Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

hoa 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.02 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KINH NGHIEÄM HƯỚNG DẪN HỌC SINH LỚP 8 CAÂN BAÈNG PHÖÔNG TRÌNH HOÙA HOÏC A / MỞ ĐẦU 1/Lý do chọn đề tài : -Hóa học là khoa học nghiên cứu về chất, sự biền đổi của chất và ứng dụng của chúng. Việc dạy hóa học ở trường THCS là một quá trình trang bị cho học sinh một hệ thống kiến thức căn bản gồm kiến thức về chất, cấu tạo chất và một số định luật cơ bản làm nền tảng để các em lĩnh hội tri thức khoa học và vươn lên chiếm lĩnh những tri thức đó. Như vậy việc dạy học môn hóa học ở trường THCS là việc chuẩn bị cho học sinh những kiến thức để các em tham gia vào các hoạt động nghiên cứu, sản xuất trong xoù hoäi sau naøy. -Để giúp cho việc dạy học hóa học đạt kết quả tốt thìõ việc đầu tiên và quan trọng là hướng dẫn học sinh cân bằng phương trình húa học để tính toán giải các bài tập hóa học. Nhưng thực tế ở trường THCS hiện nay và cụ thể là trường THCS Thị Traán kyõ naêng caân baèng phöông trình hoùa hoïc cuûa hoïc sinh cuõng raát haïn cheá maëc duø các em đó được hướng dẫn cách cân bằng phương trình hóa học ở đầu năm lớp 8 nhöng vaãn coøn moät soá hoïc sinh caân baèng phöông trình hoùa hoïc chöa chính xaùc thaäm chí coù em khoâng bieát caùch caân baèng phöông triõnh hoùa hoïc.Do caùc em khoâng thuoäc hóa trị các nguyên tố, không xác định được công thức đúng của chất nên không cân bằng phương trìõnh hóa học được. Nó sẽ ảnh hưởng rất lớn đến việc giải các bài tập hóa học ở chương trìõnh hóa học THCS. Từ đó dẫn đến việc các em chán học và sợ học môn hóa học và ảnh hưởng rất lớn đến việc lĩnh hội khoa học của các em. Xuất phát từ lý do trên nên tôi quyết định chọn đề tài này: “Kinh nghiệm hướng dẫn học sinh lớp 8 cân bằng phương trìõnh hóa học” Nhằm giúp các em nắm vững cách lập phương trình hoá học để thuận lợi cho việc học hoá học, chiếm lĩnh tri thức khoa học cũng như việc giải bài toán hoá học ở chöông trình phoå thoâng. 2/Đối tượng nghiên cứu : -Giáo viên áp dụng các phương pháp đổi mới vào việc dạy học hóa học lớp 8 và vieäc caân baèng phöông trìõnh hoùa hoïc coùù vò trí raát quan troïng giuùp hoïc sinh chieám lónh tri thức một cách vững chắc có hệ thống.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 3/Phạm vi nghiên cứu : -Học sinh lớp 8A2,8A3 trường THCS Thị Trấn, từ chương “Mol và tính toán hoá học” đến chương “ Hidro – nước”. Trong thời gian từ cuối học kì I đến giữa học kì II. 4/Phương pháp nghiên cứu : -Nghiên cứu tài liệu để đưa ra phương pháp hợp lý và có hiệu quả. -Áp dụng phương pháp thu nhập số liệu, phân tích so sánh kết quả thực tiễn để đánh giá kết quả đó đạt được. -Dự giờ, kiểm tra, đàm thoại, tham khảo ý kiến của đồng nghiệp.  Giaû thuyeát khoa hoïc. + Hoá học là ngành khoa học nghiên cứu thực nghiệm với đòi hỏi thực hành nhiều. trong khi tỉ lệ về số mol của các chất tham gia có ảnh hưởng rất lớn đến sản phẩm tạo thành. Do đó với tỉ lệ về số mol khác nhau sẽ cho ra sản phẩm khác nhau nên việc cân bằng phương trình hoá học giữ vai trò rất quan trọng trong học môn hoá học ở chương trình phổ thông. + Trong khi phần lớn học sinh lại không hiểu rõ và thực hiện thành thạo việc lập phương trình hoá học mà các em thường học phương trình hoá học một cách máy móc, thuộc lòng. Bên cạnh đó trình độ, khả năng nhận thức của mỗi học sinh lại khác nhau. Vì vậy giáo viên cần áp dụng từng cách khác nhau cfho phù hợp với từng đối tương hoïc sinh cho phuø hôp. B/ NOÄI DUNG: I/ Cơ sở lý luận: 1/ Caùc vaên baûn caáp treân : - Nghị quyết số 40/2000/NQ-QH ngày 9/12/2000 của Quốc hội Nước Công Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam về đổi mới chương trình giáo dục phổ thông -Căn cứ vào Công văn số 1134/CV-SGD&ĐT của Sở giáo dục và đào tạo ngày 16/8/2001 về bồi dưỡng phương pháp dạy và học ở trường THCS 2/ Caùc quan nieäm khaùc veà giaùo duïc - Phương trình hóa học dùng để biểu diễn các phản ứng hóa học bằng các công thức hóa học, vậy có bao nhiêu loại công thức hóa học thì có bấy nhiêu loại phương trình hoùa hoïc.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Phương trình phân tử: Là phương trình hóa học dùng để biêu diễn một cách trực quan bản chất của phản ứng hóa học theo quan điểm của thuyết nguyên tử- phân tử và định luật bảo toàn khối lượng các chất. Phương trình phân tử cho biết những chất nào tham gia và tạo thành trong phản ứng hoá học. Tỉ lệ về số mol cũng như khối lương các trong phản ứng hóa học. -Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học. -Phương trình hóa học cho biết:tỷ lệ số nguyên tử,phân tử giữa các chất trong phản ứng -Cân bằng phương trìõnh hóa học được thực hiện qua 3 bước:  Bước 1: Viết sơ đồ của phản ứng gồm công thức hóa học của các chất phản ứng và chất sản phẩm  Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố.  Bước 3: Viết phương trìõnh hóa học. Ta viết lại sơ đồ phản ứng với hệ số đó xác định được và thay dấu “ --->” bằng dấu “ à “ -Giáo viên lưu ý cho học sinh: chỉ được gọi là phương trình hóa học khi số nguyễn tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng đều bằng nhau và “ à” được hoàn thaønh. -Khi phương trình hóa học được hoàn thành tức là đã tuân theo định luật bảo toàn số nguyên tử và định luật bảo toàn khối lượng. II/ Cơ sở thực tiễn: 1/ Thực trạng về việc cân bằng phương trình hoá học : -Học sinh thường nhầm lẫn phương trình hoá học với sơ đồ của phản ứng hoá học và không biết tính tổng số nguyên tử mỗi nguyên tố trong phản ứng dẫn đến cân baèng phöông trình sai. -Việc hướng dẫn học sinh cân bằng phương trình hóa học diễn ra thường xuyên, trong suoát quaù trình hoïc sinh hoïc moân hoùa hoïc. Caân baèng phöông trình hoùa hoïc coùù mặt ở hầu hết các tiết học từ ôn tập, luyện tập, thực hành đến tiết truyền thụ kiến thức mới. 2/ Sự cần thiết của giải pháp -Từ đó cho thấy việc cân bằng phương trình hoá học có tác dụng quyết định đến kết quả của vệc học môn hoá học, nếu cân bằng sai đồng nghĩa với việc xác định tỉ lệ các chất trong phản ứng sai, đây là điều tối kị trong học môn hoá học, vì vậy nhiệm.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> vụ nghiên cứu của đề tài là giáo viên phải thường xuyên theo dõi việc học của học sinh từ cách viết ký hiệu hóa học, công thức hóa học đến viết lập phương trình hóa học để kịp thời uốn nắn những sai sót của học sinh giúp học sinh tránh được những sai sót cơ bản và có thể học tập tốt môn hóa học cũng như lập phương trình hoùa hoïc moät caùch nhanh goïn, chính xaùc, hieäu quaû. III/ Nội dung vấn đề: 1 .Đặt vấn đề - Các phương pháp đơn giản để cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố trong sơ đồ phản ứng để lập phương trình hóa học của phản ứng. 1.1 Phương pháp cân bằng đại số : - Dùng phương pháp đại số (giải phương trình có nhiều ẩn) để xác định số phân tử, nguyên tử các chất tham gia và sản phẩm của phản ứng. 1.2 Phương pháp tăng giảm nguyên tử -Ta xem xét số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu nguyên tử của nguyên tố đó, ta thêm hệ số để cho phù hợp 1.3 Phöông phaùp chaún leõ -Nếu số nguyên tử của một nguyên tố có chẳn có lẽ thì thêm số 2 ở trước phân tử có số lẽ và số lẽ vào trước phân tử có số nguyên tử có số chẳn. 1.4 Phöông phaùp duøng heä soá phaân soá -Đặt hệ số là số nguyên hoặc phân số vào công thức các chất trong sơ đồ sao cho số nguyên tử mỗi nguyên tố là bằng nhau sau đó khử mẫu số của phân số. 1.5 Phöông phaùp boäi chung nhoû nhaát -Ta lấy bội chung nhỏ nhất của 2 chỉ số của một nguyên tố sau đó tìm hệ số cho phù hợp đặt trước phân tử của từng chất. 2 Giải quyết vấn đề 2.1 Phương pháp cân bằng đại số  B1: Viết sơ đồ của phản ứng.  B2: Chọn hệ số cho phù hợp: Đặt hệ số của các phân tử là ẩn số sau đó ta laäp phöông trình vaø giaûi tìm aån soá..

<span class='text_page_counter'>(5)</span>  B3: Viết lại phương trình hoá học với ẩn số đã tìm được gắn vào hệ số của các phân tử. Ví dụ a: Lập phương trình hóa học của phản ứng a/ HCl + Al -------> AlCl3 + H2  B1: giáo viên yêu cầu học sinh viết sơ đồ của phản ứng “sơ đồ của phản ứng đã dược viết” HCl + Al -------> AlCl3 + H2  B2:chọn hệ số cho phù hợp Ta lần lượt gọi hệ số của HCl, Al, AlCl 3,H2, lần lượt là a,b,c,d ta đưa vào sơ đồ phản ứng aHCl + bAl cAlCl 3 + dH2 Ta coù :Trong AlCl3 coù 3 Cl maø HCl chæ coù 1 Cl neân a= 3c Trong H2 coù 2H maø HCl chæ coù 1H neân a= 2d a =3c 3c =2d d=3 a =2d => c=2 a=6 b= c b=2 c=b=2.  B3:Viết phương trình hoá học,thay hệ số đã có vào sơ đồ 6HCl + 2Al 2AlCl3 + 3H2 Ví duï b:. MgO + HCl ----->. MgCl 2 + H2O.  B1: giáo viên yêu cầu học sinh viết sơ đồ của phản ứng “sơ đồ của phản ứng đã dược viết” MgO + HCl -----> MgCl2 + H2O  B2:Chọn hệ số cho phù hợp Ta lần lượt gọi hệ số của MgO, HCl, MgCl2, H2O lần lượt là a,b,c,d ta đưa vào sơ đồ phản ứng aMgO + bHCl -----> cMgCl2 + dH2O Trong HCl coù 1H vaø 1Cl nhöng trong MgCl 2 coù 2Cl,trong H2O coù 2H neân ta coù b =2c =2d. Trong MgO coù 1 O, 1Mg trong MgCl2 coù1Mg, trong H2O coù 1 O neân ta coù:a =c =d vậy ta có:b =2c =2a =2d với a, b, c, d là nhỏ nhất => a =c =d =1 b=2.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>  B3: Viết phương trình hoá học với hệ số đã có MgO + 2 HCl MgCl2 + H2O 2.2 Phương pháp tăng giảm nguyên tử :  B1: viết sơ đồ của phản ứng.  B2: chọn hệ số phù hợp:Ta xác định phân tử khi tham gia phản ứng thì nhận thêm bao nhiêu nguyên tử một nguyên tố và phân tử còn lại có bao nhiêu nguyên tố, từ đó chọn hệ số cho phù hợp.  B3: Viết lại phương trình hoá học với hệ số đã tìm được. Ví dụ 1: Lập phương trình hóa học của phản ứng: CO + Fe3O4 ---to----> CO2 + Fe  B1: Viết sơ đồ của phản ứng ( đã viết sẵn) CO + Fe3O4 -----to---> CO2 + Fe  B2:Chọn hệ số cho phù hợp Ta thấy trong phản ứng cứ một phân tử CO tham gia sẽ nhận thêm một nguyên tử O tao thành CO2 vậy tăng thêm một nguyên tử. Trong Fe 3O4 có 4 nguyên tử O vậy cần 4 phân tử CO tham gia phản ứng ta thêm 4 trước CO và trước CO 2 4CO + Fe3O4 ----to-----> 4 CO2 + Fe Trong Fe3O4 có 3 nguyên tử Fe ta thêm 3 trước Fe 4CO + Fe3O4 -----to----> 4CO2 + 3Fe  B3: Vieát laïi phöông trình hoùa hoïc: 4CO + Fe3O4 to 4 CO2 + 3 Fe Ví dụ 2: lập phương trình của phản ứng: H2 + Al2O3 -----to---> H2O + Al  B1: Viết sơ đồ của phản ứng: sơ đồ đã được viết H2 + Al2O3 -----to---> H2O + Al  B2:Chọn hệ số cho phù hợp Ta thấy cứ một phân tử H 2 tham gia phản ứng sẽ lấy đi một nguyên tử O. trong Al2O3 có 3 nguyên tử O nên cần 3 phân tử H 2 tham gia phản ứng vậy ta thêm 3 trước H2 tương ứng thêm 3 trước H 2O.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 3H2 + Al2O3 -----to---> 3 H2O + Al Trong Al2O3 có 2 nguyên tử Al vậy ta thêm 2 trước Al 3H2 + Al2O3 -----to---> 3 H2O + 2Al  B3: Vieát laïi phöông trình hoùa hoïc: 3H2 + Al2O3 to 3 H2O + 2Al 2.3 Phöông phaùp chaún leõ  B1: Viết sơ đồ của phản ứng.  B2: Chọn hệ số phù hợp: Nếu ta thấy trong phản ứng số nguyên tử một nguyên tố trước và sau phản ứng là số chẵn và số lẻ ta nhân làm sao cho số nguyên tử hai vế bằng nhau.  B3: Viết lại phương trình với hệ số đã có. Ví dụ1: Lập phương trình hóa học của phản ứng: KClO3 -----to-> KCl + O2  B1: Viết sơ đồ của phản ứng KClO3-----to-> KCl + O2  B2:Chọn hệ số cho phù hợp. Ta thấy KClO3 có 3 nguyên tử O là số lẻ còn O 2 có 2nguyên tử O là số chẵn Vậy ta làm chẵn số nguyên tử O trong KClO 3 bằng cách nhân với số chẵn là 2 còn O2 ta nhân với số lẻ là 3 2KClO3 -----to-> KCl + 3O2 Còn số nguyên tử K và Cl ta nhân KCl với 2 2KClO3 -----to-> 2KCl + 3O2  B3: Viết lại phương trình hoá học với hệ số đã có 2KClO3 to 2KCl + 3O2 Vd2:Đốt cháy sắt trong oxi ta thu được săt(III)oxít (Fe 2O3). Lập phương trình hoá học của phản ứng  B1: Viết sơ đồ của phản ứng Fe + O2 ----to--> Fe2O3  B2:Chọn hệ số cho phù hợp..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ta thấy số nguyên tử O trong Fe 2O3 là số lẻ ta làm chẵn bằng cách nhân hệ số với 2 nhân hệ số của O 2 với 3 4Fe + 3O2 ----to--> 2Fe2O3  B3: Viết lại phương trình hoá học với hệ số đã có 4Fe + 3O2 to 2Fe2O3 2.4 Phöông phaùp duøng heä soá phaân soá  B1: Viết sơ đồ của phản ứng.  B2: Chọn hệ số phù hợp: Nếu ta thấy trong phản ứng số nguyên tử một nguyên tố trước và sau phản ứng là hai số không chia hết cho nhau, ta nhân hệ số với phân số sao cho số nguyên tử nguyên tố đó bằng nhau sau đó quy đồng mẫu số cho hệ soá khoâng coøn laø phaân soá.  B3: Viết lại phương trình với hệ số đã có. Vd1: Đốt cháy nhôm trong oxi ta thu được nhômoxít (Al 2O3). Lập phương trình hoá học của phản ứng  B1: Viết sơ đồ của phản ứng Al + O2 ----to--> Al2O3  B2:Chọn hệ số cho phù hợp. Ta thấy số nguyên tử O trong Al 2O3 gấp 3/2 số nguyên tử O tham gia phản ứng vậy ta nhân hệ số của O 2 với 3/2, của Al với 2 2Al + 3/2O2 ----to--> Al2O3 Ta quy đồng mẫu của các hệ số bằng cách nhân tất cả với 2 4Al + 3O2 ----to--> 2 Al2O3  B3: Viết lại phương trình hoá học với hệ số đã có 4Al + 3O2 to 2Al2O3 Vd2: Đốt cháy photpho trong Oxy thu được photphopentaOxit (P 2O5) Lập phương trình hóa học của phản ứng  B1: Viết sơ đồ của phản ứng P + O2 --to-----> P2O5  B2:Chọn hệ số cho phù hợp.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ta thấy số nguyên tử O trong P 2O5 gấp 5/2 số nguyên tử O trong O 2 vậy ta nhân O2 với 5/2, nhân P với 2 2P + 5/2 O2 --to-----> P 2O 5 Hệ số không dùng số thập phân nên ta nhân tất cả hệ số với 2 4P + 5 O2 --to-----> 2P2O5 . B3: Viết lại phương trình hoá học với hệ số đã có 4P + 5O2 to 2P2O5. 2.5 Phöông phaùp boäi soá chung nhoû nhaát  B1: Viết sơ đồ của phản ứng.  B2: Chọn hệ số phù hợp: Nếu ta thấy trong phản ứng số nguyên tử một nguyên tố trước và sau phản ứng là hai số khác nhau, ta chọn bội số chung nhỏ nhất cho hai số sau đó nhân hệ số sao cho số nguyên tử hai vế bằng nhau.  B3: Viết lại phương trình với Vd1: Cho bột sắt tác dụng với khí Clo có (askt) ánh sáng khuếch tán ta thu được sắt III Clo rua. Hãy thành lập phương trình hóa học của phản ứng  B1: Viết sơ đồ của phản ứng Fe + Cl2 ---askt-->. FeCl3.  B2:Chọn hệ số cho phù hợp Ta thấy số nguyên tử Cl trước phản ứng là 2 sau phản ứng là 3 vậy bội số chung nhỏ nhất là 6. ta nhân hệ số của Cl 2 với 3,hệ số của FeCl 3 với 2 Fe + 3Cl2 ---askt--> 2FeCl3 Sau đó nhân hệ số của Fe với 2 2Fe + 3Cl2 ---askt--> 2FeCl3  B3: Viết lại phương trình hoá học với hệ số đã có 2Fe + 3Cl2 askt 2FeCl3 Vd2: Đốt cháy nhôm trong oxi ta thu được nhômoxít (Al 2O3). Lập phương trình hoá học của phản ứng  B1: Viết sơ đồ của phản ứng Al + O2 ----to--> Al2O3  B2:Chọn hệ số cho phù hợp.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ta thấy số nguyên tử O trước phản ứng là 2 sau phản ứng là 3 vậy bội số chung nhỏ nhất là 6. ta nhân hệ số của O 2 với 3,hệ số của AlO 3 với 2 Al + 3O2 ----to--> 2Al2O3 Sau đó nhân hệ số của Al với 2 2Al + 3O2 ----to--> 2Al2O3  B3: Viết lại phương trình hoá học với hệ số đã có 2Al + 3O2 to 2Al2O3. Toùm laïi -Để nâng cao chất lượng giảng dạy và giúp học sinh có được kỹ năng lập phương trình hóa học thì ngay giữa học kỳ I giáo viên phải phân loại học sinh theo:Giỏi, khá, trung bình, yếu, kém để kịp thời đề ra phương pháp cho phù hợp. -Trong quá trình giảng dạy phải thường xuyên kiểm tra, hướng dẫn và củng cố kiến thức cho học sinh. -Hướng dẫn học sinh viết đúng ký hiệu hóa học, kịp thời uốn nắn, sửa chửa khi hoïc sinh vieát sai. -Giúp học sinh nắm vững hóa trị một số nguyên tố thường gặp và nhóm nguyên tử ( bảng I, II, trang 42,43 SGK hóa học lớp 8) -Nắm vững nội dung quy tắc hóa trị và cách vận dụng: A ax B b y QTHT: a.x = b.y -Thường xuyên củng cố việc cân bằng phương trình hóa học, lập công thức hóa học cho những học sinh yếu ở những phút cuối tiết. -Phê bình, nhắc nhở những học sinh không tập trung, không thuộc bài và không laøm baøi taäp. -Kịp thời động viên khen ngợi khi các em cân bằng phương trình hóa học đúng để tạo hứng thú, say mê học tập và lòng yêu thích bộ môn, yêu thích khoa họ c.. 3 Kết quả so sánh số liệu ngay thời điểm thực hiện :.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Căn cứ vào kết quả kiểm tra, đánh giá giữa và cuối học kỳ I làm cơ sở đánh giá kết quả thực nghiệm. Giai đoạn kieåm tra Giữa HKI Cuoái HKI Đầu HKII. Lớp 8A2 8A3 8A2 8A3 8A2 8A3. TSHS Gioûi 34 40 34 40 34 40. 10 16 16 18 18 17. Khaù. TB. Yeáu. 9 15 6 13 5 15. 6 4 7 7 10 8. 9 5 5 2 1 0. Keùm. Treân TB 25 35 29 38 33 40. Hiệu quả thực tế sau khi áp dụng : - Qua 3 gia đoạn kiểm tra, kết quả học tập của học sinh dần được nâng cao lên từ khi áp dụng các phương pháp hưỡng dẫn học sinh cân bằng phương trình hóa hoïc. - Học sinh dần dần nắm bắt kiến thức tốt hơn, dễ dàng hơn có hứng thú trong việc học hóa học, không còn sợ cân bằng phương trình hóa học. - Học sinh từ từ lấy lại căn bản kiến thức hóa học, học sinh dễ dàng dựa vào phương trình hóa học đã lập được để giải các bài toán theo phương trình hóa học ở những bài tiếp theo. B/ KEÁT LUAÄN: 1/ Baøi hoïc kinh ngieïâm : -Kinh nghiệm hướng dẫn học sinh lớp 8 cân bằng phương trình hóa học là công việc quan trọng là nền tảng để giúp các em có thể dựa vào phương trình hóa học để các bài tập theo phương trình hóa học. Nếu học sinh không cân bằng được phương trình hóa học hoặc cân bằng sai sẽ dẫn đến việc giải các bài tập theo phương trình hóa học không chính xác hoặc giải sai. Vì vậy công việc hướng dẫn học sinh lớp 8 cân bằng phương trình hóa học là công việc hết sức quan trọng và có thể quyết định đến kết quả học tập của các em ở lớp cũng như quyết định đến khả năng chiếm lĩnh tri thức sau này của các em. Do đó ngay từ khi mới học viết ký hiệu hóa học, cách lập công thức hóa học và lập phương trình hóa học giáo viên cần phải sử dụng những bieän phaùp toát nhaát vaø hieäu quaû nhaát nhöng laïi ñôn giaûn nhaát nhaèm giuùp cho hoïc sinh nắm được một cách cơ bản, vững chắc các kiên thức về cân bằng phương trình hóa.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> học để sau này các em có thể dễ dàng tiếp thu kiến thức cao hơn và thuận lợi hơn trong việc chiếm lĩnh tri thức khoa học đời sống và sản xuất.. 2/ Hướng phổ biến,áp dụng cuả đề tài : -Kinh nghiệm trên tuy kết quả còn khiêm tốn nhưng bản thân đã tiến hành nghiên cứu trên thực trạng học tập của học sinh và theo tinh thần đổi mới phương pháp giảng dạy trong nhà trường bậc THCS giúp các em tiếp thu kiến thức dễ dàng hơn và giúp các em có thể vận dụng một cách linh hoạt những kiến thức đã học vào sản xuất thực tế ở địa phương. -Đồng thời giúp các em có một nền tảng tri thức vững chắc để tiến lên chiếm lĩnh những tri thức khoa học áp dụng vào nền khoa học hiện đại góp phần vào thực hiện chương trình đổi mới công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước hiện nay.. 3/ Hướng nghiên cứu tiếp của đề tài : -Người thực hiện tiếp tục nghiên cứu và áp dụng kinh nghiệm này cho những năm học tiếp theo để góp phần vào việc giảng dạy hóa học ở trường THCS nhằm nâng cao chất lượng dạy và học nhằm góp phần vào việc đào tạo ra những nhân tài để làm chủ tương lai của đất nước. TAØI LIEÄU THAM KHAÛO.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1. Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên THCS chu kì III (2004 -2007) môn hoá học 2 quyển - Nhà xuất bản giáo dục. 2. Những vấn đề chung về đổi mới giáo dục THCS môn hoá học – Nhà xuất baûn giaùo duïc . 3. Giáo trình phương pháp giảng dạy hóa học trong nhà trường phổ thông do Lê Văn Dũng và Nguyễn Thị Kim Cúc – Bộ Giáo Dục & Đào Tạo 4.. Sách giáo khoa hóa học lớp 8 – Bộ Giáo Dục & Đào Tạo. 5.. Sách giáo viên hoá học lớp 8 – Nhà xuất bản giáo dục. 6.. Sách bài tập hoá học lớp 8 – Nhà xuất bản giáo dục. 7.. Sách thiết kế bài giảng hoá học lớp 8 - Nhà xuất bản giáo dục. 8.. Phương pháp dạy học hoá học – Nhà xuất bản giáo dục. 9. Sách bồi dưỡng năng lực tự học hoá học 8 – nhà xuất bản Đại học quốc gia -Tp Hoà Chí Minh.. Muïc luïc.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> A / MỞ ĐẦU……………………………………………………………………………………………………………..Trang 1 1/Lý do chọn đề tài:……………………………………………………………………………….........................1 2/Đối tượng nghiên cứu ………………………………………………………………………………………………………1 3/Phạm vi nghiên cứu …………………………………………………………………………………...................2 4/Phương pháp nghiên cứu ………………………………………………………………………………………………2 B/ NOÄI DUNG …………………………………………………………………………………………………..................2 I/ Cơ sở lý luận ……………………………………………………………………………………………………………………….2 1/Caùc vaên baûn caáp treân:………………………………………………………………………………………………….2 2/ Caùc quan nieäm khaùc veà giaùo duïc…………………………………………………………………………..2 II/ Cơ sở thực tiễn ………………………………………………………………………………………………………………….3 1/ Thực tiễn vấn đề được nghiên cứu ………………………………………………………………………….3 2/ Sự cần thiết của giải pháp…………………………………………………………………………………………3 III/ Nội dung vấn đề: ……………………………………………………………………………………………………………4 1 .Đặt vấn đề………………………………………………………………………………………………………………………….4 1.1 Phương pháp cân bằng đại số: …………………………………………………………………………..….4 1.2 Phương pháp tăng giảm nguyên tử……………………………………………………………………..4 1.3 Phöông phaùp chaún leõ …………………………………………………………………………………………………..4 1.4 Phöông phaùp duøng heä soá phaân soá …………………………………………………………………………4 1.5 Phöông phaùp boäi chung nhoû nhaá t………………………………………………………………………..4 2 Giải quyết vấn đề…………………………………………………………………………………………………………….4 2.1 Phương pháp cân bằng đại số ……………………………………………………………………………….4 2.2 Phương pháp tăng giảm nguyên tử……………………………………………………………………..6 2.3 Phöông phaùp chaún leõ.................................................................... .............7 2.4 Phöông phaùp duøng heä soá phaân soá............................................... ……………….8 2.5 Phöông phaùp boäi soá chung nhoû nhaát........................................ ……………….9 3 Kết quả so sánh số liệu ngay thời điểm thực hiện:………………………………………….11 B/ KEÁT LUAÄN: ……………………………………………………………………………………………………………………….11 1/ Baøi hoïc kinh ngieïâm……………………………………………………………………………………………………….11 2/ Hướng phổ biến,áp dụng cuả đề tài ………………………………………………………………………11 3/ Hướng nghiên cứu tiếp của đề tài:………………………………………………………………………..11. Ý KIẾN NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Cấp trường:…………………………………………………………………………………………………………………… Nhaän xeùt:………………………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………… Xếp loại:………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Caáp phoøng:……………………………………………………………………………………………………………………. Nhaân xeùt:………………………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………... Xếp loại:…………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×