Tải bản đầy đủ (.docx) (53 trang)

hinh 6 ky 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.32 KB, 53 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 21 Ngày soạn:....../....../ 2013 Lớp dạy: 6A; Tiết ( theo TKB ): ....; Ngày dạy: ..../..../ 2013; Sĩ số:..../.....Vắng:..... Lớp dạy: 6B; Tiết ( theo TKB ): ....; Ngày dạy: ..../..../ 2013; Sĩ số:..../.....Vắng:..... Tiết(PPCT) 15. Chương II. GÓC. § 1. NỬA MẶT PHẲNG I. MỤC TIÊU BÀI DẠY 1.Kiến thức. - HS nắm được khái niệm nửa mặt phẳng, hai nửa mặt phẳng đối nhau. Tia nằm giữa hai tia. 2.Kỹ năng. - Vận dụng thực tế vào bài tập. 3. Thái độ. - Giáo dục tính cẩn thận cho HS. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1.Gíao viên: Thước thẳng; Sgk. 2.Học sinh: Thước thẳng III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Kiểm tra bài cũ. (Không) 2.Nội dung bài mới. * Đặt vấn đề: (1 phút) GV: Vẽ 1 đường thẳng và đặt tên . Vẽ hai điểm thuộc đường thẳng , 2 điểm không thuộc đường thẳng, vừa vẽ vừa đặt tên các điểm GV: Điểm và đường thẳng là hai hình cơ bản, đơn giản nhất. Hình vừa vẽ gồm 4 điểm và 1 đường thẳng được vẽ trên bảng hoặc trên trang giấy. Mặt bảng, mặt trên trang giấy cho ta hình ảnh của mặt phẳng. Đường có giới hạn không? Đường thẳng bạn vừa vẽ đã chia mặt bảng thành mấy phần Vào bài học hôm nay. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Nửa mặt phẳng bờ a. (16 phút) 1.Nửa mặt phẳng bờ a. GV: Yêu cầu HS HS: Trả lời. a nhắc lại khái niệm mặt phẳng. Hình 1 GV: Cho HS quan HS: Quan sát nghe và sát H1 và giới thiệu hiểu.. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> khái niệm nửa mặt phẳng bờ a. GV: Chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ a trên hình GV: Vẽ đường thẳng xy. Chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ xy trên hình? GV: Nêu hai nửa mặt phẳng đối nhau. GV: Nửa mặt phẳng bờ I Chứa những điểm nào. GV: Nửa mặt phẳng bờ II chứa những điểm nào. GV: Yêu cầu HS làm ?1. HS: Lên bảng thực hiện, cả lớp theo dõi nhận xét HS: khác lên bảng thực hiện.. +Hai nửa mặt phẳng có bờ chung được gọi là hai nửa mp đối nhau. +Bất kỳ đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau. N HS: Quan sát hình vẽ và M trả lời. a I P. II. ?1 a) b) MN không cắt a MP cắt a.. HS: Trả lời.. Hoạt động 2: Tia nằm giữa hai tia(17 phút) 2.Tia nằm giữa hai tia. GV: Đưa hình 3a và HS: Quan sát giới thiệu tia nằm x giữa hai tia. M O GV: Khi nào thì tia Oz nằm giữa hia tia Ox, Oy? GV: Đánh giá khắc sâu kiến thức cho HS và yêu cầu HS thực hiện ?2. GV: Kiểm tra đánh giá.. GV: Củng cố lại kiến thức về nửa mặt phẳng bờ a và. HS: Trả lời.. z N y. HS: Theo dõi và thực hiện ?2.. Hình 3a: Tia Oz cắt MN tại 1 điểm nằm giữa M và N. Ta nói tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy. Hình 3b: Tia Oz nằm giữa Ox và Oy. Hình 3c: Tia Oz không nằm giữa Ox và Oy.. HS: theo dõi. Hoạt động 3: HS: Chú ý.. Luyện tập(8 phút). 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> tia nằm giữa hai tia. Bài tập 2:(SGK.73) GV: Hướng dẫn, theo dõi HS làm bài tập. Bài tập 4: (SGK.73) GV: Kiểm tra đánh giá và củng cố kiến thức cho HS. GV: Yêu cầu HS giải thích.. Bài tập 2: (SGK.73) Gấp hình Bài tập 4: (SGK.73) a) Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm A. Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm b.. - HS làm bài tập 2. -HS làm bài tập 4.. b) Đoạn thẳng BC không cắt đường thẳng a. - HS trả lời. 3.Củng cố: (2 phút) - Quan bài học hôm nay chúng ta nắm được những nội dung gì? - GV: Nhận xét và bổ sung cho Hs. 4.Hướng dẫn HS tự học ở nhà học.(1 phút) GV yêu cầu HS về nhà: - Học bài - Làm bài tập 1; 3; 5 (SGK) - Đọc trước §2. Tuần 22 Ngày soạn:....../....../ 2013 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Lớp dạy: 6A; Tiết ( theo TKB ): ....; Ngày dạy: ..../..../ 2013; Sĩ số:..../.....Vắng:..... Lớp dạy: 6B; Tiết ( theo TKB ): ....; Ngày dạy: ..../..../ 2013; Sĩ số:..../.....Vắng:..... Tiết(PPCT) 16. §2. GÓC I. MỤC TIÊU BÀI DẠY 1.Kiến thức. - HS hiểu góc là gì? Góc bẹt là gì? Hiểu về điểm nằm trong góc 2.Kỹ năng. - HS biết vẽ góc, đặt tên góc, đọc tên góc - Nhận biết điểm nằm trong góc. 3.Thái độ. - Giáo dục tính cẩn thận cho HS. II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1.GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ 2.HS: Thước thẳng. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1) Kiểm tra bài cũ.(5 phút) GV: Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? Thế nào là 2 nửa mặt phẳng đối nhau? Vẽ đường thẳng aa’, lấy điểm O  aa’. Chỉ vẽ hai nửa mặt phẳngcó bờ chung là aa’ Đáp án: a. O. a’. Tia Oa, Oa’ đối nhau chung gốc O. - GV: Nhận xét và ghi điểm cho Hs . 2) Dạy nội dung bài mới.  Đặt vấn đề: Hai tia chung gốc tạo thành 1 hình. Hình đó gọi là gốc. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Hoạt động 1: Khái niệm góc.(16 phút). 4. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1.Khái niệm góc. GV: Yêu cầu HS nêu lại định HS: Nêu định nghĩa nghĩa về góc. GV: Vẽ hình lên bảng và nêu HS: Chú ý nghe và đỉnh, cạnh của góc. hiểu. GV: Lưu ý HS đỉnh góc viết ở giữa và viết to hơn 2 chữ bên cạnh.. a. Định nghĩa: (SGK.73) x. O y. GV: Mỗi em hãy vẽ hai góc và đặt tên, viết ký hiệu góc.. O là đỉnh góc.. HS: Vẽ hình vào vở Bài tập: Hãy quan sát hình vẽ HS: Lên bảng vẽ hai rồi điền vào bảng sau.(GV góc. ghi sẵn trên bảng phụ). Ox, Oy cạnh của góc. Đọc là góc xOy (hoặc yOx hoặc góc O) Kí hiệu: xOy (yOx; O) còn kí hiệu là: ∠ xOy; ∠ yOx; ∠ O. GV: Cùng HS làm mẫu 1 dòng sau đó gọi HS lên điền trực tiếp vào bảng phụ. GV: Quay lại hình a. O. a Hoạt động 2: Góc bẹt.(8 phút) 2. Góc bẹt.. GV: Góc bẹt là góc có đặc điểm gì?. HS: Nêu định nghĩa góc bẹt.. *Định nghĩa: (SGK.74). GV: Hãy vẽ 1 góc bẹt và đặt tên. GV: Nêu cách vẽ một góc bẹt GV: Yêu cầu HS làm ? GV: Trên hình có những góc nào? Đặt tên.. HS: Làm ? và trả lời.. Hoạt động 3: Vẽ góc – Điểm nằm trong góc.(12 phút) 3.Vẽ góc.. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> GV: Để vẽ 1 góc xOy ta vẽ. HS: Trả lời. x. lần lượt như thế nào? GV: Vẽ hình. O HS: Vẽ hình. GV: Yêu cầu HS quan sát. y. hình 5 (SGK.4). Viết kí hiệu khác tương ứng với O1, O2. GV: Cho góc xOy, lấy điểm. HS: Quan sát hình vẽ. Điểm nằm trong góc.. và trả lời. x M. M như hình vẽ. Vẽ tia OM. Hãy nhận xét trong 3 tia Ox,. HS: Quan sát và trả lời. OM, Oy tia nào nằm giưa hai tia còn lại? GV: Lưu ý cho HS khi 2 cạnh của góc không đối nhau. Có 1. HS: Chú ý nghe và hiểu.. O. Điểm M nằm trong xOy nếu tia OM nằm giữa 2 tia Ox, Oy. Khi đó ta còn nói tia OM là tia nằm trong xOy.. điểm nằm giữa trong góc.. 3) Củng cố:(3 phút) - GV: Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa về góc và góc bẹt? - GV: Nhận xét và bổ sung cho Hs . 4) Hướng dẫn HS về nhà tự học(1 phút) GV yêu cầu HS về nhà: - Học bài - Làm bài tập 8=>10 (SGK.75), 7=>10 (SBT.53) - Đọc và nghiên cứu trước §3. Tuần 23 Ngày soạn:....../....../ 2013 Lớp dạy: 6A; Tiết ( theo TKB ): ....; Ngày dạy: ..../..../ 2013; Sĩ số:..../.....Vắng:...... 6. y.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Lớp dạy: 6B; Tiết ( theo TKB ): ....; Ngày dạy: ..../..../ 2013; Sĩ số:..../.....Vắng:..... Tiết(PPCT) 17.. §3. SỐ ĐO GÓC I. MỤC TIÊU BÀI DẠY. 1) Kiến thức. - HS công nhận mỗi góc có một số đo xác định. Số đo của góc bẹt là 1800. - HS biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù. 2) Kỹ năng. - Biết đo góc bằng thước đo góc, biết so sánh hai góc. 3) Thái độ. - Đo góc cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1) GV: Thước thẳng, thước đo góc. 2) HS: Thước thẳng, thước đo góc. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1) Kiểm tra bài cũ.(4 phút) GV: Vẽ 1 góc và đặt tên chỉ rõ đỉnh, cạnh của góc GV: Vẽ 1 tia nằm giữa 2 cạnh của góc, đặt tên tia đó. ? Trên hình vừa vẽ có mấy góc? Viết tên các góc đó. GV: Nhận xét, cho điểm HS 2) Dạy nội dung bài mới.  Đặt vấn đề: Trên hình vừa vẽ ta thấy có 3 góc, làm thế nào để biết chúng bằng nhau hay không bằng nhau. Muốn trả lời câu hỏi này chúng ta phải dựa vào đại lượng “Số đo góc” Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung. Hoạt đông 1: Đo góc (12 phút) 1.Đo góc. GV: Vẽ góc xOy để xác định số đo của góc xOy ta đo ∠ xOy bằng 1 dụng cụ gọi là thuớc đo góc.. HS: Quan sát GV: Quan sát thước đo thước đo góc và trả góc nó có cấu tạo như lời. thế nào? 7 GV: Đọc SGK cho biết. * Dụng cụ đo: (SGK.76).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 3) Củng cố:(2 phút) - Thế nào là góc vuông , góc nhọn , góc tù? - GV: Nhận xét và bổ sung. 4) Hướng dẫn HS tự học ở nhà.(1 phút) GV yêu cầu HS về nhà: - Học bài - Biết phân biệt góc vuông, góc nhọn, góc tù. - Làm bài tập12=>17 (SGK.80). Tuần 24 Ngày soạn:....../....../ 2013 Lớp dạy: 6A; Tiết ( theo TKB ): ....; Ngày dạy: ..../..../ 2013; Sĩ số:..../.....Vắng:..... Lớp dạy: 6B; Tiết ( theo TKB ): ....; Ngày dạy: ..../..../ 2013; Sĩ số:..../.....Vắng:..... Tiết(PPCT) 18. VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO I. MỤC TIÊU BÀI DẠY. 1) Kiến thức. - Trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho ∠ xOy = m0. (O’<m<1800) 2) Kỹ năng. - Biết vẽ góc có số đo cho truớc bằng thước và thước đo góc. 3) Thái độ. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Đo, vẽ cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1) Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc 2) Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1) Kiểm tra bài cũ.( Không kiểm tra) 2). Dạy nội dung bài mới. * Đặt vấn đề vào bài. Hãy vẽ góc xOy có số đo bằng 500! Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung. Hoạt động 1: Vẽ góc trên nửa mặt phẳng(16 phút) 1.Vẽ góc trên nửa mặt phẳng. GV: Khi có một góc HS: Đọc ví dụ. ta có thể xác định được số đo. Ngược lại nếu biết số đo của một góc ta làm thế nào để vẽ được góc đó. HS: Cả lớp đọc trong SGK và vẽ hình vào GV: Yêu cầu HS tự vở. đọc SGK và vẽ vào vở. HS: Vừa trình bày. Ví dụ 1: Cho tia Ox. Vẽ ∠ xOy = 400.. *Cách vẽ: SGK.83. GV: Gọi HS lên bảng vừa tiến hành vẽ. trình bày. HS: Lên bảng kiểm tra hình vẽ của bạn. GV: Thao tác lại cách vẽ. GV: Vậy ta có thể vẽ HS: Trả lời. được bao nhiêu tia Oy? GV: Yêu cầu HS đọc HS: Đọc nhận xét. nhận xét. (SGK.83). *Nhận xét: SGK.83. GV: Để vẽ ∠ ABC HS: Trả lời = 1350 em sẽ tiến hành như thế nào? HS: Lên bảng vẽ, HS dưới lớp vẽ hình vào GV: Kiểm tra nhận. 9. Ví dụ 2: Vẽ ∠ ABC = 1350.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> xét.. vở.. GV: Vậy trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia BA sao cho ∠ ABC = 1350.. HS: Trả lời. HS: Nhắc lại nhận xét.. Hoạt động 2: Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng (24 phút) 2. Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng. GV: Yêu cầu HS vẽ một tia Ox tuỳ ý.. HS: Vẽ tia Ox. Ví dụ 3: (SGK.84). GV: Vẽ tia Oy, Oz HS: Vẽ theo hướng trên cùng một nửa mp có bờ chứa tia Ox dẫn của GV. sao cho: ∠ xOy = 300; ∠ xOz = 450. GV: Quan sát xem trong 3 tia Ox, Oy, Oz thì tia nào nằm giữa hai tia còn lại? GV: Trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox và ∠ xOy = m0; ∠ xOz = n0; m < n. Hỏi tia nào nằm giữa hai tia còn lại? GV: Ai vẽ đúng?. HS: Quan sát trả lời.. HS: Trả lời. *Nhận xét: (SGK.84) HS: Quan sát và trả lời. GV: Nhận xét hình vẽ của các bạn. Bài tập: Vẽ trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa tia OA: ∠ AOB = 500; ∠ AOC = 1300. GV: Bạn Hoa vẽ . C. B. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> O. A. 3) Củng cố (3 phút) - GV: Củng cố lại cách vẽ góc khi cho biết số đo. - GV: Nhận xét giờ học . 4) Hướng dẫn HS về nhà tự học(2 phút) GV yêu cầu HS về nhà: - Học bài - Làm bài tập 25, 26 (SGK.84) - Tìm hiểu bài “Tia phân giác của góc”. Tuần 25 Ngày soạn:....../....../ 2013 Lớp dạy: 6A; Tiết ( theo TKB ): ....; Ngày dạy: ..../..../ 2013; Sĩ số:..../.....Vắng:..... Lớp dạy: 6B; Tiết ( theo TKB ): ....; Ngày dạy: ..../..../ 2013; Sĩ số:..../.....Vắng:..... Tiết(PPCT) 19. .§4. CỘNG SỐ ĐO HAI GÓC (Khi nào thì xOy + yOz = xOz?) I. MỤC TIÊU BÀI DẠY 1) Kiến thức. - HS nhận biết và hiểu khi nào thì xOy +yOz = xOz?. Nắm vững và nhận biết các khái niệm: Hai góc kề bù, hai góc ohụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù. 2) Kỹ năng. - Củng cố kĩ năng sử dụng thước đo góc, kỹ năng tính góc, kĩ năng nhận biết các quan hệ giữa hai góc. 3) Thái độ. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1) Gíao viên: Thước thẳng, thước đo goc, bảng phụ 2) Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1) Kiểm tra bài cũ.(5 phút) GV: 1.Vẽ xOz 2.Vẽ tia Oy nằm giữa hai cạnh của xOz. 3.Dùng thước đo góc đo các góc có trong hình. 4.So sánh ∠ xOy + ∠ yOz với ∠ xOz. Qua kết quả rút ra nhận xét GV: Yêu cầu HS lên bảng thực hiện. GV: Nhận xét cho điểm HS 2) Dạy nội dung bài mới. * Đặt vấn đề. Khi nào thì sô đo hai góc: ∠ xOy + ∠ yOz = ∠ xOz?. Đó là nội dung bài học hôm nay. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung. Hoạt động 1: Rút ra nhận xét (khi nào thì tổng số đo hai góc xOy + yOz = xOz?(18 phút) 1.Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy + yOz = xOz? GV: Qua kết quả vừa đo được ở trên, em nào trả lời được câu hỏi ở trên?. HS: Trả lời.. GV: Ngược lại nếu ∠ xOy + ∠ yOz = ∠ xOz thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz. GV: Đưa nhận xét lên bảng phụ.. HS: Nhắc lại nhận xét.. GV: Yêu cầu HS làm bài tập 1.. 12. *Nhận xét: (SGK.81).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> GV: Yêu cầu HS quan sát HS: Quan sát hình vẽ hình vẽ và phát biểu nhận và trả lời. xét trên như thế nào? GV: Yêu cầu HS đọc đề bài.. Bài 18: (SGK.82) HS: Đọc nội dung.. GV: Yêu cầu HS quan sát HS: Làm bài tập. (trả lời miệng) hình vẽ. Áp dụng nhận xét tính ∠ BOC? HS: Quan sát bài giải GV: Đưa bài giải mẫu lên mẫu và ghi vào vở. bảng phụ.. Theo đề bài : Tia OA nằm giữa hai tia OB và OC nên. ∠ BOC = ∠ BOA + ∠ AOC (nhận xét). ∠ BOA = 450;. = 32. GV: Vậy nếu cho 3 tia chung gốc trong đó có một tia nằm giữa hai tia còn lại, ta có mấy góc trong hình?. ∠ AOC. 0.  ∠ BOC = 450 + 320 ∠ BOC = 770. H.Động 2: Các khái niệm hai góc kề bù, phụ nhau, bù nhau, kề nhau, (20phút).. GV: Yêu cầu HS tự đọc các khái niệm ở mục 2 (SGK.81) GV: Thế nào là 2 góc phụ nhau? Tìm số đo các góc phụ với góc 300; 450. GV; Thế nào là 2 góc bù nhau?. HS: Tự đọc SGK để hiểu được các khái niệm. Hai góc kề nhau . HS: Trả lời câu hỏi của GV đưa ra (thảo luận nhóm trả lời câu hỏi).. GV: Cho A = 1050; B = 750. Hai ∠ A, ∠ B có bù nhau không? Vì sao? GV: Thế nào là 2 góc kề bù? Hai góc kề bù có tổng số đo bằng bao nhiêu? GV: Hai góc ∠ A1,. 13. 2.Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề nhau. (SGK.81).

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ∠ A2 kề bù khi nào?. 3) Củng cố (2 phút). - GV: Đưa đề bài lên bảng phụ cho các hình vẽ, hãy chỉ ra mối quan hệ giữa các góc trong từng hình. 4) Hướng dẫn HS về nhà tự học.(1phút). GV yêu cầu HS về nhà: - Học bài - Làm bài tập 20, 23 (SGK.82,83) - Bài 16, 18 (SBT.55) Hướng dẫn HS làm bài tập 23 Trước hết tính. ∠ NAP; sau đó tính. ∠ PAQ.. - Giờ sau luyện tập.. Tuần 26 Ngày soạn:....../....../ 2013 Lớp dạy: 6A; Tiết ( theo TKB ): ....; Ngày dạy: ..../..../ 2013; Sĩ số:..../.....Vắng:..... Lớp dạy: 6B; Tiết ( theo TKB ): ....; Ngày dạy: ..../..../ 2013; Sĩ số:..../.....Vắng:..... Tiết(PPCT) 20.. LUYỆN TẬP (CỘNG SỐ ĐO HAI GÓC ) I. MỤC TIÊU BÀI DẠY 1) Kiến thức. - Củng cố cho HS biết cộng số đo hai góc. Hai góc kề nhau, hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù. 2) Kỹ năng. - Sử dụng thước đo, kĩ năng tính góc, nhận biết quan hệ giữa các góc. 3) Thái độ. - Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 1)Gíao viên: Thước thẳng, thước đo goc, bảng phụ 2)Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1) Kiểmt ra 15 phút. Câu 1: Cho ∠ xOy = 600, ∠ yOz = 300. Tính ∠ xOz =? Câu 2 Hãy vẽ tia OI nằm giữa Oh và Ot. Biết ∠tOh = 860. 2). Dạy nội dung bài mới.. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung. Hoạt động 1: Chữa bài kiểm tra 15 phút Câu 1: GV: Chữa bài. HS: Chú ý. ∠xOz. = ∠ xOy + ∠ yOz. = 600 + 300 = 900 Câu 2: GV: Làm lên bảng. HS: Chú ý. Hoạt động 2: Luyện tập(25 phút). Bài tập 19. (SGK.82). GV: Yêu cầu HS lên bảng làm. HS: Lên bảng làm.. ∠ xOy và. ∠ yOy’là hai góc kề bù. nên. ∠ xOy +. ∠ yOy’ = 1800. Nên 1200 + ∠ yOy’ = 1800 Vậy: ∠ yOy’ = 600 Bài tập 20. (SGK.82) ∠ BOI =. GV: Yêu cầu HS lên bảng làm. GV: Yêu cầu HS nhận xét. 1 ; 4. ∠ AOB =. 1 . 600 4. = 150. HS: Lên bảng làm. Theo đề bài tia OI nằm giữa 2 tia OA và OB nên: HS: Nhận xét. 15. ∠ AOI +. ∠ IOB =. ∠ AOI =. ∠ AOB -. ∠ AOB ∠ AOI.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> = 600 - 150 = 450. GV: Nhận xét HS: Chú ý.. Bài 21. (SGK.82). GV: Yêu cầu HS thực hiện tại chỗ, sau đó GV gọi HS đứng HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. tại chỗ trả lời.. b.Hình 28b các cặp góc phụ nhau: ∠ aOb và ∠ cOd. ∠ bOd;. ∠ aOc và. Bài 22. (SGK.82) b.Các cặp góc bù nhau.. GV: Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài tập 22, 23 (SGK.82, 83). ∠ aAb và. ∠ bAd. ∠ aAc và. ∠ cAd. Bài 23.(SGK.83) HS: Lên bảng làm bài tập. ∠ PAQ= 1800- (330+580). = 1800 - 910 GV: Gọi HS nhận xét GV: Nhận xét. = 890 HS: Nhận xét HS: Chú ý. 3) Củng cố (4 phút). - GV: yêu cầu học sinh nhắc lại “ khi nào thì tổng số đo hai góc xOy + yOz = xOz” ? . ? Thế nào là hai góc kề nhau? Phụ nhau? Bù nhau; hai góc kề bù? - GV: nhận xét và bổ sung cho Hs . 4) Hướng dẫn HS về nhà tự học(1 phút). GV yêu cầu HS về nhà: - Học bài - Xem lại các bài tập đã chữa - Làm bài tập - Xem trước §6.. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tuần 27 Ngày soạn:....../....../ 2013 Lớp dạy: 6A; Tiết ( theo TKB ): ....; Ngày dạy: ..../..../ 2013; Sĩ số:..../.....Vắng:..... Lớp dạy: 6B; Tiết ( theo TKB ): ....; Ngày dạy: ..../..../ 2013; Sĩ số:..../.....Vắng:..... Tiết(PPCT) 21.. §6. TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC I. MỤC TIÊU BÀI DẠY 1) Kiến thức. - HS hiểu thế nào là tia phân giác của góc. Hiểu được đường phân giác của góc là gì? 2) Kỹ năng. - Biết vẽ tia phân giác của góc. 3) Thái độ. - Rèn tính cẩn thận khi vẽ đo, gấp giấy. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1) Giáo viên: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, giấy để gấp. 2) Học sinh: Thước thẳng, com pa, thước đo góc. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1) Kiểm tra bài cũ.. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 2) Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung. Hoạt động 1: Tia phân giác của một góc là gì?(15 phút). 1.Tia phân giác của một góc là gì? GV: Qua bài tập trên HS: Nêu định nghĩa tia y hãy cho biết tia phân phân giác của góc như z giác của một góc là SGK. gì? HS: Trả lời x GV: Khi nào tia Oz O HS: Quan sát hình vẽ là tia phân giác của và trả lời. ∠ xOy? *Định nghĩa: SGK.85 GV: Quan sát các hình vẽ, dựa vào định nghĩa cho biết tia nào là tia phân giác của góc trên hình?. * Tia Oz là tia phân giác của ∠ xOy.  Tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy. ∠ xOz =. GV: Đưa các hình vẽ lên bảng phụ. x. z. 450 O. y. x’ z’. O y’ a. 18. ∠ zOy..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> O. b c Hoạt động 2: Cách vẽ tia phân giác của một góc(15 phút). 2.Cách vẽ tia phân giác của một góc.. GV: Tia Oz phải thoả mãn điều kiện gì? GV: Vậy ta phải vẽ ∠ xOy = 640 vẽ tiếp tia Oz nằm giữa Õ và Oy sao cho ∠ xOy = 320 GV: Gọi HS lên bảng thựuc hiện GV: Vậy ngoài cách đo góc, còn cách nào khác có thể xác định được phân giác của ∠ AOB không?. HS: suy nghĩ và trả lời Oz nằm giữa Ox và Oy. ∠ xOz = ∠. Ví dụ: Vẽ tia phân giác Oz của ∠ xOy có số đo 640. Bài giải *Cách 1: SGK x. ∠ xOy => 2 64 ∠ xOz = = 2. zOy =. z 320 640. 0. 32. O. HS: Lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.. 320. y. *Cách 2: Gấp giấy (SGK.86). GV: Yêu cầu HS xem H.38 SGK.. *Nhận xét: SGK.86. GV: Mỗi góc (không phải góc bẹt có mấy tia phân giác ?. ?. HS: Trả lời GV: Cho góc bẹt ∠ xOy vẽ tia phân giác của góc này?. m y. x O n. GV: Góc bẹt có mấy tia phân giác? HS: Trả lời. Hoạt động 3: Chú ý(5 phút). 3.Chú ý.. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> GV: Với hình vẽ trên có ∠ xOy và tia Oz là tia phân giác của ∠ xOy.. HS: Chú ý. (SGK.86) y m. O x. GV: Vẽ đường thẳng zz’ và giới thiệu zz’ là đường phân giác ∠ xOy GV: Vậy đường phân giác của một góc là gì?. n. HS: Trả lời.. Hoạt động 4: Luyện tập(7 phút). GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm (3’). Bài tập 32. (SGK.87) 1,Tia Oz là tia phân giác của ∠ xOy nếu Oz nằm giữa 2 tia Ox, Oy và ∠ xOz - ∠ zOy.. HS: Thảo luận nhóm - Hs thảo luận nhóm. và đại diện nhóm đứng tại chỗ trả lời. 2, a, S b, S c, Đ d, S. GV: Yêu cầu HS đọc - Hs đọc đề bài và trả đề bài lời .. Bài tập 33. (SGK.87) Bài giải. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.. Có ∠ xOy + ∠ yOx = 1800 (vì kề bù). GV: Yêu cầu HS lên - Hs lên bảng thực bảng vẽ hình hiện. GV: Để tính được ∠ x’Oz ta cần biết - Hs trả lời. số đo của những góc nào?.  ∠ x’Oy = 1800 - ∠ yOx ∠ xOy = 1800 - 1300 ∠ x’Oy = 500 ∠ yOz =. GV: Làm thế nào để tính ∠ x’Oy?. 130 2. Tính ∠ yOz?. ∠ zOx =. ∠ xOy 2. = 650. (vì Oz là tia phân giác của ∠ xOy). 20. =.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - GV: gọi Hs nhận xét.. - Hs nhận xét.. ∠ x’Oz =. ∠ x’Oy +. ∠ yOz. = 900 + 650 = 1150 (vì tia Oy nằm giữa tia Ox’ và Oz). 3) Củng cố(2 phút). - Thế nào là tia phân giác của một góc? Nêu cách vẽ tia phân giác của một góc?. - GV: Nhận xét và bổ sung. 4) Hướng dẫn HS về nhà học(1 phút). GV yêu cầu HS về nhà: - Học bài - Làm bài tập 30, 34, 35, 36 (SGK). Tuần 28 Ngày soạn:....../....../ 2013 Lớp dạy: 6A; Tiết ( theo TKB ): ....; Ngày dạy: ..../..../ 2013; Sĩ số:..../.....Vắng:..... Lớp dạy: 6B; Tiết ( theo TKB ): ....; Ngày dạy: ..../..../ 2013; Sĩ số:..../.....Vắng:..... Tiết(PPCT) 22.. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU BÀI DẠY 1) Kiến thức - Kiểm tra và khắc sâu kiến thức về tia phân giác của một góc 2) Kĩ năng - Rèn kĩ năng giải bài tập về tính góc, kĩ năng áp dụng tính chất về tia phân giác của một góc để là bài tập. 3) Thái độ. - Rèn kĩ năng vẽ hình II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.. 21.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 1) Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc 2) Học sinh: Thước thẳng, thước đo độ. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1) Kiểm tra bài cũ.(5 phút). - CH: Tia phân giác của một góc là gì? Vẽ tia phân giác của ∠ xOy có số đo 80 . 0. - GV: Gọi HS nhận xét và ghi điểm . 2) Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS. Nội dung. Hoạt động 1: Chữa bài tập(15 phút). Bài 30 (sgk – 87) GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 30.. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. HS: Trả lời. GV: Bài toán đã cho HS: Chú ý. cái gì? Cần phải làm. y. gì? t. GV: Vẽ các tia Ot, Oy cùng trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, sao cho ∠ xOt. = 250,. ∠ xOy. = 500.. HS: Trả lời a) Tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. Vì tia Oy và tia Oz cùng nằm trên một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox,. GV: Tia Ot có nằm giữa hai tia Ox và. HS: So sánh. đồng thời ∠xOt. Oy không? Vì sao? GV: Hướng dẫn học sinh trả lời.. x. O. ∠ xOt <. ∠ xOy. (vì. = 250, ∠ xOy = 500). b) So sánh ∠ tOy và ∠ xOt HS: Trả lời. Vì tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy. 22.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> nên GV: Hãy so sánh các. HS: Trả lời. ∠ xOt. +. ∠ tOy =. ∠xOy. =>. 250 + ∠ tOy = 500.. ∠tOy và. ∠ xOt.  ∠tOy = 250. Vậy ∠ tOy =. GV: Ta tính số đo. ∠xOt. của chúng. GV: Tia Ot là tia. c) Vì tia Ot là tia nằm giữa hai. phân giác của góc. tia Ox, Oy và ∠ tOy =. xOy thì ta có kết. ∠ xOt. luận gì?. (cmt) nên là tia phân. giác của ∠ xOy. GV: Tia Ot có phải là tia phân giác của góc xOy hay không? Vì sao? Hoạt động 2: luyện tập(20 phút). Bài tập 35. (SGK.17) GV: Yêu cầu HS HS: Lên bảng làm lên bảng làm bài tập bài tập.. Cho biết: ∠xOy là góc bẹt, Om là tia phân giác ∠ xOy. Oa là tia phân giác ∠ xOm Ob là tia phân giác ∠ mOy . Tính ∠aOb = ? m a. GV: Gọi HS nhận xét. x. HS: Nhận xét. 23. b. y.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> GV: Nhận xét, đánh giá. O HS: Chú ý.. GV: Yêu cầu HS đọc bài tập 36. HS: Đọc đề bài. GV: Đề bài cho gì và hỏi vấn đề gì?. HS: Trả lời.  ∠aOb = 450 + 450 = 900. GV: Hướng dẫn ∠ nOy = ? ∠ yOm = ?. => ∠nOy + ∠ yOm = ∠ mOn. Ta có ∠ aOm = 450, ∠ bOm = 450. HS: Chú ý và thực hiện theo yêu cầu của GV.. Bài tập 36. (SGK.87) Cho: Tia Oy, Oz nằm trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, ∠xOy = 300; ∠xOz = 800. Om là tia phân giác ∠ xOy , On là tia phân giác của ∠ yOz . Tính ∠ mOn = ? Tia Oz, Oy cùng thuộc 1 nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, mà ∠xOy ∠xOz. => ∠ mOn = ?. = 300. =>. ∠xOy. <. ∠xOz = 800.  Tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz.  ∠xOy + ∠yOz = ∠xOz.  ∠yOz = ∠ xOz ∠xOy = 800 – 300 = 500 Tia Om là tia phân giác ∠xOy  ∠mOy =. ∠ xOy = 2. 30 = 2. 150 Tia On là tia phân giác ∠ yOz ∠ yOz 50  yOn = = = 250 2 2. Mà tia Oy nằm giữa hai tia Om và On  ∠mOn = ∠ mOy + yOn = 150 + 250 = 400. 24.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 3) Củng cố.(3 phút). - GV: Mỗi góc bẹt có bao nhiêu tia phân giác - Muốn chứng minh tia Ob là tia phân giác của ∠ aOc ta làm thế nào? 4) Hướng dẫn HS về nhà tự học(2 phút). GV yêu cầu HS về nhà: - Học bài - Xem lại các bài tập đã chữa - Làm bài tập 37. (SGK) - Bài 31, 33, 34 (SBT). Tuần:…….. Ngày soạn:……………… Lớp 6A Tiết(TKB)……..Ngày dạy………………………Sĩ số…….Vắng….. Lớp 6B Tiết(TKB)……..Ngày dạy………………………Sĩ số…….Vắng….. Tiết(PPCT) 23. THỰC HÀNH ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT 1. Mục tiêu.. 25.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> a. Kiến thức. - HS hiểu cấu tạo của giác kế. b. Kĩ năng. - Biết sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất. c. Thái độ. - Giáo dục ý thức tập thể, kỉ luật và biết thực hiện những quy định về kĩ thuật thực hành cho HS. 2. Chuẩn bị của GV và HS. a. GV: Giác kế, 2 cọc tiêu dài 1,5m, 1 cọc tiêu 0,3m 4 bộ thực hành cho HS, địa điểm thực hành cho HS. b. HS: Cùng GV chuẩn bị 1 bộ dụng cụ thực hành. 3. Tiến trình dạy học a. Kiểm tra bài cũ. b. Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Ghi bảng. Hoạt động 1: Tìm hiểu dụng cụ đo trên mặt đất và hướng dẫn cách đo 1.Dụng cụ đo trên mặt đất. GV: Giới thiệu dụng cụ đo trên mặt đất là giác kế là một đĩa tròn. GV: Hãy cho biết trên mặt đĩa tròn có gì?. HS: Quan sát giác kế và trả lời câu hỏi của GV.. 2.Cách đo góc trên mặt đất.. HS: Quan sát giác kế, xem H.40 và trả lời. HS: Trả lời.. GV: Trên mặt đĩa tròn có 1 thanh có thể quay xung quanh tâm củ của đĩa. Đĩa tròn này được đặt như thế nào? Cố định hay quay được?. 26.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> GV: Giới thiệu sợi dây ở tâm GV: Sử dụng H.41 và 42 (SGK) để hướng dẫn HS. GV: Gọi HS đọc SGK.88 Hoạt động 2: Chuẩn bị thực hành GV: Yêu cầu các tổ báo cáo chuẩn bị thực HS: Các tổ báo cáo hành của tổ việc chuẩn bị thực +Dụng cụ hành của nhóm. +Mỗi tổ phân công 1 bạn ghi tên bản thực hành. Hoạt động 3: Học sinh thực hành Biên bản GV: Cho HS tới địa điểm thực hành phân công vị trí các nhóm. Yêu cầu các nhóm thực hành lần lượt và thay đổi các điểm A, B, C để luyện tập cách đo.. HS: Tổ trưởng tập hợp Thực hành đo góc trên mặt đất tổ mình lại các vị trí Tổ…..Lớp được phân công, HS cốt cán hướng dẫn các 1.Dụng cụ bạn trong tổ thực hành. 2.Ý thức kỉ luật trong giờ học HS: Mỗi tổ cử 1 bạn 3.Kết quả thực hành ghi biên bản. Nhóm 1…. ∠ ACB =. GV: Quan sát các tổ thực hành, nhắc nhở, điều chỉnh, hướng dẫn thêm HS cách đo góc.. Nhóm 2… ∠ ADB = 4.Tự đánh giá tổ thực hànhvào loại:. GV: Kiểm tra kĩ năng đo góc trên mặt đất của các tổ. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.. 27.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> GV: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của các tổ.. HS: Nghe GV nhận xét. GV: Thu báo cáo thực hành c. Củng cố - luyện tập GV: Củng cố lại cách đo góc d. Hướng dẫn HS về nhag tự học GV yêu cầu HS về nhà: - Học bài - Chuẩn bị tiết học sau cần mang đầy đủ compa.. Tuần:…….. Ngày soạn:……………… Lớp 6A Tiết(TKB)……..Ngày dạy………………………Sĩ số…….Vắng….. Lớp 6B Tiết(TKB)……..Ngày dạy………………………Sĩ số…….Vắng….. Tiết(PPCT) 24. §8. ĐƯỜNG TRÒN 1. Mục tiêu. a. Kiến thức - Hiểu được đường tròn là gì? Hình tròn là gì? - Hiểu thế nào là cung, dây cung, đường kính, bán kính.. 28.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> b. Kĩ năng. - Biết vẽ đường tròn, cung tròn - Biết giữ nguyên độ mở của compa. c. Thái độ. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng compa. 2. Chuẩn bị của GV và HS. a. GV: Thước kẻ, com pa, thước đo góc. b. HS: 3. Tiến trình dạy học. a. Kiểm tra bài cũ. (không kiểm tra) b.. Dạy nội dung bài mới.. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Ghi bảng. Hoạt động 1: Đường tròn và hình tròn 1.Đường tròn và hình tròn. - Dùng compa vẽ đường tròn tâm O,. GV: Đưa ra một số. bán kính OM. hình tròn, đường tròn HS: Quan sát và chú ý. và giới thiệu về. Đường tròn tâm O bán kính R.. đường tròn, hình. Kí hiệu (O; R).. tròn. GV: Vậy đường tròn. HS: Trả lời. được định nghĩa như thế nào? GV: Đường tròn tâm O, bán kính 1,7 cm,. P. M. HS: Trả lời O. vậy đoạn thẳng OM =?. 29. 1,7 cm. M. N. O. R.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> GV: Cho hình vẽ bên, cho biết vị trí các điểm M, N, P đối. HS: Quan sát và thực hiện theo yêu cầu của GV.. Trên hình vẽ, ta có: - M nằm trên đường tròn, OM = R.. với đường tròn tâm. - N nằm bên trong đường tròn, ON. O, bán kính R?. < R.. GV: Hãy so sánh. - P nằm bên ngoài đường tròn, OP >. OM, ON, OP với bán. HS: So sánh. R.. kính R? GV: Hình tròn hình gồm những điểm như. Hình tròn: là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm. HS: Trả lời. nằm bên trong đường tròn đó.. thế nào? GV: Yêu cầu HS đọc. HS: Đọc định nghĩa. định nghĩa hình tròn? Hoạt động 2: Cung và dây cung 2. Cung và dây cung GV: Cho hai điểm A, B nằm trên đường. HS: Quan sát và chú ý.. tròn tâm O, hai điểm. m. này chia đường tròn. D. B. A C. thành hai phần, mỗi. A. O. phần này gọi là một. O. B. n. cung tròn. GV: Có mấy cung. Ta có :. HS: Trả lời. tròn trên hình vẽ? GV: Đặt tên từng. Cung AmB và cung AnB HS: Chú ý. Hai điểm A, B là hai mút của cung. cung để phân biệt.. Đoạn thẳng AB gọi là dây cung.. GV: Giới thiệu cung. 30.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> và mút của cung, dây HS: Quan sát GV. Dây cung AB đi qua tâm O gọi là. cung, đường kính.. đường kính. AB = 2R. HS: Trả lời. GV: Trên hình vẽ, hãy cho biết đâu là dây cung, đường kính? Đường kính AB có là dây cung của đường tròn tâm O không? Hãy so sánh AB với. HS: So sánh. bán kính R ? Hoạt động 3: Một công dụng khác của copa 3. Một công dụng khác của compa GV: Dùng compa ta. - So sánh hai đoạn thẳng.. có thể vẽ được đường HS: Quan sát và trả lời tròn, ngoài ra compa. - Đo tổng độ dài của hai đoạn thẳng mà không đo riêng từng đoạn.. còn có công dụng gì khác không? GV: Hướng dẫn theo 2 ví dụ của sgk. HS: Quan sát và thực hiện theo GV.. GV: Gọi hai học sinh HS: Lên bảng thực lên thực hành công hiện dụng của compa. c. Củng cố - Luyện tập GV: Khắc sâu định nghĩa đường tròn,. HS: Chú ý.. hình tròn, cung và dây cung, đường kính.. Bài tập 3. (SGK.92). 31.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> GV: Yêu cầu HS giải bài tập 39 sgk –. a. CA = 3cm; CB = 2cm. 92. DA = 3cm; DB = 2cm b. Có I nằm giữa A và B nên. GV: Đưa nội dung lên bảng phụ GV: Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời miệng.. AI + IB = AB  AI = AB – IB AI = 4 – 2 = 2cm. GV: Gọi HS nhận xét  AI = IB = GV: Nhận xét. AB 2. = 2cm.  I là trung điểm của AB c. IK = 1cm d. Hướng dẫn HS về nhà tự học GV yêu cầu HS về nhà: - Học bài theo sgk và làm bài tập 39 đến bài 42 sgk – 92, 93. - - Làm các bài từ 35 đến bài 39 sách bài tập trang 59, 60. Tuần:…….. Ngày soạn:……………… Lớp 6A Tiết(TKB)……..Ngày dạy………………………Sĩ số…….Vắng….. Lớp 6B Tiết(TKB)……..Ngày dạy………………………Sĩ số…….Vắng….. Tiết(PPCT) 25. §9. TAM GIÁC 1. Mục tiêu a. Kiến thức. -. Định nghĩa được tam giác, hiểu được đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì?. b. Kĩ năng: -. Biết vẽ tam giác, biết gọi tên và kí hiệu tam giác, nhận biết được điểm nằm bên trong và nằm bên ngoài tam giác.. c. Thái độ: 32.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> -. Vẽ hình cẩn thận, chính xác.. 2. Chuẩn bị của GV và HS a. GV: Bảng phụ, thước thẳng, compa, thước đo góc b. HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa. 3. Tiến trình dạy học a. Kiểm tra bài cũ CH: Thế nào là đường tròn tâm O bán kính R..  Đặt vấn đề:. b.. Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Ghi bảng. Hoạt động 1: Tam giác ABC là gì? 1. Tam giác ABC là gì? GV: Đưa ra một số hình. HS: Quan sát và chú ý.. tam giác và giới thiệu khái. A. niệm tam giác.. N. GV: Tam giác ABC là gì? GV: Vẽ tam giác ABC, và giới thiệu khái niệm tam. M. HS: Trả lời. B. HS: Quan sát.. giác.. C. Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng.. 33.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Kí hiệu là:  ABC .. GV: Viết kí hiệu của tam giác. GV: Giới thiệu cách đọc tên và kí hiệu tam giác. Tam giác ABC còn gọi tên và kí hiệu là. HS: Chú ý.. ABC, giới thiệu các cạnh,.  ACB,  BCA,  BAC,. các góc, các đỉnh của tam.  CBA,  CAB.. giác ABC.. Ba điểm A, B, C là ba đỉnh của tam giác. GV: Điểm nằm trong cả. Ba đoạn thẳng AB, BC,. ba góc của tam giác là. CA là ba cạnh của tam giác. điểm nằm trong tam giác.. Ba góc BAC, CBA, ACB. GV: Trên hình vẽ điểm nào nằm trong tam giác ABC? Điểm nào nằm ngoài tam giác ABC?. là ba góc của tam giác. HS: Quan sát và thực hiện. - Trên hình vẽ: Điểm M. theo yêu cầu của GV.. nằm trong tam giác, điểm N nằm bên ngoài tam giác.. GV: Miền trong tam giác gồm các điểm nằm trong. HS: Quan sát và chú ý.. tam giác và các điểm nằm trên tam giác, miền ngoài tam giác gồm các điểm nằm ngoài tam giác và các điểm nằm trên tam giác Hoạt động 2: Vẽ tam giác 2. Vẽ tam giác GV: Vẽ tam giác như thế nào?. HS: Quan sát. Ví dụ: Vẽ một tam giác. HS: Thựuc hiện theo yêu. GV: Hãy vẽ tam giác ABC. 34. ABC, biết cạnh BC = 4cm, AB = 3cm, AC =.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> biết độ dài của ba cạnh của cầu của GV hướng dẫn tam giác.. 2cm. Cách vẽ:. Bài toán dựng hình đầu tiên sử dụng bằng thước va compa, yêu cầu học sinh A. sử dụng thành thạo các công cụ này. B. C. GV: Nêu cách vẽ, chú ý chỉ vẽ một tam giác ABC. - Vẽ đoạn thẳng BC =. nên chỉ cần lấy một giao. 4cm.. điểm của hai cung tròn.. - Vẽ cung tròn tâm B, bán kính 3cm, - Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 2cm. - Lấy một giao điểm của hai cung tròn gọi là điểm A. - Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có  ABC. c. Củng cố - Luyện tập GV: Củng cố Δ ABC gì? Cách vẽ tam giác, kí hiệu, các yếu tố. GV: Yêu cầu HS đọc đề bài GV: Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời. HS: Chú ý Bài tập 45. (SGK. 95) HS: Trả lời HS: Khắc sâu kiến thức. GV: Chốt lại cách vẽ tam giác. 35.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> d. Hướng dẫn HS về nhà tự học GV yêu cầu HS về nhà: - Học bài theo sgk và làm bài tập 45, 46, 47 (sgk – 95). - Làm các bài từ 40 đến bài 44 sách bài tập trang 60, 61. - Tự ôn tập phần hình học (sgk – trang 95, 96).. Tuần:…….. Ngày soạn:……………… Lớp 6A Tiết(TKB)……..Ngày dạy………………………Sĩ số…….Vắng….. Lớp 6B Tiết(TKB)……..Ngày dạy………………………Sĩ số…….Vắng….. Tiết(PPCT) 26. ÔN TẬP CHƯƠNG II – GÓC 1. Mục tiêu. a. Kiến thức: -. Hệ thống hóa kiến thức về góc.. b. Kĩ năng: - Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ góc, đường tròn, tam giác. Bước đầu biết suy luận đơn giản. c. Thái độ: -. Rèn luyên khả năng tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức. Có thái độ làm việc cẩn thận, chính xác.. 2. Chuẩn bị của GV và HS. 36.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> a. GV: Dụng cụ đo vẽ, bảng phụ b. HS: Thước, copa, eke, thước đo góc. 3. Tiến trình dạy học a. Kiểm tra bài cũ. CH: Tam giác MNP là gì? Nêu các cạnh , HS: Trả lời các góc của tam giác đó? Vẽ Δ ABC biết MB = 6cm. HS: Thực hiện. b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Ghi bảng. Hoạt động 1: Ôn tập Mỗi hình trong bảng sau cho biết kiến GV: Đưa ra một số hình. HS: Quan sát và thực hiện theo yêu cầu của GV.. thức gì? 1). 2). a. M. GV: Mỗi hình trong bảng sau cho biết kiến. 3) x. x. O. 4). HS: Trả lời.. y. y. O. 5). x. thức gì? GV: Gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời miệng với từng hình.. y. O. 6). t. A 9). y. 8). 7) b. v. HS: Đứng tại chỗ trả lời.. x. c u. A. 10) R. GV: Khắc sâu các. B. HS: Chú ý.. kiến thức cơ bản đã học. GV: Thế nào là hai góc. 37. C. z. O. a. O. y. x.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> kề nhau? Phụ nhau?. HS: Trả lời. Bù nhau? Kề bù ? GV: Tia phân giác của một góc là gì?. HS: Trả lời. GV: Tam giác ABC là gì?. HS: Trả lời. GV: Định nghĩa đường tròn? Hình tròn? HS: Định nghĩa. Hoạt động 2: Điền vào chỗ trống Điền vào chỗ trống: GV: Điền vào chỗ trống trong các câu sau. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.. a) Bất kì đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là .... của hai nửa mặt. ?. phẳng ... b) Số đo của góc bẹt là .... GV: Bất kì đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là “bờ. c) Nếu ... thì ∠xOy + ∠yOz = HS: Quan sát và chú ý.. ∠xOz. d) Tia phân giác của một góc là tia .... chung” của hai nửa mặt phẳng đối nhau. GV: Số đo góc bẹt là. HS: Trả lời.. bao nhiêu? Hoạt động 3: Tìm câu đúng sai Các phát biểu sau, câu nào đúng, câu nào sai:. GV: Các phát biểu sau, câu nào đúng, câu nào. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.. a) Góc tù là góc lớn hơn góc vuông.. 38.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> sai? GV: Góc tù là góc lớn. b) Nếu Oz là tia phân giác của góc HS: Trả lời.   xOy thì xOz = zOy .. hơn góc vuông. Đúng. c) Tia phân giác của góc xOy là tia. hay sai? Vì sao? GV: Góc nhọn là góc. tạo với hai cạnh Ox, Oy hai góc bằng nhau.. HS: Trả lời. d) Góc nhọn là góc nhỏ hơn góc. nhỏ hơn góc vuông?. vuông.. Đúng hay sai ? Vì sao?. e) Hai góc kề nhau là hai góc có một. GV: Vẽ góc xOy. Vẽ tia Oz nằm giữa hai tia. cạnh chung.. HS: Thực hiện. Ox, Oy. GV: Làm thế nào để chỉ một đo hai lần mà biết được số đo của cả. HS: Trả lời. ba góc xOy, yOz, xOz. Có mấy cách làm? GV: Vẽ góc 600. Vẽ tia phân giác của góc ấy. HS: Thực hiện Hoạt động 4: Trả lời câu hỏi. GV: Thế nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt?. HS: Trả lời. GV: Thế nào là 2 góc phụ nhau, bù nhau, kề bù?. HS: Trả lời. GV: Tia phân giác của một góc là gì? Mỗi góc HS: Trả lời có mấy tia phân giác?. 39.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> GV: Δ ABC là gì? GV: Thế nào là đường tròn (O;R)?. HS: Trả lời. c. Củng cố - Luyện tập Bài tập 5. y. GV: Hướng dẫn HS làm. z O. x. Vì Oz nằm giữa Ox và Oy nên ∠ xOy + ∠ yOz = ∠ xOy Do đó ta chỉ cần đo hai góc là biết số đo góc còn lại. Bài tập. Bài tập: Trên nửa mp bờ chứa tia Ox. Vẽ hai tia Oy và Oz sao cho ∠ xOy = 300, ∠ xOz = 1100. a.Trong 3 tia Ox, Oy, Oz thì tia nào nằm giữa hai tia còn lại b.Tính ∠ yOz ?. a.Có. ∠ xOy. => ∠ xOy <. ∠ xOz ∠ xOz = 1100.  Oy nằm giữa Ox và Oz b.Vì Oy nằm giưũa Ox và Oz nên: ∠. c.Vẽ tia Oz là tia phân giác của GV: Yêu cầu HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV.. = 300. xOy. + ∠ yOz = ∠ xOz.  ∠ yOz = ∠ xOz - ∠ xOy = 1100 – 300 = 800 c.Vì Oz là tia phân giác ∠ yOz => ∠zOt =. 40. ∠ yOz = 400 2.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Có ∠ zOt = 400; ∠ zOx = 1100  ∠ zOt + ∠ tOx = ∠ xOt  ∠ tOx = ∠ xOt - ∠ zOt = 1100 – 400 = 700 d. Hướng dẫn HS về nhà tự học GV yêu cầu HS về nhà: -. Học bài theo sgk và làm bài tập 45, 46, 47 (sgk – 95).. - Làm các bài từ 40 đến bài 44 sách bài tập trang 60, 61. - Tự ôn tập phần hình học (sgk – trang 95, 96).. Tuần:…….. Ngày soạn:……………… Lớp 6A Tiết(TKB)……..Ngày dạy………………………Sĩ số…….Vắng….. Lớp 6B Tiết(TKB)……..Ngày dạy………………………Sĩ số…….Vắng….. Tiết(PPCT) 27.. 41.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> KIỂM TRA MỘT TIẾT 1. Mục tiêu a. Kiến thức - Kiểm tra kiến thức cơ bản của HS. b. Kĩ năng. -. Đánh giá kết quả học tập của HS qua chương góc.. c. Thái độ - HS có ý thức độc lập, tự giác. 2. Chuẩn bị của GV và HS. a. GV: Câu hỏi b. HS: Giấy kiểm tra và các kiến thức cơ bản 3. Tiến trình dạy học A.. Thiết lập ma trận. NỘI DUNG. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng. TNKQ TL. TNKQ TL. TNKQ TL. Góc. Số đo góc khi nào ∠ xOy + 2 ∠ yOz = ∠xOz .. 1. 1. 1. 1. Tổng. 1 2. 5 2. 7. Tia phân giác của góc Tam giác. 1. 1 0,5. Đường tròn. 2 2. 2,5. 1. 1 0,5. Tổng. 4. 0,5. 3 3,5. 1 4,5. 8 2. 10. Đề bài. Phần I. Trắc nghiệm khách quan. (2đ) Hãy điền đúng (Đ) hoặc sai (S) trong các khẳng định sau.. Câu. Khẳng định 42. Đúng. Sai.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> 1. Δ ABC là hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A,. B, C thẳng hàng 2. Hình gồm các điểm cách I một khoảng bằng 3cm là đường tròn tâm I, Bán kính 3cm.. 3. Góc vuông là góc có số đo bằng 900. 4. Góc 700 và góc 350 là hai góc kề bù. Phần II. Tự luận. (8đ) Câu 1.(2đ). Vẽ Δ ABC có AB = 3cm; AC = 5cm; BC = 6cm. Lấy đỉêm M nằm trong tam giác. Vẽ các tia AM, BM. Câu 2. (2đ). - Góc là gì? - Thế nào là hai góc bù nhau. Câu 3. (4đ). Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ là tia Ox. Vẽ hai tia Oz và Oy sao cho ∠ xOz = 450 và ∠ xOy = 800. a. Tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao. b. Tính ∠ zOy ? c. Tia Oz có là tia phân giác của ∠xOy hay không? Vì sao. Đáp án + thang điểm Phần I. Trắc nghiệm (2đ). Mỗi ý đúng 0,5đ 1. S 2. Đ 3. Đ 4. S. Phần II. Tự luận (8đ) Câu 1. (2đ). A. M 43.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> B. C. Câu 2. (2đ) - Góc là hình gồm hai tia chung gốc - Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số đo bằng 1800. Câu 3. (4đ) Hình vẽ đúng 0,5đ a. Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy vì ∠ xOz = 450, ∠ xOy = 800. (1đ). b. Vì tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy (theo ý a) nên. ∠ xOy. = ∠ xOz + ∠ zOy ..  ∠ zOy = ∠xOy - ∠ xOz ∠ zOy = 800 – 450 = 850 (1đ). c. Tia Oz không là tia phân giác của ∠xOy vì tia Oz có nằm giữa 2 tia Ox và Oy ∠ zOy . nhưng ∠ xOz. 44.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Họ và tên:………………………………………….. Lớp:……. KIỂM TRA: 1 tiết Môn: Số học Điểm. lời phể của thầy cô giáo.. Đề bài. Phần I. Trắc nghiệm khách quan. (2đ) Hãy điền đúng (Đ) hoặc sai (S) trong các khẳng định sau.. Câu 1. Khẳng định Δ ABC là hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A,. B, C thẳng hàng. 45. Đúng. Sai.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> 2. Hình gồm các điểm cách I một khoảng bằng 3cm là đường tròn tâm I, Bán kính 3cm.. 3. Góc vuông là góc có số đo bằng 900. 4. Góc 700 và góc 350 là hai góc kề bù. Phần II. Tự luận. (8đ) Câu 1.(2đ). Vẽ Δ ABC có AB = 3cm; AC = 5cm; BC = 6cm. Lấy đỉêm M nằm trong tam giác. Vẽ các tia AM, BM. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………... ........................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Câu 2. (2đ). - Góc là gì? ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. - Thế nào là hai góc bù nhau. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Câu 3. (4đ). Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ là tia Ox. Vẽ hai tia Oz và Oy sao cho ∠ xOz = 450 và ∠ xOy = 800. a. Tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao. b. Tính ∠ zOy ? Tia Oz có là tia phân giác của ∠xOy hay không? Vì sao ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… 46.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………................................................................ Tuần:…….. Ngày soạn:……………… Lớp 6A Tiết(TKB)……..Ngày dạy………………………Sĩ số…….Vắng….. Lớp 6B Tiết(TKB)……..Ngày dạy………………………Sĩ số…….Vắng….. Tiết(PPCT) 28. ÔN TẬP 1. Mục tiêu. a. Kiến thức - Hệ thống hoá và củng cố kiến thức phần học kì II cho HS. b. Kĩ năng. - Rèn luyện các kiến thức tổng hợp, vẽ hình, tính số đo góc. c. Thái độ.. 47.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. 2. Chuẩn bị của GV và HS. a. GV: Hệ thống hoá các kiến thức ôn tập b. HS: Ôn tập lại các kiến thức 3. Tiến trình dạy học a. Kiểm tra bài cũ. b.. Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Ghi bảng. Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết I.Lí thuyết. GV: Góc là gì? Góc bẹt là gì?. HS: Trả lời. GV: Góc vuông là gì? Góc nhọn, góc tù là gì? HS: Trả lời GV: Cho biết góc xOy có số đo là 750, khi đó góc xOy là góc gì?. HS: Trả lời. GV: Thế nào là hai góc phụ nhau? Bù nhau, kề HS: Trả lời nhau? GV: Nêu tính chất cộng hai góc? GV: Tia phân giác của một góc là gì?. HS: Trả lời. HS: Trả lời Hoạt động 2: Bài tập Bài tập.. GV: Đưa bài tập ra bảng phụ. Cho ∠ xOy = 900, vẽ tia Oz nằm giưa x hai tia Ox và Oy sao cho ∠ xOz = 300, vẽ tia Oz nằm giữa hai tia Oz và Oy sao cho ∠zOt = 400. Tính số đo các góc ∠xOz , ∠ tOy ,. HS: Quan sát.. 48.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Bài giải GV: Hướng dẫn HS làm bài tập và yêu cầu HS đưng tại chỗ thực hiện. HS: Chú ý và thựuc hiện theo yêu cầu của GV.. y. t z. 400 300 O. x. Tia Oz nằm giữa Ox và Ot, nên. ∠ xOz. + ∠ zOt = ∠xOt. ∠ xOt = 300 + 400 = 700. Tia Ot nằm giữa 2 tia Ox và Oy vì ∠ xOt < ∠ xOy Nên ∠xOt + ∠ tOy = ∠ xOy  ∠ tOy = ∠ xOy - ∠ xOt ∠ tOy. = 900 – 700 = 200. Tia Ot nằm giữa hai tia Oz và Oy vì ∠ tOy < ∠ zOt  ∠ zOy = ∠ zOt + ∠ tOy ∠ zOy. c. Hướng dẫn HS về nhà tự học GV yêu cầu HS về nhà: - Học bài và xem lại các bài tập đã chữa. - Giờ sau tiếp tục ôn tập. 49. = 400 + 200 = 600.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Tuần:…….. Ngày soạn:……………… Lớp 6A Tiết(TKB)……..Ngày dạy………………………Sĩ số…….Vắng….. Lớp 6B Tiết(TKB)……..Ngày dạy………………………Sĩ số…….Vắng….. Tiết(PPCT) 29. ÔN TẬP (tiết 2) 1. Mục tiêu. a. Kiến thức. - Tiếp tục củng cố kiến thức cho HS. b. Kĩ năng. - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, tính số đo góc. c. Thái độ. - Rèn luyệ tính cẩn thận, chính xác. 2. Chuẩn bị của GV và HS. Thước đo góc, eke, compa.. 50.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> 3. Tiến trình dạy học a. Kiểm tra bài cũ. b. Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Ghi bảng. Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết I.Lý thuyết. GV: Hãy cho biết những góc có số đo như sau thuộc loại góc nào?. HS: Trả lời. ∠ ABC = 750; ∠ xOy = 900; ∠mOn = 350; ∠ MNK = 1800.. GV: Tia Oy nằm giữa HS: Trả lời hai tia Ox và Oz  ∠ xOy + ∠ yOz = ∠xOz . HS: Trả lời GV: Tia phân giác của 1 góc là gì? HS: Trả lời GV: Thế nào là hai góc phụ nhau, 2 góc bù nhau, 2 góc kề bù. HS: Trả lời GV: Đường tròn (O;R) là hình như thế nào? HS: Trả lời GV: Thế nào là Δ ABC ? Hoạt động 2: Bài tập Bài tập. GV: Đưa bài tập ra bảng phụ.. HS: Quan sát và tìm hướng giải.. Cho góc bẹt ∠ xOy . Vẽ tia Oz sao cho ∠xOy = 600.. GV: Yêu cầu HS. a. Tính số đo ∠zOx .. 51.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> quan sát và tìm hướng giải. vẽ tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy sao cho ∠xOz = 300, vẽ tia Ot nằm giữa hai tia Oz và Oy sao cho ∠xOt = 400. Tính số đo các góc ∠xOt , ∠tOy , ∠ zOy ? b. Vẽ Om, On lần lượt là tia phân giác của ∠ xOz và ∠ zOy . Hỏi 2 góc ∠ zOm và ∠ zOn có phụ nhau không. Bài giải. GV: Hướng dẫn HS làm bài tập.. HS: Chú ý và thực hiện theo yêu cầu của GV.. Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy vì ∠xOy > ∠yOz  ∠yOz + ∠ zOx = ∠yOx  ∠ zOx = ∠ yOx - ∠ yOz = 1800 – 600 = 1200. Bài tập (đề thi năm học 2009-2010). GV: Treo bảng phụ và yêu cầu HS làm bài tập. Cho ∠ xOy = 1100, vẽ tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy sao cho ∠ xOz = 500, vẽ tia Ot nằm giữa hai tia Oz và Oy sao cho ∠zOt = 300. Tính số đo các góc ∠ xOt , ∠tOy , ∠ zOy ?. HS: Quan sát và tìm hiẻu cách làm.. Bài giải y. GV: Yêu cầu HS lên bảng làm.. t z. HS: Lên bảng làm bài tập. 300 500 O. x. Vì tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy nên ta có: ∠xOz. + ∠ zOt = ∠ xOt. ∠xOt = 500 + 300 = 800. Tia Ot nằm giữa 2 tia Ox và Oy vì. 52.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> ∠xOt. < ∠ xOy. Nên ∠ xOt + ∠tOy = ∠ xOy  ∠ tOy = ∠ xOy - ∠ xOt HS: Làm bài tập. ∠tOy. GV: Hướng dẫn HS yếu kém ở dưới lớp làm.. = 1100 – 800 = 300. Tia Ot nằm giữa hai tia Oz và Oy vì ∠tOy < ∠ zOt  ∠zOy = ∠ zOt + ∠ tOy ∠zOy. GV: Gọi HS nhận xét HS: Nhận xét. bài tập của bạn. HS: Chú ý. GV: Nhận xét, sửa sai. c. Hướng dẫn HS về nhà tự học GV yêu cầu HS về nhà: - Học bài - Xem lại các bài tập đã chữa. 53. = 300 + 300 = 600.

<span class='text_page_counter'>(54)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×