Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

De thi DA HSG Hoa Tuyen Quang 0910

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.8 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. Tuyªn Quang. ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS CẤP TỈNH NĂM HỌC 2009- 2010- Môn: HOÁ HỌC. Thời gian: 150 phút (Đề thi này có 01 trang). Họ và tên thí sinh:……......…………….…………………….... Số báo danh:………………. Câu 1: (3 điểm) 1. Hoàn thành sơ đồ chuyển hoá sau, xác định rõ các chất ứng với kí hiệu A, B, C, D, E, F, G: Fe(nóng đỏ) + O2  A A + HCl  B + C + H2O B + NaOH  D + G C + NaOH  E + G D + O2 + H2O E E ⃗ t 0 F + H2 O 2. Hãy nêu các hiện tượng xảy ra và giải thích bằng phương trình phản ứng trong thí nghiệm sau: Dẫn từ từ CO2 vào dung dịch nước vôi trong cho tới dư, sau đó cho tiếp nước vôi trong dư vào dung dịch vừa thu được. Câu 2: (4 điểm) 1. Nung 30,4 gam hỗn hợp X gồm FeO và Fe2O3 trong một bình kín có chứa 22,4 lit khí CO (đktc). Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đươc 36 gam hỗn hợp khí. Biết rằng X bị khử hoàn toàn thành Fe. a. Xác định thành phần các chất trong hỗn hợp khí. b. Tính khối lượng Fe thu được và khối lượng 2 oxit sắt ban đầu. 2. Hoà tan 30,6 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của 2 kim loại hoá trị I, II vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch X và 6,72 lit khí (đktc). Tính khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X? Câu 3: (4 điểm) 1. Hỗn hợp A gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO. Cho khí CO dư qua A nung nóng tới phản ứng hoàn toàn được chất rắn B. Hoà tan B vào dung dịch NaOH dư được dung dịch C và chất rắn D. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch C và hoà tan chất rắn D vào dung dịch H 2SO4 đặc nóng (phản ứng tạo khí SO2). Hãy xác định các chất có trong B, C, D và viết các phương trình phản ứng xảy ra. 2. Cho kim loại M hoá trị II tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 14,6% thu được dung dịch muối có nồng độ 24,156%. Xác định kim loại M? Câu 4: (3,5 điểm) 1. Cho 2,4 gam kim loại M tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 0,1 mol khí H2. a. Xác định kim loại M. b. Từ M, viết các phương trình phản ứng điều chế trực tiếp lần lượt từng chất MCl2, M(NO3)2. 2. Cho 3,42 gam Al2(SO4)3 phản ứng với 50 ml dung dịch NaOH thu được 0,78 gam kết tủa. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch NaOH đã dùng. Câu 5: (2,5 điểm) Hỗn hợp A gồm Al, Fe, Cu. - Cho 33,1 gam hỗn hợp A tác dụng với lượng dư clo thu được 86,35gam hỗn hợp muối. - Cho 0,9 mol hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy có 5,04 lit khí bay ra (đktc). Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong A? Câu 6: (3 điểm) 1. Cho 13 gam Zn vào 100g dung dịch X chứa 0,1 mol CuSO4 và 0,2 mol FeSO4 được dung dịch Y chứa 2 muối tan. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch Y. 2. Phải trộn dung dịch HCl 0,3M với dung dịch HCl 0,8M theo tỉ lệ thể tích như thế nào để được dung dịch HCl 0,5M? (Cho Fe=56; O=16; C=12; Mg=24; Al= 27; H=1; S=32; Zn=65 ) ----------------HẾT----------------.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 9 THCS CẤP TỈNH NĂM HỌC 2009- 2010- Môn: HOÁ HỌC.. Tuyªn Quang Câu 1. Nội dung. Điểm 3 điểm. 1. 0. t 3Fe + 2O2   Fe3O4 Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl 4Fe(OH)2 + O2 + H2O → 4Fe(OH)3 t0 2Fe(OH)3   Fe2O3 + 3H2O 2. - Nước vôi trong đục dần, kết tủa trắng tăng dần đến tối đa ( max). Ca(OH)2 + CO2  CaCO3  + H2O (1) - Sau một thời gian kết tủa tan trở lại, sau cùng trong suốt. CaCO3 + CO2 dư + H2O  Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O  Ca(HCO3)2 (2) - Cho tiếp dd Ca(OH)2 vào dd vừa thu được. Dung dịch lại đục, kết tủa trắng xuất hiện trở lại. Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2  2CaCO3  + 2H2O (3). 2. 1,5. 0,5 (2). 0,5 0,5 4 điểm. 1. a. Xác định thành phần hỗn hợp khí. t0 FeO + CO   Fe + CO2 (1) 0. t Fe2O3 + 3CO   2Fe + 3CO2 (2) Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí ⇒ CO vẫn còn dư và CO2. b. Gọi x, y là số mol FeO, Fe2O3 tham gia phản ứng. Ta có: 72x + 160y =30,4 (*) Từ 1, 2: nCO pư = x+3y = nCO ❑2  nCO còn dư = 1- (x +3y) mCO ❑2 + mCO = 36 ⇔ 28.(1 – x + 3y) + 44(x + 3y) =36 ⇔ x +3y = 0,5 (**) Giải (*) và (**) thu được: x=0,2; y=0,1 mFe = (0, 2 + 2.0,1).56=22,4g mFeO= 0,2.72= 14,4 g m(Fe2O3)= 0,1.160= 16 g. 2. R2CO3 + 2HCl → 2RCl + CO2 + H2O (1) R’CO3 + 2HCl → R’Cl2 + CO2 +H2O (2) 6, 72 0,3 ❑2 nCO = 22, 4 mol áp dụng định luật bảo toàn khối luợng. mmuối cacbonat + m HCl = mclorua + mCO ❑2 + mH ❑2 30,6 + 2.0,3.36,5 = mclorua + 0,3.44 + 18.0,3 mclorua = 33,9 gam. 3. 1. - Cho CO qua A nung nóng : t0 Fe3O4 + 4CO   3Fe + 4CO2. 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,5 0,25. O. 0,25 0,5 4 điểm 0,25 0,25.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> t0. CuO + CO   Cu + CO2  Chất rắn B : Al2O3 , MgO , Fe , Cu - Chất rắn B + dung dịch NaOH dư : Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O  dung dịch C: NaAlO2 , NaOH dư  Chất rắn D: MgO , Fe , Cu - Dung dịch C + dung dịch HCl dư : NaOH + HCl → NaCl + H2O NaAlO2 + 4HCldư → NaCl + AlCl3 + 2H2O Hoặc: NaAlO2 + HCl + H2O→Al(OH)3 +NaCl Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O - Chất rắn D + dung dịch H2SO4 đặc : MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O Cu + 2H2SO4→ CuSO4 + SO2 + 2H2O 2. Giả sử kim loại M có 1 mol M + 2HCl → MCl2 + H2 1 2 1 1 (mol) M  71 .100% 24,156% 100 M  2.36,5. 2 14, 6  M=65 (Zn) Ta có: 4. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25. 0,25 0,25 0,25 0,5 1. 3,5 điểm 1. a. 2M + nH2SO4 → M2(SO4)n + nH2↑ 0,2/n 0,1 (mol) Ta có: M=2,4: (0,2/n)= 12n n 1 M 12 Kết luận Loại. 0,25 0,5 2 24 Mg. 3 36 Loại. 0. t b. Mg + Cl2   MgCl2. Mg + 2AgNO3 → Mg(NO3)2 + 2Ag 2. n(Al2(SO4)3)= 0,01 mol n(Al(OH)3)= 0,01 mol. * Trường hợp 1: Al2(SO4)3 dư Al2(SO4)3 + 6NaOH → 2Al(OH)3 + 3Na2SO4 0,005 0,03 0,01 (mol)  CM = 0,03: 0,05 = 0,6 (M) * Trường hợp 2: Al2(SO4)3 thiếu Al2(SO4)3 + 6NaOH → 2Al(OH)3 + 3Na2SO4 0,01 0,06 0,02 (mol) Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O 0,01 0,01 0,01 (mol)  CM = 0,07: 0,05 = 1,4(M). 5 - Trong 33,1gam hỗn hợp A: Gọi nAl=x; nFe=y; nCu=z (mol) Ta có: 27x + 56y + 64z=33,1 (1) 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3 x x (mol) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3. 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5. 0,25 0,5 2,5 0,25. 0,5.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> y y (mol) Cu + Cl2 → CuCl2 z z (mol)  133,5x+162,5y+ 135z=86,35 (2) - Trong 0,9 mol hỗn hợp A: nAl=kx; nFe=ky; nCu=kz (mol) Ta có: k(x+y+z)=0,9 (3) 2Al+ 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑ kx 1,5kx (mol)  1,5kx=0,225 (4) Từ (3) và (4)  5x-y-z=0 (5) Giải (1), (2) và (5) ta được: x=0,1; y=0,2; z=0,3. %Al=8,16%; %Fe=33,84%; %Cu=58% 6. 1. Phương trình phản ứng: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu (1) 0,1 ← 0,1 → 0,1 → 0,1 (mol) Zn + FeSO4 → ZnSO4 + Fe (2) 0,1→ 0,1 → 0,1→ 0,1 (mol) FeSO4 còn dư 0,2 – 0,1 = 0,1 (mol). Tổng số mol ZnSO4 được tạo ra là: 0,1 + 0,1 = 0,2 (mol) Vậy dung dịch sau phản ứng chứa 0,1 mol FeSO4 và 0,2 mol ZnSO4. Khối lượng dung dịch sau phản ứng là: mdd sau pư = mZn + mddX – mCu – mFe = 13 + 100 – 0,1(64 + 56) = 101 (gam) 0,1. 152 .100=15 , 05 % Nồng độ phần trăm của dd FeSO4 là: 101 0,2. 161 .100=31 , 9 % Nồng độ phần trăm của dd ZnSO4 là: 101 2. Gọi V1 và V2 lần lượt là thể tích dd HCl 0,3M và dd HCl 0,8M Áp dụng quy tắc pha loãng ta có: 0,3V1  0,8V2 V1 3 0,5    V1  V2 V2 2. --------HẾT--------. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,25 3 điểm 0,25 0,25. 0,5 0,5 0,25 0,25. 1.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×