Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

De thi HDC TV 4HK II20122013Chau ThanhBen Tre

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.9 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Phòng GD&ðT Châu Thành Trường TH:……………………… Họ và tên học sinh: …………………………………… Lớp:……………. Giáo viên coi thi (Ký ghi rõ họ tên). ðỀ KIỂM TRA ðỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II MÔN: TIẾNG VIỆT (ðọc) – LỚP 4 NĂM HỌC 2012 - 2013 (Thời gian: 40 phút không kể phát ñề) ðề A ---------------. 1………………………….……………. Nhận xét của giáo viên chấm thi (Ký ghi rõ họ tên) ………………………………………. …………………………………………. ………………………………………. 2………………………….……………. ………………………………………. …………………………………………. ………………………………………. ðiểm. ðọc thầm bài văn sau và làm bài tập (5 ñiểm) Bà cụ bán hàng nước chè Gốc bàng to quá, có những cái mắt to hơn cái gáo dừa, có những cái lá to bằng mẹt bún của các bà vẫn bán bún ốc. Không biết cây bàng này năm chục tuổi, bảy chục tuổi hay cả một trăm tuổi. Nhiều người ngồi uống nước ở ñây những lúc quán nước vắng khách ñã ngắm kĩ gốc bàng, rồi lại ngắm sang bà cụ hàng nước. Bà cụ không biết bao nhiêu tuổi giời, không biết bao nhiêu tuổi lao ñộng, bán nước ñược bao nhiêu năm. Chỉ thấy ñầu bà cụ bạc trắng, trắng hơn cả cái mớ tóc giả của các diễn viên tuồng chèo vẫn ñóng các vai bà cụ nhân ñức. Ví dụ như thế cũng chưa ñúng lắm. Phải nói là bà cụ quán nước tóc bạc phơ phơ như một bà tiên hay hiện ra giúp các trẻ em nghèo thì mới ñúng. ðoán ñược tuổi những bà tiên thật khó. Và thử xem gốc bàng thân mật to lớn kia và bà tiên quán nước hiền hậu này, ai nhiều tuổi hơn ai, thì cũng không phải là một việc dễ. Nhưng mà có lẽ cũng chả cần làm việc ấy. Có một ñiều dễ biết nhất và ai cũng thấy ngay: cả cái cây rợp bóng và bà cụ hàng nước này ñều lành và tốt. Theo Nguyễn Tuân Khoanh vào chữ cái chỉ ý trả lời ñúng nhất Câu 1. Cây bàng ñược tả trong bài bao nhiêu tuổi? A. Bảy chục tuổi. B. Một trăm tuổi. C. Không thể biết. Câu 2. Bà cụ bán nước chè bao nhiêu tuổi? A. Bảy chục tuổi. B. Một trăm tuổi. C. Không thể biết..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 3. ðặc ñiểm ngoại hình nào của bà cụ ñược tác giả chú ý nhất? A. Bà rất nhân hậu, thường giúp ñỡ trẻ em nghèo. B. Tóc bà trắng phơ phơ như một bà tiên hiền hậu. C. Bà giống một diễn viên tuồng chèo ñóng vai bà cụ nhân ñức. Câu 4. Theo tác giả, sự giống nhau dễ nhận ra nhất giữa cây bàng và bà cụ là gì? A. Cây bàng và bà cụ ñều lành và tốt. B. Cây bàng và bà cụ ñều già, tóc bạc phơ. C. Cây bàng và bà cụ ñều trên một trăm tuổi. Câu 5. Trình tự miêu tả của tác giả trong bài văn có gì ñộc ñáo ? A. Miêu tả cây bàng cổ thụ rồi chuyển sang miêu tả bà cụ bán hàng và so sánh ñể làm nổi bật ñặc ñiểm chung của bà cụ với cây bàng. B. Miêu tả bà cụ bán hàng rồi chuyển sang miêu tả cây bàng cổ thụ và so sánh ñể làm nổi bật ñặc ñiểm chung của bà cụ với cây bàng. C. Lúc thì miêu tả cây bàng cổ thụ, lúc thì miêu tả bà cụ bán hàng dưới gốc bàng. Câu 6. Câu nào dưới ñây cấu tạo theo kiểu câu “Ai thế nào?”. A. Nhiều người ngắm kĩ gốc bàng, rồi ngắm sang bà cụ hàng nước. B. ðoán xem ai nhiều tuổi hơn ai không phải là việc dễ. C. ðầu bà cụ hàng nước bạc trắng. Câu 7. Trong câu: “Cả cái cây rợp bóng và bà cụ hàng nước này ñều lành và tốt.”, bộ phận nào là vị ngữ? A. lành và tốt. B. ñều lành và tốt. C. rợp bóng, lành và tốt. Câu 8. Từ “thân mật” có nghĩa gì? A. Gần gũi. B. Thương mến. C. Chân thành, gắn bó. Câu 9. Câu nào sau ñây có trạng ngữ chỉ thời gian? A. Gốc bàng to quá, có những cái mắt to hơn cái gáo dừa. B. Bây giờ, không biết bà cụ bao nhiêu tuổi. C. Chỉ thấy ñầu bà cụ bạc trắng, trắng hơn cả cái mớ tóc giả của các diễn viên tuồng chèo. Câu 10: Ý nghĩa của câu chuyện là gì? A. Tả cây bàng. B. Tả bà cụ bán hàng nước chè. C. Sự hiền lành, tốt bụng của bà cụ bán hàng nước chè..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Phòng GD&ðT Châu Thành Trường TH:……………………… Họ và tên học sinh: …………………………………… Lớp:……………. Giáo viên coi thi (Ký ghi rõ họ tên). ðỀ KIỂM TRA ðỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II MÔN: TIẾNG VIỆT (ðọc) – LỚP 4 NĂM HỌC 2012 - 2013 (Thời gian: 40 phút không kể phát ñề) ðề B ---------------. 1………………………….……………. Nhận xét của giáo viên chấm thi (Ký ghi rõ họ tên) ………………………………………. …………………………………………. ………………………………………. 2………………………….……………. ………………………………………. …………………………………………. ………………………………………. ðiểm. ðọc thầm bài văn sau và làm bài tập (5 ñiểm) Bà cụ bán hàng nước chè Gốc bàng to quá, có những cái mắt to hơn cái gáo dừa, có những cái lá to bằng mẹt bún của các bà vẫn bán bún ốc. Không biết cây bàng này năm chục tuổi, bảy chục tuổi hay cả một trăm tuổi. Nhiều người ngồi uống nước ở ñây những lúc quán nước vắng khách ñã ngắm kĩ gốc bàng, rồi lại ngắm sang bà cụ hàng nước. Bà cụ không biết bao nhiêu tuổi giời, không biết bao nhiêu tuổi lao ñộng, bán nước ñược bao nhiêu năm. Chỉ thấy ñầu bà cụ bạc trắng, trắng hơn cả cái mớ tóc giả của các diễn viên tuồng chèo vẫn ñóng các vai bà cụ nhân ñức. Ví dụ như thế cũng chưa ñúng lắm. Phải nói là bà cụ quán nước tóc bạc phơ phơ như một bà tiên hay hiện ra giúp các trẻ em nghèo thì mới ñúng. ðoán ñược tuổi những bà tiên thật khó. Và thử xem gốc bàng thân mật to lớn kia và bà tiên quán nước hiền hậu này, ai nhiều tuổi hơn ai, thì cũng không phải là một việc dễ. Nhưng mà có lẽ cũng chả cần làm việc ấy. Có một ñiều dễ biết nhất và ai cũng thấy ngay: cả cái cây rợp bóng và bà cụ hàng nước này ñều lành và tốt. Theo Nguyễn Tuân Khoanh vào chữ cái chỉ ý trả lời ñúng nhất Câu 1. Bà cụ bán nước chè bao nhiêu tuổi? A. Bảy chục tuổi. B. Một trăm tuổi. C. Không thể biết. Câu 2. Cây bàng ñược tả trong bài bao nhiêu tuổi? A. Bảy chục tuổi. B. Một trăm tuổi. C. Không thể biết..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu 3. Theo tác giả, sự giống nhau dễ nhận ra nhất giữa cây bàng và bà cụ là gì? A. Cây bàng và bà cụ ñều lành và tốt. B. Cây bàng và bà cụ ñều già, tóc bạc phơ. C. Cây bàng và bà cụ ñều trên một trăm tuổi. Câu 4. Trong câu: “Cả cái cây rợp bóng và bà cụ hàng nước này ñều lành và tốt.”, bộ phận nào là vị ngữ? A. lành và tốt. B. ñều lành và tốt. C. rợp bóng, lành và tốt. Câu 5. ðặc ñiểm ngoại hình nào của bà cụ ñược tác giả chú ý nhất? A. Bà rất nhân hậu, thường giúp ñỡ trẻ em nghèo. B. Tóc bà trắng phơ phơ như một bà tiên hiền hậu. C. Bà giống một diễn viên tuồng chèo ñóng vai bà cụ nhân ñức. Câu 6. Từ “thân mật” có nghĩa gì? A. Gần gũi. B. Thương mến. C. Chân thành, gắn bó. Câu 7. Trình tự miêu tả của tác giả trong bài văn có gì ñộc ñáo ? A. Miêu tả cây bàng cổ thụ rồi chuyển sang miêu tả bà cụ bán hàng và so sánh ñể làm nổi bật ñặc ñiểm chung của bà cụ với cây bàng. B. Miêu tả bà cụ bán hàng rồi chuyển sang miêu tả cây bàng cổ thụ và so sánh ñể làm nổi bật ñặc ñiểm chung của bà cụ với cây bàng. C. Lúc thì miêu tả cây bàng cổ thụ, lúc thì miêu tả bà cụ bán hàng dưới gốc bàng. Câu 8. Câu nào sau ñây có trạng ngữ chỉ thời gian? A. Gốc bàng to quá, có những cái mắt to hơn cái gáo dừa. B. Bây giờ, không biết bà cụ bao nhiêu tuổi. C. Chỉ thấy ñầu bà cụ bạc trắng, trắng hơn cả cái mớ tóc giả của các diễn viên tuồng chèo. Câu 9. Câu nào dưới ñây cấu tạo theo kiểu câu “Ai thế nào?”. A. Nhiều người ngắm kĩ gốc bàng, rồi ngắm sang bà cụ hàng nước. B. ðoán xem ai nhiều tuổi hơn ai không phải là việc dễ. C. ðầu bà cụ hàng nước bạc trắng. Câu 10: Ý nghĩa của câu chuyện là gì? A. Tả cây bàng. B. Tả bà cụ bán hàng nước chè. C. Sự hiền lành, tốt bụng của bà cụ bán hàng nước chè. Phòng Giáo dục và đào tạo Châu Thành.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT (ðọc thầm) – CUỐI HKII – LỚP 4 NĂM HỌC 2012 - 2013 ðỀ A - B -------------Nội dung Câu đáp án. 1A 2B. 2A 1B. 3A 5B. 4A 3B. 5A 7B. 6A 9B. 7A 4B. 8A 6B. 9A 8B. 10A 10B. C. C. B. A. A. C. B. C. B. C. ðiểm TS ñiểm: 5 ñiểm Mỗi câu ñúng ñược 0,5 ñiểm.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Phòng Giáo dục và đào tạo Châu Thành ðỀ KIỂM TRA ðỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II MÔN TIẾNG VIỆT (Viết) – LỚP 4 NĂM HỌC 2012 - 2013 Thời gian: 60 phút (Học sinh làm bài trên giấy tập) ---------------. 1. Chính tả: (5 ñiểm) ðề bài: Giáo viên ñọc cho học sinh (nghe viết) một ñoạn trong tác phẩm “ðất rừng phương Nam” của tác giả ðoàn Giỏi trong vòng 15 phút. Lên ñường chiến ñấu Tôi ngẩng mặt lên, nhìn thẳng vào lá cờ Tổ quốc mới tinh khôi treo trên ñầu cột cao chót vót giữa sân lễ, ñang ñược một bác già trong ñơn vị trân trọng cầm mối dây ñưa dần xuống. Một cảm giác lạ lùng vụt xâm chiếm ñầu óc tôi: không phải lá cờ ñang từ từ hạ xuống, mà chính những người ñứng trên sân lễ giữa rừng ñước Cà Mau ñây, tất cả ñang từ từ bay lên, mỗi phút một gần màu ñỏ của lá cờ. ðoàn Giỏi. 2. Tập làm văn (5 ñiểm) ðề bài: Hãy tả cây hoa mai ñược trồng ở nhà em (hoặc em ñã ñược nhìn thấy)..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Phòng Giáo dục và đào tạo Châu Thành HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT (Viết) – LỚP 4 – CUỐI HKII NĂM HỌC 2012 – 2013 Chính tả --------------- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày ñúng ñoạn văn: 5 ñiểm. - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai – lẫn phụ âm ñầu hoặc vần, thanh không viết hoa ñúng qui ñịnh trừ: 0,5 ñiểm. Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về ñộ cao, khoảng cách, hoặc trình bày bẩn,…bị trừ 1 ñiểm toàn bài (nếu phạm 1 nội dung trừ 0,25 ñiểm).. Phòng Giáo dục và đào tạo Châu Thành HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT (Viết) – LỚP 4 – CUỐI HKII NĂM HỌC 2012 - 2013 Tập làm văn --------------1. Nội dung: (4 ñiểm). a. Mở bài: (0,5 ñiểm). Giới thiệu ñược cây hoa mai (ñược trồng ở nhà em hay em ñược nhìn thấy). b. Thân bài: (3 ñiểm). Tả từng bộ phận của cây (mỗi phần 1 ñiểm) + Thân, cành + Lá + Hoa * Lưu ý: trong phần thân bài, học sinh có thể không làm rạch ròi từng phần mà có thể lồng ghép, kết hợp các ý trên. c. Kết luận: (0,5 ñiểm – mỗi ý 0,25 ñiểm) - Ích lợi của cây. - Tình cảm ñối với cây. 2. Hình thức: (1 ñiểm) - đúng thể loại (0,25 ựiểm) - Nếu bài văn có chữ viết ñẹp, dưới 3 lỗi chính tả: (0,25 ñiểm). - Bài viết có ý tưởng phong phú, hay: (0,5 ñiểm)..

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

×