Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

giao an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.47 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 27 Thứ hai ngày 16 tháng 03 năm 2013 LUYỆN TOÁN: LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu: -Củng cố Kt về tìm vận tốc của một chuyển động. II.Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1.KT bài cũ: -GV NX,cho -1HS nêu cách tìm vận tốc điểm,. -1HS viết công thức. 2.Bài tập: -GV HD HS làm bài 131 VBTT5tr/62. Bài2: -GV YC HS làm bảng -HS làm bài.-3HS làm bảng lớp. conûû. -HS nhận xét, bổ sung. -GV kết luận + 14,7 : 3,5 = 4,2 (km/ giờ) +1025 : 1,25 = 820(km/ giờ) + 79,95 : 3,25 = 24,6(km/ giờ) -Lớp làm vở. Bài1b: -GV YC HS làm vở. -1HS làm bảng lớp. Tóm tắt: v: 22.5km/giờ -HS NX sữa bài. V: ? m/giây Bài giải Vận tốc ơ tơ đĩ với đơn vị đo m/giây 22500 : 3600 = 6,25(m/giây) Đáp số: 6,25 m/ giây Bài3: -GV YC HS làm vở. -HS làm vở.-1HS làm bảng lớp. -GV thu vở chấm, NX. -sữa bài. Bài giải 4 phút = 240 giây Vận tốc của vận động viên đĩ là: 1500 : 240 = 6,25 (m/giây) Đáp số : 6,25 m/giây Bài4: -GV YC HS làm vở. -HS làm vở.-1HS làm bảng lớp. -GV thu vở chấm, NX. -sữa bài. Bài giải Thời gian ơ tơ di trên quãng đường AB: 11giờ 15 phút - 6giờ 30phút - 45 phút= 4 (giờ) Vận tốc của ơ tơ: 160 : 4 = 40 (km/giờ) 3.Củng cố: Đáp số : 40 km/giờ. 4.Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Học sinh nhắc lại cách tính vận tốc. Tiếng việt: Thực hành LUYỆN TẬP VỀ VIẾT ĐOẠN ĐƠI THOẠI I. Mục tiêu. - Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về viết đoạn đối thoại..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Rèn cho học sinh kĩ năng làm văn. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : Nội dung ơn tập. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy 1.Ơn định: 2. Kiểm tra: Nêu dàn bài chung về văn tả người? 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1: Cho tình huống sau : Em vào hiệu sách để mua sách và một số đồ dùng học tập. Hãy viết một đoạn văn hội thoại cho tình huống đĩ.. Bài tập 2 : Tối chủ nhật, gia đình em sum họp đầm ấm, vui vẻ. Em hãy tả buổi sum họp bằng một đoạn văn hội thoại.. Hoạt động học - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài. Ví dụ: - Lan: Cơ cho cháu mua cuốn sách Tiếng Việt 5, tập 2. - Nhân viên: Sách của cháu đây. - Lan: Cháu mua thêm một cái thước kẻ và một cái bút chì nữa ạ! - Nhân viên: Thước kẻ, bút chì của cháu đây. - Lan: Cháu gửi tiền ạ! Cháu cảm ơn cơ! Ví dụ: Tối ấy sau khi ăn cơm xong, cả nhà ngồi quây quần bên nhau. Bố hỏi em: - Dạo này con học hành như thế nào? Lấy vở ra đây bố xem nào? Em chạy vào bàn học lấy vở cho bố xem. Xem xong bố khen: - Con gái bố viết đẹp quá! Con phải cố gắng lên nhé! Rồi bố quay sang em Tuấn và bảo : - Cụ Tuấn, con được mấy điểm 10? Tuấn nhanh nhảu đáp: - Thưa bố! Con được năm điểm 10 cơ đấy bố ạ. - Con trai bố giỏi quá! Bố nhỉ: - Hai chị em con học cho thật giỏi vào. Cuối năm cả hai đạt học sinh giỏi thì bố sẽ thưởng cho các con một chuyến di chơi xa. Các con có đồng ý với bố không? Cả hai chị em cùng reo lên:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Cĩ ạ! Mẹ nhìn ba bố con rồi cùng cười. Em thấy mẹ rất vui, em sẽ cố gắng học tập để bố mẹ vui lòng. Một buổi tối thật là thú vị. - HS lắng nghe và chuẩn bị bài sau. 4 Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài sau. Tiếng việt: Thực hành LUYỆN TẬP VỀ THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU. I.Mục tiêu : - Củng cố cho HS những kiến thức về liên kết câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu. - Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Mỗi từ ngữ in đậm sau đây thay thế cho từ ngữ nào? Cách thay thế từ ngữ có tác dụng gì? Chiếc xe đạp của chú Tư Trong làng tôi, hầu như ai cũng biết chú Tư Chiến…Ở xóm vườn, có một chiếc xe là trội hơn người khác rồi, chiếc xe của chú lại là chiếc xe đẹp nhất, không có chiếc nào sánh bằng…Chú âu yếm gọi chiếc xe của mình là con ngựa sắt. - Coi thì coi, đừng đụng vào con ngựa. Hoạt động học - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài. Bài làm: a/Từ ngữ in đậm trong bài thay thế cho các từ ngữ : chú thay thế cho chú Tư ; con ngựa sắt thay thế cho chiếc xe đạp ; nó thay thế cho chiếc xe đạp. b/ Tác dụng : tránh được sự đơn điệu, nhàm chán, còn có tác dụng gây hứng thú cho người đọc, người nghe..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> sắt của tao nghe bây… - Ngựa chú biết hí không chú? Chú đưa tay bóp cái chuông kính coong - Nghe ngựa hí chưa? - Nó đá chân được không chú? Chú đưa chân đá ngược ra phía sau: - Nó đá đó. Đám con nít cười rộ, còn chú thì hãnh diện với chiếc xe của mình. Bài tập2: Cho học sinh đọc bài “Bác đưa thư”. thay thế các từ ngữ và nêu tác dụng của việc thay thế đó?. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.. * Đoạn văn đã thay thế : Bác đưa thư trao… Đúng là thư của bố rồi. Minh mừng quýnh. Minh muốn chạy thật nhanh vào nhà…Nhưng em chợt thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại. Minh chạy vội vào nhà. Em rót một cốc nước mát lạnh. Hai tay bưng ra, em lễ phép mời bác uống. * Tác dụng của việc thay từ : Từ Minh không bị lặp lại nhiều lần, đoạn văn đọc lên nghe nhẹ nhàng, sinh động và hấp dẫn. - HS chuẩn bị bài sau.. Thứ tư ngày 20 tháng 03 năm 2013 LUYỆN TOÁN: LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu: -Củng cố KT về tìm quãng đương của một chuyển động II.Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1.KT bài cũ: -GV NX,cho điểm,. -1HS nêu cách tính quãng đường. 2.Bài tập: -1HS viết công thức. -GV HD HS làm bài 133 tr/65. VBTT5 . Bài 1: -GV YC HS làm bảng con. -HS làm bài.- HS làm bảng lớp. V: 54km/giờ v: 12.6km/giờ -HS NX , bổ sung. t : 2giờ 30phút t :1.25giờ + 54 x 2,5= 135 (km) s: ? km s : ? km. + 12,6 x 1,25 = 15,75 (km) -GV kết luận + 44 x = 77 (km) + 82,5 x 1.5 =123,75(km) -HS Làm bài.-1 HS làm bảng lớp. Bài 2: -GV YC HS làm vở. -HS NX sữa bài. Tóm tắt: đi: 7giờ42phút Bài giải:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Đến:á 11giờ 18phút V: ? -GV NX. Bài 3: GV hướng dẫn như bài 2 -HS làm vở. -GV thu vở chấm.. Bài 4: GV hướng dẫn. -HS làm vở. -GV thu vở chấm.. 3.Củng cố: 4.Dặn dò: -Nhận xét tiết học.. Thời gian đi trên quãng đường: 11giờ18phút - 7giờ42phút = 3giờ36phút= 3,6(giờ) Quãng đường người đĩ đi được: 42,5 x 3,6 = 153 (km) Đáp số: 153 km. -Hs làm bài vào vở.-1 Hs lên bảng lớp. -HS nhận xét sữa bài. Bài giải: 2 giờ = 2,5 giờ. Quãng đường người đĩ đi được: 12,6 x 2,5 = 31,5 (km) Đáp số: 31,5 km. -Hs làm bài vào vở.-1 Hs lên bảng lớp. -HS nhận xét sữa bài. Bài giải: Thời gian xe ngựa đi: 10giị5phút- 8giờ50phút = 1giờ15phút=1,25giờ. Quãng đường xe ngựa đi: 8,6 x 1,25 = 10,75(km) Đáp số: 10,25km. -HS nhắc lại cách tính quãng đường.. LUYỆN TIẾNG VIỆT: LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu: -Củng cố KT văn ôn tập tả cây cối. II.Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1.KT bài cũ: -GV NX, ghi điểm. -2HS nêu dàn bài văn tảcây cối. 2.Bài tập: -GV HD HS làm bài2tr/97STV5. -GV YC HS làm bài vở. -HS làm bài. -GV thu bài chấm. -GV khen bài viết đạt YC. -GV đọc một số bài văn hay. -HS lắng nghe.-NX, 3.Củng cố: 4.Dặn dò: -Nhận xét tiết học. LUYỆN CHÍNH TẢ Tiết 20 : Tranh Làng Hồ I.Mục tiêu: Giúp HS: - Nghe - viết đúng bài chính tả Tranh Làng Hồ. II-Đồ dùng dạy – học:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Giấy khổ to , bút dạ. III- Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy 1 ) Kiểm tra bài cũ 2)Dạy – học bài mới:GV giới thiệu bài Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả - GV nêu câu hỏi tìm hiểu nội dung bài thơ. - Cho HS luyện viết từ khó.. Hoạt động học -HS theo dõi. - 2 HS đọc , cả lớp đọc thầm lại. - HS viết: - HS viết bài.. - GV đọc cho HS viết bài - GV chấm ,chữa và nêu nhận xét. Hoạt động 2 Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: - Yêu cầu tự làm bài .. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận, làm bài vào vở bài tập . 1 HS làm vào giấy khổ to rồøi dán bài lên bảng.. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhâïn xét, kết luận. Hoạt động 3 : củng cố – dặn dò - GV hệ thống lại nội dung bài học. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.. Thứ sáu ngày 22 tháng 03 năm 2013 LUYỆN TẬP : LUYỆN TIẾNG VIỆT. I.Mục tiêu: -Củng cố KT vềvăn tả cây cối. II.Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1.KT bài cũ: -GV NX,ghi điểm. -2HS nêu dàn bài văn kể chuyện. 2.Bài tập: -GV HD HS làm đề1tr/99,STV5.T2 -GV YC HS làm bài vở. -HS làm bài. -GV thu bài chấm. -GV khen bài viết đạt YC. -GV đọc một số bài hay. -HS lắng nghe.-NX, 3.Củng cố: -2HS nhắc lại dàn bài văn tả cây cối 4.Dặn dò: -Nhận xét tiết học. RÈN CHỮ: BÀI 27. I.Mục tiêu: -Rèn chử viết cho HS.GD tính cẩn thận. Cách trình bày bài khoa học..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> II.Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ CỦA GV 1.KT bài cũ: -GV KT đồ dùng môn học. -GV NX. 2.Bài mới: -GV GT bài viết. -GV HD cách viết bài. -GV YC HS làm vở. -GV thu vở chấm, NX. -GV khen bài viết đẹp. 3.Củng cố -Dặn dò: -Nhận xét tiết học.. HĐ CỦA HS. -HS theo dõi. -HS quan sát.. -HS viết bài -HS lắng nghe.. LUYỆN TOÁN: LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu: -Củng cố KT :tính thời gian. II.Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1.KT bài cũ: -GV NX,cho điểm,. -1HS nêu cách tính thời gian của một chuyển động. 2.Bài tập: -1HS viết công thức. -GV HD HS làm bài135tr/67 VBTT5 .-HS làm bài.-2 HS làm bảng lớp. Bài 1: -GV YC HS làm bảng con. -HS NX , bổ sung. s: 165km s: 11.25km +165: 60 =2,75(giờ) v: 60km/giơ v: 4.5km/giờø + 11,25 : 4,5 = 2,5(giờ) t:? t: ? +144,75 : 38,6 = 3,75(giờ) -GV kết luận + 32 : 12,8 = 2,5(giờ) -HS Làm vở.-1 HS làm bảng lớp. Bài2: -GV YC HS làm vở. -HS NX sữa bài. Tóm tắt: v: 24km/giờ Bài giải S: 9km -Thời gian ca nơ đi là: t: ? phút. 9 : 24 = 0,375(giờ) = 2,25(phút) -GV NX. Đáp số: 2,25 phút. -Hs làm bài vào vở.-2 Hs lên bảng lớp. -HS nhận xét sữa bài. Bài3: GV hướng dẫn . Bài giải: -HS làm vở. Quảng đường bác Ba đi là: -GV thu vở chấm. 40 x 3 = 120 (km) Bài 4: GV hướng dẫn . Thời gian bác Ba đi bằng ơ tơ: -HS làm vở. 120 :50 = 2,4 (giờ) -GV thu vở chấm 3.Củng cố: Bài giải: 4.Dặn dò: -Nhận xét tiết học. Vận tốc đi trên quãng đường18,3km: 18,3 : 1,5 = 12,2(km/giờ) Thời gian đi trên quãng đường30,5km:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 30,5 : 12,2 = 2,5 (giờ) Đáp số: 2,5 giờ -HS nhắc lại cách tính thời gian..

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×