Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

KDQT Phân tích lợi thế cạnh tranh của viên nén gỗ khi xuất khẩu sang thị trường australia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (454.96 KB, 19 trang )

KHOA KINH DOANH QUỐC TẾ- MARKETING



QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ

ĐỀ TÀI :

PHÂN TÍCH LỢI THẾ CẠNH TRANH CỦA VIÊN
NÉN GỖ KHI XUẤT KHẨU SANG THỊ TRƯỜNG
AUSTRALIA

 GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
 NHÓM THỰC HIỆN
 CHUYÊN NGÀNH
 NIÊN KHÓA

: TS. ĐINH THỊ THU OANH
: NHÓM 3
: KINH DOANH QUỐC TẾ
:2017-2019

TP. HCM 11/2018
1


LỜI CẢM ƠN
Trước khi bắt đầu bài viết đề tài môn học này chúng em xin gửi lời cảm ơn chân
thành tới trường “Đại Học Kinh Tế Tp.Hồ Chí Minh”. Nơi mà trong suốt thời gian qua đã
tạo điều kiện thuận lợi cho chúng em được học tập, rèn luyện và tìm hiểu thêm những kiến
thức mới, những tri thức mới.


Chúng em xin cảm ơn các anh chị và các cô chú trong thư viện trường “Đại Học
Kinh Tế” đã tạo điều kiện hết sức thuận lợi cho chúng em tra cứu thông tin và mượn tài
liệu vô cùng quý giá trong q trình làm đề tài mơn học.
Và chúng em xin được gửi lời cám ơn chân thành và lời tri ân sâu sắc đến cô giáo
trường Đại Học Kinh Tế TP.Hồ Chí Minh, đã truyền đạt những kiến thức chun mơn và
kinh nghiệm bổ ích trong suốt q trình học tập, nhất là tập thể thầy cơ khoa kinh doanh
quốc tế, đặc biệt là cô TS. Đinh Thị Thu Oanh người đã trực tiếp tham gia giảng dạy, tận
tình quan tâm hướng dẫn và giúp đỡ chúng em hồn thành đề tài mơn học
Một lần nữa, chúng em xin chân thành cảm ơn!

2


MỤC LỤC
1. Giới thiệu về sản phẩm viên nén gỗ............................................................................1
1.1.

Khái niệm sản phẩm..............................................................................................1

1.2.

Đặc tính kỹ thuật của viên nén gỗ........................................................................1

1.3.

Quy trình sản xuất viên nén gỗ.............................................................................1

1.4.

Cơng dụng của viên nén gỗ...................................................................................2


1.5.

Lợi ích chung của viên nén gỗ..............................................................................2

2. Giới thiệu chung về Australia......................................................................................5
2.1. Mơi Trường Tự Nhiên.............................................................................................5
2.1.1. Vị trí địa lý..........................................................................................................5
2.1.2. Khí hậu................................................................................................................ 6
2.2. Mơi trường kinh tế...................................................................................................6
2.3. Tình hình xuất khẩu viên nén gỗ.............................................................................8
3. Phân tích lợi thế cạnh tranh khi xuất khẩu viên nén gỗ sang thị trường Australia
so với thị trường Trung Quốc...........................................................................................10
3.1.

So sánh với đối thủ cạnh tranh...........................................................................10

3.1.1.

Các đối thủ cạnh tranh viên nén gỗ.............................................................10

3.1.2.

Các đối thủ cạnh trạnh của những sản phẩm thay thế cho viên nén gỗ. . .10

3.2.

Những lợi thế của Việt Nam so với Trung Quốc khi xuất khẩu sản phẩm viên

nén gỗ sang thị trường Australia..................................................................................10

3.3.

Những khó khăn mà doanh nghiệp Việt Nam gặp phải so với Trung Quốc....12

3.4. Lợi thế của viên nén gỗ khi xuất sang thị trường Australia..............................12
3.4.1. Lợi thế từ nguồn cung cấp nguyên liệu..........................................................12
3.4.2. Lợi thế từ sản phẩm........................................................................................13
3.4.3. Lợi thế từ chính sách mở cửa của thị trường Australia(Úc) và mối quan hệ
Việt- Úc........................................................................................................................ 14

3


NỘI DUNG
1. Giới thiệu sản phẩm viên nén gỗ
2. Sơ lược về thị trường Australia
3. Lợi thế cạnh tranh của viên nén gỗ so với nước đối thủ là Trung quốc

4


1. Giới thiệu về sản phẩm viên nén gỗ
1.1.

Khái niệm sản phẩm

Viên nén gỗ (wood pellets) là một nhiên liệu sinh học, nó có nguồn gốc hồn tồn từ tự
nhiên hay còn gọi là vật liệu sinh khối như dăm bào, mùn cưa hoặc từ các loại gỗ thải. Nói
cách khác , chúng được sản xuất hoàn toàn từ các chế phẩm lâm nghiệp.
Viên nén gỗ được dùng làm chất đốt, có thể thay thế các nhiên liệu khác như ga, than

đá, dầu, củi …
1.2.

Đặc tính kỹ thuật của viên nén gỗ.

Một sản phẩm gỗ nén xuất khẩu, thường có những tiêu chuẩn kỹ thuật cơ bản như sau:
-

Đường kính: 6mm; 8mm; 10mm

-

Chiều dài: 10mm-32mm

-

Độ ẩm: 10% max

-

Độ tro: 3% max

-

Nhiệt lượng tổng: 4.300kcal/kg – 4.600kcal/kg

-

Độ nén: 620kg/m3 – 700kg/m3


1.3.

Quy trình sản xuất viên nén gỗ.

Sau khi được thu gom từ các nhà máy, công xưởng chế biến các sản phẩm lam sản, hay
các lâm trường. Các nguồn nguyên liệu thô như mùn cưa, gỗ mảnh hay các loại gỗ khơng
cịn khả năng tái sử dụng cho mục đích chế tác,…người ta sẽ mang về và nghiền nát thành
một nguyên liệu có kích cỡ trung bình dưới 6mm. Sau đó, chúng được xử lý qua một hệ
thống máy chuyên dụng với quy trình vận tốc ly tâm cao, kết hợp với nhiệt độ tỏa ra từ sự
ma sát giữa nguyên liệu và động cơ để chúng được kết dính thành những viên gỗ nhỏ và
cứng.

1


1.4.

Công dụng của viên nén gỗ

-

Dùng trong hệ thống thiết bị sưởi ấm như lò sưởi (thay thế điện, than đá, dầu, củi…)

-

Dùng lót chuồng cho ngành chăn ni gia súc lớn có giá trị cao.

-

Dùng trong thiết bị đốt trong các ngành cơng nghiệp, dân dụng như đốt lị hơi

(industrial boilers), đốt lò sấy (dryers)

-

Một tấn viên nén gỗ tương đương 120 galon dầu. Viên gỗ tạo ra cùng năng lượng
BTU nhưng giá rẻ hơn 42% so với dầu mỏ.

-

Một tấn viên nén gỗ tương đương 170 galon proban. Viên gỗ tạo ra cùng năng lượng
BTU nhưng giá rẻ hơn 33% so với proban.

-

Một tấn viên nén gỗ tương đương 16.000 ft3 khí ga tự nhiên.Mặc dù khí ga tự nhiên
rẻ hơn 24% so với viên gỗ, khí ga tự nhiên khơng có tái các vùng thời tiết lạnh và
viên gỗ là nhiên liệu thay thế hiệu quả tại các nơi này.

-

Một tấn viên nén gỗ tương đương 4,755 kWh điện. Viên gỗ tạo ra cùng năng luông
BTU nhưng giá rẻ hơn 38% so với điện năng.

-

Dùng trong hệ thống giặt là trong xưởng may, hấp , sấy, thanh trùng , tiệt trùng trong
các nhà máy thực phẩm, đồ uống.

-


Dùng trong hệ thống nồi nấu rượu, bếp ăn công nghiệp.

-

Dùng trong hệ thống bể nước nóng, mạng nước nóng cho khu vui chơi và nhà hàng
khách sạn, trường học, khu phục hồi chức năng

-

Dùng trong hệ thống xông hơi.

1.5.

Lợi ích chung của viên nén gỗ

-

Giá thành rẻ, nhiệt lượng cao

-

Vận chuyển tiện lợi do kích thước nhỏ

-

Sử dụng đơn giản, vệ sinh dễ dàng

-

Tiết kiệm không gian lưu trữ


-

Là nguồn năng lượng sạch và không gây ô nhiễn không khí, mơi trường (do khơng
sử dụng phụ gia trong q trình sản xuất)

-

Tận dụng phần tro làm phân bón sạch.
2


 Một số ưu điểm nổi bật của viên nén gỗ
LỢI ÍCH VỀ KINH TẾ:
1. Giá thành rẻ, năng lượng cao.Tương đối ổn định so với các nguyên liệu hóa thạch
khác.
- Viên gỗ có chi phí khá thấp chỉ bằng khoảng 30 – 50% so với điện và khí gas nên sẽ
giúp chúng ta tiết kiệm được 1/2 đến 2/3 chi phí sử dụng.
-

Chúng có q trình cháy khá lâu, ổn định giúp tạo ra một lượng nhiệt ổn định.

-

Viên nén gỗ Wood pellets rất đặc và thường được sản xuất với một lượng thấp độ
ẩm. Điều này làm cho nó đốt cháy với hiệu quả rất cao. Mức độ ẩm thấp, có nghĩa là
khi đốt Viên Nén Gỗ tiết kiệm được rất nhiều năng lượng.

2. Tăng tuổi thọ lò hơi,các thiết bị đốt:
- Trong quá trình sử dụng viên nén gỗ sinh ra ít khói giúp tuổi thọ của các loại bếp lị

sẽ cao hơn, lợi ích tiêu dùng cũng được tăng lên.
-

Khói mà viên nén này sinh ra cũng không gây độc hại như các chất đốt khác, khi
cháy tạo ra ít tro như vậy chúng ta sẽ bớt được những chi phí để xử lý chất thải sau
q trình sử dụng, cũng khơng làm ảnh hưởng các công cụ khác.

3. Vận chuyển tiện lợi, tiết kiệm không gian lưu trữ, giảm thiểu nhân cơng do kích
thước nhỏ.
- Hiện nay, Viên nén Gỗ được đóng vào từng bao nhỏ, theo các khối lượng khác nhau
rất tiện lợi sử dụng.
-

Với đặc tính hình dạng của viên nén khiến nó dễ lưu kho (chất xếp) và dễ sử dụng
hơn bất kỳ nhiên liệu sinh học nào

LỢI ÍCH VỀ MẶT MƠI TRƯỜNG:
1. Là nguồn nhiên liệu tái sinh, sạch, không gây ô nhiễm không khí, môi trường

3


-

Viên gỗ có thành phần chủ yếu là gỗ khơng dùng các loại chất phụ gia nên khi cháy
sẽ không tạo ra các loại khí gây ơ nhiễm mơi trường và ảnh hưởng đến sức khỏe
người sử dụng.

-


Việc sử dụng chúng là bảo vệ môi trường và chống lại việc khí hậu đang nóng dần
lên, giúp bầu khơng khí trong lành hơn, hạn chế được các bệnh về đường hô hấp.

2. Tận dụng phần tro làm phân bón sạch
- Tro của viên gỗ có thể được sử dụng làm phân bón sạch dùng cho việc sản xuất
nơng nghiệp hay chăm sóc cây cảnh đều rất tốt.
3. Sử dụng đơn giản,vệ sinh dễ dàng,tiện lợi.
- Với kích thước nén chặt đồng đều, những viên nén gỗ không gây bụi bẩn khi sử
dụng như các loại than trên thị trường, việc sử dụng chúng cho các lò sưởi trong nhà
cũng trở nên phù hợp hơn.
-

Độ ẩm thấp trong Viên Nén Gỗ cũng làm cho việc sử dụng nó trong bếp và các thiết
bị sưởi ấm, luôn sạch sẽ.

2. Giới thiệu chung về Australia
 Tên nước: Liên Bang Úc
 Thủ đô: Canberra
 Dân số: 22,5 triệu người
 Ngôn ngữ: Tiếng Anh
4


 Tơn giáo: Thiên Chúa giáo là tơn giáo chính. Ngồi ra, tất cả các tơn giáo lớn khác như
Phật giáo, Hồi giáo, Ấn giáo, Do thái giáo đều có tín đồ ở Úc.
 Thành phần sắc tộc: Hơn 95% dân số là người từ các nước Âu châu và Á châu. Khoảng
2,4% là Thổ dân hay cư dân Eo Biển Torres ở Úc.
 Thể chế: Liên bang
 Đứng đầu nước: Nữ hoàng Anh - Elizabeth Đệ Nhị. Tổng Toàn Quyền, Michael Jeffrey
đại diện cho Nữ hoàng Anh ở Úc

 Đứng đầu chính phủ: Thủ tướng Julia Gillard
 Tiền tệ: Đô la Úc (AUD)
 Đối tác thương mại như Nhật Bản, Hoa Kỳ, Hàn Quốc, Trung Quốc, New Zealand

2.1. Môi Trường Tự Nhiên
2.1.1. Vị trí địa lý
Australia thuộc Châu Đại Dương, tọa lạc trên mảng kiến tạo Ấn– Úc và bao quanh
bởi Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương, Úc nằm cô lập với châu Á bởi biển Arafura và
biển Timor.
Australia có tổng diện tích tự nhiên là 7.617.930 km2và diện tích mặt nước là 68.920
km2.
Nước Úc có 34.218 km đường bờ biển bao gồm cả các đảo ngoài khơi và diện tích
vùng đặc quyền kinh tế của Úc là 8.148.250 km 2.Vùng đặc quyền kinh tế này không bao
gồm lãnh thổ của nước này tại Nam Cực.
Australia có diện tích lớn thứ 6 trên thế giới sau Nga, Canada, Trung Quốc, Mỹ và
Braxin.
Núi Augustus cao 2.228m ở bang Tây Úc được coi là núi đá nguyên khối lớn nhất trên
thế giới.
Great Barrier là rặng san hô lớn nhất thế giới, cách khơng xa bờ biển phía Tây Bắc và
dài trên 2000 km (1.240 dặm).

5


2.1.2. Khí hậu
Là lục địa khơ nhất thế giới với khí hậu vừa nhiệt đới (phía Bắc) và ơn đới (phía
Nam. ). Một phần lớn lãnh thổ là sa mạc và bán sa mạc. Chỉ vùng Đông Nam và Tây Nam
có khí hậu ơn hồ. Miền bắc nhiệt đới có những rừng mưa, đồng cỏ, đầm lầy đước và sa
mạc. Hải lưu và chu kỳ El Nino có ảnh hưởng lớn đến khí hậu. Nhiệt độ trung bình 27 0C
(phía Bắc) và 130C (phía Nam). Đất đai và khí hậu ở Australia khá thuận cho việc phát

triển nông nghiệp và chăn nuôi.
2.2. Môi trường kinh tế
Năm 2017 kinh tế thế giới sẽ tăng trưởng chậm lại, dự kiến GDP toàn cầu tăng
2,6%. GDP của Úc cũng sẽ tăng chậm lại dự kiến tăng khoảng 2,1% nhưng kinh tế Úc vẫn
chưa có dấu hiệu sẽ rơi vào khủng hoảng trong vài năm tới nhờ có những yếu tố nội tại làm
bệ đỡ cho sự tăng trưởng trong điều kiện nền kinh tế thế giới và trong nước gặp khơng ít
khó khăn.
Tổng mức doanh thu hàng hóa và dịch vụ tồn xã hội của Úc năm 2016 ước đạt
2.030 tỷ AUD trong đó thu từ tiêu dùng chiếm phần lớn nhất với 63%, từ đầu đầu tư vốn
chiếm 21% và từ xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ chiếm 16%

6


Triển vọng kinh tế - tài chính
Tốc độ tăng trưởng của Australia dự kiến sẽ hồi phục ở mức 2,75% trong năm 2017
- 2018 và 3% vào năm 2018 - 2019, sau sự suy giảm tạm thời 1,75% của năm 2016 - 2017.
Đóng góp vào tăng trưởng chung của nền kinh tế là sự tăng trưởng trong các lĩnh vực: Tiêu
dùng hộ gia đình, xuất khẩu và ngành phi khống sản do ngành khai khoáng sụt giảm đầu
tư.

7


Bảng 1. Các chỉ số kinh tế vĩ mô của Australia
Đơn vị: %
Thực tế

Ước tính


Dự báo

Chỉ số
2015 - 2016

2016 - 2017 2017 - 2018 2018 - 2019 2019 - 2020 2020 - 2021

GDP thực tế

2,6

1,75

2,75

3,0

3,0

3,0

Việc làm

1,9

1,0

1,5

1,5


1,5

1,5

5,7

5,75

5,75

5,5

5,5

5,25

1,0

2,0

2,0

2,25

2,5

2,5

2,1


2,0

2,5

3,0

3,5

3,75

2,3

6,0

4,0

4,0

4,5

4,75

Tỷ lệ thất
nghiệp
Chỉ số giá tiêu
dùng
Chỉ số giá
lương
GDP danh

nghĩa

Nguồn: Tài liệu ngân sách 2017/2018, Bộ Ngân khố Australia

2.3. Tình hình xuất khẩu viên nén gỗ
Viên gỗ nén là một trong những nguồn năng lượng được các tổ chức quốc tế đánh
giá là “Nguồn năng lượng sạch cho tương lai”.
Hiện nay việc sản xuất viên nén gỗ ngày càng được tăng cường không chỉ là đáp
ứng nhu cầu thị trường trong nước mà còn đẩy mạnh xuất khẩu ra thị trường nước ngoài
nhất là các nước: Malaysia, Hàn Quốc, Nhật Bản, Australia, Trung Quốc, và cả thị trường
Châu Âu
8


Với nhiều ưu điểm của mình, viên nén gỗ dễ dàng chinh phục từ những thị trường
bình thường khá giống với Việt Nam đến những thị trường có nền cơng nghệ khoa học kỹ
thuật tiên tiến và những rào cản về chất lượng sản phẩm tương đối cao như Australia
Việt Nam là một quốc gia có ngành sản xuất gỗ khá phát triển nên sản lượng mạt
cưa là khá lớn. Trước đây mạt cưa chỉ sử dụng để làm chất đốt trong sinh hoạt hoặc đem bỏ
đi. Nhưng hiện nay nó lại trở thành nguyên liệu quan trọng cho việc sản xuất viên nén mùn
cưa với giá thành tương đối rẻ. Và hầu như công nghệ sản xuất này không địi hỏi phải đầu
tư q nhiều chi phí nên khi xuất khẩu thì giá của viên nén mùn cưa là khá thấp so với các
loại sản phẩm chất đốt khác. Nên đây có thể xem là lý do mà viên nén mùn cưa lại khá hút
với thị trường nước ngoài, trong đó có thị trường Australia.
Bên cạnh đó, sản phẩm viên nén mùn cưa được sản xuất hồn tồn khơng sử dụng
bất kỳ một chất hóa học hay phụ gia nào, khi đốt thì lượng khói sinh ra tương đối ít nên
luôn đảm bảo không gây ra các vấn đề về ơ nhiễm khơng khí, mơi trường. Đó cũng là
ngun nhân mà sản phẩm này lại vượt qua được quy trình kiểm tra gắt gao, hàng rào chất
lượng để đến với các thị trường nước ngồi khó tính.
Ngồi ra, khơng giống với các loại chất đốt khác sinh ra lượng tro quá nhiều, hay

nhiều khói làm giảm tuổi thọ của lị đốt. Thì việc sử dụng viên nén mùn cưa sẽ làm hạn chế
được các vấn đề này, giúp cho việc vệ sinh được dễ dàng, tiện lợi, có thể tận dụng tro để
làm phân bón sạch cho cây.
Việc vận chuyển cũng đơn giản và dễ dàng bởi vì chúng có khối lượng nhỏ nên tiết
kiệm được khơng ít chi phí về nhân cơng, diện tích lưu trữ.
Có thể thấy với khá nhiều ưu điểm của viên nén mùn cưa mang lại thì cũng dễ dàng
để trả lời câu hỏi là tại sao chúng lại được ưa chuộng tại thị trường nước ngồi như
Australia và là những nước có thời tiết lạnh.

9


3. Phân tích lợi thế cạnh tranh khi xuất khẩu viên nén gỗ sang thị trường
Australia so với thị trường Trung Quốc
3.1.

So sánh với đối thủ cạnh tranh
3.1.1. Các đối thủ cạnh tranh viên nén gỗ







Enviroment Australia (www.enviroheat.net.au) công ty Úc.
PAS, công ty Việt Nam.
3H Trading Co.,Ltd.
GEMCO, công ty Trung Quốc.
Liyang Weifeng Co.,Ltd, công ty Trung Quốc.

3.1.2. Các đối thủ cạnh trạnh của những sản phẩm thay thế cho viên nén

gỗ
 Australia Alsultan, cty Úc (than shisha, than Bakhor, than BBQ…)
 TSM Pacific International, công ty Úc (than BBQ, than củi mùn cưa)
Trong đó đối thủ cạnh tranh mạnh nhất là những công ty đến từ Trung Quốc.
3.2. Những lợi thế của Việt Nam so với Trung Quốc khi xuất khẩu sản phẩm
viên nén gỗ sang thị trường Australia
 Việt Nam có nguồn nguyên liệu dồi dào sẵn có trong tự nhiên. Khai thác đi
kèm bảo tồn nên lâu dài.
 Khoảng cách từ Việt Nam sang Australia gần hơn cho nên phí vận chuyển sẽ
rẻ hơn.
 Doanh nghiệp có đề án liên kết chặt chẽ với những công ty sản xuất gỗ để
đảm bảo nguồn cung luôn ổn định, an tồn và chất lượng.
 Nguồn nhân cơng giá rẻ, dồi dào, lành nghề, nên giá cả cạnh tranh.
 Vị trí thuận lợi cho xuất khẩu gỗ (cảng nước sâu) cho nên Việt Nam có lợi
thế rất dồi dào về nguồn cung gỗ vụn.
 Tình hình xuất khẩu gỗ của Việt Nam đang tăng rất mạnh (hình dưới), lượng
gỗ đảm bảo được nguồn gốc rõ ràng kéo theo nguồn cung viên nén gỗ cũng
thuận lợi hơn khi đối tác cần chứng minh nguồn gốc.

10


 Nguồn cung nguyên liệu từ rừng tự nhiên của Trung Quốc ngày càng hạn hẹp
do chính sách khai thác quá đà cũng như thiên tai lớn.
 Nhà nước Việt Nam có định hướng chiến lược phát triển Lâm Nghiệp tới
2020 một cách đúng đắn.
 Lệnh cầm khai thác gỗ trên tồn bộ quốc gia TQ có hiệu lực từ năm 2014 đã
ảnh hưởng mạnh đến ngành sản xuất các chế phẩm từ gỗ bao gồm cả ngành sản

xuất viên nén gỗ.

3.3.

Những khó khăn mà doanh nghiệp Việt Nam gặp phải so với Trung

Quốc
 Doanh nghiệp Trung Quốc đang chuyển hướng đầu tư các ngành sản xuất gỗ
và viên nén từ gỗ sang Việt Nam để hưởng lợi từ các Hiệp định mà Việt
Nam ký kết cũng như tận dụng nhân cơng giá rẻ. Từ đó làm các doanh
nghiệp trong nước vấp phải sự cạnh tranh mạnh.

11




Cơng nghệ máy móc để sản xuất phải nhập (từ Trung Quốc) nên giá thành
cao. Chưa kể cơng nghệ cịn lạc hậu nên hiệu suất thấp. Giảm tính cạnh



tranh.
Qui mơ đầu tư còn non kém và nhỏ hơn các nhà máy ở Trung Quốc, năng



lực tài chính cịn yếu.
Khả năng quản lí hạn chế.


3.4. Lợi thế của viên nén gỗ khi xuất sang thị trường Australia
3.4.1. Lợi thế từ nguồn cung cấp nguyên liệu
Để tạo ra viên nén gỗ cũng như nguyên liệu sinh khối khác, các nhà sản xuất có thể
sử dụng nhiều chủng loại vật liệu đầu vào khác nhau: mùn cưa, phoi bào, rơm, cỏ, cành
cây, các chất thải từ các trang trại, thân cây ngô, … và chúng ta có thể tạo ra nguồn năng
lượng tái tạo từ các phụ phẩm trên.
Việt Nam lại là quốc gia có ngành cơng nghiệp chế biến gỗ phát triển thứ 3 thế giới
vì vậy mà các phế phẩm (mùn cưa, dăm bào, dăm gỗ, đầu mẩu gỗ vụn, cành cây nhỏ) trong
sản xuất, chế biến gỗ là vô cùng lớn.
Các nguồn cung cấp rơm rạ khá ổn định là các hợp tác xã tại các tỉnh Đồng bằng
sông Cửu Long, các tỉnh lân cận và có thể lấy mụn dừa làm nguyên liệu thay thế.
Các nguồn nguyên liệu này có giá rẻ, dồi dào và ổn định có thể đáp ứng thu mua
sản xuất lên hàng tấn mỗi ngày như tại đồng bằng sông Cửu Long và các tỉnh lân cận khác.
 Đồng bằng sông Cửu Long
Đồng bằng sông Cửu Long gồm 13 tỉnh, thành, chiếm 13% diện tích và khoảng
20% dân số cả nước. Đây là vùng đồng bằng trồng lúa lớn nhất cả nước, với diện tích
chiếm 47% toàn quốc. Rơm rạ, trấu từ trồng lúa dồi dào để sản xuất viên nén nhiên liệu.
Với sản lượng trên 20 triệu tấn lúa/năm, mỗi năm Đồng bằng sông Cửu Long có khoảng
hơn 20 triệu tấn rơm, rạ ( dựa trên sản lượng lúa của các tỉnh - Tổng cục Thống kê, 2016) .
 Các tỉnh lân cận

12


Theo ước tính thì lượng rơm phát sinh năm 2016 của tồn vùng Đồng bằng sơng
Cửu Long là 26,23 triệu tấn, trong các địa phương khảo sát thì nhiều nhất là tỉnh An Giang
(4,78 triệu tấn) và thấp nhất là Cần Thơ (1,68 triệu tấn), sự khác biệt về lượng rơm phát
sinh giữa các vùng khảo sát chủ yếu là do sự khác biệt về diện tích canh tác giữa các vùng
trong năm 2016. Diện tích canh tác lúa ở An Giang là 603,9 nghìn ha, cịn ở Cần Thơ là
224,7 nghìn ha (Nguồn: Tổng Cục Thống Kê, 2016).

3.4.2. Lợi thế từ sản phẩm
Sản phẩm viên nén gỗ là nguồn nhiên liệu tái sinh. Khi đốt thì lượng khói sinh ra
tương đối ít nên ln đảm bảo khơng gây ra các vấn đề về ơ nhiễm khơng khí, mơi trường.
Đó cũng là nguyên nhân mà sản phẩm này lại vượt qua được quy trình kiểm tra gắt gao,
hàng rào chất lượng để đến với các thị trường nước ngồi khó tính.
Khơng độc hại từ lúc sử dụng cho đến sau khi sử dụng.
Ngun liệu hồn tồn từ thiên nhiên khơng tạp chất.
Nhiệt lượng cao có thể thay thế cho than đá mà vẫn tiết kiệm từ 30-40%.
Nhỏ gọn, độ ẩm thấp tiện lợi trong sử dụng cũng như bảo quản:
-

Đường kính: 6-8 mm.
Chiều dài: 10-40 mm
Nhiệt lượng: 4.500 – 4.800 Kcal/kg

Khơng: tia lửa, khói, chất độc hóa học.
Trong khi cháy: Sản phẩm khơng sinh ra khói độc hại.
Tro ít, khơng đóng xỉ, giảm thiểu chất thải ra mơi trường và chi phí xử lý rác thải
đối với đơn vị sử dụng.
Tro của viên gỗ có thể được sử dụng làm phân bón sạch dùng cho việc sản xuất
nơng nghiệp hay chăm sóc cây cảnh đều rất tốt.
Độ ẩm thấp trong Viên Nén Gỗ cũng làm cho việc sử dụng nó trong bếp và các
thiết bị sưởi ấm, luôn sạch sẽ.
Với kích thước nén chặt đồng đều, những viên nén gỗ không gây bụi bẩn khi sử
dụng như các loại than trên thị trường, việc sử dụng chúng cho các lò sưởi trong nhà cũng
trở nên phù hợp hơn
Sản phẩm đạt tiêu chuẩn theo tiêu chuẩn khí NEPM của Úc năm 2002.
13



 Công dụng của sản phẩm
- Dùng cho công nghệ đốt lị hơi,tạo nhiệt của các nghành trong cơng nghiệp
-

nhằm thay thế các loại nhiên liệu hóa thạch.
Dùng tạo nhiệt trong nhà máy nhiệt điện.
Lót chuồng trại, trang trại (gà, ngựa, bò, dê...)
Dùng trong hệ thống thiết bị sưởi ấm như lò sưởi (thay thế điện, than đá, dầu,

-

củi...các chất đốt thông thường)
Dùng trong thiết bị đốt trong các ngành công nghiệp, dân dụng:
Hấp, sấy, thanh trùng, tiệt trùng trong các nhà máy thực phẩm, đồ uống…
Nhà máy bánh kẹo, nhà máy giấy, dệt nhuộm...
Hệ thống nấu ăn, bếp ăn cơng nghiệp…
Bể bơi nước nóng bốn mùa, mạng nước nóng cho khu vui chơi và nhà hàng

khách sạn, trường học, khu phục hồi chức năng…
- Hệ thống lị hơi xơng hơi. Giặt là (ủi) trong xưởng may. Sấy trong dệt,nhuộm vải
sợi.
3.4.3. Lợi thế từ chính sách mở cửa của thị trường Australia(Úc) và mối quan hệ ViệtÚc
Australia là một địa chỉ đầu tư có sức cạnh tranh cao ở châu Á Thái Bình Dương
với khá nhiều lợi thế thu hút đầu tư như: Kinh tế mở, lạm phát và lãi suất thấp, lực lượng
lao động tận tụy, đáng tin cậy và tỷ lệ tranh chấp công nghiệp thấp, lực lượng lao động biết
sử dụng nhiều thứ tiếng, được đào tạo ở trình độ cao, lành nghề, biết sử dụng máy vi tính,
mơi trường pháp lý có tính mở và hiệu quả, thị trường nội địa có quy mơ tương đối lớn và
liên kết chặt chẽ với khu vực châu Á – Thái Bình Dương..v.v
Australia theo đuổi mục tiêu tự do hóa thương mại quốc tế. Quốc gia này dẫn đầu
trong việc hình thành nhóm Cairns và Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á - Thái Bình

Dương. Australia là một thành viên của Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế và Tổ chức
Thương mại Thế giới, và theo đuổi một số hiệp định thương mại tự do song phương quy
mô lớn, phát triển các mối quan hệ với châu Á và Thái Bình Dương, đặc biệt là thơng qua
ASEAN . Năm 2005, Úc gia nhập vào Hiệp ước Thân thiện và Hợp tác ở Đơng Nam Á và
có ghế chính thức trong Hội nghị cấp cao Đơng Á.
Bên cạnh đó Autralia có chính sách thuế dành ưu đãi, ít rào cản thương mại và đầu
tư nhằm tạo thuận lợi cho các nhà đầu tư.
14


 Về kinh tế thương mại: Việt Nam và Australia đã ký nhiều Hiệp định quan trọng như
sau:
- Hiệp định hợp tác kinh tế thương mại.
- Hiệp định khuyến khích và đảm bảo đầu tư.
- Hiệp định tránh đánh thuế hai lần.
- Thoả thuận hợp tác phát triển và trên cơ sở thoả thuận này, hai bên đã ký tiếp
-

Thoả thuận bổ sung về dự án trợ giúp lĩnh vực pháp luật.
Thoả thuận chung về hợp tác khoa học và công nghệ.

-

Bản ghi nhớ về hợp tác giữa hai nước trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ.

15




×