Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Dap an HSG Hoa 8 huyen Cam Khe PTho

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.37 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CẨM KHÊ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI KHẢO SÁT HỌC SINH NĂNG KHIẾU CẤP HUYỆN NĂM HỌC: 2012 – 2013 Môn: Hóa học lớp 8 STT Nội dung Điểm Khi cho hỗn hợp Na và Fe vào Nước chỉ có Na phản ứng → 2NaOH + H2 ↑ (1) Phương trình phản ứng: 2Na + 2H2O 0,5 ⃗ H2 + CuO t 0 Cu + H2O (2) 40 nCuO = = 0,5 mol 0,5 80 Câu 1 Theo phương trình (2) nCuO = n H2(2) = 0,5 mol ⇒ nH2 (1) = 0,5 mol 3,0 điểm Theo phương trình (1) nNaOH = 2nH2 = 2. 0,5 mol = 1 mol 0,5 ⇒ mNaOH = 1. 40 = 40 gam 0,5 Theo đầu bài cho khối lượng dung dịch sau phản ứng = 160 gam 0,5 40 ⇒ C% NaOH = . 100% = 25% 0,5 160 Lấy mỗi lọ một ít, cho vào nước. Chất tan là: CaO và P2O5 , chất không tan là : Al2O3 0,5 → Ca(OH)2 CaO + H2O 0,5 → 2H3PO4 Câu 2 P2O5 + 3H2O 2,0 Cho quỳ tím vào 2 dung dịch thu được, dung dịch nào làm giấy quỳ tím chuyển sang màu 0,5 điểm xanh là: Ca(OH)2 ⇒ chất ban đầu là CaO Dung dịch nào làm giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ là: H 3PO4 ⇒ chất ban đầu là 0,5 P2O5 4FeS2 + 11 O2 ⃗ 8SO2 + 2Fe2O3 t0 0,5 ⃗ Câu 3 0,5 FexOy + (y- x) CO t 0 x FeO + (y – x) CO2 2,0 2y 0,5 FexOy + 2y HCl → xFeCl + yH2O điểm x 2KMnO4 + 16 HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5 Cl2 + 8 H2O 0,5 44 a+2 b+64 c ⇒ MX = 1,375 . 32 = 44 g/mol = 44 0,5 a+b+ c Câu 4 Vì khối lượng mol của CO2 = 44 g/mol = MX ⇒ nên tỉ lệ của X chỉ phụ thuộc vào tỉ 1,0 lệ mol của H2 và SO2 sao cho khối lượng mol trung bình của hỗn hợp bằng 44 g/mol 2,5 2 b+ 64 c điểm Ta có: = 44 ⇒ 20c =42b ⇒ b : c = 10: 21 0,5 b+c Vậy tỉ lệ a: b: c = a : 10: 21 0,5 ⃗ Câu 5 Ta có sơ đồ : A t 0 B + O2 a/ 3,5 1 ,68 0,5 ⇒ mO2 = 0,075 . 32 = 2,4 gam nO = 0,075 mol 2 = điểm 22 , 4 theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: mA = mB + mOxi ⇒ mB = mA - mOxi = 15,15 – 2,4 = 12,75 gam Trong B : mO = 12,75 . 37,65% = 4,8 gam mN = 12,75 . 16,48% = 2,1 gam mK = 12,75 – (4,8 + 2,1) = 5,85 gam 4,8 2,1 5 , 85 ⇒ nO = = 0,3 mol ; nN = = 0,15 mol ; nK = = 0,15 16 14 39 mol Gọi công thức hóa học của B là KxNyOz Ta có x : y : z = nK : nN : nO = 0,15 : 0,15 : 0,3 = 1 : 1 : 2. 0,5 0,5. 0,5 0,5.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Chọn x = 1 ; y = 1 ; z = 2 công thức đơn giản nhất là KNO2 Trong A : theo định luật bảo toàn nguyên tố : 7,2 mOxi = 4,8 + 2,4 = 7,2 gam ; ⇒ nO = = 0,45 mol ; nN= 0,15 mol ; nK = 0,15 mol 16 Gọi công thức hóa học của A là KaNbOc ⇒ a : b: c = 0,15 : 0,15 : 0,45 = 1 : 1 : 3 Chọn a = 1 ; b = 1 ; c = 3 ⇒ công thức hóa học của A là KNO3 Đặt công thức của X là CxOy 12 x 3 Theo đầu bài cho ta có: = 16 y 8 12 x 3 x 3 12 Câu 5 ⇔ ⇒ . = = : b/ 2,0 16 y 8 y 8 16 điểm x 1 ⇒ ⇒ x=1;y=2 = y 2 ⇒ vậy công thức của hợp chất khí X là CO2. Ta có phản ứng : 2KClO3 ⃗ t 0 2KCl + 3O2 ↑ (1) Khối lượng giảm đi sau khi nung chính là khối lượng của khí Oxi thoát ra ⇒ mO2 = 24,5 – 17,3 = 7,2 gam 7,2 ⇒ nO2 = = 0,225 mol 32 Câu 6 2 a/2,0 Theo phương trình (1) nKClO3 (phản ứng) = nO2 3 điểm 2 ⇒ nKClO3 (phản ứng) = . 2,225 = 0,15 mol 3 ⇒ mKClO3 (phản ứng)= 0,15 . 122,5 = 18,375 gam 18 ,375 Hiệu suất phản ứng phân hủy là: Hphản ứng = . 100% = 75% 24 , 5 Theo phản ứng (1) nO2 = 0,225 mol 4 , 96 nP = = 0,16 mol 31 0,3 nC = = 0,025 mol 12 → Phương trình phản ứng: 4P + 5O2 2P2O5 (2) Trước phản ứng: 0,16 mol 0,225 mol Phản ứng: 0,16 mol 0,2 mol 0,08 mol Câu 6 Sau phản ứng: 0 mol 0,025 mol 0,08 mol b/3,0 → điểm Phương trình phản ứng: C + O2 CO2 (3) Trước phản ứng: 0,025 mol 0,025 mol Phản ứng: 0,025 mol 0,025 mol 0,025 mol Sau phản ứng: 0 mol 0 mol 0,025 mol Số phân tử P2O5 là : 0,08 . 6,02.1023 = 0,4816 . 1023 phân tử Số phân tử CO2 là : 0,025 . 6,02.1023 = 0,1505 . 1023 phân tử mP2O5 = 0,08 . 142 = 11,36 gam m CO2 = 0,025 . 44 = 1,1 gam Ghi chú: Nếu làm các cách khác mà đúng vẫn cho điểm tối đa ứng với mỗi ý, câu của đề ra.. 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5. 0,5. 0,5. 0,5. 0,5. 0,5 0,5 0,5 0,5.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

×