Tải bản đầy đủ (.docx) (169 trang)

So hoc 6 Ky I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (913.68 KB, 169 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. Ngày soạn: TUẦN 1 Chương I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN Tiết 1. §1. TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được 1 đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc 1 tập hợp cho trước. 2. Về kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng kí hiệu thuộc hay không thuộc vào giải toán. 3. Về thái độ: Rèn luyện tư duy linh hoạt cho học sinh qua các cách khác nhau cùng viết một tập hợp. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1.Giáo viên : - Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học. 2. Học sinh: - Đọc trước bài, đồ dùng học tập. III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) Nêu yêu cầu, nội quy và dặn dò Hs chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần thiết cho bộ môn. * Đặt vấn đề: (4’) Gv: Giới thiệu nội dung chương I: (Như Sgk – 4) Từ tập hợp thường được dùng trong thực tế cuộc sống vậy trong toán học nó có nghĩa gì bài học hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu. 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức Gv Cho hs quan sát hình 1 trong sgk rồi giới 1.Các ví dụ .(6’) thiệu: - Tập hợp các đồ vật (Sách, bút) đặt trên bàn. Gv Lấy them một số Vd thực tế ở ngay trong lớp, trường. - Tập hợp những chiếc bàn trong lớp học. - Tập hợp các cây trong sân trường. Hs - Nghe gv giới thiệu. - Hs tự tìm các Vd về tập hợp. Gv Ta thường dùng các chữ cái in hoa để đặt 2.Cách viết và các kí hiệu: (20’) tên cho tập hợp. VD: Gọi A là tập hợp các số tự Gv viết tập hợp số tự nhiên nhỏ hơn 4, rồi nhiên nhỏ hơn 4. Ta viết: giới thiệu các phần tử của tập hợp. 0;1;2;3 A= hay 1;0;2;3 A= Gv Giới thiệu cách viết tập hợp (Như Sgk – 5) Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A. ? Hãy viết tập hợp B các chữ cái a, b, c? Cho a,b,c B= biết các phần tử của tập hợp? a, b, c là các phần tử của tập GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. Hs Gv ? Hs Gv ? Hs Gv ?. 1 hs lên bảng. Đặt câu hỏi và giới thiệu tiếp các kí hiệu. Số 1 có là phần tử của tập hợp A không? Số 1 là phần tử của tập hợp A. Giới thiệu các viết kí hiệu và cách đọc. Số 7 có là phần tử của tập hợp A không? Số 7 không là phần tử của tập hợp A. Giới thiệu tiếp kí hiệu. Hãy dung ký hiệu  , hoặc chữ thích hợp để điền vào các ô vuông cho đúng: a B; 1 B;  B. GA: Số học lớp 6. hợp B. Kí hiệu: 1  A, đọc là: 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A. 7  A, đọc là: 7 không thuộc A hoặc 7 không là phần tử của A. a  B; 1  B; c  B hoặc a B. Hs Lên bảng làm. Gv + Sau khi làm song bài tập gv chốt lại cách đặt tên, các kí hiệu, cách viết tập hợp. + Cho hs đọc chú ý trong Sgk. + Giới thiệu cách viết tập hợp A bằng 2 cách (Liệt kê hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó) Tính chất đặc trưng cho các phần tử x của tập hợp A là: x  N và x < 4 Gv + Giới thiệu cách minh hoạ tập hợp A, B như trong Sgk. + Cho hs làm bài tập củng cố: ?1, ?2. Hs Hoạt động nhóm (3’) Gv Kiểm tra nhanh.. * Chú ý(Sgk – 5) * Cách viết tập hợp có 2 cách: + Liệt kê các phần tử của tập hợp. + Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó. x  N / x  4 A= ?1. Tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7. 0;1;2;3;4;5;6 C1: D =  x  N / x < 7 C2: D =  2  D; 10  D M=  N;H;A;T;R;G ?2.. 3. Củng cố, luyện tập: (10’) Gv: Cho hs làm bài tập 1; 3 (Sgk – 6) HS: BT 1: C1: A = { 9; 10; 11; 12; 13} C2: A = {x Є N/ 8 < x < 14} 12 Є A 14  A BT 3: x A; y Є B ;b A ; b Є B Hs: Hoạt động nhóm bài tập 2; 4(Sgk – 6) sau đó chấm chéo bài. BT 2: M ={ T; O; A; N; H; C} BT 4: A = {15; 26} B = { 1; a; b} M = { bút} H = { bút; sách; vở} 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2’) + Học kĩ phần chú ý trong Sgk. + Làm bài tập 5(Sgk – 6); 1 đến 8(Sbt – 3; 4) + Chuẩn bị bài: Tập hợp các số Tự nhiên. ---------------------------------------------------------GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. Ngày soạn: Tiết 2. §2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN. I. Mức độ cần đạt: 1. Về kiến thức: Học sinh biết được tập hợp số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, Nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số . 2. Về kỹ năng: Học sinh phân biệt được các tập N, N*, biết sử dụng các ký hiệu  và  , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. 3. Về thái độ: Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng ký hiệu. II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1.CB của Giáo viên : Giáo án, SGK, bảng phụ ghi bài tập và mô hình tia số . 2.CB của Học sinh: Ôn tập các kiến thức của lớp 5. III.Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) a) Câu hỏi: ? Cho VD về tập hợp, nêu chú ý trong sgk về cách viết tập hợp. Làm bài tập 7(Sbt – 3). ? Nêu các cách viết một tập hợp. Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách. b) Đáp án: Hs1: + Lấy Vd về tập hợp. Phát biểu chú ý Sgk. 4đ + Chữa bài tập 7(Sbt – 3). a) Cam  A và Cam  B. 3đ b) Táo  A nhưng Táo  B. 3đ Hs2: + Trả lời phần đóng khung trong Sgk. 4đ + Làm bài tập. 4;5;6;7;8;9 x  N / 3< x <10 C1: A =  3đ C2: A =  3đ Hs theo dõi, nhận xét. Gv nhận xét cho điểm. * Đặt vấn đề: (1’) Gv: Để phân biệt được các tập N, N *, biết sử dụng các ký hiệu  và , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên tiết học hôn nay chúng ta cùng tìm hiểu về tập hợp số tự nhiên. 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh ? Hs. Nội dung kiến thức Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên Các số : 0, 1, 2, 3, 4, .... là các số tự nhiên. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013. 1.Tập hợp N và tập hợp N*(14’) Tập hợp số tự nhiên. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. Gv ? Hs Gv. Gv. ? Hs Gv. Gv ? Hs Gv. GA: Số học lớp 6. Giới thiệu tập hợp N N = {0; 1; 2; 3;....} Hãy cho biết các phần tử của tập hợp N? Các số 0, 1, 2, 3, 4,...là phần tử của tập hợp N (Nhấn mạnh) Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số.Trên tia gốc 0, ta đặt liên tiếp bắt đầu từ 0, các đoạn thẳng có độ dài bằng nhau... Vẽ tia số và biểu diễn các số tự nhiên 0, 1, 2, 3 0 1 2 3 4 5 6 7 Biểu diễn các số tự nhiên 4, 5, 6 Lên bẳng biểu diễn Giới thiệu :- Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số . - Điểm biểu diễn số 1 trên tia số gọi là điểm 1 - Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a (Lưu ý: Không phải mỗi điểm trên tia số đều biểu diễn một số tự nhiên). Giới thiệu tập hợp Tập hợp số tự nhiên các số tự nhiên khác khác 0 ký hiệu là N* 0 được ký hiệu là N* Viết tập hợp N* bằng 2 cách Lên bảng viết N* = { 1; 2; 3;....} N* = {x N / x 0} Treo bảng phụ bài tập Điền vào ô vuông các ký hiệu  hay . GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. cho đúng. 12 5. Hs Gv. N; N;. 3 4 0. N;. 5. N*. N *;. 0. N*. Lên bảng điền Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên được quy ước như thế nào? chúng ta nghiên cứu tiếp. 2.Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên (17’). Gv ? Hs ? Hs Gv. ?. Yêu cầu hs quan xát tia số và trả lời câu hỏi So sánh 2 và 4? 2<4 Nhận xét vị trí điểm 2, điểm 4 trên tia số Điểm 2 ở bên trái điểm 4 Giới thiệu tổng quát, và ký hiệu. a) Với a, b  N , a < b hoặc b > a trên tia số điểm a nằm bên trái điểm b. a  b nghĩa là a < b hoặc a = b b  a nghĩa là b > a hoặc a = b. Viết tập hợp A =.  x  N / 6 x 8 bằng Hs. cách liệt kê các phần tử của nó. Lên bảng làm A =.  6; 7;8 ? Hs Gv ? Hs. Nếu cho a < b và b < c, hãy so sánh a và c? a<c Giới thiệu tính chất b) Nếu a < b và b < c bắc cầu thì a < c Lấy ví dụ minh hoạ A < 10 và 10 < 12  a < 12.. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. ? Hs. ? Hs ? Hs Gv. Gv Hs ?. Hs. ? Hs. GA: Số học lớp 6. Tìm ra số liền sau của số 4, số 4 có mấy số liền sau? Số liền sau của số 4 là số 5 số 4 có một số liền sau Số liền trước sô 5 là số mấy? Số liền trước số 5 là số 4 Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị? Hơn kém nhau 1 đơn vị Giới thiệu : c) Mỗi số tự nhiên có 1 số liền sau duy nhất, hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau một đơn vị. Yêu cầu hs làm ? Trả lời ?. 28; 29; 30 99; 100; 101 Trong các số tự nhiên số nào là số nhỏ nhất, có số tự nhiên lớp nhất hay không, vì sao? -Số 0 là số tự nhiên d)-Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất nhỏ nhất -Không có số tự -Không có số tự nhiên lớn nhất vì bất nhiên lớn nhất cứ số tự nhiên nào cũng có số tự nhiên liền sau lớn hơn nó. Tập hợp các số tự nhiên có bao nhiêu phần tử? Có vô số phần tử e)Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử. 3. Củng cố - luyện tập: (7’) Bài tập 6 (sgk – 7): Hai hs lên bảng chữa bài. Đáp án: a) Số liền sau số 17 là số 18. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. Số liền sau số 99 là 100. Số liền sau số a (với a  N) là số a + 1. b) Số liền trước số 35 là 34 Số liền trước số 1000 là số 999 Số liền trước số b ( với b  N*) là b – 1. Bài số 7 (sgk – 8) Hoạt động nhóm Đáp án:. 13;14;15 a) A =  1; 2;3; 4 b) B =  13;14;15 c) C = . 4. Hướng dẫn Hs tự học ở nhà: (3’) - Học kỹ bài trong sgk và vở ghi. - Làm bài tập 8; 9; 10 (sgk – 8). Bài 10 đến bài 15 (sbt – 4; 5) - Hướng dẫn bài 9: Hai số ở mỗi dòng là hai số tự nhiên liên tiếp tăng dần có nghĩa là tìm số liền trước số 8 và số liền sau số a. -Ngày soạn: Tiết 3 §3. GHI SỐ TỰ NHIÊN I. Mức độ cần đạt: 1. Về kiến thức: Học sinh hiểu thế nào là số thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. 2. Về kỹ năng: Hs biết đọc và viết các số la mã không vượt quá 30. 3. Về thái độ: Hs thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán. II. Chuẩn bị của GV và HS: 1.CB của Giáo viên: - Bảng phụ ghi câu hỏi kiểm tra bài cũ , bảng các chữ số, bảng phân biệt rõ số và chữ số, bảng các số la mã từ 1 đến 30. - Giáo án, sgk. 2. CB của Học sinh: Bảng nhóm, học và làm bài tập về nhà. III. Tiến trình bài dạy. 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) a. Câu hỏi: Hs1: - Viết tập hợp N , N* - Làm bài tập 11(sbt – 5) Hs2: -Viết tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 6 bằng hai cách. b. Đáp án: Hs1: N =  0;1; 2;3; 4;.... 2đ 1; 2;3; 4;.....  2đ N* =  Bài tập 11(sbt – 5) 19; 20 A=. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013. 2đ 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. 1; 2;3;... B= 2đ 35;36;37;38  x  N / x 6 C= 2đ. Hs2: C1 :. 0;1; 2;3; 4;5; 6 B= 5đ x  N / x 6.  5đ C2 : B =  - Hs: Nhận xét bài làm của bạn - Gv: Nhận xét cho điểm *. Đặt vấn đề: (1’) Gv: Ở trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Hãy lấy một số ví dụ về số tự nhiên?. ?. Nội dung ghi bảng 1. Số và chữ số:(15’). Hs 5; 215; 4070;... ?. Chỉ rõ số tự nhiên đó có mấy chữ số, đó là những chữ số nào? Hs Số 5 là số có một chữ số, đó là chữ số 5 Số 215 là số có 3 chữ số, đó là chữ số 2; 1; 5. Số 4070 là số có 4 chữ số, đó là chữ số 4; 0; 7. Gv Giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi các số tự nhiên (Gv treo bảng phụ) Với 10 chữ số trên ta có thể ghi được mọi số tự nhiên. ? Mỗi số tự nhiên có thể có mấy chữ số? Hãy lấy ví dụ. Hs Mỗi số tự nhiên có thể có 1; 2; 3; ...chữ số. Ví dụ: 5; 12; 312;..... Mỗi số tự nhiên có thể có 1; 2; 3;...chữ số. Ví dụ: Số 5 có 1 chữ số. Số 12 có 2 chữ số Số 312 có 3 chữ số. Gv ? Hs ? Hs ? Hs Gv. Nêu chú ý trong sgk phần a Hãy cho biết các chữ số của số 3895? 3; 8; 9; 5 Chữ số hàng chục? Chữ số 9 Chữ số hàng trăm? Chữ số 8 Giới thiệu số trăm, số chục. ( Treo bảng phụ, yêu cầu hs lên bảng điền ) Số đã cho Số trăm Chữ số hàng Số chục trăm. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013. Chữ số hàng chục. Các chữ số 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. 3895 38 8 389 9 3; 8; 9; 5 ? Viêt số tự nhiên có số chục là 135, chữ số hàng đơn vị là 7. Hs 1357 Gv Nhắc lại: 2. Hệ thập phân (8’) - Với 10 chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 ta ghi được mọi số tự nhiên theo nguyên tắc một đơn vị của mỗi hàng gấp 10 lần đơn vị của hàng thấp hơn liền sau. - Cách ghi số nói trên là cách ghi số trong hệ thập phân, trong hệ thập phân mỗi chữ số trong một số ở vị trí khác nhau thì có những giá trị khác nhau. VD: 222 200  20  2 2.100  2.10  2. ?. Tương tự hãy biểu diễn các số tự nhiên có 2; 3; 4 chữ số ab; abc; abcd .. Hs. ab a.10  b abc a.100  b.10  c. ab a.10  b (với a ≠ 0) abc a.100  b.10  c (với a ≠ 0). abcd a.1000  b.100  c.10  d. ( ab chỉ số tự nhiên có 2 chữ số, abc chỉ số tự nhiên có 3 chữ số). ? Làm ? sgk. Hs Hoạt động nhóm.. ?. - Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số là: 999. - Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau là: 987.. Gv Ngoài cách ghi số trên còn có cách ghi số khác, chẳng hạn như cách ghi số La Mã. Gv Giới thiệu đồng hồ có ghi 12 số La Mã 3. Cách ghi số La Mã (8’) Hs Quan sát hình vẽ Gv Giới thiệu ba chữ số La Mã để ghi các số trên là I, V, X và các giá trị tương ứng là 1, 5, 10 trong hệ thập phân. Gv Giới thiệu cách ghi số La Mã đặc biệt : - Chữ số I viết bên trái cạnh chữ số V, X làm giảm giá trị của mỗi chữ số này 1 đơn vị , viết bên phải các chữ số V, X làm tăng giá trị mỗi chữ số này 1 đơn vị. - Mỗi số I, V, X có thể viết cạnh nhau nhưng không quá 3 lần. ? Viết các số La Mã từ 1 đến 10? GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. Hs Lên bảng. GA: Số học lớp 6. VD: 1- I ; 2 – II; 3 – III; 4 – IV; 5 – V; 6 – VI.. Gv Chú ý ở mỗi số La Mã có những chữ số ở vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá tri như nhau (VD: XXX – 30) ? Viết số La Mã từ 11 đến 30? Hs Hoạt động nhóm. Gv Kiểm tra bảng nhóm (sửa sai nếu có) ? Cho 5 que diêm xếp như hình vẽ. Hãy thay đỗi vị trí các que diêm để được số 16? Hs XVI Gv Chữa bài cho hs 3. Củng cố -Luyện tập: (6’)a 1. Củng cố: ? Yêu cầu hs nhắc lại chú ý trong sgk? Hs: Nhắc lại b. Luyện tập: Bài 11a (sgk – 10) Đáp: 1357 Bài 12 (sgk – 10)  2;0 Đáp: A = Bài 13(sgk – 10) Đáp: a) 1000 b) 1234 4. Hướng dẫn tự học ở nhà: (2’) - Học kỹ bài trong sgk và trong vở ghi - Làm bài tập 14; 15 (sgk – 10); 16 đến 23 (sbt – 5,6) - Hướng dẫn bài 11b.(sgk – 10): Số đã cho 1425. Số trăm 14. Chữ số hàng trăm 4. Số chục 142. Chữ số hàng chục 2. ---------------------------------------------------------------Ngày soạn: TUẦN 2 Tiết 4 §4. SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP. TẬP HỢP CON. I. Mức độ cần đạt: 1. Về kiến thức: Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. - Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau. 2. Về kỹ năng: Hs biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng đúng các ký hiệu  và  . 3. Về thái độ: Rèn luyện cho hs tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu  và  . II. Chuẩn bị của GV và HS: 1.CB của Giáo viên: - Bảng phụ ghi bài tập. - Giáo án, sgk, sgv. 2. CB của Học sinh: - Bảng nhóm, học và làm bài tập về nhà. III. Tiến trình bài dạy. 1. Kiểm tra bài cũ: (8’) a. Câu hỏi: Hs1: Chữa bài 19 (sbt – 5, 6) Hs2: Chữa bài 21 (sbt – 5, 6) Hỏi thêm: Hãy cho biết mỗi tập hợp viết được có bao nhiêu phần tử? b. Đáp án: Hs1: Chữa bài 19 (sbt – 5, 6) a) 340, 304, 430, 403 5đ b) abcd a.1000  b.100  c.10  d 5đ Hs2: Chữa bài 21 (sbt – 5, 6) 16; 27;38; 49 a) A =  có 4 phần tử. 4đ. b) B =  41;82 có 2 phần tử. 3đ 59;68 c) C =  có 2 phần tử. 3đ. - Hs: Nhận xét bài làm của bạn. - Gv: Nhận xét, cho điểm. * Đặt vấn đề: (1’) Gv: Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử, giữa các tập hợp có mối liên hệ gì với nhau? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. 2. Nội dung dạy bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Gv Nêu VD về tập hợp như sgk. Hãy cho biết mỗi tập hợp trên có bao nhiêu phần tử Hs - Tập hợp A có 1 phần tử. - Tập hợp B có 2 phần tử. -Tập hợp C có 100 phần tử. Tập hợp N có vô số phần tử. ? Làm ?1. Hs Suy nghĩ rồi làm bài.. Nội dung ghi bảng 1. Số phần tử của một tập hợp. (8’). ?. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 11. ?1..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6 0. - Tập hợp D =   có 1 phần tử. - Tập hợp E = {bút, thước}có 2 phần tử. 1; 2;3; 4;...;10 - Tập hợp H =  có 11 phần tử.. ? Hs Gv Gv ? Hs Gv Hs Gv Gv. Làm ?2. Suy nghĩ rồi trả lời. Nêu chú ý trong sgk phần a Giới thiệu : Nếu gọi tập hợp A các số tự nhiên x mà x  5 2 thì tập hợp A không có phần tử nào. Ta gọi A là tập hợp rỗng. Vậy 1 tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Một tập hợp có thể có 1 phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, có thể không có phần tử nào. Yêu cầu hs đọc phần chú ý Đọc bài Chốt lại và cho hs ghi Cho hình vẽ sau: (dùng phấn màu viết 2 phần tử x; y). ?2. Không có số tự nhiên x nào mà x  5 2. + Chú ý: (sgk – 12) 2. Tập hợp con: (18’). F E. ? Hãy viết tập hợp E, F? Hs Lên bảng viết 2 tập hợp E, F. ? Hs Gv ? Hs Gv. x; y E= . F =  x; y , c , d  + Nhận xét: Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F.. Nêu nhận xét về các phần tử của tập hợp E và tập hợp F? Trả lời.  E là tập con của tập hợp F. Giới thiệu: Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F ta nói tập E là tập con của tập hợp F. Vậy khi nào thì tập hợp A là tập con của tập hợp B? Tập hợp A là tập con của tập hợp B nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B. Nêu lại nội dung định nghĩa và giới thiệu ký + Định nghĩa: (sgk – 13) hiệu. + Ký hiệu: A  B hoặc B  A. (đọc là: A là tập con của B. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. hoặc A chứa trong B hoặc B chứa A) Gv Treo bảng phụ đề bài tập: Bài tập 1: a , b, c.  Cho M =  a) Viết tất cả các tập hợp con của M mà mỗi tập hợp có 2 phần tử. b) Dùng ký hiệu C để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp con đó với tập hợp M. Hs 2 hs lần lượt lên bảng Bài tập 1: a, b b, c a, c a) A =   ; B =   ; C =   b) A  M; B  M; C  M. Gv Lưu ý: Ký hiệu  chỉ mối quan hệ giữa phần tử với tập hợp. Ký hiệu:  chỉ mối quan hệ giữa tập hợp với tập hợp. Gv Treo bảng phụ ?3. Hs Hoạt động nhóm. Gv Ta thấy B  A; A  B ta nói rằng A và B là hai tập hợp bằng nhau.. ?3. M  A; M  B; B  A; A  B + Chú ý: (sgk – 13). 3. Củng cố -Luyện tập:(8’) a. Củng cố: ? Nhận xét số phần tử của 1 tập hợp? Hs: Trả lời. ? Khi nào thì tập hợp A là tập con của tập hợp B Hs: Khi B  A; A  B . b. Luyện tập: Bài tập 3: Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng 0. Cho A =   A. A không phải là tập hợp. B. A là tập hợp rỗng. C. A là tập hợp có 1 phần phần tử là số 0. D. A là tập hợp không có phần tử nào. Đáp: C. Hs: Làm bài chấm chéo. 4. Hướng dẫn Hs tự học ở nhà: (2’) - Học kỹ bài trong sgk và trong vở ghi - Làm bài tập 16 đến 20 (sgk – 13). - Hướng dẫn bài 16,d.(sgk – 13): Tập hợp D các số tự nhiên x mà x.0 3 là tập hợp rỗng không có phần tử nào. -------------------------------------------------Ngày soạn: GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. Tiết 5 LUYỆN TẬP I. Mức độ cần đạt: 1. Về kiến thức: Học sinh tìm hiểu số phần tử của một tập hợp (lưu ý trường hợp các phần tử của 1 tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật) 2. Về kỹ năng: Hs rèn kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng , chính xác các ký hiệu  ,  ,  . 3. Về thái độ: Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế. II. Chuẩn bị của GV và HS: 1.CB của Giáo viên: - Bảng phụ ghi bài tập. - Giáo án, sgk, sgv. 2. CB của Học sinh: - Bảng nhóm, học và làm bài tập về nhà. III. Tiến trình bài dạy. 1. Kiểm tra bài cũ: (8’) a. Câu hỏi: Hs1: Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử, thế nào là tập hợp rỗng Chữa bài 29 (sbt – 7) Hs2: Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B Chữa bài 32 (sbt – 7) b. Đáp án: Hs1: - Mỗi tập hợp có thể có 1 phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, có thể không có phần tử nào. 2đ - Tập hợp rỗng là tập hợp không có phần tử nào cả. 2đ - Chữa bài 29 (sbt – 7) 18. 0. a) A =   ; b) B =   ; c) C = N; d) D =  6đ Hs2: - Tập hợp A là tập con của tập hợp B nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B. 2đ - Chữa bài 32 (sbt – 7) 0;1; 2;3; 4;5 A=. 2đ. B =  0;1; 2;3; 4;5; 6; 7. 2đ. 1975;1976;...; 2002.  2đ C= A  B. 2 đ - Hs: Nhận xét bài làm của bạn. - Gv: Nhận xét, cho điểm. * Đặt vấn đề: (1’) Gv: Ở tiết học trước chúng ta đã biết mộ tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử,vậy cách tìm số phần tử của một tập hợp như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 14. Nội dung ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. Gv Yêu cầu hs đọc bài tập 21 (sgk – 14) Hs Đọc bài. Gv - Gợi ý: A là tập hợp các số tự nhiên từ 8 đến 20. - Hướng dẫn cách tìm số phần tử của tập hợp A như sgk. ?. GA: Số học lớp 6. Dạng 1: Tìm số phần tử của một tập hợp cho trước. (14’) Bài tập 21 (sgk – 14) 8;9;...; 20.  có 20 – 8 + 1 = 13 A= (phần tử) Tổng quát: Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b – a + 1 (phần tử). Tìm số phần tử của tập hợp B =.  10;11;12;...;99 Hs Lên bảng. Gv Yêu cầu hs đọc bài tập 23 sgk Hs Đọc bài. ? - Nêu công thức tổng quát tính số phần tử của 1 tập hợp các số chẵn a đến số chẵn b (a < b)? - Nêu công thức tổng quát tính số phần tử của 1 tập hợp các số lẻ m đến số lẻ n (m < n)? Gv Treo bảng phụ: ? Tính số phần tử của 1 tập hợp.. 10;11;12;...;99.  B= Có 99 – 10 + 1 = 90 (phần tử) Bài tập 23 (sgk – 14) - Tập hợp các số chẵn a đến số chẵn b có : ( b – a) : 2 + 1 phần tử. - Tập hợp các số lẻ m đến số lẻ n có: (n – m) : 2 + 1 phần tử.. 21; 23; 25;...;99 D=. E =  32;34;36;...;96 Hs Hoạt động nhóm.. 21; 23; 25;...;99 D=. Có:  99  21 : 2  1 40 phần tử. 32;34;36;...;96 E=. Có:  96  32  : 2  1 33 phần tử. Hs Chấm chéo nhóm. Gv Nhận xét. Gv Hs ? Hs. Yêu cầu hs đọc đề bài Đọc bài. Trả lời bài tập 22. Hai hs lên bảng, còn lại làm vào vở.. Dạng 2: Viết tập hợp - viết một số tập hợp con của tập hợp cho trước . (10’) Bài tập 22 (sgk – 14) 0; 2; 4; 6;8 a) C =  11;13;15;17;19 b) L = . c) A =  18;19; 20 25; 27; 29;31 d) B = . GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. Hs Nhận xét. Gv Chữa bài. Gv Treo bảng phụ bài 36 (sbt – 8). GA: Số học lớp 6. Bài tập 36 (sbt – 8). 1; 2;3.  Cho tập hợp A =  Trong các cách viết sau, các viết nào đúng, cách viết nào sai. a) 1  A 1 b)    A c) 3  A 2;3. d)    A Hs Đứng tại chỗ trả lời.. ?. A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10. B là tập hợp các số chẵn. N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0 Dùng ký hiệu C để thể hiện quan hệ của mỗi tập hợp trên với tập hợp N. Hs Làm vào phiếu học tập, chấm chéo bài.. a) Đ b) S c) S d) Đ Bài tập 24 (sgk – 14). AN BN N*  N Dạng 3: Bài toán thực tế.(5’) Bài tập 25 (sgk – 14). Gv Treo bảng phụ đề bài tập 25 (sgk – 14) Hs Đọc đề bài ? Viết tập hợp A bốn nước có diện tích lớn A = {In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma, nhất. Tập hợp B ba nước có diện tích bế nhất. Thái lan, việt nam} B = {Xin-ga-bo, Bru-nây, Cam-puchia} 3. Củng cố -Luyện tập:(6’) a. Củng cố: ? Nêu cách tìm số phần tử của một tập hợp các số tự nhiên liên tiếp, các số tự nhiên chẵn liên tiếp, các số tự nhiên lẻ liên tiếp? Hs: Trả lời. b. Luyện tập: Bài tập: Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng. 1975;1976;...; 2002 Cho Q =  E. 37 phần tử. F. 38 phần tử. G. 27 phần tử. H. 28 phần tử. Đáp: D. Hs: Làm bài, chấm chéo.. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. 4. Hướng dẫn về nhà:(1’) - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm bài tập 34 đến 42 (sbt – 8). - Ôn lại phép cộng, phép nhân và các tính chất của chúng. -------------------------------------Ngày soạn: Tiết 6 §5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN. I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: Học sinh nắm vững các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó. 2. Về kỹ năng: Hs biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. 3. Về thái độ: Hs biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán. II. Chuẩn bị của GV và HS: 1.CB của Giáo viên: - Bảng phụ ghi tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên. - Giáo án, sgk, sgv. 2. Cb của Học sinh: - Bảng nhóm, học và làm bài tập về nhà. III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra) * Đặt vấn đề: (1’) Gv: Ở tiểu học các em đã học phép cộng, phép nhâncác số tự nhiên. Tổng của hai số tự nhiên bất kỳ cho ta 1 số tự nhiên duy nhất. Tích của 2 số tự nhiên bất kỳ cũng cho ta 1 số tự nhiên duy nhất. Trong phép cộng và phép nhân có 1 số tính chất cơ bản là cơ sở giúp ta tính nhẩm, tính nhanh. Đó chính là nội dung bài học hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Gv Treo bảng phụ bài tập: Hãy tính chu vi và diện tích của 1 sân hình chữ nhật có chiều dài 32m và chiều rộng bằng 25m. Hs Đọc bài. ? Nêu công thức tính chu vi và diện tích hình chữ nhật đó. Hs - Chu vi hình chữ nhật bằng hai lần chiều dài cộng hai lần chiều rộng. - Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân chiều rộng. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 17. Nội dung ghi bảng 1.Tổng và tích hai số tự nhiên. (15’) Bài toán:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. Hs Lên bảng.. GA: Số học lớp 6. Chu vi của sân hình chữ nhật là: 28.64  28.36 28.  64  36  28.100 2800. ?. Diện tích hình chữ nhật là: 32.25 = 800 (m2) + Tổng quát: P = (a + b) . 2 S = a.b. Nếu chiều dài của một sân hình chữ nhật là a(m), chiều rộng là b(m) ta có công thức tính chu vi và diện tích như thế nào? Gv Giới thiệu thành phần các phép toán cộng và nhân như sgk. - Phép cộng hai số tự nhiên bất kỳ cho ta một số tự nhiên duy nhất gọi là tổng. - Tích của hai số tự nhiên bất kỳ cho ta một số tự nhiên duy nhất gọi là tích. - Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc có một thừa số bằng số ta không cần viết dấu nhân giữa các số.VD: a.b = ab; 4.x.y = 4xy. Gv Treo bảng phụ ?1. Hs Đứng tại chỗ trả lời. ?1.. a b a+b a.b. 12 5 17 60. 21 0 21 0. 1 48 49 48. 0 15 15 0. ? Trả lời câu ?2. Hs Đứng tại chỗ trả lời. ?2. a) Tích của một số với 0 thì bằng 0. Hs b) Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0 thì có ít nhất 1 thừa số bằng 0. Áp dụng câu b ?2 giải bài tập. Bài 30 (sgk – 17) ? x  34  .15 0  x  34  .15 0 Tìm x, biết   x  34 0 x 0  34 x 34. Thảo luận theo nhóm bàn để tìm ra cách giải Em hãy nhận xét về kết quả của tích và ? thừa số của tích? Hs Kết quả tích bằng 0, có 1 thừa số bằng 0. ? Vậy thừa số còn lại phải như thế nào? Hs Thừa số còn lại phải bằng 0. ? Tìm x dựa trên cơ sở nào? Hs Số bị trừ = số trừ + hiệu. Hs. 2.Tính chất của phép cộng và phép GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. nhân số tự nhiên. (sgk) (12’) Gv Treo bảng phụ tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên. Hs Đọc bài. ? Phép cộng các số tự nhiên có tính chất gì? Phát biểu các tính chất đó.( Lưu ý: Từ “đổi chỗ” khác với “đổi các số hạng” Hs Phát biểu: - Tính chất giao hoán: Tổng của hai số hạng không đổi nếu ta đổi chỗ các số hạng. - Tính chất kết hợp: Muốn cộng tổng hai số hạng với số hạng thứ ba ta có thể lấy số hạng thứ nhất cộng với tổng của số hạng thứ hai và số hạng thứ ba. ? Tính nhanh: 46 + 17 + 54 ? Hs Lên bảng ?3. Tính nhanh: 46  17  54  46  54   17 100  17 117. ?. Phép nhân số tự nhiên có tính chất gì? Phát biểu thành lời. Hs - Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các thừa số trong 1 tích thì tích không thay đổi. -Tính chất kết hợp: Muốn nhân tích hai số với số thứ ba ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba. ? Áp dụng : Tính nhanh: 4.37.25 =? Hs Một hs lên bảng, cả lớp làm vào vở.. 4.37.25  4.25  .37 100.37 3700. ?. Tính chất nào liên quan đến cả phép cộng và phép nhân? Hãy phát biểu tính chất đó. Hs Tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng: Muốn nhân một số với một tổng ta có thể nhân số đo với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại. ? Áp dụng: Tính nhanh: 87.36  87.64 ? 87.36  87.64 87  36  64  Hs Lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. =87.100 8700. 3. Củng cố -Luyện tập:(16’) GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. a. Củng cố: ? Phép cộng và phép nhân có tính chất gì giống nhau Hs: Phép cộng và phép nhân có tính chất giao hoán và kết hợp giống nhau. b. Luyện tập: Bài tập 26 (sgk – 16) Gv: Treo bảng phụ sơ đồ đường bộ có ghi các số liệu như sgk. Đáp: Quãng đường bộ Hà Nội – Yên Bái là: 54 + 19 + 82 = 155(km). Bài tập 27 (sgk – 16): Hs hoạt động nhóm. a). 86  357  14  86  14   357 100  357 457. b). 72  69  128  72  128   69 200  69 269. c). 25.5.4.27.2  25.4   5.2  .27 100.10.27 27000. .. . .. 28.64  28.36 28. 64  36 28.100 2800.   d) . 4. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Học tính chất của phép cộng và phép nhân như sgk. - Làm bài tập 28; 29; 30(sgk – 17). Và 43 đến 46 (sbt – 8). - Tiết sau mỗi em mang 1 máy tính bỏ túi.. Ngày soạn: TUẦN 3 Tiết 7 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: Củng cố cho hs các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên. 2. Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. 3. Về thái độ: Hs biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán. - Biết sử dụng máy tính bỏ túi. II. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. 1.CB của Giáo viên: - Bảng phụ ghi bài tập. - Giáo án, sgk, sgv. 2. CB của Học sinh: - Bảng nhóm, học và làm bài tập về nhà. III. Tiến trình bài dạy. 1. Kiểm tra bài cũ: (7’) a. Câu hỏi: Hs1: - Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng. - Chữa bài tập 28 (sgk – 16). Hs2: - Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất kết hợp của phép cộng. - Chữa bài tập 43a, b (sbt – 8). b. Đáp án: Hs1: - Phát biểu và viết: a + b = b + a. 2đ - Chữa bài tập 28 (sgk – 16). A 26  27  28  29  30  31  32  33.  26  33  27  32   28  31  29  30  59.4 236. 8đ. (Gv: Gọi ý cách khác để tính tổng):.  3 10   11  2   12 1  4  9   5  8  6  7  13.3 39 Hs2: - Phát biểu và viết: (a + b) + c = a + (b + c). 2đ - Chữa bài tập 43a, b (sbt – 8). a). 81  243  19  81  19   243 100  243 343. 4đ. 168  79  132  168  132  79 300  79 379.   b) 4đ Hs theo dõi, nhận xét. Gv nhận xét cho điểm. *. Đặt vấn đề: (1’) Gv: Trong tiết học trước chúng ta đã được học tính chất của phép cộng và phép nhân. Tiết học hôm nay chúng ta cùng làm một số bài tập để ôn tập lại các tính chất đó. 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Gv Gợi ý cách nhóm: Kết hợp các số hạng sao cho được số tròn chục hoặc tròn trăm. ? Thực hiện tính nhanh. Hs Ba hs lên bảng.. Nội dung ghi bảng Dạng 1: Tính nhanh (15’). Bài tập 31 (sgk – 17). a) 135  360  65  40  135  65    360  40  200  400 600. b) GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 21.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6 463  318  137  22  463  137    318  22  600  340 940. c) 20  21  22  ...  29  30  20  30    21  29    22  28     23  27    24  26   25 50  50  50  50  50  25 50.5  25 275. Hs Tự nghiên cứu phần hướng dẫn trong sgk sau đó vận dụng cách tính. ? Thực hiện bài 32. Hs Hai hs lên bảng. Bài tập 32 (sgk – 17). a) 996  45 996   4  41  996  4   41 1000  41 1041. b) 37  198  35  2   198 35   2  198  35  200 235. ?. Đã vận dụng tính chất nào của phép cộng để tính nhanh? Hs Đã vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp để tính nhanh. Hs Đọc đề bài tập 33 ? Hãy tìm quy luật của dãy số. Hs Hoạt động nhóm.Trong 3ph thi xem nhóm nào viết được dãy số dài nhất. Gv Kiểm tra các nhóm.. Gv - Treo bảng phụ hình vẽ máy tính bỏ túi - Giới thiệu các nút trên máy tính - Hướng dẫn hs sử dụng máy tính bỏ túi như (sgk - 18) GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 22. Dạng 2: Tìm quy luật của dãy số. (5’) Bài tập 33 (sgk – 17). 1; 1; 2; 3; 5; 8; 13; 21; 34; 55; 89; 144;..... Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi. (6’) Bài tập 34 c (sgk – 18).

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. - Tổ chức trò chơi: Dùng máy tính tính 1364  4578 5942 nhanh các tổng. 6453  1469 7922 - Luật chơi: Mỗi nhóm 5 hs, hs1 lên bảng dùng máy tính điền kết quả 1, sau đó chuyển 5421  1469 6890 cho hs 2,..., liên tiếp cho đến kết quả thứ 5. 3124  1469 4593 Nhóm nào nhanh và đúng sẽ được thưởng 1534  217  217  217 2185 điểm cho cả nhóm. Hs Chơi trò chơi. 3. Củng cố -Luyện tập:(10’) a. Củng cố: ? nhắc lại các tính chất của phép cộng các số tự nhiên. Các tính chất này có ứng dụng gì trong tính toán? Hs: Phép cộng có tính chất giao hoán và kết hợp. Các tính chất này có ứng dụng dùng để tính nhẩm, tính nhanh trong bài tập. b. Luyện tập: Bài tập 45 (sbt – 8) (1 hs lên bảng) Đáp: A 26  27  28  29  30  31  32  33.  26  33  27  32   28  31  29  30  59.4 236. Bài tập 50 (sbt – 9): Hs thảo luận nhóm bàn. Đáp: Tổng số tự nhiên nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau và số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau là: 102 + 987 = 1089. 4. Hướng dẫn về nhà:(1’) - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm bài tập 35, 36 (sgk – 19). Và 47, 48 (sbt – 9). - Tiết sau mỗi em mang 1 máy tính bỏ túi. -------------------------------------------------------------. Ngày soạn: Tiết 8 LUYỆN TẬP I. Mức độ cần đạt: 1. Về kiến thức: Hs biết vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân với phép cộngvào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. 2. Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tính toán chính xác, hợp lý, nhanh. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 23.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. 3. Về thái độ: Hs biết vận dụng hợp lý các tính chất trên vào giải toán. - Biết sử dụng máy tính bỏ túi. II. Chuẩn bị của GV và HS: 1.CB của Giáo viên: - Bảng phụ ghi bài tập. - Giáo án, sgk, sgv. 2. CB của Học sinh: - Bảng nhóm, học và làm bài tập về nhà. III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: (6’) Câu hỏi: Hs1: - Nêu các tính chất của phép nhân các số tự nhiên - Áp dụng: Tính nhanh: a) 5.25.2.16.4 b) 32.47 + 32.53 Hs2: - Chữa bài tập 35 (sgk – 19). Đáp án: Hs1: - Nêu các tính chất 2đ - Áp dụng: Tính nhanh: 5.25.2.16.4  5.2  .  25.4  16 10.100.16 16000. a). 4đ. 32.47  32.53 32.  47  53 32.100 3200. b) 4đ Hs2: - Chữa bài tập 35 (sgk – 19). Các tích bằng nhau: 15.2.6 = 15.4.3 =5.3.12 (=15.12 5đ 4.4.9 = 8.18 = 8.2.9 (= 16.9) 5đ Hs theo dõi nhận xét. Gv nhận xét cho điểm * Đặt vấn đề: (1’) Gv: Tiết học hôm nay chúng ta cùng làm một số bài tập để ôn tập và củng cố lại các tính chất của phép nhân. 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Hs Đọc sgk bài 36. ? Hãy tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân?. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 24. Nội dung ghi bảng Dạng 1: Tính nhanh (15’) Bài tập 36 (sgk – 19) b) Áp dụng tính chất phan phối của phép nhân với phép cộng:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6 25.12 25.  10  2  25.10  25.2 250.50 300 34.11 34.  10  1 34.10  34.1 340  34 374 47.101 47.  100  1 47.100  47.1 4700  47 4747. Hs Ba hs lên bảng, cả lớp làm vào vở. ? Hãy tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng?. Bài tập 37 (sgk – 19) b)Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: 19.16  20  1 .16 20.16  16.1 321  16 304 46.99=46.  100-1 46.100  46.1 4600  46 4554 35.98 35.  100  2  35.100  35.2 3500  70 3430. Hs Ba hs lên bảng, cả lớp làm vào vở. Hs Hoạt động nhóm, chấm chéo bài. Dạng 2: Sử dụng máy tính bỏ túi.(5’) Gv để nhân 2 thừa số ta cũng sử dụng máy tính tương tự như với phép cộng chỉ thay dấu “+” thành dấu “.” Hs Thực hiện phép nhân trong bài 38 rồi điền kết quả.. Bàu tập 38 (sgk – 20) 375 . 376 = 141000 624 . 625 = 390000 13 . 81 . 215 = 226395. Gv Yêu cầu: Mỗi thành viên trong nhóm dùng máy tính, tính kết quả của 1 phép tính, rồi sau đó gộp lại cả nhómvà rút ra nhận xét về kết quả. Hs Hoạt động nhóm. Bài tập 39 (sgk – 20) 142857.2 = 285714 142857.3 = 428571 142857.4 = 571428 142857.5 = 714285 142857.6 =857142 Nhận xét: Đều được tích là 6 chữ số đã cho nhưng viết theo thứ tự khác. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 25.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. Hs Hoạt động nhóm. Các nhóm trình bày, hs nhận xét.. Bài tập 40 (sgk – 20) ab là tổng số ngày trong 2 tuần lễ là 14 cd gấp đôi ab là 28. Năm abcd = năm 1428. abcd Dạng 3: Bài toán thực tế (5’) Bài tập 55 (sbt – 9). Gv Treo bảng phụ ? Dùng máy tính tính nhanh kết quả. Điền vào chỗ trống trong bảng thanh toán điện thoại tự động năm 1999. Cuộc gọi Giá cước từ 1/1/1999 Phút đầu tiên Mỗi phút kể từ phút thứ hai a) Hà Nội - Hải Phòng 1500đ 1100đ 6ph 7000đ b) Hà Nội – TP HCM 4410đ 3250đ 4ph 14160đ c) Hà Nội - Huế 2380đ 1750đ 5ph 9380đ 3. Củng cố -Luyện tập:(12’) a. Củng cố: ? Nhắc lại các tính chất của phép nhân các số tự nhiên. Các tính chất này có ứng dụng gì trong tính toán? Hs: Phép nhân có tính chất giao hoán và kết hợp. Các tính chất này có ứng dụng dùng để tính nhẩm, tính nhanh trong bài tập. b. Luyện tập: Bài tập 59 (sbt – 10) ( hs hoạt động nhóm) Đáp: a) ab.101  10a  b  .101 1010a  101b 1000a  10a  100b  10b abab. b) abc.7.11.13 abc.1001  100a  10b  c  .1001 100100a  10010b  1000c  +100a  10b  c abcabc. 4. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm bài tập 52; 53; 54; 56; 57; 58; 60 (sbt – 9; 10). - Đọc trước bài “phép trừ và phép chia”. Ngày soạn: 6/9/2010 Ngàu dạy: 9/9/2010 Lớp 6 A, B, C. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 26.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. Ngày soạn: Tiết 9 §6. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA. I. Mức độ cần đạt: 1. Về kiến thức: Học sinh hiểu được khi nào thì kết quả của phép trừ, phép chia là một số tự nhiên. - Nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư. 2. Về kỹ năng: Rèn luyện cho hs vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để tìm số chưa biết trong phép trừ, phép chia. 3. Về thái độ: Rèn tính chính xác trong phát biểu và giải toán. II. Chuẩn bị của GV và HS: 1.Giáo viên: Bảng phụ ghi câu hỏi. Giáo án, sgk, sgv. 2. Học sinh: Bảng nhóm, học và làm bài tập về nhà. III. Tiến trình bài dạy. 1. Kiểm tra bài cũ: 6’ a.Câu hỏi: ? Chữa bài tập 56a (sbt- 10) ? Chữa bài tập 61 (sbt – 10) b. Đáp án: Hs1: Chữa bài tập 56a (sbt – 10) 2.31.12  4.6.42  8.27.3  2.12  .31   4.6  .42   8.3 .27 24.31  24.42  24.27 24  31  42  27  24.100 2400. 10đ. Hs2: Chữa bài tập 61 (sbt – 10) a)  3đ b) 15873.7 111111  15873.21 15873.7.3  15873.7  .3 111111.3 333333. 7đ. * Đặt vấn đề: (1’) Gv: Phép cộng và phép nhân luôn thực hiện được trong tập hợp số tự nhiên, cong phép trừ và phép chia có luôn thực hiện được trong tập hợp số tự nhiên hay không? Chúng ta cùng trả lời câu hỏi đó trong nội dung bài học hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh ? Hãy xét xem có số tự nhiên x nào mà: a) 2 + x = 5 không? Hs x = 3 ? Hãy xét xem có số tự nhiên x nào mà: GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 27. Nội dung ghi bảng 1.Phép trừ hai số tự nhiên. (10’).

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. Hs Gv Hs Gv. Hs ? Hs ? Hs ? Hs. b) x + 6 = 5 không? Không tìm được giá trị của x. - Ở câu a ta có phép trừ 5 – 2 = x. - Khái quát sự tồn tại phép trừ hay điều kiện tồn tại phép trừ. Ghi bài. - Giới thiệu cách xác định hiệu bằng tia số. - Xác định kết quả của phép tính 5 – 2 như sau. ( Giáo viên treo bảng phụ tia số và thực hiện trên bảng phụ) + Đặt bút chì ở điểm O, di chuyển trên tia số 5 đơn vị theo chiều mũi tên (dùng phấn màu để vẽ trên bảng). + Di chuyển bút chì theo chiều ngược lại 2 đơn vị. + Khi đó bút chì chỉ điểm 3, đó là hiệu của 5–2 Dùng bút chì di chuyển trên tia số theo sự hướng dẫn của Gv. Theo cách trên tìm hiệu của 7 – 3 và 5 – 6? Hai hs lên bảng, cả lớp làm vào vở. Vì soa 5 không trf được 6? Vì di chuyển bút từ điểm 5 theo chiều ngược lại 6 đơn vị thì bút vượt ra ngoài tia số. Trả lời ?1. Ba hs trả lời.. GA: Số học lớp 6. Cho hai số tự nhiên a, b nếu có số tự nhiên x sao cho x + b = a thì có phép trừ a – b = x. ?1. Điền vào chỗ trống a) a – a = 0 b) a – o = a c) Điều kiện để có hiệu a – b là: a b. Gv Nhấn mạnh: a) Số bị trừ bằng số trừ suy ra hiệu bằng 0. b) Số trừ bằng 0 suy ra số bị trừ bằng hiệu. c) Số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ ?. Xét xem số tự nhiên x nào mà. a) 3 . x = 12 hay không? Hs x = 4 vì 3 . 4 = 12 ? Xét xem số tự nhiên x nào mà. b) 5 . x = 12 hay không? Hs Không tìm được giá trị của x và không có số tự nhiên nào mà nhân với 5 bằng 12. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 28. 2.Phép chia hết và phép chia có dư. (20’).

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. Gv - Ở câu a ta có phép chia 12 : 3 = 4. - Khái quát và ghi bảng: ? Suy nghĩ trả lưòi ?2. Hs Trả lời.. ? Thực hiện phép chia 12 : 3 và 14 : 3? Hs Thực hiện. ? Hai phép chia trên có gì khác nhau? Hs Phép chia thứ nhất có số dư bằng không, phép chia thứ hai có số dư khác 0. Gv Giới thiệu phép chia hết và phép chia có dư và nêu các thành phần của phép chia. Hs Ghi bài.. ? Hs ? Hs ? Hs ? Hs. Bốn số: Số bị chia, số chia, thương, số dư có mối quan hệ gì? Số bị chia = số chia . thương + số dư. Số chia cần có điều kiện gì? Số chia  0. Số dư cần có điều kiện gì? Số dư < số chia. Điền vào chỗ trống các trường hợp có thể xảy ra? Hoạt động nhóm.. GA: Số học lớp 6. Cho hai số tự nhiên a và b (b  0) nếu có số tự nhiên x sao cho x . b = a thì ta có phép chia hết a:b=x ?2. Điền vào chỗ trống. a) 0 : a = 0 (a 0) b) a : a = 1 (a 0) c) a : 1 = a. * Tổng quát: A = b . q + r ( 0  r < b) + r = 0 ( phép chia hết) + r 0 (phép chia có dư). ?3. a) Thương 35, số dư 5. b) Thương 41, số dư 0. c) Không xảy ra và số chia bằng 0. d) Không xảy ra và số chia nhỏ hơn số dư.. Gv Uốn nắn sửa sai. ? Làm bài tập 44 a, d (sgk – 24). Hs Hai hs lên bảng, cả lớp làm vào vở.. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 29. Bài 44 (sgk – 24) a) Tìm x biết : x : 13 = 41 x = 41 . 13 x = 533. d) Tìm x biết : 7 . x – 8 = 713.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. 7.x 7. x x x. = 713 + 8 = 721 = 721 : 7 = 13. 3. Củng cố -Luyện tập: (7’) a. Củng cố: ? Nêu cách tìm số bị chia? Hs: Số bị chia = số chia . thương + số dư. ? Nêu cách tìm số bị trừ? Hs: số bị trừ = hiệu + số trừ. ? Nêu đk để thực hịên được phép trừ trong N? Hs: Số bị trừ  số trừ. ? Nêu đk để a chia hết cho b? Hs: Có số tự nhiên q sao cho a = b.q. ? Nêu đk của số dư, số chia của phép chia trong N? Hs: Số chia  0, số dư < số chia. b. Luyện tập: Bài 64 (sbt-10) a) Tìm số tự nhiên x biết: (x – 47) – 115 = 0 Đáp án: (x – 47) – 115 = 0 (x – 47) = 0 + 115 (x – 47) = 115 x = 115 + 47 x = 162 4. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Học và làm bài tập 41 – 45 (sgk – 22;23;24) - Hướng dẫn bài 45 (sgk – 24) Dựa vào đk tìm số bị chia, số chia và thương để điền vào ô trống. -------------------------------------------------Ngày soạn: TUẦN 4 Tiết 10 LUYỆN TẬP I. Mức độ cần đạt: 1. Về kiến thức: Hs nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được. 2. Về kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải một vài bài toán thực tế. 3. Về thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng, mạch lạc. II. Chuẩn bị của Gv và HS: 1.CB của Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập. - Giáo án, sgk, sgv. 2. CB của Học sinh: - Bảng nhóm, học và làm bài tập về nhà. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 30.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. III. Tiến trình bài dạy. 1. Kiểm tra bài cũ: (7’) a. Câu hỏi: Hs1: ? Cho hai số tự nhiên a và b. Khi nào ta có phép trừ a – b = x Áp dụng tính: 425 – 257; 91 – 56 652 – 46 – 46 – 46 Hs2: ? Có phải khi nào cũng thực hiện được phép trừ số tự nhiên a cho số tự nhiên b không? Cho ví dụ? b. Đáp án: Hs1: - Cho hai số tự nhiên a và b, khi có số tự nhiên x sao cho x + b = a thì ta có phép trừ a – b = x 3đ - Áp dụng: 425 – 257 = 168; 91 – 56 = 35 4đ 652 – 46 – 46 – 46 = 606 – 46 – 46 560 – 46 = 514 4đ Hs2: - Phép trừ chỉ thực hiện được khi a  b 6đ - Ví dụ: 91 – 56 = 35 56 không trừ được cho 96 vì 56 < 96 4đ Hs theo dõi, nhận xét. Gv nhận xét cho điểm. Đặt vấn đề: (1’) Gv: Để rèn luyện cho chúng ta vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, tìm x, giải một số bài toán thực tế thì chúng ta cùng làm một số bài tập trong tiết học hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh. Gv Yêu cầu hs chữa bài tập 47 (sgk – 24 ) Hs Ba hs lên bảng. Cả lớp theo dõi và nhận xét.. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 31. Nội dung ghi bảng Dạng 1: Tìm x. (10’) Bài 47 (sgk – 24). Tìm số tự nhiên x biết. a) (x – 35 ) – 120 = 0 x – 35 = 0 + 120 x – 35 = 120 x = 120 + 35 x = 155 b) 124 + (188 – x) = 217 188 – x = 217 – 124 188 – x = 93 x = 188 – 93 x = 25 c) 156 – (x + 61) = 82 x + 61 = 156 – 82 x + 61 = 74 x = 74 – 61 x = 13.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. Gv Yêu cầu hs thử lại xem giá trị của x có thoả mãn đk đề bài không, sau mỗi phần. Hs. Gv ? Hs ? Hs Gv Hs. Gv. Gv Hs. Dạng 2: Tính nhẩm. (10’) - Tự đọc hướng dẫn bài 47;48 (sgk – 24). Sau Bài 48 (sgk – 24) đó vận dụng để tính nhẩm. Tính nhẩm bằng cách thêm vào số - Hai hs lên bảng, cả lớp làm vào vở rồi nhận hạng này và bớt đi số hang kia xét bài làm của bạn. cùng một số thích hợp. 35 + 98 = (35 – 2) + (98 + 2) = 33 + 100 = 133 46 + 29 = (46 – 1) + (29 + 1) = 45 + 30 = 75 Bài 49 (sgk – 24) Tính nhẩm bằng cách thêm vào số bị trừ và số trừ một số thích hợp. 321 – 96 = (321 +4) – (96 + 4) = 325 – 100 = 225 1354 – 997 = (1354 + 3) – (997 + 3) = 1357 – 1000 = 357 Bài 70 (sbt – 11) a) Cho 1538 + 3425 = S Không làm tính hãy tìm giá trị của S – 1538; S – 3425 Thực hiện a) Cho 1538 + 3425 = S S – 1538 = 3425 S – 3425 = 1538 Làm thế nào ta có ngay kết quả? Dựa vào mối quan hệ giữa các thành phần ta có ngay kết quả. Yêu cầu hs thực hiện phần b) Thực hiện và nêu kết quả. b) Cho 9142 – 2451 = D D + 2451 = 9142 9142 – D = 2451 Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi. (7’) Hướng dẫn cách tính như bài phép cộng, lần 425 – 257 = 168 lượt hs đứng tại chỗ đọc đáp án. 91 – 56 = 35 82 – 56 = 26 73 – 56 = 17 652 – 46 – 46 – 46 = 514 Hương dẫn hs làm bài tập 51 Hoạt động nhóm làm bài tập. Bài tập 51 (sgk – 25) Tổng các số ở mỗi hàng, mỗi cột,. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 32.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. mỗi đường chéo đều bằng nhau (= 15) 4 9 2 3 5 7 8 1 6 Dạng 4: Ứng dụng thực tế.( 5’) Gv Treo bảng phụ đề bài tập. Việt và Nam cùng đi từ Hà Nội đến Vinh. Tính xem ai đi hành trình đó lâu hơn và lâu hơn mấy giờ, biết rằng: a) Việt khởi hành trước Nam 2 giờ và đến nơi trước Nam 3 giờ. b) Việt khởi hành trước Nam 2 giờ và đến nơi trước Nam 1 giờ. Hs Hai hs lên bảng.. Bài tập 71 (sbt – 11) a) Nam đi lâu hơn Việt. 3 – 2 = 1 (giờ) b) Việt đi lâu hơn Nam. 2 + 1 = 3 (giờ). 3. Củng cố -Luyện tập: (4’) a. Củng cố: ? Trong tập hợp số tự nhiên khi nào phép trừ thực hiện được? Hs: Khi số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ. ? Nêu cách tìm các thành phần (số trừ, số bị trừ) trong phép trừ? Hs: Số trừ = số bị trừ - hiệu. Số bị trừ = Hiệu + số trừ. b. Luyện tập: (không luyện tập) 4. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm bài tập 64, 65, 66, 67, 74 (sbt – 11). - Xem trước các bài trong luyện tập 2. --------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: Tiết 11 LUYỆN TẬP I. Mức độ cần đạt: 1. Về kiến thức: Hs nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư. 2. Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tính toán và tính nhẩm cho hs. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 33.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. 3. Về thái độ: Rèn luyện cho hs vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một số bài toán thực tế. II. Chuẩn bị của GV và HS: 1.CB của Giáo viên: - Bảng phụ ghi bài tập. - Giáo án, sgk, sgv. 2. CB của Học sinh: - Bảng nhóm, học và làm bài tập về nhà. III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: (15’) (Kiểm tra giấy) a. Câu hỏi: Câu 1: Khi nào ta có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b (b ≠ 0) Câu 2: Tìm số tự nhiên x, biết: a) 6.x – 5 = 613. b) 12 (x – 1) = 0. b. Đáp án: Câu 1: Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b (b ≠ 0). Nếu có số tự nhiên q sao cho a = b.q 2đ Câu 2: Tìm số tự nhiên x, biết: a) 6.x – 5 = 613. 6.x = 613 + 5 6.x = 618 x = 618 : 6 x = 13 4đ b) 12 (x – 1) = 0. x – 1 = 0 : 12 x–1=0 x =0+1 x =1 4đ Đặt vấn đề: (1’) Gv: Để củng cố lại mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết và phép chia có dư ta cùng ôn tập thông qua một số bài tập. 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Gv Tính nhẩm bằng cách nhân thừa số này và chia thừa số kia cho cùng một số thích hợp. VD: 26.5 = (26 : 2) . (5 . 2) = 13.10 = 130 ? Tính nhẩm: 14.50 = ? 16.25 = ? Hs Lên bảng làm.. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 34. Nội dung ghi bảng Dạng 1: Tính nhẩm. (10’). Bài tập 52: ( sgk – 25) a) Tính nhẩm bằng cách nhân thừa số này và chia thừa số kia cho cùng một số thích hợp. 14.50 = (14 : 2) . ( 50 . 2) = 7.100.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. = 700 16.25 = (16 : 4) . ( 25 . 4) = 4 .100 = 400 Gv Tính nhẩm bằng cách nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số thích hợp. ? Cho phép tính: 2100 : 50 Theo em nhân cả số bị chia và số chia với số nào thì thích hợp? Hs Nhân cả số bị chia và số chia với 2.. ? Tính nhẩm: 1400 : 25 = ? Hs Nhân với 4.. Hs Hai hs lên bảng, hs cả lớp làm vào vở.. b) Tính nhẩm bằng cách nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số thích hợp. 2100 : 50 = (2100 . 2) : (25 . 4) = 4200 : 100 = 42 1400 : 25 = (1400 . 4) : (25 . 4) = 5600 : 100 = 56 c) Tính nhẩm bằng cách áp dụng công thức ( a + b) : c = a : c + b : c (trường hợp chia hết) 132 : 12 = (120 + 12) : 12 = 120 : 12 + 12 : 12 = 10 + 1 =11 96 : 8 = (80 + 16) : 8 = 80 : 8 + 16 : 8 = 10 + 2 = 12. Gv Nhận xét, uốn nắn sửa sai. Gv Đọc đề bài. ? Tóm tắt bài toán. Gv Ghi bảng.. ? Theo em giải bài toán này như thế nào? Hs Nếu chỉ mua vở loại I ta lấy: 21000 : 2000, thương là số vở cần tìm. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 35. Dạng 2: Bài toán ứng dụng thực tế. (10’) Bài tập 53 (sgk – 25) Tóm tắt: Số tiền Tâm có 21000 (đ) Giá tiền một quyển loại I: 2000(đ) Giá tiền một quyển loại II: 1500(đ) Hỏi: a) Tâm chỉ mua loại I được nhiều nhất bao nhiêu quyển. b) Tâm chỉ mua loại II được nhiều nhất bao nhiêu quyển..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. Nếu chỉ lấy vở loại II ta lấy: 21000 : 1500, thương là số vở cần tìm. ? Em hãy thực hiện lời giải đó. Hs Lên bảng.. Gv Treo bảng phụ bài tập 54(sgk – 25) Hs Đọc đề bài, tóm tắt bài toán.. ?. GA: Số học lớp 6. Giải: 21000 : 2000 = 10 dư 1000 Tâm mua được nhiều nhất 10 vở loại I. 21000 : 1500 = 14 Tâm mua được nhiều nhất 14 vở loại II. Bài tập 54 (sgk – 25) Tóm tắt: Số khách 1000 người. Mỗi toa: 12 khoang. Mỗi khoang: 8 chỗ. Tính số toa ít nhất.. Muốn tính được số toa ít nhất em phải làm thế nào? Hs Tính mỗi toa có bao nhiêu chỗ. Lấy 1000 chia cho số chỗ mỗi toa, từ đó xác định số toa cần tìm. ? Trình bày lời giải? Hs Lên bảng. Giải: Số người mỗi toa chứa được nhiều nhất là: 8 . 12 = 96 (người) 1000 : 96 = 10 dư 40. Số toa ít nhất để trở 1000 khách du lịch là 11 toa. Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi. (5’) Hs Đọc phần sử dụng máy tính bỏ túi. ? Hãy tính kết quả các phép chia sau bằng máy tính. 1683 : 11; 1530 : 34; 3348 : 12 Hs Thực hiện. 1683 : 11 = 153 1530 : 34 = 45 3348 : 12 = 279 ? Trả lời bài tập 55 (sgk – 25) Hs Đứng tại chỗ trả lời. Bài tập 55 (sgk – 25) Vận tốc của ô tô: 288 : 6 = 48 (km/h) Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là; GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 36.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. 1530 : 34 = 45 (m). 3. Củng cố -Luyện tập:(3’) a. Củng cố: ? Em có nhận xét gì về mối quạn hệ giữa phép trừ và phép cộng, giữa phép nhân và phép chia? Hs: Phép trừ là phép toán ngược của phép toán cộng. Phép chia là phép toán ngược của phép toán nhân. ? Với a, b  N thì (a – b) có luôn  N không? Hs: Không (a – b)  N nếu a  b. ? Với a, b  N ( a : b) có luôn  N (b ≠ 0) không? Hs: Không, (a – b)  N khi a chia hết cho b. b. Luyện tập: (không luyện tập) 4. Hướng dẫn về nhà:(1’) - Ôn lại các kiến thức về phép trừ và phép nhân. - Đọc “Câu chuyện về lịch” (sgk) - Làm bài tập: 76 đến 83 (sbt – 12) - Đọc trước bài “Luỹ thừa với số mũ tự nhiên, nhân hai luỹ thừa cùng cơ số”. ---------------------------------------------Ngày soạn: Tiết 12 § 7. LUỸ THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN NHÂN HAI LUỸ THỪA CÙNG CƠ SỐ I. Mức độ cần đạt: 1. Về kiến thức: - Hs nắm được định nghĩa luỹ thừa, phân biệt được cơ số và số mũ. Nắm được công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số. 2. Về kỹ năng: - Hs biết viết gọn một tích nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng luỹ thừa, biết tính giá trị của các luỹ thừa, biết nhân hai luỹ thừa cùng cơ số. 3. Về thái độ: - Thấy được ích lợi của cách viết gọn bằng luỹ thừa. II. Chuẩn bị của GV và HS: 1.CB của Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập, chú ý, bảng bình phương và lập phương của một số số tự nhiên đầu tiên. - Giáo án, sgk, sgv. 2. CB của Học sinh: Bảng nhóm, học và làm bài tập về nhà. III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: Không Đặt vấn đề: (2’) Gv: Hãy viết các tổng sau thành tích? 5+5+5+5+5 a+a+a+a+a+a Hs: 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 5.5 GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 37.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. a + a + a + a + a + a = 6.a Gv: Tổng nhiều số hạng bằng nhau ta có thể viết gọn lại bằng cách dùng phép nhân. Còn tích nhiều thừa số bằng nhau ta có thể viết như sau: 2.2.2 = 23 a.a.a.a = a4 Ta gọi 23 , a4 là một luỹ thừa Vậy thế nào là một luỹ thừa với số mũ tự nhiên và nhân hại luỹ thừa cùng cơ số bằng cách nào, chúng ta cùng nghiên cứu trong bài học hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Gv Tương tự như hai ví dụ trên ? Hãy viết gon các tích sau? 7.7.7; b.b.b.b; a . a..... a (n 0) n thừa số a Hs Thực hiện và nêu kết quả.. Nội dung ghi bảng 1. Luỹ thừa với số mũ tự nhiên. (23’). Ta có: 7.7.7 = 73 b.b.b.b = b4 a . a..... a = an (n 0) n thừa số. Gv Hướng dẫn hs cách đọc: 73 đọc là: Bảy mũ ba, hoặc bảy luỹ thừa ba, hoặc luỹ thừa bậc ba của bảy. 7 gọi là cơ số, 3 gọi là số mũ. ? Hãy đọc: b4; a4; an? Hs Đọc lần lượt như trên. ? Hãy chỉ rõ đâu là cơ số đâu là số mũ của an? Hs a là cơ số, n là số mũ. Gv Viết và nhần mạnh: Luü thõa, sè mò, c¬ sè. ? Hãy định nghĩa luỹ thừa bợc n của a? Hs Luỹ thừa bậc n của a là tích n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số băng a. ? Viết dạng tổng quát? Hs Nêu tổng quát.. Gv Giới thiệu: Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lên luỹ thừa. Gv Treo bảng phụ ?1. Hs Đọc kết quả và điền vào ô trống. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 38. * Tổng quát (sgk – 26) an = a . a..... a (n  0) n thừa số a (a gọi là cơ số, n gọi là số mũ). ?1. Luỹ. Cơ. Số. Giá trị.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. thừa. số. mũ. 72 23 34. 7 2 3. 2 3 4. của luỹ thừa 49 8 81. Gv Nhấn mạnh: Trong một luỹ thừa với số mũ tự nhiên( 0) - Cơ số cho biết giá trị mỗi thừa số bằng nhau. - Số mũ cho biết số lượng các thừa số bằng nhau. Gv Lưu ý hs tránh nhầm lẫn VD: 23 # 2.3 mà 23 = 2.2.2 = 8 Gv Yêu cầu hs làm bài tập 56 (sgk – 27) Bài 56 (sgk – 27) Viết gọn các tích sau bằng cách dùng luỹ thừa. Hs Tính và đọc kết quả a) 5.5.5.5.5.5 = 56 b) 2.2.2.3.3 = 23 . 32 ? Tính giá trị mỗi luỹ thừa? 22; 23; 24; 32; 33; 34. Hs Từng hs đọc kết quả. 22 = 4 32 = 9 23 = 8 33 = 27 24 = 16 34 = 81 Gv Nêu phần chú ý về: a2; a3; a1 (sgk – 27) * Chú ý (sgk – 27) Quy ước: a1 = 0 Hs Nhắc lại chú ý. ? Lập bảng bình phương của các số từ 0 đến 15? Lập bảng lập phương của các số từ 0 đến 10? Hs Hoạt động nhóm. + Bình phương các số từ 0 đến 15: + Nhóm 1;3: lập bảng bình phương. 00 = 0 52 = 25 102 = + Nhóm 2;4: lập bảng lập phương.(dùng máy 100 tính bỏ túi) 12 = 1 62 = 36 112 = 121 22 = 4 72 = 49 122 = 144 32 = 9 82 = 64 132 = 169 42 = 16 92 = 81 142 = 196 152 = 225 + Lập phương các số từ 0 đến 10: 03 = 0 43 = 64 83 = 112 13 = 1 53 = 125 93 = 729 GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 39.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. 23 = 8 63 = 126 103 = 1000 33 = 27 2. Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số. (12’) ?. Viết tích của hai luỹ thừa thành một luỹ thừa. a) 23 . 22 b) a4 . a3. Gv Hướng dẫn: Áp dụng định nghĩa luỹ thừa để tính. Hs Hai hs lên bảng.. Ví dụ: a) 23 .22 = (2.2.2) . (2.2) = 25 b) a4 . a3 = (a.a.a.a) . (a.a.a) = a7. ?. Em có nhận xét gì về số mũ của kết quả so với số mũ của các luỹ thừa. Hs Số mũ ở kết quả bằng tổng số mũ ở các luỹ thừa. a) 5 = 2 + 3 b) 7 = 3 + 4 ? Qua hai ví dụ trên em có thể cho biết muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm thế nào? Hs Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số: + Ta giữ nguyên cơ số. + Cộng các số mũ. Gv Nhấn mạnh: số mũ cộng chứ không nhân. ? Nếu có am . an Thì có kết quả như thế nào Hs Am . an = am + n ? Phát biểu thành lời? Hs Nêu chú ý ? Viết tích của hai luỹ thừa sau thành một luỹ thừa: + x5 . x4 + a4 . a Hs Hai hs lên bảng.. ?. Viết gọn các tích sau bằng cách dung luỹ thừa?. 3. Củng cố -Luyện tập:(6’) a. Củng cố: GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 40. * Tổng quát: am . an = am + n (m,n  N*). ?2. x5 . x4 = x5 + 4 = x9 a4 . a = a4 + 1 = a5 Bài 56 (sgk – 27) a) 6.6.6.3.2 = 6.6.6.6 = 64 b) 100.10.10.10 = 10.10.10.10.10 = 105.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. ? Nhắc lại định nghĩa luỹ thừa bợc n của a. Viết công thức tổng quát? Hs: + Nhắc lại định nghĩa sgk + Công thức: an = a . a . . . . . a (n  0) n thừa số ? Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm như thế nào? Hs: Nhắc lại phần chú ý sgk. b. Luyện tập: ? Tìm số tự nhiên a, biết: a2 = 25 ; a3 = 27 Hs: + a2 = 25 = 52  a = 5 + a3 = 27 = 33  a = 3 ? Tính: a3 . a2 . a5 Hs: a3 . a2 . a5 = a(3 + 2 + 5) = a10 4. Hướng dẫn về nhà:(2’) - Học thuộc định nghĩa luỹ thừa bËc n của a.Viết công thức tổng quát. - Không được tính giá trị luỹ thừa bằng cách lấy cơ số nhân với số mũ. - Nắm chắc cách nhân hại luỹ thừa cùng cơ số (giữ nguyên cơ số, cộng số mũ) - Bài tập về nhà: 57; 58b; 60 (sgk – 28). 86; 87; 88; 89; 90 (sbt – 13). --------------------------------------------------------------Ngày soạn: TUẦN 5 Tiết 13 LUYỆN TẬP I. Mức độ cần đạt: 1. Về kiến thức: Học sinh phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số. 2. Về kỹ năng: Thực hiện các phép tính luỹ thừa một cách thành thạo. 3. Về thái độ: Hs biết viết gọn một tích các thừa số bằng nhau bằng cách dùng luỹ thừa. Tích cực và chính xác trong học tập. II. Chuẩn bị của GV và HS: 1.CB của Giáo viên: - Bảng phụ ghi bài tập. - Giáo án, sgk, sgv. 2. CB của Học sinh: - Bảng nhóm, học và làm bài tập về nhà. III. Tiến trình bài dạy. 1. Kiểm tra bài cũ: (8’) a. Câu hỏi: Hs1: ? Hãy nêu định nghĩa luỹ thừa bợc n của a? ? Viết công thức tổng quát? Áp dụng tính: 102 = ; 53 = Hs2: ? Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm như thế nào? Viết dạng tổng quát? ? Áp dụng: Viết kết quả phép tính dưới dạng một luỹ thừa. 33 . 34 ; 52. 57 ; 75 . 7 GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 41.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. b. Đáp án: Hs1: + Luỹ thừa bợc a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a. + an = a.a.a…a (n 0) 4đ n thừa số a 2 + 10 = 10 .10 = 100 3đ 3 5 = 5.5.5 = 125 3đ Hs2: + Khi nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ. + am . an = am + n (m,n  N*) 4đ + 33 . 34 = 33 + 4 = 37 2đ 2 7 2+7 9 5 .5 =5 =5 2đ 5 5+1 6 7 .7 =7 =7 2đ Hs theo dõi, nhận xét. Gv nhận xét cho điểm. Đặt vấn đề: (1’) Gv: Để thực hiện thành thạo các phép tính luỹ thừa, và để viết gọn một tích các thừa số bằng nhau bằng cách dùng luỹ thừa một cách linh hoạt. Chúng ta cùng làm một số bài tập trong tiết học hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh. Trong các số sau, số nào là luỹ thừa của một số tự nhiên? Viết tất cả các cách. Hs Hs lên bảng. Cả lớp theo dõi và nhận xét.. Nội dung ghi bảng Dạng 1: Viết một số tự nhiên dưới dạng luỹ thừa. (8’) Bài 61 (sgk – 28).. ?. Gv Yêu cầu hs làm bài tập 62 (sgk – 28) Hs Hai hs lên bảng.. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 42. 8 = 23 16 = 42 = 24 27 = 33 64 = 82 = 43 = 26 81 = 92 = 34 100 = 102 Bài 62 (sgk – 28) a) Tính: 102 = 100 103 = 1000 104 = 10000 105 = 100000 106 = 1000000 b) Viết mỗi số sau dưới dạng luỹ thừa của 10 1000 = 103 1000000 = 106 1 tỉ = 109.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. Gv Treo bảng phụ bài tập 63 (sgk – 28) ? Đứng tại chỗ trả lời và giải thích tại sao đúng, tại sao sai?. Hs a) Sai vì đã nhân hai số mũ b) Đúng vì đã giữ nguyên cơ số và số mũ bằng tổng các số mũ. c) Sai vì không tính tổng các số mũ. Gv Treo bảng phụ đề bài tập 1 Hs Làm vào phiếu học tập rồi chấm chéo.. Hs Bốn hs lên bảng thực hiện 4 phép tính.. GA: Số học lớp 6. 1000…0 = 1012 12 chữ số 0 Dạng 2: Bài tập trắc nghiệm đúng, sai.(7’) Bài tập 63 (sgk – 28) Câu Đúng Sai 3 2 6 a) 2 . 2 = 2 X 3 2 6 b) 2 . 2 = 2 X 4 4 c) 5 . 5 = 5 x. Bài tập 1. Điền dấu nhân vào ô trống mà em chọn Thực Kết quả Đúng Sai hiện phép là tính a+a A2 X a–a 0 X a.a 2a X a:a 1 X 2 a.a A X a.0 0 X a:a a X 0:a a X 2002 2002 2 .2 2 X 2003 2003 3.3 9 X 2 2000 2002 5 .5 5 X Dạng 3: Nhân các luỹ thừa. (5’) Bài 64 (sgk – 29) 3 2 4 324 29 a) 2 .2 .2 2 2 3 5 2 35 1010 b) 10 .10 .10 10 5 15 6 c) x.x x x 3 2 5 235 a10 d) a .a .a a. Gv Nhận xét, uốn nắn, sửa sai. Hs Đọc kỹ đề bài và hoạt động31 nhóm.. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 43. Dạng 4: So sánh hai số.( 10’) Bài tập 65 (sgk – 29) a) 23 và 32 23 = 8; 32 = 9  8 < 9  23 < 32 b) 24 và 42 24 = 16; 42 =16  24 = 42.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. c) 25 và 52 25 = 32; 52 =25  32 > 25;  25 > 52 d) 210 = 1024 >100 hay 210 > 100. Gv Chữa bảng nhóm. 3. Củng cố -Luyện tập:(5’) a. Củng cố: ? Nhắc lại định nghĩa luỹ thừa bậc n của a? Hs: Luỹ thừa bậc n của thừa số a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a. ? Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm như thế nào? Hs: khi nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ lại với nhau. b. Luyện tập: (không luyện tập) 4. Hướng dẫn về nhà:(1’) - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm bài tập 90, 91, 92, 93. (sbt – 13). - Đọc trước bài “Chia hai luỹ thừa cùng cơ số”. -----. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 44.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. Ngày soạn: Tiết 14 §8. CHIA HAI LUỸ THỪA CÙNG CƠ SỐ I. Mức độ cần đạt: 1.Về kiến thức: Hs nắm được công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số, quy ước a0 = 1(a ≠ 0) 2. Về kỹ năng: Hs biết chia hai luỹ thừa cùng cơ số. 3. Về thái độ: Rèn luyện cho hs tính chính xác khi vận dụng các quy tắc nhân và chia hai luỹ thừa cùng cơ số. II. Chuẩn bị của GV và HS: 1.CB của Giáo viên: - Bảng phụ ghi quy tắc, bài tập. - Giáo án, sgk, sgv. 2. CB của Học sinh: Bảng nhóm, học và làm bài tập về nhà. III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: (8’) a. Câu hỏi: ? + Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm thế nào? Nêu dạng tổng quát. + Chữa bài tập 93 (sbt – 13) Viết kết quả phép tính dưới dạng luỹ thừa. a) a3 . a5 b) x7 . x . x4. b. Đáp án: + Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ lại với nhau. 2đ Công thức tổng quát: am .an = am+n (m, n  N*) 2đ + Bài tập 93 (sbt – 13) Viết kết quả phép tính dưới dạng luỹ thừa a) a3 . a5 = a3 + 5 = a8 3đ 7 4 7+1+4 12 b) x . x . x = x =x 3đ Hs theo dõi, nhận xét. Gv nhận xét cho điểm. Đặt vấn đề: (1’) Gv: Chúng ta đã được học phép nhân hai luỹ thừa cùng cơ số, vậy với phép chia hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm như thế nào? Việc thực hiện phép tính có gì giống và khác so với phép nhân hai luỹ thừa cùng cơ số, chúng ta cùng tìm hiểu bài ngày hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh ? Thực hiện phép tính: 53 . 54? Hs 53 . 54 = 57 ? 57 . 53 = ? GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 45. Nội dung ghi bảng 1. Ví dụ. (6’) ?1. 53 . 54 = 57 Suy ra 57 : 53 = 54.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. ? Hs ? Hs ? Hs. GA: Số học lớp 6. 57 : 54 = ? 57 : 54 = 53 Tương tự: a4 . a5 = ? a4 . a5 = a9 a4 : a5 = ? a9 : a4 = ? Lên bảng làm. 57 : 54 = 53 a4 . a5 = a9 Do đó: a9 : a4 = a5 a9 : a5 = a4. (a 0). ?. Hãy so sánh số mũ của số bị chia, số chia, thương? Hs Số mũ của thương bằng hiệu số mũ của số bị chia và số chia. ? Để thực hiện phép chia a9 : a5 và a9 : a4 ta có cần đk gì không? Vì sao? Hs Ta cần đk a  0 vì số chia không thể bằng 0. 2. Tổng quát. (13’) ? Hs ? Hs ? Hs Gv ? Hs ? Hs Gv. Hs. m. n. Trường hợp tổng quát: a : a với m > n ta sẽ có kết quả như thế nào? Trả lời: Hãy tính: a10 : a2 = ? Tính và đọc kết quả Muốn chia hai luỹ thừa cùng cơ số (khác 0) ta làm như thế nào? Chia hai luỹ thừa cùng cơ số (khác 0) ta giữ nguyên cơ số và trừ số mũ cho nhau. Yêu cầu hs phát biểu lại. Nếu hai số mũ bằng nhau thì sao? Các em hãy tính kết quả 54 : 54? 54 : 54 = 1 am : am = ? am : am = 1 54 : 54 = 50 = 1 nên ta có quy ước: a0 = 1(a  0) Vậy am : an = am – n (a 0) đúng cả trong hai trường hợp m > n, m = n. Muốn chia hai luỹ thừa cung cơ số ta làm thế nào? Khi chia hai luỹ thừa cùng cơ số (khác 0) ta giữ nguyên cơ số và trừ số mũ cho nhau.. * m > n ta có: am : an = am – n (a 0) VD: a10 : a2 = a10 – 2 = a 8 (a 0). VD: 54 : 54 = 1 * m = n ta có: am : an = 1 (a 0). * Tổng quát: am : an = am – n (a 0; m > n) * Chú ý (sgk -29). ? Hoàn thành ?2. Hs Hoạt động nhóm. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 46. ?2. Viết thương của hai luỹ thừa sau dưới dạng một luỹ thừa. a) 712 : 74 = 712 – 4 = 78.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. b) x6 : x3 = x6 – 3 = x3 (x 0) c) a4 : a4 = a4 – 4 = a0 ( a 0) Gv Chữa bảng nhóm 3. Chú ý.(8’) Gv Hướng dẫn hs viết số 2475 dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10.. VD: 2475 2.1000  4.100  7.10  5 2.103  4.102  7.101  5.10 0. ?. Mọi số tự nhiên có thể viết dưới dạng luỹ thừa của 10 không? Hs Mọi số tự nhiên đều có thể viết dưới dạng luỹ thừa của 10. ? Hãy viết các số 538; abcd dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10? Hs Hoạt động nhóm.. Mọi số tự nhiên đều có thể viết dưới dạng luỹ thừa của 10.. ?3. 538 5.100  3.10  8 5.102  3.101  8.100 abcd a.1000  b.100  c.10  d a.103  b.102  c.101  d .100. Gv Chữa bảng nhóm. 3. Củng cố -Luyện tập:(7’) a. Củng cố: ? Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm như thế nào? Hs: Giữ nguyên cơ số và trừ số mũ. ? Phép chia khác gì so với phép nhân hai luỹ thừa cùng cơ số? Hs: Số mũ trong phép chia là trừ còn số mũ trong phép nhân là cộng. b. Luyện tập: ? Bài tập 71(sgk – 30) Hs: Hai hs lên bảng. Đáp : a) cn = 1  c = 1 và 11 = 1. b) cn = 0  c = 0 và 00 = 1. 4. Hướng dẫn về nhà:(2’) - Học và làm bài tập về nhà: 68; 70; 73(sgk – 30; 31) - Hướng dẫn bài tập 72a (sgk – 31) Số chính phương là số bằng bình phương của một số tự nhiên. Vậy 13 + 23 = 1 + 8 =9 =32.  tổng 13 + 23 là số chính phương. - Đọc trước bài “thứ tự thực hiện phép tính”. --------------------------------------------------------------GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 47.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. Ngày soạn: TUẦN 4 Tiết 15 §9. THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH. I. Mức độ cần đạt: 1. Kiến thức: Hs nắm được quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính. 2. Kỹ năng: Hs biết vận dụng quy ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức. 3. Thái độ: Rèn luyện cho hs tính cẩn thân, chính xác trong tính toán. II. Chuẩn bị của GV và HS: 1. CB của Giáo viên: - Bảng phụ ghi thứ tự thực hiện phép tính, bài tập. - Giáo án, sgk, sgv. 2. CB của Học sinh: - Bảng nhóm, học và làm bài tập về nhà. III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: (1’) (Không kiểm tra) Đặt vấn đề: (1’) Gv: Khi tính toán cần chú ý đến thứ tự thực hiện các phép tính, vậy chúng ta sẽ thực hiện như thế nào, bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu về điều này. 2. Dạy nội dung bài mới: (32’) Hoạt động của giáo viên và học sinh ? Khi nào ta có một biểu thức? Hs Các số được nối với nhau bởi dấu của các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa) làm thành một biểu thức.. Nội dung ghi bảng 1.Nhắc lại về biểu thức. (8’) Các số được nối với nhau bởi dấu của các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa) làm thành một biểu thức.. ? Một số có được coi là một biểu thức không? Hs Một số cũng được coi là một biểu thức. Gv Nêu chú ý: Chú ý: (sgk – 31) + Một số cũng được coi là một biểu thức. + Trong biểu thức có thể có các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tính Hs Ghi bài. 2.Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức .(23’) ? Hãy nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính đã được học ở tiểu học? Hs + Trong dãy tính nếu chỉ có phép toán cộng, trừ (hoặc nhân, chia) ta thực hiện từ trái qua phải. + Nếu dãy tính có dấu ngoặc ta thực hiện GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 48.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. trong ngoặc tròn trước, rồi đến ngoặc vuông, ngoặc nhọn. Gv Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức cũng như vậy, ta xét từng trường hợp. ? Nếu chỉ có phép toán cộng, trừ (hoặc nhân, chia) ta thực hiện như thế nào? Hs + Trong dãy tính nếu chỉ có phép toán cộng, trừ (hoặc nhân, chia) ta thực hiện từ trái qua phải. ? Hãy thực hiện phép tính sau: a) 48 – 32 + 8 b) 60 : 2 . 5 Hs Hai hs lên bảng.. GA: Số học lớp 6. a) Đối với biểu thức không chứa dấu ngoặc.. VD: a) 48 – 32 + 8 = 16 + 8 = 24. b) 60 : 2 . 5 = 30 . 5 = 150.. ?. Nếu có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa ta thực hiện như thế nào? Hs Ta thực hiện phép nâng lên luỹ thừa  nhân, Nếu có các phép tính cộng, trừ, chia  cộng, trừ. nhân, chia, nâng lên luỹ thừa ta thực hiện như sau: Thực hiện phép nâng lên luỹ thừa  nhân, chia  cộng, trừ. ? Đối với biểu thức chứa dấu ngoặc ta làm thế nào? Hs Thực hiện: b) Đối với biểu thức chứa dấu ngoặc ?. Hãy tính giá trị của biểu thức: 100:  52   35  8  a)  2 80  130   12  4     b). . . Hs Hai hs lên bảng..   Ta thực hiện:       a) 100:  52   35  8 . . . . 100: 2  52  27  100:  2.25 100:50 2 b) 100 :.   52 . 100 :.  35 .  2  52 . 8  .  27 . 100 :  2.25 100 : 50 2 2 80   130  8  . 80 .  130 . 80  66 14. ?. Tính a) 62 : 4 . 3 + 2 . 52. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 49. . . 64 . . .

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. b) 2 (5 . 42 – 18) Hs Hai hs lên bảng.. Gv Yêu cầu hs thực hiện?2 Hs Hoạt động nhóm ? Hoàn thành ?2.. Hs Hoạt động nhóm.. ?1. a) 62 : 4 . 3 + 2 . 52 = 36 : 4 . 3 + 2 . 25 = 9 . 3 + 2 . 25 = 27 + 50 = 77 b) 2 (5 . 42 – 18) = 2 (5 . 16 – 18) = 2 ( 80 – 18) = 2 . 62 = 124 * Chú ý (sgk -29) ?2. Tìm số tự nhiên x, biết: a) (6x – 39) : 3 = 201 (6x – 39) = 201 . 3 (6x – 39) = 603 6x = 603 + 39 6x = 642 x = 642 : 6 x = 17 6 b) 23 + 3x = 5 : 53 23 + 3x = 53 23 + 3x = 125 3x = 125 – 23 3x = 102 x = 102 : 3 x = 34. 3. Củng cố -Luyện tập:(10’) a. Củng cố: ? Nhắc lại các thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức Hs: nhắc lại. b. Luyện tập: ? Bài tập 76(sgk 32) Dùng 4 chữ số 2 cùng với dấu phép tính và dấu ngoặc viết dãy tính có kết quả 0; 1; 2; 3; 4. VD: 2 . 2 – 2 . 2 = 0 Hs: Bốn hs lên bảng. Đáp : 22 : 22 = 1 2:2+2:2=2 (2 + 2 + 2) : 2 =3 2+2+2-2=4 GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 50.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. (còn có cách viết khác) 4. Hướng dẫn về nhà:( 2’) - Hoc và làm bài tập về nhà: 73; 74; 77; 78 (sgk 32; 33) - Tiết sau mang máy tính bỏ túi. - Hướng dẫn bài tập 74 (Dạng tìm x: Dựa vào mối quan hệ giữa các thành phần trong phép toán để tính toán) ================================== Ngày soạn: TUẦN 6 Tiết 16 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: Học sinh biết vận dụng các quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức để tính đúng giá trị của biểu thức. 2. Về kỹ năng: Rèn luyện cho hs kỹ năng thực hiện các phép tính. 3. Về thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị của GV và HS: 1.CB của Giáo viên: - Bảng phụ ghi bài tập. - Giáo án, sgk, sgv. 2. CB của Học sinh: - Bảng nhóm, học và làm bài tập về nhà. III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: (7’) (6’) a. Câu hỏi: Hs1: ? Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức không có chứa dấu ngoặc. Chữa bài tập 74a (sgk -32) Hs2: ? Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có chứa dấu ngoặc. Chữa bài tập 77 b (sgk – 32) b. Đáp án: Hs1: Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức không có dấu ngoặc. 3đ Bài 74, a: 541 + (218 – x) = 735 x = 24 7đ Hs2: Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức có dấu ngoặc. 3đ Bài 77, b: 12: {390 : [500 – (125 + 35.7)]} = 4 7đ HS theo dõi, nhận xét. GV nhận xét cho điểm. Đặt vấn đề: (1’) Gv: Để thực hiện thành thạo các phép tính luỹ thừa, và để viết gọn một tích các thừa số bằng nhau bằng cách dùng luỹ thừa một cách linh hoạt. Chúng ta cùng làm một số bài tập trong tiết học hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới: 31’ Hoạt động của giáo viên và học sinh GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 51. Nội dung ghi bảng Dạng 1: Viết một số tự nhiên dưới.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. dạng luỹ thừa. (8’) Bài 61 (sgk – 28). ?. Trong các số sau, số nào là luỹ thừa của một số tự nhiên? Viết tất cả các cách. Hs Hs lên bảng. Cả lớp theo dõi và nhận xét.. Gv Yêu cầu hs làm bài tập 62 (sgk – 28) Hs Hai hs lên bảng.. Gv Treo bảng phụ bài tập 63 (sgk – 28) ? Đứng tại chỗ trả lời và giải thích tại sao đúng, tại sao sai?. Hs a) Sai vì đã nhân hai số mũ b) Đúng vì đã giữ nguyên cơ số và số mũ bằng tổng các số mũ. c) Sai vì không tính tổng các số mũ. Gv Treo bảng phụ đề bài tập 1 Hs Làm vào phiếu học tập rồi chấm chéo.. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 52. 8 = 23 16 = 42 = 24 27 = 33 64 = 82 = 43 = 26 81 = 92 = 34 100 = 102 Bài 62 (sgk – 28) a) Tính: 102 = 100 103 = 1000 104 = 10000 105 = 100000 106 = 1000000 b) Viết mỗi số sau dưới dạng luỹ thừa của 10 1000 = 103 1000000 = 106 1 tỉ = 109 100.......0 = 1012 12 số 0 12 chữ số 0 Dạng 2: Bài tập trắc nghiệm đúng, sai. (7’) Bài tập 63 (sgk – 28) Câu Đúng Sai 3 2 6 a) 2 . 2 = 2 X 3 2 6 b) 2 . 2 = 2 X 4 4 c) 5 . 5 = 5 x. Bài tập 1. Điền dấu nhân vào ô trống mà em chọn Thực Kết quả Đúng Sai hiện phép là tính a+a a2 X a–a 0 X a.a 2a X.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. Hs Bốn hs lên bảng thực hiện 4 phép tính.. GA: Số học lớp 6. a:a 1 X 2 a.a a X a.0 0 X a:a a X 0:a a X 2002 2002 2 .2 2 X 2003 2003 3.3 9 X 2 2000 2002 5 .5 5 X Dạng 3: Nhân các luỹ thừa. (6’) Bài 64 (sgk – 29) 3 2 4 324 29 a) 2 .2 .2 2 2 3 5 2 35 1010 b) 10 .10 .10 10 5 15 6 c) x.x x  x 3 2 5 235 a10 d) a .a .a a. Gv Nhận xét, uốn nắn, sửa sai. Hs Đọc kỹ đề bài và hoạt động nhóm.. Dạng 4: So sánh hai số.( 10’) Bài tập 65 (sgk – 29) a) 23 và 32 23 = 8; 32 = 9  8 < 9  23 < 32 b) 24 và 42 24 = 16; 42 =16  24 = 42 c) 25 và 52 25 = 32; 52 =25  32 > 25;  25 > 52 d) 210 = 1024 >100 hay 210 > 100.. Gv Chữa bảng nhóm. 3. Củng cố -Luyện tập:(5’) a. Củng cố: ? Nhắc lại định nghĩa luỹ thừa bậc n của a? Hs: Luỹ thừa bậc n của thừa số a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a. ? Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm như thế nào? Hs: khi nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ lại với nhau. b. Luyện tập: (không luyện tập) 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:(2’) - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm bài tập 90, 91, 92, 93. (sbt – 13). - Đọc trước bài “Chia hai luỹ thừa cùng cơ số”. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 53.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. Ngày soạn: Tiết 17: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu 1. Về kiến thức: Hệ thống lại cho học sinh các khái niệm về tập hợp , các phép tính cộng , trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa. 2. Về kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng thực hiện dãy phép tính. - Biết so sánh kết quả các phép tính . - Hướng dẫn học sinh sử dụng thành thạo máy tính để tính giá trị của 1 biểu thức. 3. Về thái độ: Hs có ý thức học tập. II. Chuẩn bị của GV và HS: 1. Cb của giáo viên : Giáo án, SGK, phấn màu.Máy tính bỏ túi 2. Cb của Học sinh: SGK, Làm trước bài tập , máy tính III. Tiến trình bài dạy. 1.Kiểm tra bài cũ: 5’ 4’ Câu hỏi: Giải bài 78 ( SGK – 33 ) Đáp án: Tính giá trị của biểu thức: 12000 – ( 1500.2 + 18000.3 + 1800.2 :3 ) = 12000 – ( 3000 + 5400 + 108 00 :9 ) 5đ = 12000 – ( 8400 + 1200) = 12 000 – 9600 = 2400 5đ HS theo dõi, nhận xét. Gv nhận xét cho điểm. ĐVĐ: (1’) Giúp các em nắm chắc hơn thứ tự thực hiện phép tính và kiểm tra kết quả bằng máy tính . ta học bài hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới. 35’. H ?. Muốn tính số tiền mua phong bì ta làm như thế nào? Trả lời Mua vở hết bao nhiêu ? Mua bút hết bao nhiêu ? Mua quyển sách hết số tiền là bao nhiêu. ?. Vậy số tiền mua phong bì thư được tính như thế nào ?. ?. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 54. Bài 79 ( SGK – 33 ) 10’ An mua bút bi giá 1500 đồng 1 chiếc và mua 3 quyển vở giá 1800 đ/ quyển mua 1 quyển sách và 1 gói phong bì biết số tiền mua 3 quyển sách = số tiền mua 2 quyển vở.Tổng số tiền phải trả là 12000đ. Tính giá tiền 1 gói phong bì Giải Số tiền mua gói phong bì thư là . 12 000 – [ 1500.2 + 1800.3 + ( 1800.2) :3 ] = 2400.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. ? ?. Yêu cầu các nhóm làm bài 80 Điền vào phiếu học tập dấu ( = < , > ) giải thích vì sao? Muốn điền kết quả đúng ta làm như thế nào ? tính rồi mới so sánh. H. ?. ? G. G ?. GA: Số học lớp 6. Vậy phong bì thư mua hết tiền là 2400đ ĐS : 2400đ Bài 80 ( SGK – 33) 5’ Điền vào ô vuông các dấu thích hợp( = ,<,> ) 12 = 1 22 = 1+3 32 = 1+ 3 + 5 ; 13 = 12 – 02 23 = 32 – 12 ; ( 0+ 1 )2 = 02+ 12 33 = 62 – 32 ; (1 +) 2 > 12 + 22 43 = 102 – 62 ;(2 +3)2 > 22 +32. Bài 81 ( SGK – 33) 10’ Sử dụng máy tính bỏ túi Yêu cầu cả lớp bỏ máy tính cùng thực (8-2 ).3 = 18 hiện các phép tính. 3.( 8- 2 ) = 18 2.6 + 3.5 = 27 98 – 2.37 = 24 ( 274 + 318 ).6 = 592 .6 = 3552 34.29 + 14.35 = 1476 áp dụng tính ( 274 + 316 ).6 =? 49 .62 – 32 .51 = 1406 Tương tự hãy tự lấy các phép tính rồi Bài 82 ( SGK – 33) 10’ tính kết quả. Cộng đồng việt nam có bao nhiêu dân tộc anh em biết rằng số dân tộc anh em là kết quả của biểu thức: Yêu cầu làm bài 82 34 – 33 Cộng đồng việt nam có bao nhiêu dân Ta có : 34 – 33 = 81 – 27 = 54 tộc anh em? Vậy cộng đồng việt nam có 54 dân Tính giá trị của biể thức 34 – 33 ? tộc anh em .. ? 3. Củng cố: 3’ ? Nhắc lại cách thực hiện các dạng bài tập đã thực hiện. HS: Đứng tại chỗ nhắc lại. GV: Chốt lại một lần nữa. 4.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: ( 2’ ) Nhớ kỹ: +Các cách viết một tập hợp + thứ tự thực hiện phép tính trong một biểu thức ( không có dấu ngoặc, có ngoặc) + Cách tìm 1 thành phần trong các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. -Xem kỹ những bài tập đã chữa . - Về nhà ôn tập phần 1 - Tiết sau kiểm tra 1 tiết. -----------------------------------------------------GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 55.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. Ngày soạn: Tiết 18: KIỂM TRA 45’ I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Kiểm tra kh¶ n¨ng nhËn thøc về tËp hîp, - Thành thạo trong việc thực hiện phép tính céng trõ nh©n, chia sè tù nhiªn, nhân chia hai luỹ thừa cùng cơ số; thø t`ù thùc hiÖn phÐp tÝnh 2. Về kĩ năng: Đánh giá mức độ thực hiện các thao tác: - Vận dụng được các quy tắc thực hiện các phép tính, nhất là phép tính luỹ thừa các phép tính tìm x .. 3. Thái độ: Nghiêm túc, trung thực trong kiểm tra. II Đề kiểm tra. BIẾT. NỘI DUNG. TL. 1. TN. TL. 2 0,5. 2. CÁC PHÉP TÍNH ( NHÂN, CHIA. CỘNG TRỪ). VẬN DỤNG TỔNG. TN 1. TẬP HỢP, GHI SỐ TỰ NHIÊN. HIỂU. TN. 1 1. 1. TL 1. 1,5. 5 0,5. 1 1. 3,5 2. 2. 3.LUỸ THỪA MŨ TỰ NHIÊN. 3 1. 1 0,5. 4.THỨ TỰ THƯC HIỆN PHÉP TÍNH TỔNG 2. 2. 0,5 1. 1 2 1,5. 4 1. 1 4,5. 3 2. 2 0,5. 3 11. 3,5. 10. Lớp 6 A I. Phần trắc nghiệm ( 3 điểm ) 1. Khoanh tròn trước mỗi chữ cái trước câu trả lời đúng Cho tập hợp M = { 0;1;2;3;4;5 }.Cách viết nào sau đây đúng ? A. { 0;1;2 } M B. 5 M C. { 3;4 }. M. D. 3. 2. Điền vào ô trống để được ba số tự nhiên liên tiếp giảm dần : .........;112 ; ....... ? 3. Tập hợp A bao gồm các số tự nhiên nhỏ hơn 10. Tập hợp A có bao nhiêu phần tử ? A 11 phần tử B 10 phần tử C 12 phần tử 4.. Điền vào chỗ trống trong các câu sau ?. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 56. M.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. a) ( a+ b) + c = ............ + ( b+ c). b) a .( b + c ) = ab + a. ............. c) Nếu a chia hết cho b thì phép chia a: b có số dư r là .............................? d) Điều kiện để thực hiện được phép trừ : a – b là .....................................? 5. Câu nào đúng ? A 2.2.2.3 = 23. B. 40. C 56 : 53 = 53. = 4. II . Phần tự luận ( 7 điểm ) Bài 1: Cho hai tập hợp : A = { x N / x < 9 } và B = { x a) Viết lại hai tập hợp Avà B bằng cách liệt kê các phần tử a) Điền các kí hiệu thích hợp vào ô trống : { 1;2; 3}. A. ;. 11. B. ;. 10. N / x = 10 }. B. Bài 2: a) Điền vào chỗ trống ? Số bị chia Số chia Thương Số dư b) Tìm x:. 100 14. 0 15. 13 4 5 6 x - 14 = 22. ( 2 x - 20 ) .34 = 0. Bài 3: Thực hiện phép tính ( tính nhanh nếu có thể ) a) ( 27 . 76 + 14 . 27 ) : 33. b). 58 – [30 - 2. ( 135- 120 )]. I. Phần trắc nghiệm ( 3 điểm ) Khoanh tròn trước mỗi chữ cái trước câu trả lời đúng 1. Cho tập hợp M = { 0; 2; 4; 6 }.Cách viết nào sau đây đúng ? A. 2 M B. 5 M C. { 2;4 } 2.. M. D. 6. Điền vào ô trống để được ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần : .........;112 ; ....... ?. 3. Tập hợp A bao gồm các số tự nhiên nhỏ hơn 10. Tập hợp A có bao nhiêu phần tử ? A 10 phần tử B 11 phần tử C 12 phần tử 4. Điền vào chỗ trống trong các câu sau ? a) ( a+.............) + c = a + ( b+ c). b) a .( b +................ ) = ab + a. c. c) Nếu a chia hết cho b thì phép chia a: b có số dư r là .............................? d) Điều kiện để không thực hiện được phép trừ : a – b là .....................................? GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 57. M.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. 5. Câu nào đúng ? A 2.2.3 = 22 .3. GA: Số học lớp 6. B. 42 . 43 = 46. C 56 : 53 = 5 2. II . Phần tự luận ( 7 điểm ) Bài 1: Cho hai tập hợp : A = { x N / x = 9 } và B = { x N / x < 12 } b) Viết lại hai tập hợp Avà B bằng cách liệt kê các phần tử c) Điền các kí hiệu thích hợp vào ô trống : { 1; 3}. A. ;. 11. B. ;. 10. A. Bài 2: a) Điền vào chỗ trống ? Số bị chia Số chia Thương Số dư b) Tìm x:. 100 25. 58 0 4. 13 4 0 8 x - 20 = 22. ( 6 x - 18 ) . 34 = 0. Bài 3: Thực hiện phép tính ( tính nhanh nếu có thể ) a) ( 25 . 76 + 14 . 25 ) : 5 2. b). 38 + [40 - 2. ( 115 - 98 )]. I. Phần trắc nghiệm ( 3 điểm ) Khoanh tròn trước mỗi chữ cái trước câu trả lời đúng 1. Cho tập hợp M = { 0; 2; 4; 6; 8 }.Cách viết nào sau đây đúng ? A. 2 M B. 5 M C. { 2;4; 8 } M 2.. D. 6. Điền vào ô trống để được ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần : .........;112 ; ....... ?. 3. Tập hợp A bao gồm các số tự nhiên nhỏ hơn 10. Tập hợp A có bao nhiêu phần tử ? A 12 phần tử B 11 phần tử C 10 phần tử 4. Điền vào chỗ trống trong các câu sau ? a) ... + ( b + c) = (a + b)+ c. b) a .( b +................ ) = ab + a. c. c) Nếu a chia hết cho b thì phép chia a: b có số dư r là .............................? d) Điều kiện để không thực hiện được phép trừ : a – b là .....................................? GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 58. M.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. 5. Câu nào đúng ? A 2.3.3 = 2.32. GA: Số học lớp 6. B. 22 . 23 = 26. C 66 : 63 = 6 2. II . Phần tự luận ( 7 điểm ) Bài 1: Cho hai tập hợp : A = { x N / x = 9 } và B = { x N / x < 15 } d) Viết lại hai tập hợp Avà B bằng cách liệt kê các phần tử e) Điền các kí hiệu thích hợp vào ô trống : { 1; 3}. A. ;. 14. B. ;. 10. A {8; 9; 12}. B. Bài 2: a) Điền vào chỗ trống ? Số bị chia Số chia Thương Số dư. 100 25. b) Tìm x:. 0 45. 13 4 0 6x - 14 = 22. ( 6 x - 18 ) . 34 = 0. Bài 3: Thực hiện phép tính ( tính nhanh nếu có thể ) a) ( 27 . 76 + 14 . 27 ) : 3 2. b). 38 + [40 - 2. ( 115 - 98 )]. III. Đáp án, biểu điểm. I: Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1 2 Đáp án Điểm. 3. 4. C. 113 và 111. A. 4a a. 0,5. 0,5. 0,5. 0,25. II: phần tự luận ( 7 điểm ) CÂU NÔỊ DUNG 1a A = { 0; 1; 2; 3; 4; 5;6 ; 7; 8 } B = { 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10 } 1b { 1;2; 3} A ; 11 B ;. 5. 4b c. 4c r=0. 4d a=b. C. 0,25. 0,25. 0,25. 0,5. ĐIỂM 0,5 0,5 10. B 1. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 59.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. 2a. 2b 3a 3b. GA: Số học lớp 6. Số bị chia 100 40 57 52 Số chia 14 25 15 58 13 Thương 47 0 4 Số dư 02 40 05 ( 2 x - 20 ) .34 = 0 6 x - 14 = 22 2x = 20 6x = 18 x = 10 x =3 3 a) ( 27 . 76 + 14 . 27 ) : 3 = [ 27 . ( 76 + 14 ) ] : 27 = 27 . 90 : 27 = 90 f) 58 – [30 - 2. ( 135- 120 )] = 58 – (30 – 2. 15) = 58- 0 =58. I: Phần trắc nghiệm( 4 điểm ) Câu 1 2 Đáp án Điểm. 3. 1,5 0,75 0,75 1 1. 4. C. 111 và 113. B. 4a b. 0,5. 0,5. 0,5. 0,25. II: phần tự luận ( 6 điểm ) Câu Nôị dung 1a A = { 0; 1; 2; 3; 4; 5;6 ; 7; 8 ; 9} B = { 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10 ,11} 1b { 1; 3} A ; 11 B ; 10. 5. 4b c. 4c r=0. 4d a<b. A. 0,25. 0,25. 0,25. 0,5 Điểm 0,5 0,5. A 1. 2a 1,5. 2b 3a 3b. ( 6 x - 18 ) . 34 = 0 8 x - 20 = 22 6x = 18 8 x = 24 x =3 x =3 2 a) ( 25 . 86 + 14 . 25 ) : 5 = [ 25 . ( 86 + 14 ) ] : 25 = 25 . 100 : 25 = 100 b) 38 + [40 - 2. ( 115 - 98 )] = 38 + (40 – 2. 17) = 38 + 7= 45. I: Phần trắc nghiệm( 4 điểm ) Câu 1 2. 3. 1 1. 4 4a. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 60. 0,75 0,75. 4b. 5 4c. 4d.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. C. 111 và 113. GA: Số học lớp 6. B. a. c. r=0. a<b. Đáp án 100 52 0,25 0,25 ĐiểmSố bị chia 0,5 0,5 0,5 0 0,25 0,25 Số chia 25 45 13 0 4 II: phầnThương tự luận ( 6 điểm )4 Số dư 0 0 0 Câu Nôị dung 1a A = { 0; 1; 2; 3; 4; 5;6 ; 7; 8 ; 9} B = { 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11; 12; 13; 14} 1b { 1; 3} A ; 14 B ; 10 A {8; 9; 12} B. A 0,5 Điểm 0,5 0,5 1. 2a 1,5. 2b 3a 3b. ( 6 x - 18 ) . 34 = 0 6 x - 14 = 22 6x = 18 6 x = 18 x =3 x =3 3 a) ( 27 . 76 + 14 . 27 ) : 3 = [ 27 . ( 76 + 14 ) ] : 27 = 27 . 90 : 27 = 90 b) 38 + [40 - 2. ( 115 - 98 )] = 38 + (40 – 2. 17) = 38 + 7= 45. 0,75 0,75 1 1. Nhận xét sau kiểm tra ----------------------------------------------------------------Ngày soạn: TUẦN 7 Tiết 19 §10. TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG . I. Mức độ cần đạt: 1. Về kiến thức: Hs nắm được tính chất chia hết của một tổng, một hiệu. 2. Về kỹ năng: Hs biết nhận ra một tổng hay một hiệu của hai (hay nhiều số) có hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng của hiệu đó. Biết sử dụng kí hiệu chia hết, không chia hết. 3. Về thái độ: Rèn luyện cho hs tính chính xác khi vận dụng các tính chất chia hết nói trên. II. Chuẩn bị của GV và HS: 1.CB của Giáo viên: - Bảng phụ ghi các phần đóng khung. - Giáo án, sgk, sgv. 2. CB của Học sinh: - Bảng nhóm, đọc trước bài mới. III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: (1’) GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 61.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. (Không kiểm tra) Đặt vấn đề: (1’) Gv: Chúng ta đã bíêt quan hệ chia hết của hai số tự nhiên. Khi xem xét một tổng có chia hết cho một số hay không, có những trường hợp không cần tính tổng hai số mà vẫn xác định được tổng đó có chia hết cho một số nào đó. Để biết được điều này chúng ta nghiên cứu bài học hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới: 36’. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 62.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. Hoạt động của giáo viên và học sinh ? Hs ? Hs ? Hs. ? Hs Gv Hs. Khi nào ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0? Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b nếu có số tự nhiên k sao cho a:b = k Lấy ví dụ. 6 chia hết cho 2 vì 6 = 2.3 Khi nào số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0? Số tự nhiên a không chia hết cho số tự nhiên b 0 nếu a = b.q + r (Với q, r  N và 0 < r <b) Lấy ví dụ? 15 không chia hết cho 4 vì 15 : 4 = 3 dư 3 hay viết 15 = 4.3 =3 Giới thiệu chia hết chia hết và không chia hết Ghi bảng. Viết hai số chia hết cho 6? Tổng của chúng có chia hết cho 6 không? Hs Thực hiện và trả lời. GA: Số học lớp 6. Nội dung ghi bảng 1 Nhắc lại về quan hệ chia hết.(5’). Kí hiệu: a chia hết cho b là: a  b a không chia hết cho b là: a  b 2. Tính chất 1.(15’) ?1.. ?. ?. a) 16  8 ; 24  6 Tổng 18 + 24 = 42  6. Viết hai số chia hết cho 7? Tổng của chúng có chia hết cho 7 không?. Hs Thực hiện và trả lời. ? Qua các ví dụ trên, em có nhận xét gì? Hs Nếu mỗi số hạng của tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó. Gv Giới thiệu kí hiệu “  ” Ví dụ: 16  8 và 24  6  (18 + 24)  6 14  7 và 21  7  (14 + 21)  7 ? Nếu a  m và b  m ta suy ra điều gì? Hs. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 63. b) 14  7 ; 21  7 Tổng 14 + 21 = 35  7.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. 3. Củng cố -Luyện tập:(6’) a. Củng cố: ? Nhắc lại 2 tính chất chia hết của một tổng? Hs: Nhắc lại như trong sgk. b. Luyện tập: Gv: - Treo bảng phụ ?3 và ?4 (sgk – 35) - Yêu cầu từng hs lên bảng thực hiện. Đáp án: ?3. ( 80 + 16 ) ⋮ 8 ( v× 80 ⋮ 8 ; 16 ⋮ 8 ) ( 80 – 16 ) ⋮ 8 ( 80 + 12 ) ⋮ 8 v× ( 80 ⋮ 8 ; 12 ⋮ 8 ) ( 80 – 12 ) ⋮ 8 ( 32 + 40 + 24 ) ⋮ 8 (v× 32 ⋮ 8 ; 40 ⋮ 8 ; 24 ⋮ 8 ) ( 32 + 40 + 12 ) ⋮ 8 ( v× 12 ⋮ 8 ) ?4. Ví dụ: a = 5; b = 4 5  3; 4  3 nhưng 5 + 4 = 9  3 Gv: Nếu 2 số hạng của tổng không chia hết cho 1 số thì ta chưa thể kết luận được tổng đó có chioa hết hay không chia hết cho số đó. - Treo bảng phụ bài tập 86 (36 – sgk) và yêu cầu hs hoạt động nhóm Đáp án: Câu Đúng Sai a) 134 . 4 + 6 chia hết cho 4 X b) 21 . 8 + 17 chia hết cho 8 X c) 3 . 100 + 34 chia hết cho 6 X 4. Hướng dẫn về nhà:(2’) - Học thuộc hai tính chất - Bài tập 83; 84; 85 (sgk – 35+ 36) 114; 115; 116; 117 (sbt – 17) ----------------------------------------------------------------Ngày soạn: Tiết 20 §11. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 VÀ 5 I. Mức độ cần đạt: 1. Về kiến thức: Hs hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 dựa vào các kiến thức đã học ở lớp 5. 2. Về kỹ năng: Hs biết vận dụng các ký hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu có hạy không chia hết cho 2, cho 5. 3. Về thái độ: Rèn luyện tính chính xác cho hs khi phát biểu và vận dụng giải các bài toán về tìm số dư, ghép số. II. Chuẩn bị của Gv và HS: 1. CB của Giáo viên: - Bảng phụ. - Giáo án, sgk, sgv. 2. CB của Học sinh: Bảng nhóm, học bài và làm bài tập về nhà. III. Tiến trình bài dạy: GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 64.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. 1. Kiểm tra bài cũ: (8’) 7’ a. Câu hỏi: Gv: Treo bảng phụ: ? Xét biểu thức: a) 246 + 30. Mỗi số hạng của tổng có chia hết cho 6 không? Không làm phép cộng hãy cho biết: Tổng có chia hết cho 6 hay không? Phát biểu tính chất tương ứng. b) 246 + 30 + 15. Không làm phép tính cộng hãy cho biết tổng có chia hết cho 6 không? Phát biêu tính chất tương ứng? Gv: - Yêu cầu hs cả lớp làm bài - Gọi một hs lên bảng và kiểm tra 2 đến 3 em. b. Đáp án: a) 246 + 30. Ta thấy 246  6 ; 30  6  246 + 30  6 3đ - Tính chất: Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho một số thì tổng đó chia hết cho số đó. 2đ b) 246 + 30 + 15. Ta thấy 246  6 ; 30  6; 15  6  246 + 30 + 15  6.3 3đ - Tính chất: Nếu chỉ có một số hạng của tổng không chia hết cho một số, còn các số hạng khác đều chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó. 2đ Hs theo dõi, nhận xét. Gv nhận xét cho điểm. Đặt vấn đề: (1’) Gv: Muốn biết số 246 có chia hết cho 6 hay không ta phải đặt phép chia và xét số dư. Tuy nhiên trong nhiều trường hợp có thể không cần làm phép chia mà nhận biết được một số có hay không chia hết cho số khác. Có những dấu hiệu để nhận ra điều đó, trong bài học hôm nay ta xét dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. 2. Dạy nội dung bài mới: 29’ Hoạt động của giáo viên và học sinh ? Tìm các VD về số có chữ số tận cùng là 0? Hs 20, 210, 3130, .... ? Xét xem các số đó có chia hết cho 2, cho 5 không? Vì sao? Hs Trả lời.. Có nhận xét gì về các số chia hết cho cả 2 và 5? Hs Là số có chữ số tận cùng là 0.. Nội dung ghi bảng 1.Nhận xét mở đầu. (6’). 20 = 2 . 10 = 2 . 2 . 5 chia hết cho 2, cho 5. 210 = 21 . 10 = 21 . 2 . 5 chia hết cho 2, cho 5. 3130 = 313 . 10 = 313 . 2 . 5 chia hết cho 2, cho 5.. ?. ?. Trong các số có một chữ số số nào chia hết. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 65. * Nhận xét: Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5. 2. Dấu hiệu chia hết cho 2.(13’).

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. cho 2? Hs 0; 2; 4; 6; 8 VD: Xét số 43 Ta viết 43 = 430 +  ? Hs ? Hs. Thay dấu  bởi chữ số nào thì n  2?  = 0; 2; 4; 6; 8 Vậy chữ số như thế nào thì chia hết cho 2? Là những số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn. Gv Ghi kết luận 1. ? Thay dấu  bởi các chữ số nào thì n  2? Hs  = 1; 3; 5; 7; 9 ? Những số như thế nào thì không chia hết cho 2? Hs Là những số có chữ số tận cùng là chữ số lẻ. ? Hãy phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2? Hs Các số có chữ số tận cùng là các chữ số chẵn thì chia hết cho 2, và chỉ những số đó mới chia hết cho 2. Gv Treo bảng phụ ?1 Hs Trả lời.. ?. 43  2   = 0; 2; 4; 6; 8. Kết luận 1: Số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2. 43  2   = 1; 3; 5; 7; 9. * Kết luận 2: Số có chữ số tận cùng là chữ số lẻ thì không chia hết cho 2. * Dấu hiệu: (sgk – 37). ?1. + Số chia hết cho 2 là: 328; 1234. + Số không chia hết cho 2 là: 1437; 895. 3. Dấu hiệu chia hết cho 5. (10’) VD: Xét số n = 43 Ta viết 43 = 430 + . Thay dấu  bởi các chữ số nào thì n  5? Vì sao? Hs  = 0; 5 vì cả hai số hạng cùng chia hết cho 5 43  5   = 0;5 ? Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 5? Hs Số có tận cùng là 0 hoặc 5 Kết luận 1: Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. ? 43  5 Ta thay dấu * bởi những số nào thì n  5 Hs * = 1; 2; 3; 4; 6; 7; 8; 9. ? Vì sao? Hs Vì có một số hạng không chia hết cho 5. ? Vậy những số nào thì không chia hết cho 5? Hs Số có chữ số tận cùng khác 0 và 5 thì không Kết luận 2: Sồ có chữ số tận cùng GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 66.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. chia hết cho 5.. GA: Số học lớp 6. khác 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5.. ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 5? Hs Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia * Dấu hiệu. (sgk – 38) hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết ? Điền chữ số vào dấu * để được số 37  5 Hs Trả lời. ?2. * = 0, 5 thì 37  5 Hay ta có số 370 và 375  5 3. Củng cố -Luyện tập:(6’) a. Củng cố: ? Số có chữ số tận cùng là bao nhiêu thì chia hết cho 2? Hs: Tận cùng bằng: 0; 2; 4; 6; 8 ? Số có tận cùng là bao nhiêu thì chia hết cho 5? Hs: Tận cùng bằng 0 hoặc 5. ? Số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho mấy? Hs: Chia hết cho cả 2 và 5. b. Luyện tập: * Bài 91 (sgk- 38) (Hs trả lời miệng) Đáp: + Số chia hết cho 2 là: 652; 850; 1546. + Số chia hết cho 5 là: 850 và 785 * Bài tập 93 (sgk-38) Bảng phụ: Đáp: a) Chia hết cho 2, không chia hết cho 5. b) Chia hết cho5, không chia hết cho 2. c) Chia hết cho 2, không chia hết cho 5. d) Chia hết cho5, không chia hết cho2. 4. Hướng dẫn về nhà:(2’) - Học lý thuyết. - L àm bài tập 94; 95; 96; 97. - Hướng dẫn bài 97: Dùng ba c ữ số 4; 0; 5 ghép thành các số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau thoả mãn điều kiện. + Số đó chia hết cho 2: 504; 540; 450. + Số đó chia hết cho 5: 540; 405. ===================================== Ngày soạn: Tiết 21 LUYỆN TẬP I. Mức độ cần đạt: 1. Về kiến thức: Hs nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho5. 2. Về kỹ năng: Có kỹ năng thành thạo vận dụng các dấu hiệu chia hết. 3. Về thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, suy luận chặt chẽ cho học sinh. Đặc biệt các bài toán trên được áp dụng vào những bài toán mang tính thực tế. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 67.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. II. Chuẩn bị: 1. Cb của Giáo viên: - Bảng phụ ghi bài tập. - Giáo án, sgk, sgv. 2. Cb của Học sinh: Bảng nhóm, học và làm bài tập về nhà. III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: (7’) 6’ a. Câu hỏi: Hs: ? Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 2 và 5? Áp dụng làm bài tập 95 (sgk-38). b. Đáp án: + Dấu hiệu chia hết cho 2: Số có chữ số tận cùng chia hết cho 2 thì chia hết cho 2, và chỉ những số đó mới chia hết cho 2. 2đ + Dấu hiệu chia hết cho 5: Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5, và chỉ những số đó mới chia hết cho 5. 2đ + Áp dụng: Bài 95 (sgk-38). a) Chia hết cho 2.   0;2;4;6;8. 3đ b) Chia hết cho 5.  0; 5 3đ Hs theo dõi, nhận xét. Gv nhận xét cho điểm. Đặt vấn đề: (1’) Gv: Để nắm vững được dấu hiệu chia hết cho 2 và 5. Và để vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết này vào giải bài tập. Chúng ta cùng chữa một số bài tập. 2. Dạy nội dung bài mới: (33’) Hoạt động của giáo viên và học sinh Hs Đọc bài tập 96 (sgk-38) ? Trả lời bài 96. Hs Hai hs lên bảng: Hs1 - phần a; Hs2 - phần b.. ?. So sánh điểm khác so với bài 95? Liệu còn trường hợp nào không? Hs Thảo luận nhóm. * ở bài 95 là chữ số cuối cùng. * ở bài 96 là chữ số đầu tiên. Còn trường hợp * ở giữa. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 68. Nội dung ghi bảng Bài tập 96 (sgk-38) 8’ a) Điền chữ số vào dấu * Để được số 85 thoả mãn điều kiện chia hết cho 2. Không có số nào thoả mãn để điền vào dấu * b) Điền chữ số vào dấu * Để được số 85 thoả mãn điều kiện chia hết cho 5.  1;2;...;9.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. Gv Dù thay dấu * ở vị trí nào cũng phải quan tâm đến chữ số tận cùng xem có chia hết cho 2 cho 5 không. Hs Đọc đề bài 97 (sgk-39) ? Làm thế nào để ghép các chữ số 4; 0; 5 thành số có ba chữ số khác nhau chia hết cho 2, chia hết cho 5? Hs + Số chia hết cho 2: Chữ số tận cùng là 0 hoặc 4. + Số chia hết cho 5: Chữ số tận cùng là 0 hoặc 5. Gv - Treo bảng phụ bài 98 ( sgk – 39) - Phát phiếu học tập cho các nhóm Hs Hoạt động nhóm trả lời.. Hs Treo bảng phụ bài 99 (sgk – 39) ? Số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau, là những số nào mà chia hết cho 2? Hs 22; 44; 66; 88. ? Trong các số đó số nào chia 5 dư 3? Hs Số 88. ? Trình bày lời giải?. ? Suy nghĩ trả lời bài 100 (sgk – 39) Hs Hoạt động nhóm.. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 69. GA: Số học lớp 6. Bài tập 97 (sgk-39) 6’. a) Số chia hết cho 2: 450; 540; 504. b) Số chia hết cho 5: 405; 540; 450. Bài tập 98 ( sgk – 39) 7’ Câu a) Số có chữ số tận cùng là 4 thì chia hết cho 2 b) Số chia hết cho 2 thì chữ số tận cùng là 4 c)Số chia hết cho 2 và chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là 0. d) Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là 5. e) Số có chữ số tận cùng là 3 thì không chia hết cho 3. f) Sè kh«ng chia hÕt cho 5 th× cã ch÷ sè tËn cïng lµ 1. Bài 99 (sgk – 39) 5’. Đ S x x x x x x. Gọi số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau là aa. Số đó chia hết cho 2 số tận cùng có thể là 2; 4; 6; 8. Nhưng chia cho 3 lại dư 5, vậy số đó là 88. Bài 100 (sgk – 39) 7’ n = abbc n  5  c 5 1;5;8 Mà c   c = 5; a = 1; b = 8..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. Vậy ô tô đầu tiên ra đời năm: 1885.. 3. Củng cố -Luyện tập: (3’) a. Củng cố: Gv: Chúng ta có các dạng bài tập như điền chữ số vào dấu *; ghép số. Đánh dấu “x” vào ô thích hợp, … Dù ở dạng bài tập nào cũng phải nắm chắc dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5 dựa vào chữ số tận cùng. b. Luyện tập: (không luyện tập) 4. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm bài tập 124; 128; 130; 131; 132; - Đọc trước bài “Dấu hiệu chia hết cho 3 và cho 9”. ---------------------------------------Ngày soạn: TUẦN 8 Tiết 22. §12. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9 I. Mức độ cần đạt: 1. Về kiến thức: Học sinh nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. So sánh với dấu hiệu chia hết cho 2 và 5. 2. Về kỹ năng: Học sinh biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3 và 9. 3. Về thái độ: Rèn tính chính xác trong phát biểu lý thuyết, vận dụng linh hoạt sang tạo các dạng bài tập. II. Chuẩn bị của Gv và HS: 1. CB của Giáo viên: - Bảng phụ ghi câu hỏi. - Giáo án, sgk, sgv. 2. CB của Học sinh: Bảng nhóm, sgk, đọc trước bài mới. III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ 4’ a.Câu hỏi: ? Tìm số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2, còn chia cho 5 thì dư 4? b. Đáp án: Gọi số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau là a a 2đ a 4;9 Vì a a chia cho 5 dư 4 nên . 2  a 0;2; 4; 6; 8 Mà a a . 2đ Vậy a = 4 thoả mãn điều kiện 2đ Số phải tìm là: 44 2đ GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 70. 2đ.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. Hs theo dõi, nhận xét. Gv nhận xét cho điểm. Đặt vấn đề: (1’) Gv: Xét 2 số a = 2124 ; b = 5124. ? Thực hiện phép chia để kiểm tra xem số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9? Hs: a  9; b  9 Gv: Ta thấy 2 số đều tận cùng bằng 124 nhưng a  9; b  9. Dường như dấu hiệu chia hết cho 9 không dựa vào chữ số tận cùng. Vậy nó liên quan đến yếu tố nào? 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh ? Tìm tổng các chữ số của a và b? Hs 2124 = 2 + 1 + 2 + 4 5124 = 5 + 1 + 2 + 4 ? Xét xem hiệu của a và tổng các chữ số của nó có chia hết cho 9 không? Tương tự hiệu của b tổng các chữ số của nó? Hs a – (2 + 1 + 2 + 4) = (a – 9)  9 b – (5 + 1 + 2 + 4) = (b – 12)  9 ? Có nhận xét gì về hiệu của một số tự nhiên và tổng các chữ số của nó? Hs Hiệu của 1 số tự nhiên với tổng các chữ số của nó là một số chia hết cho 9. Gv Hay nói cách khác: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. Hs Đọc nhận xét (sgk – 39). Gv Yêu cầu học sinh đọc vd (sgk – 39). Nội dung ghi bảng 1. Nhận xét mở đầu. (5’). Nhận xét (sgk – 39). Ví dụ: 378 = (3 + 7 + 8) + (số  9) 253 = (2 + 5 + 3) + (số  9). Gv Dựa vào nhận xét ta có thể tìm được dấu hiệu chia hết cho 9, cho 3. 2.Dấu hiệu chia hết cho 9.(14’) Ví dụ 1: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem 378 có chia hết cho 9 không? ?. Không cần thực hiện phép tính hãy xét xem 378 có chia hết cho 9 không? Hs 378 chia hết cho 9.. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 71. 378 = (3 + 7 + 8) + (số  9) = 18 + (số  9) vậy 378 chia hết cho 9 (vì cả 2 hạng tử của tổng đều chia hết cho 9)..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. ? Số như thế nào thì chia hết cho 9? Hs Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. ? Không cần thực hiện phép tính hãy xét xem 253 có chia hết cho 9 không? Hs Trả lời.. ? Số như thế nào thì không chia hết cho 9? Hs Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9. Vậy số chia hết cho 9 cần phải có điều kiện gì? Hs Nêu Két luận.. GA: Số học lớp 6. Kết luận: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. Ví dụ 2: Xét xem 253 có chia hết cho 9 không? 253 = (2 + 5 + 3) + (số  9) = 10 + (số  9)  253  9 (vì một số hạng không chia hết cho 9) * Kết luận 2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.. ?. *Kết luận: (sgk – 40). ? Trong các số sau số nào  9 và số nào  9 ? Hs Trả lời. ?1. 621 9 vì 6 + 2 + 1 = 9  9 1205  9 vì 1 + 2 + 0 + 5 = 8  9 1327  9 vì 1 + 3 + 2 + 7 = 13  9 6354  9 vì 6 + 3 + 5 + 4 = 18  9 ? Không thực hiện phép chia hãy cho biết 3. Dấu hiệu chia hết cho 3. (11’) 2031 có chia hết cho 3 không? Hs Trả lời. VD1: 2031 = (2 + 0 + 3 + 1) + số 9 = 6 + số  9 = 6 + số  3 Vâyh 2031  3 vì cả hai số hạng đều chia hết cho 3. ? Những số như thế nào thì chia hết cho 3? Hs Trả lời. * Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 ? 3415 có chia hết cho 3 không? Hs Trả lời. VD: 3415 = (3 + 4 + 1 + 5) + số  9 = 13 + số  9 = 13 + số  3 Vậy 3415  3 vì 13  3 ? Những số như thế nào thì không chia hết cho 3? Hs Trả lời. * Kết luận 2: Số có tổng các chữ GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 72.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3. ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 3? Hs Trả lời. * Kết luận: (sgk -41)  2;5;8  ? Điền chữ số vào dấu * để được số  3? Hs Hoạt động nhóm.. ?3. 157  3  (1 + 5 + 7 + *)  3  (13 + *)  3  (12 + 1 + *)  3 Vì 12  3 nên (12 + 1 + *)  3  (1 + *)  3  *  2;5;8. Gv Chữa bảng nhóm, nhận xét. 3. Củng cố -Luyện tập:(5’) a. Củng cố: ? Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5? Hs: Trả lời. b. Luyện tập: Bài 101 (sgk-41) Số  3 là: 1347; 6534; 93258 Số  9 là: 6534; 93258 4. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Học và làm bài tập 102 – 105(sgk – 42) - Hướng dẫn bài 1035 (sgk – 42) Dùng tính chất chia hết của một tổng và dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để trả lời. ------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: Tiết 23 LUYỆN TẬP I. Mức độ cần đạt: 1. Về kiến thức: Hs được củng cố, khắc sâu kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. 2. Về kỹ năng: Có kỹ năng thành thạo vận dụng các dấu hiệu chia hết. 3. Về thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, suy luận chặt chẽ cho học sinh. Đặc biệt các bài toán trên được áp dụng vào những bài toán mang tính thực tế. II. Chuẩn bị của GV và HS: 1.CB của Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập. - Giáo án, sgk, sgv. 2. CB của Học sinh: Bảng nhóm, học và làm bài tập về nhà. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 73.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: (16’) 15’ a. Câu hỏi: Kiểm tra 15’ Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 3 và 9? Áp dụng làm bài tập : Dùng ba trong bốn chữ số 4, 5, 3, 0 hãy ghép thành các số tự nhiện có ba chữ số sao cho các số đó: a) Chia hết cho 9. b) Chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9. b. Đáp án: + Dấu hiệu chia hết cho 3: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3, và chỉ những số đó mới chia hết cho 3. 2đ + Dấu hiệu chia hết cho 9: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9, và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. 2đ + Bài tập: a) 450; 405; 540; 504. 3đ b) 453; 435; 543; 534; 345; 354. 3đ Đặt vấn đề: (1’) Gv: Để nắm vững được dấu hiệu chia hết cho 3 và 9. Và để vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết này vào giải bài tập. Chúng ta cùng chữa một số bài tập. 2. Dạy nội dung bài mới: (22’) Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Hs đọc đề bài. Bài tập 106 (sgk-42) 6’ ? Trả lời bài 106? Hs Hai hs lên bảng: Hs1 - phần a; Hs2 - phần b. a) Số tự nhiên có 5 chữ số và chia hết cho 3 là: 10002. b) Số tự nhiên có 5 chữ số và chia hết cho 9 là 10008 Gv Phát phiếu học tập bài tập 107 (sgk – 42) Bài tập 107 (sgk – 42) 8’ Hs Thảo luận nhóm. Gv Nhận xét, uốn nắn. Điền dấu x vào ô thích hợp trong các câu sau. Câu Đ S a) Một số chia hết cho 9 x thì số đo chia hết cho 3. b) Một số chia hết cho 3 x thì số đó chia hết cho 9. c) Một số chia hết cho x 15thì số đó chia hết cho 3. d) Một số chia hết cho 45 x thì số đó chia hết cho 9. ? Tìm các chữ số a và b sao cho a – b = 4 và Bài 139 (sbt – 19) 8’ 87ab  9 Hs Suy nghĩ, trả lời. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 74.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. Gv Hướng dẫn hs.. 87ab  9  (8 + 7 + a + b)  9  (15 + a + b)  9  ( a + b)   3;12 Ta có a – b = 4 nên a + b = 3 (loại) Vậy a + b = 12 và a – b = 4  a = 8 và b = 4. Vậy số phải tìm là: 8784.. 3. Củng cố -Luyện tập:(6’) a. Củng cố: Gv: dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 không những kiểm tra một số có chia hết cho 9, cho 3 không? Mà còn giúp ta tìm ra số dư của một số khi chia số đó cho 3 hay 9. Hơn nữa qua bài này chúng ta còn biết cách kiểm tra kết quả của một phép nhân. b. Luyện tập: Gv: Phát phiếu học tập học tập – Hs làm nhanh – Gv thu, chấm điểm. ? Số 2340: A. Chỉ chia hết cho 2. B. Chỉ chia hết cho 2 và 5. C. Chỉ chia hết cho 2; 3 và 5. D. Chia hết cho cả 2; 3; 5; và 9. Khoanh tròn vào câu trả lời đúng. Hs: Đáp án D 4. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm bài tập 133 đến 136 (sbt). - Đọc trước bài “Ước và bội”. --------------------------------------------Ngày soạn: Tiết 24. §13. ƯỚC VÀ BỘI I. Mức độ cần đạt: 1. Về kiến thức: Học sinh nắm được định nghĩa ước và bội của một số, ký hiệu tập hợp các ước và bội của một số. 2. Về kỹ năng: Học sinh biết kiểm tra một số có hay không là ước hoặc là bội của một số cho trước. 3. Về thái độ: Biết cách tìm ước và bội của một số cho trước trong các trường hợp đơn giản. II. Chuẩn bị của GV và HS: 1.CB của Giáo viên: Bảng phụ ghi câu hỏi. - Giáo án, sgk, sgv. 2. CB của Học sinh: Bảng nhóm, sgk, đọc trước bài mới. III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: (7’) 6’ a.Câu hỏi: GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 75.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. ? Chữa bài 134 (Sbt)? b. Đáp án:  1;4;7 Hs1: a) ta được các số 315; 345; 375 5đ  0;9 b) ta được các số 702; 792 5đ HS theo dõi, nhận xét. Gv nhận xét cho điểm. Đặt vấn đề: (1’) Gv: Ở câu a ta có 315 chia hết cho 3 ta nói 315 là bội của 3, còn 3 là ước của 315. Vậy ước và bội được định nghĩa như thế nào? Cách tìm bội và ước của một số ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới: 29’ Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung ghi bảng 1.Định nghĩa ước và bội. (10’). ?. Hãy nhắc lại khi nào thì số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b 0 ? Hs Trả lời. Gv Thêm một cách mới để diễn đạt quan hệ ab * Định nghĩa: (sgk – 43) ab  a là bội của b b là ước của a ? Trả lời ?1. Hs Trả lời miệng.. Gv Giới thiệu ký hiệu tập hợp các ước của a, các bội của a. Hs Ghi bài. ?. Để tìm bội của 7 ta có thể làm thế nào?. Hs Nêu cách tìm. vậy để tìm bội của một số khác 0 chúng ta làm thế nào? Hs Nhân số đó với các số 0; 1; 2; ….. ? Tìm x trong ?2. Hs Thảo luận nhóm.. ?1. + Số 18 là bội của 3, không là bội của 4. + Số 4 là ước của 12, không là ước của 15 2.Cách tìm ước và bội. (19’) * Ký hiệu: Tập hợp các ước của a là: Ư(a). Tập hợp các bội của a là: B(a). a) Các tìm bội. VD: Tìm các bội nhỏ hơn 30 của 7  1;13 B(7) =  0;7;14;28. ?. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 76. * Tổng quát: (sgk – 44) ?2. Tìm các số tự nhiên x mà x  B(8) và x < 40..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. B(8) =.  0;8;16;24;32. Gv Chữa nhóm. b) Cách tìm ước. VD2: Tìm tập hợp các ước của 8. Gv Hướng dẫn: Lần lượt chia 8 cho các số từ 0; 1; 2;….; 8. Để xét xem 8 chia hết cho những số nào, thì số đó là ước của 8. ? Tìm Ư(8)? Hs Trả lời. ? Để tìm các ước của một số a > 1 ta làm thế nào? Hs Nêu cách tìm ước. * Tổng quát: (sgk – 44) ? Thực hiện ?3; ?4. Hs Hoạt động nhóm. Gv Chữa nhóm. 1;2;3;4;6;12 ?3. Ư(12) =  1 ?4. Ư(1) =   Một vài bội của 1 là: 0; 1; 2; … 3. Củng cố -Luyện tập: (8’) a. Củng cố: ? Số 1 có bao nhiêu ước? ? Số 1 là ước của những số tự nhiên nào? ? Số 0 có là ước của số tự nhiên nào không? ? Số 0 là bội của những số tự nhiên nào? Hs: Trả lời. b. Luyện tập: Bài tập 112(sgk – 44) 1;2;4 Đáp án: Ư(4) =  1;2;3;6 Ư(6) =  1;3;9 Ư(9) =  1;13 Ư(13) =  4. Hướng dẫn về nhà: (1’) + Học bài theo vở ghi và sgk. + Làm bài tập 11; 113; 114 (sgk – 44) và xem trò chơi đua ngựa về đích. + Nghiên cứu bài “ Số nguyên tố, hợp số, bảng số nguyên tố”. --------------------------------------------------------------------Ngày soạn: TUẦN 9 Tiết 25 GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 77.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. §14. SỐ NGUYÊN TỐ. HỢP SỐ. BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ. I. Mức độ cần đạt: 1. Về kiến thức: Học sinh nắm được số nguyên tố, hợp số. 2. Về kỹ năng: Học sinh biết nhận ra một số có phải là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, thuộc 10 số nguyên tố đầu tiên, nắm được các lập bảng số nguyên tố. 3. Về thái độ: Biết vận dụng hợp lý các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết một hợp số. II. Chuẩn bị của Gv và HS: 1.Chuẩn bị của Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn các số tự nhiên từ 2 đến 100. - Giáo án, sgk, sgv. 2. Chuẩn bị của Học sinh: Bảng nhóm, sgk, đọc trước bài mới. III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: (7’) 6’ a.Câu hỏi: ? Thế nào là ước, là bội của một số? Nêu cách tìm ước của một số? ? Tìm các ước của a trong bảng sau: Số a 2 3 4 5 6 1; 2; Các ước của a 1; 2 1; 3 1; 5 1; 2; 3; 6 4 b. Đáp án: - Nếu có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói a là bội của b, còn b là ước của a. 3đ - Ta có thể tìm các ước của a (a > 1) bằng cách lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a để xét xem a chia hết cho những số nào, khi đó các số ấy là ước của a. 3đ - Điền các ước vào bảng. 4đ Hs theo dõi, nhận xét. gv nhận xét cho điểm. Đặt vấn đề: (1’) Có những số có một ước, 2 ước, …, và nhiều ước. Dựa vào số ước của chúng mà các số đó có tên gọi khác là số nguyên tố và hợp số. Vậy số nguyên tố là gì? Hợp số là gì? Chúng ta cùng ngiên cứu bài học hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới: 29’ Hoạt động của giáo viên và học sinh ?. Em hãy nhận xét số ước của mỗi số trên. (Mỗi số 2; 3; 5 có bao nhiêu ước, Mỗi số 4; 6 có bao nhiêu ước?) Hs * Số có 2 ước: 2; 3; 5 * Số có nhiều hơn 2 ước: 4; 6 Gv Giới thiệu sô 2; 3; 5 là số nguyên tố và số 4; 6 là hợp số. ? Vậy thế nào là số nguyên tố và hợp số. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 78. Nội dung ghi bảng 1.Số nguyên tố. Hợp số. (10’).

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. Hs Nêu định nghĩa.. ?. GA: Số học lớp 6. * Định nghĩa. - Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước tự nhiên là 1 và chính nó. - Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1 có nhiều hơn hai ước. Trong các số 7; 8; 9 số nào là số nguyên tố, số nào là hợp số? Hs Trả lời. ?. 7 là số nguyên tố vì: 7 > 1 và 7 chỉ có hai ước là 1 và 7. 8, 9 là hợp số vì: 8, 9 > 1 và 8, 9 có nhiều hơn hai ước. ? Số 0 và số 1có là số nguyên tố không? Có là hợp số không? Vì sao? Hs Không là số nguyên tố cũng không là hợp số vì không thoả mãn định nghĩa. ? Nêu các số nguyên tố nhỏ hơn 10? Hs 2; 3; 5; 7. * Chú ý: a) Số 0 và số 1 không là số nguyên tố cũng không là hợp số b) Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là : 2, 3, 5, 7 Gv Vậy ngoài các số trê ra còn có số nguyên tố 2. Lập bảng các số nguyên tố nào khác nữa hay không, chúng ta cùng tìm không vượt quá 100. (19’) hiểu tiếp trong phần 2. Gv Treo bảng các số tự nhiên từ 2 đến 100. ? Tại sao trong bảng không có số 0, số 1 Hs Vì chúng không là số nguyên tố. Gv bảng này gồm các số nguyên tố và hợp số. Ta sẽ loại bỏ các hợp số và giữ lại các số nguyên tố. ? trong dòng đầu có các số nguyên tố nào Hs 2; 3; 5; 7 Gv Ta sẽ loại đi các hợp số bằng cách chỉ ra thêm một ước khác 1 và chính nó của 1 số bất kì. Gv y/c các nhóm HĐN. - Phát phiếu học tập số 1 cho HS - Hướng dẫn hoạt động nhóm: + Bước 1: Giữ lại số 2 gạch bỏ những số chia hết cho 2 + Bước 2: Giữ lại số 3 gạch bỏ những số chia hết cho 3 + Bước 3: Giữ lại số 5 gạch bỏ những số chia hết cho 5 GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 79.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. Hs Gv Hs Gv ? Hs. + Bước 4: Giữ lại số 7 gạch bỏ những số chia hết cho 7 Các nhóm tiến hành hoạt động theo hướng dẫn của GV sau 3’ gv yêu cầu đại diện 1 nhóm lên khoanh tròn vào các số nguyên tố Các nhóm còn lại quan sát, nhận xét. Chốt lại yêu cầu hs đọc 25 số nguyên tố vừa tìm. Có số nguyên tố nào là chẵn? Số 2.. GA: Số học lớp 6. Ta tìm được 25 số nguyên tố không vượt quá 100: 2; 3; 5; 7; 11; 13; 17; 19; 23; 29; 31; 37; 41; 43; 47; 53; 59; 61; 67; 71; 73; 79; 83; 89.. Nhận xét: + Số nguyên tố nhỏ nhất là số 2, đó là số nguyên tố chẵn duy nhất. ? Các số NT > 5 chỉ có thể tận cùng bởi các  SNT > 2 đều là số lẻ chữ số nào? +  SNT > 5 đều có số tận cùng Hs 1; 3; 7; 9 là 1; 3; 7; 9 ? Tìm hai số nguyên tố hơn kém nhau 2 đơn vị và tìm hai số nguyên tố hơn kém nhau 1 đơn vị? Hs 3 và 5; 11 và 13.... 2 và 3 (cặp duy nhất) Gv giới thiệu bảng số nguyên tố nhỏ hơn 1000. Gv Giới thiệu sơ lượt tiểu sử nhà toán học ơra-tô-xten và sàng ơ-ra-tô-xten Hs theo dõi gv giới thiệu 3. Củng cố -Luyện tập:(8’) a. Củng cố: ? Thế nào là số nguyên tố, hợp số? Hs: Nhắc lại. b. Luyện tập: Bài 115 - Số nguyên tố là: 67 - Hợp số là: 312; 213; 435; 417; 3311 Bài 116 83  P ; 91  P ; 15  N ; P  N 4. Hướng dẫn về nhà: (1’) + Học bài theo vở ghi và sgk. + Làm bài tập upload.123doc.net; 120(sgk – 47) . + Hướng dẫn bài upload.123doc.net: Dựa vào tính chất chia hết của tổng và dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9 để xét xem các tổng, hiệu đó chia hết cho những số nào? ÉRATOSTHÈNE (Ơ-ra-tô-xten) Nhà toán học cổ Hi lạp 276 – 194 TCN SÀNG ƠRATÔXTEN : một trong những phương pháp cổ nhất để lập bảng các số nguyên tố từ bảng các số tự nhiên; do nhà bác học cổ Hi Lạp Êratôxten (Ératosthène) thế kỉ 3 TCN đề ra. Để tìm các số nguyên tố nhỏ hơn hay bằng n, ta viết dãy số tự nhiên từ 1 đến n. Trước tiên gạch đi số 1. Số bé nhất trong các số còn GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 80.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. lại (số 2) là số nguyên tố. Gạch tất cả các số sau số 2 mà chia hết cho 2. Số bé nhất trong các số còn lại và lớn hơn 2 (số 3) là số nguyên tố. Gạch tất cả các số sau số 3 mà chia hết cho 3. Số bé nhất trong các số còn lại và lớn hơn 3 (số 5) là số nguyên tố. Cứ làm như vậy, các số còn lại (không bị gạch) là các số nguyên tố. --------------------------------------------------------------Ngày soạn: Tiết 26 LUYỆN TẬP I. Mức độ cần đạt: 1. Về kiến thức: Hs được củng cố, khắc sâu kiến thức về số nguyên tố, hợp số. 2. Về kỹ năng: Hs biết nhận ra một số có phải là số nguyên tố hay hợp số dựa vào các kiến thức về phép chia đã học. 3. Về thái độ: Biết vận dụng hợp lý các kiến thức về số nguyên tố, hợp số để giải các bài toán thực tế. II. Chuẩn bị của GV và HS: 1.Chuẩn bị của Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập. Giáo án, sgk, sgv. 2. Chuẩn bị của Học sinh: Bảng nhóm, học và làm bài tập về nhà. III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: (7’) 6’ a. Câu hỏi: ? Hãy nêu định nghĩa số nguyên tố, hợp số? Áp dụng làm bài tập 120 (sgk - 47). b. Đáp án: + Số nguyên tố là số tự nhiên > 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó. 2đ + Hợp số là số tự nhiên > 1, có nhiều hơn hai ước. 2đ + Áp dụng: Bài 120 (sgk - 47).  5 là số nguyên tố    3;9 3đ 9  là số nguyên tố    7 3đ. Hs theo dõi, nhận xét. GV nhận xét cho điểm Đặt vấn đề: (1’) Chúng ta cùng làm một số bài tập để củng cố và khắc sâu định nghĩa về số nguyên tố và hợp số. 2. Dạy nội dung bài mới: (34’) Hoạt động của giáo viên và học sinh Hs đọc đề bài. ? Muốn tìm số tự nhiên k để 3.k là số nguyên tố ta làm như thế nào? Hs Trả lời. ? Tương tự tìm sô tự nhiên k để 7.k là số nguyên tố? Hs + Trả lời. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 81. Nội dung ghi bảng Bài tập 1121 (sgk - 47). a) Tìm số tự nhiên k để 3.k là số.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. + Hai hs lên bảng trình bày lại.. Gv Phát phiếu học tập cho hs bài tập 122 (sgk – 47) Hs Hoạt động nhóm.. Chiếc máy bay có động cơ đầu tiên ra đời năm nào? Hs Hoạt động nhóm.. GA: Số học lớp 6. nguyên tố: Lần lượt thay k = 0; 1; 2; 3; …để kiểm tra 3.k + Với k = 0 thì 3.k = 0  3.k không là số nguyên tố, cũng không là hợp số. + Với k = 1 thì 3.k = 3  3.k là số nguyên tố. + Với k  2 thì 3.k là hợp số. Vậy với k = 1 thì 3.k là số nguyên tố. b) tìm sô tự nhiên k để 7.k là số nguyên tố. + Với k = 0 thì 7.k = 0  7.k không là số nguyên tố, cũng không là hợp số. + Với k = 1 thì 7.k = 7  7.k là số nguyên tố. + Với k  2 thì 7.k là hợp số. Vậy với k = 1 thì 7.k là số nguyên tố. Bài tập 122 (sgk – 47) Điền dấu x vào ô thích hợp. Câu Đ S a) Có hai số tự nhiên lien X tiếp đều là số nguyên tố. b) Có 3 số lẻ lien tiếp đều X là số nguyên tố c) Mọi số nguyên tố đều là X số lẻ. d) Mọi số nguyên tố đều X có chữ số tận cùng là 1 trong các chã số 1; 3; 7; 9. Bài 124 (sgk – 48). ?. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 82. Chiếc máy bay có động cơ đầu tiên ra đời năm abcd a là số có đúng một ước  a = 1. b là hợp số lẻ nhỏ nhất  b = 9. c không phải là số nguyên tố cũng không phải là hợp số  c = 0. D là số nguyên tố lẻ nhỏ nhất  d = 3. Vậy abcd = 1903..

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. Vậy Chiếc máy bay có động cơ đầu tiên ra đời năm 1903. 3. Củng cố -Luyện tập:(3’) ? Nhắc lại định nghĩa số nguyên tố, hợp số. ? Nêu cách kiểm tra một số có phải là số nguyên tố hay không? Hs: Trả lời. 4. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm bài tập 156; 157; 158 (sbt). - Đọc trước bài “Phân tích một số ra thừa số nguyên tố”. Ngày soạn: Tiết 27. §15. PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ. I. Mức độ cần đạt: 1. Về kiến thức: Học sinh hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố. 2. Về kỹ năng: Học sinh biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơn giản, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích. 3. Về thái độ: Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố. II. Chuẩn bị của GV và HS: 1.Chuẩn bị của Giáo viên: Bảng phụ. Giáo án, sgk, sgv. 2. Chuẩn bị của Học sinh: Bảng nhóm, sgk, đọc trước bài mới. III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: (1’) (không kiểm tra) Đặt vấn đề: (1’) Gv: Làm thế nào để viết một số dưới dạng tích các thừa số nguyên tố. Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới: 35’ Hoạt động của giáo viên và học sinh ? Hs ? Hs ? Hs Gv. Nội dung ghi bảng 1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố. (15’). Số 300 có thể viết được dưới dạng tích các thừa số lớn hơn 1 được không? Phân tích được. Hãy phân tích số 300 theo hình cây? Phân tích và đọc kết quả. 300 = 6.50 = 2.3.5.10 = 2.3.5.2.5 Các số 2, 3, 5 là số gì? Số nguyên tố. Các số 2, 3, 5 là số nguyên tố, ta nói rằng số Các số 2, 3, 5 là số nguyên tố, ta 300 đã được phân tích ra thừa số nguyên tố. nói rằng số 300 đã được phân tích ra thừa số nguyên tố.. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 83.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. ? Hs Gv Hs. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì? Nêu tổng quát. Nêu chú ý. Nghe và ghi.. GA: Số học lớp 6. * Tổng quát: (sgk – 49) * Chú ý (sgk – 49) 2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố. 20’. Gv Hướng dẫn hs phân tích. Hs Chuẩn bị thước, phân tích theo sự hướng dẫn của giáo viên.. 300 2 150 2 75 3 25 5 5 5 1 Do đó 300 = 2.2.3.5.5 = 22.3.52. Gv + Nên lần lượt xét tính chia hết cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn 2; 3; 5; 7;…. + Trong quá trình xét tính chia hết nên vận dụng các dấu hiệu chia hết. + Các số nguyên tố được viết bên phải cột, các thương được viết bên trái cột. + Kết quả viết gọn bằng luỹ thừa và viết các ước nguyên tố từ nhỏ đến lớn. ? Có nhận xét gì với kết quả đã phân tích theo hình cây? Hs Trả lời. * Nhận xét (sgk – 50) ? Phân tích số 420 ra thừa số nguyên tố? Hs Hoạt động nhóm. Gv Chữa bảng nhóm. ?.Phân tích số 420 ra thừa số nguyên tố. 420 2 210 2 105 3 35 5 7 7 1 420 = 22 .3.5.7 3. Củng cố -Luyện tập:(8’) a. Củng cố: ? Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì? ? Nếu cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố? Hs: Trả lời. b. Luyện tập: Bài tập 125(sgk – 50) (Ba hs lên bảng) GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 84.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. Đáp án: Kết quả viết gọn: a) 60 = 22.3.5 b) 84 = 22.3.7 c) 285 = 3.5.19 4. Hướng dẫn về nhà:(1’) + Học bài theo vở ghi và sgk. + Làm bài tập 125 d, e, g; 127; 128 (sgk – 50) . + Tiết sau luyện tập. ---------------------------------------------------------------------Ngày soạn: TUẦN 10 Tiết 28 LUYỆN TẬP I. Mức độ cần đạt: 1. Về kiến thức: Hs được củng cố, khắc sâu kiến thức về phân tích một số ra thừa số nguyên tố. 2. Về kỹ năng: Hs dựa vào việc phân tích một số ra thừa số nguyên tố, hs tìm được các ước của số cho trước. 3. Về thái độ: Hs có ý thức giải toán, phát hiện các đặc điểm của việc phân tích một số ra thừa số nguyên tố để giải quyết các bài tập lien quan.. II. Chuẩn bị cua GV và HS: 1.Chuẩn bị cua Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập. Giáo án, sgk, sgv. 2. Chuẩn bị cua Học sinh: Bảng nhóm, học và làm bài tập về nhà. III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: (7’) 6’ a. Câu hỏi: ? Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố? Áp dụng làm bài tập 128 (sgk - 50). b. Đáp án: + Phân tích một số tự nhiên > 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng tích các thừa số nguyên tố. 3đ + Áp dụng: Bài tập 128 (sgk - 50). Cho số a = 23 . 52 .11 Các số 4; 8; 11; 20 là ước của a. 4đ Còn số 16 không phải là ước của a. 3đ Hstheo dõi, nhận xét. Gv nhận xét cho điểm Đặt vấn đề: (1’) Chúng ta cùng làm một số bài tập để rèn kỹ năng phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố. 2. Dạy nội dung bài mới: (33’) Hoạt động của giáo viên và học sinh Hs đọc đề bài. ? Phân tích các số ra thừa số nguyên tố? Hs Lên bảng. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 85. Nội dung ghi bảng Bài tập 159 (sbt – 22) Phân tích các số ra thừa số nguyên.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. ?. Viết tất cả các ước của a? Gợi ý: Viết từng ước của các số nguyên tố đó, rồi viết thêm một ước chính là tích của các số nguyên tố đó. Hs + Trả lời. + Ba hs lên bảng trình bày.. tố. 120 = 23. 3 . 5 900 = 23. 32.52 100000 = 105 = 25 . 55 Bài tập 129 (sgk – 50). a) 1; 5; 13; 65 b) 1; 2; 4; 8; 16; 32 c) 1; 3; 7; 9; 21; 63. Gv + Yêu cầu hs tìm hiểu mục có thể em chưa biết. + Giới thiệu cách xác định số lượng các ước của một số. Hs Tìm hiểu mục có thể em chưa biết. ? Vận dụng kiểm tra số lượng các ước của một số. Hs Kiểm tra. Bài tập 129: b) b = 25 có 5 + 1 = 6 (ước). c) c = 32.7 có (2 + 1) (1 + 1) = 6 (ước) Bài tập 130: 51 = 3.17 có (1 + 1) (1 + 1) = 4(ước). 75 = 3 52 có (1 + 1) (2 + 1) = 6(ước) 42 = 2.3.7 có (1 + 1) (1 + 1) (1 + 1) = 8(ước). 30 = 2.3.5 có (1 + 1) (1 + 1) (1 + 1) = 8(ước). 3. Củng cố -Luyện tập:(3’) ? phân tích một số ra thừa số nguyên tố có mấy cách đó là những cách nào? Hs: Trả lời. 4. Hướng dẫn về nhà:(2’) - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm bài tập 161đến 168 (sbt). - Đọc trước bài “Ước chung và bồi chung”. ---------------------------------------------Ngày soạn: Tiết 29. §16. ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 86.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. I. Mức độ cần đạt: 1. Về kiến thức: Học sinh nắm được định nghĩa ước chung, bội chung. Hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp. 2. Về kỹ năng: Học sinh biết tìm ước chung, bội chung của 2 hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, liệt kê các bội, rồi tìm các phần tử chung của hai tập hợp, biết sử dụng giao của hai tập hợp. 3. Về thái độ: Biết tìm ước chung, bội chung trong một số bài toán đơn giản. II. Chuẩn bị cuả GV và HS: 1.Chuẩn bị cuả Giáo viên: Bảng phụ. - Giáo án, sgk, sgv. 2. Chuẩn bị cuả Học sinh: Bảng nhóm, sgk, đọc trước bài mới. III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) 3’ Câu hỏi: HS1 : Viết tập hợp các ước của 6, tập hợp các ước của 8 . Số nào vừa là ước của 6, vừa là ước của 8 ? HS2 : Viết tập hợp các bội của 6, tập hợp các bội của 8 . Số nào vừa là bội của 6, vùa là bội của 8 ? Đáp án: HS1: Ư(6) = 1; 2; 3; 6; Ư(8) = 1; 2; 4; 8 6đ Số 1; 2 vừa là ước của 6, vừa là ước của 8. 4đ HS2: B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; 30; ...} 3đ B(8) = {0; 8; 16; 24;....} 3đ Số 0; 24; ...vừa là bội của 6, vừa là bội của 8. 4đ Hs theo dõi, nhận xét. Gv nhận xét cho điểm Đặt vấn đề: (1’) Các số vừa là ước của 6, vừa là ước của 8 được gọi là ước chung của 6 và 8. Các số vừa là bội của 8 vừa là bợi của 6 được gọi là bội chung của 6 và 8. Để hiểu rõ vấn đề này, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài “Ước chung và bội chung”. 2. Dạy nội dung bài mới: 33’ Hoạt động của giáo viên và học sinh. ? Hs Gv Hs Gv ? Hs. Nội dung ghi bảng 1. Ước chung. (15’) Tìm tập hợp các ước của 4, của 6. Ư(4) = 1; 2; 4; Trả lời. Ư(6) = 1; 2; 3; 6 Xét trong tập hợp các ước của 4 và 6 có các 1, 2 là ước chung của 4 và 6 số nào giống nhau? Số 1 và 2. Các số 1 và số 2 vừa là ước của 4, vừa là ước của 6 nên ta nói chúng là ước chung của 4 và 6. Đn: Vậy thế nào là ước chung của 2 hay nhiều Ước chung của hai hay nhiều số là số? ước của tất cả các số đó. Trả lời. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 87.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. Gv Cho một vài HS nhắc lại ĐN. Giới thiệu kí hiệu tập hợp các ước chung của 4 và 6 là ƯC (4, 6) =  1; 2 ? Trong ví dụ trên 2 là ước chung của 4 và 6 với 4 2 và 6 2. Vậy nếu x  ước chung (a, b) thì x phải thoả mãn điều kiện gì? Hs x  ƯC(a; b) nếu a  x; b  x ? Tương tự nếu x  ước chung (a,b, c) thì sao? ? Trả lời ?1. Gv Yêu cầu 2 HS lên bảng giải. Hs Hai HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở.. Gv Phát phiếu học tập. ? + Tìm tập hợp các bội của 4 và các bội của 6? + Số nào vừa là bội của 4 vừa là bội của 6? Hs Hoạt động nhóm. Gv Các số 0; 12; 24; ...vừa là bội của 4 vừa là ta nói chúng là bội của 4 và 6 ? Thế nào là bội chung của hai hay nhiều số? Hs Trả lời. Gv Giới thiệu kí hiệu tập hợp các bội chung của 4 và 6 là BC (4; 6) ?. GA: Số học lớp 6. 1;2 Ký hiệu: ƯC(4; 6) =   . x  ƯC(a; b) nếu a  x; b  x x  ƯC (a, b, c) nếu a x, b x và c x ?1. Khẳng định sau đúng hay sai. 8  ƯC(16; 40) Đúng (vì 16  8 và 40  8) 8  ƯC(32; 28) Sai vì 32  8 và 28  8) 2. Bội chung.(12’) B(4) = 0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; ....; B(6) = 0; 6; 12; 18; 24; 30; .... 0; 12; 24 là bội chung của 4 và 6 Đn: Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó. Ký hiệu: 0;12;24;...... BC(4; 6) = . Qua ví dụ trên cho biết nếu x  BC(a; b) thì x phải thoả mãn những điều kiện gì? Hs x  BC(a; b) nếu x  a; x  b. x  BC(a; b) nếu x  a; x  b. ? Điền vào ô trống để được khẳng định đúng. Hs Ba hs lên bảng. ?2. 6  BC(3; 2) [ hoặc  BC(3; 6) hoặc 6  BC(3; 1)] ? Hãy tìm BC (3, 4, 6) Hs BC (3, 4, 6) = 0; 12; 24; .... x  BC (a, b, c) nếu a x, b x và c Gv Giới thiệu x 3. Chú ý.(6’) Gv Yêu cầu HS quan sát 3 tập hợp Ư(4) ; Ư(6) và ƯC (4; 6). Hs Quan sát 3 tập hợp Ư(4) ; Ư(6) và ƯC (4; GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 88.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. Gv Hs Gv ? Hs Gv. 6). Tập hợp ƯC (4; 6) tạo thành các phần tử nào của các tập hợp Ư(4) và Ư(6)? Tạo thành bởi các phần tử 1 và 2. Tập hợp ƯC (4; 6) = 1; 2 tạo thành bởi các phần tử chung của Ư(4) và Ư(6), gọi là giao của hai tập hợp Ư(4) và Ư(6). Thế nào là giao của hai tập hợp? Nêu định nghĩa. Giới thiệu kí hiệu giao.. GA: Số học lớp 6. ĐN: Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó. Ký hiệu:  - giao. A  B: Giao của hai tập hợp A và B. VD: Ư(4)  Ư(6) = ƯC (4, 6) = 1; 2 B(4)  B(6) = BC (4, 6) = 0; 12; 24, .... Gv Treo bảng phụ hình 27; 28 Gt: đây chính là cách biểu diễn giao của hai tập hợp bằng sơ đồ ven. ? Viết tập hợp A, B, A  B. X, Y, X  Y.? Hs Hai hs lên bảng.  3;4;6 VD: A = HS1: A, B, A  B 4;6 HS2: X, Y, X  Y. B=  4;6 A  B=  a; b X =  c Y=   X  Y=  3. Củng cố -Luyện tập:(6’) a. Củng cố: ? Ước chung của hai hay nhiều số là gì? ? Bội chung của hai hay nhiều số là gì? ? Giao của hai tập hợp là gì? Hs: Trả lời. b. Luyện tập: Bài 135 (SGK - 53) 3 hs lên bảng thực hiện: a) Ư(6) = 1; 2; 3; 6 ; Ư(9) = 1; 3; 9  ƯC (6, 9) = 1; 3 b) Ư(7) = 1; 7 ; Ư(8) = 1; 2; 4; 8  ƯC (7, 8) = 1 c) ƯC (4; 6; 8) = 1; 2 Bài 136 (SGK - 53) 1 hs lên bảng, hs còn lại thực hiện tại chỗ a) A  0;6;12;18;24;30;36 B  0;9;18;27;36 GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 89.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. M A  B  0;18;36 b) M  A; M  B 4. Hướng dẫn về nhà: (2’) + Học bài theo vở ghi và sgk. + Làm bài tập 137; 138 (sgk – 53). + Bài 169; 170;171; 174; 175 (SBT) HD Bài 171/SBT Số cách chia thuộc vào ước chung của (30,36). Tìm ước chung của (30,36)  cách chia thực hiện được Hướng dẫn bài 138: Số phần thưởng là ước chung của số bút và số vở hay ƯC(24; 32) Tiết sau luyện tập. `````````````````````````````````````````` Ngày soạn: Tiết 30 LUYỆN TẬP I. Mức độ cần đạt: 1. Về kiến thức: Hs được củng cố, khắc sâu kiến thức về ước chung và bội chung của hai hay nhiều số. 2. Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tìm ước chung và bội chung. Tìm giao của hai tập hợp. 3. Về thái độ: Vận dụng vào các bài toán thực tế. II. Chuẩn bị của Gv và HS : 1. Chuẩn bị của Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập. - Giáo án, sgk, sgv. 2. Chuẩn bị của Học sinh: Bảng nhóm, học và làm bài tập về nhà. III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: (7’) 6’ a. Câu hỏi: ? Ước chung của hai hay nhiều số là gì? Số 8 có là ước của 24 và 30 không? ? Bội chung của hai hay nhiều số là gì? Số 240 có phải là bội chung của 30 và 40 không? b. Đáp án: + Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó. 2đ Số 8 không phải là ước chung của 24 và 30, vì 24 chia hết cho 8 nhưng 30 không chia hết cho 8. 3đ + Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó. 2đ Số 240 là bội chung của 30 và 40 vì cả 30 và 40 đều chia hết cho 8. 3đ Hs theo dõi, nhận xét. Gv nhận xét cho điểm. Đặt vấn đề: (1’) Chúng ta cùng làm một số bài tập để rèn kỹ năng tìm ước chung và bội chung, tìm giao của hai tập hợp. 2. Dạy nội dung bài mới: (34’) GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 90.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. Hoạt động của giáo viên và học sinh. ? Hs. Tìm giao của hai tập hợp A và B? Hoạt động nhóm.. Hs. Sau 2’ y/c đại diện 1 nhóm lên trình bày, các nhóm còn lại theo dõi, nhận xét.. ? Hs Gv. Tìm giao của hai tập hợp N và N*? N  N* N * Đưa ra đề bài 175. A là tập hợp HS biết tiếng Anh, mà có 11 HS biết tiếng Anh và 5 HS vừa biết tiếng Anh và tiếng Pháp. Vậy có tất cả bao nhiêu HS biết tiếng Anh? Có 11 + 5 = 16 (phần tử). Tập hợp P có bao nhiêu phần tử? Có 7 + 5 = 12 (phần tử). A  P có bao nhiêu phần tử? A  P có 5 phần tử. Trả lời phần b?. Hs ? Hs ? Hs Hs. Gv Hs. ? Hs ? Hs Gv. Nội dung ghi bảng Dạng 1: Các dạng bài tập liên quan đến tập hợp. Bài tập 137 (sgk – 53) 7’ Tìm giao của hai tập hợp A và B a) A  B = { cam, chanh} b) A  B là tập hợp các hs vừa giỏi văn vừa giỏi toán của lớp. c) A  B = B d) A  B =  Bài 175(SBT - 23) (7’) a). A có 11 + 5 = 16 (phần tử). P có 7 + 5 = 12 (phần tử). A  P có 5 phần tử. b) Nhóm HS đó có: 11 + 7 + 5 = 23 (người) Dạng 2: Bài toán thực tế. Bài tập 138 (sgk – 54) 10’. Treo bảng phụ bài tập 138 (sgk – 54) + Suy nghĩ ít phút. + Lên bảng điền kết quả. Số bút ở mỗi phần thưởng a 4 6 b 6 / c 8 3 Tại sao cách chia a, c lại thực hiện được? Cách chia a, c có số phần thưởng là ước của số bút và số vở, còn cách chia b không là ước của số bút và số vở. Tại sao cách chia b không thực hiện được? Vì 6 không phải là ước chung của 24 và 32. Trong cách chia trên cách chia nào có số bút và số vở ở mỗi phần thưởng là nhiều nhất? ít nhất? Trả lời. Đưa ra đề BT: Một lớp học có 24 nam và 18 Bài tập (10’) Cách chia. ? Hs. GA: Số học lớp 6. Số phần thưởng. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 91. Số vở ở mỗi phần thưởng 8 / 4.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. ? ? Hs. nữ. có bao nhiêu cách chia tổ sao cho số nam và số nữ trong mỗi tổ là như nhau? Cách chia nào có số HS ít nhất ở mỗi tổ? Gợi ý: số cách chia tổ là ƯC (24;18). Yêu cầu HS HĐ cá nhân làm bài trong 4 phút. Làm bài tập trên? Một HS lên bảng trình bày lời giải, dưới lớp làm vào vở.. GA: Số học lớp 6. Số cách chia tổ là ước chung của 24 và 18. ƯC(24;18) =  1;2;3;6 Vậy có 4 cách chia tổ. Cách chia thành 6 tổ thì có số HS ít nhất ở mỗi tổ. (24:6) + (18:6) = 7(HS) Mỗi tổ có 4 HS nam và 3 HS nữ.. 3. Củng cố -Luyện tập:(3’) ? Bội chung của hai hay nhiều số là gì? ? Ước chung của hai hay nhiều số là gì? ? Giao của hai tập hợp là gì? Hs: Trả lời. 4. Hướng dẫn về nhà:(2’) - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm bài tập 171; 172 (sbt). - Đọc trước bài “Ước chung lớn nhất”. HD Bài 17.2/SBT23: a) A  B mèo b)A  B  1;4 A c)A  B . ```````````````````````````````````````````````````` Ngày soạn: TUẦN 11 Tiết 31. §16. ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT. I. Mức độ cần đạt: 1. Về kiến thức: Học sinh hiểu được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau. - HS biết tìm ước chung lớn nhất của 2 hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố. - HS biết tìm ước chung lớn nhất 1 cách hợp lí trong trường hợp cụ thể, biết tìm ƯC và ƯCLN trong các bài toán cụ thể. 2. Về kỹ năng: Học sinh biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bang cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố. 3. Về thái độ: Biết tìm ƯCLN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể, biết tìm ƯC và ƯCLN trong các bài toán thực tế. . II. Chuẩn bị của GV và HS : GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 92.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. 1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ. Giáo án, sgk, sgv. 2. Chuẩn bị của học sinh: Bảng nhóm, sgk, đọc trước bài mới. III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: 7’ 6’ Câu hỏi HS1: Thế nào là giao của 2 tập hợp? Chữa bài 172 (SBT). HS2: Thế nào là ước chung của hai hay nhiều số? Chữa bài 171(SBT - 23) Đáp án HS1: Giao của 2 tập hợp là 1 tập hợp gồm các phần tử chung của 2 tập hợp đó. (4 điểm) Bài 172(SBT - 23) a) A  B mèo b)A  B  1;4 A c)A  B . (6 điểm) HS2: ƯỚc chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó. (4 điểm). Bài 171(SBT - 23)(6 điểm) Cách chia Số nhóm Số nam ở mỗi nhóm Số nữ ở mỗi nhóm a 3 10 12 b 5 x x c 6 5 6 Hs theo dõi, nhận xét. Gv nhận xét cho điểm Đặt vấn đề (1’): Ta đã biết ước chung của 2 hay nhiều số là ước của mỗi số đó, vậy để tìm ƯC ta phải tìm tập hợp các ước của từng số rồi đi tìm giao của các tập hợp đó. Có còn cách nào tìm ước chung của 2 hay nhiều số mà không cần liệt kê các ước của mỗi số hay không? 2. Dạy nội dung bài mới: 26’ Hoạt động của giáo viên và học sinh. ?. Hs. Gv. ? Hs Gv. Nội dung ghi bảng 1. Ước chung lớn nhất.(10’) Yêu cầu HS HĐ nhóm trong 3 phút làm BT a) Ví dụ: Tìm ƯC (12; 30) sau: Tìm Ư(12) ;Ư(30); ƯC (12; 30) Tìm số lớn nhất trong ƯC (12; 30) Thực hiện và báo cáo kết quả. Ư(12) =1; 2; 3; 4; 6; 12; 1;2;3;5;6;10;15;30 Ư(30) =  1;2;3;6 Vậy ƯC(12; 30) =  Giới thiệu ước chung lớn nhất của 12 và 30 Số lớn nhất trong tập hợp là 6, giới thiệu ký hiệu. ƯC(12; 30) là 6. Vậy 6 là ước chung lớn nhất của 12 và 30. Ký hiệu: ƯCLN(12;30) = 6 Vậy ước chung của hai hay nhiều số là gì? b) Định nghĩa: Trả lời. ƯCLN của hai hay nhiều số là số Nhấn mạnh lại. cho một vài HS đọc lại ĐN. lớn nhất trong tập hợp ước chung. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 93.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. Hs 2 Hs đọc lại. ? Có nhận xét gì về các ƯC đối với ƯCLN. Hs Nêu nhận xét. ? Hãy tìm ƯCLN(5;1); ƯCLN(12;30;1) Hs ƯCLN(5;1) = 1 ƯCLN(12;30;1) = 1 Gv giới thiệu chú ý. Gv Nêu VD2 và hướng dẫn hs làm. Hs Làm theo hướng dẫn của Gv. ? Phân tích số 36; 84; 168 ra thừa số nguyên tố? Hs Trả lời. ? Tìm thừa số nguyên tố chung? Hs Số 2 và số 3. Gv Số 7 không là thừa số nguyên tố chung của 3 số trên vì nó không có trong dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của số 36 nên nó đươch gọi là thừa số nguyên tố riêng. ? Tìm thừa số nguyên tố chung có số mũ nhỏ nhất? Hs Số mũ nhỏ nhất của thừa số nguyên tố 2 là 2, của thừa số ngtố 3 là 1 Gv Như vậy để có ƯCLN ta đi lập tích các thừa số nguyên tố chung, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất  Đó là quy tắc. Gọi 2 HS đọc quy Hs Đọc quy tắc. Gv Yêu cầu HS làm ?1 và ?2 theo dãy trong 2 phút. 4 HS đại diện cho 2 dãy làm ?1 và ?2 ?. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 94. GA: Số học lớp 6. của các số đó. * Nhận xét: Tất cả ƯC của 12 và 30 đều là ước của ƯCLN(12;30). * Chú ý: Số 1 chỉ có 1 ước là 1. Do đó với mọi số tự nhiên a và b ta có: ƯCLN (a; 1) = 1 ƯCLN (a; b; 1) = 1 2.Tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố.(16’) a) VD2: Tìm ƯCLN(36;84;168) - Phân tích ra thừa số nguyên tố: 36 = 22 . 32 84 = 22 . 32 . 7 168 = 22 . 3 . 7 - Chọn ra các thừa số nguyên tố chung: Đó là 2 và 3. - Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm. ƯCLN (36; 84; 168) = 22. 3 = 12. b) Quy tắc(sgk – 55) ?1. Tìm ƯCLN(12;30) 12 = 22.3 30 = 2.3.5  ƯCLN(12;30) = 2.3 = 6 ?2. a)8 = 23 9 = 32 8 và 9 không có thừa số nguyên tố chung  ƯCLN(8; 9) = 1.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. b)ƯCLN(8;12;15) = 1 c) ƯCLN(24;16;8) = ? 24  8, 16 8.Số nhỏ nhất là ứơc của hai số còn lại.  ƯCLN(24;16;8) = 8 ? Em có nhận xét gì về 3 số 8;12;15 cho? Hs Số nhỏ nhất là ước của 2 số còn lại Gv Trong trường hợp này không cần phân tích ra thừa số nguyên tố vẫn tìm được ƯCLN đó là nội dung phần chú ý. Hs Gọi 2 hs đọc 2 chú ý (sgk - 55) * Chú ý: (sgk – 55) 3. Củng cố -Luyện tập: (11’) a. Củng cố: ? Thế nào là ước chung của hai hay nhiều số. Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 ta phải làm thế nào? Hs: Trả lời. b. Luyện tập: ? Yêu cầu HS HĐ nhóm làm bài 139a;b trong 4 phút sau đó cho đại diện các nhóm trả lời. Hs: Thực hiện và báo cáo kết quả. Bài 139 (SGK - 56) a)56 23.7; 140 22.5.7 ƯCLN(56,140) = 22.7 = 28 b) 24 = 23. 3 84 = 22. 3. 7 180 = 22. 32. 5 ƯCLN (24; 84; 180) = 22. 3 = 12 ? Hai HS làm bài 140? HS1: Phần a. HS2: Phần b Hai HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở Bài tập140(sgk – 56) a) ƯCLN (16;80;176) = 16. Vì 16 là ước của 80 và 176. b) ƯCLN (18;30;77) = 1 Vì 18; 30; 77 là các số nguyên tố cùng nhau. 4. Hướng dẫn về nhà:(1’) + Học bài theo vở ghi và sgk. + Tiết sau luyện tập. + Làm bài tập 141, 143, 144, 145 (sgk - 56 ) ; bài 176 (SBT) HD Bài 141 / 56: Có, chẳng hạn 8 và 9 , tương tự về nhà tìm các cặp số khác Ngày soạn: Tiết 32 LUYỆN TẬP GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 95.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. I. Mức độ cần đạt: 1. Về kiến thức: Hs được củng cố ƯCLN của hai hay nhiều số. 2. Về kỹ năng: Hs biết tìm ƯC thông qua cách tìm ƯCLN. 3. Về thái độ: Rèn cho hs biết quan sát, tìm tòi các đặc điểm các bài tập để áp dụng nhanh, chính xác. II. Chuẩn bị của GV và HS : 1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập. Giáo án, sgk, sgv. 2. Chuẩn bị của học sinh: Bảng nhóm, học và làm bài tập về nhà. III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: (6’) 5’ 1. Câu hỏi: ? ƯCLN của hai hay nhiều số là gì? ? Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau? Cho VD. ? Nêu quy tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1? 2. Đáp án: + ƯCLN của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó. 2đ + Hai số có ƯCLN bằng 1 gọi là 2 số nguyên tố cùng nhau. 2đ + Quy tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1. Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố. Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung. Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất. Tích đó là ƯCLN phải tìm. mỗi ý 2đ Hs theo dõi, nhận xét. Gv nhận xét cho điểm Đặt vấn đề: (1’) Ngoài cách tìm ƯC của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê ra tất cả các ước của các số đó rồi chọn ra những ước chung thì người ta còn có thể tìm ƯC của hai hay nhiều số thông qua tìm ƯCLN. Vậy cách tìm đó như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới: 35’ Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng 1. Cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN. (17’) Gv Tất cả các ƯC(12;30) đều là ước của ƯCLN(12;30). Do đó để tìm ƯC (12; 30) ngoài cách liệt các ước của Ư(12); Ư(30) rồi chọn ra các ước chung, ta có thể làm theo cách nào mà không cần liệt kê các ước của mỗi số. Các ƯC có mối quan hệ gì với ƯCLN? Hs - Tìm ƯCLN (12; 30) - Tìm các ước của ƯCLN đó ? Nêu cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN. Hs Trả lời Để tìm ƯC của hai hay nhiều số đã GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 96.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. Gv Hs. ? Hs ? Hs. ? Hs ? Hs. ? Hs ? Hs ? Hs. GA: Số học lớp 6. cho ta tìm ƯCLN, rồi tìm các ước của ƯCLN. Cho HS HĐ nhóm trong 3 phút, tìm VD: Tìm các ƯC(56;140) ƯCL(56;140) rồi tìm ƯC(56;140). Sau đó cho 56 23.7 đại diện các nhóm trả lời, nhận xét. 140 22.5.7 Thực hiện và báo cáo kết quả. 2 ƯCLN(56;140) = 2 .7 28 ƯC(56;140)=Ư(28) =  1;2;4;7;14;28 Tìm số tự nhiên a biết rằng 56  a và 140  a a là ƯC(56;140) Tìm ƯC(56;140) bằng các nào? Bài tập Trả lời. Tìm số tự nhiên a biết rằng 56 a và 140  a Giải. Vì 56 a và 140  a  a là ƯC(56;140) ƯCLN(56;140) = 22 .7 = 28 1;2;4;7;14;28 Vậy ƯC(56;140) =  Để tìm ước chung của 2 hay nhiều số ta làm 2: Luyện tập.(18’) như thế nào? Bài tập 142( sgk- 56) Ta tìm ƯCLN của 2 số đó rồi tìm ước của ước chung lớn nhất. Yêu cầu HS HĐ cá nhân làm bài trong 4 phút. a)16 và 24 Gọi ba HS lên bảng làm? 24 = 23. 3 ; 16 = 24 Ba HS lên bảng. ƯCLN(16; 24) = 8 1;2;4;8 ƯC(16;24) =  b) 180 = 22. 32. 5 ; 234 = 32. 2. 13 ƯCLN(180;234) = 18 1;2;3;6;9;18 ƯC(180;234) =  c) 60 = 22. 3. 5 ; 90 = 2. 32. 5 ; 135 = 33. 5 ƯCLN(60;90;135) = 15 1;3;5;15 ƯC(60;90;135) =  Hãy kiểm tra lại số lượng các ước của ƯCLN ? Câu a có 3 + 1 = 4 ước Câu b có (1+1)(2+1) = 2. 3 = 6 ước Câu c có (1+1) (1+1) = 2. 2 = 4 ước Bài tập 143 (sgk – 56) a có mối quan hệ gì với 420 và 700? a là ƯCLN(420;700) Hãy tìm ƯCLN(420;700) ? Lên bảng. Tìm số tự nhiên a lớn nhất, biết. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 97.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. rằng 420  a và 700  a. Giải: a lớn nhất  a  ƯCLN (420; 700) 420 = 22.3.5.7 700 = 22.52.7 ƯCLN(420;700) = 22.5.7 = 140  a = 140 Bài 144(SGK - 56) ? Hs ? Hs ? Hs ? Hs. Để tìm ƯC (144 ; 192) lớn hơn 20 ta làm như thế nào? Tìm ƯCLN (144; 192), tìm ƯC (144; 192) sau đó xác định các ƯC lớn hơn 20 Tìm ƯCLN (144; 192)? 44 = 24. 32 ; 192 = 26. 3 ƯCLN (144; 192) = 24. 3 = 48 Tìm ƯC (144; 192)? Trả lời. Xác định các ƯC(144;92) lớn hơn 20? 24 và 48.. Tìm ước lớn hơn 20 của 144 và 192 144 = 24. 32 ; 192 = 26. 3 ƯCLN (144; 192) = 24. 3 = 48 ƯC (144; 192) = 1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24; 48 Vậy ƯC của 144 và 192 lớn hơn 20 là 24 và 48. 3. Củng cố -Luyện tập:(3’) ? Nêu cách tìm ƯC thông qua cách tìm ƯCLN? Hs: Trả lời. 4. Hướng dẫn về nhà:(1’) - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm bài tập 177; 178; 179; 180; 183 (sbt). - Tiết sau luyện tập. HD Bài 179/SBT24: gọi dộ dài cạnh là a(cm). Ta có: 60a; 96a , a lớn nhất  a  ƯCLN(60;96)  a. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 98.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. Ngày soạn: Tiết 33 LUYỆN TẬP I. Mức độ cần đạt: 1. Về kiến thức: Hs được củng cố cách tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số. 2. Về kĩ năng: Hs biết cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN 3. Về thái độ: Rèn cho HS biết quan sát, tìm tòi đặc điểm các bài tập để có cách làm nhanh, chính xác. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ, sgk, sgv. 2. Chuẩn bị của học sinh: Bảng nhóm. III. Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 10’ 9’ Câu hỏi HS1: Nêu cách tìm ƯCLN bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố? Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết rằng 600  a và 480  a. HS2: Nêu cách tìm ƯC thông qua cách tìm ƯCLN. Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC(126; 210; 90) Đáp án HS1: Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta làm như sau: Bước1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố. Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung. Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm. (5 điểm) Bài tập: a  N, a lớn nhất và 600  a ; 480  a  a  ƯCLN (600; 480) = 120 a = 120 (5 điểm) HS2: Để tìm ước chung của các số đã cho, ta có thể tìm các ước của ƯCLN của các số đó. (3 điểm) 126 = 2. 32. 7 ; 210 = 2. 3. 5. 7 ; 90 = 2. 32. 5 ƯCLN (126; 210; 90) = 2. 3 = 6  ƯC (126; 210; 90) = Ư(6) = 1, 2, 3, 6 (7 điểm) Đặt vấn đề (1’): Để khắc sâu hơn cách tìm ƯCLN, ƯC của hai hay nhiều số chúng ta sẽ cùng làm một số BT. 2. Dạy nội dung bài mới. 32’ Gv ? Hs ? Hs ?. Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Làm bài 146? Bài 146 (SGK - 57)(8 phút) Đọc và tóm tắt nội dung bài tập 146? Đọc và tóm tắt đề bài. 112  x ; 140  x chứng tỏ x quan hệ như thế nào với 112 và 140? x  ƯC (112; 140) Để tìm x, ta có mấy cách làm? Đó là những. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 99.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. Hs ? Hs ? Hs Hs ? Hs Gv. Hs Gv. ? Hs ? Hs ? Hs ? Hs Gv. Gv. cách nào? Trả lời. Cách làm ngắn gọn là cách nào? Đó là cách tìm ƯCLN (112; 140) rồi tìm các ước của ƯCLN đó. Kết quả bài tập phải thỏa mãn điều kiện gì? Phải thỏa mãn điều kiện : 10 < x < 20 Một HS lên bảng trình bày lời giải, dưới lớp làm vào vở. Đọc đề bài tập 147? 2 học sinh đọc bài Cho lớp hoạt động theo nhóm làm bài trong 5 phút, sau đó cho đại diện các nhóm báo cáo kết quả.. GA: Số học lớp 6. 112  x ; 140  x  x  ƯC (112; 140) 112 = 24. 7 ; 140 = 22. 5. 7 ƯCLN (112; 140) = 22. 7 = 28 ƯC (112; 140) = Ư(28) = 1; 2; 4; 7; 14; 28 Vì 10 < x < 20  x = 14 thoả mãn các điều kiện của bài toán. Bài 147 (SGK - 57)(8 phút). Gọi số bút trong mỗi hộp là a. Ta có 28 chia hết cho a, 36 chia hết cho a  a  ƯC (28; 36) và a > 2 Thực hiện và báo cáo kết quả. b) Tìm a Nhận xét, bổ sung và đưa ra đáp án chính ƯCLN (28; 36) = 4 xác. ƯC (28; 36) = 1; 2; 4 Vì a > 2  a = 4 thoả mãn điều kiện đề bài c) Mai mua là: 28 : 4 = 7 (hộp) Lan mua là: 36 : 4 = 9 (hộp) Đọc và tóm tắt đầu bài? Bài 148 (SGK - 57)(7 phút) Tóm tắt đề bài. Số tổ nhiều nhất có thể chia ra quan hệ gì với số 48 và 72? Là ƯCLN (48; 72) Số tổ nhiều nhất là bao nhiêu tổ? Số tổ nhiều nhất là: 24 tổ ƯCLN (48; 72) = 24 Khi đó mỗi tổ có bao nhiêu nam? bao nhiêu Khi đó mỗi tổ có số nam là: nữ? 48 : 24 = 2 (Nam) Trả lời. Mỗi tổ có số nữ là: Mở rộng: Nếu bài toán hỏi có bao nhiêu 72 : 24 = 3 (Nữ) cách chia tổ thì ta làm như thế nào? Ta phải tìm ƯC (48; 72) hay phải tìm Ư(24) *) Giới thiệu thuật toán ơclit tìm ƯCLN của hai số (9 phút) Ví dụ: Giới thiệu cách làm: Tìm ƯCLN (135; 105) - Chia số lớn cho số nhỏ (135 : 105) - Nếu phép chia còn dư , lấy số chia chia tiếp cho số dư (105 : 30) - Nếu phép chia này còn dư lại lấy số chia mới chia cho số dư mới cứ tiếp tục làm như. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 100.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. Hs. GA: Số học lớp 6. vậy cho đến khi được số dư bằng 0 thì số chia cuối cùng là ƯCLN phải tìm. Làm mẫu một ví dụ. Thực hiện làm ví dụ theo hướng dẫn của GV.. 105 30 15 0 2. 135 105 30 1 3. Vậy ƯCLN (135; 105) = 15 ? Hs. Hãy sử dụng thuật toán ơclit tìm ƯCLN (48; 72)? 72 48 48 24 1 0 2. Vậy ƯCLN (48; 72) = 24 3. Củng cố – Luyện tập: (2’) ? Nhắc lại cách tìm ƯCLN và thuật toán ơClít? Hs: Trả lời. GV: Nhắc lại cách sử dụng thuật toán Ơclit để tìm ƯCLN của hai số. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’) - Ôn lại bài. - Làm bài tập 182, 184, 186, 187 (SBT). - Làm BT: 139, 140 bằng cách sử dụng thuật toán Ơclit. - Đọc trước bài bội chung nhỏ nhất. HD Bài 187/SBT - 24: Gọi số hàng dọc là a. ta có 54a;42a; 48a và a lớn nhất ------------------------------------------------------------Ngày soạn: TUẦN 12 Tiết 34. §18 BỘI CHUNG NHỎ NHẤT. I. Mức độ cần đạt: 1. Về kiến thức: Hs hiểu được thế nào là BCNN của nhiều số. - Học sinh biết phân biệt được điểm giống nhau và khác nhau giữa 2 quy tắc tìm BCNN, ƯCLN, biết tìm BCNN một cách hợp lí trong từng trường hợp. 2. Về kỹ năng: Hs biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố. 3. Về thái độ: Thái độ học tập nghiêm túc, chuyên cần. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của Giáo viên: Bảng phụ để so sánh hai qui tắc, phấn màu. 2. Chuẩn bị của Học sinh: Bảng nhóm. III. Tiến trìn bài dạy: GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 101.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. 1. Kiểm tra bài cũ: (8’). 7’ Câu hỏi HS: Thế nào là BC của 2 hay nhiều số? x  BC (a, b) khi nào?Tìm BC (4, 6) Đáp án HS: Bội chung của 2 hay nhiều số là bội của tất cả các số đó. (3 điểm) x  BC (a, b)  x  a ; x  b B(4) = 0; 4; 8; 12; 16; 24; 28; 30;... B(6) = 0; 6; 12; 18; 24; 30; 36; 42; ...  BC (4, 6) = 0; 12; 24 ... 7đ Đặt vấn đề (1’):Dựa vào kết quả bạn vừa tìm được em hãy chỉ ra số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp BC (4, 6): HS:Số đó là 12 GV: Số 12 được gọi là BCNN của 4 và 6 -> Xét bài học hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới. 25’ Hoạt động của thầy và trò. Ghi bảng 1.Bội chung nhỏ nhất (12’) a)Ví dụ1:Tìm BC(4, 6) B(4) = 0; 4; 8; 12; 16; 18; 20; 24; 28; ... B(6) = 0; 6; 18; 24; 30; 36; 40 ... Vậy BC (4, 6) = 0; 12; 24; 36; ... Số 12 0 là số nhỏ nhất trong tập hợp BC (4, 6). Số 12 gọi là bội chung nhỏ nhất của 4 và 6. Kí hiệu: BCNN (4, 6) = 12 b) Định nghĩa: (SGK - 57). Gv. Ghi lại bài tập mà HS vừa ktra vào bảng và ghi các số 0; 12; 24; 36 bằng phấn mầu.. Gv. Số nhỏ nhất trong tập hợp BC (4, 6) 0 là 12; 12 được gọi là BCNN của 4 và 6. Gv ?. Giới thiệu kí hiệu BCNN (4, 6) = 12 Vậy BCNN của 2 hay nhiều số là số như thế nào? BCNN của 2 hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các BC của các số đó. Nhấn mạnh lại, gọi hai HS nhác lại ĐN Hai HS đọc lại ĐN. Em hãy tìm mối quan hệ giữa BC và *) Nhận xét: Tất cả các BC (4, 6) BCNN của 4 và 6? đều là bội của BCNN (4, 6) Tất cả các BC của 4 và 6 đều là bội của bội chung nhỏ nhất. Tìm B(5); B(1); BCNN (5;1)? B(5)  0;5;10;15;20;25.... Hs Gv Hs ? Hs ? Hs. B(1)  0;1;2;3;4;5... BCNN(5;1) 5 GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 102. *) Chú ý: (SGK - 58).

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. Gv ?. Giới thiệu chú ý, cho HS nhắc lại. Lấy ví dụ minh họa.. Gv. Để tìm BCNN của 2 hay nhiều số ta phải tìm tập hợp các BC của 2 hay nhiều số đó. Số nhỏ nhất khác 0 chính là BCNN. Vậy còn cách nào tìm BCNN mà không cần liệt kê như vậy? Cách tìm BCNN có gì khác với cách tìm ƯCLN ta xét tiếp. Gv. ? Hs ? Hs ? Hs ? Hs ? Hs ? Hs ? Hs ? Hs. GA: Số học lớp 6. Với a, b  N, a, b 1 Ta có BCNN (a, 1) = a; BCNN (a, b, 1) = BCNN (a, b) Ví dụ: BCNN (8, 1) = 8 BCNN (4, 6, 1) = BCNN (4, 6). 2. Tìm BCNN bằng cách phân tích các thừa số nguyên tố (13’) Yêu cầu HS làm bài theo tổ trong 3 phút. VD: Tìm BCNN(30;8;18) Tổ 1,2: Phân tích 30 ra thừasố nguyên tố. Phân tích ba số trên ra thừa số Tổ 3: Phân tích 8 ra TSNT. nguyên tố. Tổ 4: Phân tích 18 ra TSNT. 8 = 23 ; 18 = 2. 32 ; Gọi đại diện ba tổ trả lời. 30 = 2. 3. 5 Thực hiện và báo cáo kết quả. Tìm các TSNT chung? Chọn ra các thừa số nguyên tố TSNT chung là 2. chung là 2. Tìm các TSNT riêng? Chọn ra các thừa số nguyên tố TSNT riêng là 3 và 5. riêng là 3 và 5. Số mũ lớn nhất của TSNT chung là bao nhiêu? Số mũ lớn nhất của TSNT chung là 3. Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi Số mũ nhỏ nhất của 3 là bao nhiêu? Lớn thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nhất là bao nhiêu? nó. Tích đó là BCNN phải tìm. Số mũ nhỏ nhất của 3 là 1. BCNN (8; 18; 30) = 23. 32. 5 = 360 Số mũ lớn nhất của 3 là 2 Qua ví dụ trên hãy rút ra quy tắc tìm b) Quy tắc: (SGK - 58) BCNN của 2 hay nhiều số? Nêu quy tắc. Gọi 2 HS đọc lại quy tắc. Hai HS đọc lại quy tắc. Quy tắc tìm BCNN có điểm gì giống và khác nhau so với quy tắc tìm ƯCLN? Một HS đứng tại chỗ trả lời. Giống: Đều phân tích ra thừa số nguyên tố. Khác: Ước chung lớn nhất Bội chung nhỏ nhất - Chọn ra TSNT chung - Chọn ra TSNT chung & riêng - Lập tích các TS đã - Lập tích các TS đã. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 103.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. ? Hs. GA: Số học lớp 6. chọn mỗi TS lấy với số chọn mỗi TS lấy với số mũ nhỏ nhất mũ lớn nhất Tìm BCNN (4, 6) bằng cách phân tích ra TSNT? 4 = 22 ; 6 = 2. 3 BCNN (4, 6) = 22. 3 = 12 ? Cho HS HĐ nhóm làm ?1 trong 4 phút, 8 = 23 sau đó cho đại diện các nhóm trả lời, 12 = 22. 3 nhận xét, bổ sung. BCNN (8; 12) = 23. 3 = 24 BCNN (5, 7, 8) = 5. 7. 8 = 280 12 22.3; 16 24 48 24.3 BCNN(12;16;48) 24.3 48. ? Hs ? Hs Gv Gv. ? Hs. Có nhận xét gì về 3 số 5; 7; 8? 5; 7; 8 là 3 số nguyên tố cùng nhau BCNN của các số nguyên tố cùng nhau bằng gì? Bằng tích các số đó. Đó là nội dung chú ý a, Trong 3 số 48; 16; 12 ta nhận thấy 48 là số lớn nhất trong 3 số đã cho. 48 16 ; 48 12  BCNN (48; 16; 12) = ? BCNN (48; 16; 12) = 48 Giới thiệu chú ý b. *)Chú ý: (SGK - 58) Cho HS nhắc lại chú ý. Nhắc lại chú ý.. 3. Củng cố, luyện tập (10’) ? Hs. Gv ? Hs. Ba HS làm bài 149? HS1: Phần a. HS2: Phần b HS3: Phần c. Ba HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở.. Bài 149(SGK - 59) a)60 22.3.5; 280 23.5.7 BCNN(60;280) 23.3.5.7 280 b)84 22.3.7; 108 22.33 BCNN(84;108) 22.33.7 756 c) BCNN(13;15) 13.15 195. Treo bảng phụ ghi ND bài tập: Điền vào Bài tập chỗ trống ND thích hợp. Cho HS HĐ cá nhân trong 4 phút, sau đó gọi một HS lên bảng làm. Một HS lên bảng, dưới lớp làm, quan sát và nhận xét.. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 104.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. Muốn tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số lớn hơn 1 ta làm như sau: + Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố. + Chọn ra các thừa số nguyên tố chung + Lập tích các thừa số đa chọn , mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm.. Muốn tìm BCNN của 2 hay nhiều số lớn hơn 1 ta làm như sau: + Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố. + Chọn ra các TSNT chung và riêng + Lập tích các TS đa chọn, mỗi TS lấy với số mũ lớn nhất. Tích đó là BCNN phải tìm.. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’) - Học thuộc định nghĩa, quy tắc, chú ý trong bài.. - Làm bài tập 150, 151 (SGK), bài 188 (SBT). - HD Bài 151/59: b) 40; 28; 140. Ta có: 140.1 = 140; 140.2 = 280 28040 ;28028  BCNN(40;28;140) 280 --------------------------------------------------------------------Ngày soạn: Tiết 35. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Về kiến thức. - Học sinh được củng cố và khắc sâu các biểu thức về tìm BCNN. - Học sinh biết cách tìm BC thông qua tìm BCNN. 2. Về kỹ năng. - Rèn kỹ năng tìm BCNN. - Rèn kỹ năng phân tích một số ra thừa số nguyên tố. 3. Về thái độ: Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị của Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu. 2. Chuẩn bị của Học sinh: Bảng nhóm, máy tính bỏ túi. III. Tiến trình bài dạy, 1. Kiểm tra bài cũ (9’) 8’ Câu hỏi HS1: Thế nào là BCNN của 2 hay nhiều số? Nêu nhận xét và chú ý. Tìm BCNN (10; 12; 15) HS2: nêu quy tắc tìm BCNN của 2 hay nhiều số lớn hơn 1. Tìm BCNN (8; 9; 11) ; BCNN (24; 40; 168) Đáp án HS1: BCNN của 2 hay nhiều số lớn hơn 1 là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó. (2 điểm) GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 105.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. *) Nhận xét: Tất cả các BC của 2 hay nhiều số đều là bội của BCNN của các số đó. (2 điểm) *) Chú ý: Với mọi số N a và b ( 0) ta đều có: ƯCLN (a, 1) = a ; ƯCLN (a, b, 1) = ƯCLN (a, b) (2 điểm) Bài tập: (4 điểm) 10 = 25 ; 12 = 22. 3 ; 15 = 3. 5  BCNN (10; 12; 15) = 22. 3. 5 = 60 HS2: Muốn tìm BCNN của 2 hay nhiều số ta làm như sau: + Bước1: Phân tích mỗi số ra thừa số ngtố + Bước2: Chọn ra các TSNT chung và riêng + Bước3: Lập tích các TSNT vừa chọn mỗi TS lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm. (4 điểm) Bài tập (6 điểm) BCNN ( 8, 9, 11) = 8. 9. 11 = 792 BCNN (24; 40; 168) = 840 Đặt vấn đề (1’) :ở bài trước các em đã biết tìm BC của 2 hay nhiều số bằng phương pháp liệt kê. ở tiết học này các em sẽ tìm bội chung thông qua tìm BCNN. 2. Dạy nội dung bài mới. 35’ Hoạt động của thầy và trò ? ? Hs. ? Hs. Gv ? ? Hs ? Hs. Ghi bảng 1.Cách tìm BC thông qua tìm BCNN (8’) a) Ví dụ:. Đọc và ghi tóm tắt ví dụ Yêu cầu HS tự nghiên cứu SGK và hoạt động theo nhóm x 8, x 18, x 30 Cử đại diện phát biểu cách làm, các  x  BCNN (8; 18; 30) nhóm khác so sánh BCNN (8; 18; 40) = 23. 5. 32 = 360 BC (8; 18; 30) = B(360) Vậy A = 0; 360; 720 Hãy rút ra kết luận? b) Kết luận: SGK - 59 Để tìm bội chung của 2 hay nhiều số ta tìm BCNN của các số đó rồi tìm bội của BCNN đó. Đọc và ghi tóm tắt đầu bài trên bảng. Tìm số tự nhiên a, biết rằng a < 1000 ; a 60 ; a 280 a quan hệ như thế nào với 60 và 280? a là BC (60; 280) Lên bảng trình bày lời giải? Một HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở.. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 106. 2. Bài tập. 27’ Bài tập (6 phút). a 60    a  BC(60;280) a 280  BCNN(60;280) 840 Vì a < 1000 nên a = 840.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. ? ? Hs. GA: Số học lớp 6. Gọi 1 HS đọc và tóm tắt đề bài (gv ghi Bài 152 (SGK - 59)(7 phút) tóm tắt trên bảng) a 15 a quan hệ gì với 15 và 18?   a  BC(15;18) a  BCNN (15; 18) a 18 15 3.5; 18 2.32 BCNN(15;18) 32.2.5 90 BC(15;18) B(90)  0;90;180;.... Vì a nhỏ nhất và khác 0 nên a = 90. ?. Ngoài cách làm như trên còn cách giải nào khác không? Hs Có thể tìm B(15); B(18) rồi tìm BC (15; 18) ? Cách làm nào ngắn gọn hơn? Hs Cách 1 ngắn gọn hơn. ? Đọc đề? Hs Đọc và tóm tắt bài 153. ? Nêu hướng giải bài toán? Hs Tìm BCNN (30; 45) rồi tìm các bội của BCNN này. ? Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày HS dưới lớp độc lập suy nghĩ và giải. Hs Một HS lên bảng trình bày lời giải, dưới lớp làm vào vở. Gv Phát phiếu học tập điền sẵn nội dung bài tập 155 ? Yêu cầu các nhóm làm bài trong 4 phút điền vào ô trống rồi so sánh. ƯCLN (a, b) . BCNN (a, b) với a. b Hs Thực hiện và báo cáo kết quả. a 6 150 b 4 20 ƯCLN(a,b) 2 10 BCNN(a,b) 12 300 ƯCLN(a,b).BCNN(a,b) 24 3000 a.b 24 3000 ? Qua BT hãy rút ra nhận xét? Hs ƯCLN(a,b).BCNN(a,b) = a.b 3. Củng cố . Thực hiện trong từng phần 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’) - Học cách tìm BC thông qua BCNN. - Học thuộc quy tắc tìm BCNN. - Làm các BT: 189 - 192(SBT - 25). GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 107. Bài 153 (SGK - 59)(7 phút). BCNN (30; 45) = 90 Các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45 là: 90; 180; 270; 360; 450 Bài 155 (SGK - 59)(7 phút). 28 15 1 420 420 420. 50 50 50 50 2500 2500.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. - HD Bài 192/SBT25 :Gọi số ngày phải tìm là a thì a là BCNN (8;18)  Tính BCNN(8;18).. Ngày soạn: Tiết 36. LUYỆN TẬP – KT 15’ I. Mục tiêu 1. Về kiến thức. Học sinh được củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm BCNN và BC thông qua BCNN. 2. Về kỹ năng. Rèn kỹ năng tính toán, tìm BCNN 1 cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể. 3. Về thái độ. HS biết vận dụng tìm bội chung và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản. II. Chuẩn bị của GV và HS . 1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ, phấn màu. 2. Chuẩn bị của Học sinh: bảng nhóm, máy tính bỏ túi. III. Tiến trình bài dạy. 1. Kiểm tra bài cũ (16’) Câu hỏi ( Kiểm tra 15’) Phát biểu quy tắc tìm BCNN của 2 hay nhiều số lớn hơn 1. So sánh quy tắc tìm BCNN và ƯCLN của 2 hay nhiều số lớn hơn 1. Vận dụng: Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất khác 0, biết rằng a 126 và a 198 Đáp án Quy tắc: Muốn tìm BCNN của 2 hay nhiều số ta làm như sau: Bước1: Phân tích mỗi số ra TSNT. Bước2: Chọn ra các TSNT chung và riêng Bước 3: Lập tích các thừa số nguyên tố đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm. (2 điểm) So sánh 2 quy tắc tìm ƯCLN và BCNN: (3 điểm) *) Giống nhau: Đều phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố *) Khác nhau: ƯCLN BCNN - Chọn ra các TSNT chung. - Chọn ra các TSNT chung và riêng. - Lập tích các TSNT vừa chọn mỗi - Lập tích các TSNT vừa chọn mỗi TS lấy với số mũ nhỏ nhất TS lấy với số mũ lớn nhất Bài tập: Vì a 126; a 198 nên a  BC(126;198) 1đ 126 = 2. 32. 7 198 = 2. 32. 11 1đ 2  BCNN (126; 198) = 2. 3 . 7. 11 = 1386 1đ BC(126;198) =  0;1386;... 1đ Vì a nhỏ nhất khác 0 nên a = 1386 1đ GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 108.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. Đặt vấn đề (1’) : Để củng cố và khắc sâu quy tắc tìm BCNN và tìm BC của hai hay nhiều số qua BCNN chúng ta sẽ làm một số BT. 2. Nội dung bài mới. 27’ Hoạt động của thầy và trò ? Hs ? Hs. ? Hs Gv Hs. ? Hs ? Hs ? Hs ? Hs. x có quan hệ gì với 12; 21; 28? x là bội chung của 12; 21; 28 Nêu hướng giải BT? Tìm BCNN (12; 21; 28) rồi tìm các bội của BCNN (12; 21; 28) sau đó xác định các bội của BCNN này thoả mãn 150< x < 300 Hãy giải cụ thể? Một HS lên bảng giải, dưới lớp làm vào vở.. Ghi bảng Bài 156(SGK - 60)(5 phút) Vì x 12 ; x 21 ; x 28 nên x  BC (12; 21; 28) 12 22.3 21 3.7 28 22.7 BCNN(12;21;28) 22.3.7 84 BC(12;21;28)  0;84;168;252;.... Vì 150 < x < 300 nên x = 225 và x = 168.. Bài 193(SBT - 25)(5 phút) Yêu cầu HS HĐ cá nhân làm bài trong 3 63 = 32. 7 ; 35 = 5. 7 ; phút, sau đó gọi một HS lên bảng làm 105 = 3. 5. 7 Một HS lên bảng giải, dưới lớp làm vào BCNN (63; 35; 105) = 32. 5. 7 = vở. 315 0;315;630;  BC(63;35;105)   945;1260;... Các bội chung có ba chữ số của 63; 35; 105 là 315; 630 và 945. Đọc đề? Bài 157(SGK - 60)(5 phút) Nghiên cứu đề bài. Tóm tắt nội dung bài toán? Tóm tắt đề bài (GV ghi bảng). Giả sử sau a ngày 2 bạn cùng trực Cả 2 bạn cùng trực nhật vào 1 ngày. Số ngày nhật thì a là BCNN (10; 12) ít nhất sau đó để 2 bạn lại cùng trực nhật quan hệ gì với số 10 và 12 ? 10 2.5 12 22.3 Số ngày đó là BCNN (10; 12) BCNN(10;12) 22.3.5 60 Tìm BCNN (10; 12)? 10 2.5 12 22.3 BCNN(10;12) 22.3.5 60. ? Hs Gv ?. Vậy sau ít nhất 60 ngày thì 2 bạn lại cùng trực nhật Bài 158 (SGK - 60)(7 phút). Đọc đề? Đọc và tóm tắt bài 158 . Số cây mỗi đội phải trồng là BC của 8 và Số cây mỗi đội phải trồng là BC 9. Số cây đó trong khoảng từ 100 - 250. của 8 và 9. Số cây đó trong Tính BCNN(8;9), sau đó tính BC(8;9)? khoảng từ 100 - 250.. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 109.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. Hs ? Hs ? Hs. Gv. ? Hs ? Hs Gv. GA: Số học lớp 6. Gọi số cây mỗi đội phải trồng là a BCNN (8, 9) = 72 Ta có: B(72) = 0; 72; 144; 216; ... a  BC (8; 9) và 100 < a < 200 Vậy mỗi đội phải trồng bao nhiêu cây? BCNN (8, 9) = 72 Vì 100 < a < 20 nên a = 144 B(72) = 0; 72; 144; 216; ... Vậy số cây mỗi đội phải trồng là 144. Vì 100 < a < 20 nên a = 144 Vậy số cây mỗi đội phải trồng là So sánh nội dung bài 158 khác so với bài 144. 157 ở điểm nào? Số cây mỗi đội phải trồng là BC (9; 8) trong khoảng từ 100 - 200 ở bài 157 thì số ngày để hai HS cùng trực nhật là BCNN (10; 12) *)Có thể em chưa biết (5 phút) Ở phương Đông trong đó có Việt Nam gọi Lịch can chi (sgk - 60) tên năm âm lịch bằng cách ghép 10 can với 12 chi. Giới thiệu lịch can chi như SGK. Đầu tiên giáp được ghép với tý thành giáp tý. Cứ 10 năm giáp lại được lặp lại. Vậy sau bao nhiêu năm, năm giáp tý lại được lặp lại? Sau 60 năm, năm giáp tý được lặp lại (BCNN (10, 12) = 60) Tương tự, sau bao nhiêu năm thì năm Nhâm Thân được lặp lại? Sau 60 năm. Và tên của các năm âm lịch khác cũng được lặp lại sau 60 năm. 3. Củng cố (1’) ? Nêu cách tìm BC của hai hay nhiều số thông qua BCNN? 4.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’) - Học bài, trả lời 10 câu hỏi ôn tập (sgk - 61) - Làm bài tập195, 196, 197 (SBT), bài 159, 160, 161 (sgk). - Tiết sau ôn tập chương I. - HD Bài 195/SBT : Gọi số đội viên là a  100 a 150  . Vì xếp hàng 2; hàng 3; hàng 4; hàng 5 đều thừa một người nên ta có: a  12; a  13; a  14; a  15  a  1 BC(2;3;4;5) Tìm BC(2;3;4;5) và xét với điều kiện 100 a 150 để trả lời bài toán.. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 110.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. Ngày soạn: TUẦN 13 Tiết 37. ÔN TẬP CHƯƠNG I I. Mục tiêu 1. Về kiến thức. Ôn tập cho HS những kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và nâng lên luỹ thừa. 2. Về kỹ năng. - Học sinh vận dụng các kiến thức trên vào các bài tập về thực hiện các phép tính, tìm số chưa biết. - Rèn kỹ năng tính toán cẩn thận, đúng và nhanh, trình bày khoa học. 3. Về thái độ: Có thái độ ôn tập nghiêm túc, tự giác. II. Chuẩn bị của GV và HS 1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ. 2. Chuẩn bị của học sinh: Làm các câu hỏi ôn tập chương I III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ 1’ Đặt vấn đề (1’) Để hệ thống lại toàn bộ kiến thức chương I, giúp các em vận dụng các kiến thức trên vào các bài tập thực hiện các phép tính, tìm số chưa biết. Xét bài hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới 42’ Hoạt động của thầy và trò ? Hai HS làm câu 1? Hs HS1: Viết dạng tổng quát tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng. HS2: Tính chất giao hoán kết hợp của phép nhân, Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.. Ghi bảng I. Lý thuyết (14’) SGK. Phép cộng Phép nhân a+b=b+a a.b = b.a (a + b) + c = a + (b + c) (a.b). c = a. (b.c) a(b +c) = ab + ac GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 111.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. Gv Treo bảng phụ câu 2: ? Hãy điền vào chỗ trống... để được định nghĩa luỹ thừa bậc n của a. Luỹ thừa bậc n của a là …. của n ……mỗi thừa số bằng a an = ….(n  0) a gọi là … n gọi là …. Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là an = a. a....a (n  0) ….. Hs HS lên bảng điền? Luỹ thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau mỗi thừa số bằng a an = a. a....a (n  0) a gọi là cơ số n gọi là số mu Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lên luỹ thừa ? Viết công thức nhân, chia 2 luỹ thừa cùng cơ số ? am. an = am + n Hs Một HS lên bảng viết, dưới lớp theo dõi, am: an = am - n (a  0 ; m  n) nhận xét. ? Nêu điều kiện để a chia hết cho b? Hs Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b nếu tồn tại số tự nhiên k sao cho a = b. k Với k  N; b  0 ? Nêu điều kiện để số tự nhiên a trừ được cho số tự nhiên b? Hs a  b II. Bài tập 28’ Bài 159 (SGK - 63)(5 phút) a) n - n = 0 Gv Phát phiếu học tập cho HS điền kết quả b) n : n = 1 ( n 0 ) vào ô trống. c) n + 0 = n Hs Làm bài tập d) n - 0 = n Gv Nhận xét, kiểm tra, đánh giá kết quả e) n.0 = 0 g) n.1 = n h) n: 1 = n ? Nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính? Bài 160 (SGK - 63)(7 phút) Hs Trả lời. Thực hiện phép tính. ? Gọi 3 hs lên bảng thực hiện 3 phép tính b) 15. 23 + 4. 32 - 5. 7 b, c, d bài 160 = 15. 8 + 4. 9 - 5. 7 = 120 + 36 - 35 Hs Ba HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào = 156 - 35 = 121 GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 112.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. vở. HS dưới lớp cùng làm. GA: Số học lớp 6. c) 5 6 : 53 + 2 3 . 2 2 = 53 + 25 = 125 + 32 = 157 d) 164. 53 + 47. 164 = 164 (53 + 47) = 164. 100 = 16400. Gv Qua bài tập này ta đã củng cố khắc sâu được: - Thứ tự thực hiện các phép tính. - Thực hiện đúng quy tắc nhân và chia 2 luỹ thừa cùng cơ số. - Tính nhanh bằng cách áp dụng tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng. Bài 161(SGk - 63)(8 phút) ? Yêu cầu HS làm bài theo dãy trong 3 a) 219 - 7 (x + 1) = 100 phút. 7 (x + 1) = 219 - 100 Dãy 1: Phần a. 7 (x + 1) = 119 Dãy 2: phần b. x + 1 = 119 : 7 Hs Làm bài tập. x+1 = 17 x = 17 - 1 = 16 ? Hai đại diện hai dãy làm bài 161? Vậy x = 16 Hs Hai HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào b) (3x - 6). 3 = 34 vở. 3x - 6 = 34 : 3 3x - 6 = 33 = 27 3x = 27 + 6 = 33 x = 33: 3 = 11 Vậy x = 11 Hs Đọc đề? Bài 163 (SGk - 63)(8 phút) ? Một ngày có bao nhiêu giờ? Hs 24 giờ. ? Một ngày có 25 và 33 giờ không? Hs Không. ? Vậy điền các số như thế nào cho thích Lúc 18 h, người ta thắp 1 ngọn nến hợp? có chiều cao 33 cm. Đến 22 h cùng ngày, ngọn nến chỉ còn cao 25 cm. Trong 1 h, chiều cao của ngọn nến Hs Một HS lên bảng điền. giảm bao nhiêu cm? ? Tính thời gian đốt nến? Giải Thời gian đã thắp nến là: HS 21 - 18 = 4giờ 21 - 18 = 4giờ ? Trong một giờ, chiều cao của ngọn nến Trong 1h chiều cao ngọn nến giảm là: giảm bao nhiêu cm? (33 - 25): 4 = 2 cm Hs (33 - 25): 4 = 2 cm 3. Củng cố (1’) Gv: Lưu ý: GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 113.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. + Thực hiện đúng các phép toán theo đúng thứ tự thực hiện phép tính. + Thực hiện đúng quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số. + Tính nhanh bằng các áp dụng tính chất phân phối của pháp nhân đối với phép cộng. + Sử dụng mối quan hệ giữa các thành phần trong phép toán để tìm x. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’) - Ôn tập toàn bộ lý thuyết trả lời các câu hỏi từ 5 - 10. - Làm bài tập 164 - 167 (sgk - 63). - Tiết sau ôn tập tiếp. ------------------------------------------------------------. Ngày soạn: Tiết 38. ÔN TẬP CHƯƠNG I I. Mục tiêu 1. Về kiến thức. Ôn tập cho HS những kiến thức đã học về tính chất chia hết của 1 tổng, các dấu hiệu chia hết, số nguyên tố, hợp số, ước , bội, ƯC, BC, ƯCLN và BCNN. 2. Về kỹ năng. - Rèn kỹ năng tính toán cho HS - Biết vận dụng các kiến thức trên vào các bài tập thực tế. 3. Về thái độ: Có thái độ ôn tập nghiêm túc. II. Chuẩn bị của GV và HS. 1. Chuẩn bị của Giáo viên: Bảng phụ. 2. Chuẩn bị của Học sinh: Làm các câu hỏi ôn tập, bảng nhóm. III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ 1’ Đặt vấn đề: Để hệ thống lại các kiến thức chương I, hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục ôn tập các kiến thức đã học về tính chất chia hết của 1 tổng, các dấu hiệu chia hết, số nguyên tố, hợp số, ước, bội, ƯC, BC, ƯCLN và BCNN. 2. Dạy nội dung bài mới. 42’ Hoạt động của thầy và trò. ? Hs. ?. Ghi bảng I.Lý thuyết(7’) Phát biểu và viết dạng tổng quát về 2 Tính chất 1 tính chất chia hết của 1 tổng? a m     a  b  m Trả lời. bm  Tính chất 2 a m     a  b  m bm   a,b,m  N; m 0  Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 ? *) Các dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9:. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 114.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. Hs ? Hs ? Hs ? Hs ? Hs ? Hs ? Hs Gv. Gv. Hs. GA: Số học lớp 6. Trả lời SGK Thế nào là số nguyên tố ? Cho ví dụ? Số tự nhiên lớn hơn 1 chỉ có 2 ước là 1 và chính nó gọi là số nguyên tố. Ví dụ: Số 11, 19, ... Thế nào là hợp số? Cho ví dụ? Số tự nhiên lớn hơn 1 có nhiều hơn 2 ước số gọi là hợp số. Ví dụ: 12, 18, ... Số nguyên tố và hợp số có điểm gì giống và khác nhau? Giống: Đều là số tự nhiên lớp hơn 1 Khác: Số ngtố: có hai ước Hợp số: Có nhiều hơn hai ước. Thế nào là ƯCLN của 2 hay nhiều số, nêu cách tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số lớn hơn 1? Phát biểu quy tắc. Thế nào là BCNN? Cách tìm BCNN của nhiều số lớn hơn 1? Phát biểu quy tắc. So sánh quy tắc tìm ƯCLN và BCNN? Trả lời. Đưa ra bảng phụ 3, so sánh để HS thấy được sự giống và khác nhau của cách tìm ƯCLN và BCNN. II. Bài tập 35’ Cho HS làm bài 165 theo nhóm trong 3 Bài 165 (SGK - 63) (7’) phút, sau đó cho đại diện các nhóm trả a) 747  P 235  P 97  lời nhận xét. b) a 835.123  318; a  P Thực hiện và báo cáo kết quả.. P. c) b 5.7.11  13.17; b  P d) c 2.5.6  2.29; c  P. d) c = 2.5.6 – 2.29; c  P ? Gv. Nêu yêu cầu của bài toán? Yêu cầu HS làm bài theo dãy. Dãy 1: phần a. Dãy 2: phần b Hoạt động cá nhân làm BT.. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 115. Bài 166 (SGK – 63) (8’) a) A = x  N \ 84 x ; 180 x ; và x >6 Vì 84 x và 180 x  x  ƯC (84, 180).

<span class='text_page_counter'>(116)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. Hs. ? ? Hs ? Gv Hs Gv. ? Hs. ? Hs ? Gv. Hs. GA: Số học lớp 6. Đại diện hai dãy làm bài tập trên? Ta có ƯCLN (84; 180)= 12 Hai HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào xƯC (84, 180) = vở. = Ư(12) = 1, 2, 3, 4, 6,12  Vì xƯC (84, 180) và x > 6 nên x = 12 Vậy A = 12 b) B =xN \ x 12; x 15;x 18 và x <0 < 300  Vì x 12; x 15; x 18  x  BC (12; 15; 18) mà BCNN (12; 15; 18) = 180  xBC(12; 15; 18) = B(180) = 0; 180; 360... Vì 0 < x < 300 nên x = 180. Vậy B = 180 Đọc đề bài Bài 167 (SGK - 63) (8’) Bài toán cho biết gì? Phải tìm gì? Tóm Tắt Số sách từ 100 - 150 quyển Xếp thành bó: 10 quyển, 12 quyển hoặc 15 quyển đều vừa đủ Tính số sách? Gọi số sách là a (quyển) thì a có quan Gọi số sách là a (100 < a < 150) hệ gì với 10, 12, 15 ? a  10 ; a  12 và a  15 Gợi ý: Lưu ý cụm từ "Đều vừa đủ bó" Bài toán trở về tìm a, biết a  10, a  Thì a  10 ; a  15 ; a  12 12 ; a  15 và 100 < a < 150  a  BC (10; 12; 15)  a  BC (10; 12; 15) 10 = 2. 5 ; 12 = 22. 3 ; Tìm BC(10;12;15)? 15 = 3. 5 10 = 2. 5 ; 12 = 22. 3 ; BCNN (10; 12; 15) = 22. 3. 5 = 60 15 = 3. 5 BC(10; 12; 15) = B(60) BCNN (10; 12; 15) = 22. 3. 5 = 60 BC(10; 12; 15) = B(60)=0; 60; 120; =0; 60; 120; 180... Do 100 < a < 150  a = 120 180... Vậy số sách đó là 120 quyển. Do 100 < a < 150  a = 120 Vậy số sách là bao nhiêu quyển? Vậy số sách đó là 120 quyển. Đọc và tóm tắt đề bài? Bài 169 (SGK - 64) (6’) Hướng dẫn HS suy luận a: 5 dư 1  tận cùng của a là 4 hoặc 9 mà a  2  a có tận cùng là 9  a  7 ; a chia 3 dư 1 kiểm tra các số 49, 119, 189  a = 49 là thỏa mãn. Dựa vào HD của GV, làm BT vào vở.. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 116.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. ? Hs. Trình bày lời giải? Gọi số vịt em bé kia chăn là a (con) Một HS lên bảng, dưới lớp theo dõi, a  N* số vịt chia cho 5 thì thiếu 1 nên nhận xét, bổ sung. a phải có tận cùng là 4 hoặc 9 Số vịt không chia hết cho 2 nên a không có tận cùng là 4, do đó a có tận cùng là 9 và a < 200 Ta có: 7. 7 = 49 7. 17 = 119 7. 27 = 189 Do số vịt chia 3 dư 1, mà 49: 3 dư 1  Số vịt là 49 (con) Gv Giới thiệu mục có thể em chưa biết như *) Có thể em chưa biết (6’) SGK – 65 1. Nếu Hs Đọc mục có thể em chưa biết. a m    a BCNN(m;n) a n  Ví dụ: a 8    a BCNN(8;12) a 12  2. Nếu a.bc mà ƯCLN (b,c) =1  a c Ví dụ: 4.32    42 UCLN(3;2) 1 3. Củng cố (1’) GV: Nhắc lại các kiến thức cơ bản đã ôn trong tiết. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’) - Ôn tập kỹ lý thuyết theo các câu hỏi ôn tập. - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm các BT: 207,208(SBT) - Tiết sau kiểm tra 1 tiết. ------------------------------------------------------------------Ngày soạn: TUẦN 13 Tiết 39. KIỂM TRA 1 TIẾT I. Mức độ cần đạt: 1. Về kiến thức: Kiểm tra việc lĩnh hội kiến thức trong chương I của hs. 2. Về kỹ năng: Kiểm tra: + Kỹ năng nhân chia luỹ thừa cùng cơ số. + Kỹ năng giải bài toán về tính chất chia hết. + Kỹ năng phân tích một số ra thừa số nguyên tố. + Kỹ năng tìm BCNN, ƯCLN, BC, ƯC. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 117.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. 3. Về thái độ: - Biết trình bày bài kiểm tra rõ ràng, khoa học và mạch lạc. II. Đề kiểm tra: Biết TN Số nguyên tố, hợp số. 1 0,5. Ước, Bội , ƯCLN, BCNN. TL. Hiểu TN TL 1 2 0,5 3. 1. Vận dụng TN TL. 4 4 1. 0,5 Dấu hiệu chia hết. Tổng. 2 2,5. 3. 3 3. 1,5. 1,5. Thực hiện phép tính. 1. 1 1,5. Tổng. 2. 4 1. 2 2. 1 2. 1,5 9. 4. 10,0. A. Phần trắc nghiệm: Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. a) Xét trên tập hợp N, trong các số sau, bội của 4 là: A: 49 B: 28 C: 35 D: 7 b) Tập hợp nào chỉ gồm các số nguyên tố: 3;5;7;11 3;10;7;13 A:  B:  13;15;17;19 1;2;5;7 C:  D:  c) Phân tích 24 ra thừa số nguyên tố, cách tính đúng là: A: 24 = 4.6 = 42.6 B: 24 = 2.12 C: 24 = 24.1 D: 24 = 23.3 Câu 2: Lấy các số từ cột A đặt vào vị trí phù hợp ở cột B. Cột A Cột B 1347; 6534; 1205; 120; A. Những số chia hết cho 3 là: 39258; 2515; 2148; 1201; 3103. B: Những số chia hết cho 9 là: C: Những số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: B. Phần tự luận: Câu 1: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: a) 225 b) 1800 Câu 2: Tìm x, biết: 2x – 128 = 23 . 32 Câu 3: Học sinh lớp 6A khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 8 đều vừa đủ hàng. Biết số học sinh lớp đó trong khoảng từ 35 đến 60. Tính số học sinh của lớp 6A. A. Phần trắc nghiệm: GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 118.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. Câu 1:Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. a) Xét trên tập hợp N, trong các số sau, ước của 4 là: A: 3 B: 5 C: 35 D: 4 b) BCNN của 12, 15, 18 là: A: 0 B: 120 C: 360 D: 180 c) Phân tích 24 ra thừa số nguyên tố, cách tính đúng là: A: 24 = 4.6 = 42.6 B: 24 = 2.12 C: 24 = 24.1 D: 24 = 23.3 Câu 2: Điền dấu “x” vào ô thích hợp: Câu a) 12 : 12 = 122 b) 143 . 23 = 283 c) 210 < 1000 8. Đúng. Sai. 4. B. Phần tự luận: Câu 1: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: a) 158 b) 219 3 2 Câu 2: Tìm x, biết: 2x – 128 = 2 . 3 Câu 3: Học sinh lớp 6B khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4 đều vừa đủ hàng. Biết số học sinh lớp đó trong khoảng từ 35 đến 60. Tính số học sinh của lớp 6B.. A. Phần trắc nghiệm: Câu 1:Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. a) ƯCLN của 84, 112, 140 bằng: A: 7 B: 14 C: 28 D: 56 b) Tập hợp nào chỉ gồm các số nguyên tố: 3;5;7;11 3;10;7;13 A:  B:  13;15;17;19 1;2;5;7 C:  D:  c) Số lượng các số nguyên tố có trong các số: 441, 175, 43; 37; 743 là: A: 1 B: 2 C: 3 D: 4 Câu 2: Điền dấu “x” vào ô thích hợp: Câu Đúng a) Một số chia hết cho 2 thì chữ số tận cùng là chữ số 4 b) Một số có chữ số tận cùng là 5 thì chia hết cho 5 c) Số chia hết cho 2 là hợp số B. Phần tự luận: Câu 1: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: a) 45 b) 144 GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 119. Sai.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. Câu 2: Tìm x, biết: 2x – 128 = 23 . 32 Câu 3: Học sinh lớp 6C khi xếp hàng 3, hàng 4, hàng 8 đều vừa đủ hàng. Biết số học sinh lớp đó trong khoảng từ 35 đến 60. Tính số học sinh của lớp 6C. III. Đáp án - Biểu điểm: A. Phần trắc nghiệm: Câu 1: (1,5đ) Mỗi ý 0,5 đ a) B b) A c) D Câu 2: (1,5đ) Mỗi ý 0,5 đ. 225 75 25 5 1. A. 1347; 6534; 102; 39258; 2148. B. 6534; 39258. C. 1347; 102; 2148. B. Phần tự luận: Câu 1: (3đ) a) b) 3 1800 2 3 900 2 5 450 2 5 225 3 75 3 2 2 225 = 3 .5 (1,5đ) 25 5 5 5 1 1800 = 23.32.52 (1,5đ) Câu 2: (1,5đ) 2x – 128 = 23 . 32 2x – 128 = 8 . 9 2x = 72 + 128 2x = 200 x = 100 Câu 3: (2,5đ) Gọi số hs lớp 6A là x (35 < x < 60) Khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 8 đều vừa đủ hàng. Vậy x là BC(2;3;4;8) (1đ) 2 3 2 = 2; 3 = 3; 4 = 2 ; 8 = 2 BCNN(2;3;4;8) = 23.3 = 24 (0,5đ) 0;24;48;72;... BC(2;3;4;8) =  (0,5đ) Mà 35 < x < 60. Vậy số học sinh lớp 6A là 48 học sinh. (0,5đ) A. Phần trắc nghiệm: Câu 1: (1,5đ) Mỗi ý 0,5 đ a) D b) D c) D Câu 2: (1,5đ) Mỗi ý 0,5 đ. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 120.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. Câu a) 12 : 12 = 122 b) 143 . 23 = 283 c) 210 < 1000 8. Đúng. 4. B. Phần tự luận: Câu 1: (3đ) a) 158 2 79 79 1. Sai x. x x. b) 219 3 73 73 1. 158 = 2 . 79 (1,5đ). 219 = 3 . 73 (1,5đ). Câu 2: (1,5đ) 2x – 128 = 23 . 32 2x – 128 = 8 . 9 2x = 72 + 128 2x = 200 x = 100 Câu 3: (2,5đ) Gọi số hs lớp 6B là x (35 < x < 60) Khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4 đều vừa đủ hàng. Vậy x là BC(2;3;4) 2 = 2; 3 = 3; 4 = 22 BCNN(2;3;4) = 22.3 = 12 BC(2;3;4) = {0; 12; 24; 48; …} Mà 35 < x < 60. Vậy số học sinh lớp 6B là 48 học sinh.. (1đ) (0,5đ) (0,5đ) (0,5đ). A. Phần trắc nghiệm: Câu 1: (1,5đ) Mỗi ý 0,5 đ a) C b) A c) C Câu 2: (1,5đ) Mỗi ý 0,5 đ Câu a) Một số chia hết cho 2 thì chữ số tận cùng là chữ số 4 b) Một số có chữ số tận cùng là 5 thì chia hết cho 5 c) Số chia hết cho 2 là hợp số B. Phần tự luận: Câu 1: (3đ) a) 45 3 15 3 GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 121. b) 144 2 72 2. Đúng. Sai x. x x.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. 5 5 1. GA: Số học lớp 6. 36 18 9 3 1. 45 = 32 . 5 (1,5đ). 2 2 3 3 144 = 24 . 32 (1,5đ). Câu 2: (1,5đ) 2x – 128 = 23 . 32 2x – 128 = 8 . 9 2x = 72 + 128 2x = 200 x = 100 Câu 3: (2,5đ) Gọi số hs lớp 6C là x (35 < x < 60) Khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 8 đều vừa đủ hàng. Vậy x là BC(2;3;8) (1đ) 3 2 = 2; 3 = 3; 8 = 2 BCNN(2;3;8) = 23.3 = 24 (0,5đ) BC(2;3;8) = {0; 24; 48; …} (0,5đ) Mà 35 < x < 60. Vậy số học sinh lớp 6C là 48 học sinh. (0,5đ) ----------------------------------------------------------------Chương II. SỐ NGUYÊN. Ngày soạn: TUẦN 14 Tiết 40 LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM I. Mục tiêu 1. Về kiến thức. - Học sinh biết được nhu cầu cần thiết (trong toán học và trong thực tế) phải mở rộng tập số tự nhiên thành tập số nguyên. - Học sinh nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ thực tế. 2. Về kỹ năng. - Học sinh biết cách biểu diễn các số N và các số nguyên âm trên trục số . - Rèn kỹ năng liên hệ thực tế vào toán học cho HS. 3. Về thái độ: Yêu thích bộ môn. II. Chuẩn bị của GV và HS 1. Chuẩn bị của Giáo viên: Thước kẻ có chia khoảng, phấn mầu Nhiệt kế to có chia độ âm. Bảng ghi nhiệt độ các thành phố. Bảng vẽ 5 nhiệt kế hình 35. Hình vẽ biểu diễn độ cao (âm, dương, 0) 2. Chuẩn bị của Học sinh: Thước kẻ có chia đơn vị. III. Tiến trình bài dạy. 1. Kiểm tra bài cũ. 4’ Đặt vấn đề và giới thiệu sơ lược về chương II GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 122.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. GV: Đưa ra 3 phép tính: 4+6=? 4. 6 = ? 4-6=? HS: Thực hiện 4 - 6 không có kết quả trong N GV (đặt vấn đề): Để phép trừ các số N bao giờ cũng thực hiện được người ta phải đưa vào 1 loại mới: Số nguyên âm Các số nguyên âm cùng với số N tạo thành tập hợp các số nguyên - Giới thiệu sơ lược về chương: "Số nguyên" Vậy số nguyên là gì? Chúng ta cùng nhau nghiên cứu trong bài ngày hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới. 31’ Hoạt động của thầy và trò Gv Hs. Gv. Gv Hs ? Hs Gv Hs Gv Hs. Gv Hs Gv. Ghi bảng 1.Các ví dụ (18’). Treo hình 31 cho HS quan sát. Giới thiệu về các nhiệt độ: 00C, trên 00C, dưới 00 trên nhiệt kế Quan sát hình 31. *) Ví dụ 1: (sgk - 66) Nhiệt kế (H31). - Nhiệt độ của nước đá đang tan: 00C Giới thiệu về các số nguyên âm như - Nhiệt độ của nước đang sôi: 1000C 0 -1; -2; -3 và hướng dẫn HS cách đọc. - Nhiệt độ dưới 00C :  3 C Ví dụ: -1; -2; -3… Cách đọc: Âm 1 hoặc trừ 1 Cho HS làm ?1 (sgk - 66) ?1 HĐ cá nhân làm ?1. Trong 8 thành phố trên thì thành phố nào nóng nhất, lạnh nhất ? Nóng nhất: TPHCM Lạnh nhất: Matxcơva Cho HS làm bài tập 1 (sgk - 68) Quan sát H35và trả lời miệng. Gọi HS đứng tại chỗ trả lời? a) -30C ; c) 00C ; e) 30C b) -20C ; d) 20C Trong hai nhiệt kế a và b thì nhiệt độ ở nhiệt kế b cao hơn. Đưa hình vẽ và giới thiệu độ cao với *) Ví dụ 2: (sgk - 67) quy ước độ cao mực nước biển là 0 - Quy ước độ cao của mực nước biển (m) là 0 (m) Nghiên cứu VD 2. Giới thiệu độ cao TB của cao nguyên Độ cao TB của cao nguyên Đắc Lắc. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 123.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. Đắc Lắc (600m), của thềm lục địa VN là 600m, của thềm lục địa Việt nam (-65m) là -65m. ? Cho HS làm ?2 Hs Trả lời. Gv Nêu ví dụ 3 *) Ví dụ 3: (sgk 67) - Ông A có 10 .000đ - Ông A nợ 10.000đ có thể nói: Ông A có -10.000đ ? Vận dụng ví dụ 3, trả lời ? 3 ? Hs - Ông Bẩy nợ 150.000 đ - Bà Nam có 200.000 đ - Cô Ba nợ 30.000đ 2. Trục số (13’) Gv Gọi 1 HS lên bảng vẽ tia số? Trục số       Hs Một HS lên bảng vẽ, dưới lớp vẽ vào -3 -2 -1 0 1 2 vở. Gv Nhấn mạnh: Tia số phải có gốc, chiều, - Điểm 0 gọi là điểm gốc của trục số đơn vị Chiều từ trái sang phải gọi là chiều Yêu cầu HS vẽ tiếp tia đối của tia số và ghi các số -1; -2; -3 … vào vở. Từ dương(thường được đánh dấu bằng đó giới thiệu gốc, chiều dương, chiều mũi tên) Chiều từ phải sang trái gọi là chiều âm của trục số. âm của trục số. Hs Thực hiện vào vở. ? Trả lời ?4 ? Hs - Điểm A: -6 ; Điểm C: 1 - Điểm B: -2 ; Điểm D: 5 Gv Giới thiệu trục số thẳng đứng ở hình 34. 3. Củng cố, luyện tập (9’). GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 124.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. ? Hs. Hs ? Hs Gv. GA: Số học lớp 6. Trong thực tế người ta dùng số nguyên âm khi nào? VD: - để chỉ (T0) dưới 00C - Chỉ độ sâu dưới mực nước biển. - Chỉ số nợ. - Chỉ thời gian trước công nguyên Đọc đề? Bài 2 (SGk - 68) Gọi HS đứng tại chỗ trả lời bài 2? a) Đỉnh Ê Vơ Rét cao hơn mực nước Đứng tại chỗ trả lời (GV ghi bảng) biển 8848 m Treo bảng phụ vẽ hình 36, 37. Sau đó b) Đáy vực Ma Ri An thấp hơn mực gọi hai HS lên bảng làm nước biển 11524 m Bài 4 (SGK - 68) a)          Hai HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở. -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5. Hs. b)         -10 -9 -8 -7 -6 -5 -4 -3. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’) - Nắm được cách vẽ trục số, số nguyên âm. - Bài tập về nhà: Bài 3, (sgk - 63), Bài 1 - 8 (SBT - 55) - Đọc trước bài tập hợp các số nguyên --------------------------------------------------Ngày soạn: Tiết 41 TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: Học sinh biết được: Tập hợp các số nguyên bao gồm các số nguyên dương, số 0 và các số nguyên âm. 2. Về kỹ năng. - Biết biểu diễn số nguyên a trên trục số, tìm được số đối của một số nguyên. - Bước đầu biết dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau. 3. Về thái độ: Biết liên hệ bài học với thực tiễn. II. Chuẩn bị của GV và HS. 1. Chuẩn bị của Giáo viên: Bảng phụ H38, 40, thước kẻ có chia khoảng, phấn màu, hình vẽ trục số nằm ngang, trục số thẳng đứng. 2. Chuẩn bị của Học sinh: Đọc trước bài, thước kẻ có chia đơn vị. III. Tiến trình bài dạy. 1. Kiểm tra bài cũ (7’) 6’ Câu hỏi HS: Lấy 2 ví dụ thực tế trong đó có số nguyên âm. Giải thích ý nghĩa của các số nguyên âm đó. Chữa bài 5 (SGK - 68). GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 125.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. Đáp án. Độ cao - 50m nghĩa là thấp hơn mực nước biển 50m. Có -100000đ nghĩa là nợ 100000đ. (3 điểm) Bài 5 (SGK - 68) (7 điểm)            -5 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5 Những điểm nằm cách điểm 0 ba đơn vị là 3 và -3. Ba cặp điểm biểu diễn số nguyên cách đều điểm 0 là (1; -1); (2; -2); (3; -3) Hs theo dõi, nhận xét. Gv nhận xét cho điểm. Đặt vấn đề (1’) :Ta có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có 2 hướng ngược nhau. Tập hợp số nguyên là gì? Ta xét bài học hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của thầy và trò. Gv. ? Hs ? Hs Hs. ?. Hs ? Hs Gv ?. Ghi bảng 1.Số nguyên (18 phút) Sử dụng trục số HS vẽ ở phần kiểm tra Các số nguyên dương: 1; 2; 3 … bài cũ để giới thiệu số nguyên dương, số (hoặc còn ghi là : +1; +2; +3) nguyên âm, số 0, tập Z Số nguyên âm: -1; -2; -3… Tập hợp các số nguyên, kí hiệu Z Z = ...; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3... Em hãy lấy ví dụ về số nguyên dương, số nguyên âm ? Nêu ví dụ Cho HS làm bài tập 6 (sgk - 70) Gọi HS đứng tại chỗ trả lời? Bài 6 (SGK - 70) 4  N (Sai); 0  Z (Đúng) 4  N (Đúng); 0  Z (Đúng); 1  N (Sai) Tập N và tập Z có mối quan hệ như thế nào? Minh hoạ bằng sơ đồ Ven.. N là tập con của tập Z Đọc chú ý? Đọc chú ý. Giới thiệu nhận xét. Lấy ví dụ về 2 đại lượng có hướng ngược chiều nhau?. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 126. Chú ý: SGK - 69 Nhận xét: Số nguyên thường được sử dụng để biểu thị các đại lượng có hai hường ngược nhau. Ví dụ: nhiệt độc trên, dưới 00C.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. Hs ? Hs. Gv Hs. ?. ? Hs. Hs ? Hs ? Hs. Gv. - Độ cao, độ sâu - Nợ, có,... Cho HS làm bài tập 7 (sgk - 70) Trả lời bài 7? Dấu “+” biểu thị độ cao trên mực nước biển, dấu “-” biểu thị độ cao dưới mực nước biển. Yêu cầu HS HĐ nhóm làm bài 8 trong 3 phút, sau đó cho đại diện các nhóm trình bày, nhận xét chéo. Thực hiện và báo cáo kết quả. Bài 8 (SGk - 70) 0 a) 5 độ trên 0 b) 3143m trên mực nước biển. c) số tiền có 20000 đồng. Các đại lượng trên đã có quy ước dương, âm. Tuy nhiên trong thực tiễn ta có thể tự đưa ra quy ước.. GA: Số học lớp 6. Thời gian trước, sau công nguyên.. Ví dụ: nếu điểm A cách điểm mốc M về phía Bắc 3km được biểu thị là +3km, điểm B cách điểm mốc M về phía nam 2km được biểu thị là -2km.. Cho HS làm ?1 (sgk - 69) ?1 Gọi HS đứng tại chỗ trả lời.?1 Điểm C: 4 km Điểm D: -1 km Điểm E: - 4 km Đọc đề bài? ?2 Trả lời các câu hỏi của bài toán? Nghiên cứu bài toán. ?2. cả 2 TH chú ốc sên đều cách A 1m Em có nhận xét gì về kết quả của ?2 ? ?3 a) Đáp số trong hai trường hợp đều là như nhau, nhưng kết quả thực tế lại khác nhau. TH a) chú ốc cáh A 1m về phía trên; TH b) chú ốc cách A 1m về phía dưới. b) Đáp số của ?2 là: a) + 1m, b) – 1m Giới thiệu: Nếu biểu diễn trên trục số thì (+1) và -1 cách đều gốc 0 ta nói +1 và -1 là 2 số đối nhau. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 127.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. Gv ? Hs. ? Hs ?. Vẽ 1 trục số nằm ngang Yêu cầu HS lên bảng biểu diễn số +1 và -1; 2 và -2; 3 và -3 Làm mẫu 2 số 1 và -1 Yêu cầu HS trình bày tương tự với 2 và -2, 3 và -3 Một HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở. Các điểm 1 và -1; 2 và -2; 3 và -3 cách đều điểm 0 và nằm về 2 phía của điểm 0 Có nhận xét gì? Trả lời. Cho HS làm ?4 Gọi HS đớng tại chỗ trả lời? ?4. Số đối của 7 là -7 Số đối của -3 là 3 Số đối của 0 là 0. GA: Số học lớp 6. 2. Số đối (10 phút)          -3 -2 -1 0 1 2 3 Các số 1 và -1; 2 và -2; 3 và -3 … là các số đối nhau. 1 là số đối của -1. -1 là số đối của 1 ….. 3. Củng cố, luyện tập (8’) ?. Người ta thường dùng số nguyên để biểu thị các đại lượng như thế nào? Hs Biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau ? Tập Z các số nguyên bao gồm những số nào? Hs Số nguyên dương, 0, số nguyên âm ? Tập N và tập Z có quan hệ như thế nào? Hs N  Z ? Cho ví dụ 2 số đối nhau? Hs Nêu ví dụ. ? Trên trục số, 2 số đối nhau có đặc điểm gì? Hs Cách đều 0 và nằm về 2 phía của 0 ? Yêu cầu HS HĐ cá nhân làm bài 9. Bài 9 (SGK - 71) Hs HĐ cá nhân làm bài. Số đối của 2 là -2 ? Lên bảng làm bài 9? Số đối của - 6 là 6 Hs Một HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào Số đối của -1 là 1 vở. Số đối của -18 là 18 ? Nhận xét 2 số đối nhau ? Hs - Số biểu diễn giống nhau. - Khác nhau về dấu 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’) - Học bài theo sgk - vở ghi. - Bài tập về nhà: Bài 10 (sgk - 71), Bài 9 -16 (SBT-55, 56 ). GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 128.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. - Đọc trước bài thứ tự trong tập hợp các số nguyên. - Bài 15(SBT - 56): B D O C A                  4 0 4 6 1 km Trại Các phần a và bđều có hai đáp án. Để chỉ có một đáp án thì cần phải biết đội đi về bên trái hay bên phải. ------------------------------------------------------Ngày soạn: Tiết 42. THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN. I. Mục tiêu 1. Về kiến thức. Học sinh biết so sánh 2 số nguyên và tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên. b) Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức trên vào làm một số BT. c) Thái độ: Rèn luyện tính chính xác của HS khi áp dụng quy tắc. II. Chuẩn bị của GV và HS a) Giáo viên: Bảng phụ , hình vẽ 1 trục số nằm ngang b) Học sinh: Hình vẽ 1 trục số nằm ngang . III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ (7’) 6’ Câu hỏi Tập hợp Z các số nguyên gồm các số nào? Viết kí hiệu? Làm bài tập 12 (SBT - 56) Đáp án Tập Z các số nguyên gồm các số nguyên dương, nguyên âm và số 0 (3 điểm) Z = ..., -3, -2, -1, 0, 1, 2, 3,... (2 điểm) Bài 12 (SBT - 56)(5 điểm) Số đối của 7, 3, -5, -2, -20 lần lượt là: -7, -3, 5, 2, 20. Hs theo dõi, nhận xét. Gv nhận xét cho điểm. Đặt vấn đề: (1’) ? So sánh 2 số tự nhiên 2 và 4? So sánh vị trí điểm 2 và 4 trên trục số nằm ngang? HS: 2 < 4. Trên trục số, điểm 2 nằm ở bên trái điểm 4 GV: Vậy so sánh 2 số nguyên như thế nào? Ta xét nội dung bài học hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới. 28’ Hoạt động của thầy và của trò ? Hs ? Hs. So sánh giá trị của 3 và 5? So sánh vị trí của số 3 và số 5 trên trục số? Trả lời Rút ra nhận xét khi so sánh 2 số tự nhiên? Trong hai số tự nhiên khác nhau có 1 số nhỏ hơn số kia, trên trục số nằm ngang. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 129. Ghi bảng 1.So sánh 2 số nguyên (12’).

<span class='text_page_counter'>(130)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. Gv. ? Hs. Gv ? Hs ? Hs. ? Hs Gv Hs ? Hs. điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn. Đối với số nguyên cũng như vậy .. GA: Số học lớp 6. Trong 2 số nguyên khác nhau có 1 số nhỏ hơn số kia. a nhỏ hơn b kí hiệu là a < b hay b lớn hơn a kí hiêu là b > a Nhận xét: Khi biểu diễn trên trục số (nằm ngang) điểm 0 nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b. Đưa ra đề bài ?1, yêu cầu HS HD cá nhân làm bài trong 2 phút, sau đó gọi một HS lên bảng điền. ?1. a) bên trái, nhỏ hơn, < b) bên phải, lớn hơn, > c) bên trái, nhỏ hơn, < Giới thiệu số liền trước, số liền sau của 1 *) Chú ý: (sgk - 71) số nguyên. Lấy ví dụ về số liền trước, số liền sau? Lấy ví dụ. Cho HS HĐ nhóm làm ?2 trong 2 phút, sau đó cho đại diện các nhóm báo cáo kết quả. ?2 2 < 7 ; -2 > -7 ; -4 < 2 - 6 < 0 ; 4 > -2 ; 0 < 3 So sánh số nguyên âm, số nguyên dương với số 0? So sánh số nguyên âm với số nguyên dương? Trả lời. Giới thiệu nhân xét. *)Nhận xét: (sgk - 72) Đọc nhận xét (sgk - 72) Cho HS HĐ nhóm làm bài trong 2 phút, sau đó cho đại diện các nhóm báo cáo kết quả. Hai HS làm bài? Bài 12/73 a) sắp xếp theo thứ tự tăng dần: -17; -2; 0; 1; 2; 5 b) sắp xếp theo thứ tự giảm dần: 2001; 15; 7; 0; -8; -101. Bài 13/73 a) các số nguyên âm nằm giữa -5 và 0 là : - 4; - 3; -2; -1.. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 130.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. b) - 3 < x < 3 các số nguyên nằm giữa -3 và 3 là : -2; -1; 0; 1; 2 2.Giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên (16’) ? Hs ? Hs ? Hs Gv. ? Hs. Trên trục số 2 số đối nhau có đặc điểm gì? Cách đều điểm 0 và nằm về 2 phía của điểm 0 3 và -3 cách 0 bao nhiêu đơn vị? Điểm -3 và 3 cách điểm 0 là 3 đơn vị Cho HS làm ?3 Trả lời Trình bày khái niệm giá trị tuyệt đối của *) Định nghĩa: (sgk - 72) số nguyên a? - Kí hiệu: Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là a - Ví dụ:. Cho HS làm ?4 Đứng tại chỗ trả lời.. 13. = 13 ;.  20.  75. ? Hs ? Hs. Qua ví dụ hãy rút ra nhận xét? Đọc nhận xét (sgk - 72). 3. và. 5. 0. 0. =0. =0. a = a nếu a > 0 (a  Z) a = - a nếu a < 0 (a  Z). So sánh -3 và -5? So sánh -3 > -5 3  5. = 75 ; *) Nhận xét:. = 20. ?. a, b  Z ; a < 0, b < 0 a  b a>b a = a. 3. Củng cố, luyện tập (9’) ? Trên trục số nằm ngang, số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào? Cho ví dụ ? Hs Trả lời ? So sánh - 1000 và 2? Hs -1000 < 2 ? Thế nào giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên a? Hs Trả lời ? Hs. Yêu cầu HS làm bài 14 trong 2 phút. Làm bài 14? Một HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở.. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 131. Bài 14 (SGK - 73) Giải 2000. = 2000.  3011  10. = 3011. = 10.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. Bài 15 (SGK - 73) Gv Hs Gv. Cho HS HĐ nhóm làm bài 15 trong 2 phút, sau đó cho đại diện các nhóm báo cáo kết quả và nhận xét chéo. Thực hiện và báo cáo kết quả. Giới thiệu "Có thể coi mỗi số nguyên gồm 2 phần: Phần dấu và phần số. Phần số chính là giá trị tuyệt đối của nó". 3. <. 1. 5. >. 3 0. 2. < =. 5 2. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’) - Học thuộc bài: Định nghĩa, nhận xét, chú ý. - Bài tập về nhà: Bài 11, 16, 17 (sgk - 73), Bài 17 - 22 (SBT ). - Tiết sau luyện tập. ------------------------------------------------------TUẦN 15 Ngày soạn: Tiết 43 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Về kiến thức. Củng cố các kiến thức về tập hợp N, Z, củng cố cách so sánh 2 số nguyên, tìm giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên, số đối, số liền trước, số liền sau của 1 số nguyên. 2. Về kỹ năng. HS biết tìm giá trị tuyệt đối, số đối của 1 số nguyên, so sánh 2 số nguyên. 3. Về thái độ. Rèn luyện tính chính xác của toán học thông qua việc áp dụng các qui ước. II. Chuẩn bị của GV và HS 1. Chuẩn bị của Giáo viên: Bảng phụ đề, đáp án biểu điểm bài kiểm tra 15 phút. 2. Chuẩn bị của Học sinh: Giấy kiểm tra, dụng cụ học tập, bảng nhóm. III. Tiến trình bài dạy. 1. Kiểm tra bài cũ. 16’ KT viết 15 phút Câu hỏi. Bài 1: a) Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự tăng dần: 5; -15; 8; 3; -1; 0 b) Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự giảm dần: -97; 10; 0; 4; -9; 2000 Bài 2: Tìm x  Z : a) -6 < x < 0 b) -2 < x < 2 Đáp án Bài 1 a) Sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: -15; -1; 0; 3; 5; 8 (2,5 điểm) b) Sắp xếp theo thứ tự giảm dần là: 2000; 10; 4; 0; -9; -97 (2,5 điểm) Bài 2 a) -6 < x < 0 GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 132.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. các số nguyên nằm giữa -6 và 0 là : -5; -4; -3; -2; -1 (2,5 điểm) b) -2 < x < 2 các số nguyên nằm giữa -2 và 2 là: -1; 0; 1. (2,5 điểm) Đặt vấn đề : (1’) Chúng ta đã biết cách so sánh hai số nguyên, vận dụng chúng ta sẽ làm một số BT. 2. Nội dung bài mới. 27’ Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Bài18 (SGK - 73)(5’) ? a> 2 vậy a có chắc chắn là số nguyên a) Số nguyên a > 2 vậy a chắc chắn dương hay không? là số nguyên dương. Hs Chắc chắn a là số nguyên dương. ? Số b < 3 có chắc chắn b là số nguyên b) b < 3 nên b chưa chắc là số âm. âm hay không ? Vì sao? Hs Chưa chắc b là số âm, vì b có thể là số nguyên âm hoặc là số 0. ? c > -1 ; c có chắc chắn là số nguyên dương không? Hs Không, vì c có thể bằng 0 c) Không, vì c có thể bằng 0 ? d < -5 thì d có chắc chắn là số nguyên âm không? d) Số d chắc chắn là số nguyên âm. Hs Số d chắc chắn là số nguyên âm. Bài 19(SGK - 73)(5’) Gv Cho HS làm bài 19 trong 2 phút, sau đó gọi một HS lên bảng làm. So sánh kết quả? Có thể có mấy kết a) 0 < + 2; quả? b) - 15 < 0; Hs Một HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm c) -10 < - 6; vào vở. d)+3 < +9; -3 < +9 Bài 20 (SGK - 73)(6’) Gv Cho HS HĐ nhóm làm bài 20 trong 3 a)  8   4 8  4 4 phút, sau đó cho đại diện các nhóm báo b)  7 .  3 7.3 21 cáo kết quả. c) 18 :  6 18 : 6 3 Hs Thực hiện và báo cáo kết quả. d) 153   53 153  53 206 Bài 22 (SGK - 74)(6’) ? Tìm số liền sau của các số 2, -8, 0 và -1? Hs Số liền sau của các số 2, -8, 0, -1 là 3, a. Số liền sau của các số 2, -8, 0, -1 là 3, -7, 1, 0. -7, 1, 0. ? Tìm số liền trước của mỗi số sau -4, 0, 1, -25? Hs Số liền trước của mỗi số sau: -4, 0, 1, b. Số liền trước của mỗi số sau: -4, 0, 1, -25 là: -5, -1, 0, 26. -25 là: -5, -1, 0, 26. ? Tìm số nguyên a biết số liền sau a là số c. Tìm số nguyên a biết số liền sau a GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 133.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. Hs Gv Hs ? Hs. GA: Số học lớp 6. nguyên dương và số liền trước a là 1 số là một số nguyên dương và số liền nguyên âm a? trước a là một số nguyên âm. Trả lời. Vậy a = 0 Bài 21(SGK - 73)(5’) -4 có số đối là 4 Yêu cầu HS HĐ cá nhân làm bài 21 6 có số đối là -6 trong 2 phút, sau đó gọi một HS lên  5 có số đối là -5 bảng làm. 3 có số đối là -3 Một HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào 4 có số đối là - 4 vở. Tại sao  5 có số đối là -5? Vì  5 = 5.. 3. Củng cố (1’) ? Nhắc lại cách so sánh số nguyên a và b trên trục số? nêu định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số? Hs: trả lời 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’) - Xem các bài tập đã chữa - Về học bài, làm bài tập 17 -28 SBT. - Hướng dẫn Bài 28(58)SBT. Điền dấu cộng hoặc dấu trừ vào chỗ trống để được kết quả đúng. a. + 3 > 0 c. -25 < -9; -25 < 9 b. 0 > -3 d. 5 < 8; - 5 < 8 ---------------------------------------------------Ngày soạn: Tiết 44. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU. I. Mục tiêu 1. Về kiến thức. Học sinh biết cộng hai số nguyên cùng dấu, trọng tâm là cộng hai số nguyên âm. 2. Về kỹ năng. Học sinh hiểu được việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng. 3. Về thái độ. - Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn. - Bước đầu biết diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học. II. Chuẩn bị của GV và HS 1. Chuẩn bị của Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, hình vẽ trục số. 2. Chuẩn bị của Học sinh: Học bài và làm bài tập về nhà, hình vẽ trục số trên giấy. III. Tiến trình bài dạy. 1. Kiểm tra bài cũ (8’) GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 134.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. 7’ Câu hỏi HS1: Nêu cách so sánh hai số nguyên a và b trên trục số? Nêu các nhận xét về so sánh hai số nguyên? Chữa bài 28(SBT - 28) HS2: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì? Nêu cách tính giá trị tuyệt đối của số nguyên dương, nguyên âm, số 0? Chữa bài 29(SBT - 28)? Đáp án HS1: Khi biểu diễn trên trục số (nằm ngang), điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b. Mọi số nguyên dương đều lớn hơn số 0. Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn số 0. Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kỳ số nguyên dương nào. (4 điểm) Bài 28 (SBT - 28) (6 điểm) a) +3> 0 b) 0 > - 13 c) - 25 < - 9 d) + 5 < + 8 HS2: Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a. Giá trị tuyệt đối của số 0 là số 0. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên dương là chính nó. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên âm là số đối của nó (và là một số nguyên dương). (4 điểm) Bài 29 (SBT - 28)(6 điểm) a)  6   2 6  2 4 b)  5 .  4 5.4 20 c) 20 :  5 20 : 5 4 d) 247   47 247  47 294 Hs theo dõi, nhận xét. Gv nhận xét cho điểm. Đặt vấn đề. (1’) Muốn cộng 2 số nguyên cùng dấu ta làm như thế nào ? 2. Dạy nội dung bài mới. 27’ Hoạt động của thầy và trò. Gv ? Hs Gv. Ghi bảng 1. Cộng hai số nguyên dương (7’) Ví dụ: Số +4 và +2 chính là các số tự nhiên (+4) + (+2) = 4 + 2 = 6 4 và 2. Vậy (+ 4) + (+ 2) =? (+ 4) + (+ 2) = 4 + 2 = 6 +4 +2 Vậy cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0. Minh họa trên trục số. -1 0 + 1 + 2 + 3 +4 +5 +6 +7 Bắt đầu từ điểm 0 di chuyển về bên phải (theo chiều dương) 4 đơn vị đến +6 điểm +4, sau đó di chuyển tiếp về bên phải 2 đơn vị đến điểm +6.. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 135.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. ? Hs. GA: Số học lớp 6. Vậy (+ 4) + (+ 2) = (+6) Áp dụng tính (+425) + (+150) =? (+3) + (+5) = ? (+425) + (+150) = 425 + 150 = 575 (+3) + (+5) = 3 + 8 = 11 2. Cộng hai số nguyên âm (20'). Gv. Gv ?. ? Hs ? Hs Gv. ?. Ở các bài trước ta đã biết có thể dùng số nguyên để biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau, hôm nay ta lại dùng số nguyên để biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng như : tăng và giảm, lên cao và xuống thấp. 0 Ví dụ : Khi nhiệt độ giảm 3 C ta có 0 thể nói nhiệt độ tăng - 3 C . Khi số tiền giảm 10000 đồng ta có thể nói số tiền tăng -10000 đồng. Đọc đề VD1? Đề bài cho biết gì? Yêu cầu tìm gì? VD1: Tóm tắt: 0 Nhiệt độ buổi trưa: - 3 C . 0 Buổi chiều nhiệt độ giảm 2 C . Tính nhiệt độ buổi chiều? Nhiệt độ buổi chiều là bao nhiêu? Khi nói nhiệt độ buổi chiều giảm 20 C , ta có thể coi là nhiệt độ tăng lên như thế nào? 0 Tăng lên - 2 C . Muốn tìm nhiệt độ buổi chiều ta làm ntn? Ta phải làm phép cộng: (-3 ) + ( -2 ) Hướng dẫn HS thực hiện phép cộng bằng trục số. Bắt đầu từ điểm 0 di chuyển về bên trái (ngược chiều mũi tên) 3 đơn vị đến điểm -3, sau đó di chuyển tiếp về bên trái 2 đơn vị đến điểm -5. Vậy (-3 ) + ( -2 ) = ? -3. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 136.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. -2         -5 -4 -3 -2 -1 0 1 2 -5 Hs ? Hs ? Hs Gv Hs ? Gv Hs. (-3 ) + ( -2 ) = -5 Tính (-4) + (-5) = ?  4   5 ? (-4) + (-5) = -9  4   5 4  5 9 So sánh kết quả và rút ra nhận xét? Khi cộng hai số nguyên âm ta phải làm như thế nào? Cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “-” trước kết quả. Giới thiệu quy tắc. Đọc quy tắc. Vận dụng tính (-17) + (-54) =? Cho HS làm ?2. Hai HS làm ?2?. (-3 ) + ( -2 ) = -5 . 0 Nhiệt độ buổi chiều là - 5 C. VD2: Tính và nhận xét kết quả: (-4) + (-5) = -9  4   5 4  5 9. *) Quy tắc: SGK (75). VD: (-17) + (-54) = -(17+54)= -71 ?2. a) (+37) + (+81) = 37+81 = upload.123doc.net b) (-23) + (-17) = -(23+17) = - 40. 3. Củng cố, luyện tập (9’) Gv Hs Gv Hs ? Hs Gv. Bài 23 (SGK - 75)Tính: Cho HS làm bài 23 trong 2 phút, sau a. 2763 + 152 = 2915 đó gọi 4 HS lên bảng làm. b. (-7) + (-14) = - 21 c. (-35) + (- 9) = - 44 Bốn HS lên bảng, dưới lớp làm vào d. (-43) + (-82) = - 125 vở. Bài 25 (SGK - 75) Treo bảng phụ ghi nội dung bài 25, gọi một HS lên bảng điền. a) ( 2)  ( 5)  ( 5) Một HS lên bảng làm, dưới lớp theo b) ( 10)  (  3)  ( 8) dõi nhận xét. Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu? Trả lời. Chốt lại: Cộng hai số nguyên cùng dấu gồm: - Cộng hai giá trị tuyệt đối. Dấu là dấu chung (nếu cộng hai số nguyên dương dấu là dấu +; nếu cộng. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 137.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. hai số nguyên âm dấu là dấu -) 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’) - Về nhà học thuộc quy tắc cộng hai số nguyên. - Làm bài tập 35, 36, 37, 38, 40, 41 (58, 59) SBT.. Ngày soạn: Tiết 45. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU. I. Mục tiêu. 1. Về kiến thức. Học sinh biết cộng hai số nguyên khác dấu. Hiểu được việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng. 2. Về kỹ năng: Vận dụng quy tắc vào làm bài tập. 3. Về thái độ. - Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn. - Bước đầu biết cách diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học. II. Chuẩn bị của GV và HS 1. Chuẩn bị của Giáo viên: Giáo án, SGK, Bảng phụ vẽ trục số, phấn màu. 2. Chuẩn bị của Học sinh: Học bài, làm bài tập về nhà. III. Tiến trình bài dạy. 1. Kiếm tra bài cũ (8’) 7’ Câu hỏi HS1: Chữa bài 26/75 HS2: Neeo quy tắc cộng hai số nguyên dương? Hai số nguyên âm? Cho ví dụ? Đáp án HS1: Bài 26 (SGK - 75) 0 0 Nhiệt độ giảm 7 C tức là tăng - 7 C .  50 C     7 0 C   120 C  Nhiệt độ sau khi giảm là: (10 điểm) HS2: Quy tắc cộng hai số nguyên dương: Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0 (3 điểm) Ví dụ: 7 + 8 = 15 (2 điểm) Quy tắc cộng hai số nguyên âm: Muốn cộng hai số nguyên âm ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “-” trước kết quả. (3 điểm) Ví dụ (- 5) + (-9) = - (5+9) = -14 (2 điểm) Hs theo dõi, nhận xét. Gv nhận xét cho điểm. Đặt vấn đề: (1’) Muốn cộng 2 số nguyên khác dấu ta làm như thế nào? 2. Dạy nội dung bài mơi. 25’ Hoạt động của thầy và trò GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 138. Ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. 1. Ví dụ (12’) Gv ? Hs. ? Hs ? Hs ? Hs Gv. ? ?. Hs. Nêu VD SGK - 75. Tóm tắt bài toán? Tóm tắt. 0 Nhiệt độ buổi sáng 3 C . 0 Buổi chiều, nhiệt độ giảm 5 C . Hỏi nhiệt độ buổi chiều? 0 Nhiệt độ giảm 5 C có thể coi là nhiệt độ tăng bao nhiêu độ C? 0 Tăng - 5 C Muốn biết nhiệt độ phòng lạnh chiều hôm đó là bao nhiêu độ C, ta làm như thế nào? Tính 3 + (-5 ). Yêu cầu HS dùng trục số để tìm kết quả phép tính tính 3+ (-5). Thực hiện và báo cáo kết quả. Treo bảng phụ và giải thích cách tìm kết quả phép tính trên. Từ điểm 0 di chuyển về bên phải 3 đơn vị đến điểm +4, sau đó di chuyển về bên trái 5 đơn vị đến điểm -2. 3 + (-5) = -2 Vậy 3 + (-5 ) = ? Nhiệt độ trong phòng lạnh buổi chiều Tính 0 3 ;  5 ;  2 hôm đó là  2 C 3    5 ;  5   3 ? 3 + (-5 ) = -2 3 3;  5 5;  2 2 3    5   2;. ? Hs ? Hs ? Hs ?.  5   3 5  3 2 So sánh  2 với  5   3 ? 2 = 5  3 So sánh giá trị tuyệt đối của tổng và hiệu của hai GTTĐ? GTTĐ của tổng bằng hiệu hai GTTĐ (GTTĐ lớn trừ GTTĐ nhỏ). Dấu của tổng được xác định như thế nào? Dấu của tổng là dấu của số có GTTĐ lớn hơn. Yêu cầu HS HĐ theo cặp làm ?1 trong ?1. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 139.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. Hs ? Hs Gv. Hs. ? Hs ? Hs ? Hs ? Hs. GA: Số học lớp 6. 2 phút, sau đó đổi chéo bài để kiểm tra kết quả. So sánh kết quả của (+3) + (-3) và (-3) + (+3)? ?1 (-3) + (+3) = 0 (+3) + (3) = 0 Qua ?1, cho biết tổng của hai số đối nhau bằng bao nhiêu? Rút ra nhận xét? Cho HS HĐ nhóm làm ?2 trong 3 phút, sau đó cho đại diện các nhóm báo cáo kết quả. Nhóm 1,2: Phần a. Nhóm 3,4: Phần b Thực hiện và báo cáo kết quả.. (-3) + (+3) = 0 (+3) + (3) = 0 Nhận xét: Tổng của hai số đối nhau bằng 0.. Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta làm như thế nào? Trả lời. Gọi một vài HS đọc lại quy tắc? Đọc quy tắc. Tính (-272) + 55 =? HS đứng tại chỗ trả lới, GV ghi bảng. Vận dụng quy tắc làm ?3 ? ?3 a) (-38) + 27 = -(38 - 27) = -11 b) 273 + (-123) = (273- 123) = 150. Quy tắc: SGK - 76.. ?2. a)3  ( 6)  3  6   3 3 Kết quả nhận được là hai số đối nhau. b)   2    4  2 4   2 2 Kết quả nhận được là hai số bằng nhau. 2. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu (13’). Ví dụ: (-2730 + 55 = - (273 - 55) = - 218 ?3 a) (-38) + 27 = -(38 - 27) = -11 b) 273 + (-123) = (273- 123) = 150. 3. Củng cố, luyện tập (10’) Gv Hs Gv. Bài 27 (SGK - 76) Cho HS làm bài 27/76 trong 2 phút, a. 26 + (-6) = 20 sau đó gọi ba HS lên bảng làm. b. (-75) + 50 = -25 Ba HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở. c. 80 + (-220) = - 140 Bài 30 (SGK - 76) Cho HS làm bài 30 theo dãy trong 3 a. 1763 + (-2) = 1761 < 1763 phút sau đó gọi 3 HS lên bảng làm. b. - 105 + 5 = - 100 > - 105 Dãy 1: Phần a. c. - 29 + ( - 11 ) = - 40 < - 29. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 140.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. Hs ? Hs. ? Hs. GA: Số học lớp 6. Dãy 2: Phần b. Dãy 3: Phần c. Thực hiện và báo cáo kết quả. Qua bài 30, em có rút ra nhận xét gì? Khi cộng với số nguyên âm, ta được kết quả nhỏ hơn số ban đầu. Khi cộng với số nguyên dương, ta được kết quả lớn hơn số ban đầu. Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dâu? Hai số nguyên khác dâu? So sánh hai quy tắc đó? Trả lời.. Nhận xét: Khi cộng với số nguyên âm, ta được kết quả nhỏ hơn số ban đầu. Khi cộng với số nguyên dương, ta được kết quả lớn hơn số ban đầu.. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’) - Về học bài, làm bài tập 28, 31, 32, 33, 34 (76 + 77) SGK. - Hướng dẫn bài 34 SGK- 77 - Để tính giá trịcủa biểu thức a. x+(-16) biết x = -4 Thay giá trị của x vào biểu thức rồi thực hiện cộng hai số nguyên. -----------------------------------------------------------------Ngày soạn: Tiết 46. LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: Củng cố quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu và khác dấu. 2. Về kỹ năng. Rèn luyện kỹ năng vận dụng quy tắc cộng các số nguyên cùng dấu và khác dấu vào giải bài tập. 3. Về thái độ. Giúp học sinh có ý thức liên hệ thực tiễn. Biết vận dụng diễn đạt một tình huống cụ thể bằng ngôn ngữ toán học. II. Chuẩn bị của GV và HS 1. Chuẩn bị của Giáo viên: Giáo án, SGK, bảng phụ. 2. Chuẩn bị của Học sinh: Học bài, làm bài tập, bảng nhóm. III. Tiến trình bài dạy. 1. Kiếm tra bài cũ (7’) 6’ Câu hỏi. HS1: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên âm? Chữa bài 31/77? HS2: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu? chữa bài 33/77? Đáp án HS1: Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai GTTĐ của chúng, rồi đặt dấu “-” trước kết quả nhận được. (4 điểm) Bài 31/77 a) (-30) + (-5) = -35 b) (-7) + (-13) = -20 c) (-15) + (-235) = -250 (6 điểm) HS2: Hai số nguyên đối nhau có tỏng bằng 0. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 141.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu hai GTTĐ của chúng (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có GTTĐ lớn hơn. (5 đ) Bài 33/77 (5 điểm) a -2 18 12 -2 -5 b 3 -18 -12 6 -5 a+b 1 0 0 4 -10 ĐVĐ: (1’)Giúp các em hiểu rõ hơn về quy tắc này ta học tiết luyện tập. 2. Dạy nội dung bài mới. 36’ Hoạt động của thầy và trò. Gv. Hs. Hs ? Hs Gv. ?. Gv. ?. Ghi bảng Bài 49(SBT - 60)(5’) Gọi hai HS lên bảng chữa bài 49 và 50 a) (-50) + (-10) = -(50+10) (SBT - 60). = -60 HS1: Chữa bài 49. b) (-16) + (-14) = -(16 + 14) HS2: Chữa bài 50. = - 30 Hai HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào c) (-367) + (-33) = -(367+33) vở. = - 400 Bài 50 (SBT - 60)(5’) a) 43 + (-3) =+ (43-3) = 40 b) 25 + (-5) = +(25-5) = 20 c) (-14) + 16 = +(16 - 14) = 2 Bài 34(SGK - 77)(6’) Đọc đề? Để tính giá trị của biểu thức ta làm như thế nào? Tính giá trị của biểu thức x + (-16) = ? Biết x = -4 Tương tự làm phần b?. x bằng bao nhiêu nếu ông tăng 5 triệu? x bằng bao nhiêu nếu ông giảm 2 triệu?. a) x + (-16) biết x = -4 Thay x = -4 vào biểu thức ta được: (-4) + (-16) = -(4 + 16) = -20 b) (-102) + y, biết y = 2 Thay y = 2 vào biểu thức ta được: (-102) + 2 = -(102 - 2) = -100 Bài 35(SGK - 77)(5’) a) x = 5. b) x = -2. Bài tập (7’) a) x + (-3) = -11 Đưa ra đề bài : Dự đoán kết quả của x x = -8; (-8) + (-3) = -11 và kiểm tra lại. b) - 5 + x = 15 a) x + (-3) = -11 x = 20; (-5) + 20 = 15 b) - 5 + x = 15 c) x + (-12) = 2 c) x + (-12) = 2 x = 14; 14 + (-12) = 2 d)  3  x  10 d)  3  x  10 Yêu cầu HS HĐ cá nhân làm bài trong 3 x = -13;  3 +(-13) = -10 phút, sau đó gọi HS đứng tại chỗ trả lời.. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 142.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. ? Hs. Thay giá trị của chữ vào biểu thức rồi thực hiện phép tính. Một HS lên bảng làm, dưới lớp theo dõi nhận xét. Yêu cầu HS HĐ nhóm làm bài trong 4 phút, sau đó cho đại diện các nhóm báo cáo kết quả và nhận xét chéo. Thực hiện hoạt động nhóm và báo cáo kết quả.. GA: Số học lớp 6. Bài 55(SBT - 60)(8’) a) (-*6) + (-24) = -100 * là 7 vì (-76) + (-24) = -100 b) 39 + (-1*) = 24 * là 5 vì 39 + (-15) = 24 c) 296 + (-5*2) = -206 * là 0 vì 296 + (-502) = -206. 3. Củng cố (1’) ? Phát biểu lại quy tăc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu? 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’) - Ôn tập các tính chất của phép cộng số tự nhiên. - Về học bài, làm bài tập 50, 51, 52, 53 (SBT - 60) - Hướng dẫn Bài60/SBT Tính: a. 5 + (-7) + 9 + (-11) + 13 + 9-15) = {5 + (-7) } + {9 + (-110 } + { 13 + (-15) } = (-2) + (-2) + (-2) = -6 ------------------------------------------------------------------------TUẦN 16 Ngày soạn: Tiết 47 TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN I. Mục tiêu 1. Về kiến thức. Học sinh nắm được 4 tính chất cơ bản của phép cộng số nguyên là: Giao hoán, kết hợp, cộng với 0, cộng với số đối. 2. Về kỹ năng. - Bước đầu hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản để tính nhanh và tính toán hợp lý. - Biết tính đúng tổng của nhiều số nguyên bằng nhiều cách. 3. Về thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực. II. Chuẩn bị của GV và HS. 1. Chuẩn bị của Giáo viên: Giáo án, SGK, bảng phụ. 2. Chuẩn bị của Học sinh: Xem lại các tính chất của phép cộng số tự nhiên. III. Tiến trình bài dạy. 1. Kiếm tra bài cũ (7’) 6’ Câu hỏi HS: Phát biểu các tính chất của phép cộng các số tự nhiên? Áp dụng tính: a) (-2) + (-3); (-3) + (-2) b) (-8) + (+4) và (+4) + (-8) Đáp án GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 143.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. HS: Các tính chất của phép cộng số tự nhiên: Tính chất giao hoán: a + b = b + a Tính chất kết hợp: (a + b) + c = a + (b +c) Cộng với số 0: a + 0 = 0 + a = a (6 điểm) Áp dụng (4 điểm) a) (-2) + (-3) = -(2 + 3) = -5 (-3) + (-2) = -(3+ 2 ) = -5 b) (-8) + (+4) = - (8 - 4) = - 4 (+4) + (-8) = -(8 - 4) = - 4 Hs theo dõi nhận xét. Gv nhận xét cho điểm. Đặt vấn đề (1’): Phép cộng các số nguyên có những tính chất nào? Có giống với tính chất của phép cộng số tự nhiên hay không? 2. Nội dung bài mới. 29’ Hoạt động của thầy và trò Gv ? Hs ? Hs Gv Hs. Qua phần kiểm tra bài cũ, chúng ta thấy các số nguyên cũng có tính chất giao hoán. Phát biểu thành lời tính chất giao hoán của số nguyên ? Phát biểu. Lấy ví dụ chứng minh số nguyên có tính chất giao hoán? (-7) + (-4) và (-4) + (-7) … Yêu cầu HS HĐ nhóm làm ?2 trong 3 phút, sau đó cho đại diện các nhóm báo cáo kết quả. ?2    3  4   2 1  2 3. Ghi bảng 1. Tính chất giao hoán (5’). Tổng hai số nguyên không đổi nếu ta đổi chỗ các số hạng. a+b=b+a. 2. Tính chất kết hợp(11’).   3   4  2   3  6 3    3  2   4  1  4 3     3  4   2   3   4  2     3  2   4 ?. Hs. Vậy muốn cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta làm như thế nào? Nêu công thức biểu thị tính chất kết hợp của phép cộng các số nguyên? (a + b) + c = a +(b +c) Giới thiệu phần chú ý (SGK - 78).. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 144. Muốn cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể lấy số thứ nhất cộng với tổng của số thứ hai và số thứ ba..

<span class='text_page_counter'>(145)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. Gv ? Hs ? Gv Hs. GA: Số học lớp 6. Gọi HS đọc lại phần chú ý. *)Chú ý: SGK /78 Hai HS đọc lại nội dung chú ý. Ví dụ: Tính Lấy VD minh họa cho phần chú ý. 1    3    7   9 Vận dụng giải VD? Yêu cầu HS làm bài 36/SGK - 78 trong 3  1  9      3    7   phút. 10    10  0 Hai HS làm bài 36? Bài 36 (SGK - 78) a)126+   20  +2004    106 . .  126     20     106  . . 2004  126    126    2004 0  2004 2004 b)   199     200     201    199     201     200    400     200   600. ? ? ? Hs Gv ? Hs ? Hs Gv Hs. Trả lời. Tổng 1 số nguyên a với 0 bằng bao nhiêu? Lấy ví dụ minh họa? Nêu công thức tổng quát của tính chất này? Thực hiện phép tính: (-12) + 12 và 25 + (-25)? (-12) + 12 = 0 25 + (-25) = 0 12 và -12 là hai số đối nhau. 25 và -25 cũng là hai số đối nhau. Vậy tổng của hai số nguyên đối nhau bằng bao nhiêu? Cho ví dụ? Tổng của hai số nguyên đối nhau luôn bằng 0. 7 + (- 7) = 0 Nếu a + b = 0 thì có kết luận gì về mối quan hệ giữa a và b? a và b là hai số đối nhau. Yêu cầu HS thảo luận theo bàn ?3 trong 3 phút, sau đó gọi đại diện các bàn trả lời. a  {-2, -1, 0 , 1, 2}. 3. Củng cố, luyện tập (7’) GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 145. 3. Cộng với 0 (3’) a+0=0+a=a 4. Cộng với số đối (10’). Tổng của hai số nguyên đối nhau luôn bằng 0 a + (-a) = 0 Ngược lại, nếu tổng của hai số nguyên bằng 0 thì chúng là hai số đối nhau. Nếu a + b = 0 thì b = -a hoặc a = - b..

<span class='text_page_counter'>(146)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. ? Hs Gv ? Hs Gv Hs. Nêu các tính chất của phép cộng số nguyên? So sánh với tính chất của phép cộng số tự nhiên? Trả lời. Đọc đề? Muốn tìm độ cao sau 2 lần thay đổi ta làm như thế nào? Thực hiện phép tính: 15 + 2 - 3 Cho HS làm bài 39 a trong 2 phút, sau đó gọi một HS lên bảng làm. Một HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở.. GA: Số học lớp 6. Bài 38(SGK - 79) 15 + 2 - 3 = 14 Vậy chiếc diều ở độ cao 14m (so với mặt đất) sau hai lần thay đổi. Bài 39 (SGK - 79) a)1    3  5    7   9    11. .     3    7     1  9 . .   5    11     10   10     6  0    6   6 4.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’) - Về học bài, làm bài tập 37, 40, 41, 42,43 (78 + 79) SGK. - Hướng dẫn Bài43 (SGK - 79) Đi từ C đến A chiều dương. Đi từ C đến B chiều âm a. 10 km/h; 7 km/ h 2 ca nô cách nhau là: 10 - 7 = 3 km -------------------------------------------------------------Ngày soạn: Tiết 48 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu. 1. Về kiến thức: Củng cố các kiến thức về tính chất của phép cộng các số nguyên. 2. Về kỹ năng. - Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất vào giải bài tập. - Học sinh biết sử dụng một cách thành thạo, hợp lý các tính chất vào từng bài tập để tìm được kết quả nhanh nhất, chính xác nhất. 3. Về thái độ Phát triển tư duy nhanh nhẹn linh hoạt, tính cẩn thận chính xác qua giải toán. II. Chuẩn bị của GV và HS 1. Chuẩn bị của Giáo viên: Giáo án, SGK, máy tính bỏ túi, bảng phụ 2. Chuẩn bị của Học sinh: Làm trước bài tập , máy tính., bảng nhóm. III. Tiến trình bài dạy. 1. Kiểm tra bài cũ (8’) 7’ Câu hỏi. HS1: Phát biểu các tính chất của phép cộng các số nguyên, viết công thức? chữa bài 37a(SGK - 78)? GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 146.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. HS2: Thế nào là hai số đối nhau? Chữa bài 40(SGK - 79) Đáp án HS1: Tính chất giao hoán: a + b = b + a. Tính chất kết hợp : (a + b) + c = a + (b +c) Cộng với số 0: a + 0 = 0 + a = a Cộng với số đối: a + (-a) = 0 (6 điểm) Bài 37 a(SGK - 78)(4 điểm) -4 < x < 3. Vậy x = -3 ; -2 ; - 1; 0 ; 1 ; 2. HS2: Hai số đối nhau là hai số có tổng luôn bằng 0. (3 điểm) Bài 40(SGK - 79) (7 điểm) a 3 -15 -2 0 -a -3 15 2 0 a 3 15 2 0 Hs theo dõi nhận xét. Gv nhận xét cho điểm. Đặt vấn đề (1’): Để củng cố và khắc sâu các tính chất của phép cộng các số nguyên chúng ta sẽ làm một số BT trong tiết luyện tập này. 2. Dạy nội dung bài mới. 30’ Gv. ? Hs Gv. Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Treo bảng phụ ghi ND BT: Tính tổng của Bài tập (7’) tất cả các số nguyên có giá trị tuyệt đối x 15 nhỏ hơn hoặc bằng 15.  15;  14;  13;...;0; Cho HS HĐ cá nhân làm bài trong 2 phút.  x    Gọi HS đứng tại chỗ trả lời. 1;2;...;15  Trả lời   15    14   ...  14  15  Thống nhất câu trả lời của HS và ghi    15   15     14   14  bảng. ....     1  1  0. ?. Hai học sinh lên bảng giải 42 (79).. Hs. Hai HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở.. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 147. 0  0 0 Bài 42(SGK - 79)(7’) Tính nhanh a) 217 + {43 + (-217) + (-23)} ={217 + (-217) }+ {43 + (-23) } =0 + 20 = 20 b. x <10  x  {-9, -8, … 0, 1, 2, 8, 9} Vậy (-9 + 9) + (-8 + 8) + ….+ 0 =0 Bài 43(SGK - 80)(5’) a) Sau 1 giờ ca nô 1 ở B, ca nô 2 ở D (cùng chiều với B). Vậy hai ca nô cách nhau: 10 - 7 = 3 km..

<span class='text_page_counter'>(148)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. Gv ? Hs ? Hs ? Hs Gv Hs. Gv Hs. Đưa ra đề bài 43 và hình 48. Sau 1 giờ canô 1 ở vị trí nào? Ca nô 2 ở vị trí nào? Sau 1 giờ ca nô 1 ở B, ca nô 2 ở D (cùng chiều với B). Vậy hai ca nô cách nhau bao nhiêu km? Vậy hai ca nô cách nhau: 10 - 7 = 3 km. Hỏi tương tự với phần b? Trả lời. Cho HS thảo luận theo bàn trả lời bài 45. Hùng và Vân ai nói đúng, cho ví dụ minh họa? Bạn Hùng nói đúng, vì tổng của hai số nguyên âm nhỏ hơn mỗi số hạng.. GA: Số học lớp 6. b) Sau 1 giờ ca nô 1 ở B, ca nô 2 ở A (ngược chiều với B). Vậy hai ca nô cách nhau: 10 + 7 = 17 km.. Bài 45(SGK - 80) (5’) Bạn Hùng nói đúng, vì tổng của hai số nguyên âm nhỏ hơn mỗi số hạng. VD : (-3) + (-5) = -8 -8 < (-3) và -8 < (-5) Bài 46(SGK - 80)(6’) Sử dụng máy tính bỏ túi. a. 187 + (-54) = 133 b. 25 + (-13) = 12 c. (-76) + 20 = -56 Treo bảng phụ và hướng dẫn HS SD máy d. (-135) + (-65) = -200 tính bỏ túi để tính kết quả. e. (-203) + 349 = 136 h. (-175) + (-213) = -588 Thực hành theo hướng dẫn của giáo viên. k. (-48) + 56 + 72 = 80 Sử dụng máy tính bỏ túi để tính? 25 + (-13) =? (-135) + (-65) =? (-203) + 349 =? (-49) + 56 + 72 =? HS đứng tại chỗ thực hành và báo cáo kết quả.. 3. Củng cố (5’) ? Nhắc lại các tính chất của phép cộng các số nguyên? ? Làm bài 70(SBT - 62)? HS: Bài 70/SBT 62 Điền vào ô trống: x -5 7 y 3 -14 xy 2 7 xy +x -3 14 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’) - Xem lại các bài tập đã chữa. - Về học bài, làm 57, 58 - 61 (SBT - 58) - Đọc trước bài phép trừ hai số nguyên. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 148. -2 -2 4 2.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. -----------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: Tiết 49 PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN I. Mục tiêu 1. Về kiến thức. Hiểu được phép trừ trong Z, biết tính đúng hiệu 2 số nguyên. Phát huy trí tưởng tượng trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của một hiện tượng toán học liên tiếp và tương tự. 2. Về kỹ năng. - Rèn luyện kỹ năng tính chính xác, nhanh. - Vận dụng quy tắc làm một số BT. 3. Về thái độ: Tính kiên trì, cẩn thận trong quá trình tính toán. II. Chuẩn bị của GV và HS 1. Chuẩn bị của Giáo viên: Giáo án, bảng phụ. 2. Chuẩn bị của Học sinh: Kẻ trước bảng sử dụng 50 và bài tập điền bằng bút chì. Học bài cũ, làm bài tập về nhà. III. Tiến trình bài dạy. 1. Kiểm tra bài cũ (8’) 7’ Câu hỏi Nêu các tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên? Chữa bài 71(SBT - 62) Đáp án. Tính chất giao hoán: a + b = b + a. Tính chất kết hợp : (a + b) + c = a + (b +c) Cộng với số 0: a + 0 = 0 + a = a Cộng với số đối: a + (-a) = 0 (6 điểm) Bài 71 (SBT - 62)(4 điểm) a) 6; 1; -4; -9 -14 6 + 1 + (-4) + (-9) + (-14) = 7 + (-27) = - (27 - 7) = -20 b) -13; -6; 1; 8; 15 (-13) + (-6) + 1 + 8 + 15 = (-19) + 24 = (24 - 19) = 5 Hs theo dõi nhận xét. Gv nhận xét cho điểm. Đặt vấn đề: (1’) 5 + (-3) = 2 Vậy 5 - (-3) =?. Để giải quyết vấn đề này ta đi vào tiết hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới 25’ Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng 1. Hiệu của hai số nguyên (15’) ? Phép trừ hai số tự nhiên được thực hiện a. Ví dụ: khi nào? Hs Phép trừ hai số tự nhiên được thực hiện khi số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ. ? Hãy xét các phép tính sau và rút ra nhận xét: 3 - 1 và 3 + (-1) 3 - 2 và 3 + (-2) GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 149.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. Hs. ? Hs Gv Hs ? Hs Gv. 3 - 3 và 3 + (-3) Tương tự tính 3 - 4 và 3 - 5? Tương tự xét phần b: 2 - (-1) = ? 2 - (-2) = ? 3 - 1 = 3 + (-1) = 2 3 - 2 = 3 + (-2) =1 3 - 3 = 3 + (-3) = 0 3 - 4 = 3 + (-4) = -1 3 - 5 = 3 + (-5) = -2 2 - (-1) = 2 + 1 = 3 2 - (-2) = 2 + 2 = 4 Muốn trừ hai số nguyên ta làm như thế nào? Trả lời. Gọi HS đọc lại quy tắc? Hai HS đọc lại quy tắc. Khi trừ 2 số tự nhiên a và b thì điều kiện a  b. Vậy khi trừ 2 số nguyên a và b ta cần điều kiện gì không? Trả lời. Lưu ý: Khi trừ đi một số nguyên phải giữ nguyên số bị trừ, chuyển phép trừ thành phép cộng với số đối của số trừ.. GA: Số học lớp 6. 3 - 1 = 3 + (-1) = 2 3 - 2 = 3 + (-2) = 1 3 - 3 = 3 + (-3) = 0 3 - 4 = 3 + (-4) = -1 3 - 5 = 3 + (-5) = -2 2 - (-1) = 2 + 1 = 3 2 - (-2) = 2 + 2 = 4. b. Quy tắc: Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta cộng a với số đối của b. a - b = a + ( - b) c. Ví dụ: Tính: 3 - 8 = 3 + (-8) = -5 (-3) - (-8) = (-3) + 8 = 5 2. Ví dụ (10’). Gv Gv ? Hs ? Hs ? Hs Gv. 0 Khi nói nhiệt độ giảm 3 C nghĩa là nhiệt 0 độ tăng - 3 C , điều đó phù hợp với quy tắc phép trừ trên đây. Đọc đề ví dụ? Để tìm nhiệt độ hôm nay ở Sapa ta làm như thế nào? Trả lời. Hãy thực hiện phép tính và trả lời bài toán? 0 Do nhiệt độ giảm 4 C nên ta có: 3 - 4 = 3 + (-4) = -1 0 Vậy nhiệt độ hôm nay ở Sapa là  1 C Phép trừ trong N khi nào thực hiện được? Điều này có còn đúng trong Z không? Trong N, phép trừ thực hiện được khi số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ. Điều này không còn đúng trong Z. Chính vì phép trừ trong N có khi không. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 150. 0 Do nhiệt độ giảm 4 C nên ta có: 3 - 4 = 3 + (-4) = -1 Vậy nhiệt độ hôm nay ở Sapa là  10 C.

<span class='text_page_counter'>(151)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. Gv Hs Gv Hs. GA: Số học lớp 6. thực hiện được nên người ta phải mở rộng tập N thành tập Z để phép trừ các số nguyên luôn thực hiện được. Giới thiệu nhận xét, cho một vài HS nhắc Nhận xét: Trong Z phép trừ luôn luôn thực hiện được. lại nhận xét. Đọc nhận xét. Yêu cầu HS HĐ cá nhân làm bài 48/82 trong 2 phút. Làm bài 48? Bài 48 (SGK - 82) 0 - 7 = -7 7 - 0 = 7 a-0=a 0 - a = 0 + (-a) = - a). 3. Củng cố, luyện tập (10’) ? Phát biểu quy tắc trừ số nguyên? Nêu công thức? Hs Trả lời. Gv Yêu cầu HĐ cá nhân làm bài theo dãy trong 3 phút. Dãy 1: Phần a, b Dãy 2: Phần c, d Dãy 3: Phần e, g. Hs Ba HS đại diện ba dãy lên bảng làm, dưới lớp theo dõi nhận xét.. Bài 77 (SBT - 63) a)   28     32    28    32  4 b) 50    21 50   21 71 c)   45   30   45     30   75 d) x  80 x    80  e)7  a 7    a  g)   25     a    25   a Bài 50 (SGK - 82). Gv. Hs Gv. Đưa ra đề bài 50/82. HD HS làm dòng 1, rồi cho HS HĐ nhóm làm bài 50 trong 4 phút, sau đó cho đại diện các nhóm báo cáo kết quả. Thực hiện và báo cáo kết quả. GV đưa ra kết quả cho các nhóm so sánh và tự rút ra nhận xét.. 3 × 2 - 9 = -3 × + 9 + 3 × 2 = 15 × + 2 - 9 + 3 = -4 = = = 10 25 29. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’) - Về học bài làm bài 50 - 54 SGK. Chuẩn bị máy tính. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 151.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. - Hướng dẫn Bài52 (SGK) Để tính tuổi thọ của nhà Bác học Acsimet các em chỉ cần thực hiện phép tính: - 212 - (-287) = -212 + 287 = 75 ----------------------------------------Ngày soạn: Tiết 50. LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu. 1. Về kiến thức. Học sinh vận dụng thành thạo quy tắc trừ số nguyên vào việc giải bài tập. 2. Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tính số đối, tính toán chính xác. 3. Về thái độ: Giúp học sinh thêm yêu thích bộ môn toán thông qua các bài toán cụ thể. II. Chuẩn bị của GV và HS 1. Chuẩn bị của Giáo viên: Giáo án, máy tính f(x) 500, bảng phụ. 2. Chuẩn bị của Học sinh: Máy tính, làm trước bài tập. III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ (7’) 6’ Câu hỏi HS1: Phát biểu quy tắc phép trừ hai số nguyên? Viết công thức? Thế nào là hai số đối nhau? Chữa bài 49/82 HS2: Chữa bài 52/82 Đáp án HS1: Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta cộng a với số đối của b. a - b = a + (-b) (3 điểm) Hai số đối nhau là hai số có tổng luôn bằng 0 (1 điểm) Bài 49 (SGK - 82)Điền số thích hợp vào ô trống. (6 điểm) a -15 2 0 -3 -a 15 -2 0 3 HS2: Bài 52 (SGK - 82) Tuổi thọ của nhà bác học Acsimet là: (-212) - (-287) = -212 + (+287) = 75 (tuổi) Hs theo dõi nhận xét. Gv nhận xét cho điểm. Đặt vấn đề:(1’) Phép trừ 2 số nguyên sử dụng bằng máy tính ntn? Ta vào tiết hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới. 36’ Hoạt động của thầy và trò Gv ? Hs. Hướng dẫn HS làm phần a. Tương tự làm phần b? Thực hiện theo HD của GV. Một HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở.. Ghi bảng Bài 81 (SBT - 64)(6’)Tính: a) 8   3  7  8   3    7   8    4  8   4  12 b)   5    9  12   5   9    12  . GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 152.

<span class='text_page_counter'>(153)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. Gv Hs Gv. Hs Gv Hs. ? Hs ? Hs ? Hs ? hs.   5     3   5  3  2 Đưa ra bảng phụ đề bài 83/SBT, yêu cầu Bài 83 (SBT - 64)(7’) HS HĐ nhóm làm bài 83 trong 3 phút, sau a -1 -7 5 0 đó cho đại diện các nhóm báo cáo kết quả b 8 -2 7 13 Thực hiện và báo cáo kết quả. a-b -9 -5 -2 -13 Trong phép cộng, muốn tìm một số hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. HD HS làm phần a. Thực hiện theo HD của GV. Cho HS HĐ cá nhân làm phần b và c trong 3 phút. Tương tự làm phần b và c? Hai HS lên bảng, dưới lớp theo dõi, nhận xét.. Hs ? Hs. Gv. Bài 54(SGK - 82)(6’) a) 2 + x = 3 x=3-2 x = 1. b) x + 6 = 0 x=0-6 x = -6 c) x + 7 = 1 x=1-7 x = -6 Bài 87 (SBT - 65)(6’). Tổng hai số bằng 0 khi nào? Tổng hai số bằng 0 khi hai số là hai số đối nhau. Hiệu hai số bằng 0 khi nào? Hiệu hai số bằng 0 khi số trừ bằng số bị trừ. a)x  x 0  x  x  x  0 x  x  0  x  ? Vậy b)x  x 0  x x  x  0 x  x 0  x  x  x  0 Vậy x  x 0  x ? x  x 0  x x. Bài55(SGK - 83) (6’) Có thể tìm được 2 số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn số bị trừ. Hồng nói đúng hay Hoa nói đúng? Cho VD: 5 - (-2) = 5 + 2 = 7 > 5 VD. Có thể tìm được 2 số nguyên mà Hồng nói đúng. hiệu của chúng lớn hơn cả 2 số bị Ví dụ: trừ và số trừ. 5 - (-2) = 5 + 2 = 7 > 5 VD: -3 - (-4) = (-3) + 4 = 1 Lan nói có đúng không? Cho VD. 1 > (-3) và 1 > (-4) Lan nói đúng. VD: -3 - (-4) = (-3) + 4 = 1 Bài 56 (SGK - 83)(5’) 1 > (-3) và 1 > (-4) a. 169-733 = -564 b.53 - (-478) = 531. Treo bảng phụ ghi BT 56 và hướng dẫn c. (-175) + (-213) = - 388 HS thao tác thực hành sử dụng máy tính. Thực hành trên máy tính theo HD của GV.  x 0. ?. GA: Số học lớp 6. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 153.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. Dùng máy tính, tính và trả lời kết quả bài 56?HS đứng tại chỗ thực hành và báo cáo kết quả. 3. Củng cố (1’) ? Phát biểu quy tắc trừ hai số nguyên? Trong Z bao giờ phép trừ không thực hiện được? 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’) - Ôn tập các quy tắc cộng, trừ số nguyên. - Về học bài, làm bài SBT 75 - 78 (63) - Đọc trước bài quy tắc dấu ngoặc. ----------------------------------------------TUẦN 17 Ngày soạn: Tiết 51. QUY TẮC DẤU NGOẶC. I. Mục tiêu 1. Về kiến thức. Học sinh hiểu được quy tắc dấu ngoặc. Học sinh biết khái niệm tổng đại số, viết gọn và các phép biến đổi trong tổng đại số. 2. Về kỹ năng Biết vận dụng chú ý của 1 tổng đại số vào tính toán. Biết vận dụng quy tắc vào giải bài tập. 3. Về thái độ: Yêu thích, say mê tìm hiểu bộ môn. II. Chuẩn bị của GV và HS 1. Chuẩn bị của Giáo viên: Giáo án, SGK, bảng phụ. 2. Chuẩn bị của Học sinh: Vở ghi, học bài ở nhà, bảng nhóm. III. Tiến trình bài dạy. 1. Kiểm tra bài cũ (7’) 6’ Câu hỏi Phát biểu quy tắc trừ số nguyên? Chữa bài 84 (SBT - 64) Đáp án Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b (4 điểm) Bài 84 (SBT - 64)(6 điểm) a) 3 + x = 7 b) x + 5 = 0 c) x + 9 = 2 x=7-3 x=0-5 x=2-9 x=4 x = -5 x = -7 Hs theo dõi, nhận xét. Gv nhận xét cho điểm. Đặt vấn đề: (1’)Khi dấu trừ đứng trước ngoặc. Muốn bỏ dấu ngoặc ta làm ntn? Ta học tiết hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới 30’ Hoạt động của thầy và trò Gv. Tính giá trị của biểu thức:. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 154. Ghi bảng 1. Quy tắc dấu ngoặc (20’).

<span class='text_page_counter'>(155)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. ? Hs Gv. Gv Hs. ? Hs ? Hs ? Hs Gv. ? Hs. 5 + (42 - 15 + 17) - (42+ 17) Nêu cách tính giá trị biểu thức trên? Tính giá trị trong từng ngoặc trước rồi thực hiện phép tính từ trái sang phải. Ta thấy trong cả hai ngoặc đều chứa 42 + 17, vậy có cách nào để bỏ các ngoặc này đi thì việc tính toán sẽ thuận lợi hơn. Do đó, nhười ta đã xây dựng lên quy tắc dấu ngoặc. Yêu cầu HS HĐ cá nhân làm ?1 trong 2 phút. Gọi HS đứng tại chỗ trả lời? ?1 a) Số đối của 2, (-5) lần lượt là -2, 5 Số đối của 2 + (-5) = -3 là +3 b) Tổng các số đối của 2 và (-5) là : (-2) + 5 = 3. Mà số đối của 2 + (-5) cũng là 3. Rút ra nhận xét? Vậy số đối một tổng bằng tổng các số đối. Hãy so sánh số đối của tổng (- 3 + 5 + 4) với tổng các số đối của các số hạng? - (-3 + 5 + 4) = -6 3 + (-5) + (-4) = -6 Vậy - (-3 + 5 + 4) =3 + (-5) + (-4) Khi bỏ dấu ngoặc nếu có dấu “ - ” đằng trước ta phải làm như thế nào? Đổi dấu các số hạng trong ngoặc. Yêu cầu HS HĐ cá nhân làm ?2 theo dãy trong 3 phút. Dãy 1: Phần a. Dãy 2: Phần b. Gọi hai HS lên bảng làm? Khi bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “ + ” thì dấu của các số hạng trong ngoặc như thế nào?. Giữ nguyên dấu của các số hạng bên trong ngoặc.. ?. Khi bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “ ” thì dấu của các số hạng trong ngoặc như thế nào?. Hs. Đổi dấu của các số hạng bên trong ngoặc dấu + thành dấu – và dấu -. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 155. GA: Số học lớp 6. ?1 a) Số đối của 2, (-5) lần lượt là -2, 5 Số đối của 2 + (-5) = -3 là +3 b) Tổng các số đối của 2 và (-5) là : (-2) + 5 = 3. Mà số đối của 2 + (-5) cũng là 3.. ?2 a) 7+(513)=7+(8)=1 7+5+(13)=12+(13)=1 b)12(46)=12(2)=14 124+6=8+6=14.

<span class='text_page_counter'>(156)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. ? Hs Gv Hs. Gv Hs. Gv. ? Hs ? Hs Gv. Hs. Gv ?. GA: Số học lớp 6. thành dấu +. Phát biểu quy tắc?. Hai HS đọc lại quy tắc. Nhấn mạnh lại quy tắc. HD HS vận dụng quy tắc để tính nhanh giá trị một biểu thức. Thực hiện theo hướng dẫn của GV.. Yêu cầu HS HĐ cá nhân làm ?3 trong 3 phút. Hai HS làm ?3 ? Hai HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở. Gv giới thiệu: Ta đã biết, trừ 2 số nguyên chính là cộng với số đối, do đó phép trừ có thể diễn tả bởi phép cộng. Vì vậy một dãy các phép tính + ; được gọi là một tổng đại số. Tổng đại số là gì? Cho VD? Một dãy phép tính cộng, trừ các số nguyên gọi là 1 tổng đại số. Khi thực hiện các phép tính trong 1 tổng đại số ta làm như thế nào? Bỏ dấu của phép cộng và dấu ngoặc.. *)Quy tắc: SGK(84) Ví dụ: Tính nhanh: a) 324 + {112 - (112 + 324) } = 324 + 112 - 112 - 324 = (324 - 324) = (112 - 112) =0+0=0 b) (-257) - {(-257) + 156) - 56} = - 257 + (+ 257) - 156 + 56 = 0 - 100 = -100 ?3 Tính nhanh: a) (768 - 39) - 768 = (768 - 768) - 39 = - 39 b) (-1579) - (12 - 1579) = - 1579 - 12 + 1579 = (- 1579 + 1579) - 12 = -12 2. Tổng đại số (10’) Một dãy phép tính cộng, trừ các số nguyên gọi là 1 tổng đại số. VD: =- 284 + 75 - 25 là 1 tổng đại số.. GV nêu bài tập sau: Tính và so sánh: a)5+719 và +7519 b)79+5 và (7+95) Cho HS nhận xét vị trí các số hạng và dấu của chúng trong câu a. Dấu và thứ tự thực hiện phép tính trong câu b. a)5+719 = -17 +7519 = -17 Dấu giữ nguyên, vị trí của chúng thay đổi. b)79+5 = -11 (7+95) = -11 Dấu trừ được đưa ra ngoài dấu ngoặc, dấu của chúng được đổi lại.. Từ đó rút ra kết luận: Cho 3 HS nêu lại kết luận.. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 156. Trong một tổng đại số: Ta có thể thay đổi tùy ý vị trí các số hạng.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. Hs Gv. GA: Số học lớp 6. Nêu kết luận Nêu chú ý: từ nay ta gọi 1 tổng đại số là một tổng.. 3. Củng cố, luyện tập (7’) Sai? Phát biểu quy tắc dấu ngoặc? Hs Trả lời. Gv Cho HS HĐ cá nhân làm bài 57/ 85 trong 3 phút. Hs Hai HS làm bài 57? Hai HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở.. kèm theo dấu của chúng. Đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tùy ý, chú ý rằng nếu trước dấu ngoặc là dấu “ - ” phải đổi dấu các số hạng trong ngoặc. Chú ý: SGK(84). Bài 57 (SGK - 85) a) (-17)+5+8+17    17   17   5  8 13 b) 30+12+(-20)+(-12)  12+   12     30    20   10 c) (-4)+(-440)+(-6) +440     4    – 6   +. Gv. ? Hs. Đưa ra BT: Điền đúng hay sai vào ô vuông: Hãy sửa lại cho đúng? a)15   25  12  15  25  12 b) 43  8  25 43   8  25  Gọi HS đứng tại chỗ trả lời? a) Sai b) Sai.    440   440   10 Bài tập a)15   25  12  15  25  12 b) 43  8  25 43   8  25  a) Sai b) Sai. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’) - Học kỹ quy tắc bỏ dấu ngoặc. - Xem và ôn tập toàn bộ kiến thức đã học trong học kỳ I. - Tiết sau luyện tập. - BTVN bài 57d, 58, 59b, 60 Sgk/85.. ------------------------------------------------------Ngày soạn: Tiết 52. LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: Củng cố quy tắc “dấu ngoặc”. 2. Về kỹ năng. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 157.

<span class='text_page_counter'>(158)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. - Vận dụng quy tắc trên vào làm một số bài tập. - Rèn kỹ năng tính toán. 3. Về thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc. II. Chuẩn bị của GV và HS. 1. CB của Giáo viên: SGK, giáo án, bảng phụ, phấn màu. 2. CB của Học sinh: bảng nhóm, máy tính bỏ túi, học thuộc quy tắc. III. Tiến trình bài dạy. 1. Kiểm tra bài cũ (7’) 6’ Câu hỏi Phát biểu quy tắc “dấu ngoặc”? Vận dụng chữa bài 57a,b(SGK - 85) Đáp án Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “ - ” đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu “ + ” thành dấu “ - ” và dấu “ - ” thành dấu “ + ”. Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “ + ” đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên. (5 điểm) Bài 57(SGK - 85) (5 điểm) a)   17   5  8  17    17   17    5  8  0  13 13 b)30  12    20     12   30    20     12    12   10  0 10 Hs theo dõi, nhận xét. Gv nhận xét cho điểm Đặt vấn đề (1’) Vận dụng quy tắc “dấu ngoặc” chúng ta sẽ cùng làm một số bài tập sau. 2. Dạy nội dung bài mới. 36’ Hoạt động của thầy và trò ? Hs. ? Hs ? Hs ?. Ghi bảng Bài 57 (SGK - 85) (6’) c)   4     440     6   440. Chữa bài 57c,d? Một HS lên bảng làm, dưới lớp theo dõi    4     6       440   440  nhận xét.  10  0  10 d)   5     10   16    1. Đơn giản biểu thức x + 22 + (-14) + 52? Đứng tại chỗ trả lời, GV ghi bảng. Tương tự hãy đơn giản biểu thức: (-90) - (p - 10) + 100? (-90) - (p - 10) + 100 = (-90) - p + 10 - 100 = - p - 180 Yêu cầu HS HĐ nhóm làm bài 59(SGK. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 158.    5     10     1   16   16   16 0 Bài 58 (SGK - 85)(7’) a) x + 22 + (-14) + 52 = x + (22+ 52) + (-14) = x + 74 + (-14) = x + 60 b) (-90) - (p - 10) + 100 = (-90) - p + 10 - 100 = - p - 180 Bài 59 (SGK - 85)(5’).

<span class='text_page_counter'>(159)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. Hs. ?. ? Hs Gv Hs ? Hs. ? Gv. GA: Số học lớp 6. - 85) và bài 92 (SBT - 65) trong 5 phút, a)  2736  75   2736 sau đó cho đại diện các nhóm báo cáo  2736  2736   75 kết quả.  75 Thực hiện và báo cáo kết quả. b)   2002    57  2002     2002   2002   57  57 Bài 91 (SBT - 65) (5’) a)  5674  97   5674. Hãy bỏ dấu ngoặc của biểu thức sau: (27 + 65) + (346 - 27 - 65)? Tính giá trị của biểu thức trên sau khi bỏ  5674  5674   97 dấu ngoặc?  97 Tương tự làm phần b? b)   1075    29  1075  Hs lên bảng thực hiện    1075   1075  29.  29 Đưa ra bảng phụ ghi ND bài 94(SBT Bài 60 (SGK - 85)(8’) 65). Đọc đề a) (27 + 65) + (346 - 27 - 65) thực hiện phép tính = 27 + 65 + 346 - 27 - 65 (27 + 65) + (346 - 27 - 65)  27  27    65  65   346 = 27 + 65 + 346 - 27 - 65 0  0  346 346  27  27    65  65   b)  42  69  17    42  17  346 42  69  17  42  17 0  0  346 346  42  42    17  17   42 thực hiện TT đối với phần b HD điền các số -1; -2; -3 ; 4; 5; 6; 7; 8; 9 vào các ô tròn (mỗi số một ô) sao cho tổng các cạnh của tam giác đều bằng 9. Nghiên cứu đề bài. Thực hiện theo HD của GV. Một HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở.. 0  0  42  42 Bài 94 (SBT - 65)(5’) -1. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 159. 4. 7 -2. 3. Củng cố (1’) ? Nêu quy tắc “dấu ngoặc”? 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’) - Học thuộc quy tắc “dấu ngoặc”. - Làm các BT: 93, 94 (SBT - 65). - Xem lại các kiến thức của chương I và II. - Tiết sau ôn tập học kỳ I.. 9. 5. 8. 6. -3.

<span class='text_page_counter'>(160)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. Ngày soạn: Tiết 53. ÔN TẬP HỌC KỲ I. I. Mục tiêu 1. Về kiến thức. Củng cố hệ thống hoá kiến thức toàn bộ học kỳ 1: Tập hợp,số phần tử của tập hợp,tập hợp con,tính chất luỹ thừa,thứ tự thực hiện phép tính, tính chất chia hết, số nguyên. tố, hợp số, bội và ước, BC,ƯC, BCNN,ƯCLN… 2. Về kỹ năng. - Có kỹ năng tính toán, đặc biệt là tính nhanh. Biết áp dụng cách tính số phần tử của tập hợp trong việc tính tổng biểu thức.. - Có kỹ năng nhận xét số để tìm số nguyên tố,tìm hợp số,chứng minh 1 tổng (hiệu) chia hết… 3. Về thái độ. - Cẩn thận trong phát biểu và tính toán. - Rèn luyện tư duy, óc quan sát, nhận xét rút ra từ 1 qui luật nào đó. II. Chuẩn bị của GV và HS 1. CB của giáo viên: Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm, bảng phụ,phấn màu, thước thẳng, thước đo độ. 2. CB của học sinh: Ôn tập kiến thức, thước đo độ, thước thẳng. III. Tiến trình bài dạy. 1. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp với ôn tập) 2. Dạy nội dung bài mới. 43’ Hoạt động của thầy và trò. ? Hs. ? Hs ? Hs ? Hs ? Hs. Ghi bảng I. Lý thuyết (7’) Để viết một tập hợp người ta có những SGK cách nào? Kể tên các cách? Có hai cách: Liệt kê các phần tử của một tập hợp. Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó. Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? lấy ví dụ? Trả lời. Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B? Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B Thế nào là hai tập hợp bằng nhau? Trả lời. Giao của hai tập hợp là gì? Cho ví dụ? Là một tập hợp gồm các phần tử chung của. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 160.

<span class='text_page_counter'>(161)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. ? Hs Gv. ? Hs ? Hs Gv ? Hs ? Hs Gv ? Hs Gv ? Hs ? Hs. hai tập hợp đó. Ước và bội là gì? Thế nào là ước chung? Bội chung? Nêu quy tắc tìm ƯCLN và BCNN? Trả lời. Đưa ra đề BT: Bài 1: 1.Tính tổng sau: 130+133+136+…+361 Tổng trên có bao nhiêu số hạng? Muốn biết có bao nhiêu số hạng ta cần làm gì? Ta tìm số phần tử của tập hợp: Số phần tử = (Số lớn nhấtsố nhỏ nhất): Khoảng cách 2 số +1 Một HS lên bảng làm. Lên bảng làm phần 1?. GA: Số học lớp 6. II. Bài tập Bài 1 (10’). 1.Số các số hạng của tổng là: (361130):3+1 =78 Vậy:130+133 +..+361 = (130+361)+ (133+ 358)+ …= 491.39=19 149. 2. 2.Thực hiện dãy tính: 350[58:56(15. 216)+18 .2] 350[58:56(15. 216)+18 .2] = 350[52(3016)+36] Để thực hiên dãy tính trên ta cần thực hiện =350[2514+36] như thế nào? = 35047=303 HS nêu thứ tự thực hiện dãy tính có ngoặc. Vận dụng hãy thực hiện dãy tính trên? Một HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở. 3.Tính nhanh: 3.Tính nhanh a) 37.99+37 b) 58.10158 a) 37.99 + 37 = 37(99+1) =3700 Em hãy nêu tính chất của phép nhân đối b) 58.101 - 58=58(1011) với phép cộng? =5800 Hs nêu tính chất phân phối và thực hiện phép tính. 4. Tìm x 4.Tìm x là số tự nhiên: a)5x 25 a) 5x = 25 b)8x = 29 5x 52 Em hãy nêu tính chất của luỹ thừa?  x 2 Hs nêu tính chất của luỹ thừa. b)8x 29 Hai HS làm phần 4? Hai HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở. 23x 29  3x 9  x 3 Bài 2 (8’). Gv. Bài tập 2: Cho : A={3;6;9;12;15;18;21} B={x N| 3< x < 20}. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 161.

<span class='text_page_counter'>(162)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. Quan sát hai tập hợp A;B em hãy cho biết tập hợp A được cho bằng cách nào? Hs Liệt kê các phần tử. ? Quan sát tập hợp A em có nhận xét gì? Hs Gồm các số tự nhiên chia hết cho 3 và nhỏ hơn 22 ? Hãy viết tập hợp A bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp? Hs A ={x N|x 3, x < 22} Gv 2.Liệt kê các phần tử của B? ? Tìm A  B? Hs Một HS lên bảng viết. A  B=6;9;12;15;18 Gv 4.Viết 1 tập hợp D có 1 phần tử mà D  B và D  A? Hs Một HS lên bảng viết, dưới lớp làm vào vở. Gv Bài 3 1) Cho các số:345;215;490; 1980. a)Số nào chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 b)số nào chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 c)số nào chia hết cho cả 2;3;5;9. Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9? Hs Học sinh trả lời tại chỗ ? Một số chia hết cho 3 thì có chia hết cho 9 không? Hs Chưa chắc. 2.Tìm x để a = 34x biết a chia hết cho 5 ? Số a muốn chia hết cho 5 thì a phải thoả mãn ĐK gì? Hs a phải có chữ số tận cùng bằng 0 hoặc 5 ? Vậy x = ? Hs x=0 hoặc x=5 3) Có bao nhiêu số có 4 chữ số là B(4) ? ? Em hãy tìm số nhỏ nhất có 4 chữ số chia hết cho 4 và số lớn nhất có 4 chữ số chia hết cho 4? Hs Số nhỏ nhất là:1000 lớn nhất là:9996 chia hết cho 4 ? Hãy tìm số phần tử của tập hợp A? Hs Số phần tử là: (99961000):4+1=2250 ? Có bao nhiêu số có 4 chữ số là B(4) ?. GA: Số học lớp 6. ?. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 162. 1. Nêu tính chất của tập hợp A. A ={x N|x 3, x < 22}. 2. B=4;5;6;7;8;9…19 3. A  B=6;9;12;15;18 4. D  6 ; D  9 ; D  12 .... Bài 3 (10’) 1) a) 345; b)345;215 c)1980. 2) x=0 hoặc x=5 3) Gọi A là tập hợp các số có 4 chữ số chia hết cho 4 A=1000;1004; …; 9996 Số phần tử của A là: (99961000):4+1=2250 Có 2250 số có bốn chữ số là B(4). 4) Nhận xét: 5n luôn có tận cùng bằng 5 với nN*  58991 2 Bài 4 (8’) 1) 72=23.32 ; 60=22.3.5 ƯCLN(60;72)=22.3=12 BCNN(60;72)=23.32.5=.

<span class='text_page_counter'>(163)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. Có 2250 số có bốn chữ số là B(4).. ? Hs ? Hs Gv ? ?. Hs ? Hs Gv Hs. 4)Tổng(hiệu) sau có chia hết cho 2 không? 58991 Em hãy thử tính: 51 ;52 ; 53 5, 25, 125, … Và có nhận xét gì về chữ số cuối cùng của các số đó? Nhận xét: 5n luôn có tận cùng bằng 5 với nN* Bài 4 1) Tìm ƯCLN và BCNN của các số sau: 60 ; 72 Yêu cầu HS HĐ cá nhân theo dãy làm phần 1 trong 3 phút. Dãy 1: Tìm ƯCLN. Dãy 2: Tìm BCNN. Gọi hai HS lên bảng làm? Hai HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở. 2) Tìm a biết, a18;a27 và 200<a<300 Như vậy a tập hợp nào? a  BC(18;27) và 20 < a < 300. =360 2) Vì a18; a27 nên a  BC(18;27) và 20 < a < 300 Ta có: 18 2.32 27 33 BCNN(18;27) 33.2 54  BC(18;27) B(54) 0;54;108;162;216;   270;324...  Vì 20 < a < 300 nên a  54;108;162;216;270. Cho HS HĐ nhóm làm phần 2 trong 3 phút, sau đó cho đại diện các nhóm trình bày lời giải. Thực hiện và báo cáo kết quả.. 3. Củng cố (1’) GV: Nhắc lại các kiến thức cơ bản đã ôn trong tiết. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’) - Xem lại các kiến thức đã ôn. - Làm các BT: 11,13,15 (SBT- 5) - Làm các câu hỏi ôn tập: 1. Phát biểu quy tắc tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên, quy tắc cộng hai số nguyên, trừ số nguyên, quy tắc dấu ngoặc. 2. Dạng tổng quát các tính chất phép cộng trong Z. Ngày soạn: Tiết 54 I. Mục tiêu. 1. Về kiến thức GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 163. ÔN TẬP HỌC KỲ I (Tiếp).

<span class='text_page_counter'>(164)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. Tiếp tục củng cố, hệ thống hoá các kiến thức của chương trình học kỳ: Cộng, trừ các số nguyên, quy tắc dấu ngoặc 2. Về kỹ năng. Học sinh giải thành thạo các bài toán thực hiện phép tính số nguyên. Đặc biệt vận dụng thành thạo quy tắc dấu ngoặc để tính toán. 3. Về thái độ. Hiểu được ý nghĩa của số nguyên trong thực tế đời sống. Có tính cẩn thận, linh hoạt trong tính toán và giải bài tập. II. Chuẩn bị của GV và HS 1. CB của giáo viên: Bảng phụ ghi quy tắc và bài tập. 2. CB của học sinh: Làm các câu hỏi ôn tập, bảng nhóm. III. Tiến trình bài dạy. 1. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp với ôn tập) 2. Dạy nội dung bài mới. 43’ Hoạt động của thầy và trò. ? Hs ? Hs. Hs Gv. ? Hs. Ghi bảng I. Lý thuyết (9’) Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là SGK gì? Là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số. Nêu quy tắc tìm giá trị tuyệt đối của số 0, số nguyên dương, số nguyên âm? Phát biểu. Nêu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu? Khác dấu? Phát biểu quy tắc dấu ngoặc? Phát biểu. II. Bài tập Bài 1 Bài 1 (10’) 1) Tính (sau khi bỏ dấu ngoặc): 1) Tính(sau khi bỏ dấu ngoặc) a) 16+(4537)(2332) a) 16+(4537)(2332) b) 56(3523)+(3418) = 16+453723+32=1 Áp dụng quy tắc bỏ dấu ngoặc hãy thực b)56(3523)+(3418) hiện hai phép tính trên? =56+35+23+3418=130 2)Tính nhanh: 2)Tính nhanh: a)  56  (47  56)  33 a/56(4756)+33 b/168+(3568)35  56  47  56  33 Gọi hai HS lên bảng ? Hai HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào =    56   56      47   33 vở.  14 b)168  (35  68)  35 168  35  68  35 =  68  68    35    35   100. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 164.

<span class='text_page_counter'>(165)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. Gv. ? Hs. Gv. ?. Hs Gv. ? Hs ? Hs. GA: Số học lớp 6. Bài 2 (8’) Bài 2:Tìm x biết: a)145+x=30 a) 14(5x)=30 x=3011 b) 45(3+x)=14 x=19 c) 18+(3+x)(44x)=55 b) 45(3+x)=14 453x=14 Gv cho 3 học sinh lên bảng trình bày. 42x=14 Ba HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở. x=28 x=28 c)18+(3+x)(44x)=55 183+x44+x=55 2x29=55 2x=84 x= 42 Bài 3 (10’) Bài 3:Tính tổng các số nguyên x thoả: a.  69 x 70 a/  69 x 70 x = -69; -68; ……; 69; 70  b/ 56 x<57 Tổng x = 70  c/ 44<x 43 b) 56  x < 57 Hoạt động nhóm: x = -56; -55; ……; 56; 57 Gv nêu nội dung hoạt động nhóm và Tổng x = 0 sau đó yêu cầu học sinh đọc lại. c) 44 < x  43 Gv chia nhóm, chỉ định nhóm trưởng. x = -43; -42; ……; 42; 43 Thực hiện và báo cáo kết quả. Tổng x = 0 Bài 4: Tìm số nguyên a biết: a) a 3. Bài 4 (6’) a) a 3  a 3;a  3. b) a 0. b) a 0  a 0. c) a  1. c) a  1  Khoâng coù soá naøo. d) a   2. d) a   2  a 2;a  2. a 3  a ? a = 3 hoặc a = -3 Tương tự xác định số nguyên a trong các trường hợp còn lại? Đứng tại chỗ trả lời.. 3. Củng cố (1’) GV: Nhắc lại các kiến thức cơ bản cần ôn tập. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’) - Ôn tập lại các kiến thức và các dạng BT trong hai tiết ôn tập. - Tự xem lại các lý thuyết và BT. - Xem lại các kiến thức hình học theo nội dung ôn tập chương I. --------------------------------------------------------------GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 165.

<span class='text_page_counter'>(166)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. TUẦN 18 Ngày soạn: Tiết 55 + 56. KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I I. Mục tiêu 1. Về kiến thức. Kiểm tra kiến thức về các phép tính trên N và các phép tính trên Z, cách tìm bội chung nhỏ nhất, các kiến thức về đoạn thẳng. 2. Về kỹ năng. - Rèn kỹ năng tính toán. - Rèn kỹ năng vẽ hình. 3. Về thái độ Có thái độ làm bài nghiêm túc, tự giác. II. Nội dung đề. Câu 1 (2,5 điểm) a) Số nguyên tố là gì? Hợp số là gì? Viết 5 số nguyên tố lớn hơn 10? b) Tia là gì? Hãy vẽ hai tia Ox và Oy đối nhau? Câu 2(2 điểm) Thực hiện các phép tính sau: a) 18 + (-129) + 158 + (-18) + 129 b) 217     43     217     23  Câu 3 (1điểm) Tìm số nguyên x, biết: 123 - 5(x + 4) = 38 Câu 4 (2 điểm) Một số sách khi xếp thành từng bó 12 cuốn, 15 cuốn, 18 cuốn đều vừa đủ bó. Biết số sách trong khoảng từ 200 đến 500. Tính số sách. Câu 5 (2,5 điểm) Cho đoạn thẳng AB dài 6cm. Trên tia AB lấy điểm M sao cho AM = 3cm. a) Điểm M có nằm giữa hai điểm A và B không? Vì sao? b) So sánh AM và MB. c) M có là trung điểm của AB không? III. Đáp án, biểu điểm Câu 1 (2,5 điểm) a) Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 chỉ có hai ước là 1 và chính nó 0,5 điểm Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước. 0,5 điểm Năm số nguyên tố lớn hơn 10 là: 11; 13; 17; 19; 23… 0,5 điểm b) Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O 0,5 điểm được gọi là một tia gốc O (còn được gọi là một nửa đường thẳng gốc O) 0,5 điểm x. O. y. Câu 2(2 điểm) Thực hiện các phép tính sau: a)18+(-129)+158+(-18)+129 =  18    18       129   129   158 = 0 + 0 + 158 = 158 GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 166. 0,5 điểm 0,5 điểm.

<span class='text_page_counter'>(167)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. b) 217     43    217     23   217    217       43    23  = 0 + (-66) = -66 Câu 3 (1điểm) Tìm số nguyên x, biết: 123 - 5(x + 4) = 38 5(x + 4) = 123 - 38 5(x + 4) = 85 x + 4 = 85 : 5 x = 17 - 4 x = 13 Câu 4 (2 điểm) a  N*   Gọi số sách là a Theo đề bài ra ta có a 12;a 15;a 18 nên từ đó suy ra a  BC(12;15;18) và 200 a 500 2 2 Ta có BCNN(12;15;18) 2 .3 .5 180  BC(12;15;18) B(180)  0;180;360;540;... Vì 200 a 500 nên a = 360 Vậy số sách là 360 quyển. Câu 5 (2,5 điểm) A. M. 0,5 điểm 0,5 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,5 điểm. B. a) Điểm M nằm giữa hai điểm A và B. Vì AM thuộc tia AB và AM < AB b) Vì M nằm giữa A và B nên: AM + MB = AB  MB = AB - AM = 6 - 3 = 3cm Vậy AM = MB c) Điểm M là trung điểm của AB vì M nằm giữa A; B và AM = MB --------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: Tuần 19. 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm. Tiết 57. 58. TRẢ VÀ SỬA BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I (Phần số học) I. Mục tiêu. 1. Về kiến thức. Qua kết quả kiểm tra học sinh so sánh được với bài làm của mình, thấy được những mặt hạn chế về kiến thức, kĩ năng, cách trình bày trong học toán qua đó rút kinh nghiệm và có thái độ, nhận thức đúng đắn để học môn toán một cách có hiệu quả hơn trong kì II. 2. Về kỹ năng: Rèn kỹ năng trình bày, kỹ năng tính toán. 3. Về thái độ: Thấy được sự cần thiết, tầm quan trọng của bài kiểm tra để có thái độ học tập tích cực hơn trong học kỳ II. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 167.

<span class='text_page_counter'>(168)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. GA: Số học lớp 6. II. Chuẩn bị của GV và HS 1. CB của giáo viên: Đề, đáp án bài kiểm tra học kỳ I, bảng phụ. 2. CB của học sinh: Dụng cụ học tập, ôn tập lại các kiến thức cơ bản của kỳ I. III. Tiến trình bài dạy. 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Nội dung bài mới. 44’ Hoạt động của thầy và trò. ?. Gv. ?. Ghi bảng I. Chữa bài kiểm tra(35’) Số nguyên tố là gì? Hợp số là gì? Câu 1 Viết 5 số nguyên tố lớn hơn 10? Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 chỉ có hai ước là 1 và chính nó. Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước. Năm số nguyên tố lớn hơn 10 là: 11; BT: Thực hiện các phép tính sau: 13; 17; 19; 23… a) 18 + (-129) + 158 + (-18) + 129 Câu 2 b) 217     43    217     23   a)18+(-129)+158+(-18)+129 Yêu cầu HS HĐ cá nhân làm bài tập trên trong 3 phút, sau đó gọi hai HS =  18    18       129   129  158 lên bảng làm. = 0 + 0 + 158 = 158 Thực hiện và báo cáo kết quả. b) 217     43    217     23 . Hs Gv ? Hs. Gv. ? Hs ?. BT: Tìm số nguyên x, biết: 123 - 5(x + 4) = 38 Cho HS làm bài trong 2 phút, sau đó gọi một HS lên bảng làm. Một HS lên bảng trình bày, dưới lớp theo dõi nhận xét..  217    217       43    23  = 0 + (-66) = -66. Câu 3 123 - 5(x + 4) = 38 5(x + 4) = 123 - 38 5(x + 4) = 85 x + 4 = 85 : 5 x = 17 - 4 BT: Một số sách khi xếp thành từng x = 13 bó 12 cuốn, 15 cuốn, 18 cuốn đều vừa đủ bó. Biết số sách trong khoảng từ 200 đến 500. Tính số sách. Nêu cách tìm BCNN? Phát biểu quy tắc. Muốn tìm BC thông qua BCNN ta làm như thế nào? Trả lời. Đọc và tóm tắt đề bài? Hai HS đọc đề. a  N*   Nêu hướng giải bài tập trên? Gọi số sách là a. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 168.

<span class='text_page_counter'>(169)</span> Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. Hs ? Hs ? Hs ? Hs. Gv. GA: Số học lớp 6. Trả lời. Theo đề bài ra ta có a 12;a 15;a 18 Hãy trình bày lời giải BT trên? a  BC(12;15;18) và Một HS lên bảng, dưới lớp làm vào nên từ đó suy ra 200 a 500 vở. Ta có 2 2 BCNN(12;15;18)= 2 .3 .5 = 180  BC(12;15;18)= B(180) =  0;180;360;540;... Qua chấm bài KT HK I rút ra một số Vì 200 a 500 nên a = 360 nhận xét sau: Đa số các em đã làm được câu 1, tuy Vậy số sách là 360 quyển. nhiên một số bạn lấy VD về số II. Nhận xét (9’) nguyên tố chưa chính xác. Câu 2, 3 thì nhiều bạn đã biết cách thực hiện nhưng quá trình tính toán còn chưa chính xác. Câu 4 đa số đã biết chọn ẩn và tìm điều kiện cho ẩn, một số bạn đã giải hoàn chỉnh đầy đủ và chính xác như bạn May, Chiến, Ón (6A), Hơn (6B) …. Còn lại đa số các em tìm BCNN chưa chính xác. Kết quả cụ thể: Giỏi: Khá: TB:. 3. Củng cố, luyện tập 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà(1’) Về nhà xem lại các kiến thức cơ bản của học kỳ I. Đọc trước bài “Quy tắc chuyển vế”.. GV: Hà Huy Quý - 2012 - 2013 169.

<span class='text_page_counter'>(170)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×