2. Học sinh: - Đọc trước bài mới. Tìm hiểu về Tây Âu. IV. Tiến trình dạy- học: 1. Ổn định tổ chức: (1’) Ngày giảng. Thứ. Tiết Lớp dạy 9A 9B. Sĩ số (vắng). Học sinh kiểm tra. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Nêu những dẫn chứng tiêu biểu của sự phát triển kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai? 3. Bài mới: - Giới thiệu bài(....) T/g. 16'. Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của Học sinh - Nội dung I. Tình hình chung:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> * Kinh tế : ? Tình hình kinh tế các - Sau chiến tranh thế giới II các nước Tây nước Tây Âu phát triển Âu bị tàn phá nặng nề. như thế nào? Nhận xét ? - Kế hoạch Mác - san do Mĩ đễ ra nhằm khôi phục kinh tế, song Tây Âu lại bị phụ thuộc vào Mỹ. ? Tình hình chính trị Tây * Chính trị: Âu có đặc điểm gì nổi bật? - Về đối nội: thu hẹp quyền tự do dân chủ, - Đối nội ? xóa bỏ những cải cách tiến bộ trước đó.. - Về đối ngoại: Nhiều nước đã tiến hành - Đối ngoại ? các cuộc chiến tranh xâm lược, tham gia khối NATO chạy đua vũ trang, chống phá CNXH.. ? Tình hình nước Đức sau chiến tranh như thế nào?. 17'. ? Nguyên nhân dẫn đến các nước Tây Âu phải liên kết với nhau?. ? Quá trình hình thành liên minh châu Âu (EU) như thế nào ?. ? Mục tiêu của cộng đồng kinh tế châu Âu là gì? ? Ý nghĩa của sự hình thành liên minh châu Âu ?. * Nước Đức: - Sau chiến tranh Đức thành lập hai nhà nước: Cộng hoà liên bang Đức và cộng hoà dân chủ Đức. - Kinh tế cộng hoà liên bang Đức phát triển rất nhanh chóng -Tháng 10/1990 nước Đức tái thống nhất. II. Sự liên kết khu vực : * Nguyên nhân liên kết: - Có nhiều điểm tương đồng về văn hóa, kinh tế.. - Từ 1950, kinh tế phục hồi. Do yêu cầu phát triển và thoát khỏi phụ thuộc vào Mĩ. * Quá trình liên kết: + 4/1951: Cộng đồng than, thép Châu Âu. + 3/1957: Cộng đồng năng lượng nguyên tử; Cộng đồng kinh tế Châu Âu. (EEC). + 7/1967: Cộng đồng Châu Âu (EC) + 1993: Liên minh châu Âu (EU). + 2004: 25 nước tham gia EU. → Là liên minh khu vực lớn nhất thế giới. * Mục tiêu: hình thành thị trường chung, xoá bỏ hàng rào thuế quan, tự do lưu thông buôn bán. sử dụng đồng tiền chung là EURO. * Ý nghĩa: Góp phần thúc đẩy kinh tế thế giới phát triển, hình thành trật tự thế giới đa cực, nhiều trung tâm.. 4. Củng cố : (5’) - Sử dụng bảng phụ: Hoàn thiện bài tập sau: Hãy điền thời gian sao cho đúng với sự kiện: Sự kiện. Thời gian.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 1. Cộng đồng gang thép châu Âu 2. Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) 3. Công đồng châu Âu (EC) 4. Liên minh châu Âu (EU) 5. Đồng tiền chung châu Âu (EURO) được phát hành 5. Hướng dẫn về nhà: (1) - Học bài , xem bài 11. V. Rút kinh nghiệm giờ dạy: .............................................................................................................................. ...................................................................................................................... ............................................................................................................................ CHƯƠNG IV: QUAN HỆ QUỐC TẾ TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY Tiết 13. Bài 11. TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI - Ngày soạn:06/11/2011 I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu: - Sự hình thành thế giới mới – trật tự hai cực Ianta. Sự hình thành tổ chức liên Hợp quốc. Tình hình thế giới sau chiến tranh lạnh. 2. Thái độ : - Giáo dục tinh thần đàn k ết, ý chí vươn lên. 3. Kỹ năng : - Sử dụng bản đồ lịch sử, phân tích, sự kiện lịch sử. II. Phương pháp: - Đàm thoại, thuyết trình, quan sát, khai thác kênh hình. III. Chuẩn bị giờ dạy: 1. Giáo viên: - Tư liệu lịch sử. 2. Học sinh: - Đọc trước bài mới. IV. Tiến trình dạy- học: 1. Ổn định tổ chức:(1') Ngày giảng. Thứ. Tiết Lớp dạy 9A 9B. Sĩ số (vắng). Học sinh kiểm tra. 2. Kiểm tra bài cũ:(4') ? Nét nổi bật nhất của tình hình các nước Tây Âu từ năm 1945 đến nay? 3. Bài mới: - Giới thiệu bài (....) T/g. 8’. Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của Học sinh - Nội dung. I. Sự hình thành trật tự thế giới mới. Hội nghị Ianta được triệu * Hoàn cảnh: tập trong hoàn cảnh nào? - Chiến tranh thế gới thứ II sắp kết thúc. - Từ 4 đến ngày 11/2/1945, Hội nghị Ianta được triệu tập. Em hãy trình bày nội dung * Nội dung..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> chủ yếu của Hội nghị ?. ? Em hãy cho biết hệ quả của Hội nghị Ianta? 7’ ? Liên Hợp Quốc ra đời trong hoàn cảnh nào? ? Nhiệm vụ chính của Liên Hợp Quốc là gì? 10’. ?Trong hoàn cảnh nào Mĩ đề ra cuộc “ Chiến tranh lạnh ?. ? Mĩ thực hiện Chiến tranh lạnh như thế nào?. ? Chiến tranh lạnh để lại hạu quả gì? 10’ ? Em hãy nêu xu hướng biến chuyển của thế giới thời kì sau Chiến tranh lạnh?. - Thông qua quyết định quan trọng về khu vực ảnh hưởng của Liên Xô và Mĩ. + Châu Âu: + Châu á: * Hệ quả: - Trật tự Ianta được hình thành – trật tự hai cực Xô - Mĩ. II. Sự thành lập Liên Hợp Quốc. *Sự thành lập: - Hội nghị Ianta quyết định thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc. * Mục tiêu, nhiệm vụ. - Duy trì hoà bình và an ninh thế giới. - Thúc đẩy quan hệ hợp tác giữa các nước. III. “ Chiến tranh lạnh ’’. * Hoàn cảnh. - Sau chiến tranh thế giới thứ II, Mĩ và Liên Xô đối đầu. - Tháng 3/1947, Tổng thống Mĩ Tơ-ruman phát động chiến tranh lạnh. * Biểu hiện: - Mĩ và các nước hạy đua vũ trang. - Thành lập 1 loạt các khối quân sự. - Thực hiện bao vây, cấm vận kinh tế, cô lập chính trị và hoạt động chống phá Liên Xô và các nước XHCN. * Hậu quả: - Thế giới luôn ở tình trạng căng thẳng. - Kinh tế thế giới xa sút. - Nhân dân đói nghèo. IV.Thế giới sau Chiến tranh lạnh. - Hoà hoãn và hoà dịu trong quan hệ quốc tế. - Tiến tới xác lập một trật tự thế giới mới đa cực, nhiều trung tâm. - Tác động cuộc Cách mạng khoa học kĩ thuật. - Ở nhiều khu vực lại xảy ra những vụ xung đột quân sự hoặc nội chiến.. 4. Củng cố: (4’) - Hiểu được quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ II đến nay. - Dự đoán những xu hướng trong Quan hệ quốc tế hiện nay. 5. Hướng dẫn về nhà: (1’).

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Trả lời câu hỏi cuối bài. - Chuẩn bị bài 12 V. Rút kinh nghiệm giờ dạy: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ...................................................................................................................... ............................................................................................................................ CHƯƠNG V: CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC - KĨ THUẬT TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY Tiết 14. Bài 12. NHỮNG THÀNH TỰU CHỦ YẾU VÀ Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA CÁCH MẠNG KHOA HỌC - KĨ THUẬT.. - Ngày soạn:13/11/2011 I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu: - Thành tựu chủ yếu, ý nghĩa lịch sử và tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật làn thứ II. 2. Thái độ: - Ý chí vươn lên không ngừng, tiếp thu thành tựu khoa học – kĩ thuật. 3. Kỹ năng: - Rèn phương pháp tổng hợp, tư duy, phân tích. II. Phương pháp: - Đàm thoại, thuyết trình, quan sát, khai thác kênh hình. III. Chuẩn bị giờ dạy: 1. Giáo viên: - Tư liệu lịch sử. 2. Học sinh: - Đọc trước bài mới. IV. Tiến trình dạy- học: 1. Ổn định tổ chức:(1') Ngày giảng. Thứ. Tiết Lớp dạy 9A 9B. Sĩ số (vắng). Học sinh kiểm tra. 2. Kiểm tra bài cũ:(5) ? Hãy nêu nội dung, hệ quả của Hội nghị Ianta ? Nêu xu thế phát triển của thế giới ngày nay ? 3. Bài mới: - Giới thiệu bài (....) T/g. 20'. Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của Học sinh - Nội dung. I. Những thành tựu chủ yếu của - Lồng ghép thêm nội dung Cách mạng Khoa học – kĩ thuật. Mục II, Bài 8: Nước Mĩ. a. Nguyên nhân bùng nổ: ( theo KH giảm tải) - Nền tảng từ Cuộc Công nghiệp. - GV giới thiệu. - Do yêu cầu phát triển đi lên. - Cách mạng bắt đầu từ Mĩ..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> ? Nêu những thành tựu chủ b. Những thành tựu: yếu về khoa học cơ bản ? * Khoa học cơ bản : - Có những phát minh to lớn, đánh dấu bước nhảy vọt của Toán học, Lý học, Hoá học, Sinh học. ? Những thành tựu mới về * Công cụ sản xuất: công cụ sản xuất là gì ? - Nhiều phát minh có tầm quan trọng bậc nhất: máy tính điện tử, máy tự động và hệ thống máy tự động. - Tháng 3/2002, người Nhật Bản sử ? Những nguồn năng lượng dụng cỗ máy tính lớn nhất thế giới, mới con người tạo ra cho giải được 35 nghìn phép tính/s. cuộc Cách mạng Khoa học – * Năng lượng mới: kĩ thuật là gì? - Nguyên tử, Mặt trời, Gió,Thuỷ triều. ? Con người đã tạo ra những * Vật liệu mới: vật liệu mới nào? - Chất Polime quan trọng nhất. - Chất Titan dùng cho ngành hàng không và vũ trụ. ? Trình bày về cuộc Cách * Cách mạng xanh : mạng xanh của loài người? - Tạo ra những giống cây trồng, vật nuôi mới năng xuất cao. - Giải quyết vấn đề thiếu lương thực. ? Những thành tựu về giao * GTVT - TTLL: thông vận tải và thông tin - Đạt được những thành tựu thần kì. liên lạc? + Máy bay siêu âm khổng lồ ; Tàu hoả tốc độ cao ; Phát sóng vô tuyến hiện đại qua vệ tinh * Chinh phục vũ trụ : ? Những thành tựu về chinh - 1957 vệ tinh nhân tạo đầu tiên phóng phục vũ trụ là gì? vào vũ trụ. - 1961 con người vào vũ trụ. - 1969 con người đặt chân lên mặt trăng. 14' II. Ý nghĩa và tác động của Cách ? Hãy nêu ý nghĩa to lớn của mạng Khoa học – kĩ thuật. cuộc Cách mạng khoa học – * ý nghĩa : kĩ thuật lần thứ II? - Mốc đánh dấu trong lịch sử tiến hoá của văn minh nhân loại – văn minh hậu công nghiệp – văn minh trí tuệ. - Làm thay đổi to lớn trong cuộc sống con người. ? Những hậu quả của cuộc * Hậu quả: CM KHKT là gì? - Chế tạo ra những loại vũ khí và phương tiện quân sự có sức tàn phá và huỷ diệt. - ô nhiễm môi trường, bệnh dịch. 4. Củng cố: (4').

<span class='text_page_counter'>(31)</span> ? Những thành tựu chủ yếu của cuộc CMKHKT lần thứ II? 5. Hướng dẫn về nhà (1') - Chuẩn bị bài 13. V. Rút kinh nghiệm giờ dạy: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ........................................................................................................................... Tiết 15. Bài 13. TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ SAU NĂM 1945 ĐẾN NAY. - Ngày soạn:20/11/2011 I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu: - Những kiến thức đã học về lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 dến nay. 2. Thái độ: - Giáo dục tính chăm chỉ học tập. 3. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng tổng hợp, phân tích, so sánh sự kiện. II. Phương pháp: - Đàm thoại, thuyết trình, quan sát, khai thác kênh hình. III. Chuẩn bị giờ dạy: 1. Giáo viên: - Bản đồ thế giới và một số tranh ảnh, tài liệu. 2. Học sinh: - Đọc trước bài mới. IV. Tiến trình dạy- học: 1. Ổn định tổ chức:(1') Ngày giảng. Thứ. Tiết Lớp dạy 9A 9B. Sĩ số (vắng). Học sinh kiểm tra. 2. Kiểm tra bài cũ:(5) ? Nêu những thành tựu to lớn của cuộc Cách mạng Khoa học – kĩ thuật lần thứ II của loài người? 3. Bài mới: - Giới thiệu bài (....) T/g. Hoạt động của Giáo viên. 20'. ? Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự sụp đổ của Liên Xô là gì? ? Phong trào giải phóng dân tộc từ sau chiến tranh. Hoạt động của Học sinh - Nội dung I. Những nội dung chính của lịch sử thế giới từ sau năm 1945 đến nay. 1. Hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa. - Sau chiến tranh thế giới thứ II, hệ thống các nước XHCN được hình thành. - Sai lầm trong đường lối chính sách. - Sự chống phá của CNĐQ và các thế lực phản động. 2. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Châu á, Châu Phi và Mĩ la tinh ( từ 1945 đến nay )..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> thế giới thứ II có nét gì nổi - Hệ thống thuộc địa và chủ nghĩa phân bật? biệt chủng tộc đã sụp đổ. - Hơn 100 quốc gia giành được độc lập. ? Sau chiến tranh thế giới 3. Sự phát triển của các nước tư bản thứ II, các nước Mĩ, Nhật, chủ yếu: Mĩ, Nhật, Tây Âu. Tây Âu phát triển như thế - Mĩ, Nhật, Tây Âu trở thành 3 trung nào? tâm kinh tế – tài chính lớn của thế giới. ? Quan hệ quốc tế từ năm 1945 đến nay?. ? Quan hệ quốc tế từ năm 1945 đên nay như thế nào?. ? Xu thế mới của thế giới hiện nay là gì? 13'. 4. Quan hệ quốc tế từ năm 1945 đên nay. - Trật tự hai cực Ianta được xác lập . - " Chiến tranh lạnh" thế giới rất căng thẳng. - Xu thế hiện nay là chuyển từ “ đối đầu” sang “ đối thoại”. 5. Sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ II. * Khoa học cơ bản : * Công cụ sản xuất: * Năng lượng mới: * Vật liệu mới: * Cách mạng xanh : * GTVT _ TTLL: * Chinh phục vũ trụ : II. Các xu thế phát triển của thế giới ngày nay. - Từ 1945 – 1991, thế giới chịu sự chi phối của trật tự 2 cực Ianta. - Chuyển từ “ đối đầu” sang “đối thoại”. - Hầu hết các nước đều điều chỉnh chiến lược phát triển, lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm. - ở nhiều khu vực lại xảy ra những vụ xung đột quân sự hoặc nội chiến.. 4. Củng cố: (4') - Tại sao nói: “ Hoà bình, ổn định, hợp tác và phát triển vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các dân tộc”? 5. Hướng dẫn về nhà: (1') Chuẩn bị bài 14. V. Rút kinh nghiệm giờ dạy: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ...................................................................................................................... ………………………….…………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(33)</span> PHẦN II: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NAY CHƯƠNG I: VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1919 - 1930 Tiết 16. Bài 14. VIỆT NAM SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT - Ngày soạn:26/11/2011 I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu: - Nguyên nhân, mục tiêu, đặc điểm của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ II của thực dân Pháp. Sự phân hoá giai cấp và thái độ, khả năng cách mạng của các giai cấp. 2. Thái độ: - Giáo dục ý thức tự chủ, tinh thần vươn lên. 3. Kỹ năng:- Quan sát lược đồ, nhận định, đánh giá sự kiện lịch sử. II. Phương pháp: - Đàm thoại, thuyết trình, quan sát, khai thác kênh hình. III. Chuẩn bị giờ dạy: 1. Giáo viên: - Một số tài liệu về tình hình Việt Nam sau năm 1918. 2. Học sinh: - Đọc trước bài mới. IV. Tiến trình dạy- học: 1. Ổn định tổ chức:(1') Ngày giảng. Tiết Lớp dạy Sĩ số (vắng) Học sinh kiểm tra 9A 9B 2. Kiểm tra bài cũ:(4') ? Trình bày những nội dung chủ yếu lịch sử thế giới từ 1945 đến nay? 3. Bài mới: - Giới thiệu bài (....). T/g. Thứ. Hoạt động của Giáo viên. 12' ? Thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần II ở nước ta trong hoàn cảnh nào? ? Thực dân Pháp khai thác nhằm mục đích gì? ? Vì sao thực dân Pháp chú trọng cao su và khai mỏ?. Hoạt động của Học sinh - Nội dung I. Chương trình khai thác lần thứ hai của thực dân Pháp. a. Hoàn cảnh và mục đích. - Sau chiến tranh thế giới thứ II, thực dân Pháp bị thiệt hại nặng nề. * Mục đích: - Vơ vét và bóc lột thuộc địa để bù đắp sự thiệt hại trong chiến tranh. b. Nội dung: - Tăng cường vốn vào nông nghiệp, mà trọng tâm là cao su và khai mỏ ( trọng tâm là mỏ than).

<span class='text_page_counter'>(34)</span> ? Chính sách trong công - Công nghiệp: Chỉ đầu tư vào công nghiệp của Pháp là gì? nghiệp nhẹ , không đầu tư vào công nghiệp nặng, phụ thuộc vào chính quốc. ? Pháp thực hiện chính sách gì - Thương nghiệp : đánh thuế nặng về thương nghiệp? vào hàng nhập nước ngoài: Nhật Bản, Trung Quốc. - GTVT: Đầu tư vào đường sắt xuyên Đông Dương và một đoạn cần thiết. ? Chính sách trong GTVT là - Ngân hàng: Ngân hàng Đông gì? Dương có cổ phần hầu hết các công ty, xí nghiệp lớn. Nắm quyền chỉ huy ? Trong lĩnh vực ngân hàng, kinh tế Đông Dương. thực dân Pháp có chính sách - Tăng cường bóc lột thuế má. 11' gì? II. Các chính sách chính trị, văn hoá, giáo dục. * Chính trị: - Mọi quyền hành đều tập trung trong ? Thực dân Pháp thực hiện tay người Pháp. chính sách chính trị như thế - Mọi quyền tự do, dân chủ, bị bóc nào? nghẹt. - Thực hiện chính sách “ Chia để trị”. * Văn hoá - giáo dục: - Thi hành chính sách văn hoá nô dịch, ngu dân. ? Những chính sách về văn - Trường học mở hạn chế. hoá, giáo dục của thực dân - Sách báo công khai tuyên truyền Pháp là gì? cho chính sách “ khai hoá” của thực dân Pháp. III. Xã hội Việt Nam phân hoá. 12' 1.Giai cấp địa chủ phong kiến. - Chiếm đoạt ruộng đất của nông dân. - Tăng cường áp bức, bóc lột. ? Trình bày thái độ chính trị - Là đối tượng của cách mạng cần của giai cấp phong kiến? đánh đổ. 2. Giai cấp tư sản. - Ra đời sau CTTGII. - Gồm 2 bộ phận : ? Giai cấp tư sản Việt Nam ra + Tầng lớp tư sản mại bản : gắn chặt đời và phát triển như thế nào? quyền lợi với đế quốc - đối tượng Thái độ chính trị của họ ra sao? của cách mạng. + Tư sản dân tộc : kinh doanh độc lập, dễ thoả hiệp. 3. Giai cấp tiểu tư sản : - Ra đời sau CTTGI..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> ? Giai cấp tiểu tư sản Việt Nam ra đời và phát triển như thế nào?. ? Giai cấp nông dân Việt Nam phát triển như thế nào?. ? Giai cấp công nhân phát triển như thế nào? Thái độ chính trị của họ ra sao?. - Bị thực dân Pháp chèn ép, đời sống bếp bênh. - Họ hăng hái cách mạng, là lực lượng quan trọng của cách mạng. 4. Giai cấp nông dân. - Chiếm hơn 90% dân số. - Bị thực dân Pháp áp bức nặng nề. - Bị bần cùng hoá. - Họ là lực lượng cách mạng hùng hậu. 5. Giai cấp công nhân. - Hình thành từ đầu TK XX, phát triển nhanh chóng. - Có đặc điểm chung của giai cấp công nhân thế giới và đặc điểm riêng + Chịu 3 tầng áp bức : đế quốc, phong kiến, tư sản. + Gắn bó với nông dân. + Kế thừa truyền thống yêu nước. Nhanh chóng nắm quyền lãnh đạo cách mạng.. 4. Củng cố: (4') - Nội dung chương trình khai thác thuộc địa lần II của thực dân Pháp? - Sự phân hoá giai cấp trong lòng xã hội Việt Nam? 5. Hướng dẫn về nhà: (1') - Học bài theo câu hỏi Sách giáo khoa. Chuẩn bị bài 15. V. Rút kinh nghiệm giờ dạy: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ...........................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Tiết 17. Bài 15. PHONG TRÀO CÁCH MẠNG VIỆT NAM SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT ( 1919 - 1925 ) - Ngày soạn:03/12/2011 I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu: - Những nét chính rong phong trào dấu tranh của phong trào tư sản dân tộc, tiểu tư sản và phong trào công nhân từ 1919 - 1925. 2. Thái độ: - Bồi dưỡng học sinh lòng yêu nước và khâm phục các bậc tiền bối cách mạng. 3. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng phân tích sự kiện lịch sử. II. Phương pháp: - Đàm thoại, thuyết trình, quan sát, khai thác kênh hình. III. Chuẩn bị giờ dạy: 1. Giáo viên: - Một số tài liệu về tình hình Việt Nam sau CTTG thứ nhất. 2. Học sinh: - Đọc trước bài mới. IV. Tiến trình dạy- học: 1. Ổn định tổ chức:(1') Ngày giảng Thứ Tiết Lớp dạy Sĩ số (vắng) Học sinh kiểm tra 9A 9B 2. Kiểm tra bài cũ:(5') ? Xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất đã phân hoá như thế nào? Thái độ chính trị của các giai cấp? 3. Bài mới: - Giới thiệu bài (....) T/g. Hoạt động của Giáo viên. 10' ? Tình hình thế giới sau CTTG I có ảnh hưởng tới cách mạng Việt Nam như thế nào ?. 12'. ? Trình bày phong trào đấu tranh của giai cấp tư sản dân tộc ?. Hoạt động của Học sinh - Nội dung I. Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga và phong trào cách mạng thế giới: - Ảnh hưởng của CM tháng Mười Nga ( 1917) . - Phong trào ách mạng lan rộng khắp thế giới. - 3/1919, Quốc tế cộng sản ra đời. 12/ 1920, Đảng cộng sản Pháp ra đời. - 7/1921, Đảng cộng sản Trung Quốc ra đời.  Tạo điều kiện truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê nin vào Việt Nam. II. Phong trào dân tộc dân chủ công khai ( 1919 – 1925): * Phong trào của giai cấp tư sản: - Đòi chấn hưng nội hoá, bài trừ ngoại hoá. - Dùng báo chí để bênh vực quyền lợi cho giai cấp mình..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> ? Nét chính của phong trào đấu tranh của tiểu tư sản ?. ? Nêu những điểm tích cực và hạn chế của phong trào dân chủ công khai ? ? Mặt hạn chế? 12' ? Phong trào công nhân diễn ra trong hoàn cảnh nào ?. ? Trình bày những phong trào đấu tranh điển hình của công nhân Việt Nam( 1919 – 1925)? ? Vì sao nói phong trào công nhân đã chuyển sang tự giác?. - Thành lập Đảng lập hiến( 1923) * Phong trào của tiểu tư sản: - Các tổ chức chính trị xuất hiện: Việt Nam nghĩa đoàn, hội phục Việt, Đảng thanh niên. - Nhiều tờ báo và nhà xuất bản tiến bộ ra đời. - Tháng 6/1924, tiếng bom xa diện của Phạm Hồng Thái báo hiệu một thời kì mới. - Phong trào đòi thả Phan Bội Châu(1925), để tang Phan Châu Trinh.(1926)... * Mặt tích cực. - Thức tỉnh lòng yêu nước, truyền bá tư tưởng dân tộc dân chủ, tư tưởng cách mạng mới trong nhân dân. * Hạn chế. - Phong trào tư sản còn mang tính chất cải lương. III. Phong trào công nhân( 1919 – 1925): * Hoàn cảnh: - Thế giới: ảnh hưởng của phong trào thuỷ thủ Pháp và Trung Quốc. - Trong nước: + Phong trào tuy còn tự phát nhưng ý thức cao hơn. + 1920, Công hội đỏ ra đời do Tôn Đức Thắng đứng đầu. * Diễn biến: - 1922, Công nhân Bắc Kì đòi nghỉ ngày chủ nhật thắng lợi. 1924, Nhiều cuộc bãi công nổ ra ở Hà Nội, Nam Định, Hải Dương. 8/1925, Phong trào dấu tranh của công nhân Ba Son-đánh dấu phong trào công nhân từ “tự phát” sang “ tự giác”.. 4. Củng cố: (4') - Nét tiêu biểu về phong trào cách mạng Việt Nam từ sau CTTG I? 5. Hướng dẫn về nhà: (1') - Ôn tập kiểm tra học kì. V. Rút kinh nghiệm giờ dạy: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ......................................................................................................................... Tiết 18: LÀM BÀI KIỂM TRA VIẾT HỌC KÌ I ( 1 tiết ).

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Ngày soạn: 17/12/2011 I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Giúp Học sinh kiểm tra kiến thức đã học từ học kì I. 2. Thái độ : - Giáo dục ý thức tự giác, tích cực học bài và làm bài . 3. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng trình bày bài khoa học, phân tích sự kiện. II. Phương pháp: - Tự luận (phân tích, tổng hợp.) III. Chuẩn bị giờ dạy: 1. Giáo viên: - Đề kiểm tra, đáp án. 2. Học sinh: - Ôn tập kiến thức. IV. Tiến trình dạy- học: 1. Ổn định tổ chức:(1') Ngày giảng. Thứ. Tiết Lớp dạy 9A 9B. Sĩ số (vắng). Học sinh kiểm tra. 2. Kiểm tra bài cũ:(1') - Kiểm tra sự chuẩn bị của Học sinh. 3. Bài mới: - Nêu yêu cầu kiểm tra (...) I/ KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Cấp độ Tên chủ đề. Nhận biết Tự luận. Thông hiểu Tự luận. Chủ đề 1 Quan hệ quốc tế từ năm 1945 đến nay.. Tự luận. Cộng. Tự luận Phân tích được xu thế nổi bật của quan hệ quốc tế sau chiến tranh lạnh. Liên hệ với Việt Nam.. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Chủ đề 2 Việt Nam trong những năm 1919-1930.. Vận dụng Cấp độ Cấp độ cao thấp. 1 câu 5,0 đ 50% Phân tích được sự phân hóa và thái độ chính trị của các giai cấp xã. 1 câu 5,0 đ = 50%.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> hội ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tổng câu Tổng điểm Tỉ lệ %. 1 câu 5,0 đ 50% 1 câu. 1 câu. 1 câu 5,0điểm =50% 2 câu. 5,0 đ 50%. 5,0 đ 50%. 10điểm 100%. II. ĐỀ KIỂM TRA - ĐÁP ÁN A. Đề kiểm tra: Câu 1. Em hãy phân tích các xu thế phát triển của Thế giới sau “Chiến tranh lạnh”. Nhiệm vụ của Việt Nam trong xu thế đó? Câu 2. Em hãy cho biết thái độ chính trị và khả năng cách mạng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam sau chiến tranh Thế giới I? B. Đáp án và thang điểm: Câu hỏi. Đáp án. * Hoàn cảnh: Câu 1. - Hệ thống CNXH tan rã. Trật tự 2 cực sụp đổ. ( 5 điểm) * Xu thế: 1/ Hoà hoãn và hoà dịu trong quan hệ quốc tế. 2/ Tiến tới xác lập một trật tự thế giới mới đa cực, nhiều trung tâm. 3/ Tác động cuộc Cách mạng khoa học kĩ thuật, các nước chuyển trọng tâm sang phát triển kinh tế. 4/ Ở nhiều khu vực lại xảy ra những vụ xung đột quân sự hoặc nội chiến. * Kết luận: - Vừa là thời cơ vừa là thách thức đối với các dân tộc. * Nhiệm vụ của Việt Nam: + Nhiệm vụ to lớn nhất của nhân dân ta hiện nay: tập trung sức lực triển khai lực lượng sản xuất, làm ra nhiều của cải vật chất để chiến thắng đói nghèo và lạc hậu, đem lại ấm no, tự do và hạnh phúc cho nhân dân. Câu 2 1.Giai cấp địa chủ phong kiến. ( 5điểm ) - Chiếm đoạt ruộng đất của nông dân. - Tăng cường áp bức, bóc lột. - Là đối tượng mà cách mạng cần đánh đổ.. Thang điểm 0.5 đ 3 đ: + 0.75 + 0.75 ơ. + 0.75 + 0.75 0.5 đ 1.0 đ. 1.0 đ.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> 2. Giai cấp tư sản. - Ra đời sau CTTGII. - Gồm 2 bộ phận : + Tầng lớp tư sản mại bản : gắn chặt quyền lợi với đế quốc - đối tượng của cách mạng. + Tư sản dân tộc : kinh doanh độc lập, dễ thoả hiệp. 3. Giai cấp tiểu tư sản : - Ra đời sau CTTGI. - Bị Pháp chèn ép, đời sống bếp bênh. - Họ hăng hái cách mạng, là lực lượng quan trọng của cách mạng. 4. Giai cấp nông dân. - Chiếm hơn 90% dân số. - Bị thực dân Pháp áp bức nặng nề. - Bị bần cùng hoá. - Họ là lực lượng cách mạng hùng hậu.. 1.0 đ. 5. Giai cấp công nhân. - Hình thành từ đầu TK XX, phát triển nhanh chóng. - Có đặc điểm chung của giai cấp công nhân thế giới và đặc điểm riêng : + Chịu 3 tầng áp bức : đế quốc, phong kiến, tư sản. + Gắn bó với nông dân. + Kế thừa truyền thống yêu nước. Nhanh chóng nắm quyền lãnh đạo cách mạng.. 1.0 đ. 1.0 đ. 1.0 đ. 4. Củng cố: (1’) - Thu bài, nhận xét. 5. Dặn dò: (1’) - Về nhà xem lại kiến thức đã làm chuẩn bị bài 16. V. Rút kinh nghiệm giờ dạy: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ....................................................................................................................... …………………………………………………………………………………. Tiết 19. Bài 16. HOẠT ĐỘNG CỦA NGUYỄN ÁI QUỐC Ở NƯỚC NGOÀI TRONG NHỮNG NĂM ( 1919 - 1925 ) - Ngày soạn: 29/12/2011 I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu được: - Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở Pháp, Liên Xô, Trung Quốc (1911 – 1920): từ Chủ nghĩa yêu nước Người đã đến với Chủ nghĩa Mác – Lê nin và truyền bá về Việt Nam. 2. Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Giáo dục cho Học sinh lòng khâm phục, kính yêu lãnh tụ Nguyễn ái Quốc. 3. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng Quan sát tranh ảnh,phân tích sự kiện lịch sử. II. Phương pháp: - Đàm thoại, Thuyết trình, Trực quan. III. Chuẩn bị giờ dạy: 1. Giáo viên: - Tài liệu và tranh ảnh về hoạt động của Nguyễn Ái Quốc 2. Học sinh: - Đọc trước bài mới. Tìm hiểu về con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc. IV. Tiến trình dạy- học: 1. Ổn định tổ chức: (1’) Ngày giảng. Thứ. Tiết Lớp dạy 9. Sĩ số (vắng). Học sinh kiểm tra. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Khái quát phong trào công nhân ở nước ta thời kì 1919 – 1925 ? 3. Bài mới: - Giới thiệu bài(....) T/g 11’. Hoạt động của Giáo viên - Hướng dẫn theo dõi Mục I. ? Em hãy trình bày những hoạt động của Nguyễn ái Quốc ở Pháp ( 1917 – 1920)?. ? Sau khi tìm thấy chân lý chân lý cứu nước, Nguyễn ái Quốc đã có những hoạt động gì ở Pháp ( 1921 – 1923)? ?. Hoạt động của Học sinh - Nội dung I. Nguyễn Ái Quốc ở Pháp( 1917 – 1923) - 16/8/1919, Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Vác xai bản yêu sách. - 7/1920, Người đọc sơ thảo Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa. - 12/1920, Người tham gia Đại hội của Đảng xã hội Pháp ở Tua. + Người bỏ phiếu tán thành ra nhập Quốc tế III. + Gia nhập Đảng cộng sản Pháp. → Người từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa Mác- Lê nin. - 1921, Người sáng lập ra Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa ở Paris. - 1922, Người xuất bản báo “Người cùng khổ” để truyền bá những tư tưởng mới vào thuộc địa, trong đó có Việt Nam.. Theo em, con đường cứu nước của Nguyễn ái Quốc có gì mới và khác với lớp người trước? ( GV hướng dẫn học sinh trả 10’ lời) II. Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô ( 1923 – 1924): ? Em hãy trình bày những - 6/ 1923, Nguyễn ái Quốc từ Pháp đi hoạt động của Nguyễn ái Liên Xô dự Hội nghị Quốc tế nông Quốc ở Liên Xô? dân. - 1924, Người dự Đại hội V của Quốc tế cộng sản, Người đọc bản tham luận.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> 12’. ? Những quan điểm cách mạng mới Nguyễn Ái Quốc được truyền bá về nước sau CTTG I có vai trò gì đối với cách mạng Việt Nam? ? Em hãy nêu những hoạt động chủ yếu của Nguyễn Ái Quốc để thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên? ? Em cho biết những hoạt động chủ yếu của tổ chức VNCMTN?. ? Vai trò hoạt động của Hội Việt Nam cách mạnh thanh niên?. về vị trí chiến lược của cách mạng thuộc địa. → Chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam. III. Nguyễn Ái Quốc ở Trung Quốc (1924 – 1925) - Cuối 1924, Nguyễn ái Quốc từ Liên Xô về Trung Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ( 6/1925), có hạt nhân từ tổ chức Cộng sản đoàn. * Tổ chức, hoạt động VNCMTN: - Chú ý công tác huấn luyện cán bộ cách mạng. - Nguyễn ái Quốc trực tiếp mở các lớp huấn luyện, đưa cán bộ về hoạt động trong nước. - 6/1925, xuất bản Báo Thanh niên. - 1927, tác phẩm “ Đường Cách mệnh” được xuất bản. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên có vai trò quan trọng chuẩn bị tổ chức cho sự ra đời của Đảng.. 4. Củng cố: (5’) - Em hãy lập bảng niên biểu : Những hoạt động của Nguyễn ái Quốc từ năm 1911 đến năm 1925. 5. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. Đọc trước bài 17. V. Rút kinh nghiệm giờ dạy: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ...................................................................................................................... ………………………………………………………………………………… Tiết 20. Bài 17. CÁCH MẠNG VIỆT NAM TRƯỚC KHI ĐẢNG. CỘNG SẢN RA ĐỜI. ( Tiết 1 ) - Ngày soạn: 02/01/2012 I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu được: - Sự phát triển của phong trào cách mạng Việt Nam đã dãn tới sự ra đời của 3 tổ chức cộng sản ở Việt Nam. 2. Thái độ: - Giáo dục cho học sinh ý thức vươn lên, tinh thần tự chủ trong cuộc sống. 3. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng Nhận định, đánh giá, phân tích những sự kiện lịch sử..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> II. Phương pháp: - Đàm thoại, Thuyết trình, Trực quan. III. Chuẩn bị giờ dạy: 1. Giáo viên: - Lược đồ phong trào Cách mạng Việt Nam sau CTTG I. 2. Học sinh: - Đọc trước bài mới. IV. Tiến trình dạy- học: 1. Ổn định tổ chức: (1’) Ngày giảng Thứ Tiết Lớp dạy Sĩ số (vắng) Học sinh kiểm tra 9A 9B 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Trình bày quá trình hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô ? 3. Bài mới: - Giới thiệu bài(....) T/g. Hoạt động của Giáo viên. 17’ ? Em hãy nêu những phong trào đấu tranh của công nhân trong những năm 1926 - 1927?. ? Em có nhận xét gì về phong trào công nhân thời kỳ này ? ? Phong trào yêu nước thời kỳ này như thế nào ? ? Phong trào cách mạng nước ta trong những năm 1926 – 1927 có đặc điểm gì mới so với thời gian trước đó ? 16’. Hoạt động của Học sinh - Nội dung I. Bước phát triển mới của phong trào cách mạng Việt Nam( 1926 – 1927). * Phong trào công nhân: - Công nhân và học sinh liên tiếp nổi dậy đấu tranh: dệt Nam Định, đồn điền cao su Phú Riềng.. - Quy mô toàn quốc: vượt ra ngoài quy mô một xưởng, liên kết nhiều ngành, nhiều địa phương. - Tính chất : chính trị kết hợp với kinh tế. * Phong trào yêu nước: - Phong trào đấu tranh của nông dân mạnh mẽ, có sự liên kết với công nhân. - Phong trào của tiểu tư sản và các tầng lớp nhân dân đã kết thành một làn sóng chính trị khắp cả nước.. II. Tân Việt cách mạng Đảng ? Tổ chức Tân Việt Cách mạng ( 7/1928) Đảng được thành lập như thế * Sự thành lập. nào ? - Từ Hội Phục Việt được thành lập từ tháng 7/1925. ( GV hướng dẫn HS trả lời) - Sau nhiều lần đổi tên, đên tháng 7/1927, chính thức mang tên Tân Việt Cách mạng Đảng. * Hoạt động và phân hoá: - Tân Việt Cách mạng Đảng ra đời ? Tân Việt Cách mạng Đảng bị khi tổ chức VNCMTN đã phát triển.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> phân hoá trong hoàn cảnh ?. mạnh về lý luận và tư tưởng cách mạng của chủ nghĩa Mác – Lê nin. - Tổ chức VNCMTN đã có sức hút ? Nhận xét quả trình hoạt động mạnh mẽ với Tân Việt, nhiều người của tổ chức này ? xin gia nhập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. 4. Củng cố: (5’) ? Phong trào đấu tranh của công nhân, viên chức, học sinh học nghề trong những năm 1926 -1927 đã có những điểm mới nào? 5. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. Đọc trước tiết 2 bài 17. V. Rút kinh nghiệm giờ dạy: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ...................................................................................................................... …………………………………………………………………………………. Tiết 21 .Bài 17. CÁCH MẠNG VIỆT NAM TRƯỚC KHI ĐẢNG CỘNG SẢN RA ĐỜI. ( Tiết 2 ) - Ngày soạn: 09/01/2012 I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu : - Ba tổ chức cộng sản nối tiếp nhau ra đời (1929) là xu thế tất yếu của lịch sử dân tộc. Ý nghĩa của việc 3 tổ chức cộng sản ra đời. 2. Thái độ: - Giáo dục cho học sinh lòng yêu nước, ý chí vươn lên. 3. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng Nhận xét, đánh giá các sự kiện lịch sử. II. Phương pháp: - Nêu vấn đề, Đàm thoại, Thuyết trình, Trực quan. III. Chuẩn bị giờ dạy: 1. Giáo viên: - Tư liệu lịch sử 9. 2. Học sinh: - Đọc trước bài mới..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> IV. Tiến trình dạy- học: 1. Ổn định tổ chức: (1’) Ngày giảng. Thứ. Tiết Lớp dạy 9A 9B. Sĩ số (vắng). Học sinh kiểm tra. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Khái quát phong trào công nhân ở nước ta thời kì 1926 - 1927 ? 3. Bài mới: - Giới thiệu bài(....) T/g. Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của Học sinh - Nội dung. - Không dạy Mục III (theo KH III. Việt Nam Quốc dân Đảng 1927 giảm tải) và cuộc khởi nghĩa Yên Bái 1930. IV. Ba tổ chức cộng sản nối tiếp nhau ra đời trong năm 1929. 11’ - Hướng dẫn đọc mục IV. a. Bối cảnh: ? Ba tổ chức cộng sản ra đời ở - Cuối năm 1928, đầu năm 1929, Việt Nam trong hoàn cảnh phong trào dân tộc, dân chủ ở nước ta, nào? đặc biệt là phong trào công nông đi theo con đường cách mạng vô sản - Hướng dẫn học sinh trả lời. phát triển mạnh, đặt ra yêu cầu phải có một chính đảng của giai cấp vô sản - Gv phân tích thêm. để kịp thời đưa cách mạng Việt Nam tiến lên những bước mới. - Lúc này Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên không còn đủ sức lãnh đạo nên trong nội bộ của Hội diễn ra một cuộc đấu tranh gay gắt xung quanh vấn đề thành lập Đảng. Hoàn cảnh đó dẫn đến sự ra đời của ba tổ chức cộng sản trong năm 1929. 12’ b. Qúa trình thành lập: - Cuối tháng 3/1929: Chi bộ Cộng - Hướng dẫn học sinh đọc tư sản đầu tiên được thành lập ở Bắc Kì liệu. tại số nhà 5D phố Hàm Long- Hà Nội. - Sau đó, trong nội bộ của Hội Việt ? Trình bày sự ra đời của 3 tổ Nam Cách mạng Thanh niên đã hình chức cộng sản Đảng? thành 2 tổ chức cộng sản: Đông Dương cộng sản đảng- Bắc Kì (tháng - Hướng dẫn học sinh trả lời. 6-1929) và An Nam Cộng sản đảng tại Nam Kì (8-1929). - Gv phân tích thêm. - Bộ phận tiên tiến của Tân Việt Cách mạng đảng - Trung Kì đã thành.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> lập Đông Dương Cộng sản liên đoàn (9-1929). 10’ c. Ý nghĩa lịch sử của sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam. ? Ba tổ chức cộng sản ra đời có - Đánh dấu sự trưởng thành của ý nghĩa như thế nào đối với giai cấp công nhân Việt Nam. cách mạng nước ta? - Chứng tỏ xu hướng cách mạng vô sản đang phát triển mạnh mẽ ở - Hướng dẫn học sinh trả lời. nước ta. - Chứng tỏ các điều kiện thành lập - Gv phân tích thêm. đảng ở Việt Nam đã chín muồi. - Là bước chuẩn bị trực tiếp cho việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam. 4. Củng cố:(5’) - Ý nghĩa của việc 3 tổ chức cộng sản nối tiếp nhau ra đời trong năm 1929 như thế nào? 5. Hướng dẫn về nhà: (1’) -Học bài, trả lời câu hỏi SGK. Đọc trước bài 18. V. Rút kinh nghiệm giờ dạy: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ...................................................................................................................... ………………………………………………………………………………… Tiết 22. Bài 18. ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI - Ngày soạn: 09/01/2012 I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu: - Hoàn cảnh kịch sử, nội dung chủ yếu, ý nghĩa lịch sử của Hội nghị thành lập Đảng. Nội dung chính của Luận cương Chính trị( 10/1930). 2. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng biết ơn và kính yêu đối với Chủ tịch Hò Chí Minh. 3. Kỹ năng: Rèn kĩ năng, phân tích, đánh giá và nêu ý nghĩa sự kiện. II. Phương pháp: - Nêu vấn đề, Đàm thoại, Thuyết trình, Trực quan. III. Chuẩn bị giờ dạy: 1. Giáo viên: - Tài liệu về hoạt động của Nguyễn ái Quốc, Trần Phú. 2. Học sinh: - Đọc trước bài mới. IV. Tiến trình dạy- học: 1. Ổn định tổ chức: (1’).

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Ngày giảng. Thứ. Tiết Lớp dạy 9A 9B. Sĩ số (vắng). Học sinh kiểm tra. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Khái quát sự ra đời của 3 tổ chức cộng sản trong năm 1929 ? 3. Bài mới: - Giới thiệu bài(....) T/g. Hoạt động của Giáo viên. 12’ - Hướng dẫn theo dõi Mục I. ? Vì sao phải thống nhất 3 tổ chức cộng sản?. ? Hội nghị thành lập Đảng được tiến hành như thế nào? ? Vai trò của Nguyễn Ái Quốc ?. ? Ý nghĩa của Hội nghị ? ? Ý nghĩa của Chính cương, sách lược vắn tắt ?. 12’ ? Luận cương chính trị được ra đời như thế nào ?. ? Nội dung chủ yếu của Luận cương chính trị của Đảng ta ( 10/1930) ?. Hoạt động của Học sinh - Nội dung I. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam ( 3/2/1930) * Hoàn cảnh. - Ba tổ chức cộng sản hoạt động riêng rẽ, có lúc tranh giành ảnh hưởng với nhau. → Yêu cầu phải thống nhất. * Nội dung. - Hội nghị tiến hành từ 3 đến 7/2/1930 tại Cửu Long( Hương Cảng – Trung Quốc). - Nguyễn Ái Quốc đã chủ trì Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam. - Hội nghị thông qua Chính cương văn tắt, Sách lược văn tắt do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo. * Ý nghĩa. - Hội nghị có ý nghĩa như một Đại hội. - Chính cương văn tắt, Sách lược văn tắt là cương lĩnh Chính trị đâu tiên của Đảng - cương lĩnh Chính trị cách mạng giải phóng dân tộc. - Vận dụng sáng tạo Chủ nghĩa Mác – Lênin vào thực tiễn cách mạng Việt Nam. - Mang tính chất dân tộc và giai cấp sâu sắc. II. Luận cương chính trị (10/1930). * Hoàn cảnh. - Hội nghị BCH Trung ương lâm thời của Đảng lần thứ I (10/1930). - Đổi tên ĐCSVN thành ĐCS Đông Dương, Trần Phú làm Tổng bí thư. *. Nội dung. - Đường lối chiến lược: Cách mạng tư sản dân quyền, tiến thẳng lên chủ.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> 10’. nghĩa xã hội bỏ qua TBCN. - Nhiệm vụ chiến lược: Đánh đổ đế quốc Pháp và chế độ phong kiến. - Lực lượng cách mạng: công – nông. - Cách mạng Việt Nam gắn liền khăng khít với cách mạng thế giới. III. Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng. ? Nêu ý nghĩa của việc thành - Là tất yếu lịch sử, là sự kết hợp giữa lập Đảng ? 3 yêu tố: Chủ nghĩa Mác – Lênin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước. - Là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam. - Khẳng định giai cấp công nhân Việt Nam đã trưởng thành là lực lượng độc lập lãnh đạo cách mạng. - Cách mạng Việt Nam là bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới.. 4. Củng cố: (4’) ? Vì sao nói: Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là một tất yếu lịch sử? 5. Hướng dẫn về nhà: (1’) -Học bài, trả lời câu hỏi SGK. Đọc trước bài 19. V. Rút kinh nghiệm giờ dạy: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ........................................................................................................................ ………………………………………………………………………………… Tiết 23. Bài 19. PHONG TRÀO CÁCH MẠNG TRONG NHỮNG NĂM 1930 – 1935. - Ngày soạn: 23/01/2012 I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu: - Nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930 – 1931. 2. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng kính yêu, khâm phục tinh thần đấu tranh của công – nông. 3. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng Sử dụng bản đồ để trình bày sự kiện. II. Phương pháp: - Nêu vấn đề, Đàm thoại, Thuyết trình, Trực quan. III. Chuẩn bị giờ dạy: 1. Giáo viên: - Lược đồ phong trào Xô viết – Nghệ Tĩnh 1930 – 1931. 2. Học sinh: - Đọc trước bài mới. IV. Tiến trình dạy- học: 1. Ổn định tổ chức: (1’) Ngày giảng Thứ Tiết Lớp dạy Sĩ số (vắng) Học sinh kiểm tra.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> 9A 9B 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Nêu nội dung của Luận cương chính trị của Đảng cộng sản Đông Dương? ý nghĩa việc thành lập Đảng? 3. Bài mới : - Giới thiệu bài (...) T/g. 13’. 20’. Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của Học sinh - Nội dung. I. Việt Nam trong thời kì khủng hoảng kinh tế thế giới. (1929-1933) ? Khủng hoảng kinh tế thế - Kinh tế: giới 1929-1933 đã tác động + Công, nông nghiệp suy sụp. đến tình hình kinh tế- xã hội ở + Xuất nhập khẩu đình đốn. Việt Nam như thế nào? + Hàng hoá khan hiếm. - Xã hội: + Tất cả mội giai cấp đều điêu đứng . + Mâu thuẫn xã hội sâu sắc. II. Phong trào cách mạng 1930-1931 với đỉnh cao Xô Viết- Nghệ Tĩnh. * Phong trào công nhân : ? Hãy trình bày phong trào - Quy mô, số lượng lớn, liên kết trên cách mạng 1930-1931 phát phạm vi cả nước. triển với quy mô toàn - Họ đòi tăng lương, giảm giờ làm. quốc(2/1930-1/5/1930)? * Phong trào nông dân: - Nông dân Thái Bình, Hà Nam, Nghệ Tĩnh đấu tranh đòi giảm sưu thuế... - 1/5/1930, lần đầu tiên Đảng ta kỷ niệm ngày kỷ niệm Quốc tế lao động. ? Trình bày phong trào đấu tranh của nhân dân NghệTĩnh trong phong trào cách mạng 1930-1931?. ? Tại sao nói: “ Xô Viết Nghệ- Tĩnh là chính quyền kiểu mới”? ( HS dựa vào SGK để trả lời). * Phong trào ở Nghệ Tĩnh: - Diễn biến: + 9/1930, phong trào đấu tranh diễn ra quyết liệt. + Hình thức: tuần hành thị uy, biểu tình vũ trang có tự vệ. + Chính quyền Xô Viết mới ra đời ở một số huyện. → Xô Viết Nghệ –Tĩnh là chính quyền kiểu mới. - Chính trị: thực hiện các quyền tự do dân chủ. Các tổ chức quần chúng ra đời. - Kinh tế: Xoá bỏ các loại thuế, chia lại ruộng đất, giảm tô, xoá nợ. - Văn hoá- xã hội: + Khuyến khích học chữ quốc ngữ. + Sách báo tiến bộ được truyền bá sâu.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> ? Phong trào Xô viết Nghệ – Tĩnh có ý nghĩa như thế nào?. - Không dạy Mục III (theo KH giảm tải).. rộng trong nhân dân. * ý nghĩa lịch sử: - Chứng tỏ khả nămg cách mạng to lớn của quần chúng. → Là cuộc tổng diễn tập lần đầu tiên chuẩn bị cho Cách mạng tháng 8/1945. III. Lực lượng cách mạng được phục hồi.. 4. Củng cố: (5’) ? Vì sao nói : Cao trào Xô viết Nghệ - tĩnh là cuộc tổng diễn tập lần đầu tiên chuẩn bị cho Cách mạng tháng 8/1945. 5. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Học bài, đọc trước bài 20. V. Rút kinh nghiệm giờ dạy: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ........................................................................................................................ ……………………………………………………………………………......... Tiết 24. Bài 20: CUỘC VẬN ĐỘNG DÂN CHỦ TRONG NHỮNG NĂM 1936 - 1939 - Ngày soạn: 23/01/2012 1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu: - Những nét cơ bản của tình hình thế giới và trong nước. Chủ trương của Đảng và phong trào đấu tranh dân chủ công khai( 1936-1939). - Ý nghĩa lịch sử của phong trào. 2. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu nước , ý chí vươn lên. 3. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng so sánh, phân tích, tổng hợp sự kiện lịch sử. II. Phương pháp: - Nêu vấn đề, Đàm thoại, Thuyết trình, Trực quan. III. Chuẩn bị giờ dạy: 1. Giáo viên: - Tư liệu lịch sử 9. 2. Học sinh: - Đọc trước bài mới. IV. Tiến trình dạy- học: 1. Ổn định tổ chức: (1’) Ngày giảng Thứ Tiết Lớp dạy Sĩ số (vắng) Học sinh kiểm tra 9A 9B.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Tại sao nói “ Xô Viết Nghệ – Tĩnh là chính quyền kiểu mới”? 3. Bài mới : - Giới thiệu bài (...) T/g. Hoạt động của Giáo viên. 10’ ? Tình hình thế giới sau cuộc tổng khủng hoảng kinh tế 1929-1933 đã ảnh hưởng trực tiếp đến cách mạng Việt Nam như thế nào ? ? Đứng trước nguy cơ của chủ nghĩa phát xít, Quốc tế cộng sản đã làm gì ? ? Em hãy cho biết tình hình Việt Nam sau cuộc tổng khủng hoảng kinh tế thế giới 19916’ 1933 ?. ? Trước tình hình trong nước và thế giới như vậy, Đảng ta có chủ trương như thế nào ?. ? Trình bày về phong trào Đông Dương Đại hội trong phong trào Dân chủ 19361939?. ? Quần chúng đã đấu tranh như thế nào? ? Báo chí còn được sử dụng. Hoạt động của Học sinh - Nội dung I. Tình hình thế giới và trong nước. a. Thế giới: - Chủ nghĩa phát xít ra đời đe dọa an ninh loài người. - 7/1935: thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất để chống phát xít. - Năm 1936 Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp cầm quyền. b. Trong nước: - Khủng hoảng tác động sâu sắc đến mọi giai cấp, tầng lớp trong xã hội. - Thực dân phản động và thuộc địa tay sai tiếp tục khủng bố cách mạng. II. Mặt trận dân chủ Đông Dương và phong trào đấu tranh đòi tự do, dân chủ. a. Chủ trương của Đảng: - Kẻ thù: của cách mạng Việt Nam lúc đó là bọn phản động thuộc địa và tay sai. - Khẩu hiệu:“chống phát xít, chống chiến tranh” đòi “tự do dân chủ...”. - Thành lập Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương(1936) sau đổi thành Mặt trận Dân chủ Đông Dương. - Phương pháp cách mạng: Đấu tranh công khai kết hợp với bí mật, đẩy mạnh tuyên truyền... b. Các hình thức đấu tranh: * Phong trào Đông Dương Đại hội. - Đảng chủ trương thực hiện phong trào Đông Dương Đại hội, thu thập “ dân nguyện” để trình phái đoàn này. - Lực lượng cách mạng chủ yếu là công- nông và tiểu tư sản. * Phong trào đấu tranh dân chủ công khai của quần chúng. - Phong trào diễn ra sôi nổi mạnh mẽ ở các thành phố lớn, khu công nghiệp, đồn điền. - Dẫn chứng (SGK ).

<span class='text_page_counter'>(52)</span> trong phong trào dân chủ công * Phong trào báo chí công khai: khai như thế nào? - Nhiều tờ báo của Đảng, mặt trận, các tổ chức quần chúng “ Tiền ? Phong trào Dân chủ công phong”, “ Dân chúng”, “ Bạn dân”. khai từ cuối năm 1938 trở đi - Cuối 1938 trở đi Chính phủ Mặt phát triển như thế nào? trận Nhân dân Pháp thẳng tay khủng bố cách mạng Đông Dương. 8’ ? Cuộc vận động dân chủ 1/9/1939 phong trào chấm dứt. 1936-1939 có ý nghĩa lịch sử III. Ý nghĩa của phong trào. như thế nào đối với cách mạng - Là một đỉnh cao của phong trào dân Việt Nam? tộc dân chủ rộng rãi . - Chủ nghĩa Mac-Lênin và đường lối chính sách của Đảng được truyền bá sâu rộng trong quần chúng. - Là cuộc Tổng diễn tập cho Cách mạng tháng Tám/1945... 4. Củng cố: (4’) - So sánh phong trào cách mạng 1930-1931 và phong trào dân chủ 19361939? 5. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. Đọc trước bài mới. V. Rút kinh nghiệm giờ dạy: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ………………………………………………………………………………… CHƯƠNG III. CUỘC VẬN ĐỘNG TIẾN TỚI CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 Tiết 25. Bài 21. VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1939 - 1945 - Ngày soạn: 30/01/2012 I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu: - Nhật xâm lược Đông Dương. Những nét chính về diễn biến của các cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì và ý nghĩa lịch sử. 2. Thái độ: - Giáo dục tinh thần dân tộc, ý thức tự chủ. 3. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng Sử dụng bản đồ, đánh giá các sự kiện lịch sử. II. Phương pháp: - Nêu vấn đề, Đàm thoại, Thuyết trình, Trực quan. III. Chuẩn bị giờ dạy: 1. Giáo viên: - Tư liệu lịch sử 9, Lược đồ khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam kì. 2. Học sinh: - Đọc trước bài mới. IV. Tiến trình dạy- học: 1. Ổn định tổ chức: (1’) Ngày giảng Thứ Tiết Lớp dạy Sĩ số (vắng) Học sinh kiểm tra 9A 9B 2. Kiểm tra bài cũ: (5’).

<span class='text_page_counter'>(53)</span> ? Trình bày chủ trương của Đảng ta trong thời kỳ đấu tranh dân chủ công khai? 3. Bài mới : - Giới thiệu bài (...) T/g. Hoạt động của Giáo viên. 10’ ? Những nét chính của tình hình thế giới sau chiến tranh thế giới lần thứ II bùng nổ?. ? Tình hình Đông Dương sau khi chiến tranh thế giới lần II bùng nổ như thế nào? ? Những chính sách tàn ác của Pháp-Nhật thi hành ở Đông Dương là gì?. Hoạt động của Học sinh - Nội dung I. Tình hình thế giới và Đông Dương. a. Thế giới. - 1/9/1939, Chiến tranh thế giới thứ II bùng nổ. - 6/1940: Pháp đầu hàng Đức. - Nhật tiến sát biên giới Việt Trung. b. Đông Dương: - Thực dân Pháp đứng giữa hai nguy cơ: Cách mạng Đông Dương + Nhật hất cẳng Pháp. - Tháng 9/1940, Nhật vào Đông Dương tìm mọi cách lấn át Pháp. + 7/12/1941, Nhật buộc Pháp kí hiệp ước hợp tác toàn diện... - Thực dân Pháp thi hành chính sách “kinh tế chỉ huy” để bóc lột nhiều hơn.. ? Hậu quả của những chính c. Hậu quả: sách này đối với nhân dân ta là + Nạn đói nghiêm trọng ở nước ta. gì? Nhân dân ta : “ một cổ hai chòng” II. Những cuộc nổi dậy đầu tiên. 24’ 1. Khởi nghĩa Bắc Sơn: a. Hoàn cảnh. - Nhật đánh vào Lạng Sơn, Pháp thua ? Khởi nghĩa Bắc Sơn diến ra chạy qua châu Bắc Sơn. trong hoàn cảnh nào? - Đảng bộ Bắc Sơn lãnh đạo khởi nghĩa. b. Diễn biến - kết quả: - Nhân dân Bắc Sơn tước khí giới ? Trình bày những nét chính về giặc Pháp. Giải tán chính quyền địch. cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn? - 27/9/1940, Chính quyền cách mạng ( Dựa vào lược đồ khởi nghĩa được thành lập. Bắc Sơn) - Đội du kích Bắc Sơn được thành lập, hoạt động tại Bắc Sơn- Võ Nhai. 2. Khởi nghĩa Nam Kì (23/11/1940): a. Hoàn cảnh. - Thực dân Pháp bắt lính Nam Kì đi ? Khởi nghĩa Nam Kì diễn ra làm bia đỡ đạn cho chúng. trong hoàn cảnh nào? - Xứ uỷ Nam Kì quyết định khởi nghĩa..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> ? Nêu diễn biến chính của cuộc b. Diễn biến. khởi nghĩa?( Dựa vào lược đồ - Đêm 22 rạng 23/11/1940, cuộc khởi Nam Kì) nghĩa bùng nổ ở hầu khắp Nam Kì. - Chính quyền nhân dân và toà án cách mạng thành lập ở nhiều vùng … - Lần đầu tiên cờ đỏ sao vàng xuất - Không dạy Mục 3 (theo KH hiện trong cuộc khởi nghĩa này. giảm tải). 3. Binh bến Đô Lương( 13/1/1941): 4. Củng cố: (4’) - Những bài học kinh nghiệm của các cuộc khởi nghĩa? 5. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. Đọc trước bài mới. V. Rút kinh nghiệm giờ dạy: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. …………………………………………………………………………………. Tiết 26. Bài 22. CAO TRÀO CÁCH MẠNG TIẾN TỚI TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM 1945 (Tiết 1). - Ngày soạn: 30/01/2012 I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu: - Hoàn cảnh ra đời của Mặt trận Việt Minh và sự chuẩn bị lực lượng cách mạng của Mặt trận Việt Minh cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám. - Chủ chương của Đảng ta sau khi Nhật đảo chính Pháp và diễn biến của cao trào kháng Nhật cứu nước. 2. Thái độ: - Giáo dục tính kiên nhẫn, quyết đoán trong cuộc sống. 3. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng Phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử. II. Phương pháp: - Nêu vấn đề, Đàm thoại, Thuyết trình, Trực quan. III. Chuẩn bị giờ dạy: 1. Giáo viên: - Tư liệu lịch sử về Mặt trận Việt Minh. 2. Học sinh: - Đọc trước bài mới. IV. Tiến trình dạy- học: 1. Ổn định tổ chức: (1’) Ngày giảng Thứ Tiết Lớp dạy Sĩ số (vắng) Học sinh kiểm tra 9A 9B 2. Kiểm tra bài cũ: (5’).

<span class='text_page_counter'>(55)</span> ? Những bài học kinh nghiệm quý báu của 2 cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì đối với cách mạng Việt Nam? 3. Bài mới : - Giới thiệu bài (...) T/g. 13’. Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của Học sinh - Nội dung. I. Mặt trận Việt Minh ra đời (19/5/1941) * Hoàn cảnh ra đời. ? Mặt trận Việt Minh ra đời a. Thế giới. trong hoàn cảnh nào? - Đầu 1941, Đức chiếm xong Châu Âu. 6/1941, Đức tấn công Liên Xô. - Thế giới chia làm 2 trận tuyến: + Lực lượng dân chủ và phe phát xít Đức, Ý, Nhật. b. Trong nước. ? Trình bày nội dung cơ bản - 28/1/1941, Hồ Chí Minh về nước của Hội nghị trung ương lần chủ trì Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ VIII? thứ VIII tại Pác Bó (Cao Bằng) + Chủ trương: đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu. - Hội nghị quyết định thành lập Mặt trận Việt Minh (19/5/1941). 20’ ? Mặt trận Việt Minh đã xây dựng lực lượng vũ trang như thế nào? - GV giới thiệu H37: Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.. ? Mặt trận Việt Minh đã xây dựng lực lượng chính trị như thế nào?. * Hoạt động của Mặt trận Việt Minh. a. Xây dựng lực lượng vũ trang. - Lực lượng vũ trang đầu tiên của cách mạng là đội du kích Bắc Sơn. - Năm 1941 chuyển thành Cứu quốc quân hoạt động tại căn cứ Bắc SơnVõ Nhai. - Tháng 5/1944 ra chỉ thị “ Sắm sửa vũ khí đuổi thù chung”, không khí cách mạng sôi sục khắp căn cứ. - 22/12/1944, đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân ra đời, lập tức đánh thắng 2 trận ở Phăy Khắt và Nà Ngần. b. Xây dựng lực lượng chính trị. - Cao Bằng là nơi thí điểm xây dựng các hội Cứu quốc. - Năm 1942, khắp 9 châu của Cao Bằng đều có hội cứu quốc, trong đó có 3 châu hoàn toàn. - Uỷ ban liên tỉnh Cao-Bắc-Lạng.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> được thành lập. - Năm 1943, Uỷ ban Việt Minh Cao – Bắc – Lạng thành lập 19 ban xung phong Nam tiến... 4. Củng cố: (5’) ? Mặt trận Việt Minh đã chuẩn bị tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám/1945 như thế nào? 5 Hướng dẫn về nhà: (1’) - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. Đọc trước bài mới. V. Rút kinh nghiệm giờ dạy: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. …………………………………………………………………………………. Tiết 27. Bài 22. CAO TRÀO CÁCH MẠNG TIẾN TỚI TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM 1945 (Tiết 2). - Ngày soạn: 06/02/2012 I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu: - Hoàn cảnh, diễn biến của Cao trào kháng Nhật cứu nước tiến tới tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945. 2. Thái độ: - Giáo dục ý thức tự chủ vươn lên, tin tưởng vào Đảng. 3. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng Phân tích, nhận xét các sự kiện lịch sử. II. Phương pháp: - Nêu vấn đề, Đàm thoại, Thuyết trình, Trực quan. III. Chuẩn bị giờ dạy: 1. Giáo viên: - Tư liệu lịch sử cao trào kháng Nhật. 2. Học sinh: - Đọc trước bài mới. IV. Tiến trình dạy- học: 1. Ổn định tổ chức: (1’) Ngày giảng Thứ Tiết Lớp dạy Sĩ số (vắng) Học sinh kiểm tra 9A 9B 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Trình bày hoàn cảnh ra đời và hoạt động của Mặt trận Việt Minh? 3. Bài mới : - Giới thiệu bài (...).

<span class='text_page_counter'>(57)</span> T/g. Hoạt động của Giáo viên. 12’ ? Nhật đảo chính Pháp trong hoàn cảnh nào?. ? Nhật đảo chính Pháp như thế nào? 22’. ? Sau khi Nhật đảo chính Pháp, Đảng ta đã có chủ trương gì? ? Nêu nội dung chính của bản chỉ thị “ Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”? ? Em hãy trình bày diễn biến cao trào “ Kháng Nhật cứu nước”? ? Hoạt động vũ trang ra sao?. ? Mặt trận Việt minh đã có những hoạt động gì? - Hướng dẫn học sinh trả lời.. Hoạt động của Học sinh - Nội dung II. Cao trào kháng Nhật cứu nước tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945. 1. Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945): a. Hoàn cảnh. - CTTG II sắp kết thúc. Nước Pháp được giải phóng. - Nhật rất khốn đốn ở Thái Bình Dương. - Thực dân Pháp ở Đông Dương ngóc đầu dậy chờ quân đồng minh vào sẽ đánh Nhật. - Trước tình hình đó, Nhật đảo chính Pháp để độc chiếm Đông Dương. b. Diễn biến. - Đêm 9/3/1945, Nhật đảo chính Pháp. - Pháp chống cự yếu ớt sau vài giờ đã đầu hàng Nhật. 2. Tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945: a. Hội nghị Ban thường vụ Trung ương Đảng (12/3/1945). - Hội nghị ra chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” - Nội dung của chỉ thị: + Kẻ thù chính, cụ thể, trước mắt của nhân dân Đông Dương lúc này là phát xít Nhật. + Hội nghị quyết định phát động một cao trào “ Kháng Nhật cứu nước” làm tiền đề cho tổng khởi nghĩa tháng Tám. b. Diễn biến cao trào “ Kháng Nhật cứu nước” - Tháng 3/1945, phong trào khởi nghĩa từng phần xuất hiện ở nhiều địa phương. - Tại Cao – Bắc – Lạng, đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và Cứu quốc quân giải phóng hàng loạt châu, xã. - 15/4/1945, Hội nghị quân sự Bắc Kì họp quyết định hợp nhất các lực lượng vũ trang Việt Nam thành Việt Nam giải phóng quân. - Nhiều thị xã, thành phố, ngay cả Hà Nội, Việt Minh đã trừ khử bọn tay sai đắc lực của Nhật. - Uỷ ban quân sự Bắc Kì thành lập có nhiệm vụ chỉ huy và giúp đỡ quân sự các chiến khu miền Bắc..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> - Tích hợp BVMT.. - 4/6/1945, Khu giải phóng Việt Bắc thành lập, đó là hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam mới. - Uỷ ban lâm thời khu giải phóng thành lập đã thi hành 10 chính sách lớn của Việt Minh. - Đảng ra khẩu hiệu “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói” quần chúng tham gia rất ? Nhận xét cao trào kháng đông với khí thế tiền khởi nghĩa. Nhật cứu nước? → Là cuộc tổng diễn tập lần thứ 3 cho - Kết luận: Cách mạng tháng 8/1945. 4. Củng cố: (4’) ? Tại sao nói: Cao trào kháng Nhật cứu nước là cuộc tổng diễn tập lần thứ 3 cho Cách mạng tháng 8/1945. 5. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. Đọc trước bài mới. V. Rút kinh nghiệm giờ dạy: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ………………………………………………………………………………… Tiết 28. Bài 23. TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM 1945 VÀ SỰ THÀNH LẬP NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA - Ngày soạn: 06/02/2012 I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu: - Cuộc tổng khởi nghĩa diễn ra nhanh chóng trong cả nước. Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cách mạng tháng Tám 1945. 2. Thái độ: - Giáo dục lòng kính yêu lãnh tụ Hồ Chí Minh và tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng. 3. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng Sử dụng tranh ảnh và bản đồ lịch sử. II. Phương pháp: - Nêu vấn đề, Đàm thoại, Thuyết trình, Trực quan. III. Chuẩn bị giờ dạy: 1. Giáo viên: - Tư liệu lịch sử. Lược đồ Cách mạng Tháng 8/1945. 2. Học sinh: - Đọc trước bài mới. IV. Tiến trình dạy- học: 1. Ổn định tổ chức: (1’) Ngày giảng Thứ Tiết Lớp dạy Sĩ số (vắng) Học sinh kiểm tra 9A 9B 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Em hãy trình bày về cao trào kháng Nhật cứu nước? 3. Bài mới : - Giới thiệu bài (...) T/g. Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của Học sinh - Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> 7’ ? Lệnh tổng khởi nghĩa được ban bố trong hoàn cảnh nào? ? Nghe tin phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh vô điều kiện, Đảng ta đã làm gì?. 8’ ? Sau khi lệnh tổng khởi nghĩa được ban bố, Đảng ta đã làm gì để tiến tới Tổng khởi nghĩa giành chính quyền? ? Cuộc khởi nghĩa giành chính quyền tại thủ đô Hà Nội diễn ra như thế nào? 10’ ? Em hãy trình bày cuộc Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước? - Tích hợp BVMT.. 9’ ? Trình bày ý nghĩa lịch sử của cuộc cách mạng tháng Tám?. I. Lệnh tổng khởi nghĩa được ban bố. * Hoàn cảnh Thế giới: + 9/5/1945, phát xít Đức đầu hàng. + 13/8/1945, phát xít Nhật đầu hàng. - Trong nước: + Ngày 14 đến 15/8/1945, Đảng họp tại Tân Trào quyết định Tổng khởi nghĩa. Uỷ ban khởi nghĩa được thành lập và ra quân lệnh số 1. - Chiều 16/8/1945, một đoàn quân về giải phóng thị xã Thái Nguyên. II. Giành chính quyền ở Hà Nội. - Tối 15/8/1945, Việt Minh đã diễn thuyết công khai kêu gọi khởi nghĩa. - 16/8/1945, truyền đơn kêu gọi khởi nghĩa xuất hiện khắp nơi. - 19/8/1945, quần chúng kéo vào quảng trường Nhà hát lớn dự mít tinh - chuyển thành biểu tình, tuần hành, thị uy, chiếm cơ quan chính quyền bù nhìn. - Khởi nghĩa ở Hà Nội toàn thắng. III. Giành chính quyền trong cả nước. -Từ 14 đến 18/9/1945, nhiều nơi đã khởi nghĩa giành chính quyền. - 4 tỉnh giành được chính quyền sớm nhất là Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam. - 23/8/1945, Sài Gòn khởi nghĩa. - 25đến 28/8/1945, các tỉnh còn lại ở Nam Bộ giành chính quyền. - 2/9/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập. IV. Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thành công của Cách mạng tháng Tám. * Ý nghĩa lịch sử. - Trong nước: + Đập tan ách thống trị hơn 80 năm của thực dân Pháp và phát xít Nhật, lật đổ chế độ phong kiến. + Mở ra kỷ nguyên mới trong lịch sử dân tộc - kỷ nguyên độc lập tự do. - Quốc tế: + Là thắng lợi đầu tiên của một dân tộc nhược tiểu tự giải phóng khỏi ách đế quốc thực dân..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> + Cổ vũ lớn lao phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới. * Nguyên nhân thắng lợi. - Truyền thống đấu tranh kiên cường bất ? Vì sao Cách mạng tháng khuất. Tám diễn ra và giành thắng - Khối đoàn kết dân tộc, thông qua Mặt lợi nhanh chóng và ít đổ trận Việt Minh. máu? - Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh. - Nhờ hoàn cảnh quốc tế thuận lợi. 4. Củng cố: (4’) - Trình bày ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám 1945? 5. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. Đọc trước bài mới. V. Rút kinh nghiệm giờ dạy: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. …………………………………………………………………………………. CHƯƠNG IV. VIỆT NAM TỪ SAU CÁCH MẠNG THÁNG TÁM ĐẾN TOÀN QUỐC KHÁNG CHIẾN Tiết 29. Bài 24. CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ VÀ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ NHÂN DÂN ( 1945-1946 ) (Tiết 1) - Ngày soạn: 13/02/2012 I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu: - Tình hình khó khăn của nước ta sau cách mạng tháng Tám. - Dưới sự lãnh đạo của Đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh, chúng ta đã khắc phục được khó khăn. 2. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng yêu nước, kính yêu lãnh tụ. 3 Kỹ năng: - Rèn kĩ năng Phân tích, tổng hợp các sự kiện lịch sử. II. Phương pháp: - Nêu vấn đề, Đàm thoại, Thuyết trình, Trực quan. III. Chuẩn bị giờ dạy: 1. Giáo viên: - Tư liệu lịch sử. 2. Học sinh: - Đọc trước bài mới. IV. Tiến trình dạy- học: 1. Ổn định tổ chức: (1’) Ngày giảng Thứ Tiết Lớp dạy Sĩ số (vắng) Học sinh kiểm tra 9A 9B 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám 1945? 3. Bài mới : - Giới thiệu bài (...) T/g. Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của Học sinh - Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> 11’ ? Sau cách mạng tháng Tám, nước ta gặp những khó khăn gì về quân sự?. - Tích hợp BVMT. ? Những khó khăn về chính trị của nước ta là gì?. ? Những khó khăn về kinh tế nước ta thời kỳ này? ? Nhận xét tình hình nước ta?. ? Những khó khăn về văn hoá, xã hội như thế nào? 10’ ? Đảng và chính phủ ta đã tiến hành những biện pháp gì để củng cố chính quyền cách mạng?. 13’ ? Đảng ta giải quyết nạn đói sau Cách mạng tháng Tám 1945 như thế nào?. ? Đảng và chính phủ có những biện pháp gì để giải. I. Tình hình nước ta sau cách mạng tháng Tám. * Những khó khăn về quân sự : - Miền Bắc: 20 vạn quân Tưởng vào giải giáp quân Nhật, bọn Việt quốc, Việt cách chống phá cách mạng. - Miền Nam: 1 vạn quân Anh mở đường cho Pháp trở lại nước ta. - Trên nước ta còn 6 vạn quân Nhật, bọn phản quốc, Tơrốtkít chống phá cách mạng. * Khó khăn về chính trị: - Nền độc lập bị đe doạ. -Nhà nước cách mạng chưa được củng cố. * Về kinh tế: - Nông nghiệp nghèo nàn, lạc hậu, bị chiến tranh tàn phá. - Nạn đói chưa khắc phục được. - Thiên tai, hạn hán, lụt lội liên tiếp xảy ra. - Công nghiệp đình đốn, Tài chính kiệt quệ... * Về văn hoá – xã hội: - Hơn 90% dân ta mù chữ. - Các tệ nạn xã hội tràn lan. II. Bước đầu xây dựng chế độ mới. - Tiến hành Tổng tuyển cử tự do bầu Quốc hội trong cả nước ( 6/1/1946). + Bầu được 333 đại biểu. + Ngày 2/3/1946, Chính phủ mới ra mắt, chủ tịch là Hồ Chí Minh. + Lập ban dự thảo hiến pháp. - Sau đó khắp Bắc, Trung Bộ tiến hành bầu cử từ tỉnh đến xã. - 29/5/1946, Mặt trận Liên Việt ra đời mở rộng khối đoàn kết. III. Diệt giặc đói, giặc dốt và giải quyết khó khăn về tài chính. * Giải quyết giặc đói: - Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi nhân dân lập “hũ gạo tiết kiệm”, “ ngày đồng tâm”. - Tăng gia sản xuất. - Ra chính sách giảm tô và thuế. * Giải quyết giặc dốt: - Ngày 8/9/1946, Hồ Chủ tịch kí sắc.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> quyết giặc dốt thời kỳ này?. lệnh thành lập Nha bình dân học vụ. - Kêu gọi toàn dân xoá nạn mù chữ. ? Đảng và chính phủ có * Giải quyết khó khăn về tài chính: những biện pháp gì để giải - Kêu gọi nhân dân đóng góp: Xây quyết khó khăn về tài chính? dựng “ Quỹ độc lập”; “ Tuần lễ vàng” - Ngày 31/9/1946, phát hành tiền. - Ngày 23/1/1946, lưu hành tiền trong cả nước. 4. Củng cố: ( 4’) ? Tại sao nói : Tình hình nước ta sau Cách mạng là “ Ngàn cân treo sợi tóc”? 5. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài. Đọc trước bài mới. V. Rút kinh nghiệm giờ dạy: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ………………………………………………………………………………… Tiết 30. Bài 24. CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ VÀ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ NHÂN DÂN ( 1945-1946 ) (Tiết 2) - Ngày soạn: 13/02/2012 I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu: - Nhân dân Nam Bộ kháng chiến chống thực dân Pháp. Đấu tranh chống quân Tưởng và tay sai phản cách mạng. - Cuộc đấu tranh ngoại giao của Đảng. 2. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu nước, đấu tranh chống bọn phản động. 3. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng Phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử. II. Phương pháp: - Nêu vấn đề, Đàm thoại, Thuyết trình, Trực quan. III. Chuẩn bị giờ dạy: 1. Giáo viên: - Tư liệu lịch sử. 2. Học sinh: - Đọc trước bài mới. IV. Tiến trình dạy- học: 1. Ổn định tổ chức: (1’) Ngày giảng Thứ Tiết Lớp dạy Sĩ số (vắng) Học sinh kiểm tra 9A 9B 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Đảng và Chính phủ đã có những biện pháp gì để củng cố chính quyền, giải quyết những khó khăn về kinh tế, tài chính, văn hoá? 3. Bài mới : - Giới thiệu bài (...) T/g. 11’. Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của Học sinh - Nội dung IV. Nhân dân Nam Bộ kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại xâm lược..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> ? Sau Cách mạng tháng - 23/9/1945, thực dân Pháp chính thức Tám, thực dân Pháp đã có trở lại xâm lược nước ta. những hành động gì? - Chúng đánh úp trụ sở Uỷ ban nhân - Tích hợp BVMT. dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ. - Đầu tháng 10/1945, thực dân Pháp nhận thêm viện binh và được Anh, ? Đảng, Chính phủ và nhân - Đánh rộng ra các tỉnh Nam Bộ và dân ta có thái độ như thế Nam Trung Bộ. nào trước hành động xâm - Quân dân Sài Gòn sẵn sàng đứng lên lược của thực dân Pháp? đánh địch bằng mọi thứ vũ khí sẵn có. - Giới thiệu H.44: “ Đoàn - Đảng đã phát động phong trào ủng hộ 11’ quân Nam tiến” . Nam Bộ kháng chiến. V. Đấu tranh chống quân Tưởng và bọn phản cách mạng. ? Những biện pháp đối phó - Ta mở rộng chính phủ nhượng cho của ta đối với quân Tưởng chúng 70 ghế trong Quốc hội và một số và bọn tay sai? ghế Bộ trưởng. - Nhượng cho Tưởng một số quyền lợi kinh tế. - Chính phủ ban hành một số sắc lệnh trấn áp bọn phản cách mạng, thẳng tay trừng trị bọn ngoan cố. 12’ VI. Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946). ? Ta kí Hiệp định Sơ bộ a. Hoàn cảnh. trong hoàn cảnh nào? * Pháp: - Sau khi trở lại miền Nam Việt ? Nhận xét hoàn cảnh nước Nam,Pháp chuẩn bị tấn công ra Bắc. ta lúc đó? - Pháp - Tưởng đã thoả thuận với nhau trong hiệp ước Pháp - Hoa (28/2/1946). * Ta: - Chủ trương hoà hoãn với Pháp để đuổi 20 vạn quân Tưởng ra khỏi miền Bắc. - Chúng ta hoà hoãn để có thời gian chuẩn bị kháng chiến lâu dài. b. Nội dung Hiệp định Sơ bộ: ( 6/3/1946) ? Trình bày nội dung Hiệp - Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà là định Sơ bộ 6/3/1946? một nước tự do nằm trong khối Liên hiệp Pháp... - Việt Nam Dân chủ Cộng hoà thoả thuận cho 15.000 quân Pháp ra miền Bắc thế quân Tưởng... - Đình chỉ ngay chiến sự để đàm phán ? Sau Hiệp định Sơ bộ chính thức ở Paris. 6/3/1946, thái độ của Pháp - Sau Hiệp định Sơ bộ, Pháp liên tiếp ra sao? bội ước..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> ? Trước tình hình thực dân - Ta kí Tạm ước 14/9/1946 để tranh thủ Pháp liên tiếp bội ước, thời gian hoà hoãn, kháng chiến lâu dài. chúng ta có chủ trương gì? 4. Củng cố: (4’) ?Chúng ta đa có những biện pháp gì để chống thù trong, giặc ngoài? 5. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài, đọc trước bài 25. V. Rút kinh nghiệm giờ dạy: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ........................................................................................................................ …………………………………………………………………………………. CHƯƠNG V. VIỆT NAM TỪ CUỐI 1946 ĐẾN NĂM 1954 Tiết 31. Bài 25. NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP ( 1946-1950 ) (Tiết 1) - Ngày soạn:20/02/2012 I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu: - Kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ ( 19/12/1946) và đường lối kháng chiến của Đảng ta. 2. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu nước tự hào dân tộc. 3. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng Sử dụng bản đồ và tranh ảnh lịch sử. II. Phương pháp: - Nêu vấn đề, Đàm thoại, Thuyết trình, Trực quan. III. Chuẩn bị giờ dạy: 1. Giáo viên: - Tư liệu lịch sử. 2. Học sinh: - Đọc trước bài mới. IV. Tiến trình dạy- học: 1. Ổn định tổ chức: (1’) Ngày giảng Thứ Tiết Lớp dạy Sĩ số (vắng) Học sinh kiểm tra 9A 9B 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Trình bày hoàn cảnh và nội dung của Hiệp định Sơ bộ ( 6/3/1946)? 3. Bài mới : - Giới thiệu bài (...) T/g. 10’. Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của Học sinh - Nội dung I. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược bùng nổ (19/12/1946) : 1. Kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược bùng nổ : a. Hoàn cảnh :.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> ? Cuộc kháng chiến toàn quốc - Sau Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước, bùng nổ trong hoàn cảnh nào? thực dân Pháp liên tiếp bội ước. - Đầu tháng 12/1946, liên tiếp gây xung đột vũ trang ở Hà Nội. - 18/12/1946, thực dân Pháp gửi cho ta 2 bản tối hậu thư. - Từ 18-19/12/1946, Đảng đã họp, phát động toàn quốc kháng chiến. b. Nội dung lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến : ? Nêu nội dung chủ yếu của - Tối 19/12/1946, Hồ chủ tịch đọc lời “Lời kêu gọi toàn quốc kháng kêu gọi Toàn quốc kháng chiến. chiến” của Chủ tịch Hồ Chí - Nội dung: Đoàn kết mọi lực lượng Minh(19/12/1946)? yêu nước, quyết tâm đánh Pháp. 11’ ? Nội dung đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược thể hiện trong những tác phẩm nào?. ? Nội dung đó là gì? 12’ ? Cuộc chiến đấu giam chân địch ở Hà Nội diễn ra như thế nào ?. ? Cuộc kháng chiến ở các thành phố khác diễn ra như thế nào ? - Mục III: Không dạy theo kế hoạch giảm tải.. 2. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của ta : - “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Hồ Chủ tịch. - Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của BTV Trung ương Đảng. - Tác phẩm: “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh. - Nội dung: Toàn dân, toàn diện, lâu dài, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế. II. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16. a. Tại Hà Nội. - 17/12/1946, Trung đoàn thủ đô được thành lập. - Quân dân Hà Nội đã diệt hàng ngàn tên địch... - Các kho tàng, công xưởng được chuyển lên chiến khu. b. Tại các thành phố khác : - Ta chủ động tiến công địch, giam chân chúng trong thành phố từ 2 đến 3 tháng để chủ lực rút lên chiến khu. III. Tích cực chuẩn bị cuộc kháng chiến lâu dài.. 4. Củng cố: (5’) - Ý nghĩa của cuộc chiến giam chân địch trong các đô thị? 5. Hướng dẫn về nhà: (1’).

<span class='text_page_counter'>(66)</span> - Học bài. Đọc trước phần còn lại của bài 25. V. Rút kinh nghiệm giờ dạy: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. …………………………………………………………………………………. Tiết 32. Bài 25. NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP ( 1946-1950 ) (Tiết 2) - Ngày soạn:20/02/2012 I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu: - Những thắng lợi mở đầu có ý nghĩa chiến lược của quân và dân ta trên các mặt trận: Chiến thăng Việt Bắc chuyển thế trận sang chủ động phản công. 2. Thái độ: Bồi dường học sinh lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, lòng tự hoà dân tộc. 3. Kỹ năng: Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ và các tranh ảnh lịch sử. II. Phương pháp: - Nêu vấn đề, Đàm thoại, Thuyết trình, Trực quan. III. Chuẩn bị giờ dạy: 1. Giáo viên: - Lược đồ chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947. 2. Học sinh: - Đọc trước bài mới. IV. Tiến trình dạy- học: 1. Ổn định tổ chức: (1’) Ngày giảng Thứ Tiết Lớp dạy Sĩ số (vắng) Học sinh kiểm tra 9A 9B 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Trình bày hoàn cảnh, nội dung, ý nghĩa của “ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh? 3. Bài mới : - Giới thiệu bài (...) T/g. Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của Học sinh - Nội dung. IV. Chiến dịch Việt bắc thu – đông năm 1947. 11’ 1. Thực dân Pháp tiến công căn cứ địa kháng chiến Việt Bắc: ? Thực dân Pháp tấn công * Âm mưu: căn cứ địa Việt Bắc nhằm - Chúng thực hiện âm mưu chiến lược mục đích gì? “đánh nhanh thắng nhanh” để phá tan.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> ? Thực dân Pháp đã làm gì để thực hiện âm mưu trên? - Dùng lược đồ “ Chiến dịch Việt Bắc thu – đông” phân tích cho HS rõ chiến lược “ 2 gọng kìm”. đầu não kháng chiến của ta. - Tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta. - Khoá chặt biên giới Việt - Trung. - Pháp dùng 12.000 quân và phần lớn máy bay ở Đông Dương để tấn công Việt Bắc. * Hành động: - Ngày 7/10/1947, một binh đoàn nhảy xuống Bắc Cạn, Chợ Đồn, Chợ Mới. - Ngày 9/10/1947, một binh đoàn lên sông Lô, rồi lên thị xã Tuyên Quang xuống Chiêm Hoá và Đài Thị.. 12’ - Hướng dẫn theo dõi SGK ? Chủ trương của Đảng ta là gì? - Sử dụng lược đồ. ? Dựa vào lược đồ chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947, trình bày diễn biến chiến dịch? - Tích hợp BVMT. ? Em hãy trình bày kết quả và ý nghĩa của chiến dịch Việt Bắc?. 11’ ? Sau thất bại Việt Bắc, thực dân Pháp có âm mưu gì? ? Trước âm mưu đó của Pháp, ta có chủ trương gì? ? Ta đã đẩy mạnh cuộc kháng chiến toàn diện như thế nào?. 2. Quân dân ta chiến đấu bảo vệ căn cứ địa Việt Bắc: * Chủ trương của Đảng ta: - Ta chủ động đón đánh địch nhiều hướng, bẻ gãy từng gọng kìm của địch. * Diễn biến: - Tại Bắc Cạn: ta chủ động bao vây, chia cắt phục kích trên đường Bắc Cạn, chợ Đồn, chợ Mới. - Ta phục kích địch ở đường số 4, thắng lợi lớn ở đèo Bông Lau. - Ta thắng lớn trên sông Lô, Đoan Hùng. * Kết quả- Ý nghĩa : - Ta thắng lớn sau 75 ngày đêm. - Căn cứ địa kháng chiến được giữ vững. Trung ương Đảng đầu não kháng chiến an toàn. - Bộ đội chủ lực phát triển nhanh chóng. V. Đẩy mạnh kháng chiến toàn dân, toàn diện. * Âm mưu của địch : - Âm mưu: "Dùng người Việt trị người Việt , lấy chiến tranh nuôi chiến tranh" * Chủ trương, hành động của Ta : + Quân sự : vũ trang toàn dân, đẩy mạnh chiến tranh du kích. + Chính trị : 6/1949, quyết định thống nhất 2 Mặt trận Việt Minh và Liên Việt.... + Ngoại giao : 1950, một loạt các nước XHCN đặt quan hệ ngoại giao với ta..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> + Kinh tế : Ta chủ trương phá hoại kinh tế dịch, xây dựng kinh tế kháng chiến. + Giáo dục : 7/1950, cải cách giáo dục phổ thông 12 năm sang 9 năm. 4. Củng cố : (4’) ? Trình bày diễn biến chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947 bằng lược đồ ? 5. Hướng dẫn về nhà : (1’) - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. Đọc trước bài 26. V. Rút kinh nghiệm giờ dạy: .............................................................................................................................. ............................................................................................................................ ………………………………………………………………………………… Tiết 33. Bài 26. BƯỚC PHÁT TRIỂN MỚI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1950-1953) (Tiết 1) - Ngày soạn:27/02/2012 I Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu: - Từ chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 trở đi, kháng chiến của ta bước sang giai đoạn mới chuyển từ phòng ngự sang phản công. 2. Thái độ: - Bồi dưỡng lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết vươn lên. 3. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ lịch sử, so sánh sự kiện. II. Phương pháp: - Nêu vấn đề, Đàm thoại, Tường thuật, Trực quan. III. Chuẩn bị giờ dạy: 1. Giáo viên: - Máy chiếu PowerPoint. 2. Học sinh: - Đọc trước bài mới. IV. Tiến trình dạy- học: 1. Ổn định tổ chức: (1’) Ngày giảng Thứ Tiết Lớp dạy Sĩ số (vắng) Học sinh kiểm tra 9A 9B 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Trình bày diễn biến chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947? 3. Bài mới : - Giới thiệu bài (...) T/ g. Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của Học sinh - Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> 10'. ? Em hãy trình bày hoàn cảnh lịch sử tiến tới chiến dịch Biên giới 1950? ? Nhận xét hoàn cảnh lịch sử thời kì này?. ? Bước vào thu-đông 1950, âm mưu của Pháp-Mĩ ở Đông Dương như thế nào? 15'. ? Tại sao ta chủ trương mở chiến dịch Biên giới thu-đông 1950? - Sử dụng máy chiếu: Trình chiếu hệ thống phòng ngự trên đường số 4 và “hành lang Đông tây” - Hướng dẫn HS trả lời. - Sử dụng máy chiếu: ? Em hãy trình bày diễn biến chiến dịch Biên giới? - Trình chiếu Lược đồ và tranh ảnh liên quan. - GV phát vấn kết hợp với tường thuật.. ? Em hãy trình bày kết quả của chiến dịch Biên giới? - Sử dụng máy chiếu: chốt kiến thức. 8'. I. Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950. 1. Hoàn cảnh lịch sử mới: * Thế giới: - Cách mạng Trung Quốc thành công, cách mạng Việt Nam nối liền với đại hậu phương các nước XHCN. - Mĩ can thiệp ngày càng sâu vào cuộc chiến tranh Đông Dương. * Trong nước. - Sau chiến dịch Việt Bắc, lực lượng kháng chiến lớn mạnh. - Thực dân Pháp liên tiếp thất bại. * Âm mưu của Pháp – Mĩ. - Mĩ trực tiếp dính líu vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương. - Pháp lệ thuộc vào Mĩ. 2. Quân ta tiến công địch ở biên giới phía Bắc: * Hoàn cảnh. - Pháp - Mĩ câu kết chặt chẽ với nhau. - Chúng khoá chặt biên giới Việt – Trung để cô lập Việt Bắc. + Tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4. + Lập “hành lang Đông tây” - Chúng chuẩn bị tiến công Việt Bắc lần thứ II. → Ta chủ động mở chiến dịch Biên giới. * Diễn biến. - 16/9/1950, ta đánh Đông Khê. - 18/9/1950, ta tiêu diệt cụm cứ điểm Đông Khê. - Địch vội vàng cho quân từ Cao Bằng đánh xuống, từ Lạng Sơn đánh lên ứng cứu cho Đông Khê. - Ta mai phục chặn địch trên đường số 4. - 22/10/1950, chúng phải rút khỏi đường số 4, chiến dịch toàn thắng. * Kết quả. - Ta khai thông 750 km đường biên giới. Giải phóng 35 vạn dân. - Hành lang Đông-Tây bị chọc thủng. - Căn cứ địa Việt Bắc được giữ vững. II. Âm mưu đẩy mạnh chiến tranh.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp. ? Sau thất bại ở chiến dịch - Pháp muốn giành lại thế chủ động Biên giới thu-đông 1950, thực trên chiến trường. dân Pháp- Mĩ có âm mưu gì - Mĩ tăng cường viện trợ cho Pháp ở với Đông Dương? Đông Dương. - Thông qua Hiệp ước phòng thủ chung Đông Dương ( 23/12/1950 ) buộc Pháp lệ thuộc Mĩ, Mĩ dần thay chân Pháp ở Đông Dương. - Kế hoạch ĐờLát đờ Tát-xi-nhi (12/1950 ). 4. Củng cố : (5') - Sử dụng máy chiếu: - Lập bảng thống kê những sự kiện chính của bài học. 5. Hướng dẫn về nhà: (1') - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. Chuẩn bị tiếp bài 26. V. Rút kinh nghiệm giờ dạy: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ………………………………………………………………………………… Tiết 34. Bài 26. BƯỚC PHÁT TRIỂN MỚI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1950-1953) (Tiết 2) - Ngày soạn:27/02/2012 I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức : - Giúp học sinh hiểu : - Đế quốc Mĩ can thiệp sâu hơn vào cuộc chiến tranh Đông Dương, Pháp – Mĩ âm mưu giành lại quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ. - Đảng ta phát triển hậu phương kháng chiến về mọi mặt. 2. Thái độ : - Giáo dục lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết dân tộc. 3. Kỹ năng: - Rèn cho kỹ năng sử dụng Lược đồ, phân tích sự kiện. II. Phương pháp: - Nêu vấn đề, Đàm thoại, Thuyết trình. III. Chuẩn bị giờ dạy: 1. Giáo viên: - Tư liệu lịch sử 9. 2. Học sinh: - Đọc trước bài mới. IV. Tiến trình dạy- học: 1. Ổn định tổ chức: (1’) Ngày giảng Thứ Tiết Lớp dạy Sĩ số (vắng) Học sinh kiểm tra 9A 9B 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Trình bày chiến dịch Biên giới thu-đông 1950 ? 3. Bài mới : - Giới thiệu bài (...) T/g. Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của Học sinh - Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> 16' - Hướng dẫn học sinh theo dõi SGK. ? Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã thông qua những nội dung gì? - GV giới thiệu cho HS H48.. ? Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với cách mạng Việt Nam? - GV cho HS quan sát H49 đã phóng to và giải thích. 17' ? Em hãy nêu những thành tựu về chính trị chúng ta đạt được từ sau chiến dịch Biên giới?. ? Những thành tựu kinh tế của ta đạt được từ 1951-1953? ? Nhận xét?. ? Những thành tựu về văn hoá-giáo dục của ta từ 19511954?. III. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng ( 2/1951) * Nội dung : - Báo cáo Chính trị của Chủ tịch Hồ Chí Minh, nêu rõ nhiệm vụ trước mắt: đưa kháng chiến nhanh đến thắng lợi. - Tác phẩm : Bàn về cách mạng Việt Nam của đồng chí Trường Chinh nêu rõ : 2 nhiệm vụ chiến lược đánh đế quốc và phong kiến phải đồng thời . - Đại hội quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai lấy tên là Đảng Lao động Việt Nam. - Bầu ra Ban chấp hành Trung ương Đảng. * Ý nghĩa lịch sử: - Đánh dấu sự trưởng thành của Đảng ta trong quá trình lãnh đạo cách mạng. - Thúc đẩy cuộc kháng chiến nhanh chóng đến thắng lợi. IV. Phát triển hậu phương kháng chiến về mọi mặt. * Chính trị : + 3/3/1951, Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt hợp nhất thành Mặt trận Liên Việt. + 11/3/1951, Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào ra đời. * Kinh tế : + 1952, Đảng, Chính phủ đề ra cuộc vận động tăng gia sản xuất, tiết kiệm... + Chấn chỉnh thuế khoá. Xây dựng nền tài chính, ngân hàng, thương nghiệp. + Tháng 12/1953, Quốc hội thông qua Luật cải cách ruộng đất. + Từ 4/1953 đến 7/1954, tiến hành 5 đợt cải cách ruộng đất ở vùng tự do. * Văn hoá-giáo dục: + Giáo dục : Tiếp tục cải cách giáo dục với 3 phương châm : phục vụ kháng chiến - sản xuất - dân sinh... + Văn hoá: 1/5/1952, Đại hội thi đua toàn quốc lần thứ I tại Việt Bắc.. - Mục V: Đọc thêm (theo KH V. Giữ vững quyền chủ động đánh giảm tải) địch trên chiến trường:.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> 4. Củng cố: (5') ? Nêu những thành tựu kháng chiến toàn diện của ta từ 1951-1953? 5. Hướng dẫn về nhà: (1') - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. Đọc trước bài 27. V. Rút kinh nghiệm giờ dạy: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. …………………………………………………………………………………. Tiết 35. Bài 27. CUỘC KHÁNG CHIẾN CHÔNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC KẾT THÚC (1953-1954) (Tiết 1) - Ngày soạn:05/3/2012 I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu: - Âm mưu của Pháp – Mĩ ở Đông Dương được thực hiện trong kế hoạch Nava. - Chủ trương chiến lược và thắng lợi của ta trong chiến cuộc Đông-Xuân 1953-1954. 2. Thái độ: - Bồi dưỡng ý thức vươn lên, tinh thần đoàn kết. 3. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng phân tích sự kiện, Sử dụng lược đồ. II. Phương pháp: - Nêu vấn đề, Đàm thoại, Thuyết trình, Trực quan. III. Chuẩn bị giờ dạy: 1. Giáo viên: - Lược đồ chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ ( 1954 ). 2. Học sinh: - Đọc trước bài mới. IV. Tiến trình dạy- học: 1. Ổn định tổ chức: (1’) Ngày giảng Thứ Tiết Lớp dạy Sĩ số (vắng) Học sinh kiểm tra 9A 9B 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Trình bày những thắng lợi quân sự của ta từ cuối 1950-đầu 1953? 3. Bài mới : - Giới thiệu bài (...) T/g. 10’. Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của Học sinh - Nội dung. I. Kế hoạch Nava của Pháp-Mĩ. ? Âm mưu của Pháp – Mĩ * Âm mưu:.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> trong việc thực hiện kế - Pháp – Mĩ định xoay chuyển cục diện hoạch Na va là gì? trên chiến trường. - Chúng hi vọng trong vòng 18 tháng sẽ chuyển bại thành thắng. * Thực hiện: 2 bước ? Kế hoạch Nava được thực - Bước 1: (Thu đông 1953 – xuân 1954 ) hiện như thế nào? - Bước 2: ( thu đông 1954 ) * Biện pháp: ? Mĩ – Pháp đã thực hiện - Tập trung 44 tiểu đoàn cơ động, tinh kế hoạch Nava như thế nhuệ ở đồng bằng Bắc Bộ. nào? II. Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953-1954 và chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ. 12’ 1. Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953-1954: ? Phương hướng chiến lược * Chủ trương chiến lược của ta: của ta là gì? - Phương hướng chiến lược: ? Phương châm tác chiến - Phương chân tác chiến: tích cực, chủ của ta là gì? động, cơ động, linh hoạt, đánh ăn chắc, đánh chắc thắng. * Diễn biến: ? Kế hoạch Nava bước đầu - Ta tiến hành một loạt các chiến dịch bị phá sản như thế nào? trên khắp các địa bàn quan trọng. - Đầu 12/1953, ta đánh mạnh ở Lai Châu, buộc địch cho quân nhảy dù chốt - GV trình bày các chiến giữ Điện Biên Phủ. thắng trên lược đồ H53. - Đầu 12/1953, ta thắng ở Trung Lào. - Cuối 1/1954, ta thắng ở thượng Lào. ? Em có nhận xét gì về - Cuối tháng 1 đầu tháng 2/1954, ta cuộc tiến công chiến lược thắng lớn ở Tây Nguyên. Đông – Xuân 1953-1954? - Kế hoạch Na va bước đầu bị phá sản. 12’ ( GV hướng dẫn HS thảo 2. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ luận và trả lời ) (1954 ): * Cứ điểm Điện Biên Phủ. - Pháp – Mĩ xây dựng cứ điểm này mạnh ? Pháp – Mĩ đã làm gì để nhất Đông Dương: 12.600 quân, 49 cứ xây dựng Điện Biên Phủ điểm, chia thành 3 phân khu. trở thành tập đoàn cứ điểm - Chúng cho rằng: đây là pháo đài không mạnh nhất Đông Dương? thể công phá. * Chủ trương của ta. - Đầu 12/1953, ta quyết định mở chiến ? Chủ trương của ta trong dịch Điện Biên Phủ. chiến dịch Điện Biên Phủ - Mục tiêu : là gì? + Tiêu diệt lực lượng địch. + Giải phóng Tây Bắc. ? Trình bày diễn biến chiến * Diễn biến : chia thành 3 đợt ( SGK ). dịch lịch sử Điện Biện Phủ.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> bằng lược đồ? H56: Lá cờ chiến thắng bay trên nóc hầm tướng Đcatxtơ-ri. ? Trình bày kết quả của chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ?. * Kết quả. - Trong vòng 2 tháng chiến đấu, ta tiêu diệt hoàn toàn tập đoàn cứ điểm. - Loại khỏi vòng chiến đấu 16.200 tên địch, phá huỷ 62 máy bay và toàn bộ phưng tiện chiến tranh.. 4. Củng cố : (4’) ? Trình bày chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ trên Lược đồ? 5. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. Đọc trước bài 27. V. Rút kinh nghiệm giờ dạy: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ...................................................................................................................... ………………………………………………………………………………… Tiết 36. Bài 27. CUỘC KHÁNG CHIẾN CHÔNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC KẾT THÚC (1953-1954) (Tiết 2) - Ngày soạn:06/03/2012 I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu: - Chủ trương chiến lược và thắng lợi của ta trong Chiến dịch Điện Biên Phủ. - Nội dung, ý nghĩa của Hiệp định Giơnevơ. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. 2. Thái độ: - Giáo dục ý thức tự chủ, lòng tự hào dân tộc, tin vào sự lãnh đạo của Đảng. 3. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử. II. Phương pháp: - Nêu vấn đề, Đàm thoại, Thuyết trình, Trực quan. III. Chuẩn bị giờ dạy: 1. Giáo viên: - Tài liệu về Hiệp định Giơnevơ. 2. Học sinh: - Đọc trước bài mới. IV. Tiến trình dạy- học: 1. Ổn định tổ chức: (1’) Ngày giảng Thứ Tiết Lớp dạy Sĩ số (vắng) Học sinh kiểm tra 9A 9B 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Trình bày diễn biến chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ? 3. Bài mới : - Giới thiệu bài (...) T/g. 12’. Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của Học sinh - Nội dung. III. Hiệp định Giơnevơ về chấm dứt - Hướng dẫn đọc thêm: Hoàn chiến tranh ở Đông Dương ( 1954 ). cảnh- Tiến trình Hội nghị * Hoàn cảnh+ Diễn biến Hội nghị. (theo KH giảm tải). * Nội dung. (21/7/1954: kí kết Hiệp.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> ? Trình bày nội dung cơ bản của Hiệp định Giơnevơ ? - Hướng dẫn học sinh trả lời.. ? Hiệp định Giơnevơ có ý nghĩa lịch sử như thế nào?. - Hướng dẫn đọc SGK. 11’ ? Em hãy nêu ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ? ? Đối với trong nước? ? Đối với quốc tế?. 11’ ? Em hãy nêu nguyên nhân lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ? ? Nguyên nhân chủ quan?. ? Nguyên nhân khách quan?. định) - Các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của 3 nước Đông Dương. - Hai bên thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình. - Hai bên thực hiện di chuyển tập kết quân đội, lấy vĩ uyến 17 làm ranh giới quân sự tạm thời. - Việt Nam tiến tới thống nhất bằng tổng tuyển cử tự do trên cả nước. * Ý nghĩa lịch sử. - Hiệp định đã chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Đông Dương. - Là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Đông Dương. - Miền Bắc hoàn toàn giải phóng đi lên CNXH. IV. Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp ( 1946 – 1954 ). 1. Ý nghĩa lịch sử: * Trong nước. - Kết thúc ách thống trị gần 1 thế kỉ của thực dân Pháp trên đất nước ta. - Miền Bắc hoàn toàn giải phóng đi lên CNXH làm cơ sở thống nhất nước nhà. * Quốc tế: - Giáng một đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược và âm mưu nô dịch của CNĐQ, góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa trên thế giới. - Cổ vũ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới. 2. Nguyên nhân thắng lợi: * Chủ quan. - Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh. - Có hệ thống chính quyền Dân chủ nhân dân. - Có Mặt trận dân tộc thống nhất. - Lực lượng vũ trang không ngừng lớn mạnh. - Có hậu phương rộng lớn, vững chắc. * Khách quan..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> - Sự đoàn kết chiến đấu của 3 dân tộc Đông Dương. - Sự giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc, lực lượng dân chủ tiến bộ trên thế giới. 4. Củng cố : (4’) ? Nêu nội dung của Hiệp định Giơnevơ? 5. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Chuẩn bị bài kiểm tra 1 tiết. V. Rút kinh nghiệm giờ dạy: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ………………………………………………………………………………… Tiết 37. LÀM BÀI KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT. - Ngày soạn: 12/03/2012 I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: - Giúp học sinh ôn tập, kiểm tra: - Những kiến thức đã học trong phần Lịch sử Việt Nam từ 1930 - 1954. 2. Thái độ: - Giáo dục tính cần cù học tập, tự giác, tích cực làm bài. 3. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng làm bài tự luận và trình bày bài khoa học. II. Phương pháp: - Tự luận. III. Chuẩn bị giờ dạy: 1. Giáo viên: - Đề - đáp án kiểm tra. 2. Học sinh: - Ôn tập kiến thức, giấy kiểm tra. IV. Tiến trình dạy- học: 1. Ổn định tổ chức: (1’) Ngày giảng Thứ Tiết Lớp dạy Sĩ số (vắng) Học sinh kiểm tra 9A 9B 2. Kiểm tra bài cũ: (1’) - Nêu yêu cầu kiểm tra. 3. Bài mới : - Công bố đề kiểm tra. I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA (Đề tự luận): Vận dụng Cấp Nhận biết Thông hiểu Cấp độ Cấp độ cao độ thấp Cộng Tên chủ đề Chủ đề 1 Cách mạng Việt Nam trong những năm 1930-1945.. Tự luận. Tự luận Phân tích được nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng Tám. Tự luận. Tự luận.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> năm 1945 Số câu Số điểm Tỉ lệ % Chủ đề 2 Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược (19451954).. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tổng số Tỉ lệ %. 1 câu 5,0 đ 50%. 1câu 5,0 đ = 50%. 1 câu 5,0 đ 50%. 2 câu 10điểm =100% 2 câu 10điểm 100%. Biết được bối cảnh, diễn biến chính của Chiến dịch Biên giới năm 1950.. 1 câu 5,0 đ 50% 1 câu 5,0 đ 50%. II. ĐỀ KIỂM TRA – ĐÁP ÁN: Câu 1. Phân tích nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng Tám năm 1945? Câu 2. Trình bày âm mưu của địch, chủ trương của Đảng ta và diễn biến chính của chiến dịch Biên Giới năm 1950? ĐÁP ÁN: Câu hỏi. Đáp án. ( Yêu cầu phân tích rõ) Câu 1 * Ý nghĩa lịch sử. (5 đ) - Trong nước: + Đập tan ách thống trị hơn 80 năm của thực dân Pháp và phát xít Nhật, lật đổ chế độ phong kiến. + Mở ra kỷ nguyên mới trong lịch sử dân tộc – kỷ nguyên độc lập tự do. - Quốc tế: + Là thắng lợi đầu tiên của một dân tộc nhược tiểu tự giải phóng khỏi ách đế quốc thực dân. + Cổ vũ lớn lao phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới. * Nguyên nhân thắng lợi. - Truyền thống đấu tranh kiên cường bất khuất. - Khối đoàn kết dân tộc, thông qua Mặt trận Việt Minh. - Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh: chuẩn bị chu đáo, nghệ thuật chớp thời cơ.. - Nhờ hoàn cảnh quốc tế (thời cơ) thuận lợi. Câu 2 * Hoàn cảnh: (5 đ) - Thế giới:. Thang điểm 2.0đ: 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 3.0đ: 0,5 đ 0,5 đ 1,0 đ 0,5 đ 0,5đ:.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> - Cách mạng Trung Quốc thành công, cách mạng Việt Nam nối liền với đại hậu phương các nước XHCN. - Mĩ can thiệp ngày càng sâu vào cuộc chiến tranh Đông Dương. - Trong nước. - Sau chiến dịch Việt Bắc, lực lượng kháng chiến lớn mạnh. - Thực dân Pháp liên tiếp thất bại. - Âm mưu của Pháp – Mĩ. - Mĩ trực tiếp dính líu vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương. - Pháp lệ thuộc vào Mĩ. Pháp - Mĩ câu kết chặt chẽ với nhau. - Chúng khoá chặt biên giới Việt – Trung để cô lập Việt Bắc. + Tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4. + Lập “hành lang Đông tây” - Chúng chuẩn bị tiến công Việt Bắc lần thứ II. → Ta chủ động mở chiến dịch Biên giới. * Diễn biến. - 18/9/1950, ta tiêu diệt cụm cứ điểm Đông Khê. - Địch vội vàng cho quân từ Cao Bằng đánh xuống, từ Lạng Sơn đánh lên ứng cứu cho Đông Khê. - Ta mai phục chặn địch trên đường số 4. - 22/10/1950, chúng phải rút khỏi đường số 4, chiến dịch toàn thắng. * Kết quả. - Ta khai thông 750 km đường biên giới. Giải phóng 35 vạn dân. - Hành lang Đông-Tây bị chọc thủng. - Căn cứ địa Việt Bắc được giữ vững, thay đổi cục diện chiến trường.. 0,25 đ 0,25 đ 0,5đ: 0,25 đ 0,25 đ 1,5 đ 0,5 đ 0,75 đ. 0,25 đ 2,0 đ: 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 1,0 đ: 0,5 đ 0,5 đ. 4. Củng cố : - Thu bài kiểm tra. 5. Hướng dẫn về nhà: - Chuẩn bị bài 28. V. Rút kinh nghiệm giờ dạy: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(79)</span> CHƯƠNG VI. VIỆT NAM TỪ NĂM 1954 ĐẾN NĂM 1975. Tiết 38. Bài 28. XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954 -1965) (Tiết 1) - Ngày soạn: 12/03/2012 I. Mục tiêu bài học. 1.Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu: - Sau Hiệp định Giơnevơ (1954 ), Mĩ can thiệp vào Miền Nam – chia cắt đất nước. - Cuộc đấu tranh chính trị của nhân dân miền Nam chống chế độ Mĩ – Diệm. 2. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu nước, yêu CNXH, tinh thần đoàn kết 3. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử. II. Phương pháp: - Nêu vấn đề, Đàm thoại, Thuyết trình, Trực quan. III. Chuẩn bị giờ dạy: 1. Giáo viên: - Tư liệu lịch sử. 2. Học sinh: - Đọc trước bài mới. IV. Tiến trình dạy- học: 1. Ổn định tổ chức: (1’) Ngày giảng Thứ Tiết Lớp dạy Sĩ số (vắng) Học sinh kiểm tra 9A 9B 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Em hãy trình bày nội dung chủ yếu của Hiệp định Giơnevơ ( 21/7/1954)? 3. Bài mới : - Giới thiệu bài (...) T/g. Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của Học sinh - Nội dung. 10’. I. Tình hình nước ta sau Hiệp định ? Sau hiệp định Giơnevơ, Giơnevơ 1954 về Đông Dương. tình hình nước ta như thế - Đất nước bị chia cắt làm hai miền. nào? - Thủ đô Hà Nội được giải phóng 10/10/1954. - Hướng dẫn học sinh trả - 5/1955, Pháp rút khỏi miền Bắc. lời. - Miền Nam: Mĩ nhảy vào thay chân Pháp,.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> 11’ ? Chúng ta đã hoàn thành cải cách ruộng đất như thế nào? ? Ta đã đạt được kết quả gì?. ? Ý nghĩa của việc hoàn thành cải cách ruộng đât ở miền Bắc? - Không dạy Mục II.2 và II.3 (theo KH giảm tải) 12’. ? Trong hoàn cảnh nào Đảng ta chuyển từ đấu tranh vũ trang sang đấu tranh chính trị?. ? Phong trào đấu tranh chính trị của nhân dân miền Nam chống MĩDiệm diễn ra như thế nào ( 1954-1959)?. ? Nhận xét về các phong. đưa Ngô Đình Diệm lên nắm chính quyền. II. Miền Bắc hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, cải tạo quan hệ sản xuất ( 1954 – 1960 ) 1. Hoàn thành cải cách ruộng đất ( cuối 1953 – 1956 ): - Miền Bắc đã tiến hành 5 đợt cải cách ruộng đất ( cuối 1954 – 1956 ) * Kết quả. - Thu được 81 vạn ha ruộng đất, 10 vạn trâu bò, 1.8 triệu nông cụ chia cho 2 triệu hộ nông dân. - Giai cấp địa chủ bị đánh đổ. - Tuy nhiên, trong cải cách, ta còn mắc 1 số sai lầm, nhưng đã kịp thời sửa chữa. * Ý nghĩa. - Bộ mặt nông thôn thay đổi. - Giai cấp địa chủ phong kiến bị đánh đổ. - Khối công – nông liên minh được củng cố. 2. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh. 3. Cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế -văn hoá (1958-1960 ): III. Miền Nam đấu tranh chống chế độ Mĩ – Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng, tiến tới “ Đồng Khởi” ( 1954-1960). 1. Đấu tranh chống chế độ Mĩ – Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng ( 1954-1959). a. Hoàn cảnh. - Sau hiệp định Giơnevơ, Mĩ thay chân Pháp ở miền Nam, là kẻ thù chính trực tiếp của ta. - Ta đấu tranh chính trị để đòi hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất nước nhà. b. Diễn biến. - Mở đầu là phong trào “ Hoà bình” của trí thức và nhân dân Sài Gòn – Chợ Lớn. - Tháng 11/1954, phong trào vẫn tiếp tục lên cao. - Từ 1958-1959, Mĩ- Diệm thẳng tay khủng bố. Mục tiêu và hình thức đấu tranh thay đổi. - Phong trào “ tố cộng”, “ diệt cộng” đòi các quyền dân sinh, dân chủ phát triển..

<span class='text_page_counter'>(81)</span> trào đấu tranh?. - Phong trào đấu tranh chính trị đã kết hợp với phong trào đấu tranh vũ trang.. 4. Củng cố: (5’) - Gv hệ thống lại kiến thức. 5. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Học bài, Đọc trước phần tiếp bài 28. V. Rút kinh nghiệm giờ dạy: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ………………………………………………………………………………… Tiết 39. Bài 28. XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954 -1965) (Tiết 2) - Ngày soạn: 18/03/2012 I. Mục tiêu bài học. 1.Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu: - Phong trào “Đồng khởi” của nhân dân miền Nam (cuối 1959 – đầu 1960) - Nội dung, ý nghĩa Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng lần thứ III. 2. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu nước, khâm phục ý chí đấu tranh kiên cường, bất khuất của nhân dân miền Nam. 3. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng sử dụng Lược đồ, kênh hình, phân tích sự kiện lịch sử. II. Phương pháp: - Nêu vấn đề, Đàm thoại, Thuyết trình, Trực quan. III. Chuẩn bị giờ dạy: 1. Giáo viên: - Lược đồ phong trào “ Đồng khởi”. 2. Học sinh: - Đọc trước bài mới. IV. Tiến trình dạy- học: 1. Ổn định tổ chức: (1’) Ngày giảng Thứ Tiết Lớp dạy Sĩ số (vắng) Học sinh kiểm tra 9A 9B 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Trình bày khái quát hoàn cảnh nước ta sau hiệp định Giơ-ne-vơ? 3. Bài mới : - Giới thiệu bài (...) T/g. 17’. Hoạt động của Giáo viên. - Hướng dẫn học sinh theo dõi Mục III.2. ? Phong trào “ Đồng Khởi” của nhân dân Miền Nam nổ ra trong hoàn cảnh nào?. Hoạt động của Học sinh - Nội dung III. Miền Nam đấu tranh chống chế độ Mĩ-Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng, tiến tới “Đồng Khởi” (1954-1960). 2. Phong trào “Đồng khởi” (1959-1960): a. Hoàn cảnh. - Từ 1957-1959, Mĩ-Diệm mở rộng chính sách “tố cộng”, “diệt cộng” đàn áp cách mạng Việt Nam. Chúng cho ra đời bộ luật.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> ? Trước thái độ của MĩDiệm, Đảng ta đã có chủ trương gì? - Sử dụng Lược đồ. ? Phong trào Đồng Khởi nổ ra như thế nào? (Bằng lược đồ phong trào Đồng Khởi trình bày diễn biến). ? Kết quả và ý nghĩa lớn nhất phong trào Đồng khởi đạt được là gì? - Hướng dẫn học sinh trả lời.. 16’ - Hướng dẫn học sinh đọc Mục IV. 1. ? Hoàn cảnh diễn ra Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng như thế nào? ? Đại hội đã xác định nhiệm vụ cụ thể cho hai miền Bắc-Nam ra sao? ? Mối quan hệ giữa cách mạng của hai miền và với cả nước? ? Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng có ý nghĩa như thế nào?. 10-59, đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật. - Hội nghị TƯ Đảng 15 chỉ rõ phương pháp: kết hợp giữa bạo lực chính trị và bạo lực vũ trang. b. Diễn biến. - Ngày 17/1/1960, dưới sự lãnh đạo của Tỉnh uỷ Bến Tre, nhân dân 3 xã Định Thuỷ, Phước Hiệp, Bình Khánh (huyện Mỏ Cày) đã nổi dậy. - Phong trào lan nhanh khắp huyện Mỏ Cày và toàn tỉnh Bến Tre rồi lan khắp miền Nam. c. Kết quả- Ý nghĩa. - Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời ( 20/12/1960). - Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân kiểu mới của Mĩ. - Làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm. Đánh dấu bước nhảy vọt của cách mạng miền Nam: chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công liên tục. IV. Miền Bắc xây dựng bước đầu cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội (1961-2965) 1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng ( 9/1960). a. Hoàn cảnh. - Miền Bắc đang tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội. Miền Nam thắng lợi trong phong trào Đồng khởi. - Tháng 9/1960, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng họp tại Hà Nội. b. Nội dung. - Đại hội phân tích đặc điểm nước ta chia cách làm hai miền, mỗi miền có nhiệm vụ chính trị khác nhau. + Miền Bắc tiến hành cách mạng XHCN. + Miền Nam: cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. - Cách mạng hai miền có mối quan hệ khăng khít với nhau: cách mạng XHCN ở miền Bắc giữ vai trò quyết định nhất đối với sự nghiệp cách mạng. c. Ý nghĩa. - Đánh dấu bước phát triển mới của cách mạng Việt Nam. - Đẩy cách mạng hai miền đến thắng lợi..

<span class='text_page_counter'>(83)</span> 4. Củng cố: (5’) Sử dụng lược đồ tường thuật lại diễn biến phong trào Đồng khởi? 5. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Học bài. Đọc trước phần còn lại bài 28. V. Rút kinh nghiệm giờ dạy: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ………………………………………………………………………………… Tiết 40. Bài 28. XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954 -1965) (Tiết 3) - Ngày soạn: 18/03/2012 I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu: - Miền Bắc xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội ( 19611965). Miền Nam chống chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt”. 2. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng yêu CNXH, tinh thần đoàn kết. 3. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng tổng hợp đánh giá, các sự kiện lịch sử. II. Phương pháp: - Nêu vấn đề, Đàm thoại, Thuyết trình, Trực quan. III. Chuẩn bị giờ dạy: 1. Giáo viên: - Tư liệu lịch sử. 2. Học sinh: - Đọc trước bài mới. IV. Tiến trình dạy- học: 1. Ổn định tổ chức: (1’) Ngày giảng Thứ Tiết Lớp dạy Sĩ số (vắng) Học sinh kiểm tra 9A 9B 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Em hãy trình bày về phong trào Đồng khởi ở miền Nam ( 1959-1960)? 3. Bài mới : - Giới thiệu bài (...) T/g. Hoạt động của Giáo viên. 12’ ? Mục tiêu của kế hoạch 5 năm lần thứ I (1961-1965) là gì? ? Trình bày những thành tựu của kế hoạch 5 năm lần thứ I? Thành tựu về công nghiệp? - Thành tựu về Nông nghiệp? - Thành tựu về Thương nghiệp?. Hoạt động của Học sinh - Nội dung IV. 2. Miền bắc thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm ( 1961-1965). a. Mục tiêu. - Xây dựng bước đầu cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội. b. Thành tựu. - Công nghiệp: Công nghiệp quốc doanh chiếm 93,1% trong tổng giá trị. - Nông nghiệp: Nhà nước ưu tiên phát triển các nông, lâm trường quốc doanh. + Trên 90% số hộ nông dân vào hợp tác xã. Nhiều hợp tác xã đạt 5 tấn thóc/ha. - Thương nghiệp quốc doanh đã chiếm lĩnh được thị trường..

<span class='text_page_counter'>(84)</span> - Thành tựu về GTVT? - Thành tựu về Văn hoá-giáo dục?. 10’ ? Nội dung cơ bản của “Chiến tranh đặc biệt” là gì?. ? Đế quốc Mĩ thực hiện “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam như thế nào?. 12’ ? Đảng ta đã có chủ trương gì trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt”?. ? Trên mặt trận quân sự, ta đã giành những thắng lợi gì?. ? Nêu những thắng lợi về chính trị?. ? Cuối 1964-đầu 1965, tình hình chiến trường miền Nam như thế nào? 4. Củng cố: (4’). - Giao thông vận tải: đường thuỷ, bộ, được xây dựng củng cố và hoàn thiện. - VH- GD: Chú trọng xây dựng con người mới. Giáo dục và y tế tăng nhanh. c. Tác dụng: Miền Bắc có những thay đổi lớn. Chi viện cho miền Nam… V. Miền Nam chiến đấu chống chiến lược “ chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ( 1961-1965). 1. Chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam. a. Nội dung: - Âm mưu: Dùng người Việt trị người Việt. - Công thức: Chủ lực là quân đội Ngụy cùng cố vấn và vũ khí, trang bị Mĩ. b. Thực hiện: - Tăng cường lực lượng Ngụy quân. - Sử dụng chiến thuật “ Trực thăng vận” và “ thiết xa vận”. - Lập 16.000 ấp chiến lược để tách quân ra khỏi dân. - Tăng cường bắn phá miền Bắc. 2. Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ. a. Chủ trương của ta: - Kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang. Đánh địch trên 3 vùng chiến lược với 3 mũi giáp công. b. Thắng lợi của ta: * Quân sự: 02/1/1963, chiến thắng Ấp Bắc, ta hoàn toàn có khả năng đánh thắng Mĩ trong chiến lược "CTĐB”. * Chính trị: - 8/5/1963, 2 vạn tăng ni phật tử Huế biểu tình. 11/6/1963, hoà thượng Thích Quảng Đức tự thiêu. 16/6/1963, 70 vạn quần chúng biểu tình. - 1/11/1963, đảo chính anh em DiệmNhu. - Cuối 1965, phong trào phá "Ấp chiến lược" phát triển mạnh, 2/3 số ấp bị phá. - Ta mở chiến dịch Đông – Xuân 19641965. - Giữa 1965, Chiến tranh đặc biệt của Mĩ thất bại..

<span class='text_page_counter'>(85)</span> - Lập bảng các thắng lợi của ta trong "Chiến tranh đặc biệt". 5. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Học bài. Đọc trước bài 29. V. Rút kinh nghiệm giờ dạy: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ………………………………………………………………………………… Tiết 41. Bài 29. CẢ NƯỚC TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG MĨ CỨU NƯỚC (1965-1973) (Tiết 1) - Ngày soạn: 26/03/2012 I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu : - Âm mưu và thủ đoạn mới của Mĩ trong "Chiến tranh cục bộ". Nhân dân miền Nam đánh bại "chiến tranh cục bộ". 2. Thái độ: - Giáo dục tinh thần đoàn kết, ý chí kiên cường, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng. 3. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng sử dung Lược đồ, phân tích các sự kiện lịch sử. II. Phương pháp: - Nêu vấn đề, Đàm thoại, Thuyết trình, Trực quan. III. Chuẩn bị giờ dạy: 1. Giáo viên: - Tư liệu lịch sử, Lược đồ trận Vạn Tường(8/1965). 2. Học sinh: - Đọc trước bài mới. IV. Tiến trình dạy- học: 1. Ổn định tổ chức: (1’) Ngày giảng Thứ Tiết Lớp dạy Sĩ số (vắng) Học sinh kiểm tra 9A 9B 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Nêu những thắng lợi lớn của ta trong "Chiến tranh đặc biệt" ? 3. Bài mới : - Giới thiệu bài (...) T/g. Hoạt động của Giáo viên. ? Đế quốc Mĩ đề ra chiến lược “ Chiến tranh cục bộ” trong 10’ hoàn cảnh nào? - Học sinh trả lời. ? Âm mưu của Mĩ trong “Chiến tranh cục bộ” là gì? ? So sánh với âm mưu của Mĩ trong “chiến tranh đặc biệt”? - Hướng dẫn học sinh trả lời.. Hoạt động của Học sinh - Nội dung I. Chiến đấu chống chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của Mĩ (19651968). 1. Chiến lược " Chiến tranh cục bộ"ở miền Nam: * Âm mưu của địch: - Công thức: Chủ lực là quân đội Mĩ cùng cố vấn và vũ khí, trang bị Mĩ. + "Tìm diệt" và "bình định" miền Nam. + Chúng đánh vào căn cứ Vạn Tường (Quảng Ngãi). + Tiến hành 2 cuộc phản công chiến lược mùa khô : 1965-1966 ; 1966-.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> 14’ ? Mĩ thực hiện cuộc tấn công Vạn Tường như thế nào? Nhận xét quy mô tấn công? - Trình bày chiến thắng Vạn Tường bằng lược đồ. ? Kết quả, ý nghĩa của chiến thắng Vạn Tường.. ? Sau chiến thắng VạnTường, quân và dân ta đã lập nên những chiến thắng nào? ? Những thắng lợi chính trị của ta trong “Chiến tranh cục bộ”? - Mục 3: Hướng dẫn học sinh đọc thêm (theo KH giảm tải). 9’ ? Đế quốc Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc nước ta lần thứ nhất như thế nào? - GV giới thiệu với HS H.68 ( SGK).. 1967 nhằm tiêu diệt quân đội chủ lực của ta ở miền Nam. + Dùng không quân tấn công miền Bắc. 2. Chiến đấu chống chiến lược Chiến tranh cục bộ"của Mĩ: " * Chiến thắng Vạn Tường. - Sáng 18/8/1965, Mĩ huy động 9.000 quân, 105 xe tăng và xe bọc thép, 170 máy bay các loại, 6 tàu chiến tấn công vào thôn Vạn Tường. - Kết quả. Ta tiêu diệt 900 tên, bắn cháy 22 xe tăng và xe bọc thép, hạ 13 máy bay. - Ý nghĩa. Chứng tỏ quân và dân miền Nam hoàn toàn có khả năng đánh thắng "Chiến tranh cục bộ". * Chiến thắng hai mùa khô. - Mùa khô 1965-1966. - Mùa khô 1966-1967. - Kết quả : Ta tiêu diệt 24 vạn địch. * Thắng lợi chính trị. - Nông thôn: Phá từng mảng lớn " Ấp chiến lược" - Thành thị : quần chúng đấu tranh đòi Mĩ cút về nước. 3. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968). II. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của Mĩ, vừa sản xuất ( 1965-1968). 1. Mĩ tiến hành chiến tranh không quân và hải quân phá hoại miền Bắc. - 5/8/1964, Mĩ dựng lên sự kiện " Vịnh Bắc Bộ". -7/2/1965, Chính thức gây ra chiến tranh phá hoại. - Mục tiêu bắn phá : Các đầu mối giao thông, nhà máy, xí nghiệp, khu đông dân…. 4. Củng cố: (5’) - Ta đánh bại chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của Mĩ như thế nào ? 5. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Học bài. Đọc trước phần tiếp theo của bài 29..

<span class='text_page_counter'>(87)</span> V. Rút kinh nghiệm giờ dạy: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ………………………………………………………………………………… Tiết 42. Bài 29. CẢ NƯỚC TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG MĨ CỨU NƯỚC (1965-1973) (Tiết 2) - Ngày soạn: 26/03/2012 I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức : - Giúp học sinh hiểu : - Miền Bắc chiến đấu, chiến thắng Chiến tranh phá hoại lần I của Mĩ. - Miền Nam chiến đấu chống chiến lược " Việt Nam hoá chiến tranh" của Mĩ. 2. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết. 3. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng sử dụng tranh ảnh lịch sử. II. Phương pháp: - Nêu vấn đề, Đàm thoại, Thuyết trình, Trực quan. III. Chuẩn bị giờ dạy: 1. Giáo viên: - Tư liệu lịch sử. 2. Học sinh: - Đọc trước bài mới. IV. Tiến trình dạy- học: 1. Ổn định tổ chức: (1’) Ngày giảng Thứ Tiết Lớp dạy Sĩ số (vắng) Học sinh kiểm tra 9A 9B 2. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp trong giờ. 3. Bài mới : - Giới thiệu bài (...) T/g. Hoạt động của Giáo viên. 9’ ? Miền Bắc có chủ trương trong việc thực hiện nhiệm vụ mới? ? Nêu những thành tích của miền Bắc trong chiến đấu? ? Trong sản xuất, miền Bắc đạt được thành tích gì?. 7’. Hoạt động của Học sinh - Nội dung II. 2. Miền Bắc vừa Chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất. a. Chủ trương. - Chuyển mọi hoạt động từ thời bình sanh thời chiến. - Thực hiện vũ trang toàn dân, đào đắp công sự, hầm hào, triệt để sơ tán. b. Thành tích trong chiến đấu. - 11/1968, Mĩ phải tuyên bố ngừng ném bom vô điều kiện ở miền Bắc. c. Thành tích trong sản xuất. - Nông nghiệp: tăng năng suất. - Công nghiệp địa phương và quốc phòng phát triển. - GTVT: Đảm bảo thông suốt, đáp ứng nhu cầu sản xuất và chiến đấu. 3. Miền Bắc thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn..

<span class='text_page_counter'>(88)</span> ? Hậu phương miền Bắc đã chi viện cho miền Nam như thế nào?. 6’. ? Đế quốc Mĩ thực hiện âm mưu và thủ đoạn gì trong chiến lược “ Việt Nam hoá chiến tranh”?. 8’ ? Ta đã giành được những thắng lợi chính trị nào?. 7’. ? Những thắng lợi về quân sự mà ta đạt được? - Hướng dẫn Hs theo dõi SGK. ? Cuộc tiến công chiến lược 1972 diễn ra như thế nào? ? Kết quả - Ý nghĩa của cuộc tiến công chiến lược?. - Đường Hồ Chí Minh trên bộ và trên biển đã nối liền 2 miền Bắc – Nam. - Từ 1965-1968, miền Bắc đã đưa vào miền Nam trên 30 vạn bộ đội, cán bộ, thanh niên xung phong.. III. Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” và “Đông Dương hoá chiến tranh” của Mĩ ( 1969-1973). 1. Chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” và “Đông Dương hoá chiến tranh” của Mĩ. - Âm mưu: “Dùng người Việt trị người Việt, dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”. - Thực hiện: + Chủ lực Ngụy cùng cố vấn, hoả lực tối đa của Mĩ. + Mở rộng xâm lược Campuchia (1970) và Lào ( 1971). 2. Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” và “Đông Dương hoá chiến tranh” của Mĩ. a. Thắng lợi chính trị. - Đô thị: phong trào đấu tranh chính trị sôi nổi. - Nông thôn: phong trào phá “Ấp chiến lược” rộng khắp. b. Quân sự. - 30/4 đến 30/6/1970, quân ta kết hợp với nhân dân Campuchia lập nên thắng lớn ở Đông Bắc Campuchia… 3. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972: - 30/3 đến cuối 6/1972, ta mở cuộc tiến công chiến lược. - Ta chọc thủng 3 phòng tuyến lớn nhất của địch: Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ. - Buộc đế quốc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hoá” trở lại cuộc chiến tranh.. 4. Củng cố: (6’) - So sánh sự giống và khác nhau giữa “Chiến tranh cục bộ”, và “Việt Nam hoá chiến tranh”. 5. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Học bài. Đọc trước phần còn lại bài 29. V. Rút kinh nghiệm giờ dạy:.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ………………………………………………………………………………… Tiết 43. Bài 29. CẢ NƯỚC TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG MĨ CỨU NƯỚC (1965-1973) (Tiết 3) - Ngày soạn: 02/04/2012 I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu: - Những thành tựu khôi phục và phát triển kinh tế của miền Bắc (19691973). Nội dung của Hiệp định Pa-ri. 2. Thái độ: - Giáo dục tính tự chủ, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng. 3. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng Phân tích các sự kiện lịch sử. II. Phương pháp: - Nêu vấn đề, Đàm thoại, Thuyết trình, Trực quan. III. Chuẩn bị giờ dạy: 1. Giáo viên: - Tư liệu lịch sử. 2. Học sinh: - Đọc trước bài mới. IV. Tiến trình dạy- học: 1. Ổn định tổ chức: (1’) Ngày giảng Thứ Tiết Lớp dạy Sĩ số (vắng) Học sinh kiểm tra 9A 9B 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Thắng lợi của quân và dân ta đã đạt được trong “ Việt Nam hoá chiến tranh”? 3. Bài mới : - Giới thiệu bài (....) T/g. Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của Học sinh - Nội dung. IV. Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế - văn hoá, chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ ? Miền Bắc đã đạt được 11' những thành tích gì trong II của Mĩ ( 1969 – 1973 ). 1. Miền Bắc khôi phục và phát triển việc thực hiện nhiệm vụ khôi kinh tế - văn hoá. phục kinh tế và phát triển văn a. Nông nghiệp. hoá? - Khuyến khích sản xuất. - Về Nông nghiệp? - Tích cực áp dụng khoa học kỹ thuật. b. Công nghiệp. - Nhiều cơ sở công nghiệp được khôi - Về Công nghiệp? phục. - Nhà máy điện Thác Bà được xây dựng và hoạt động. - Sản lượng công nghiệp tăng 142%. c. GTVT: khôi phục các tuyến đường - Về GTVT? chiến lược..

<span class='text_page_counter'>(90)</span> - Về Văn hoá - giáo dục, y d. Văn hoá - giáo dục, y tế: Nhanh 11' tế? chóng được phục hồi và phát triển. 2. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vùa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương. a. Âm mưu của Mĩ. - 6/4/1972, Mĩ bắt đầu ném bom từ ? Mĩ đã mở rộng chiến tranh Thanh Hoá tới Quảng Bình. phá hoại miền Bắc như thế - 16/4/1972, Nichxơn tuyên bố chính nào? thức cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ II ở miền Bắc. b. Hành động của ta. - Chuẩn bị chu đáo, chủ động đánh địch ngay từ đầu. - Sản xuất vẫn được giữ vững. - 18 - 29/12/1972, ta giành thắng lợi ? Ta đã đạt được những "Điện Biên Phủ trên không" thắng lợi gì? → Buộc đế quốc Mĩ phải kí hiệp định Paris chấm dứt mọi dính líu của Mĩ ở Việt Nam. 11' V. Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam. - Không dạy hoàn cảnh, diễn - 27/1/1973, hiệp định Pa-ri được kí biến Hội nghị Pa-ri (theo KH kết. giảm tải). a. Nội dung. ? Trình bày nội dung cơ bản - Mĩ và các nước cam kết tôn trọng của Hiệp định Pa-ri? độc lập, toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. ( So sánh với nội dung Hiệp - Mĩ rút hết quân về nước, không can định Giơ-ne-vơ 1954). thiệp vào công việc của miền Nam. - Các bên để nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai. - Công nhận miền Nam có 2 chính quyền, 2 quân đội… ? Hiệp định Pa-ri có ý nghĩa b. Ý nghĩa lịch sử. lịch sử như thế nào? - Là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của dân tộc ta. - Mĩ phải rút hết quân về nước. - Tạo điều kiện quan trọng để nhân dân ta giải phóng hoàn toàn miền Nam. 4. Củng cố:(5') ? Những thắng lợi của quân và dân miền Bắc (1969-1973) ? 5. Hướng dẫn về nhà: (1') - Học bài theo câu hỏi SGK. Đọc trước bài 31. V. Rút kinh nghiệm giờ dạy:.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .................…………………………………………………………………........ Tiết 44. Bài 30. HOÀN THÀNH GIẢI PHÓNG MIỀN NAM, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (1973 - 1975) (Tiết 1) - Ngày soạn: 02/04/2012 I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu - Miền Nam đấu tranh chống sự "bình định-lấn chiếm" của địch. Chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam của Đảng ta. 2. Thái độ : - Bồi dưỡng lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết dân tộc. 3. Kĩ năng : - Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ lịch sử, phân tích sự kiện. II. Phương pháp: - Nêu vấn đề, Đàm thoại, Thuyết trình, Trực quan. III. Chuẩn bị giờ dạy: 1. Giáo viên: - Lược đồ Chiến dịch Tây Nguyên. Tư liệu lịch sử. 2. Học sinh: - Đọc trước bài mới. IV. Tiến trình dạy- học: 1. Ổn định tổ chức: (1’) Ngày giảng Thứ Tiết Lớp dạy Sĩ số (vắng) Học sinh kiểm tra 9A 9B 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Nêu nội dung của Hiệp định Pa-ri? 3. Bài mới : - Giới thiệu bài (....) T/g. Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của Học sinh - Nội dung. - Mục I: Không dạy (theo KH I. Miền Bắc khắc phục hậu quả chiến tranh và phát triển kinh tế - văn hoá, giảm tải). ra sức chi viện cho miền Nam. 17'. - Tình hình, diễn biến mục II: Chỉ cần nắm được sự kiện Hội nghị 21 và chiến thắng Phước Long. (theo KH giảm tải).. II. Đấu tranh chống địch "Bình địnhlấn chiếm", tạo thế và lực, tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam.. * Hoàn cảnh: - Mĩ : 29/3/1973, Mĩ rút quân về nước để lại hơn 2 vạn cố vấn quân sự đội lốt ? Hoàn cảnh ở miền Nam sau dân sự. Hiệp định Pa-ri như thế nào? - Ngụy: Được Mĩ viện trợ, thực hiện “tràn ngập lãnh thổ”- đưa quân “bình định-lấn chiếm”. ( Hướng dẫn Hs trả lời). - Ta : So sánh lực lượng trên chiến trường có lợi cho ta, Đảng ta chuyển hướng chiến lược. * Cuộc đấu tranh chống địch "lấn.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> ? Nêu nội dung chính của Hội nghị BCH TƯ Đảng?. ? Trình bày khái quát chiến thắng Phước Long của quân dân miền Nam? ? Ý nghĩa của thắng lợ đó? 16' - Hướng dẫn học sinh theo dõi SGK. ? Em hãy trình bày chủ chương, kế hoạch giải phóng miền Nam? ? Trong chủ chương, kế hoạch thể hiện sự lãnh đạo linh hoạt của Đảng như thế nào? ? Tại sao Đảng ta quyết định mở chiến dịch Tây Nguyên đầu tiên? ( GV hướng dẫn học sinh trả lời) ? Bằng lược đồ, em hãy trình bày về chiến dịch Tây Nguyên?. chiếm": - Hội nghị 21 của BCH TƯ Đảng (7/1973)- Nội dung: + Xác định nhiệm vụ của cách mạng miền Nam: tiếp tục đấu tranh trên cả 3 mặt: Quân sự-chính trị-ngoại giao. + Chủ động mở các cuộc tiến công địch. - Chiến thắng Phước Long: - Cuối 1974-1975, ta mở cuộc tiến công, giành thắng lợi lớn giải phóng tỉnh Phước Long và đường 14- “cửa ngõ” phía Nam của Sài Gòn. → Tạo điều kiện cho ta có thể giải phóng hoàn toàn miền Nam. III. Giải phóng hoàn toàn miền Nam, giành toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc. 1. Chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam: - Cuối 1974 đầu 1975, Bộ chính trị quyết định giải phóng hoàn toàn miền Nam trong vòng 2 năm 1975-1976. - Nếu thời cơ đến trong năm 1975 sẽ lập tức giải phóng miền Nam ngay năm 1975 để đỡ thiệt hại. 2. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975: a. Chiến dịch Tây Nguyên (10/3/1975 ). - 10/3/1975, ta tấn công vào Buôn Ma Thuật – trận then chốt thắng lợi. - 12/3/1975, địch phản công quyết liệt nhưng thất bại. - 14/3/1975, Thiệu ra lệnh rút khỏi Tây Nguyên về giữ miền Trung. - Ta chặn đánh, triệt đường rút lui. - 24/3/1975, Chiến dịch kết thúc thắng lợi.. 4. Củng cố:(5') ? Em hãy rút ra ý nghĩa của chiến dịch Tây Nguyên? 5. Hướng dẫn về nhà: (1') - Học bài theo câu hỏi SGK. Đọc trước phần còn lại bài 30. V. Rút kinh nghiệm giờ dạy: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .................…………………………………………………………………..........

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Tiết 45. Bài 30. HOÀN THÀNH GIẢI PHÓNG MIỀN NAM, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (1973 - 1975) (Tiết 2) - Ngày soạn: 09/04/2012 I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu : - Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. 2. Thái độ: - Giáo dục tinh thần đoàn kết, tự hào dân tộc. 3. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng sử dụng lược đồ, phân tích sự kiện lịch sử. II. Phương pháp: - Nêu vấn đề, Đàm thoại, Thuyết trình, Trực quan. III. Chuẩn bị giờ dạy: 1. Giáo viên: - Lược đồ cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. 2. Học sinh: - Đọc trước bài mới. IV. Tiến trình dạy- học: 1. Ổn định tổ chức: (1’) Ngày giảng Thứ Tiết Lớp dạy Sĩ số (vắng) Học sinh kiểm tra 9A 9B 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Trình bày chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam của ta? 3. Bài mới : - Giới thiệu bài (...) T/g. Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của Học sinh - Nội dung. III. Giải phóng hoàn toàn miền Nam, giành toàn vẹn lãnh thổ Tổ 18' - Hướng dẫn học sinh theo dõi quốc. SGK. 2. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy - GV gợi mở vấn đề vì sao ta Xuân 1975: (tiếp) mở chiến dịch Huế - Đà Nẵng. b. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng ( 21/3 – - GV: giới thiệu lược đồ. ? Em hãy trình bày về chiến 3/4/1975): dịch Huế - Đà Nẵng? (Bằng - 21/3/1975, ta đánh Huế. - 26/3/1975, ta giải phóng Huế. lược đồ ) - GV giới thiệu cho HS xem - 28/3/1975, ta bắt đầu đánh Đà Nẵng. H71: Bộ chỉ huy chiến dịch - 29/3, Đà Nẵng được giải phóng. Từ 29/3 - 3/4, ta giải phóng hoàn toàn Hồ Chí Minh Xuân 1975. các tỉnh ven biển miền Trung. c. Chiến dịch Hồ Chí Minh (giải ? Em hãy trình bày chiến dịch phóng Sài Gòn). Hồ Chí Minh (bằng lược đồ )? - Từ 9/4, ta bắt đầu đánh Xuân Lộc. - 16/4/1975, phòng tuyến Phan Rang của địch bị chọc thủng. - 21/4, ta chiến thắng Xuân Lộc. - GV giới thiệu H76: Xe tăng - 26/4, quân ta đồng loạt tiến thẳng.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> của ta tiến vào “Dinh độc lập”, H78. Nhân dân Sài Gòn mit-tinh mừng miền Nam giải phóng. - Sau đó, GV trình bày lại 16' bằng lược đồ.. ? Em hãy nêu ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ? Đối với nước ta?. ? Ý nghĩa đối với Thế giới?. ? Em hãy trình bày nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước? ? Nguyên nhân chủ quan?. ? Nguyên nhân khách quan?. vào giải phóng Sài Gòn. - 11 giờ 30 phút, ngày 30/4, Sài Gòn giải phóng. - Từ 30/4 - 2/5/1975, các tỉnh còn lại của Nam Bộ được giải phóng. IV. Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước ( 1954 -1975 ). 1. Ý nghĩa lịch sử: a. Trong nước. - Đã kết thúc 21 năm kháng chiến chống Mĩ và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước. - Mở ra kỉ nguyên độc lập thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội . b. Quốc tế. - Đã tác động mạnh mẽ đến nội tình nước Mĩ và thế giới. - Là nguồn cổ vũ lớn lao đối với phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới. - Là một trong những chiến công vĩ đại của thế kỉ XX. 2. Nguyên nhân thắng lợi: a. Chủ quan. - Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, với đường lối chính trị, quân sự đúng đắn. - Chúng ta đã tạo dựng được khối đoàn kết dân tộc. - Có hậu phương miền Bắc chi viện đầy đủ, kịp thời. b. Khách quan. - Có sự đoàn kết chiến đấu của 3 dân tộc Đông Dương. - Sự ủng hộ của các nước XHCN và lực lượng hoà bình thế giới.. 4. Củng cố :(4') ? Nguyên nhân nào quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ? 5. Hướng dẫn về nhà: (1') - Học bài theo câu hỏi SGK. Đọc trước bài 31. V. Rút kinh nghiệm giờ dạy: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .................…………………………………………………………………..........

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Chương VII. VIỆT NAM TỪ NĂM 1975 ĐẾN NĂM 2000. Tiết 46. Bài 31. VIỆT NAM TRONG NĂM ĐẦU SAU ĐẠI THẮNG XUÂN 1975. - Ngày soạn: 09/04/2012 I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu : - Tình hình nước ta sau đại thắng mùa Xuân 1975. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước. 2. Thái độ: - Bồi dưỡng học sinh lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết . 3. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng phân tích sự kiện lịch sử, sử dụng kênh hình. II. Phương pháp: - Nêu vấn đề, Đàm thoại, Thuyết trình, Trực quan. III. Chuẩn bị giờ dạy: 1. Giáo viên: - Tư liệu Lịch sử 9. 2. Học sinh: - Đọc trước bài mới. IV. Tiến trình dạy- học: 1. Ổn định tổ chức: (1’) Ngày giảng Thứ Tiết Lớp dạy Sĩ số (vắng) Học sinh kiểm tra 9A 9B 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Nêu ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ? 3. Bài mới : - Giới thiệu bài (...) T/g. 17'. Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của Học sinh - Nội dung I. Tình hình hai miền Bắc - Nam sau đại thắng Xuân 1975.. ? Sau đại thắng mùa Xuân 1975, tình hình cách mạng hai 1. Tình hình miền Bắc. miền Bắc có gì thuận lợi và a. Thuận lợi. - Từ 1954 – 1975, cách mạng XHCN khó khăn? miền Bắc đã đạt được những thành tựu - Giáo viên gợi mở cho Học to lớn, toàn diện. - Bước đầu xây dựng cơ sở vật chất sinh trả lời. cho CNXH. b. Khó khăn. - Hậu quả chiến tranh nặng nề. 2. Tình hình miền Nam. ? Tình hình miền Nam sau đại a. Thuận lợi. thắng mùa Xuân như thế nào? - Miền Nam hoàn toàn giải phóng. - Chế độ thực dân mới và nguỵ quyền Sài Gòn hoàn toàn sụp đổ. ? Miền Nam có những khó b. Khó khăn. khăn gì? - Kinh tế theo hướng TBCN vẫn là nền.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> nông nghiệp lạc hậu. - Xã hội: Nhiều tệ nạn xã hội- tàn dư của chế độ Mĩ-Ngụy. - Mục II: Không dạy (theo II. Khắc phục hậu quả chiến tranh, KH giảm tải). khôi phục và phát triển kinh tế - văn hoá ở hai miền đất nước. 17'. III. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ( 1975 - 1976 ): ? Chúng ta đã hoàn thành thống nhất đất nước về mặt - Từ 24/6 – 3/7/1976, kì họp thứ nhất nhà nước như thế nào? Quốc hội khoá VI đã họp tại Hà Nội quyết định: + Chính sách đối nội, đối ngoại của ? Những nội dung chính của nước Việt Nam thống nhất. kì họp thứ nhất Quốc hội + Đổi tên nước là Cộng hoà xã hội chủ khóa VI? Nhận xét? nghĩa Việt Nam. - Hướng dẫn học sinh trả lời. + Quyết định: Quốc huy, quốc kỳ, - Giới thiệu H.80: Quốc huy. quốc ca. + Thủ đô: Hà Nội. + Thành phố Sài Gòn - Gia Định đổi thành thành phố Hồ Chí Minh. + Bầu ra cơ quan lãnh đạo và chức vụ cao nhất của Nhà nước. + Bầu ban dự thảo Hiến pháp. ? Nêu ý nghĩa của việc thống - Ý nghĩa. nhất đất nước về mặt nhà + Tạo cơ sở cho việc thống nhất đất nước? nước trên mọi lĩnh vực .. 4. Củng cố : (4') - Hệ thống lại kiến thức trọng tâm. 5. Hướng dẫn về nhà: (1') - Học bài theo câu hỏi SGK. Đọc trước bài 33 (Bài 32- Không dạy theo kế hoạch giảm tải). V. Rút kinh nghiệm giờ dạy: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .................………………………………………………………………….......... Tiết 47. Bài 33. VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (TỪ NĂM 1986 ĐẾN NĂM 2000).

<span class='text_page_counter'>(97)</span> (Thay đổi thứ tự tiết so với PPCT do bài 32 đã giảm tải) - Ngày soạn:16/04/2012 I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu: - Quá trình đổi mới đất nước qua ba kế hoạch 5 năm 1986 – 1990; 1991 – 1995; 1996 – 2000. Những thành tựu và yếu kém trong quá trình đổi mới. 2. Thái độ: - Bồi dưỡng lòng yêu nước gắn liền với CNXH. 3. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng phân tích sự kiện lịch sử, khai thác kênh hình. II. Phương pháp: - Nêu vấn đề, Đàm thoại, Thuyết trình, Trực quan. III. Chuẩn bị giờ dạy: 1. Giáo viên: - Tư liệu lịch sử. 2. Học sinh: - Đọc trước bài mới. IV. Tiến trình dạy- học: 1. Ổn định tổ chức: (1’) Ngày giảng. Tiết Lớp dạy Sĩ số (vắng) Học sinh kiểm tra 9A 9B 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Sau đại thắng mùa xuân năm 1975, ta đã hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước như thế nào? 3. Bài mới : - Giới thiệu bài (....) T/g. Thứ. Hoạt động của Giáo viên. 14' - Hướng dẫn theo dõi SGK. ? Đảng ta chủ trương đổi mới trong hoàn cảnh nào?. ? Em hiểu như thế nào về quan điểm đổi mới của Đảng? - GV giới thiệu H83 cho HS: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ V của Đảng. 20'. Hoạt động của Học sinh - Nội dung I. Đường lối đổi mới của Đảng. a. Hoàn cảnh đổi mới. - Trong nước. + Đất nước trong tình trạng khủng hoảng về kinh tế - xã hội. - Thế giới. + Do tác động của cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật. + Sự khủng hoảng của Liên Xô và Đông Âu. Quan hệ quốc tế có nhiều thay đổi. b. Đường lối đổi mới. - Đường lối đổi mới được đề ra từ Đại hội VI ( 12/1986 ), được bổ xung và điều chỉnh ở Đại hội VII, VIII, IX. - Nội dung. + Đổi mới không làm thay đổi mục tiêu chủ nghĩa xã hội mà làm cho mục tiêu ấy thực hiện có hiệu quả. + Đổi mới phải toàn diện, đồng bộ mọi mặt của đất nước nhưng trọng tâm là đổi mới về kinh tế. II. Việt Nam trong 15 năm thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Mục II: Chỉ nêu những đường lối đổi mới ( 1986 – 2000 ). thành tựu tiêu biểu (theo a. Kế hoạch 5 năm 1986 – 1990. KH giảm tải). - Mục tiêu: thực hiện 3 chương trình kinh tế trọng điểm. (SGK) ? Em hãy trình bày thành - Thành tựu: tựu chủ yếu trong kế hoạch + Lương thực: đứng thứ 3 thế giới về 5 năm (1986-1990)? xuất khẩu gạo. - GV giới thiệu H. 84: ta bắt + Hàng tiêu dùng dồi dào hơn. đầu khai thác dàu mỏ Bạch + Kinh tế đối ngoại phát triển nhanh hơn. Hổ. + Đời sống nhân dân ổn định hơn. H. 85: ta xuất khẩu gạo tại b. Kế hoạch 5 năm ( 1991 – 1995 ). Hải Phòng. - Mục tiêu: Đưa nước ta thoát khỏi khủng hoảng. ? ? Em hãy trình bày thành - Thành tựu: tựu chủ yếu trong kế hoạch + Tình trạng đình đốn sản xuất được khắc 5 năm (1991-1995)? phục. - GV giới thiệu H86: + Kinh tế đối ngoại phát triển nhanh. Công trình thuỷ điện Yaly ở + Vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh. Tây Nguyên? + Hoạt động khoa học rộng rãi. c. Kế hoạch 5 năm ( 1996-2000 ). ? ? Em hãy nêu thành tựu - Mục tiêu: + Tăng trưởng kinh tế nhanh, chủ yếu trong kế hoạch 5 bền vững; Đảm bảo an ninh, quốc phòng; năm (1996-2000)? Cải thiện đời sống nhân dân. - GV giới thiệu H87: Lễ kết - Thành tựu. nạp Việt Nam là thành viên + Kinh tế: GDP tăng 7% / năm. chính thức thứ 7 của + Kinh tế đối ngoại phát triển. ASEAN. + Khoa học – công nghệ chuyển biến tích ? Theo em, những thành tựu cực. VH - GD phát triển nhanh. chúng ta đạt được trong 15 + Chính trị - xã hội cơ bản ổn định. năm đổi mới có ý nghĩa như d. Ý nghĩa lịch sử của đổi mới. thế nào? - Làm tăng sức mạnh tổng hợp làm thay - GV giới thiệu H88, đổi bộ mặt đất nước và đời sống nhân 89, 90: Bộ mặt các đô thị dân. lớn thay đổi nhanh. - Nâng cao địa vị nước ta trên trường quốc tế. 4. Củng cố : (4') - Khẳng định lại những thành tựu qua 15 năm đổi mới (1986-2000). 5. Hướng dẫn về nhà: (1') - Học bài, đọc trước bài 34. V. Rút kinh nghiệm giờ dạy: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ................…………………………………………………………………......... Tiết 48. Bài 34. TỔNG KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT ĐẾN NĂM 2000 VÀ ÔN TẬP (Thay đổi thứ tự tiết so với PPCT do bài 32 đã giảm tải) - Ngày soạn:17/04/2012.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố: - Quá trình phát triển của lịch sử dân tộc từ 1919 - nay (2000). 2. Thái độ: - Củng cố cho các em lòng tự hào dân tộc và niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng. 3. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng phân tích, hệ thống các sự kiện điển hình. II. Phương pháp: - Nêu vấn đề, Đàm thoại, Tái hiện, Thực hành. III. Chuẩn bị giờ dạy: 1. Giáo viên: - Tư liệu Lịch sử 9. 2. Học sinh: - Ôn tập kiến thức. IV. Tiến trình dạy- học: 1. Ổn định tổ chức: (1’) Ngày giảng Thứ Tiết Lớp dạy Sĩ số (vắng) Học sinh kiểm tra 9A 9B 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Thành tựu chủ yếu nhất của quá trình đổi mới (1986 - nay)? 3. Bài mới : - Giới thiệu bài (....) T/g 20'. Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của Học sinh - Nội dung. I. Các giai đoạn lịch sử chính và đặc ? Em hãy nêu đặc điểm của điểm của tiến trình lịch sử. lịch sử Việt Nam giai đoạn 1. Giai đoạn 1919-1930: 1919-1930? - 3/2/1930, Đảng cộng sản Việt Nam ra đời, cách mạng Việt Nam chấm dứt sự ? Em hãy nêu nội dung chủ khủng hoảng về đường lối và lãnh đạo. yếu nhất và đặc điểm của cách mạng Việt Nam giai đoạn 2. Giai đoạn 1930-1945: - Ngay khi mới ra đời, Đảng đã lãnh 1930-1945? đạo cao trào cách mạng 1930-1931; 1936-1939; 1939-1945. Tiến tới tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945. ? Trong giai đoạn 1945-1954, 3. Giai đoạn 1945-1954: phong trào cách mạng Việt - Cuộc kháng chiến chóng thực dân Nam phát triển như thế nào? Pháp xâm lược giành thắng lợi. - Hiệp định Giơnevơ được kí lập lại hoà bình ở miền Bắc. ? Trình bày nội dung chủ yếu 4. Giai đoạn 1954-1975: của giai đoạn cách mạng 1954 - Sau hơn 20 năm đấu tranh kiên cường, - 1975? dân tộc ta đã lập nên đại thắng mùa Xuân 1975, kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước..

<span class='text_page_counter'>(100)</span> ? Trình bày nội dung chủ yếu 5. Giai đoạn 1975-nay: của giai đoạn cách mạng 1975 - Sau đại thắng Xuân 1975, cả nước - nay? thống nhất đi lên chủ nghĩa xã hội. - Chúng ta đã thực hiện đường lối đổi mới đạt nhiều thành tựu. 14'. II. Nguyên nhân thắng lợi, những bài học kinh nghiệm, phương hướng đi lên. ? Em hãy trình bày những 1. Nguyên nhân thắng lợi: nguyên nhân dẫn tới thắng lợi - Dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân của cách mạng Việt Nam ta phát huy truyền thống yêu nước, kiên ( 1919-nay)? trì với con đường XHCN đã chọn. 2. Bài học kinh nghiệm: - Đường lối giương cao hai ngọn cờ: độc lập dân tộc và CNXH, là cội nguồn ? Trải qua 70 năm lãnh đạo của mọi thắng lợi. cách mạng, Đảng ta đã rút ra - Củng cố, tăng cường khối đoàn kết những bài học kinh nghiệm dân tộc. gì? - Tăng cường mối đoàn kết giữa Đảng với quần chúng, đặc biệt quan hệ giữa Đảng với nhà nước và các cơ quan dân cử.. 4. Củng cố : (4') - Nêu nội dung chính và đặc điểm của các giai đoạn lịch sử từ 1919-nay? 5. Hướng dẫn về nhà: (1') - Ôn tập kiến thức đã học. V. Rút kinh nghiệm giờ dạy: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .................………………………………………………………………….......... Tiết 49. ÔN TẬP HỌC KÌ II (Tiết mới bổ xung, thay thế tiết 47, bài 32-PPCT cũ, đã giảm tải) - Ngày soạn: 22/04/2012 I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố: - Những kiến thức trọng tâm của Lịch sử Việt Nam từ năm 1919-2000..

<span class='text_page_counter'>(101)</span> 2. Thái độ: - Giáo dục tính cần cù trong học tập. 3. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng phân tích, hệ thống các sự kiện lịch sử. II. Phương pháp: - Nêu vấn đề, Đàm thoại, Tái hiện. III. Chuẩn bị giờ dạy: 1. Giáo viên: - Tư liệu Lịch sử 9. 2. Học sinh: - Ôn tập kiến thức. IV. Tiến trình dạy- học: 1. Ổn định tổ chức: (1’) Ngày giảng Thứ Tiết Lớp dạy Sĩ số (vắng) Học sinh kiểm tra 9A 9B 2. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp trong giờ. 3. Bài mới : - Giới thiệu bài (....) T/g. Hoạt động của Giáo viên. 10'. ? Phân tích những công lao của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam từ năm 1919-1930? ? Công lao nào có ý nghĩa quan trọng nhất? Vì sao? - Hướng dẫn học sinh trả lời.. 10'. ? Tại sao nói Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt lịch sử vĩ đại?. - Hướng dẫn học sinh trả lời.. Hoạt động của Học sinh - Nội dung 1. Công lao của Nguyễn Ái Quốc trong thời gian 1919 - 1930: - Đến với CN Mác-Lê nin, tìm ra con đường cứu nước đúng dắn cho dân tộc: kết hợp độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội, gắn cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới. - Chuẩn bị về chính trị tư tưởng và tổ chức cho sự thành lập ĐCS Việt Nam (3/2/1930) - Chủ trì Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản để thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. 2. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời - bước ngoặt lịch sử vĩ đại: - Đối với giai cấp công nhân, chứng tỏ sự trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng. - Đối với dân tộc, chấm dứt thời kì khủng hoảng về mặt đường lối, và giai cấp lãnh đạo, khẳng định quyền lãnh đạo tuyệt đối của ĐCS Việt Nam. Cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới. - Đảng ra đời có tính chất quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt về sau của cách mạng Việt Nam..

<span class='text_page_counter'>(102)</span> 10'. 3. Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám năm 1945:. ? Em hãy phân tích ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng - Đối với dân tộc: Tám năm 1945? - Phá tan hai xiềng xích nô lệ của PhápNhật, lật nhào chế độ quân chủ khai sinh nước Việt Nam dân chủ cộng hòa. - Hướng dẫn học sinh trả lời. - Mở ra một kỷ nguyên mới trong lịch sử dân tộc: Kỷ nguyên độc lập tự do gắn liền với chủ nghĩa xã hội.. 10'. - Đối với thế giới: Cổ vũ mạnh mẽ tinh thần đấu tranh của nhân dân các nước thuộc địa và nửa thuộc địa trên thế giới. 4. Nguyên nhân thắng lợi của cuộc ? Phân tích nguyên nhân thắng kháng chiến chống Mĩ cứu nước: lợi của cuộc kháng chiến - Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với chống Mĩ cứu nước? đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ... ? Theo em nguyên nhân nào - Nhân dân hai miền đoàn kết yêu nước, có tính chất quyết định? Tại lao động cần cù, chiến đấu dũng cảm. sao? - Nhờ có hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh. - Hướng dẫn học sinh trả lời. - Nhờ có sự phối hợp chiến đấu của ba dân tộc ở Đông Dương. - Nhờ có sự giúp đỡ to lớn của các nước XHCN.. 4. Củng cố: (3') - Hệ thống lại các vấn đề trọng tâm. 5. Hướng dẫn về nhà: (1') - Sưu tầm tài liệu về lịch sử Hạ Hòa trước và trong Cách mạng Tháng 8/1945. V. Rút kinh nghiệm giờ dạy: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .................…………………………………………………………………......... Tiết 50. LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG (Tiết 1): HẠ HÒA GIÀNH CHÍNH QUYỀN TRONG CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 - Ngày soạn:23/04/2012 I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu:.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> - Trong không khí sục sôi cách mạng, Mặt trận Việt Minh Hạ Hòa hoạt động tích cực và giành chính quyền sớm nhất Tỉnh. 2. Thái độ: - Giáo dục lòng biết ơn các anh hùng đã có công xây dựng quê hương. 3. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng sưu tầm, chọn lọc và phân tích các sự kiện. II. Phương pháp: - Nêu vấn đề, Đàm thoại, Thuyết trình, Sưu tầm. III. Chuẩn bị giờ dạy: 1. Giáo viên: - Tài liệu Lịch sử địa phương. 2. Học sinh: - Sưu tầm Tài liệu Lịch sử địa phương. IV. Tiến trình dạy- học: 1. Ổn định tổ chức: (1’) Ngày giảng Thứ Tiết Lớp dạy Sĩ số (vắng) Học sinh kiểm tra 9A 9B 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Nêu nội dung chính và các đặc điểm của các giai đoạn lịch sử từ 1919-nay? 3. Bài mới : - Giới thiệu bài (....) T/ g. Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của Học sinh - Nội dung. 16'. - Học sinh đọc tư liệu. ? Vì sao Ban thường vụ TƯ Đảng chọn Vần Hiền Lương để xây dựng chiến khu? (Quan sát bản đồ về vị trí chiến lược). 1. Sự thành lập chiến khu Vần Hiền Lương và Đội du kích Âu Cơ: - Giữa 1943: Ban thường vụ TƯ Đảng quyết định xây dựng chiến khu Vần Hiền Lương. + Xây dựng thành căn cứ du kích chuẩn bị giành chính quyền ở Phú Thọ - Yên Bái.. ? Các hoạt động chuẩn bị + Thành lập các Hội cứu quốc. khởi nghĩa ở Hạ Hòa? + Mặt trận Việt Minh Hạ Hoà đi sâu tuyên truyền, phát triển lực lượng. - Du kích Âu Cơ: 14/5/1945 thành lập ? Em có hiểu biết gì về Đội tại chùa Hiền Lương, gồm 33 đội viên. du kích Âu Cơ ở Hạ Hoà?  Hạ Hoà có đủ điều kiện để khởi - Giáo viên phân tích thêm. nghĩa. 17'. - Học sinh đọc tư liệu. 2. Hạ Hòa giành chính quyền cách mạng:. - 9/3/1945: Nhật đảo chính Pháp ở ? Cao trào kháng Nhật ở Hạ Đông Dương..

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Hoà diễn ra như thế nào?. - Dưới sự lãnh đạo của Đảng: du kích Âu Cơ và nhân dân phá kho thóc Nhật ở Hạ Hoà. - 15/6/1945: Cắm cờ đỏ sao vàng ở chợ ? Pháp- Nhật âm mưu tấn Đan Thượng. công chiến khu Vần-Hiền Lương ra sao? - Địch: 10/6/1945 tấn công Vần thất bại. - Kết quả? + 22/6/1945: tấn công lần 2 bị ta mai ? Quá trình phát triển của Du phục tiêu diệt ở ngã ba Ngòi Vần. kích Âu Cơ?  Du kích Âu Cơ lớn mạnh. - Từ 7/1945: đẩy mạnh các hoạt động. ? Hạ Hoà đã giành chính - Đổi tên "Du kích Trần Quốc Toản". quyền như thế nào? - Rạng sáng 2/8/1945: tấn công lật đổ chính quyền ở Hạ Hoà  Hạ Hoà giành chính quyền sớm nhất tỉnh Phú Thọ. - Tiếp theo, tham gia giành chính quyền ở Yên Bái, Thị xã Phú Thọ (23/8/1945) 4. Củng cố : (5') - Vai trò của Chiến khu Vần - Hiền Lương (Hạ Hoà) trong Cách mạng Tháng 8/1945? 5. Hướng dẫn về nhà: (1') - Tiếp tục sưu tầm tài liệu về lịch sử Hạ Hòa trong Kháng chiến chống chiến tranh phá hoại của Mĩ . V. Rút kinh nghiệm giờ dạy: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .................………………………………………………………………….......... Tiết 51. LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG (Tiết 2): HẠ HÒA TRONG HAI CUỘC CHIẾN TRANH PHÁ HOẠI CỦA ĐẾ QUỐC MĨ (1965 – 1972) - Ngày soạn: 30/04/2012 I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu: - Từ 1965 - 1972, Hạ Hòa cùng cả nước vừa sản xuất vừa chiến đấu và chiến thắng hai cuộc Chiến tranh phá hoại của Mĩ..

<span class='text_page_counter'>(105)</span> 2. Thái độ: - Giáo dục lòng biết ơn, tự hào truyền thống quê hương. 3 . Kĩ năng: - Rèn kĩ năng sưu tầm, chọn lọc, phân tích sự kiện. II. Phương pháp: - Nêu vấn đề, Đàm thoại, Thuyết trình, Sưu tầm. III. Chuẩn bị giờ dạy: 1. Giáo viên: - Tài liệu Lịch sử địa phương. 2. Học sinh: - Sưu tầm Tài liệu Lịch sử địa phương. IV. Tiến trình dạy- học: 1. Ổn định tổ chức: (1’) Ngày giảng Thứ Tiết Lớp dạy Sĩ số (vắng) Học sinh kiểm tra 9A 9B 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Huyện Hạ Hòa đã giành chính quyền trong Cách mạng Tháng 8/1945 như thế nào? 3.Bài mới : - Giới thiệu bài (....) T/g. 16'. 17'. Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của Học sinh - Nội dung. - Giáo viên gợi lại kiến thức 1. Chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ: lịch sử dân tộc. * Hoàn cảnh: - Mĩ thất bại nặng nề ở - Học sinh đọc tư liệu. chiến trường miền Nam. - 1964 - 1965: Mĩ dùng không quân và ? Mĩ tấn công Hạ Hòa lần thứ hải quân bắn phá miền Bắc. * Mĩ tấn công Hạ Hòa: nhất ra sao? - Chiến tranh phá hoại lần I (19651967): + Cuối năm 1965: Mĩ ném bom ác liệt. ? Trong chiến tranh phá hoại + 1966-1967: Mĩ đánh phá 31/33 xã. lần II, Mĩ đánh Hạ Hòa như + Ấm Thượng: bị ném bom 43 lần. - Chiến tranh phá hoại lần II (từ tháng 5 thế nào? - 12/1972): + 17/5: Mĩ đánh phá các Huyện trong tỉnh. + 20/9/1972: Mĩ tấn công hủy diệt khu ? Nhận xét? sơ tán Ấm Thượng: san bằng cửa hàng ? Hậu quả của chiến tranh bách hóa vật tư, nhà máy Lửa Việt... phá hoại Mĩ thực hiện ở Hạ * Hậu quả: nặng nề về người và của. Hòa?. 2. Quân dân Hạ Hòa vừa chiến đấu vừa sản xuất: * Đường lối: - Học sinh đọc tư liệu. ? Đường lối kháng chiến ở - Thể hiện qua Hội nghị 11 BCH TƯ Hạ Hòa thể hiện qua những Đảng; Nghị quyết của Tỉnh ủy, Huyện ủy Hạ Hòa đã lãnh đạo nhân dân kháng nghị quyết nào? chiến..

<span class='text_page_counter'>(106)</span> ? Quân dân Hạ Hòa thực hiện chiến đấu chống Mĩ ra sao? - Giáo viên cung cấp thêm tư liệu. ? So sánh với các hoạt động diễn ra trên toàn miền Bắc?. ? Hạ Hòa thực hiện nhiệm vụ sản xuất ra sao? - Kết luận:. * Kháng chiến chống chiến tranh phá hoại: - Sơ tán người và của ở vùng trọng điểm về nơi an toàn. - Hầm, hào phòng tránh được đào đắp khắp nơi: toàn Huyện có 33.157 hầm trú ẩn. - 1972: tiếp tục sửa chữa, làm mới nhiều hầm chữ A, trồng 10.000 cây xanh ngụy trang khắp các khu vực trọng điểm. - Quân dân du kích thực hiện báo động và tự vệ chiến đấu. * Sản xuất: - Đẩy mạnh sản xuất Nông nghiệp, đảm bảo lương thực. → Góp phần cùng miền Bắc đánh tan 2 cuộc Chiến tranh phá hoại của Mĩ.. 4. Củng cố : (5') - Yêu cầu trình bày hiểu biết về Hạ Hòa kháng chiến chống chiến tranh phá hoại của Mĩ. 5. Hướng dẫn về nhà: (1') - Viết báo cáo, ôn tập, kiểm tra học kì. V. Rút kinh nghiệm giờ dạy: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ................………………………………………………………………….......... Tiết 52. LÀM BÀI KIỂM TRA VIẾT HỌC KÌ II (1 tiết ) - Ngày soạn: 18/04/2012 I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: - Giúp học sinh được ôn tập, kiểm tra những kiến thức cơ bản của phần lịch sử Học kì II. 2. Thái độ: - Giáo dục tinh thần tự giác học bài và làm bài kiểm tra. 3. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng phân tích sự kiện, trình bày bài khoa học. II. Phương pháp: - Tự luận..

<span class='text_page_counter'>(107)</span> III. Chuẩn bị giờ dạy: 1. Giáo viên: - Đề kiểm tra, đáp án. 2. Học sinh: - Ôn tập kiến thức. IV. Tiến trình dạy- học 1. Ổn định tổ chức:(1') Ngày giảng Thứ Tiết Lớp dạy 9A 9B. Sĩ số (vắng). 2. Kiểm tra bài cũ:(1') - Kiểm tra sự chuẩn bị của Học sinh. 3. Bài mới: - Nêu yêu cầu kiểm tra (...) I/ KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN: Cấp độ Tên Chủ đề Chủ đề 1: Việt Nam trong những năm 19191930.. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Nhận biết TL. TL. TL. Cộng. TL. Nêu được những hoạt động của Nguyến Ái Quốc ở Pháp trong thời kì 1917-1923.. 1 câu 5,0 đ 50%. 1 câu 5,0 đ 50% Hiểu được ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.. Chủ đề 2: Việt Nam trong những năm 19541975.. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tổng:. Thông hiểu. Vận dụng Cấp độ Cấp thấp độ cao. 1 câu. 1 câu 5,0 đ 50% 1 câu. 1 câu 5,0 đ 50% 2 câu.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> Tỉ lệ %. 50 đ 50%. 5,0 đ 50%. 10điểm 100%. II. ĐỀ KIỂM TRA: Câu 1: Trình bày những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở Pháp (19171923)? Câu 2: Phân tích Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 - 1975)? Đáp án và thang điểm từng phần. Câu hỏi. Đáp án. Thang điểm. Câu 1 - 16/8/1919, Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Véc(5 điểm) xai bản yêu sách. - 7/1920, Người đọc sơ thảo Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa. - 12/1920, Người tham gia Đại hội của Đảng xã hội Pháp ở Tua. + Người bỏ phiếu tán thành ra nhập Quốc tế III. + Gia nhập Đảng cộng sản Pháp. → Người từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa Mác- Lê nin. - 1921, Người sáng lập ra Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa ở Paris.. - 0.75 đ. - 1922, Người xuất bản báo “Người cùng khổ” để truyền bá những tư tưởng mới vào thuộc địa, trong đó có Việt Nam, làm thức tỉnh đồng bào yêu nước.. - 0.75 đ. - 1.0 đ - 0.75 đ - 0.5 đ - 0.5 đ - 0.75 đ. 2.5 điểm: Câu 2 a. Ý nghĩa lịch sử: (5 điểm) * Trong nước. - 0,5 đ - Đã kết thúc 21 năm kháng chiến chống Mĩ và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước. - 0,5 đ - Mở ra kỉ nguyên độc lập thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội . * Quốc tế. - 0.5 đ - Đã tác động mạnh mẽ đến nội tình nước Mĩ và thế giới. - 0,5 đ - Là nguồn cổ vũ lớn lao đối với phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới. - 0,5 đ - Là một trong những chiến công vĩ đại của thế kỉ XX. 2.5 điểm: b. Nguyên nhân thắng lợi: * Chủ quan..

<span class='text_page_counter'>(109)</span> - Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, với đường lối chính trị, quân sự đúng đắn. - Chúng ta đã tạo dựng được khối đoàn kết dân tộc. - Có hậu phương miền Bắc chi viện đầy đủ, kịp thời. * Khách quan. - Có sự đoàn kết chiến đấu của 3 dân tộc Đông Dương. - Sự ủng hộ của các nước XHCN và lực lượng hoà bình thế giới.. - 0,5 đ - 0,5 đ - 0,5 đ - 0,5 đ - 0,5 đ. * Yêu cầu: Hình thức trình bày rõ ý, khoa học, nội dung bài làm chặt chẽ. 4. Củng cố: (1') - Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra. 5. Hướng dẫn về nhà : (1’) - Về nhà xem lại kiến thức đã làm. V. Rút kinh nghiệm giờ dạy: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ...............................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(110)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×