Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty Bảo Hiểm Bảo Việt Bình Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.22 MB, 87 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KẾ TỐN CƠNG NỢ TẠI CƠNG TY
BẢO HIỂM BẢO VIỆT BÌNH DƯƠNG
Giảng viên hướng dẫn: Th.S Lê Đồn Minh Đức
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Kiều My
MSSV: 1220620109
Khóa: 2012 – 2016
Ngành: Kế tốn

BÌNH DƯƠNG, THÁNG 06 NĂM 2016


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KẾ TỐN CƠNG NỢ TẠI CƠNG TY
BẢO HIỂM BẢO VIỆT BÌNH DƯƠNG
Giảng viên hướng dẫn: Th.S Lê Đồn Minh Đức
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Kiều My
MSSV: 1220620109
Khóa: 2012 – 2016
Ngành: Kế tốn

BÌNH DƯƠNG, THÁNG 06 NĂM 2016


i


LỜI CẢM ƠN

Để hồn thành khố luận này em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của
thầy Lê Đồn Minh Đức và các thầy cơ trong khoa kinh tế trường Đại Học Thủ Dầu
Một đã dẫn dắt và tạo điều kiện và giúp đỡ em trong suốt q trình thức tập tại cơng
ty bảo hiểm Bảo Việt Bình Dương.
Em xin chân thành cảm ơn Cơng ty đã tiếp nhận và tạo điều kiện thuận lợi cho
em nghiên cứu đề tài của mình trong khoảng thời gian vừa qua. Đặc biệt, là các anh
chị trong phịng kế tốn đã rất tận tình giúp đỡ, hướng dẫn, chỉ dạy chi tiết cho em
những kinh nghiệm làm việc, tạo mọi điều kiện thuận lợi để em tiếp cận với nguồn
số liệu thực tế góp phần hồn thiện tốt hơn bài luận của em.
Em xin kính chúc q Thầy Cơ, q Công ty luôn dồi dào sức khỏe, thành công
trong công việc và trong cuộc sống. Chúc quý Công ty ngày càng phát triển lớn
mạnh.
Với kiến thức còn hạn chế và bản thân cịn thiếu kinh nghiệm thực tế, em sẽ
khơng tránh khỏi những sai sót, rất mong nhận được sự thơng cảm cũng như chỉ dạy,
đóng góp của q Thầy Cơ và các anh chị trong phịng kế tốn tại Cơng ty Bảo
hiểm Bảo Việt Bình Dương để khóa luận tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Bình Dương, ngày

tháng năm 2016

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Kiều My


ii


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN CƠNG NỢ CƠNG
TY BẢO HIỂM BẢO VIỆT BÌNH DƯƠNG.............................................3
1.1 KẾ TỐN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI THU................................................................3
1.1.2 Kế toán phải thu khách hàng.......................................................................3
1.1.3 Kế toán tạm ứng...........................................................................................5
1.1.4 Kế tốn các khoản phải thu khác.................................................................6
1.2 KẾ TỐN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ...........................................................8
1.2.1 Kế toán phải trả người bán..........................................................................8
1.2.2 Kế toán phải trả cho người lao động..........................................................10
1.2.3 Kế toán vay và nợ th tài chính...............................................................11
1.2.4 Kế tốn phải trả phải nộp khác..................................................................13
1.3 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHỆP....................13
1.3.1 Sự cần thiết của công tác kế tốn cơng nợ trong doanh nghiệp...................13
1.3.1.1 Khái niệm phân tích cơng nợ...........................................................13
1.3.1.2 Mục đích của việc phân tích cơng nợ trong doanh nghiệp..............13
1.3.1.3 Ý nghĩa của việc phân tích tình hình cơng nợ trong doanh
nghiệp........................................................................................................................13
1.3.2 Các chỉ số liên quan đến cơng nợ của doanh nghiệp.................................14
1.3.2.1. Vịng quay khoản phải thu..............................................................14
1.3.2.2. Tỷ số nợ trên tổng tài sản................................................................15
1.3.2.3. Tỷ số nợ so với vốn chủ sở hữu......................................................16
1.3.2.4. Tỷ số khả năng trả nợ......................................................................16
CHƯƠNG 2 .THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN CƠNG NỢ TẠI CƠNG
TY BẢO HIỂM BẢO VIỆT BÌNH DƯƠNG........................................................18
2.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY VẢO HIỂM BẢO VIỆT BÌNH

DƯƠNG....................................................................................................................18

vii


2.1.1 Q trình hình thành và phát triển của cơng ty Bảo hiểm Bảo Việt Bình
Dương........................................................................................................................18
2.1.2 Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty..........................................................19
2.1.3 Đặc điểm sản xuất kinh doanh...................................................................21
2.1.4 Cơ cấu tổ chức của bộ phận kế toán..........................................................21
2.1.5 Hình thức kế tốn Cơng ty đang áp dụng..................................................23
2.2 THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN CƠNG NỢ TẠI CƠNG TY BẢO
HIỂM BẢO VIỆT BÌNH DƯƠNG...........................................................................25
2.2.1 THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TOÁN NỢ PHẢI THU........................25
2.2.1.1 TK 131- Phải thu khách hàng...........................................................25
2.2.1.2 TK 141- Tạm ứng.............................................................................32
2.2.1.3 TK 1388 - Phải thu khác..................................................................39
2.2.2 THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN NỢ PHẢI TRẢ........................46
2.2.2.1 TK 331 - Phải trả người bán...................................................................46
2.2.2.2 TK 334 - Phải cho người lao động...................................................51
2.2.2.3 TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính...................................................56
2.2.2.4 TK 388 - Phải trả, phải nộp khác.....................................................61
2.3 PHÂN TÍCH CHỈ SỐ TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP............................64
2.3.1 PHÂN TÍCH CHỈ SỐ TÀI CHÍNH THEO CHIỀU DỌC........................64
2.3.1.1. Vịng quay khoản phải thu..............................................................64
2.3.1.2 Tỷ số nợ trên tổng tài sản.................................................................65
2.3.1.3 Tỷ số nợ so với vốn chủ sở hữu.......................................................65
2.3.1.4 Tỷ số khả năng trả nợ (tác giả đã giới hạn trong lời mở đầu)..........65
2.3.2 PHÂN TÍCH CHỈ SỐ TÀI CHÍNH THEO CHIỀU NGANG...................65
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ

TỐN CƠNG NỢ TẠI CƠNG TY BẢO HIỂM BẢO VIỆT BÌNH
DƯƠNG....................................................................................................................67
3.1 NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CƠ CẤU TẠI DOANH NGHIỆP..............................67
3.1.1 Nhận xét đánh giá cơ cấu tổ chức của đơn vị............................................67

viii


3.1.2 Nhận xét đánh giá cơ cấu tổ chức của bộ phận kế toán.............................68
3.2 NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ VỀ KẾ TỐN CƠNG NỢ TẠI DOANH NGHIỆP.69
3.2.1 Nhận xét đánh giá về kế toán các khoản phải thu khách hàng................69
3.2.2 Nhận xét đánh giá về kế toán các khoản phải trả người bán.....................70
3.3 NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ VIỆC PHÂN TÍCH CHỈ SỐ TÀI CHÍNH DOAN
NGHIỆP THEO CHIỀU DỌC..................................................................................71
3.3.1 Nhận xét đánh giá vòng quay các khoản phải thu, kỳ thu tiền bình
quân...........................................................................................................................71
3.3.2 Nhận xét đánh giá tỷ số nợ trên tổng tài sản..............................................72
3.3.3 Nhận xét đánh giá tỷ số nợ so với vốn chủ sở hữu....................................73
3.3.3.1 Nhận xét...........................................................................................73
3.3.3.2 Giải pháp..........................................................................................74
3.4 NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ VIỆC PHÂN TÍCH CHỈ SỐ TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP THEO CHIỀU NGANG............................................................................75
3.4.1 Nhận xét.....................................................................................................75
3.4.1.1 Về phần kết cấu tài sản...........................................................................75
3.4.1.2 Về phần nguồn vốn..........................................................................75
3.4.2 Giải pháp giảm nợ, quản lý hiệu quả nguồn vốn.......................................75
KẾT LUẬN..............................................................................................................77

ix



DANH MỤC VIẾT TẮT
1. BH

Bảo hiểm.

2. BĐS

Bất động sản.

3. BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp.

4. BHTNCN

Bảo hiểm tai nạn con người.

5. BHXH

Bảo hiểm xã hội.

6. BHYT

Bảo hiểm y tế.

7. CNV

Công nhân viên.


8. ĐTXDCB

Đầu tư xây dựng cơ bản.

9. HĐ

Hợp đồng.

10. KH

Khách hàng.

11. KPCĐ

Kinh phí cơng đồn.

12. NLĐ

Người lao động.

13. TK

Tài khoản.

14. TSCĐ

Tài sản cố định.

x



DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1: Phân tích vịng quay khoản phải thu.........................................................64
Bảng 2.2: Phân tích kỳ thu tiền bình qn................................................................64
Bảng 2.3: Phân tích tỷ số nợ trên tổng tài sản...........................................................65
Bảng 2.4: Phân tích tỷ số nợ so với vốn chủ sở hữu.................................................65
Bảng 2.5: Phân tích tình hình chung về tài sản và nguồn vốn của Công ty bảo hiểm
Bảo Việt Bình Dương................................................................................................66

xi
1


DANH MỤC HÌNH VẼ
Tên sơ đồ

Trang

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán tài khoản phải thu khách hàng............................................4
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán tài khoản tạm ứng...............................................................6
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán tài khoản phải thu khác.......................................................7
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán tài khoản phải trả người bán...............................................9
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ kế toán tài khoản phải người lao động..........................................10
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ kế toán tài khoản vay và nợ thuê tài chính....................................11
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ kế toán tài khoản phải trả phải nộp khác.......................................12

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý Công ty.....................................................19
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của bộ phận kế toán...............................................21
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch tốn theo hình thức chứng từ ghi sổ......................................24

xii
1


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay Việt Nam đã và đang mở cửa hội nhập với nền kinh tế thế giới, các
mua bán khơng cịn hạn hẹp trong phạm vi nội đại từ mà vươn ra từ nước này đến
nước khác, châu lục này đến châu lục khác. Để có thề bảo đảm hàng hóa dược bảo
đảm đến nơi an toàn thực hiện đúng tiến độ ngoài kỹ thuật chun mơn cịn có sự
tham gia của nghành Bảo Hiểm, Bảo Hiểm đã góp phần làm cho nền kinh tế Việt
Nam ổn định và ngày càng phát triển đa dạng ở nhiều lĩnh vực hoạt động khác.
Trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp ln tồn tại các khoản phải thu,
phải trả. Tình hình thanh tốn các khoản này ảnh hưởng rất lớn đến sản xuất kinh
doanh. Nếu quản lý khơng tốt sẽ dẫn đến tình trạng vốn bị chiếm dụng quá nhiều do
làm việc trang trải vốn trong sản xuất kinh doanh gặp nhiều khó khăn. Do đó, việc
quản lý tốt tình hình cơng nợ sẽ giúp doanh nghiệp nắm được tình hình của các
khoản phải thu, phải trả tìm ra nguyên nhân dẫn đến sự trì trệ trong thanh tốn, từ
đó đưa ra những giải pháp thúc đẩy q trình thanh tốn đúng hạn hay đánh giá
được tình hình về u cầu thanh tốn các khoản nợ với khách hàng.
Tóm lại, em chọn đề tài kế tốn cơng nợ tại doanh nghiệp vì vai trị nó đối với
công ty rất quan trọng. Theo em công ty muốn hoạt động hiệu quả và ngày càng
phát triển đi lên thì phải biết sử dụng vốn có hiệu quả để khơng xảy ra tình trạng ứ
động vốn, hay bị chiếm dụng vốn, hoặc khơng có khả năng thanh tốn các khoản
nợ.
2. Muc tiêu nghiên cứu

Hệ thống hóa lý luận về cơng tác kế tốn nợ phải thu và nợ phải trả tại Cơng ty
bảo hiểm bảo Việt Bình Dương.
Tìm hiểu q trình ln chuyển chứng từ tại Cơng ty bảo hiểm bảo Việt Bình
Dương.
Tìm hiểu thực trạng kế tốn Cơng nợ tại cơng ty từ đó nhằm so sánh sự khác
biệt giữa lý thuyết và thực tế áp dụng tại cơng ty.
Phân tích tài chính đưa ra các nhận xét và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
công tác kế tốn Cơng nợ tại Cơng ty bảo hiểm bảo Việt Bình Dương.
1
1


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng: Là cơng tác kế tốn tại cơng ty bảo hiểm Bảo Việt trong những năm vừa
qua thông qua các vấn đề liên quan đến: nợ phải thu và nợ phải trả.
Phạm vi thực tập: Tại công ty Bảo hiểm Bảo Việt Bình Dương.
Với lý do bảo mật nên đề tài của em giới hạn phần thuế phải thu và thuế phải
trả; khả năng thanh tốn và kế hoạch bình qn nghành. Với lượng kiến thức
có hạn và thời gian tiếp cận thực tế không dài dù đã rất cố gắng để hồn thành báo
cáo nhưng trong q trình thực tập có lẽ vẫn khơng tránh được sai sót. Đề tài này
được xây dựng trên số liệu thực tế của các Báo Cáo Tài Chính và bảng Cân Đối Kế
Tốn năm 2014 2015 và một số chỉ tiêu, số liệu khác do công ty cung cấp.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Tiếp cận, thu thập số liệu thông qua chứng từ và sổ sách kế tốn tại Cơng ty.
- Quan sát và tiếp thu ý kiến, kinh nghiệm của các anh chị trong phịng kế tốn
của Cơng ty.
- Tham khảo ý kiến của các giáo viên hướng dẫn.
- Tham khảo một số tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
5. Cấu trúc khóa luận
Ngồi lời mở đầu và kết luận, đề tài gồm 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn cơng nợ tại Cơng ty bảo hiểm
Bảo Việt Bình Dương.
Chương 2: Thực trạng về cơng tác kế tốn cơng nợ tại Cơng ty bảo hiểm Bảo
Việt Bình Dương.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm tăng cường cơng tác kế tốn cơng nợ tại
Cơng ty bảo hiểm Bảo Việt Bình Dương.

2
1


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN CƠNG NỢ TẠI
CƠNG TY BẢO HIỂM BẢO VIỆT BÌNH DƯƠNG
1.1 Kế toán các khoản nợ phải thu
Khái niệm: Các khoản phải thu: là một bộ phận thuộc tài sản của DN đang bị các
đơn vị và các cá nhân khác chiếm dụng mà DN có trách nhiệm phải thu hồi; bao
gồm:
• Các khoản phải thu của khách hàng.
• Các khoản phải thu nội bộ.
• Các khoản tạm ứng cho cnv.
• Các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ.
1.1.1 Kế toán phải thu khách hàng
1.1.1.1 Nhiệm vụ kế toán phải thu khách hàng
- Khi phát sinh hợp đồng bảo hiểm đã phát sinh trách nhiệm và cho khách hàng
nợ phí thì kế toán phải phản ánh nợ phải thu.
- Kế toán phải mở sổ chi tiết để theo dõi và phản ánh đầy đủ, kịp thời các khoản
phải thu của từng đơn vị khách hàng.
- Kế toán phải phân loại các khoản phải thu của khách hàng một cách cụ thể: nợ
có thể thu hồi đúng hạn, nợ khó địi hoặc khơng có khả năng thu hồi để kế tốn có

căn cứ xác định số trích lập dự phịng phải thu khó địi hoặc có biện pháp xử lý.
- Kế tốn có trách nhiệm nhắc nhở, đơn đốc để thu hồi những khoản nợ mà
khách hàng để quá lâu không trả nhằm giảm bớt số vốn ủa công ty bị người khác
chiếm dụng để đảm bảo đáp ứng được nhu cầu vốn trong lưu thơng.
1.1.1.2 Chứng từ, sổ kế tốn sử dụng
- Hợp đồng bảo hiểm đã phát sinh trách nhiệm.
- Chứng từ ghi sổ.
- Hóa đơn giá trị gia tăng.
- Phiếu thu.

3


* Loại sổ sử dụng: sổ thanh toán với người mua.
1.2.1.3 Tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng TK 1311 - Phải thu về hoạt động bảo hiểm, để phản ánh các
khoản nợ phải thu và tình hình các khoản nợ phí bảo hiểm của khách hàng với cơng
ty..
1.2.1.4 Sơ đồ hạch toán TK 131
TK 131

511

111, 112
Doanh thu bán sản

Khách hàng thanh

phẩm, hàng hóa


tốn tiền

515, 711

2293
Doanh thu từ hoạt

Các khoản phải thu khó

động tài chính

địi khơng thể thu hồi
phải xử lý xóa sổ

111,112

641, 642
Chi hộ hoặc trả tiền Số tiền hoa hồng phải
thừa cho người bán

trả cho các các đại lý

635
Chiết khấu thanh toán
cho người mua

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán tài khoản phải thu khách hàng

4



1.1.3 Kế toán tạm ứng
1.1.3.1 Khái niệm
Khoản tạm ứng là một khoản tiền hoặc vật tư do doanh nghiệp giao cho
người nhận tạm ứng để thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh hoặc giải quyết
một cơng việc nào đó được phê duyệt. Người nhận tạm ứng phải là người lao động
làm việc tại doanh nghiệp. Đối với người nhận tạm ứng thường xuyên (thuộc các bộ
phận cung ứng vật tư, quản trị, hành chính) phải được Giám đốc chỉ định bằng văn
bản.
1.1.3.2 Nguyên tắc tạm ứng
- Người tạm ứng là CB - CNV hiện đang làm việc trong Công ty
- Người muốn tạm ứng phải có lý do chính đáng.
- Khi cần tạm ứng, người tạm ứng phải có giấy đề nghị tạm ứng trình lãnh đạo
duyệt.
- Người tạm ứng phải có trách nhiệm với cơng ty về số tiền đã nhận và chỉ sử
dụng số tiền tạm ứng theo đúng mục đích và nội dung cơng việc đã được phê duyệt
- Không được tự tiện chuyển giao quyền tạm ứng cho đối tượng khác khi chưa
có sự phê duyệt.
- Khi hồn thành kết thúc cơng việc được giao, người nhận tạm ứng phải lâp
giấy thanh toán tiền tạm ứng kèm theo các chứng từ gốc xác minh việc chi tiêu để
thanh tốn ngay. Số tiền chi khơng hết phải nhập lại quỹ đúng thời hạn quy định,
nếu quá hạn Công ty sẽ khấu trừ lương của người nhận tạm ứng. Ngược lại, nếu số
chi vượt thì được thanh toán bổ sung.
1.1.3.3 Chứng từ, sổ kế toán sử dụng, thủ tục hạch toán
* Chứng từ sử dụng:
- Giấy đề nghị tạm ứng.
- Giấy thanh toán tiền tạm ứng.
- Phiếu chi.
- Các chứng từ gốc.
* Sổ chi tiết tạm ứng: Theo dõi từng đối tượng nhận tạm ứng, ghi chép đầy đủ

5


tình hình nhận, thanh tốn tạm ứng theo từng lần tạm ứng.
* Thủ tục hạch toán.
Hằng ngày, các nhân viên có yêu cầu tạm ứng viết phiếu đề nghị tạm ứng và
trình lãnh đạo duyệt. Sau khi được duyệt sẽ chuyển đến phịng kế tốn, kế tốn
thanh tốn sẽ lập phiếu chi và chuyển cho thủ quỹ. Chứng từ này giao cho kế toán
để hạch toán chi tiết tạm ứng..
1.1.3.4 Tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng TK 141- Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tạm ứng
của doanh nghiệp cho người lao động trong doanh nghiệp và tình hình thanh tốn
các khoản tạm ứng đó.
1.1.3.5 Sơ đồ hạch tốn TK 141
TK 141 - Tạm ứng
111

111, 112
Hồn tạm ứng
Chi tạm ứng
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán tài khoản tạm ứng.

1.1.4 Kế toán các khoản phải thu khác
1.1.4.1 Khái niệm
Là tất cả các khoản nợ phải thu khác ngoài phải thu khách hàng, phải thu nội bộ,
Nội dung các khoản phải thu khác.
- Giá trị tài sản thiếu đã được phát hiện nhưng chưa xác định được nguyên nhân,
phải chờ xử lý.
- Các khoản phải thu về bồi thường vật chất do cá nhân, tập thể gây ra như mất
mát, hư hỏng vật tư, tiền vốn,...đã được xử lý bồi thường.

- Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận phải thu từ các hoạt động đầu tư tài chính
- Các khoản phải thu khác.
1.1.4.2 Chứng từ sử dụng
- Phiếu thu.
- Biên bản kiểm kê quỹ
- Biên bản xử lý tài sản thiếu.
6


1.1.4.3 Tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng tài khoản 138-Các khoản phải thu khác, để phản ánh các khoản nợ
phải thu khác của cơng ty..
1.1.4.4 Sơ đồ hạch tốn tài khoản 138
TK 138-Phải thu khác
353

334,1388,632
Tài sản thiếu chờ xử lý đối với
TSCĐ dùng cho hđ phúc lợi

Xử lý tài sản thiếu

111,112

111,112

Tài sản thiếu chưa xác
định rõ nguyên nhân

Thu nợ từ các khoản thu khác


515

334
Số lãi phải thu

Xử lý các khoản nợ khơng
có khả năng thu hồi

161,241,641,642
Các khoản chi cho sự nghiêp,
ĐTXDCB không được phê
duyệt phải thu

211

3385
Phải thu về cổ phần hóa

214
TSCĐ thiếu chờ xử lý

156

334, 632
Tài sản thiếu xác
định được nguyên nhân

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán tài khoản phải thu khác


76


1.2 Kế toán các khoản nợ phải trả
1.2.1 Kế toán phải trả người bá
1.2.1.1 Khái niệm
Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các giao dịch và
sự kiện đã qua mà doanh nghiệp phải thanh tốn từ các nguồn lực của mình.
Nợ phải trả xác định nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp khi doanh nghiệp nhận
về một tài sản, tham gia một cam kết hoặc phát sinh các nghĩa vụ pháp lý.
1.2.1.2 Chứng từ và sổ kế toán sử dụng
* Chứng từ sử dụng.
- Phiếu chi.
- Các chứng từ gốc.
* Sổ chi tiết:
Căn cứ chứng từ gốc trên sổ kế toán mở sổ chi tiết, lập chứng từ ghi sổ các tài
khoản liên quan để theo dõi. Cuối tháng tổng hợp số liệu từng khoản có liên quan để
lên sổ cái.
1.2.1.3 Tải khoản sử dụng
Công ty sử dụng tài khoản 331-phải trả người bán, để hạch toán các khoản phải
trả người bán. Tài khoản này có 3 tài khoản cấp 2, Cơng ty chỉ sử dụng tài khoản
3311-Phải trả về hoạt động bảo hiểm dốc, để phản ánh tình hình hiện có, tình hình
tăng giảm các khoản nợ phải trả về hoạt động bảo hiểm gốc.
1.2.1.4 Sơ đồ hạch toán tài khoản 331

8


331


111,112
Thanh tốn tiền mua hàng
hố, TSCĐ

111,112
Người bán hồn lại tiền
ứng trước

156,211

341
Vay và nợ th tài chính để
thanh tốn nợ cho người bán

Mua vật tư, hàng hoá,
TSCĐ,… chưa trả tiền cho
người bán.

156,211
Trả lại hàng hoá, TSCĐ cho
người bán

641, 642
Nhận dịch vụ, lao vụ của
nhà cung cấp chưa thanh
toán tiền.

515

241

Chiết khấu thanh toán được
hưởng khi mua hàng.

Phải trả người nhận thầu
xây dựng cơ bản.

711

121,221
Các khoản nợ khơng tìm ra
chủ nợ, xử lý tăng thu nhập

Mua chứng khoán chưa
thanh toán tiền cho người
bán

413

413
Chênh lệch tỷ giá tăng do
đánh giá lại số dư ngoại tệ
cuối kỳ

Chênh lệch tỷ giá tăng do
đánh giá lại số dư ngoại tệ
cuối kỳ.

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán tài khoản 331

9



1.2.2 Kế toán phải trả cho người lao động.
1.2.2.1 Khái niệm
Là khoản tiền phải trả công nhân viên và những người lao động của doanh
nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản khác về
thu nhập của cán bộ công nhân viên và người lao động trong doanh nghiệp.
1.2.2.2 Chứng từ sử dụng
+ Bảng chấm cơng
+ Bảng lương
+ Bảng thanh tốn tiền lương
+ Phiếu giao nhận sản phẩm, phiếu khoán…
1.2.2.3 Sơ đồ hạch toán
334 - Phải trả cho người lao động
138, 141, 138

241, 641, 642

Các khoản phải khấu trừ vào
lương và thu nhập của
lao động

Lương và các khoản phụ cấp
phải trả cho NLĐ

111, 112

335

Ứng và thanh toán tiền lương

Và các khoản khác cho NLĐ

Phải trả tiền lương nghỉ phép
nghỉ phép của nhân viên

511

353
Khi chi trả lương và các
Khoản khác cho NLĐ

Tiền thưởng phải trả NLĐ
từ quỹ KT-PL

338 (3383)
BHXH phải trả CNV

Sơ đồ 1.5: Sơ đồ kế toán tài khoản phải trả khác
10


1.2.3 Kế tốn vay và nợ th tài chính.
1.2.3.1 Khái niệm
Tài khoản 341 – Các khoản đi vay và nợ thuê tài chính: Tài khoản này phản ánh giá
trị các khoản tiền đi vay và nợ thuê tài chính, và tình hình thanh tốn các khoản tiền
vay nợ th tài chính của doanh nghiệp (tài khoản này khơng phản ánh các khoản
vay dưới hình thức phát hành trái phiếu).
1.2.3.2 Sơ đồ hạch tốn
341 - Vay và nợ th tài chính
111, 112


111, 112

Trả nợ vay bằng VNĐ (gốc + lãi) Vay bằng tiền mặt, TGNH

156, 211, 213
Vay hàng hóa, TSCĐ, BĐS

131
Trừ vào khoản thu vào nợ vay

ngân hàng
331, 641, 642, 811
Vay để thanh toán, ứng vốn
cho người bán, người nhận thầu
về xây dựng cơ bản

Sơ đồ 1.6: Sơ đồ kế toán tài khoản vay và nợ th tài chính.
1.2.4 Kế tốn phải trả phải nộp khác
Nội dung các khoản phải trả phải nộp khác.
- Giá trị tài sản thừa chưa rõ nguyên nhân, chờ quyết định xử lý.
- Giá trị tài sản thừa phải trả cho cá nhân, tập thể trong và ngồi đơn vị.
- Số tiền trích và thanh tốn BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN.
- Các khoản khấu trừ vào lương của cán bộ nhân viên.
- Các khoản đi vay mượn có tính chất tạm thời.
- Các khoản phải trả phải nộp khác.

10
11



1.2.4.1 Tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng tài khoản 338 để hạch toán các khoản phải trả, phải nộp khác.
1.2.4.2 Sơ đồ hạch toán

338 - Phải trả, phải nộp khác
111, 112

111, 112

Trả cổ tức, lợi nhuận cho nhà đầu tư
Chi tiền nộp BHXH, BHYT, KPCĐ
Trả tiền nhận ký quỹ, ký cược

334

Nhận ký cược, ký quỹ
bằng tiền

154, 241, 642

BHXH phải trả cho người lao động

Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN

515

421
Định kỳ, ghi nhận doanh thu
Tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp


Cổ tức và lợi nhuận phải trả
cho các nhà đầu tư

711

811
Tiền phạt được khấu trừ vào
Tiền ký quỹ, ký cược

Tiền phạt do vi phạm hợp đồng

Sơ đồ 1.7: Sơ đồ kế toán tài khoản phải trả phải nộp khác

12


1.3 Phân tích các chỉ số tài chính doanh nghiệp
1.3.1 Sự cần thiết của cơng tác kế tốn cơng nợ trong doanh nghiệp
1.3.1.1 Khái niệm phân tích cơng nợ
Phân tích cơng nợ là phân tích mối quan hệ giữa các khoản phải thu và các
khoản phải trả, nếu các khoản phải thu lớn hơn các khoản phải trả có nghĩa là doanh
nghiệp đang bị chiếm dụng vốn, nếu ngược lại chứng tỏ doanh nghiệp đang bị
chiếm dụng vốn người khác. Chiếm dụng và bị chiếm dụng trong kinh doanh là
bình thường, nhưng qua phân tích cơng nợ để biết khoản nào là hợp lý, khoản nào
khơng hợp lý để có giải pháp tích cực nhằm quản lý tốt cơng nợ.
1.3.1.2 Mục đích của việc phân tích cơng nợ trong doanh nghiệp
Phân tích tình hình cơng nợ phải thu của khách hàng và các đối tượng khác giúp
cho nhà quản trị biết được cơ cấu các khoản nợ: phải thu đến hạn, chưa đến hạn,
quá hạn,...từ đó có các biện pháp thu hồi nợ phù hợp, từ đó đưa ra các cam kết trong

hợp đồng với khách hàng chính xác hơn. Phân tích tình hình cơng nợ phải trả giúp
cho nhà quản trị biết được các cơ cấu các khoản phải trả: phải trả đến hạn, chưa đến
hạn, quá hạn,...từ đó đưa ra các biện pháp thanh toán phù hợp cho từng đối tượng.
Mặt khác phân tích các khoản phải thu, phải trả cịn nhận diện dấu hiệu rủi ro tài
chính xuất hiện để đưa ra các biện pháp tích cực nâng cao mức độ an tồn trong
hoạt động kinh doanh.
Thơng qua phân tích tình hình cơng nợ phải thu của khách hàng và phải trả
người bán giúp cho nhà quản trị có cơ sở đưa ra các điều khoản trong các hợp đồng
kinh tề có độ tin cậy cao nhằm giảm bớt vốn bị chiếm dụng và chiếm dụng. Đồng
thời cũng là cơ sở khoa học nhằm hoạn thiện cơ chế tài chính, cơ chế thu, chi nội bộ
phù hợp với đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp, thúc đẩy hoạt động kinh tế
phát triển.
1.3.1.3 Ý nghĩa của việc phân tích tình hình cơng nợ trong doanh
nghiệp
Việc phân tích tính hình nợ phải thu và nợ phải trả có vai trò rất quan trọng với
nhà quản lý cũng như các đối tượng quan tâm.
Đối với nhà quản lý: việc phân tích này giúp nhà quản lý có thể thấy được xu
thế vận động của các khoản nợ phải thu và nợ phải trả. Từ đó xem xét các nguyên
13


nhân vì sao nó tăng cao để có biện pháp hữu hiệu và tăng cường đôn đốc công tác
thu hồi công nợ, cũng như kế hoạch trả nợ và điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn hợp lý
tránh nguy cơ mất khả năng thanh tốn.
Đối với chủ sở hữu: thơng qua việc phân tích này họ có thể rút ra nhận xét là
doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả hay khơng từ đó họ quyết định nên tiếp tục đầu tư
hay khơng.
Kế tốn cơng nợ ở bất kỳ tổ chức, doanh nghiệp nào cũng đóng vai trị hết sức
quan trọng. Tuỳ vào quy mơ ngành nghề kinh doanh, trình độ tổ chức, quản lý bộ
máy và trình độ cán bộ làm cơng tác kế tốn để bố trí, sắp xếp số lượng nhân viên

trong phần hành kế tốn cơng nợ cho hợp lý. Quản lý công nợ tốt không chỉ là yêu
cầu mà còn là vấn đề cần thiết quyết định sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh
nghiệp trong tình hình hiện nay.
1.3.2 Các chỉ số liên quan đến cơng nợ của doanh nghiệp
1.3.2.1. Vịng quay khoản phải thu
a. Khái niệm.
Vòng quay khoản phải thu dùng để đo lường tính thanh khoản ngắn hạn cũng
như hiệu quả hoạt động của công ty. Tỷ số này dùng để đo lường hiệu quả và chất
lượng quản lý khoản phải thu. Nó cho biết bình qn mất bao nhiêu ngày để cơng ty
thu hồi được khoản phải thu.
Doanh thu bán chịu
Vòng quay các khoản phải thu =
Bình qn khoản phải thu
Vịng quay khoản phải thu có thể chuyển đổi thành cơng thức dựa theo thời gian
được gọi là kỳ thu tiền bình quân hay tuổi nợ bình quân.
Ngày trong năm
Kỳ thu tiền bình qn =
Vịng quay khoản phải thu

14


b. Ý nghĩa.
Vòng quay khoản phải thu cao cho biết khả năng thu hồi nợ tốt, nhưng cũng cho
biết chính sách bán chịu nghiêm ngặt hơn sẽ làm mất doanh thu và lợi nhuận. Vòng
quay khoản phải thu thấp cho biết chính sách bán chịu khơng hiệu quả có nhiều rủi
ro.
Kỳ thu tiền bình quân cho biết bình quân doanh nghiệp mất bao nhiêu ngày cho
một khoản phải thu. Vòng quay khoản phải thu càng cao thì kỳ thu tiền bình qn
càng thấp và ngược lại. Tuy nhiên, có nhiều trường hợp ngoại lệ vẫn đúng theo

nguyên tắc này. Nếu doanh thu bán chịu khơng có sẵn thì việc tính tốn này sẽ
khơng có nghĩa.
1.3.2.2. Tỷ số nợ trên tổng tài sản
a. Khái niệm.
Tỷ số nợ trên tổng tài sản, thường gọi là tỷ số nợ (D/A), đo lường mức độ sử
dụng nợ của công ty để tài trợ cho tổng tài sản. Điều này, có nghĩa là trong số tài
sản hiện tại của công ty được tài trợ khoảng bao nhiêu phần trăm là nợ phải trả.
Tổng nợ
Tỷ số nợ so với tổng tài sản =
Giá trị tổng tài sản
b. Ý nghĩa.
Giá trị tổng tài sản hay còn gọi la tổng số vốn là toàn bộ tài sản hiện có của
cơng ty đến thời điểm lập báo cáo. Các chủ nợ thường thích một số nợ vừa phải, tỷ
số nợ càng thấp món nợ càng được bảo đảm và co cơ sở tin tưởng vào sự đáo hạn
của con nợ. Ngược lại, các nhà quản trị công ty thường thích tỷ số nợ cao, bởi vì tỷ
số nợ càng cao nghĩa là cơng ty chỉ cần góp một phần nhỏ trên tổng số vốn thì sự rủi
ro trong kinh doanh chủ yếu do các chủ nợ gánh chịu. Mặt khác, các nhà quản trị
công ty chỉ đưa ra một lượng vốn nhỏ nhưng lại được sử dụng một lượng tài sản lớn
và công ty tạo ra lợi nhuận trên tiền vay nhiều hơn so với số tiền lãi phải trả thì
phần lợi nhuận dành cho các chủ sở hữu tăng rất nhanh. Nhưng tỷ số nợ càng cao
thì mức độ an tồn trong kinh doanh càng kém, vì chỉ cần một khoản nợ tới hạn
15
14


khơng trả được sẽ làm cho cán cân thanh tốn mất cân bằng, xuất hiện nguy cơ phá
sản rất cao.
1.3.2.3. Tỷ số nợ so với vốn chủ sở hữu
a. Khái niệm
Tỷ số nợ so với vốn chủ hữu, thường gọi là tỷ số nợ (D/E), đo lường mức sử

dụng nợ của công ty trong mối quan hệ tương quan với mức độ vốn chủ sở hữu.
Tổng nợ
Tỷ số nợ so với vốn chủ sở hữu =
Giá trị vốn chủ sở hữu
b. Ý nghĩa
Tỷ số nợ so với vốn chủ sở hữu phản ánh mức độ sử dụng nợ của doanh nghiệp
so với mức độ vốn chủ sở hữu. Về ý nghĩa, tỷ số này cho biết mối quan hệ giữa mức
độ sử dụng nợ và vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp, mối quan hệ tương ứng giữa nợ
và vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.
1.4.2.4. Tỷ số khả năng trả nợ
a. Khái niệm
Tỷ số khả năng trả lãi chưa thật sự phản ánh hết trách nhiệm nợ của công ty, vì
ngồi lãi cơng ty cịn phải trả nợ gốc và các khoản khác, chẳng hạn như tiền thuê tài
sản. Do đó, độc giả khơng chỉ có quan tâm đến khả năng trả lãi mà con quan tâm
đến khả năng thanh tốn nợ của cơng ty nói chung. Để đo lường khả năng trả nợ
nên sử dụng tỷ số khả năng trả nợ.
Giá vốn hàng bán + chi phí khấu hao + EBIT
Tỷ số khả năng trả nợ =
Nợ gốc + Chi phí lãi vay
b. Ý nghĩa
Tỷ số khả năng trả nợ được thiết kế để đo lường khả năng trả nợ cả gốc và lãi
của công ty từ các nguồn như doanh thu, khấu hao, và lợi nhuận trước thuế. Thông
thường nợ gốc sẽ được trang trải từ doanh thu và khấu hao, trong khi lợi nhuận
trước hết được sử dụng để trả lãi vay. Tỷ số này cho biết mỗi lần đồng nợ gốc và lãi
có bao nhiêu đồng có thể sử dụng để trả nợ của cơng ty. Khả năng thanh toán nợ dài
16


×