Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

Tuan 30 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.24 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 30. Thứ hai ngày 04 tháng 4 năm 2011 TẬP ĐỌC. THUẦN PHỤC SƯ TỬ. I. Mục đích – yêu cầu: - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài ; biết đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu ý nghĩa truyện : Dịu dàng, kiên nhẫn, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK - Giáo dục tính cách dịu dàng, kiên nhẫn II. Đồ dùng dạy - học - Tranh minh họa bài học trong SGK. III. Các hoạt động dạy – học GV HS 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 hs lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS đọc bài, trả lời câu hỏi . - Ở làng quê Mơ có quan niệm như thế nào về việc sinh con gái ? -Mơ đã làm gì để họ thay đổi thái độ đối với việc sinh con gái ? 2. Bài mới - Giới thiệu bài: - Các bài đọc Một vụ đắm tàu, Con gái đã cho các em biết về các bạn nữ, bạn -Lắng nghe. nam có tính chất rất đẹp như : Ma–ri–ô, Giu-li-et-ta và Mơ. Truyện dân gian Arập -Thuần phục sư tử mà lớp ta học hôm nay sẽ giúp các em hiểu người phụ nữ có sức mạnh kì diệu từ đâu. HĐ1:Hướng dẫn HS luyện đọc: - Mời 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc. - YC HS quan sát tranh minh họa trong - HS quan sát tranh. SGK. -Có thể chia làm 5 đoạn: - Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ? Đoạn 1 : Hi- -li- ma ….. giúp đỡ. + Đoạn 2 : Vị giáo sư ….. vừa đi vừa khóc. + Đoạn 3 : Nhưng mong muốn …. Bộ lông bờm sau gáy. + Đoạn 4 : Một tối … lặng lặng bỏ đi. + Đoạn 5 : Đoạn còn lại - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Gọi hs đọc nối tiếp theo đoạn. - HS luyện đọc từ khó : Ha-li-ma, Đức A- GV uốn nắn cách phát âm, cách đọc các la; … từ khó, GV giúp các em hiểu nghĩa - HS đọc mục chú giải sgk. những từ ngữ : thuần phục, giáo sĩ, bí quyết, sợ toát mồ hôi, Đức A-la. - HS đọc theo cặp, một HS đọc toàn bài. - YC học sinh luyện đọc theo cặp, 1 học - HS lắng nghe. sinh đọc toàn bài. - GV hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm bài.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> văn, giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn : băn khoăn ở đoạn đầu (Ha-li-ma không hiểu vì sao chồng mình trở nên cau có, gắt gỏng) ; hồi hộp ở đoạn (Ha-lima làm quen với sư tử); trở lại nhẹ nhàng (khi sư tử gặp ánh mắt dịu hiền của Hali-ma, sư tử lẳng lặng bỏ đi). Lời vị giáo sĩ đọc với giọng hiền hậu, ôn tồn. HĐ2. Hướng dẫn hs tìm hiểu bài + Ha-li-ma đến gặp vị giáo sĩ để làm gì ? +Thái độ của Ha-li-ma như thế nào khi nghe điều kiện của vị giáo sư ? + Tại sao nàng lại có thái độ như vậy?. + Ha-li-ma đã nghĩ ra cách gì để làm thân với sư tử?. -GV : Mong muốn có được hạnh phúc đã khiến Ha-li-ma quyết tâm thực hiện được yêu cầu của vị Giáo sĩ. + Ha-li-ma đã lấy 3 sợi lông bờm của sư tử như thế nào?. -Vì sao, khi gặp ánh mắt của Ha-li-ma, con sư tử đang giận dữ “bỗng cụp mắt xuống, rồi lẳng lặng bỏ đi? + Theo em vì sao Ha-li-ma lại quyết tâm thực hiện bằng được yêu cầu của vị giáo sư ? + Theo vị giáo sĩ, điều gì làm nên sức mạnh của người phụ nữ ? + Câu chuyện có ý nghĩa gì đối với cuộc sống của chúng ta ?. - Đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Nhờ vị giáo sư cho lời khuyên : Làm thế nào để chồng nàng hết cau có, gắt gỏng với gia đình, gia đình trở lại hạnh phúc như trước. - Nghe xong, Ha-li-ma sợ toát mồ hôi, vừa đi vừa khóc. - Vì điều kiện giáo sư đưa ra rất khó thực hiện : sư tử vốn rất hung hãn, đến gần sư tử đã khó, nhổ ba sợi lông bờm của nó lại càng khó. Thấy người sư tử có thể vồ ăn thịt ngay. - Tối đến nàng ôm một con cừu non vào rừng. Khi sư tử thấy nàng, nó gầm lên và nhảy bổ tới thì nàng ném con cừu xuống đất cho sư tử ăn. Tối nào cũng được món thịt cừu ngon lành trong tay nàng, sư tử dần đổi tính, nó quen dần với nàng, có hôm còn nằm cho nàng chải bộ lông bờm sau gáy. - Một buổi tối khi sư tử đã no nê, ngoan ngoãn nằm bên chân nàng, Hi-li-ma bèn khẩn ĐứcA-la che chở rồi lén nhổ ba sơi lông bờm của sư tử. con vật giật mình chồm dậy nhưng khi bắt gặp ánh mắt dịu hiền của nàng, nó cụp mắt xuống, rồi lẳng lặng bỏ đi. - Vì ánh mắt dịu hiền của Ha-li-ma làm sư tử không thể tức giận. Nó nghĩ đến những bữa ăn ngon do nàng mang tới, nghĩ đến lúc nàng chải lông bờm sau gáy cho nó. - Vì cô mong muốn được hạnh phúc như xưa. - Sự thông minh, lòng kiên nhẫn, sự dịu dàng. *Nội dung : Câu chuyện nêu lên sự kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ cuộc sống gia đình..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm: - Gọi Năm HS tiếp nối nhau luyện đọc diễn cảm 5 đoạn truyện dưới sự hướng dẫn của GV. - GV giúp HS tìm đúng giọng đọc của đoạn văn – căng thẳng, hồi hộp ở đoạn kể Ha-li-ma lần đầu gặp sư tử ; trở lại nhẹ nhàng khi sư tử quen dần với Ha-lima; nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. -GV đọc diễn cảm một đoạn. - YC học sinh luyện đọc theo cặp, thi đọc. 3. Củng cố - Gọi HS nhắc lại nội dung câu chuyện. - Qua câu chuyện này em học được điều gì ? 4.Dặn dò. -Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau : Tà áo dài Việt Nam.. -Năm HS tiếp nối nhau luyện đọc diễn cảm 5 đoạn truyện, tìm giọng đọc.. -Lắng nghe. - HS học sinh luyện đọc theo cặp, thi đọc.. ……………………………. TOÁN I/MỤC TIÊU:. ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH. Biết : - Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi giữa các số đo diện tích với các đơn vị đo thông dụng. - Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân. - Làm các BT 1, 2 (cột 1), 3 (cột 1). HSKG: BT2 (cột 2); BT3 (cột 2,3) II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ KIỂM TRA BÀI CŨ: 6543m = …km 5km 23m = …m 2HS làm trên bảng. 600kg = … tấn 2kg 895g = … kg B/ BÀI MỚI : Hướng dẫn HS ôn tập Bài tập 1: HS điền hoàn chỉnh vào bảng Bài tập 1:Yêu cầu HS điền hoàn và nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo chỉnh vào bảng và nhắc lại mối quan diện tích liền kề (hơn (kém) nhau 100 hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liền kề. lần) Bài tập 2: Yêu cầu HS làm vào vở, Bài tập 2: HS làm vào vở, vài hs lên trên bảng và chữa bài bảng làm. Lớp nhận xét, sửa chữa: a) 1m2= 100dm2 =10000cm2 = 1000000mm2 1ha = 10000m2 1km2 = 100ha = 1000000m2 b) 1m2 = 0,01dam2.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1m2 = 0,0001hm2 = 0,0001ha 1m2 = 0,000001km2 1ha = 0,01km2 4ha = 0,04km2 Bài tập 3: Yêu cầu lớp làm vào vở, Bài tập 3: lớp làm vào vở, hai HS lên hai Hs lên bảng làm. bảng làm. a) 65000m2 = 6,5ha; 846000m2 = 84,6ha 5000m2 = 0,5ha b) 6km2 = 600ha; 9,2km2 = 920ha C/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ: 0,3km2 = 30ha Cho HS đọc bảng tóm tắt SGK. Một hs đọc lại Về nhà xem lại bài. …………………………... ĐẠO ĐỨC. BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN I/ MỤC TIÊU: Học xong bài học này HS biết: - Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương. - Vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. - Nơi có điều kiện : Đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm giữ gìn , bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. II/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: -Tranh ảnh về tài nguyên thiên nhiên hoặc cảnh tượng phá hoại tài nguyên thiên nhiên. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Kiểm tra 3 em. H: Việt Nam trở thành LHQ khi nào? -HS trả lời. H: Kể tên một cơ quan LHQ ở VN mà em biết? H: Kể việc làm của LHQ mang lại lợi ích cho trẻ em? Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là việc làm rất cần thiết…. -HS lắng nghe. H.Đ 1: Tìm hiểu thông tin trang 44. -HS đọc thông tin. -Thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi SGK. -Đại diện nhóm trình bày, cả lớp trao đổi, bổ sung. H : Tài nguyên thiên nhiên mang lại lợi -Cung cấp nước ,không khí, đất trồng, ích gì cho mọi người? động, thực vật quý hiếm… H: Con người sử dụng tài nguyên để làm -Trong sản xuất và phát triển kinh tế…. gì? H : Tình hình tài nguyên hiện nay NTN? -Đang dần dần bị cạn kiệt, rừng nguyên.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> sinh bị tàn phá… H : Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ -Sử dụng tài nguyên tiết kiệm và hợp lí, tài nguyên thiên nhiên? bảo vệ nguồn nước, không khí… - GV nhận xét, bổ sung. - HS đọc ghi nhớ. H.Đ 2 : Làm bài tập1. -HS thảo luận theo nhóm đôi. HS nhận biết một số tài nguyên thiên -Tổ chức trò chơi tiếp sức dán ô chữ . nhiên. -GV kết luận : Trừ nhà máy xi măng và vườn cà phê còn lại đều là tài nguyên H.Đ 3 : Bày tỏ thái độ (Bài 3) -Trao đổi theo nhóm đôi. - HS trình bày trước lớp. GV kết luận: - Các nhóm khác bổ sung ý kiến. - Ý kiến(b), (c) là đúng. - Ý kiến (a) là sai. Tài nguyên thiên nhiên là có hạn,con người cần sử dụng tiết kiệm. - Hướng dẫn HS tìm hiểu về tài nguyên thiên nhiên nước ta hoặc địa phương. - GDHS có ý thức bảo vệ tài nguyên. - Chuẩn bị bài : Tiết 2 …………………………….. KHOA HỌC. SỰ SINH SẢN CỦA THÚ.. I/MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết : Thú là loài vật đẻ con II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình trang 120, 121 SGK.. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của GV A/ BÀI CŨ: H: Trình bày sự sinh sản của chim. H: Chim mẹ nuôi chim con như thế nào? B/ BÀI MỚI: 1.Giới thiệu bài: nêu và ghi đề. 2.Tìm hiểu bài: Hoạt động 1:Quan sát . Yêu cầu HS quan sát H1, 2 thảo luận, trả lời các câu hỏi sau: H: Chỉ vào bào thai trong hình và cho biết bào thai của thú được nuôi ở đâu? H: Chỉ và nói tên một số bộ phận của thai mà bạn nhìn thấy. H: Bạn có nhận xét gì về hình dạng của thú mẹ và của thú con? H: Thú con mới ra đời được thú mẹ. Hoạt động của HS 2HS trả lời.. Vài hs nhắc lại đề bài. HS quan sát H1, 2 thảo luận N2 trả lời các câu hỏi. TL: bào thai của thú được nuôi ở trong bụng mẹ. TL: đầu, chân, mình… TL : Thú con mới sinh đã có hình dạng giống thú mẹ. TL : Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> nuôi bằng gì? bằng sữa. H: So sánh sự sinh sản của thú và của TL : Khác : chim đẻ trứng rồi mới nở con. chim, bạn có nhận xét gì? Hợp tử của thú phát triển trong bụng mẹ… Giống: cả chim và thú đều nuôi con… Gọi đại diện các nhóm trình bày Đại diện các nhóm trình bày. Lớp nhận xét, bổ sung . Hoạt động 2: Làm việc cá nhân Yêu cầu HS kể tên một số loài thú HS kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi thường đẻ mỗi lứa 1 con, một số loài thú lứa 1 con, một số loài thú đẻ mỗi lứa nhiều đẻ mỗi lứa nhiều con theo mẫu sau : con : Số con trong 1 lứa Thường mỗi lứa 1 con 2 con trở lên. Tên động vật. Số con trong 1 lứa Thường mỗi lứa 1 con. GV nhận xét ,chốt lại ý đúng. C/CỦNG CỐ - DẶN DÒ: Nhận xét tiết học. Y/C HS Sưu tầm. 2 con trở lên. Tên động vật Trâu, bò, ngựa, hươu, nai, hoẵng… Hổ, chó, mèo, …. tranh ảnh về sự nuôi con của thú.. Chuẩn bị bài : Sự nuôi và dạy con của một số loài thú. ………………………………………………...….. Thứ ba ngày 05 tháng 4 năm 2011 CHÍNH TẢ. (Nghe- viết) CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI. I/ MỤC TIÊU - Nghe - viết đúng chính tả bài Cô gái của tương lai. Viết đúng những từ ngữ dễ viết sai VD : in-tơ-nét, tên riêng nước ngoài, tên tổ chức - Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức (BT 2 và 3) II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động của Gv A.Kiểm tra bài cũ: Cho HS viết: Anh hùng Lực lượng vũ trang, Bà mẹ Việt Nam Anh hùng. GV nhận xét ghi điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài. Ghi đầu bài 2.Hướng dẫn HS nghe -viết chính tả. GV đọc đoạn bài chính tả Cô gái của tương lai. H: Đoạn văn kể điều gì?. Hoạt động của học sinh 2HS lên bảng viết.. HS theo dõi trong SGK. 1HS đọc to bài chính tả. TL: Bài giới thiệu Lan Anh là một bạn gái giỏi giang, thông minh, được xem là một trong những mẫu người của tương lai. Cho hs luyện viết từ khó vào bảng con, 2HS lên bảng viết từ khó, lớp viết vào nháp nháp: in-tơ-nét, Ốt-xtrây-li-a, Nghị viện Thanh niên, trôi chảy. Cho hs đọc lại các từ vừa viết. HS đọc từ khó..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Gv lưu ý hs cách trình bày đoạn văn. GV đọc cho HS viết bài. GV đọc lại bài cho HS soát lỗi chính tả GV chấm khoảng 5 bài. GV sửa chữa các lỗi HS thường mắc 3. Hướng dẫn hs làm bài tập. Bài tập 2:Yêu cầu hs nêu đề bài, cho hs ghi lại các tên in nghiêng đó – chú ý viết hoa cho đúng. Cho HS giải thích cách viết.. Hs lắng nghe. HS viết chính tả . HS đổi vở soát lỗi .. Bài tập 2: HS đọc đề bài, cho hs ghi lại các tên in nghiêng đó, lớp làm vào vở, lần lượt HS nêu ý kiến. TL: Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, Huân chương Sao vàng, Huân chương Độc lập hạng Ba, Huân chương Lao động hạng Nhất, Huân chương Độc lập hạng Nhất. HS đọc lại các tên đã viết đúng. *Tên các huân chương, danh hiệu, giải Cho hs đọc lại các tên đã viết đúng. thưởng được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Bài tập 3: Cho HS đọc đề, thảo luận và Bài tập 3: HS đọc đề, thảo luận nhóm trình bày miệng. đôi và trình bày miệng kết quả: a) Huân chương cao quý nhất của nước ta là Huân chương Sao vàng b) Huân chương Quân công là huân chương cho … trong chiến đấu và xây dựng quân đội. c) Huân chương Lao động là huân C/CỦNG CỐ - DẶN DÒ: chương cho … trong lao động sản xuất. Nhận xét chung tiết học. Về nhà chữa lỗi viết sai vào vở. …………………………………………………………. TOÁN. ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH. I/MỤC TIÊU: Biết : - Quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối. - Chuyển đổi số đo thể tích. - Viết các số đo thể tích dưới dạng số thập phân. - Làm các BT 1, 2 (cột 1), 3 (cột 1). HSKG: BT2 (cột 2); BT3 (cột 2) II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ KIỂM TRA BÀI CŨ: 600000m2 = …km2 5km2 = …hm2 1HS làm trên bảng. B/ BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài 2. Hướng dẫn HS ôn tập Bài tập 1:Yêu cầu HS điền hoàn Bài tập 1: HS điền hoàn chỉnh vào bảng chỉnh vào bảng và nhắc lại mối quan và nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> hệ giữa 2 đơn vị đo thể tích liền kề.. thể tích liền kề (hơn (kém) nhau 1000 lần) Bài tập 2: Yêu cầu HS làm vào vở, Bài tập 2: HS làm vào vở, vài hs lên trên bảng và chữa bài bảng làm. Lớp nhận xét, sửa chữa: 1m3= 1000dm3 7,268m3 = 7268dm3 0,5m3 = 500dm3 3m3 2dm3 = 302dm3 1dm3 = 1000cm3 4,351dm3 = 4351cm3 0,2dm3 = 200cm3 1dm3 9cm3 = 109cm3 Bài tập 3: Yêu cầu lớp làm vào vở, Bài tập 3: lớp làm vào vở, ba HS lên hai Hs lên bảng làm. bảng làm. a) 6m3 272dm3 = 6,272m3 2105dm3 = 2,105m3 3m3 82dm3 = 3,082m3 b) 8dm3 439cm3 = 8,439dm3 3670cm3 = 3,67dm3 5dm3 77cm3 = 5,077dm3 C/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ: Cho HS đọc bảng tóm tắt SGK. Một hs đọc lại Về nhà xem lại bài. Gv nhận xét tiết học. ………………………………... LUYỆN TỪ VÀ CÂU. MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ. I. Mục đích - yêu cầu: - Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT1 và 2).. - Biết và hiểu được một số câu thành ngữ, tục ngữ (BT 3) - Xác định được thái độ đúng đắn : không coi thường phụ nữ. II. Đồ dùng dạy – học: - Bảng lớp viết : + Những phẩm chất quan trọng nhất của nam giới : Dũng cảm, cao thượng, năng nổ, thích ứng với mọi hoàn cảnh. + Những phẩm chất quan trọng nhất của phụ nữ : Dịu dàng, khoan dung, cần mẫn và biết quan tâm đến mọi người. - Từ điển học sinh. III.Các hoạt động dạy – học: GV HS 1.Kiểm tra bài cũ: - Mời hai HS làm BT2, 3 của tiết - 2 hs lên bảng làm miệng. LTVC (Ôn tập về dấu câu) (làm miệng) mỗi em 1 bài. 2.Bài mới -Giới thiệu bài: Trong tiết LTVC hôm nay, các em sẽ.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> biết những từ ngữ chỉ những phẩm chất quan trọng nhất của nam, nữ; biết các thành ngữ, tục ngữ nói về nam và nữ để mở rộng, làm giàu thêm vốn từ. HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1 Gọi HS đọc yêu cầu. - GV tổ chức cho HS cả lớp phát biểu ý kiến, trao đổi, tranh luận lần lượt theo từng câu hỏi. Có người cho rằng: những phẩm chất quan trọng nhất của nam giới là dũng cảm, cao thượng, năng nổ, thích ứng được với mọi hoàn cảnhoạt động ; còn ở phụ nữ, quan trọng nhất là dịu dàng, khoan dung, cần mẫn và biết quan tâm đến mọi người a) Em có đồng ý như vậy không? b) Em thích phẩm chất nào nhất: - Ở một bạn nam. - Ở một bạn nữ.. Bài tập 1 - Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài, suy nghĩ, trả lời lần lượt từng câu hỏi a-b-c. Với câu hỏi c , các em cần sử dụng từ điển để giải nghĩa từ mình lựa chọn.. VD : a) HS phát biểu b)Trong các phẩm chất của nam (Dũng cảm, cao thượng, năng nổ, thích ứng được với mọi hoàn cảnh). HS có thể thích nhất dũng cảm hoặc năng nổ. + Trong các phẩm chất của nữ (Dịu dàng, khoan dung, cần mẫn và biết quan tâm đến mọi người). HS có thể thích nhất phẩm chất dịu dàng hoặc khoan dung. c) Hãy giải thích nghĩa của từ ngữ mà c) Sau khi nêu ý kiến của mình, mỗi HS em vừa chọn. giải thích nghĩa của từ chỉ phẩm chất mà * Chú giải một số từ để HS tham khảo: mình vừa chọn (sử dụng từ điển để giải Dũng cảm : Dám dương đầu với sức nghĩa). chống đối, với nguy hiểm để làm những việc nên làm. Cao thượng : Cao cả, vượt lên trên những cái tầm thường, nhỏ nhen. Năng nổ : Ham hoạt động, hăng hái và chủ động trong mọi công việc chung. Dịu dàng : Gây cảm giác dễ chịu, tác động êm nhẹ đến giác quan hopặc tinh thần. Khoan dung : Rộng lượng tha thứ cho người có lỗi lầm. Cần mẫn : Siêng năng và lanh lợi. Với câu hỏi a : GV hướng HS đồng tình với ý kiến đã nêu. Trong trường hợp có HS nêu ý kiến ngược lại, GV không áp đặt mà yêu cầu các em giải thích. Nếu lí lẽ của các em có sức.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> thuyết phục thì nên chấp nhận vì HS hiểu phẩm chất nào là quan trọng của nam hay nữ đều dựa vào những cảm nhận hay được chứng kiến. Bài tập 2.Mời HS đọc yêu cầu của bài. Bài tập 2. -GV nhắc lại yêu cầu -Gợi ý cho hs tìm những phẩm chất - Cả lớp đọc thầm lại truyện Một vụ đắm của hai bạn. tàu, suy nghĩ về những phẩm chất chung và riêng (tiêu biểu cho nữ tính và nam tính) của hai nhân vật Giu-li-ét-ta và Ma-ri-ô. - HS phát biểu ý kiến Cả lớp và GV nhận +Tình cảm: xét, thống nhất ý kiến : -Cả hai đều giàu tình cảm, biết quan tâm + Phẩm chất của hai nhân vật. đến người khác: + Ma-ri-ô nhường bạn xuống xuồng cứu + Phẩm chất riêng nạn để bạn được sống. + Giu-li-ét-ta lo lắng cho Ma-ri-ô, ân cần băng bó vết thương cho bạn khi bạn ngã, đau đớn khóc thương bạn trong giờ phút vĩnh biệt. + Ma-ri-ô rất giàu nam tính : kín đáo (giấu nỗi bất hạnh của mình, không kể cho Guli-ét-ta biết); quyết đoán, mạnh mẽ, cao thượng (ý nghĩ vụt đến – hét to – ôm ngang lưng bạn thả xuống nước, nhường cho bạn được sống, dù người trên xuồng muốn nhận Ma-ri-ô vì cậu nhỏ hơn). + Gu-li-ét-ta dịu dàng, ân cần, đầy nữ tính khi thấy Ma-ri-ô bị thương: hoảng hốt chạy lại, quì xuống, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng cho bạn. -Nhận xét chốt lại ý đúng. Bài tập 3. Bài tập 3.Mời một HS đọc nội dung - HS đọc theo yêu cầu. BT3 (đọc cả giải nghĩa từ : nghì, đảm) - HS đọc thầm lại từng câu thành ngữ, tục - GV nhấn mạnh 2 yêu cầu của bài tập: ngữ, suy nghĩ, thực hiện từng yêu cầu của + Nêu cách hiểu về nội dung mỗi thành * HS nói nội dung mỗi thành ngữ: ngữ, tục ngữ. Câu a :Con trai hay gái đều quí, miễn là có + Trình bày ý kiến cá nhân – tán thành nghĩa tình với cha mẹ. câu tục ngữ a hay b; giải thích vì sao. Câu b : Chỉ có một con trai cũng được xem + GV nhấn mạnh : trong một số gia là đã có con, nhưng có đến mười con gái đình, do quan niệm lạc hậu “trọng nam thì vẫn xem như chưa có con. khinh nữ” nên con gái bị coi thường, Câu c : Trai gái đều giỏi giang (Trai tài con trai được chiều chuộng quá dễ hư giỏi, gái đảm đang). hỏng ; nhiều cặp vợ chồng phải cố sinh Câu d : Trai gái thanh nhã, lịch sự con trai, làm cho dân số tăng nhanh, *- Câu a thể hiện một quan niệm đúng đắn.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống.. 3.Củng cố -Em hãy nêu những từ ngữ vừa mở rộng nam và nữ ? 4.Dặn dò. -Nhắc HS có quan niệm đúng về quyền bình đẳng nam nữ ; có ý thức rèn luyện những phẩm chất quan trọng của giới mình.. : không coi thường con gái, xem con nào cũng quí, miễn là có tình nghĩa, hiếu thảo với mẹ cha. - Câu b thể hiện quan niệm lạc hậu, sai trái : trọng con trai, khinh miệt con gái. + HS nhẩm đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ ; một vài em thi đọc thuộc các thành ngữ, tục ngữ trước lớp.. ..................................................................................... LỊCH SỬ. XÂY DỰNG NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN HOÀ BÌNH. I. Mục đích – yêu cầu: - Biết nhà máy thỷ điện Hoà Bình là kết quả lao động gian khổ, hi sinh của cán bộ, công nhân Việt Nam và Liên Xô. - Biết nhà máy thỷ điện Hoà Bình có vai trò quan trọng đối với công cuộc xây dựng đất nước : cung cấp điện, ngăn lũ, … - Giáo dục sự yêu lao động, tiết kiệm điện trong cuộc sống hàng ngày. II. Chuẩn bị: + GV: Ảnh trong SGK, bản đồ Việt Nam ( xác định vị trí nhà máy) III. Các hoạt động dạy học: GV HS 1. KTbài cũ: Hoàn thành thống nhất đất nước. - Vì ngày này là ngày dân tộc ta hoàn - Vì sao nói ngày 25-4-1976 là ngày vui thành sự nghiệp chung thống nhất đất nhất? nước sau bao nhiêu năm dài chiến tranh hi sinh gian khổ. -Nêu những quyết định quan trọng nhất Nội dung quyết định : Tên nước, Quốc của kì họp đầu tiên quốc hội khoá VI? huy, Quốc, Quốc ca, Thủ đô, đổi tên thành phố Sài Gòn –Gia Định là Thành -Ý nghĩa của cuộc bầu cử và kỳ họp quốc phố Hồ Chí Minh. hội khoá VI? - Những quyết định của kì họp đầu tiên, Quốc hội khoá VI thể hiện sự thống nhất - GV nhận xét, ghi điểm . đất nước cả về mặt lãnh thổ và Nhà nước. 2. Bài mới: -Giới thiệu bài: Xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. Hoạt động 1: Sự ra đời của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. -Thảo luận nhóm 4. - Giáo viên nêu câu hỏi cho các nhóm 4 thảo luận..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình được xây - Nhà máy được chính thức khởi công xây dựng vào năm nào? Ở đâu? Trong thời dựng tổng thể vào ngày 6/11/1979. gian bao lâu. - Nhà máy được xây dựng trên sông Đà, tại thị xã Hoà Bình. - Giáo viên giải thích sở dĩ phải dùng từ - Sau 15 năm thì hoàn thành (từ 1979 “chính thức” bởi vì từ năm 1971 đã có ®1994) những hoạt động đầu tiên, ngày càng tăng tiến, chuẩn bị cho việc xây dựng nhà máy. Đó là hàng loạt công trình chuẩn bị: kho tàng, bến bãi, đường xá, các nhà máy sản xuất vật liệu, các cơ sở sửa chữa máy móc. Đặc biệt là xây dựng các khu chung cư lớn bao gồm nhà ở, cửa hàng, trường học, bệnh viện cho 3500 công nhân xây dựng và gia đình họ. - Giáo viên yêu cầu học sinh chỉ trên bản đồ vị trí xây dựng nhà máy. - Học sinh chỉ bản đồ. ® Giáo viên nhận xét + chốt + ghi bảng: “Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình được xây dựng từ ngày 6/11/1979 đến ngày 4/4/1994.” Hoạt động 2: Quá trình làm việc trên công trường. - Giáo viên nêu câu hỏi: -Trên công trường xây dựng nhà máy thuỷ - Suốt ngày đêm có 3500 người và hàng điện Hoà Bình, công nhân Việt Nam và ngàn xe cơ giới làm việc hối hả trong chuyên gia Liên Xô đã làm việc như thế những điều kiện khó khăn, thiếu thốn. - Thuật lại cuộc thi đua “cao độ 81 hay là nào? Hoạt động 3: Tác dụng của nhà máy thuỷ chết!” nói lên sự hy sinh quên mình của những người xây dựng……. điện Hoà Bình. -Giáo viên cho học sinh đọc SGK trả lời câu hỏi: -Việc làm hồ, đắp đập nhăn nước của Nhà - Việc làm hồ, đắp đập nhăn nước của máy thuỷ điện Hoà Bình tác động thế nào Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình đã góp phần đến việc chống lũ hằng năm của nhân dân tích cực vào việc chống lũ, lụt cho đồng bằng Bắc Bộ. ta? -Điện của Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình đã - Cung cấp điện từ Bắc vào Nam, từ rừng góp phần vào sản xuất và đời sống của núi đến đồng bằng, nông thôn đến thành phố phục vụ cho đời sống và sản xuất của nhân dân ta như thế nào? nhân dân ta. ® Giáo viên nhận xét + chốt. 3. Củng cố - Nêu lại tác dụng của nhà máy thuỷ điện - HS nhắc lại. hoà bình? ® Nhấn mạnh: Nhà máy thuỷ điện hoà bình là thành tựu nổi bật trong 20 năm qua..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> -Giáo dục hs yêu lao động. 4.Dặn dò - Dặn học sinh: học bài, chuẩn bị: Ôn tập. - GV nhận xét tiết học ………………………………………………………………………………………………………………………. Thứ tư ngày 06 tháng 4 năm 2011 TOÁN. ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH (tiếp theo). I/MỤC TIÊU:. Biết : - So sánh các đơn vị đo diện tích và thể tích. - Giải bài toán có liên quan đến tính diện tích và tính thể tích các hình đã học. - Làm các BT 1, 2, 3 (a). HSKG: BT3b II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ KIỂM TRA BÀI CŨ: 600000m3 = …km3 5km3 = … 1HS làm trên bảng. hm3 B/ BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài 2. Hướng dẫn HS ôn tập Bài tập 1: HS tự làm bài và 3HS lên bảng chữa Bài tập 1:Yêu cầu HS tự làm bài, Kết quả: bài và chữa bài trên bảng. a) 8m2 5dm2 = 8,05m2; 8m2 5dm2 < 8,5m2 8m2 5dm2 > 8,005m2 b) 7m3 5dm3 = 7,005m3; 7m3 5dm3 < 7,5m3 2,94dm3 > 2dm3 94cm3 Bài tập 2: Yêu cầu HS đọc đề, Bài tập 2: HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm. GV hướng dẫn HS tóm tắt, làm Lớp nhận xét, sửa chữa: vào vở, trên bảng và chữa bài Chiều rộng của thửa ruộng là: 2. 150 3 = 100 (m) Diện tích của thửa ruộng là: 150 100 = 15000 (m2) 15000m2 gấp 100m2 số lần là: 15000 : 100 = 150 (lần) Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là: 60 150 = 9000 (kg) 9000kg = 9tấn ĐS: 9tấn Bài tập 3: Yêu cầu HS đọc đề, GV hướng dẫn HS tóm tắt, làm Bài tập 3: HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm. Lớp nhận xét, sửa chữa: vào vở, trên bảng và chữa bài Thể tích của bể nước là: 4 3 2,5 = 30 3 (m ) Thể tích của phần bể có chứa nước là: 30 80 : 100 = 24 (m3).

<span class='text_page_counter'>(14)</span> C/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ: Gv nhận xét tiết học. Về nhà xem lại bài.. a) Số lít nước chứa trong bể là: 24m3 = 24000dm3 = 24000l b) Diện tích đáy của bể là: 4 3 = 12 (m2) Chiều cao của mức nước chứa trong bể là: 24 : 12 = 2 (m) ĐS: a) 24000l; b) 2m. ……………………………………………………………. TẬP ĐỌC. TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM. I. Mục đích – yêu cầu: - Đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài ; biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tự hào. - Hiểu nội dung ý nghĩa : Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) - Giáo dục tình cảm yêu quý truyền thồng dân tộc. II. Đồ dùng dạy – học: - Tranh minh họa Thiếu nữ bên hoa huệ trong SGK. Thêm tranh ảnh phụ nữ mặc áo tứ thân, năm thân (nếu có). III.Các hoạt động dạy – học: GV HS 1.Kiểm tra bài cũ - Mời hai HS đọc bài Thuần phục sư tử, -HS đọc và trả lời câu hỏi. trả lời các câu hỏi : + Ha-li-ma đã nghĩ ra cách gì để làm thân với sư tử? + Ha-li-ma đã lấy 3 sợi lông bờm của sư tử như thế nào? 2.Bài mới - Giới thiệu bài:Các em đều biết chiếc áo dài dân tộc. Tiết học hôm -Lắng nghe. nay sẽ giúp các em biết chiếc áo dài Việt Nam có nguồn gốc từ đâu; vẻ đẹp độc đáo của tà áo dài Việt Nam. HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc - Mời một HS khá, giỏi đọc cả bài. - YC HS xem tranh thiếu nữ hoa huệ (của họa sĩ Tô Ngọc Vân). GV giới thiệu - 1 học sinh đọc. thêm tranh, ảnh phụ nữ mặc áo tứ thân, - HS quan sát tranh. năm thân (nếu có). - Có thể chia bài làm 4 đoạn (Xem mỗi lần xuống dòng là một đoạn). -Mời 4 HS tiếp nối đọc bài văn. -Giúp hs luyện đọc đúng một số từ ngữ khó. - 4 học sinh đọc nối tiếp. - GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa những -Luyện phát âm đúng : lồng vào nhau, lấp từ ngữ khó được chú giải sau bài ló bên trong, sống lưng,… - YC HS luyện đọc theo cặp. - 1 học sinh đọc chú giải: áo cánh, phong.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV hướng dẫn cách đọc: giọng đọc nhẹ nhàng, cảm hứng ca ngợi, Tự hào về chiếc áo dài Việt Nam; nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm (tế nhị, kín đáo, thẫm màu, lấp ló, kết hợp hài hòa, đẹp hơn, tự nhiên, mềm mại, thanh thoát,…). - GV đọc diễn cảm bài văn - Mời một HS đọc lại cả bài. HĐ2: Hướng dẫn hs tìm hiểu bài - YC học sinh đọc thầm đoạn 1; 2; 3 trả lời câu hỏi: -Chiếc áo dài có vai trò thế nào trong trang phục của phụ nữ Việt Nam xưa?. -Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc áo dài cổ truyền?. -Ý các đoạn này nói lên điều gì ? - YC học sinh đọc thầm đoạn 4 trả lời câu hỏi: -Vì sao chiếc áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống Việt Nam? GV : Chiếc áo dài có từ xa xưa, được phụ nữ Việt Nam rất yêu thích vì hợp với tầm vóc, dáng vẻ của phụ nữ Việy Nam. Mặc chiếc áo dài, phụ nữ Việt Nam như đẹp hơn, duyên dáng hơn. -Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của người phụ nữ Việt Nam trong tà áo dài?. cách, tế nhị, xanh hồ thủy, tân thời, y phục. - HS luyện đọc theo cặp.. - HS lắng nghe. - 1 học sinh đọc toàn bài.. - Phụ nữ Việt Nam hay mặc áo dài thẫm màu, phủ ra bên ngoài những chiếc áo cánh nhiều màu bên trong. Trang phục như vậy, chiếc áo dài làm cho phụ nữ tế nhị, kín đáo. - Áo dài cổ truyền có hai loạ: áo tứ thân và áo năm thân. Ao tứ thân được may từ bốn mảnh vải, hai mảnh sau ghép liền giữa sống lưng, đằng tước là hai vạt áo, không có khuy, khi mặc bỏ buông hoặc thắt hai vạt vào nhau. Ao năm thân như áo tứ thân, nhưng vạt trước bên trái may ghép từ hai thân vải, nên rộng gấp đôi vạt phải. - Áo dài tân thời là chiếc áo cổ truyền được cải tiến, chỉ gồm hai thân vải phía trước và phía sau. Chiếc áo tân thời vừa giữ được phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo vừa mang phong cách hiện đại phương Tây. *Ý 1: Đặc điểm của các loại áo dài. HS phát biểu, VD : Vì chiếc áo dài thể hiện phong cách tế nhị, kín dáo của phụ nữ Việt Nam. / Vì phụ nữ Việt Nam ai cũng thích mặc áo dài / Vì phụ nữ Việt Nam như đẹp hơn, tự nhiên, mềm mại và thanh thoát hơn trong chiếc áo dài… -Những ý kiến của HS. VD: Em cảm thấy khi mặc áo dài, phụ nữ trở nên duyên dáng, dịu dàng hơn. / Chiếc áo dài làm cho phụ nữ Việt Nam trông thướt tha, duyên dáng..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - HS có thể giới thiệu ảnh người thân trong trang phục áo dài, nói cảm nhận của *Ý 2. Vẻ đẹp của chiếc áo dài VN mình. -Ý đoạn này nói lên điều gì? -1 hs đọc. -Gọi 1 hs đọc lại bài tìm hiểu nội dung *Nội dung : Sự hình thành chiếc áo dài của bài. tân thời từ chiếc áo dài cổ truyền; vẻ đẹp -Bài văn nói lên điều gì ? kết hợp nhuần nhuyễn giữa phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo với phong cách hiện đại phương Tây của tà áo dài Việt HĐ3: Hướng dẫn hs luyện đọc diễn cảm Nam -Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài - 4 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài văn. GV giúp các em đọc thể hiện đúng văn, tìm giọng đọc. nội dung từng đoạn. - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. cảm một đoạn văn tiêu biểu. Có thể chọn - Thi đọc diễn cảm. đoạn sau: Phụ nữ Việt Nam xưa hay mặc áo lối mớ ba, mớ bảy,/ tức là mặc nhiều áo cánh lồng vào nhau./ Tuy nhiên, với phong cách tế nhị, kín đáo,/ người phụ nữ Việt thường mặc chiếc áo dài thẫm màu bên ngoài, / lấp ló bên trong mới là các lớp áo cánh nhiều màu /(vàng mỡ gà, vàng chanh, hồng cánh sen, hồng đào, xanh hồ thủy…) 3.Củng cố - Gọi HS nhắc lại nội dung bài văn. -Qua bài văn này em có cảm nhận gì về văn hóa VN ? 4. Dặn dò. -Chuẩn bị bài sau: Công việc đầu tiên. …………………………….. KHOA HỌC. SỰ NUÔI VÀ DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ. I/ MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết: Nêu ví dụ về sự nuôi con của một số loài thú (hổ, hươu). II/ CHUẨN BỊ : Hình trang 122, 123 sgk III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :. Hoạt động dạy A/ BÀI CŨ: H: Cho biết quá trình sinh sản và nuôi con 2 Hs nêu của các loài thú. H: Thú nuôi con bằng gì Nhận xét, ghi điểm B/ Bài mới :. Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 1. Giới thiệu bài : ghi đề 2. BÀI DẠY : Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận Yêu cầu HS đọc SGK, tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hổ qua thông tin và câu hỏi trong sách trang 122. H: Hổ thường sinh sản vào mùa nào?. Nêu đề bài. HS đọc SGK, tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hổ qua thông tin và câu hỏi trong sách trang 122. TL:Hổ thường sinh sản vào mùa xuân và mùa hạ. H: Vì sao hổ mẹ không rời con suốt tuần TL: vì hổ con rất yếu ớt đầu sau khi sinh? H: Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi? Khi TL: khi hổ con khoảng 2 tháng tuổi, hổ nào hổ con có thể sống độc lập? mẹ dạy hổ con săn mồi. Khoảng 1,5 năm tuổi, hổ con có thể sống độc lập Tổ chức cho HS nêu kết quả làm việc. Gv HS nêu kết quả làm việc và các nhóm khác bổ sung Yêu cầu HS mô tả cách hổ mẹ dạy con săn 2HS mô tả cách hổ mẹ dạy con săn mồi mồi Yêu cầu HS đọc SGK, tìm hiểu về sự sinh HS đọc SGK, tìm hiểu về sự sinh sản sản và nuôi con của hươu qua thông tin và và nuôi con của hươu qua thông tin và câu hỏi trong sách trang 123. câu hỏi trong sách trang 123. HS trình bày: H: Hươu ăn gì để sống? TL : cỏ, lá cây … H: Hươu đẻ mỗi lứa mấy con? Hươu con TL : Hươu đẻ mỗi lứa 1 con. Hươu con mới sinh ra đã biết làm gì? mới sinh ra đã biết đi và bú. H: Tại sao hươu con mới khoảng 20 ngày TL: Vì chạy là cách tự vệ tốt nhất của tuổi, hươu mẹ đã dạy con tập chạy? hươu. Hoạt động 2 : Trò chơi “Săn mồi và con mồi” Yêu cầu nhóm vừa tìm hiểu về hổ vừa tìm Đóng vai cách săn mồi ở hổ và cách hiểu về hươu. Đóng vai cách săn mồi ở hổ chạy trốn ở hươu. và cách chạy trốn ở hươu. Gv nhận xét, tuyên dương C/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ : Nhận xét tiết học. Chuẩn bị cho tuần sau …………………………………………………………………………………………………………. Thứ năm ngày 07 tháng 4 năm 2011 TẬP LÀM VĂN. ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT. I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con vật (BT 1). - HS viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật mình yêu thích. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Bảng phụ đã viết sẵn kiến thức ghi nhớ về bài văn tả con vật. Tranh ảnh về 1 số con vật. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV A/ BÀI CŨ: Kiểm tra 1 HS. GV nhận xét cho điểm B/ BÀI MỚI: 1.Giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng 2.Ôn tập: Bài 1: Cho 2HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập. GV đính bảng phụ đã viết sẵn ghi nhớ về bài văn tả con vật. Gọi 1HS đọc lại. Chia lớp thành 3 tổ, mỗi tổ thảo luận (theo nhóm 2) một câu hỏi ở BT 1. GV chốt ý đúng. HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1HS đọc đoạn văn đã viết lại, tiết TLV tuần trước. 2 HS đọc lại đề. 2HS đọc. 1HS đọc kiến thức ghi nhớ về bài văn tả con vật. Thảo luận nhóm 2, làm vào vở và trình bày: a/ Bài văn gồm 4 đoạn: +Đoạn 1: câu đầu (mở bài tự nhiên)-Giới thiệu sự xuất hiện của chim họa mi vào các buổi chiều +Đoạn 2 : tiếp theo đến rủ xuống cỏ cây Tả tiếng hót đặc biệt của chim họa mi vào buổi chiều +Đoạn 3: tiếp theo đến trong bóng đêm dày-Tả cách ngủ rất đặc biệt của chim họa mi trong đêm +Đoạn 4: phần còn lại (kết bài) -Tả cách hót chào nắng sớm rất đặc biệt của chim họa mi b/ Quan sát bằng thị giác (thấy); thính giác (nghe) c/ Ví dụ: chi tiết họa mi ngủ; hình ảnh so sánh tiếng họa mi như điệu đàn… Bài 2: cho hs đọc đề, làm vào vở và Bài 2. hs đọc đề, làm vào vở và vài HS nêu nêu miệng bài làm. miệng bài làm; lớp nhận xét, sửa chữa. GV nhận xét chấm 1 số đoạn C/CỦNG CỐ - DẶN DÒ: Cho hs nhắc lại kiến thức ghi nhớ về bài văn tả con vật GV nhận xét. Dặn HS xem trước bài tiếp theo. ……………………………... TOÁN. ÔN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN. I/ MỤC TIÊU : HS Biết :.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian, chuyển đổi các số đo thời gian, viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân, xem đồng hồ. - Làm các BT 1, 2 (cột 1), 3. HSKG: BT2 (cột 2); BT4 II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :. Hoạt động dạy A/ BÀI CŨ: H: Kể tên một số đơn vị đo thể tích, diện tích B/ BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài : ghi đề bài lên bảng 2. Hướng dẫn HS làm bài : Bài tập 1: Gọi Hs đọc đề. Yêu cầu lớp làm vào vở. Gọi hs nêu miệng bài làm Nhận xét. Yêu cầu HS nhớ kết quả bài tập này.. Bài tập 2 : Gọi Hs đọc đề. Cho Hs tự làm vào vở. Tổ chức HS sửa bài trên bảng (cho HS nêu cách đổi). Hoạt động học 2 Hs nêu. Bài tập 1: Nêu đề bài. Lớp làm bài vào vở. Vài HS nêu miệng bài làm, chẳng hạn: 1 thế kỉ = 100 năm 1 tháng có 30 hoặc 31 ngày (HS kể tên các tháng đó) 1 tuần lễ có 7 ngày (HS kể tên các ngày đó)… Bài tập 2 : Nêu đề bài. Lớp làm bài vào vở. Vài HS lên bảng làm bàilớp chữa bài: a) 2năm 6 tháng = 30tháng 3phút 40 giây = 220 giây 1giờ 5 phút = 65 phút 2 ngày 2 giờ = 50 giờ b) 28 tháng = 2năm 4tháng 144 phút = 2 giờ 24 phút… d) 90 giây = 1,5 phút 2phút 45 giây = 2,75 phút… Bài tập 3 : Hs đọc đề. Quan sát đồng hồ và nêu miệng. Nhận xét, sửa chữa. Bài tập 4 : Hs đọc đề. Tự làm và chữa bài. Khi Hs nêu có giải thích Đáp án đúng: B (đã đi: 135km; còn phải đi: 165km). Nhận xét, ghi điểm Bài tập 3 : Gọi Hs đọc đề. Cho HS quan sát đồng hồ và nêu miệng. Gv quan sát, nhận xét Bài tập 4 : Gọi Hs đọc đề. Cho Hs tự làm và chữa bài. Khi Hs nêu có yêu cầu giải thích Nhận xét. C/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ : Yêu cầu Hs đọc lại các đơn vị đo thời gian 1HS đọc lại bài 1. Dặn HS làm bài 2c) ở nhà. …………………………………………………………… LUYỆN TỪ VÀ CÂU. ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (dấu phẩy).. I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy (BT 1). - Điền dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong mẩu chuyện đã cho (BT 2). II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hoạt động dạy A/ BÀI CŨ: Yêu cầu HS làm bài tập3 tiết LTVC tiết trước. B/ BÀI MỚI: 1. Gtb: ghi đề bài. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1: Yêu cầu 2 hs đọc to nội dung bài tập. GV giúp Hs hiểu yêu cầu của bài tập. Yêu cầu hs thảo luận N2, nêu tác dụng của dấu phẩy trong từng trường hợp Gọi 1 vài Hs nêu miệng, GV ghi câu có dấu phẩy theo từng tác dụng của nó.. Hoạt động học 1HS trả lời miệng bài tập 3a, b.. Bài tập 1: 2HS đọc to nội dung bài tập, lớp đọc thầm. HS thảo luận N2 nêu tác dụng của dấu phẩy trong từng trường hợp Tác dụng Ví dụ của dấu phẩy Ngăn cách các bộ phận Câu b) cùng chức vụ trong câu Ngăn cách trạng ngữ với Câu a) chủ-vị ngữ Ngăn cách các vế câu ghép Câu c) Bài tập 2:Yêu cầu HS đọc đề bài . Bài tập 2: 1HS đọc to yêu cầu đề bài. Lớp đọc thầm Yêu cầu Hs thảo luận N2 trong vở BT. Thảo luận N2 theo yêu cầu của GV. Gọi 1 vài Hs điền miệng và giải thích Một vài Hs nêu miệng. Lớp nhận xét . cách chọn dấu câu, GV ghi dấu câu. +Sáng hôm ấy, …ra vườn. Cậu bé… Gv nhận xét, chốt lại ý đúng. Có một…dậy sớm, … gần cậu bé, khẽ chạm vào vai cậu, hỏi:… …Môi cậu bé run run, đau đớn. Cậu nói: - … mào gà, cũng chưa… Bằng …nhẹ nhàng, thầy bảo: Yêu cầu hS đọc lại nội dung bài tập khi - … của người mẹ, giống như … đã điền dấu câu. 2 HS đọc lại mẩu chuyện. C/CỦNG CỐ - DẶN DÒ: Cho HS nhắc lại tác dụng của dấu phẩy. 1HS nhắc lại tác dụng của dấu phẩy. Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ : Nam và nữ . …………………………………………………………………………………………………………. Thứ sáu ngày 08 tháng 4 năm 2011 TẬP LÀM VĂN. TẢ CON VẬT (Kiểm tra viết). Đề bài: Hãy tả một con vật mà em yêu thích. I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Viết được bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ đặt câu đúng. II/CHUẨN BỊ: HS: dàn ý của đề bài mình sẽ viết. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> A/ KIỂM TRA BÀI CŨ: Sự chuẩn bị của HS B/ BÀI MỚI : 1.Giới thiệu bài. Ghi đề bài. 2. Hướng dẫn HS làm bài. Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK.. Trình các dàn ý. Nhắc lại đề bài . 2 HS đọc to, lớp theo dõi SGK: Đề bài: Hãy tả một con vật mà em yêu thích. 2HS đọc gợi ý trong SGK. Hs đọc lại dàn ý của bài tả đồ vật con Vài HS nhau nêu tên con vật mình chọn tả. cho đặc con. Cho HS đọc gợi ý trong SGK. Yêu cầu hs đọc lại dàn ý của bài. Yêu cầu HS nối tiếp nhau nêu tên vật mình chọn tả. Gv hướng dẫn, giải đáp thắc mắc Hs. Lưu ý HS: cần chọn những nét trưng về hình dáng, hoạt động của vật để tả… 3. HS làm bài Hs nhớ lại và viết vào bài kiểm tra, Gv HS viết bài vào vở . theo dõi giúp đỡ HS yếu. C/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ: GV thu bài Nộp bài. -Chuẩn bị : Ôn tập về tả cảnh. ,…………………………………………………………. TOÁN. ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG. I/ MỤC TIÊU : - Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong tính nhanh, trong giải bài toán. - Làm các BT 1, 2 (cột 1), 3, 4. HSKG: BT2 ( cột 2) II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :. Hoạt động dạy A/ BÀI CŨ: Bài 2c) đã làm ở nhà. Nhận xét. B/ BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài : Ghi đề bài. 2. Ôn tập : GV nêu phép thính : a + b = c. Gọi HS nêu tên thành phần phép cộng. Cho vài hs nhắc lại các tính chất : giao hoán, kết hợp, cộng với 0. GV ghi bảng. 3. Hướng dẫn HS làm bài : Bài tập 1: Gọi Hs đọc đề. Yêu cầu lớp nhắc lại cách cộng phân số, số thập phân và làm vào vở, nêu kết quả. Nhận xét.. Hoạt động học 2 Hs nêu miệng. TL : a và b là số hạng, a + b, c là tổng. Vài hs nhắc lại các tính chất : giao hoán, kết hợp, cộng với 0 Bài tập 1: 1Hs đọc đề. Lớp nhắc lại cách cộng phân số, số thập phân và làm vào vở, nêu kết quả: a) 986280 d) 1476,5.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 26 b) 7. 17 12. c) Bài tập 2 : Gọi Hs đọc đề. Gv chọn mỗi Bài tập 2 : Hs đọc đề. Hs tự làm vào vở. phần 1 câu để làm ở lớp, còn lại yêu cầu Gọi Hs lên sửa bài trên bảng Hs về nhà làm. Cho Hs tự làm vào vở. a) (689 + 875) + 125 = 689 + (875 + 125) Gọi Hs lên sửa bài trên bảng = 689 +1000 = 1689 Nhận xét, ghi điểm b) 4 4  2 4 5 2 5 4 7 4          1  1 9 9  7 9 7 7 7 9 7 9. c) 5,87 + 28,69 + 4,13 = 5,87 + 4,13 + 28,69 = 10 + 28,69 = 38,69. Bài tập 3 : Gọi Hs đọc đề. Lớp tự làm vào vở theo nhóm đôi. Gọi Hs lên bảng sửa bài và nêu cách dự đoán kết quả Nhận xét. Bài tập 4 : Gọi Hs đọc đề. Lớp nêu cách làm. Gọi Hs sửa bài Nhận xét, sửa chữa.. Bài tập 3 : Nêu đề bài. Lớp thảo luận nhóm đôi và làm bài vào vở, nêu miệng: x=0 Bài tập 4 : Hs đọc đề. Lớp nêu cách làm. Gọi 1Hs nêu miệng bài làm: Bài giải Mỗi giờ cả hai vòi cùng chảy được :. C/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ : Yêu cầu Hs nêu tên các thành phần của phép cộng. Chuẩn bị bài sau. 1 3 5   5 10 10 (thể tích bể) 5 50% 10. Đáp số : 50% thể tích bể. ……………………………………………………………….. ĐỊA LÍ. CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI. I/ MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có thể: - Nhớ tên 4 đại dương trên thế giới : Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương. Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất. - Nhận biết và nêu được vị trí từng đại dương trên bản đồ (lược đồ), hoặc trên quả địa cầu. - Sử dụng bảng số liệu và bản đồ (lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật về diện tích, độ sâu của mỗi đại dương. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Quả địa cầu. - Bản đồ thế giới. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A/ KIỂM TRA: H: Nêu đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, dân 2 HS trả lời. cư của châu Đại Dương? H: Nêu đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa lí và.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> tự nhiên của châu Nam Cực? B/ BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài 2. Tìm hiểu bài: Hoạt động 1: Vị trí của các đại dương GV cho học sinh quan sát quả địa cầu, bản đồ thế giới, thảo luận và làm bài tập sau: H : Kể tên các đại dương trên thế giới?. HS quan sát quả địa cầu, bản đồ thế giới, thảo luận nhóm 4 và trả lời:. TL: Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương Tên đại Giáp với các Giáp với dương châu lục các đại Tên đại Giáp với các Giáp với các dương dương châu lục đại dương Thái Đại Tây Thái Bình Châu Á, Mĩ, Bình Dương… Dương Đại Dương, Dương Ấn Độ Ấn Độ Châu Á, Phi, Đại Tây Dương Dương Đại Dương, Dương… Đại Tây Nam Cực Dương Đại Tây Châu Âu, Mĩ, Ấn Độ Bắc Băng Dương Phi, Nam Cực Dương… Dương Châu Âu, Á, Thái Cho đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét, Bắc Băng Mĩ Bình sửa chữa. GV tổng hợp, bổ sung Dương Dương…. Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận Hoạt động 2 : Một số đặc điểm của các đại xét, sửa chữa. dương. Yêu cầu HS đọc sách giáo khoa, thảo luận HS đọc sách giáo khoa, thảo luận nhóm 2 trả lời câu hỏi: nhóm và trả lời các câu hỏi: H: Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn TL : Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng đến bé về diện tích. H: Độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào? Dương. TL : Thái Bình Dương. Yêu cầu HS đọc bài học SGK. 2 HS đọc, lớp theo dõi SGK. C/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ : H: Lục địa châu Phi có chiều cao như thế 1 HS trả lời . nào so với mực nước biển ? Dặn HS chuẩn bị bài sau ……………………………………………………………. Thể dục Tiết 60: MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN. TRÒ CHƠI “TRAO TÍN GẬY” I/ Mục tiêu: - Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. - Học trò chơi “Trao tín gậy” Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được. II/ Địa điểm- Phương tiện. - Trên sân trường vệ sinh nơi tập. - Cán sự mỗi người một còi, Mỗi tổ tối thiểu 5 quả bóng rổ. Kẻ sân để chơi trò chơi. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu 6- 10 phút - Đội hình nhận lớp:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. - Xoay các khớp cổ chân đầu gối, hông, vai. - Ôn bài thể dục. *Chơi trò chơi khởi động: Tìm người chỉ huy. 2. Phần cơ bản *Môn thể thao tự chọn : Ném bóng. 1 phút. * * * * * * * * * * * * * *. 2-3 phút - Giáo viên và cán sự điều khiển. 1 lần 1 -2 phút. 18- 22 phút - Đội hình tập luyện: 14 – 15 phút * * * * * * * - Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng 7- 8 phút * * * * * * * một tay (trên vai). - Gv nêu tên động tác, cho Hs tập luyện. - Hs tập luyện theo hướng dẫn của Gv. - Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng 7- 8 phút - Gv quan sát, sửa sai. hai tay (trước ngực). - Gv nêu tên động tác, làm mẫu cho Hs nhớ động tác, cho Hs tập luyện. - Gv quan sát, sửa sai. * Chơi trò chơi “Trao tín gậy” 5- 6 phút - Gv nêu tên trò chơi. - GV cùng HS nhắc lại cách chơi. - HS chơi chính thức có thi đua 3. Phần kết thúc 4- 6 phút trong khi chơi. - Đứng vỗ tay và hát. - Đội hình kết thúc: - Tập một số động tác hồi tĩnh. * * * * * * * * * - GV cùng học sinh hệ thống bài. * * * * * * * * * - GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.. Tiết 1 - Thể dục Tiết 59: MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN TRÒ CHƠI “LÒ CÒ TIẾP SỨC” I/ Mục tiêu: - Ôn ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. - Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được. II/ Địa điểm- Phương tiện: - Trên sân trường vệ sinh nơi tập..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Cán sự mỗi người một còi, Mỗi tổ tối thiểu 5 quả bóng rổ. Kẻ sân để chơi trò chơi III/ Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu 6- 10 phút - Đội hình nhận lớp: - Nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. - Xoay các khớp cổ chân đầu gối, hông, vai. - Ôn bài thể dục. *Chơi trò chơi khởi động: Tìm người chỉ huy. 2. Phần cơ bản *Môn thể thao tự chọn : Ném bóng. 1 phút 2-3 phút. - Giáo viên và cán sự điều khiển. 1 lần 1 -2 phút 18- 22 phút 14 – 15 phút - Đội hình tập luyện:. - Học cách cầm bóng bằng một tay 2- 3 phút (trên vai). - Học ném bóng vào rổ bằng một 12- 13 phút tay (trên vai). * Chơi trò chơi “Nhảy ô tiếp sức”. * * * * * * * * * * * * * *. 5- 6 phút. 3. Phần kết thúc 4- 6 phút - Đứng vỗ tay và hát. - Tập một số động tác hồi tĩnh. - GV cùng học sinh hệ thống bài. - GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.. * * * * * * * * * * * * * * - Gv nêu tên động tác, làm mẫu và giải thích. - Hs tập đồng loạt. - Gv theo dõi, sửa sai cho Hs. - Gv nêu tên động tác, làm mẫu và giải thích. - Hs tập luyện theo hướng dẫn của Gv. - Gv nêu tên trò chơi. - GV cùng HS nhắc lại cách chơi. - HS chơi chính thức có thi đua trong khi chơi. - Đội hình kết thúc: * * * * * * * * * * * * * * * * * *. SINH HOẠT LỚP TUẦN 30 I. Mục đích yêu cầu: - Nhận xét đánh giá việc thực hiện nề nếp và sinh hoạt trong tuần 30. - Triển khai công việc trong tuần 30. - Tuyên dương những em luôn phấn đấu vươn lên có tinh thần giúp đỡ bạn bè. II. Các hoạt động dạy-học 1. Ổn định tổ chức: Cho cả lớp hát một bài. 2. Tiến hành : * Sơ kết tuần 30 - Cho lớp trưởng báo cáo việc theo dõi nề nếp sinh hoạt của lớp trong tuần..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> -Ban cán sự lớp và tổ trưởng bổ sung. -GV nhận xét chung, bổ sung. + Đạo đức : -Lớp thực hiện nghiêm túc mọi nề nếp và kế hoạch do nhà trường, Đội phát động. -Tồn tại : Vẫn còn một số em nói chuyện trong giờ học, chưa có ý thức tự giác học tập +Học tập : - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập và sách giáo khoa. Nhiều em có ý thức học bài và làm bài tập ở lớp và ở nhà tương đối đầy đủ. Trong lớp chăm chú nghe cô giáo giảng bài tích cực tham gia các hoạt động học tập. Nhiều em tích cực học tập. - Tồn tại : Lớp còn ồn, một số em lười học bài và làm bài ở nhà, chữ viết của một số em còn cẩu thả, xấu. Môn tập làm văn các em học còn yếu nhiều. + Các hoạt động khác : - Có ý thức giữ gìn vệ sinh các nhân, vệ sinh trường lớp tương đối sạch sẽ. - Xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn. *Tồn tại: 15’ đầu giờ các em còn ồn, chưa có ý thức tự giác ôn bài, lúc ra chơi vào các em còn chậm chạp. *Tuyên dương một số em học tốt, ngoan ngoãn. *Kế hoạch tuần 31 - Tiếp tục duy trì sĩ số và nề nếp trong tuần ,khắc phục một số hạn chế ở tuần trước. - Học chương trình tuần 31 theo thời khoá biểu. - 15 phút đầu giờ cần tăng cường hơn việc kiểm tra bài cũ. - Thực hiện tốt an toàn giao thông – Giữ vững an ninh học đường. - Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Học tập và rèn luyện nghiêm túc hơn. Vâng lời, giúp đỡ ông bà, cha mẹ . MĨ THUẬT: (vẽ trang trí). TRANG TRÍ ĐẦU BÁO TƯỜNG I/ MỤC TIÊU - HS hiểu nội dung, ý nghĩa của báo tường. - HS biết cách trang trí và trang trí được đầu báo tường đơn giản của lớp. - HS yêu thích các hoạt động tập thể của lớp. - HS khá giỏi : Trang trí được đầu báo tường đơn giản, phù hợp với nội dung tuyên truyền II/ CHUẨN BỊ - Sưu tầm đầu báo tường trong các tờ báo. - Bài vẽ của HS năm trước. - Kéo, chì, màu vẽ, giấy, hồ dán. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A.Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - HS sưu tầm các đầu tờ báo để tham B.Bài mới. khảo. 1.Giới thiệu bài. - Hs lắng nghe. 2. Lên lớp: */ Hoạt động 1 : Quan sát nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - GV giới thiệu một số đầu tờ báo và gợi ý HS quan sát. H: Kể tên các tờ báo mà em biết? - HS trả lời: - Tên các tờ báo như : Báo Thiếu Niên, Báo Quân Đội, Báo Nhân Dân, Báo Nhi Đồng... - GV Tờ báo nào cũng có đầu báo và thân báo ( nội dung gồm các bài báo, tranh, ảnh minh hoạ). */ Hoạt động 2 : Cách trang trí đầu báo tường. - GV giới thiệu hình gợi ý cách vẽ minh hoạ trên bảng cách trang trí đầu báo. - Vẽ phác các mảng chữ, hình minh hoạ sao cho có mảng chính, mảng phụ. - Kẻ chữ và vẽ hình trang trí. - Vẽ màu tươi sáng, phù hợp với nội dung. */ Hoạt động 3 : Thực hành - GV hướng dẫn những em còn lúng túng. - HS vẽ theo nhóm 4 em, nhóm trưởng điều khiển. - HS vẽ trên giấy A4. - Các nhóm trưng bày sản phẩm. - Các nhóm khác nhận xét. */ Hoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá. - GV chọn một số bài đẹp và bài chưa đẹp để HS nhận xét về: + Bố cục. + Hình minh hoạ... + Màu sắc ... Sắp xếp các hình mảng... - GV khen ngợi những bài vẽ đẹp. 3. Củng cố, dặn dò. -GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài đè tài " Ước mơ của em " KỂ CHUYỆN. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. Đề bài: Kể chuyện em đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. I. Mục đích, yêu cầu - Lập dàn ý, hiểu và kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc (giới thiệu được nhân vật, nêu được diễn biến câu chuyện hoặc các đặc điểm chính của nhân vật, nêu được cảm nghĩ của mình về nhân vật, kể rõ ràng, rành mạch) về một người phụ nữ anh hùng. - Giáo dục hs mạnh dạn, tự tin khi nói trước tập thể. II .Đồ dùng dạy - học.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Một số sách, truyện, bài báo, sách Truyện đọc lớp 5, … viết về các nữ anh hùng, các phụ nữ có tài. - Bảng lớp viết đề bài. III .Các hoạt động dạy – học 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi một (hoặc 2 HS) kể một vài đoạn của câu chuyện Lớp trưởng lớp tôi, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện và bài học các em rút ra. -Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới - Giới thiệu bài : Trong tiết KC tuần trước, các em đã nghe thầy (cô) kể một câu chuyện về một lớp trưởng nữ tài giỏi. Trong tiết KC hôm nay, các em sẽ tự kể những chuyện đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. Chúng ta sẽ xem ai là người tìm được câu chuyện hay ; ai KC hấp dẫn nhất. GV HS HĐ1:Hướng dẫn HS kể chuyện -Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề -Một HS đọc đề bài viết trên bảng lớp. bài Đề bài:Kể chuyện em đã nghe, đã đọc về GV gạch dưới những từ cần chú ý một nữ anh hùng, hoặc một phụ nữ có tài. - Cả lớp theo dõi trong SGK. - Gọi bốn HS đọc lần lượt các gợi ý 1 - HS đọc thầm lại gợi ý 1. – 2 – 3 – 4 (Tìm truyện về phụ nữ – Lập dàn ý cho câu chuyện – Dựa vào dàn ý, kể thành lời – trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện). -GV nhắc HS : Một số truyện được nêu trong gợi ý là truyện trong SGK (Trưng Trắc, Trưng Nhị, Con gái, Lớp trưởng lớp tôi). Các em nên kể chuyện về những nữ anh hùng hoặc những phụ nữ có tài qua những câu chuyện đã nghe hoặc đọc ngoài nhà trường. - GV kiểm tra HS đã chuẩn bị trước ở nhà cho tiết học này như thế nào theo -VD : Tôi muốn kể với các bạn câu lời dặn của cô ; mời một số HS tiếp nối chuyện về Nguyên Phi Ỷ Lan – một phụ nhau nói trước lớp tên câu chuyện các nữ có tài. Bà tôi đã kể cho tôi nghe câu em sẽ kể (kết hợp truyện các em mang chuyện này. Bà bảo Nguyên Phi Ỷ Lan là đến lớp – nếu có). Nói rõ đó là câu người quê tôi. / Tôi muốn kể với các bạn chuyện về một nữ anh hùng hay một câu chuyện về cô La Thị Tám – một nữ phụ nữ có tài, người đó là ai. anh hùng thời kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Đây là một câu chuyện tôi được nghe bác tôi kể lại. / Tôi sẽ kể với các bạn câu chuyện Con gái người chăn cừu. Đây là truyện cổ tích nước Anh kể về một cô gái rất thông minh đã giúp chồng là -GV nhắc HS : cố gắng kể thật tự một hoàng tử thoát chết. nhiên, có thể kết hợp động tác, điệu bộ *HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> cho câu chuyện thêm phần sinh động, hấp dẫn. + Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm cho HS về các mặt : nội dung câu chuyện (HS tìm được truyện ngoài SGK được cộng thêm điểm) – cách kể – khả năng hiểu câu chuyện của người kể.. nghĩa câu chuyện - HS thi kể chuyện trước lớp. + HS xung phong kể chuyện hoặc cử đại diện thi kể. Mỗi HS kể chuyện xong đều nói ý nghĩa câu chuyện của mình hoặc trao đổi, giao lưu cùng các bạn trong lớp về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. (VD : có thể hỏi ; Theo bạn, con gái người chăn cừu thông minh như thế nào? Vì sao khi gặp lại vợ, hoàng tử lại cảm ơn vợ và nói : “Nhờ có nàng mà ta thoát chết!” / Bạn có biết bài hát nổi tiếng “Người con gái sông La” của nhạc sĩ Doãn Nho ca ngợi ai không?). + Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất ; bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất ; bạn đặt câu hỏi thú vị nhất.. 3.Củng cố -Gọi hs kể chuyện hay kể lại cho cả lớp nghe. 4.Dặn dò. - Dặn HS đọc trước đề bài và gợi ý của tiết kể chuyện Được chứng kiến hoặc tham gia tuần 31 để tìm được câu chuyện kể về việc làm tốt của bạn em. - GV nhận xét tiết học. KĨ THUẬT. LẮP RÔ BỐT (tiết 1) I/ MỤC TIÊU HS cần biết : - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô-bốt. - Lắp được rô-bốt đúng kĩ thuật, đúng quy trình. Rô-bốt tương đối chắc chắn. - Rèn luyện tính khéo léo và kiên nhẫn khi lắp, tháo các chi tiết của rô-bốt. - HS khéo tay : Lắp được rô-bốt đúng kĩ thuật, đúng quy trình. Rô-bốt lắp chắc chắn, tay rô-bốt có thể nâng lên, hạ xuống được. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Mẫu rô-bốt lắp sẵn. - Bộ lắp hgép mô hình kĩ thuật. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs 2. Lên lớp. */ Giới thiệu bài. - Người ta sản xuất rô-bốt ( còn gọi là người máy) để giúp việc nhà hoặc làm một số công việc khó khăn trong nhà mày , trong hầm mỏ.... HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - hs chuẩn bị bộ lắp ghép.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> */ Hoạt động1: Quan sát nhận xét mẫu. - GV cho hs quan sát mẫu rô-bốt đã lắp sẵn. H: Để lắp rô-bốt cần có mấy bộ phận? H: Hãy kể tên các bộ phận? */ Hoạt động 2: HD các thao tác kĩ thuật. a. Hướng dẫn chọn các chi tiết - GV: Gọi 1-2 hs gọi tên, chọn đúng đủ các chi tiết theo bảng trong SGK. b. Lắp từng bộ phận. + Lắp chân rô-bốt. + Lắp thân rô-bốt. - Yêu cầu hs quan sát h3 để trả lời các câu hỏi. H: Dựa vào h3 em hãy cọn các chi tiết và lắp thân rô-bốt. +. Lắp đầu rô-bốt. ( h4 SGK) + Lắp các chi tiết khác. - Lắp tay,ăng ten, trục bánh xe. c. Lắp ráp rô-bốt.(h1 SGK) - Trong các bước lắp GV cần chú ý. + Khi lắp thân rô-bốt vào giá đỡ thân cần chú ý lắp cùng với tấm tam giác vào giá đỡ. + Lắp ăng ten vào rô-bốt d. Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp.. - Để lắp rô-bốt cần có 6 bộ phận. - Chân rô-bốt , thân rô-bốt , đầu rô-bốt , tay rô-bốt , ăng ten rô-bốt , trục bánh rôbốt .. - Các em khác quan sát bổ sung cho hoàn thiện. - HS quan sát H2a và lắp mặt trước và sau của chân rô-bốt. - Các em khác quan sát bổ sung cho hoàn thiện. - HS lên lắp các em khác nhận xét và bổ sung.. - Hs theo dõi.. - HS tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp.. ÂM NHẠC. HỌC HÁT BÀI DÀN ĐỒNG CA MÙA HẠ I. MỤC TIÊU - HS tập hát theo giai điệu, lời ca bài (Dàn đồng ca mùa hạ). - Hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. - Giáo dục HS biết yêu quý và bảo vệ thiên nhiên. - Nơi có điều kiện : Biết gõ đệm theo phách, theo nhịp. II. CHUẨN BỊ.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - GV: Đàn, Nhạc cụ, đĩa băng, máy nghe - HS: Nhạc cụ gõ… III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV A/. Kiểm tra bài cũ - 2 HS lên bảng. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - HS lên bảng hát bài "Đọc bài TĐN số 7, 8" - HS lắng nghe.. - GV nhận xét, ghi điểm. B/ Bài mới 1. Phần mở đầu: a. Giới thiệu nội dung bài học. 2. Phần hoạt động: */ Nội dung : Học hát bài Dàn đồng ca mùa hạ . - Hoạt động 1: Dạy hát + GV giới thiệu bài hát và cho HS nghe hát mẫu. + HD học sinh đọc lời ca. - Cả lớp đọc lời ca . + GV cho HS tập từng hát câu. - HS hát từng câu theo lời của GV. - HS hát theo những câu sau: Chẳng nhìn thấy ve đâu, chỉ râm ran tiếng hát. ................... ................... ................... Ve ve ve ve v, ve ve ve ve ve. Cho HS hát nối hai câu. Hai câu cuối, chỉ tập bè chính. - Hoạt động 2 : Luyện tập bài hát. - GV cho hs hát theo 2 cách đối đáp, đồng ca. 3. Phần kết thúc: - Chọn một nhóm trình bày bài hát theo hình thức tốp ca. - Về chuẩn bị động tác phụ hoạ. - GV: Nhận xét tiết học.. - Chia lớp thánh 2 nửa, mỗi nửa hát 2 câu đối đáp hai câu cuối hat đồng ca..

<span class='text_page_counter'>(32)</span>

<span class='text_page_counter'>(33)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×