Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

De thi giua ki 2 1213

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Họ và tên:...................................... Lớp :................................................ Trường :......................................... Số BD :................Phòng :............. ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ, 12-13 TRƯỜNG TH TRƯƠNG HOÀNH KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ II Năm học :2012-2013 Môn : TIẾNG VIỆT 1 Ngày kiểm tra : …………………. GT 1 ký. SỐ MẬT MÃ. GT 2 ký. STT. ..................................................................................................................................................... Điểm. Chữ ký giám khảo I. Chữ ký giám khảo II. SỐ MẬT MÃ. A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng: (6 điểm) Điểm đọc 2. Trả lời câu hỏi: (2 điểm) 3. Viết tiếng: (2 điểm) a) Tìm 2 tiếng trong bài có vần âu:……………………………………. b) Tìm 2 tiếng trong bài có vần am:……………………………………. B.Kiểm tra viết: (10 điểm) (GV viết bài lên bảng cho HS nhìn viết.) 1. Chính tả: (10 điểm) Bài: Nhà bà ngoại. 2. Nối từ ngữ ở cột trái với từ ngữ ở cột phải cho thích hợp: Một tuần lễ Mùa xuân Bố em Cô dạy em. trăm hoa đua nở. có bảy ngày. tập viết. là bác sĩ.. 3. Điền vào chỗ chấm chấm….. ươc hay ươt caïi l....ü..... ; l....ï..... vaïn ; säng n....ï..... ; r....ü.....đuổi Hướng dẫn đề kiểm tra và đáp án Môn Tiếng Việt 1 Giữa kỳ 2 năm học 2012-2013 I.Kiểm tra đọc: (10đ) Giáo viên ghi rõ ràng bài Bàn tay mẹ lên bảng lớp. 1. Đọc thành tiếng: (6 điểm) Giáo viên ghi bài lên bảng, gọi từng em lên đọc và kết hợp trả lời 2 câu hỏi theo yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bàn tay mẹ Bình yêu nhất là đôi bàn tay mẹ. Hàng ngày, đôi bàn tay của mẹ phải làm biết bao nhiêu là việc. Đi làm về, mẹ lại đi chợ, nấu cơm. Mẹ còn tắm cho em bé, giặt một chậu tã lót đầy. Bình yêu lắm đôi bàn tay rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương xương của mẹ 2.Trả lời các câu hỏi:(2 điểm) a. Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị em Bình?(1 điểm) b. Đọc câu văn diễn tả tình cảm của Bình với đôi bàn tay mẹ.(1 điểm) 3. Viết tiếng: (2 điểm) a. Trong bài có vần âu:………………………………………………………… b. Trong bài có vần am:…………………………………………………………. a.Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (6đ)(HS đọc đoạn văn khoảng 3 phút). 1. Đọc đúng, to rõ toàn bài, tốc độ đọc khoảng 25 tiếng/phút (6đ) -Đọc sai hoặc không đọc được (dừng quá 5 giây/ từ ngữ): trừ 0,5điểm 2. Trả lời đúng mỗi câu hỏi: 1 điểm. 3. Viết đúng 2 câu, mỗi câu có 2 tiếng có vần âu và am (mỗi tiếng 0,5 điểm) II. Kiểm tra viết (10đ) Giáo viên. chép rõ ràng lên bảng lớn bài: “Nhà bà ngoại” để HS chép.. Nhà bà ngoại Nhà bà ngoại rộng rãi, thoáng mát. Giàn hoa giấy lòa xòa phủ đầy hiên. Vườn có đủ thứ hoa trái. Hương thơm thoang thoảng khắp vườn. Hướng dẫn chấm a/-Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết khoảng 25 chữ/15 phút (6điểm) -Viết sai mẫu chữ hoặc sai chính tả mỗi chữ: trừ 0,5 điểm b/-Viết sạch, đẹp, đều nét (2điểm) -Viết bẩn, xấu, không đều nét mỗi chữ: trừ 0,2 điểm c/ -Làm đúng bài tập chính tả (2 điểm-đúng mỗi bài 1 điểm) -Nối đúng từ ngữ (1đ), điền đúng vần (1đ). Sai mỗi chỗ trừ (0,25đ) Cách tính điểm môn Tiếng Việt Điểm từng phần của bài kiểm tra (Đọc thành tiếng, tập chép... ) có thể cho đến 0,25 điểm; Điểm chung của bài kiểm tra đọc hay viết có thể cho đến 0,5điểm. HS chỉ được làm tròn 1 lần duy nhất khi cộng trung bình điểm của 2 bài kiểm tra Đọc-Viết để thành điểm KTĐK môn Tiếng VIệt (nếu lẻ 0,5 thì được làm tròn thành 1 để thành điểm số nguyên, không cho điểm 0 và điểm thập phân ở các lần kiểm tra.. Họ và tên:....................................... ớp :................................................ rường :......................................... ố BD :................Phòng :............. TRƯỜNG TH TRƯƠNG HOÀNH KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ II Năm học :2012-2013 Môn : TIẾNG VIỆT 2 Ngày kiểm tra : …………………. GT 1 ký. SỐ MẬT MÃ. GT 2 ký. STT. ..................................................................................................................................................... Điểm. Chữ ký giám khảo I. Chữ ký giám khảo II. ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 70 phút (không kể thời gian phát đề) A/Kiểm tra đọc (10đ).Đọc thầm và làm bài tập (4đ)-30 phút. SỐ MẬT MÃ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài: Chim sơn ca và bông cúc trắng (Sách Tiếng Việt lớp 2 tập 2 trang 23-24) Bài tập: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 1. Trước khi bị bỏ vào lồng, chim và hoa sống thế nào ? a. Chim buồn thảm, cúc héo lả đi. b. Chim bị cầm tù, họng khô bỏng vì khát. Cúc tỏa hương thơm. c. Chim tự do bay nhảy, hót véo von, cúc sống tự do bên bờ rào. 2. Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng? a. Chim sơn ca bị cầm tù. b. Chim sơn ca chết, cúc héo tàn. c. Bông cúc đem bỏ vào lồng chim sơn ca. 3. Từ ngữ tả tiếng hót của chim sơn ca là: a. véo von. b. êm đềm c. trầm ấm 4. Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho câu sau: Bông cúc trắng mọc quanh bờ ao. ……………………………….. B/Kiểm tra viết (10đ)-15 phút I.Chính tả: nghe-viết:. HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH SẼ RỌC ĐI MẤT. ..................................................................................................................................................... II. Tập làm văn (5đ) – 25 phút. Hãy viết một đoạn văn (từ 3 đến 5 câu) để nói về một con vật mà em thích theo gợi ý dưới đây: a. Đó là con gì, ở đâu? b. Hình dáng con vật có đặc điểm gì nổi bật? c. Hoạt động của con vật đó có gì ngộ nghĩnh, đáng yêu? d. Tình cảm của em đối với con vật đó ra sao ? Bài làm.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hướng dẫn đề kiểm tra và đáp án môn Tiếng Việt 2 Giữa kỳ 2 năm học 2012-2013 I.Kiểm tra đọc: (10đ) Học sinh bốc thăm đọc 1 đoạn được chọn 1 trong 5 bài tập đọc ở SGK a.Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (6đ) (HS đọc đoạn văn khoảng 1 phút). Tránh trường hợp 2 HS kiểm tra liên tiếp đọc 1 đoạn giống nhau. -Đọc đúng tiếng từ: 3đ. (Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5đ ; Đọc sai từ 3 tiếng đến 5 tiếng: 2đ ; Đọc sai từ 6 tiếng đến 10 tiếng: 1,5đ ; Đọc sai từ 11 tiếng đến 15 tiếng: 1đ; Đọc sai từ 16 tiếng đến 20 tiếng: 0,5đ ; Đọc sai trên 20 tiếng: 0đ). -Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 1đ ; (Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu : 0,5đ; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên : 0đ). -Tốc độ đọc đạt yêu cầu 1đ. Đọc quá 1 phút đến 2 phút 0,5đ, Quá 2 phút phải dừng lại đánh vần, nhẩm 0đ -Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1đ. (Trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ ràng: 0,5đ; không trả lời được hoặc trả lời sai ý: 0 đ). b. Đọc thầm và làm bài tập: (4đ) Bài: Chim sơn ca và bông cúc trắng (Sách Tiếng Việt lớp 2 tập 2 trang 23-24) -Học sinh đọc thầm và làm bài tập (4đ) - 30 phút GV chép trên bảng hoặc HS mở SGK và hướng dẫn HS làm bài. (Thời gian làm bài khoảng 30 phút) II.Kiểm tra viết: (10đ) Bài kiểm tra viết gồm 2 phần : Chính tả - Tập làm văn a.Chính tả nghe-đọc (5đ)-15 phút Bài: Chim chích bông (Tiếng Việt lớp 2 tập 2 trang 30) Viết từ: “Hai chân chích bông …..đến ….nhanh vun vút.” Hướng dẫn chấm -Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5đ. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,5đ. (Sai-lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn… trừ 0,5 điểm toàn bài. b.Tập làm văn (5điểm) Thời gian 25 phút Tuỳ theo bài làm cho theo mức điểm từ 0,5điểm....1,5điểm.....đến 5 điểm). Bài làm đạt yêu cầu cao viết đủ số lượng câu, đúng câu, đầy đủ ý, không mắc lỗi chính tả, không mắc lỗi diễn đạt.. Cách tính điểm môn Tiếng Việt Điểm từng phần của bài kiểm tra (Đọc thành tiếng, Đọc thầm và làm bài tập, chính tả, tập làm văn... ) có thể cho đến 0,25 điểm; Điểm chung của bài kiểm tra đọc hay viết có thể cho đến 0,5điểm. HS chỉ được làm tròn 1 lần duy nhất khi cộng trung bình điểm của 2 bài kiểm tra Đọc-Viết để thành điểm KTĐK môn Tiếng VIệt (nếu lẻ 0,5 thì được làm tròn thành 1 để thành điểm số nguyên, không cho điểm 0 và điểm thập phân ở các lần kiểm tra.. Họ và tên:....................................... ớp :................................................ rường :......................................... ố BD :................Phòng :............. TRƯỜNG TH TRƯƠNG HOÀNH KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ II Năm học :2012-2013 Môn : TIẾNG VIỆT 3 Ngày kiểm tra : …………………. GT 1 ký. SỐ MẬT MÃ. GT 2 ký. STT. ..................................................................................................................................................... Điểm. Chữ ký giám khảo I. Chữ ký giám khảo II. SỐ MẬT MÃ. ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 70 phút (không kể thời gian phát đề) A/Kiểm tra đọc (10đ) .Đọc thầm và làm bài tập (4đ) - 30 phút Bài: Tiếng đàn (Sách Tiếng Việt lớp 3 tập 2 trang 54) Bài tập: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng 1. Thủy làm những gì để chuẩn bị vào phòng thi? a. Thủy nâng cây đàn lên vai. b. Thủy bước vào phòng thi. c. Thủy nhận cây đàn vi-ô-lông, lên dây và kéo thử vài nốt nhạc. 2. Cử chỉ, nét mặt của Thủy khi kéo đàn thể hiện điều gì? a. Thủy vừa khẻ chạm vào những sợi dây đàn như có phép lạ. b. Vầng trán Thủy tái đi nhưng gò má ửng hồng, đôi mắt sẫm màu, làn mi rậm cong dài khẽ rung động với bản nhạc. c. Ánh đèn hắt lên khuôn mặt trắng trẻo của Thủy. 3. Bộ phận in nghiêng đậm trong câu: “Hoa mười giờ nở đỏ quanh các lối đi ven hồ” trả lời cho câu hỏi nào? a. Ở đâu? b. Ai thế nào? c. Như thế nào? 4. Ghi lại tên các sự vật được so sánh với nhau trong câu sau: “Hoa nở đầy, trông xa cứ như một cái nón khổng lồ màu đỏ” ……………………………………………………………………………………… B/Kiểm tra viết (10đ)I. Chính tả nghe-viết (5đ) – 15 phút:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH SẼ RỌC ĐI MẤT. ..................................................................................................................................................... II. Tập làm văn (5đ) – 25 phút. Hãy viết một đoạn văn (từ 7 đến 10 câu) kể về một người lao động mà em biết. Dựa theo gợi ý sau: a. Người đó là ai, làm nghề gì ? b. Hằng ngày người đó làm những việc gì ? c. Người đó làm việc như thế nào ? d. Tình cảm của em đối với người đó như thế nào ? Bài làm. Hướng dẫn đề kiểm tra và đáp án môn Tiếng Việt 3 Giữa kỳ 2 năm học 2012-2013.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> I.Kiểm tra đọc: (10đ) Học sinh bốc thăm đọc 1 đoạn được chọn 1 trong 5 bài tập đọc ở SGK a.Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (6đ) (HS đọc đoạn văn khoảng 1 phút). Tránh trường hợp 2 HS kiểm tra liên tiếp đọc 1 đoạn giống nhau. -Đọc đúng tiếng từ: 3đ. (Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5đ ; Đọc sai từ 3 tiếng đến 5 tiếng: 2đ ; Đọc sai từ 6 tiếng đến 10 tiếng: 1,5đ ; Đọc sai từ 11 tiếng đến 15 tiếng: 1đ; Đọc sai từ 16 tiếng đến 20 tiếng: 0,5đ ; Đọc sai trên 20 tiếng: 0đ). -Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 1đ ; (Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5đ; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: 0đ). -Tốc độ đọc đạt yêu cầu 1đ. Đọc quá 1 phút đến 2 phút 0,5đ, Quá 2 phút phải dừng lại đánh vần, nhẩm 0đ -Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1đ. (Trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ ràng: 0,5đ; không trả lời được hoặc trả lời sai ý: 0 đ). b. Đọc thầm và làm bài tập: (4đ) -Học sinh Đọc thầm và làm bài tập (4đ)-30 phút Bài: Tiếng đàn (Sách Tiếng Việt lớp 3 tập 2 trang 54) GV chép trên bảng hoặc HS mở SGK và hướng dẫn HS làm bài. (Thời gian làm bài khoảng 30 phút) II.Kiểm tra viết: (10đ) Bài kiểm tra viết gồm 2 phần: Chính tả - Tập làm văn a.Chính tả nghe - đọc (5đ) Thời gian 15 phút Bài: Hội vật (Tiếng Việt lớp 3 tập 2 trang 58) (Chép từ: “Ngay nhịp trống đầu …….đến…xem chừng chán ngắt.”) Hướng dẫn chấm -Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5đ. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,5đ. (Sai-lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn… trừ 0,5 điểm toàn bài. b.Tập làm văn (5điểm) Thời gian 25 phút Tuỳ theo bài làm cho theo mức điểm từ 0,5điểm, 1,5điểm.....đến 5 điểm). Bài làm đạt yêu cầu cao viết đủ số lượng câu, đúng câu, đầy đủ ý, không mắc lỗi chính tả, không mắc lỗi diễn đạt. Bước đầu biết dùng hình ảnh so sánh, nhân hóa.. Cách tính điểm môn Tiếng Việt Điểm từng phần của bài kiểm tra (Đọc thành tiếng, Đọc thầm và làm bài tập, chính tả, tập làm văn... ) có thể cho đến 0,25 điểm; Điểm chung của bài kiểm tra đọc hay viết có thể cho đến 0,5điểm. HS chỉ được làm tròn 1 lần duy nhất khi cộng trung bình điểm của 2 bài kiểm tra Đọc-Viết để thành điểm KTĐK môn Tiếng VIệt (nếu lẻ 0,5 thì được làm tròn thành 1 để thành điểm số nguyên, không cho điểm 0 và điểm thập phân ở các lần kiểm tra.. Họ và tên:....................................... ớp :................................................ rường :......................................... ố BD :................Phòng :............. TRƯỜNG TH TRƯƠNG HOÀNH KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ II Năm học :2012-2013 Môn : TIẾNG VIỆT 4 Ngày kiểm tra : …………………. GT 1 ký. SỐ MẬT MÃ. GT 2 ký. STT. ...................................................................................................................................................... Điểm. Chữ ký giám khảo I. Chữ ký giám khảo II. ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian : 70 phút (không kể thời gian phát đề). SỐ MẬT MÃ.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> A/Kiểm tra đọc (10đ). Đọc thầm và làm bài tập (5đ)-30 phút Bài: Đoàn thuyền đánh cá (Sách Tiếng Việt lớp 4 tập 2 trang 59) Bài tập: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất. 1. Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc nào? a. Bình minh. b. Hoàng hôn. c. Chiều tối 2. Những hình ảnh nào nói lên vẻ đẹp huy hoàng của biển? a. Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi. b. Mặt trời xuống biển như hòn lửa. Sóng đã cài then, đêm sập cửa. Mặt trời đội biển nhô màu mới. c. Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời. 3. Hình ảnh đoàn thuyền thật đẹp khi trở về: a. Đoàn thuyền đánh cá. b. Mặt trời xuống biển như hòn lửa. c. Câu hát căng buồm với gió khơi, Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời. 4. Chủ ngữ trong câu “Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi.” là: a. Đoàn thuyền. b. Đoàn thuyền đánh cá c. Đánh cá 5. Câu: “Ta kéo xoăn tay chùm cá nặng” là kiểu câu kể nào? a. Ai làm gì? b. Ai thế nào? c. Ai là gì? B/Kiểm tra viết (10đ) I. Chính tả nghe-viết (5đ) – 15 phút:. HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH SẼ RỌC ĐI MẤT. II. Tập làm văn (5đ) – 25 phút. Hãy tả cây tre ở làng quê. Bài làm.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hướng dẫn đề kiểm tra và đáp án môn Tiếng Việt 4 Giữa kỳ 2 năm học 2012-2013 I.Kiểm tra đọc: (10đ) Học sinh bốc thăm đọc 1 đoạn được chọn 1 trong 5 bài tập đọc ở SGK a.Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (5đ)(HS đọc đoạn văn khoảng 1 phút). Tránh trường hợp 2 HS kiểm tra liên tiếp đọc 1 đoạn giống nhau. -Đọc đúng tiếng từ: 3đ. (Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5đ ; Đọc sai từ 3 tiếng đến 5 tiếng: 2đ ; Đọc sai từ 6 tiếng đến 10 tiếng: 1,5đ ; Đọc sai từ 11 tiếng đến 15 tiếng: 1đ; Đọc sai từ 16 tiếng đến 20 tiếng: 0,5đ ; Đọc sai trên 20 tiếng: 0đ). -Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 1đ. (Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu : 0,5đ; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên : 0đ). -Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1đ. (Trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ ràng: 0,5đ; không trả lời được hoặc trả lời sai ý: 0 đ). b. Đọc thầm và làm bài tập: (5đ)-30 phút Bài: Đoàn thuyền đánh cá (Sách Tiếng Việt lớp 4 tập 2 trang 59) GV chép trên bảng hoặc HS mở SGK và hướng dẫn HS làm bài. (Thời gian làm bài khoảng 30 phút) Đúng mỗi câu 1đ II.Kiểm tra viết: (10đ) Bài kiểm tra viết gồm 2 phần : Chính tả - Tập làm văn a.Chính tả nghe - đọc (5đ) Thời gian 15 phút Bài: Hoa học trò (Tiếng Việt lớp 4 tập 2 trang 43) Viết từ: “Mùa xuân, …..đến ….bất ngờ vậy” Hướng dẫn chấm -Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5đ. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,5đ. (Sai-lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định).

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn… trừ 0,5 điểm toàn bài. b.Tập làm văn (5điểm) Thời gian 25 phút Bài làm đạt yêu cầu cao. Biết quan sát và miêu tả chân thực có cảm xúc. Bài văn đầy đủ 3 phần: Mở bài-Thân bài-Kết bài. Viết đúng câu, đầy đủ ý, không mắc lỗi chính tả, không mắc lỗi diễn đạt. Tuỳ theo bài làm cho theo mức điểm từ 0,5điểm- 1,5điểm.....đến 5 điểm). Điểm 4-4,5đ :Bài làm đạt đầy đủ các yêu cầu chính của đề (tả cây tre làng quê). Miêu tả rõ ràng, chân thực, có cảm xúc. Tả bao quát, biết sắp xếp tả từng bộ phận. Nêu được lợi ích của tre, ấn tượng đặc biệt. Tình cảm gắn bó của người đối với cây tre làng quê. Cảm nghĩ của em đối với cây tre. Biết dùng hình ảnh so sánh, biện pháp tu từ để tạo đoạn văn thêm sinh động, hấp dẫn gây được sự chú ý người đọc. Bố cục chặt chẽ, bài viết thể hiện tính sáng tạo, biết xen kẽ cảm xúc khi tả các chi tiết. (Bài viết không mắc quá 4 lỗi diễn đạt và từ 12 hàng trở lên.). Điểm 3-3,5đ : Tương tự như điểm 4 nhưng mắc không quá 7 lỗi diễn đạt và từ 10 hàng trở lên. Điểm 2-2,5đ : Bài viết đạt được các yêu cầu chính của đề ở mức trung bình nhưng chưa gây hấp dẫn người đọc, mắc không quá 10 lỗi diễn đạt và từ 6 hàng trở lên. Điểm 1-1,5đ : Bài viết còn mắc nhiều lỗi diễn đạt, không đảm bảo các yêu càu chính của đề . Điểm 0 : bỏ giấy trắng. Cách tính điểm môn Tiếng Việt. Điểm từng phần của bài kiểm tra (Đọc thành tiếng, Đọc thầm và làm bài tập, chính tả, tập làm văn... ) có thể cho đến 0,25 điểm; Điểm chung của bài kiểm tra đọc hay viết có thể cho đến 0,5điểm. HS chỉ được làm tròn 1 lần duy nhất khi cộng trung bình điểm của 2 bài kiểm tra Đọc-Viết để thành điểm KTĐK môn Tiếng Việt (nếu lẻ 0,5 thì được làm tròn thành 1 để thành điểm số nguyên, không cho điểm 0 và điểm thập phân ở các lần kiểm tra.. Họ và tên:....................................... ớp :................................................ rường :......................................... ố BD :................Phòng :............. TRƯỜNG TH TRƯƠNG HOÀNH KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ II Năm học :2012-2013 Môn : TIẾNG VIỆT 5 Ngày kiểm tra : …………………. GT 1 ký. SỐ MẬT MÃ. GT 2 ký. STT. .................................................................................................................................................... Điểm. Chữ ký giám khảo I. Chữ ký giám khảo II. SỐ MẬT MÃ. ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian : 70 phút (không kể thời gian phát đề) I/Kiểm tra đọc (10đ). Đọc thầm và làm bài tập (5đ) . Thời gian 30 phút. Đọc thầm bài “Cao Bằng” SGK Tiếng Việt lớp 5 tập 2 trang 41 Bài tập: Khoanh tròn chữ cái đứng trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây: 1. Để đến được Cao Bằng phải lần lượt qua những đèo nào? a. Đèo Giàng – đèo Cao Bắc – đèo Gió. b. Đèo Gió – đèo Giàng – đèo Cao Bắc. c. Đèo Gió – đèo Cao Bắc – đèo Giàng. 2. Vị thế, địa thế của Cao Bằng có gì đặc biệt? a. Cao Bằng ở vị trí rất cao, càng gần về xuôi càng thấp dần. b. Cao Bằng ở chỗ rất thấp, càng về xuôi càng cao. c. Cao Bằng ở giữa vùng núi cao và đồng bằng. 3. Ở khổ thơ thứ nhất, cụm từ lại vượt đèo được lặp lại nhiều lần. Cách lặp từ ngữ ấy có tác dụng gì? a. Nhấn mạnh ý để tới được Cao Bằng phải vượt qua đèo b. Nhấn mạnh ý để tới được Cao Bằng phải vượt qua đèo nhiều lần c. Nhấn mạnh ý để tới được Cao Bằng phải vượt qua rất nhiều đèo 4. Từ nào dưới đây gợi tả âm thanh:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> a. Dịu dàng. b. Rì rào c. Rạo rực. 5.Viết một câu ghép có quan hệ từ tương phản. …………………………………………………………………………………………. Kiểm tra viết.(10đ). a.Chính tả nghe - viết (5đ) Thời gian 15 phút. …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. b.Tập làm văn. (5đ) Thời gian 25 phút. Hãy viết một đoạn văn miêu tả một đồ vật trong nhà mà em yêu thích. Bài làm. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(12)</span> …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….. Hướng dẫn đề kiểm tra và đáp án Môn Tiếng Việt 5 Giữa kỳ 2 năm học 2012-2013 I.Kiểm tra đọc: (10đ) Học sinh bốc thăm đọc 1 đoạn được chọn 1 trong 6 bài tập đọc ở SGK a.Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (5đ) (HS đọc đoạn văn khoảng 1 phút). Tránh trường hợp 2 HS kiểm tra liên tiếp đọc 1 đoạn giống nhau. -Đọc đúng tiếng từ: 3đ. (Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5đ ; Đọc sai từ 3 tiếng đến 5 tiếng: 2đ ; Đọc sai từ 6 tiếng đến 10 tiếng: 1,5đ ; Đọc sai từ 11 tiếng đến 15 tiếng: 1đ ; Đọc sai từ 16 tiếng đến 20 tiếng: 0,5đ ; Đọc sai trên 20 tiếng: 0đ). -Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 1đ. (Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu : 0,5đ; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên : 0đ). -Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1đ. (Trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ ràng: 0,5đ; không trả lời được hoặc trả lời sai ý : 0 đ). diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ ràng: 0,5đ; không trả lời được hoặc trả lời sai ý : 0 đ). b. Đọc thầm và làm bài tập: (5đ) -Học sinh đọc thầm bài “Cao Bằng” SGK Tiếng Việt lớp 5 tập 2 trang 41. GV chép trên bảng hoặc HS mở SGK và hướng dẫn HS làm bài. (Thời gian làm bài khoảng 15 phút) Câu 1 đến câu 5: Mỗi câu 1điểm ; II.Kiểm tra viết: (10đ) Bài kiểm tra viết gồm 2 phần : Chính tả - Tập làm văn a.Chính tả nghe - đọc (5đ) Thời gian 15- 16 phút Bài “Tiếng rao đêm” SGK Tiếng Việt lớp 5 tập 2 trang 30. Viết từ “Rồi từ trong nhà ....đến ......thì ra là một cái chân gỗ!” Đáp án chấm -Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5đ. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,5đ. (Sai-lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn… trừ 1 điểm toàn bài. b.Tập làm văn (5điểm) Thời gian 25 phút Bài làm đạt yêu cầu cao: Viết đầy đủ 3 phần: Mở đoạn-Thân đoạn-Kết đoạn. Biết dùng các biện pháp tu từ. Viết đúng câu, đầy đủ ý, không mắc lỗi chính tả, không mắc lỗi diễn đạt. Tuỳ theo bài làm cho theo mức điểm từ 0,5điểm- 1,5điểm.....đến 5 điểm). Điểm 4-4,5đ: Bài làm đạt đầy đủ các yêu cầu chính của đề. Tả “ Một đồ vật trong nhà mà em yêu thích”. Bố cục chặt chẽ. Bài viết có nhiều hình ảnh, phát triển những ý hay. (Bài viết không mắc quá 4 lỗi diễn đạt ). Điểm 3-3,5đ : Tương tự như điểm 4 nhưng mắc không quá 7 lỗi diễn đạt Điểm 2-2,5đ : Bài viết đạt được các yêu cầu chính của đề ở mức trung bình nhưng chưa gây hấp dẫn người đọc, mắc không quá 10 lỗi diễn đạt. Điểm 1-1,5đ : Bài viết còn mắc nhiều lỗi diễn đạt, ý còn nghèo không đảm bảo các yêu càu chính của đề ..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Điểm 0 : bỏ giấy trắng. Cách tính điểm môn Tiếng Việt Điểm từng phần của bài kiểm tra (Đọc thành tiếng, Đọc thầm và làm bài tập, chính tả, tập làm văn... ) có thể cho đến 0,25 điểm; Điểm chung của bài kiểm tra đọc hay viết có thể cho đến 0,5điểm. HS chỉ được làm tròn 1 lần duy nhất khi cộng trung bình điểm của 2 bài kiểm tra Đọc-Viết để thành điểm KTĐK môn Tiếng Việt (nếu lẻ 0,5 thì được làm tròn thành 1 để thành điểm số nguyên, không cho điểm 0 và điểm thập phân ở các lần kiểm tra.. Họ và tên:................................... Lớp :.................. XUYẾNKIỂM SBD :...............Phòng số :......... ĐIỂM. TRƯỜNG TIỂU HỌC TRƯƠNG HOÀNH KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ II NĂM HỌC : 2012 -2013 MÔN : TOÁN LỚP 1 Ngày kiểm tra : ................................. CHỮ KÝ GIÁM KHẢO I. GT1 KÝ. SỐ MẬT MÃ. GTII KÝ. SỐ TT. CHỮ KÝ GIÁM KHẢO II. SỐ MẬT MÃ SỐ TT. Bài 1. (2 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm :. Số liền trước của 12 là ….. - Số 23 gồm ……chục……đơn vị.. Số liền trước của 10 là ….. - Số 59 gồm ……chục……đơn vị.. Số liền sau của 17 là …... - Số 70 gồm ……chục……đơn vị.. Số liền sau của 19 là …... - Số 19 gồm …….chục……đơn vị. Bài 2. (2 điểm) Tính :. 1 + 2 + 5 = … ; 16cm – 4cm = ......... ; 19 - 6 + 5 = …... ; 13cm + 4cm = ………….. Bài 3. (2,5 điểm) Đặt tính rồi tính : 13 + 6 ……. ……. ……. …….. 30 + 60 ……. ……. ……. …….. 17 - 5 ……. ……. ……. …….. 19 – 7 …….. …….. …….. ……... Bài 4. (1điểm) Điền dấu (+) hoặc dấu (-) vào ô trống. 30 …. 50 = 80. 60 …. 20 = 40. 60 - 20 ……… ……… ……… ………. thích hợp :. 50 … 20 = 30. 60 …. 30 = 90. Bài 5. (2 điểm) Có 50 con gà mái và 30 con gà trống. Hỏi có tất cả bao nhiêu con gà ? Bài giải: ……………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………….... Bài 6. (0.5 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống cuối mỗi dòng Điểm A ở trong hình tam giác .B. Điểm B ở trong hình tam giác.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> .A. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM TOÁN 1 GKII Bài 1. (2 điểm) Điền đúng số vào chỗ chấm, mỗi phần cho 0,25 đ Bài 2. (2 điểm) Mỗi phép tính làm đúng cho 0,5 đ Bài 3. (2,5 điểm) Mỗi phép tính đúng cho 0,5 đ (Đặt tính : 0,25 đ .Tính 0,25 đ) Bài 4. (1 điểm) Điền đúng mỗi dấu (+) hoặc dấu (-) vào ô trống cho 0,25đ Bài 5. (2 điểm) Viết được câu lời giải cho 1 điểm Viết được phép tính cho 1 điểm (không có tên đơn vị: - 0,25 điểm ) Có đáp số đúng, đúng toàn bài 2 điểm (không có đáp số - 0,25 điểm) Bài 6. (0,5 điểm) Điền đúng mỗi ô 0,25đ. Họ và tên:................................. TRƯỜNG T H TRƯƠNG HOÀNH Lớp XUYẾNKIỂM :.................. KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ II SBD :...............Phòng số :...... NĂM HỌC : 2012 -2013 MÔN : TOÁN LỚP 2 Ngày kiểm tra : ................................. GT1 KÝ. SỐ MẬT MÃ. GTII KÝ. SỐ TT.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ĐIỂM. CHỮ KÝ GIÁM KHẢO I. SỐ MẬT MÃ SỐ TT. Bài 1 : Tính nhẩm ( 2đ ) 4 x 5 =……. ;. Bài 2:. CHỮ KÝ GIÁM KHẢO II. 3 x 8 =…….. ;. 5 x 8 =……….. ;. 28 : 4 =………... ;. 30 : 5 = …….. 3 x 7 =……….. ;. 16 : 4 =……….. ;. 18 : 3 = ……... ( 2đ ) Tính a, 4 x 7 - 13 = ……………….. =…………………. b,. 32 : 4 + 30 = ……………….. =………………... Bài 3 :(2đ) Khoanh tròn vào trước chữ cái có kết quả đúng: a) y x 3 = 18 A. 6 ; B. 8 b) y - 6 = 22. A. 38 ;. B. 28. ,. C. 12 ,. C. 18. Bài 4 : ( 1 đ )Khoanh tròn vào trước chữ cái có kết quả đúng: Mỗi học sinh được mượn 4 quyển sách. Hỏi 7 học sinh được mượn bao nhiêu quyển sách? A.. 11. ;. B.. 24. ;. C.. 28. Bài 5 : ( 1,5 điểm ) Viết các số thích hợp vào ô trống ở bảng dưới đây: Số bị chia Số chia Thương. 12 2. 3 5. 18 3. 4 4. 25 5. 4 7. Bài 6 : (1,5 điểm) Có 24 học sinh ngồi học ở 4 bàn . Hỏi mỗi bàn có bao nhiêu học sinh? Bài giải :. ………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………….. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN GHKII – Lớp 2 . Bài 1(2đ): Điền đúng mỗi câu được 0,25 điểm . Bài 2(2đ): HS thực hiện đúng mỗi bước được 0,5 điểm , cả câu được 1 điểm . Bài 3(2đ): Khoanh tròn đúng kết quả 1 điểm Bài 4(1đ) : Khoanh tròn đúng kết quả 1 điểm Bài 5(1,5đ) : Đúng mỗi ô : 0,25 điểm. Bài 6 (1,5đ): Đúng lời giải: 0,5 đ..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Đúng phép tính: 0,75 đ, thiếu tên đơn vị trừ 0,25 đ Đáp số đúng 0,25 điểm, thiếu tên đơn vị ở đáp số trừ 0,25 đ. Họ và tên:....................... Lớp :.................. SBD :............... Phòng số :......... ĐIỂM. TRƯỜNG TIỂU HỌC TRƯƠNG HOÀNH KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ II NĂM HỌC : 2012 -2013 MÔN : TOÁN LỚP 3 Ngày kiểm tra : ................................. CHỮ KÝ GIÁM KHẢO I. Bài 1: Đặt tính rồi tính: (3 điểm) 5718 + 647 ; ………………… ………………… …………………. CHỮ KÝ GIÁM KHẢO II. GT1 KÝ. SỐ MẬT MÃ. GTII KÝ. SỐ TT. SỐ MẬT MÃ SỐ TT. Thời gian : 40 phút 8493 - 3456 ……………… ……………… ………………. ;. 4380 – 729 …………….. …………….. ……………...

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ………………… 308 X 7 ………………… ………………… ………………… ………………… Bài 2. (2 điểm) Tìm Y: Y : 3 = 1527 ………………… ………………… ………………… ………………… Bài 3: ( 2 điểm). ……………… 3034 X 5 ……………… ……………… ……………… ……………… ;. …………….. 2035 : 5 …………….. …………….. …………….. ……………... 8 x Y = 1640 ……………… ……………… ……………… ………………. a) Khoanh tròn vào số lớn nhất trong các số: 6375 ; 6735 ; 6537 b) Viết các số 4208 ; 4802 ; 4280 ; 4082 theo thứ tự từ bé đến lớn ………………………………………………………………………. c) Viết số bé nhất có ba chữ số: ……………. ;. 6753. d) Điền dấu ( > ; < ; =) thích hợp vào ô trống 1 km 987 m ; 989 mm 1m Bài 4: (1 điểm) Nêu tên các bán kính, đường kính có trong hình tròn (cho biết 0 là tâm hình tròn và các điểm M, P, N, Q là các điểm nằm trên đường tròn) P Đường kính:……………………………… M N Bán kính:…………………………………. Q Bài 5: (2 điểm)Có 2 thùng, mỗi thùng chứa 1025 lít dầu. Người ta đã lấy ra 1350 lít dầu từ các thùng đó. Hỏi còn lại bao nhiêu lít dầu? …………………………………… ………………. …………………………………… …………………. ..................................................................................... ………………………………………………………. ………………………………………………………. HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO PHẦN NÀY.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> ĐÁP ÁN TOÁN 3- GIỮA KÌ II, NĂM HỌC: 2012-2013 Bài 1: 3 điểm Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính 0,5 điểm Bài 2: 2 điểm Trình bày đúng các bước và tính đúng mỗi bài 1 điểm Bài 3: 2 điểm Đúng mỗi câu 0,5 điểm, riêng câu d điền đúng 2 dấu được 0,5 điểm Bài 4: 1 điểm Nêu tên được 2 đường kính 0,5 điểm, nêu tên được 4 bán kính được 0,5 điểm Bài 5: 2 điểm Đúng mỗi câu lời giải 0,5 điểm Đúng mỗi phép tính 0,5 điểm Thiếu 1 tên đơn vị trừ 0,25 điểm, kể cả đáp số.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Họ và tên:............................... Lớp :.................. SBD :............... Phòng số :......... ĐIỂM. TRƯỜNG TIỂU HỌC TRƯƠNG HOÀNH KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ II NĂM HỌC : 2012 -2013 MÔN : TOÁN LỚP 4 Ngày kiểm tra : ................................. CHỮ KÝ GIÁM KHẢO I. CHỮ KÝ GIÁM KHẢO II. GT1 KÝ. SỐ MẬT MÃ. GTII KÝ. SỐ TT. SỐ MẬT MÃ SỐ TT. Câu 1:(2đ) Hãy khoanh vào trước câu trả lời đúng: a) 1km2=…….. ……m2 A. 1 000m2 ; B. 10 000m2 ; C. 100 000m2 ; D. 1 000 000m2 b) Phân số lớn hơn 1 là: A. 5 B. 8 C. 3 D. 3 6 9 2 4 c) Gọi S là diện tích hình bình hành, a là độ dài đáy, h là chiều cao, công thức tính diện tích hình bình hành là : A. S = a x h : 2 ; B. S = a x h ; C. S=axhx2 ; D. S = a : h d) Phân số nào tối giản? A.. 2 ; B. 4 ; C. 6 ; D. 7 3 10 9 21 Câu 2:(2đ)Khoanh vào kết quả đúng của các phép tính sau là: a) 3 +. 4 5. =…..?. A.. 7 15. ;. B.. 15 ; 5. C.. 19 5.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> b). 21 5. -. 11 3. =……?. Câu 3 (2đ) : Tìm x : a). 3 5. x x. =. A.. 4 7. 7 3. -. ;. 2 3. :. 8 ; 15. B.. b). …………………. …………………. …………………. ……………… … ……………… … ………………… Câu 4:(2đ) Tính rồi rút gọn : a). 10 2. 1 8. x +. =. C.. 10 15. 1 5. … ………………… …….……………… ……….…………… …………..………… …………….………. ……………….…….. 2 5. b). ………………………………………. ………………………………………. ……………………………….……… ………………………………………. ………………………………………. ………………………………………. ……………………………………… ……………………………………….. ……………………………………….. 9 5. : 3 -. 1 2. ……………………………………………. ………………………………..................... ……………………………………………. ……………………………………………. …………………………………………… …………………………………………… …………………………………………… ……………………………………………. ……………………………………………….. HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO PHẦN NÀY. Câu 5: (2đ) Một sân trường hình chữ nhật có chiều dài 60 m, chiều rộng bằng. vi và diện tích sân trường ? Tóm tắt …………………………….. …………………………….. …………………………….. ……………………………... 2 3. chiều dài. Tính chu. Bài giải: ………………………………………………………………….. …………………………………………………………………. …………………………………………………………………. …………………………………………………………………. …………………………………………………………………. …………………………………………………………………. .......................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Đáp án môn Toán 4 GKII, 2012-2013 Câu 1 : 2điểm. Mỗi câu 0,5điểm. Câu 2 : 2điểm. Mỗi câu 1 điểm. Câu 3 : 2điểm. Mỗi câu 1 điểm. Câu 4 : 2điểm. Mỗi câu 1 điểm. Chú ý:(ở câu 3 và 4) Trong quá trình thực hiện biểu thức phải đủ các bước, thiếu 1 bước trừ 0,25đ Phép chia phân số không có bước nhân đảo ngược phân số sau trừ 0,25 điểm Câu 5 : 2điểm Câu lời giải tìm chiều rộng 0,25 điểm, phép tính đúng 0,5 điểm. Câu lời giải tìm chu vi 0,25 điểm, phép tính đúng 0,5 điểm. Câu lời giải tìm diện tích 0,25 điểm, phép tính đúng 0,25 điểm. ( sai, thiếu tên đơn vị mỗi chỗ và đáp số trừ. 1 2. điểm ).

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Họ và tên:............................... Lớp :.................. SBD :............... Phòng số :......... ĐIỂM. TRƯỜNG TIỂU HỌC TRƯƠNG HOÀNH KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ II NĂM HỌC : 2012 -2013 MÔN : TOÁN LỚP 5 Ngày kiểm tra : ................................. CHỮ KÝ GIÁM KHẢO I. GT1 KÝ. SỐ MẬT MÃ. GTII KÝ. SỐ TT. CHỮ KÝ GIÁM KHẢO II. SỐ MẬT MÃ SỐ TT. I. Khoanh tròn vào chữ (A,B,C) đặt trước câu đúng : *Câu 1: Hình tròn có bán kính bằng 4 cm thì chu vi hình tròn đó là : ( 1đ) A. 6,28 cm B. 12,56 cm C. 25,12 cm *Câu 2 Hình tròn có đường kính 4 dm thì diện tích hình tròn đó là:(1đ) A. 3,14 dm2 B. 12,56 dm2 C. 9,42 dm2 *Câu 3: Hình lập phương có cạnh 3cm thì diện tích xung quanh hình lập phương đó là :( 1đ) A. 9 cm2 B. 36 cm2 C. 54 cm2 Câu 4: So sánh số đo A. C.. 8372361 1000. m3 và 8372361 dm3 (0,5 đ). 8372361 m3 > 8372361 dm3 1000 8372361 m3 = 8372361 dm3 1000. Câu 5: 37,5 % của 320 là: (0,5 đ) A. 1200 ; B. 375 *Câu 6: Cho hình tam giác có diện tích đó.. ( 1,5đ) Giải. 5 8. ;. ;. 8372361 1000. B.. C.. m2 và chiều cao. m3 < 8372361 dm3. 120 1 2. m. Tính độ dài đáy của hình tam giác.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> ...................................................................... ...................................................................... .................................................................... ...................................................................... . .......................................................................... II. Đổi các số đo sau:( 1 đ) *Câu 1: 0,25 m3 = ……………dm3 1 dm2 =…………..cm2 5 III. Tìm y: (1,5 đ): 2,5 x y = 4,5 x 3 ………….......................................... …………......................................... …………......................................... …………......................................... *Câu 2:. HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO PHẦN NÀY. IV.Bài toán:( 2 đ) Một cái thùng không có nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,5 m, chiều rộng 0,6 m và chiều cao 8 dm. Người ta sơn mặt ngoài thùng. a) Hỏi diện tích quét sơn là bao nhiêu mét vuông ? b) Hỏi thùng đó chứa được bao nhiêu lít nước ? Biết dm3 = 1lít. Bài giải: Tóm tắt Bài giải: ……….…………………….. ……………………………………………………. ……………………………… ..…………………………………………………… ………………………. ……. ……………………………………………………… ……………………………… ……………………………………………………… ………………………………. ……………………………………………………… …………………………….. ….....………………………………………………… …………………………….. ……………………………………………………… ……………………………………………………… ……………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(24)</span> HƯỚNG DẪN CHẤM TOÁN 5 GHKII NĂM HỌC 2012-2013. Cách chấm điểm : I.(5,5 điểm)Câu 1, 2, 3, đúng mỗi câu 1 điểm, Câu 4, 5: đúng mỗi câu 0,5 điểm Câu 6: lời giải 0,5 điểm, phép tính 1 điểm, sai tên đơn vị trừ 0,25 điểm II. (1 điểm) Mỗi câu đúng 0,5 điểm. III. Tìm y : 1,5 điểm (Mỗi bước 0,75 điểm. Sai bước trung gian là sai hết) IV. Bài toán: -Tóm tắt đề :0,25d -Tính diện tích xung quanh (Lời giải + phép tính đúng 0,5điểm). -Tính diện tích 1 mặt đáy (Lời giải + phép tính đúng 0,25điểm). -Tính diện tích quét sơn (Lời giải + phép tính đúng 0,5điểm). -Tính thể tích và số lít nước chứa trong bể.(Lời giải + phép tính đúng 0,5điểm). *Bài toán giải đúng 2 điểm. Nếu không có đáp số - 0,25 điểm.

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×