Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

giao an 5 tuan 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (292.94 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TuÇn 26. Buæi s¸ng. Thø 2 ngµy 11 th¸ng 3 n¨m 2013.. Tập đọc NghÜa thÇy trß I- Môc tiªu: - Biết đọc diễn cảm cả bài với giọng nhẹ nhàng, trang trọng tôn kính cụ giáo Chu. - Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi truyền thống tôn s trọng đạo của nhân dân ta nhắc nhở mọi ngời cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó(Trả lời các câu hỏi SGK). II- ChuÈn bÞ: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III.Các hoạt động dạy- học: Hoạt động cña giáo viên Hoạt động cña học sinh 1. Kiểm tra: Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Cửa - 2 học sinh đọc bài - trả lời câu hỏi. sông và trả lời về nội dung bài. - GV nhận xét, đánh giá. 2.Bài mới: *Giới thiệu bài.- ghi bảng. - HS theo dâi. a.Luyện đọc. - Gọi 1 học sinh đọc bài. - 1 học sinh giỏi đọc bài - GVchia đoạn. + Đ1: tõ ®Çu ... rất nặng. + Đ2: tiÕp theo... tạ ơn thầy. + Đ3: ... phần còn lại. - 3 HS nối tiếp đọc bài. - YC HS đọc nối tiếp bài. - HS nêu, luyện đọc: sỏng sớm, cuối - Gîi ý HS tìm từ luyện đọc. làng, sáng sủa, sưởi nắng, nặng tai, một lần nữa, lần lượt, ... - Gọi HS đọc nèi tiÕp lÇn 2 - 3 học sinh đọc. - HS luyÖn ®ọc nhóm. - YC HS luyện đọc nhóm đôi. - Gọi 3 học sinh đọc nối toàn bài. - 3 HS đọc. - GV hướng dẫn đọc bài: Toàn bài đọc nhẹ nhàng trang trọng; lời thầy Chu với - HS l¾ng nghe. học trò ôn tồn thân mật, với cụ đồ già thì kính cẩn. - GV đọc bài ( lần 1) b. Tìm hiểu bài - YC HS đọc thầm toàn bài, trao đổi thảo * HS đọc thầm, trao đổi thảo luận, trả luận, trả lời câu hỏi. lời câu hỏi. H. Các môn sinh của cụ giáo Chu đến - Mừng thọ thầy. nhà thầy để làm gì? H. Việc làm đó thể hiện điều gì? - Yêu quý, kính trọng thầy. H. Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất - Từ sáng sớm, dâng biếu... tôn kính cụ giáo Chu? H. Tình cảm của cụ giáo Chu đối với.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> người thầy đã dạy mình thủa học vỡ lòng - Tôn kính cụ đồ, “Lạy thầy! ..” như thế nào? Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó. H.Những thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được a) Tiên học lễ, hậu học văn. trong ngày mừng thọ cụ? b) Uống nước nhớ nguồn. c) Tôn sư trọng đạo. H. Em hiểu các câu thành ngữ, tục ngữ d) Nhất tự vi sư, bán tự vi sư. trên như thế nào? - Nối tiếp trình bày. H. Em còn biết câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao nào có nội dung như vậy nữa - HS nªu không? - Gọi HS dựa vào nội dung tìm hiểu, em hãy nêu nội dung chính của bài. * Nội dung: Bài văn ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và c: Luyện đọc diễn cảm: phát huy truyền thống tốt đẹp đó. - Gọi 3 HS đọc toàn bài. - YC lớp nhận xét, tìm giọng đọc phù hợp. - 3 HS đọc. -GV xuÊt hiÖn đoạn luyện đọc bảng phụ HS nhận xét, nªu. “Từ sáng sớm, các môn sinh ... đồng thanh dạ ran.” - Giáo viên đọc mẫu. ? Khi đọc cần nhấn giọng ở những từ ngữ - Quan sát và theo dõi giáo viên đọc. nào? - HS trả lời. -YC luyện đọc nhóm đôi - Tổ chức thi đọc diễn cảm. -HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm đôi. - GV nhận xét, đánh giá. - 3 HS thi. 3. Củng cố- Dặn dò: - HS nhận xét - Gọi HS nêu ý nghĩa của bài. -1 HS nªu. ............................................. To¸n Nh©n sè ®o thêi gian I. Môc tiªu - BiÕt thùc hiÖn phÐp nh©n sè ®o thêi gian víi mét sè. - V©n dông vµo gi¶i c¸c bµi to¸n thùc tiÔn(Bt1) *Hs kh¸ giái lµm thªm BT2 II. Hoạt động d¹y häc chñ yÕu: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Kiểm tra: H, Muốn cộng, trừ số đo thời gian ta làm - 1 HS trả lời. như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 2 Bài mới . - Giới thiệu bài- ghi đầu bài. a) Ví dụ 1: - GV nªu ví dụ, viÕt lên bảng H, Trung bình người thợ làm xong một sản phẩm thì hết bao lâu? H, Vậy muốn biết làm 3 sản phẩm như thế hết bao lâu chúng ta phải làm phép tính gì? - YC HS thảo luận nhóm 2 tìm cách thực hiện phép nhân.. - HS l¾ng nghe - Quan sát, theo dâi. + 1 giờ 10 phút. - 1giờ 30 phút ´ 3. - 2 học sinh ngồi cạnh nhau thảo luận tìm cách thực hiện. 1giờ 30 phút - Gọi HS trình bày. x 3 - Giáo viên kết luận. 3 giờ 30 phút ? Vậy 1 giờ 10 phút nhân 3 bằng bao + 1 giờ 10 phút x 3 = 3 giờ 30 phút nhiêu giờ, bao nhiêu phút? ? Khi thực hiện phép nhân số đo có nhiều - HS nªu, HS kh¸c nhËn xÐt, bæ sung. đơn vị với một số ta thực hiện phép nhân + Thực hiện phép nhân từng số đo như thế nào? theo từng số đo với số đó. b) Ví dụ 2: - GV nªu bµi to¸n. - Gọi 1 học sinh lên bảng tóm tắt. - 1 HS lªn tãm t¾t. ? Để biết một tuần lễ Hạnh học ở trường + 3 giờ 15 phút ´ 5 bao nhiêu thời gian chúng ta phải thực hiện phép tính gì? - Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày, lớp - 1 học sinh lên bảng, lớp lµm vµo làm nháp. nh¸p. 3 giờ 15 phút x 5 H, 3 giờ 15 phút x 5 = ? ? Em có nhận xét gì về kết quả trong phép nhân trên? ? Khi đổi 75 phút thành 1 giờ 15 phút thì ta đợc kết quả là bao nhiêu? H, Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số, nếu phần số đo với đơn vị phút, giây lớn hơn 60 thì cần làm gì? - GV kÕt luËn. C. Luyện tập: Bài 1. Gọi HS đọc bài 1. - YC HS lµm bµi . - Gọi HS nhận xét bài trên bảng. - GV chÊm ®iÓm mét sè bµi, nhËn xÐt ,. 15giờ 75 phút = 16 giờ15 phút + 3 giờ 15 phút x 5 = 15 giờ 75 phút - HS nªu nhËn xÐt: 75 phút > 60 phút + 16 giờ 15 phút. + 16 giờ15 phút + Đổi ra đôn vị hàng lớn hơn liền kề rồi cộng vào đơn vị lớn đó. - 1 HS đọc YC bài tập. - 1 HS lªn b¶ng lµm, lớp làm nháp. - HS nhËn xÐt, ch÷a bµi. a. 3 giờ 12 phút x 3 = 9 giờ 36 phút..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ch÷a bµi. * lu ý HS trờng hợp ở đơn vị bé có giá trị lớn hơn hoặc bằng đơn vị lớn .. 4 giờ 23 phút x 4 = 16 giờ 92 phút = 17 giờ 32 phút 12 phút 25 giây x 5 = 60 phút 125 giây = 62 phút 5 giây b. 4,1 giờ x 6 = 24,6 giờ 3,4 phút x 4 = 13,6 giờ. Bài 2. (HS kh¸ giái lµm thªm) - YC HS tù lµm bµi. - Gọi 1 học sinh đọc bài làm của mình trước lớp. -2 học sinh làm bảng phụ, HS cß l¹i - Giáo viên nhận xét, cho điểm. làm vở. - Một số HS đọc- HS khác nhận xét. Bµi gi¶i: 3- Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học, hướng dẫn bài tập về Thời gian bé Lan ngồi trên đu quay là: 1 phút 25giây x 3 = 4 phút 15 nhà. giây. §¸p sè: 4 phót 15 gi©y. - HS trả lời ...................................................... Khoa häc C¬ quan sinh s¶n cña thùc vËt cã hoa. I- Môc tiªu: - NhËn biÕt hoa lµ c¬ quan sinh s¶n cña thùc vËt cã hoa. - ChØ vµ nãi tªn c¸c bé phËn cña hoa nh nhôy vµ nhÞ trtªn tranh vÏ hoÆc hoa thËt II/ChuÈn bÞ: - HS mang tíi líp hoa thËt. - GV chuÈn bÞ tranh ¶nh nhiÒu loµi hoa kh¸c nhau. - PhiÕu b¸o c¸o theo nhãm. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra: H. Thế nào là sự biến đổi hoá học? H. Hãy nêu tính chất của đồng và nhôm? - GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: a. Giới thiệu bài: . b.Các hoạt động * Hoạt động 1: Nhị và nhuỵ , hoa đực và hoa cái - GV yêu cầu HS quan sát hình 1,2 trang 104 SGK và cho biết H. Tên cây?Cơ quan sinh sản của cây đó?. Hoạt động của học sinh - 2 HS trả lời. -HS lắng nghe.. -HS quan sát + Hình 1 cây dong riềng, cơ quan sinh sản của cây dong riềng là hoa. Hình 2: Cây phượng cơ quan sinh sản là hoa +Cây phượng và cây dong riềng cùng là thực vật có hoa..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> H.Cây phượng và cây dong riềng có đặc điểm gì chung? H. Cơ quan sinh sản của cây có hoa là gì? H. Trên cùng một loại cây, hoa được gọi tên bằng những loại nào? + GV nhËn xÐt, kÕt luËn. * Hoạt động 2: Phân biệt hoa có cả nhị và nhuỵ với hoa chỉ có nhị hoặc nhị - GV nªu YC: Các nhóm cùng quan sát từng bông hoa mà các thành viên mang đến lớp , chỉ xem đâu là nhị, nhuỵ và phân loại các bông hoa của nhóm thành 2 loại: hoa có cả nhị đực và nhuỵ cái; hoa chỉ có nhị đực hoặc nhuỵ cái. ghi kết quả vào phiếu -YC HS thảo luận trong nhóm - Phát phiếu báo cáo cho HS - Gọi từng nhóm lên báo cáo. + Cơ quan sinh sản của cây có hoa là hoa +Trên cùng một loại cây có hoa đực và hoa cái.. - HS cùng trao đổi nhãm 4 và chỉ cho nhau xem đâu là hoa đực đâu là hoa cái. - §¹i diÖn nhãm b¸o c¸o, nhãm kh¸c bæ sung. +Hoa có cả nhị và nhuỵ là hoa phượng, dong riềng, râm bụt, sen, đào, mơ, mận +Hoa đực hoặc hoa cái: bầu, bí, mướp, dưa chuột, dưa lê -HS vẽ lại sơ đồ nhị và nhuỵ. - GV kết luận: Trên một bông hoa có 1-2 HS lªn chØ c¸c bé phËn cña hoa lmột bông hoa mà có cả nhị và nhuỵ gọi -ìng tÝnh. là hoa lưỡng tính.cßn hoa chØ cã nhÞ hoặc nhuỵ gọi là hoa đơn tính. - GV giíi thiÖu tranh, yªu cÇu HS quan sát để biết được các bộ phận chính của - 2 em đọc. - HS theo dâi. hoa lưỡng tính 3. Củng cố - dặn dò - GV nhận xét tiết học ......................................................... Thø 3 ngµy 12 th¸ng 3 n¨m 2013.. To¸n: Chia sè ®o thêi gian cho mét sè. A- Môc tiªu - BiÕt thùc hiÖn phÐp chia sè ®o thêi gian cho mét sè. - VËn dông vµo gi¶i c¸c bµi to¸n thùc tiÔn(BT1,2a,3,4 dßng 1,2) *Hs kh¸ giái lµm thªm c¸c bµi cßn l¹i II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra: - YC HS tÝnh: -2 em lên bảng làm cả lớp làm vào nháp 3 giờ 36 phút 7 7,16 phút 5 - 1 HS nªu quy tắc nhân số đo Tg với một - YC nêu cách nhân số đo thời gian số.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> với một số?. - GV nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài, ghi đầu bài b) Ví dụ 1: - GV nêu bài toán như SGK(tr.136). - Muốn biết thời gian trung bình phải đấu 1 ván cờ ta làm phép tính gì? - Giới thiệu đây là phép chia số đo thời gian cho mét sè. - Gọi HS xung phong thực hiện phép tính chia . - GV nhËn xÐt, hướng dẫn - GV hướng dẫn HS đặt tính và tính (GV vừa viết vừa giảng giải) -Ta thực hiện phép chia từng số đo theo từng đơn vị cho số chia .Sau mỗi kết quả ta viết kèm đơn vị đo ở thương. - Đây là trường hợp các số đo ở từng đơn vị đều chia hết cho số chia. b) Ví dụ 2: - GV nêu bài toán như SGK (tr 136). - Yêu cầu HS nêu phép tính cần thực hiện. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm cách đặt tính và tính. - Yêu cầu HS nhận xét bước tính đầu tiên. - Yêu cầu HS nêu cách làm tiếp theo(gợi ý đổi ra phút nếu HS không biết làm). -Yêu cầu Hs thực hiện. - GV xác nhận kết quả. 7 giờ 40 phút : 4 = 1 giờ 55 phút - Yêu cầu HS nêu lại cách làm bài. GV chèt ý : Khi chia số đo thời gian cho một số, ta thực hiện phép chia từng số đo theo từng loại đơn vị cho số chia. Nếu phần dư khác không thì ta chuyển đổi sang đơn vị hàng nhỏ hơn liền kề rồi chia tiếp.. - 1 em đọc l¹i ví dụ +Thực hiện tính chia : 42 phút 30 giây : 3 = ? - HS nªu. - HS theo dõi cách thực hiện .. 42 phút 30 giây 3 12 0 30 giây 14phút10giây 0. 7 giờ 40 phút : 4 =? 7 giờ 40 phút 3 giờ. 4 1 giờ. - Số đo ở đơn vị giờ không chia hết và còn dư 3 giờ. -Đổi 3 giờ ra phút và cộng với 40 phút và chia tiếp. 7 giờ 40 phút 4 3 giờ = 180 phút 1 giờ 55 phút 220 phút 20 phút 0 phút.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2.Luyện tập Bài 1: Tính. - 1HS đọc đề bài. - Gäi HS nêu yêu cầu của bài? - HS nêu tóm tắt bài toán, làm bài vào vở, - YC HS làm bài vào vở vµ một số 4 HS lên bảng làm. em lên bảng làm. - Lớp nhận xét và ch÷a bµi.. Bài 2: (Dành cho HS khá giỏi) Gäi HS đọc đề bài. - YC HS lµm bµi. - GV chÊm mét sè bài-nhận xét. * 1 HS đọc đề bài, phân tích đề toán. - Lớp nhận xét và chữa bài. Bµi gi¶i: Thời gian làm 3 dụng cụ là: 12 giờ - 7 giờ 30 phút = 4 giờ 30 phút Thời gian trung bình làm một dụng cụ là: 4 giờ 30 phút : 3 = 1 giờ 30 phút Đáp số : 1 giờ 30 phút. 3.Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. ………………………………………… ChÝnh t¶ lịch sử ngày quốc tế lao động. I. Môc tiªu: - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. -Tìm đợc các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên riªng níc ngoµi II. §å dïng d¹y häc: - Bảng phụ ghi quy tắc viết hoa tên ngời và tên địa lí nớc ngoài. - Bảng phụ ghi quy tắc viết hoa tên ngời và tên địa lí nớc ngoài. - B¶ng phô viết quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. - B¶ng nhãm.. III. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS A-Kiểm tra: - GV đọc cho HS viết tờn - 2 HS lờn bảng viết. riêng trong bài chính tả của tiết trước - HS lắng nghe - GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới a.Giới thiệu bài b.Viết chính tả * Hướng dẫn chính tả - Lớp theo dõi trong SGK. - GV đọc bài chính tả một lượt. - Bài chính tả giả thích lịch sử ra đời H: Bài chính tả nói điều gì? của ngày Quốc tế Lao động 1-5 - HD luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: - HS luyện viết trên nháp, 1 HS viÕt Chi-ca-gô, Niu Y-oóc, Ban-ti-mo, Pít-sbơ- trªn b¶ng líp. - Líp nhËn xÐt. nơ... - HS đọc thầm lại bài chính tả *YC HS viết chính tả - GV đọc từng câu hoặc bộ phận câu cho - HS viết chính tả. HS viết (3 lần).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV đọc lại toàn bộ bài chính tả. - GV chấm 5-7 bài, chữa bài - GV nhận xét. c.Luyện tập - Gäi HS đọc yêu cầu vµ néi dung bài “Tác giả bài Quốc tế ca.” -YC HS ®ọc thầm lại bài văn. - YC HS Tìm tên riêng trong bài văn ( dùng bút chì gạch ch©n trong SGK).Nêu cách viết các tên riêng đó? - YC HS làm bài - Gäi HS trình bày kết quả. - Gäi HS nhËn xÐt bµi trªn b¶ng. - GV nhận xét, cñng cè c¸ch viÕt. C.Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học.. - HS đổi vở cho nhau sửa lỗi. - HS tự soát lỗi, söa lçi trong bµi m×nh. - 1 HS đọc, cả lớp đọc theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm 1 lợt.. - Cả lớp làm vào vở bài tập ,2HS làm vào phiếu. - 2HS làm bài vào b¶ng nhãm lên dán trên bảng lớp. - Lớp nhận xét.. - HS theo dâi. ………………………………….. LuyÖn tõ vµ c©u: Më réng vèn tõ: truyÒn thèng. I. Môc tiªu: - Biết một số từ liên quan đến truyền thống dân tộc. - HiÓu nghÜa tõ ghÐp h¸n viÖt :TruyÒn Thèng gåm tõ truyÒn trao ¹i vµ tõ thèng nèi tiÕp nhau kh«ng døt(Bt,2,3). -Kh«ng lµm bµi tËp 1. II.ChuÈn bÞ: - Từ điển từ đồng nghĩa tiếng việt, sổ tay từ ngữ tiếng Việt tiểu học. - B¶ng phô III.Các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-KiÓm tra: Gọi 2 học sinh lấy ví dụ về - 2 học sinh nªu. cách liên kết câu bằng cách thay thế từ - HS kh¸c nhận xét. ngữ , ®ọc thuộc lòng phần ghi nhớ trang 76. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 2-Bài mới- Giới thiệu bài. - Nhắc lại đầu bài. - GV giíi thiÖu, ghi bảng. -Tìm hiểu bài: Bài 1. - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài -1 học sinh đọc yêu cầu bài - Cho trao đổi, làm bài theo cặp. -Truyền thống là lối sống và nếp nghĩ - Gọi 1 học sinh trình bày. đã hình thành từ lâu đời và truyền từ đời này sang đời khác. ? Tại sao em lại chọn đáp án c? -HS nêu theo suy nghĩ của mình - Nhận xét, kết luận . - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - YC HS đặt câu với từ “ truyền thống” - GV nhËn xÐt, bæ sung. Bài 2. - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập - Gv nêu nghĩa một số từ cho HS hiểu - YC HS lµm bµi. - Gọi HS trình bày. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. a) - Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác ( thường thuộc thế hệ sau) b) -Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc là lan rộng ra cho nhiều người biết. c) - Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ thể người. - Gäi HS KG đặt câu với một số từ. - Gv nhận xét bổ sung các câu HS đặt Bài 3.Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu và nội dung bài tập - YC HS llàm việc cá nhân, 1 HS làm vµo bảng nhóm. - GV nhận xét.. - HS nối tiếp đọc câu mình đặt - 1 HS đọc. - HS l¾ng nghe. - HS làm bài theo nhóm, 1 nhóm làm ë bảng nhóm. - §¹i diÖn nhãm tr×nh bµy. -truyền nghề, truyền ngôi, truyền thống. -truyền bá, truyền tin, truyền tụng, ... -truyền máu, truyền nhiễm. -Nối tiếp đặt câu. -1HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - HS làm bài sau đó trình bày trước lớp. -HS gắn bảng nhóm, trình bày - HS ch÷a bµi. +Những từ chỉ người: các vua Hùng, 4. Củng cố - Dặn dò: cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan - Nhận xét tiết học. Thanh Giản. - YC ghi nhớ các từ vừa tìm được và + Những từ ngữ gợi nhớ lịch sử và chuẩn bị bài cho giờ học sau. truyền thống dân tộc: nắm tro bếp thủa các vua Hùng dựng nước, ... - HS theo dâi. …………………………………………. Lịch sử. CHIẾN THẮNG "ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG" I.Mục tiêu: - Học sinh biết cuối năm 1972, Mĩ dùng máy bay b52 ném bom hòng hủy diệt Hà Nội và các thành phố lớn ở miền Bắc, âm mưu khuất phục nhân dân ta . - Quân đội và nhân dân ta đã lập lên chiến thắng oang liệt " Điện Biên Phủ trên không". II.Đồ dùng dạy học -Bản đồ- các hình minh họa. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra -Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi. -3 HS lên bảng lần lượt trả lời. 2.Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> a.Giới thiệu bài: ( GV ghi mục bài lên bảng) b.Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: Hoạt động : Âm mưu của đế quốc Mĩ trong việc dùng B52 bắn phá Hà Nội. -Cho HS đọc SGK H.Nêu tình hình của ta trên mặt trận chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn sau cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân năm 1968. -HS lắng nghe.. -1HS đọc to- cả lớp đọc thầm. -Sau cuộc tổng tiến công và nổi dậytết Mậu Thân năm 1968,ta tiếp tục giành được nhiều thắng lợi trên chiến trường Miền Nam.Đế quốc Mĩ buộc phải thỏa thuận sẽ kí kết hiệp định Pa-ri vào tháng 10-1972 để chấm dứt chiến tranh,lập lại H.Nêu những điều em biết về máy bay hòa bình ở Việt Nam. B52 ? -Máy bay B52 là loại máy ném bom hiện đại nhất thời ấy,có thể bay cao 16 km nên pháo cao xạ không bắn được.Máy bay B52 H.Đế quốc Mĩ âm mưu gì trong việc Mang khoảng 100-200 quả bom.Máy dùng máy bay B52 ? bay này còn được gọi là"pháo đài bay". -Mĩ ném bom vào Hà Nội tức là ném bom vào trung tâm đầu não của ta,hòng - Cho HS trình bày -Gv bổ sung. buộc chính phủ ta phải chấp nhận kí Hoạt động 2: Hà Nội 12 ngày đêm hiệp định Pa-ri có lợi cho Mĩ. quyết chiến -GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm. H.Cuộc chiến đấu chống máy bay Mĩ -HS làm việc theo nhóm phá hoại năm 1972 của quân và dân Hà -Cuộc chiến đấu bắt đầu vào khoảng 20 Nội bắt đầu và kết thúc ngày nào ? giờ ngày 18-12-1972 kéo dài 12 ngày H.Lực lượng và phạm vi phá hoại của đêm đến ngày 30-12-1972. máy bay Mĩ ? + Mĩ dùng máy bay B52, loại máy báy báy bay chiến đấu hiện đại nhất ồ ạt ném bom phá hủy Hà Nội và các vùng phụ cận, thậm chí chúng ném bom cả H. Hãy kể lại trận chiến đấu đêm 26vào bệnh viện , khu phố , trừờng hoc , 12- 1972 trên bầu trời Hà Nội ? . bến xe, … + Ngày 26 - 12 - 1972, địch tập trung 105 lần chiếc máy bay B52, ném bom trúng hơn một trăm địa điểm ở Hà Nội. Phố Khâm Thiên là nơi bị tàn phá nặng nhất, 300 người đã chết , 2000 ngôi nhà bị phá hủy . Bắn rơi mười tám máy bay H. Kết quả của cuộc chiến đấu 12 ngày trong đó có tám máy bay B52, 5 chiếc bị đêm chống máy bay Mĩphá hoại của bắn rơi tại chỗ , bắt sống nhiều phi công quân và dân Hà Nội ?. Mĩ..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả luận trước lớp. - GV hỏi HS cả lớp: H. Hình ảnh một góc phố Khâm thiên Hà Nội bị máy bay Mĩ tàn phá và việc Mĩ ném bom cả vào bệnh viện trường học, bến xe khu phố gợi cho em suy nghĩ gì? GV kết luận . Hoạt động 3: Ý nghĩa của chiến thắng 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại GV tổ chứ cho học sinh thảo luận cả lớp H.Vì sao nói chiến thắng 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại của nhân dân miền Bắc là chiến thắng điện Biên Phủ trên không ?. + Cuộc tập kích bằng máy bay B52 của Mĩ bị đập tan; 81 máy bay của Mĩ trong đó có 34 máy bay B52 bị bắn rơi , nhiều chiếc rơi trên bầu trời Hà Nội. Đây là thất bại nặng nề nhất trong lịch sử không quân Mĩ và là chiến thắng oanh liệt nhất trong cuộc chiến đấu bảo vệ miền Bắc. Chiến thắng này được dư luận thế giới gọi đây là trận '' Điện Biên Phủ trên không.'' - 4 đại diện của 4 nhóm HS lần lượt trình bày về vấn đề trên , HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. Giặc Mĩ thật độc ác, để thực hiện giá tâm của mình chúng sẵn sàng giết cả những người dân vô tội. HS lắng nghe . Học sinh trao đổi - Nêu ý kiến -Vì chiến thắng này mang lại kết quả to lớn cho ta,còn Mĩ thiệt hại nặng nề như Pháp trong trận Điện Biên Phủ năm 1954. -Vì chiến thắng này Mĩ buộc phải thừa nhận sự thất bại ở Việt Nam…. -2HS nhắc lại.. -GV nêu lại ý nghĩa của chiến thắng " Điện Biên Phủ trên không" 3.Củng cố - dặn dò. -GV củng cố bài học. -Nhận xét tiết học. -HS lắng nghe. ......................................................... Thø 4 ngµy 13 th¸ng 3 n¨m 2013.. Toán LuyÖn tËp. I/ Môc tiªu : - BiÕt céng trõ nh©n chia sè ®o thêi gian - VËn dông tÝnh gi¸ trÞ cña biÓu thøc vµ gi¶i to¸n thùc tiÔn(Bt1c,d:2a,b:3,4) *Hs kh¸ giái lµm thªm c¸c bµi cßn l¹i. II/ChuÈn bÞ: - B¶ng phô II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra . - GV mời 2 HS lên bảng làm các bài -2 HS lên bảng làm bài.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> tập 1, 2 của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy- học bài mới a. Giới thiệu bài - Giíi thiÖu, ghi môc bµi. b. Hướng dẫn luyện tập Bài 1.TÝnh: ( HS KG lµm thªm phÇn a,b) - GV yêu cầu HS đọc đề - GV yêu cầu 2 HS nhắc lại cách thực hiện nhân số đo thời gian với một số, chia số đo thời gian cho một số. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét bài làm của HS. Bài 2.TÝnh:( HS KG lµm thªm phÇn c,d) - GV yêu cầu HS nªu yªu cÇu - GV yêu cầu HS làm bài.. - HS cả lớp theo dõi nhận xét.. - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét cho điểm HS. a, (3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút) x 3 = 6 giờ 5 phút x 3 = 18 giờ 15 phút b, 3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút x 3 = 3 giờ 40 phút + 7 giờ 15 phút = 10 giờ 55 phút Bài 3 - Gäi HS đọc đề bài toán trong SGK.. c, (5 phút 35 giây + 6 phút 21 giây) : 4 = 11 phút 56 giây : 4 = 2 phút 59 giây d, 12 phút 3 giây x 2 + 4 phút 12 giây : 4 = 24 phút 6 giây + 1 phút 3 giây = 15 phút 9 giây. - HS l¾ng nghe. - 1 HS đọc đề bài, lớp theo dõi. - 2 HS lần lượt nêu. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần. HS cả lớp làm bài vào vở. - HS nªu yªu cÇu bµi tËp. - 4 HS( HS nhãm 3) lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện một phép tính. - HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.. - 1 HS đọc đề bài trước lớp. HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - 1 HS làm bài vµo bảng nhãm, HS cả lớp làm bài vào vở .. - Yªu cÇu HS kh¸ giái tù giải Cách 2 - GV híng dÉn thªm cho HS nhãm 3 Bài giải làm bài. * KhuyÕn khÝch HS t×m thªm c¸ch Cả hai lần người đó làm số sản phẩm là : 8 + 7 + 15 (sản phẩm) gi¶i. Thời gian làm 15 sản phẩm là : Cách 1 1 giờ 8 phút x 15 = 17 giờ Bài giải Đáp số : 17 giờ Thời gian làm 8 sản phẩm lần đầu là: 1 giờ 8 phút x 8 = 9 giờ 4 phút Thời gian làm 7 sản phẩm lần sau là: - HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại 1 giờ 8 phút x 7 = 7 giờ 56 phút Thời gian làm số sản phẩm cả hai lần cho đúng. là:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 9 giờ 4 phút + 7 giờ 56 phút = 17 giờ Đáp số : 17 giờ - 1 HS đọc bài trước lớp và nêu: - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài - GV nhận xét cho điểm HS. vào vở bài tập. Bài 4 - HS đổi chéo vở kiểm tra bài lẫn nhau. - GV yêu cầu HS đọc đề toán rồi gọi 1 HS nêu cách làm bài. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, - HS nhận xét( nếu bạn làm sai thì sửa lại yêu cầu HS cả lớp đổi chéo vở để kiểm cho đúng.) tra bài nhau. - GV chÊm ®iÓm mét sè bµi. - HS lắng nghe. - Gäi HS nhận xét bµi trªn b¶ng. - HS chuẩn bị bài sau. - Gäi HS nhận xét và cho điểm HS 3. Củng cố - dặn dò - GV nhận xét giờ học. ..................................................... KÓ chuyÖn Kể chuyện đã nghe, dã đọc. I. Môc tiªu: - Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện đã đợc nghe, đợc đọc về truyền thống hiÕu häc hoÆc truyÒn thèng hiÕu häc cña d©n téc ViÖt Nam. - Hiểu câu chuyện, biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện. 2. RÌn kÜ n¨ng nghe: Nghe b¹n kÓ, nhËn xÐt lêi kÓ cña b¹n. ii. §å dïng: S¸ch, b¸o, truyÖn,... VÒ néi dung bµi häc. iii. các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: - Gọi 3 học sinh nối tiếp nhau kể lại truyện - 3 học sinh nối tiếp kể chuyện. Vì muôn dân- Nêu ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét,ghi ®iÓm. 2. Bài mới. *Giáo viên giới thiệu bài, ghi bảng. - Nghe. *.Hướng dẫn kể chuyện a.Híng dÉn tìm hiểu đề bài: - Gọi học sinh đọc đề bài. - 2 HS đọc , nªu yªu cÇu träng t©m - Giỏo viờn dựng phấn màu gạch chõn cỏc của đề. từ quan trọng. Đề bài: Em hãy kể một câu chuyện em đã nghe, đã đọc nói về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam - Cho 4 học sinh nối tiếp nhau đọc phần - 4 em đọc gợi ý sách giáo khoa..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Gọi HS nối tiếp nhau giới thiệu những câu chuyện mà em sẽ kể cho các bạn nghe. b. HD kể chuyện trong nhóm . - YC HS lËp nhãm 4 luyÖn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện, nhận xét từng bạn kể trong nhóm. - Giáo viên theo dâi, giúp đỡ những nhóm có nhiều học sinh yếu. - Gợi ý câu hỏi để HS trao đổi: H. Chi tiết nào trong truyện làm bạn nhớ nhất? H. Hành động nào của nhân vật làm bạn nhớ nhất? H. Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? H. Bạn hiểu điều gì qua câu chuyện? c. Thi kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa của truyện: - Gọi HS nối tiếp nhau kể, - Cho HS bình chọn bạn có giọng kể hay, hấp dẫn nhất, … - Giáo viên tuyên dương. 4. Củng cố- Dặn dò - Nhận xét giờ học.. - HS nối tiếp nhau giới thiệu.. - 4 học sinh cùng kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện, nhận xét bạn kể.. - Vài học sinh kể chuyện trưtrước lớp. - Lớp theo dõi, nhận xét bạn kể và trao đổi với bạn vÒ néi dung , ý nghÜa c©u chuyÖn. - Lớp bình chọn b¹n cã c©u chuyÖn hay vµ kÓ hay nhÊt.. ……………………………………… Tập đọc Hội thổi cơm thi ở làng đồng vân. I . Môc tiªu: - §äc tr«i ch¶y, diÔn c¶m toµn bµi phï hîp víi néi dung mªu t¶. - Hiểu đợc ý nghĩa của bài văn: Qua việc miêu tả lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, tác giả thể hiện tình cảm yêu mến và niềm tự hào đối với một nét đẹp cổ truyền trong sinh ho¹t v¨n ho¸ cña d©n téc(Tr¶ lêi c¸c c©u hái SGk) II. §å dïng: Tranh ảnh minh hoạ bài đọc. III. Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra : - Gọi 3 HS đọc từng đoạn của bài - 3 HS đọc bài nối tiếp và lần lượt trả lời các Nghĩa thầy trò và trả lời câu hỏi về câu hỏi theo SGK. nội dung bài. - GV nhận xét, cho điểm từng HS 2. Dạy - học bài mới *. Giới thiệu bài - Yêu cầu HS quan sát tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì ? - Trả lời..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Giới thiệu : * Luyện đọc - Gäi 1em đọc toàn bài - GV chia ®o¹n (4 ®o¹n) + §o¹n 1:Hội thổi cơm thi ... sông Đáy xa + §o¹n 2 : Hội thi bắt đầu ... bắt đầu thổi cơm. +§o¹n 3 : Mỗi người nấu cơm ... người xem hội. + §o¹n 4 : Sau độ một giờ rưỡi ... đối với dân làng. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài (đọc 2 lượt). - GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có) - Chú ý cách ngắt nhịp các câu dài. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - GV nhËn xÐt. - GV đọc mẫu. b, Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm trả lời các câu hái: H. Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân bắt nguồn từ đâu ? H. Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm.. H. Tìm những chi tiết cho thấy thành viên của mỗi đội thổi cơm thi đều phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau... H. Tại sao nói việc giật giải trong hội thi là "niềm tự hào khó có gì sánh nổi" đối với dân làng ? H. LÔ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân thể hiện ®iÒu g×? - Ghi nội dung chính lên bảng. - GV giảng thêm : c, Hướng dẫn đọc diễn cảm. - Lắng nghe. - 1 HS đọc cho cả lớp nghe. - HS dùng bút chì đánh dấu đoạn đọc.. - LÇn 1: 4 HS đọc bài , líp theo dâi kÕt hîp phát hiện từ dễ đọc lẫn. - Lần 2: 4 HS đọc, kết hợp nêu nghĩa từ mới( Chú giải) - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc từng đoạn. - 4 HS đọc bài. - Theo dõi GV đọc mẫu.. + Hội bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của người Việt cổ bên bờ sông Đáy xa. + Mỗi đội cần phải cử người leo lên cây chuối bôi mỡ bóng nhẫy để lấy nén hương cắm trên ngọn mang xuống châm vào ba que diêm để hương cháy thành ngọn lửa. + Khi một thành viên của đội lo việc lấy lửa, những người khác, mỗi người một việc: người ngồi vót những thanh tre già thành những chiếc đũa bóng, người giã thóc người giần sàng thành gạo. Có lửa, người ta lấy nớc, nấu cơm, các đội vừa đan xen uốn lượn trên sân đình trong sự cổ vũ của người xem. + Vì giật giải trong cuộc thi là bằng chứng cho thấy đội thi rất tài giỏi, khéo léo, phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau. + thể hiện một nét đẹp cổ truyền trong sinh hoạt văn hoá của dân tộc. - 2 HS nhắc laị nội dung chính..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Gäi 4 HS đọc nối tiếp toàn bài. Tổ chức cho HS đọc diễn cảm - GV treo bảng phụ có viết sẵn đoạn 2. + Đọc mẫu đoạn văn. +GV bæ sung, híng dÉn. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét, cho điểm từng HS.. - 4 HS nối tiếp đọc từng đoạn. - HS cả lớp theo dõi tìm cách đọc phù hợp. - HS nêu cách đọc, các từ ngữ cần nhấn giọng, Các HS các bổ sung và thống nhất cách đọc như mục 2.a. - 2 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc. - 3 đến 5 HS đọc diễn cảm đoạn văn trên. HS cả lớp theo dõi và nhận xét.. 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. …………………………………….. §Þa lÝ ¤N tËp (T-25) I. Môc tiªu: +§Þa h×nh chØ yÕu lµ cao nguyªn +KhÝ hËu kh« vµ nãng -Sử dụng quả địa cầu bản đồ ,lợc đồ để nhận biết .... * HS KG gi¶i thÝch v× sao ch©u Phi cã khÝ hËu kh« vµ nãng bËc nhÊt thÕ giíi *BVMT:Mối quan hệ giữa việc số dân đông với việc khai thác môi trờng. II. ChuÈn bÞ - Bản đồ địa tự nhiên thế giới. - C¸c h×nh minh ho¹ trong SGK. - VBT. III. Các hoạt động: A.Bµi cò:- Em h·y nªu nh÷ng nÐt chÝnh vÒ ch©u ¸. - Em h·y nªu nh÷ng nÐt chÝnh vÒ ch©u ¢u. B.Bµi míi: 3.H§2: §Þa h×nh ch©u phi - GV Y/C HS làm việc theo cặp để thùc hiÖn nhiÖm vô sau: - Quan sát lợc đồ tự nhiên châu phi và trả lời các câu hỏi sau: + Lục địa châu Phi có chiều cao nh thế nào so với mực nớc biển?( địa hình tơng đối cao,đợc coi nh một cao nguyên khổng lồ, trên các bồn địa lớn) + Kể tên và nêu vị trí của các bồn lục địa ở châu Phi?( bồn địa sát, bồn địa NinThợng, bồn địa Côn Gô, bồn địa Ca- la- ha- ri. + KÓ tªn, chØ vµ nªu vÞ trÝ cña c¸c con s«ng lín cña ch©u Phi. .( s«ng Nin, s«ng Nigiª,s«ng C«n- g«, s«ng D¨m- be- di.) + Kể tên các hồ lớn ở châu Phi? ( Hồ Sát ở bồn địa Sát - Hồ Vic- to- ri-a.) - GV gọi HS trả lời,lớp và GV nhận xétvà tổng kết: Châu Phi là nơi có địa hình tơng đối cao,có nhiều bồn địa và cao nguyên. 4. Hoạt động 3:Khí hậu và cảnh quan thiên nhiênchâu Phi - GV Y/C HS làm việc theo nhóm cùng đọc SGK, thảo luận để hoàn thành VBT. - HS b¸o kÕt qu¶.Líp vµ Gv nhËn xÐt. IV/Cñng cè, dÆn dß: (1 phót) - NhËn xÐt giê häc. ......................................................... Thø 5 ngµy 14 th¸ng 3 n¨m 2013. TẬP LÀM VĂN. I, Môc tiªu:. TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Dựa theo truyện Thái s Trần Thủ Độ và gợi ý của Gv, viết tiếp đợc các lời đối thoại trong màn kịch đúng nội dung văn bản - Biết phân vai đọc lại vở kịch. *GDKNS:Thể hiện sự tự tin(đối thoại tự nhiên, hoạt bát,đúng mục đích, dúng đối tợng và hoàn cảnh giao tiếp) -KÜ n¨ng hîp t¸c II-C¸c ph¬ng ph¸p kÜ thuËt d¹y häc. -Gîi t×m, kÝch thÝch suy nghÜ s¸ng t¹o cña häc sinh. -Trao đổi trong nhóm nhỏ, đóng vai III.§å dïng: - Tranh minh häa phÇn sau truyÖn Th¸i s TrÇn Thñ §é øng víi trÝch ®o¹n kÞch Gi÷ nghiªm phÐp níc. - PhiÕu häc tËp. - §¹o cô cña vë kÞch. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra - Gọi HS đọc màn kịch xin Thái sư tha cho đã viết lại. - 1 HS đứng tại chỗ đọc lại màn kịch. - Tổ chức cho HS phân vai diễn lại màn kịch. - 3 HS diễn màn kịch. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn và - Nhận xét. bạn diễn kịch. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 2. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài. - Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, các em cùng viết tiếp các lời đối thoại để - Lắng nghe và xác định nhiệm vụ tiết hoàn chỉnh màn kịch Giữ nghiêm phép học. nước trong truyện Thái sư Trần Thủ Độ. b. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1 -Gọi HS đọc yêu cầu và đoạn trích. H. Các nhân vật trong đoạn trích là - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng. những ai? + Trần Thủ Độ, Linh Từ Quốc Mẫu, H. Nội dung của đoạn trích là gì? người quân hiệu và một số gia nô. + Linh Từ Quốc Mẫu khóc lóc, phàn nàn với chồng vì bà bị kẻ dưới coi thưường. Trần Thủ Độ cho bắt người quân hiệu đó đến và kể rõ sự tình. Nghe xong, ông Bài 2- Gọi 3 HS đọc yêu cầu, nhân vật, khen ngợi, thưởng vàng và lụa cho người cảnh trí, thời gian gợi ý đoạn đối thoại, quân hiệu. đoạn đối thoại. - 3 HS nối tiếp nhau đọc từng phần của - Yêu cầu HS làm bài tập trong nhóm. bài tập 2. Mỗi nhóm 4 HS. - Gọi nhóm làm vào bảng nhóm treo lên - HS thảo luận nhóm 4. bảng lớp. GV cùng HS nhận xét, sửa chữa, bổ sung. - 1 nhóm trình bày bài làm của mình. HS - Các nhóm khác đọc tiếp lời đối thoại cả lớp theo dõi và nêu ý kiến nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> của nhóm mình. - Cho điểm những nhóm viết đạt yêu cầu. Bài 3- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm. Gợi ý HS: khi diễn kịch không cần phụ thuộc vào quá lời thoại đã viết.. - Bình chọn nhóm viết lời thoại hay nhất.. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - 5 HS cùng trao đổi, phân vai, đọc và diễn lại màn kịch theo các vai: + Trần Thủ Độ + Linh Từ Quốc Mẫu. + Lính - Tổ chức cho HS diễn kịch trước lớp. + Người quân hiệu - Nhận xét, khen ngợi HS, nhóm HS + Người dẫn chuyện. diễn kịch sinh động, tự nhiên. - 2 đến 3 nhóm diễn kịch trước lớp. 3. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học ……………………………………. LuyÖn tõ vµ c©u Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu. I. Môc tiªu: - Hiểu và nhận biết đợc những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vơng và những từ ngữ để thay thế trong bài tập 1:thay thế đợc những từ ngữ lặp lại trong Bt2. II. §å dïng: Vë bµi tËp TiÕng ViÖt 5, tËp 2. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra : - Gọi HS trả lời miệng bài 2, - Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy - học bài mới. a. Giới thiệu bài mới GV nêu: Các em đã hiểu thế nào là phép thay thế từ ngữ để liên kết câu. Tiết học hôm nay các em cùng thực hành về thay thế từ ngữ để liên kết câu. b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nêu các từ tìm được trong đoạn văn.. Hoạt động của HS - 2 HS nªu.. - HS lắng nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.. - 1 Hs đọc thành tiếng trớc lớp. - HS tự làm bài. - 1 HS phát biểu, HS khác bổ sung để đi đến thống nhất ý kiến: Các từ dùng để chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương: trang nam nhi, tráng sĩ ấy, người trai làng Phù Đổng. - H. Việc dùng các từ ngữ khác thay thế - Việc dùng từ ngữ thay thế cho nhau cho nhau như vậy có tác dụng gì? như vậy có tác dụng tránh việc lặp từ,.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> giúp cho diễn đạt sinh động hơn, rõ ý - Nhận xét câu trả lời của HS. mà đảm bảo sự liên kết. - Kết luận: Liên kết câu bằng cách dùng - Lắng nghe. đại từ thay thế có tác dụng tránh lặp và rút gọn văn bản. ở đoạn văn trên tác giả đã dùng nhiều từ cùng chỉ về một đối tượng có tác dụng tránh lặp và cung cấp thêm thông tin để người đọc biết rõ đối tượng. Bài 2. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS làm bài vào bảng nhóm. HS cả - Gợi ý HS cách làm bài: lớp làm vào vở bài tập. + Đọc kĩ đoạn văn, gạch chân dưới những từ bị lặp lại. +Tìm từ thay thế. +Viết lại đoạn văn đã sử dụng từ thay thế. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - Nhận xét bài làm của bạn đúng(sai), - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. nếu sai thì sửa lại cho đúng. - HS chữa bài. TOÁN. LUYỆN TẬP CHUNG I. Môc tiªu: - BiÕt céng trõ nh©n chia sè ®o thêi gian. - VËn dông gi¶i c¸c bµi to¸n thùc tiÔn(BT1,2a,3,4 dßng 1vµ2) *Hs kh¸ giái lµm thªm c¸c bµi cßn l¹i II -§å dïng d¹y häc Bảng phụ, Bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV 1. Kiểm tra - GV mời 2 HS lên bảng làm các bài tập hớng dẫn luyện tập thêm của tiết học trớc. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài - Trong tiết học toán này chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian. b. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1. Hoạt động của HS - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi để nhận xét.. - Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.. - 4 HS lên bảng đặt tính và tính, mỗi HS làm một phép tính. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - GV yêu cầu HS tự làm bài. Kết quả đúng: - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, a) 17 giờ 53 phút + 4 giờ 15 phút = 22 giờ 8 sau đó nhận xét và cho điểm. phút. b) 45 ngày 23 giờ - 24 ngày 17 giờ = 21 ngày 6 giờ. c) 6 giờ 15 phút ´ 6 = 37 giờ 30 phút. d) 21 phút 15 giây : 5 = 4 phút 15 giây. - 2 HS lên bảng. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài 2 - Theo dõi GV chữa bài. - GV yêu cầu HS đọc đề bài trong - Khi ta thay đổi thứ tự thực hiện phép tính SGK và làm bài. trong biểu thức thì giá trị của biểu thức cũng - GV chữa bài của HS trên bảng lớp. thay đổi. - Hỏi: Khi ta thay đổi thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức thì giá trị - 1 HS đọc đề toán. của biểu thức sẽ như thế nào? - HS làm bài. Bài 3 - HS nêu: - Gọi HS đọc đề bài toán + Hương đến trước giờ hẹn: - GV yêu cầu HS tự làm bài. 10 giờ 40 phút - 10 giờ 20 phút = 20 phút - GV mời HS báo cáo kết quả. + Hương phải đợi Hồng: 20 phút + 15phút = 35 phút + Vậy khoanh vào đáp án B. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. + Tàu đi từ Hà Nội đến ga Hải Phòng khởi hành vào lúc nào và đến nơi vào lúc nào? + Muốn biết thời gian tàu đi từ Hà Nội đến Hải Phòng mất bao lâu em làm nh thế nào? + Để tính thời gian tàu đi từ Hà Nội đến Quán Triều, đến Đồng Đăng các em cũng làm tương tự như vậy. + Nêu giờ khởi hành và giờ tới nơi của tàu đi từ Hà Nội đến Lào Cai. - GV yêu cầu - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.. - 1 HS đọc cho cả lớp cùng nghe. + Tàu đi từ Hà Nội khởi hành lúc 6 giờ 5 phút và đến Hải Phòng lúc 8 giờ 10 phút. + Muốn biết thời gian tàu đi từ Hà Nội đến Hải Phòng mất bao lâu ta lấy thời điểm tàu đến Hải Phòng trừ đi thời điểm xuất phát tại Hà Nội. + Tàu khởi hành từ Hà Nội lúc 22 giờ thì đến Lào Cai lúc 6 giờ. + Vì tàu khởi hành từ Hà Nội vào 22 giờ đêm hôm trước và đến Lào Cai vào 6 giờ sáng hôm sau. Bài giải Thời gian đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là : 8 giờ 10 phút - 6 giờ 5 phút = 2 giờ 5 phút Thời gian đi từ Hà Nội đến Quán Triều là 17 giờ 25 phút - 14 giờ 20 phút = 3gi 5p Thời gian đi từ Hà Nội đến Đồng Đăng là 11 giờ 30 phút - 5 giờ 45 phút = 5 g 45 p.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 3. Củng cố - dặn dò - GV nhận xét tiết học.. Thời gian đi từ Hà Nội đến (24 giờ - 22 giờ) + 6 giờ = 8 giờ ......................................................... Thø 6 ngµy 15 th¸ng 3 n¨m 2013. .TËp lµm v¨n:. Trả bài văn tả đồ vật I. Môc tiªu: - HS biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài viết lại đợc một đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn. II. §å dïng: Bảng phụ ghi 5 đề bài của tiết Kiểm tra viết (Tả đồ vật) (Tuần 25); một số lỗi chính t¶ ®iÓn h×nh cÇn ch÷a chung tríc líp. III. Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra : - 1-2 HS đọc trớc lớp. - YC HS đọc nội dung màn kịch Giữ nghiờm phộp nước mà HS đã lập ở tiết tríc. - Nhận xét, chấm điểm màn kịch của HS. 2. Bài mới a. Nhận xét chung bài làm của HS. - 1 HS đọc thành tiếng, nh¾c l¹i yªu cÇu - Gọi HS đọc lại đề bài. träng t©m. - Lắng nghe. * Nhận xét chung * Ưu điểm - GV nhËn xÐt, kÕt hîp nêu một số ý đợc trong bài làm của HS. + HS hiểu đề bài, viết đúng yêu cầu của đề bài. + §óng bố cục của bài văn. + Trình tự miêu tả.... + Diễn đạt câu, ý..... + Dùng từ để làm nổi bật lên hình dáng, công dụng của đồ vật..... + Thể hiện sự sáng tạo trong cách quan sát, dùng từ miêu tả hình dáng, công dụng của đồ vật.... + Hình thức trình bày bài làm văn.... - GV đọc một số bài làm tốt . * Nhược điểm: + GV nêu các lỗi điển hình về ý, về dùng từ, đặt câu, cách trình bày bài văn, lỗi chính tả.( Viết trên bảng phụ) - Xem lại bài của mình. - Trả bài cho HS - Yêu cầu HS thảo luận, t×m c¸ch sửa - HS nªu ý kiÕn. lỗi. - 1 HS đọc thành tiếng. b. Hướng dẫn chữa bài.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2 - HS sửa lỗi, viÕt l¹i ®o¹n v¨n. + Yêu cầu chọn đoạn để viết lại đoạn văn mình chọn. - GV đi hướng dẫn, giúp đỡ HS gặp khó khăn. - 3 đến 5 HS đọc đoạn văn của mình. - Gọi HS đọc đoạn văn mình viết lại. - GV nhận xét, khen ngợi HS viết tốt. - GV đọc đoạn văn hay sưu tầm được. 3. Củng cố - Dặn dò. - HS lắng nghe. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc lại bài văn, ghi nhớ các lỗi GV đã nhận xét và chuẩn bị bài sau. ......................................... .To¸n. VËn tèc. I. Môc tiªu: - Bớc đầu có khái niệm về vận tốc, đơn vị đo vận tốc. - Thực hành tính đo vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.(BT1,2) *Hs kh¸ giái lµm thªm bµi 3 II. §å dïng d¹y häc: - 2 băng giấy viết sẵn đề Bài toán 1, Bài toán 2, SGK. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra - KiÓm tra viÖc ch÷a bµi ë vë « li cña HS. - GV nhận xét và tuyªn d¬ng. 2. Dạy - học bài mới. a. Giới thiệu bài. - GV: Trong tiết học toán này chúng ta cùng tìm hiểu về một đại lượng mới đó là vận tốc. b. Giới thiệu khái niệm vận tốc. - GV nêu bài toán: Một ô tô mỗi giờ đi được 50 km, một xe máy mỗi giờ đi được 40 km cùng đi quãng đường từ A và đi đến B. Nêu hai xe khởi hành cùng một lúc tại A thì xe nào sẽ đi đến B trước ? - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm câu trả lời. - GV nhận xét câu trả lời của HS, kết luận. *Bài toán 1 - GV dán băng giấy có viết đề bài toán 1, yêu cầu HS đọc. - Để tính số ki - lô - mét trung bình mỗi. Hoạt động của HS. - HS nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học. - HS nghe và nhắc lại bài toán.. - HS thảo luận, sau đó một vài HS nêu ý kiến trước lớp.. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng nghe. - Ta thực hiện phép tính 170 : 4.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> giờ ô tô đi được ta làm như thế nào? - GV vẽ lại sơ đồ bài toán và giảng cho HS: Trong cả 4 giờ ô tô đi được 170 km, vậy trung bình số ki-lô-mét đi được trong 1 giờ chính là một phần của quãng đường 170 km nên thực hiện 170 : 4 - GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài - 1 HS lên bảng trình bày. toán Bài giải Trung bình mỗi giờ ô tô đi được là: - Vậy trung bình mỗi giờ ô tô đi được bao 170 : 4 = 42,5 ( km ) nhiêu km? Đáp số: 42,5 km - GV giảng: Mỗi giờ ô tô đi được 42,5 - Trung bình mỗi giờ ô tô đi được 42,5 km. Ta nói vận tốc trung bình hay nói vắn km. tắt vận tốc của ô tô là bốn mươi hai phẩy năm ki-lô-mét trªn giê. - GV ghi bảng: Vận tốc của ô tô là: 170 : 4 = 42,5 ( km/giờ ) - Đơn vị của vận tốc ô tô trong bài toán này là km/giờ. H. 170 km là gì trong hành trình của ô tô? H. 4 giờ là gì? H. 42,5 km/ giờ là gì? H. Trong bài toán trên, để tìm vận tốc của + Là quãng đường ô tô đi đợc. + Là thời gian ô tô đi hết 170 km. ô tô chúng ta đã làm như thế nào? + Là vận tốc của ô tô. + Gọi quãng đường là S, thời gian là t, + Chúng ta đã lấy quãng đường ô tô đi vận tốc là V, em hãy dựa vào cách tính được ( 170 km ) chia cho thời gian ô tô vận tốc trong bài toán trên để lập công đi hết quãng đường đó ( 4 giờ ) + HS trao đổi theo cặp, sau đó nêu trưthức tính vận tốc. - GV nêu: Như vậy dựa vào vận tốc ta có ớc lớp: V=S:t thể xác định được một chuyển động nào đó là nhanh hay chậm. Bài toán 2 - GV dán băng giấy có ghi đề bài lên bảng và yêu cầu HS đọc. - GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng H. Để tính vận tốc người đó chúng ta phải nghe. - 1 HS đứng tại chỗ tóm tắt làm như thế nào? S = 60 m - GV yêu cầu HS trình bày bài toán. t = 10 giây V=? - Chúng ta lấy quãng đường ( 60 m ) chia cho thời gian ( 10 giây )..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - 1 HS lên bảng trình bày bài, HS cả H. Đơn vị đo vận tốc của người đó là gì? lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải - Em hiểu vận tốc chạy của người đó là 6 Vận tốc của người đó là: m/giây nghÜa như thế nào? 60 : 10 = 6 ( m/giây) - GV mời 2 HS nhắc lại cách tính vận tốc Đáp số: 6 m/giây của một chuyển động. - Đơn vị đo vận tốc chạy của người đó c. Thực hành: trong bài toán là m/giây. Bài 1: GV mời HS đọc đề bài - Nghĩa là cứ mỗi giây người đó chạy - GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài toán. được quãng đường là 6 m. - YC HS tù lµm bµi. - 2 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn nhận xét. trên bảng. - GV nhận xét, cho điểm HS. - 1 HS đọc đề toán trước lớp. - GV nhắc HS: Trong bài toán trên quãng - 1 HS tóm tắt trước lớp. đường đi tính theo đơn vị ki-lô-mét, thời - 1 HS lên bảng trình bày bài toán, HS gian đi hết quãng đường tính theo giờ nên cả lớp làm bài vào nháp. thông thường ta tính vận tốc theo đơn vị Bài giải km/giờ. Vận tốc của người đi xe máy đó là: Bài 2- GV mời HS đọc đề bài toán. 105 : 3 = 35 ( km/ giờ ) - GV chÊm mét sè bµi. Đáp số: 35 km/giờ - GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán và tự - 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì giải. sửa lại cho đúng. - GV mời HS nhận xét bài toán của bạn trên bảng. Bài 3( Dµnh cho HS KG) - GV mời HS đọc đề bài toán. - GV híng dẫn phân tích đề toán: H.Người đó chạy được bao nhiêu mét? H. Thời gian để chạy hết 400 m là bao nhiêu lâu? H. Bài toán yêu cầu em làm gì?. - 1 HS đọc thành tiếng. HS cả lớp đọc thầm. - 1 HS làm bài vµo b¶ng nhãm ,HS cả lớp làm bài vào vở ô li. Bài giải Vận tốc của máy bay là: 1800 : 2,5 = 720 ( km/ giờ ) Đáp số: 720 km/giờ - 1 HS nhận xét.. H. Để tính được vận tốc theo đơn vị mét/giây thì quãng đường và thời gian cần -1 HS đọc đề bài cho cả lớp cùng nghe. đo ở đơn vị nào? - Vậy hãy đổi thời gian chạy ra giây rồi + Người đó chạy được 400m. tính vận tốc chạy của người đó. + Thời gian để chạy hết 400 m là 1 phút 20 giây. + Tính vận tốc chạy của người đó theo đơn vị m/giây. - Gäi HS nªu bµi gi¶i vµ kÕt qu¶. + Quãng đường tính bằng đơn vị mét, thời gian tính bằng đơn vị giây. - GV nhận xét và chữa bài của HS. d. Củng cố - Dặn dò.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - GV nhận xét tiết học.. - HS làm bài vào vở. ..................................................... KHOA HỌC. SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA I. Môc tiªu: -KÓ tªn mét sè hoa thô phÊn nhê c«n trïng, hoa thô phÊn nhê giã. II. §å dïng: - Th«ng tin vµ h×nh trang 106, 107 SGK. - Tranh, ¶nh vÒ néi dung bµi häc. - Sơ đồ sự thụ phấn của hoa lỡng tính ở hình 2 trang 106 SGK. III. Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Kiểm tra + GV gọi HS lên bảng trả lời câu + 3 HS lần lượt trả lời các câu hỏi sau: hỏi về nội dung bài cũ. 1.Em hãy đọc thuộc mục Bạn cần biết trang 105, SGK. 2. Hãy kể tên những loài hoa có cả nhị và nhuỵ mà em biết. 3. Hãy kể tên những loài hoa chỉ có nhị hoặc - Nhận xét- ghi điểm . nhuỵ mà em biết. 2-Bài mới: - Giới thiệu bài: H. Thực vật có hoa sinh sản được +Bộ phận nhị và nhuỵ là nhờ bộ phận nào của hoa? + Bài học hôm nay các em cùng tìm hiểu về chức năng của nhị và nhuỵ trong quá trình sinh sản. Hoạt động 1-Sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả - Phát phiếu học tập cho HS. - Nhận phiếu học tập. - Hướng dẫn: Các em hãy đọc kỹ - Lắng nghe, tiến hành làm phiếu học tập thông tin ở mục thực hành, suy - HS báo cáo kết quả làm việc. nghĩ và hoàn thành phiếu học tập Đáp án: của mình. 1.a 3.b 5.b - GV vẽ nhanh hình minh hoạ 1 lên 2.b 4.a bảng. - Gọi HS chữa phiếu học tập. + Sự thụ phấn là hiện tượng đầu nhuỵ nhận - GV gọi HS trả lời các câu hỏi được những hạt phấn của nhị. H. Thế nào là sự thụ phấn? + Sự thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực ở đầu ống phấn kết hợp với tế bào sinh H. Thế nào là sự thụ tinh? dục cái của noãn. + Noãn phát triển thành hạt. Bầu nhuỵ phát triển thành quả chứa hạt. H. Hạt và quả được hình thành như thế nào? - Quan sát, lắng nghe. - Nhận xét câu trả lời của HS.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - GV chỉ vào hình minh hoạ 1 trên bảng và giảng lại sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành quả và hạt như các thông tin trong SGK. Hoạt động 2:Trò chơi: " Ghép chữ vào ô hình" - GV tổ chức cho HS củng cố kiến thức về sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành của quả và hạt dưới dạng trò chơi: + Chia lớp thành 2 đội. + Yêu cầu HS đọc kỹ hướng dẫn trò chơi trong SGK trang 1106. + GV dán lên bảng sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tính. + Yêu cầu mỗi đội cử 1 HS lên bảng gắn các chú thích vào hình cho phù hợp. + Sau 2 phút HS nào gắn xong, đúng thì đội đó thắng cuộc. + Tổng kết cuộc thi. - GV gỡ các tấm thẻ có ghi chữ - Yêu cầu HS cả lớp vẽ và ghi chú lại như hình 3 SGK. - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng. Hoạt động 3:Hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió. - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm theo hướng dẫn. + Chia nhóm mỗi nhóm 4 HS. + Phát phiếu báo cáo cho từng nhóm. + Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi trang 107, SGK. + GV đi hướng dẫn từng nhóm. + Gọi 2 nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm khác bổ sung. - Nhận xét, kết luận về bài làm của hS.. - Hoạt động theo hướng dẫn của GV. - 1 HS viết chú thích trên bảng lớp. HS cả lớp vẽ và ghi chú thích vào vở. - Nhận xét bài làm của bạn.. - HS hoạt động nhóm theo sự hướng dẫn cuả GV. 2 nhóm báo cáo Hoa thụ Hoa thụ phấn nhờ phấn nhờ gió côn trùng Thường có màu sắc sặc Không có màu sắc sỡ hoặc có Đặc đẹp, cánh hoa, đài hương thơm, điểm hoa thường nhỏ hoặc mật ngọt.... không có. hấp dẫn côn trùng. Tên Dong riềng, Lau, lúa, ngô, các cây râm bụt....... loại cây cỏ.. - 2 HS ngồi cùng bàn quan sát, trao đổi, trả lời câu hỏi của GV. - 3 HS tiếp nối nhau trình bày. - Yêu cầu HS quan sát hình minh + Hình 4: Hoa táo. Hoa táo thụ phấn nhờ côn hoạ 4,5,6 trang 107 và cho biết: trung. Hoa táo không có màu sắc sắc sỡ nhng có mật ngọt, hương thơm rất hấp dẫn côn.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> + Tên loài hoa. + Kiều thụ phấn + Lý do của kiểu thụ phấn. - Nhận xét câu trả lời của HS. - Kết luận: Các loài hoa thụ phấn nhờ côn trùng thờng có mầu sắc sặc sỡ hoặc hương thơm hấp dẫn côn trùng. Ngược lại các loài hoa thụ phấn nhờ gió không mang màu sắc đẹp, cánh hoa, đài hoa thường nhỏ hoặc không có như ngô, lúa, các cây họ đậu. 3-Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học.. trùng. + Hình 5: Hoa lau. Hoa lau thụ phấn nhờ gió vì hoa lau không có màu sắc đẹp. + Hình 6: Hoa râm bụt. Hoa râm bụt thụ phấn nhờ côn trùng vì có màu sắc sặc sỡ. - Lắng nghe.. -HS tự học.. ……………………………………… HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ SINH HOẠT LỚP. I.Mục tiêu : - HS nắm được ưu khuyết diểm trong tuần 26 - Nắm phương hướng cho tuần 27 - Giáo dục các em có ý thức phê và tự phê tốt.. - Có ý thức xây dựng nề nếp lớp. II: Chuẩn bị: Phương hướng tuần 27 II Các HĐ dạy và học HĐ GIÁO VIÊN 1.Ổn định :5' 2:Nhận xét : 20' Hoạt động tuần 26. - GV nhận xét chung 3. Sinh hoạt văn nghệ: GV tổ chức cho HS trình diễn các tiết mục văn nghệ đã chuẩn bị 3 Kế hoạch tuần 27 10'. HĐ HỌC SINH - Văn nghệ - Các tổ trưởng báo cáo - Các tổ khác bổ sung - Lớp trưởng nhận xét - Báo cáo tình hình chung của lóp trong tuần qua - Bình chọn tổ, cá nhân có thành tích xuất sắc hoặc có tiến bộ -Các tổ trình diễn -Bình chịn tiết mục hay nhất Tổ 1: trực nhật lớp Tổ 2: trực nhật sân trường Tổ 3: VS hành lang, chăm sóc cây xanh trong.

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×