Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

GA L4 T28 2 buoi CKT Lieu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.34 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TuÇn 28. Thứ hai, ngày 18 tháng 3 năm 2013 Tập đọc:. Ôn tập (Tiết 1). I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ khoảng 85 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài ; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. * HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 85 tiếng /phút) - GD HS ý thức cao trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - 17 phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc + Giấy khổ to kẻ sẵn bảng như BT2 và bút dạ. III. Các hoạt động dạy học: ND - TL Giáo viên Học sinh - Lồng vào bài ôn - HS lắng nghe. 1. Bài cũ a) Giới thiệu : 2. Bài mới 35’ 1 - Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc b) Kiểm tra 3 Kiểm tra số học sinh cả lớp. thăm chọn bài, về chỗ chuẩn bị khoảng 2 tập đọc: phút. - Từng HS lên bốc thăm để chọn - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ bài đọc. - Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài định trong phiếu. - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc. theo chỉ định trong phiếu học tập. - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc. - Theo dõi và ghi điểm. - Những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại. c) Làm bài tập - Gọi HS đọc Y/C BT: - Học sinh đọc. - Y/C HS lập bảng tổng kết: - Các bài tập đọc là truyện kể trong + Bài tập đọc: Bốn anh tài - Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa. hai chủ điểm "Người ta là hoa của - 4 em đọc lại truyện kể, trao đổi và làm bài. đất " - Cử đại diện lên dán phiếu, đọc phiếu. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS đọc yêu cầu. Tên - Những bài tập đọc nào là truyện Tác giả Nội dung Nhân vật bài kể trong chủ đề trên ? Bốn Truyện Ca ngợi sức Cẩu Khây_ HS tự làm bài trong nhóm. + Nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng đọc phiếu các nhóm khác, nhận xet, bổ sung.. anh tài. cổ dân tộc Tày. khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa: trừ ác cứ dân lành của bốn anh em Cẩu Khây. Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa. Từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam. Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.. + Nhận xét lời giải đúng.. Nắm Tay Đóng Cọc. Lấy Tai Tat Nước , Móng Tay Đục Máng, bà lão chăn bò, Yêu tinh Trần Đại Nghĩa. + 2 HS nhận xét bài bạn trên bảng..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Lắng nghe. - HS thực hiện. 3) Củng cố dặn dò (3’):. Toán:. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà học bài. Luyện tập chung. I. Mục tiêu: - Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi. - Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi. - GD HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. II. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị các mảnh bìa hoặc giấy màu. - Giấy kẻ ô li, cạnh 1 cm, thước kẻ, e ke và kéo. III. Các hoạt động dạy học: ND - TL Giáo viên Học sinh - 1HS lên bảng làm (Tâm) 1.Kiểm tra bài - Gọi HS làm BT3 tiêt trước. Nhận xét đánh giá. - HS nhận xét bài bạn. cũ (3’) a) Giới thiệu bài: + HS lắng nghe. 2.Bài mới(32’) b) Hướng dẫn luyện tập: - HS đọc Y/C BT. - 1 HS đọc. Bài 1 : + GV vẽ hình như SGK lên bảng. A B. Bài 2 :. Bài 3:. Bài 4. 3. Củng cố Dặn dò (3’):. C D - Quan sát hình vẽ của hình chữ nhật ABCD, lần lượt đối chiếu các câu a), b), c), d) với các đặc điểm đã biết của hình chữ nhật. Từ đó xác định câu nào là phát biểu đúng, câu nào là phát biểu sai rồi chọn chữ tương ứng. - Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Nhận xét bài làm học sinh. - HS đọc Y/C BT. + GV vẽ hình như SGK lên bảng. - Quan sát hình thoi PQSR lần lượt đối chiếu các câu a) , b) , c) , d) với các đặc điểm đã biết của hình thoi. Từ đó xác định câu nào là phát biểu đúng, câu nào là phát biểu sai rồi chọn chữ tương ứng. - HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Nhận xét bài làm HS. - HS đọc Y/C BT. + GV vẽ các hình như SGK lên bảng. - Tính diện tích các hình theo công thức. - So sánh diện tích các hình sau đó khoanh vào ô có ý trả lời đúng. - HS cả lớp làm vào vở. - Giáo viên nhận xét. - HS đọc bài toán:. - Tìm nửa chu vi hình chữ nhật. - Tìm chiều rộng hình chữ nhật. - Tìm diện tích hình chữ nhật. + HS làm bài vào vở. - HS lên làm bài trên bảng. - Nhận xét ghi điểm HS. - Nhận xét đánh giá tiết học.. - Quan sát hình vẽ và trả lời.. + Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Quan sát hình vẽ và trả lời. a. PQ và SR là hai cạnh không bằng nhau. ( SAI ) b. PQ không song song với PS( ĐÚNG) c.Các cạnh đối diện song song(ĐÚNG) d/ Có 4 cạnh bằng nhau ( ĐÚNG ) + Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, tự làm vào vở. + 1 HS lên bảng thực hiện và trả lời.. - Nhận xét bổ sung bài bạn. - 1 HS đọc. + Lắng nghe GV hướng dẫn. - Lớp thực hiện vào vở. - 1 HS làm bài trên bảng..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Dặn về nhà học bài và làm bài.. Chính tả:. - HS ở lớp nhận xét bài bạn. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại. Ôn tập (Tiết 2). I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả; (tốc độ khoảng 85 chữ/15phút) ; không mắc quá năm lỗi trong bài ; trình bày đúng bài văn miêu tả. - Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học. (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai làm gì ) để kể, tả hay giới thiệu. * HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ trên 85 chữ/15 phút) ; hiểu nội dung bài. - GD HS ý thức cao trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh hoạ cho đoạn văn ở BT1. - Ba tờ giấy khổ lớn để 3 HS lên làm bài tập 2 (các ý a , b , c) III. Các hoạt động dạy học: ND - TL Giáo viên Học sinh - Lồng vào bài ôn: 1. Bài cũ - HS lắng nghe. 2. Bài mới 35’ a) Phần giới thiệu: - HS lắng nghe b) Nghe - viết - GV đọc mẫu đoạn văn viết. HS đọc lại. - HS đọc, lớp đọc thầm. chính tả (Hoa + Đoạn văn nói lên điều gì ? - Tả vẻ đẹp đặc sắc của loài hoa giấy. giấy): : +Treo tranh hoa giấy để HS q/s - Quan sát tranh. - HS tìm các tiếng khó viết mà - Các tiếng khó: rực rỡ, trắng muốt,, tinh khiết, các em hay mắc lỗi hoặc viết sai bốc bay lên, lang thang, tán mát,... có trong đoạn văn - HS gấp SGK. - Gấp SGK, lắng nghe GV đọc chép bài vào vơ. - GV đọc từng câu để HS chép bài vào vở. - GV đọc lại để HS soát lỗi. - Đổi vở cho nhau để soát lỗi. - HS đọc yêu cầu và mẫu. + 1 HS đọc. c) Ôn luyện về - Đề bài yêu cầu ta làm gì? - Bài 2a: - Đặt các câu văn ương ứng với kiểu kĩ năng đặt câu kể Ai làm gì? câu: - Bài 2b: - Đặt các câu văn ương ứng với kiểu Bài 2 . câu kể Ai thế nào? - HS tự làm bài sau đó trình bày. - Bài 2c: - Đặt các câu văn ương ứng với kiểu - Cho 3 HS làm sau đó dán lên câu kể Ai là gì ? bảng. + 2 HS trao đổi, thảo luận và đặt câu. - GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt - 3 HS làm vào tờ phiếu sau đó dán lên bảng. cho từng học sinh + Nối tiếp đọc câu vừa đặt, nhận xét bổ sung + Các cặp khác nhận xét, bổ sung. bạn. - Nhận xét bổ sung bài bạn. + Nhận xét ghi điểm cho từng Đến giờ ra chơi, chúng tôi ùa ra sân HS. Câu kể Ai làm gì ?. Câu kể Ai thế nào ?. Câu kể Ai là gì ?. 3) Củng cố -. như một đàn ong vở tổ. Các bạn nữ chơi nhảy dây. Riêng mấy đứa chúng em chỉ thích ngồi đọc chuyện dưới gốc cây. Lớp em mỗi bạn một vẻ Thu Hương thì luôn dịu dàng, vui vẻ. Hoà thì bộc tuệch, thẳng ruột ngựa. Thắng thì nóng tính như Trương Phi. Hoa thì rtất điệu đà làm đỏm. Thuý thì ngược lại lúc nào cũng lôi thôi. Em xin giới thiệu với các chị về các thành viên trong tổ của em: Em tên là Bích Lam. Em làm tổ trưởng tổ 2. Bạn Hiệp là học sinh giỏi cấp huyện. Bạn Hải là cây ghi ta điêu luyện. Hương là ca sĩ của lớp.. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> dặn dò (3’):. - thực hiện - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà học bài. Buổi chiều: Luyện viết:. Bài 26. I.Mục tiêu: - Viết đúng, đẹp bài: Vui thế hôm nay(kiểu chữ đứng) - HS Viết đúng khoảng cách, độ cao, cỡ chữ như bài mẫu. - Giáo dục HS ý thức rèn luyện chữ viêt và tính kiên nhẫn trong đời sống. II. Đồ dùng dạy - học: - Chữ mẫu - Vở luyện viết III. Hoạt động dạy - học:. ND - TL 1.Kiểm tra bài cũ: (3’) 2.Bài mới: a)Luyện viết các từ khó (5’) b) Luyện viết vào vở (25’) c) Chấm chữa bài 3. Củng cố dặn dò (5’). Địa lí:. Giáo viên -Y/C HS viết bảng con: Phố nghiêng nghiêng, Xuân phố núi, mênh mang (Kiểu chữ xiên) -GV nhận xét, đánh giá -Giới thiệu bài: -Hướng dẫn HS luyện viết. -GV hướng dẫn HS viết đúng các từ khó ở trong bài: Y/C HS viết bảng con: Tổ quốc, Xanh núi, Việt Nam, Người ơi (Kiểu chữ đứng) - GV hướng dẫn và viết mẫu. - Y/C HS viết bảng con - GV nhận xét sửa chữa. - Y/C HS nhìn bài viết vào vở - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu - GV thu chấm 1/3 lớp, nhận xét - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà tiếp tục luyện viết. Học sinh - HS lên bảng viết (Hà, Lý) cả lớp viết bảng con - Nhận xét, bổ sung. -H S lắng nghe. -H S quan sát, theo dỏi - HS viết bảng con -HS viết vào vở - HS viết xong soát lại bài -Nộp bài - Lắng nghe -HS nghe và thực hiện. Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải Miền Trung. I. Mục tiêu: - Biết người Kinh, người Chăm và một số dân tộc ít người khác là cư dân chủ yếu của đồng bằng duyên hải miền Trung. - Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất: trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt, nuôi trồng, chế biến thủy sản … II. Đồ dùng dạy - học:. - Bản đồ dân cư VN.. III. Hoạt động dạy học : ND - TL Giáo viên 1.Kiểm tra bài - Nêu đặc điểm của khí hậu vùng ĐB duyên hải miền Trung. cũ (3’) 2.Bài mới(32’) a. Giới thiệu bài: b. Phát triển bài : * Hoạt động cả lớp: 1)Dân cư tập trung khá đông - GV yêu cầu HS quan sát hính 1, 2 rồi trả lời các câu hỏi trong SGK. HS cần nhận xét được trong đúc : ảnh phụ nữ Kinh mặc áo dài, cổ cao; còn phụ nữ Chăm mặc váy dài, có đai thắt ngang và khăn choàng đầu. 2) Hoạt động * Hoạt động cả lớp: sản xuất của - GV yêu cầu một số HS đọc ghi chú các ảnh từ người dân : hình 3 đến hình 8 và cho biết tên các hoạt động sản xuất. - GV ghi sẵn trên bảng bốn cột và yêu cầu 4 HS lên bảng điền vào tên các hoạt động sản xúât tương. Học sinh - 2HS lên bảng (Giang, Hiếu) - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe - HS quan sát và trả lời.. - HS đọc và nói tên các hoạt động sx. - HS lên bảng điền..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 3. Củng cố Dặn dò (3’):. HDTHT. ứng với các ảnh mà HS quan sát. Nuôi trồng Trồng trọt Chăn Ngành nuôi đánh bắt khác thủy sản -Mía -Gia súc -Tôm -Muối -Lúa -Cá - GV cho HS thi “Ai nhanh hơn”: cho 4 HS lên bảng thi điền vào các cột xem ai điền nhanh, điền đúng. GV nhận xét, tuyên dương. - GV đề nghị HS đọc bảng: Tên ngành sản xuất và Một số điều kiện cần thiết để sản xuất, sau đó yêu cầu HS 4 nhóm thay phiên nhau trình bày lần lượt từng ngành sản xuất (không đọc theo SGK) và điều kiện để sản xuất từng ngành. + Nhắc lại tên các dân tộc sống tập trung ở duyên hải miền Trung và nêu lí do vì sao dân cư tập trung đông đúc ở vùng này. -Về nhà học bài và chuẩn bị bài tiếp theo.. Tiết 2 – Tuần 27. - HS thi điền. - Cho 2 HS đọc lại kết quả làm việc của các bạn và nhận xét. - HS trình bày.. -HS nêu - Thực hiện. I. Mục tiêu: - Nhận biết được hình thoi trong một số các hình chữ nhật, hình bình hành. - Tính được diện tích hình thoi. - GD HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. II. Đồ dùng dạy học: - Sách hướng dẫn thực hành toán L4 – Tập2 III. Các hoạt động dạy học: ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài - Gọi 2HS lên bảng làm BT4 - Tiết 1 - T27 - 2HS lên bảng làm (Lý, cũ (3’) - Nhận xét, đánh giá và ghi điểm. Ngà); Lớp nhận xét , chữa 2.Bài mới(32’) a) Giới thiệu bài: - Lắng nghe b) Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Tô màu - Gọi HS đọc Y/C BT - 1HS đọc Y/C BT đỏ vào hình - GV treo bảng phụ vẽ các hình lên bảng, y/c HS - HS quan sát hình thoi, tô màu quan sát, dựa vào các yếu tố hình học của các hình - 1HS lên bảng làm xanh vào hình để tô màu các hình theo Y/C BT. - Lớp làm vào vở chữ nhật: - Gọi 1HS lên bảng tô màu theo Y/C BT, cả lớp làm - HS nhận xét, chữa vào vở. - Hướng dẫn HS cùng nhận xét, đánh giá. Bài 2: Viết - Gọi HS đọc Y/C BT - 2HS đọc Y/C BT tiếp vào chỗ a) Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện:......................... - 1HS lên bảng làm, lớp làm chấm: b) Hình thoi có bốn cạnh ............................................ bài vào vở c) Hình thoi có hai đường chéo vuông góc với nhau - Một số HS trình bày miệng và cắt nhau tại ............................................................. - Lớp nhận xét, chữa. Bài 3: - Gọi HS đọc Y/C BT : - 2HS đọc Y/C BT + Tính diện tích của: - 2HS lên bảng làm, lớp làm a) Hình thoi ABCD, biết : AC = 5cm; BD = 2cm. vở. b) Hình thoi MNPQ, biết: MP = 4cm; NQ = 6cm. - Lớp nhận xét, chữa. Bài 4: - Gọi HS đọc bài toán: - 2HS đọc bài toán + Tính diện tích hình thoi, biết độ dài các đường - HS tự phân tích, tóm tất bài chéo là 14cm và 8cm. toán rồi làm vào vở. - 1HS lên bảng làm. - Một số HS trình bày miệng bài giải. Bài 5: Đố vui: - Gọi HS đọc bài toán đố: - Lớp nhận xét, chữa..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3. Củng cố Dặn dò (3’):. + Hình dưới đây được xếp bởi 17 que diêm. Hãy bỏ bớt 4 que diêm để còn lại 3 hình vuông.. - 2HS đọc - HS thi giải câu đố - HS trình bày kết quả và cách làm.. - Hệ thống kiến thức vừa luyện. - Dặn HS về ôn lại bài và chuẩn bị tiết sau. - Lắng nghe, và ghi nhớ - Về thực hiện.. Thứ ba, ngày 19 tháng 3 năm 2013 Luyện từ và câu:. Ôn tập (Tiết 3). I. Mục tiêu: - Mức đọc yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Nghe - viết đúng CT (tốc độ khoảng 85 chữ/15phút) ; không mắc quá năm lỗi trong bài ; trình bày đúng bài thơ lục bát. - GD HS tính cẩn thận khi làm bài. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL như tiết 1. - Phiếu ghi sẳn nội dung chính của 6 bài tập đọc thuộc chủ điểm “Vẽ đẹp muôn màu” III. Các hoạt động dạy học: ND - TL Giáo viên Học sinh Lồng vào bài ôn 1, Bài cũ: 2. Bài mới 35’ a) Giới thiệu bài: - Khoảng 1/3 lớp. b) Kiểm tra - HS lần lượt bốc thăm, đọc và trả lời câu hỏi. đọc: c) Nêu tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm - HS lắng nghe yêu cầu để nêu các bài và nêu nội dung chính của mỗi bài. tập đọc và nội dung chính. Tên bài Sầu riêng. Nội dung chính Giá trị và vẻ đặc sắc của Sầu riêng - lòai cây ăn quả đăc sản của Miền Nam nước ta. Chợ Tết Bức tranh chợ Tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động nói lên cuộc sống nhộn nhịp ở thôn quê vào dịp Tết. Hoa học trò Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng vĩ - một loài hoa gắn với học trò. Khúc hát ru những em Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tây Nguyên cần cù bé lớn trên lưng mẹ lao động góp sức mình vào công cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước. Vẽ về cuộc sống an Kêt quả vẻ tranh của thiếu nhi với chủ đề : Em muốn sống an toàn cho thấy: toàn Thiếu nhi Việt nam có nhận thức đúng về an toàn, biết thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội họa sáng tạo đến bất ngờ. d) Nghe : đánh cá Ca ngợi vẽ đẹp huy hoàng của biển cả, vẽ đẹp trong lao động của người dân Đoànviết thuyền biển.. 3. Củng cố dặn dò (3’). Toán:. I. Mục tiêu:. Bài “Cô Tấm của mẹ” - GV đọc mẫu đoạn văn viết. - HS đọc lại. - HS tìm các tiếng khó viết mà hay mắc lỗi hoặc viết sai có trong đoạn văn - HS gấp SGK. - GV đọc từng câu để HS chép bài vào vở. - GV đọc lại để HS soát lỗi. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về ôn bài chuẩn bị tiết sau. Giới thiệu tỉ số. - HS đọc, lớp đọc thầm. - Lắng nghe - Đọc các tiếng khó. - Gấp SGK, lắng nghe GV đọc chép bài vào vở. - Đổi vở cho nhau để soát lỗi. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại. - GD HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4. III. Các hoạt động dạy học: ND - TL Giáo viên 1.Kiểm tra bài - Gọi HS lên bảng làm BT2 tiêt trước - Nhận xét, đánh giá. cũ (3’) 2.Bài mới(32’) a) Giới thiệu bài: * Giới thiệu tỉ - GV gọi HS nêu ví dụ: số 5 : 7 và 7 : - Vẽ sơ đồ minh hoạ như SGK. - Giới thiệu tỉ số: 5 - Tỉ số của xe tải và xe khách là: 5 : 7 hay 5 7. Học sinh - 1HS lên bảng làm (Thanh Hùng) - Nhận xét, chữa. - lắng nghe. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + HS lắng nghe và đọc thầm tỉ số của hai số.. 5 - Tỉ số cho biết: số xe tải bằng 7 số xe. khách. - Tỉ số của xe khách và xe tải là: 7 : 5 hay 7 5. 7 - Tỉ số này cho biết: số xe khách = 5 số. * Giới thiệu tỉ số a : b ( b khác 0 ). xe tải. - Y/cầu HS lập tỉ số của hai số : 5 và 7 ; 3 và 6 + Hãy lập tỉ số của a và b. - Tỉ số của hai số không kèm đơn vị. - Ví dụ : Tỉ số của 3m và 6 m là 3 : 6. c) Thực hành : Bài 1 :. Bài 2 (Dành cho HS giỏi): Bài 3 : Bài 4: 3. Củng cố Dặn dò (3’):. - HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở. - HS lên bảng làm. - Nhận xét bài làm học sinh. - HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Nhận xét bài làm học sinh. - HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Nhận xét. - Vẽ sơ đồ minh hoạ trước khi giải. - HS làm bài vào vở. - Nhận xét bài HS. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài. Kĩ thuật:. + HS lập tỉ số của hai số:. 5 - Tỉ số của 5 và 7 bằng: 5 : 7 hay 7 3 - Tỉ số của 3 và 6 bằng: 3 : 6 hay 6 a - Tỉ số của a và b bằng: a : b hay b. - Tự làm vào vở. HS làm trên bảng.. a 2 a/ b = 3 . a 6 c/ b = 2 .. a 7 b/ b = 4 . a 4 d/ b = 10 .. - HS ở lớp làm bài vào vở. - HS làm vào vở. 1HS lên bảng - Nhận xét bổ sung bài bạn. + Lắng nghe GV hướng dẫn. - Lớp thực hiện vào vở. - HS ở lớp nhận xét bài bạn. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập.. Lắp cái đu (tiết 2). I. Mục tiêu: - HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp cái đu. - Lắp được cái đu theo mẫu. Với HS khéo tay: Lắp được cái đu theo mẫu. Đu lắp được tương đối chắc chắn. ghế đu dao động nhẹ nhàng. - Rèn tính cẩn thận, làm việc theo quy trình. II. Đồ dùng dạy - học:. III. Hoạt động dạy - học:. - Mẫu cái đu lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ND - TL 1.Kiểm tra bài cũ (3’) 2.Bài mới(32’) Bài 1 :. Bài 2 :. Bài 3 :. Bài 4. 3. Củng cố Dặn dò (3’):. Buổi chiều: Đạo đức:. Giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Lắp cái đu. b) HS thực hành: * Hoạt động 3: HS thực hành lắp cái đu - GV gọi một số em đọc ghi nhớ và nhắc nhở các em quan sát hình trong SGK cũng như nội dung của từng bước lắp. a/ HS chọn các chi tiết để lắp cái đu - HS chọn đúng và đủ các chi tiết. - GV kiểm tra và giúp đỡ HS chọn. b/ Lắp từng bộ phận - Trong quá trình HS lắp, GV nhắc nhở HS lưu ý: + Vị trí trong, ngoài giữa các bộ phận của giá đỡ đu. + Thứ tự bước lắp tay cầm và thành sau ghế vào tấm nhỏ. + Vị trí của các vòng hãm. c/ Lắp cái đu - GV nhắc HS quan sát H.1 SGK để lắp ráp hoàn thiện cái đu. - GV tổ chức HS theo cá nhân, nhóm để thực hành. - Kiểm tra sự chuyển động của cái đu. * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập. - GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành - GV nêu những tiêu chuẩn đánh gía sản phẩm thực hành: + Lắp cái đu đúng mẫu và theo đúng qui trình. + Đu lắp chắc chắn, không bị xộc xệch. + Ghế đu dao động nhẹ nhàng. - GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS. - GV nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp gọn gàng vào trong hộp. 3. Nhận xét- dặn dò: - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả lắp ghép của HS.. Tôn trọng luật giao thông (T1). Học sinh. - HS đọc ghi nhớ. - HS lắng nghe.. - HS quan sát.. - HS làm cá nhân, nhóm.. HS trưng bày sản phẩm. - HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm.. - Cả lớp.. I. Mục tiêu: - Nêu được một số qui định khi tham gia giao thông (Những qui định có lien quan đến HS) - Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật giao thông và vi phạm Luật giao thông. - Nghiêm chỉnh chấp hành Luật giao thong trong đời sống hang ngày; Biết nhắc nhở bạn bè cùng tôn trọng luật giao thông. - HS biết tham gia giao thông an toàn. - Giáo dục HS tham gia giao thông đúng luật - Phê phán những hành vi vi phạm giao thông II. Đồ dùng dạy học: - Một số biển báo giao thông. - Đồ dùng hóa trang để chơi đóng vai. III. Hoạt động trên lớp: ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài - Gọi HS lên bảng nêu ghi nhớ bài học của - 2HS lên bảng (Diệp, Mỹ Lan) cũ (3’) tiết trước, - HS khác nhận xét, bổ sung. 2.Bài mới(32’) a) Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. b) Nội dung: Hoạt động 1: * Thảo luận nhóm: (thông tin- SGK/40) - Các nhóm HS thảo luận. - GV chia HS làm 4 nhóm, cho các nhóm - Từng nhóm lên trình bày kết quả đọc thông tin và thảo luận các câu hỏi về thảo luận..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động 2:. Hoạt động 3:. 3. Củng cố Dặn dò (3’):. Khoa học:. nguyên nhân, hậu quả của tai nạn giao thông, cách tham gia giao thông an toàn. - GV kết luận: * Thảo luận nhóm: (Bài tập 1- SGK/41) - GV chia HS thành các nhóm đôi và giao nhiệm vụ cho các nhóm. Những tranh nào ở SGK/41 thể hiện việc thực hiện đúng Luật giao thông? Vì sao?. - Các nhóm khác bổ sung và chất vấn. - HS lắng nghe. - Từng nhóm HS xem xét tranh để tìm hiểu: Bức tranh định nói về điều gì? Những việc làm đó đã theo đúng Luật giao thông chưa? Nên làm thế nào thì đúng Luật giao thông? - HS trình bày kết quả. Các nhóm - GV mời một số nhóm HS lên trình bày khác chất vấn và bổ sung. kết quả làm việc. - GV kết luận: Những việc làm trong các - HS lắng nghe. tranh 2, 3, 4 là những việc làm nguy hiểm, cản trở giao thông. Những việc làm trong các tranh 1, 5, 6 là các việc làm chấp hành đúng Luật giao thông. * Thảo luận nhóm: (Bài tập 2- SGK/42) - HS các nhóm thảo luận. - GV chia 7 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận một tình huống. - HS dự đoán kết quả của từng tình ? Điều gì sẽ xảy ra trong các tình huống sau: huống. (Xem SGV) - Các nhóm trình bày kết quả thảo - GV kết luận: các việc làm trong các tình luận. huống của bài tập 2 là những việc làm dễ - Các nhóm khác bổ sung và chất gây tai nạn giao thông, nguy hiểm đến sức vấn. khỏe và tính mạng con người. Luật giao thông cần thực hiện ở mọi lúc mọi nơi. - Tìm hiểu các biển báo giao thông nơi em - HS lắng nghe. thường qua lại, ý nghĩa và tác dụng của các biển báo. - Chuẩn bị bài tập 4 - SGK/42. - HS cả lớp thực hiện.. Ôn tập vật chất và năng lượng (T1). I. Mục tiêu: Ôn tập về: - Các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt. - Các kỹ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe. - Biết yêu thiên nhiên, có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kỹ thuật, lòng hăng say khoa học, khả năng sáng tạo khi làm thí nghiệm. II. Đồ dùng dạy học: - Một số đồ dùng phục vụ cho các thí nghiệm và nước, không khí, âm thanh - Tranh ảnh sưu tầm về nước, âm thanh như cốc, túi ni lông.. III. Các hoạt động dạy học ND - TL Giáo viên 1.Kiểm tra bài - Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống cũ (3’) trên trái đất ? - Điều gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm ? 2.Bài mới(32’) - Giới thiệu bài: Hoạt động 1: * Trả lời các câu hỏi ôn tập + Cách tiến hành + Bước 1: + Cho HS làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 trang 110 – 111 - Nước ở thể lỏng có mùi, vị không ?có nhìn bằng mắt thường không? Có hình dạng nhất định không ?. Học sinh - 2HS lên bảng (Lý,Thanh) - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe. - Học sinh trả lời - Nước ở thể lỏng trong suốt, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Nước ở thể khí có mùi, vị không ? có thể nhìn thấy bằng mắt thường không ? Có hình dạng nhất định không ? - Nước ở thể rắn mùi, vị không ? có thể nhìn thấy bằng mắt thường không ? Có hình dạng nhất định không ? - Cho HS vẽ sơ đồ bài 2 và điền từ thích hợp. - Khi gõ tay xuống bàn ta nghe thấy tiếng + Bước 2: Hoạt động 2:. 3. Củng cố Dặn dò (3’):. HDTHTV:. + GV nhận xét và chữa bài chung * Trò chơi đố bạn chứng minh được... - Mục tiêu : củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng + Cách tiến hành : chia 3 đội chơi - Giáo viên ra câu đố - Các đội giành quyền trả lời - Nhận xét và đánh giá giờ học - Về tiếp tục ôn và chuẩn bị bài tiết sau.. - Nước ở thể khí không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định - Nước ở thể rắn trong suốt, không mùi, không vị, có hình dạng nhất định - Học sinh nhận xét và bổ xung - HS vẽ vào vở và điền theo thứ tự Nước ở thể rắn ( nóng chảy ) - > nước ở thể lỏng ( bay hơi ) - > hơi nước ( ngưng tụ ) - > nước ở thể lỏng ( đông đặc ) - > thể rắn.. - Học sinh cử ban giám khảo - Các đội thi giành quyền trả lời - Lắng nghe - Thực hiện. Tiết 1 – Tuần 28. I. Mục tiêu: - Nhận biết được các loại câu, kiểu câu đã học trong bài văn. Nêu được tác dụng của câu văn, Phân biệt được CN, VN trong câu. - Nêu được tác dụng của dấu gạch ngang, trong các câu văn. - Đặt được câu giới thiệu theo yêu cầu. - GD HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. II. Đồ dùng dạy học: - Sách hướng dẫn thực hành TV L4 – Tập2 III. Các hoạt động dạy học: ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài - Gọi 2HS lên bảng làm BT2; 3 - Tiết 2 - T27 - 2HS lên bảng làm (Giang, cũ (3’) - Nhận xét, đánh giá và ghi điểm. Hà); Lớp nhận xét , chữa 2.Bài mới(32’) a) Giới thiệu bài: - Lắng nghe b) Hướng dẫn luyện tập: Bài 1:Đọc lại - Gọi HS đọc Y/C BT - 1HS đọc Y/C BT và các bài “Hương - GV treo bảng phụ ghi BT và các phương án trả lời phương án trả lời. làng” chọn câu - Gọi 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - 1HS lên bảng làm trả lời đúng: - Gọi một số HS nêu miệng phương án mình chọn - Lớp làm vào vở - Hướng dẫn HS cùng nhận xét, đánh giá. - Một số HS nêu miệng * Đáp án: a) ô trống 3; b) ô trống1; phương án mình chọn. c) ô trống 3 d) ô trống 2 e) ô trống 3. - HS nhận xét, chữa Bài 2: - Gọi HS đọc Y/C BT và các đoạn văn. - 2HS đọc Y/C BT - Y/C HS đọc các đoạn văn và nêu tác dụng của dấu - HS nêu tác dụng của từng gạch ngang trong các đoạn văn. dấu gạch ngang trong đoạn - Y/ C HS đánh dấu V vào ô trống thích hợp nêu tác văn, đánh dấu vào ô trống dụng của dấu gạch ngang đó. thích hợp. - Gọi 1HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Một số HS trình bày miệng - GV và HS nhận xét, chữa và đánh giá. - Lớp nhận xét, chữa. Bài 3: - Gọi HS đọc Y/C BT : Dựa vào nội dung các bài - 2HS đọc Y/C BT “Trần Quốc Toản kịch chiến với Ô Mã Nhi” và “Chú - 4HS lên bảng làm, lớp làm bé dũng cảm”: vở. a) Đặt một câu giới thiệu về Trần Quốc Toản. - Một số HS đọc câu mình.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 3. Củng cố Dặn dò (3’):. b) Đặt một câu nhận định về Trần Quốc Toản. c) Đặt một câu giới thiệu về bạn Trần Văn Truyền d) Đặt một câu nhận định về bạn Trần Văn Truyền - Hệ thống kiến thức vừa luyện. - Dặn HS về ôn lại bài và chuẩn bị tiết sau. đặt - Lớp nhận xét, chữa. - Lắng nghe, và ghi nhớ - Về thực hiện.. Thứ tư, ngày 20 tháng 3 năm 2013. Ôn tập (Tiết 4). Tập đọc:. I. Mục tiêu: - Năm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong ba chủ điểm Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm (BT1, BT2) ; Biết lựa chọn từ ngữ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo thành cụm từ rõ ý (BT3). - GD HS tính cẩn thận khi làm bài. II. Đồ dùng dạy học: - Một số tờ phiếu kẻ bảng để HS làm BT 1, 2. - Bảng lớp hoặc một số tờ phiếu viết nội dung BT 3a,b,c theo hàng ngang. III. Các hoạt động dạy học: ND - TL Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ - Lông vào bài ôn. 2.Bài mới(35’) - Giới thiệu bài: - Ghi lại một thành ngữ hoặc tục ngữ đã học trong một chủ điểm đã học nói trên: Bài tập 1 và 2 : - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài. - 1HS đọc, cả lớp đọc thầm. + Đề bài yêu cầu ta làm gì? + GV chia cho mỗi tổ lập bảng tổng kết vốn từ, + Lớp chia nhóm thảo luận và vốn thành ngữ, tục ngữ thuộc 1 chủ điểm, phát ghi các vốn từ vào bảng. phiếu đã kẻ bảng cho các nhóm làm bài - Sau + Các nhóm gắn phiếu bài làm thời gian qui định, đại diện các nhóm lên dán tờ của mình lên bảng. phiếu của mình lên bảng. + Gọi HS đọc lại nội dung bảng tổng kết. + GV nhận xét và chốt lại ý đúng, ghi điểm những nhóm có bảng hệ thống vốn từ đầy đủ nhất + Giữ lại 3 bảng kết quả làm bài tốt (ghi đầy đủ từ ngữ ở 3 chủ điểm) thống kê các từ ngữ Bài tập 3 - Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc - GV gợi ý cho HS : thầm. - Ở từng chỗ trống, các em thử lần lượt điền các + Lắng nghe. từ cho sẵn sao cho tạo ra cụm từ có nghĩa. - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài vào vở. - HS tự làm bài vào vở. - GV mở bảng phụ đã viết sẵn nội dung bài tập - 3 HS lên làm bài trên bảng. - Mời 3 HS lên bảng làm bài, mỗi em làm 1 ý. + HS nhận xét bổ sung - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. - HS lắng nghe 3. Củng cố - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò (3’): - Dặn HS về ôn bài và chuẩn bị tiết sau. - Thực hiên.. Toán:. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. I.Mục tiêu: -Biết cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.” -Làm được các bài tập -Ý thức được việc xác định đúng tổng và tỉ và cách giải của dạng toán II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ ghi bài toán ví dụ III. Các hoạt động dạy học:. ND - TL 1.Kiểm tra bài cũ (3’). Giáo viên - Gọi 2 HS lên tính tỉ số của: 4 và 7, 3 và 8; 11 và 17; 32 và 43.. Học sinh -2 HS làm bảng.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2.Bài mới(32’) - Giới thiệu bài: Ví dụ 1: - GV treo bảng phụ - Cho HS đọc ví dụ + Bài toán cho biết gì?. 3 + Tỉ cho ta biết được điều gì? 5. Ví dụ 2:. c.Thực hành Bài 1 :. 3. Củng cố Dặn dò (3’):. + Bài toán yêu cầu tính gì? - Ta gọi hai số đó là số lớn và số bé. + Ta vẽ đoạn thẳng biểu thị số bé là mấy phần? +Đoạn thẳng biểu thị cho số lớn là mấy phần? - HDHS tóm tắt: ? Số bé : ? 96 Số lớn: + Tổng số phần bằng nhau của 2số là mấy phần? + Muốn tìm giá trị của 1phần ta làm ntn? + Muốn tìm số bé bằng bao nhiêu ta làm ntn? + Muốn tìm số lớn bằng bao nhiêu ta làm ntn? - Hướng dẫn HS giải bài toán như sgk/147 - Hướng dẫn HS cách tóm tắt và giải bài toán tương tự BT 1 -Gọi HS làm bảng, lớp làm nháp -Nhận xét, chốt lại bài giải đúng như sgk/148 - Hướng dẫn HS tóm tắt rồi giải BT - Y/C 1HS làm bảng phụ, lớp làm vở. - Nhận xét và ghi điểm - Y/C HS nêu lại các bước giải bài toán. - Nêu lại các bước tìm hài số ... - Dặn HS về hoàn thành các BT còn lại. Kể chuyện:. -HS lắng nghe -2 HS đọc bài toán. + Trả lời + Cho biết số này bằng. 3 5. số kia. + Tìm hai số đó? + Đoạn thẳng biểu thị số bé là 3 phần + Đoạn thẳng biểu thị số lớn là 5 phần + Tổng số phần bằng nhau là 8 phần + Ta lấy 96 chia cho 8 phần +Ta lấy giá trị một phần nhân với 3 + Ta lấy giá trị 1 phần nhân với 5 - Theo dõi - 2 HS đọc bài toán. - Theo dõi - 1HS làm ở bảng,lớp làm nháp. - 2 HS đọc đề bài. - 1HS lên bảng làm, lớp làm vào vở Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 7 = 9 (phần) Số lớn là: 333 : 9 x 7= 259 Số bé là: 333 – 259 = 74 Đáp số: Số lớn: 259; số bé: 74 -HS lắng nghe. Ôn tập (Tiết 5). I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Nắm được nội dung chính, nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm. - GD HS tính cẩn thận khi làm bài. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL như tiết 1. - Một tờ phiếu khổ to kẻ bảng để HS làm BT 3 III. Hoạt động trên lớp: ND - TL Giáo viên Học sinh Lồng vào bài ôn 1. Bài cũ: - Lắng nghe. 2. Bài mới 35’: a) Giới thiệu bài: b) Kiểm tra đọc: - Khoảng 1/3 lớp thực - HS lần lượt bốc thăm, đọc và trả lời hiện như tiết 1. câu hỏi. c) Tóm tắt vào bảng nội dung các bài tập - HS đọc yêu cầu của bài tập, nêu tên đọc là truyện kể về chủ điểm Những người các bài tập đọc là truyện kể trong chủ quả cảm:. điểm. - GV phát phiếu cho các nhóm hoạt động. - Càc nhóm điền vào phiếu, đại diện - Các nhóm HS trình bày kết quả, nhóm nhóm trình bày kết quả. khác bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung Tên bài Khuất phục tên cướp. Nội dung chính Nhân vật Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối - Bác sĩ Ly..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 3. Củng cố dăn dò (3’). 3. Củng cố - Dặn dò:. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn HS về ôn bài chuẩn bị tiết sau. Buổi chiều: Khoa học:. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập.. Ôn tập vật chất và năng lượng (T2). I. Mục tiêu: Ôn tập về: - Các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt. - Các kỹ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe. - Giáo dục HS : Biết yêu thiên nhiên, có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kỹ thuật, lòng hăng say khoa học, khả năng sáng tạo khi làm thí nghiệm. II. Đồ dùng dạy học - Một số đồ dùng phục vụ cho các thí nghiệm về ánh sáng, nhiệt như : đèn, nhiệt kế.... III. Hoạt động dạy học : ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài -Kiểm tra chuẩn bị của HS cũ (3’) - Nhận xét, đánh giá 2.Bài mới(32’) - Giới thiệu bài Hoạt động 3: * Triển lãm: Cách tiến hành: - GV phát giấy khổ to cho nhóm 4 HS. - Yêu cầu các nhóm dán tranh, ảnh nhóm mình sưu tầm được, sau đó tập thuyết minh, giới thiệu về các nội dung tranh, ảnh. - Trong lúc các nhóm dán tranh ảnh, GV + Trình bày đẹp, khoa học: 3 điểm cùng 3 HS làm Ban giám khảo thống nhất + Thuyết minh rõ, đủ ý, gọn: 3 điểm tiêu chí đánh giá. + Trả lời được các câu hỏi đặt ra: 2 + Nội dung đầy đủ, phong phú, phản ánh điểm các nội dung đã học: 10 điểm + Có tinh thần đồng đội khi triển lãm: - Cả lớp đi tham quan khu triển lãm của 2 điểm. từng nhóm. - Lắng nghe - Ban giám khảo chấm điểm và thông báo kết quả. - Nhận xét, kết luận chung. Hoạt động 4: * Thực hành  Phương án 2: GV vẽ các hình sau lên bảng.. . . .

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 3. Củng cố Dặn dò (3’):. - Yêu cầu HS: + Quan sát các hình minh họa. + Nêu từng thời gian trong ngày tương ứng với sự xuất hiện bóng của cọc. - Nhận xét câu trả lời của HS. - Kết luận: 1. Buổi sáng, bóng cọc dài ngả về phía tây. 2. Buổi trứa, bóng cọc ngắn lại, ở ngay dưới chân cọc đó. 3. Buổi chiều, bóng cọc dài ra ngả về phía đông. - Hệ thống kiến thức vừa ôn - Dặn HS về ôn lại và chuẩn bị bài tiết sau. HS1: Gieo 1 hạt đậu, tưới nước thường xuyên nhưng đặt trong góc tối. HS2: Gieo 1 hạt đậu, tưới nước thường xuyên, đặt chỗ có ánh sáng nhưng dùng keo dán giấy bôi lên 2 mặt của lá cây. HS3: Gieo 1 hạt đậu, để nơi có ánh sáng nhưng không tưới nước. HS4: Gieo 2 hạt đậu, để nới có ánh sáng, tưới nước thường xuyên, sau khi lên lá nhổ 1 cây ra trồng bằng sỏi đã rửa sạch. - lắng nghe - Về thực hiện. Luyện tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. GĐHSYT:. Tiết 2 – Tuần 28. HDTHTV:. I. Mục tiêu: - HS viết được một đoạn văn theo các đề: tả mùi hương của các loại cây, lá, hoa. quả (hoặc tả một đồ vật) … - Giáo dục HS kĩ năng quan sát và sử dụng các ngôn ngữ trong văn miêu tả. II. Đồ dùng dạy – học: - Sách thực hành Tiếng Việt L4 – Tập 2 III, Hoạt động dạy – học:. ND - TL 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới (32’) Bài 1:. 3. Củng cố dặn dò (3’). Giáo viên - Gọi 2HS lên bảng đặt 2 câu theo Y/C BT3 tiết1 – tuần 28. a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn thực hành: - Gọi HS đọc Y/C BT và các đề bài: Chọn viết theo một trong các đề văn sau: a) Viết một bài văn tả mùi hương của một loài cây, lá, hoa,hoặc quả mà em yêu thích. b) Viết một đoạn văn tả một đồ dùng gần gũi với em (xe đạp, mũ bảo hiểm, hộp bút màu, cái áo mẹ mới mua cho em…). - GV Y/C HS nêu lại PP làm văn miêu tả cây cối, đồ vật. - Gọi vài HS nói em chọn tả gì? - Y/C HS tự làm bài vào vở. - Gọi 2HS lên bảng làm. - Gọi một số HS trình bày miệng bài viết của mình. - GV và HS nhận xét, bổ sung. - GV đánh giá, ghi điểm. - Hệ thống kiến thức vừa luyện. - Dặn HS về ôn lại bài và chuẩn bị tiết sau. Học sinh - 2HS lên bảng (Thu Huyền, Thủy) - Lớp nhận xét, chữa. - Lăng nghe - 3HS đọc, cả lớp đọc thầm.. - HS nêu. - HS nêu - HS tự làm bài vào vở. - 2HS lên bảng làm. - Một số HS trình bày miệng - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe - Thực hiện.. Thứ Năm ngày 21 tháng 3 năm 2013 Luyện từ và câu: I. Mục tiêu:. Ôn tập (Tiết 6).

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Nắm được định nghĩa và nêu được ví dụ để phân biệt 3 kiểu câu kể đã học: Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai làm gì ? (BT1). - Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng (BT2) ; bước đầu viết được đoạn văn ngắn về một nhân vật trong bài tập đọc đã học, trong đó có sử dụng ít nhất 2 trong số 3 kiểu câu đã học (BT3). * HS khá giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, có sử dụng 3 kiểu câu kể đã học (BT3). - GD HS tính cẩn thận khi làm bài. II. Đồ dùng dạy học: - Một số tờ phiếu kẻ sẵn bảng để HS phân biệt 3 kiểu câu kể BT1. - 1 tờ giấy viết sẵn lời giải BT1, 1tờ phiếu viết sẵn đoạn văn ở BT2. III. Hoạt động trên lớp: ND - TL Giáo viên Học sinh - Lồng vào bài ôn 1. Bài cũ - HS lắng nghe. 2.Bài mới(35’) a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn ôn tập : - HS đọc, cả lớp đọc thầm HS đọc nội dung và yêu cầu. + HS lắng nghe và xem lại các tiết LTVC đã Bài 1 : - Nhắc HS xem lại các tiết LTVC: học có 3 kiểu câu kể nêu trên. câu kể Ai làm gì ? (tuần 17 tr. 166 và 171; tuần 19 tr6 tập hai; Câu kể ai thế nào? (tuần 21; 22 trang 23, 29, 26 ) ; Câu kể Ai là gì ? ( tuần 24, 25 tr 57 , 61 , 68 ) để lập bảng phân biệt đúng - HS làm việc theo nhóm. - HS làm việc theo nhóm. - Đại diện các nhóm dàn bài làm lên bảng. + Phát giấy khổ rộng cho các nhóm Ai làm Ai thế nào? Ai là gì? HS làm bài gì? - Nhóm trưởng có thể giao cho mỗi Đị - Chủ - Chủ ngữ trả - Chủ bạn viết về một kiểu câu kể, rồi điền nh ngữ trả lời câu hỏi : Ai ngữ trả lời ng lời câu câu hỏi : (cái gì , con nhanh vào bảng so sánh. hĩa hỏi : Ai gì )? Ai - Đại diện nhóm trình bày kết quả ( con - Vị ngữ trả ( cái gì , làm bài bằng cách dán các phiếu bài gì )? lời câu hỏi : Thế con gì)? làm lên bảng. nào ? - Vị - Vị ngữ + Gọi HS chữa bài, nhận xét, bổ sung ngữ là thường là Vị ngữ là + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. ĐT hay ĐT hay TT cụm DT + Yêu cầu HS tự đặt câu hỏi cho bộ cụm ĐT ĐT và cụm TT phận in đậm. Ví Các cụ Bên đường, cây Hồng Vân + Gọi HS nhận xét, chữa câu cho dụ già nhặt cối xanh um là học sinh bạn. cỏ đốt lớp 4 A + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. lá + HS nhận xét, chữa bài. Bài 2 : - HS đọc nội dung và yêu cầu. - 1 HS đọc. - Nhắc HS: Lần lượt đọc tưng câu + Lắng nghe. + Tiếp nối nhau phát biểu: trong đoạn văn xuôi, xem mỗi câu Kiểu thuộc kiểu câu kể gì, xem tác dụng Câu Tác dụng câu của từng câu (dùng để làm gì ?) Bấy giờ tôi còn Ai là Giới thiệu + Cá nhân làm bài vào vở sau đó tiếp là một chú bé gì? nhân vật " Câu1 nối nhau phát biểu. lên mườ . tôi " - GV chốt lại kết quả đúng. Mỗi lần đi cắt Kể các cỏ , bao giờ tôi cũng tìm bứt một nắm cây mía đất , khoan Câu2 khoái nằm xuỗng cạnh sọt cỏ đã đầy và nhấm nháp từng cây một Câu3 Buổi chiều ở làng ven sông yên tĩnh một cách lạ lùng.. Ai làm gì ?. hoạt động của nhân vật " tôi". Ai thế nào ?. Kể về đặc điểm , trạng thái của buổi.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> chiều ở làng ven sông. Bài 3:. 3. Củng cố Dặn dò (3’):. + Nhận xét, bổ sung bài làm của bạn. - 1 HS đọc. - HS đọc nội dung và yêu cầu. - HS viết đoạn văn vào vở. + HS suy nghĩ và viết đoạn văn. - Tiếp nối nhau đọc đoạn văn. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc trước lớp. - Nhận xét bổ sung về đoạn văn của bạn. - Nhận xét ghi điểm học sinh. - Lắng nghe - Nhận xét đánh giá tiết học. - HS thực hiện. - Dặn về tiếp tục ôn bài. Toán:. Luyện tập. I. Mục tiêu: - Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - GD HS tính cẩn thận khi làm bài. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4. - HS: - Thước kẻ, e ke và kéo. III. Hoạt động trên lớp: ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài - Gọi HS làm BT 2,3 tiết trước - 2HS lên bảng làm (Oanh, Thương) cũ (3’) - Nhận xét, đánh giá và ghi điểm. - Nhận xét, chữa. 2.Bài mới(32’) a) Giới thiệu bài: + Lắng nghe. b ) Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 : - HS nêu đề bài, làm bài vào vở. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm, tự làm vào vở. - HS lên bảng làm. - 1 HS làm bài trên bảng. - Nhận xét bài làm học sinh. - Nhận xét bài làm của bạn. Bài 2 : - HS nêu đề bài, làm bài vào vở. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm, tự làm vào vở. - HS lên bảng làm. - 1 HS làm bài trên bảng. - Nhận xét bài làm học sinh. - Nhận xét bài làm của bạn. Bài 3 (Dành - HS nêu đề bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm, tự làm vào vở. cho HS khá, - Hương dẫn HS phân tích đề bài. - 1 HS làm bài trên bảng. giỏi): - HS nêu đề bài, làm bài vào vở. - Nhận xét bài làm của bạn. - HS lên bảng làm. - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 4 (Dành - HS nêu đề bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm, tự làm vào vở. cho HS khá, - Hương dẫn HS phân tích đề bài. - 1 HS làm bài trên bảng. giỏi): - HS nêu đề bài, làm bài vào vở. - Nhận xét bài làm của bạn. - HS lên bảng làm. - Nhận xét bài làm học sinh. - HS nêu 3. Củng cố - Nêu lại các bước tìm hai số … - Về nhà thực hiện yêu cầu của GV Dặn dò (3’): - Dặn về ôn lại và chuẩn bị bài tiết sau. Tập làm văn:. Ôn tập (Tiết 7). (Kiểm tra theo đề chuyên môn nhà trường). Thứ sáu, ngày 22 tháng 3 năm 2013 Tập làm văn: Toán:. Ôn tập (Tiết 8). (Kiểm tra theo đề chuyên môn nhà trường). Luyện tập. I. Mục tiêu: Giúp HS: Rèn kĩ năng giải bài toán "Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số" - GD HS tính cẩn thận khi làm bài. II. Đồ dùng dạy- học:. - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> III. Hoạt động dạy- học: ND - TL Giáo viên 1.Kiểm tra bài - Gọi HS lên bảng làm BT3 tiết trước cũ (3’) - Nhận xét, đánh gía, và ghi điểm 2.Bài mới(32’) a) Giới thiệu bài: b ) Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 : - HS nêu đề bài. + Hướng dẫn HS giải bài toán theo các bước sau: - Vẽ sơ đồ. - Tìm tổng số phần bằng nhau - Tìm độ dài mỗi đoạn. + HS tự làm bài vào vở. HS lên bảng làm. - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 2 : - HS nêu đề bài. - Hướng dẫn HS giải bài toán - Y/C HS tự làm bài vào vở. 1HS lên bảng làm. - Hướng dẫn HS nhận xét, chữa. Bài 3 : - HS nêu đề bài. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài. - Y/C HS tự làm bài vào vở. 1HS lên bảng làm. - Gọi một số HS trình bày miệng bài giải - Hướng dẫn HS nhận xét, chữa. 3. Củng cố + Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số Dặn dò (3’): của hai số ta làm như thế nào ? - Dặn HSvề ôn lại và chuẩn bị bài tiết sau. Lịch sử:. Học sinh - 1HS lên bảng làm bài (Thu Hằng) + HS lắng nghe. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + Lắng nghe hướng dẫn. - Suy nghĩ tự làm vào vở. - 1 HS làm bài trên bảng. - Một số HS trình bày miệng kết quả và cách làm, - Lớp nhận xét, chữa. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + Lắng nghe hướng dẫn. - Suy nghĩ tự làm vào vở. - 1 HS làm bài trên bảng. + Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + Lắng nghe hướng dẫn. - Suy nghĩ tự làm vào vở. - 1 HS làm bài trên bảng. + Nhận xét bài bạn. - 2 HS nêu. - HS cả lớp thực hiện.. Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long (Năm 1786). I. Mục tiêu : - Nắm được đôi nét về việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng long diệt chúa Trịnh (1786): + Sau khi lật đổ chính quyền họ Nguyễn, Nguyễn Huệ tiến ra Thăng Long, lật đổ chính quyền họ Trịnh (năm 1786). + Quân của Nguyễn Huệ đi đến đâu đánh thắng đến đó, năm 1786 nghĩa quân Tây Sơn làm chủ Thăng Long, mở đầu cho việc thống nhất được đất nước. - Nắm được công lao của Quang Trung trong việc đánh bại chúa Nguyễn, chúa Trịnh mở đầu cho việc thống nhất đất nước. - GD HS biết tự hào về truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc. II. Đồ dùng dạy học: - Lược dđồ khởi nghĩa Tây Sơn. III. Hoạt động trên lớp: ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài -Trình bày tên các đô thị lớn hồi thế kỉ XVI-XVII và những - HS hỏi đáp nhau cũ (3’) nét chính của các đô thị đó. và nhận xét. 2.Bài mới(32’) - Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. Hoạt động 1: * Hoạt động cả lớp : GV dựa vào lược đồ, trình bày sự phát triển của khởi nghĩa - HS theo dõi. Tây Sơn trước khi tiến ra Thăng Long: - GV cho HS lên bảng tìm và chỉ trên bản đồ vùng đất Tây - Tìm và chỉ trên Sơn. bản đồ - GV giới thiệu về vùng đất Tây Sơn trên bản đồ. - HS theo dõi. * Hoạt động cả lớp: (Trò chơi đóng vai ) Hoạt động 2: - GV cho HS đọc hoặc kể lại cuộc tiến quân ra Thăng Long - HS kể hoặc đọc. của nghĩa quân ra Tây Sơn..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động 3:. 3. Củng cố Dặn dò (3’):. + Sau khi lật đổ chúa Nguyễn ở Đàng Trong, Nguyễn Huệ có quyết định gì? + Nghe tin Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc, thái độ của Trịnh Khải và quân tướng như thế nào? +Cuộc tiến quân ra Bắc của quân Tây Sơn diễn ra thế nào ? GV nhận xét. * Hoạt động cá nhân: - GV cho HS thảo luận về kết quả và ý nghĩa của sự kiện nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long. - GV nhận xét, kết luận. - GV cho HS đọc bài học trong khung. - Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long nhằm mục đích gì? - Việc Tây Sơn lật đổ tập đoàn PK họ Trịnh có ý nghĩa gì ? - Về xem lại bài và chuẩn bị trước bài: “Quang Trung đại phá quân thanh năm 1789”.. Buổi chiều: BDTV:. - Lắng nghe. - HS thảo luận và trả lời - Lắng nghe. - 3HS đọc - Trả lời. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - HS thực hiện. Ôn luyện cách đặt câu khiến. I. Mục tiêu : - Nắm được cấu tạo ,tác dụng của câu khiến. - Biết nhận diện câu khiến, đặt câu khiến. II. Hoạt động trên lớp: ND - TL Giáo viên 1.Kiểm tra bài - Nêu lại các cách đặt câu khiến cũ (3’) - Nhận xét, đánh giá. 2.Bài mới(32’) - Giới thiệu bài: Bài 1 : - 4 HS nối tiếp nhau đọc nội dung yêu cầu - HS làm bài cá nhân hoặc trao đổi với bạn bên cạnh - HS trình bày - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng Bài 2 : - HS đọc yêu cầu của bài - GV phát giấy cho HS -giao việc. - Các nhóm làm vào giấy - Y/C đại diện các nhóm trình bày kết quả - GV và HS nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố - Hệ thống kiến thức vừa luyện Dặn dò (3’): - Dặn HS về ôn lại và chuẩn bị bài tiết sau.. HDTHT:. - HS trả lời. Học sinh - 2HS nêu (Diễm Hằng, Trung Kiên) - Lớp nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe - 4HS đọc, cả lớp theo dõi SBT - HS làm bài vào vở - 1HS lên bảng làm. - Lớp nhận xét - 2HS đọc yêu cầu - HS suy nghĩ, viết nhanh vào giấy - Đại diện các nhóm trình bày - Cả lớp nhận xét - lắng nghe - HS về thực hiện.. Tiết 1 – Tuần 28. I.Mục tiêu: -Củng cố kĩ năng nhận biết các đặc điểm của hình thoi, kĩ năng tính diện tích các hình đã học.kĩ năng lập tỉ số -Làm được các bài tập điền đúng sai,tính được diện tích các hình đã học để khoanh đúng bài tập 2, lập được tỉ số ở bài tập 3;4 -Ý thức tự học tốt II.Đồ dùng dạy học: - Sách thực hành Toán L4 – Tập 2 -Bảng phụ vẽ sẵn các hình ở bài tập2 III. Các hoạt động dạy học:. ND - TL Giáo viên 1.Kiểm tra bài - Gọi HS làm BT3 tiết 2 – tuần 27 cũ (3’) - Nhận xét, đánh giá và ghi điểm. 2.Bài mới(32’) a.Giới thiệu bài b.Hướng dẫu luyện tập. Học sinh -HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Bài 1 : Đúng - Gọi HS đọc Y/C BT ghi Đ sai ghi S - GV vẽ hình thoi ABCD lên bảng - Gọi HS nêu các đặc điểm của hình thoi - Cho HS tự làm bài - GV chấm bài một số em - Gọi HS nêu kết quả. - GV chốt KQ đúng a-Đ; b-Đ; c-S ; d-Đ ; e-Đ Bài 2 : Khoanh - Gọi HS đọc Y/C BT vào chữ đặt -Treo bảng phụ có vẽ sẵn các hình trong trước câu trả bài tập lời đúng -Gọi HS nêu yêu cầu của Bài tập -Muốn khoanh đúng ta phải làm gì? -Gọi HS nêu cách tính diện tích của các hình có trong bài -Cho HS tự làm bài -GV chấm bài một số em -Gọi HS nêu KQ -GV chốt KQ: Khoanh vào A Bài 3 : Viết số - Gọi HS đọc Y/C BT thích hợp vào -Gọi HS nêu cách lập tỉ số của hai số ô trống -Cho HS tự làm bài Bài 4: Viết - Gọi HS đọc Y/C BT tiếp vào chỗ -Cho HS tự làm bài chấm -GV thu vở chấm một số em -Gọi HS lên bảng làm bài 3;4 -GV nhận xét chốt kq đúng 3. Củng cố Hệ thống kiến thức vừa luyện Dặn dò (3’): - Dặn HS về ôn lai và chuẩn bị tiết sau.. Sinh hoạt:. -HS quan sát - Vài HS nêu -HS tự làm bài vào vở -Nhiều HS nêu -HS quan sát - Vài HS nêu -Vài HS nếu :Tính diện tích các hình -Nhiều HS nêu -HS tự làm bài vào vở -Nhiều HS nêu - HS nêu. -HS tự làm bài - 2 HS đọc đề bài. -HS tự làm bài -2HS lên bảng làm -HS lắng nghe ,nếu sai tự chữa bài. -HS lắng nghe - Thực hiện.. Sinh hoạt lớp. I Mục tiêu: - Đánh giá lai các hoạt động tuần 28 - Phổ biến kế hoạch tuần 29 và biện pháp thực hiện II. Tiến trình sinh hoạt: - Lớp trưởng tiến hành điều khiển cho các bạn sinh hoạt. + Tổ trưởng nêu những việc đã làm và chưa làm của tổ. + Lớp trưởng nhận xét hoạt động của lớp trong tuần Tổ đề nghị tuyên dương các bạn thực hiện tốt, nhắc nhở bạn còn vi phạm. - GV Nhận xét chung: 1,Ưu điểm: - Đi học đều đúng giờ. - Thực hiện tốt nội quy trường lớp. - Sách vở đồ dùng học tập, đầy đủ - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng say phát biểu - Về nhà học bài và làm bài tập đầy đủ 2,Tồn tại: - Một số em chưa mạnh dạn phát biểu xây dựng bài - Một số em còn nói chuyện riêng trong lớp học như: Diễn Hằng, Kiên 3. Kế hoạch tuần 29 - Phát huy ưu điểm khắc phục khuyết điểm trên - Thực hiện đúng nội quy trường lớp: Đồng phục, bỏ áo vào quần từ nhà đến trường. - Hát đầu giờ, cuối giờ. Vệ sinh trường lớp,Vệ sinh cá nhân sạch sẽ - Trong lớp chăm chú nghe giảng, hăng say phát biểu - Về nhà học bài và làm bài đầy đủ ..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - HS ôn luyện các bài hát chủ điểm đội quy định.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×