Tải bản đầy đủ (.docx) (315 trang)

GA ngu van 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 315 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 Ngày soạn:…./…../ 2011 Ngày giảng:…../…../ 2011 Tiết 1:. CỔNG TRƯỜNG MỞ RA - Lý Lan -. A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: Cảm nhận và hiểu được những tình cảm thiêng liêng, đẹp đẽ của cha mẹ đối với con cái. Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người. 2.Ki năng: Cảm thụ tác phẩm văn chương. 3.Thái độ: Yêu thích văn chương. B . CHUẨN BỊ: GV: Tranh ảnh về ngày khai trường,soạn giáo án. HS: Đọc bài và trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I.Ổn định lớp tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới : *Hoạt động 1 – Giới thiệu bài: Hoạt động của Thầy và trò *Hoạt động 2 Em hãy nêu xuất xứ của văn bản Cổng trường mở ra?. GV : Hướng dẫn đọc : Giọng nhỏ nhẹ, thiết tha, chậm rãi. Em có thể chia văn bản này thành mấy phần ? Mỗi phàn từ đâu đến đâu ? ý của từng phần ?. *Hoạt động 3 HS đọc đoạn 1. Đoạn văn em vừa đọc diễn tả điều gì ? - Theo dõi phần đầu văn bản, em thấy. Nội dung kiến thức I. Đọc hiểu văn bản 1 .Tác giả, tác phẩm: - Đây là bài kí của tg Lý Lan -Trích từ báo “Yêu trẻ số 166 Thành phố Hồ Chí Minh 1.9.2000 2. Đọc: 3.Chú thích (sgk) 4. Bố cục: 2 phần + Từ đầu -> bước vào : Nỗi lòng của mẹ +Còn lại : Cảm nghĩ của mẹ về Giáo dục. II.Phân tích: 1. Nỗi lòng của mẹ:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 người mẹ nghĩ đến con trong thời điểm nào ? (Đêm trước ngày con vào lớp 1.) - Đêm trước ngày khai trường tâm trạng * Tâm trạng của mẹ : của người mẹ và đứa con có gì khác nhau ? - Mẹ không ngủ được Điều đó được biểu hiện bằng những chi tiết - Hôm nay mẹ không tập trung được nào trong bài ? vào việc gì cả. Em có nhận xét gì về tâm trạng của 2 mẹ - Mẹ lên giường trằn trọc. con ? - Mẹ tin đứa con của mẹ lớn rồi. - Để diễn tả được tâm trạng của 2 mẹ con, tác giả đã sử dụng phương thức biểu đạt ->Tự sự kết hợp với miêu tả để biểu nào ? cảm - làm nổi rõ tâm trạng thao thức, - Theo em vì sao người mẹ lại trằn trọc hồi hộp, suy nghĩ triền miên của người không ngủ được ? mẹ. - Chi tiết nào chứng tỏ ngày khai trường năm xưa đã để lại ấn tượng sâu đậm trong tâm hồn người mẹ ? (Cứ nhắm mắt lại là dường như vang bên tai tiếng đọc bài trầm bổng : ‘‘Hằng năm cứ vào cuối thu ... Mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp ” ) - Trong đêm không ngủ, người mẹ đã làm * Những việc làm của mẹ : gì cho con ? - Đắp mền, buông mùng, ém chăn cẩn thận, lượm đồ chơi, nhìn con ngủ,xem lại những thứ đã chuẩn bị cho con. - Qua những việc làm đó em cảm nhận được điều gì về người mẹ ? - Trong đêm không ngủ người mẹ đã sống lại những kỉ niệm quá khứ nào ? - Tìm những chi tiết nói về kỉ niệm quá khứ đó ?. ->Yêu thương con, hết lòng vì con. .* Kỉ niệm quá khứ : - Nhớ sự nôn nao, hồi hộp khi cùng bà ngoại đi tới trường và nỗi chơi vơi hốt hoảng, khi cổng trường đóng lại. -> Sử dụng một loạt từ láy gợi cảm - Em có nhận xét gì về cách dùng từ của tác xúc vừa phức tạp, vừa vui sướng, vừa giả ? Tác dụng của cách dùng từ đó ? lo sợ . => Là người mẹ biết yêu thương - Những tình cảm quá khứ ấy đã nói lên người thân, biết ơn trường học, tin được tình cảm sâu nặng nào của lòng mẹ ? tưởng ở tương lai của con . +Thảo luận : - Có phải người mẹ đang nói trực tiếp với -> Dùng ngôn ngữ độc thoại. con không ? hay người mẹ đang tâm sự với Làm nổi bật tâm trạng, tình cảm và ai ? ( Đang nói với chính mình ) – Cách viết những điều sâu thẳm khó nói bằng.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 này có tác dụng gì ? những lời trực tiếp. - Ngoài những cảm xúc tâm trạng ấy, trong đêm không ngủ người mẹ còn nghĩ đến 2. Cảm nghĩ của mẹ: điều gì ? - Câu văn nào trong bài nói lên tầm quan trọng của nhà trường đối với thế hệ trẻ ? ( ‘‘Ai cũng biết rằng mỗi sai lầm trong giáo dục sẽ ảnh hưởng đến cả 1 thế hệ mai sau và sai lầm 1 li có thể đưa thế hệ ấy đi chệch cả hàng dặm sau này.” ) - Câu văn này có ý nghĩa gì ? Vì sao ? ( Không được phép sai lầm trong giáo dục. Vì giáo dục quyết định tương lai của đất nước ) Thảo luận: - Trong đoạn kết người mẹ đã nói với con : ‘‘Đi đi con, hãy can đảm lên, thế giới này là của con, bước qua cánh cổng trường là 1 thế giới kì diệu sẽ mở ra.’’ Em hiểu thế giới kì diệu đó là gì ? ( Tri thức, tình cảm, tư tưởng, đạo lí, tình bạn, tình thầy trò ) - Câu nói này có ý nghĩa gì ? - Văn bản Cổng trường mở ra được biểu đạt bằng những phương thức nào? - Phương thức nào là chính ? – Sự kết hợp này có tác dụng gì ? *Hoạt động 4. - Bước qua cánh cổng trường là một thế giới kì diệu sẽ mở ra. =>Khẳng định vai trò to lớn của giáo dục, tin tưởng ở sự nghiệp giáo dục của nước nhà.. - Kết hợp hài hoà giữa tự sự, miêu tả và biểu cảm làm nổi bật vẻ đẹp trong sáng, đôn hậu trong tâm hồn người mẹ .. - Nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm trạng nhân vật có gì đáng chú ý ?( Miêu tả diễn biến tâm trạng nhân vật với nhiều hình thức khác nhau : miêu tả trực tiếp, miêu tả qua so sánh, miêu tả hồi ức, sử dụng ngôn ngữ độc thoại bộc lộ chất trữ tình). -Hs đọc ghi nhớ *Hoạt động 5 III. Tổng kết: Ghi nhớ : (sgk) - Chúng ta phải có trách nhiệm với gia đình và nhà trường ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013. IV. Củng cố - Dặn dò Quan sát tranh ( SGK ), Bức tranh minh họa cảnh gì ? Em hãy miêu tả lại cảnh đó ? - Học bài cũ và soạn bài “Mẹ tôi” Ngày soạn:…./…../ 2011 Ngày giảng:…../…../ 2011 Tiết 2:. MẸ TÔI. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Cảm nhận được tình cảm thiêng liêng sâu nặng của cha mẹ đối với con cái. Không được chà đạp lên tình cảm đó. 2.Kĩ năng: Cảm thụ tác phẩm văn chương. 3. Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu thương và kính trọng cha mẹ . B. CHUẨN BỊ: GV: Soạn giáo án, tranh ảnh về tác giả. HS:Đọc bài và trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: III.Bài mới: *Hoạt động 1 – Giới thiệu bài: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức. *Hoạt động 2 - Em hãy giới thiệu 1 vài nét về tác giả?. I. Đọc hiểu văn bản 1 . Tác giả: ( 1846- 1908 ) - Là nhà văn Ý. - Thường viết về đề tài thiếu nhi và nhà trường về những tấm lòng nhân hậu. 2. Tác phẩm: - Là văn bản nhật dụng viết về người mẹ - In trong tập truyện : “Những tấm lòng cao cả” 3. Đọc:. - Tác giả thường viết về đề tài gì? - Em hãy nêu xuất xứ của văn bản Mẹ tôi?. +GV: Hướng dẫn đọc : Nhẹ nhàng, tha thiết, thể hiện được những tâm tư tình cảm buồn.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 khổ của người cha trước lỗi lầm của con và sự trân trọng của ông với vợ mình. Khi đọc lời khuyên: Dứt khoát, mạnh mẽ thể hiện thái độ nghiêm khắc. +GV gọi hs đọc chú thích. 4.Chú thích: - Ta có thể chia văn bản làm mấy phần? Ý 5. Bố cục : 2 phần nghĩa của từng phần? + Đoạn đầu : Lí do bố viết thư +Còn lại : Nội dung bức thư *Hoạt động 3 Theo dõi phần đầu văn bản , em thấy En ri II. Phân tích: cô đã mắc lỗi gì? 1. Lỗi lầm của En ri cô : - Em có suy nghĩ gì về lỗi lầm của En ri cô? - Vô lễ với mẹ trước mặt cô giáo => Đây là việc làm sai trái, xúc phạm tới mẹ. - Tìm những chi tiết nói về thái độ của người 2. Thái độ của bố: bố đối với En ri cô? - Sự hỗn láo của con như một nhát - Để diễn tả được tâm trạng của người bố, dao đâm vào tim bố vậy! tác giả đã sử dụng phương thức biểu đạt -... Bố không nén được cơn tức giận nào? Tác dụng của các biện pháp nghệ thuật đối với con . đó? - Con mà xúc phạm đến mẹ con ư? -> Phương thức biểu cảm được diễn đạt bằng các kiểu câu cảm thán, nghi vấn làm cho lời văn trở nên linh hoạt, sinh động, dễ đi vào lòng người . =>Thể hiện thái độ buồn bã, đau đớn và tức giận . - Những chi tiết trên đã thể hiện được thái độ gì của người bố? - Em có đồng tình với người bố không?( hs tự bộc lộ ) 3. Hình ảnh người mẹ: - Mẹ đã phải thức suốt đêm ...có thể - Trong thư người bố đã gợi lại những việc mất con. làm, những tình cảm của mẹ dành cho En ri - Người mẹ sẵn sàng bỏ một năm cô. Em hãy tìm những chi tiết, hình ảnh nói hạnh phúc...hi sinh tính mạng để cứu về người mẹ? sống con -> Phương thức tự sự kết hợp với miêu tả làm nổi bật tình cảm của - Khi nói về hình ảnh người mẹ tác giả đã sử người mẹ. dụng phương thức biểu đạt nào? Phương .=> Là người mẹ hết lòng yêu thương thức đó có tác dụng gì? con, sẵn sàng quên mình vì con. - Qua lời kể của người cha, em cảm nhận được điều gì về người mẹ?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013. 4. Lời khuyên của bố: - Không bao giờ được thốt ra những lời nói nặng với mẹ. Con phải xin lỗi - Người bố đã khuyên En ri cô những gì? mẹ,... - Con hãy cầu xin mẹ hôn con, để cho chiếc hôn ấy xoá đi cái dấu vết vong ân bội nghĩa trên trán con . -> Sử dụng câu cầu khiến làm cho lời văn trở nên rõ ràng, dứt khoát . => Là người bố nghiêm khắc nhưng đầy tình thương yêu sâu sắc . - Em có nhận xét gì về cách sử dụng câu văn - Viết thư để biểu cảm ( tự sự- miêu ở đoạn này? Tác dụng của cách dùng đó? tả- biểu cảm )->dễ đi vào lòng người. - Qua bức thư, em thấy bố của En ri cô là người như thế nào? - Tại sao người cha không nói trực tiếp với con mà lại viết thư? (tình cảm sâu sắc thường tế nhị và kín đáo, nhiều khi không nói trực tiếp được. Viết thư tức là chỉ nói riêng cho người mắc lỗi biết, vừa giữ được kín đáo, vừa không làm người mắc lỗi mất lòng tự trọng. Đây chính là bài học về cách ứng xử trong gia đình, ở trường và ngoài xã hội) *Hoạt động 4 - Nhà văn đã gửi tới chúng ta thông điệp gì? -Hs đọc ghi nhớ. III. Tổng kết: Ghi nhớ : sgk-12.. IV. Củng cố - Dặn dò: Sau khi học xong văn bản này, em rút ra được bài học gì ? Liên hệ với bản thân xem em đã có lần nào lỡ gây chuyện gì đó khiến bố mẹ buồn phiền. Nếu có thì bài văn này gợi cho em điều gì? - Học bài cũ Soạn bài mới bài “Từ ghép”. Ngày soạn:…./…../ 2011.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 Ngày giảng:…../…../ 2011 Tiết 3. TỪ GHÉP. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: Nắm được cấu tạo của 2 loại từ ghép: Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập. 2. Kĩ năng: Hiểu được ý nghĩa của các loại từ ghép 3.Thái độ: Yêu mến sự giàu đẹp của Tiếng Việt. B. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ .Những điều cần lưu ý : Học về từ ghép không phải chỉ để nhận diện một từ nào đó là từ ghép chính phụ hay từ ghép đẳng lập mà điều quan trọng là hiểu được cơ chế tạo nghĩa của các loại từ ghép . -HS: Bài soạn C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng, sách vở của HS III. Bài mới: *Hoạt động 1 – Giới thiệu bài: Hoạt động của thầy và trò *Hoạt động 2 -GV:Ghi 2 từ in đậm lên bảng. Trong 2 từ đó, tiếng nào là tiếng chính, tiếng nào là tiếng phụ bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính? - Em có nhận xét gì về trật tự của những tiếng chính trong những từ ấy? - Theo em từ ghép chính phụ có cấu tạo như thế nào? - Tìm từ ghép chính phụ có tiếng chính Bà, thơm? ( Bà cô, bà bác, bà dì; thơm lừng, thơm ngát ) -HS đọc Ví dụ 2 - Chú ý các từ trầm bổng, quần áo . - Các tiếng trong 2 từ ghép trên có phân ra thành tiếng chính, tiếng phụ không ? Vậy 2 tiếng này có quan hệ với nhau như thế nào? - Khi đảo vị trí của các tiếng thì nghĩa của từ có thay đổi không ?. Nội dung kiến thức I. Các loại từ ghép: *Ví dụ 1 Bà ngoại Thơm phức Tc Tp Tc Tp - Tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính => quan hệ chính phụ => Từ ghép chính phụ.Tiếng chính đứng trước,tiếng phụ đứng sau.. *Ví dụ 2:. - Trầm bổng -Quần áo - 2 tiếng ngang bằng nhau-> quan hệ bình đẳng => Từ ghép đẳng lập - Có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp ( không phân ra tiếng chính, tiếng phụ ).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 - Từ ghép đẳng lập có cấu tạo như thế nào? - Tìm một vài từ ghép đẳng lập chỉ các sự vật xung quanh chúng ta ? ( Bàn ghế, sách vở, mũ nón ... ) - So sánh từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập, chúng giống và khác nhau ở điểm nào ? - Từ ghép được phân loại như thế nào ? - Thế * Ghi nhớ 1: sgk (14) nào là từ ghép chính phụ, thế nào là từ ghép đẳng lập ? *Hoạt động 3 - So sánh nghĩa của từ bà ngoại với nghĩa của II. Nghĩa của từ ghép: từ bà? 1. Nghĩa của từ ghép chính phụ : + Bà : chỉ người phụ nữ cao tuổi -> nghĩa rộng . +Bà ngoại : chỉ người phụ nữ cao tuổi - Nghĩa của từ thơm phức với nghĩa của tiếng đẻ ra mẹ -> nghĩa hẹp thơm? +Thơm : có mùi như hương của hoa, dễ chịu -> nghĩa rộng . +Thơm phức : có mùi bốc lên mạnh, - Từ ghép chính phụ có nghĩa như thế nào? hấp dẫn -> nghĩa hẹp. - Tiếng phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng -So sánh nghĩa của từ quần áo với nghĩa của chính và có tính chất phân nghĩa . mỗi tiếng quần và áo? 2. Nghĩa của từ ghép đẳng lập : + Quần áo : chỉ quần áo nói chung -> hợp Có tính chất hợp nghĩa và có nghĩa nghĩa, có nghĩa khái quát hơn. Quần, áo : chỉ khái quát hơn nghĩa của tiếng tạo nên riêng từng loại . nó. -Trầm bổng với trầm và bổng? + Trầm bổng : Miêu tả âm thanh lúc thấp, lúc cao nghe rất êm tai => nghĩa chung, khái quát. Trầm, bổng : chỉ âm thanh riêng từng loại - Từ ghép đẳng lập có nghĩa như thế nào ? *Hoạt động 3: Có mấy loại từ ghép? Nêu định nghĩa của mỗi loại? III. Tổng kết: Ghi nhớ1,2 sgk (14) -Hs đọc ghi nhớ *Hoạt động 4: GV : Gọi 2 hs lên bảng làm bt - Phân loại từ ghép đẳng lập, chính phụ? IV. Luyện tập: * Bài 1( 15 ):.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 - Vì sao em lại xếp như vậy ? - Từ ghép đẳng lập : Suy nghĩ, chài GV treo bảng phụ - hs lên điền từ lưới, cây cỏ, ẩm ướt, đầu đuôi . - Điền thêm tiếng để tạo từ ghép chính phụ ? - Từ ghép chính phụ: Xanh ngắt,nhà GV treo bảng phụ - hs lên điền từ máy, nhà ăn, nụ cười . - Điền thêm tiếng để tạo từ ghép đẳng lập ? * Bài 2 ( 15 ): - Bút mực ( bi, máy, chì ) Gọi hs trả lời - Thước kẻ (vẽ, may, đo độ ) - Trả lời tại sao ? * Bài 3: ( 15 ) - Núi rừng ( sông, đồi ) - Mặt mũi ( mày,… ) IV. Củng cố - Dặn dò: - Tìm 3 từ ghép chính phụ và 3 từ ghép đẳng lập. Cho biết nghĩa của nó. - Về nhà học bài cũ và chuẩn bị bài “liên kết trong văn bản”. Ngày soạn:…./…../ 2011 Ngày giảng:…../…../ 2011 Tiết 4:. LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Muốn đạt được mục đích giao tiếp thì văn bản phải có tính liên kết. Sự liên kết ấy cần được thể hiện trên cả 2 mặt : Hình thức ngôn ngữ và nội dung ý nghĩa. 2. Kĩ năng: Vận dụng những kiến thức đã học để bước đầu XD được những văn bản có tính liên kết. 3. thái độ: Yêu thích môn học, yêu cái hay của Tiếng Việt. B. CHUẨN BỊ: GV: Soạn giáo án, bảng phụ, nghiên cứu tài liệu. HS: Soạn bài. C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới : *Hoạt động 1 – Giới thiệu bài: Hoạt động của Thầy và trò *Hoạt động 2. Nội dung khiến thức I. Liên kết và phương tiện liên kết trong văn bản :.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 +GV : Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi 1. Tính liên kết của văn bản : trong sgk. - Ví dụ : - Nếu En Ri Cô chưa hiểu ý bố thì hãy cho - Đoạn văn khó hiểu vì giữa các câu biết vì sao? ( vì giữa các câu còn chưa có văn không có mối quan hệ gì với nhau. sự liên kết ) - Liên kết: là sự nối kết các câu, các - Muốn cho đoạn văn có thể hiểu được thì đoạn trong văn bản 1 cách tự nhiên, nó phải có tính chất gì? ( liên kết ) -Thế hợp lí, làm cho văn bản trở nên có nào là liên kết? nghĩa, dễ hiểu + GV : liên kết là 1 trong những tính chất quan trọng nhất của văn bản * BT1 : Tôi đến trường. Em Thu bị ngã . - ở đây nêu mấy thông tin? Những thông tin này như thế nào với nhau? ( 2 thông tin - không liên quan với nhau ) - Em hãy sửa lại câu văn để 2 thông tin này gắn kết với nhau? ( Trên đường tới trường, tôi thấy em Thu bị ngã . ) +HS đọc VD ( sgk - 18 ) Sự sắp xếp ý giữa câu 1 và câu 2 có gì bất hợp lí? Vì sao ? ( chưa có sự nối kết với nhau - vì chưa có tính liên kết ) - Làm thế nào để xoá bỏ được sự bất hợp lí đó? - Giữa câu 1,2,3 có sự liên kết với nhau chưa? Vì sao? + GV : Những từ : còn bây giờ, con là những từ, tổ hợp từ được sử dụng làm phương tiện liên kết trong đoạn văn - So sánh đoạn văn khi chưa dùng phương tiện liên kết và khi dùng phương tiện liên kết? +chưa dùng : câu văn rời rạc, khó hiểu. Khi dùng: câu văn rõ ràng, mạch lạc, dễ hiểu - Một văn bản muốn có tính liên kết trước hết phải có điều kiện gì? Cùng với điều kiện ấy, các câu trong văn bản phải sử dụng các phương tiện gì? *Hoạt động 3 -Thế nào là tính liên kết trong văn bản?. 2. Phương tiện liên kết trong văn bản : - Ví dụ : - Thêm cụm từ : còn bây giờ - Từ : Đứa trẻ phải thay băng từ : con. - Muốn tạo được tính liên kết trong văn bản cần phải sử dụng những phương tiện liên kết về hình thức và nội dung.. II. Tổng kết: * Ghi nhớ : SGK ( 18 ).

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 Nêu các phương tiện liên kết trong văn bản - HS đọc ghi nhớ . III. Luyện tập : *Hoạt động 4 * Bài 1 ( SGK-18 ) : - Đọc đoạn văn và sắp xếp câu văn theo thứ tự hợp lí để tạo thành 1 đoạn văn có Sơ đồ câu hợp lí : 1 - 4 - 2 - 5 - 3 tính liên kết chặt chẽ? - Vì sao lại sắp xếp như vậy? (sắp xếp như vậy thì đoạn văn mới rõ ràng, dễ hiểu.) * Bài 2 ( 19 ) : - Các câu văn dưới đây đã có tính liên kết - Đoạn văn chưa có tính liên kết. chưa? Vì sao? - Vì chỉ đúng về hình thức ngôn ngữ song không cùng nói về một nội dung. * Bài 3 ( 19 ) : Điền từ : bà, bà , cháu, bà, bà, cháu, thế Điền các từ ngữ thích hợp vào chỗ trống? là. IV. Củng cố - Dặn dò: -Viết 2-3 câu văn có tính liên kết câu -Gv đánh giá tiết học - Về nhà học bài cũ và soạn bài “Cuộc chia tay của những con búp bê”. Ngày soạn:…./…../ 2011 Ngày giảng:…../…../ 2011 Tiết 5. CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ - Khánh Hoài -. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Thấy được những tình cảm chân thành, sâu nặng của 2 anh em trong câu chuyện. Cảm nhận được nỗi đau đớn, xót xa của những người bạn nhỏ chẳng may rơi vào những hoàn cảnh gia đình bất hạnh. Biết thông cảm và chia sẻ với những người bạn ấy. 2. Kĩ năng: Thấy được cái hay của chuyện là ở cách kể rất chân thật và cảm động. 3. Thái độ: Yêu tác phẩm văn chương, yêu thích môn học. B. CHUẨN BỊ: GV : Tranh ảnh về gia đình, soạn giáo án,nghiên cứu tài liệu. HS: Đọc bài và trả lời các câu hỏi trong sgk. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới : *Hoạt động 1 – Giới thiệu bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức *Hoạt động 2 I. Đọc hiểu văn bản - Dựa vào chú thích *, em hãy nêu 1 vài nét 1. Tác giả, tác phẩm: về tác phẩm? - Là văn bản nhật dụng viết về quyền trẻ em. - Truyện ngắn được trao giải nhì trong cuộc thi thơ văn viết về quyền trẻ em tổ chức tại Thuỵ Điển 1992 của tg Khánh Hoài. +GV: Hướng dẫn đọc: Giọng nhẹ nhàng, 2. Đọc: xúc động, chú ý ngôn ngữ đối thoại . +GV đọc- HS đọc bài +Đọc chú thích. 3.Chú thích: 4. Thể loại: Truyện ngắn - Văn bản có thể chia làm mấy phần ? Mỗi 5. Bố cục : 3 phần . phần từ đâu đến đâu? ý của từng phần? + Từ đầu -> như vậy : chia búp bê - Em hãy cho biết, truyện viết về ai, về việc + Tiếp -> cảnh vật : chia tay lớp học gì? Ai là nhân vật chính? Vì sao? + Còn lại : anh em chia tay +HS theo dõi phần đầu Văn bản. 6. Chủ đề :Truyện viết về cuộc chia - Vì sao anh em Thành, Thuỷ phải chia đồ tay đau đớn, cảm động của 2 anh em chơi và chia búp bê? ( vì bố mẹ li hôn: Thành và Thuỷ, khi cha mẹ li hôn . Thuỷ phải theo mẹ về quê ngoại- Thành ở lại với bố) *Hoạt động 3 II. Phân tích: - Tìm những chi tiết miêu tả tâm trạng của 1. Chia búp bê: Thành và Thuỷ khi mẹ bảo : Thôi, 2 đứa * Tâm trạng của 2 anh em Thành liệu mà chia đồ chơi ra đi? Thuỷ: - Thuỷ: run bần bật, kinh hoàng, tuyệt vọng, buồn thăm thẳm, mi sưng mọng vì khóc nhiều. - Thành: cắn chặt môi , nước mắt tuôn ra như suối. Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả -> Sử dụng 1 loạt các động từ, tính từ tâm trạng của tác giả ở đoạn văn này? kết hợp với phép so sánh làm nổi rõ tâm trạng của nhân vật. -Đó là tâm trạng gì? => Tâm trạng buồn bã, đau đớn, khổ sở và bất lực. - Chi tiết nào nói về tình cảm của 2 anh em * Tình cảm của 2 anh em:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 Thành - Thuỷ? - Thuỷ: vá áo cho anh, bắt con vệ sĩ gác cho anh. - Thành: chiều nào cũng đi đón em, nhường đồ chơi cho em. - Những chi tiết trên cho em thấy được tình => Tình cảm yêu thương gắn bó và cảm của 2 anh em như thế nào? luôn quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ lẫn nhau. - Việc chia búp bê diễn ra như thế nào? Chia búp bê: - Thành: lấy 2 con búp bê đặt sang 2 - Lời nói và hành động của Thuỷ có gì mâu phía. thuẫn? - Thuỷ tru tréo lên giận dữ ... -> không muốn chia rẽ búp bê, không muốn chia rẽ anh em . IV. Củng cố: Dặn dò: -Gv đánh giá tiết học - Học bài và nghiên cứu kỹ phần tiếp theo Ngày soạn:…./…../ 2011 Ngày giảng:…../…../ 2011 Tiết 6. CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ ( Tiếp ) - Khánh Hoài -. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Thấy được những tình cảm chân thành, sâu nặng của 2 anh em trong câu chuyện. Cảm nhận được nỗi đau đớn, xót xa của những người bạn nhỏ chẳng may rơi vào những hoàn cảnh gia đình bất hạnh. Biết thông cảm và chia sẻ với những người bạn ấy. 2. Kĩ năng: Thấy được cái hay của chuyện là ở cách kể rất chân thật và cảm động. 3. Thái độ: Yêu tác phẩm văn chương, yêu thích môn học. B. CHUẨN BỊ: GV : Tranh ảnh về gia đình, soạn giáo án,nghiên cứu tài liệu. HS: Đọc bài và trả lời các câu hỏi trong sgk. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới : *Hoạt động 1 – Giới thiệu bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức *Hoạt động 2 I. Đoc hiểu van bản -GV nhắc lại các phần đã học. II. Phân tích:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 - Theo em có cách nào giải quyết được 1. Chia búp bê: mâu thuẫn đó không ? ( gđ Thành - Thuỷ 2. Chia tay lớp học: phải đoàn tụ, hai anh em không phải chia - Em không được đi học nữa. tay nhau ) - Cô Tâm sửng sốt. “ Trời ơi! ”, cô Tâm - Chi tiết nào trong cuộc chia tay của Thuỷ tái mặt và nước mắt giàn giụa với lớp học làm cô giáo bàng hoàng? .=> Gợi sự cảm thông, xót thương cho - Chi tiết nào khiến em cảm động nhất? vì hoàn cảnh bất hạnh của Thuỷ. sao? - Em hãy gt vì sao khi dắt Thuỷ ra khỏi trường, tâm trạng Thành lại “ kinh ngạc thấy mọi người vẫn đi lại bình thường và nắng vẫn vàng ươm trùm lên cảnh vật”? -Em có nhận xét gì về cách miêu tả diễn biến tâm lí nhân vật của tác giả? Cách miêu tả đó có tác dụng gì? -> Miêu tả diễn biến tâm lí chính xác -Kết thúc truyện, Thuỷ đã chọn cách giải làm tăng thêm nỗi buồn sâu thẳm và sự quyết như thế nào? thất vọng, bơ vơ. - Cách giải quyết đó có ý nghĩa gì ? 3. Anh em chia tay: +GV : Xây dựng chi tiết kết thúc chuyện - Thuỷ : Đặt con Em nhỏ quăng tay vào như thế, nhà văn muốn nhắn gửi với mọi con vệ sĩ . người rằng : Cuộc chia tay của các em nhỏ => Tình anh em không thể chia lìa . là rất vô lí, là không nên có, không nên để nó xảy ra. ý tưởng ấy nhắc nhở những người làm cha làm mẹ hãy sống vì con cái, cố gắng giữ gìn tổ ấm gia đình đừng để nó tan vỡ . -Trong truyện, búp bê có chia tay không ? Tại sao tác giả lại đặt tên truyện là “ Cuộc chia tay của những con búp bê ”? + Thảo luận: - Kể theo ngôi thứ nhất- giúp tác giả - Câu chuyện được kể theo ngôi thứ mấy? thể hiện được 1 cách sâu sắc những suy Việc lựa chọn này có tác dụng gì? nghĩ, tình cảm và tâm trạng của nhân - Văn bản được viết bằng phương thức vật nào? - Tự sự kết hợp với miêu tả để biểu Phương thức nào là chính? Tác dụng của cảm - miêu tả qua so sánh và sử dụng 1 các phương thức đó? loạt ĐT - TT làm nổi rõ tâm trạng của nhân vật *Hoạt động 3 - Qua câu chuyện, tác giả Khánh Hoài muốn gửi đến chúng ta thông điệp gì? -Hs ghi nhớ sgk .. IV. Tổng kết: 1. Nội dung: - Tác giả là người yêu mến trẻ em, luôn mong muốn trẻ em được hạnh phúc ..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 - Văn bản này đã cho em hiểu thêm gì về - Chúng ta cần phải biết trân trọng giữ tác giả ? gìn hạnh phúc gia đình . - Sau khi học xong văn bản, em rút ra 2.Nghệ thuật: được bài học gì? - GV : Qua cuộc chia tay đau đớn và đầy cảm động của hai em nhỏ trong truyện khiến người đọc thấm thía rằng : Hạnh phúc gia đình vô cùng quý giá, mọi người hãy cố gắng bảo vệ và giữ gìn, không nên vì bất cứ lí do gì mà làm tan vỡ hạnh phúc gia đình . *Hoạt động 4 IV. Củng cố - Dặn dò: -Qua văn bản tác giả muốn đề cặp đến quyền lợi gì của trẻ em? -Gv đánh giá tiết học - Học bài và soạn bài “Bố cục trong văn bản” Ngày soạn:…./…../ 2011 Ngày giảng:…../…../ 2011 Tiết 7:. BỐ CỤC TRONG VĂN BẢN. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: -Thấy được tầm quan trọng của bố cục trong văn bản. - Bước đầu hiểu thế nào là một bố cục rành mạch, hợp lí. 2. Kĩ năng: Xây dựng văn bản có bố cục hợp lí. 3. Thái độ: Có ý thức xây dựng bố cục khi viết văn. B. CHUẨN BỊ: GV : Bảng phụ,soạn giáo án. HS:Chuẩn bị bài mới. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: *Hoạt động 1 – Giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 *Hoạt động 2 I. Bố cục và những yêu cầu về bố cục trong văn bản: - Có 1 bạn viết giấy xin phép nghỉ học, bạn 1 - Bố cục của văn bản: sắp xếp các ý như sau : - Trình tự lá đơn lộn xộn +GV : Treo bảng phụ - hs đọc - Lí do nghỉ học, Quốc hiệu, Tên đơn, Họ - Trình tự hợp lí : và tên - địạ chỉ, Cám ơn, Lời hứa, Nơi viết, - Quốc hiệu, tên đơn,họ và tên, địa ngày ..., Kí tên. chỉ,lí do viết đơn,lời hứa, cám ơn, - Em có nhận xét gì về cách sắp xếp trên? nơiviết, ngày viết đơn, kí tên +GV: Treo bảng phụ - hs đọc - Em có nhận xét gì về nội dung và trình tự lá đơn? (trình tự hợp lí) +GV : Sự sắp đặt nội dung các phần trong văn bản theo 1 trình tự hợp lí được gọi là bố cục . * Bố cục : Là sự bố trí, sắp xếp các - Em hiểu bố cục là gì? phần, các đoạn theo 1 trình tự, 1 hệ thống rành mạch và hợp lí. +HS đọc đoạn văn 1- SGK ( 29 ) 2 - Những yêu cầu về bố cục trong - So sánh văn bản ếch ngồi đáy giếng ở văn bản: SGK Ngữ văn 6 với văn bản vừa đọc có gì - Ví dụ : + Đoạn văn1 sgk ( 29 ) giống và khác nhau? + Đoạn văn 2 sgk +HS đọc đoạn văn 2 – SGK ( 29 ) - So sánh văn bản Lợn cưới áo mới ở sgk Ngữ văn 6 với văn bản vừa đọc có gì giống và khác nhau? - Theo em nên sắp xếp bố cục 2 câu chuyện trên như thế nào? - Mục đích giao tiếp của 2 câu chuyện trên là gì? - Theo em đoạn văn nào dễ tiếp nhận hơn? - Các điều kiện để có một bố cục rành - Để bố cục của văn bản rành mạch, hợp lí mạch, hợp lí: thì cần phải có những điều kiện gì? + Nội dung các phần, các đọan phải thống nhất chặt chẽ với nhau và phải có sự phân biệt rạch ròi. + Trình tự sắp đặt phải đạt được mục đích giao tiếp. 3. Các phần của bố cục: - Hãy nêu nhiệm vụ của 3 phần MB, TB, - Văn bản miêu tả: KB trong văn bản miêu tả và tự sự? + MB: Tả khái quát – giới thiệu cảnh . + TB : Tả chi tiết - Có cần phân biệt nhiệm vụ của mỗi phần + KB : Nêu cảm nghĩ.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 không? vì sao? (Mỗi phần đều có những - Văn bản tự sự : nhiệm vụ cụ thể, rõ ràng) + MB : Giới thiệu chung về nhân vật và sự việc +TB : Kể diễn biến sự việc + KB : Kết cục của sự việc - Bố cục của văn bản: 3 phần : MB, TB, KB. * Ghi nhớ : SGK ( 30 ) - Bố cục văn bản thường có mấy phần? Đó là những phần nào? II. Luyện tập: *Hoạt động 3 * Bài 1: -Hs đọc yêu cầu BT1-sgk-30 - Biết sắp xếp các ý cho rành mạch =>hiệu quả cao. - Không biết sắp xếp cho hợp lí =>không hiểu . * Bài 2: - Hãy ghi lại bố cục của truyện “Cuộc chia Bố cục văn bản “ Cuộc chia tay của tay của những con búp bê” những con búp bê ” : - Bố cục ấy đã rành mạch và hợp lí chưa? - MB: Giới thiệu nhân vật Tôi, em tôi - Có thể kể lại câu chuyện ấy theo 1 bố cục và việc chia tay. khác được không? ( câu chuyện này có thể - TB : + H/c gđ, t/c 2 anh em kể theo 1 bố cục khác - Ôn tập ngữ văn 7 + Chia đồ chơi và chia búp bê . 15 ) + Hai anh em chia tay - KB : + Búp bê không chia tay. Hs đọc yêu cầu bài tập 3 - (sgk 30,31). - Bố cục trên đây đã rành mạch và hợp lí chưa ? Vì sao ?. - Theo em có thể bổ sung thêm điều gì ?. *Hoạt động 4 IV. Củng cố - Dặn dò:. * Bài 3 : Bố cục: chưa rành mạch, hợp lí vì: - Các điểm 1,2,3 ở TB mới chỉ kể lại việc học tốt chứ chưa phải là trình bày khái niệm học tốt . Và điểm 4 không phải nói về học tập . =>TB : 1. KN học tập trên lớp 2. KN học tập ở nhà 3. KN học tập trong cuộc sống và tham khảo tài liệu 4. Kết quả học tập đã đạt được nhờ những KN trên . 5. Mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các bạn ..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 GV: Tổng kết lại bài học và nhận xét tiết học. HS: Chú ý nghe và tiếp thu. - Về nhà học bài cũ và chuẩn bị bài mới “Mạch lạc trong văn bản”. Ngày soạn:…./…../ 2011 Ngày giảng:…../…../ 2011 Tiết 8:. MẠCH LẠC TRONG VĂN BẢN. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Thấy rõ hơn vai trò của bố cục và mạch lạc trong văn bản . - Biết XD bố cục khi viết văn bản . - Tập viết văn rõ ràng, mạch lạc . B. CHUẨN BỊ: GV: bảng phụ,soạn giáo án. HS: Chuẩn bị bài. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Bố cục là gì? Bố cục gồm có những phần nào? Nội dung từng phần? - Để bố cục của văn bản rành mạch, hợp lí thì cần phải có những điều kiện gì? III.Bài mới: *Hoạt động 1 – Giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò *Hoạt động 2. Nội dung kiến thức. I. Mạch lạc và những yêu cầu về mạch lạc trong văn bản: +GV: Mạch lạc trong đông y vốn có nghĩa 1. Mạch lạc trong văn bản: là mạch máu trong cơ thể. - Em hiểu mạch lạc trong văn bản có nghĩa như thế nào? +HS : Trôi chảy thành dòng, thành mạch, làm cho các phần của văn bản thống nhất lại - Là sự tiếp nối các câu, các ý theo 1 -Vậy mạch lạc trong văn bản là gì? trình tự hợp lí trên 1 ý chủ đạo thống nhất. => văn bản cần phải mạch lạc . 2. Các điều kiện để văn bản có tính.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 mạch lạc: -Chủ đề của truyện là gì? - VD : Tìm hiểu tính mạch lạc trong -Chủ đề ấy có xuyên suốt các chi tiết, sự văn bản “ Cuộc chia tay của những việc để trôi chảy thành dòng, thành mạch con búp bê ”? qua các phần, các đoạn của truyện không? - Các từ ngữ trong truyện có góp phần tạo ra cái dòng mạch xuyên suốt ấy không? + Chủ đề : Cuộc chia tay của 2 anh - Các cảnh trong những thời gian, không em Thành –Thuỷ khi cha mẹ li hôn . gian khác nhau có góp phần làm cho dòng => xuyên suốt mạch ấy trôi chảy liên tục và thống nhất trong 1 chủ đề không? + Từ ngữ: Chia tay, chia đồ chơi, chia +GV : Từ ngữ, sự việc đó là các yếu tố rẽ, xa cách, khóc ... làm cho chủ đề nổi bật. Nói cách khác là + Các sự việc : Trong hiện tại - qúa chủ đề đã xuyên suốt, thấm sâu vào các khứ, ở nhà - ở trường . yếu tố đó => Thống nhất - Văn bản có tính mạch lạc là : + Các phần, các đoạn, các câu trong - Một văn bản có tính mạch lạc là văn văn bản đều nói về một đề tài, biểu bản như thế nào? hiện 1 chủ đề chung xuyên suốt. + Các phần, các đoạn, các câu trong văn bản được tiếp nối theo một trình tự rõ ràng, hợp lí làm cho chủ đề liền mạch . *Hoạt động 3 -Mạch lạc trong văn bản là gì? Nêu các điều kiện để 1 văn bản có tính mạch lạc -Hs đọc ghi nhớ *Hoạt động 4 *Đọc kĩ văn bản Mẹ tôi . - Xác định chủ đề của văn bản?. II. Tổng kết: * Ghi nhớ : sgk ( 32 ). III. Luyện tập: Bài 1a : Tính mạch lạc trong văn bản “Mẹ tôi ” - Chủ đề: ca ngợi hình ảnh người mẹ - Các từ ngữ: mẹ, con, …… vì con - Các từ ngữ, sự việc trong văn bản có -> Các từ ngữ, sự việc đều phục vụ phục vụ cho chủ đề ấy không? cho chủ đề. - Văn bản này đã có tính mạch lạc chưa? => Văn bản có tính mạch lạc *HS đọc văn bản Lão nông và các con . Bài 1b: Lão nông và các con - Em hãy xác định chủ đề của văn bản? - Chủ đề: Lao động là vàng - Chủ đề này có xuyên suốt bài thơ không? - Chủ đề này xuyên suốt bài thơ làm Hãy chỉ ra sự xuyên suốt đó? cho các phần liền mạch với nhau. - Văn bản này có tính mạch lạc chưa? => văn bản có tính mạch lạc.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 IV. Củng cố - Dặn dò: GV: Tổng kết lại bài học và nhận xét tiết học. HS: Chú ý nghe và tiếp thu. Về nhà học bài và soạn bài “ca dao, dân ca về tình cảm gia đình”. Ngày soạn:…./…../ 2011 Ngày giảng:…../…../ 2011 Tiết 9:. CA DAO, DÂN CA NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Hiểu khái niệm ca dao - dân ca. - Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của ca dao dân ca qua những bài ca thuộc chủ đề tình cảm gia đình. 2. Kĩ năng: Thuộc 4 bài ca dao về tình cảm gia đình và biết thêm một số bài ca dao thuộc chủ đề này. 3.Thái độ: Yêu văn học Việt Nam, yêu nét đẹp của văn hoá dân tộc Việt. B. CHUẨN BỊ: GV: Một số câu ca dao cùng chủ đề, soạn giáo án. HS: Đọc và trả lời các câu hỏi trong sgk. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: *Hoạt động 1 – Giới thiệu bài Hoạt động của Thầy và trò * Hoạt động 2 +HS đọc khái niệm trong SGK. +GV: Hướng dẫn đọc: Giọng tha thiết, trìu mến, thể hiện được niềm yêu thương quí mến đối với người thân. +GV: đọc- HS đọc - nhận xét. +GV: giải nghĩa từ khó. * Hoạt động 3 +Hs đọc bài. Nội dung kiến thức I. Đọc hiểu văn bản 1.Ca dao - dân ca: 2.Đọc:. 3.Chú thích: (sgk) II. Phân tích: Bài 1: Là lời mẹ ru con, nói với con..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 - Đây là lời của ai nói với ai? Vì sao em lại Công cha như núi ngất trời khẳng định như vậy? Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đg - Tình cảm mà bài 1 muốn diễn tả là tình Núi cao biển rộng mênh mông cảm gì? Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi. - Công lao to lớn ấy được diễn tả bằng hình -> Ca ngợi công lao to lớn của cha mẹ ảnh nào? Hãy phân tích ý nghĩa của hình và nhắc nhở kẻ làm con phải có bổn ảnh ấy? phận chăm sóc và phụng dưỡng cha +GV: Đây là hình ảnh của thiên nhiên, to mẹ. lớn, mênh mông vĩnh hằng được chọn làm biểu tượng cho công cha, nghĩa mẹ. Nhưng -> Dùng hình ảnh so sánh, ví von quen không phải là giáo huấn khô khan mà rất cụ thuộc của ca dao vừa cụ thể, vừa s/động. thể, sinh động. - Cù lao chín chữ có ý nghĩa khái quát điều - Cù lao chín chữ : Cụ thể hóa công cha nghĩa mẹvà tình cảm biết ơn của gì? con cái - Dùng ngôn ngữ có âm điệu của lời ru khiến cho nd chải chuốt, ngọt ngào. - Ngôn ngữ âm điệu của bài ca dao có gì Bài 2: hay? Chiều chiều ra đứng ngõ sau Trông về quê mẹ ruột đau chín chiều +HS đọc bài 2. - Thời gian : Chiều chiều - Bài này là lời của ai, nói với ai? (Đây có thể là lời của người con gái đi lấy chồng xa, - Không gian : Ngõ sau - Hành động : Ra đứng nhớ về mẹ ở nơi quê nhà) -> Cách nói ước lệ đặc tả tâm trạng - Phân tích các hình ảnh thời gian, không thương nhớ, xót xa và nỗi buồn sâu gian, hành động và nỗi niềm của nhân vật để thấy rõ tâm trạng của nhân vật trữ tình? lắng, âm thầm không biết chia sẻ cùng ai khi nghĩ về mẹ ở nơi quê nhà. +GV: Đó là nỗi buồn về thân phận của người con gái khi lấy chồng xa quê: Sự bất Bài 3: Ngó lên nuột lạt mái nhà bình đẳng nam-nữ trong xã hội pk xưa kia Bao nhiêu nuột lạt nhớ ông bà bấy đó là hủ tục “ Tam tòng” nhiêu. +HS đọc bài 3 - Nỗi nhớ - Nuộc lạt - Đây là lời của ai, nói với ai? (Là lời của -> Hình ảnh so sánh diễn tả tình cảm cháu con nói với ông bà) sâu lắng, rộng lớn, da diết. - Nét độc đáo trong cách diễn tả là gì? -Lời ca Bao nhiêu … bấy nhiêu có sức diễn tả nỗi nhớ ntn ? - Hãy đọc những bài ca dao có hình ảnh so sánh: Bao nhiêu …bấy nhiêu +Hs : - Qua đình ngả nón trông đình… - Qua cầu dừng bước trông cầu. - Bao nhiêu … bấy nhiêu, ->Nôĩ nhớ thường xuyên, liên tục và bền chặt - Diễn tả nỗi nhớ thương và sự tôn kính đối với ông bà, tổ tiên Bài 4 :.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 Cầu bao nhiêu nhịp dạ em sầu bấy nhiêu Anh em nào phải người xa -Bài ca dao diễn tả nội dung gì? Cùng chung bác mẹ, 1 nhà cùng thân Yêu nhau như thể tay chân +Đọc bài 4 Anh em hoà thuận, 2 thân vui vầy. - Đây là lời của ai, nói với ai? - Tình cảm anh em là sự gắn bó thiêng +HS: Lời của ông bà, cô bác nói với con liêng như chân, tay cháu -lời của cha mẹ nói với con - lời của -> Hình ảnh so sánh diễn tả sự gắn anh em ruột thịt tâm sự với nhau. bó,keo sơn, không thể chia cắt - Tình cảm anh em thân thương trong bài 4 => Bài ca là tiếng hát tình cảm về tình được diễn tả như thế nào? anh em yêu thương gắn bó đem lại GV: 2 câu đầu như 1 định nghĩa về anh em, hạnh phúc cho nhau phân biệt anh em với người xa. Từ phân định “nào phải” làm rõ nghĩa câu 1. Từ khẳng định “cùng” trong “cùng chung bác mẹ” nêu rõ tình cảm ruột thịt: cùng huyết thống, sống chung dưới 1 mái nhà, cùng vui buồn có nhau. Từ khẳng định “cùng” trong “cùng thân” là kết quả của cụm từ “cùng chung bác mẹ”.Là hình ảnh so sánh III. Tổng kết: * Hoạt động 4 - Những biện pháp nghệ thuật nào được cả 1.Nghệ thuật: Thể thơ lục bát, ngôn ngữ mộc mạc giản dị, hình ảnh so 4 bài ca dao sử dụng? sánh quen thuộc, gần gũi. 2. Nội dung: Ghi nhớ: sgk (36 ) - 4 bài ca dao trên cùng hướng về chủ đề gì? - Nội dung của 4 bài ca dao đó đề cập đến những tình cảm của ai, đối với ai? -HS đọc ghi nhớ. * Hoạt động 5 IV. Củng cố - Dặn dò: Tình cảm được diễn tả trong 4 bài ca dao là tình cảm gì?Em có nhận xét gì về tình cảm đó? -Học bài cũ. -Soạn bài “những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người”. Ngày soạn:…./…../ 2011 Ngày giảng:…../…../ 2011 Tiết 10:. NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: -Cảm nhận được tình yêu và niềm tự hào chân thành, tinh tế, sâu sắc của nhân dân ta trước vẻ đẹp quê hương, đất nước và con người. -Nắm được hình thức đối đáp, hỏi mời, nhắn gửi là các phương thức diễn đạt trong ca dao về tình yêu quê hương, đất nước, con người. 2.Kĩ năng: Sử dụng ca dao,dân ca vào mục đích giao tiếp. 3.Thái độ: Tự hào về quê hương đất nươc và con người Việt Nam. B.CHUẨN BỊ: GV: Soạn giáo án,nghiên cứu tài liệu. HS : Soạn trước bài C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: *Hoạt động 1 – Giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò *Hoạt động 2 +GV : Hướng dẫn đọc : giọng ấm áp, tươi vui, biểu hiện tình cảm thiết tha, gắn bó. +GV đọc- HS đọc - nhận xét. +HS đọc chú thích. *Hoạt động 3 +Gọi 1hs nam, 1hs nữ đọc bài ca dao 1 - Nhận xét về bài 1, em đồng ý với ý kiến nào : a,b,c,d – sgk-39? +HS: Bài ca có 2 phần: phần đầu là câu hỏi của chàng trai, phần sau là lời đáp của cô gái. -Những địa danh nào được nhắc tới trong lời đối đáp? - Vì sao, chàng trai, cô gái lại dùng những địa danh với những đặc điểm từng địa danh như vậy để hỏi - đáp? +GV: Hỏi - đáp về... là hình thức để đôi bên thử sức, thử tài nhau về kiến thức địa lí, lịch sử của đất nước. Những địa danh mà câu đố đặt ra ở vùng Bắc Bộ. Những địa danh đó vừa mang đặc điểm địa lí tự nhiên vừa có dấu vết lịch sử, văn hoá tiêu. Nội dung kiến thức I. Tìm hiểu chung: 1. Đọc và tìm hiểu chú thích: * Đọc : * Chú thích : sgk II. Phân tích: Bài 1: - Phần đầu : Lời người hỏi (Phần đối) - Phần sau : Lời người đáp (Phần đáp) - Các địa danh : Năm cửa ô, sông Lục Đầu, sông Thương, núi Tản Viên…-> Là những nơi nổi tiếng nhiều thời, cảnh sắc đa dạng => Gợi truyền thống lịch sử, văn hóa dt =>Hỏi - đáp để bày tỏ sự hiểu biết về về kiến thức địa lí, lịch sử . Thể hiện niềm tự hào, tình yêu đối với quê hương đất, nước giàu đẹp. Bài 2: - Hồ Gươm, Thê Húc, chùa Ngọc Sơn, Đài nghiên, Tháp bút =>Kết hợp không gian thiên tạo và nhân tạo trở thành một.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 bức tranh thơ mộng và thiêng liêng.. biểu. +Hs đọc bài ca dao 2 - Cảnh được nói tới trong bài ca dao thuộc địa danh nào? ( HN ) - Hà Nội đựơc nhắc đến với những danh lam thắng cảnh nào? - Ở đây vẻ đẹp của Hà Nội được nhắc tới là vẻ đẹp của truyền thống lịch sử hay vẻ đẹp của truyền thống văn hoá? Vì sao? +GV: Bài ca gợi nhiều hơn tả, đi vào chiêm ngưỡng cảnh vật với 1 thái độ trang trọng, tôn nghiêm. Tả được nét đẹp của cảnh vật và cũng lấy ra được những nét có ý nghĩa lịch sử. - Em có suy nghĩ gì về câu hỏi cuối bài: Hỏi ai gây dựng nên...? - Bài ca dao gợi cho em tình cảm gì?. -> Bài ca gợi nhiều hơn tả Gợi 1 cố đô Thăng Long đẹp, giàu về truyền thống lịch sử, văn hoá. - Câu hỏi tu từ -> khẳng định công lao xây dựng non nước của cha ông và nhắc nhở các thế hệ con cháu phải biết tiếp tục giữ gìn và phát huy. =>Yêu mến, tự hào và muốn được đến thăm Hà Nội, thăm Hồ Gươm. Bài 3: Ai vô xứ Huế thì vô... - Gợi nhiều hơn tả=> Gợi vẻ đẹp tươi mát, nên thơ. -> Đại từ phiếm chỉ “ ai trong lời mời, lời nhắn gửi. Ẩn chứa niềm tự hào và thể hiện tình yêu đối với cảnh đẹp xứ Huế.. - Bài 3 giới thiệu với chúng ta cảnh ở đâu? Bài 4: - Em có nhận xét gì về cảnh ở xứ Huế và Dòng thơ đầu có cấu trúc đặc biệt với nghệ thuật tả cảnh? những điệp ngữ, đảo ngữ và phép đối xứng ->Gợi sự rộng lớn mênh mông và gợi vẻ đẹp trù phú của cánh đồng. Thân em như chẽn lúa.... Phất phơ dưới ngọn nắng hồng.... +HS đọc 2 câu thơ đầu bài 4. - Hình ảnh so sánh: Gợi sự trẻ trung, - Hai dòng thơ đầu có gì đặc biệt về từ hồn nhiên và sức sống đang xuân của ngữ? Những nét đặc biệt ấy có tác dụng và cô thôn nữ đi thăm đồng. ý nghĩa gì? =>Tình yêu ruộng đồng và tình yêu con người. - Phân tích hình ảnh cô gái trong 2 câu cuối bài? +Gv : Hình ảnh so sánh cô gái dưới ánh nắng ban mai được miêu tả như “chẽn lúa đòng đòng”là lúa mới trổ bông, hạt còn ngậm sữa, gợi sự.... - Bài 4 là lời của ai? Người ấy muốn biểu hiện tình cảm gì?.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 * Hoạt động 4 III. Tổng kết: -4 bài ca dao là lời của ai nói với ai?Nêu * Ghi nhớ: SGK (40) nội dung chính của 4 bài ca dao? -Hs đọc ghi nhớ * Hoạt động 5 IV. Củng cố - Dặn dò: -Cho hs tìm 1 số câu tục ngữ cùng chủ đề - Làm các bài tập còn lại. Ngày soạn:…./…../ 2011 Ngày giảng:…../…../ 2011 Tiết 11:. TỪ LÁY. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo của 2 loại từ láy: Từ láy bộ phận và từ láy toàn bộ. -Hiểu được cơ chế tạo nghĩa của từ láy tiếng Việt. 2.Kĩ năng: Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế tạo nghĩa của từ láy để sử dụng tốt từ láy. 3.Thái độ: Học tập nghiêm túc,yêu sự phong phú của Tiếng Việt. B. CHUẨN BỊ: - Gv: Bảng phụ. Những điều cần lưu ý: Không được lẫn lộn từ ghép và từ láy: máu mủ, râu ria, thiên nhiên, hoàng hôn... -Hs:Bài soạn C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: *Hoạt động 1 – Giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 2 +HS đọc VD 1 - SGK (41) - Chú ý những từ in đậm. - Những từ láy: đăm đăm, mếu máo, liêu xiêu có đặc điểm âm thanh gì giống nhau, khác nhau? - Dựa vào kết quả phân tích trên, hãy phân loại các từ láy ở mục 1? Cho VD? +HS đọc ví dụ – sgk (42 ). - Vì sao các từ láy im đậm không nói được là: bật bật, thăm thẳm ? +GV : Thực chất đây là những từ láy toàn bộ nhưng có sự biến đổi thanh điệu và phụ. I. Các loại từ laý *Từ láy: có 2 loại - Láy toàn bộ: Đăm đăm, xinh xinh, đo đỏ - Láy bộ phận: + Láy bộ phận phụ âm đầu: mếu máo, ngơ ngác + Láy bộ phận vần : liêu xiêu, lôi thôi VD : Bật bật Thăm thẳm => Không tạo ra sự hòa phối về âm thanh.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 âm cuối là do sự hoà phối âm thanh cho nên chỉ có thể nói : bần bật, thăm thẳm - Từ láy được phân loại như thế nào? * Ghi nhớ 1: SGK (42) * Hoạt động 3 - Nghĩa của từ láy: Ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu được tạo thành do đặc điểm gì về âm thanh? - Các từ láy trong mỗi nhóm sau đây có đặc điểm gì chung về âm thanh và về nghĩa?. II. Nghĩa của từ láy: * Nghĩa của từ láy: - Ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu: => mô phỏng âm thanh. - Lí nhí, li ti, ti hí: gợi tả những hình dáng âm thanh nhỏ bé. - Nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh: Biểu thị một trạng thái vận động khi nhô lên, khi hạ xuống, khi phồng, khi xẹp, khi nổi, khi chìm. .- Mềm mại, đo đỏ: Mang sắc thái biểu - SS nghiã của các từ láy: mềm mại, đo đỏ, cảm, sắc thái giảm nhẹ. đỏ đỏ với nghĩa của các tiếng gốc: mềm, - Đỏ đỏ: sắc thái mạnh hơn. đỏ làm cơ sở cho chúng? ++Hs : Đo đỏ : từ láy có nghĩa giảm nhẹ mức độ của màu đỏ * Ghi nhớ 2: SGK (42) -Từ láy có nghĩa như thế nào? -Từ láy có mấy loại? Nêu nghĩa của từ láy? - Gọi hs đọc ghi nhớ 1,2 * Hoạt động 4 III. Luyện tập: Bài 1: GV: Yêu cầu HS lần lượt làm bài tập 1,2,3 - Từ láy toàn bộ: thăm thẳm, bần bật, trong sgk. chiêm chiếp HS: Làm bài tập. - Từ láy bộ phận: Nức nở, tức tưởi, - Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống? lặng lẽ, rực rỡ, ríu ran, nhảy nhót, nặng nề. Bài 2: - Lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối, khang khác, thâm thấp, chênh chếch, anh ách. Bài 3: a, Bà mẹ nhẹ nhàng khuyên con. b, Làm xong công việc nó thở phào nhẹ nhõm như trút đựơc gánh nặng. * Hoạt động 5 IV.Củng cố - Dặn dò: GV tổng kết và nhận xét giờ học..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 -Học bài cũ. -Chuẩn bị bài mới. Ngày soạn:…./…../ 2011 Ngày giảng:…../…../ 2011 Tiết 12:. QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Nắm được các bước của quá trình tạo lập văn bản để có thể viết bài tập làm văn một cách có phương pháp và có hiệu quả hơn. 2.Kĩ năng: Củng cố lại kiến thức và kĩ năng đã được học về liên kết, bố cục và mạch lạc trong văn bản. 3.Thái độ: Học tập nghiêm túc,yêu thích môn học. B. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ,soạn giáo án. HS: Bài soạn C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là một văn bản có tính mạch lạc? Cho VD? III. Bài mới: *Hoạt động 1 – Giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 2 Tình huống 1: Em được nhà trường khen thưởng về thành tích học tập. Tan học, em muốn về nhà thật nhanh để báo tin vui cho cha mẹ. Em sẽ kể cho mẹ nghe em đã cố gắng như thế nào để có kết quả học tập tốt như hôm nay. Em tin rằng mẹ sẽ vui và tự hào về đứa con yêu quí của mẹ lắm. - Trong tình huống trên em sẽ báo tin cho mẹ bằng cách nào? - Em sẽ xây dựng vb nói hay vb viết? - Văn bản nói ấy có nội dung gì? Nói cho ai nghe? Để làm gì? * Tình huống 2: Vừa qua em được nhà trường khen thưởng vì có nhiều thành tích trong học tập. Em hãy viết thư cho bạn để bạn cùng chia sẻ niềm vui với em.. I. Các bước tạo lập văn bản: 1. Định hướng văn bản: * Xây dựng văn bản nói: - Nội dung : Giải thích lí do đạt kquả tốt trong học tập - Đối tượng : Nói cho mẹ nghe - Mục đích : Để mẹ vui và tự hào về đứa con ngoan ngoãn, học giỏi của mình. * Văn bản viết : a , Đối tượng : - Viết thư cho ai ? Viết cho bạn b, Mục đích : - Viết để làm gì ? Để bạn vui vì sự tiến bộ của mình c, Nội dung : - Viết về cái gì ? Nói.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 - Để tạo lập 1 văn bản (bức thư), em cần về niềm vui được khen thưởng xác định rõ những vấn đề gì? d , Hình thức : - Viết như thế nào? ->Định hướng để tạo lập văn bản. 2. Xây dựng bố cục văn bản: * Bố cục: 3 phần + GV: Khi có nhu cầu giao tiếp, ta phải xây - MB : Giới thiệu buổi lễ khen dựng văn bản nói hoặc viết. Muốn giao tiếp thưởng của nhà trường. có hiệu quả, trước hết phải định hướng văn - TB : Lí do em được khen thưởng. bản về nội dung, đối tượng, mục đích. - KB : Nêu cảm nghĩ. - Để giúp mẹ hiểu được những điều em muốn nói thì em cần phải làm gì? +Gv : Treo bảng phụ ghi yêu cầu sgk - Khi viết vb cần đạt những yêu cầu gì? +Hs : Tất cả các yêu cầu trên + GV: Xây dựng bố cục văn bản sẽ giúp em 3. Diễn đạt thành bài văn: nói, viết chặt chẽ, mạch lạc và giúp người Câu văn, đoạn văn rõ ràng, chính nghe (người đọc) dễ hiểu hơn. xác, mạch lạc và liên kết chặt chẽ với - Chỉ có ý và dàn bài mà chưa viết thành nhau. văn thì đã tạo được 1 văn bản chưa? Hãy cho biết việc viết thành văn bản ấy cần đạt đựơc những yêu cầu gì? - Trong sản xuất, bao giờ cũng có những 4. Kiểm tra văn bản: bước kiểm tra sản phẩm? Có thể coi văn - Đã đạt yêu cầu chưa. bản cũng là 1 loại sản phẩm cần được kiểm - Cần sửa chữa gì. tra sau khi hoàn thành không? - Để có 1 văn bản, người tạo lập văn bản * Ghi nhớ: SGK (46) cần phải thực hiện những bước nào? -HS đọc ghi nhớ. * Hoạt động 3 II. Luyện tập: HS làm nhanh theo 4 câu hỏi trong SGK. Bài 1: HS đọc yêu cầu trong sgk. Bài 2: - Theo em, bạn ấy làm như thế đã phù hợp - Bạn A xác định chưa đúng. chưa? cần phải điều chỉnh lại như thế nào ? - Báo cáo kinh nghiệm học tập để -GV hướng dẫn hs làm bài 3, 4. giúp các bạn khác học tập tốt hơn. - Xưng tôi. * Hoạt động 4 IV. Củng cố - Dặn dò: -Nhắc lại các bước tạo lập văn bản. -Nhận xét giờ học. -Học bài cũ. -Đọc và trả lời câu hỏi trong bài “Những câu hát than thân”.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 Ngày soạn:…./…../ 2011 Ngày giảng:…../…../ 2011 Tiết 13:. NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Nắm được nội dung ý nghĩa và số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về chủ đề than thân: + Nỗi khổ về cuộc đời vất vả và thân phận nhỏ bé của người nông dân, người phụ nữ trong xã hội phong kiến. + Tinh thần phản kháng, tố cáo chế độ phong kiến. 2.Kĩ năng: Cảm thụ cái hay của ca dao, dân ca.Sử dụng hình ảnh ẩn dụ: con cò, con kiến, con tằm, con hạc, con cuốc. 3.Thái độ: Yêu cái hay của ca dao,dân ca Việt Nam. B. CHUẨN BỊ: GV: Soạn giáo án,nghiên cứu tài liệu liên quan. HS:Đọc và chuẩn bị bài trước khi đến lớp. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: *Hoạt động 1 – Giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 2 +GV hướng dẫn cách đọc: giọng tâm tình, thấm thía, xót xa. +HS đọc chú thích - chú ý: chú thích 1,3,7 * Hoạt động 3. Nội dung kiến thức I. Tìm hiểu chung: 1. Đọc: 2. Chú thích: II. Phân tích: Bài 1:. - Cuộc đời lận đận vất vả của con cò được Nước non lận đận một mình, diễn tả như thế nào? Thân cò lên thác xuống ghềnh - 2 câu đầu có sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Hãy chỉ ra những hình ảnh đối lập đó và nêu tác dụng của nó? - Sự đối lập giữa con cò và hoàn +GV đọc 2 câu cuối cảnh : 1 mình > < nước non Thân cò > < Thác ghềnh Lên thác > < xuống ghềnh.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 - Em có nhận xét gì về nghệ thuật được sử -> Sử dụng hình ảnh đối lập - Tô đậm dụng ở 2 câu cuối? Tác dụng của biện pháp hình ảnh con cò khó nhọc, vất vả, cay nghệ thuật đó? đắng trước quá nhiều khó khăn, ngang trái - Từ hình ảnh con cò em liên tưởng đến -> Câu hỏi tu từ. - Khẳng định tội ác hạng người nào trong xã hội xưa? của xã hội phong kiến. - Bài ca dao là tiếng kêu thương cho thân phận bé mọm cơ cực của người - Ngoài nội dung than thân bài ca dao còn nông dân có nội dung nào khác? =>Tố cáo xã hội phong kiến tàn ác, bất công. - Bài 2 nói về những con vật nào? Bài 2: - Em hãy hình dung về cuộc đời của con * 4 câu thơ đầu : tằm, cái kiến qua lời ca? Thân phận của con tằm và cuộc đời lũ - Thân phận con tằm cái kiến có điểm gì kiến nhỏ bé suốt đời ngược xuôi , làm giống nhau? lụng vất vả nhưng hưởng thụ ít - Theo em con tằm, cái kiến là hình ảnh của -> Tượng trưng cho con người nhỏ ai mà dân gian tỏ lòng thương cảm? nhoi, yếu đuối,cuộc đời khó nhọc, vất vả nhưng chịu đựng và hy sinh * 4 câu thơ tiếp : -Theo em trong bài ca dao này con hạc có ý - Hạc : Cuộc đời phiêu bạt,lận đận nghĩa gì? - Quốc : Nỗi oan trái, tuyệt vọng - Có thể hình dung ntn về nỗi khổ của con => Mượn hình ảnh con có, con quốc quốc trong bài ca dao? để nói tới tiêng kêu thương về nỗi oan -Kêu ra máu : đau thương, khắc khoải, trái không được lẽ công bằng soi tỏ tuyệt vọng -> Điệp từ được lặp lại 4 lần - Tô đậm - Bài ca dao có sử dụng biện pháp nghệ mối thương cảm, xót xa cho cuộc đời thuật gì? Tác dụng của biện pháp nghệ cay đắng nhiều bề của người lao động. thuật đó? Bài 3: Thân em như trái bần trôi Gió dập sóng dồi biết tấp vào đâu. -Đọc bài 3 - Bài 3 nói về ai? =>Hình ảnh so sánh. gợi số phận - Hình ảnh so sánh của bài này có gì đặc chìm nổi, lênh đênh, vô định của biệt? người phụ nữ trong xã hội phong kiến. - Từ hình ảnh so sánh “ Thân em như trái - Thân em gợi sự tội nghiêp ,cay đắng, bần trôi ,, em hiểu gì về thân phận người thương cảm phụ nữ trong xã hội xưa? Bài ca là lời của người phụ nữ than thân cho thân phận bé mọn,chìm nổi, trôi dạt, vô định * Ghi nhớ: SGK(49) - Cụm “thân em” gợi cho em suy nghĩ gì ?Qua đây em thấy cuộc đời người phụ nữ.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 trong xã hội phong kiến như thế nào? * Hoạt động 4 IV. Củng cố- Dặn dò: Nhận xét tiết học. Học thuộc lòng các bài ca dao trên. Ngày soạn:…./…../ 2011 Ngày giảng:…../…../ 2011 Tiết 14:. NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Nắm được nội dung ý nghĩa và 1 số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao có nội dung châm biếm. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và phân tích cảm xúc trong ca dao trữ tình. 3. Thái độ: Yêu thích ca dao dân ca Việt Nam,tự hào về kho tàng văn học Việt Nam. B. CHUẨN BỊ: GV: 1 số câu ca dao cùng chủ đề, soạn giáo án. HS: Bài soạn. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I.Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới. *Hoạt động 1 – Giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 2 - Thế nào là ca dao - dân ca ? -GV: Hướng dẫn cách đọc, đọc mẫu sau đó gọi HS đọc bài. - Nội dung của ca dao thường hướng về những chủ đề nào? +HS đọc chú thích SGK Chú ý : Trống canh : Đêm 5 canh . Canh 1 từ 6h tối ; canh 5 đến 5h sáng. * Hoạt động 3 - Bài 1 giới thiệu với chúng ta về nhân vật nào? Để làm gì? - Bức chân dung của chú tôi hiện lên ntn?. Nội dung kiến thức I.Tìm hiểu chung: 1.Đọc:. 2.Chú thích: II. Phân tích: Bài 1: -Chú tôi : hay tửu hay tăm.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 hay nước chè đặc - Thực chất những điều ước của chú tôi là hay ngủ trưa cái gì? -Ước : ngày mưa đêm thừa trống canh - Em có nhận xét gì về những thứ hay và -Những điều hay và ước đều bất những điều ước của chú tôi? bình thường - Qua lời giới thiệu, ông chú hiện lên là người như thế nào?. -> Giới thiệu nhân vật bằng cách nói ngược để giễu cợt, châm biếm nhân vật “chú tôi” - Bài này châm biếm hạng người nào trong => Là người đàn ông vô tích sự, XH? lười biếng, thích ăn chơi hưởng thụ. - Dân gian đặt “ chú tôi” cạnh “ cô yếm đào” Bài 2: ngầm ý gì? Số cô chẳng giàu thì nghèo ... - Bài 2 nhại lại lời của ai? Nói với ai? Số cô có mẹ có cha ... - Thầy bói đã phán gì ? Số cô có vợ có chồng ... - Em có nhận xét gì về lời của thầy bói? Sinh con đầu lòng chẳng gái thì trai. - Đây là kiểu nói dựa nước đôi, không có ý nghĩa tiên đoán. - Thầy bói trong bài ca dao là người như thế =>Thầy là kẻ lừa bịp, dối trá. nào? - Cô gái xem bói là người ít hiểu biết, mù quáng - Em có nhận xét gì về cô gái? -> Nghệ thuật phóng đại gây cười để lật tẩy chân dung và bản chất lừa -Để lật tẩy bộ mặt thật của thầy, bài ca dao bịp của thầy. đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? -> Phê phán, châm biếm những kẻ -Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó ? hành nghề bói toán và những người - Bài ca này phê phán hiện tượng gì trong mê tín XH ? Bài 3: - cò con : xem lịch +Hs đọc bài ca dao - cà cuống :uống rượu - Bài ca dao kể về sự việc gì? - chim ri : lấy phần - Những con vật nào được giới thiệu trong - chim chích : rao mõ bài ca dao? ( cò con, cà cuống, chim ri, chào -> Dùng thế giới loài vật để nói về mào, chim chích…) thế giới con người - giống truyện - Mỗi con vật trong bài tượng trưng cho ai là ngụ ngôn. những hạng người nào trong xã hội? - Công việc cụ thể quanh đám ma cò là gì? - Việc chọn các con vật để miêu tả, “đóng vai” như thế lí thú ở điểm nào? -> Phê phán kín đáo, sâu sắc. - Hành động của những nhân vật đó gợi lên.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 một cảnh tượng ntn? (một ngày hội) - việc chọn các con vật để đóng vai các nhân vật, ám chỉ những con người chuyên đi đục => Phê phán, châm biếm hủ tục ma khoét, ở các làng xã ngày xưa, những hình chay ở nông thôn ngày xưa. ảnh này có tác dụng gì? - Bài này phê phán, châm biếm gì ? Bài 4: Cậu cai nón dấu lông gà, Ngón tay đeo nhẫn gọi là cậu cai. - Bài 4 giới thiệu, miêu tả với chúng ta nhân Ba năm được một chuyến sai, vật nào? (Miêu tả chân dung cậu cai) Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê. - Chân dung cậu cai được miêu tả như thế -> Đặc tả (chân dung nhân vật qua nào? trang phục, công việc), phóng đại. => Cậu cai là người làm tôi tớ cho quan, nhưng lại hay ra oai, sách - Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả nhiễu để bắt nạt dân quê. nhân vật của tác giả dân gian. -> nghệ thuật châm biếm có tác - Qua lời miêu tả, nhân vật cậu cai hiện lên dụng lên án tố cáo mạnh mẽ. là người như thế nào? - Em có nhận xét gì về nghệ thuật châm biếm của bài ca dao? - 4 bài ca dao có điểm chung gì về nội dung - nghệ thuật? HS đọc ghi nhớ sgk * Hoạt động 4 III. Tổng kết: - Nhận xét về sự giống nhau của 4 bài ca dao * Ghi nhớ: SGK( 53) trong văn bản, em đồng ý với ý kiến nào * Hoạt động 5 IV.Củng cố - Dặn dò: Tìm một số câu ca dao cùng chủ đề với các câu ca dao trên. -Học bài cũ. -Soạn bài “Đại từ” -Làm các bài tập còn lại. Ngày soạn:…./…../ 2011 Ngày giảng:…../…../ 2011 Tiết 15: A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. ĐẠI TỪ.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 1.Kiến thức: -Nắm được thế nào là đại từ. - Nắm được các loại đại từ tiếng Việt. 2.Kĩ năng: Kỹ năng sử dụng đại từ phù hợp. 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng đại từ hợp với tình huống giao tiếp. B. CHUẨN BỊ: GV: Soạn giáo án,nghiên cứu tài liệu liên quan đến bài dạy. HS: Bài soạn, ôn lại kiến thức đã học. C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I.Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: Từ láy có mấy loại? Mỗi loại cho 3 VD? III. Bài mới: *Hoạt động 1 – Giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 2 +GV: Treo bảng phụ có 4 ví dụ +Đọc đoạn văn a. - Đoạn văn được trích trong văn bản nào? Tác giả? Từ “nó” trong đoạn văn a chỉ ai? +Đọc đoạn văn b. - Đoạn văn được trích từ văn bản “con gà trống” của Võ Quảng. Từ “nó” trong đoạn văn b chỉ con vật nào? - Nhờ đâu mà em biết được nghĩa của 2 từ “nó” trong 2 đoạn văn này? (Dựa vào văn cảnh cụ thể) +Đọc đoạn văn c. - Đoạn văn trích từ văn bản nào? Tác giả? Từ “thế” ở đoạn văn c chỉ sự việc gì? Nhờ đâu mà em hiểu được nghĩa của từ “thế”? +Đọc ví dụ d. Từ “ ai” trong bài ca dao này dùng để làm gì? +GV: những từ nó, thế, ai là đại từ. - Vậy em hiểu thế nào là đại từ? - Các từ: nó, thế, ai giữ vai trò NP gì trong câu?. Nội dung kiến thức I. Thế nào là đại từ?: * VD 1: a, Nó2: em tôi ->trỏ người. b, Nó2: con gà trống -> trỏ vật.. c, Thế: liệu mà đem chia đồ chơi ra đi trỏ hoạt động.. ->. d, Ai: dùng để hỏi. - Đại từ : dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất...được nói đến trong 1 ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi. * VD 2: a, Nó/ lại khéo tay nữa . -> CN b, Tiếng nó/dõng dạc nhất xóm- >phụ ngữ của DT c, Vừa nghe thấy thế, em tôi...->phụ ngữ của ĐT.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 d, Ai/ làm cho bể kìa đầy.-> CN đ, - Tôi/ rất ngại học. - Người học kém nhất lớp là tôi. Đại từ: -> CN-VN. - Tìm đại từ trong VD đ? Từ “tôi” ở đây *Đại từ có thể đảm nhiệm các vai trò NP như giữ vai trò NP gì trong câu ? : CN,VN, trong câu hay phụ ngữ của DT, ĐT, TT. - Đại từ thường giữ chức vụ NP gì trong *Ghi nhớ 1: sgk câu? +GV: ở mục I các em cần nắm được KN II. Các loại đại từ: về đại từ và chức năng NP của đại từ. 1. Đại từ để trỏ: +HS đọc ghi nhớ 1 - Trỏ người, sự vật (đại từ xưng hô) * Hoạt động 3 - Trỏ số lượng - Các đại từ ở VD a trỏ gì ? Trỏ người, sự - Trỏ hoạt động, tính chất, sự việc. vật - Các đại từ ở VD b trỏ gì ? Trỏ số lượng - Các đại từ ở VD c trỏ gì ? trỏ hđ, tính chất, sự việc 2. Đại từ để hỏi: - GV: Đây là các đại từ để trỏ. - Đại từ để trỏ được phân thành mấy tiểu - Hỏi về người, sự vật loại? Đó là những tiểu loại nào? - Hỏi về số lượng - Các đại từ ai, gì hỏi về gì? (hỏi về sự - Hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc vật.) - Các đại từ bao nhiêu, mấy hỏi về gì? (hỏi về số lượng) - Các đại từ Sao, thế nào hỏi về gì? (hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc.) *Ghi nhớ: 2 sgk-56 +GV: Đó là những đại từ để hỏi. - Đại từ để hỏi được phân thành những loại nhỏ nào? III. Luyện tập: -Qua tìm hiểu VD 2,3 - Em hãy cho biết * Bài 1: đại từ được phân loại như thế nào? a, Bảng đại từ xưng hô Ngôi - số Số ít Số nhiều * Hoạt động 4 Số1:ngườ Tôi,ta,tao, Ctôi,cta,ctao, i nói tự tớ Ctớ +Gv : Trong chương trình cũ, các từ: này, xưng kia, đó, nọ được coi là đại từ chỉ định. Số2: Cậu,bạn, Cáccậu,cácbạn, Nhưng trong chương trình mới, các từ người đối mày , mi chúng mày này được xếp thành từ loại riêng- các em thoại đã học ở lớp 6 rồi. Vậy tên mới của nó là Số3:ngườ Hắn,nó,họ, Chúng nó,bọn gì? (Trợ từ) i svật nói y họ,bọn hắn +Treo bảng phụ: Đại từ xưng hô tới.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 +GV giải thích: ngôi- số ; hs lên điền vào bảng - Trong văn tự sự, người kể thường dùng đại từ xưng hô ở ngôi nào? (1,3 ) b, Mình 1->Trỏ người nói (ngôi 1) - Dựa vào đâu để em xác định được Mình2,3 ->Trỏ người đối thoại (ngôi 2) “mình” ở câu trên là trỏ người đối thoại? *Bài 2: (dựa vào văn cảnh cụ thể) A - Cháu đi liên lạc Vui lắm chú à ở đồn Mang Cá -GV: Yêu cầu HS làm tiếp bài tập 2 Thích hơn ở nhà - > đại từ -HS: Làm bài. B - Đi học về Lan xuống bếp hỏi mẹ: DT - Mẹ ơi! Cơm chín chưa? Con đói quá rồi. ĐT ĐT. * Hoạt động 4 IV. Củng cố - Dặn dò: GV: Nhận xét tiết học. Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ. HS: chú ý lắng nghe và nhắc lại ghi nhớ. -Học bài cũ. -Chuẩn bị bài mới: “luyện tập tạo lập văn bản”. Ngày soạn:…./…../ 2011 Ngày giảng:…../…../ 2011 Tiết 16:. LUYỆN TẬP TẠO LẬP VĂN BẢN. A - Mục tiêu bài học:Giúp hs - Củng cố lại những kiến thức có liên quan đến việc tạo lập văn bản và làm quen hơn nữa với các bước của quá trình tạo lập văn bản. - Tạo lập 1 văn bản tương đối đơn giản gần gũi với đời sống và công việc học tập của các em. -Có ý thức tiến hành các bước tạo lập văn bản.. B- Chuẩn bị: -Gv: Hướng dẫn HS tạo lập văn bản 1 cách đúng phương pháp, đúng quy trình, chất lượng được nâng cao hơn. -Hs:Bài soạn. Bảng phụ.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013. C- Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra 3.Bài mới: *Hoạt động 1 – Giới thiệu bài Hoạt động của thầy- trò *Hoạt động 2 +HS đọc đề bài trong sgk - Dựa vào những kiến thức đã được học ở bài trước, em hãy xác định yêu cầu của đề bài? *Hoạt động 3. Nội dung kiến thức. I - Đề bài: * Y/c của đề bài: - Kiểu văn bản: viết thư - Về tạo lập văn bản: 4 bước - Độ dài văn bản: 1000 chữ II- Xác lập các bước để tạo lập văn bản: - Để tạo lập văn bản chúng ta phải làm 1- Định hướng cho văn bản: gì? * Nội dung: - Việc định hướng ở đề này có những - Truyền thống lịch sử nhiệm vụ cụ thể nào? - Danh lam thắng cảnh + Nội dung viết về những vấn đề gì? - Phong tục tập quán *Đối tượng: - Bạn đồng trang lứa ở nước ngoài. + Đối tượng là ai? * Mục đích: - Giơi thiệu về vẻ đẹp của đất + Mục đích là gì? nước mình.-> Để bạn hiểu về đất nước VN. - Bước thứ 2 của việc tạo lập văn bản là 2- Xây dựng bố cục: gì? --- ( Rành mạch, hợp lí, đúng định hướng.) -Nhiệm vụ của bước 2 là gì? a, MB: - Nếu viết về những cảnh sắc thiên nhiên - Giới thiệu chung về cảnh sắc thiên VN thì viết những gì? Viết như thế nào? nhiên - Mùa xuân có những đặc điểm gì về khí b, TB: hậu, cây cối, chim muông ? - Tả cảnh sắc từng mùa: * Mùa xuân: Khí hậu hơi lạnh, cây cối đâm chồi nảy lộc, hoa nở rực rỡ thơm - Cảnh mùa hè có những gì đặc sắc? ngát, chim muông hót líu lo. - Mùa thu có những đặc điểm gì? * Mùa hè: Nắng vàng chói chang rực rỡ. Hoa phượng nở rực trời....

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 - KB nêu vấn đề gì? Viết gì? * Mùa thu: gió thu se lạnh, thơm mùi hương cốm mới... * Mùa đông: Thơm mùi ngô nướng... - Sau khi đã xây dựng được bố cục thì c, KB: chúng ta phải tiếp tục công việc gì? - Cảm nghĩ và niềm tự hào về đất nước. Lời mời hẹn và lời chúc sức khoẻ. - Sau khi đã viết xong văn bản chúng ta 3- Diễn đạt các ý đã ghi trong bố cục phải làm gì ? thành những câu văn, đoạn văn chính xác, trong sáng, mạch lạc và liên kết chặt Đọc bài tham khảo sgk (60) chẽ với nhau - Hs viết đoạn mở đầu bức thư ? 4- Kiểm tra sửa chữa văn bản. -Gv gọi hs đọc, nhận xét III- Luyện cách diễn đạt: MB: Anna thân mến ! *Hoạt động 4 Cũng như tất cả các bạn bè của chúng mình trên trái đất này, mỗi chúng ta đều sinh ra và lớn lên trên một đất nước tươi đẹp. Với bạn đó là nước Nga vĩ đại còn với mình là đất nước Việt Nam thân yêu. Bạn có biết không? Đất nước mình nằm ở vùng nhiệt đới, nóng ẩm. Một năm có 4 mùa xuân, hạ, thu, đông và mỗi mùa đều có 1 vẻ đẹp riêng độc đáo, bạn ạ. * Hoạt động 5 4. Củng cố - Dặn dò -Gv đánh giá sự chuẩn bị của hs và giờ học -VN học bài, soạn bài “Sông núi nước Nam, phò giá về kinh”. Ngày soạn: …./…./ 2011 Ngày d ạy:…./…./ 2011 Tiết 17:Văn bản:. SÔNG NÚI NƯỚC NAM -Lý Thường Kiệt-. A- Mục tiêu bài học:Giúp hs - Qua 2 bài thơ trung đại, HS hiểu được khí phách và khát vọng của dân tộc ta thời xưa thể hiện ở tinh thần độc lập dân tộc, tự hào về chiến thắng chống ngoại xâm, khẳng định sức mạnh dân tộc trong việc bảo vệ và phát triển đất nước. - Nhận biết thể thơ thất ngôn tứ tuyệt, ngũ ngôn tứ tuyệt đường luật - Rèn HS kỹ năng tìm hiểu, phân tích thơ trữ tình trung đại. Kỹ năng đọc - hiểu văn bản thơ trữ tình TĐ..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 -Giáo dục HS ý thức dân tộc, niềm tự hào dân tộc. Biết ơn và gìn giữ những gì mà cha ông để lại.. B- Chuẩn bị: -GV:-Những điều cần lưu ý: Việc dạy thơ dịch cần phối hợp cả 3 văn bản, tránh lấy lời dịch làm nguyên văn .Đồ dùng: Bảng phụ chép phần phiên âm. -HS:Bài soạn. C- Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: 3.Bài mới: *Hoạt động 1 – Giới thiệu bài Hoạt động của thầy - trò HĐ2: +HS đọc chú thích sgk (63). GV: Đây là bài thơ “thần”, bài thơ không có tên nhưng nhiều người đặt tên là “Nam quốc sơn hà” (Sông núi nước Nam) - Em có nhận xét gì về số câu, số chữ trong câu, cách hiệp vần ? +Hướng dẫn đọc: dõng dạc, trang nghiêm thể hiện được khí phách hào hùng của bài thơ, nhịp 4/3. +HS đọc chú thích trên bảng phụ. HĐ3:. Nội dung kiến thức A-Đọc hiểu chú thích I - Sông núi nước Nam (Nam quốc sơn hà) 1-Tác giả – Tác phẩm: * Tác giả: - Lý Thường Kiệt(1077) - Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt (Đường luật).- Bài thơ có 4 câu, mỗi câu có 7 tiếng.. 2- Phân tích: * Đại ý: tuyên ngôn độc lập là - Sông núi nước Nam được coi là bản tuyên lời tuyên bố về chủ quyền của ngôn độc lập đầu tiên của nước ta viết bằng thơ. đất nước và khẳng định không 1 Vậy tuyên ngôn độc lập là gì ? thế lực nào được xâm phạm. - Sông núi nước Nam là 1 bài thơ thiên về biểu *Bố cục: 2 phần ý (bày tỏ ý kiến). Vậy nội dung biểu ý đó được thể hiện theo 1 bố cục như thế nào? Hãy nhận xét bố cục và biểu ý đó? - 2 câu đầu: nước Nam là của người Nam. Điều đó được sách trời định sẵn, rõ ràng. a, Hai câu đầu: - 2 câu cuối: kẻ thù không được xâm phạm, xâm Nam quốc sơn hà Nam đế cư phạm thì thế nào cũng chuốc phải thất bại thảm Tiệt nhân định phận tại thiên hại. thư -> Bố cục gọn gàng, chặt chẽ. Biểu ý rõ ràng) -> Nước Nam là của người Nam, +HS đọc 2 câu đầu. điều đó đã được sách trời định - 2 câu đầu ý nói gì? sẵn, rõ ràng. +GV : Hai câu đầu nêu lên 1 nguyên lí khách quan, tất yếu, có giá trị như lời tuyên ngôn. Nó.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 là quyền độc lập và tự quyết của dân tộc ta. Đó là ý chí sắt đá của 1 dân tộc có bản lĩnh, có truyền thống đấu tranh. Hai câu thơ có giá trị =>Khẳng định chủ quyền đất mở đầu cho 1 tuyên ngôn độc lập ngắn gọn của nước. Thể hiện tình y/nước, nước Đại Việt hùng cường ở thế kỷ XI. niềm tự hào dân tộc - Nói như vậy là để nhằm mục đích gì ? Người b,Hai câu cuối: viết đã bộc lộ tình cảm gì trong 2 câu thơ này? Như hà nghịch lỗ lai xâm +Hs đọc 2 câu thơ cuối phạm -2 câu cuối nói lên ý gì ? (Nói về truyền thống Nhữ đẳng hành khan thủ bại đấu tranh bất khuất của dân tộc ta và nêu lên 1 hư. nguyên lí có t/ chất hệ quả đối với 2 câu thơ ->Kẻ thù không được xâm phạm. trên) Xâm phạm thì thế nào cũng - Nói như vậy để nhằm mục đích gì? chuốc phải thất bại thảm hại. - Ngoài biểu ý Sông núi nước Nam có biểu cảm => Đây là lời cảnh báo hành (bày tỏ cảm xúc) không ? Nếu có thì thuộc trạng động xâm lược của kẻ thù và thái nào? khẳng định sức mạnh của dân +Gv : Ngoài biểu ý còn có biểu cảm rất sâu sắc tộc Việt Nam. trong 2 trạng thái : - Lộ rõ: Bài thơ đã trực tiếp nêu rõ ý tưởng bảo vệ quyền độc lập và kiên -> Bài thơ viết theo thể thất ngôn quyết chống ngoại xâm. - ẩn kín : bài thơ có sắc tứ tuyệt, nhịp 4/3, giọng thơ thái biểu hiện cảm xúc mãnh liệt, với ý chí sắt đanh thép, hùng hồn, dõng dạc đá trong lời nói, người đọc phải suy nghĩ, biểu thị ý chí và sức mạnh Việt nghiền ngẫm mới thấy ý tưởng đó. Nam. - Em có nhận xét gì về thể thơ, giọng điệu, nhịp * Ghi nhớ : ( sgk 65 ) thơ? Tác dụng? +HS đọc ghi nhớ III- Tổng kết: *Ghi nhớ sgk-65 HĐ 4: IV. Củng cố - .Dặn dò -VN học thuộc lòng 2 bài thơ, soạn bài “ Phò giá về kinh”.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 Ngày soạn: …./…./ 2011 Ngày d ạy:…./…./ 2011 Tiết 18 Văn bản:. PHÒ GIÁ VỀ KINH -Trần Quang Khải-. A- Mục tiêu bài học:Giúp hs - Qua 2 bài thơ trung đại, HS hiểu được khí phách và khát vọng của dân tộc ta thời xưa thể hiện ở tinh thần độc lập dân tộc, tự hào về chiến thắng chống ngoại xâm, khẳng định sức mạnh dân tộc trong việc bảo vệ và phát triển đất nước. - Nhận biết thể thơ thất ngôn tứ tuyệt, ngũ ngôn tứ tuyệt đường luật - Rèn HS kỹ năng tìm hiểu, phân tích thơ trữ tình trung đại. Kỹ năng đọc - hiểu văn bản thơ trữ tình TĐ. -Giáo dục HS ý thức dân tộc, niềm tự hào dân tộc. Biết ơn và gìn giữ những gì mà cha ông để lại.. B- Chuẩn bị: -GV:-Những điều cần lưu ý: Việc dạy thơ dịch cần phối hợp cả 3 văn bản, tránh lấy lời dịch làm nguyên văn .Đồ dùng: Bảng phụ chép phần phiên âm. -HS:Bài soạn. C- Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: 3.Bài mới: *Hoạt động 1 – Giới thiệu bài Hoạt động của thầy - trò HĐ2: +HS đọc chú thích sgk (66). +HS đọc chú thích ở bảng phụ. - Bài thơ đề cập đến vấn đề gì ? - Tác giả bài thơ là ai? - Bài thơ viết vào thời gian nào? - Em có nhận xét gì về số câu, số chữ trong câu, cách hiệp vần? So sánh với thể thơ thất ngôn...? +Hướng dẫn đọc: Giọng phấn chấn, hào hùng, chậm chắc. Nhịp 2/3. HĐ3:. Nội dung kiến thức I- Đọc hiểu chú thích 1. Đọc văn bản 2. Tác giả – Tác phẩm - Tác giả: Trần Quang Khải - Bài thơ viết năm 1285 - Thể thơ: ngũ ngôn tứ tuyệt (Đường luật) - Bài thơ có 4 câu, mỗi câu có 5 tiếng. II- Phân tích: * Đại ý: Bài thơ nói về 2 chiến thắng giặc Mông và giặc Nguyên đời Trần và ý thức XD nước sau.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 khi có thái bình. * Bố cục: 2 phần - Bài thơ có bố cục như thế nào ? a,Hai câu đầu: Hào khí chiến - Nội dung của 2 câu đầu và 2 câu cuối khác thắng nhau ở chỗ nào? (2 câu đầu nói về hào khí chiến Đoạt sáo Chương Dương độ, thắng. 2 câu sau nói về khát vọng thái bình của Cầm Hồ Hàm Tử quan. dân tộc) -> Nói về thắng lợi của 2 trận +Đọc 2 câu đầu. đánh ở Chương Dương và Hàm - Hai câu đầu nêu ý gì ? (2 câu đầu của bài thơ Tử. nói về 2 chiến thắng. Chiến thắng Chương -> Lời thơ rõ ràng, rành mạch Dương sau nhưng được nói trước chiến thắng Làm sống dậy không khí trận Hàm Tử, để làm sống lại không khí của chiến mạc. trường. Hai câu thơ như 1 ghi chép cảnh chiến => Ca ngợi chiến thắng hào trường kinh thiên động địa) hùng của dân tộc trong cuộc - Em có nhận xét gì về lời thơ của tác giả ? Tác chiến chống quân Môngdụng của lời thơ đó? (Lời thơ rõ ràng, rành Nguyên xâm lược. mạch và mạnh mẽ gân guốc làm sống dậy 1 - Thể hiện niềm tự hào dân tộc. không khí trận mạc như có tiếng va của đao kiếm, tiếng ngựa hí, quân reo!) b, Hai câu cuối : Khát vọng thái - Nhắc đến 2 trận đánh đó để nhằm mục đích bình thịnh trị của dân tộc. gì? Thái bình tu trí lực, - Qua đó tác giả muốn bộc lộ tình cảm gì? Vạn cổ thử giang san. -> Nói về việc xây dựng đất +HS đọc 2 câu cuối. nước trong thời bình với 1 niềm - ý 2 câu cuối nói gì? (2 câu cuối là lời động tin sắt đá vào sự bền vững muôn viên, phát triển đất nước trong hoà bình. Như đời của đất nước. vậy thái bình vừa là thành quả chiến đấu, vừa là => Thể hiện niềm tin sắt đá vào cơ hội để gắng sức. Đó là chiến lược giữ nước sự bền vững muôn đời của đất lâu bền) nước. - Hai câu cuối đã bộc lộ được tình cảm gì ? * Ghi nhớ: sgk(68) +HS đọc ghi nhớ – sgk (68 ) - Em có nhận xét gì về cách biểu ý của bài thơ? +Hs : Bài thơ được biểu ý 1 cách rõ ràng, diễn đạt ý tưởng trực tiếp, không hình ảnh hoa mĩ, cảm xúc trữ tình được nén kín trong ý tưởng. 2 câu đầu là niềm tự hào mãnh liệt trước chiến thắng, 2 câu sau là niềm tin sắt đá vào sự bền III- Tổng kết: vững muôn đời của đất nước *Ghi nhớ sgk- 68 HĐ 4: - Cách biểu ý và biểu cảm của bài Phò giá về kinh và bài Sông núi nước Nam có gì giống.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 nhau ? (Nhận xét 2 bài thơ Sông núi nước Nam và Phò giá về kinh: - Hai bài thơ đều thể hiện 1 chân lí lớn lao và thiêng liêng đó là : Nước VN là của người VN, không ai được xâm phạm, nếu xâm phạm sẽ bị thất bại (bài 1). - bài 2 là ngợi ca khí thế hào hùng của dân tộc qua chiến đấu và khát vọng XD phát triển đất nước trong hoà bình. -Hai bài thơ đều là thể Đường luật. Một theo thể thất ngôn tứ tuyệt, 1 theo thể ngũ ngôn tứ tuyệt. Cả 2 bài thơ đều diễn đạt ngắn gọn, xúc tích, cảm xúc và ý tưởng hoà làm một IV. Củng cố - .Dặn dò -VN học thuộc lòng 2 bài thơ, soạn bài “ Từ Hán Việt” Ngày soạn: …./…./ 2011 Ngày d ạy:…./…./ 2011 Tiết 19. TỪ HÁN VIỆT. A- Mục tiêu bài học: Giúp HS: - Hiểu được thế nào là yếu tố Hán Việt. - Cách cấu tạo đặc biệt của từ ghép Hán Việt. - Biết dùng từ Hán Việt trong công việc viết văn biểu cảm và trong giao tiếp.. B- Chuẩn bị: - Gv: Bảng phụ.Những điều cần lưu ý: Dạy cho HS hiểu được cấu tạo của từ ghép Hán Việt qua sự so sánh với từ ghép thuần Việt. - Hs:Bài soạn. C- Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra : 3.Bài mới: *Hoạt động 1 – Giới thiệu bài Hoạt động của thầy- trò. HĐ 2: +Đọc bài thơ chữ Hán: Nam quốc sơn hà.. Nội dung kiến thức I- Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt: 1- Nam: phương Nam, quốc: nước, sơn: núi, hà: sông..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 - Các tiếng Nam, quốc, sơn, hà nghĩa là gì ? - Tiếng “ Nam” có thể dùng độc lập: - Tiếng nào có thể dùng như một từ đơn đặt phương Nam, người miền Nam. câu (dùng độc lập), tiếng nào không dùng - Các tiếng quốc, sơn, hà không dùng đựơc ? độc lập mà chỉ làm yếu tố tạo từ - VD: so sánh quốc với nước, sơn với núi, ghép: Nam quốc, quốc gia, quốc kì, ha với sông? sơn hà, giang sơn. +Có thể nói : Cụ là 1 nhà thơ yêu nước. - Yếu tố Hán Việt: là tiếng để cấu tạo +Không thể nói: Cụ là 1 nhà thơ yêu quốc từ Hán Việt. +Có thể nói: trèo núi ,khong thể nói: trèo - Phần lớn các yếu tố Hán Việt không sơn. được dùng độc lập như từ mà chỉ +Có thể nói: Lội xuống sông, không nói lội dùng để tạo từ ghép. xuống hà. 2- Thiên thư : trời +GV kết luận: Đây là các yếu tố Hán Việt. - Thiên niên kỉ, thiên lí mã: nghìn - Vậy em hiểu thế nào là yếu tố Hán Việt? - Thiên : dời, di (Lí Công Uẩn thiên - Các yếu tố Hán Việt được dùng như thế nào đô về Thăng Long) ? - Có nhiều yếu tố Hán Việt đồng âm nhưng nghĩa khác xa nhau. - Tiếng thiên trong thiên thư có nghĩa là trời. * Ghi nhớ 1: sgk (69) Tiếng thiên trong các từ Hán Việt bên có nghĩa là gì ? GV Kết luận: đây là yếu tố Hán Việt đồng âm +HS đọc ghi nhớ 1.. HĐ 3: - Các từ sơn hà, xâm phạm (Nam quốc sơn hà), giang san (Tụng giá hoàn kinh sư) thuộc loại từ ghép chính phụ hay đẳng lập? - Các từ: ái quốc, thủ môn, chiến thắng thuộc loại từ ghép gì ? em có nhận xét gì về trật tự của các tiếng ? - Các từ: thiên thư (trong bài Nam quốc sơn hà), Thạch mã (trong bài Tức sự), tái phạm (trong bài Mẹ tôi) thuộc loại từ ghép gì ? Em có nhận xét gì về trật tự của các tiếng ? - Từ ghép Hán Việt được phân loại như thế nào? - Em có nhận xét gì về trật tự các yếu tố trong từ ghép chính phụ Hán Việt ? HĐ4:. II- Từ ghép Hán Việt: 1. Sơn hà, xâm phạm, giang sơn: Từ ghép đẳng lập. 2. a ái quốc Từ ghép chính p . yt thủ môn, chính đứng trước, chiến thắng yt phụ đứng sau -> Trật tự giống từ ghép thuần Việt. b. thiên thư Từ ghép CP co yếu tố thạch ma phụ đứng trước, yếu tố tái phạm chính đứng sau -> Trật tự khác từ ghép thuần Việt. * Ghi nhớ 2: sgk (70) III-Tổng kết (Ghi nhớ sgk-70).

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 -Từ ghép HV có những loại nào? -HS : Đọc ghi nhớ 1,2. IV- Luyện tập: - Bài 1: HĐ 5: - Hoa 1: chỉ cơ quan sinh sản của cây Hoa 2: phồn hoa, bóng bẩy - Phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán Việt - Phi 1: bay đồng âm trong các từ ngữ sau ? Phi 2: trái với lẽ phải, trái với pháp luật Phi 3: vợ thứ của vua, xếp dưới hoàng hậu - Tham 1: ham muốn Tham 2: dự vào, tham dự vào - Gia 1: nhà( có 4 yếu tố Hán Việt là nhà: thất, gia, trạch, ốc) Gia 2: thêm vào . 4. Củng cố - . Dặn dò Học bài và làm bài tập 2,3, Xem trước bài “ Bài ca Côn Sơn” Ngày soạn: …./…./ 2011 Ngày d ạy:…./…./ 2011 Tiết 20. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1. A- Mục tiêu bài học:Giúp HS: - Ôn tập và củng cố những kiến thức về văn tự sự, miêu tả đã học ở Lớp 6. - Rèn luyện kĩ năng viết văn miêu tả và tự sự.. B- Chuẩn bị : - Đồ dùng: bảng phụ viết những câu sai ngữ pháp. - Những điều cần lưu ý: GV chốt lại cho HS những kiến thức và kĩ năng về tự sự, miêu tả.. C- Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định lớ 2.Kiểm tra: 3.Bài mới *Hoạt động 1 – Giới thiệu bài.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 Đề 2: Miêu tả cảnh đẹp mà em đã gặp trong mấy tháng nghỉ hè. Hoạt động của thầy – trò Nội dung kiến thức IĐề bài - HS Đọc lại đề bài Miêu tả cảnh đẹp mà em đã gặp trong -Văn miêu tả là loại văn như thế nào ? mục mấy tháng nghỉ hè. đích để làm gì ? II. Lập dàn bài - MB - TB - KB III- Trả bài: +GV trả bài cho HS: 1- Hướng dẫn sửa lỗi và kiểu bài: +HS trao đổi bài cho nhau, đọc bài của - Ngôi kể: ngôi thứ nhất. nhau, cùng sửa chữa các lỗi cho nhau. - Nội dung: Một câu chuyện cảm +GV nhận xét bài làm của HS. động. +GV công bố kết quả cụ thể. 2- Đọc – so sánh và nhận xét: +Đọc 2 bài làm tốt để HS học tập- GV động - Bài khá: - Bài yếu: viên khích lệ HS để các em cố gắng ở bài 3- Trả bài, đọc, trao đổi, rút KN: sau. 4- Nhận xét chung: - Một số em chưa tìm hiểu kĩ đề, nên bài làm lạc đề. - Bố cục chưa rõ ràng và thiếu chặt chẽ. 5- Công bố kết quả: Tổng số : - Giỏi: - Trung bình: - Khá : - yếu: 4. Củng cố - . Dặn dò 6-Gv lấy điểm vào sổ - Đọc các bài văn mẫu - Xem trước bài “ Bài ca Côn Sơn” HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Văn bản:. BUỔI CHIỀU ĐỨNG Ở PHỦ THIÊN TRƯỜNG TRÔNG RA -Trần Nhân Tông-. i. Tác giả – Tác phẩm: II- Phân tích: 1- Cảnh chiều trong thôn xóm: -> Cảnh vật hiện lên không rõ nét, nửa hư, nửa thực, mờ ảo..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 => Gợi vẻ đẹp mơ màng, yên tĩnh nơi thôn dã. 2- Cảnh chiều ngoài cánh đồng: -> Dấu hiệu đặc trưng của đồng quê buổi chiều => Gợi không gian thoáng đãng, cao rộng, yên ả, trong sạch. Gợi cuộc sống bình yên hạnh phúc, con người hoà hợp với thiên nhiên. *Ghi nhớ: SGK –77. Ngày soạn: …./…../ 2011 Ngày dạy: …../…./ 2011 Tiết 21:Văn bản :. BÀI CA CÔN SƠN -Nguyễn TrãiA- Mục tiêu bài học:Giúp HS: - Nguyễn Trãi với cảnh trí Côn Sơn trong đoạn thơ trích Bài ca Côn Sơn. - Tiếp tục tìm hiểu thể thơ thất ngôn tứ tuyệt. - Rèn kĩ năng đọc và cảm nhận thơ thất ngôn tứ tuyệt và ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật.. B- Chuẩn bị: - Gv: Bảng phụ chép bản phiên âm, giải thích nghĩa và bản dịch thơ. -Hs:Bài soạn. C- Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: 3.Bài mới: *Hoạt động 1 – Giới thiệu bài Hoạt động của thầy - trò HĐ2: - Dựa vào chú thích*, em hãy nêu một vài nét về tác giả ? - Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào? + Hướng dẫn đọc: giọng êm ái, ung dung, chậm rãi. HĐ3: - Xác định nhân vật trữ tình? (ta ). - Xác định đối tượng trữ tình? (cảnh vật Côn Sơn). Nội dung kiến thức I- Đọc văn bản 1- Tác giả – Tác phẩm: 1- Tác giả: Nguyễn Trãi (13801442) là anh hùng dân tộc, là danh nhân văn hoá thế giới. 2- Tác phẩm: sáng tác trong thời kì Nguyễn Trãi về quê sống ẩn dật ở Côn Sơn (quê ngoại trang ấp của ông ngoại Trần Nguyên Đán) II- Phân tích: 1- Cảnh vật CS:.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 - Bài thơ miêu tả cảnh gì? (cảnh vật Côn Sơn và con người giữa cảnh vật Côn Sơn) - Cảnh vật Côn Sơn được giới thiệu qua những câu thơ nào? Côn Sơn suối chảy rì rầm… - Tác giả miêu tả những nét tiêu biểu nào của Côn Sơn có đá rêu phơi… cảnh? Trong rừng thông mọc như - Có gì độc đáo trong cách tả suối, tả đá? (Tả nêm… suối bằng âm thanh, tả đá bằng màu rêu) Trong rừng có bóng trúc râm… - Cách tả đó gợi cảnh tượng thiên nhiên như => Gợi một thiên nhiên lâu đời, thế nào ? nguyên thuỷ. - Hình ảnh thông mọc như nêm và bóng trúc râm gợi tả nét đặc sắc nào của rừng Côn Sơn? (Rừng Côn Sơn nhiều thông, trúc nên thoáng Gợi cảm giác thanh cao, mát mẻ, mát) trong lành. - Trong quan niệm người xưa, thông và trúc là loại cây gợi sự thanh cao. Vậy thông và trúc Gợi vẻ đẹp ngàn xưa, thanh cao, Côn Sơn gợi cảm giác về một thiên nhiên như yên tĩnh. thế nào ? => Ca ngợi vẻ đẹp Côn Sơn. - Những lời thơ giới thiệu cảnh vật Côn Sơn cho ta thấy những vẻ đẹp nào của thế giới tạo vật? - Bài thơ có ý nghĩa gì ? - Tác giả say sưa ca ngợi cảnh trí Côn Sơn. Điều đó cho em hiểu gì về tác giả Nguyễn Trãi? (Tác giả là người yêu và hiểu thiên nhiên Côn Sơn, là người quý trọng những giá trị của thiên nhiên) +GV: Đối với Nguyễn Trãi, Côn Sơn là vùng đất gắn bó với nhiều kỉ niệm từ thuở ấu thơ đến lúc tuổi già. Nơi đây có núi non hùng vĩ, cây cối tốt tươi, sơn thuỷ hữu tình. Mỗi hòn đá, gốc cây, ngọn suối, đất nước và mây trời Côn Sơn đều gắn bó với Nguyễn Trãi. Vì thế bài 2- Con người giữa cảnh vật Côn Côn Sơn ca là tiếng nói cất lên từ trái tim sâu Sơn: nặng, da diết của Nguyễn Trãi. Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai - Hoà vào cảnh vật Côn Sơn là một con người. Ta ngồi trên đá như ngồi chiếu Con người ấy nhân danh ta. Hãy tập hợp êm những lời thơ về ta trong tương quan với suối, Tìm nơi bóng mát ta lên ta nằm đá, thông, trúc? Trong màu xanh mát ta ngâm thơ - Em có nhận xét gì về cách dùng từ của tác nhàn giả ?.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 Đại từ “ ta” lặp lại 5 lần có tác dụng gì ? -> Điệp từ “ ta” nhấn mạnh sự có + GV: Ngoài điệp từ tác giả còn sử dụng các mặt của “ta” ở mọi nơi đẹp của động từ em hãy tìm các ĐT đó và nêu tác dụng Côn Sơn. của nó Sử dụng một loạt động từ khẳng định tư thế làm chủ của con người - Bài thơ cho ta thấy con người nhân danh “ta” trước thiên nhiên. có những nhu cầu, sở thích gì? (Được sống hoà => Ca ngợi sức sống thanh cao, hợp với thiên nhiên. Tìm kiếm sự thanh cao, hoà hợp giữa con người với thiên tươi mát cho tâm hồn) nhiên đẹp trong lành. - Bài thơ cho ta hiểu thêm gì về Nguyễn Trãi? (Tâm hồn thanh cao, giàu cảm xúc thi nhân) - Qua đó bài thơ muốn ca ngợi điều gì ? +GV bình: bình giảng – 41 - Bài thơ có giá trị gì về nội dung? (Bài ca về cảnh đẹp Côn Sơn. Bài ca về niềm vui sống thanh thản của con người giữa thiên nhiên tươi đẹp). - Qua bài thơ em hiểu thêm gì về tác giả? (Yêu quí TN, tâm hồn thanh cao giàu cảm xúc – nhân cách trong sạch). - Em xếp bài thơ này vào kiểu văn bản nào? Em hiểu gì về đặc điểm của văn biểu cảm? (Biểu cảm: là phương thức bộc lộ cảm xúc tâm hồn trước đời sống. Văn biểu cảm có thể viết III- Tổng kết: bằng thơ) *Ghi nhớ sgk-81 +HS đọc ghi nhớ. HĐ4: 4. Củng cố - .Dặn dò -VN học bài, soạn bài “Từ Hán Việt” ( tiếp). Ngày soạn: …./…../ 2011 Ngày dạy: …../…./ 2011 Tiết 22: TỪ HÁN VIỆT (Tiếp theo) A- Mục tiêu bài học:Giúp HS: - Hiểu đựơc các sắc thái ý nghĩa riêng của từ HV - Có ý thức sử dụng từ HV đúng ý nghĩa, đúng sắc thái, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 B- Chuẩn bị: - Gv: Bảng phụ. Soạn bài -Hs:Bài soạn C-Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: 3.Bài mới: *Hoạt động 1 – Giới thiệu bài Hoạt động của thầy -trò *Hoạt động 2 +Hs đọc VD a. - Giải nghĩa các từ in đậm ? - Tại sao các câu văn dưới đây dùng các từ HV (in đậm) mà không dùng các từ thuần việt có nghĩa tương tự (ghi trong ngoặc đơn) ? +Phụ nữ: đàn bà->trang trọng +Từ trần: chết ; mai táng: chôn ->thể hiện thái độ tôn kính. +Tử thi: xác chết ->tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác ghê sợ. +Hs đọc vd b. - Giải nghĩa các từ in đậm ? - Các từ HV trên tạo được sắc thái gì cho đoạn văn ? +Kinh đô: nơi đóng đô của nhà vua +Yết kiến: gặp gỡ người bề trên với tư cách là khách. +Trẫm, bệ hạ, thần: từ dùng để xưng hô trong XHPK ->Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí XH xưa - Khi nói viết, trong nhiều trường hợp, người ta dùng từ HV mà không dùng các từ thuần Việt có nghĩa tương tự để làm gì ? - Theo em, trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có cách diễn đạt hay hơn ? vì sao ? (câu sau diễn đạt hay hơn- vì nó phù hợp với h.c giao tiếp) - Em có nhận xét gì về cách dùng từ HV trong 2 cặp câu ở VD ab sgk ?( dùng không đúng, không cần thiết. Nó làm câu văn kém trong sáng và không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp). Nội dung kiến thức I- Sử dụng từ HV: 1- Sử dụng từ HV để tạo sắc thái biểu cảm: * Ghi nhớ : sgk –82. 2- Không nên lạm dụng từ Hán Việt: * Ghi nhớ: sgk –83..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 - Trong khi nói viết, khi gặp 1 cặp từ thuần Việt – Hán Việt đồng nghĩa thì chúng ta sẽ giải quyết như thế nào ? (khi cần tạo sắc thái biểu cảm thì dùng từ Hán Việt, nhưng không nên II-Tổng kết: lạm dụng) *Ghi nhớ *Hoạt động 3 -Sử dụng từ HV để tạo những sắc thái biểu cảm nào?Vì sao không nên lạm dụng từ HV? - Hs đọc Ghi nhớ . III.- Luyện tập - Bài 1: (83) *Hoạt động 4 - Bài 2: (83) - Phân nhóm để hs chuẩn bị bài. - Vì từ Hán Việt mang sắc thái - Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trang trọng. trống: - VD: Hoàng Thanh Vân, Hoàng Long, Hải Dương, Trường Sơn, - Tại sao người VN thích dùng từ Hán Việt để Cửu Long => mang sắc thái trang đặt tên người, tên địa lí ? trọng. - Bài 3: (84) - Giảng hoà, cầu thân, hoà hiếu, nhan sắc tuyệt trần. - Đọc đv, tìm những từ ngữ Hán Việt góp phần 4- Bài 4: (84) tạo sắc thái cổ xưa ? - Dùng từ Hán Việt là không phù hợp, phải thay bằng từ thuần Việt: - Nhận xét về việc dùng từ Hán Việt ? bảo vệ = giữ gìn, mĩ lệ = đẹp đẽ. *Hoạt động 5 4. Củng cố - Dặn dò -VN học bài, soạn bài “Tìm hiểu chung về văn biểu cảm” Ngày soạn: …./…../ 2011 Ngày dạy: …../…./ 2011 Tiết 23. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BIỂU CẢM. A- Mục tiêu bài học:Giúp HS: - Hiểu được văn biểu cảm nảy sinh là do nhu cầu biểu cảm của con người. - Biết phân biệt biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp cũng như phân biệt các yếu tố đó trong văn bản. - Bước đầu nhận diện và phân tích các văn bản biểu cảm, chuẩn bị để viết kiểu văn bản này..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013. B- Chuẩn bị: - Gv: Soạn bài – Tham khảo tài liệu -Hs:Bài soạn. C- Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra 3.Bài mới: *Hoạt động 1 – Giới thiệu bài Hoạt động của thầy - trò Hđ 2: +Hs đọc 2 câu ca dao trong sgk (71) - Mỗi câu ca dao trên thổ lộ tình cảm, cảm xúc gì ? - Người ta thổ lộ tình cảm để làm gì? (Thổ lộ tình cảm để gợi sự cảm thông, chia sẻ , gợi sự đồng cảm) - Khi nào con người cần thấy phải làm văn biểu cảm ? (Khi có những tình cảm tốt đẹp chất chứa, muốn biểu hiện cho người khác cảm nhận thì người ta có nhu cầu biểu cảm) - Thế nào là văn biểu cảm ? - Người ta thường biểu cảm bằng những phương tiện nào ? +GV : văn biểu cảm còn gọi là văn trữ tình. Bao gồm các thể loại văn học như: thơ trữ tình, ca dao trữ tình, tuỳ bút... +HS đọc 2 đoạn văn. - 2 đoạn văn trên biểu đạt những nội dung gì ? -+GV: trong thư từ, nhật kí , người ta thường biểu cảm theo lối này.. Nội dung kiến thức I- Nhu cầu biểu cảm và văn biểu cảm: 1- Nhu cầu biểu cảm của con người * VD 1: 2 câu ca dao sgk –71 - Câu 1: thổ lộ tình cảm thương cảm, xót xa cho những cảnh đời oan trái. - Câu 2: thể hiện cảm xúc vui sướng, hạnh phúc như chẽn lúa đòng đòng phơi mình tự do dưới ánh nắng ban mai. - Văn biểu cảm: là văn bản viết ra nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc... - Các thể loại văn biểu cảm: thư, thơ, văn.. 2- Đặc điểm chung của văn biểu cảm: *VD 2: 2 đoạn văn sgk – 72 - Đoạn1 : biểu hiện nỗi nhớ bạn và - Nội dung ấy có đặc điểm gì khác so với nội nhắc lại những kỉ niệm xưa. dung của văn bản tự sự và miêu tả? - Đoạn 2 : biểu hiện tình cảm gắn bó +Cả 2 đoạn đều không kể 1 chuyện gì hoàn với quê hương, đất nước. chỉnh, mặc dù có gợi lại những kỷ niệm. Đặc biệt là đoạn 2 tác giả sử dụng biện pháp miêu tả, từ miêu tả mà liên tưởng, gợi ra những cảm xúc sâu sắc. -> Văn biểu cảm khác tự sự và miêu tả thông thường..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 - Có ý kiến cho rằng: Tình cảm, cảm xúc trong văn biểu cảm phải là tình cảm, cảm => là những tình cảm đẹp thấm xúc thấm nhuần tư tưởng nhân văn. Qua 2 nhuần tư tưởng nhân văn đoạn văn trên em có tán thành ý kiến đó không? . - Đoạn 1: là biểu cảm trực tiếp - Em có nhận xét gì về phương thức biểu đạt -> người viết gọi tên đối tượng biểu tình cảm, cảm xúc ở 2 đoạn văn trên ? cảm, nói thẳng tình cảm của mình +GV: 2 đoạn văn có cách biểu cảm khác (cách này thường gặp trong thư từ, nhau. nhật kí, văn chính luận) +Đoạn 1: biểu cảm trực tiếp. - Đoạn 2 : là biểu cảm gián tiếp-> +Đoạn 2 bắt đầu bằng miêu tả tiếng hát đêm tác giả không nói trực tiếp mà gián khuya trên đài, rồi im lặng, rồi tiếng hát tiếp thể hiện tình yêu quê hương đất trong tâm hồn, trong tư tưởng. Tiếng hát của nước (đây là cách biểu cảm thường cô gái biến thành tiếng hát của quê hương, gặp trong tác phẩm văn học). đất nước, của ruộng vườn, của nơi chôn rau -Đoạn 1: Thương nhớ ôi, xiết bao cắt rốn. mong nhớ, các KN. - Đoạn 2: là chuỗi hình ảnh và liên - Em hãy chỉ ra các từ ngữ và hình ảnh liên tưởng. tưởng có giá trị biểu cảm ở 2 đoạn văn II-Tổng kết: trên ? * Ghi nhớ: sgk-73 *Hoạt động 3 - GV khẳng định: văn biểu cảm chỉ nhằm cho người đọc biết được, cảm được tình cảm của người viết. Tình cảm là nội dung thông tin chủ yếu của văn biểu cảm. - Văn biểu cảm là gì ? - Văn biểu cảm được thể hiện qua những thể loại nào ? - Tình cảm trong văn biểu cảm thường có tính chất như thế nào ? - Văn biểu cảm có những cách biểu hiện nào?. III. Luyện tập: - Bài 1: - Đoạn b: là biểu cảm vì nhà văn đã biến hoa hải đường thành tình cảm. - Nội dung biểu cảm của đoạn văn: + Hải đường rộ lên hàng trăm đoá *Hoạt động 4 hoa ở đầu cành phơi phới như 1 lời chào hạnh phúc. - So sánh 2 đoạn văn và cho biết đoạn nào là + Hải đường có màu đỏ thắm rất văn biểu cảm? vì sao? quí, hân hoan, say đắm. - Hãy chỉ ra nội dung biểu cảm của đoạn văn + Hoa hải đường rực rỡ, nồng nàn ấy? nhưng không có vẻ gì là yểu điệu.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 thục nữ, cánh hoa khum khum như - Hãy chỉ ra nội dung biểu cảm trong bài thơ muốn phong lại cái nụ cười má lúm Sông núi nước Nam và Phò giá về kinh ? đồng tiền. -Nêu các đặc điểm của văn biểu cảm - Bài 2: -Gv đánh giá tiết học Hai bài thơ đều là biểu cảm trực tiếp vì cả 2 bài đều trực tiếp nêu tư tưởng, tình cảm, không thông qua 1 phương tiện trung gian như miêu tả, kể chuyện nào cả.. *Hoạt động 5 4. Củng cố - Dặn dò -VN học bài, soạn bài “ Đặc điểm của văn biểu cảm” Ngày soạn: …./…../ 2011 Ngày dạy: …../…./ 2011 Tiết 24. ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BIỂU CẢM. A- Mục tiêu bài học: Giúp HS: - Hiểu được các đặc điểm cụ thể của bài văn biểu cảm. - Hiểu được đặc điểm của phương thức biểu cảm là thường mượn cảnh vật, đồ vật, con người để bày tỏ tình cảm, khác với văn miêu tả là nhằm mục đích tái hiện đối tượng được miêu tả. B- Chuẩn bị: - Gv: Soạn bài – Tham khảo tài liệu -Hs:Bài soạn C- Tiến trình lên lớp : 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra : 3.Bài mới : *Hoạt động 1 – Giới thiệu bài Hoạt động của thầy-trò *Hoạt động 2. Nội dung kiến thức I- Tìm hiểu đặc điểm của văn biểu.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 cảm: +Hs đọc bài văn: Tấm gương. 1- Bài văn: Tấm gương - Bài văn đã nêu lên được những p/chất gì - Trung thực, khách quan, ghét thói xu của tấm gương ? nịnh, dối trá. - Người viết nêu ra những phẩm chất của - Giúp con người thấy được sự thật có tấm gương để nhằm mục đích gì ? thể đó là sự thật đau buồn, cay đắng. +Gv: Mục đích của tác giả không phải là * Nhằm biểu đạt tình cảm: miêu tả tấm gương mà chỉ mượn tấm - Biểu dương người trung thực. gương để biểu đạt tình cảm của mình.... - Phê phán kẻ dối trá. - Để biểu đạt tình cảm đó, tác giả bài văn => Mỗi bài văn biểu cảm tập trung đã làm như thế nào ? biểu đạt 1 tình cảm chủ yếu. (Để biểu đạt tình cảm đó, tác giả bài văn => Để biểu đạt tình cảm ấy, người viết đã mượn hình ảnh tấm gương làm điểm có thể chọn hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ, tựa. Vì tấm gương luôn phản chiếu trung tượng trưng để gửi gắm tình cảm... thành mọi vật xung quanh. Nói với gương, ca ngợi gương là gián tiếp ca ngợi người trung thực.) Bố cục: 3 phần +Gv kết luận: - MB (Đ1): Nêu phẩm chất của tấm - Bố cục bài văn gồm mấy phần? Phần gương MB và KB có quan hệ với nhau như thế - TB: Nói về đức tính của tấm gương. nào? Phần TB đã nêu lên những phẩm chất - KB (đoạn cuối): Khẳng định lại gì? những ý đó liên quan đến chủ đề bài phẩm chất của tấm gương. văn như thế nào? +Gv: Nội dung bài văn là biểu dương tính trung thực. Hai ví dụ về Mạc Đĩnh Chi và Trương Chi là ví dụ về 1 người đáng trọng và 1 người đáng thương, nhưng nếu soi gương thì gương cũng không vì tình cảm mà nói sai sự thật. - Bài văn biểu cảm thường có bố cục mấy phần ? - Tình cảm và sự đánh giá của tác giả trong bài văn có rõ ràng, chân thực không? Điều đó có ý nghĩa như thế nào đối với giá trị của bài văn ? +Gv chốt lại: +Hs đọc đoạn văn. - Đoạn văn biểu hiện tình cảm gì? Tình cảm ở đây được biểu hiện trực tiếp hay. => Bài văn biểu cảm thường có bố cục 3 phần như mọi bài văn khác. -Tình cảm và sự đánh giá của tác giả rõ ràng chân thực, không thể bác bỏ. Hình ảnh tấm gương có sức khêu gợi, tạo nên giá trị của bài văn. => Tình cảm trong bài phải rõ ràng, trong sáng, chân thực thì bài văn biểu cảm mới có giá trị. 2- Đoạn văn của Nguyên Hồng: - Thể hiện tình cảm cô đơn, cầu mong sự giúp đỡ và cảm thông -> biểu hiện.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 gián tiếp? Em dựa vào dấu hiệu nào để trực tiếp (tiếng kêu, lời than, câu hỏi đưa ra nhận xét đó? biểu cảm) -Văn biểu cảm có những đ.điểm gì ? *Hoạt động 3 II-Tổng kết: * Ghi nhớ: sgk (86) -Nêu các đặc điểm của văn bản biểu cảm -Hs đọc ghi nhớ III- Luyện tập: *Hoạt động 4 Bài văn: Hoa học trò. a- Thể hiện tình cảm buồn nhớ khi xa - Hs đọc bài văn. trường, xa bạn lúc nghỉ hè. - Bài văn thể hiện tình cảm gì? - Mượn hình ảnh hoa phượng để biểu đạt tình cảm. Hoa phượng là hình ảnh - Việc miêu tả hoa phượng đóng vai trò gì ẩn dụ tượng trưng. trong bài văn biểu cảm này? - Hoa phượng là hoa học trò vì hoa phượng gắn bó với sân trường, với học - Vì sao tác giả gọi hoa phượng là hoa học sinh, với những ngày hè chia tay nhớ trò? nhung da diết. b- Mạch ý của bài văn chính là sắc đỏ - Hãy tìm mạch ý của bài văn? của hoa phượng cháy lên trong nỗi buồn nhớ của học trò lúc chia tay. - Bài văn này biểu cảm trực tiếp hay gián c- Dùng hoa phượng để nói lên lòng tiếp? người là biểu cảm gián tiếp. *Hoạt động 5 4. Củng cố - Dặn dò -VN học bài, soạn bài “ Sau phút chia li” Ngày soạn: …./…../ 2011 Ngày dạy: …../…./ 2011 Tiết 25: Văn bản:. SAU PHÚT CHIA LY (Trích chinh phụ ngâm khúc) A-Mục tiêu bài học: Giúp HS: - Cảm nhận được nỗi sầu chia li và ý nghĩa tố cáo chiến tranh phi nghĩa. Cảm nhận được niềm hạnh phúc khát khao lứa đôi của người phụ nữ cùng với giá trị nghệ thuật ngôn từ trong đoạn thơ. - Thể song thất lục bát tạo thành ca khúc nội tâm có sức diễn tả nỗi day dứt buồn thương kéo dài trong lòng người. B- Chuẩn bị - GV:Đồ dùng: Bảng phụ chép bài thơ. -HS Soạn trước bài.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 C- Tiến trình lên lớp : 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra : 3. Bài mới : *Hoạt động 1 – Giới thiệu bài Hoạt động của thầy – trò *Hoạt động 2 +HS đọc sgk ( 91-92). +GV: khái quát lại 1 vài nét chính về tác giả - tác phẩm +Hướng dẫn đọc: chậm chậm, đều đều, buồn buồn, ngắt nhịp 3/4(3/2/2), 3/3, 4/4 +Hs đọc chú thích. - Em hiểu thế nào về thể thơ song thất lục bát? (về số câu, số chữ trong các câu và cách hiệp vần trong 1 khổ thơ) - Văn bản này được biểu đạt bằng phương thức nào? Vì sao? (Văn bản biểu cảm - Vì nó đã diễn tả được nỗi nhớ nhung của lòng người) - Nỗi nhớ ấy là của ai? Nỗi nhớ ấy diễn ra trong hoàn cảnh nào? (Nỗi nhớ của người vợ có chồng đi chiến trận - Hoàn cảnh có chiến tranh) - Nỗi nhớ ấy được diễn tả qua mấy khúc ngâm? Em hãy chỉ ra giới hạn và nội dung từng đoạn? *Hoạt động 3 +HS đọc khúc ngâm thứ nhất. -Chỉ ra biện pháp nghệ thuật? - ý nghĩa của 4 câu thơ đầu là gì ? +Hs đọc khúc ngâm thứ 2 -Nêu nội dung và nghệ thuật của khúc ngâm thứ 2 -Nỗi sầu dược diễn tả như thế nào so với khúc ngâm 1 + Hs đọc khúc ngâm thứ 3. - Nỗi sầu đó được tiếp tục nâng cao trong khổ cuối như thế nào?. Nội dung kiến thức A- Đọc văn bản I- Tác giả – Tác phẩm: SGK II- Kết cấu: -Thể thơ:Song thất lục bát - Bố cục: 3 đoạn - Khúc ngâm 1: nói về nỗi trống trải của lòng người trước thực tế chia li phũ phàng. - Khúc ngâm 2: nói về nỗi xót xa trong cách trở núi sông. - Khúc ngâm 3: nói về nỗi sầu thương trước bao cảnh vật.. III-Phân tích: 1- Khúc ngâm thứ nhất: -> Sử dụng hình ảnh tương phản đối lập gợi nỗi trống trải cô đơn. =>Phản ánh cuộc chia li phũ phàng, đồng thời biểu hiện nỗi xót xa cho hạnh phúc bị chia cắt. 2- Khúc ngâm thứ 2: -> Điệp ngữ, đảo ngữ và hình ảnh tương phản diễn tả nỗi sầu chia li và tình cảm buồn thương, nhung nhớ cứ tăng dần. => Đó là nỗi ngậm ngùi xót xa của.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 - Các điệp từ cùng, thấy trong 2 câu 7 chữ tình vợ nhớ chồng trong xa xôi cách và cách nói về ngàn dâu, màu xanh của trở. ngàn dâu có tác dụng gì trong việc gợi tả 3- Khúc ngâm thứ 3: nỗi sầu chia li ? -> Sử dụng điệp ngữ, đảo ngữ, câu - Khuc ngâm thứ 3 cho ta thấy được tâm hỏi tu từ diễn tả nỗi sầu nhân lên bất trạng gì của người vợ trẻ ? tận trở thành 1 khối sầu thương, trĩu nặng trong tâm hồn người chinh phụ => Thể hiện tâm trạng vô vọng của *Hoạt động 4 người vợ trẻ. IV-Tổng kết: -Nêu giá trị ND,NT của đoạn trích * Ghi nhớ : sgk –93 - Hs đọc Ghi nhớ *Hoạt động 5 4. Củng cố - Dặn dò -VN học bài, soạn bài “ Bánh trôi nước”. Ngày soạn: …./…../ 2011 Ngày dạy: …../…./ 2011 Tiết 26: Văn bản :. BÁNH TRÔI NƯỚC - Hồ Xuân Hương -. A-Mục tiêu bài học: Giúp HS: - Hiểu được thái độ đề cao và khẳng định giá trị của phụ nữ trong thơ Hồ Xuân Hương . - Thấy được vẻ xinh đẹp, bản lĩnh sắt son, thân phận chìm nổi của người phụ nữ trong bài thơ này. - Rèn kĩ năng cảm nhận thơ tứ tuyệt Đường luật. B- Chuẩn bị : - Gv:Soạn bài - Bảng phụ viết bài thơ. -HS:đọc kĩ phần chú thích. Hiểu được tính đa nghĩa trong thơ nói chung và trong thơ Hồ Xuân Hương nói riêng. C- Tiến trình lên lớp : 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra : 3.Bài mới : *Hoạt động 1 – Giới thiệu bài Hoạt động của thầy – trò *Hoạt động 2. Nội dung kiến thức A-Đọc văn bản.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 +Hướng dẫn đọc: giọng vừa dịu, vừa mạnh, I- Tác giả – Tác phẩm : vừa ngậm ngùi. 1- Tác giả: Hồ Xuân Hương. +GV đọc-hs đọc-nhận xét. - Bà là người có học, có tài làm thơ, +_GV giải thích từ khó. cuộc đời bà gặp nhiều bi kịch. - Bà được mệnh danh là bà chúa thơ +Hs đọc chú thích về Tác giả - tác phẩm Nôm. +GV nêu 1 vài ý chính. 2- Tác phẩm: Bài thơ nằm trong chùm thơ vịnh vật, vịnh cảnh - Là bài thơ trữ tình đặc sắc, nổi tiếng, tiêu biểu cho tư tưởng nghệ thuật của bà. II- Kết cấu: - Thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt. - Về thể thơ, bài thơ này giống với những - Tính đa nghĩa trong thơ: là 1 thuộc bài thơ nào vừa học? vì sao? tính của ngôn ngữ văn chương, thi ca - Bài thơ có nhan đề “Bánh trôi nước”. Vậy nói chung em hiểu thế nào là bánh trôi nước ? - Bài thơ có 2 nghĩa: - Có ý kiến cho rằng bài thơ có tính đa + Nói về bánh trôi nước khi đang nghĩa. Vậy thế nào là tính đa nghĩa trong được luộc chín. thơ? + Phản ánh vẻ đẹp, phẩm chất và thân - Bài thơ có mấy nghĩa, đó là những nghĩa phận của người phụ nữ trong xã hội gì? cũ. *Hoạt động 3 B-Phân tích: 1- Miêu tả bánh trôi nước : - Với nghĩa thứ nhất bánh trôi nước đã được miêu tả như thế nào? Chú ý các từ ngữ: trắng, tròn, chìm, nổi, rắn nát, lòng son. (- Bánh có màu trắng của bột, bánh được nặn thành viên tròn. - Nếu nhào bột mà nhiều nước quá thì nhão (nát), ít nước quá thì rắn (cứng). =>Miêu tả rất giống bánh trôi ngoài - Khi đun sôi nước để luộc bánh chín thì đời. nổi lên, bánh chưa chín thì chìm. - Nhân bánh được làm bằng mật hoặc đường phên nên khi chín thường có màu đỏ như son) -Em có nhận xét gì về cách miêu tả bánh 2- Bánh trôi nước thể hiện phẩm trôi của tác giả ? chất, thân phận người phụ nữ: - Vừa trắng lại vừa tròn ->Về hình - Với nghĩa thứ 2, vẻ đẹp, phẩm chất cao thức thì xinh đẹp. quí và thân phận chìm nổi của người phụ - Bảy nổi ba chìm ->Về số phận thì.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 nữ được gợi lên như thế nào? Chú ý các chìm nổi, bấp bênh trước cuộc đời. cụm từ: ba chìm, rắn nát mặc dầu, giữ tấm - Giữ tấm lòng son ->Về phẩm chất lòng son. thì dù gặp cảnh ngộ như thế nào vẫn +Gv: Qua ngòi bút tài tình của Hồ Xuân giữ sự chung thuỷ, sắt son. Hương, cái bánh trôi nước không đơn thuần => Nghĩa thứ 2 là chính, nghĩa thứ chỉ là cái bánh bình thường mà còn trở nhất chỉ là phương tiện để chuyển tải thành 1 ẩn dụ thể hiện cuộc đời và số phận nghĩa sau. Và chính nghĩa sau đã làm của người phụ nữ trong xã hội phong kiến nên giá trị của bài thơ. - Trong 2 nghĩa đó, nghĩa nào quyết định giá trị bài thơ? vì sao? +Gv: Bài thơ Bánh trôi nước đã cho ta thấy hình thể xinh đẹp, phẩm chất trong trắng son sắt, cùng thân phận chìm nổi của người phụ nữ VN xưa 1 cách sâu sắc. Với bài thơ này, nữ sĩ Hồ Xuân Hương đã 2 lần hoá thân, vừa làm chiếc bánh trôi, vừa nhân danh người phụ nữ để tự sự với bạn đọc, truyền tới bạn đọc những tình cảm trong IV-Tổng kết: sáng, nhân đạo. Bánh trôi nước đúng là 1 * Ghi nhớ : sgk –95 áng văn chương đa nghĩa độc đáo *Hoạt động 4 -Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ? - Hs đọc ghi nhớ. *Hoạt động 5 4. Củng cố - Dặn dò -VN học bài, soạn bài “ Quan hệ từ ”. Ngày soạn: …./…../ 2011 Ngày dạy: …../…./ 2011 Tiết 27:. QUAN HỆ TỪ. A-Mục tiêu bài học: Giúp HS: - Nắm được thế nào là quan hệ từ. - Nâng cao kĩ năng sử dụng quan hệ từ khi đặt câu. B- Chuẩn bị - Gv: Bảng phụ - Soạn bài.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 -Hs:Bài soạn C- Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra 3.Bài mới : *Hoạt động 1 – Giới thiệu bài Hoạt động của thầy – trò HĐ2: +Hs đọc VD. - Xác định quan hệ từ có trong những câu bên? - Các quan hệ từ đó liên kết những từ ngữ hay những câu nào với nhau ? a, Đồ chơi của chúng tôi chẳng có nhiều. b, Hùng Vương..., người đẹp như hoa... c, Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm. d, Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc của riêng mình. Nhưng hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả. - Nêu ý nghĩa của mỗi quan hệ từ? (Của: quan hệ sở hữu, như : quan hệ so sánh, bởi - nên: quan hệ nhân quả, nhưng: quan hệ tương phản, và: quan hệ tương đồng) - Thế nào là quan hệ từ? *Hoạt động 3. Nội dung kiến thức I- Thế nào là quan hệ từ :. * Quan hệ từ : là những từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả... giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn. II- Sử dụng quan hệ từ : - Có trường hợp bắt buộc phải + Hs đọc VD. dùng quan hệ từ . Đó là những - Trong các câu đó, trường hợp nào bắt buộc phải trường hợp nếu không có quan hệ có quan hệ từ? Trường hợp nào không bắt buộc từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc phải có? Vì sao? không rõ nghĩa. - Bắt buộc phải có quan hệ từ: b, d, g, h. - Có trường hợp không bắt buộc - Không bắt buộc phải có quan hệ từ: a, c, e, i. dùng quan hệ từ . - Sử dụng quan hệ từ trong khi nói, viết như thế nào cho phù hợp ? *VD: - Nếu trời mưa thì tôi nghỉ - Tìm các quan hệ từ có thể dùng thành cặp với học. các quan hệ từ sau đây? Đặt câu với mỗi cặp - Vì trời mưa nên tôi không đi quan hệ từ đó? học. - GV: Có những quan hệ từ độc lập: và, cũng… - Tuy trời mưa nhưng tôi vẫn đi học. - Hễ trời mưa thì tôi không đi học..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 - Sở dĩ tôi không đi học là vì trời mưa. => Có 1 số quan hệ từ được dùng thành cặp. HĐ 4: III-Tổng kết: -Thế nào là quan hệ từ?Nêu các loại quan hệ từ? * Ghi nhớ 1,2: sgk (97-98) - Hs đọc Ghi nhớ 1,2. HĐ 5: IV- Luyện tập - Bài 1 (98 ): - Của, còn, với, như, của, và, như - Mà , nhưng, của, nhưng, như -Bài 2 (98): Với, và , với, với, nếu, thì, và *Hoạt động 6 4. Củng cố - Dặn dò -VN học bài, soạn bài “ Đề văn biểu cảm… ”. - Bài 3 (98 ): Câu đúng b, d, g, i, k, l. Ngày soạn: …./…../ 2011 Ngày dạy: …../…./ 2011 Tiết 28. ĐỀ VĂN BIỂU CẢM VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM. A- Mục tiêu bài học: Giúp HS - Nắm được kiểu đề văn biểu cảm. - Nắm được các bước làm bài văn biểu cảm. - Rèn kĩ năng phân tích đề và lập dàn ý bài văn biểu cảm. B- Chuẩn bị: - Gv: Soạn - Bảng phụ viết đề bài. -Hs:Bài soạn C- Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: 3.Bài mới: : *Hoạt động 1 – Giới thiệu bài Hoạt động của thầy – trò *Hoạt động 2. Nội dung kiến thức A-Tìm hiểu bài:.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 I- Đề văn biểu cảm và các bước làm + HS đọc kĩ 5 đề văn trong sgk – 88 bài văn biểu cảm : - Em hãy chỉ ra đối tượng biểu cảm và tình 1- Đề văn biểu cảm : cảm cần biểu hiện trong 5 đề đó? => Đề văn biểu cảm bao giờ cũng nêu (Đối tượng biểu cảm: Dòng sông quê ra đối tượng biểu cảm và định hướng hương, đêm trăng trung thu, nụ cười của mẹ, tình cảm cho bài văn. tuổi thơ, loài cây. Tình cảm cần biểu hiện: Nêu những tình cảm chân thật của mình đối với dòng sông quê hương, đêm trăng trung thu...) 2- Các bước làm bài văn biểu cảm : - Em có nhận xét gì về đề văn biểu cảm ? Đề bài : cảm nghĩ về nụ cười của mẹ + GV kết luận: a, Tìm hiểu đề và tìm ý - Đối tượng biểu cảm : nụ cười của mẹ - Xác định đối tượng biểu cảm của đề văn b, Lập dàn ý: bên? * MB: Nêu cảm xúc đối với nụ cười - Em hình dung và hiểu như thế nào về đối của mẹ. Nụ cười ấm lòng. tượng ấy? * TB : Nêu những biểu hiện, sắc thái - Sắp xếp các ý theo bố cục 3 phần? nụ cười của mẹ. - MB cần nêu gì ? - Nụ cười vui thương yêu - Nụ cười khuyến khích - TB nêu những ý gì ? - Nụ cười an ủi. - Những khi vắng nụ cười của mẹ - Em hãy hình dung nụ cười của mẹ? * KB: Lòng yêu thương và kính trọng - Có phải lúc nào mẹ cũng nở nụ cười mẹ không? Đó là những lúc nào? c, Viết bài: - KB cần nêu gì ? d, Sửa bài: - Em sẽ viết như thế nào để bày tỏ được lòng biết ơn, niềm yêu thương và kính trọng đối với mẹ? *Hoạt động 3. II-Tổng kết: * Ghi nhớ : sgk –88. - Để làm 1 bài văn biểu cảm cần tiến hành qua những bước nào? Thông thường em có làm như vậy không? - Gọi hs đọc Ghi nhớ sgk -88 *Hoạt động 4 - Hs đọc bài văn. - Bài văn biểu đạt tình cảm gì ? - Hãy đặt cho bài văn 1 nhan đề và 1 đề văn thích hợp?. B-Luyện tập a, Bài văn biểu đạt tình cảm tự hào và yêu tha thiết quê hương. - Nhan đề: quê hương An Giang - Đề văn: cảm nghĩ về quê hương.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 - Hãy nêu lên dàn ý của bài văn ? b, Dàn bài: * MB: GT tình yêu quê hương An - Chỉ ra phương thức biểu cảm của bài văn? Giang * TB: Biểu hiện tình yêu mến quê hương - Tình yêu quê từ thủa bé - Tình yêu quê hương trong chiến đấu và những tấm gương yêu nước * KB: Tình yêu quê hương với nhận thức của người từng trải, trưởng thành. c, Phương thức biểu cảm : Vừa biểu cảm trực tiếp nỗi lòng mình vừa biểu cảm gián tiếp khi nói đến thiên nhiên tươi đẹp và con người anh hùng của *Hoạt động 5 quê hương. 4. Củng cố - Dặn dò -VN học bài, soạn bài “ Qua Đèo Ngang” Ngày soạn: …./…../ 2011 Ngày dạy: …../…./ 2011 Tiết 29:Văn bản :. QUA ĐÈO NGANG - Bà Huyện Thanh Quan-. A- Mục tiêu bài học: Giúp HS: - Hình dung được cảnh Đèo Ngang và tâm trạng cô đơn của Bà huyện Thanh Quan lúc qua đèo. - Bước đầu hiểu được thơ thất ngôn bát cú Đường luật. B- Chuẩn bị: - Gv: Soạn - Bảng phụ chép bài thơ, bố cục bài thơ. -Hs:Bài soạn C- Tiến trình lên lớp : 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra 3.Bài mới : *Hoạt động 1 – Giới thiệu bài Hoạt động của thầy – trò HĐ2 +Hướng dẫn đọc: Bài thơ thể hiện tâm trạng buồn, cô đơn. Khi đọc các em cần đọc chậm, buồn, ngắt đúng nhịp 4/3 và 2/2/3. Càng về cuối giọng đọc càng chậm, nhỏ hơn. Đến 3 tiếng: trời, non, nước, đọc tách ra từng tiếng. 3 tiếng ta với ta. Nội dung kiến thức : A-Đọc văn bản.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 đọc như tiếng thầm thì mình nói với mình. +GV đọc - 2 hs đọc - Gv nhận xét. I- Tác giả – Tác phẩm : - Dựa vào phần chú thích trong sgk , em hãy nêu 1- Tác giả: Tên thật là Nguyễn 1 vài nét về tác giả Thị Hinh (TK 19). - Bút danh là Bà huyện Thanh Quan. 2- Tác phẩm : -Bài thơ được sáng tác trên đường vào kinh Huế nhận chức. II- Kết cấu: - Dựa vào số câu, số tiếng trong bài thơ, em hãy * Thể thơ: Thất ngôn bát cú cho biết bài thơ được sáng tác theo thể thơ nào? Đường luật: sgk (102 ). -Tìm hiểu bố cục của bài thơ? Bây giờ chúng ta đi tìm hiểu bài thơ theo bố cục đã chia. HĐ3: + Hs đọc 2 câu đề. - Câu thơ đầu miêu tả cảnh ở đâu? - Bước tới là từ loại gì? Nó chỉ hành động của ai? (Bước tới là ĐT chỉ hành động của nhân vật trữ tình tức nhà thơ khi thấy con đèo và tiếp cận con đèo). - Nhà thơ tiếp cận con đèo vào thời điểm bóng xế tà, đó là thời điểm nào trong ngày? (Đây là lúc trời đã về chiều, là lúc chuyển giao giữa ngày và đêm. Đó là thời khắc của ngày tàn, lúc này chỉ còn những tia nắng yếu ớt và màn đêm đang dần buông xuống). - Thời điểm đó đã gợi tả được tâm trạng gì của tác giả? +Tích hợp: Chiều chiều ra đứng ngõ sau, Trông về quê mẹ ruột đau chín chiều. - Câu thơ nào miêu tả cảnh thiên nhiên của đèo Ngang? - Thiên nhiên Đèo Ngang được gợi tả qua những từ ngữ nào? (Cỏ, cây, đá, lá, hoa) Đây là phép liệt kê gây ấn tượng về số lượng bề bộn, dày đặc của cảnh vật. - Từ chen thuộc từ loại gì, nó được dùng ở đây với nghĩa như thế nào? (ĐT - Chen: chen chúc. *Bố cục: 4 phần (Bảng phụ ) III-Phân tích: 1-Hai câu đề Bước tới Đèo Ngang, bóng xế tà,. -> Thời gian gợi buồn, gợi nhớ, gợi sự cô đơn. Cỏ cây chen đá, lá chen hoa. -> Phép liệt kê,.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 nhau, lẫn vào nhau, không có hàng lối, không có trật tự ) - Điệp từ chen được lặp lại 2 lần cùng với phép liệt kê có sức gợi tả 1 cảnh tượng thiên nhiên cằn -Điệp từ gợi cảnh tượng thiên cỗi, thưa thớt, thiếu sức sống hay cảnh tượng nhiên xanh tươi, rậm rạp, đầy thiên nhiên xanh tươi, rậm rạp, đầy sức sống ? sức sống. - Vậy cảm nhận đầu tiên của nhà thơ về cảnh đèo => Khung cảnh ngút ngàn, Ngang là cảm nhận về 1 khung cảnh ngút ngàn, hoang sơ, vắng vẻ. hoang sơ, vắng vẻ hay là cảm nhận về 1 khung cảnh sơ xác tiêu điều? - Thiên nhiên là vậy, còn sự sống của con người nơi đây thì sao – Ta cùng tìm hiểu tiếp: +HS đọc 2 câu thực. - Bức tranh Đèo Ngang ở 2 câu thực có thêm nét gì mới? (Đã xuất hiện hình ảnh con người và sự sống của con người) - 2 từ: lom khom, lác đác là từ ghép hay từ láy? 2 từ láy này có sức gợi tả như thế nào? (Từ láy- Lom khom gợi hình dáng vất vả của người tiều phu. Lác đác gợi sự thưa thớt, ít ỏi của những quán chợ ). - Em có nhận xét gì về cấu trúc của 2 câu thơ này? (VN được đảo lên trước CN và phụ ngữ sau của cụm DT được đảo lên trước) - Đảo ngữ được sử dụng ở 2 câu thơ này có tác dụng gì? (nhấn mạnh thêm cái ấn tượng về hình dáng vất vả của người tiều phu và sự thưa thớt, hiu quạnh của lều chợ ) - ở câu 3, 4 có sử dụng phép đối, vậy em hãy chỉ ra những biểu hiện của phép đối và tác dụng của nó? (đối thanh, đối từ loại và đối cấu trúc câu-Tạo nhịp điệu cân đối cho câu thơ.) - Hai câu thực đã tả về sự sống của con người ở đèo ngang, đó là sự sống như thế nào (Đông vui, tấp nập hay thưa thớt, vắng vẻ)? +Đọc 2 câu luận: - Trong buổi chiều tà hoang vắng đó nhà thơ đã nghe thấy âm thanh gì? (âm thanh của tiếng chim quốc và chim đa2). 2- Hai câu thực: Lom khom dưới núi, tiều vài chú Lác đác bên sông, chợ mấy nhà. -> Từ láy (gợi hình),. -Đảo ngữ, Đối. => Sự sống của con người đã xuất hiện nhưng còn thưa thớt, vắng vẻ. 3- Hai câu luận Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc Thương nhà mỏi miệng, cái.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 - Nhà thơ đã mượn tiếng chim để bày tỏ lòng gia gia mình, đây là hình thức biểu đạt trực tiếp hay gián tiếp? - Cách biểu đạt gián tiếp thông qua âm thanh của tiếng chim, là sử dụng biện pháp tu từ gì? Tác dụng của biện pháp tu từ đó? (ẩn dụ tượng trưng - -> Tiếng chim kêu-> yếu tố nghệ để bộc lộ chiều sâu tình cảm) thuật - Vì sao Bà huyện Thanh Quan lại có tâm trạng vừa là hình ảnh ẩn dụ tượng buồn như vậy?(liên hệ phần giới thiệu tác giả) trưng- Gợi nỗi buồn khổ, khắc + Gv: các em ạ! Từ cảm nhận nhà thơ trực tiếp khoải, triền miên không dứt. bộc lộ nỗi niềm qua 2 câu kết. Bây giờ chúng ta đi tìm hiểu: => Bộc lộ rõ trạng thái cảm xúc nhớ nước và thương nhà da diết. +Hs đọc 2 câu kết. - Câu trên tả cảnh gì ? Cảnh trời, non, nước gợi cho ta ấn tượng về 1 không gian như thế nào? - Câu dưới tả gì? Tình riêng là gì? (Tình riêng là chỉ tình cảm sâu kín, đó không phải là tình yêu đôi lứa mà là tình yêu quê hương, đất nước của tác giả) - Tại sao tác giả lại dùng từ mảnh? (Mảnh: nhỏ bé, yếu ớt, mỏng manh) - Ta với ta là chỉ ai với ai? nó thuộc từ loại gì? (Đại từ - chỉ mình với mình, chỉ có 1 mình ta biết, 1 mình ta hay) - Theo em, 2 câu kết đã diễn tả được tâm trạng gì của nhà thơ?. 4- Hai câu kết: Dừng chân đứng lại, trời, non, nước Một mảnh tình riêng, ta với ta. -> Gợi không gian bao la rộng lớn. Con người nhỏ bé, yếu đuối, cô đơn.. HĐ4:. IV-Tổng kết: * Ghi nhớ: sgk (104 ).. *Hoạt động 5 4. Củng cố - Dặn dò -VN học bài, soạn bài “ Bạn đến chơi nhà”. Ngày soạn: …./…../ 2011 Ngày dạy: …../…./ 2011. -> hình ảnh đối lập. => Diễn tả sự cô đơn tuyệt đối của con người trước thiên nhiên hoang vắng, rộng lớn..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 Tiết 30: Văn bản:. BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ -Nguyễn Khuyến-. A- Mục tiêu bài học:Giúp HS: - Cảm nhận được tình cảm chân thành, đậm đà, hồn nhiên, dân dã mà sâu sắc, cảm động của Nguyễn Khuyến với bạn. - Hình dung được bức tranh quê đậm đà hương sắc Việt Nam và nụ cười hóm hỉnh, thân mật nhưng ý tứ sâu xa. - Rèn kỹ năng đọc diễn cảm và phân tích thơ thất ngôn bát cú (đã được Việt hoá) theo bố cục. B- Chuẩn bị: - Gv: Soạn – Tham khảo tài liệu -Hs:Bài soạn C- Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra 3.Bài mới: *Hoạt động 1 – Giới thiệu bài Hoạt động của thầy- trò HĐ2: +Hd đọc: Giọng nhẹ nhàng, dí dỏm. Đọc chậm rãi, ung dung, hóm hỉnh như thấp thoáng 1 nụ cười. - Dựa vào chú thích*, em hãy giới thiệu 1 vài nét về tác giả? - Tại sao người ta lại gọi ông là Tam Nguyên Yên Đổ?. Nội dung kiến thức A-Đọc văn bản. HĐ3:. III-Phân tích: 1- Câu mở đầu: Đã bấy lâu nay, bác đến nhà, -> Cách mở đầu tự nhiên như lời nói thường ngày. => Thể hiện sự vui mừng khi có bạn đến thăm.. +Hs đọc câu mở đầu. - Cách mở đầu bài thơ của Nguyễn Khuyến có gì thú vị? - Câu thơ đã thể hiện được tâm trạng gì của nhà thơ? +Gv: câu thơ cho biết 2 người ít gặp nhau (đã bấy lâu), Nguyễn Khuyến gọi bạn là bác (cách xưng hô vừa có ý tôn trọng vừa có ý thân mật). Câu thơ không chỉ là 1 thông báo bạn đến chơi nhà mà còn là 1 tiếng reo vui,. I- Tác giả – Tác phẩm: 1- Tác giả: Nguyễn Khuyến (18351909 ), được gọi là Tam Nguyên Yên Đổ. 2- Tác phẩm: Bài thơ in trong Hợp tuyển thơ văn Việt Nam-Tập 4 (1963 )..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 đầy hồ hởi, phấn khởi khi đã bao lâu mới được bạn đến thăm. Thời gian này Nguyễn Khuyến đã cáo quan về ở ẩn, chính vì vậy ông rất vui mừng khi có bạn tới thăm. +Hs đọc câu 2. 2- Sáu câu tiếp theo: - Câu 2 thể hiện mong muốn gì của tác giả? Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa. - Tại sao vừa gặp bạn, tác giả đã nhắc ngay -> Mong muốn tiếp bạn đàng tới chợ ? (bởi chỉ có chợ mới có đầy đủ các hoàng, chu đáo. thứ tiếp bạn nhưng trẻ thì đi vắng, chợ lại xa, mà mình thì già cả rồi không đi xa được) +Hs đọc câu 3, 4, 5, 6. - Chợ thì xa mà người đi chợ thì không có, Ao sâu nước cả, khôn chài cá, vậy tác giả định tiếp khách bằng những thứ gì Vườn rộng rào thưa, khó đuổi gà. ? (cá, gà, cải, cà, bầu, mướp) Cải chửa ra cây, cà mới nụ, - Em có nhận xét gì về những thứ mà tác giả Bầu vừa rụng rốn, mướp đương nêu ra? (đây là những thứ sản vật có trong hoa. ao, trong vườn nhưng lại chưa dùng được- có đấy mà lại như không ) -> Mọi thứ sản vật của gia đình có đấy mà lại như không. - Hãy giải thích tính chất “có đấy mà lại như không” của những sản vật được kể và tả trong bài? (có cá, có gà, nghĩa là có thực phẩm nhưng cũng bằng không vì ao sâu nước cả, vườn rộng rào thưa, không đánh bắt được. Có cải, cà, bầu, mướp nghĩa là có rau quả, nhưng cũng bằng không vì đều là những thứ chửa ra - Đó là sự thật của hoàn cảnh. cây, vừa mới nụ, vừa rụng rốn hoặc đương ra hoa, chưa thể thu hái được) => Chủ nhân là người thật thà, chất - Cách nói lấp lửng ở đây có thể tạo ra 2 cách phác. Tình cảm đối với bạn chân hiểu: a. Đó là sự thật của hoàn cảnh. b. Đó là thật, không khách sáo. cách nói vui về cái sự không có gì. Em hiểu - Đó là cách nói vui. theo cách nào ? => Hoàn cảnh nghèo khó. Tính cách - Nếu hiểu theo cách 1 thì chủ nhân là người hóm hỉnh, yêu đời; yêu bạn bằng như thế nào? Tình cảm của ông đối với bạn ra tình cảm dân dã, chất phác. sao? Đầu trò tiếp khách, trầu không có, - Nếu hiểu theo cách 2 thì chủ nhân là người có hoàn cảnh sống như thế nào? tính cách của -> Lễ nghi tiếp khách tối thiểu cũng ông ra sao? Tình cảm mà ông dành cho bạn là không có. tình cảm như thế nào? +Hs đọc câu 7. - Em hiểu ý của câu thơ như thế nào ? - Có ý kiến cho rằng: nên hiểu câu 7 riêng.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 trầu không thì có, ý kiến của em thế nào? (không thể hiểu như vậy vì không đúng với mạch lạc của tứ thơ. Mặc dù trầu không là tên đầy đủ của thứ lá này nhưng xét trong mạch => Chủ nhân là người trọng tình thơ thì chỉ có thể hiểu là trầu không cũng nghĩa hơn vật chất và tin ở sự cao cả không có nốt. Có như vậy thì mới hiểu nổi cái của tình bạn. Tình bạn sâu sắc, thanh đạm, nghèo túng của ông quan thanh trong sáng. Vì nó được xây dựng liêm về ở ẩn) trên những nhu cầu tinh thần. - Qua đây ta hiểu chủ nhân là người như thế nào? Tình bạn của họ ra sao? 3- Câu kết: +Hs đọc câu 8. Bác đến chơi đây, ta với ta ! - Chi tiết ngôn từ nào trong câu 8 đáng chú ý? -> Chỉ quan hệ gắn bó, hoà hợp, - Ta với ta là chỉ ai với ai? Nó có ý nghĩa gì? không tách rời. - Theo em có gì khác nhau trong cụm từ “Ta với ta” ở bài này so với bài Qua đèo Ngang? => Niềm hân hoan, tin tưởng ở tình (Trong Bạn đến chơi nhà, từ ta ở vị trí trước bạn trong sáng, thiêng liêng. và sau là 2 từ đồng âm. Trong bài Qua đèo - Nguyễn Khuyến là người hồn Ngang, từ ta ở cả 2 vị trí chỉ là 1 từ. Một bên nhiên, dân dã, trong sáng; đối với chỉ sự hoà hợp của 2 con người trong 1 tình bạn thì chân thành, ấm áp, bền chặt bạn chan hoà vui vẻ. Một bên chỉ sự hoà hợp dựa trên giá trị tinh thần. trong 1 nội tâm buồn) - Câu 8 đã thể hiện được tình cảm gì của tác giả? IV-Tổng kết: HĐ 4 * Ghi nhớ: sgk (105 ). - Bài thơ cho em hiểu gì về Nguyễn Khuyến và tình bạn của ông? - Bài thơ đã diễn tả được tâm tư gì của tác giả về khi bạn đến chơi nhà? *Hoạt động 5 4. Củng cố - Dặn dò -Về nhà học bài, soạn bài “ Chữa lỗi về quan hệ từ”.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 Tiết 28: Tập làm văn : LUYỆN TẬP CÁCH LÀM VĂN BẢN BIỂU CẢM A- Mục tiêu bài học:Giúp HS: - Củng cố kiến thức về văn biểu cảm và các đặc điểm của nó. - Luyện các thao tác làm văn biểu cảm: Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý, viết bài, sửa lỗi. B- Chuẩn bị - Gv: bảng phụ.Những điều cần lưu ý: GV chú ý hướng dẫn cho học sinh làm lần lựơt theo 4 bước đã học. -Hs:Bài soạn C- Tiến trình lên lớp : 1.Ổn định lớp ( 1’) 2.Kiểm tra : (4’) - Nêu các bước làm 1 bài văn biểu cảm? - Khi làm văn em đã thực hiện 4 bước chưa ? Y/c : 4 bước: tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý, viết bài, sửa lỗi. 3.Bài mới :. Hoạt động của thầy – trò Nội dung kiến thức HĐ1:Hình thành kiến thức mới(35 phút) I- Chuẩn bị ở nhà: +Hs đọc đề bài. * Đề bài: loài cây em yêu 1- Tìm hiểu đề và tìm ý: - Đề yêu cầu viết về điều gì? - Đối tượng biểu cảm : loài cây -Tình cảm cần biểu hiện là tình cảm gì ? - Định hướng tình cảm : em yêu - Em yêu cây gì? Vì sao em yêu cây đó - Em yêu cây phượng vĩ. hơn các cây khác? Vì nó gắn bó với tuổi học trò. - MB cần phải làm gì?. - Em hãy hình dung xem cây phượng có đặc điểm gì? - Cây phượng có tác dụng gì đối với đời sống con người? - Đối với bản thân em, cây phượng có tác dụng gì?. 2- Lập dàn ý: a, MB: - Giới thiệu chung về cây phượng. - Lí do yêu thích: cây phượng gắn bó với tuổi học trò. b,TB: - Tả đặc điểm của cây phượng qua 4 mùa xuân, hạ, thu, đông. ->Tả những đặc điểm gợi cảm. - Tác dụng của cây phượng đối với đời sống con người: Tạo bóng mát, cung cấp ôxi, hút cácboníc làm sạch không khí. - Tác dụng của cây phượng đối với em: là người bạn chia sẻ với em mọi nỗi buồn vui của tuổi học trò. Màu hoa đỏ rực rỡ gợi nhớ mùa hè, gợi những sự chia tay..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 c, KB: Tình cảm của em đối với cây phượng. - Em có những tình cảm gì đối với cây Nhớ phượng, nhớ lũ bạn cùng lớp khi phượng? nghỉ hè. +Đọc tham khảo về cây đa. -Hs viết bài văn dựa vào dàn ý vừa lập. HĐ2:Đánh giá(3 phút) -Gv đánh giá sự chuẩn bị ở nhà của hs và chất lượng tiết học. 4. Củng cố: 5. Dặn dò(2 phút) -VN học bài và soạn bài “Qua đèo Ngang”  Rút kinh nghiệm:. II- Thực hành trên lớp: Viết bài văn: Trường tôi có trồng rất nhiều các loài cây, cây nào cũng đẹp, cây nào cũng mát. Nhưng cây tôi thích là cây phượng mọc sừng sững giữa sân trường. Tôi không biết bác được trồng từ lúc nào. Tôi chỉ biết rằng khi tôi cắp sách tới trường, bác đã già, già lắm. Nhìn từ xa, cây phượng như một người khổng lồ với mái tóc màu xanh. Vỏ cây xù xì nổi lên những u cục. Nhưng có ai biết rằng trong lớp vỏ xù xì đó, dòng nhựa mát lành đang cuồn cuộn chảy đi nuôi cây. Mùa xuân về, cây đâm chồi, nảy lộc. Lá phượng giống lá me, mỏng, ngon lành như những hạt cốm non. Những cành cây mập mạp như hàng trăm cánh tay đưa ra, đón ánh sáng mặt trời để sưởi ấm cho mình. Rồi những tiếng ve râm ran đầu tiên của mùa hạ cất lên, cây bắt đầu trổ hoa. Khi chưa muốn khoe vẻ đẹp của mình hoa e lệ ẩn mình trong lớp đài hoa xanh mỡ màng. Từng nụ, từng nụ uống sương đêm và tắm nắng mai rồi từ từ hé nở. Hoa phượng có năm cánh mượt như nhung, toàn một màu đỏ thắm. Mỗi lần hoa phượng nở lòng chúng tôi rộn lên bao cảm xúc, vừa vui lại vừa buồn. Vui vì sắp được nghỉ hè, còn buồn vì phải xa ngôi trường, xa bạn bè thân yêu… Ngày 11/10/2010.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 Ngày soạn: 10/10 Ngày dạy: 20/10 Tiết 30: Văn bản: BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ -Nguyễn KhuyếnA- Mục tiêu bài học:Giúp HS: - Cảm nhận được tình cảm chân thành, đậm đà, hồn nhiên, dân dã mà sâu sắc, cảm động của Nguyễn Khuyến với bạn. - Hình dung được bức tranh quê đậm đà hương sắc Việt Nam và nụ cười hóm hỉnh, thân mật nhưng ý tứ sâu xa. - Rèn kỹ năng đọc diễn cảm và phân tích thơ thất ngôn bát cú (đã được Việt hoá) theo bố cục. B- Chuẩn bị: - Gv: Tranh ảnh ao làng, căn nhà Nguyễn Khuyến.Những điều cần lưu ý: Việc giảng dạy bài thơ vẫn phải tiếp tục theo hướng hiểu tác phẩm thông qua thể loại. -Hs:Bài soạn C- Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định lớp (1’) 2.Kiểm tra:(4’) - Đọc thuộc lòng bài thơ Qua đèo Ngang? Đây là bài thơ tả cảnh hay tả tình? Đó là cảnh gì, tình gì (Trả lời dựa vào ghi nhớ- sgk-104 ). 3.Bài mới: Tình bạn là 1 trong những đề tài có truyền thống lâu đời của lịch sử văn học Việt Nam. Bạn đến chơi nhà của Nguyễn Khuyến là 1 bài thơ thuộc loại hay nhất trong đề tài tình bạn và cũng là thuộc loại hay nhất trong thơ Nguyễn Khuyến nói riêng và thơ Đường luật nói chung.. Hoạt động của thầy- trò HĐ1:Đọc – Hiểu văn bản(25 phút) - Dựa vào chú thích*, em hãy giới thiệu 1 vài nét về tác giả? - Tại sao người ta lại gọi ông là Tam Nguyên Yên Đổ?. - Em hãy nêu xuất xứ của bài thơ ? - Gv: Đây là bài thơ hay nhất được truyền tụng về chủ đề tình bạn của Nguyễn Khuyến.. Nội dung kiến thức A-Tìm hiểu bài: I- Tác giả – Tác phẩm: 1- Tác giả: Nguyễn Khuyến (18351909 ), được gọi là Tam Nguyên Yên Đổ. - Quê xã Yên Đổ, Bình Lục, Hà Nam. - Là người thông minh, học giỏi, thi đỗ đầu cả 3 kì: Hương, Hội, Đình. - Là nhà thơ của làng cảnh Việt Nam. - Thơ ông đằm thắm và trong trẻo tình người. 2- Tác phẩm: Bài thơ in trong Hợp tuyển thơ văn.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 +Hd đọc: Giọng nhẹ nhàng, dí dỏm. Đọc chậm Việt Nam-Tập 4 (1963 ). rãi, ung dung, hóm hỉnh như thấp thoáng 1 nụ cười. II-Kết cấu: - Bài thơ được viết theo thể thơ nào? Vì sao? -Thể thơ:Thất ngôn bát cú Đường +Gv: Theo bố cục của thể thơ thất ngôn bát cú luật thì 2 câu đề thường gồm phá đề và thực đề. -Bố cục:1-6-1 Nhưng ở bài này tác giả chỉ dùng 1 câu đề, câu 2 đã chuyển sang phần thực. Phần thực và luận cũng không rạch ròi. Câu 7 là phần kết nhưng lại gắn với phần luận. Vì vậy phần kết chỉ có câu 8. Qua cấu trúc như vậy, ta thấy Nguyễn Khuyến đã sáng tạo sử dụng thơ thất ngôn bát cú 1 cách uyển chuyển, tạo cho bài thơ 1 vẻ đẹp riêng. Đó là bản lĩnh cao tay của nhà thơ. Chúng ta tìm hiểu bài thơ theo bố cục: 1 - 6 - 1 III-Phân tích: +Hs đọc câu mở đầu. 1- Câu mở đầu: - Cách mở đầu bài thơ của Nguyễn Khuyến có Đã bấy lâu nay, bác đến nhà, gì thú vị? -> Cách mở đầu tự nhiên như lời - Câu thơ đã thể hiện được tâm trạng gì của nhà nói thường ngày. thơ? => Thể hiện sự vui mừng khi có bạn +Gv: câu thơ cho biết 2 người ít gặp nhau (đã đến thăm. bấy lâu), Nguyễn Khuyến gọi bạn là bác (cách xưng hô vừa có ý tôn trọng vừa có ý thân mật). Câu thơ không chỉ là 1 thông báo bạn đến chơi nhà mà còn là 1 tiếng reo vui, đầy hồ hởi, phấn khởi khi đã bao lâu mới được bạn đến thăm. Thời gian này Nguyễn Khuyến đã cáo quan về ở ẩn, chính vì vậy ông rất vui mừng khi có bạn tới thăm. 2- Sáu câu tiếp theo: +Hs đọc câu 2. Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa. - Câu 2 thể hiện mong muốn gì của tác giả? -> Mong muốn tiếp bạn đàng - Tại sao vừa gặp bạn, tác giả đã nhắc ngay tới hoàng, chu đáo. chợ ? (bởi chỉ có chợ mới có đầy đủ các thứ tiếp bạn nhưng trẻ thì đi vắng, chợ lại xa, mà mình thì già cả rồi không đi xa được) +Hs đọc câu 3, 4, 5, 6. Ao sâu nước cả, khôn chài cá, - Chợ thì xa mà người đi chợ thì không có, vậy Vườn rộng rào thưa, khó đuổi gà. tác giả định tiếp khách bằng những thứ gì ? (cá, Cải chửa ra cây, cà mới nụ, gà, cải, cà, bầu, mướp) Bầu vừa rụng rốn, mướp đương - Em có nhận xét gì về những thứ mà tác giả hoa..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 nêu ra? (đây là những thứ sản vật có trong ao, trong vườn nhưng lại chưa dùng được- có đấy -> Mọi thứ sản vật của gia đình có mà lại như không ) đấy mà lại như không. - Hãy giải thích tính chất “có đấy mà lại như không” của những sản vật được kể và tả trong bài? (có cá, có gà, nghĩa là có thực phẩm nhưng cũng bằng không vì ao sâu nước cả, vườn rộng rào thưa, không đánh bắt được. Có cải, cà, bầu, mướp nghĩa là có rau quả, nhưng cũng bằng không vì đều là những thứ chửa ra cây, vừa mới nụ, vừa rụng rốn hoặc đương ra hoa, chưa thể thu hái được) - Cách nói lấp lửng ở đây có thể tạo ra 2 cách hiểu: a. Đó là sự thật của hoàn cảnh. b. Đó là cách nói vui về cái sự không có gì. Em hiểu theo cách nào ? - Nếu hiểu theo cách 1 thì chủ nhân là người như thế nào? Tình cảm của ông đối với bạn ra sao? - Nếu hiểu theo cách 2 thì chủ nhân là người có hoàn cảnh sống như thế nào? tính cách của ông ra sao? Tình cảm mà ông dành cho bạn là tình cảm như thế nào? +Hs đọc câu 7. - Em hiểu ý của câu thơ như thế nào ? - Có ý kiến cho rằng: nên hiểu câu 7 riêng trầu không thì có, ý kiến của em thế nào? (không thể hiểu như vậy vì không đúng với mạch lạc của tứ thơ. Mặc dù trầu không là tên đầy đủ của thứ lá này nhưng xét trong mạch thơ thì chỉ có thể hiểu là trầu không cũng không có nốt. Có như vậy thì mới hiểu nổi cái thanh đạm, nghèo túng của ông quan thanh liêm về ở ẩn) - Qua đây ta hiểu chủ nhân là người như thế nào? Tình bạn của họ ra sao? +Hs đọc câu 8. - Chi tiết ngôn từ nào trong câu 8 đáng chú ý? - Ta với ta là chỉ ai với ai? Nó có ý nghĩa gì? - Theo em có gì khác nhau trong cụm từ “Ta với ta” ở bài này so với bài Qua đèo Ngang?. - Đó là sự thật của hoàn cảnh. => Chủ nhân là người thật thà, chất phác. Tình cảm đối với bạn chân thật, không khách sáo. - Đó là cách nói vui. => Hoàn cảnh nghèo khó. Tính cách hóm hỉnh, yêu đời; yêu bạn bằng tình cảm dân dã, chất phác. Đầu trò tiếp khách, trầu không có, -> Lễ nghi tiếp khách tối thiểu cũng không có.. => Chủ nhân là người trọng tình nghĩa hơn vật chất và tin ở sự cao cả của tình bạn. Tình bạn sâu sắc, trong sáng. Vì nó được xây dựng trên những nhu cầu tinh thần. 3- Câu kết: Bác đến chơi đây, ta với ta ! -> Chỉ quan hệ gắn bó, hoà hợp, không tách rời. => Niềm hân hoan, tin tưởng ở tình bạn trong sáng, thiêng liêng. - Nguyễn Khuyến là người hồn nhiên, dân dã, trong sáng; đối với bạn thì chân thành, ấm áp, bền chặt.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 (Trong Bạn đến chơi nhà, từ ta ở vị trí trước và dựa trên giá trị tinh thần. sau là 2 từ đồng âm. Trong bài Qua đèo Ngang, từ ta ở cả 2 vị trí chỉ là 1 từ. Một bên chỉ sự hoà hợp của 2 con người trong 1 tình bạn chan hoà vui vẻ. Một bên chỉ sự hoà hợp trong 1 nội tâm buồn) - Câu 8 đã thể hiện được tình cảm gì của tác giả? IV-Tổng kết: HĐ:Tổng kết(5 phút) * Ghi nhớ: sgk (105 ). - Bài thơ cho em hiểu gì về Nguyễn Khuyến và - Bài thơ đã diễn tả được niềm hân tình bạn của ông? hoan và tinh thần tự tin, phấn chấn của Nguyễn Khuyến khi bạn đến - Bài thơ đã diễn tả được tâm tư gì của tác giả chơi nhà. Đó là những cảm xúc về khi bạn đến chơi nhà? chân thành, hồn nhiên của tình cảm bạn bè. - Bài thơ được viết theo phương thức biểu đạt - Miêu tả - tự sự - biểu cảm thông nào? qua hệ thống ngôn từ thuần Việt trong sáng, tự nhiên, dễ hiểu. 4:Luyện tập, củng cố(5 phút) B-Luyện tập: - Ngôn từ ở bài Bạn đến chơi nhà có gì khác - So sánh ngôn ngữ thơ ở bài Bạn với ngôn từ ở đoạn thơ Sau phút chia li đã học đến chơi nhà với ngôn ngữ thơ dịch Chinh phụ ngâm ta thấy có sự khác Đánh giá(3 phút) nhau giữa 2 phong cách ngôn ngữ: -Đọc lại bài thơ và cho biết cuộc sống của tác + Chinh phụ ngâm là ngôn ngữ bác giả và tình cảm của ông đối với bạn ? học. + Bạn đến chơi nhà là ngôn ngữ đời thường. 5. Dặn dò(2 phút) Nhưng cả 2 bên đều đạt đến độ kết -VN học thuộc bài thơ, 2 tiết sau viết bài TLV tinh, rất hay, rất hấp dẫn. số 2 * Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… …. Ngày 14/10/2010 Ngày soạn: 10/10 Ngày dạy: 23/10 Tiết 31, 32: Tập làm văn : VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 - VĂN BIỂU CẢM A- Mục tiêu bài học:Giúp HS: - Tiếp tục rèn kĩ năng viết văn biểu cảm..

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 - Qua bài viết HS tự bộc lộ được cảm xúc, tình cảm, sự đánh giá của mình về đối tượng biểu cảm. B- Chuẩn bị: - Gv:Đề, đáp án.Những điều cần lưu ý: Gv gợi ý để HS chọn các loại cây gần gũi với đời sống thường ngày, cũng có thể viết về cây cảnh, cây hoa mà HS yêu thích. -Hs:On bài ở nhà C- Tiến trình lên lớp: I- ổn định tổ chức: II- Kiểm tra: III- Bài mới: *GV ghi đề lên bảng Đề bài: Loài cây em yêu. 1. Xác định yêu cầu của đề: Có thể chọn 1 trong các loài cây sau: Cây bàng, cây bằng lăng, cây hoa sữa, cây dừa, cây cau, cây bưởi, cây đa, cây tre... hoặc cây cảnh. 2. Gợi ý: Xác định yếu tố miêu tả: Tả cái gì để tỏ thái độ, tình cảm đối với cây. Xác định yếu tố tự sự: Kể cái gì để bộc lộ cảm xúc đối với cây. Chú ý: Các yếu tố miêu tả, tự sự chỉ là phương tiện để biểu cảm đối với loài cây em yêu. Tuân thủ theo 4 bước: - Tìm hiểu đề và tìm ý. - Lập dàn ý. - Viết bài văn hoàn chỉnh: chú ý liên kết mạch lạc. - Kiểm tra, sửa chữa. IV- Đáp án: Mở bài: -Giới thiệu loài cây và lí do vì sao em thích loài cây đó. Thân bài: - Miêu tả một vài đặc điểm có sức gợi cảm của cây: Thân, lá, hoa. - Kể một vài kỉ niệm gắn bó với cây. - Tác dụng của cây đối với đời sống con người. - Tác dụng của cây đối với đời sống của em. Kết bài: Tình cảm của em đối với loài cây đó. -Trình bày sạch đẹp, đúng chính tả, câu văn lưu loát. V- Củng cố: Gv thu bài và nhận xét ý thức làm bài của học sinh..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 VI- Hướng dẫn học bài: - Ôn lại lí thuyết về văn biểu cảm. - Đọc bài: Cách làm bài văn biểu cảm.soạn bài “Chữa lỗi về quan hệtừ” VII-Biểu điểm: *Điểm8-10: -Bài làm đáp ứng đủ các yêu cầu trên -Văn viết mạch lạc, đúng chính ta, dùng từ, đặt câu *Điểm 5-7: -Bài làm đáp tương đối đủ các yêu cầu của đáp án -Sai vài lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu *Điểm 3-4: -Bài làm chưa đáp ứng đủ các yêu cầu của đáp án -Sai nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu chưa chính xác *Điểm 1-2:-Bài làm sơ sài *Điểm 0:Bài làm bỏ giấy trắng hoặc viết vài câu nhập đề Tuần 9 Tiết 33: Tiếng Việt: CHỮA LỖI VỀ QUAN HỆ TỪ A- Mục tiêu bài học:Giúp hs: - Thấy rõ các lỗi thường gặp về quan hệ từ. - Thông qua luyện tập nâng cao khả năng sử dụng quan hệ từ. B- Chuẩn bị: - Gv: Bảng phụ viết ví dụ.Những điều cần lưu ý: Bồi dưỡng cho học sinh ý thức thận trọng trong việc sử dụng quan hệ từ. Để cho học sinh phát hiện được lỗi sai của bản thân. -Hs:Bài soạn C- Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: - Thế nào là quan hệ từ? Đặt câu có dùng quan hệ từ và cho biết ý nghĩa của quan hệ từ đó ? - Đặt câu có dùng quan hệ từ ? Em hãy thử bỏ quan hệ từ và nhận xét ý nghĩa của câu ? Khi nói viết phải dùng quan hệ từ như thế nào ? Yêu cầu: trả lời dựa vào ghi nhớ- sgk ( 97, 98 ). 3.Bài mới: Khi nói viết, đặc biệt là khi viết, chúng ta vẫn phạm nhiều lỗi về sử dụng quan hệ từ. Lỗi về quan hệ từ rất đa dạng, các lỗi về quan hệ từ làm cho câu văn sai không rõ ý, rối rắm, khó hiểu. Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta nhận biết những lỗi sai đó. II-HĐ2:Hình thành kiến thức mới(20 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức +Hs đọc vd. A-Tìm hiểu bài: - Hai câu em vừa đọc đã rõ nghĩa chưa? Vì sao? I- Các lỗi về quan hệ từ: (chưa rõ nghĩa, vì thiếu quan hệ từ ) 1- Thiếu quan hệ từ: - Hai câu trên thiếu quan hệ từ ở chỗ nào? - Đừng nên nhìn hình thức đánh.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 Hãy chữa lại cho đúng? giá kẻ khác. -> Đừng nên nhìn hình +Hs đọc 2 câu vừa sửa. thức mà đánh giá kẻ khác. - So với 2 câu trước, em thấy 2 câu này như thế - Câu tục ngữ này chỉ đúng xã hội nào? Vì sao? (2 câu sau rõ nghĩa hơn, vì 2 câu xưa, còn ngày nay thì không đúng. này đã có thêm quan hệ từ ) -> Câu tục ngữ này chỉ đúng với xã +Gv: Trong trường hợp này, chúng ta phải dùng hội xưa, còn với ngày nay thì quan hệ từ, có như vâỵ thì câu văn mới rõ ràng, không đúng. mạch lạc và dễ hiểu. +Hs đọc ví dụ. - Em hãy chỉ ra các quan hệ từ được dùng ở 2 câu này? - Các quan hệ từ và, để trong 2 VD trên, có diễn đạt đúng quan hệ ý nghĩa giữa các bộ phận trong câu không? Vì sao? Nên thay từ và, để ở đây bằng quan hệ từ gì? Không - Vì: + Quan hệ từ và: chỉ ý ngang bằng, tương đồng. Còn quan hệ giữa 2 vế câu ở đây lại là quan hệ tương phản cho nên dùng quan hệ từ và ở đây là không phù hợp. vì vậy ta phải thay quan hệ từ nhưng mới diễn đạt đúng ý nghĩa. + Quan hệ từ để: có ý nghĩa chỉ mục đích của sự việc. Còn quan hệ giữa 2 vế câu ở đây lại là quan hệ nhân - quả. Cho nên dùng quan hệ từ để ở đây là không phù hợp. Trong trường hợp này ta phải thay quan hệ từ vì, có như vậy thì mới diễn đạt được đúng ý nghĩa của câu. 2- Dùng quan hệ từ không thích hợp: - Nhà em ở xa trường và bao giờ em cũng đến trường đúng giờ. -> Nhà em ở xa trường nhưng bao giờ em cũng đến trường đúng giờ. - Chim sâu rất có ích cho nông dân để nó diệt sâu phá hoại mùa màng. -> Chim sâu rất có ích cho nông dân vì nó diệt sâu phá hoại mùa màng.. 3- Thừa quan hệ từ : - Qua câu ca dao “Công cha như - Hs đọc ví dụ. núi Thái Sơn, Nghĩa mẹ như nước - Em hãy xác định CN-VN của 2 câu trên? trong nguồn chảy ra” cho ta thấy - Em có nhận xét gì về cấu trúc ngữ pháp của 2 công lao to lớn của cha mẹ đối với câu trên? Vì sao 2 câu trên thiếu CN? (2 câu trên con cái. ->Thiếu CN->Bỏ quan hệ thiếu CN vì các quan hệ từ qua, về đã biến CN từ “Qua” thành TN) - Về hình thức có thể làm tăng giá - Hãy chữa lại để cho câu văn được hoàn chỉnh? trị nội dung đồng thời hình thức có thể làm thấp giá trị nội dung. -> Thiếu CN-> Bỏ quan hệ từ “Về" +Hs đoc ví dụ. 4- Dùng quan hệ từ mà không có - Các câu in đậm trên sai ở đâu?Vì sao? (sai ở tác dụng LK: chỗ: a- dùng quan hệ từ không những ở vế thứ 2 - Nam là học sinh giỏi toàn diện. không có tác dụng LK. Vì quan hệ từ không Không những giỏi về môn toán, những ở vế thứ nhất phải đi kèm với mà còn ở không những giỏi về môn văn..

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 vế thứ 2 để tạo thành cặp sóng đôi mới có tác Thầy giáo rất khen Nam.-> Không dụng LK. b- thiếu quan hệ từ nối 2 vế câu nên 2 những... mà còn... vế câu chưa có sự LK) - Nó thích tự sự với mẹ, không - Hãy chữa lại cho đúng ? thích tự sự với chị.-> Nó HĐ2:Tổng kết(5 phút) thích... ,nhưng không... - Qua việc sửa lỗi về quan hệ từ, em thấy cần phải tránh những lỗi nào ? II-Tổng kết: * Ghi nhớ: sgk (107 ). B- Luyện tập: 4. Luyện tập, củng cố(10 phút) - Bài 1 (107 ): +Hs đọc 2 câu văn. - Nó chăm chú nghe kể chuyện đầu - Hai câu văn trên đã rõ nghĩa chưa? Vì sao? đến cuối. ->Nó... nghe kể chuyện (chưa rõ – vì dùng thiếu quan hệ từ ) từ đầu... - Thêm quan hệ từ thích hợp (có thể thêm hoặc - Con xin báo một tin vui cha mẹ bớt 1 vài từ khác) để hoàn chỉnh các câu trên? mừng. -> Con xin báo... để cha mẹ mừng. +Hs đọc 3 câu văn. Chú ý các quan hệ từ in đậm. - Em có nhận xét gì về việc dùng các quan hệ từ - Bài 2 (107 ): (in đậm) trong các câu văn trên? (dùng quan hệ - Ngày nay, chúng ta cũng có quan từ không thích hợp về nghĩa) niệm với (như) cha ông ta ngày - Thay các quan hệ từ dùng sai trong các câu xưa, lấy đạo đức... trên bằng những quan hệ từ thích hợp? - Tuy (Dù) nước sơn có đẹp đến mấy mà chất... - Không nên chỉ đánh giá con +Hs đọc 3 câu văn. người bằng (về) hình thức bên - Em có nhận xét gì về 3 câu văn trên? (dùng ngoài mà nên đánh giá con người thừa quan hệ từ) bằng (về) những hành động, cử - Chữa lại các câu văn sao cho hoàn chỉnh? chỉ... Đánh giá(3 phút) - Bài 3 (108 ): -Gv đánh giá tiết học - Bản thân em còn nhiều thiếu sót, em hứa sẽ tích cực sửa chữa. - Câu tục ngữ “Lá lành đùm lá rách” cho em hiểu đạo lí làm người... 5:Dặn dò(2 phút) - Bài thơ này đã nói lên tình cảm -VN học bài, soạn bài “Xa ngắm thác núi Lư” của BH... * Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ............. Ngày 18/10/2010.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 Tiết 34:Văn bản: HDĐT:. XA NGẮM THÁC NÚI LƯ (Vọng lư sơn bộc bố) -Lí BạchA-Mục tiêu bài học:Giúp hs thấy được - Vẻ đẹp tráng lệ, huyền ảo của thác núi Lư trong con mắt tác giả. - Tình yêu thiên nhiên say đắm, tâm hồn hào phóng, trí tưởng tượng mãnh liệt của nhà thơ Lí Bạch. - Bước đầu có ý thức và biết sử dụng phần dịch nghĩa (kể cả phần dịch nghĩa từng chữ) trong việc phân tích tác phẩm và phần nào trong việc tích luỹ vốn từ Hán Việt. B- Chuẩn bị: - Gv: Bảng phụ chép bản phiên âm.Những điều cần lưu ý: Khi dạy gv cần phải giới thiệu cho hs cảnh thác nước ở sgk hoặc tranh vẽ. -Hs:Bài soạn C- Tiến trình lên lớp: I- HĐ1:Khởi động(5 phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: Đọc thuộc lòng bài thơ Bạn đến chơi nhà và nêu những nét đặc sắc về ND và NT của bài thơ ? (dựa vào ghi nhớ ). 3.Bài mới: Thơ Đường là một thành tựu rực rỡ nhất của văn học đời Đường (TK VII- TK X), là 1 trong những thành tựu tiêu biểu nhất của văn học TQ, đồng thời cũng là thành tựu của thơ ca nhân loại. Nói đến thơ Đường TQ, người ta không thể không nghĩ đến Lí Bạch, ông là một trong số những nhà thơ nổi tiếng của TQ về thể thơ Đường luật. Người đời gọi ông là Tiên thơ, thơ của ông thể hiện tâm hồn lãng mạn, phóng khoáng. Bài thơ Xa ngắm thác núi Lư là 1 trong những bài tiêu biểu cho phong cách sáng tác của ông. II-HĐ2:Đọc – Hiểu văn bản(25 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức A-Tìm hiểu bài: - Dựa vào chú thích*, em hãy nêu 1 vài nét về *Xa ngắm thác núi Lư (Vọng Lư tác giả bài thơ Xa ngắm thác núi Lư? sơn bộc bố) - Lý Bạch - Vì sao người ta lại gọi ông là “Tiên thi” ? I- Tác giả-Tác phẩm: - Bài thơ Xa ngắm thác núi Lư thuộc đề tài nào? SGK-111 - Em hãy nêu xuất xứ của bài thơ? II- Kết cấu: - Hd đọc: - Thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt. + Đọc nguyên bản phiên âm: yêu cầu chính xác từng chữ, giọng phấn chấn, hùng tráng, ngợi ca. Nhịp 4/3 - 2/2/3. Nhấn mạnh các từ: vọng, sinh, quải, nghi, lạc. + Đọc bản dịch nghĩa và bản dịch thơ: chậm rãi,.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 rõ ràng, nhịp 4/3. - Giải nghĩa từ : vọng, lư sơn, bộc bố. - Bài thơ được viết theo thể thơ nào ? - Căn cứ vào nhan đề bài thơ và câu thứ 2 (chú ý nghĩa của 2 chữ vọng và dao), xác định vị trí đứng ngắm thác nước của tác giả? Vị trí đó có lợi thế như thế nào trong việc phát hiện những đặc điểm của thác nước? (vọng: trông từ xa ; dao: xa ). - Bài thơ miêu tả cảnh gì ? - Câu thơ thứ nhất miêu tả cái gì? (Câu thứ nhất phác ra cái phông nền của bức tranh toàn cảnh thác núi Lư. - Ngọn núi Hương Lô được miêu tả như thế nào? (Nhà thơ miêu tả thác nước vào lúc mặt trời chiếu rọi ánh sáng. Thác nước đổ mạnh, tung bọt, toả hơi nước như sương khói phản quang dưới ánh nắng toả ra, hắt ra 1 màu tím rực rỡ, kì ảo) - Bản dịch thơ không dịch được chữ nào của nguyên tác? (quải) - Dựa vào nghĩa của các từ quải và tiền xuyên, hãy cho biết câu 2 tả cảnh thác nước từ vị trí nào? Cảnh thác từ trên đỉnh cao được miêu tả như thế nào? (Tả cảnh thác nước từ trên đỉnh cao tuôn trào, đổ ầm ầm xuống núi biến thành dải lụa trắng rủ xuống yên lặng và bất động được treo giữa khoảng vách núi và dòng sông) - Nghĩa của câu thơ này là gì? - Trong các bản phiên âm, dịch nghĩa, dịch thơ, lời nào diễn tả sức mãnh liệt của thác núi Lư? - “Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước” là 1 cảnh tượng như thế nào? (cảnh tượng mãnh liệt kì ảo của thiên nhiên) - Cảnh tượng mãnh liệt kì ảo kích thích trí tưởng tượng của nhà thơ, để ông viết tiếp lời thơ hết sức ấn tượng. Đó là lời thơ nào? - Hai ĐT nghi, lạc gợi cho người đọc ảo giác gì ? - Lời thơ gợi cảnh tượng như thế nào? (con thác treo đứng trước mặt khác nào như con sông Ngân Hà từ trên trời rơi xuống. Đây cũng là. III-Phân tích: 1- Cảnh thác núi Lư: - Nhật chiếu Hương Lô sinh tử yên, -> Miêu tả khái quát hình ảnh ngọn núi Hương Lô. - Gợi 1 cảnh tượng hùng vĩ, rực rỡ, lộng lẫy, huyền ảo như thần thoại. - Dao khan bộc bố quải tiền xuyên. -> Quải (treo): nói quá - biến động thành tĩnh, tiền xuyên (dòng sông phía trước) – hình ảnh dùng để so sánh với dòng thác nhìn từ xa. => Đứng xa trông dòng thác giống như 1 dòng sông treo trước mặt. - Phi lưu trực há tam thiên xích, -> Phi (bay) - nói quá, trực (thẳng). Miêu tả từ thế tĩnh chuyển sang thế động. Gợi tả sức sống mãnh liệt của thác nước. - Nghi thị Ngân Hà lạc cửu thiên. -> Nghi (ngờ), lạc (rơi xuống) – so sánh, phóng đại, từ ngữ gợi hình, gợi cảm, gợi sự huyền ảo của vẻ đẹp thác nước. -> Đây là 1 cảnh tượng hùng vĩ kì ảo của TN. 2- Tình cảm của nhà thơ trước.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 một... ) thác núi Lư: - Tâm hồn và tính cách của nhà thơ - Đây là bài thơ tả cảnh ngụ tình. biểu hiện 1 chất lãng mạn trí tuệ, - Qua đặc điểm cảnh vật được miêu tả, ta có thể tính cách phóng khoáng, trí tưởng thấy những nét gì trong tâm hồn và tính cách nhà tượng phong phú. thơ? - Thể hiện tình yêu TN say đắm, nồng nàn. IV-Tổng kết: III-HĐ3:Tổng kết(5 phút) * Ghi nhớ: sgk (112 ). - Bài thơ được viết theo phương thức biểu đạt nào? B-Luyện tập - Bài thơ tả cảnh hay tả tình? Đó là cảnh gì, tình gì? - Hs đọc ghi nhớ. IV-Luyện tập(5 phút) -Hs đọc diễn cảm bài thơ V-HĐ5:Đánh giá(3 phút) -Qua bài văn em hiểu gì thêm về tình yêu của tác đối với quê hương mình? VI-HĐ6:Dặn dò(2 phút) -VN học thuộc bài thơ, soạn bài “Từ đồng nghĩa” Tiết 35:Tiếng việt:. TỪ ĐỒNG NGHĨA. A- Mục tiêu bài học:Giúp HS: - Hiểu được thế nào là từ đồng nghĩa. Hiểu được sự phân biệt giữa từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. - Nâng cao kĩ năng sử dụng từ đồng nghĩa. B- Chuẩn bị : - Gv: Bảng phụ viết ví dụ và bài tập.Những điều cần lưu ý: ở chương trình ngữ văn 7, từ đồng nghĩa được hiểu theo nghĩa rộng hơn so với thuật ngữ cũ. -Hs:Bài soạn C- Tiến trình lên lớp: I- HĐ1:Khởi động(5 phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: Khi sử dụng quan hệ từ cần tránh những lỗi nào? (Trả lời dựa vào ghi nhớ-sgk-107 ). 3.Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 Nhớ nước đau lòng con quốc quốc Thương nhà mỏi miệng cái gia gia. (Qua đèo Ngang - Bà huyện Thanh Quan) Từ nước với quốc, nhà với gia là từ gì? (Từ đồng nghĩa ). Em đã được học từ đồng nghĩa ở lớp nào? (Lớp 5 ). Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu sâu hơn về lớp từ này. II-HĐ2:Hình thành kiến thức mới(20 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức - Em nào có thể nhắc lại thế nào là từ đồng nghĩa? A-Tìm hiểu bài: (là những từ có nghĩa tương tự nhau). I-Thế nào là từ đồng nghĩa: - Đọc lại bản dịch thơ Xa ngắm thác núi Lư của Tương Như. - Từ rọi, trông ở trong văn bản này có nghĩa là gì? +Rọi: chiếu sáng, soi sáng. +Trông: nhìn để nhận biết. - Dựa vào kiến thức đã học ở bậc tiểu học, hãy tìm các từ đồng nghĩa với mỗi từ: rọi, trông? + Rọi đồng nghĩa với chiếu, soi, tỏ. -Từ đồng nghĩa: là những từ có + Trông đồng nghĩa với nhìn ngó, dòm, nghé, liếc, nghĩa giống nhau hoặc gần giống lườm. nhau. - Em có nhận xét gì về nghĩa của các từ đã tìm - Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc được so với nghĩa của từ gốc? nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác +Gv: Những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần nhau. giống nhau gọi là từ đồng nghĩa. * Ghi nhớ 1: sgk (114 ). - Vậy em hiểu thế nào là từ đồng nghĩa? - Từ trông trong bản dịch thơ Xa ngắm thác núi Lư có nghĩa là “nhìn để nhận biết”. Ngoài những nghĩa đó ra, từ trông còn có những nghĩa sau: a, b sgk-114 Tìm những từ đồng nghĩa với mỗi nghĩa trên của từ trông +Coi sóc giữ gìn cho yên ổn: Trông coi, chăm sóc, coi sóc. + Mong: mong, hi vọng, trông mong. - Em có nhận xét gì về hiện tượng đồng nghĩa của từ trông? - Từ nhận xét trên, em có thể rút ra kết luận gì về từ nhiều nghĩa? II- Các loại từ đồng nghĩa: - Hs đọc ghi nhớ. - Hs đọc ví dụ. -Từ đồng nghĩa hoàn toàn. - Giải nghĩa từ quả, trái? - Em có nhận xét gì về nghĩa của 2 từ này? -Từ đồng nghĩa không hoàn toàn. +Nghĩa hoàn toàn giống nhau, không phân biệt * Ghi nhớ 2: sgk (114)..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 nhau về sắc thái nghĩa. - Sắc thái ý nghĩa của 2 từ này giống nhau hay khác nhau? (Giống nhau) +Hs đọc ví dụ. - Nghĩa của 2 từ bỏ mạng và hi sinh trong 2 câu trên có chỗ nào giống nhau, chỗ nào khác nhau? (Giống nhau: cùng nói về cái chết của con người. Khác nhau: bỏ mạng mang sắc thái coi thường, khinh rẻ, còn hi sinh mang sắc thái kính trọng) +Gv: Những từ đồng nghĩa có nghĩa giống nhau III- Sử dụng từ đồng nghĩa: nhưng sắc thái nghĩa khác nhau thì gọi là từ đồng * Ví dụ 1: nghĩa không hoàn toàn - Quả - trái: thay thế được. - Từ đồng nghĩa được phân loại như thế nào ? - Hi sinh - bỏ mạng: không thay - Thử thay thế các từ đồng nghĩa quả và trái, bỏ thế được. mạng và hi sinh trong các ví dụ ở mục II cho nhau * Ví dụ 2: chia tay - chia li. và rút ra nhận xét? - Giống nhau: Đều chỉ sự rời - Vì sao quả-trái lại thay thế được mà hi sinh - bỏ nhau, mỗi người đi 1 nơi. mạng lại không thay thế được? (Vì quả - trái là từ - Khác nhau: Chia tay chỉ có tính đồng nghĩa hoàn toàn, không phân biệt nhau về chất tạm thời, thường là sẽ gặp sắc thái nghĩa. Còn hi sinh - bỏ mạng là từ đồng lại nhau trong 1 tương lai gần. nghĩa không hoàn toàn, có sắc thái nghĩa khác Còn chia li gợi 1 chia tay lâu dài, nhau) không có hi vọng gặp lại nhau. - ở bài 7, tại sao đoạn trích Chinh phụ ngâm khúc * Ghi nhớ 3 : sgk (115). lấy tiêu đề là Sau phút chia li mà không phải là IV-Tổng kết: Sau phút chia tay? *Ghi nhớ 1,2,3sgk III-HĐ3:Tổng kết(5 phút) -Thế nào là từ đồng nghĩa?Từ đồng nghĩa có mấy loại? Sử dụng từ đồng nghĩa phải như thế nào? B- Luyện tập: -Hs đọc ghi nhớ - Bài 1 (115 ): IV-HĐ4:Luyện tập, củng cố(10 phút) - Gan dạ - dũng cảm - Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau đây ? - Chó biển - hải cẩu - Vì sao em biết đó là những từ đồng nghĩa ? - Nhà thơ - thi sĩ - Bài 2 (115 ): - Đòi hỏi - yêu cầu ? Tìm từ có gốc ấn - Âu đồng nghĩa với các từ sau - Mổ xẻ - phẫu thuật đây? - Năm học - niên khoá - Máy thu hình - Ra đi ô - Của cải - tài sản - Sinh tố - vi ta min - Loài người - nhân loại - Xe hơi - ô tô - Nước ngoài - ngoại quốc - Dương cầm - pi a nô - Thay mặt - đại diện - Bài 3 (115 ): - Ba, thầy - bố ?Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn - Má, bầm, bu - mẹ.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 dân? - Hùm, beo - hổ - Bài 4 (115 ): - Cầy - chó ?Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong - Bài 5 (116) các câu sau đây? - Ăn, xơi, chén - Đưa tận tay - trao tận tay Ăn: sắc thái bình thường - Đưa khách - tiễn khách Xơi: sắc thái lịch sự, xã giao - Kêu - than thở, phàn nàn Chén: sắc thái thân mật, - Nói - phê bình - Cho, tặng, biếu - Đi - mất - Yếu đuối: sự thiếu hẳn sức ?Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm từ mạnh về thể chất hoặc tinh thần đồng nghĩa sau? Yếu ớt: Sức lực hoặc tác dụng coi Bài 6,7,8,9 hướng dẫn hs về nhà làm như là không đáng kể V-HĐ5:Đánh giá(3 phút) - Xinh: trẻ, nhỏ nhắn, ưa nhìn -Gv đánh giá tiết học Đẹp: ý nghĩa chung hơn, cao hơn VI-HĐ6:Dặn dò(2 phút) xinh -VN học 3 ghi nhớ, soạn bài “Cách lập ý của bài - Tu, nhấp, nốc: Khác nhau về văn biểu cảm” cách thức hoạt động. Tiết 36: Tập làm văn:CÁCH LẬP Ý CỦA BÀI VĂN BIỂU CẢM A- Mục tiêu bài học:Giúp HS: - Tìm hiểu những cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm để có thể mở rộng phạm vi, kỹ năng làm văn biểu cảm. - Tiếp xúc với nhiều dạng văn biểu cảm, nhận ra cách viết của mỗi đoạn văn. B- Chuẩn bị: - Gv: Bảng phụ chép đoạn văn.Những điều cần lưu ý: Cái khó là mỗi đoạn văn đều có 1 tư tưởng và tình cảm sâu sắc. Muốn làm văn hay, hs cần tập trung suy nghĩ theo hướng tốt đẹp, giàu tính nhân văn. -Hs:Bài soạn C-Tiến trình lênlớp: I- HĐ1:Khởi động(5 phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: Thế nào là văn biểu cảm? (là văn viết ra nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc, sự đánh giá của con người đối với thế giới xung quanh và khêu gợi lòng đồng cảm nơi người đọc. 3.Bài mới: Khi viết văn biểu cảm cũng như các thể loại văn khác, chúng ta cần phải tìm ý và lập dàn ý. Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta rèn kỹ năng lập dàn ý trong văn biểu cảm. II-HĐ2:Hình thành kiến thức mới(20 phút).

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 Hoạt động của thầy- trò Nội dung kiến thức +Hs đọc đoạn văn về Cây tre VN - Thép A-Tìm hiểu bài: Mới. I- Những cách lập ý thường gặp của - đoạn văn nói về vấn đề gì? bài văn biểu cảm: - Cây tre đã gắn bó với đời sống của người 1- Liên hệ hiện tại với tương lai: dân VN bởi những công dụng của nó như thế * Đoạn văn: Cây tre VN - Thép Mới. nào? - Đoạn văn nói về cây tre VN trên - Để thể hiện sự gắn bó “còn mãi” của tre, bước đường đi tới tương lai của đất đoạn văn đã nhắc đến gì ở tương lai? nước. - Như vậy người viết đã bày tỏ tình cảm đối - Công dụng: nứa tre còn mãi, chia bùi với sự vật bằng cách nào? (Bày tỏ tình cảm sẻ ngọt, vui hạnh phúc, hoà bình. đối với sự vật bằng cách: liên hệ hiện tại với - Tương lai: Ngày mai ... nhưng ... tre tương lai) xanh vẫn là bóng mát…Tiếng sáo diều tre cao vút mãi. +Hs đọc đoạn văn: Người ham chơi. 2- Hồi tưởng quá khứ và suy nghĩ về - Đoạn văn nói về vấn đề gì? hiện tại: - Nhân vật tôi đã say mê con gà đất như thế * Đoạn văn: Người ham chơi nào? - Đv nói về sự say mê con gà đất của - Việc hồi tưởng quá khứ đã gợi lên cảm xúc nhân vật tôi. gì cho tác giả? - Hoá thân thành con gà trống để dõng - ở đoạn văn này nhân vật tôi đã bày tỏ cảm dạc cất lên điệu nhạc sớm mai. xúc đối với sự vật bằng cách nào ? (Bày tỏ - Gợi lên những cảm xúc: những con cảm xúc bằng cách hồi tưởng quá khứ và suy gà đất lần lượt vỡ dọc theo tuổi thơ nghĩ về hiện tại) mãi để lại trong tôi 1 nỗi gì sâu thẳm, - Hs đọc đoạn văn. giống như 1 linh hồn. - Đoạn văn đề cập đến vấn đề gì ? 3- Tưởng tượng tình huống, hứa - Để bày tỏ tình cảm yêu mến cô giáo, tác giả hẹn, mong ước: đã tưởng tượng và gợi lại những kỉ niệm gì * Đoạn văn: trích trong Những tấm về cô? lòng cao cả - ét môn đô đơ A mi xi. - Đoạn văn đã thể hiện tình cảm đối với cô - Đoạn văn nói về tình cảm yêu mến giáo bằng cách nào? (Tưởng tượng tình cô giáo của tác giả. huống, hứa hẹn và gợi lại kỉ niệm) - Đoạn văn đã tưởng tượng và gợi lại - Hs đọc đoạn văn Mõm Lũng Cú tột Bắc. những kỉ niệm về cô giáo: Tìm gặp cô - Việc liên tưởng từ Lũng Cú, cực Bắc của giữa đám học trò, nghe tiếng cô giảng Tổ quốc tới Cà Mau, cực Nam Tổ quốc đã bài, thấy cô mệt nhọc, đau đớn, yêu giúp tác giả thể hiện tình cảm gì? thương, thất vọng, lo lắng, sung -Tác giả đã thể hiện tình yêu đất nước và bày sướng... tỏ khát vọng thống nhất đất nước bằng cách * Đoạn văn: Mõm Lũng Cú tột Bắcnào? (liên tưởng, mong ước) Nguyễn Tuân - Gv: Tưởng tượng tình huống, hứa hẹn, - Việc liên tưởng từ Lũng Cú, cực Bắc mong ước cũng là 1 cách bày tỏ tình cảm đối của Tổ quốc tới Cà Mau, cực Nam của với con người và sự vật. Tổ quốc, tác giả đã thể hiện tình yêu.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 +Hs đọc đoạn văn. đất nước 1 cách sâu sắc và bày tỏ khát - Đoạn văn miêu tả và biểu cảm về đối tượng vọng thống nhất đất nước. nào? 4- Quan sát, suy ngẫm: - Đoạn văn đã miêu tả đặc điểm gì của u? * Đoạn văn: Trích trong Cỏ dại của Tô Tác giả miêu tả bóng dáng và khuôn mặt của Hoài. u để làm gì? Vậy tác giả đã biểu cảm gì? - Miêu tả và biểu cảm về u. - Để miêu tả và biểu cảm được như vậy thì - Miêu tả: Gợi tả bóng dáng và khuôn tác giả phải làm gì? (Q.sát và suy ngẫm). mặt của u đã già. - Gv: Vừa rồi chúng ta đã đi tìm hiểu những - Biểu cảm: Tác giả đã biểu lộ lòng cách lập ý cho bài văn biểu cảm. thương cảm và hối hận vì mình đã thờ III-HĐ3:Tổng kết(5 phút) ơ, vô tình với u. - Để tạo lập ý cho bài văn biểu cảm và khơi nguồn cho mạch cảm xúc nảy sinh, thì người II-Tổng kết: viết cần phải làm gì? * Ghi nhớ: sgk (121 ). -Hs đọc ghi nhớ IV-HĐ4:Luyện tập, củng cố(10 phút) B- Luyện tập: - Lập dàn ý cho đề: Cảm xúc về vườn nhà. 1- Tìm hiểu đề và tìm ý. - Em hãy nêu các bước làm 1 bài văn biểu cảm? (4 bước: Tìm hiểu đề và tìm ý, lập dàn 2-Lập dàn bài: ý, viết bài, đọc và sửa bài) a- MB: Giới thiệu vườn và tình cảm - MB cần phải làm gì? đối với vườn nhà. - TB cần tả những gì? b- TB: Miêu tả vườn và lai lịch của - KB cần nêu cảm xúc gì? vườn. V-HĐ5:Đánh giá(3 phút) - Vườn và cuộc sống vui, buồn của gia -Gv đánh giá tiết học đình. VI-HĐ6:Dặn dò(2 phút) - Vườn và lao động của cha mẹ. -VN học bài, soạn bài “Tĩnh dạ tứ” - Vườn qua bốn mùa. c- KB: Cảm xúc về vườn nhà..

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 Tuần 10 Tiết 37:Văn bản: CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH (TĨNH DẠ TỨ) -Lí BạchA- Mục tiêu bài học:Giúp HS: - Thấy được tình cảm sâu nặng của nhà thơ đối với quê hương. - Thấy được 1 số đặc điểm NT của bài thơ: Hình ảnh gần gũi, ngôn ngữ tự nhiên, bình dị, tình cảm giao hoà. - Bước đầu nhận biết bố cục thường gặp 2/2 trong bài thơ tuyệt cú, thủ pháp đối và tác dụng của nó. B- Chuẩn bị: - Gv: Bảng phụ chép bản phiên âm và giải nghĩa yếu tố HV. Những điều cần lưu ý: Trong 4 bài tuyệt cú ở sgk thì 3 bài thất ngôn đều là thơ Đường luật, còn bài này là ngũ ngôn cổ thể. -Hs:Bài soạn C-Tiến trình lên lớp: I-HĐ1:Khởi động(5 phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: Đọc thuộc lòng bản phiên âm và bản dịch thơ bài Xa ngắm thác núi Lư và nêu cảm nhận của em về nội dung, nghệ thuật của bài thơ? (Trả lời dựa vào ghi nhớ-sgk-112). 3.Bài mới: “Vọng nguyệt hoài hương”- Trông trăng nhớ quê - Là 1 đề tài phổ biến trong thơ cổ TQ. Vầng trăng đã trở thành biểu tượng truyền thống quen thuộc. Xa quê trăng càng sáng, càng tròn, càng gợi nỗi nhớ quê. Bản thân hình ảnh vầng trăng 1 mình trên bầu trời cao thăm thẳm trong đêm khuya thanh tĩnh đã đủ gợi lên nỗi sầu xa xứ. Trăng mùa thu, lại càng có sức gợi nỗi nhớ nhà, nhớ quê. Bài thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh đã chọn đề tài ấy nhưng vẫn mang lại cho người đọc cả nghìn năm nay biết bao rung cảm sâu xa. II-HĐ2:Đọc hiểu văn bản(25 phút) Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức - Chúng ta đã được làm quen với nhà thơ Lí Bạch A-Tìm hiểu bài: qua bài thơ Xa ngắm thác núi Lư. Vậy em hãy I- Tác giả – Tác phẩm: nhắc lại 1 vài nét về tác giả Lí Bạch? 1- Tác giả: Lí Bạch (sgk-111). - Vì sao Lí Bạch lại được mệnh danh là “Tiên thơ” (Làm thơ rất nhanh và rất hay) 2- Tác phẩm: Bài thơ do Tương Gv: Lí Bạch thường viết về đề tài: chiến tranh, Như dịch, in trong thơ Đường thiên nhiên, tình yêu, tình bạn. -Tập II (1987). - Bài thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh thuộc đề II- Kết cấu: tài nào? - Gv: nêu xuất xứ của bài thơ: +Hd đọc: Giọng chậm, buồn để thể hiện được tình cảm nhớ quê của tác giả, nhịp 2/3..

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 - Gv: Giải nghĩa yếu tố HV (bảng phụ). - Giải thích từ khó: Hs đọc chú thích. - Thể thơ: ngũ ngôn tứ tuyệt cổ - Dựa vào số câu, số tiếng trong bản phiên âm và thể. bản dịch thơ, em hãy cho biết bài thơ được viết theo thể thơ nào? Bài thơ có vần không? Vần ở đâu? (câu 2,4). - Ta đã gặp thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt ở bài thơ nào? (Phò giá về kinh - Trần Quang Khải) - Gv: Bài Phò giá về kinh của Trần Quang Khải) là thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật, còn bài Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh là thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt cổ thể. Cổ thể là thể thơ xuất hiện trước đời Đường, không gò bó về niêm luật như thơ Đường, không cần có đối và không hạn định số câu. III-Phân tích: + Bây giờ chúng ta đi tìm hiểu bài thơ theo bố 1- Hai câu thơ đầu: cục 2/2. - Sàng tiền minh nguyệt quang, Nghi thị địa thượng sương. +Hs đọc 2 câu đầu ở bản phiên âm và bản dịch - Đầu giường ánh trăng rọi, thơ. Ngỡ mặt đất phủ sương. - Hai câu đầu tả cảnh gì, ở đâu? (tả cảnh ánh -> Sử dụng 1 loạt các từ ngữ gợi trăng, ở đầu giường: sàng tiền, nguyệt) tả - Cảnh ánh trăng được miêu tả qua những từ ngữ ánh trăng rất sáng giống như nào? (minh, quang, sương) sương trên mặt đất. - Em có nhận xét gì về cách sử dụng từ ngữ của tác giả? - Những từ đó đã gợi tả ánh trăng như thế nào? - Gv: Chữ “sàng” cho thấy trăng sáng đầu giường, nghĩa là nhà thơ đang nằm trên giường thao thức không ngủ được. Chữ “nghi”: ngỡ là, tưởng là và chữ “sương” đã xuất hiện 1 cách tự nhiên, hợp lí. => Gợi vẻ đẹp dịu êm, mơ màng, Vì trăng quá sáng trở thành màu trắng giống như yên tĩnh. sương là điều có thật. - Hai câu thơ đầu gợi cho ta thấy vẻ đẹp của trăng như thế nào? - Hai câu thơ đầu chỉ thuần tuý tả cảnh hay vừa tả cảnh, vừa tả tình? - Gv:Từ “nghi” chỉ trạng thái của nhân vật trữ tình, ẩn chứa tình cảm của thi nhân, vừa tả trạng thái bâng khuâng, ngỡ ngàng, vừa tả cử chỉ của người đang nằm trên giường “cúi đầu” xuống nhìn 2- Hai câu thơ cuối: mặt đất, nhìn vào mông lung, nhớ đất, nhớ người. - Cử đầu vọng minh nguyệt,.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 Đó chính là tả tình. Đê đầu tư cố hương. - Gv: Hai câu thơ đầu vừa tả cảnh, vừa tả tình, còn - Ngẩng đầu nhìn trăng sáng, 2 câu cuối thì sao? Cúi đầu nhớ cố hương. +Hs đọc 2 câu thơ cuối (Bản phiên âm và dịch thơ). - Hai câu cuối tả cảnh hay tả tình? - Cảnh và tình được tả thông qua những từ ngữ -> Phép đối, nào? (cảnh: minh nguyệt, tình: tư cố hương) - Cử đầu và đê đầu là chỉ hành động của ai? (chỉ ->Sử dụng 1 loạt ĐT chỉ hoạt hành động của nhân vật trữ tình) động, trạng thái, tính chất của sự - Hai hành động này như thế nào với nhau? (đối vật - Gợi tả tâm trạng buồn, nhớ nhau) quê hương. - Đối có tác dụng gì? (làm cho câu thơ cân đối, nhịp nhàng) - Em có nhận xét gì về cách sd từ ngữ của tác giả? Việc sử dụng 1 loạt ĐT như vậy có tác dụng gì? - Gv: Nếu ở 2 câu thơ trên, nhà thơ tả ngoại cảnh trước, nội tâm sau, thì đến đây cảnh và tình, cử chỉ và tâm trạng hài hoà đan xen không thể tách bạch. Hành động ngẩng đầu xuất hiện như 1 động tác tất yếu để kiểm nghiệm sương hay trăng? ánh mắt nhà thơ chuyển từ trong ra ngoài, từ mặt đất lên bầu trời, từ chỗ chỉ thấy ánh trăng đến chỗ thấy được cả vầng trăng xa. Và khi thấy được vầng trăng cũng đơn côi lạnh lẽo như mình, lập tức nhà thơ lại cúi đầu, không phải để nhìn sương. nhìn ánh trăng 1 lần nữa, mà để nhớ về quê hương, => Tình yêu và nỗi nhớ quê da nghĩ về quê xa. diết. - Vì sao tác giả nhìn trăng sáng lại gợi nỗi nhớ quê? (Dựa vào chú thích - sgk-124). IV-Tổng kết:*Ghi nhớ: sgk - Nhan đề của bài thơ là Tĩnh dạ tứ (Cảm nghĩ (124 ). trong đêm thanh tĩnh), vậy cảm nghĩ mà tác giả - Từ ngữ giản dị, tinh luyện. muốn thể hiện trong bài thơ là cảm nghĩ gì ? - Miêu tả kết hợp với biểu cảm. III-HĐ3:Tổng kết(5 phút) - Cách sử dụng từ ngữ của tác giả có gì đáng chú ý? B-Luyện tập: - Bài thơ được biểu đạt bằng phương thức nào? - Động từ: Nghi, cử, vọng, đê, tư - Qua 2 bài thơ xa ngắm thác núi Lư và Cảm nghĩ (ngỡ, ngẩng, nhìn, cúi, nhớ) trong đêm thanh tĩnh, em hiểu thêm gì về tâm hồn - CN là nhân vật trữ tình (nhà và tài năng của Lí Bạch? thơ) bị tỉnh lược. Đó là điều tạo IV-HĐ4:Luyện tập, củng cố(5 phút) nên sự thống nhất, liền mạch của - Em hãy chỉ ra các động từ có trong bài thơ? Và các câu thơ, bài thơ..

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 chỉ ra vai trò liên kết ý thơ của nó? Tìm CN cho các ĐT ấy? Chúng bị lược bỏ nhằm mục đích gì? V-HĐ5:Đánh giá(3 phút) -Đọc lại bài thơ cho biết tình cảm của tác giả được thể hiện trong bài? VI-HĐ6:Dặn dò(2 phút) -VN học thuộc bài thơ, soạn bài “Hồi hương ngẫu thư” Tiết 37: Văn bản: NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ -Hạ Tri ChươngA- Mục tiêu bài học:Giúp HS: - Thấy được tính độc đáo trong việc thể hiện tình cảm quê hương sâu nặng của nhà thơ. - Bước đầu nhận biết phép đối trong câu cùng tác dụng của nó. - Luyện đọc và phân tích thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật. B- Chuẩn bị: - Gv: Bảng phụ chép bản phiên âm và giải nghĩa yếu tố Hán Việt.Những điều cần lưu ý: Khi giảng bài này cần so sánh với bài Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh để làm nổi bật chỗ giống nhau cũng như chỗ khác nhau giữa 2 bài. -Hs:Bài soạn C- Tiến trình lên lớp: I- HĐ1:Khởi động(5 phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: Đọc thuộc lòng bản phiên âm và bản dịch thơ bài Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh. Bài thơ được viết theo thể thơ nào? Trình bày hiểu biết của em về thể thơ đó 3.Bài mới: Xa quê nhớ quê là chủ đề quen thuộc trong thơ cổ trung đại phương Đông. ở bài Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh thì nỗi nhớ quê được thể hiện qua nỗi sầu xa xứ. Còn ở bài Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê thì tình quê lại được thể hiện ngay lúc vừa mới đặt chân tới quê nhà. Đó chính là tình huống tạo nên tính độc đáo của bài thơ. II-HĐ2:Đọc – Hiểu văn bản(25 phút) Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức A-Tìm hiểu bài: - Dựa vào phần chú thích, em hãy nêu 1 vài nét về I- Tác giả – Tác phẩm: tác giả Hạ Tri Chương? 1- Tác giả: Hạ Tri Chương (659- Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào? 744). +Gv: Hạ Tri Trương đỗ tiến sĩ năm 36 tuổi và làm - Là 1 trong những thi sĩ lớn của quan 50 năm dưới triều vua Đường Huyền Tông. thời Đường. Đến năm 86 tuổi mới cáo quan nghỉ hưu, trở về - 965 ông đỗ tiến sĩ và là đại quan.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 quê hương. Vừa đặt chân tới làng thì gặp 1 sự việc của triều Đường. bất ngờ khiến ông xúc động. Thế là ông ngẫu - Thơ của ông thanh đạm, nhẹ hứng viết bài thơ này. nhàng, gợi cảm. biểu lộ 1 trái tim +Hd đọc: giọng chậm, buồn, câu 3 đọc giọng hơi nhân hậu đáng yêu. ngạc nhiên, câu 4 giọng hỏi, cao hơn và hơi nhấn 2- Tác phẩm: mạnh thêm 1 chút ở các tiếng: nào, chơi. - Bài thơ được viết khi ông cáo - Chú thích yếu tố HV (bảng phụ). quan về quê nghỉ hưu. - Dựa vào số câu, số tiếng trong bài thơ, em hãy II- Kết cấu: cho biết bài thơ được sáng tác theo thể thơ nào ? *Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt. +Gv: Phân tích bài thơ theo bố cục 2/2. III-Phân tích: +Hs đọc 2 câu đầu. 1- Hai câu thơ đầu (Khai- Hai câu thơ đầu là tả hay kể? Kể và tả về ai, về Thừa): những vấn đề gì? (Kể và tả về bản thân) - Thiếu tiểu li gia, lão đại hồi, - Em hiểu thế nào là giọng quê? (là chất quê, hồn Hương âm vô cải, mấn mao tồi. quê biểu hiện trong giọng nói của con người) - Khi đi trẻ, lúc về già, - Giọng quê không đổi điều đó có ý nghĩa gì ? Giọng quê vẫn thế, tóc đà khác (vẫn giữ được bản sắc quê hương, không thay đổi) bao. - Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng ở đây? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó? (Đối giữa ->Sử dụng từ trái nghĩa và hình các vế trong câu gọi là tiểu đối - Vừa làm cho câu ảnh đối văn cân đối, nhịp nhàng, vừa khái quát được quãng đời xa quê và làm nổi bật sự thay đổi về vóc dáng và tuổi tác, đồng thời bước đầu hé lộ tình cảm quê hương của nhà thơ) - Em có nhận xét gì về các hình ảnh, chi tiết được -> Sử dụng hình ảnh chi tiết vừa kể và tả ở đây? Tác dụng của nó? chân thực, vừa tượng trưng -> - Xa quê lâu, ở con người nhà thơ, cái gì thay đổi Làm nổi bật tình cảm gắn bó với theo thời gian, cái gì không đổi? (Mái tóc đã thay quê hương. đổi theo thời gian, còn giọng quê thì không thay đổi) - Sự đổi và không đổi đó có ý nghĩa gì? => Khẳng định sự bền bỉ của tình - Gv: Câu 1 là tự sự để biểu cảm, còn câu 2 là cảm con người đối với quê miêu tả để biểu cảm. Đây là phương thức bộc lộ hương. tình cảm 1 cách gián tiếp. Ngôn từ và hình ảnh cứ nhẹ nhàng cất lên 1 cách thấm thía biết bao cảm xúc, nghe như đằng sau có tiếng thở dài. Nhà thơ nhìn thấy quê hương, cất tiếng nói theo giọng của quê hương, rồi tự ngắm mình, thấy mình thay đổi nhiều quá trước quê hương, làng xóm. + Hs đọc 2 câu cuối. - Hai câu này là kể hay tả? Kể việc gì? 2- Hai câu cuối (Chuyển - Khi vừa về đến làng hình ảnh đầu tiên mà tác giả Hợp):.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 gặp là ai? Vì sao tác giả lại kể về bọn trẻ con? - Nhi đồng tương kiến, bất tương (Bọn trẻ là người làng, là sự sống của làng, là hình thức, ảnh tương lai của làng, chúng chân thật, hồn Tiếu vấn: Khách tòng hà xứ lai? nhiên) - Trẻ con nhìn lạ không chào - Với tác giả, ấn tượng rõ nhất của bọn trẻ là gì? Hỏi rằng: Khách ở chốn nào lại (thấy lạ không chào mà lại hỏi) chơi? - Tại sao với tác giả đó là ấn tượng rõ nhất? -> Kể chuyện khi về tới làng quê. - Tác giả kể chuyện khi mới về làng để nhằm mục -> Hình ảnh bọn trẻ gợi nhớ thời đích gì? niên thiếu và gợi bản sắc tốt đẹp III-HĐ3 Tổng kết(5 phút) của quê hương. -> Gợi nỗi buồn - Em hãy nêu những nét đặc sắc về ND và NT của vì xa quê quá lâu, thành ra xa lạ bài thơ? với quê. - Hs đọc ghi nhớ. => Biểu hiện tình cảm quê hương IV-HĐ5 :Luyện tập, củng cố(5 phút) thắm thiết, bền bỉ. - Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ IV-Tổng kết: V-HĐ5:Đánh giá(3 phút) *Ghi nhớ: sgk (128 ). -Qua bài thơ em có cảm nhận điều gì về tình cảm của tác giả đối với quê hương? VI-HĐ6:Dặn dò(2 phút) B- Luyện tập: -VN học thuộc lòng bài thơ, soạn bài “Từ trái nghĩa” Tiết 39:Tiếng Việt: TỪ TRÁI NGHĨA A- Mục tiêu bài học:Giúp HS: - Củng cố nâng cao kiến thức về từ trái nghĩa. - Thấy được tác dụng của việc sử dụng các cặp từ trái nghĩa. - Rèn kĩ năng sử dụng từ trái nghĩa trong giao tiếp. B- Chuẩn bị: - Gv:Bảng phụ chép ví dụ và bài tập.Những điều cần lưu ý:Gv cần làm cho học sinh thấy rõ ích lợi của việc học tập, nắm vững các cặp từ trái nghĩa. -Hs:Bài soạn C- Tiến trình lên lớp: I- Hđ1:Khởi động(5 phút) 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra: “Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.”(Ca dao) - Tìm từ đồng nghĩa với từ đùm bọc? Vì sao? (đồng nghĩ với đùm bọc là che chở- vì 2 từ này có nghĩa như nhau). - Từ lành- rách có phải là cặp từ đồng nghĩa không? Vì sao? (không - vì nghĩa của 2 từ này không giống nhau).

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 3.Bài mới:Cặp từ rách - lành không phải là từ đồng nghĩa mà là từ trái nghĩa. Vậy thế nào là từ trái nghĩa và sử dụng từ trái nghĩa như thế nào? Chúng ta đi tìm hiểu bài hôm nay II-HĐ2:Hình thành kiến thức mới(20 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức +Đọc bản dịch thơ bài: cảm nghĩ trong đêm A-Tìm hiểu bài: thanh tĩnh và bài Ngẫu nhiên viết nhân buổi I- Thế nào là từ trái nghĩa: mới về quê của Trần Trọng San. * Ví dụ: - Em hay tìm các cặp từ trái nghĩa trong 2 bản -Ngẩng - cúi-> trái nghĩa về hoạt dịch thơ đó? động của đầu. - Trẻ - già-> trái nghĩa về tuổi tác -Vì sao em biết đó là những cặp từ trái nghĩa? củangười. (vì chúng có nghĩa trái ngược nhau) - Đi - trở lại-> trái nghĩa về sự di - Sự trái nghĩa này dựa trên những cơ sở, tiêu chuyển. chí nào? => Từ trái nghĩa: là những từ có - Tìm từ trái nghĩa với từ già trong trường hợp nghĩa trái ngược nhau. rau già, cau già? - Già - non -> trái nghĩa về tính chất - Như vậy từ già là từ như thế nào (từ già là từ của thực vật. có 1 nghĩa hay là từ có nhiều nghĩa)? - Em có thể rút ra kết luận gì về từ nhiều => Từ nhiều nghĩa, có thể thuộc nghĩa ? nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau. - Hs đọc ghi nhớ. * Ghi nhớ: sgk (128). II- Sử dụng từ trái nghĩa: - Trong 2 bài thơ dịch trên, việc sử dụng các từ * Ví dụ: trái nghĩa có tác dụng gì? - Ngẩng - cúi -> Tạo phép đối, góp phần biểu hiện tâm tư trĩu nặng tình cảm quê hương của nhà thơ. - Tìm 1 số thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa - Trẻ - già, đi - về -> Tạo phép đối, và nêu tác dụng của việc dùng từ trái nghĩa ấy? làm nổi bật sự thay đổi của chính (Trên thực tế con trạch dài hơn con lươn, con nhà thơ ở 2 thời điểm khác nhau. thờn bơn mồm lệch hơn con trai. Nhưng người - Lươn ngắn lại chê trạch dài, ta muốn lấy chuyện lươn chê trạch và thờn bơn Thờn bơn méo miệng chê trai lệch chê trai để nói những người không biết mình mồm. mà còn hay chê người khác) -> Tạo sự tương phản để lên án, phê - Từ trái nghĩa thường hay được sử dụng ở phán những kẻ không biết mình mà đâu, để làm gì? Sử dụng từ trái nghĩa có tác còn hay chê bai người khác. dụng gì? (ghi nhớ 2 ). => Từ trái nghĩa được sử dụng trong - Hs đọc 2 ghi nhớ. thể đối, tạo các hình tượng tương III-HĐ3:Tổng kết(5 phút) phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho -Thế nào là từ trái nghĩa?Sử dụng từ trái nghĩa lời nói thêm sinh động. trong những trường hợp nào? * Ghi nhớ 1,2: sgk (128 ) -Hs đọc ghi nhớ 1,2 sgk III-Tổng kết:.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 IV-HĐ4:Luyện tập, củng cố(10 phút) *Ghi nhớ 1, 2 sgk-128 - Hs đọc những bài ca dao, tục ngữ. B- Luyện tập: - Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, 1- Bài 1 (129 ): tục ngữ vừa đọc? - Lành – rách - Ngắn - dài - Vì sao em biết đó là những cặp từ trái nghĩa? - Giàu – nghèo - Sáng – tối 2- Bài 2 (129 ): - Tìm từ trái nghĩa với các từ in đậm trong các cá tươi – cá ươn cụm từ sau đây? - Tươi hoa tươi – hoa héo ăn yếu - ăn khỏe - Vì sao, em lại chọn những từ đó là từ trái - Yếu nghĩa? (vì những từ này là từ nhiều nghĩa, mà học lực yếu – học lực giỏi từ nhiều nghĩa thì có thể thuộc nhiều cặp từ trái chữ xấu – chữ đẹp nghĩa khác nhau) - Xấu đất xấu - đất tốt - Điền từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau? 3- Bài 3 (129 ): - Các từ trái nghĩa trong các câu thành ngữ trên - Chân cứng đá mềm. được dùng để làm gì? Nó có tác dụng như thế - Có đi có lại. nào? (Được dùng để tạo phép tương phản, gây - Gần nhà xa ngõ. ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh - Mắt nhắm mắt mở. động) - Chạy sấp chạy ngửa. - Vô thưởng vô phạt. - Hãy viết một đoạn văn ngắn về tình cảm quê - Bên trọng bên khinh. hương, có sử dụng từ trái nghĩa? 4- Bài 4 (129 ): - Gạch chân dưới các từ trái nghĩa? Quê hương em ở vùng núi Đức V-HĐ5:Đánh giá(3 phút) Linh, vào cuối mùa khô, đầu mùa -Tìm 3 cặp từ trái nghĩa và đặt câu với mỗi cặp mưa, thường có những ngày mưa rả từ đó rích. ông em kể rằng: xưa kia nơi VI-HĐ6:Dặn dò(2 phút) đây là 1 vùng đồi núi hoang vu, vắng -VN học bài, soạn bài “Luyện nói văn biểu vẻ, không 1 bóng người nhưng ngày cảm” phần chuẩn bị ở nhà nay, ở nơi đây, con người đã biến những đồi núi hoang vu, cằn cỗi thành những cánh rừng xanh tươi, bát ngát. Tiết 40:Tập làm văn : LUYỆN NÓI :VĂN BIỂU CẢM VỀ SỰ VẬT, CON NGƯỜ A- Mục tiêu bài học:Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng nói theo chủ đề biểu cảm. - Rèn luyện kĩ năng tìm ý, lập dàn ý văn biểu cảm. B- Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 - Gv: Bảng phụ: Chép 4 đề bài.Những điều cần lưu ý: Gv cần cho hs thấy được văn nói khác với văn viết ở chỗ câu văn không dài, nội dung không quá nhiều chi tiết. C- Tiến trình lên lớp: I- HĐ1:Khởi động(5 phút) 1.Ổn dịnh lớp 2.Kiểm tra: -Nêu các cách lập ý cho bài văn biểu cảm? 3.Bài mới: Luyện nói là gì? (Luyện nói trước lớp là luyện văn nói). Vậy văn nói khác văn viết ở chỗ nào? (Văn nói khác văn viết ở chỗ câu văn không dài, nội dung không quá nhiều chi tiết. Bài hôm nay sẽ giúp các em rèn kĩ năng diễn đạt trước tập thể lớp). II-HĐ2:Hình thành kiến thức mới(35 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức +Hs đọc 4 đề bài (bảng phụ). I- Chuẩn bị: +Mỗi em chọn 1 trong 4 đề trên, lập dàn bài 1- Đề bài: tập nói ở nhà theo tinh thần 1 bài phát biểu - Đề 1: Cảm nghĩ về thầy, cô giáo, trước lớp. những “người lái đò” đưa thế hệ trẻ “cập bến” tương lai. - Đề 2: Cảm nghĩ về tình bạn. - Bốn đề bài trên thuộc thể loại nào? - Đề 3: Cảm nghĩ về sách vở mình đọc - Văn biểu cảm về sự vật, con người đòi hỏi và học hàng ngày. phải chú ý đến những v.đề gì? - Đề 4: Cảm nghĩ về một món quà mà em đã được nhận thời thơ ấu. 2- Yêu cầu: - Văn biểu cảm về sự vật, con người đòi hỏi phải chú ý tới sự vật và con người 1 cách đầy đủ. Phải có sự vật, - Khi viết văn biểu cảm cần vận dụng những con người làm nền cho những tình hình thức biểu cảm nào? cảm, cảm xúc, suy nghĩ. Người làm phải chú ý tới yếu tố tự sự và miêu tả. Cần vận dụng yếu tố hồi tưởng, tưởng tượng, liên tưởng để biểu cảm. - Tập vận dụng hình thức biểu cảm như: so sánh, hình thức cảm thán. - Hs chia tổ, nhóm, phát biểu theo dàn bài đã II- Thực hành: chuẩn bị, sau đó cử đại diện lên nói trước 1- Gợi ý: Mẫu chung của bài nói lớp. a- Mở đầu: - Khi bạn trình bày, các em lắng nghe để bổ - Kính thưa cô giáo và các bạn! sung, sửa chữa. Tất cả những ai đã từng cắp sách tới trường đều có những kỉ niệm sâu sắc về mái trường, về thầy cô, bè bạn. Một.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 trong những kỉ niệm sâu sắc nhất để lại cho em nhiều suy nghĩ và tình cảm là hình ảnh về cô giáo Mai người lái đò đưa thế hệ trẻ cập bến tương lai. b- Nội dung của câu chuyện, kỉ niệm: - Một lần cô Mai trả bài TLV, em bị điểm kém. Nhận bài, em vò nhàu rồi bỏ vào trong cặp… - Gv: Muốn người nghe hiểu thì người nói Cuối giờ cô giáo yêu cầu tất cả những phải lập ý và trình bày theo thứ tự ý: ý 1, ý HS bị điểm kém làm lại bài, hôm sau 2...Muốn truyền được cảm xúc cho người phải nộp cả bài cũ lẫn bài mới cho cô. nghe thì: Tình cảm phải chân thành, từ ngữ Tối hôm đó, vừa làm bài em vừa vuốt phải chính xác trong sáng, bài nói phải mạch tờ giấy kiểm tra cho phẳng, nhưng lạc và đảm bảo tính liên kết chặt chẽ. vuốt mãi mà tờ giấy vẫn còn nhăn nhúm. Em nghĩ ra sáng kiến lấy bàn là III-HĐ3: Đánh giá(3 phút) là cho phẳng... -Gv đánh giá sự chuẩn bị bài ở nhà của hs và Sáng hôm sau, em ung dung nộp cả kết quả giờ luyện nói bài cũ lẫn bài mới cho cô... IV-HĐ4:Dặn dò(2 phút) c- Kết thúc: Em xin được ngừng lời ở -VN ôn tập văn biểu cảm, soạn bài “Bài ca đây. Cảm ơn thầy cô và các bạn đã nhà tranh bị gió thu phá” chú ý lắng nghe!. Tuần 11 Tiết 41:Văn bản: BÀI CA NHÀ TRANH BỊ GIÓ THU PHÁ -Đỗ PhủA- Mục tiêu bài học: Giúp hs thấy được - Tình cảnh khốn khổ của kẻ sĩ nghèo trong xã hội cũ. - Khát vọng nhân đạo cao cả của nhà thơ: Vượt lên bất hạnh của mình để mong ước có được mái nhà che chở cho người nghèo trong thiên hạ. - Rèn kĩ năng đọc, tìm hiểu, phân tích bản dịch thơ trữ tình - tự sự. C- Tiến trình lên lớp: I- HĐ1:Khởi động(5 phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: Đọc thuộc lòng bài thơ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê (bản phiên âm và bản dịch thơ). Nêu những nét nổi bật về nội dung, nghệ thuật của bài thơ? (ghi nhớ -128 ).

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 3.Bài mới: Lí Bạch, Đỗ Phủ, Bạch Cư Dị là 3 nhà thơ lớn nhất của Trung Hoa đời Đường. Nếu Lí Bạch là nhà thơ lãng mạn vĩ đại, là “Tiên thi” thì Đỗ Phủ là nhà thơ hiện thực vĩ đại, là “Thi sử thi thánh “ (ông thánh làm thơ ). Cuộc đời của ông long đong khốn khổ, chết vì nghèo đói, bệnh tật. Ông đã để lại cho đời gần 1500 bài thơ trầm uất, buồn đau, nuốt tiếng khóc nhưng lại sáng ngời lên tinh thần nhân ái bao la. Bài ca nhà tranh bị gió thu phá là 1 bài thơ như thế. II-HĐ2:Đọc – Hiểu văn bản(25 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức - Dựa vào chú thích, em hãy nêu 1 vài nét về A-Tìm hiểu bài: tác giả bài thơ? I- Tác giả – Tác phẩm: +Gv: Ông là nhà thơ giàu lòng yêu nước, 1- Tác giả: Đỗ Phủ (712-770 ). thương dân, lo đời, ghét cường quyền bạo - Là nhà thơ nổi tiếng đời Đường. ngược. Tính hiện thực và tinh thần nhân đạo - Là danh nhân văn hoá thế giới. dào dạt trong hơn 1400 bài thơ để lại, phản ánh - Là nhà thơ lớn nhất trong lịch sử tâm hồn cao đẹp của 1 “nhà thơ dân đen”. thơ ca cổ điển TQ. Cuộc đời của Đỗ Phủ trải qua nhiều bất hạnh: - Thơ ông phản ánh chân thực sâu Công danh lận đận, con chết, lưu lạc tha sắc XH đương thời nên được mệnh hương, càng cuối đời càng nghèo đói, cơm danh là “Thi sử - thi thánh” (ông không đủ ăn, ốm đau không thuốc thang cơm thánh làm thơ). cháo, nằm chết trên 1 chiếc thuyền rách nát nơi quê hương. 2- Tác phẩm: - Em hãy nêu hoàn cảnh ra đời của bài thơ? - Bài thơ được viết vào những năm +Gv: Bài thơ ... được xếp vào trong số 100 bài cuối đời (760 hoặc 761). thơ hay nhất của Đỗ Phủ. II- Kết cấu: +Hd đọc: Giọng vừa kể vừa tả bộc lộ cảm xúc * Thể thơ: Thơ tự do cổ thể (ra đời buồn bã, bất lực, cay đắng của nhà thơ. trước đời Đường: vần, nhịp, câu, chữ +Giải thích từ khó: chú thích 1-sgk. đều khá tự do, phóng khoáng). - Dựa vào số câu, số tiếng trong bài thơ, em * Bố cục: 2 phần. hãy cho biết bài thơ được viết theo thể thơ - 18 câu đầu: Nỗi khổ, nghèo và lời nào? than thở vì mái nhà tranh bị gió thu - Nhắc lại sự hiểu biết của em về thể thơ cổ phá nát. thể? + Đ1: Kể - tả về việc gió thu thổi - Bài thơ có bao nhiêu câu, chia thành mấy bay mái nhà tranh. phần, mấy đoạn? ý của từng phần, từng đoạn? + Đ2: Trẻ con cướp tranh, nhà thơ (có 2 cách chia: 2 phần: 3 khổ đầu và 1 khổ bất lực, ấm ức. cuối;4 đoạn: 4 khổ ) + Đ3: Đêm mưa, rét, nhà dột, nằm suốt đêm không ngủ. - 5 câu cuối: +Gv: Đây là bài thơ vừa trữ tình vừa tự sự, rất + Đ4: Mơ ước của nhà thơ. đặc trưng của Đỗ Phủ. Bây giờ chúng ta đi tìm III-Phân tích: hiểu bài thơ theo bố cục 2 đoạn. 1- Ba khổ thơ đầu:.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 a- Khổ 1: Cảnh nhà bị gió thu phá +Hs đọc khổ thơ đầu, khổ thơ em vừa đọc tả Tháng tám, thu cao, gió thét già cảnh gì? Cuộn mất ba lớp tranh nhà ta. - Nhà Đỗ Phủ bị phá trong hoàn cảnh thời tiết Tranh bay sang sông rải khắp bờ, như thế nào? Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa - Hình ảnh nhà bị phá được miêu tả tập trung ở Mảnh thấp bay lộn vào mương chi tiết nào? sa. - Những mảnh tranh bị gió cuốn bay được -> Hình ảnh miêu tả - gợi 1 cảnh miêu tả cụ thể trong những câu thơ nào? tượng tan tác, tiêu điều. - Hình ảnh những mảnh tranh bị gió cuốn bay b- Khổ 2: Cảnh trẻ con cướp giật đi như thế gợi lên 1 cảnh tượng như thế nào? tranh. ỡ nhè trước mặt xô cướp giật, +Hs đọc khổ 2 Cắp tranh đi tuốt vào luỹ tre. - Khổ 2 d ùng phương thứ biểu đạt gì?(tụ sự +B.cảm) -> Gợi cuộc sống khốn khổ, đáng - Cảnh trẻ con cướp giật tranh được kể qua câu thương. thơ nào? - Trong mưa gió, trẻ con tranh nhau cướp giật từng mảnh tranh ngay trước mặt chủ nhà, cảnh tượng này gợi cho ta thấy cuộc sống XH thời Đỗ Phủ như thế nào? - Ta có nên trách lũ trẻ con thôn Nam không? Môi khô miệng cháy gào chẳng Vì sao? (không - vì bọn chúng là những đứa trẻ được, đói nghèo, thất học nên mới cướp giật như Quay về, chống gậy lòng ấm ức! vậy) => Già yếu, tội nghiệp, đáng thương. - Câu thơ nào thể hiện nỗi đau bất lực của nhà thơ? - Hai câu thơ, gợi cho ta thấy hình ảnh ông già c- Khổ 3: Cảnh nhà thơ ướt lạnh Đỗ Phủ là người như thế nào? trong đêm Giây lát, gió lặng, mây tối mực, +Hs đọc khổ 3:Phương thức biểu đạt? Trời thu mịt mịt đêm đen đặc. - Khổ thơ miêu tả cảnh gì? -> Gợi 1 không gian lạnh lẽo bị bóng - Hai câu thơ gợi cho ta 1 không gian như thế tối dày đặc bao phủ. nào? Liên tưởng tới 1 XH đen tối, bế tắc, - Những chi tiết này gợi cho em liên tưởng tới đói khổ. 1 XH như thế nào? Mền vải lâu năm lạnh tựa sắt, - Hai câu thơ: “Mền vải... lót nát” diễn tả ý gì? Con nằm xấu nết đạp lót nát (Tấm chăn cũ không còn giữ được hơi ấm, nay => Gia đình nghèo khổ, túng bấn, bị bọn trẻ do mưa lạnh khó ngủ đạp cho rách không có lối thoát. thêm). Từ trải cơn loạn ít ngủ nghê - Cảnh tượng này cho thấy cuộc sống của gia Đêm dài ướt át sao cho trót? đình Đỗ Phủ như thế nào? -> Câu hỏi tu từ vừa giãi bày nỗi.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 - Cơn loạn: Nói về sự biến An Lộc Sơn - Sử đắng cay của nhà thơ, vừa ngầm lên Tư Minh xảy ra 755 - 763 dẫn đến tình hình án giai cấp thống trị hèn kém để xảy XH rối loạn. ra nạn binh đao khiến nhân dân đói - Hai câu thơ này có sử dụng biện pháp NT gì? khổ lầm than. sử dụng câu hỏi tu từ có tác dụng gì? +Gv: Qua 3 khổ với 18 câu thơ, tác giả vừa kể, vừa tả về 1 trận gió mưa mùa thu tàn phá căn nhà của mình, vừa ẩn dụ về bức tranh XH đầy li loạn thời kì trung Đường bấy giờ. Từ đó nhà 2- Khổ 4: Ước nguyện của nhà thơ. thơ cất lên tiếng nói xót xa cho thân phận mình nói riêng, cho kiếp người nói chung trước thiên Ước được nhà rộng muôn nghìn tai và những tai ương do con người gây ra. Mỗi gian, dòng thơ như 1 dòng nước mắt cứ tuôn ra, tuôn Che khắp thiên hạ kẻ sĩ nghèo ra mãi. Than ôi! Bao giờ nhà ấy sừng sững dựng trước mắt +Hs đọc khổ 4 Riêng lều ta nát, chịu chết rét cũng - Khổ 4 nói về điều gì? được! - Nhà thơ có ước nguyện gì? -> Sẵn sàng hi sinh vì hạnh phúc - Ước nhà to vững chắc để làm gì? chung.Thể hiện một tấm lòng vị tha - Vì sao Đỗ Phủ lại ước nhà cho kẻ sĩ nghèo ngoài thiên hạ? (vì họ là những người có tài, có và tinh thần nhân đạo của Đỗ Phủ => Phê phán thực trạng XH bế tắc, đức nhưng phải chịu nghèo khổ) Em có nhận xét gì về ước vọng đó? (Ước vọng bất công. đẹp đẽ, cao cả nhưng chua xót) - Lời than của nhà thơ có ý nghĩa gì? - Gv: 2 câu kết thể hiện tấm lòng vị tha và tinh thần nhân đạo rất đáng quí của Đỗ Phủ. Mơ ước ấy tuy mang màu sắc ảo tưởng, lãng mạn IV-Tổng kết: nhưng rất chân thực, nó bắt nguồn từ cuộc sống có thực và bản tính nhân đạo của 1 thi sĩ * Ghi nhớ: sgk (134 ) - Miêu tả, tự sự và biểu cảm. luôn gắn bó với đời, luôn quan tâm và mong - Nói lên nỗi thống khổ của bản thân muốn cho nhân dân được ấm no hạnh phúc. và bộc lộ khát vọng cao cả. III-HĐ3:Tổng kết(5 phút) B-luyện tập: - Bài thơ được biểu đạt bằng những phương Bài ca: Vì đây là bài thơ, là tiếng thức nào? lòng cao đẹp của tác giả muốn cất Phương thức nào là chính? cao tiếng hát về con người, khích lệ - Bài thơ đã biểu cảm được những vấn đề gì? con người vượt lên mọi nỗi đau khổ của cuộc đời hiện tại để hướng tới 1 tương lai tươi sáng. Đỗ Phủ đích thực là nhà thơ hiện thực mang tâm IV-HĐ4:Luyện tập, củng cố (5 phút).

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 - Giải thích tại sao văn bản này lại có tên là bài hồn lãng mạn cao quí, xứng đáng ca nhà tranh bị gió thu phá? được người đời tôn là bậc “Thi thánh”. V-HĐ5:Đánh giá(3 phút) -Gv đánh giá tiết học VI-HĐ5:Dặn dò(2 phút) -VN học bài, tiết sau kiểm tra 1 tiết. Tiết 42: KIỂM TRA VĂN A- Mục tiêu bài học: - Phạm vi kiểm tra: Các văn bản đã học - Nội dung kiểm tra: Các vấn đề cơ bản về nội dung tư tưởng và nghệ thuật trong các văn bản đã học. B- Chuẩn bị: - GV: Ra đề - đáp án - HS: Ôn phần Văn C- Tiến trình lên lớp: I- ổn định tổ chức: II- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: III-Tiến hành kiểm tra: *ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Em hãy khoang tròn trước câu trả lời đúng 1.Nội dung chính của văn bản “Cổng trường mở ra” là gì? a.Miêu tả quang cảnh ngày khai trường b.Kể về tâm trạng một chú bé ngày đầu tiên đến trường c.Ghi lại tâm tư, tình cảm của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường của con 2.Trong đêm trước ngày khai trường, tâm trạng của người con như thế nào? a.Phấp phỏng lo lắng b.Thao thức đợi chờ c.Vô tư thanh thản d.Căng thẳng hồi hộp 3.Nhân vật chính trong truyện “Cuộc chia tay của những con búp bê” là ai? a.Hai con búp bê b.Hai anh em Thành, Thủy c.Bố mẹ của Thành, Thủy d.Cô giáo của Thủy.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 4.Qua “Cuộc chia tay của những con búp bê” Khánh Hoài muốn đề cập đến quyền gì của trẻ em? a.Được vui chơi giải trí b.Được đi học, được sống trong gia đình hạnh phúc c.Được tham gia bầu cử d.Được tự do ngôn luận 5.Bài thơ “Bạn đến chơi nhà” của tác giả nào? a.Nguyễn Trãi b.Nguyễn Du c.Nguyễn Khuyến d.Nguyễn Đình Chiểu 6.Bài thơ “Qua Đèo Ngang” được viết theo thể thơ nào? a.Thất ngôn tứ tuyệt b.Song thất lục bát c.Thất ngôn bát cú d.Ngũ ngôn tứ tuyệt 7.Cảnh Đèo Ngang được miêu tả trong thời điểm nào? a.Xế trưa b.Xế chiều c.Sớm mai d.Đêm khuya 8. “Phơi bày những sự việc mâu thuẫn, phê phán thói hư tật xấu và sự việc đáng cười trong xã hội” là nội dung của: a.Những câu hát về tình cảm gia đình b.Những câu hát châm biếm c.Những câu hát than thân d.Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước 9.Câu ca dao: “Thân em như trái bần trôi Gió dập sóng dồi biết tấp vào đâu” sử dụng nghệ thuật tu từ gì? a.Nhân hóa b.Sosánh c.Ẩn dụ d.Hoán dụ 10.Nhân vật En-ri-cô trong văn bản “Mẹ tôi” đã phạm lỗi gì? a.Thiếu lễ độ với mẹ b.Trốn học c.nói dối cô giáo d.Nói dối mẹ 11.Nối cột A với cột B sao cho phù hợp Cột A. Cột B. 1-Sông núi nước Nam a-Lục bát 2-Phò giá về kinh b-Thất ngôn tứ tuyệt 3-Bài ca Côn Sơn c-Ngũ ngôn tứ tuyệt Nối: 1……,2…….,3…….. 12.Điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh bài ca dao: Thân em như………………………………. Phất phơ…………………………………... II/ PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm) 1.Viết thuộc lòng bài thơ “Bánh trôi nước” và nêu ý nghĩa chính của bài thơ (3 điểm) 2. “Sông núi nước Nam” được coi là bản Tuyên ngôn Độc lập đầu tiên của nước ta.Vậy thế nào là một Tuyên ngôn Độc lập? Nội dung Tuyên ngôn Độc lập trong bài thơ là gì (3 điểm ) 3. Văn bản “Cổng trường mở ra” có phải người mẹ đang nói trực tiếp với con không? Theo em người mẹ đang tâm sự với ai? Cách viết này có tác dụng gì? (1 điểm).

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 ĐÁP ÁN I-PHẦN TRẮC NGHIỆM: 1.c , 2.c , 3.b , 4.b , 5.c , 6.c , 7.b , 8.b , 9.b , 10.a , 11.Nối:1b,2c,3a 12.Điền vào chỗ trống: “Thân em như chẽn lúa đòng đòng Phất phơ dưới ngọn nắng hồng ban mai” II-PHẦN TỰ LUẬN: *Câu 1:Viết thuộc lòng bài thơ “Bánh trôi nước” (2 điểm) Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn Mà em vẫn giữ tấm lòng son Nội dung chính:Tác giả vừa trân trọng vẻ đẹp, phẩm chất trong trắng, son sắt của người phụ nữ trong xã hội xưa, vừa cảm thương sâu sắc cho thân phận chìm nổi của họ(1 điểm) *Câu 2:Tuyên ngôn độc lập là lời tuyên bố về chủ quyền của đất nước và khẳng định không 1 thế lực nào xâm phạm(1 điểm) -Nội dung tuyên ngôn độc lập trong bài “Sông núi nước Nam” +Nước Nam là của người Nam. Điều đó đã được sách trời định sẵn (1 điểm) +Ke thù không được xâm phạm, nếu xâm phạm sẽ chuốc lấy thất bại (1 điểm) *Câu 3:Trong văn bản “Cổng trường mở ra” người mẹ không nói trực tiếp với con mà người mẹ đang nói với chính mình ->Làm nỗi bật tâm trạng, khắc họa tâm tư, tình cảm, nhu6ng4 điều sâu thẳm khó nói bằng lời (1 điểm).

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 Tiết 43:Tiếng Việt:. TỪ ĐỒNG ÂM. A- Mục tiêu bài học:Giúp HS: - Hiểu được thế nào là từ đồng âm, biết cách xác định nghĩa của từ đồng âm. - Có thái độ cẩn trọng, tránh gây nhầm lẫn hoặc gây khó hiểu do hiện tượng đồng âm B- Chuẩn bị: - Gv: Bảng phụ chép ví dụ và bài tập.Những điều cần lưu ý: Cần phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa. -Hs:Bài soạn C- Tiến trình lên lớp: I- HĐ1:Khởi động(5 phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: - Thế nào là từ trái nghĩa? Đặt câu có từ trái nghĩa? - Từ trái nghĩa được dùng để làm gì? Sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng gì? Cho ví dụ minh hoạ? (Dựa vào ghi nhớ 2 - sgk - 128 ). 3.Bài mới: Đọc đoạn thơ của Đỗ Phủ: Tranh bay sang sông trải khắp bờ. Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa, Mảnh thấp quay lộn vào mương sa. - Tìm cặp từ trái nghĩa có trong đoạn thơ trên? Vì sao em biết đó là cặp từ trái nghĩa? (cao - thấp. Vì 2 từ này có nghĩa trái ngược nhau) - Từ cao trong câu: “Mua cao về dán nhọt.” giống và khác từ cao trong đoạn thơ của Đỗ Phủ ở chỗ nào (giống về âm nhưng khác về nghĩa). Những từ phát âm giống nhau nhưng nghĩa lại khác xa nhau gọi là từ gì? (Đồng âm). Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta củng cố và nâng cao kiến thức về từ đồng âm. II-HĐ2:Hình thành kiến thức mới(20 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức +Hs đọc ví dụ - Bảng phụ. A-Tìm hiểu bài: - Giải thích nghĩa của các từ lồng? I- Thế nào là từ đồng âm: - Lồng 1: Chỉ hđ chạy cất cao vó lên với sức *Ghi nhớ 1:Từ đồng âm: Là n từ mạnh đột ngột rất khó kìm giữ. giống nhau về âm thanh nhưng - Lồng 2: Chỉ đồ vật thường đan thưa bằng tre nghĩa khác xa nhau, không liên nứa để nhốt chim. quan gì với nhau. - Hai từ lồng này giống nhau và khác nhau ở chỗ nào? (Giống về âm thanh và khác về nghĩa). +Gv: Từ lồng ở 2 ví dụ trên là từ đồng âm. - Em hiểu thế nào là từ đồng âm ? - Hs đọc ghi nhớ 1-sgk-135..

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 - Nhờ đâu mà em phân biệt được nghĩa của các II- Sử dụng từ đồng âm: từ lồng trong 2 ví dụ trên? (Dựa vào mối quan hệ giữa từ lồng với các từ khác ở trong câu - Tức là dựa vào ngữ cảnh) - Câu: “Đem cá về kho.” Nếu tách khỏi ngữ cảnh có thể hiểu thành mấy nghĩa? +Kho 1: Nơi tập trung cất giữ tài sản. (Đem cá về kho của xí nghiệp. Đem cá cất vào kho.) +Kho 2: Hành động nấu kĩ thức ăn mặn. (Đem cá về kho tương. Mẹ tôi kho cá bằng nồi đất rất ngon.) +Gv: Như vậy là từ kho được hiểu với 2 nghĩa hoàn toàn khác nhau. - Để tránh những hiện tượng hiểu lầm do từ đồng âm gây ra, khi sử dụng từ đồng âm chúng ta cần chú ý gì? III-HĐ3:Tổng kết(5 phút) -Thế nào là từ đồng âm?Sử dụng từ đồng âm cần chú ý điều gì? - Hs đọc ghi nhớ 1, 2. IV-HĐ4:Luyện tập, củng cố(10 phút) - Đọc đoạn dịch thơ Bài ca nhà tranh... -Tìm từ đồng âm với mỗi từ sau: Thu, cao, ba, tranh, sang, nam, sức, nhè, tuốt, môi.. - Tìm nghĩa khác nhau của danh từ cổ và giải thích mối liên quan giữa các nghĩa đó?. * Ghi nhớ 2: Khi giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ được dùng với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm.. III-Tổng kết: *Ghi nhớ 1, 2 sgk-135, 136 B- Luyện tập: - Bài 1 (136 ): - Thu: mùa thu, gió thu (chỉ thời tiết-nghĩa trong bài thơ ) + Thu: thu hoạch, thu hái (gặt hái, thu nhận) + Thu: thu ngân, thu quĩ (Thu tiền ) + Thu: thu nhận (tiếp thu và dung nạp) - Cao: thu cao (gió thu mạnh nghĩa trong bài thơ) + Cao: cao cấp (bậc trên) + Cao: cao hứng (hứng thú mạnh hơn lúc thường) + Cao: cao nguyên (nơi đất cao hơn đồng bằng) 2- Bài 2 (136 ): a- Các nghĩa khác nhau của DT cổ: - Cái cổ: phần giữa đầu và thân. - Cổ tay: Phần nối bàn tay với cánh tay. - Cổ chai: Phần giữa miệng thân chai..

<span class='text_page_counter'>(108)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 - Tìm từ đồng âm với danh từ cổ và cho biết - Cao cổ: cất tiếng lên. nghĩa của từ đó? b- Các từ đồng âm với DT cổ: - Cổ kính: xưa cũ - Cổ động: cổ vũ, động viên - Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau (ở mỗi câu - Cổ lỗ: cũ kĩ quá phải có cả 2 từ đồng âm)? 3- Bài 3 (136 ): V-HĐ5:Đánh giá(3 phút) - Bàn (danh từ ) – bàn (động từ ): -Tìm từ đồng âm và đặt câu với từ đó Chúng tôi bàn với nhau chuyển cái VI-HĐ6:Dặn dò(2 phút) bàn đi chỗ khác. -VN học bài, soạn bài “Các yếu tố tự sự, miêu tả - Sâu (danh từ ) – sâu (động từ ): trong văn biểu cảm” Những con sâu làm cho vỏ cây bị nứt sâu hơn. - Năm (danh từ ) – năm (số từ ): Có một năm anh Ba về quê năm lần. Tiết 44:Tập làm văn: CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ, MIÊU TẢ TRONG VĂN BIỂU CẢM A- Mục tiêu bài học:Giúp HS: - Hiểu vai trò của các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm và có ý thức vận dụng chúng. - Luyện tập vận dụng hai yếu tố đó. B- Chuẩn bị: - Gv: Bảng phụ.Những điều cần lưu ý: Yếu tố miêu tả có tác dụng khêu gợi sức cảm thụ và tưởng tượng. -Hs:Bài soạn C- Tiến trình lên lớp: I- HĐ1:Khởi động(5 phút) 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra: Đọc bài văn hoàn chỉnh đã làm ở nhà về 1 trong 4 đề (sgk-129, 130 ) 3.Bài mới: Trong văn biểu cảm, các yếu tố tự sự và miêu tả đóng vai trò rất q.trong. Mối quan hệ này được hình thành trên cơ sở của sự tác động qua lại tất yếu giữa các phương thức biểu đạt. Hơn nữa mọi cảm xúc của con người đều hướng về cuộc sống. Đó là những sự việc, những hình ảnh, những cảnh đời. Nếu không kể lại, không tả lại thì làm sao giúp người khác hiểu được cảm xúc của mình. Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về 2 yếu tố tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm. II-HĐ2:Hình thành kiến thức mới(25 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức +Hs đọc Bài ca nhà tranh... A-Tìm hiểu bài:.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 - Hãy chỉ ra các yếu tố tự sự và miêu tả trong I- Tự sự và miêu tả trong văn biểu bài thơ, và nêu ý nghĩa của chúng đối với bài cảm: thơ? 1- Bài ca nhà tranh bị gió thu phá: - Đoạn 1: 2 câu đầu: Tự sự ; 3 câu sau: - Gv: Bài ca nhà tranh...là 1 bài thơ biểu cảm Miêu tả -> Có vai trò tạo nên bối cảnh nhưng tác giả đã dùng khá nhiều yếu tố tự sự chung. và miêu tả như cảnh gió phá mái nhà, cảnh - Đoạn 2:Tự sự kết hợp với biểu cảm trẻ con cướp tranh, cảnh nhà mưa ướt lạnh (kể lại chuyện trẻ con cướp tranh, cảm trong đêm tối mịt. Những cảnh này đã trở thấy uất ức vì già yếu không làm gì thành cái nền hien thực để từ đó bay lên ước được). mơ cao thượng của nhà thơ. - Đoạn 3: Sáu câu trên kết hợp kể, tả cảnh đêm dột lạnh không ngủ được; +Hs đọc đoạn văn của Duy Khán. 2 câu cuối biểu cảm thân phận cam - Giải thích: Thúng câu (thuyền câu hình chịu. tròn, đan bằng tre), sắn thuyền (thứ cây có - Đoạn 4: Biểu cảm nêu lên tình cảm nhựa và sơ, dùng sát vào thuyền nan để cho cao thượng, vị tha. nước không thấm vào) 2- Đoạn văn của Duy Khán: - Em hãy chỉ ra các yếu tố miêu tả, tự sự và - Miêu tả: Bàn chân bố biểu cảm của tác giả trong đoạn văn? - Tự sự: Bố ngâm chân nước muối, bố - Nếu không có yếu tố miêu tả và tự sự thì đi sớm về khuya. yếu tố biểu cảm có bộc lộ được hay không? - Biểu cảm: Thương cuộc đời vất vả, - Đoạn văn trên miêu tả, tự sự trong niềm hồi lam lũ của bố tưởng. Hãy cho biết tình cảm đã chi phối tự -> Niềm hồi tưởng đã chi phối việc sự và miêu tả như thế nào? miêu tả và tự sự. Miêu tả trong hồi tưởng, không phải miêu tả trực tiếp, - Gv: Đoạn văn của Duy Khán cũng là đoạn góp phần khêu gợi cảm xúc cho người văn biểu cảm và tác giả đã dùng khá nhiều đọc. yếu tố tự sự và miêu tả. Để nói lên được sự thông cảm sâu sắc và tình thương yêu đối với người cha. Duy Khán đã tập trung tả và kể ngón chân, bàn chân và cả cuộc đời của người cha đi làm ăn vất vả bằng đôi chân ấy. Nhà văn đã miêu tả, tự sự trong niềm hồi tưởng về cuộc đời vất vả, lam lũ của người cha. Tình cảm ấy đã chi phối mạnh khiến cho yếu tố tự sự và miêu tả ở đây đầy xúc động và gợi cảm. Như vậy là: - Muốn biểu cảm thì ta phải làm gì? - Tự sự và miêu tả có vai trò gì trong bài văn => Miêu tả và tự sự góp phần làm tăng biểu cảm? thêm giá trị biểu cảm cho đoạn văn. III-HĐ3:Tổng kết(5 phút) -Muốn phát biểu cảm nghĩ với đời sống xung II-Tổng kết:.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 quanh ta dùng những phưng thức biểu đạt *Ghi nhớ: sgk (138 ) nào? - Hs đọc ghi nhớ. IV-HĐ4:Luyện tập, củng cố(5 phút) b- Luyện tập: - Kể lại nội dung bài thơ Bài ca nhà tranh bị Trời mưa, một cơn gió thu thổi mạnh gió thu phá của Đỗ Phủ bằng bài văn xuôi cuộn mất ba lớp tranh trên mái nhà biểu cảm? của Đỗ Phủ. Những mảnh tranh bay tung toé V-HĐ5:Đánh giá(3 phút) khắp nơi, mảnh thì treo trên ngọn cây -Gv đánh giá tiết học xa, mảnh thì bay lộn vào mương sa. VI-HĐ6:Dặn dò(2 phút) Thấy vậy, trẻ con xô đến cướp giật lấy -VN học thuộc phần ghi nhớ, soạn bài “Cảnh tranh mang vào sau luỹ tre. Mặc cho khuya, Rằm tháng giêng” nhà thơ kêu gào rát cổ, ông đành quay về, trong lòng đầy ấm ức, nhưng cũng lại thông cảm với bọn trẻ, chúng quá nghèo nên mới như thế. Trận gió lặng yên thì đêm buông xuống tối như mực, một đêm đen dày đặc nỗi buồn. Nhà thơ nằm xuống đắp cái mền vải cũ nát nên lạnh như cắt. Đã thế lũ con còn đạp nát cái lót. Đầu giường thì nhà giột, mưa nặng hạt đều đều không dứt. Nhà thơ không sao ngủ được vì mưa lạnh và lâu nay lại còn mất ngủ vì suy nghĩ sau cơn loạn li. Đến đây nhà thơ ước muốn có mái nhà rộng muôn ngàn gian để cho kẻ sĩ khắp thiên hạ có chỗ nương thân, chẳng sợ gì gió mưa nữa..

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 Tuần 12 Tiết 45:Văn bản: CẢNH KHUYA – RẰM THÁNG GIÊNG -Hồ Chí MinhA- Mục tiêu bài học:Giúp HS: - Cảm nhận và phân tích được tình yêu thiên nhiên gắn liền với lòng yêu nước, phong thái ung dung của Hồ Chí Minh biểu hiện trong 2 bài thơ. - Biết được thể thơ và chỉ ra được những nét đặc sắc về nghệ thuật của hai bài thơ. B- Chuẩn bị: - Gv: Bảng phụ giải nghĩa yếu tố Hán Việt.Những điều cần lưu ý: Hai bài có những điểm giống nhau như cùng được HCM sáng tác ở Việt Bắc trong những năm đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp, cùng viết về cảnh trăng đẹp và đều là thơ tứ tuyệt. -Hs:Bài soạn C- Tiến trinh lên lớp: I- HĐ1:Khởi động(5 phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm ta: 3.Bài mới: Sinh thời Bác Hồ chưa bao giờ tự nhận mình là 1 nhà thơ, song sự nghiệp thơ văn của Người để lại, lại chứng tỏ Người là 1 nhà thơ lớn của dân tộc. Hai bài thơ ta học hôm nay sẽ giúp ta hiểu được tài năng và nét đẹp tâm hồn của Người. II-HĐ2:Đọc – Hiểu văn bản(25 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức +Hs đọc chú thích* - sgk. A-Tìm hiểu bài: - Nêu những hiểu biết của em về tác giả và tác I-Tác giả – Tác phẩm: phẩm? sgk (141, 142 ) II-Kết cấu: +Hướng dẫn đọc: Giọng chậm, thanh thản và sâu -Thể loại:Thất ngôn tứ tuyệt(Tuyệt lắng, nhấn mạnh điệp ngữ chưa ngủ; nhịp3/4 cú) 4/3 - 2/5. +Giải thích từ khó. -Căn cứ vào số câu, số chữ, hãy cho biết thể loại III-Phân tích: của 2 bài thơ? * Cảnh khuya: 1- Hai câu đầu: Cảnh rừng Việt +Hs đọc 2 câu đầu, 2 câu em vừa đọc miêu tả Bắc vào lúc đêm khuya. cảnh gì ? Tiếng suối trong như tiếng hát xa, - Cảnh rừng Việt Bắc vào lúc đêm khuya được Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa. miêu tả thông qua những sự vật nào? ( suối, trăng, cổ thụ, hoa) -> Hình ảnh so sánh đặc sắc - Suối được miêu tả với đặc điểm gì? (suối trong như tiếng hát xa) - Khi miêu tả tiếng suối, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? (hình ảnh so sánh đặc sắc: -> Điệp từ - Tạo bức tranh toàn.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 tiếng suối là âm thanh của TN với tiếng hát là cảnh sống động. âm thanh của con người) - Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó ? (Làm => Gợi vẻ đẹp TN trong trẻo, tươi cho tiếng suối của rừng Việt Bắc trở nên gần gũi sáng. với con ng hơn và mang sức sống trẻ trung hơn) - ở câu 2, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó? - Hai câu thơ đầu đã tạo được 1 vẻ đẹp TN như thế nào? +Gv: Hai câu thơ đầu miêu tả cảnh TN vào 1 đêm rất khuya ở núi rừng Việt Bắc. Trong sự yên lặng của núi rừng, tiếng suối chảy róc rách trong đêm khuya nghe như tiếng hát từ xa vẳng lại. Hình ảnh trăng lồng cổ thụ thật đẹp bởi ánh trăng thấp thoáng đan xen, hoà nhập trong tán lá cây đung đưa trước gió ngàn, ánh trăng tạo hình bóng đen trắng, đậm nhạt của cành lá xuống mặt 2- Hai câu thơ cuối: Tâm trạng vì đất cỏ hoa. Tất cả hoà quyện với nhau tạo nên 1 nước vì dân của Bác. khung cảnh TN thơ mộng. Cảnh khuya như vẽ người chưa +Hs đọc 2 câu thơ cuối - Hai câu thơ em vừa đọc ngủ, tả cảnh hay tả tâm trạng? Đó là tâm trạng gì, của Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà. ai? - Bác chưa ngủ là vì cảnh đẹp của TN hay là vì lí -> Điệp từ chưa ngủ - Nhấn mạnh do gì khác? (Bác chưa ngủ không phải để thêm nỗi lo nước nhà của Bác và thưởng ngoạn cảnh đẹp của TN mà là vì lo việc thể hiện rõ cốt cách của nhà thơ nước ) Cách Mạng. - Hai câu thơ có sử dụng biện pháp nghệ thuật gì => Bác là người yêu nước, yêu TN ? Tác dụng của các biện pháp nghệ thuật đó? và có tinh thần trách nhiệm đối với - Bài thơ đã cho em hiểu gì về Bác? nước, với dân. +Gv: Cảnh khuya vừa là bài thơ tả cảnh ngụ tình, vừa trực tiếp giãi bày tình cảm, tâm trạng của Bác Hồ vào những năm tháng đầu cuộc kháng chiến chống Pháp gian khổ. Đọc bài thơ chúng ta vô cùng cảm mến và trân trọng tình yêu *Rằm tháng giêng (Nguyên tiêu): TN , tấm lòng yêu nước, tinh thần trách nhiệm lớn lao của Người đối với việc dân, việc nước. +Hd đọc: Bản phiên âm đọc với nhịp: 4/3 2/2/3; bản dịch thơ: 2/2/2 - 2/4/2. - Giai thích từ khó: Nguyên tiêu là đêm rằm 1- Hai câu thơ đầu: Cảnh đêm tháng giêng đầu tiên của 1 năm mới. - Bài thơ có mấy nét cảnh? Đó là những nét cảnh rằm tháng giêng. nào? (2 nét cảnh: Cảnh rằm tháng riêng và hình Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 ảnh con người giữa đêm rằm tháng giêng) viên, +Hs đọc 2 câu thơ đầu Xuân giang xuân thuỷ tiếp xuân - Hai câu thơ em vừa đọc tả cảnh gì? thiên; - Nguyệt chính viên có nghĩa là gì? (Trăng tròn Rằm xuân lồng lộng trăng soi, nhất). Sông xuân nước lẫn màu trời thêm - Câu thơ thứ 2 có gì đặc biệt về từ ngữ? Tác xuân; dụng của biện pháp nghệ thuật đó? -> Sử dụng điệp từ - nhấn mạnh vẻ - Hai câu đầu gợi cho ta 1 cảnh tượng như thế đẹp và sức sống mùa xuân đang nào? tràn ngập cả đất trời. +Gv: Câu thơ đầu mở ra khung cảnh bầu trời cao => Gợi tả 1 không gian cao rộng, rộng, trong trẻo, nổi bật trên bầu trời ấy là vầng bát ngát, tràn ngập ánh trăng sáng trăng tròn đầy, toả sáng xuống khắp trời đất. Câu và sức sống của mùa xuân trong thứ 2 vẽ ra 1 không gian xa rộng, bát ngát như đêm rằm tháng riêng. không có giới hạn với con sông, mặt nước tiếp liền với bầu trời. Trong nguyên văn chữ Hán, câu thơ này có 3 từ xuân được lặp lại, đã nhấn -> Gợi cảm xúc nồng nàn, tha thiết mạnh sự diễn tả vẻ đẹp và sức sống mùa xuân với vẻ đẹp của TN. đang tràn ngập cả trời đất. 2- Hai câu kết: Hình ảnh con - Cảnh xuân ấy đã gợi lên cảm xúc gì trong lòng người giữa đêm rằm tháng giêng. tác giả? Yên ba thâm xứ đàm quân sự, Dạ bán qui lai nguyệt mãn +Hs đọc 2 câu kết thuyền. - Hai câu em vừa đọc tả gì? Giữa dòng bàn bạc việc quân, +Gv: Yên ba thâm xứ: là nơi tận cùng của khói Khuya về bát ngát trăng ngân đầy sóng vừa kín đáo vừa yên tĩnh. th. - Em hiểu như thế nào về chi tiết: đàm quân sự? ->Bác cùng các đồng chí lãnh đạo (Bàn công việc kháng chiến chống Pháp, bàn đang bàn việc nước. việc hệ trọng của dân tộc). ->Thể hiện tinh thần yêu nước, - Hai câu kết đã cho ta thấy được công việc gì thương dân và phong thái ung của Bác? Qua đó em hiểu thêm gì về Bác? dung, lạc quan của Bác. III-HĐ3:Tổng kết(5 phút) IV-Tổng kết: - Hai bài thơ được sáng tác theo thể thơ nào? Em * Ghi nhớ: sgk (143 ). hãy nêu những nét đặc sắc về ND và NT của 2 bài thơ? -Hs đọc ghi nhớ. - Gv: Có thể nói, nếu bài Cảnh khuya thể hiện tình yêu TN, yêu nước, mối lo âu và tinh thần trách nhiệm đối với sự nghiệp của nước thì bài Nguyên tiêu vừa nối tiếp vừa nâng cao những cảm hứng ấy của Bác Hồ, đồng thời thể hiện rõ hơn tinh thần chủ động, phong thái ung dung, lạc quan, niềm tin vững chắc ở sự nghiệp CM.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 của vị lãnh tụ, người chiến sĩ - người nghệ sĩ HCM. Bài thơ vừa mang âm điệu cổ điển vừa B-Luyện tập: thể hiện tinh thần thời đại, khoẻ khoắn, trẻ trung. Đi thuyền trên sông Đáy. Nhờ đó đêm rằm tháng giêng ấy vốn đã sáng, Dòng sông lặng ngắt như tờ càng thêm sáng vì có nhiều niềm vui toả sáng. Sao đưa thuyền chạy, th. chờ trăng IV-HĐ4:Luyện tập, củng cố(5 phút) theo - Tìm đọc và chép lại một số bài thơ, câu thơ của Bốn bề phong cảnh vắng teo Bác Hồ viết về trăng hoặc cảnh TN? Chỉ nghe cót két tiếng chèo thuyền V-HĐ5:Đánh giá(3 phút) nan -Qua 2 bài thơ giúp em hiểu thêm được gì về Lòng riêng riêng những bàn hoàn Bác Hồ? Lo sao khôi phục giang san Tiên VI-HĐ6:Dặn dò(2 phút) Rồng -VN học thuộc lòng 2 bài thơ, ôn tiếng việt tiết Thuyền về trời đã rạng đông sau kiểm tra Bao la nhuốm một màu hồng đẹp tươi. (Hồ Chí Minh ) Tiết 46 : KIỂM TRA TIẾNG VIỆT A- Mục tiêu bài học: - Phạm vi kiểm tra: Từ láy, đại từ, từ Hán Việt, quan hệ từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm. - Nội dung kiểm tra: Tìm các từ loại trên có trong đoạn văn, đoạn thơ trích trong văn bản đã học. - Rèn kĩ năng nhận biết và sử dụng các loại từ trên. B- Chuẩn bị: GV: Ra đề - Đáp án HS: Ôn tập phần tiếng Việt C-Tiến trình lên lớp: I- ổn định tổ chức: II- Bài mới: ĐỀ BÀI: I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM:(3 điểm) Khoanh tròn trước câu trả lời đúng 1.Từ nào sau đây là từ ghép chính phụ? a.Sách vở b.Bà ngoại c.Bàn ghế d.Quần áo 2.Các từ “đèm đẹp”, “chiêm chiếp”thuộc loại từ láy nào? a.Láy toàn bộ b.Láy bộ phận c.Cả a và b.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 3.Đại từ “ai” trong câu ca dao sau giữ vai trò ngữ pháp gì trong câu? “Ai làm cho bể kia đầy” Cho ao kia cạn cho gầy cò con” a.Chủ ngữ b.Trạng ngữ c.Vị ngữ ngữ. d.Phụ. 4.Từ “thiên” trong “Tiệt nhiên định phận tại thiên thư” có nghĩa là gì? a.Nghìn b.Dời c.Trăm d.Trời 5.Từ nào dưới đây là từ ghép Hán Việt? a.Núi sông b.Ông cha nhà. c.Hồi hương. d.Nước. 6.Câu “Nhà em nghèo và em cố gắng vươn lên trong học tập” mắc lỗi gì về quan hệ từ? a.Thiếu quan hệ từ b.Thừa quan từ c.Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa d.Dùng quan hệ từ không có tác dụng liên kết 7.Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ “cả” trong câu “Ao sâu nước cả khôn chài cá”? a.To b.Lớn c.tràn trề d.Dồi dào 8.Cặp từ nào sâu đây không phải là cặp từ trái nghĩa? a.Trẻ-Già b.Sáng-Tối c.Sang-Hèn Nhảy 9.Từ đồng âm là: a.Những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau b.Những từ có nghĩa trái ngược nhau c.Những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau d.Tất cả đều đúng 10.Từ nào trong các từ sau có thể thay thế cho từ in đậm trong câu sau: “Chiếc ô tô này chết máy” a.Mất b.Hỏng c.Đi d.Qua đời 11.Trong các từ sau từ nào trái nghĩa với từ “trân trọng” a.Vui vẻ b.Chăm sóc c.Coi thường d.Giữ gìn. d.Chạy-.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 12.Điền các từ láy vào chỗ trống để hoàn thành các câu thơ sau: ……………………... dưới núi, tiều vài chú ……………………...bên sông, chợ mấy nhà II/PHẦN TỰ LUẬN: (7 ĐIỂM) Cấu 1: Thế nào là từ đồng nghĩa? Từ đồng nghĩa có mấy loại? mỗi loại cho 1 ví dụ.(3 điểm) Câu 2: Tại sao người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người, tên địa lí? Cho ví dụ (1 điểm) Câu 3: Thế nào là quan hệ từ? Đặt câu với các cặp quan hệ từ sau: (3 điểm) Tuy………………………………………………..nhưng……………………………… ……… Sở dĩ………………………………………………là vì………………………………………… ĐÁP ÁN ĐỀ 1: (Tiếng Việt) I-PHẦN TRẮC NGHIỆM: 1.b , 2.a , 3.a , 4.d , 5.c , 6.c , 7.b , 8.d , 9.a , 10.b , 11.c , 12.Điền từ:Lom khom, lác đác II-PHẦN TỰ LUẬN: Câu 1: -Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau (1 điểm) -Từ đồng nghĩa có 2 loại:Từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn (1 điểm) -HS lấy được VD (1 điểm) Câu 2:Sở dĩ người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người và tên địa lí là vì nó mang sắc thái trang trọng (1 điểm) Câu 3:Quan hệ từ dùng để biểu thị các quan hệ ý nghĩa như:Sở hữu, so sánh, nhân quả…(1 điểm) -HS đặt được 2 câu có cặp quan hệ từ :Tuy…nhưng (0.5 điểm) Sở dĩ…là vì (0.5 diểm) Tiết 47:Tập làm văn: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 – VĂN BIỂU CẢM A-Mục tiêu bài học: -Hs tự đánh giá được năng lực viết văn biểu cảm của m và tự biết sửa lỗi trong bài viết -Củng cố kiến thức về văn biểu cảm và kĩ năng liên kết văn biểu cảm. B-Chuẩn bị: -Đồ dùng: Bảng phụ. -Những điều cần lưu ý: Về bố cục chú ý kĩ năng mở bài, chuyển đoạn, kết bài..

<span class='text_page_counter'>(117)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 C-Tiến trình lên lớp: I-HĐ1:Khởi động(5 phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: Thế nào là văn biểu cảm ? (Ghi nhớ-sgk-73 ). 3.Bài mới: Bố cục của bài văn biểu cảm gồm mấy phần ? (Bài văn biểu cảm thường có bố cục 3 phần như mọi bài văn khác). Bây giờ chúng ta cùng k.tra lại xem bài TLV số 2 về văn biểu cảm của chúng ta đã theo đúng bố cục đó chưa. II-HĐ2:Hình thành kiến thức mới(35 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức -Em hãy nhắc lại đề bài và cho biết đối *Đề bài: Loài cây em yêu. tượng biểu cảm của đề này là gì ? Tình cảm cần thể hiện là gì ? I-Nhận xét và đánh giá chung: 1-Ưu điểm: -Gv chỉ ra những điểm mạnh của hs về nội -Về nd: Nhìn chung các em đã nắm dung và hình thức để các em phát huy trong được cách viết 1 bài văn biểu cảm, đã xđ các bài viết sau. được đúng kiểu bài, đúng đối tượng; trong bài viết đã biết kết hợp kể và tả để biểu cảm; bố cục rõ ràng và giữa các phần đã có sự liên kết với nhau. -Về hình thức: Trình bày tương đối rõ ràng, sạch sẽ, câu văn lưu loát, không mắc lỗi về ngữ pháp, c.tả, về cách dùng từ. 2-Nhược điểm: -Gv chỉ ra những điểm yếu của hs để các -Về nd: Còn 1 số em chưa đọc kĩ đề bài em sửa chữa và rút kinh nghiệm cho bài nên còn nhầm lẫn giữa biểu cảm về 1 viết số 3. loài cây với miêu tả một loài cây: Bài viết còn nặng về tả các đ.điểm của cây mà chưa chú trọng tới yếu tố biểu cảmảm qua 1 vài đ.điểm nổi bật của cây. Bài viết còn lan man chưa có sự chọn lọc các chi tiết tiêu biểu để bộc lộ cảm xúc. -Gv công bố kết quả cho hs. -Về hình thức: Một số bài trình bày còn -Hs đọc bài khá và bài yếu-kém. bẩn, chữ viết xấu, cẩu thả, còn mắc n lỗi -Gv trả bài cho hs tự xem và trao đổi cho c.tả; diễn đạt chưa lưu loát, câu văn còn nhau để nhận xét. sai ngữ pháp, dùng từ chưa chính xác. -Hs chữa bài của mình vào bên lề hoặc phía 3-Kết quả: dưới bài làm. -Điểm 1-2: - Điểm 5-6:.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 -Gv chữa cho hs 1 số lỗi về cách dùng từ và -Điểm 3-4: -Điểm 7-8: lỗi về c.tả. 4-Đọc 2 bài khá và 2 bài kém: -Gv chép câu văn lên bảng. II-Trả bài và chữa bài: -Hs đọc câu văn và chỉ ra chỗ mắc lỗi, rồi 1-Chữa lỗi về dùng từ: nêu cách sửa chữa. 2-Chữa lỗi về c.tả: III-HĐ3:Đánh giá (3 phút) III-GV lấy điểm vào phiếu -Gv đánh giá giờ trả bài IV-HĐ4:Dặn dò(2 phút) -VN ôn tập văn biểu cảm, soạn bài “Thành ngữ”.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 Tiết 48:Tiếng Việt: THÀNH NGỮ A-Mục tiêu bài học:Giúp Hs -Hiểu được đ.điểm về c.tạo và ý nghĩa của thành ngữ. -Tăng thêm vốn từ ngữ, có ý thức sd thành ngữ trong giao tiếp. B-Chuẩn bị: -Gv : Bảng phụ, phiếu học tập.Những điều cần ;ưu ý: Gv nên kh.khích và giúp đỡ hs tăng thêm vốn thành ngữ, luyện tập sd thành ngữ với n hình thức. -Hs:Bài soạn C-Tiến trình lên lớp: I-HĐ1:Khởi động(5 phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: Đặt câu có từ đồng âm ? Vì sao em biết đó là từ đồng âm ? 3.Bài mới: Trong tiếng Việt có 1 khối lượng khá lớn thành ngữ. Có 1 số thành ngữ được hình thành trên n câu chuyện dân gian, câu chuyện lịch sử (điển tích) rất thú vị. Bây giờ chúng ta cùng đi tìm hiểu về thành ngữ. II-HĐ2:Hình thành kiến thức mới(20 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức +Hs đọc câu ca dao - Chú ý cụm từ “lên thác A-Tìm hiểu bài: xuống ghềnh”. I-Thế nào là thành ngữ: -Em có nhận xét gì về c.tạo của cụm từ “lên 1-Cấu tạo của cụm từ “Lên thác thác, xuống ghềnh” trong câu ca dao : xuống ghềnh”: -Có thể thay 1 vài từ trong cụm từ này bằng những từ khác được không: Có thể thay bằng “Vượt thác qua ghềnh” được không? Vì sao ? (Không thể thay đổi từ được - Vì nếu thay ý nghĩa của thành ngữ sẽ trở nên lỏng lẻo). -Có thể thay đổi v.trí của các từ trong cụm từ được không: Có thể thay bằng “Xuống ghềnh, lên thác” được không ? Vì sao ? (Không thay đổi v.trí được - Vì đây là 1 cụm từ có tính cố định) ->Đ.điểm c.tạo của cụm từ trên là -Từ nhận xét trên, em rút ra được kết luận gì về chặt chẽ về thứ tự và nd ý nghĩa. đ.điểm c.tạo của cụm từ lên thác, xuống ghềnh ? +Gv giải thích: Thác là chỗ dòng nc chảy vượt 2-Giải nghĩa cụm từ “lên thác, qua 1 vách đá cao nằm chắn ngang dòng sông, xuống ghềnh”: dòng suối. Ghềnh là chỗ dòng sông, dòng suối bị thu hẹp và nông có đá lởm chởm nằm chắn ngang dòng nc chảy xiết. Trải qua nhiều gian nan, nguy -Cụm từ “lên thác, xuống ghềnh” có nghĩa là hiểm. gì ? (Nói về sự vất vả khi điều khiển thuyền bè ở ->Nghiã bóng (hàm ẩn, hình tượng,.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 nơi nc chảy xiết có đá lởm chởm rất nguy hiểm). ẩn dụ). -Tại sao lại nói lên thác, xuống ghềnh ? -Nhanh như chớp có nghĩa là gì ? Tại sao lại nói - Nhanh như chớp: Chỉ hđ diễn ra nhanh như chớp ? mau lẹ, rất nhanh. ->Nghĩa so sánh. -Chớp có tốc độ rất cao như tốc độ của ánh sáng 300.000 km/s. +Gv: Cụm từ “lên thác, xuống ghềnh”, “nhanh *Ghi nhớ 1: sgk (144 ). như chớp” là thành ngữ. -Vậy em hiểu thế nào là thành ngữ ? Nghĩa của thành ngữ được hiểu như thế nào ? +Hs đọc ghi nhớ II-Sử dụng thành ngữ: 1-Vai trò ngữ pháp của thành +Hs đọc ví dụ. ngữ: -Xđ chức vụ ngữ pháp của 2 thành ngữ: Bảy nổi -Thân em / vừa trắng lại vừa tròn ba chìm, tắt lửa tối đèn ? Bảy nổi ba chìm với nước non.->là VN -Em hãy PT cái hay của việc dùng các thành ngữ -Anh / đã nghĩ thg em như thế thì trong 2 câu trên: S2 bảy nổi ba chìm với long hay là anh / đào giúp em 1 cái đong, phiêu bạt; tắt lửa tối đèn với khó khăn, ngách sang nhà anh, phòng khi tắt hoạn nạn ? lửa tối đèn có đứa nào bắt nạt thì -Thành ngữ thường giữ chức vụ gì trong câu ?em chạy sang... Sd thành ngữ có tác dụng gì ? ->Phụ ngữ của cụm DT (khi ) -Hs đọc ghi nhớ. 2-Tác dụng: III-HĐ3:Tổng kết(5 phút) Co tính hình tượng, biểu cảm. -Thế nào là thành ngự?Thành ngữ giữ vai trò *Ghi nhớ 2: sgk (144 ). ngữ pháp gì trong câu?Nêu tác dụng của việc sử III-Tổng kết: dụng thành ngữ? *ghi nhớ 1, 2 sgk-144 -Hs đọc ghi nhớ 1, 2 IV-HĐ4:Luyện tập, củng cố(10 phút) B-Luyện tập: -Hs đọc các đoạn văn, đoạn thơ. -Bài 1 (145 ): -Tìm và giải thích nghĩa của các thành ngữ trong a-Sơn hào hải vị, nem công chả n câu trên ? phượng: Món ăn ở trên núi, dưới -HS hoạt động nhóm-GV phát phiếu học tập biển, quí hiếm sang trọng. b-Khoẻ như voi: rất khoẻ ->cách nói phóng đại- nói quá. -Tứ cố vô thân: sống đơn độc, không họ hàng thân thích, không nơi nương tựa. -Dựa vào các truyện truyền thuyết, ngụ ngôn đã c-Da mồi tóc sương: chỉ ng già da học, hãy giải nghĩa các thành ngữ: Con Rồng có nhiều nốt màu nâu, đen như đồi cháu Tiên, ếch ngồi đáy giếng, thầy bói xem mồi, tóc bạc như sương. voi ? -Bài 2 (145 ):.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 -Con Rồng cháu Tiên: chỉ dòng dõi V-HĐ5:Đánh giá(3 phút) cao quí. -Tìm một vài thành ngữ và cho biết nội dung -ếch ngồi đáy giếng: chỉ sự hiểu VI-HĐ6:Dặn dò(2 phút) biết hạn hẹp, nông cạn. -VN học thuộc ghi nhớ -Thầy bói xem voi: chỉ sự nhận thức phiến diện, chỉ thấy bộ phận mà không thấy toàn thể. -Bài 3:GV hướng dẫn hs làm. Tuần 13 Tiết 49: TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN VÀ TIẾNG VIỆT A-Mục tiêu bài học: -Ôn tập củng cố các kiến thức về thơ văn trữ tình dân gian và trung đại. -Ôn tập củng cố kiến thức về đại từ, qh từ, từ HV, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm. -Rèn kĩ năng phát hiện lỗi và sửa lỗi về cách dùng từ, đặt câu. B-Chuẩn bị: Bài kiểm tra của hs đã chấm chữa. C-Tiến trình lên lớp: I-HĐ1:Khởi động(5 phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: Đọc thuộc lòng 1 văn bản thơ trung đại ? Nêu n nét đặc sắc về ND và NT của văn bản thơ đó? 2.Bài mới: Em hãy kể tên các văn bản trung đại đã học từ bài 5-> bài 10 và cho biết tác giả của các văn bản đó là ai ?. Bây giờ chúng ta sẽ cùng xem lai bài k.tra của chúng ta làm đã đúng chưa ? II-HĐ2:Hình thành kiến thức mới(35 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức I-Bài kiểm tra văn: 1-Nhận xét chung: -Gv chỉ ra những cố gắng của hs để các a-Ưu điểm: Nhìn chung các em đã xđ được em phát huy trong n bài k.tra sau. yêu cầu của câu hỏi và đã trả lời đúng theo yêu cầu. Một số bài làm tương đối tốt, trình bày rõ ràng, sạch sẽ, không mắc lỗi c.tả. b-Nhược điểm: Bên cạnh đó vẫn còn có em.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 -Gv chỉ rõ n hạn chế của hs để các em chưa học bài, chưa xđ được yêu cầu của đề khắc phục, sửa chữa trong các bài k.tra bài, trả lời chưa đúng với yêu cầu của đề sau. bài. Vẫn còn có bài trình bày còn bẩn, gạch xoá nhiều, chữ viết cẩu thả, sai nhiều lỗi -Gv công bố kết quả cho hs. c.tả, không thể đọc được. 2-Kết quả: -Gv chữa bài- công bố đáp án đúng cho - Điểm 0: -Điểm 1-2: -Điểm 3hs chữa vào bài. 4: -Điểm 5-6: -Điểm 7-8: -Điểm 9-10 -Gv đưa ra những nhận xét chung, xác 3-Chữa bài: đáng giúp học sinh nhận ra những ưu II-Bài kiểm tra tiếng Việt: điểm và nhược điểm của mình để phát 1-Nhận xét chung: huy và khắc phục. a-Ưu điểm: Phần lớn các em đã trả lời đúng phần trắc nghiệm và phần tự luận, có 1 vài -Gv đọc kết quả. em làm tương đối tốt. -Gv nêu đáp án phần trắc nghiệm cho hs b-Nhược điểm: Vẫn còn 1 vài em chưa để các em sửa vào bài làm của mình. nắm vững kiến thức nên trả lời phần trắc III-HĐ3:Đánh giá(3 phút) nghiệm chưa chính xác và phần tự luận thì -Gv đánh giá tiết học chưa viết được đv mà mới cẳi viết được câu IV-HĐ4:Dặn dò(2 phút) văn. -VN ôn lại kiến thức đã học, soạn bài 2-Kết quả: “Cách làm bài văn biểu cảm về TPVH” -Điểm 0: -Điểm 1-2: -Điểm 34: -Điểm 5-6: -Điểm 7-8: -Điểm 9-10: 3-Chữa bài: III-GV lấy điểm vào sổ Tiết 50: Tập làm văn: CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM VỀ TÁC PHẨM VĂN HỌC A-Mục tiêu bài học: -Hs nắm được các bước làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học. -Tập trình bày cảm nghĩ về một số tác phẩm đã học trong chương trình. B-Chuẩn bị: -Gv: Bảng phụ.Những điều cần lưu ý: Cảm nghĩ về TP thường gắn liền với các thao tác nghị luận như PT, giải thích, CM. Trong đ.kiện hs chưa học nghị luận, bài cảm nghĩ có thể XD trên cơ sở kể lại sự việc hoặc miêu tả cảnh tượng trong TP đã gây cho em cảm xúc và suy nghĩ. -Hs:Bài soạn C-Tiến trình lên lớp: I-HĐ1:Khởi động(5 phút) 1.Ổn định lớp.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 2.Kiểm tra: 3.Bài mới: Các em đã được học và biết cách làm bài văn biểu cảm thông qua miêu tả, tự sự. Hôm nay chúng ta sẽ học cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học. II-HĐ2:Hình thành kiến thức mới(20 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức +Hs đọc bài văn. A-Tìm hiểu bài: -Bài văn viết về bài ca dao nào ? Hãy đọc I-Tìm hiểu cách làm bài văn biểu liền mạch bài ca dao đó ? cảm về tác phẩm văn học: 1-Bài văn: Cảm nghĩ về bài ca dao -Tác giả phát biểu cảm nghĩ của mình bằng “Đêm qua ra đứng bờ ao”. cách nào ? Hãy chỉ ra các yếu tố đó trong bài -Người viết tỏ ra xúc động trước văn ? cảnh và nhân vật trong bài ca dao: +Gv: Chú ý đây là bài văn hồi tưởng. Nhà Đứng ở bờ ao nhìn trời, nhìn đất văn hồi tưởng lại cảm xúc của mình khi đọc nhìn sao và có những cảm tưởng bài ca dao và những ấn tượng do bài ca dao riêng. gợi lên. Cảnh minh hoạ nói ở đây là minh -Tác giả đã p.biểu c.nghĩ của mình hoạ trong sgk thời trước. Tranh minh hoạ vẽ về bài ca dao bằng cách: Tưởng ng đàn ông mặc áo dài, đội khăn (nhưng ta tượng, liên tưởng, suy ngẫm vè vẫn có thể tưởng tượng lời trong bài ca dao là những h/ă chi tiết trong bài ca dao. lời của cô gái nhớ đến ng yêu... ). Bài cảm nghĩ có 4 đoạn, mỗi đoạn nói về 2 câu lục bát trong bài. Vậy: -Bài văn chia ra làm 4 bước: -Bước 1, tác giả cảm nhận như thế nào về 2 +Bước 1: Cảm nhận của tác giả về 2 câu đầu? câu đầu: Một ng đàn ông, thậm chí là ng quen nhớ quê. ->Đây là cách giả định, cụ thể hoá, đặt m vào trong cảnh để thể nghiệm, bày tỏ cảm xúc. Nếu tưởng tượng là cô gái thì lại -Bước 2, tác giả cảm nhận về 2 câu tiếp theo khác. như thế nào ? +Bước 2: Tưởng tượng cảnh ngóng -Bước 3, tác giả cảm nhận về điều gì ? trông và tiếng kêu, tiếng nấc của ng trông ngóng. +Bước 3: Cảm nghĩ về sông Ngân -Bước 4, là cảm nhận gì ? Hà, con sông chia cắt, con sông nhớ III-HĐ3:Tổng kết(5 phút) thương đối với Ngưu Lang, Chức +Gv: Đây là bài văn p.biểu cảm nghĩ về t.p Nữ. văn học. +Bước 4 : Cảm nghĩ về 2 câu cuối, -Vậy em hiểu thế nào là p.biểu c.nghĩ về tp về sông Tào Khê. vh ? II-Tổng kết: -Bài p.biểu cảm nghĩ về tp vh thường có bố *Ghi nhớ: sgk (147 ). cục mấy phần, nhiệm vụ của từng phần là.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 gì ? -Hs đọc ghi nhớ. -Gv: trong quá trình nêu c.nghĩ, phải bám sát các chi tiết, hình ảnh , có dẫn chứng cụ thể, tiêu biểu. Tránh tình trạng nêu c.nghĩ chung2. Để c.nghĩ về tp thêm sâu sắc, có thể liên hệ tới h.cảnh ra đời của tp; liên hệ s2 với n tp khác cùng chủ đề (có thể cùng tác giả hoặc khác tác giả ). Cảm nghĩ phải sâu sắc, chân thành. Tránh tình trạng bắt chước 1 cách sống sượng, sáo mòn, giả tạo. IV-HĐ4:Luyện tập, củng cố(10 phút) -Hs đọc bài thơ Cảnh khuya. -để viết được cảm nghĩ về bài thơ này thì c.nghĩ của ng viết phải bắt nguồn từ đâu , từ cái gì ? -Lập dàn ý phát biểu c.nghĩ về bài “Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê” V-HĐ5:Đánh giá(3 phút) -Gv đánh giá tiết học VI-Dặn dò(2 phút) -VN học thuộc ghi nhớ, ôn tập văn biểu cảm. B-Luyện tập: -Bài 1 (148 ): Cảm nghĩ về bài Cảnh khuya của HCM. Cảm xúc của ng viết bắt nguồn: -Từ 1 s2 mới mẻ, hấp dẫn (câu 1 ). -Từ n hình ảnh quấn quýt sinh động (câu 2 ). -Từ sự hài hoà giữa cảnh và ng (câu 3 ). -Từ tâm hồn cao cả của Bác Hồ (câu 4) -Bài 2 (148 ): Dàn ý bài p.biểu c.nghĩ về bài thơ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê. a-MB: -G.thiệu tp (Thể loại, đề tài, tác giả ) -G.thiệu ngắn gọn h.cảnh s.tác bài thơ. -Nêu cảm nhận chung về tp: Nỗi ngạc nhiên, buồn, cô đơn của nhà thơ già sau bao nhiêu năm xa quê nay mới trở về thăm quê nhà. b-TB: Nêu cảm xúc, s.nghĩ do tp gợi ra. -Tưởng tượng, suy ngẫm về 2 câu thơ đầu. -T2, suy ngẫm về 2 câu thơ cuối. c-KB: K.định lại tình yêu q.hg da diết của nhà thơ.. Tiết 51-52: Tập làm văn: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 A-Mục tiêu bài học: -Tiếp tục rèn kĩ năng viết văn biểu cảm cho học sinh. -Hs viết được bài văn biểu cảm thể hiện tình cảm chân thật đối với con ng và năng lực tự sự, miêu tả cùng cách viết văn biểu cảm. B-Chuẩn bị: Đề-Đáp án C-Tiến trình lên lớp: I-ổn định tổ chức: II-Kiểm tra: III-Bài mới: Em hãy nhắc lại các bước làm văn biểu cảm ? (4 bước: Tìm hiểu đề và tìm ý, lập dàn bài, viết bài, sửa bài ). Bây giờ chúng ta vận dụng 4 bước đó vào viết bài TLV số 3. 1-GV ghi đề lên bảng * Đề bài: Cảm nghĩ về người thân (ông bà, cha mẹ, anh chị em, bạn bè, thầy cô giáo) 2-GV theo dõi hs làm bài 3-GV thu bài 4-GV nhận xét giờ làm bài của hs IV- Yêu cầu: ở lớp 5, 6 các em đã viết n bài văn miêu tả và kể chuyện về ng thân, nhưng cần phải phân biệt: –Trong văn miêu tả: Dựng chân dung, chi tiết, cụ thể, đầy đủ về đ.tượng. –Trong văn k.chuyên: Chân dung ng thân hiện lên dần2 qua sự việc và câu chuyyện. –Trong biểu cảm: Thông qua việc miêu tả 1 số chi tiết và có thể kể 1 vài sự việc nhằm p.biểu c.nghĩ về đ.tượng. Cần tuân thủ 4 bước: –Tìm hiểu đề và tìm ý. –Lập dàn bài. –Viết bài. –Sửa bài. V- Đáp án: *MB: -G.thiệu ng thân và nêu c.nghĩ chung k.quát về ng thân. *TB: -Miêu tả 1 vài đ.điểm có sức gợi cảm về ng thân: ánh mắt, miệng cười... -Kể 1 vài kỉ niệm gắn bó với ng thân. -Tình cảm của ng viết đối với ng thân qua n cử chỉ, việc làm của ng thân *KB: -Tình cảm của em đối với ng thân, lời hứa với ng thân. *Văn viết mạch lạc, trôi chảy, có tính liên kết *Bài làm có bố cục 3 phần rõ ràng VI-Biểu điểm: -Điểm 8-10:Bài làm đáp ứng đủ các yêu cầu trên.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 -Điểm 5-7 :Bài làm đáp ứng tương đối đủ các yêu trên, sai sót vài lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu -Điểm 2-4 :Bài làm chưa đủ ý, bố cục chưa rõ ràng, mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu -Điểm 0-1 :Bài làm bỏ giấy trắng hoặc viết được vài câu nhập đề.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 Tuần 14 Tiết 53-54: Văn bản: TIẾNG GÀ TRƯA -Xuân QuỳnhA-Mục tiêu bài học:Giúp hs -Cảm nhận được vẻ đẹp vẻ đẹp trong sáng, đằm thắm của n kỉ niệm về tuổi thơ và tình cảm bà cháu được thể hiện trong bài. -Thấy được NT biẻu hiện tình cảm, came xúc của tác giả qua n chi tiết tự nhiên, bình dị. B-Chuẩn bị: -Gv:Tranh ảnh về nhà thơ Xuân Quỳnh.Những điều cần lưu ý: Bài thơ đã được gợi ra từ n KN tuổi thơ sống bên bà của chính tác giả. -Hs:Bài soạn C-Tiến trình lên lớp: I-HĐ1:Khởi động(5 phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: Đọc thuộc lòng bài thơ Rằm tháng giêng và Cảnh khuya, Nêu n nét đặc sắc về ND và NT của 2 bài thơ đó ? 3.Bài mới: Xuân Quỳnh là nhà thơ nữ xuất sắc nhất của nền thơ hiện đại VN. Thơ XQ thg hướng về n hình ảnh, sự việc bình dị, gần gũi trong đ.s thg nhật của g.đình. Bài thơ Tiếng gà trưa là một bài thơ như thế. II-HĐ2:Đọc – Hiểu văn bản Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức -Dựa vào phần chú thích, em hãy nêu 1 vài nét về A-Tìm hiểu bài: tác giả XQ ? I-Tác giả – Tác phẩm: +Gv: Trước khi trở thành nhà thơ, XQ là 1 diễn 1-Tác giả: Xuân Quỳnh (1942viên múa. XQ qua đời trong 1 tai nạn gt, khi tài 1988 ). năng đang chín trong sự tiếc thg vô hạn của bạn bè -Là nhà thơ nữ x.sắc trong nền và ng đọc. Các tập thơ chính: Chồi biếc, Hoa dọc thơ HĐ VN. chiến hào, Gió lào cát trắng, lời du trên mặt đất, Sân -Thg viết về n điều bình dị ga chiều em đi... trong đ.s g.đ, thể hiện 1 trái tim -Bài thơ được s.tác trong h.cảnh nào ? giàu lòng nhân ái, khát khao +Hd đọc: Giọng vui tươi, bồi hồi; phân biệt lời t.yêu và hp. mắng yêu của bà với lời kể, tả trữ tình của nhà thơ- 2-Tác phẩm: Bài thơ được viết trong vai anh bộ đội đang nhớ nhà, nhớ bà, nhớ quê; vào n năm đầu của cuộc k.c nhịp3/2, 2/3. chống Mĩ cứu nc. -Giải nghĩa từ khó. II-Kết cấu: -Bài thơ được viết theo thể loại gì? *Thể thơ: 5 tiếng -Cảm hứng của tác giả trong bài thơ được khơi gợi *Bố cục: 3 phần. từ sự việc gì ? (được khêu gợi từ tiếng gà trưa, đó là -Khổ 1: Tiếng gà trưa thức dạy “tiếng gà ai nhảy ổ, cục... cục tác cục ta”. tình cảm làng quê..

<span class='text_page_counter'>(128)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 -Mạch cảm xúc trong bài thơ diễn biến như thế -5 khổ tiếp theo: N KN tuổi thơ nào ? (diễn biến từ nghe tiếng gà trưa mà cảm thấy được tiếng gà khơi dạy. xôn xao trong lòng, vui lên và quên đi n nỗi khủng -2 khổ cuối: N suy nghĩ từ tiếng khiếp của c.tr). gà trưa -Dựa vào mạch cảm xúc của bài thơ, em có thể chia III-Phân tích: bài thơ thành mấy phần? 1-Khổ thơ đầu: +Hs đọc khổ thơ đầu. -Khổ thơ đầu kể chuyện gì ? (Kể chuyện anh bộ đội trên đg hành quân, khi dừng chân nghỉ bên 1 xóm nhỏ ven đg, ng c.sĩ bỗng nghe tiếng gà nhảy ổ vang lên: ...) -T.sao trong vô vàn âm thanh của làng quê, tâm trí của tác giả chỉ bị ám ảnh bởi tiếng gà trưa ? (Tiếng Nghe xao động nắng trưa gà là âm thanh của làng quê, gợi cảm giác gần gũi, Nghe bàn chân đỡ mỏi thân thg, giúp con ng vơi đi nỗi vất vả. Do đó tiếng Nghe gọi về tuổi thơ. gà trưa dễ tạo thành những KN khó quên của con ->Sd điệp từ – Diễn tả sự bồi người). hồi, xao xuyến của tâm hồn. -Đg hành quân xa là đg ra trận, với ng ra trận tiếng =>Thể hiện tình làng quê thắm gà trưa gợi những c.giác mới lạ nào ? thiết, sâu nặng. -ở 3 câu thơ này tác giả đã sd n b.p NT gì ? Tác dụng của b.p NT đó ? -Như vậy con ng ở đây không chỉ nghe tiếng gà bằng thính giác, mà còn nghe bằng cả cảm xúc tâm hồn. Khi con ng nghe được bằng tâm hồn thì ng đó phải là ng có tình cảm như thế nào đối với làng xóm, q.hg? 2-Năm khổ thơ tiếp theo: +Gv: Bài thơ ra đời trong n ngày cả nc chống Mĩ sôi sục và quyết liệt. Đoạn mở đầu này kể về 1 sự ổ rơm hồng những trứng 2 việc đời thg, thơ mộng, góp phần làm dịu bớt kh Này con gà mái mơ nóng bức của c.tr, mở ra 1 kh.gian thanh bình sâu Khắp mình hoa đốm trắng lắng Này con gà mái vàng -Hs đọc 5 khổ thơ tiếp. Năm khổ thơ em vừa đọc, Lông óng như màu nắng kể gì ? (Kể về n KN tuổi thơ được tiếng gà khơi ->Sd n từ ngữ gợi hình ảnh, dậy). màu sắc – Gợi tả vẻ đẹp tươi -Những hình ảnh và KN gì trong tuổi thơ đã được sáng, đầm ấm, hiền hoà, bình gợi lại từ tiếng gà trưa ? (hình ảnh những con gà dị. mái với n quả trứng hồng; lời bà mắng cháu khi nhì Sd điệp từ – Biểu hiện tình cảm gà đẻ và nỗi lo lắng thơ dại của đứa cháu nhỏ; hình nồng hậu, gần gũi, thân thg, gắn ảnh bà chắt chiu nuôi gà để mua quần áo mới cho bó của con ng với g.đình, làng cháu và niềm vui sướng hp của ng cháu khi được quê. quần áo mới). Có tiếng bà vẫn mắng... -hình ảnh n con gà mái và n quả trứng hồng hiện lên ->Thể hiện tình yêu bà dành.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 qua n chi tiết nào ? cho cháu. -N sac màu của gà và trứng đã gợi tả vẻ đẹp nào Tay bà khum soi trưng trong c.s làng quê ? Dành từng quả chắt chiu -Em có nhận xét gì về Nt miêu tả của tác giả ở đoạn ->Bà là ng chịu thg, chịu khó thơ này ? chắt chiu từng niềm vui nho -Điệp từ “này” được lặp lại trong đoạn thơ có sức nhỏ trong c.s cong nhiều vất vả, biểu hiện tình cảm gì của con ng với làng quê ? lo toan. -Chi tiết bà mắng cháu gợi cho em n cảm nghĩ gì về Khi gió mùa đông tới tình bà cháu ? Bà lo đàn gà toi... +Hs đọc khổ 4. ->Nỗi lo vì c.s còn nhiều -Hình ảnh ng bà chắt chiu từng quả trứng, gợi cho kh.khăn – Thể hiện tình yêu thg em cảm nghĩ gì về ng bà ? thầm lặng của người bà. +Hs đọc khổ 5. =>Bà là ng nghèo khổ nhưng -Nỗi lo của ng bà trong khổ thơ này, gợi trong em n chịu thg, chịu khó, hết lòng hy cảm nghĩ gì ? sinh vì con cháu. -Trong KN tuổi thơ của ng cháu, hình ảnh ng bà Ôi cái quần chéo go... hiện lên với n đức tính cao quí nào ? Cái áo cánh trúc bâu -N chắt chiu lo toan của ng bà được bù lại bằng Đi qua nghe sột soạt niềm vui của cháu, chi tiết niềm vui được quần áo ->Tuổi thơ gắn liền với niềm mới gợi cho em cảm nghĩ gì về tuổi thơ và tình bà vui bé nhỏ, ấm áp tình bà cháu. cháu ? -Tình bà cháu biểu hiện trong lời nói, cử chỉ, cảm xúc hết sức bình thg, nhưng tại sao tình cảm ấy lại thành KN không phai mờ trong tâm hồn ng cháu ? 3-Hai khổ thơ cuối: (Bởi đó là t.c, g.đình, ruột thịt, là t.c q.hg, cội nguồn Cháu chiến đấu hôm nay không thể thiếu được trong mỗi con ng). Vì lòng yêu Tổ quốc +Gv: Càng về cuối KN tuổi thơ càng da diết cảm Vì.... động. Qua n dòng thơ êm nhẹ, thánh thót như n nốt ổ trứng hông tuổi thơ. nhạc trong veo, hình ảnh ng bà hiện lên đẹp như 1 ->Điệp từ – Góp phần biểu hiện bà tiên vậy. ý chí c.đấu mạnh mẽ vì TQ, vì +Hs đọc 2 khổ thơ cuối – hai khổ thơ cuối gợi cho nhân dân (trong đó có cả n ng em điều gì ? (Gợi suy tư của con ng về hp, về cuộc thân và n KN êm đềm của tuổi c.đấu hôm nay). thơ). -Vì sao con ng có thể nghĩ rằng: Tiếng gà trưa =>Cháu là ng yêu q.hg, đất nc Mang bao nhiêu hạnh phúc ? rộng lớn, sâu sắc và cao cả. (Tiếng gà trưa la hình ảnh của c.s ấm no, bình yên). -Trong “Giấc ngủ hồng n trứng”, ng chấu mơ thấy n IV-Tổng kết: gì? ? (Mơ thấy n điều tốt lành, hp). *Ghi nhớ: sgk (151 ). +Hs đọc khổ thơ cuối. -Từ vì được lặp lại liên tiếp ở khổ cuối, điều đó có ý nghĩa gì ? -Bài thơ cho em hiểu gì về ng cháu ?.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 III-HĐ3:Tổng kết(5 phút) +Gv: Từ n KN tuổi thơ thấm đẫm tình bà cháu, cảm hứng thơ mở rộng hướng tới t.yêu đ.nc nhắc nhở, giục giã n ng c.sĩ (trong đó có nhà thơ) hãy cầm chắc tay súng, tiến lên chống kẻ thù x.lược, bảo vệ g.đình, làng xóm, q.hg và nền ĐL TD của TQ. -Bài thơ được biểu đạt bằng phương thức nào ? (miêu tả, tự sự và biểu cảm) -Bài thơ được viết theo thể 5 tiếng, nhưng có n chỗ biến đổi khá linh hoạt. em có nhận xét gì về cách gieo vần, về số câu (dòng) thơ trong mỗi khổ ? (biến đổi để phù hợp với t.c của nhân vật trữ tình trong bài thơ). -Câu thơ “Tiếng gà trưa” được lặp lại nhiều lần B-Luyện tập: trong bài ở n v.trí nào và có td ra sao ? ( lặp lại 4 lần, mở đầu cho 4 đoạn thơ, đem lại hiệu quả NT cao: Mỗi lần nhắc lại, lại mở ra 1 hình ảnh trong KN thời thơ ấu, nó vừa như sợi dây LK các hình ảnh ấy, lại vừa như điểm nhịp cho dòng cảm xúc của nhân vật tr.tình. Tiếng gà trưa đã gọi ng c.sĩ về với tuổi thơ và mở ra trong ng c.sĩ những t.c mới mẻ trong cuộc c.đấu hôm nay, khi t.c g.đ đã làm sâu sắc thêm tình q.hg, đ.nc). -Hs đọc ghi nhớ. IV-HĐ4:Luyện tập, củng cố(5 phút) -Em hãy chọn đọc thuộc lòng 1 đoạn thơ khoảng 10 dòng ? V-HĐ5:Đánh giá(3 phút) -Gv đánh giá tiết học VI-HĐ6:Dặn dò(2 phút) -Vn học bài, soạn bài “Điệp ngữ” Tiết 55:Tiếng Việt: ĐIỆP NGỮ A-Mục tiêu bài học:Giúp hs -Hiểu được thế nào là điệp ngữ và giá trị của điệp ngữ. -Biết sử dụng điệp ngữ khi cần thiết. B-Chuẩn bị: -Gv: Bảng phụ chép ví dụ.Những điều cần lưu ý: Cần phân biệt điệp ngữ với sự lặp lại từ ngữ không cần thiết làm câu văn rườm rà, không có g.trị. -Hs:Bài soạn.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 C-Tiến trình lên lớp: I-HĐ1:Khởi động(5 phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: Đọc 5 câu thành ngữ, vì sao em biết đó là thành ngữ ? (Thành ngữ là loại cụm từ cố định, biểu thị 1 ý nghĩa hoàn chỉnh). 3.Bài mới: Trong giao tiếp và trong viết văn, đôi khi do sơ ý hoặc do vốn ngôn ngữ ít ỏi ta thg lặp lại 1 số từ ngữ khiến cho câu văn trở nên nặng nề, ý không thanh thoát. Đó là h.tượng lặp lại vô ý thức, nó khác với h.tượng lặp lại có ý thức, có chủ động, nhằm tạo nên n ấn tượng mới mẻ có t.chất tăng tiến. Đó là b.p tu từ điệp ngữ. II-HĐ2:Hình thành kiến thức mới(20 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức +Hs đọc khổ thơ đầu và khổ thơ cuối bài thơ A-Tìm hiểu bài: Tiếng gà trưa. I-Điệp ngữ và tác dụng của điệp -Những từ ngữ nào được lặp đi lặp lại trong 2 ngữ: khổ thơ này? ->Từ nghe được lặp lại 3 lần - nhấn -Cách lặp lại ở đây là ngẫu nhiên hay cố ý ? mạnh cảm giác khi nghe tiếng gà Lặp lại như vậy để nhằm mục đích gì ? trưa. -Em hiểu thế nào là điệp ngữ ? Sd điệp ngữ có ->Từ vì được lặp lại 4 lần – nhấn td gì ? –Hs đọc ghi nhớ. mạnh ng.nhân c.đấu của ng c.sĩ. ->Tieng gà trưa “ -> lặp lại 4 lần ở -Gv: Điệp ngữ được dùng nhiều trong thơ ca, đầu 4 khổ thơ - Nó gợi ra n KN của văn xuôi NT và văn chính luận. tuổi thơ tác giả. 2 -S điệp ngữ trong khổ thơ đầu của bài Tiếng *Ghi nhớ: sgk (152 ). gà trưa với điệp ngữ trong 2 đoạn dưới đây, tìm đ.điểm của mỗi dạng: +Các từ ngữ được lặp lại trong bài thơ Tiếng gà trưa đứng liền nhau (nối tiếp nhau) hay đứng cách quãng với II-Các dạng điệp ngữ: nhau ? + Các từ ngữ được lặp lại trong vd a đứng liền -Điệp ngữ cách quãng nhau (nối tiếp nhau) hay đứng cách quãng với -Điệp ngữ nối tiếp. nhau ? + Các từ ngữ được lặp lại trong vd b đứng ở n v.trí nào trong câu thơ ? Đứng ở cuối câu trên -Điệp ngữ chuyển tiếp (Điệp ngữ và đầu câu dưới thì gọi là điệp ngữ chuyển tiếp vòng). -Điệp ngữ có n dạng nào ? *Ghi nhớ 2 : sgk (152 ). III-HĐ3:Tổng kết(5 phút) III-Tổng kết: -Thế nào là điệp ngữ?Tác dụng của điệp ngữ? *Ghi nhớ 1,2 sgk-152 -Hs đọc ghi nhớ 1,2. IV-HĐ4:Luyện tập, củng cố(10 phút) -Tìm điệp ngữ trong những đ.trích sau đây và B-Luyện tập:.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 cho biết tác giả muốn nhấn mạnh điều gì ? -Bài 1 (153 ): -Một DT đã gan góc2, DT đó phải được2 ->Nhấn mạnh sự gan dạ, dũng cảm -Vì sao em biết đó là điệp ngữ ? của DT VN trong cđ chống ngoại xâm và nhấn mạnh quyền được hưởng tự do, ĐL của DT ta. -Tìm điệp ngữ trong đv sau và nói rõ đấy là n -Đi cấy2, trông8 ->Nhấn mạnh nỗi lo dạng điệp ngữ gì ? âu, trông mong cho thời tiết thuận -Điệp ngữ thường có những dạng nào ? lợi của ng nông dân. -Bài 2 (153 ): -Theo em, trong đv sau đây, việc lặp đi, lặp lại -Xa nhau... xa nhau ->ĐN cách 1 số từ ngữ có td biểu cảm hay không ? quãng. -Em hãy chữa lại đoạn văn trên cho lưu loát -Một giấc mơ. Một giấc mơ hơn ? ->ch.tiếp. V-HĐ5:Đánh giá(3 phút) -Bài 3 (153 ): Tìm điệp ngữ trong các bài thơ, bài ca dao đã a-Các từ ngữ được lặp lại trong đv học không có td biểu cảm. Có thể lược VI-HĐ6:Dặn dò(2 phút) bỏ các từ ngữ trùng lặp không cần -VN học bài, soạn bài “Luyện nói p.biểu cảm thiết. nghĩ về tác phẩm văn học” b-Phía sau nhà em có 1 mảnh vườn, trồng rất nhiều loại hoa: hoa cúc, hoa thược dược, hoa đồng tiền, hoa hồng và cả hoa lay ơn nữa. Ngày Quốc tế PN, em hái hoa ở vườn nhà để tặng mẹ, tặng chị em. Tiết 56: Tập làm văn:LUYỆN NÓI PHÁT BIỂU CẢM NGHĨ VỀ TÁC PHẨM VĂN HỌC A-Mục tiêu bài học: -Củng cố kiến thức về cách làm bài phát biểu cảm nghĩ về tp văn học. -Luyện tập phát biểu miệng trước tập thể, bày tỏ cảm xúc, suy nghĩ về tp vh. B-Chuẩn bị: -Gv:Bài văn mẫu.Những điều cần lưu ý: Khi theo dõi hs tập nói. gv đ.biệt lưu ý sửa chữa các câu cụt, sai ngữ pháp để hs phát biểu cho trọn câu, trọn ý. Chú ý khắc phục các biểu hiện nói ngọng, nói lắp. -Hs:Bài soạn C-Tiến trình lên lớp: I-HĐ1:Khởi động(5 phút) 1.Ổn định lớp.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 2.Kiểm tra: Thế nào là phát biểu cảm nghĩ về 1 tp vh ? Nêu dàn ý của bài phát biểu cảm nghĩ về tp vh ? (Trả lời dựa vào ghi nhớ-sgk-147 ). 3.Bài mới: Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta trình bày v.đề một cách có bài bản, có sửa chữa, uốn nắn, có sự theo dói đánh giá của ng khác. II-Hình thành kiến thức mới(35 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức -Em hãy nêu các bước làm 1 bài văn nói I-Chuẩn bị: chung ? Đề bài: pbiểu cảm nghị về bài thơ -Gv: có 2 cách lập ý: cách 1: Đọc bài thơ, ta “Cảnh khuya” của Chủ tịch HCM. thấy Bác Hồ là 1 thi sĩ, 1 nghệ sĩ có tâm hồn 1-Tìm hiểu đề và tìm ý: dào dạt trước TN nên Bác đã vẽ ra 1 bức tranh rừng khuya có trăng sáng thật đẹp và nên thơ. Nhưng Bác còn là 1 con ng yêu nc vĩ đại nên bài thơ c trĩu nặng 1 tấm lòng lo lắng cho dân, cho nc. Cách 2: Đọc bài thơ, ta thấy hiện lên 1 bức tranh TN đẹp và 1 tấm lòng yêu nc, yêu dân. Từ đó thấy được vẻ 2-Lập dàn bài: đẹp cao quí của con ng Bác, của hồn thơ Bác. a-MB: Nêu c.nghĩ chung kq về bài thơ -Dàn ý của bài pbiểu cảm nghĩ về TP vh gồm (là bài tả cảnh TN rất hay qua đó đã mấy phần ? bộc lộ được tấm lòng yêu nc, thương -Phần MB cần nêu gì ? Cảm nghĩ chung của dân của Bác). bài thơ Cảnh khuya là gì ? b-TB: Phát biểu cảm nghĩ về ND và NT của bài thơ. -TB cần nêu gì ? Cần phát biểu cảm nghĩ ở n -Về âm thanh của tiếng suối: Tiếng khía cạnh nào của bài thơ ? suối được s2 với tiếng hát xa-Về hình ảnh ánh trăng lồng vào cây, hoa: Điệp từ lồng-Về tấm lòng lo lắng của Bác đối với nc nhà. c-KB: Tình cảm của em đối với bài thơ, đối với tác giả bài thơ (Đọc bài -KB cần phải làm gì ? Em có tình cảm gì đối thơ, em vô cùng cảm mến, trân trọng với tác giả bài thơ này ? t.yêu TN và tấm lòng yêu nước và tinh thần trách nhiệm lớn lao của Người đối với dân, với nc). 3-Chuẩn bị đv nói: sgk (154 ). II-Thực hành nói trên lớp: -Cho hs thảo luận trong tổ, nhóm -15 phút Yêu cầu: trình bày rõ ràng, mạch lạc, -Các tổ, nhóm cử đại diện lên trình bày phần giọng nói tự nhiên, có cảm xúc. chuẩn bị của mình..

<span class='text_page_counter'>(134)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 -Hs nhận xét, đánh giá - Gv sửa chữa, uốn nắn. III-HĐ3:Đánh giá(3 phút) -Gv đánh giá sự chuẩn bị ở nhà của hs và chất lượng tiết luyện nói IV-HĐ4:Dặn dò(2 phút) -VN học bài, soạn bài “Một thứ quà của lúa non:Cốm”.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 Ngµy so¹n: 29/11/2011 Ngµy d¹y: 30/11/2011 Tiết 57: Văn bản: MỘT THỨ QUÀ CỦA LÚA NON A-Mục tiêu bài học:Giúp hs -Cảm nhận được phong vị đặc sắc, nét đẹp văn hoá trong 1 thứ quà độc đáo và giản dị của DT. -Thấy và chỉ ra được sự tinh tế, nhẹ nhàng mà sâu sắc trong lối văn tuỳ bút của Th¹ch Lam. B-Chuẩn bị: -Gv: Tranh ảnh về cốm.Những điều cần lưu ý: Tuỳ bút không có cốt truyện, nhưng đều có cảm hứng chủ đạo, dù mạch cảm xúc có thể v.động khá tự do, linh hoạt. -Hs:Bài soạn C-Tiến trình lên lớp: I-HĐ1:Khởi động(5 phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: Đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng gà trưa và nêu n nét đặc sắc về ND, NT của bài thơ ? (Trả lời dựa vào ghi nhớ-sgk-151 ). 3.Bài mới: Việt Nam đất nc ta ơi ! Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn. Trên mảnh đất VN, cây lúa-hạt gạo đã trở thành 1 biểu tượng cho vẻ đẹp kì diệu của mảnh đất và tâm hồn tinh tế của con ng. Bằng 1 t/yêu đằm thắm, nhà văn Ng.Đình Thi trong tp Bài ca Hắc Hải đã ca ngợi đồng lúa đất trời VN trong 2 câu thơ rất truyền cảm trên. Trước Ng.Đình Thi có 1 nhà văn, bằng thiên tuỳ bút văn xuôi cũng đã giành t.yêu và biết bao ngôn từ đẹp như thơ để ca ngợi cây lúa VN> Đó là Th.Lam với bài Một thứ quà của lúa non: Cốm. Bây giờ chúng ta cùng thưởng thức cốm vòng-đ.sản Hà Nội qua bài văn. II-HĐ2:Đọc – Hiểu văn bản(25 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức -Dựa vào chú thích, em hãy nêu 1 vài nét về tác A-Tìm hiểu bài: giả, tp ? I-Tác giả – Tác phẩm: 1-Tác giả: sgk (161 ). -Văn bản MTQCLN: Cốm là 1 bài tuỳ bút trữ 2-Tác phẩm: sgk (161 ). tình. Vậy tuỳ bút là gì ? –Hs đọc sgk (161). II-Kết cấu: +Hd đọc: Đọc với giọng tình cảm thiết tha, trầm -Thể loại:Tùy bút (sgk-161) lắng, chậm. -Bố cục: 3 đoạn +Giải thích từ khó: 3,4,5,6,11,13,14,15. -Từ đầu->thuyền rồng: Cảm nghĩ về -Bài tuỳ bút nói về đ.tượng nào? (Một thứ quà nguồn gốc của cốm. của lúa non ). -Tiếp->nhũn nhặn: Cảm nghĩ về -Để nói về đ.tác giả ấy, tác giả đã sd n phương g.trị của cốm. thức biểu đạt nào, phương thức nào là chủ yếu ? -Còn lại: C.nghĩ về sự thưởng thức (Miêu tả, th.minh, biểu cảm, bình luận- nổi bật cốm.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 nhất vẫn là biểu cảm) -Bài văn có thể chia thành mấy đoạn ? Nội dung chính của mỗi đoạn là gì ? +Hs đọc đoạn 1-Nội dung của Đ1 là gì? III-Phân tích: -Cảm nghĩ về nguồn gốc của cốm được trình 1-Cảm nghĩ về nguồn gốc của bày trong mấy đv ngắn ? Mỗi đoạn nói gì ? (2 cốm: đoạn: Đ1 nói về cội nguồn của cốm, Đ2 nói về nơi có cốm nổi tiếng). -Cội nguồn của cốm là lúa đồng quê, điều đó được gợi tả bằng n câu văn nào ? -Các bạn có ngửi thấy... lúa non -Tác giả đã dùng cảm giác để miêu tả cội không. nguồn của cốm, hãy nêu td của cách miêu tả -Trong cái vỏ xanh kia... ngàn hoa này ? cỏ. -T.sao cốm gắn với tên làng Vòng ? (Làng -Dưới ánh nắng... trong sạch của Vòng là nơi nổi tiếng nghề cốm. Cốm Vòng dẻo trời. thơm và ngon nhất). ->Miêu tả bằng cảm giác – Vừa gợi 2 -Hình ảnh : Cô hàng cốm xinh , áo quần gọn hình, vừa gợi cảm. Thể hiện sự tinh ghẽ với cái đòn gánh 2 đầu vút cong lên như tế trong cảm thụ cốm của tác giả. chiếc thuyền rồng.có ý nghĩa gì ? -Chi tiết: Đến mùa cốm, các ng HN 36 phố ->Cốm gắn liền với vẻ đẹp của ng phường vẫn thường ngóng trông cô hàng làm ra cốm. cốm.có ý nghĩa gì ? ->Cốm trở thành nhu cầu thưởng -Qua đv trên, đã cho ta thấy được n cảm xúc gì thức của ng HN. của tác giả ? =>Yêu quí, trân trọng cội nguồn +Hs đọc Đ2- Đ2 nói về cảm nghĩ gì ? trong sạch, đẹp đẽ, giàu sắc thái -Đ2 được viết theo phương thức bình luận, lời v.hoá DT của cốm. bình luận thứ nhất: 2-Cảm nghĩ về giá trị của cốm: -Câu văn gợi cho em cách hiểu mới mẻ nào về -Cốm là thức quà riêng biệt của cốm ? Vì sao ? (Vì nó kết tinh hương vị thanh đ.nc, là thức dâng của n cánh đồng khiết của đồng quê. Do đó cốm là quà quê lúa bát ngát xanh, mang hương vị nhưng là thức quà thiêng liêng). tất cả cái mộc mạc, giản dị và thanh -Lời bình thứ 2: khiết của đồng quê nội cỏ An Nam. -Tác giả bình luận về v.đề gì ? ->Cốm là quà tặng của đồng quê -Sự hoà hợp tương xứng của hồng cốm được cho con ng, cốm là đ.sản của DT. p.tích trên n p.diện nào ? (Hoà hợp tương xứng -Hồng cốm tốt đôi... Một thứ thanh về màu sắc và hương vị) đạm, 1 thứ ngọt sắc, 2 vị nâng đỡ -Qua lời bình đó của tác giả, em hiểu thêm cốm nhau để hp được lâu bền. còn có g.trị gì nữa ? ->Tác giả bình luận về v.đề dùng -Qua đó tác giả muốn truyền tới ng đọc tình cốm để làm quà sêu tết. cảm và thái độ gì trong ứng sử với thức quà DT =>Cốm góp phần làm cho nhân là cốm ? (Trân trọng và giữ gìn cốm như 1 vẻ duyên của con ng thêm tốt đẹp –.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 đẹp văn hoá DT ). G.trị tinh thần, g.trị văn hoá. +Hs đọc Đ3 - Đv em vừa đọc nói về cảm nghĩ gì ? 3-Cảm nghĩ về sự thưởng thức -Đv bàn về việc thưởng thức cốm trên n p.diện cốm: nào ? (ăn và mua cốm). -ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong -Tác giả hd cách ăn cốm như thế nào ? Vì sao thả và ngẫm nghĩ. ->ăn như thế mới khi ăn cốm phải ăn chút ít, thong thả, ngẫm cảm hết được các thứ hương vị nghĩ ? đồng quê kết tinh ở cốm. -Tác giả đã thể hiện cách thưởng thức cốm bằng -> Cảm thụ bằng khứu giác, xúc n giác quan nào ? giác, thị giác. -Cách cảm thụ đó có td gì ? =>Khơi gợi cảm giác của ng đọc về cốm, thể hiện sự tinh tế sâu sắc của -Tác giả đã thuyết phục ng mua cốm bằng n lí lẽ tác giả. nào ? -Cốm là lộc của trời, là cái khéo léo của ng, là sự cố sức tiềm tàng và sự -N lí lẽ đó cho thấy tác giả có thái độ như thế nhẫn nại của thần lúa. nào đối với thứ quà của lúa non ? =>Xem cốm như 1 g.trị tinh thần -Gv: Tuy chưa được ăn cốm nhưng đọc văn th.liêng đáng được chúng ta trân Th.Lam, chúng ta như đang được thưởng thức trọng giữ gìn. thứ quà thanh khiết, thanh cao, quà của lúa non, quà của bàn tay LĐ và quà ng.ngữ TV rất tinh tế, tài hoa trong thiên tuỳ bút. Văn Th.Lam c là 1 loại cốm dịu dàng, thanh đậm của tâm hồn ng nghệ sĩ VN, n giọt sữa tinh khiết của TV chúng ta. IV-Tổng kết: III-HĐ3:Tổng kết(5 phút) *Ghi nhớ: sgk (163 ). -Bài văn có gi¸ trị gì về ND và NT ? -Th.Lam: là ng sành cốm, có tình cảm tinh tế và sâu sắc về cốm. -Hs đọc ghi nhớ. -Qua bài văn, em hiểu thêm gì về tác giả B-Luyện tập: Th¹ch.Lam ? Đêm giăng chày đập vang thôn IV-HĐ4:Luyện tập, củng cố(5 phút) bản -Sưu tầm 1 số câu thơ, ca dao nói về cốm ? Phấn cốm bay bay phủ lá ngàn. V-HĐ5:Đánh giá(3 phút) (Thôi Hữu) -Qua bài học em có cảm nghĩ gì đối với những Giã gạo thì ốm, giã cốm thì khoẻ. sản vật của đất nước? (Tục ngữ) VI-HĐ6:Dặn dò(2 phút) -VN học bài, ôn tập phần văn bản.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 Ngày soạn: 30/11/2011 Ngày dạy: 2/12/2011 Tiết 58 : MỘT THỨ QUÀ CỦA LÚA NON : CỐM. (Tiếp). A-Mục tiêu bài học:Giúp hs 1 kiến thức:-Cảm nhận được phong vị đặc sắc, nét đẹp văn hoá trong 1 thứ quà độc đáo và giản dị của DT. -Thấy và chỉ ra được sự tinh tế, nhẹ nhàng mà sâu sắc trong lối văn tuỳ bút của Th¹ch Lam. 2. kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích thể văn tùy bút 3. Thái độ;Giaó dục lòng yêu quý , trân trọng nét đẹp văn hóa dân tộc , yêu quý người lao động B-Chuẩn bị: -Gv: Tranh ảnh về cốm.Những điều cần lưu ý: Tuỳ bút không có cốt truyện, nhưng đều có cảm hứng chủ đạo, dù mạch cảm xúc có thể v.động khá tự do, linh hoạt. -Hs:Bài soạn C-Tiến trình lên lớp: I-HĐ1:Khởi động(5 phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: Cội nguồn của cốm bắt đầu từ đâu ? Tìm những câu văn chứng minh cội nguồn của cốm ? Gợi ý :Cội nguồn của cốm bắt nguồn từ cánh đồng quê Câu văn: Các bạn có ngửi thấy khi đi qua những cánh đồng xanh … dưới ánh nắng của trời. 3.Bài mới: +Hs đọc Đ2- Đ2 nói về cảm nghĩ gì ? 2-Cảm nghĩ về giá trị của cốm: -Đ2 được viết theo phương thức bình luận, + Lời bình luận thứ nhất lời bình luận thứ nhất dược thể hiện qua -Cốm là thức quà riêng biệt của đ.nc, câu văn nào? là thức dâng của n cánh đồng lúa bát ngát xanh, mang hương vị tất cả cái mộc mạc, giản dị và thanh khiết của đồng quê nội cỏ An Nam. ->Cốm là quà tặng của đồng quê cho -Câu văn gợi cho em cách hiểu mới mẻ nào con ng, cốm là đ.sản của DT. về cốm ? Vì sao ? (Vì nó kết tinh hương vị thanh khiết của đồng quê gắn với nghề trồng lúa nước) + Lời bình luận thứ 2; Do đó cốm là quà quê nhưng là thức quà -Hồng cốm tốt đôi... Một thứ thanh thiêng liêng). đạm, 1 thứ ngọt sắc, 2 vị nâng đỡ nhau -Lời bình thứ 2 được thể hiên qua câu văn để hp được lâu bền. nào? ->Tác giả bình luận về v.đề dùng cốm.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 -Tác giả bình luận về v.đề gì ? để làm quà sêu tết. ( Qùa siêu tết là lễ vật nhà trai đưa đến nhà gái trong dịp cưới hỏi) * Hai phương diện: -Sự hoà hợp tương xứng của hồng cốm - Màu sắc: So sánh với màu ngọc lựu. được p.tích trên n p.diện nào ? (Hoà hợp - Hương vị :Một thứ thanh đạm, một tương xứng về màu sắc và hương vị) thứ ngọt sắc -Qua lời bình đó của tác giả, em hiểu thêm =>Cốm góp phần làm cho nhân cốm còn có g.trị gì nữa ? duyên của con ng thêm tốt đẹp – G.trị tinh thần, g.trị văn hoá. -Qua đó tác giả muốn truyền tới ng đọc tình cảm và thái độ gì trong ứng sử với thức quà DT là cốm ? (Trân trọng và giữ gìn cốm như 1 vẽ đẹp văn hóa dân tộc) Chuyển ý: vì cốm có những giá trị như vậy cho nên chúng ta cần thưởng thức cốm như thế nào  3-Cảm nghĩ về sự thưởng thức cốm: +Hs đọc Đ3 - Đv em vừa đọc nói về cảm -+ Ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong nghĩ gì ? thả và ngẫm nghĩ. -Đv bàn về việc thưởng thức cốm trên n -.> Thanh nhã, lịch sự nhung không p.diện nào ? (ăn và mua cốm). -Tác giả h d cách ăn cốm như thế nào ? Từ kiểu cách -.> Ăn có văn hóa =>ăn như thế mới cảm hết được các đó em hiểu đây là cách ăn như thế nào? Vì thứ hương vị đồng quê kết tinh ở cốm. sao ? -Tác giả đã thể hiện cách thưởng thức cốm -> Cảm thụ bằng khứu giác, xúc giác, thị giác. bằng n giác quan nào ? =>Khơi gợi cảm giác của người đọc -Cách cảm thụ đó có td gì ? về cốm, thể hiện sự tinh tế sâu sắc của tác giả. -Tác giả đã thuyết phục ng mua cốm bằng + Mua cốm: Nhẹ nhàng, nâng đỡ ,chắt những lí lẽ nào ? chiu -Cốm là lộc của trời, là cái khéo léo của người, là sự cố sức tiềm tàng và sự nhẫn nại của thần lúa. =>Xem cốm như 1 g.trị tinh thần th.liêng đáng được chúng ta trân trọng -N lí lẽ đó cho thấy tác giả có thái độ như giữ gìn. thế nào đối với thứ quà của lúa non ? * Là người luôn tha thiết bảo lưu và Qua đó em hiểu gì về tác giả ? giư gìn phong tục tập quán tốt đẹp của cha ông và cách nhấm nháp món quà quê hương Hà Nội III-HĐ3:Tổng kết(5 phút).

<span class='text_page_counter'>(140)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 -Bài văn có gi¸ trị gì về ND và NT ? III. Tổng kết -Hs đọc ghi nhớ. + NT; Lời văn giàu ấn tượng cảm xúc - Kết hợp nhiều phương thức biểu đạt : Miêu tả biểu cảm ,thuyết minh, bình luận. + ND: Cốm là thức quà đặc sắc vì nó kết tinh nhiều vẻ đẹp: Vẻ đẹp và hương vị màu sắc của đồng quê. Vẻ đẹp của người chế biến , của tục lệ nhân duyên, của cách mua và thưởng thức . Cốm là sản vật quý của dân tộc nâng niu và giữ gìn. IV-HĐ4:Luyện tập, củng cố(5 phút) -Sưu tầm 1 số câu thơ, ca dao nói về cốm ? IV. Luyện tập củng cố: * Sưu tầm: Đêm giăng chày đập vang thôn bản Phấn cốm bay bay phủ lá ngàn. (Thôi Hữu) Giã gạo thì ốm, giã cốm thì khoẻ. (Tục ngữ) VI-HĐ6:Dặn dò(2 phút) - Nắm được nội dung, nt của bài Chuẩn bị: Giờ sau trả bài viết số 3. Ngày soạn : 30/11/2011 Ngày dạy : 2/12 /2011 Tiết 59:. Tập làm văn:TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3. A-Mục tiêu bài học: -Củng cố kiến thức về bài văn phát biểu cảm nghĩ về con người -Sửa chữa lỗi chính tả, câu, đoạn cho hs B-Chuẩn bị :Gv chuẩn bị bài làm của hs đã chấm điểm.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 C-Tiến trình lên lớp: -HĐ1:Khởi động -Ổn định lớp Đề ra : Phát biểu cảm nghĩ của em về bài thơ : “ Cảnh khuya” của Hồ Chí Minh. I. Yêu cầu về bài làm: * Hình thức : - Viết đúng thể loại văn biểu cảm – Phát biểu cảm nghĩ về một tác phẩm văn học . - Bố cục 3 phần , diễn đạt trôi chảy, rõ ràng, viết đẹp, đúng chính tả. * Nội dung; a. Mở bài: Giới thiệu tác phẩm và hoàn cảnh tiếp xúc với tác phẩm. ( Cảnh khuya là một bài thơ tứ tuyệt của Hồ Chí Minh. Bài thơ được sáng tác trong thời kì đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân pháp xâm lược. - Bài thơ là một bức tranh thiên nhiên .... b. Thân bài: -HĐ2:GV nhận xét: 1.Nhận xét chung: -Nhìn chung bài làm của các em biết p.biểu c.nghĩ về người thân -Nhiều bài viết có tiến bộ hơn -Còn nhiều bài làm sơ sài chưa có đầu tư 2.Nhận xét cụ thể: -Cách dẫn dắt vào bài -Tính liên kết, mạch lạc trong bài văn -Cách bày tỏ tình cảm, cảm xúc của mình -Lỗi chính tả, dùng từ, đặy câu III-HĐ3:GV phát bài -Hs sửa chữa lỗi bài làm của mình -GV lấy điểm vào phiếu điểm -HS đọc một vài bài khá, giỏi IV-HĐ4:Dặn dò: -VN ôn tập văn biểu cảm -Soạn bài ‘chơi chữ’. Phần I, II.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 Tiết 59:Tiếng Việt: CHƠI CHỮ A-Mục tiêu bài học:Giúp hs -Hiểu được thế nào là chơi chữ va fhiểu được 1 số lối chơi chữ thg dùng. -Bước đầu cảm thụ được cái hay của phép chơi chữ. B-Chuẩn bị: -Đồ dùng: Bảng phụ chép ví dụ. -Những điều cần lưu ý: Làm cho hs phân biệt dc td tích cực và td tiêu cực của chơi chữ. Chơi chữ phải phù hợp với h.cảnh g.tiếp, tránh chơi chữ với dụnh ý xấu, đùa giỡn 1 cách vô ý thức, thiếu văn hoá. C-Tiến trình lên lớp: I-HĐ1:Khởi động(5 phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: Đọc 1 đv, đoạn thơ có dùng điệp ngữ và cho biết thế nào là điệp ngữ ? Td của điệp ngữ ? (Trả lời dựa vào ghi nhớ ). 3.Bài mới: ở dân tộc nào, ngôn ngữ nào cũng có h.tượng chơi chữ. Tuy nhiên ở mỗi ngôn ngữ khác nhau, h.tượng chơi chữ được b.hiện 1 cách khác nhau. Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu về h.tượng này. II-HĐ2:Hình thành kiến thức mới(20 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức +Hs đọc vd (Bảng phụ). I-Thế nào là chơi chữ: -Trong bài ca dao có mấy từ lợi ? (3 từ ). *Ví dụ 1: sgk (163 ). -Em hãy giải thích nghĩa của từ lợi ở dòng thơ thứ -Lợi1: ích lợi, lợi lộc. 2? -Từ lợi ở dòng thơ thứ 4 có nghĩa là gì? -Hai từ -Lợi 2,3: phần thịt bao quanh lợi này có gì giống và khác nhau ? Chúng là từ răng. đồng âm hay là từ đồng nghĩa ? ->Giống nhau về âm thanh, -Khi đọc đến câu 3 thì em hiểu lời của thầy bói nhưng nghĩa lại khác xa nhau – như thế nào ? Và khi đọc đến câu 4, em có hiểu Từ đồng âm. như thế nữa không ? Vì sao? +Gv: ở đây bà già hỏichuyện lợi lộc, thầy bói chiều theo ý bà mà trả lời bằng cách cố ý dùng từ lợi nhưng theo 1 nghĩa khác, không liên quan gì với từ lợi trước. Hai từ đồng âm này đã tạo nên chất hài hước cho bài ca dao. Tiếng cười bật ra sau khi hiểu được hàm ý của tác giả dân gian: Bà đã già rồi, lấy chồng làm gì nữa. *Ví dụ 2: Trên trời rớt xuống mau +Hs đọc ví dụ 2 – Chú ý từ co mau. co là gì ? (Câu đố ) -Em hãy giải nghĩa câu đố trên ? -Mau co: mo cau ->nói lái. - ở 2 vd trên có sd b.p tu từ chơi chữ, vậy em hiểu *Ghi nhớ 1: sgk (164 )..

<span class='text_page_counter'>(143)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 thế nào là chơi chữ ? II-Các lối chơi chữ: +Hs đọc ví dụ (Bảng phụ). *Ví dụ: -Từ “ranh tướng” ở VD1 gần âm với từ nào ? (1) Ranh tướng: danh tướng->gần -ở VD2, các tiếng trong 2 câu thơ của Tú Mỡ có âm. phần nào giống nhau ? (2) Giống nhau ở phụ âm m-Cá đối-cối đá, mèo cái-mái kèo, ở VD3 có mlh gì >điệp âm. về mặt âm thanh ? -Từ “sầu riêng” ở VD4 nên hiểu là gì ? (3) Cá đối-cối đá, mèo cái-mái -Ngoài nghĩa đó ra còn nghĩa nào khác? kèo -Là loại cây ăn quả ở Nam Bộ, quả có gai trông ->nói lái như mít. (4) Sầu riêng: -Chỉ tr.thái tình cảm buồn, trái với vui chung. -> Từ đồng âm, từ trái nghĩa. III-HĐ3:Tổng kết(5 phút) *Ghi nhớ 2: sgk (165 ). -Ta thg gặp n lối chơi chữ nào ? -Chơi chữ thg được sd ở đâu ? III-Tổng kết: -Hs đọc ghi nhớ *Ghi nhớ 1, 2 sgk-164,165 IV-HĐ4:Luyện tập, củng cố(10 phút) -Đọc bài thơ của Lê Quí Đôn và cho biết tác giả đã dùng n từ ngữ nào để chơi chữ ? B-Luyện tập: -Bài 1 (165 ): -Bài thơ dùng từ đồng nghĩa: Rắn (loài rắn) – Rắn (cứng đầu, khó bảo). -Liu điu (rắn nc), rắn (rắn -Mỗi câu sau đây có những tiếng nào chỉ các sự thường), hổ lửa (rắn có nọc độc), vật gần gũi nhau ? Cách nói này có phải là chơi mai gầm (cạp nong, rắn độc), ráo chữ không ? (rắn ráo, rất hung dữ và có nọc độc), lằn (rắn thằn lằn) trâu (rắn hổ trâu), hổ mang (rắn độc). -Bài 2 (165 ): Các tiếng chỉ các sự vật gần gũi nhau: -Thịt, mỡ ; dò,nem, chả: Thuộc -Sưu tầm 1 số cách chơi chữ trong sách báo ? nhóm thức ăn liên quan đến chất V-HĐ5:Đánh giá(3 phút) liệu thịt. -Thế nào là chơi chữ, có những lối chơi chữ nào? ->chơi chữ dùng từ gần nghĩa, từ Tìm vài câu thơ có sử dụng phép chơi chữ? đồng âm. VI-HĐ6:Dặn dò(2 phút) -Nứa, tre, trúc, hóp: Thuộc nhóm -VN học bài, soạn bài “Làm thơ lục bát” từ chỉ cây cối, thuộc họ tre. -> từ đồng âm, từ gần nghĩa. =>Tạo sự liên tưởng ngữ nghĩa lí.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 thú. -Bài 3 (166 ): Trăng bao nhiêu tuổi trăng già Núi bao nhiêu tuổi gọi là nui non. Tiết 60:LÀM THƠ LỤC BÁT A-Mục tiêu bài học:Giúp hs -Hiểu được luật thơ lục bát và phân biệt được thơ lục bát với văn vần 6/8. -Rèn kĩ năng phân tích luật thơ lục bát và biết làm thơ lục bát đúng luật. B-Chuẩn bị: -Gv: Chép bài ca dao Anh đi anh nhớ quê nhà.Những điều cần lưu ý: Tiết học àm thơ lục bát này coi như 1 tiết sinh hoạt ngữ văn, th.gian rất hạn chế, nếu gv thu xếp để hs có th.gian nhiều hơn thì sẽ có hiệu quả hơn. -Hs:Bài soạn C-Tiến trình lên lớp: I-HĐ1:Khởi động(5 phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: Nêu hiểu biết của em về thể thơ lục bát (số tiếng, số câu, vần) ? 3.Bài mới: Thơ lục bát là thể thơ rất thông dụng trong đời sống người VN. Song trong thực tế, có nhiều em vẫn chưa nắm được thể thơ này. Điều đó ảnh hưởng đến năng lực cảm thụ thơ lục bát, cũng như s.tác thơ lục bát. Vì vậy tập làm thơ thơ lục bát là 1 y.c rất cần thiết đối với hs chúng ta. Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta biết cách làm thơ lục bát. II-HĐ2:Hình thành kiến thức mớ (20 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức +Hs đọc bài ca dao (Bảng phụ). A-Tìmhiểu bài: -Cặp câu thơ lục bát mỗi dòng có mấy I-Luật thơ lục bát: tiếng ? Vì sao lại gọi là lục bát ? *Bài ca dao: Anh đi anh nhớ quê nhà. -Kẻ sơ đồ và điền các kí hiệu: B, T, V ứng a-Cặp câu thơ lục bát: gồm 1 câu 6 và 1 với mỗi tiếng của bài ca dao trên vào các câu 8. Vì thế gọi là lục bát. ô? b-Điền các kí hiệu B, T, V: +Gv: Các tiếng có thanh huyền, ngang gọi Anh đi anh nhớ quê nhà là tiếng bằng (B ); các tiếng có thanh sắc, B B B T B BV hỏi, ngã, nặng là tiếng trắc (T ); Vần (V ). Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tác giả. T B B T T BV B BV Nhớ ai dãi nắng dầm sương -Nhận xét tương quan thanh điệu giữa T B T T B BV tiếng thứ 6 và tiếng thứ 8 trong câu 8 ? Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao..

<span class='text_page_counter'>(145)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 T B T T B BV B B -Nhận xét về luật thơ lục bát (số câu, số c-Tương quan thanh điệu tiếng thứ 6 và 8 tiếng trong mỗi câu, số vần, v.trí vần, sự trong câu 8: Nếu tiếng 6 có thanh huyền thay đổi các tiếng B, T, bổng, trầm và thì tiếng 8 có thanh ngang và ngược lại. cách ngắt nhịp trong câu) ? d-Luật thơ lục bát: 2 -S luật B-T trong bài ca dao Con cò mà -So câu: không g.hạn. đi ăn đêm với luật thơ lục bát ? (Đây là -Số tiếng trong mỗi câu: câu đầu 6 tiếng, trong hợp ngoại lệ: tiếng thứ 2 là thanh T câu sau 8 tiếng. thì tiếng thứ 4 đổi thành thanh B. -Vần: tiếng 6 câu lục vần với tiếng 6 câu bát và tiếng 8 câu bát lại vần với tiếng 6 câu lục sau và cứ như thế tiếp tục cho đến hết. -Em hãy đọc 1 bài ca dao được s.tác theo -Luật B-T: tiếng thứ 2 thg có thanh B và thể thơ lục bát và nhận xét thể thơ lục bát tiếng thứ 4 thg là thanh T, các tiếng trong bài ca dao đó ? 1,3,5,7 không bắt buộc theo luật B-T. -Qua tìm hiểu về thể thơ lục bát, em rút ra -Cách ngắt nhịp: thg là nhịp chẵn c có khi kết luận gì ? nhịp lẻ: +Câu lục: 2/2/2 – 3/3. +Chia 2 nhóm, mỗi nhóm làm 1 câu. +Câu bát: 2/2/2/2-4/4-3/5. III-HĐ3:Tổng kết(5 phút) II-Tổng kết: -Nêu lại luật thơ lục bát *Ghi nhớ: sgk (156 ). -Hs đọc ghi nhớ B-Luyện tập: IV-HĐ4:Luyện tập, củng cố(10 phút) -Bài 1 (157 ): -Làm thơ lục bát theo mô hình ca dao. -Em ơi đi học trường xa Điền nối tiếp cho thành bài và đúng luật ? Cố học cho giỏi như là mẹ mong. -Anh ơi phấn đấu cho bền Mỗi năm mỗi lớp mới nên con người. -Cho biết vì sao em điền các từ đó (về ý -Ngoài vườn ríu rít tiếng chim va về vần) ? Trong nhà to nhỏ tiếng em đọc bài. +Hs đọc các câu lục bát. -Bài 2 (157 ): -Các câu lục bát em vừa đọc sai ở đâu ? Các câu lục bát này sai vần: Hãy sửa lại cho đúng luật ? -Vườn em cây quí đủ loài -Đại diện nhóm lên trình bày - nhận xét Có cam, có quýt, có bòng, có na.->xoài chéo -Thiếu nhi là tuổi học hành -Gv kết luận và cho điểm theo nhóm. Chg em ph.đấu tiến lên hg đầu.->nhanh V-HĐ5:Đánh giá(3 phút) (trở thành đoàn viên) -Gv đánh giá tiết học VI-HĐ6:Dặn dò(2 phút) -VN học bài, soạn bài “Chuẩn mực sử dụng từ” Tuần 16 Tiết 61:Tiếng Việt: CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 A-Mục tiêu bài học:Giúp hs -Nắm được các yêu cầu trong việc sử dụng từ. -Có ý thức dùng từ đúng chuẩn mực, tránh thái độ cẩu thả khi nói, viết. B-Chuẩn bị: -Gv: Bảng phụ chép ví dụ.Những điều cần lưu ý: Đây là bài học mang t.chất thực hành cao nên trong khi giảng dạy, gv cần cố gắng liên hệ với thực tế sd ng. ngữ của hs thì hs mới thấm thía và bài học mới trở nên sinh động. -Hs:Bài soạn C-Tiến trình lên lớp: I-HĐ1:Khởi động(5 phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: -Giải nghĩa và PT lối chơi chữ ở 2 câu đố sau: -Có con mà chẳng có cha Có lưỡi, không miệng, đó là vật chi ? -Hoa nào không có lẳng lơ Mà người gọi bướm ỡm ờ lắm thay. (Là hoa gì ?) (Con dao: chơi chữ đồng âm, Hoa bướm: chơi chữ đồng âm). 3.Bài mới: Khi nói, viết chúng ta cần sd từ đúng chuẩn mực. Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm được những yêu cầu trong việc sd từ, đồng thời giúp các em có khả năng phát hiện lỗi dùng từ của mình và của bạn, để có cách dùng từ cho chuẩn mực, tránh những sai sót. II-HĐ2:Hình thành kiến thức mới(25 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức +Hs đọc ví dụ, chú ý các từ in đậm. A-Tìm hiểu bài: -Những từ in đậm: dùi, tập tẹ, khoảng khắc, dùng I-Sử dụng từ đúng âm, đúng đã đúng chỗ chưa, có phù hợp với n từ ngữ xung chính tả: quanh không ? Vì sao ? (Vì: Dùi là đồ dùng để tạo *Ví dụ: sgk (166 ). lỗ thủng, với nghĩa ấy thì từ dùi không thể kết hợp -dùi -> vùi với các từ trong câu văn đã cho. Từ tập tẹ và từ -tập tẹ -> bập bẹ khoảng khắc c như vậy). -khoảng khắc -> khoảnh khắc -Những từ này dùng sai ở chỗ nào ? Cần phải sửa ->Là n từ dùng sai âm, sai c.tả. lại như thế nào cho đúng ? Là do ảnh hưởng của việc phát -Việc viết sai âm, sai c.tả này là do n ng.nhân âm tiếng đ.phg hoặc không nhớ nào ? hình thức chữ viết của từ, hoặc Nếu dùng sai c.tả thì sẽ dẫn đến tình trạng gì ? (ng liên tưởng không đúng). đọc, ng nghe sẽ không hiểu được ý của ng viết). =>Khi nói, viết phải dùng đúng -Qua 3 vd trên, em rút ra bài học gì về việc dùng âm, đúng c.tả. từ khi nói, viết ? II-Sử dụng từ đúng nghĩa: +Hs đọc vd, chú ý các từ in đậm. *Ví dụ: sgk (166 )..

<span class='text_page_counter'>(147)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 -Các từ in đậm: sáng sủa, cao cả, biết được dùng ở trong các ngữ cảnh trên đã đúng chưa, có phù hợp không ? Vì sao? (Vì: sáng sủa có 4 nghĩa: 1 có những a.s TN chiếu vào, gây cảm giác thích thú; 2.có n nét lộ vẻ thông minh; 3.cách diễn đạt rõ ràng, mạch lạc; 4.tốt đẹp, có n tr.vọng. ở câu 1 có lẽ ng viết dùng sáng sủa với nghĩa thứ 4, tuy nhiên dùng như vậy là không phù hợp với ý định th.báo, tức là dùng chưa đúng nghĩa). -Em hãy tìm n từ gần nghĩa với từ sáng sủa để thay thế nó ? (tươi đẹp). -Cao cả là cao quí đến mức không còn có thể hơn. Dùng từ cao cả ở câu 2 đã phù hợp chưa với đ2 của câu tục ngữ chưa ? Từ nào có thể thay thế cho từ này ? (quí báu, sâu sắc). +Gv: Lương tâm là yếu tố nội tâm giúp con ng có ->Dùng từ không đúng nghĩa là thể tự đánh giá hành vi của mình về mặt đ.đức; do không nắm được nghĩa của từ biết là nhận rõ được ng, sự vật hay 1 điều gì đó hoặc không phân biệt được các từ hoặc có k.năng làm được việc gì đó. đồng nghĩa. -Vậy có thể nói biết lương tâm được không ? Có =>Dùng từ là phải dùng đúng thể nói có lương tâm hay vô lương tâm được nghĩa. không ? III-Sử dụng từ đúng t.chất ngữ -Những từ: sáng sủa, cao cả, biết ở trên được dùng pháp của từ: đúng nghĩa hay sai nghĩa ? Vì sao ? *Ví dụ: sgk. -Từ 3 vd trên, em rút ra bài học gì cho việc dùng -Hào quang -> hào nhoáng. từ ? - Thêm từ sự vào đầu câu; hoặc: +Hs đọc ví dụ (bảng phụ). Chị ăn mặc thật giản dị. -Những từ in đậm trong n câu trên dùng sai như -Thảm hại -> thảm bại thế nào? Vì sao lại dùng sai như vậy ? (Dùng sai -Giả tạo phồn vinh -> phồn vinh 2 về t.chất NP của từ – Là do không nắm được đ giả tạo NP của từ ) =>Việc dùng từ phải đúng t.chất -Hãy tìm cách chữa lại cho đúng ? NP. -Khi nói, viết cần phải dùng từ như thế nào ? IV-Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm, hợp phong cách: *Ví dụ: sgk +Hs đọc ví dụ, chú ý các từ in đậm. -Lãnh đạo -> cầm đầu -Các từ in đậm trong các câu trên sai như thế nào? -Chú hổ -> nó (dùng sai sắc thái biểu cảm, không hợp với phong =>Việc dùng từ phải đúng sắc cách) thái biểu cảm, hợp với tình huống - Hãy tìm các từ thích hợp thay cho các từ đó ? giao tiếp. -Qua việc dùng từ trên, em rút ra bài học gì ? V-Không lạm dụng từ đ.phg, từ.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 HV: +Gv đưa ra tình huống: Một ng dân Nghệ An ra HN thăm bà con, bị lạc đg, muốn hỏi đg, ng đó hỏi: Cháu ơi, đg ni là đg đi mô ? Cậu bé được hỏi trả lời: Cháu không hiểu bác muốn hỏi gì ? -T.sao cậu bé lại không hiểu câu hỏi trên ? (Vì câu hỏi có dùng n từ đ.phg). -ở bài từ HV (bài 6) chúng ta đã rút ra được bài => Không lạm dụng từ đ.phg, từ học: Khi nói, viết không nên lạm dụng từ HV. Vì HV. sao ? (vì lạm dụng từ HV sẽ làm cho lời ăn tiếng nói thiếu tự nhiên, thiếu trong sáng, không phù VI-Tổng kết: hợp với h.cảnh g.tiếp) *Ghi nhớ: sgk (167 ). -Qua tình huống trên, em rút ra bài học gì ? B-Luyện tập -Khi sd từ chúng ta cần chú ý gì ? III-HĐ3:Tổng kết(5 phút) -Khi sử dụng từ ta cần chú ý điều gì -Hs đọc ghi nhớ IV-HĐ4:Luyện tập,củng cố(5 phút) -Sửa lại các lỗi bài TLV của mình V-HĐ5:Đánh giá(3 phút) -Gv đánh giá tiết học VI-HĐ6:Dặn dò(2 phút) -VN học bài , soạn bài “Ôn tập văn biểu cảm” Tiết 62:Tập làm văn: ÔN TẬP VĂN BIỂU CẢM A-Mục tiêu bài học: *Ôn lại n điểm q.trọng nhất về lí thuyết làm văn biểu cảm: -Phân biệt văn tự sự, miêu tả với yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảmảm. -Cách lập ý và lập dàn bài cho một đề văn biểu cảmảm. -Cách diễn đạt trong bài văn biểu cảm. B-Chuẩn bị: -Gv: Bảng phụ chép đv.Những điều cần lưu ý sgv -Hs:Bài soạn C-Tiến trình lên lớp: I-HĐ1:Khởi động(5 phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: Thế nào là văn biểu cảm ? (Là văn bản viết ra nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc, sự đánh giá của con ng đối với thế giới xq và khêu gợi lòng đồng cảm nơi ng đọc). 3.Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 Các em đã học 1 số van bản biểu cảm và làm 2 bài TLV về văn biểu cảmảm. Như vậy các em đã có 1 số hiểu biết nhất định về văn biểu cảm và cũng đã được rèn luyện k.năng về cách làm kiểu văn này. Bài ôn tập hôm nay sẽ giúp các em củng cố, h.thống hoá lại 1 số v.đề q.trọng về văn biểu cảm. II-HĐ2:Hình thành kiến thức mới(35 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức -Hs đọc lại các đv, b.văn về Hoa hải đg (bài 5), I-Sự khác nhau giữa văn miêu tả về Hoa học trò (bài 6 ) và cho biết các văn bản và văn biểu cảm: biểu cảm đó đã dùng yếu tố miêu tả để làm gì ? (Bài Hoa hải đg, tác giả miêu tả chỉ nhằm đưa -Văn miêu tả nhằm tái hiện lại ra lời bình luận về loại hoa thấy ở khắp mọi đ.tượng (ng. vật, cảnh) sao cho ng ta 2 nơi. Trong đó tác giả dùng phép s : “cánh hoa cảm nhận được nó. Còn van biểu khum2 như muốn phong lại cái nụ cười má lúm cảm, miêu tả đ.tượng nhằm mượn n đồng tiền” và nhớ lại 1 KN lần đầu từ Nam ra đ.điểm, p.chất của nó mà nói lên suy Bắc đến thăm đền Hùng ngắm hoa hải đg ở núi nghĩ, cảm xúc của m. Do đ2 này mà Nghiã Lĩnh. Bài Hoa học trò c được tác giả văn biểu cảm thg sd b.p tu từ s2, ẩn miêu tả cây hoa phượng vì ý nghĩa của nó gắn dụ, nhân hoá. liền với hs, với trong lớp. Tác giả mượn hình 2-Sự khác nhau giữa văn tự sự và ảnh hoa phg nở, hoa phg rơi để nói đến cái văn biểu cảm mùa hè thiếu vắng và chia phôi qua cảm xúc -Văn tự sự nhằm kể lại 1 câu chuyện của m.Tác giả đã dùng hình thức lặp lại và (1 sự việc) có đầu, có đuôi, có nh.hoá để đ.tả cái buồn trống vắng nơi sân ng.nhân, d.biến, k.quả. Còn văn biểu 2 trong “Hoa phg rơi ... Hoa phg múa. Hoa phg cảm, tự sự chỉ làm nền để nói lên khóc. Hoa phg mơ, hoa phg nhớ.” cảm xúc. Do đó tự sự trong văn biểu +Gv: Bài Hoa hải đg là văn miêu tả, còn bài cảm thường nhớ lại n sự việc trong Hoa học trò là văn biểu cảmảm. quá khứ, n sự việc để lại ấn tượng -Qua 2 bài văn trên, em hãy cho biết văn miêu sâu đậm, chứ không cần đi sâu vào tả và văn biểu cảmảm khác nhau ở chỗ nào ? ng,nhân, k.quả. -Hs đọc bài Kẹo mầm (bài 11) và cho biết các 3-Vai trò và n.vụ của tự sự và miêu yếu tố tự sự trong bài nhằm mục đích gì ? (Bài tả trong văn biểu cảm: Kẹo mầm có đoạn tự sự nhớ lại mẹ và chị gỡ -Tự sự và miêu tả trong văn biểu tóc, rồi vo tóc dắt lên đòn tay nhà để tác giả lấy cảm đóng vai trò làm giá đỡ cho tác đổi kẹo mầm và đến nay mỗi khi có lời rao: giả bộc lộ tình cảm, cảm xúc. Thiếu “Ai tóc rối đổi kẹo mầm” thì tác giả lại khắc tự sự, miêu tả thì tình cảm mơ hồ, khoải nhớ đến mẹ đã chết và chị đã đi lấy không cụ thể, bởi vì tình cảm, cảm chồng). xúc của con ng nảy sinh từ sự việc, -Hãy cho biết văn biểu cảm khác văn tự sự ở cảnh vật cụ thể. điểm nào? 4-Tìm ý và lập dàn bài cho đề văn: -Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm đóng vai Cảm nghĩ về mùa xuân. trò gì ? Chúng thực hiện n.vụ biểu cảm như thế a-Mb: 1 năm có 4 mùa, theo em mùa nào ? Nêu vd? xuân là mùa đẹp nhất. (Vd bài Kẹo mầm: Tình cảm nhớ mẹ và chị từ b-TB:.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 tóc rối, kẹo mầm). *ý nghĩa của m.xuân đối với con ng: -Em hãy nêu các bước làm 1 bài văn biểu -M.xuân mang lại sức sống mới cảm ? -M.xuân đánh dấu bước đi của đ.nc, -Tìm hiểu đề là tìm hiểu n gì ? (Đ.tượng biểu con ng. cảm: M.xuân và tình cảm cần biểu hiện: cảm *Cảm nghĩ của em về m.xuân: xúc của m đối với m.xuân). -Mùa đơm hoa kết trái -Em hãy nêu dàn ý của bài văn biểu cảmảm ? -Mùa sinh sôi vạn vật. (MB: G.thiệu đ.tượng biểu cảm; TB: miêu tả 1 -Mùa thêm 1 tuổi đời. vài đ2 tiêu biểu của đ.tác giả để biểu cảmảm; c-KB: K.định lại c.nghĩ của em về KB: K.đ lại c,xúc của m về đ.tác giả đó). m.xuân. 5-Bài văn biểu cảm thường sd các b.p tu từ: -s2, ẩn dụ, nhân hoá, điệp ngữ. -Bài văn biểu cảm thg sd n bp tu từ nào ? -Ngôn ngữ văn biểu cảm gần với 2 -Ng ta nói ng văn biểu cảm gần với thơ, em có thơ. Vì nó có mục đích biểu cảm như đồng ý không ? Vì sao ? thơ.Trong cách biểu cảm trực tiếp, III-HĐ3:Đánh giá(3 phút) ng viết sd ngôi thứ nhất (tôi, em, -Gv đánh giá tiết học chúng em), tr.tiếp bộc lộ cảm xúc IV-HĐ4:Dặn dò(2phút) của m bằng lời than, lời nhắn, lời -VN học bài, soạn bài “Mùa xuân của tôi” hô... Trong cách biểu cảm g.tiếp, tình cảm ẩn trong các hình ảnh. Tiết 63:Văn bản: MÙA XUÂN CỦA TÔI -Vũ BằngA-Mục tiêu bài học: Giúp hs -Cảm nhận được nét đặc sắc riêng của cảnh sắc m.xuâm HN và MB được tái hiện trong bài tuỳ bút. -Thấy được tình q.hg đ.nc thiết tha, sâu nặng của tác giả được thể hiện qua ngòi bút tài hoa, tinh tế, giàu cảm xúc và hình ảnh. B-Chuẩn bị: -Gv:Tranh ảnh mùa xuân ở miền Bắc. Những điều cần lưu ý: Bài MXCT (tên bài là do ng biên soạn đặt) là đoạn đầu bài tuỳ bút “Tháng giêng mơ về trăng non rét ngọt”, mở đầu cho nỗi nhớ thương suốt 12 tháng của tác giả. -Hs:Bài soạn C-Tiến trình lên lớp: I-Hđ1:Khởi động(5 phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: -Trong bài Một thứ quà của lúa non: Cốm, em thích đoạn nào nhất, em hãy đọc thuộc lòng đoạn đó ? Đoạn em vừa đọc nói về v.đề gì ? -Nêu n nét đặc sắc về ND và NT của văn bản Một thứ quà của lúa non: Cốm ? 3.Bai mới:.

<span class='text_page_counter'>(151)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 Chúng ta đã từng biết và cảm thông với tấm lòng của n ng sống xa q.hg, trĩu nặng tình quê trong thơ Đg của Lí Bạch, Đỗ Phủ, Hạ Tri Chương. ở VN c có 1 nghệ sĩ do h.cảnh riêng và yêu cầu c.tác cm phải xa rời q.hg MB vào sống ở MN mấy chục năm trời, đó là nhà văn Vũ Bằng – một nhà văn đã từng nổi tiếng trước cm/8.1945. Tấm lòng của V.Bằng đối với q.hg đã được gửi gắm trong TP “Thương nhớ 12” mà đ.trích MXCT là tiêu biểu. II-HĐ2:Đọc – Hiểu văn bản(25 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức A-Tìm hiểu bài: -Dựa vào phần c.thích, em hãy g.thiệu 1 vài nét I-Tác giả – Tác phẩm: về tác giả Vũ Bằng ? 1-Tác giả: Vũ Bằng (1913-1984), quê HN. -Em hãy nêu x.xứ và h.c s.tác của tp ? -Có sở trong về tr.ngắn, tuỳ bút, bút kí. 2-Tác phẩm: -Trích từ thiên tuỳ bút “Tháng giêng mơ về trăng non rét ngọt”, trong tập tuỳ bút-bút kí “Thg nhớ mười hai” của t.giả +Hd đọc: Giọng chậm rãi, sâu lắng, mềm -TP viết trong h.c đ.nc bị chia cắt, mại,hơi buồn tác giả sống trong vùng k.soát của -Giải nghĩa từ khó. mĩ-nguỵ, xa cách q.hg đất Bắc. -Văn bản được viết theo thể loại nào ? II-Kết cấu: 2 -B.văn viết về cảnh sắc và kh m.xuân ở đâu ? *Thể loại: Kí-tuỳ bút mang t.c hồi H.c và t.trạng của tác giả khi viết bài này như kí. thế nào ? *Chủ đề: B.văn viết về cảnh sắc và kh2 m.xuân ở HN và MB qua nỗi nhớ thg da diết của 1 ng xa quê đang -Bài văn có thể chia thành mấy đoạn ? Mỗi sống ở SG trong vùng k.soát của Mĩđoạn từ đâu đến đâu, ND của mỗi đoạn là gì ? nguỵ, khi đ.nc còn bị chia cắt. *Bố cục: 3 phần -Em có nhận xét gì về sự LK giữa các đoạn ? - ->mê luyến m.xuân: Cảm nhận về (B.văn có sự LK chặt chẽ theo dòng cảm xúc q.luật tình cảm của con ng đối với hồi tưởng của tác giả) m.xuân. - ->liên hoan: Cảm nhận về cảnh sắc +Hs đọc đoạn1 (từ đầu->mê luyến m.x) và kh2 m.xuân đất Bắc-m.xuân HN. -B.p NT nào đã được sd ở đoạn này ? T.d của -Còn lại:Cảm nhận về cảnh sắc b.p NT đó ? m.xuân sau rằm tháng giêng. -Đ.v bình luận trên đã bộc lộ được thái độ, tình III-Phân tích: cảm gì của tác giả đối với m.x q.hg ? 1-Tình cảm của con người đối với -Gv: Yêu mến m.x, yêu mến tháng giêng, m.xuân: tháng đầu tiên của m.x, mùa đầu của t.yêu, h.p ->Sd điệp từ, điệp ngữ và điệp kiểu và tuổi trẻ, đất trời và lòng ng. Nhưng đó chưa câu- Nhấn mạnh tình cảm của con ng.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 phải là lí do cơ bản khiến tác giả “mê luyến đối với m.xuân. m.xuân”. Vậy lí do gì sâu kín hơn – Hs đọc =>Thể hiện sự nâng niu, trân trọng, đoạn 2 thg nhớ, thuỷ chung với m.xuân. -Câu văn nào đã gợi tả cảnh sắc và kh2 m.xuân đất Bắc, m.xuân HN ?. 2-Cảnh sắc và kh2 m.xuân đất Bắcm.xuân HN: -M.x của tôi-M.x Bắc Việt, m.x của -Đv có sd n b.p NT nào, t.d của các b.p NT HN... có mưa riêu2, gió lành lạnh, đó ? có..., có câu hát huê tình của cô gái -N dấu hiệu điển hình nào đã tạo nên cảnh sắc đẹp như thơ mộng... m.x đất Bắc ? (mưa riêu2, gió lành lạnh) ->Sd điệp từ, phép liệt kêvà dấu 2 -N đấu hiệu điển hình nào tạo nên kh m.x đất chấm lửng ở cuối câu – Nhấn mạnh Bắc ? (Tiếng nhạn, tiếng chống chèo, câu hát các dấu hiệu điển hình của mx đất huê tình) Bắc-mx HN. -N dấu hiệu đó gợi 1 bức tranh xuân đất Bắc =>Gợi 1 bức tranh xuân với kh2 và như thế nào ? cảnh sắc hài hoà, tạo nên 1 sự sống -Câu văn: “Nhựa sống... đứng cạnh.” đã diễn tả riêng của mx đất Bắc. sức mạnh nào của m.x ? (M.x có sức khơi gợi ->Hình ảnh s2 mới mẻ – Diễn tả sinh sinh lực cho muôn loài) động và hấp dẫn sức sống của m.x -Sức mạnh nào của m.x được diễn tả trong câu văn: “Nhang trầm...liên hoan” ? (M.x có sức =>M.x đã khơi dậy năng lực sống mạnh khơi dậy và lưu giữ các năng lực t.thần cho muôn loài, khơi dậy n năng lực cao quí của con ng) tinh thần cao quí của con ng và khơi -ở 2 đ.v trên, tác giả đã sd b.p NT nào ? T.d dậy t.yêu cuộc sống, yêu q.hg. của các b.p NT đó ? =>Tác giả thương nhớ m.x đất Bắc. -Đv đã thể hiện được cảm xúc, tình cảm gì của tác giả ? +Hs đọc phần 3. -Kh2 và cảnh sắc TN m.x sau rằm tháng giêng 3-Cảm nhận về m.x sau rằm tháng được miêu tả qua n chi tiết nào ? giêng: -Đào hơi phai nhưng nhuỵ vẫn còn phong, cỏ lại nức 1 mùi hg man mác. -Mưa xuân, trời xanh tươi... trên nền trời trong2, có n làn sáng hồng2 rung động như cánh ->Sd 1 loạt n từ ngữ gợi tả kết hợp con ve mới lột xác. với hình ảnh s2 - Miêu tả sự thay đổi -Em có nhận xét gì về NT miêu tả của tác giả ở chuyển biến của cảnh sắc và kh2 m.x đv này ? Td của các b.p NT đó ? =>Thể hiện sự tinh tế, nhạy cảm trước TN của tác giả. III-HĐ3:Tổng kết(5 phút) - Đối với TN, tác giả là ng như thế nào? IV-Tổng kết: -B.văn có n nét đặc sắc gì về ND và NT ? *Ghi nhớ: sgk (178 ). -Hs đọc ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(153)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 IV-HĐ4:Luyện tập, củng cố(5 phút) B-Luyện tập: -Viết đv diễn tả cảm xúc của em về một mùa trong năm ở q.hg em ? V-HĐ5:Đánh giá(3 phút) -Qua văn bản em học tập được điều gì ở tác giả? VI-HĐ6:Dặn dò(2 phut) -VN học bài, soạn bài “Sài Gòn tôi yêu” Tiết 64:Văn bản: HDĐT SÀI GÒN TÔI YÊU A-Mục tiêu bài học: Giúp hs -Cảm nhận được nét đẹp riêng của SG với TN, khí hậu nhiệt đới và nhất là phong cách con ng SG. -Nắm được biểu hiện tình cảm, cảm xúc qua n hiểu biết cụ thể, nhiều mặt của tác giả về SG. B-Chuẩn bị: -Gv:Những điều cần lưu ý: Bài tuỳ bút này là bài mở đầu trong tập tuỳ bút-bút kí “Nhớ...Sài Gòn” của Minh Hương. Bài văn nêu n nét chung về SG và chủ yếu là để nói tới tình yêu mến của tác giả đối với thành phố. C-Tiến trình lên lớp:: I-HĐ1:Khởi động(5 phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: -Nêu những điểm về nội dung và nghệ thuật của văn bản “Mùa xuân của tôi” -Qua văn bản em hiểu gì về tác giả Vũ Bằng 3.Bài mới: Sài Gòn ngày xưa là hòn ngọc của ĐNA, nay là thành phố HCM rực rỡ tên vàng, là thành phố trẻ lớn nhất miền Nam, đã hiện lên 1 cách vừa k.quát, vừa cụ thể trong t.yêu của 1 ng từng sống ở nơi đây hơn nửa TK như thế nào? Hôm nay thầy trò chúng ta sẽ đến thăm SG qua n trang tuỳ bút của M.Hương II-HĐ2:Đọc – Hiểu văn bản(25 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức I-Tác giả – Tác phẩm: +Gv: G.thiệu 1 vài nét về tác giảM.Hương. 1-Tác giả: M.Hương -Quê Quảng Nam đã vào sinh sống ở SG trước 1945. -Nhớ SG, tập I: viết về n nét đẹp riêng đầy ấn -Thg viết các thể loại: bút kí, tuỳ bút, tượng của SG trên n p.diện: TN, khí hậu-thời tạp văn, phóng sự với n nhận xét tinh tiết và cuộc sống s.hoạt của ng thành phố SG. tế, dí dỏm và sâu sắc. Nhân dịp KN 300 năm SG, tác giả cho ra tiếp 2-Tác phẩm: Đây là bài tuỳ bút rút tập II, lần này tác giả chú ý đến sự hình thành từ bài bút kí Nhớ... SG, tập I của.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 các cộng đồng dân cư, các xóm nghề, vườn M.Hg. xưa, n bến, n chợ “đặc chủng”. II-Kết cấu: +Hd đọc:giọng hồ hởi, phấn khởi, vui tươi, sôi *Thể loại:Tuỳ bút động, chú ý các từ ngữ đ.phg. *Chủ đề: Bài tuỳ bút thể hiện tình -Giảt nghĩa từ khó. cảm y.mến và n ấn tương bao quát -Bài văn được viết theo thể loại nào ? chung của tác giả về thành phố SG -Bài bút kí SGTY đã thể hiện được tình cảm gì trên các p.diện chính: TN, khí hậu, của tác giả, qua n p.diện nào ? th.tiết, cuộc sống s.hoạt của thành -Dựa vào mạch cảm xúc và suy nghĩ của tác phố, cư dân và phong cách con ng giả, hãy tìm bố cục của bài văn ? SG. -Em có nhận xét gì về bố cục của văn bản *Bố cục: 3 phần này ? (Bố cục khá mạch lạc theo cảm xúc của - ->họ hàng: N ấn tượng b.quát về ng viết trước n mặt khác nhau của thành phố SG. SG). - ->hơn năm triệu: Đ2 cư dân và phong cách ng SG. -Hs đọc 1 của phần 1. ND của đoạn này là gì ? -Còn lại:K.đ t.yêu của tác giả đối với -ở đoạn này tác giả đã s2 SG với ai và với n cái SG. gì ? Câu văn nào đã nói lên điều đó? III-Phân tích: -SG vẫn trẻ. Tôi thì đương già. Ba trăm năm 1-Những ấn tác giả chung bao quát so với năm ngàn năm tuổi của đ.nc... còn xuân về SG: chán. SG cứ trẻ hoài như 1 cây tơ đang độ nõn * Thành phố 300 năm vẫn trẻ: nà... ->Cách s2 khá đa dạng và bất ngờ -Em có nhận xét gì về các phép s2 đó ? T.d của Có t.d tô đậm cái trẻ trung của SG. các phép s2 ấy là gì ? =>Thể hiện tình cảm nồng nhiệt của -ĐV đã cho ta thấy được tình cảm gì của tác tác giả đối với SG. giả đối với SG ? * Thời tiết và nhịp sống của SG: -Hs đọc đoạn 2, ND của đoạn 2 là gì ? -Sớm: nắng ngọt ngào -Thời tiết của SG được miêu tả qua n chi tiết -Chiều lộng gió nhớ thg, dưới n cây nào ? mưa nhiệt đới bất ngờ -Trời đang ui2 buồn bã, bỗng nhiên trong vắt lại như thuỷ tinh. -ở đoạn này tác giả đã sd n phương thức biểu ->Miêu tả kết hợp với biểu cảm – đạt nào , nó t.d gì ? Làm cho câu văn có hồn và gợi cảm xúc cho ng đọc. =>Cảm nhận tinh tế về sự thay đổi -Tác giả có cảm nhận gì về th.tiết và khí hậu nhanh chóng của th.tiết. của SG? -Cuộc sống của SG được ghi lại qua n câu văn nào ? -Tôi yêu cả đêm khuya thưa thớt tiếng ồn. Tôi yêu phố phường náo động, dập dìu xe cộ... Yêu cả cái tính lặng của buổi sáng tinh sương....

<span class='text_page_counter'>(155)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 -Từ đó em có cảm nhận gì về cuộc sống của SG ? (Cuộc sống kh.trương, sôi động và đa dạng của thành phố trong n thời điểm khác nhau) ->Sd điệp từ, điệp c.trúc câu – Nhấn -Em có nhận xét gì về cách dùng từ ngữ và câu mạnh kh.khí ồn ào, sôi động của SG. văn của tác giả ,ở đoạn 2 này ? T.d ? =>Thể hiện 1 t.yêu chân thành da -Đv đã cho ta thấy được tình cảm gì của tác giả diết của tác giả đối với SG. đối với SG ? -Cư dân SG có đ2 gì ? Đ2 đó được thể hiện thông qua hình ảnh nào ? (SG bao giờ c giang 2-Đặc điểm cư dân và phong cách 2 cánh tay mở rộng mà đón n ng từ trăm nẻo người SG: đất nc kéo đến.) *Đ2 cư dân SG: -Phong cách bản địa của ng SG được k.q qua n -Cởi mở, mến khách, dễ hoà hợp. chi tiết nào ? (Họ ăn nói tự nhiên hề hà, dễ *Phong cách bản địa của ng SG: dãi,it dàn dựng, tính toán, chơn thành, bộc -Trung thực, ngay thẳng và tốt bụng. trực) -Phong cách ở đây được hiểu là cách sống riêng, vậy em có nhận xét gì về cách sống này ? -Người SG bộc lộ tập trung vẻ đẹp ở các cô *Phong cách các cô gái SG: gái, em hãy tìm đv diễn tả vẻ đẹp này ? (Các cô gái thị thiềng...thơ ngây) -ĐV đã nói đến n nét đẹp riêng nào của các cô gái ? -Nét đẹp riêng: Nét đẹp trang phục, -Những biểu hiện riêng đó làm thành vẻ đẹp nét đẹp dáng vẻ, nét đẹp xã giao. chung nào của ng SG ? -Vẻ đẹp chung: Giản dị, khỏe -Vẻ đẹp của ng SG được nói đến ở đây là vẻ mạnh,lễ độ, tự tin. đẹp truyền thống. Vì sao tác giả lại tìm kiếm ->Các vẻ đẹp truyền thống là g.trị các vẻ đẹp truyền thống đó ? bền vững mang bản sắc riêng – Tác -Hs đọc đv. giả coi trọng g.trị truyền thống. +Đv trên khiến em liên tưởng tới bài văn nào, *Thành phố ít chim, đông người: của ai,đã học ở lớp 6 ? (Liên tưởng tới hồi kí- -Bảo vệ chim, bảo vệ TN- m.trong tự truyện:Lao xao của Duy Khán) và lên án n kẻ vô trách nhiệm, phá -Đv đã đặt ra v.đề gì ? hoại TN-m.trong. -“Thành phố hiếm hoi dần chim chóc. Thì có người.” Câu văn dự báo với chúng ta điều gì ? (Dự báo về n khó khăn và nguy cơ phá hoại môi sinh vì tốc độ CN hoá ngày càng tăng nhanh, khiến cho đất chật ng đông, kh.khí ô nhiễm càng nặng nề). -Những lời nói nào trong văn bản biểu hiện. 3-Tình yêu với SG:.

<span class='text_page_counter'>(156)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 trực tiếp t.yêu của tác giả đối với SG ? -Tôi yêu SG da diết … -Trong n câu văn đó n ngôn từ nào được lặp đi, -Vậy đó mà tôi yêu SG và yêu... lặp lại ? Sự lặp lại đó có ý nghĩa gì ? ->Sd điệp từ – Nhấn mạnh SG có n -Yêu SG, tác giả cảm thấy thg mến bao nhiêu điểm đáng yêu. c không thấy uổng công hoài của...Từ đây, em =>Yêu quí SG đến độ hết lòng, hiểu tình cảm của tác giả dành cho SG là tình muốn được đóng góp sức m cho SG cảm như thế nào ? và mong mọi ng hãy đến, hãy yêu III-HĐ3:Tổng kết(5 phút) SG. -Bài văn đã đem lại cho em n hiểu biết mới IV-Tổng kết: nào về c.s và con ng SG ? Do đâu mà b.văn có *Ghi nhớ: sgk (173 ). sức truyền cảm ? -HS đọc ghi nhớ. IV-HĐ4:Luyện tập, củng cố(5 phút) -Em hãy tìm n bài viết về vẻ đẹp và đặc sắc B-Luyện tập: của q.hg em ?(hoặc em viết đoạn văn ca ngợi vẻ đẹp ở quê hương em) V-HĐ5:Đánh giá(3 phút) -Gv đánh giá tiết học VI-HĐ6:Dặn dò(2 phút) -VNhọc bài, soạn bài “Luyện tập sử dụng từ”.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 Tuần 17 Tiết 65:Tiếng Việt: LUYỆN TẬP SỬ DỤNG TỪ A-Mục tiêu bài học: Giúp hs -Rèn luyện kĩ năng sử dụng từ đúng chuẩn mực. -Tránh thái độ cẩu thả khi nói viết. B-Chuẩn bị: -Gv: Bảng phụ chép ví dụ.Những điều cần lưu ý: Không nên để hs học bài một cách thụ động vì đây là bài học ang t.chất thực hành tổng hợp. -Hs:Bài soạn C-Tiến trình lên lớp: I-HĐ1:Khởi động(5 phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: Khi sd từ cần phải chú ý n gì ? (Ghi nhớ – 167 ). 3.Bài mới: II-HĐ2:Hình thành kiến thức mới(35 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức I- I- Thực hành luyện tập: -Đọc các bài TLV của em từ đầu năm đến 1-Bài 1 (179 ): nay. Ghi lại những từ em đã dùng sai (về âm, a-Sử dụng từ không đúng âm, đúng về c.tả, về nghĩa, về t.chất ngữ pháp và về sắc c.tả: thái biểu cảmảm ) và nêu cách sửa chữa ? -Da đình em có rất nhiều người: Ông -Chúng ta cần căn cứ vào đâu để tìm ra n từ bà, cha mẹ, anh chị em và cả cô gì, dùng sai ? (Căn cứ vào k.thức về chuẩn mực chú bác nữa. sd từ để tìm các từ đã dùng sai). -> gia đình, cô dì. b-Dùng từ không đúng nghĩa: -Trường của em ngày càng trong -Gv hướng dẫn hs: Tập hợp các từ dùng sai sáng. theo từng loại. -> khang trang. c-Sử dụng từ không đúng t.chất ngữ pháp của câu: -Hs tìm và sửa lỗi. -Nói năng của bạn thật là khó hiểu. ->Cách nói năng của bạn thật là khó hiểu. (Bạn nói năng thật khó hiểu.) d-Sử dụng từ không đúng sắc thái biểu -Đọc bài TLV của bạn cùng lớp; nhận xét về cảm, không hợp phong cách: các trường hợp dùng từ không đúng nghĩa, -Bọn giặc đã hi sinh rất nhiều.->bỏ không đúng t.chất ngữ pháp, không đúng sắc mạng. thái biểu cảmảm và không hợp với tình e-Không lạm dụng từ đ.phg, từ HV: huống giao tiếp trong bài làm của bạn ? -Bạn ni, bạn đi mô ? ->này, đâu. -Cách làm như bài tập 1. -Bác nông dân cùng phu nhân đi thăm.

<span class='text_page_counter'>(158)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 -Thảo luận với bạn về việc chỉ ra lỗi dùng từ đồng. ->Bác nông dân cùng vợ đi... và việc sửa lỗi. 2-Bài 2 (179 ): -Viết đv từ 8->10 câu (chủ đề tự chọn). -Hs đọc đv – Các bạn nhận xét về cách sử dụng từ và sửa lại các lỗi sai sót. -Ôn lại tất cả các kiến thức đã học từ đầu năm đến nay, về phần tiếng Việt. -Xem lại các bài tập ở phần luyện tập cuối mỗi bài. 3-Bài 3: III-HĐ3:Đánh giá(3 phút) II-Hướng dẫn ôn tập học kì I: -Gv đánh giá tiết học IV-HĐ4:Dặn dò(2 phút) -VN ôn tập thi HKII, soạn bài “Ôn tập tác phẩm trữ tình” Tiết 66-67:ÔN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH A-Mục tiêu bài học: -Hs bước đầu nắm được khái niệm trữ tình và một số đ.điểm NT phổ biến của TP trữ tình, thơ trữ tình. -Củng cố những k.thức cơ bản và duyệt lại một số kĩ năng đơn giản đã được cung cấp và rèn luyện, trong đó ccần đ,biệt lưu ý cách tiếp cận 1 TP trữ tình. B-Chuẩn bị: -Gv: Những điều cần lưu ý: Gv cần nhấn mạnh đến những v.đề có ý nghĩa chung nhất, tránh cho hs đi vào n chi tiết vụn vặt. C-Tiến trình lên lớp: I-HĐ1:Khởi động(5 phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: Nêu những nét đặc sắc về ND và NT của văn bản SGTY ? (Ghi nhớ- sgk- 178). 3Bài mới: Từ đầu năm đến giờ chúng ta đã được học một số TP trữ tình. Bài hôm nay chúng ta sẽ củng cố hệ thống hoá lại những k.thức đó. II-HĐ2:Ôn tập(25 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức A-Tìm hiểu bài: -Hãy nêu tên tác giả của những tác I-Nội dung ôn tập: phẩm sau: 1-Tên tác giả và tác phẩm: -CNTĐTT: Lí Bạch. -Phò giá về kinh: Trần Quang Khải. -Tiếng gà trưa: Xuân Quỳnh. -Cảnh khuya: HCM..

<span class='text_page_counter'>(159)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 -Ngẫu nhiên viết... : Hạ Tri Chương. -Bạn đến chơi nhà: Ng.Khuyến. -Buổi chiều đứng ở...: Trần Nhân Tôn.g -Hãy sắp xếp lại tên TP khớp với ND tư -Bài ca nhà tranh bị..: Đỗ Phủ. tưởng, tình cảm được biểu hiện ? 2-Sắp xếp tên TP khớp với ND tư tưởng, tình cảm được biểu hiện: -Bài ca CS: Nhân cách thanh cao và sự giao hoà tuyệt đối với TN, -Cảnh khuya: T.yêu TN, lòng yêu nước sâu nặng và phong thái ung dung lạc quan. -Cảm nghĩ trong...: Tình cảm q,hg sâu lắng trong khoảnh khắc đêm thanh vắng. -Bài ca nhà...: Tinh thần nhân đạo và lòng vị tha cao cả. -Qua ĐN: Nỗi nhớ thg quá khứ đi đôi với nỗi buồn đơn lẻ thầm lặng giữa núi đèo hoang sơ. -Sông núi...: ý thức ĐL tự chủ và q,tâm tiêu diệt địch. -Ngẫu nhiên...: Tình cảm q.hg chân thành pha chút xót xa lúc mới trở về quê. -Hãy sắp xếp lại để tên TP (hoặc đ.trích) -Tiếng gà trưa: Tình cảm g.đ, q.hg qua khớp với thể thơ ? những KN đẹp của tuổi thơ. 3-Sắp xếp lại tên TP (hoặc đ.trích) khớp với thể thơ: -Sau phút chia li: STLB. -Qua ĐN: TNBIểU CảM. -Bài ca CS: Lục bát. -Tiếng gà trưa: Thơ 5 chữ. Tiết 2 -Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh: NNTT. -Sông núi nc Nam: TNTT. -Hãy nêu những ý kiến em cho là không 4-N ý kiến em cho là không c.xác: c.xác ? a-đã là thơ thì nhất thiết chỉ được dùng phương thức biểu cảm. e-Thơ trữ tình chỉ được dùng lối nói tr.tiếp để biểu hiện tình cảm, cảm xúc. i-Thơ trữ tình phải có 1 cốt truyện hay và 1 h.thống nhân vật đa dạng. k-Thơ trữ tình phải có 1 lập luận chặt chẽ. III-HĐ3:Tổng kết(5 phút) II-Tổng kết: -Qua những bài tập trên, em rút ra bài *Ghi nhớ: sgk (182 ). học gì về thơ trữ tình ?.

<span class='text_page_counter'>(160)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 -Hs đọc ghi nhớ. IV-HĐ4:Luyện tập, củng cố(5 phút) -Hs đọc câu thơ -Em hãy nói nội dung trữ tình và hình thức thể hiện câu thơ đó. -So sánh tình huống thể hiện tình yêu q.hg và cách thể hiện tình cảm đó qua 2 bài thơ Cảm nghĩ trong ... và Ngẫu nhiên viết... ?. -So sánh đêm đỗ thuyền ở Phonh Kiều với bài rằm tháng giêng về 2 vấn đề: cảnh vật được miêu tả và tình cảm được thể hiện. B-Luyện tập: -Bài1:ND trữ tình và hình thức thể hiện của những câu thơ của Ng.Trãi là: -Suốt ngày ôm nỗi ưu tư Đêm lạnh quàng chăn ngủ chẳng yên. -Bui một tấc lòng ưu ái cũ Đêm ngày cuồn cuộn nước triều đông. ->Kể và tả để biểu cảmảm tr.tiếp (câu 1) ; Dùng lối nói ẩn dụ để biểu cảm g.tiếp và tô đậm thêm cho tình cảm được biểu hiện ở câu trên (câu 2) =>Đây chưa phải là “tiếng thơ xé lòng” nhưng đã thấm đượm 1 nỗi lo buồn sâu lắng, có t.chất thg trực (Suốt ngày...Đêm...; Đêm ngày...). -Bài 2: So sánh tình huống thể hiện tình yêu q.hg và cách thể hiện tình cảm đó qua 2 bài thơ Cảm nghĩ trong ... và Ngẫu nhiên viết... : -CNTĐTT: Là tình cảm q.hg được biểu hiện lúc xa quê- là biểu cảmảm tr.tiếp và tình cảm đó được thể hiện 1 cách nhẹ nhàng, sâu lắng. -NHVNBMVQ: Là tình cảm được biểu hiện lúc mới đặt chân về quê- là biểu cảmảm g.tiếp và tình cảm đó đậm màu sắc hóm hỉnh mà ngậm ngùi. -Bài3:So sánh bài thơ Đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều (phần đọc thêm, bài 9) với bài Rằm tháng giêng về 2 v.đề: cảnh được miêu tả và tình cảm được thể hiện: -Cảnh vật có n yếu tố giống nhau: Đêm khuya, trăng, thuyền, dòng sông. -Nhưng màu sắc khác nhau: +Đêm đỗ thuyền...: Cảnh vật yên tĩnh và chìm trong u tối. +Rằm tháng giêng: Cảnh vật sống động, tuy có nét huyền ảo song cơ bản là trong sáng. -Điểm khác nổi bật ở chủ thể trữ tình: +Đêm đỗ thuyền...: là kẻ lữ khách thao.

<span class='text_page_counter'>(161)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 thức không ngủ, vì nỗi buồn xa xứ. -Đọc kĩ 3 bài tuỳ bút trong bài 15, 16. +Rằm tháng giêng: là ng c.sĩ vừa hoàn Hãy lựa chọn n câu mà em cho là đúng? thành 1 công việc trọng đại đối với sự V-HĐ5:Đánh giá(3 phút) nghiệp CM. -Gv đánh giá tiết học -Bài 4:Những câu mà em cho là đúng: VI-HĐ6:Dặn dò(2 phút) -Tuỳ bút không có cốt truyện và có thể -VN ôn tập phần văn bản, soạn bài ôn không có nhân vật. tập tiếng Việt -Tuỳ bút sd nhiều phương thức (tự sự, miêu tả, biểu cảmảm, th.minh, lập luận) nhưng biểu cảmảm là phương thức chủ yếu. -Tuỳ bút có n yếu tố gần với tự sự nhưng chủ yếu thuộc loại trữ tình. Tiết 68: ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT A-Mục tiêu bài học: -Củng cố hệ thống hoá lại n k.thức về từ ghép, từ láy, đại từ, quan hệ từ, yếu tố HV, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, thành ngữ, điệp ngữ, chơi chữ. -Rèn kĩ năng tổng hợp về giải nghĩa từ, sd từ để nói, viết. B-Chuẩn bị: -Gv: Bảng phụ.Những điều cần lưu ý -Hs:Bài soạn C-Tiến trình lên lớp: I-HĐ1:Khởi động(5 phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: 3.Bài mới: II-HĐ2:Ôn tập(35 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức I-Ôn tập phần tiếng Việt: -Vẽ lại sơ đồ ở trong sgk vào vở và tìm 1-Vẽ sơ đồ và tìm vd điền vào ô trống: vd điền vào các ô trống ? 2-Lập bảng so sánh qh từ với d.từ, động từ, t.từ về ý -Lập bảng so sánh qh từ với danh từ, nghĩa và chức năng: động từ, tính từ về ý nghĩa và chức ý nghĩa và D.từ, động Quan hệ từ năng ? chức năng từ, tính từ Biểu thị Biểu thị ý ý nghĩa người, sự nghĩa q.hệ vật, h.đ, t.chất. Có k.năng. Liên kết.

<span class='text_page_counter'>(162)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 làm thành các thành Chức năng phần của phần của cụm từ, cụm từ, của câu. của câu. -Giải nghĩa các yếu tố Hán Việt học ? 3-Giải nghĩa các yếu tố Hán Việt: Bạch (bạch cầu): trắng Nhật (nhật kí): ngày Bán (bức tượng bán thân): một nửa Quốc (quốc ca): nước Cô (cô độc): một mình Tam (tam giác): ba Cư (cư trrú): nơi ở Tâm (yên tâm): lòng, dạ Cửu (cửu chương): chín Thảo (thảo nguyên): cỏ Dạ (dạ hương, dạ hội): đêm Thiên (thiên niên kỉ): nghìn Đại (đại lộ, đại thắng): to, lớn Thiết (thiết giáp): thít lại Điền (điền chủ, công điền): ruộng Thiếu (thiếu niên, thiếu thời): chưa đủ Hà (sơn hà): sông Thôn (thôn dã, thôn nữ): thôn quê Hậu (hậu vệ): sau Thư (thư viện): sách Hồi (hồi hương, thu hồi): về Tiền (tiền đạo): trước Hữu (hữu ích): có Tiểu (tiểu đội): nhỏ Lực (nhân lực): sức Tiếu (tiếu lâm ): cười Mộc (thảo mộc, mộc nhĩ): cây gỗ Vấn (vấn đáp): hỏi nguyệt (nguyệt thực): trăng II-Ôn tập phần tiếng Việt (tiếp theo): 1-Từ đồng nghĩa: là n từ có nghĩa giống -Thế nào là từ đồng nghĩa ? nhau hoặc gần giống nhau. VD: trông – nhìn, ngó, coi, mang. -Có 2 loại từ đồng nghĩa: Từ đồng nghĩa có mấy loại ? +Từ đồng nghĩa hoàn toàn: quả – trái. +Từ ĐN không h.toàn:hi sinh, bỏ mạng -Vì 1 sự vật, h.tượng có nhiều tên gọi khác Tại sao lại có h.tượng từ đồng nghĩa ? nhau, nên có h.tượng đồng nghĩa. 2-Từ trái nghĩa: là n từ có nghĩa trái ngược -Thế nào là từ trái nghĩa ? nhau. VD: cười – khóc 3-Từ đồng nghĩa, trái nghĩa: -Tìm 1 số từ đồng nghĩa và 1 số từ trái -Bé – to, nhỏ – to, nặng – nhẹ, dài – ngắn, nghĩa với mỗi từ: bé (về mặt kích lớn – bé, nhiều – ít. thước, khối lượng), thắng, chăm chỉ ? -Thắng – thua, thắng – bại. -Chăm chỉ – lười biếng. 4-Từ đồng âm: là n từ giống nhau về âm -Thế nào là từ đồng âm ? thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau. Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa ? -Thế nào là thành ngữ ?. 5-Thành ngữ: là loại cụm từ có c.tạo cố định, biểu thị 1 ý nghĩa h.chỉnh, ngắn gọn,.

<span class='text_page_counter'>(163)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 hàm súc, có tính hình tượng cao. Nhgiã của thành ngữ có thể bắt nguồn tr.tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua 1 số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh... VD: ếch ngồi đáy giếng: chỉ sự hiểu biết hạn hẹp, nông cạn. -Thành ngữ có thể làm CN, VN trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm Thành ngữ có thể giữ những chức vụ động từ,... gì trong câu ? 6-Tìm thành ngữ thuần Việt đồng nghĩa với thành ngữ Hán Việt: -Tìm thành ngữ thuần Việt đồng nghĩa -Bách chiến bách thắng: trăm trận trăm với mỗi thành ngữ Hán Việt sau ? thắng. -Bán tín bán nghi: nửa tin nửa ngờ. -Kim chi ngọc diệp: cành vàng lá ngọc. -Khẩu phật tâm xà: miệng nam mô bụng bồ dao găm. 7-Thay thế n từ in đậm thành n thành ngữ có ý nghĩa tương đương: -Hãy thay thế n từ in đậm trong các -Đồng rộng mênh mông và vắng lặng: đồng câu sau đây bằng n thành ngữ có ý không mông quạnh. nghĩa tương đương ? -Phải cố gắng đến cùng: còn nc còn tát. -Làm cha làm mẹ phải chịu trách nhiệm về hành động sai trái của con cái: con dại cái mang -Nhiều tiền bạc, trong nhà không thiếu thứ gì: giàu nứt đố đổ vách. 8-Điệp ngữ: là phép tu từ lặp đi lặp lại 1 từ, ngữ hoặc cả câu để làm nổi bật ý, gây cảm -Thế nào là điệp ngữ ? xúc mạnh. -Điệp ngữ có nhiều dạng: +Điệp ngữ cách quãng Điệp ngữ có mấy dạng ? +Điệp ngữ nối tiếp +Điệp ngữ chuyển tiếp (điệp ngữ vòng) 9-Chơi chữ: là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài -Thế nào là chơi chữ ? hước,... làm câu văn hấp dẫn và thú vị. -Ví dụ: Hoa nào không phải lẳng lơ Mà người gọi bướm ỡm ờ lắm thay. Hãy tìm 1 số vd về các lối chơi chữ ? (là hoa gì ?).

<span class='text_page_counter'>(164)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 Có con mà chẳng có cha Có lưỡi, không miệng, đố là vật chi ? III-HĐ3:Đánh giá(3 phút) -Gv đánh giá tiết học IV-HĐ4:Dặn dò(2 phút) -VN ôn tập phần TV, soạn bài chương trình địa phương phần TV Tuần 18 Tiết 69:CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần tiếng Việt) REN LUYỆN CHÍNH TẢ A-Mục tiêu bài học: -Giúp học sinh khắc phục được một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. -Rèn kĩ năng viết đúng chính tả. B-Chuẩn bị: -Gv: Bảng phụ.Những điều cần lưu ý: P2 khắc phục các lỗi chính tả là đọc nhiều cho quen mặt chữ và luyện viết nhiều để không quên cách viết đúng. -Hs:Bài soạn C-Tiến trình lên lớp: I-HĐ1:Khởi động(5 phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: 3.Bài mới: Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta khắc phục những lỗi c.tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương như ở lớp 6. II-HĐ2:Hình thành kiến thức mới(35 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức I-Nội dung luyện tập: -GV: ở bài này chúng ta cần: -Viết đúng các tiếng có phụ âm đầu dễ mắc lỗi, vd: tr/ch, s/x, r/d/gi, l/n. -Viết đúng các phụ âm cuối dễ mắc lỗi, vd: c/t, n/ng -Viết đúng tiếng có các dấu thanh dễ mắc lỗi, vd:hỏi/ngã -Viết đúng các tiếng có các nguyên âm dễ mắc lỗi,vd: i/iê, o/ô -Viết đúng các tiếng có phụ âm đầu dễ mắc lỗi, vd:v/d -Nghe – viết một đoạn, bài thơ hoặc II-Một số hình thức luyện tập: văn xuôi có độ dài khoảng 100 chữ. 1-Viết những đoạn, bài chứa các âm, dấu thanh dễ mắc lỗi: a-Nghe – viết hai đoạn văn trong bài Mùa.

<span class='text_page_counter'>(165)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 xuân của tôi (Vũ Bằng): -Yêu cầu viết đúng các tiếng có phụ Tôi yêu sông xanh, núi tím; tôi yêu đôi mày âm đầu: sông, xanh,núi, trăng, xây, ai như trăng mới in ngần và tôi cũng xây xuân, Nội, riêu, lành lạnh, trống mộng ước mơ, nhưng yêu nhất mùa xuân chèo, lại, xa. không phải là vì thế. Mùa xuân của tôi – mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội – là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh, có tiếng trống chèo vọng lại từ những thôn xóm xa xa, có câu hát huê tình của cô gái đẹp như thơ mộng... b-Nhớ – viết bài thơ Cảnh khuya (Hồ Chí Minh): -Nhớ – viết một đoạn (bài) thơ hoặc Tiếng suối trong như tiếng hát xa, văn xuôi có độ dài khoảng 100 chữ ? Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa. -Yêu cầu viết đúng các tiếng: suối, Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ, trong, xa, trăng, lồng, khuya, lo, nỗi, Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà. nước. 2-Làm các bài tập chính tả: a-Điền vào chỗ trống: -Điền 1 chữ cái, 1 dấu thanh hoặc 1 -Điền x hoặc ũngử lí, sử dụng, giả sử, xét xử. vần vào chỗ trống ? -Điền dấu hỏi hoặc ngã: tiểu sử, tiễu trừ, tiểu thuyết, tuần tiễu. -Chọn tiếng thích hợp điền vào chỗ trống: chung sức, trung thành, chung thuỷ, trung đại. -Điền 1 tiếng hoặc 1 từ chứa âm, vần -Điền các tiếng mãnh hoặc mảnh vào chỗ dễ mắc lỗi vào chỗ trống ? thích hợp: mỏng mảnh, dũng mãnh, mãnh liệt, mảnh trăng. b-Tìm từ theo yêu cầu: -Tìm tên các sự vật, hoạt động, trạng -Tên các loài cá bắt đầu bằng ch/tr: cá chép, thái, đặc điểm, tính chất ? cá chuối, cá chim, cá chuồn, cá chầy; cá trắm, cá trôi, cá trê -Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái chứa tiếng có thanh hỏi, thanh ngã: nghỉ ngơi, ăn ngủ, học hỏi, ngớ ngẩn, lẩm cẩm, suy nghĩ, ngẫm nghĩ, ngỡ ngàng, nghễng ngãng. -Không thật vì được tạo ra 1 cách không tự -Tìm từ hoặc cụm từ dựa theo nghĩa nhiên: giả ngô giả ngọng. và đ.điểm ngữ âm đã cho sẵn, vd tìm -Tàn ác vô nhân đạo: miệng nam mô bụng bồ n từ chứa tiếng bắt đầu bằng r, d dao găm, ném đá giấu tay. hoặc gi ? -Dùng cử chỉ ánh mắt làm giấu hiệu: c-Đặt câu: -Đặt câu với từ: giành, dành..

<span class='text_page_counter'>(166)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 -Đặt câu phân biệt những từ chứa +Nhân dân ta chiến đấu gian khổ mới giành những tiếng dễ lẫn ? được độc lập. III-HĐ3:Đánh giá(3 phút) +Mẹ tôi dành dụm tiền để nuôi tôi ăn học. -Gv đánh giá tiết học -Đặt câu với các từ: tắt, tắc. IV-HĐ4:Dặn dò(2 phút) +Nó hay đi ngang về tắt. VN học bài tiết sau kiểm tra HKI +Những bài văn cổ thường hay dùng cụm từ “Sơn hà xã tắc”..

<span class='text_page_counter'>(167)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 Ngày soạn:.6./1/2013 TUẦN 19 Ngày dạy:..7/1/2013 Tiết 73: Văn bản:TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ. LAO ĐỘNG SẢN XUẤT A-Mục tiêu bài học: Giúp HS: -Học sinh hiểu thế nào là tục ngữ. -Hiểu nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật (kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận) của những câu tục ngữ trong bài. -Rút ra được những kinh nghiệm trong đời sống từ bài học B-Chuẩn bị: -GV: Một số câu tục ngữ cùng chủ đề -HS: Bài soạn. C-Tiến trình lên lớp: I-HĐ1: Khởi động (5 phút) 1.ổn định lớp: 2.Kiểm tra: 3.Bài mới: Trong kho tàng văn học dân gian Việt Nam, tục ngữ chiếm một vị trí quan trọng và có số lượng khá lớn. Nó được ví là kho báu kinh nghiệm và trí tuệ dân gian. Tục ngữ Việt Nam có rất nhiều chủ đề. Trong đó nổi bật là những câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. Bài hôm nay chúng ta sẽ học về chủ đề này.. Hoạt động của GV và HS HS hoạt động cá nhân: -Tục ngữ là gì ?-Hs đọc chú thích* sgk. GV.Hd đọc: giọng điệu chậm rãi, rõ ràng, chú ý các vần lưng, ngắt nhịp ở vế đối trong câu hoặc phép đối giữa 2 câu. HS.Giải thích từ khó. GV. Ta có thể chia 8 câu tục ngữ trong bài thành mấy nhóm ? Mỗi nhóm gồm những câu nào ? Gọi tên từng nhóm đó ? +HS.:Tục ngữ về thiên nhiên, tục ngữ về lao động sản xuất +HS. đọc câu tục ngữ đầu. GV.Câu tục ngữ có mấy vế câu, mỗi vế nói gì, và cả câu nói gì ? HS. (Đêm tháng năm ngắn và ngày tháng mười cũng ngắn). GV.Câu tục ngữ có sử dụng các biện pháp NT nào, tác dụng của nó? HS. Rút ý. Nội dung kiến thức A-Tìm hiểu bài: I-Tục ngữ là gì? (Sgk/Trang 3). II-Phân tích: 1-Tục ngữ về thiên nhiên: a-Câu 1: 2 vế -Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng -> Đêm tháng 5 ngắn Ngày tháng mười chưa cười đã tối -> Ngày tháng 10 ngắn  Cách nói thậm xưng ,sử dụng phép đối, nói quá. -> Nhấn mạnh đặc điểm ngắn của đêm tháng 5 và ngày tháng 10.

<span class='text_page_counter'>(168)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 GV.ở nc ta, tháng năm thuộc mùa nào, tháng mười thuộc mùa nào và từ đó suy ra câu tục ngữ  Mùa hè đêm ngắn, ngày dài; mùa này có ý nghĩa gì ? HS. Nêu ý nghĩa. đông đêm dài, ngày ngắn. GV.Bài học được rút ra từ ý nghĩa câu tục ngữ này là gì ? HS. (Sử dụng th.gian trong cuộc sống sao cho hợp lí). * Bài học: Sử dụng thời gian hợp lí -Bài học đó được áp dụng như thế nào trong Giúp con người có ý thức chủ động để thực tế ? nhìn nhận và sử dụng thời gian, công (lịch làm việc mùa hè khác mùa đông). việc, sức lao động vào những thời điểm HS. Trả lời khác nhau. +HS. đọc câu 2. b-Câu 2: 2 Vế -Câu tục ngữ có mấy vế, nghĩa của mỗi vế là gì - Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa.  Hai vế đối xứng – Làm cho câu tục và nghĩa của cả câu là gì ? HS. (Đêm có nhiều sao thì ngày hôm sau sẽ ngữ cân đối nhịp nhàng, dễ thuộc, dễ nắng, đêm không có sao thì ngày hôm sau sẽ nhớ. mưa). Gv.Em có nhận xét gì về c.tạo của 2 vế câu ? Tác dụng của cách c.tạo đó là gì ? HS.Hai vế đối xứng – Làm cho câu tục ngữ cân đối nhịp nhàng, dễ thuộc, dễ nhớ.  Trông sao đoán thời tiết mưa, nắng. GV.Kinh nghiệm được đúc kết từ hiện tượng này là gì ? -Trong thực tế đời sống kinh nghiệm này được áp dụng như thế nào ? HS. (Biết thời tiết để chủ động bố trí công việc ngày hôm sau). c-Câu 3:2Vế +HS. đọc câu 3. - Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ. -Câu 3 có mấy vế, em hãy giải nghĩa từng vế và nghĩa cả câu ? HS. (Khi chân trời x.hiện sắc vàng màu mỡ gà thì phải chống đỡ nhà cửa cẩn thận). GV.Kinh nghiệm được đúc kết từ h.tượng này  Trông ráng đoán bão. là gì ? HS.Trông ráng đoán bão GV. Dân gian không chỉ trông ráng đoán bão, mà còn xem chuồn chuồn để báo bão. Câu tục ngữ nào đúc kết kinh nghiệm này ? (Tháng 7 heo may, chuồn chuồn bay thì bão). -Hiện nay kh.học đã cho phép con ng dự báo bão khá c.xác. Vậy KN “trông ráng đoán bão”.

<span class='text_page_counter'>(169)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 của dân gian còn có tác dụng không ? (ở vùng sâu, vùng xa, ph.tiện thông tin hạn chế thì KN đoán bão của dân gian vẫn còn có tác dụng). d-Câu 4: +Hs đọc câu 4. -Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt. GV. Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ? HS. (Kiến bò ra vào tháng 7, thì tháng 8 sẽ còn lụt)  Trông kiến đoán lụt. GV.KN nào được rút ra từ h.tượng này ? GV.Bài học thực tiễn từ KN dân gian này là gì HS. (Phải đề phòng lũ lụt sau tháng 7 âm lịch). 2-Tục ngữ về lao động sản xuất: +Hs đọc câu 5->câu 8. Bốn câu tục ngữ này có a-Câu 5:2 Vế điểm chung là gì ? -Tấc đất, tấc vàng.  -Câu 5 có mấy vế, giải nghĩa từng vế và giải Sd câu rút gọn, 2 vế đối xứng – nghĩa cả câu ? Thông tin nhanh, gọn; nêu bật được HS (Một mảnh đất nhỏ bằng một lượng vàng g.trị của đất, làm cho câu tục ngữ cân lớn). đối, nhịp nhàng, dễ thuộc, dễ nhớ. Gv.Em có nhận xét gì về hình thức c.tạo của câu tục ngữ này ? Tác dụng của cách c.tạo đó là gì ? HS.. Nhận xét.  Đất quý như vàng. -Kinh nghiệm nào được đúc kết từ câu tục ngữ này ? b-Câu 6: +Hs đọc câu 6. - Nhất canh trì, nhị canh viên, tam GV. đây thứ tự nhất, nhị, tam, xác định tầm canh điền q.trọng hay lợi ích của việc nuôi cá, làm vườn, trồng lúa ? HS.Chỉ thứ tự lợi ích của các nghề đó). GV.KN s.xuất được rút ra từ đây là kinh nghiệm gì ? HS.(Nuôi cá có lãi nhất, rồi mới đến làm vườn  Muốn làm giàu thì phải p.triển thuỷ và trồng lúa). GV.Bài học từ kinh nghiệm đó là gì ? sản. GV.Trong thực tế, bài học này được áp dụng như thế nào ? HS.(Nghề nuôi tôm, cá ở nc ta ngày càng được đầu tư phát triển, thu lợi nhuộn lớn). c-Câu 7: +Hs đọc câu 7. - Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ -Nghĩa của câu tục ngữ là gì ? giống. HS.(Thứ nhất là nc, thứ 2 là phân, thứ 3 là chuyên cần, thứ tư là giống). GV.Câu tục ngữ nói đến những v.đề gì ? HS(Nói đến các yếu tố của nghề trồng lúa)..

<span class='text_page_counter'>(170)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013  Sd phép liệt kê - Vừa nêu rõ thứ tự, GV.Câu tục ngữ có sd b.p NT gì, tác dụng của b.p NT đó ? vừa nhấn mạnh vai trò của từng yếu tố HS. Trả lời trong nghề trồng lúa.  Nghề trồng lúa cần phải đủ 4 yếu tố: GV.KN trồng trọt được đúc kết từ câu tục ngữ này là gì ? Nước, phân, cần, giống trong đó HS.Nghề trồng lúa cần phải đủ 4 yếu tố: Nước, q.trọng hàng đầu là nc. phân, cần, giống trong đó q.trọng hàng đầu là nc. GV.Bài học từ kinh nghiệm này là gì ? (Nghề làm ruộng phải đảm bảo đủ 4 yếu tố trên có như vậy thì lúa mới tốt). +Hs đọc câu 8 d-Câu 8: GV.ý nghĩa của câu tục ngữ này là gì ? - Nhất thì, nhì thục. HS(Thứ nhất là thời vụ, thứ 2 là đất canh tác)  Sd câu rút gọn và phép đối xứng – GV.Hình thức diễn đạt của câu tục ngữ này có gì đặc biệt, tác dụng của hình thức đó ? Nhấn mạnh 2 yếu tố thì, thục, vừa HS. Trả lời thông tin nhanh, gọn lại vừa dễ thuộc, GV.Câu tục ngữ cho ta kinh nghiệm gì ? dễ nhớ. HS.Trong trồng trọt cần đảm bảo 2 yếu tố thời  Trong trồng trọt cần đảm bảo 2 yếu vụ và đất đai, trong đó yếu tố tố thời vụ và đất đai, trong đó yếu tố -KN này đi vào thực tế nông nghiệp ở nc ta như thời vụ là q.trọng hàng đầu. thế nào (Lịch gieo cấy đúng thời vụ, cải tạo đất III-Tổng kết : (Ghi nhớ: sgk / 5) sau mỗi thời vụ) III-HĐ 3 Tổng kết:(3 phút) -Em rút ra được bài học gì qua tiết học này? B-Luyện tập: -Hs đọc ghi nhớ. IV-HĐ 4 Luyện tập:(5 phút) *HS hoạt động nhóm: -GV chia lớp thành 4 tổ chơi trò chơi nhỏ: Tổ nào tìm được nhiều ca dao, tục ngữ hơn thì thắng -GV nhận xét, đánh giá V-HĐ 5 Đánh giá:(5 phút) -Đọc lại 8 câu tục ngữ và cho biết chủ đề? -8 câu tục ngữ trên biểu hiện những kinh nghiệm gì của nhân dân? VI-HĐ 6 Dặn dò:(2 phút) -Học thuộc lòng văn bản, nắm được ND, NT của từng câu, học thuộc ghi nhớ. -Soạn bài: Tục ngữ về con người và xã hội. -----------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(171)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 Ngày soạn: 7/1/2013 Ngày giảng: 9/1/2013 Tiết 74:CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG ( Phần văn và tập làm văn ) A-Mục tiêu bài học: -Hs nắm được yêu cầu và cách thức sưu tầm ca dao, dân ca, tục ngữ địa phương theo chủ đề và bước đầu biết chọn lọc, sắp xếp, tìm hiểu ý nghĩa của chúng. -Tăng hiểu biết và tình cảm gắn bó với địa phương quê hương mình. -Rèn kỹ năng trau dồi vốn văn hoá dân gian địa phương. B-Chuẩn bị: -GVcần lưu ý: Bài tập này vừa có t.chất văn vừa có t.chất tập làm văn. Về văn, các em biết phân biệt ca dao, tục ngữ. Về TLV, các em biết cách sắp xếp, tổ chức 1 văn bản sưu tầm. -HS: Bài soạn C-Tiến trình lên lớp: I-HĐ 1 Khởi động(5 phút) 1.ổn định lớp: 2.Kiểm tra: -Em hãy đọc 1 bài ca dao mà em thích và cho biết thế nào là ca dao, dân ca ? (Dân ca, dân ca là loại thể trữ tình dân gian, kết hợp lời và nhạc, diễn tả đời sống nội tâm của con người). -Thế nào là tục ngữ ? Em hãy đọc 1 câu tục ngữ và giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ đó ? (Tục ngữ là n câu nói dân gian ngắn ngọn, ổn định, có vần điệu, hình ảnh, thể hiện n kinh nghiệm của n.dân về các mặt TN, SX, XH, được n.dân vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hằng ngày). 3.Bài mới: Sưu tầm ca dao, dân ca, tục ngữ đ.phg có ý nghĩa gì ? (Rèn luyện đức tính kiên trì, rèn thói quen học hỏi, đọc sách, ghi chép, thu lượm, có tri thức hiểu biết về đ.phg và có ý thức rèn luyện tính khoa học. Bài hôm nay chúng ta sẽ sưu tầm ca dao. dân ca, tục ngữ của đ.phg Hoà Bình. II-HĐ 2: Hình thành kiến thức mới(30 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức *GV yêu cầu Hs sưu tầm ca dao dân ca, tục ngữ I-Nội dung thực hiện lưu hành tại địa phương mình . Thời hạn 2 tuần *HS thành lập nhóm để sưu tầm -Gv hướng dẫn hs cách sưu tầm: +Tìm hỏi người địa phương. II-Phương pháp thực hiện +Chép lại từ sách báo. 1-Cách sưu tầm: +Tìm ca dao, tục ngữ viết về đ.phg. -Mỗi em tự sắp xếp ca dao riêng, tục ngữ riêng theo trật tự A, B, C của chữ cái đầu câu ? 2-Chép những câu ca dao, tục.

<span class='text_page_counter'>(172)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 -Hs thành lập nhóm biên tập và nộp đúng thời ngữ đã sưu tầm được: hạn. a-Ca dao: -Tục ngữ, ca dao đ.phg em có những đặc sắc b-Tục ngữ: gì ?. 3-Thành lập nhóm biên tập: 4-Thảo luận về những đặc sắc của tục ngữ, ca dao địa phương mình: III-HĐ 3 Đánh giá: (5 phút) -Gv nhận xét, tổng kết và rút kinh nghiệm IV-HĐ 6 Dặn dò: (5phút) -Học thuộc lòng những câu tục ngữ, ca dao sưu tầm được. -Tiếp tục sưu tầm thêm tục ngữ, ca dao đ.phg. -----------------------------------------Ngày soạn: 9/1/2013 Ngày dạy:10/1/2013 Tiết 75:Tập làm văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN A-Mục tiêu bài học: -Bước đầu làm quen với kiểu văn bản nghị luận. -Hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống là rất phổ biến và cần thiết. -Nắm được đặc điểm chung của văn nghị luận. -Rèn kĩ năng nhận biết văn nghị luận. B-Chuẩn bị: -GV: Một bài nghị luận mẫu -HS: Bài soạn C-Tiến trình lên lớp: I-HĐ 1 Khởi động (5 phút) 1-ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra: 3-Bài mới: II-HĐ2 Hình thành kiến mới (20 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức *Hs thảo luận câu hỏi trong phần I.1 A- Tìm hiểu bài: GV.Trong đ.s em có thường gặp các v.đề và câu I-Nhu cầu nghị luận và văn hỏi kiểu như dưới đây không: Vì sao em đi học ? bản nghị luận: Vì sao con ng cần phải có bạn ? Theo em như thế 1-Nhu cầu nghị luận: nào là sống đẹp ? Trẻ em hút thuốc lá là tốt hay -Kiểu văn bản nghị luận như: xấu, lợi hay hại ? Nêu gương sáng trong h.tập và HS.(Trong đ.s ta vẫn thường gặp n v.đề như đã LĐ. nêu ra). N sự kiện xảy ra có liên quan GV.Hãy nêu thêm các câu hỏi về n v.đề tương tự ? đến đ.s. GV.Gặp các v.đề và câu hỏi loại đó, em có thể trả Tình trạng vi phạm luật trong lời bằng các kiểu văn bản đã học như kể chuyện, xây dựng, sd đất, nhà..

<span class='text_page_counter'>(173)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 miêu tả, biểu cảm hay không ? Hãy giải thích vì sao ? H(Không- Vì bản thân câu hỏi phải trả lời bằng lí lẽ,phải sd khái niệm mới phù hợp). GV.Để trả lời Nhữngcâu hỏi như thế, hàng ngày trên báo chí, qua đài phát thanh, truyền hình, em thường gặp n kiểu văn bản nào ? Hãy kể tên 1 vài kiểu văn bản mà em biết HS. Kể GV.Trong đời sống ta thg gặp văn nghị luận dưới  Trong đời sống, ta thg gặp n dạng nào văn nghị luận dưới dạng các ý kiến nêu ra trong cuộc họp, các bài xã luận, bình luận, bài phát biểu ý kiến trên báo chí,... +Hs đọc văn bản: Chống nạn thất học. GV.Bác Hồ viét bài này để nhằm mục đích gì ? 2-Thế nào là văn nghị luận: HS.(Bác nói với dân: trong những việc cần làm *Văn bản: Chống nạn thất học. ngay là nâng cao dân trí) a-Luận điểm: GV.Để thực hiện mục đích ấy, bài viết nêu ra n ý +Mọi ng VN phải hiểu biết q.lợi kiến nào ? Những ý kiến ấy được diễn đạt thành n và bổn phận của mình luận điểm nào? +Có k.thức mới có thể tham gia HS. Trả lời vào công việc XD nc nhà. GV.Để ý kiến có sức thuyết phục, bài viết đã nêu b-Lí lẽ: lên n lí lẽ nào ? Hãy liệt kê n lí lẽ ấy ? -Tình trạng thất học, lạc hậu HS. Trả lời trước CM/8 do ĐQ gây nên. -Đ.kiện trước hết cần phải có là n.dân phải biết đọc, biết viết mới GV.Tác giả có thể thực hiện mục đích của mình thanh toán được nạn dốt nát, lạc bằng văn tự sự, miêu tả, biểu cảm không ? Vì hậu. sao ? -Việc “chống nạn thất học” có HS.V.đề này không thể thực hiện bằng văn tự sự, thể thực hiện được vì n.dân ta rất miêu tả, biểu cảm. Vì những kiểu văn bản này yêu nước và hiếu học. không thể diễn đạt được mục đích của ng viết. c-Không dùng văn tự sự, miêu GV.Vậy v.đề này cần phải thực hiện bằng kiểu tả, biểu cảm. văn bản nào Phải dùng văn nghị luận.  Văn nghị luận: là văn được HS.Phải dùng văn nghị luận. GV.Em hiểu thế nào là văn nghị luận ? viết ra nhằm xác lập cho ng đọc, HS. Đọc ghi nhớ ng nghe 1 tư tưởng, q.điểm nào +GV Những tư tưởng, q.điểm trong bài văn nghị đó. Muốn thế văn nghị luận phải luận phải hướng tới giải quyết n v.đề đặt ra có luận điểm rõ ràng, có lí lẽ, trong đ.s thì mới có ý nghĩa. d.chứng thuyết phục.. III- HĐ3 Tổng kết (3 phút) II-Tổng kết:( Ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(174)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 -Thế nào là văn bản nghị luận? Sgk/trang9) -Hs đọc ghi nhớ. B-Luyện tập: IV- HĐ4 Luyệntập (10 phút) Bài1- Cần tạo ra thói quen tốt +Hs đọc bài văn. trong đời sống xã hội. a-Đây là bài văn nghị luận. -Đây có phải là bài văn nghị luận không ? Vì sao ? Vì ngay nhan đề của bài đã có t.chất nghị luận. -Tác giả đề xuất ý kiến gì ? Những dòng câu nào b-Tác giả đề xuất ý kiến: Tạo thể hiện ý kiến đó ? nên thói quen tốt như dậy sớm, luôn đúng hẹn, luôn đọc sách,... bỏ thói quen xấu như hay cáu -Để thuyết phục ng đọc, tác giả nêu ra n lí lẽ và giận, mất trật tự, vứt rác bừa dẫn chứng nào ? bãi,... -Lĩ lẽ: Thói quen xấu dễ nhiễm, -Em có nhận xét gì về n lí lẽ và d.chứng mà tác tạo thói quen tốt rất khó. Nhưng giả đưa ra ở đây ? (Lĩ lẽ đưa ra rất thuyết phục, mỗi ng, mỗi g.đình hãy tự xem d.chứng rõ ràng, cụ thể). xét lại mình để tạo ra nếp sống -Bài nghị luận này có nhằm giải quyết v.đề có đẹp, văn minh cho XH. trong thực tế hay không ? -Dẫn chứng: thói quen gạt tàn -Em hãy tìm hiểu bố cục của bài văn trên ? bừa bãi ra nhà, thói quen vứt rác bừa bãi... c-Bài nghị luận g.quyết v.đề rất thực tế, cho nên mọi ng rất tán thành. Bài2-Bố cục: 3 phần. -MB: Tác giả nêu thói quen tốt và xấu, nói qua vài nét về thói quen tốt. -TB: Tác giả kể ra thói quen xấu cần loại bỏ. -KB: Nghị luận về tạo thói quen tốt rất khó, nhiiễm thói quen xấu thì dễ, cần làm gì để tạo nếp sống văn minh. +HS. đọc văn bản: Hai biển hồ. Bài3- Hai biển hồ. GV. Văn bản em vừa đọc là văn bản tự sự hay -Là văn bản tự sự để nghị luận. nghị luận ? Hai cái hồ có ý nghĩa tượng HS. Thảo luận. trưng, từ đó mà nghĩ đến 2 cách sống của con người. 4. Củng cố: Thế nào là văn nghị luận? 5. Dặn dò: Nắm chắc khái niệm. Làm hoàn chỉnh các bài tập ở sgk..

<span class='text_page_counter'>(175)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 ----------------------------------------Ngày soạn:9/1/2013 Ngày dạy: 10/1/2013 Tiết 76Tập làm văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN A-Mục tiêu bài học: -Bước đầu làm quen với kiểu văn bản nghị luận. -Hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống là rất phổ biến và cần thiết. -Nắm được đặc điểm chung của văn nghị luận. -Rèn kĩ năng nhận biết văn nghị luận.Làm được các bài tập về văn nghị luận B-Chuẩn bị: -GV: Một bài nghị luận mẫu -HS: Bài soạn C-Tiến trình lên lớp: I-HĐ 1 Khởi động (5 phút) 1-ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra: 3-Bài mới: II-HĐ2 Hình thành kiến mới (33phút Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức HĐ1Luyệntập I. LUYỆN TẬP +Hs đọc bài văn. Bài1- Cần tạo ra thói quen tốt GV.Đây có phải là bài văn nghị luận không ? Vì trong đời sống xã hội. sao ? a-Đây là bài văn nghị luận. HS.Trả lời Vì ngay nhan đề của bài đã có GV.Tác giả đề xuất ý kiến gì ? Những dòng câu t.chất nghị luận. nào thể hiện ý kiến đó ? b-Tác giả đề xuất ý kiến: Tạo HS. Trả lời nên thói quen tốt như dậy sớm, GV.Để thuyết phục ng đọc, tác giả nêu ra n lí lẽ và luôn đúng hẹn, luôn đọc sách,... dẫn chứng nào ? bỏ thói quen xấu như hay cáu HS. Trình bày giận, mất trật tự, vứt rác bừa bãi,... -Lĩ lẽ: Thói quen xấu dễ nhiễm, tạo thói quen tốt rất khó. Nhưng GV.Em có nhận xét gì về n lí lẽ và d.chứng mà tác mỗi ng, mỗi g.đình hãy tự xem giả đưa ra ở đây ? xét lại mình để tạo ra nếp sống HS. Nhận xét đẹp, văn minh cho XH. (Lĩ lẽ đưa ra rất thuyết phục, d.chứng rõ ràng, cụ -Dẫn chứng: thói quen gạt tàn thể). bừa bãi ra nhà, thói quen vứt rác GV.Bài nghị luận này có nhằm giải quyết v.đề có bừa bãi... trong thực tế hay không ? c-Bài nghị luận g.quyết v.đề rất HS. Trả lời:Bài nghị luận g.quyết v.đề rất thực tế, thực tế, cho nên mọi ng rất tán.

<span class='text_page_counter'>(176)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 cho nên mọi ng rất tán thành. thành. GV.Em hãy tìm hiểu bố cục của bài văn trên ? Bài2-Bố cục: 3 phần. HS. Tìm bố cục -MB: Tác giả nêu thói quen tốt và xấu, nói qua vài nét về thói quen tốt. -TB: Tác giả kể ra thói quen xấu cần loại bỏ. -KB: Nghị luận về tạo thói quen tốt rất khó, nhiiễm thói quen xấu +HS.Đọc văn bản: Hai biển hồ. thì dễ, cần làm gì để tạo nếp GV. sống văn minh. -Văn bản em vừa đọc là văn bản tự sự hay nghị Bài3- Hai biển hồ. luận ? -Là văn bản tự sự để nghị luận. Hai cái hồ có ý nghĩa tượng trưng, từ đó mà nghĩ đến 2 cách sống của con người. -HĐ2Đánh giá (5 phút) - Văn nghị luận được viết ra nhằm mục đích gì? -Văn nghị luận có gì khác so với văn miêu tả, tự sự và biểu cảm? -HĐ3Dặn dò (2 phút) -VN học bài -Soạn bài “Tục ngữ về con người và xã hội” câu hỏi 1, 2, 3, 4 ----------------------------------------TUẦN 20 Ngày soạn:13/1/2013 Ngày giảng: 14/1/2013 Tiết77:Văn bản: TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI A-Mục tiêu bài học: -Hiểu nội dung ý nghĩa và 1 số hình thức diễn đạt (so sánh, ẩn dụ, nghĩa đen, nghĩa bóng) của n câu tục ngữ trong bài. -Rèn kĩ năng phân tích nội dung ý nghĩa tục ngữ để rút ra bài học kinh nghiệm vận dụng vào đời sống. B-Chuẩn bị: -GV: Một số câu tục ngữ cùng chủ đề. -HS: Bài soạn C-Tiến trình lên lớp: I- HĐ1 Khởi động (5 phút) 1-ổn định lớp: 2-Kiểm tra:.

<span class='text_page_counter'>(177)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 Đọc thuộc lòng bài tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất và cho biết bài tục ngữ đã cho ta n kinh nghiệm gì ? 3-Bài mới: Tục ngữ là những lời vàng ý ngọc, kết tinh trí tuệ dân gian qua bao đời nay. Ngoài những kinh nghiệm về thiên nhiên và lao động sản xuất, tục ngữ còn là kho báu về kinh nghiệm xã hội. Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về n KN XH mà cha ông ta để lại qua tục ngữ. II- HĐ2: Đọc – Hiểu văn bản (25 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức GV.Thế nào là tục ngữ ? A- Tìm hiểu bài +Hd đọc:Giọng đọc rõ, chậm, ngắt nghỉ đúng I-Đọc và chú thích: dấu câu, chú ý vần, đối HS. Đọc văn bản +Giải thích từ khó. II-Phân tích: GV. Ta có thể chia 9 câu tục ngữ trong bài 1-Tục ngữ về phẩm chất con thành mấy nhóm ? người : HS.(3 nhóm: Tục ngữ về p.chất con người (câu1->3), Tục ngữ về h.tập tu dưỡng (câu4a-Câu 1: >6), Tục ngữ về q.hệ ứng xử (câu 7->9). Một mặt người bằng mười mặt +HS. đọc câu 1 GV.Câu tục ngữ có sử dụng những biện .pháp của.  Nhân hoá - Tạo điểm nhấn sinh tu từ gì ? Tác dụng của các b.p tu từ đó ? động về từ ngữ và nhịp điệu. HS. Trả lời. +GV: Một mặt người là cách nói hoán dụ dùng So sánh, đối lập bộ phận để chỉ toàn thể. của là của cải v.chất, mười mặt của ý nói đến số của cải rất nhiều. -> K.định sự quí giá của người so Gv. Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ? với của. -Câu tục ngữ cho ta kinh nghiệm gì ?  Người quí hơn của. HS. Trả lời -K.đ tư tưởng coi trọng g.trị của GV.Câu tục ngữ này có thể ứng dụng trong con ng. những trường hợp nào ? HS.(Phê phán Những trường hợp coi của hơn b-Câu 2: người hay an ủi động viên n trường hợp “của Cái răng cái tóc là góc con người đi thay người”). +Hs đọc câu 2. GV. Em hãy giải thích “góc con người” là như thế nào? T.sao “cái răng cái tóc là góc con người” ? HS. (Góc tức là 1 phần của vẻ đẹp. So với toàn bộ con ng thì răng và tóc chỉ là n chi tiết rất nhỏ, nhưng chính n chi tiết nhỏ nhất ấy lại làm nên vẻ đẹp con người)..

<span class='text_page_counter'>(178)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013  Khuyên mọi người hãy giữ gìn GV. Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ? HS. Trả lời hình thức bên ngoài cho gọn gàng, +HS. đọc câu 3 sạch sẽ, vì hình thức bên ngoài thể GV. Các từ: Đói-sạch, rách-thơm được dùng hiện phầnào t.cách bên trong. với nghĩa như thế nào ? c-Câu 3: HS.(Đói-rách là cách nói k.quát về cuộc sống Đói cho sạch, rách cho thơm. khổ cực, thiếu thốn; sạch-thơm là chỉ phẩm giá trong sáng tốt đẹp mà con ng cần phải giữ gìn).  Có vần, có đối – làm cho câu GV. Hình thức của câu tục ngữ có gì đ.biệt ? tục ngữ cân đối, dễ thuộc, dễ nhớ. tác dụng của hình thức này là gì ? -Nghĩa đen:Dù đói vẫn phải ăn GV.Câu tục ngữ có nghĩa như thế nào? (Gv uống sạc sẽ, dù rách phải ăn mặc giải thích nghĩa đen, nghĩa bóng) sạch sẽ thơm tho. Nghĩa đen:Dù đói vẫn phải ăn uống sạc sẽ, dù - Nghĩa bóng: Dù nghèo khổ thiếu rách phải ăn mặc sạch sẽ thơm tho. thốn vẫn phải sống trong sạch. - Nghĩa bóng: Dù nghèo khổ thiếu thốn vẫn Không vì nghèo khổ mà làm điều phải sống trong sạch. Không vì nghèo khổ mà xấu xa tội lỗi. làm điều xấu xa tội lỗi.  Cần giữ gìn phẩm giá trong GV.Câu tục ngữ cho ta bài học gì ? sạch, không vì nghèo khổ mà bán HS. Trả lời rẻ lương tâm, đạo đức. -Trong dân gian còn có những câu tục ngữ nào đồng nghĩa với câu tục ngữ này ? HS. (Chết trong còn hơn sống đục, Giấy rách phải giữ lấy lề). +HS. đọc câu 4,5,6. Ba câu này có chung nội 2-Tục ngữ về học tập, tu dưỡng dung gì ? (4-6): -Em có nhận xét gì về cách dùng từ trong câu a-Câu 4: 4? Tác dụng của cách dùng từ đó ? Học ăn, học nói, học gói, học HS. Trả lời. mở. GV. Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ?  Điệp từ – Vừa nêu cụ thể n HS. (Nói về sự tỉ mỉ công phu trong việc học điều cần thiết mà con người phải hành). học, vừa nhấn mạnh tầm q.trong GV.Bài học rút ra từ câu tục ngữ này là gì? của việc học. Hs. Trả lời.  Muốn sống có văn hóa thì phải +HS. đọc câu 5. học từ cái nhỏ đến cái lớn GV. Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ? b-Câu 5: GV.Nói như vậy để nhằm mục đích gì ? Không thầy đố mày làm nên. HS..Không có thầy dạy bảo sẽ không làm được  Không có thầy dạy bảo sẽ việc gì thành công không làm được việc gì thành công. +HS. đọc câu 6 K.định vai trò và công ơn của -Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ?.

<span class='text_page_counter'>(179)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 -Mục đíchcủa cách nói đó là gì ? thầy. GV. Câu 5,6 mâu thuẫn với nhau hay bổ sung c-Câu 6: cho nhau ? Vì sao ? Học thầy không tày học bạn.  Phải tích cực chủ động học hỏi HS.( 1 câu nhấn mạnh vai trò của người thầy, 1 câu nói về tầm q.trong của việc học bạn.2 ở bạn bè. câu không mâu thuẫn nhau mà chúng bổ sung  Đề cao vai trò và ý nghĩa của ý nghĩa cho nhau để hoàn chỉnh q.niệm đúng việc học bạn. đắn của người xưa: trong h.tập vai trò của thầy và bạn đều hết sức q.trọng). +Hs đọc câu 7,8,9. 3-Tục ngữ về q.hệ ứng xử ( 7 GV. Giải nghĩa từ : Thương người, thương thân ->9): ? (Thg người: tình thg dành cho người khác; thg thân: tình thg dành cho bản thân). a-Câu 7: -Nghĩa của câu tục ngữ là gì ? Thương người như thể thương HS. (Thương mình thế nào thì thương người thân. thế ấy). -Hai tiếng “thg người” đặt trước “thg thân”, đặt  Nhấn mạnh đối tượng cần sự như vậy để nhằm mục đích gì ? đồng cảm, thg yêu. -Câu tục ngữ cho ta bài học gì ?  Hãy cư xử với nhau bằng lòng HS. Trả lời +Hs đọc câu 8. nhân ái và đức vị tha. GV.Nghĩa của câu tục ngữ là gì ? b-Câu 8: HS.-Nghĩa đen:Khi ăn một tái cây ngon ngọt Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.  phải nhớ đến người đã trồng và chăm sóc nó, Khi được hưởng thụ thành quả --- nghĩa bóng: Thế hệ sau phải biết ơn thế hệ nào thì ta phải nhớ đến công ơn trước. của người đã gây dựng nên thành GV.Câu tục ngữ được sd trong n h.cảnh nào ? quả đó. HS. (Thể hiện tình cảm của con cháu đối với ông bà, cha mẹ ;của học trò đối với thầy cô giáo. Lòng biết ơn của n.dân đối với các anh hùng liệt sĩ đã c.đấu hi sinh dể bảo vệ đ.nc). +HS. đọc câu 9 c-Câu 9: Một cây làm chẳng nên GV.Nghiã của câu 9 là gì ? non HS. (1 cây đơn lẻ không làm thành rừng núi; Ba cây chụm lại nên hòn núi nhiều cây gộp lại thành rừng rậm, núi cao). cao.  Khẳng định sức mạnh của đoàn GV. Câu tục ngữ cho ta bài học kinh nghiệm gì? Tìm những câu tục ngữ có nội dung tương kết. tự HS. Trả lời GV. Qua phân tích em có nhận xét gì về nội dung, nghệ thuật của các câu tục ngữ nói về con người và và xã hội III- Tổng kết: (Ghi nhớ: sgk/.

<span class='text_page_counter'>(180)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 HS. Đọc ghi nhớ. Tr13). IV- HĐ4 Luyện tập (5 phút) -HS. đọc bài tập và nêu yêu cầu của bài tập B- Luyện tập: -GV. gọi Hs làm bài tập -Đồng nghĩa, gần nghĩa: -GV. nhận xét, đánh giá +Người sống đống vàng. +Người là hoa đất. -Trái nghĩa: +Hợm của, khinh người. +Tham vàng phụ ngãi (nghĩa).. V- HĐ5 Đánh giá (5 phút) -Đọc lại những câu tục ngữ ?Nêu nội chính của những câu tục ngữ VI- HĐ6 Dặn dò (2 phút) -Học thuộc lòng bài tục ngữ, học thuộc ghi nhớ. -Soạn bài: Rút gọn câu. Những câu hỏi phần I, II. -----------------------------------------------------------Ngày soạn: 14/1/2013 Ngày soạn: 17/1/2013 Tiết 78: Tiếng Việt:CÂU RÚT GỌN A-Mục tiêu bài học: -Hs nắm được cách rút gọn câu, hiểu được tác dụng của câu rút gọn. -Có kĩ năng dùng câu rút gọn cho phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. B-Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ -HS: Bài soạn C-Tiến trình lên lớp: I- HĐ1 Khởi động (5 phút) 1-ổn định lớp 2-Kiểm tra: Đặt một câu đơn bình thường và phân tích cấu trúc câu ? 3-Bài mới: Câu thường có những thành phần chính nào ? (2 thành phần chính: CN và VN)..

<span class='text_page_counter'>(181)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 Có những câu chỉ có 1 thành phần chính hoặc không có thành phần chính mà chỉ có thành phần phụ. Đó là câu rút gọn – Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về loại câu này II- Hình thành kiến thức mới (20 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức +HS. đọc vd (Bảng phụ). A- Tìm hiểu bài GV. C.tạo của 2 câu ở vd1 có gì khác nhau? I-Thế nào là rút gọn: HS. (Câu b có thêm từ chúng ta). *Ví dụ1: GV.Từ chúng ta đóng vai trò gì trong câu? a-Học ăn, học nói, học gói, học mở. HS. (làm CN) b-Chúng ta học ăn, học nói, học gói, GV. Như vậy 2 câu này khác nhau ở chỗ nào ? học mở HS. (Câu a vắng CN, câu b có CN). GV. Tìm những từ ngữ có thể làm CN trong câu a? HS. (Chúng ta, chúng em, người ta, người VN). GV. Theo em, vì sao CN trong câu a được lược bỏ ? HS. (Lược bỏ CN nhằm làm cho câu gọn hơn, nhưng vẫn có thể hiểu được). *Ví dụ2: +HS. đọc ví dụ. a, Hai ba người đuổi theo nó. Rồi ba GV.Trong những câu in đậm dưới đây, thành bốn người, sáu bảy người.  lược CN.  Rồi ba bốn người, sáu bảy người / phần nào của câu được lược bỏ ? Vì sao ? HS. Trả lời đuổi theo nó. GV. Thêm những từ ngữ thích hợp vào các câu b, -Bao giờ cậu đi Hà Nội ? in đậm để chúng được đầy đủ nghĩa ? -Ngày mai.  lược cả CN và VN.  Ngày mai, tớ / đi Hà Nội. -Tại sao có thẻ lược như vậy ? HS. (Làm cho câu gọn hơn, nhưng vẫn đảm bảo lượng thông tin truyền đạt). GV.Thế nào là câu rút gọn ? HS. (Câu rút gọn: là câu đã được lược bỏ 1 số thành phần của câu, nhưng người đọc, người nghe vẫn hiểu). GV. Rút gọn câu để nhằm mục đích gì ? HS. (làm cho câu gọn hơn, thông tin nhanh, tránh lặp từ ). *Ghi nhớ: sgk (15 ). +HS. đọc ghi nhớ1. +HS. đọc ví dụ (bảng phụ). GV. Những câu in đậm thiếu thành phần nào ? HS. (thiếu CN). II-Cách dùng câu rút gọn: GV. Có nên rút gọn câu như vậy không ? Vì *Ví dụ: sao ? 1, Sáng chủ nhật, trường em tổ chức HS. (Không nên rút gọn như vậy, vì rút gọn như cắm trại. Sân trong thật đông vui. Chạy vậy sẽ làm cho câu khó hiểu ). loăng quăng. Nháy dây. Chơi kéo co..

<span class='text_page_counter'>(182)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013  Thiếu CN – làm cho câu khó hiểu. +HS. đọc ví dụ. GV. Em có nhận xét gì về câu trả lời của người con ? 2, -Mẹ ơi, hôm nay con được điểm 10. HS. (Câu trả lời của người con chưa được lễ -Con ngoan quá ! Bài nào được điểm phép) 10 thế ? GV. Ta cần thêm những từ ngữ nào vào câu rút -Bài kiểm tra toán. gọn dưới đây để thể hiện thái độ lễ phép ? (ạ, mẹ ạ). -Khi rút gọn câu cần chú ý gì ? *Ghi nhớ2: sgk (16 ). +HS. đọc ghi nhớ2 III- Tổng kết: III- HĐ3 Tổng kết (3 phút) (Ghi nhớ Sgk/ Tr 15, 16) -Thế nào là câu rút gọn? -Sử dụng câu rút gọn cần chú ý điều gì? B-Luyện tập: +Hs đọc ghi nhớ 1-Bài 1 (16 ): IV-HĐ4 Luyện tập (10 phút) b-Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. +HS. đọc bài 1, nêu yêu cầu của bài tập c-Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn GV. Trong các câu tục ngữ sau, câu nào là câu cơm đứng.  Rút gọn CN – Làm cho câu ngắn rút gọn ? HS.Trả lời gọn, thông tin nhanh. GV. Những thành phần nào của câu được rút 2-Bài 2 (16 ): gọn ? Rút gọn như vậy để làm gì ? a-Tôi bước tới... HS. Trả lời Tôi dừng chân... GV. Em hãy thêm CN vào 2 câu tục ngữ trên ? Tôi cảm thấy chỉ có một mảnh...  (Câu b: chúng ta, câu c: người ta). Những câu trên thiếu CN, câu cuối thiếu cả CN và VN chỉ có thành phần +HS. thảo luận theo 2 dãy, mỗi dãy 1 phần. phụ ngữ. -Hãy tìm câu rút gọn trong các ví dụ dưới đây ? b-Thiếu CN (trừ câu 7 là đủ CV , VN ). -Khôi phục n thành phần câu rút gọn ? -Người ta đồn rằng... Quan tướng cưỡi ngựa... Người ta ban khen... Người ta ban cho... Quan tướng đánh giặc... Quan tướng xông vào... Quan tướng trở về gọi mẹ...  Làm cho câu thơ ngắn gọn, xúc tích, -Cho biết vì sao trong thơ, ca dao thường có nhiều câu rút gọn như vậy ? tăng sức biểu cảm. V- HĐ5 Đánh giá (5 phút): ?Tìm một số câu ca dao, tục ngữ có sử dụng câu rút gọn -Hs phát biểu, Gv nhận xét VI-HĐ6 Dặn dò (2 phút) -Học thuộc ghi nhớ, -Soạn bài: Đặc điểm của văn bản nghị luận. Trả lời câu hỏi phần 1,2,3 -------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(183)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 Ngày soạn: 15/1/2013 Ngày dạy: .17/1/2013 Tiết79: Tập làm văn: ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN NGHỊ LUẬN A-Mục tiêu bài học: -Giúp hs nhận biết rõ các yếu tố cơ bản của bài văn nghị luận và mối quan hệ của chúng với nhau. -Rèn kĩ năng nhận biết luận điểm, luận cứ và lập luận trong văn bản nghị luận. B-Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ .Những điều cần lưu ý: ở bài này hs phải tìm hiểu các yếu tố nội dung của văn bản nghị luận, do đó cần cho hs hiểu luận điểm, luận cứ và lập luận. -HS: Bài soạn C-Tiến trình lên lớp: I- HĐ1 Khởi động (5 phút) 1-ổn địnhlớp: 2-Kiểm tra: -Thế nào là văn nghị luận ? 3-Bài mới: Mỗi bài văn nghị luận đều có luận điểm, luận cứ, lập luận. Vậy luận điểm là gì? luận cứ là gì? lập luận là gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu tiết học hôm nay II/ HĐ2 Hình thành kiến thức mới: (20 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức +HS. đọc văn bản: Chống nạn thất học. A- Tìm hiểu bài: GV.Theo em ý chính của bài viết là gì ? I-Luận điểm, luận cứ và lập luận: HS.Chống nạn thất học 1-Luận điểm: GV. ý chính đó được thể hiện dưới dạng nào ? *V.Bản: Chống nạn thất học HS. Đc trình bày dưới dạng nhan đề. -ý chính thể hiện tư tưởng của bài GV. Các câu văn nào đã cụ thể hoá ý chính? văn nghị luận. HS. Mọi người VN... -Muốn th.phục ý chính phải rõ ràng, +Những người đã biết chữ... sâu sắc, có tính phổ biến (v.đề được +Những người chưa biết chữ... nhiều người quan tâm). GV. ý chính đó đóng vai trò gì trong bài văn  Luận điểm: ghi nhớ (sgk-19 ). nghị luận ? HS. Muốn có sức thuyết phục thì ý chính phải đạt được yêu cầu gì ? HS. Trả lời +Gv: Trong văn nghị luận người ta gọi ý chính là luận điểm. GV. Vậy em hiểu thế nào là luận điểm ? 2-Luận cứ: Người viết triển khai luận điểm bằng cách nào -Triển khai luận điểm bằng lí lẽ, HS. Trả lời d.chứng cụ thể làm cơ sở cho luận GV. Em hãy chỉ ra các luận cứ trong văn bản điểm, giúp cho luận điểm đạt tới sự Chống nạn thất học ? sáng rõ, đúng đắn và có sức th.phục..

<span class='text_page_counter'>(184)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 HS.Do chính sách ngu dân... -Muốn cho người đọc hiểu và tin, Nay nc độc lập rồi... cần phải có h.thống luận cứ cụ thể, GV. Lí lẽ và dẫn chứng có vai trò như thế nào sinh động, chặt chẽ. trong bài văn nghị luận ? -Muốn có tính th.phục thì luận cứ HS. (Luận điểm thường mang tính k.quát cao, phải chân thật, đúng đắn và tiêu VD: Chống nạn thất học, Tiếng Việt giàu và biểu.  Luận cứ: ghi nhớ (sgk-19 ). đẹp,Non sông gấm vóc.Vì thế:muốn có tính th.phục... +GV: Có thể tạm so sánh luận điểm như xương sống, luận cứ như xương sườn, xương các chi, còn lập luận như da thịt, mạch máu của bài văn 3-Lập luận: nghị luận). -Luận điểm và luận cứ thường được HS. Muốn có sức th.phục thì lí lẽ và d.c cần diễn đạt thành n lời văn cụ thể. phải đảm bảo n yêu cầu gì ? Những lời văn đó cần được lựa HS. Trả lời chọn, sắp xếp, trình bày 1 cách hơp GV.Em hãy chỉ ra trình tự lập luận của văn lí để làm rõ luận điểm.  Lập luận: ghi nhớ (sgk-19 ). bản Chống nạn thất học ? HS. Trả lời +GV:Tóm lại: trước hết tác giả nêu lí do vì sao phải chống nạn thất học và chống nạn thất học để làm gì. Có lí lẽ rồi mới nêu tư tưởng chống nạn thất học. Nhưng chỉ nêu tư tưởng thì chưa trọn vẹn. Người ta sẽ hỏi: Vậy chống nạn thất học bằng cách nào ? Phần tiếp theo của bài viết sẽ giải quyết việc đó. Cách sắp xếp như trên chính là lập luận. Lập luận như vậy là chặt chẽ. GV. Vậy em hiểu lập luận là gì ? +HS. đọc ghi nhớ. II- Tổng kết: (Ghi nhớ: sgk/Tr19 ). III-HĐ3 Tổng kết (5 phút) ?Em hiểu thế nào là luận điểm, luận cứ và lập B-Luyện tập: luận? Văn bản: Cần tạo thói quen tốt -Hs đọc ghi nhớ trong đời sống xã hội. IV-HĐ4 Luyện tập (10 phút) -Luận điểm: chính là nhan đề. -Đọc lại văn bản Cần tạo thói quen tốt trong -Luận cứ: đời sống xã hội (bài 18 ). +Luận cứ 1: Có thói quen tốt và có -Hs thảo luận các câu hỏi trong sgk: thói quen xấu. -Cho biết luận điểm ? +Luận cứ 2: Có ng biết phân biệt tốt -Luận cứ ? và xấu, nhưng vì đã thành thói quen -Và cách lập luận trong bài ? nên rất khó bỏ, khó sửa. -Nhận xét về sức thuyết phục của bài văn ấy ? +Luận cứ 3: Tạo được thói quen tốt +Hs thảo luận là rất khó. Nhưng nhiễm thói quen +Gv gọi hs trả lời xấu thì dễ..

<span class='text_page_counter'>(185)</span> +Gv nhận xét. Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 -Lập luận: +Luôn dậy sớm,... là thói quen tốt. +Hút thuốc lá,... là thó quen xấu. +Một thói quen xấu ta thg gặp hằng ngày... rất nguy hiểm. +Cho nên mỗi ng... cho xã hội. -Bài văn có sức thuyết phục mạnh mẽ vì luận điểm mà tác giả nêu ra rất phù hợp với cuộc sống hiện tại.. V- HĐ5 Đánh giá (3 phút) ?Nêu vai trò của luận điểm, luận cứ và lập luận trong văn nghị luận? Vẽ sơ đồ tư duy?. . VI- HĐ6: Dặn dò (2 phút) -Tìm một số câu nội dung tương tự Về nhà học bài,soạn bài “Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận” ----------------------------------------------------------. Ngày soạn: 18./1/2013 Ngày dạy: 19/1/2013 Tiết 80:Tập làm văn:ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ VIỆC LẬP Ý CHO BÀI. VĂN NGHỊ LUẬN A-Mục tiêu bài học:.

<span class='text_page_counter'>(186)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 -Giúp hs làm quen với đề văn nghị luận, biết tìm hiểu đề và biết cách lập ý cho bài văn nghị luận. -Rèn kĩ năng nhận biết luận điểm, tìm hiểu đề bài, tìm ý, lập ý cho bài nghị luận. B-Chuẩn bị: -GV: +Đồ dùng: Bảng phụ. +Những điều cần lưu ý: Lập ý là x.định ND cho bài văn theo đề bài. Lập ý chỉ bắt đầu sau khi tìm hiểu đề, đó là việc xác định vấn đề, luận điểm, luận cứ và cách lập luận cho bài làm. -HS: Bài soạn C-Tiến trình lên lớp: I- HĐ1:Khởi động (5 phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ -Đặc điểm của văn nghị luận là gì ? Thế nào là luận điểm ? -Luận cứ là gì ? Lập luận là gì ? 3.Bài mới: II- HĐ2: Hình thành kiến thức mới (20 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức +HS.đọc đề bài (bảng phụ ). A- Tìm hiểu bài: GV.Các đề văn nêu trên có thể xem là đề bài, I-Tìm hiểu đề văn nghị luận: đầu đề được không ? Nếu dùng làm đề bài 1-Nội dung và tính chất của đề văn cho bài văn sắp viết có được không? nghị luận: HS.(Được) GV Căn cứ vào đâu để nhận ra các đề trên là văn nghị luận ? HS. Nội dung: Căn cứ vào mỗi đề đều nêu ra 1 khái niệm, 1 v.đề lí luận). Ví dụ: Đề 1,2 là nhận định n q.điểm, GV. Tính chất của đề văn có ý nghĩa gì đối luận điểm; đề 3,7 là lời kêu gọi mang với việc làmvăn? 1 tư tưởng, 1 ý tưởng. HS.có ý nghĩa định hướng cho bài viết như lời khuyên, lơì tranh luận, lời giải thích,... chuẩn bị cho ng viết 1 thái độ, 1 giọng điệu). +GV: Tóm lại đề văn nghị luận là câu hay cụm từ mang tư tưởng, q.điểm hay 1 v.đề cần làm sáng tỏ. Như vậy tất cả các đề trên đều là đề văn nghị luận, đại bộ phận là ẩn yêu cầu. -Đề văn nghị luận có ND và t.chất gì ?(Ghi nhớ1) 2-Tìm hiểu đề văn nghị luận: +HS. đọc đề bài. a-Đề bài: Chớ nên tự phụ. GV. Đề bài nêu lên vấn đề gì ? HS. (Đề nêu lên 1 tư tưởng, 1 thái độ phê phán đối với bệnh tự phụ)..

<span class='text_page_counter'>(187)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 GV.Đối tượng và phạm vi nghị luận ở đây là gì ? HS. Là lời nói, h.đ có t.chất tự phụ của 1 con người). GV, Khuynh hướng tư tưởng của đề là k.định hay phủ định ? HS.K.định “Chớ nên tự phụ”). GV. Đề này đòi hỏi người viết phải làm gì? HS. Phải tìm luận cứ rồi xây dựng lập luận để phê phán bệnh tự phụ). b-Yêu cầu của việc tìm hiểu đề: Ghi GV. Yêu cầu của tìm hiểu đề là gì ? nhớ2 (sgk -23 ). GV.Đề bài Chớ nên tự phụ nêu ra 1 ý kiến thể hiện 1 tư tưởng, 1 thái độ đối với thói tự phụ. Em có tán thành với ý kiến đó không ? -Nếu tán thành thì coi đó là luận điểm của mình và lập luận cho luận điểm đó?. Hãy nêu ra các luận điểm gần gũi với luận điểm của đề bài để mở rộng suy nghĩ. Cụ thể hoá luận điểm chính bằng các luận điểm phụ. HS. Trả lời +GV.: Để lập luận cho tư tưởng chớ nên tự phụ, thông thường ng ta nêu câu hỏi: Tự phụ là gì ? Vì sao khuyên chớ nên tự phụ ? Tự phụ có hại như thế nào ? Tự phụ có hại cho ai ? HS. Trả lời GV. Hãy liệt kê những điều có hại do tự phụ và chọn các lí lẽ, dẫn chứng q.trong nhất để phục vụ mọi người ? HS. Trả lời GV. Nên bắt đầu lời khuyên chớ nên tự phụ từ chỗ nào ? Dẫn dắt ng đọc đi từ đâu tới đâu ? Có nên bắt đầu bằng việc miêu tả 1 kẻ tự phụ với thái độ chủ quan, tự đánh giá mình rất cao và coi thường ng khác không ? Hay bắt đầu bằng cách định nghĩa tự phụ là gì, rồi suy ra tác hại của nó ? HS. Trả lời GV. Hãy xây dựng trật tự lập luận để giải quyết đề này ? III-HĐ3: Tổng kết (5 phút). II-Lập ý cho bài văn nghị luận: *Đề bài: Chớ nên tự phụ. 1-Xác lập luận điểm: -Tự phụ là 1 căn bệnh, là 1 thói xấu mà hs chúng ta dễ mắc phải. -Bệnh tự phụ dễ mắc phải nhưng khó sửa -Tự phụ trong h.tập thì làm cho h.tập kém đi, sai lệch đi. -Tự phụ trong g.tiếp với mọi người, với bạn bè thì sẽ hạn chế nhiều mặt. 2-Tìm luận cứ: -Tự phụ là căn bệnh tự đề cao mình, coi thường ý kiến của người khác. -Để cho bản thân tiến bộ, cần tránh bệnh tự phụ, tự phụ sẽ khó tiếp thu ý kiến của người khác, làm cho mình ngày càng co mình lại, không tiến bộ được.. 3-Xây dựng lập luận:.

<span class='text_page_counter'>(188)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 -Em hãy nêu cách lập ý cho bài nghị luận ? II-Tổng kết:(Ghi nhớ sgk/Tr23) -Hs đọc ghi nhớ. B-Luyện tập: IV- HĐ4: Luyện tập, củng cố (10 phút) Bài1-Xác định luận điểm: HS.Hãy tìm hiểu đề và lập ý cho đề bài: Sách -Sách có vai trò to lớn trong đời sống là người bạn lớn của con người ? xã hội. Sách đáp úng nhu cầu hưởng -Hs thảo luận thụ cái hay, cái đẹp và nhu cầu p.triển -Gv gọi hs trả lời trí tuệ tân hồn. -Gv nhận xét -Ta phải coi “sách là ng bạn lớn của con người” vì trên lĩnh vực văn hoá, t.tưởng không có gì thay thế được sách. 2-Tìm luận cứ: -Sách mở mang trí tuệ giúp ta khám phá những điều bí ẩn của thế giới x.quanh, đưa ta vào tìm hiểu thế giới cực lớn là thiên hà và thế giới cực nhỏ như hạt vật chất. -Sách đưa ta ngược thời gian về với những biến cố LS xa xưa và hướng về ngày mai. -Sách cho ta những phút thư giãn thoải mái. 3-Xây dựng lập luận: Sách là báu vật không thể thiếu đối với mỗi ng. Phải biết nâng niu, trân trọng và chon n cuốn sách hay để đọc. V- HĐ5 Đánh giá (3 phút) Nêu nội dung, tính chất của đề văn nghị luận VI- HĐ6: Dặn dò (2 phút) Nắm được nội dung tính chất của đề văn nghị luận - Chuẩn bị: Tìm hiểu đề và lập ý cho đề: Sách là người bạn lớn của con người -----------------------------------------------------------------. TUẦN 21 Ngày soạn: 20/1/2013 Ngày dạy: 21/1/2013.

<span class='text_page_counter'>(189)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 Tiết 81:Tập làm văn:ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ VIỆC LẬP Ý CHO BÀI. VĂN NGHỊ LUẬN A-Mục tiêu bài học: -Giúp hs làm quen với đề văn nghị luận, biết tìm hiểu đề và biết cách lập ý cho bài văn nghị luận. -Rèn kĩ năng nhận biết luận điểm, tìm hiểu đề bài, tìm ý, lập ý cho bài nghị luận. B-Chuẩn bị: -GV: +Đồ dùng: Bảng phụ. +Những điều cần lưu ý: Lập ý là x.định ND cho bài văn theo đề bài. Lập ý chỉ bắt đầu sau khi tìm hiểu đề, đó là việc x.đ v.đề, luận điểm, luận cứ và cách lập luận cho bài làm. -HS: Bài soạn C-Tiến trình lên lớp: I- HĐ1:Khởi động (5 phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ -Đặc điểm của văn nghị luận là gì ? Thế nào là luận điểm ? -Luận cứ là gì ? Lập luận là gì ? 3.Bài mới: II- HĐ2: Hình thành kiến thức mới (20 phút) II- HĐ2: Hình thành kiến thức mới (20 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức HS. Nhắc lại nội dung, tính chất của đề văn A. Củng cố lí thuyết nghị luận ? Cách lập ý cho bài văn nghị luận? 1. Đề văn nghị luận: 2. Lập ý cho bài văn nghị luận B-Luyện tập: IV- HĐ4: Luyện tập, củng cố (10 phút) Bài1: HS.Hãy tìm hiểu đề và lập ý cho đề bài: Sách 1. Tìm hiểu đề; là người bạn lớn của con người ? + Yêu cầu: Viết về lợi ích của việc GV. Đề bài yêu cầu v/đ gì? Đối tượng , phạm đọc sách vi nghị luận ? Khuynh hướng tư tưởng của + Đối tượng phạm vi nghị luận là việc người viết ? đọc sách và lợi ích của việc đọc sách. HS. Thảo luận. + Khuynh hướng: Khẳng định lợi ích của việc đọc sách. + Yêu cầu người viết: Phân tích về lợi việc đọc sách. 2. Lập ý cho bài văn + Xác định luận điểm: -Sách có vai trò to lớn trong đời sống HS. Xác định luận điểm luận, luận cứ. xã hội. Sách đáp úng nhu cầu hưởng thụ cái hay, cái đẹp và nhu cầu p.triển trí tuệ tân hồn..

<span class='text_page_counter'>(190)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 -Ta phải coi “sách là ng bạn lớn của con người” vì trên lĩnh vực văn hoá, t.tưởng không có gì thay thế được sách. 2-Tìm luận cứ: -Sách mở mang trí tuệ giúp ta khám phá những điều bí ẩn của thế giới x.quanh, đưa ta vào tìm hiểu thế giới cực lớn là thiên hà và thế giới cực nhỏ như hạt vật chất. -Sách đưa ta ngược thời gian về với những biến cố LS xa xưa và hướng về ngày mai. -Sách cho ta những phút thư giãn thoải mái. 3-Xây dựng lập luận: Sách là báu vật không thể thiếu đối với mỗi ng. Phải biết nâng niu, trân trọng và chon n cuốn sách hay để đọc. V- HĐ5: Đánh giá (3 phút) * Nêu nội dung , tính chất của đề văn nghị luận, cách lập ý của đề văn nghị luận? VI- HĐ6: Dặn dò (2 phút) -Học thuộc ghi nhớ, làm tiếp bài luyện tập. - Soạn bài: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. ------------------------------------------------------------Ngày soạn: 23/1/2013 Ngày soạn: 24/1/2013 Tiết 82:Văn bản: TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA Hồ Chí Minh A-Mục tiêu bài học: -Hiểu được tinh thần yêu nước là 1 truyền thống quiư báu của DT ta. Nắm được NT nghị luận chặt chẽ, sáng gọn,có tính mẫu mực của bài văn. -Nhớ được câu chốt của bài và n câu có hình ảnh so sánh trong bài. B-Chuẩn bị: -GV: Hình ảnh của Bác Hồ . -HS: Bài soạn C-Tiến trình lên lớp: I-HĐ1:Khởi động (5 phút) 1. Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(191)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 Đọc thuộc lòng bài tục ngữ về con người và xã hội ? Nêu n nét đặc sắc về ND, NT của bài tục ngữ 3.Bài mới Chúng ta đã biết văn nghị luận viết ra nhằm xác lập cho người đọc, người nghe 1 tư.tưởng, quan điểm nào đó. Muốn thế văn nghị luận phải có luận điểm rõ ràng, có lí lẽ, dẫn chứng thuyết phục. Những tư tưởng, quan điểm trong bài nghị luận phải hướng tới giai quyết những v.đề có thực trong đời sống thì mới có ý nghĩa, có tác dụng. Trong kho tàng văn nghị luận VN, bài TTYNCNDT của chủ tịch HCM đã được đánh giá là 1 trong những áng văn nghị luận kiểu CM tiêu biểu, mẫu mực nhất. áng văn ấy đã làm sáng tỏ 1 chân lí: Dân tộc Việt Nam nồng nàn yêu nước. II-HĐ2:Đọc-Hiểu văn bản (20 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức GV. Em đã được biết về tác giả HCM qua bài A-Tìm hiểu bài: thơ nào ? Em hãy g.thiệu 1 vài nét về tác giả I-Tác giả, tác phẩm HCM ? Bài văn trích trong Báo cáo Chính HS. Dựa vào chú thích *, em hãy nêu xuất xứ trị của chủ tịch HCM tại Đại hội của văn bản lần thứ II, tháng 2.1951 của Đảng +HS. đọc: Giọng mạch lạc, rõ ràng, dứt khoát LĐ VN. nhưng vẫn thể hiện tình cảm II-Kết cấu: +Giải thích từ khó *Thể loại: Nghị luận GV. Bài văn nghị luận về v.đề gì ? *Bố cục: 3 phần. HS. Lòng yêu nước của n.dân ta). -MB (Đ1): Nhận định chung về GV. Câu văn nào giữ vai trò là câu chốt thâu lòng yêu nước. tóm ND v.đề nghị luận trong bài ? -TB (Đ2,3): CM những biểu hiện HS. (Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước). của lòng yêu nước GV. Tìm bố cục bài văn ?và lập dàn ý theo trình -KB (Đ4): Nhiệm vụ của chúng ta. tự lập luận trong bài ? III- Phân tích: -HS đọc đoạn 1. Đoạn 1 nêu gì ? 1-Nhận định chung về lòng yêu GV.Ngay ở phần MB, HCM trong cương vị chủ nc: tịch nước đã thay mặt toàn Đảng toàn dân ta -Dân ta có 1 lòng nồng nàn yêu khẳng .định 1 chân lí, đó là chân lí gì? nước. Đó là truyền thông quí báu HS. Trả lời của ta. GV. Em có nhận xét gì về cách viết câu văn của tác giả ? ->Câu văn ngắn gọn. +HS.: Lời văn ngắn gọn, vừa p.ánh LS, vừa nhìn nhận đánh giá và nêu cảm xúc về LS, về đạo lí của DT. GV. Em có nhận xét gì về cách nêu luận điểm =>Cách nêu luận điểm ngắn gọn, của tác giả HCM ? giản dị, mang tính thuyết phục HS. Trả lời. cao. GV. Lòng yêu nước của Nhân dân ta được nhấn mạnh trên lĩnh vực nào ? Vì sao ?.

<span class='text_page_counter'>(192)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 HS. Đấu tranh chống giặc ngoại xâm.Vì đ.điểm LS của DT ta luôn phải chống ngoại xâm nên ->Điệp từ kết hợp với ĐT, tính từ cần đến lòng yêu nước). tả đúng hình ảnh và sức công phá GV. Em hãy tìm Những hình ảnh nổi bật nhất của 1 làn sóng- Gợi tả sức mạnh trong đoạn này ?(Nó kết thành…lũ cướp nước) của lòng yêu nước, tạo khí thế HS. Tìm mạnh mẽ cho câu văn, thuyết phục GV. Em có nhận xét gì về cách dùng từ của tác người đọc. giả ? Nêu t.d của cách dùng từ đó ? 2-Chứng minh những biểu hiện HS. Trả lời của lòng yêu nc: +HS. đọc đoạn 2,3. Hai đoạn này có n/v gì ? HS. Trả lời. GV. Để làm rõ lòng yêu nước, tác giả đã đưa ra *Lòng yêu nước trong q.khứ của LS DT: Những chứng cớ cụ thể nào ? HS.Lòng yêu nước trong q.khứ của LS DT và -Thời đại Bà Trưng, Bà Triệu,..., lòng yêu nước ngày nay của đồng bào ta). GV. Lòng yêu nước trong q.khứ được xác nhận Q.Trung,... bằng những chứng cớ LS nào ? -Chúng ta có q tự hào vì n trang HS. Trả lời LS vẻ vang. GV. Trước khi đưa ra dẫn chứng, tác giả đã k.định điều gì ? Vì sao tác giả lại k.định như vậy ? HS. Vì đây là các th.đại gắn liền với các chiến công hiển hách trong LS chống ngoại xâm của DT). ->Dẫn.chứng tiêu biểu, được liệt GV. Em có nhận xét gì về cách đưa d.c của tác kê theo trình tự th.gian LS. giả ở Đoạn văn này ? =>Ca ngợi những chiến công hiển GV. Các dẫn chứng được đưa ra ở đây có ý hách trong LS chống ngoại xâm nghĩa gì ? của DT. HS. Trả lời *Lòng yêu nước ngày nay của GV. Lịch sử dân tộc anh hùng mang truyền đồng bào ta: thống yêu nước từ ngàn xưa được nối tiếp theo dòng chảy của th.gian, của mạch nguồn sức sống -Đồng bào ta ngày nay c rất xứng DT được biểu hiện bằng 1 câu chuyển ý, chuyển đáng với tổ tiên ta ngày trước. ->Câu văn chuyển ý tự nhiên và đoạn. Đó là câu nào ? chặt chẽ. HS. Nêu -Từ các cụ già ... đến các cháu... GV. Em có nhận xét gì về câu văn chuyển ý này? HS. Trả lời -Từ những chiến sĩ..., đến những GV. Để CM lòng yêu nước của đồng bào ta công chức... ngày nay, tác giả đã đưa ra những d.c nào ? -Từ những nam nữ công nhân..., Hs. Trả lời GV. Các dẫn chứng được đưa ra theo cách nào ? cho đến ....

<span class='text_page_counter'>(193)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 -D.chứng được trình bày theo kiểu câu có mô ->Liệt kê d.c vừa cụ thể, vừa toàn hình chung nào ? Cấu .trúc dẫn chứng ấy có diện. quan hệ với nhau như thế nào ? HS. Mô hình LK: Từ ... đến để làm sáng tỏ chủ đề đoạn văn Lòng yêu nước của đồng bào ta trong kháng chiến chống TD Pháp). =>Cảm phục, ngưỡng mộ lòng GV. Các dẫn chứng được đưa ra ở đây có ý yêu nước của đ.bào ta trong cuộc nghĩa gì ? k.c chống TD Pháp. +HS. đọc đoạn 4. Đoạn em vừa đọc nêu gì ? 3-Nhiệm vụ của chúng ta: -Tìm câu văn có sử dụng hình ảnh so sánh -Tinh thần yêu nước cũng như các GV. Hình ảnh sánh đó có tác dụng gì ? thứ của quí. -Hình ảnh so sánh đó có ý nghĩa gì ? ->Hình ảnh sử sánh độc đáo dễ GV. Theo như lập luận của tác giả thì lòng yêu hiểu. nước được tồn tại dưới dạng nào ? =>Đề cao tinh .thần yêu nước của -Em hiểu như thế nào về lòng yêu nước được nhân dân ta. trưng bày và lòng yêu nước được cất giấu kín -Lòng yêu nước được tồn tại dưới đáo ? 2 dạng: -Trong khi bàn về bổn phận của chúng ta, tác giả +Có khi được trưng bày... -> nhìn đã bộc lộ q.điểm yêu nước như thế nào ? Câu thấy. văn nào nói lên điều đó ? +Có khi được cất giấu kín đáo... -Em có nhận xét gì về cách lập luận của tác giả ? ->không nhìn thấy. =>Cả 2 đều +Gv: Kết thúc bài viết Báo cáo c.trị thì ai nấy đáng quí. đều hiểu và đều thầm hứa với người sẽ vận dụng -Phải ra sức giải thích tuyên vào thực tế c.tác của mình. Và chúng ta ngày truyền... nay, khi đọc văn bản này c hiểu rõ để suy ngẫm =>Động viên tổ chức khích lệ sâu thêm về tấm lòng, trí tuệ và t.năng của Bác, tiềm năng yêu nước của mọi làm theo lời Bác dạy: Phát huy t.thần yêu nước người. trong công việc cụ thể hằng ngày, trong việc ->Đưa hình ảnh để diễn đạt lí lẽ – h.tập, l.động và ứng xử với mọi người. Dễ hiểu, dễ đi vào lòng người. III-HĐ3:Tổng kết (5phút) -Nêu n nét đặc sắc về ND và NT của văn bản? IV-Tổng kết -Qua bài văn em hiểu thêm gì về c.tịch HCM ? (Chúng ta hiểu thêm và kính trọng tấm lòng của *Ghi nhớ: sgk (27 ). HCM đối với dân, với nc; hiểu thêm về tài năng và trí tuệ của Người trong văn chương kể cả thơ ca và văn xuôi) IV-HĐ4: Luyện tập(10 phút) B-Luyện tập: -Viết đ.v theo lối liệt kê khoảng 4,5 câu có s.d mô hình liên kết “từ...đến” ? V-HĐ5:Đánhgiá (2 phút) Nêu nội dung chính của văn bản ?Vẽ sơ đồ tư duy nội dung bài học.

<span class='text_page_counter'>(194)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013. VI-HĐ6:Dặn dò(3 phút) -Học thuộc lòng đoạn 2, học thuộc ghi nhớ. -Soạn bài: Câu đặc biệt Ngày soạn:23/1/2013 Ngày soạn: 24/1/2013 Tiết 83: Tiếng Việt: CÂU ĐẶC BIỆT A-Mục tiêu bài học: -Hs nắm được khái niệm về câu đặc biệt, hiểu được t.dụng của câu đặc biệt. -Biết s.dụng câu đ.biệt trong những tình huống nói và viết cụ thể. B-Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ.Những điều cần lưu ý: Cần phân biệt câu đơn đ.biệt với câu rút gọn. Câu đ.biệt không thể có CN, VN. -HS; Bài soạn C-Tiến trình lên lớp: I-HĐ1:Khởi động (5 phút) 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ -Đặt 1 câu rút gọn ? Câu đó được rút gọn thành phần nào ? Em hãy khôi phục thành phần được rút gọn 3.Bài mới: Nắng. Gió. Đây có phải là câu rút gọn không ? Vì sao ? Đây không phải là câu rút gọn mà là câu đ.biệt. II-HĐ2:Hình thành kiến thức mới (20 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức +HS. đọc VD (bảng phụ). A-Tìm hiểu bài:.

<span class='text_page_counter'>(195)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 GV.Câu in đậm có c.tạo như thế nào ? Hãy thảo I-Thế nào là câu đặc biệt: luận với bạn và lựa chọn 1 câu trả lời đúng: *Ví dụ: Ôi, em Thuỷ ! a.Đó là 1 câu b.thg, có đủ CN-VN. b.Đó là 1 câu rút gọn, lược bỏ CN-VN. ->.Đó là câu không có CN-VN. c.Đó là câu không có CN-VN. HS. Thảo luận *Câu đ.biệt: là loại câu không +GV: Câu in đậm là câu đ.biệt. c.tạo theo mô hình CN-VN. GV. Em hiểu thế nào là câu đ.biệt ? II-Tác dụng của câu đ.biệt: HS. Xem bảng trong sgk, chép vào vở rồi đánh *Tác dụng: sgk (29 ). dấu X vào ô thích hợp ? +Một đêm mùa xuân. ->xđ th.gian, nơi chốn. +Tiếng reo. Tiếng vỗ tay. ->liệt kê, thông báo về sự tồn tại của v.chất, h.tượng. +Trời ơi ! ->bộc lộ cảm xúc. +Sơn ! Em Sơn ! Sơn ơi ! Hỏi-đáp. +Chị An ơi ! GV. Câu đ.biệt thường được dùng để làm gì ? => Xác định thời gian nơi chốn, liệt kê thông báo sự tồn tại của sự III-HĐ3:Tổng kết (3 phút) vật hiện tượng, gọi đáp, bọc lộc ?Câu đặc biệt là gì? Tác dụng của câu đặc biệt? cảm xúc. -Hs đọc ghi nhớ III-Tổng kết IV-HĐ4:Luyện tập-củng cố (10 phút) * Ghi nhớ 1,2: sgk (28-29 ). B- Luyện tập: -HS. đọc các đ.v. -Bài 1 (29 ): -Tìm câu đ.biệt và câu rút gọn ? a- Câu đ.biệt: không có. -Câu rút gọn: câu 2,3,5. b-Câu đ.biệt: câu 2. -Câu rút gọn: không có. c-Câu đ.biệt: câu 4. -Câu rút gọn: không có. GV.Vì sao em biết đó là câu rút gọn ? d-Câu đ.biệt: Lá ơi ! HS. Không cấu tạo theo mô hình CN-VN. -Câu rút gọn: Hãy kể chuyện... đi ! Bình thường... đâu. GV. Mỗi câu đ.biệt và rút gọn em vừa tìm được -Bài 2 (29 ): trong bài tập trên có t.d gì ? b-Xđ th.gian (3 câu), HS. Trả lời bộc lộ cảm xúc (câu 4). GV.Câu đ.biệt có những t.d gì ? c-Liệt kê, thông báo sự tồn tại của sự vật, h.tượng HS. Viết đ.v ngắn khoảng 5-7 câu, tả cảnh quê d-Gọi đáp. hương em, trong đó có 1 vài câu đ.biệt ? -Bài 3 (29 ): Quê em ở vùng lòng Hồ. Để đến.

<span class='text_page_counter'>(196)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 được trong học, chúng em phải đi thuyền. Vào những ngày mưa rét, chúng em không thể đến trong được vì sóng to, đi trên sông rất nguy hiểm. Những hôm như vậy, đứng trên bờ, chúng em thầm gọi: Gió ơi ! Đừng thổi nữa. Mưa ơi ! Hãy tạnh đi. V-HĐ5: Đánh giá (5 phút) -Tìm các câu đặc biệt trong các văn bản đã học -Gv đánh giá tiết học VI- HĐ6: Dặn dò (2 phút) -Học thuộc lòng ghi nhớ, làm tiếp bài tập 3. Chuẩn bị:Luyện tập về phương pháp lập luận ---------------------------------------------------------------Ngày soạn: 23/1/2013 Ngày dạy: 26/1/2013 Tiết 84:Tập làm văn:LUYỆN TẬP VỀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN. TRONG VĂN NGHỊ LUẬN A-Mục tiêu bài học: -Khắc sâu k.thức về khái niệm lập luận. -Rèn kĩ năng lập luận trong văn nghị luận. B-Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ. Những điều cần lưu ý: Lập luận trong đ.s thg mang tính cảm tính, tính hàm ẩn, không tường minh; còn lập luận trong văn nghị luận đòi hỏi có tính lí luận chặt chẽ và tường minh. -HS: Bài soạn C-Tiến trình lên lớp: I-HĐ1: Khởi động ( 5phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: -Bố cục của b.văn nghị luận gồm có mấy phần, nhiệm vụ của từng phần là gì ? -Trong văn nghị luận thg có những p.pháp lập luận nào ? 3.Bài mới: II-HĐ2:Hình thành kiến thức mới (35 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức +GV: lập luận là đưa ra luận cứ nhằm dẫn dắt người nghe, người đọc... +HS đọc ví dụ (bảng phụ). GV,.Trong những câu trên, bộ phận nào là luận cứ, bộ phận nào là kết luận, thể hiện tư. I-Lập luận trong đời sống: 1-Ví dụ: a-Hôm nay trời mưa, chúng ta không đi ... Luận cứ - KL (qh nhân.

<span class='text_page_counter'>(197)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 tưởng (ý định q.điểm) của người nói ? quả). HS. Trả lời b-Em rất thích đọc sách, vì qua GV. Mối quan hệ của luận cứ đối với kết luận sách.... như thế nào ? KL -LC (qh -V.trí của luận cứ và KL có thể thay đổi cho nh.quả) nhau không ? c-Trời nóng quá, đi ăn kem đi. HS. Thảo luận Luận cứ - KL (qh nhân quả). ->Có thể thay đổi v.trí giữa luận cứ và kết luận. -Hãy bổ sung luận cứ cho các kết luận sau ? 2-Bổ sung luận cứ cho kết luận: HS.. Bổ sụng a-Em rất yêu trường em, vì từ nơi đây em đã học được nhiều điều bổ ích. b-Nói dối có hại, vì nói dối sẽ làm cho người ta không tin mình nữa. GV.Viết tiếp kết luận cho các luận cứ sau c-Mệt quá, nghỉ 1 lát nghe nhạc nhằm thể hiện tư tưởng, q.điểm của người thôi. nói ? 3-Bổ sung kết luận cho luận cứ: HS. Bổ sung a-Ngồi mãi ở nhà chán lắm, đến thư +Gv: Trong đời sống, hình thức biểu hiện mối viện chơi đi. quan hệ giữa luận cứ và luận điểm (KL) b-Ngày mai đã đi thi rồi mà bài vở thường nằm trong 1 c.trúc câu nhất định. Mỗi còn nhiều quá, phải học thôi (chẳng luận cư có thể có 1 hoặc nhiều luận điểm (KL) biết học cái gì trước). hoặc ngược lại.Có thể mô hình hoá như sau: c-Nhiều bạn nói năng thật khó nghe, Nếu A thì B (B1, B2...) ai cũng khó chịu (họ cứ tưởng như Nếu A (A1, A2...) thì B thế là hay lắm). Luận cứ + Luận điểm =1 câu d-Các bạn đã lớn rồi, làm anh làm chị chúng nó phải gương mẫu chứ. +HS. đọc ví dụ (bảng phụ). e-Cậu này ham đá bóng thật, chẳng -Hãy so sánh các KL ở mục I.2 với các l.điểm ngó ngàng gì đến việc học hành. ở mục II ? II-Lập luận trong văn nghị luận: HS. (Chống nạn thất học là l.điểm có tính kq 1-So sánh: cao, có ý nghĩa phổ biến với XH. Còn Em rất -Giống: Đều là những KL. yêu trường em là KL về 1 sự việc, mang ý -Khác: ở mục I.2 là lời nói giao tiếp nghĩa nhỏ hẹp). hàng ngày thường mang tính cá GV.Trong văn nghị luận, luận điểm có t.d gì ? nhân và có ý nghĩa nhỏ hẹp. Còn ở HS.Trả lời mục II là luận điểm trong văn nghị +GV: L.điểm trong văn nghị luận là những KL luận thường mang tính kq cao và có có tính k.q, có ý nghĩa phổ biến đối với XH. ý nghĩa phổ biến đối với XH. +Gv: Về hình thức: Lập luận trong đ.s hằng *Tác dụng của l.điểm: ngày thg được diễn đạt dưới hình thức 1 câu. -Là cơ sở để triển khai luận cứ. Còn lập luận trong văn nghị luận thg được -Là KL của l.điểm..

<span class='text_page_counter'>(198)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 diễn đạt dưới hình thức 1 tập hợp câu. Về ND ý nghĩa: Trong đ.s, lập luận thg mang tính cảm tính, tính hàm ẩn, không tường minh. Còn lập luận trong văn nghị luận đòi hỏi có tính lí luận chặt chẽ và tường minh. Do l.điểm có tầm q.trong nên ph.pháp lập luận trong văn nghị luận đòi hỏi phải có tính kh.học chặt chẽ. GV.-Em hãy lập luận cho luận điểm: Sách là 2-Lập luận cho luận điểm: Sách là người bạn lớn của con người ? người bạn lớn của con người. -Sách là ph.tiện mở mang trí tuệ, khám phá tác giả và cuộc sống. Bạn và người thân cùng nhau h.tập. Vai trò của sách giống như vai trò của bạn. -Luận điểm này có cơ sở thực tế vì bất cứ ai và ở đâu cũng cần có sách để thoả mãn nhu cầu cần thiết trong h.tập, rèn luyện, giải trí. -Từ các luận cứ trên có thể KL: Sách là người bạn lớn của con người. III- HĐ3:Đánh giá (3 phút) -Gv đánh giá tiết học IV-HĐ4:Dặn dò( 2 phút) Nắm chắc phương pháp lập luận trong văn nghị luận. Chuẩn bị :luyện tập về phương pháp lập luận trong văn nghị luận. -----------------------------------------------------------------------TUẦN 22 Ngày soạn: 24/1/2013 Ngày dạy: 29/1/2013 Tiết 85:Tập làm văn: LUYỆN TẬP VỀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN. TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN- BỐ CỤC BÀI VĂN NGHỊ LUẬN A-Mục tiêu bài học: -Khắc sâu k.thức về khái niệm lập luận. -Rèn kĩ năng lập luận trong văn nghị luận. B-Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ. Những điều cần lưu ý: Lập luận trong đ.s thg mang tính cảm tính, tính hàm ẩn, không tường minh; còn lập luận trong văn nghị luận đòi hỏi có tính lí luận chặt chẽ và tường minh. -HS: Bài soạn C-Tiến trình lên lớp:.

<span class='text_page_counter'>(199)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 I-HĐ1: Khởi động ( 5phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: -Bố cục của b.văn nghị luận gồm có mấy phần, nhiệm vụ của từng phần là gì ? -Trong văn nghị luận thg có những p.pháp lập luận nào ? 3.Bài mới II- HĐ2:Hình thành kiến thức mới(30 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức IV-HĐ4:Luyện tập: B-Luyện tập: -HS. đọc b.văn”Học cơ bản...”. Bài văn “Học cơ bản...” GV. Bài văn nêu tư tưởng gì ? a-Bài văn nêu lên 1 t.tưởng: Muốn HS. Trả lời thành tài thì trong h.tập phải chú ý đến GV. T.tưởng ấy được thể hiện bằng những luận học cơ bản. điểm nào ? +Luận điểm: Học cơ bản mới có thể trở -Tìm n câu mang luận điểm ? thành tài lớn. ->Luận điểm chính. HS. Thảo luận -Những câu mang luận điểm (luận điểm phụ): +ở đời có nhiều ng đi học, nhưng ít ai biết học thành tài. +Nếu không cố công luyện tập thì không vẽ đúng được đâu. +Chỉ có thầy giỏi mới đào tạo được trò GV. Bài văn có bố cục mấy phần ? giỏi. HS. Phát hiện b*Bố cục: 3 phần. -MB: đoạn 1. GV. Hãy cho biết cách lập luận được sd ở trong -TB: đoạn 2. bài ? -KB: đoạn 3. HS.Trả lời *Cách lập luận được sd trong bài là: Câu chuyện vẽ trứng của Đờ vanh xi, HS. Câu mở đầu đối lập nhiều người và ít ai, là tập trung vào vào câu: Người xưa nói, dùng phép lập luận gì ? chỉ có thầy giỏi mới đào tạo được trò HS. (suy luận tương phản). giỏi, quả không sai. GV. Câu chuyện Đờ vanh xi vẽ trứng đóng vai Để lập luận CM cho luận điểm nêu ở trò gì trong bài ? nhan đề và phần MB, tác giả kể ra 1 câu HS.(là d.c để lập luận). chuyện, từ đó mà rút ra KL. GV. Hãy chỉ ra đâu là ng. nhân, đâu là k.quả ở đoạn kết ? HS. (thầy giỏi là ng.nhân, trò giỏi là k.quả). V.HĐ5: Tìm hiểu bố cục bài văn nghị luận II.BỐ CỤC BÀI VĂN NGHỊ LUẬN GV.Bố cục bài văn nghị luận gồm mấy phần ? Bố cục: 3 phần Nêu nhiệm vụ từng phần? a. Mở bài: Nêu v/đ có ý nghĩa đối với đời sống xã hội ( Luận điểm xuất phát)..

<span class='text_page_counter'>(200)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 b. Thân bài: Trình bày nội dung chủ yếu của bài ( Có thể có nhiều đoạn nhỏ, mỗi đoạn có một luận điểm phụ c. Kết bài: Nêu kết luận nhằm khẳng định thái độ , tư tưởng của bài V-HĐ6:Đánh giá (3 phút) Nêu bố cục của bài văn nghị luận và các phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận VI-HĐ7:Dặn dò (2 phút) -Học thuộc lòng ghi nhớ, làm tiếp phần luyện tập. Chuẩn bị: Thêm trạng ngữ cho câu. ----------------------------------------------------------------Ngày soạn:30/1/2013 Ngày dạy: 31/1/2013 Tiết 86:Tiếng Việt: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU A-Mục tiêu bài học: -Nắm được khái niệm trạng ngữ trong câu. -Ôn lại các loại trạng ngữ đã học ở tiểu học. B-Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ.Những điều cần lưu ý: Thêm trạng ngữ cho câu có thể xem là 1 cách mở rộng câu. Có thể xem TN theo các ND mà chúng biểu thị. Các câu hỏi thường được dùng để xđịnh và phân loại TN là: ở đâu, khi nào, vì sao, để làm gì, bằng gì, như thế nào, với đ.k gì ? -HS:Bài soạn C-Tiến trình lên lớp: I-HĐ1:Khởi động (5 phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: Đặt 1 câu đ.biệt và cho biết t.d của câu đ.biệt đó ? 3.Bài mới: II- HĐ2:Hình thành kiến thức mới (15 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức +HS. đọc đ.trích (bảng phụ). A- Tìm hiểu bài: GV. Đoạn văn có mấy câu ? I-Đặc điểm của trạng ngữ: -Xác định TN trong mỗi câu và cho biết TN đó 1. VD.Bảng phụ bổ sung nội dung gì cho câu ? Nhận xét: + Nội dung , ý nghĩa HS. Xác định - Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu +Câu 1,2: Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, đời-> TN chỉ địa điểm thời gian. người dân cày VN / dựng nhà,..., khai hoang. - đời đời kiếp kiếp. ->TN chỉ.

<span class='text_page_counter'>(201)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 Tre / ăn ở với người, đời đời kiếp kiếp. ->Bỗ th.gian, sung thông tin về th.gian, đ.điểm. - từ ngàn đời nay,->TN chỉ thời +Câu 6: Cối xay tre nặng nề quay , từ ngàn đời gian. nay, xay nắm thóc.->Th.gian. BT Nhanh: HS. Xác định TN trong các câu sau và cho biết các TN đó bổ sung cho nồng cốt câu nội dung gì +Bốp bốp, nó bị hai cái tát.->cách thức diễn ra sự việc. +Nó bị điểm kém, vì lười học.->ngnhân +Để không bị điểm kém, nó phải chăm học.>m.đích. +Nó đến trường bằng xe đạp.->ph.tiện. GV. Có thể chuyển các TN nói trên sang những v.trí nào trong câu ? HS. Có thể ở đầu câu, giữa câu, cuối câu GV. Về ND (ý nghĩa) TN được thêm vào câu để +ND. Trạng ngữ được thêm vào làm gì ? câu để xác định thời gian, nơi GV. Về hình thức TN có thể đứng ở những v.trí chốn, nguyên nhân, mục đích, nào trong câu ? phương tiện, cách thức diễn ra sự HS. Trả lời việc nêu trong câu. +Đặt một câu có thành phần phụ trạng ngữ + Vị trí: TN thường đứng đầu câu, Hôm nay, tôi đi học. giữa câu hoặc cuối câu. - Được nhận biết bằng ngắt quảng khi nói và dấu phẩy khi viết III-HĐ3:Tổng kết (5 phút) II-Tổng kết: -Trạng ngữ có đặc điểm gì? (Ghi nhớ sgk) -Hs đọc ghi nhớ B-Luyện tập: IV/HĐ4:Luyện tập, củng cố (15 phút) Bài 1 (39 ): GV. Bốn câu sau đều có cụm từ mùa xuân. Hãy a-Mùa xuân của tôi- mùa xuân cho biết câu văn nào cụm từ mùa xuân là TN. Bắc Việt, mùa xuân của HN-/ Trong những câu còn lại, cụm từ mũa xuân đóng là ...->CN. vai trò gì ? b-Mùa xuân, cây gạo / gọi đến HS. Thảo luận nhóm. bao... ->TN th.gian. c-Tự nhiên... : Ai cũng chuộng mùa xuân. ->Phụ ngữ. d-Mùa xuân ! Mỗi khi... ->Câu đ.biệt. Bài 2 (40 ): +HS đọc đoạn văn. a-Như báo trước...tinh khiết ->TN -Tìm trạng ngữ trong các đ.trích sau và cho biết nơi chốn, cách thức..

<span class='text_page_counter'>(202)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 ý nghĩa của các TN đó ? -Câu 2: Khi đi qua...xanh, mà hạt HS. Xác định thóc... tươi ->TN nơi chốn. -Câu 3: Trong cái vỏ xanh kia ->TN nơi chốn. -Câu 4: Dưới ánh nắng ->TN nơi chốn. b-Với khả năng thích ứng... trên đây ->TN cách thức. Bài 3: Xác định và gọi tên TN trong các câu sau: Buổi sáng trên cây gạo ở đầu làng Những con chim họa mi bằng chất giọng thiên phú , đã cất lên những tiếng hót thật du dương. - Buổi sáng -> TN thời gian. - Trên cây gạo đầu làng -> TN nơi chốn. - Bằng chất giọng thiên phú -> TN phương tiện. V-HĐ5:Đánh giá(3 phút) Nêu đặc điểm của TN ? VI-HĐ6:Dặn dò (2 phút) -Hoc thuộc lòng ghi nhớ, làm bài 3 (40 ). -Chuẩn bị bài sau: Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh. Phấn I ------------------------------------------------------. Ngày soạn:30/1/2013 Ngày dạy: 31/1/2013.

<span class='text_page_counter'>(203)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 Tiết 87: Tập làm văn:TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN. CHỨNG MINH A-Mục tiêu bài học: -Giúp hs nắm được mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận chứng minh. -Rèn khả năng nhận diện và p.tích 1 đề bài, 1 văn bản nghị luận chứng minh. B-Chuẩn bị: GV: Bảng phụ., soạn bài HS:Bài soạn C-Tiến trình lên lớp: I-HĐ1: Khởi động(5 phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: Bố cục bài văn nghị luận có mấy phần ? Nêu nhiệm vụ từng phần 3.Bài mới: II-HĐ2: Hình thành kiến thức mới (20 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức GV. Hãy nêu ví dụ và cho biết: Trong đời A-Tìm hiểu bài: sống khi nào người ta cần CM ? I-Mục đích và ph.pháp chứng HS. Có những trường hợp ta cần xác nhận 1 minh: sự thật nào đó. (Khi cần xác nhận CM về tư 1-Trong đời sống: cách công dân, ta đưa ra giấy chứng minh thư. Khi cần xác định, CM về ngày sinh của mình, ta đưa ra giấy khai sinh) .GV. Khi cần CM cho ai đó tin rằng lời nói của mình là thật, em phải làm như thế nào ? HS. Đưa ra những bằng chứng để thuyết phục, bằng chứng ấy có thể là người (nhân chứng), vật (vật chứng), sự việc, số liệu,… Chứng minh là đưa ra bằng chứng GV. Thế nào là CM trong đời sống ? để chứng tỏ 1 ý kiến nào đó là chân thật GV.-Trong văn bản nghị luận, người ta chỉ 2-Trong văn bản nghị luận: s.dụng lời văn (không dùng nhân chứng, vật Người ta chỉ dùng lí lẽ, d.c (thay chứng) thì làm thế nào để chứng tỏ 1 ý kiến bằng vật chứng, nhân chứng) để k.đ nào đó là đúng sự thật và đáng tin cậy? 1 nhận định, 1 luận điểm nào đó là HS. Người ta chỉ dùng lí lẽ,dẫn chứng (thay đúng đắn. bằng vật chứng, nhân chứng) để khẳng định 1 nhận định, 1 luận điểm nào đó là đúng đắn. GV: Những d.c trong văn nghị luận phải hết sức chân thực, tiêu biểu. Khi đưa vào bài văn phải được lựa chọn, p.tích. Dẫn chứng trong văn chương cũng rất đa dạng đó là những số liệu cụ thể, những câu chuyện, sự việc có thật. Và d.c chỉ có giá trị khi có xuất xứ rõ ràng và được thừa nhận. 3-Bài văn nghị luận:.

<span class='text_page_counter'>(204)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 HS. Đọc bài văn đừng sợ vấp ngã. + Luận điểm:Đừng sợ vấp ngã. GV. Luận điểm cơ bản của bài văn này là gì ? Luận điểm nhỏ: Hãy tìm những câu văn mang luận điểm đó ? - Đã bao lần bạn vấp ngã mà không HS. Xác định. hề nhớ. - Vậy xin bạn chớ lo sợ thất bại. - - Điều đáng lo sợ hơn là bạn...hết GV.Để khuyên người ta “đừng sợ vấp ngã”, mình. Bài văn đã lập luận như thế nào ? Lập luận: Để khuyên người ta đừng HS. Nêu phương pháp lập luận. sợ vấp ngã tác giả đã sử dụng GV.Các chứng cớ dẫn ra có đáng tin cậy phương pháp chứng minh bằng một không ? Vì sao ? loạt sự thật có độ tin cậy cao: HS. (Rất đáng tin cây, vì đây đều là những - Oan Đi – x nây, lu- ipa-x tơ, Hen – người nổi tiếng, được nhiều người biết đến). ri pho, ca sĩ Ô - pê- ra III-HĐ3:Tổng kết(5 phút) -Em hiểu thế nào là phép lập luận CM trong II- Tổng kết:*Ghi nhớ: sgk (42 ). văn nghị luận B-Luyện tập: Bài văn Không sợ sai -Hs đọc ghi nhớ lầm IV- HĐ4: Luyện tập, củng cố(10 phút) a. Luận điểm: Không sợ sai lầm. -HS. đọc bài văn. -Bạn ơi, nếu bạn muốn sống một GV. Bài văn nêu lên luận điểm gì ? đời mà không phạm chút sai lầm -Hãy tìm những câu mang luận điểm đó ? nào... hèn nhát trước cuộc đời. HS. Xác định -Một người mà lúc nào cũng sợ thất bại...không bao giờ có thể tự lập được. -Khi tiếp bước vào tương lai, bạn làm sao tránh được sai lầm. GV. Để chứng minh luận điểm của mình, -những người sáng suốt dám làm… người viết đã nêu ra những luận cứ nào? b.Luận cứ: những luận cứ ấy có hiển nhiên, có sức thuyết -Bạn sợ sặc nc thì bạn không biết phục không ? bơi, bạn sợ nói sai thì bạn không nói HS. Trả lời được ngoại ngữ. -Một người không chịu mất gì thì sẽ không được gì. -Tác giả còn nêu nhiều luận cứ và p.tích sai lầm cũng có 2 mặt, nó đem lại tổn thất nhưng lại đem đến GV. Cách lập luận CM của bài này có gì khác bài học cho đời... Thất bại là mẹ so với bài Đừng vấp ngã ? thành công. HS. So sánh c-Cách lập luận CM ở bài này khác với bài Đừng sợ vấp ngã: Bài Không sợ sai lầm người viết dùng lí lẽ để CM, còn bài Đừng sợ vấp ngã.

<span class='text_page_counter'>(205)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 chủ yếu dùng d.c để CM. V-HĐ5:Đánh giá: (2 phút) Thế nào là phép lập luận chứng minh ? VI-HĐ6:Dặn dò(3 phút) -Học thuộc ghi nhớ, làm tiếp phần bài tập còn lại. - Chuẩn bị: “Thêm trạng ngữ cho câu (tt) ---------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn:1/2/2013 Ngày dạy: 2/2/2013 Tiết 88:Tiếng Việt:. THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (TT). A-Mục tiêu bài học: -Nắm được công dụng của TN: bổ sung những thông tin tình huống và liên kết các câu , các đoạn trong bài.Nắm được tác dụng của việc tách TN thành câu riêng: nhấn mạnh ý, chuyển ý hoặc bộc lộ cảm xúc. B-Chuẩn bị: GV. : Soạn bài, bảng phụ HS. : Đọc bài và trả lời câu hỏi C-Tiến trình lên lớp: I-HĐ1: Khởi động (5 phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: Nêu đặc điểm của trạng ngữ ? Xác định trạng ngữ trong các câu sau: Nhưng tôi yêu mùa xuân nhất là vào khoảng sau ngày rằm tháng giêng. Thường thường, vào khoảng đó trời hết nồm, mưa xuân bắt đầu thay thế cho mưa phùn, không còn làm cho nền trời đùng đục như màu pha lê mờ.Sáng dậy,nằm dài nhìn ra cửa sổ thấy những vệt xanh tươi hiện ở trên trời… 3.Bài mới: Chúng ta đã biết những đặc điểm của trạng ngữ. Hôm nay chúng ta nghiên cứu các công dụng của trạng ngữ và nó có thể tách thành câu riêng II-HĐ2:Hình thành kiến thức mới (20 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức A-Tìm hiểu bài: +HS. đọc VD (bảng phụ). I-Công dụng của trạng ngữ: -Tìm TN trong đ.v a của nhà văn Vũ Bằng ? -Ví dụ: - Tìm trạng ngữ ở đ.v b ? a-Thường thường, vào khoảng đó GV. TN không phải là thành phần bắt buộc của -Sáng dậy câu, nhưng vì sao trong các câu văn trên, ta -Trên dàn thiên lí không nên hoặc không thể lược bớt TN ? -Chỉ độ 8,9 giờ sáng, trên bầu trời HS. (Vì khi nói, viết nếu sử dụng các TN hợp lí trong trong sẽ làm cho ý tưởng câu văn được thể hiện sâu b-Về mùa đông sắc, biểu cảm hơn). GV. Em có nhận xét gì về c.tạo của các TN.

<span class='text_page_counter'>(206)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 trên ? HS. (là cụm DT, cụm Đt, cụm TT). GV. TN ở trong các Đoạn văn trên có công dụng gì? HS. (a.TN bổ sung thêm thông tin cho câu văn miêu tả được đầy đủ hơn, làm cho câu văn cụ thể hơn, biểu cảm hơn. b.Nếu không có TN thì câu văn sẽ thiếu cụ thể và khó hiểu). GV. Trong văn nghị luận, em phải sắp xếp luận cứ theo những trình tự nhất định (th.gian, kh.gian, ng.nhân-k.quả...).TN có vai trò gì trong việc thể hiện trình tự lập luận ấy ? HS. (nối kết các câu văn, đ.v). GV. TN có những công dụng gì ? HS. Đọc ghi nhớ. +HS. đọc ví dụ. -Tìm TN ở đ.v ? GV. Câu in đậm có gì đ.biệt ? HS. (là TN được tách thành câu riêng để nhấn mạnh ý). GV. Việc tách TN thành câu riêng như trên có Tác dụng gì ? HS. Đọc ghi nhớ 2 III-HĐ3:Tổng kết(3 phút) -Nêu các công dụng của trạng ngữ? -Tách trạng ngữ thành câu riêng có tác dụng gì? -Hs đọc ghi nhớ IV-HĐ4:Luyện tập, củng cố(10 phút) -HS. đọc Đoạn văn -Tìm TN và nêu công dụng của TN trong đ.trích ?. GV. Chỉ ra các trường hợp tách TN thành câu riêng trong các chuỗi câu dưới đây. Nêu tác dụng của những câu do TN tạo thành ? HS. Xác định. *Ghi nhớ 1:sgk (47) II-Tách TN thành câu riêng: 1-Ví dụ: Người VN ngày nay có lí do đầy đủ và vững chắc để tự hào với tiếng nói của mình. Và để tin tưởng hơn nữa vào tương lai của nó. *Ghi nhớ 2: sgk (47). III-Tổng kết: *Ghi nhớ 1, 2 sgk(47) B-Luyện tập: -Bài 1 (47 ): a-ở loại bài thứ nhất -ở loại bài thứ hai b-Lần đầu tiên chập chững bước đi, lần đầu tiên tập bơi, lần đầu tiên chơi bóng bàn. ->T.d: bổ sung những thông tin tình huống, vừa có t.d LK các luận cứ trong mạch lập luận của b.văn, vừa giúp cho b.văn rõ ràng, dễ hiểu. -Bài 2 (47 ): a-Năm 72. ->Tách TN có tác dụng nhấn mạnh tới thời điểm hi sinh của nhân vật được nói đến trong.

<span class='text_page_counter'>(207)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 câu đứng trước. b-Trong lúc tiếng đờn vẫn khắc khoải vẳng lên những tiếng đờn li biệt, bồn chồn. ->Làm nổi bật thông tin ở nòng cốt câu (Bốn người lính đều cúi đầu, tóc xoã gối.).Nếu không tách TN ra thành câu riêng, thông tin ở nòng cốt câu có thể bị thông tin ở TN lấn át (Bởi ở v.trí cuối câu, TN có ưu thế được nhấn mạnh về thông tin). Sau nữa việc tách câu như vậy còn có tác dụng nhấn mạnh sự tương đồng của thông tin mà TN biểu thị, so với thông tin ở nòng cốt câu. V-HĐ5: Đánh giá (5 phút) Nêu Đặc điểm, công dụng của TN. Vẽ sơ đồ tư duy ? VI-HĐ6:Dặn dò(2 phút) -Học thuộc ghi nhớ, làm bài 3 (48). -Về nhà ôn tập các bài đã học tiết sau kiểm tra 1 tiết -------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 3/2/2013 TUẦN 23 Ngày dạy:.5 /2/2013 Tiết 89 : KIỂM TRA TIẾNG VIỆT A-Mục tiêu bài học: -Biết củng cố và hệ thống hoá lại những kiến thức đã học về: Trạng ngữ, câu rút gọn, câu đ.biệt, thêm trạng ngữ cho câu. -Rèn kĩ năng trình bày bài rõ ràng, mạch lạc. B-Chuẩn bị: GV: Ra đề + Đáp án HS: Ôn tập C-Tiến trình lên lớp: Ma trận đề 01. Mức độ Néi dung Câu rút gọn. NhËn biÕt Nắm được khái niệm về câu rút gọn, tác dụng của câu rút gọn (2.0 điểm). Th«ng hiÓu. VËn dông. Tæng 2,0 ®iểm.

<span class='text_page_counter'>(208)</span> Câu rút gọn. Câu đặc biệt. Thêm trạng ngữ cho câu Câu rút gọn. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %. Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 Xác định thành phần rút gọn và khôi phục lại ( 2,0 điểm) Xác định được câu đặc biệt và nêu công dụng (2,0 điểm) Xác định được TN và nêu công dụng của TN (1điểm) Viết được đoạn văn có câu rút gọn, chỉ ra được câu rút gọn ( 3 điểm) 1 3 1 2,0 điểm 5,0 điểm 3,0 điểm 20% 50% 30% Mã đề 01. 2,0 ®iểm. 2,0 ®iểm. 1,0 điểm. 3,0 điểm. 5 10,0 điểm 100%. Câu 1:(2 điểm) Thế nào là rút gọn câu ? Tác dụng của việc rút gọn câu? Câu 2:(2 điểm) Xác định thành phần rút gọn trong các câu sau và khôi phục lại? a. Uống nước nhớ nguồn b. Cậu đã làm bài tập chưa? - Chưa. Câu 3: ( 2 điểm) Trong các câu sau câu nào là câu đặc biệt? a. Chao ôi! Ước gì có thể bay lên trời được như những ngọn gió. b. Sài Gòn. Mùa xuân năm 1975. Câu 4:(1 điểm) Xác định trạng ngữ trong câu sau và nêu công dụng của trạng ngữ? Mùa đông, giữa ngày mùa, làng quê toàn màu vàng. Câu 5:(3 điểm) Viết đoạn văn(5-7 câu) Chủ đề tự chọn có sử dụng câu rút gọn (gạch chân các câu rút gọn). C-Tiến trình lên lớp: Ma trận đề 01. Mức độ Néi dung Câu đặc biệt. NhËn biÕt Nắm được khái. Th«ng hiÓu. VËn dông. Tæng 2,0 ®iểm.

<span class='text_page_counter'>(209)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 niệm về câu đặc biệt, tác dụng của câu đặc biệt (2.0 điểm) Xác định thành 2,0 ®iểm Câu rút gọn phần rút gọn và khôi phục lại ( 2,0 điểm) 2,0 ®iểm Xác định được Câu đặc biệt câu đặc biệt và nêu công dụng (2,0 điểm) Xác định được 1,0 điểm Thêm trạng ngữ TN và nêu cho câu công dụng của TN (1điểm) Câu rút gọn Viết được đoạn 3,0 điểm văn có câu đặc biệt, chỉ ra được câu đặc biệt ( 3,0 điểm) 5 Số câu: 1 3 1 10,0 điểm Số điểm: 2,0 điểm 5,0 điểm 3,0 điểm 100% Tỉ lệ: % 20 % 50% 30% Mã đề 02 Câu 1:(2 điểm) Thế nào là câu đặc biêt? Công dụng của câu đặc biêt ? Câu 2:(2 điểm) Xác định thành phần rút gọn trong các câu sau và khôi phục lại? a. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. b. Mặt trời nhú lên dần dần,rồi lên cho kì hết.Tròn trĩnh, phúc hậu như một quả trứng thiên nhiên đầy đặn. Câu 3:(2 điểm) Trong các câu sau , câu nào là câu đặc biệt? a. Mùa xuân ! Mỗi khi họa mi cất tiếng hót véo von. b. Đấm. Đá. Thụi. Bịch. Câu 4:(1 điểm) Xác định trạng ngữ trong câu sau và nêu công dụng của trạng ngữ ? Ngày hôm qua, lúc 12 giờ trưa, trên đường làng, đã xảy ra một vụ tai nạn giao thông. Câu 5:(3 điểm) Viêt một đoạn văn( 5-7 câu) có sử dụng câu đặc biệt( Gạch chân dưới câu đặc biệt? ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Mã đề 01 Câu 1:(2 điểm).

<span class='text_page_counter'>(210)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 - Nêu được khái niệm: Câu rút gọn là câu mà khi nói hoặc viết có thể lược bớt 1 số thành phần của câu để tạo thành câu rút gọn ( 1 điểm) - Tác dụng: Làm cho câu gọn hơn. ( 1điểm) Câu 2:(2 điểm) a. Rút gọn CN -> Khôi phục CN chúng ta (1 điểm) b. Rút gọn cả CN Và VN -> khôi phục: Mình chưa làm bài tập (1 điểm) Câu 3: (2 điểm) a. Câu đặc biệt: Chao ôi ! ( 1điểm) b. Sài gòn . Mùa xuân năm 1975. ( 1 điểm) Câu 4:(1 điểm) TN: Mùa đông, giữa ngày mùa -> TN Thời gian. ( 1 điểm) Câu 5( điểm) Viết được đoạn văn (2 điểm) - Gạch gạch chân đúng các câu rút gọn ( 1 điểm) Mã đề 02 Câu 1(2điểm) Nêu được khái niệm: Câu đặc biệt là câu không cấu tạo theo mô hình CN- VN (1điểm) - Nêu được công dụng (2điểm) Câu 2:(2 điểm) a. rút gọn CN -> Khôi phục CN chúng ta ( 1 điểm) b. Rút gọn CN -> Khôi phục CN Mặt trời ( 1 điểm) Câu 3: ( 2 điểm) a. Câu đặc biệt: Mùa xuân b. Đấm. Đá. Thụi. Bịch. ( Mỗi câu đúng cho 1 điểm) Câu 4:(1 điểm) TN: Ngày hôm qua, lúc 12 giờ trưa, trên đường làng -> TN Thời gian, nơi chốn Câu 5: Viết được được đoạn văn ( 2 điểm) - Gạch chân đúng các câu đặc biệt ----------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn:5/2/2013 Ngày dạy:7/2/2013 Tiết 90:Tập làm văn: CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN. CHỨNG MINH A-Mục tiêu bài học: -Ôn lại những kiến thức cần thiết (về tạo lập văn bản, về văn bản lập luận chứng minh) để việc học cách làm bài có cơ sở chắc chắn hơn. -Bước đầu nắm được cách thức cụ thể trong việc làm bài văn lập luận chứng minh, những điều cần lưu ý và những lỗi cần tránh trong lúc làm bài. B-Chuẩn bị: GV. Soạn bài, dàn bài mẫu. HS. Đọc trước bài , ôn lí thuyết về văn chứng minh. C-Tiến trình lên lớp: I-HĐ1:Khởi động(5 phút).

<span class='text_page_counter'>(211)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: Thế nào là phép lập luận chứng minh ? Các lí lẽ, bằng chứng trong phép lập luận CM cần phải như thế nào ? 3.Bài mới: Trình tự làm bài văn lập luận chứng minh theo những bước nào?Để nắm được điều đó hôm nay thầy trò ta nghiên cứu bài học “cách làm bài văn lập luận chứng minh” II-HĐ2:Hình thành kiến thức mới (30 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức A- Tìm hiểu bài: +HS. đọc đề bài. I-Các bước làm bài văn lập luận chứng GV. Em hãy nhắc lại qui trình làm một minh: bài văn nói chung ? *Đề bài: Nhân dân ta thường nói: “Có HS.(4 bước: tìm hiểu đề và tìm ý, lập chí thì nên”. Hãy chứng minh tính đúng dàn bài, viết bài, đọc và sửa chữa). đắn của câu tục ngữ đó. GV.Đề bài trên thuộc kiểu bài gì ? 1-Tìm hiểu đề và tìm ý: -Nội dung cần chứng minh là gì ? -Kiểu bài: Chứng minh. HS. Trả lời -N.dung: Người nào có lí tưởng, có hoài ? bão, có nghị lực vững vàng, người đó sẽ thành công trong cuộc sống. GV. Câu tục ngữ khẳng định điều gì ? -> Khẳng định vai trò to lớn của chí GV. Chí có nghĩa là hoài bão, là lí trong cuộc sống tưởng tốt đẹp. ý chí nghị lực, sự kiên trì… ai có các điều kiện đó thì sẽ thành công. ? Muốn CM có mấy cách lập luận? - Phương pháp lập luận: có hai phương pháp: - Nêu dẫn chứng xác thực - Nêu lí lẽ +HS. đọc dàn bài trong sgk. 2-Lập dàn bài: GV. Dàn bài của bài lập luận chứng a-MB: Nêu luận điểm cần được CM- dẫn minh gồm những phần nào ? Nhiệm vụ đề( Nêu vai trò quan trọng của lí tưởng, ý của từng phần là gì ? chí nghị lực trong cuộc sống mà câu tục HS. Trả lời ngữ đã đúc kết. GV. Hướng dẫn hs lập dàn bài b-TB: CM luận điểm( Nêu lí lẽ và dẫn chứng để chứng tỏ luận điểm là đúng đắn). -Chí là điều cần thiết để con người vượt qua mọi trở ngại -Không có chí thì không làm được việc gì. -Những người có chí đều thành công..

<span class='text_page_counter'>(212)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 - Chí giúp con người vượt qua những khó khăn tưởng chừng như không thể vượt qua - Dẫn chứng trong học tập, trong cuộc sống. c-KB: Nêu ý nghĩa của luận điểm.( Mọi người nên tu dưỡng rèn luyện ý chí bắt HS. Viết bài theo từng đoạn ( Tham khảo đầu từ việc nhỏ đến việc lớn. 3 đoạn văn ở sgk) 3-Viết bài: a.Mở bài:Hoài bão, ý chí nghị lực là ? HS. Đọc và sữa chữa điều không thể thiếu đối với những ai muốn thành đạt. Câu tục ngữ dân gian: “Có chí thì nên” đã nêu bật được tầm quan trọng đó. b. Thân bài: c. Kết bài:Tóm lại: ý chí , nghị lực là điều không thể thiếu đối với con người trong cuộc sống.Cho nên mỗi người chúng ta nên tu dưởng ý chí nghị lực , hoài bão để làm được những gì ta mong GV. Qua phân tích em hãy cho biết muốn. muốn làm tốt bài văn chứng minh cần 4-Đọc và sửa chữa bài: qua những bước nào? III-HĐ3:Tổng kết (5 phút) -Nêu các bước làm bài văn lập luận II-Tổng kết chứng minh? *Ghi nhớ: sgk (50 ). -Hs đọc ghi nhớ. . 4.Củng cố:(3’) Nêu các bước làm bài văn lập luận CM? 5.Hướng dẫn về nhà( 2’) -Nắm được các bước làm bài văn CM - Lập dàn ý và viết thành văn đề bài:CM tính đúng đắn của câu tục ngữ “ Có công mài sắt, có ngày nên kim” ----------------------------------------------------Ngaỳ soạn:15/2/2012 Ngày dạy: …/2/2012 Tiết 91: CÁCH LÀM BÀI VĂN CHỨNG MINH ( tiếp) A. Mục tiêu bài học: Giup hs vận dụng cách làm bài văn CM để làm được một số đề văn chứng minh..

<span class='text_page_counter'>(213)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 - Rèn kĩ năng làm văn chứng minh cho hs. B. Chuẩn bị: GV. Soạn bài HS. Lập dàn ý và viết thành văn đề bài: CM tính đúng đắn của câu tục ngữ: “Có công mài sắt có ngày nên kim” C-Tiến trình lên lớp: I-HĐ1:Khởi động(5 phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: Nêu các bước làm bài văn chứng minh ? 3. Bài mới: II. HĐ2: Hình thành kiến thức mới( 30 phút). Hoạt động của thầy và trò GV Thế nào là văn chứng minh? HS. Trả lời GV. Nêu các bước làm bài văn chứng minh ?. GV. Chốt phương pháp làm bài. GV. Hướng dẫn hs lập dàn bài ? Theo em phần mở bài nêu v/đ gì?Phần. Nội dung kiến thức I. Ôn lí thuyết: 1. Khái niệm: Chứng minh là phép lập luận dùng những lí lẽ bằng chứng chân thực đã được thừa nhận để chứng tỏ luận điểm mới ( Cần được CM) là đáng tin cậy. 2.Các bước làm bài văn chứng minh: a. Tìm hiểu đề và tìm ý; - Xác định yêu cầu của đề ( Kiểu bài, nội dung, phương pháp lập luận) b. Lập dàn ý: + Mở bài:Nêu luận điểm cần CM + Thân bài: CM luận điểm ( Nêu lí lẽ và dẫn chứng để chứng tỏ luận điểm là đúng đắn. + Kết bài: Nêu ý nghĩa của luận điểm. * Phương pháp làm bài: + Mở bài: Dẫn dắt vào đề- Nêu luận điểm cần chứng minh - Dẫn câu trích trong đề bài. + Thân bài: CM luận điểm - Gỉai thích các từ ngữ khó để làm rõ nội dung luận điểm -Lần lượt nêu lí lẽ và dẫn chứng để chứng minh luận điểm( Phân tích dẫn chứng lồng cảm nghĩ, đánh giá, liên hệ). +Kết bài: Khẳng định lại v/đ chứng minh - Nêu cảm nghĩ, rút ra bài học II. Luyện tập:.

<span class='text_page_counter'>(214)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 thân bài ? Kết bài? Đề bài: CM tính đúng đắn của câu tục HS. Lập dàn bài ngữ: “Có công mài sắt, có ngày nên kim” 1. Lập dàn bài: a. Mở bài: - Dẫn dắt vào đề: Trong cuộc sống ai củng muốn thành đạt - Kiên trì,chịu khó là đức tính quan trọng dẫn đến thành công. - Dẫn câu tục ngữ b. Thân bài:+ Giai thích câu tục ngữ: - Nghĩa đen: Từ một thanh sắt muốn mài thành công một cây kim nhỏ bé không phải trong chốc lát là xong mà phải tốn bao nhiêu công sức thì mới thành cây kim. - Nghĩa bóng: Kiên trì, chịu khó vượt qua thử thách thì sẽ dẫn đến thành công. CM:Trong học tập: Khi gặp một bài toán khó muốn giả được bài toán thì đòi hỏi phải kiên trì , tìm tòi suy nghĩ các cách giải thì sẽ đạt kết quả tốt. Nếu gặp bài toán khó mà nản lòng thì sẽ không giải được. - Trong thực tế: Anh Nguyễn Ngọc Kí… - Trong kháng chiến chống ngoại xâm… -- Trong lao động sản xuất… - Trong cuộc chiến chống thiên tai c. Kết bài: Khẳng định kiên trì, nhẫn nại sẽ dẫn đến thành công. - Rút ra bài học phải rèn luyện tính kiên trì 2. Viết bài a. Mở bài: Trong thực tế cuộc sống con HS. Viết bài theo từng đoạn người ai củng muốn thành đạt. Nhưng con đường dẫn tới thành công không phải dễ dàng mà đầy chông gai thử thách đòi hỏi con người phải kiên trì chịu khó thì mới thành công.Chính vì vậy nhân dân ta thường khuyên nhau: “ Có công mài sắt, có ngày nên kim” b. Thân bài: c. Kết bài: Kiên trì chịu khó là nhân tố dẫn đến thành công. - Liên hệ bản thân người học sinh. 4.Củng cố:.

<span class='text_page_counter'>(215)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 GV. Chôt phương pháp làm bài bằng sơ đồ tư duy.. 5. Hướng dẫn về nhà: - Năm chắc phương pháp làm văn CM. - Chứng minh câu tục ngữ “ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” và “ Uống nước nhớ nguồn” - Chuẩn bị:Luyện tập lập luận CM --------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 18/2/2013 Ngày dạy: 20/2/2013 Tiết 91: Tập làm văn: CÁCH LÀM BÀI VĂN CHỨNG MINH A-Mục tiêu bài học: -Củng cố những hiểu biết về cách làm bài lập luận chứng minh. Vận dụng được những hiểu biết đó vào việc làm một bài văn CM cho một nhận định, một ý kiến về một vấn đề XH gần gũi, quen thuộc. B-Chuẩn bị: GV. Soạn bài HS. Chuẩn bị lập dàn ý cho đề trên C-Tiến trình lên lớp: I-HĐ1:Khởi động (5 phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: -Nêu các bước làm một bài văn lập luận chứng minh ? -Nêu dàn ý của bài văn lập luận chứng minh ? 3.Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(216)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 II-Hình thành kiến thức mới (35 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức HS. Nhắc lại phương pháp làm văn chứng I. CỦNG CỐ LÍ THUYẾT minh. * Phương pháp làm bài: + Mở bài: Dẫn dắt vào đề- Nêu luận điểm cần chứng minh - Dẫn câu trích trong đề bài. + Thân bài: CM luận điểm - Gỉai thích các từ ngữ khó để làm rõ nội dung luận điểm -Lần lượt nêu lí lẽ và dẫn chứng để chứng minh luận điểm( Phân tích dẫn chứng lồng cảm nghĩ, đánh giá, liên hệ). +Kết bài: Khẳng định lại v/đ chứng minh - Nêu cảm nghĩ, rút ra bài học II. LUYỆN TẬP: +HS. đọc đề bài. *Đề bài: CM rằng nhân dân VN từ xưa đến nay luôn luôn sống theo đạo lí “Ăn quả nhớ kể trồng cây”, “Uống nước nhớ nguồn”. GV. Đề bài trên thuộc kiểu bài nào ? 1-Tìm hiểu đề: HS. Nhận dạng -Kiểu bài : Chứng minh. -Đề bài yêu cầu CM vấn đề gì ? -Nội dung: Lòng biết ơn những người đã HS. Trả lời tạo ra thành quả để mình được hưởng. Phải nhớ về cội nguồn. Đó là một đạo lí GV. Em hiểu ăn quả nhớ kẻ trồng cây và sống đẹp đẽ của người VN. uống nước nhớ nguồn là gì ? => Khẳng định đạo lí sống đẹp của HS. Giaỉ thích người Việt Nam: Thế hệ sau phải ghi GV. Câu tục ngữ khẳng định điều gì? nhớ công ơn thế hệ trước. HS. Trả lời, GV. Chốt * CM: + Giaỉ thích nghĩa đen, nghĩa GV. Để CM câu tục ngữ ta làm gì? bóng Câu 1:- Nghĩa đen: Khi ăn một trái cây ngon, ngọt phải nhớ đến người đã trồng ra nó. -Nghĩa bóng: Thế hệ sau phải biết ơn thế hệ trước. Câu 2:- Nghĩa đen: Khi uống nước phải nhớ đến nơi nguồn -Nghĩa bóng: Thế hệ sau phải hướng về cội nguồn. => Hai câu tục ngữ trên tuy cách diễn.

<span class='text_page_counter'>(217)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 đạt khác nhau nhưng cùng nêu lên một bài học về lẽ sống, về đạo đức, về tình nghĩa cao đẹp của người Việt Nam: Đó là lòng biết ơn, nhớ về cội nguồn. + CM. Dùng lí lẽ và dẫn chứng để CM. 2-Lập dàn ý: GV. MB cho bài CM cần làm gì ? a-Mở bài:+ Dẫn dắt vào đề ( +Dẫn dắt vào đề: Để tỏ lòng biết ơn những ai đã đem đến +Chép câu trích: cuộc sống ổn định, yên vui, tục ngữ xưa +Chuyển ý: ). có câu: HS/ Trả lời + Dẫn câu trích “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”, “Uống nước nhớ nguồn”. + Chuyển ý: Đó là đạo lí sống đẹp của GV. Phần TB cần phải thực hiện những người Việt Nam từ xưa đến nay. nhiệm vụ gì ? b-Thân bài:+ Giai thích câu tục ngữ: HS. (+Giải thích câu tục ngữ:? - Nghĩa đen: - Ăn quả nhớ kẻ trồng cây: +Chứng minh ? Khi ăn một trái cây ngon, ngọt phải nhớ đến người đã trồng ra nó. -Nghĩa bóng: Thế hệ sau phải biết ơn thế hệ trước. Câu 2: Uống nước nhớ nguồn: - Nghĩa đen: Khi uống nước phải nhớ đến nơi nguồn -Nghĩa bóng: Thế hệ sau phải hướng về cội nguồn. => Hai câu tục ngữ trên tuy cách diễn đạt khác nhau nhưng cùng nêu lên một bài học về lẽ sống, về đạo đức, về tình nghĩa cao đẹp của người Việt Nam. Đó là lòng biết ơn, nhớ về cội nguồn + CM: -Những biểu hiện cụ thể trong đời sống: - Học trò biết ơn thầy cô giáo. -Con cháu biết ơn ông bà, cha mẹ tổ tiên( Ngày giỗ tổ, thượng thọ, lễ hội, văn hóa…) - Học trò biết ơn thầy cô. - Toàn dân biết ơn Đảng, Bác Hồ. - Nhân dân biết ơn các anh hùng liệt sĩ (Ngày thương binh l.sĩ, ngày nhà giáoVN,....

<span class='text_page_counter'>(218)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 - Phong trào thanh niên tình nguyện. +Suy nghĩ về lòng biết ơn, đền ơn: Xây nhà tình nghĩa, XD quĩ xoá đói giảm nghèo, chăm sóc mẹ VN anh hùng,... c-Kết bài: - Khẳng định câu tục ngữ trở thành nếp sống quen thuộc và đạo lí của người việt GV. Kết bài cần làm gì ? Nam. (+Tổng kết đánh giá chung: - Chúng ta hãy phát huy truyền thống tốt đẹp đó của cha ông... +Rút ra bài học: -Liên hệ bản thân người hs… +Nêu suy nghĩ: ). 3-Viết thành bài văn: a. Mở bài: Nhân dân ta từ xưa đến nay +Chia 2 nhóm: Nhóm 1 viết phần MB và luôn sống theo đạo lí “ Ăn quả nhớ kẻ phần giải thích 2 câu tục ngữ ; nhóm 2 viết trồng cây” “ Uống nước nhớ nguồn”. phần CM theo trình tự th.gian và phần KB. Đó là đạo lí sống đẹp của người Việt Nam. -Lần lượt các nhóm lên trình bày phần đã 4-Đọc và sửa chữa bài: chuẩn bị của nhóm mình. -Các nhóm nhận xét, đánh giá phần trình bày của nhóm mình và của nhóm bạn. -GV. nhận xét chung và cho điểm theo nhóm. 4. Củng cố: (3 phút) - Nêu các bước làm bài văn chứng minh. HS. Vẽ sơ đồ tư duy.. 5.:Dặn dò(2 phút) -Về nhà viết hoàn chỉnh bài văn trên..

<span class='text_page_counter'>(219)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 - Lập dàn ý và viết hoàn chỉnh đề sau: Tư tưởng đoàn kết yêu thương giúp đõ nhau được thể hiện trong câu ca dao: “ Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn” Em hãy chứng minh ? --------------------------------------------------------------. Lan ơi bắt đầu in từ trang này trở đi cả phần củng cố, dặn dò phía trên- Tiết 97 Ngày soạn: 18/2/2013 Ngày dạy: 19/2/2013 Tiết 92: Tập làm văn: LUYỆN TẬP LẬP LUẬN CHỨNG MINH A-Mục tiêu bài học: -Củng cố những hiểu biết về cách làm bài lập luận chứng minh. Vận dụng được những hiểu biết đó vào việc làm một bài văn CM cho một nhận định, một ý kiến về một vấn đề XH gần gũi, quen thuộc. B-Chuẩn bị: GV. Soạn bài HS. Chuẩn bị lập dàn ý cho đề trên C-Tiến trình lên lớp: I-HĐ1:Khởi động (5 phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: -Nêu các bước làm một bài văn lập luận chứng minh ? -Nêu dàn ý của bài văn lập luận chứng minh ? 3.Bài mới: II-Hình thành kiến thức mới (35 phút) Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV. Ghi đề lên bảng, gọi hs đọc đề I. LUYỆN TẬP: Đề bài: Tư tưởng đoàn kết yêu thương giúp đõ nhau được thể hiện trong câu ca dao: “ Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn” GV. Hướng dẫn học sinh lập dàn Em hãy chứng minh ? bài 1. Lập dàn bài: a. Mở bài: Dẫn dắt vào đề - Dẫn câu tục ngữ. b. Thân bài: + Giai thích: Hình ảnh bầu bí khác giống, chung một giàn cần thương yêu nhau là cách nói ẩn dụ, tượng trưng nhằm thể hiện.

<span class='text_page_counter'>(220)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 một cách kín đáo , sâu sắc tinh thần đoàn kết, đùm bọc, chia sẽ lẫn nhau của các dân tộc Việt Nam trong lịch sử dựng nước và giữ nước lâu dài và trở thành truyền thống quí báu của dân tộc Việt Nam. + CM: - Thương yêu đoàn kết giúp đỡ nhau trong cuộc sống nghèo túng vất vả: “Chị ngã, em nâng” “ Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ” - Đùm bọc giúp đỡ nhau trong hoạn nạn thiên tai, lũ lụt. - Đoàn kết thương yêu nhau trong chiến đấu c. Kết bài: Khẳng định tính đúng đắn của câu tục ngữ - rút ra bài học 2. Viết bài: HS. Viết bài theo từng đoạn. a.Mở bài: Dân tộc ta vốn có truyền thống Đọc và sữa chữa đoàn kết yêu thương giúp đỡ lẫn nhau. Truyền thống đó đã được đúc kết qua câu ca dao giàu hình ảnh: “ Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn” b. Thân bài: Đúng vậy đoàn kết, yêu thương giúp đỡ lẫn nhau trở thành một nét đẹp trong đạo lí của người Việt Nam. + Giai thích: + CM. + Viết câu giới thiệu luận điểm 1:Càng trong vất vả, gian nan người Việt Nam càng thương yêu, đùm bọc lẫn nhau, cùng chia bùi, sẽ ngọt -Lđ1: Thương yêu giúp đỡ nhau trong đời sống nghèo túng, vất vả: Chị ngã, em nâng, một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ. + Viết câu giới thiệu luận điểm 2 - Lđ2. Đùm.bọc nhau trong hoạn nạn thiên tai, lũ lụt… - Lđ3. Đoàn kết, yêu thương giúp đỡ nhau trong chiến đấu. c. Kết bài: Đoàn kết, yêu thương nhau đã trở thành sức mạnh vô địch giúp chúng ta.

<span class='text_page_counter'>(221)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 thành công, thành công, đại thành công, giúp dân tộc vượt qua mọi thử thách, chiến thắng mọi kẻ thù để tồn tại và phát triển. Không những thế đã từ lâu trở thành nét đẹp trong truyền thống của dân tộc Việt Nam. - Là học sinh phải khắc phục tính đố kị, đoàn kết, thương yêu, giúp đỡ bạn bè trong trường , lớp, thôn xóm. 3. Đọc và sữa bài. 4. Củng cố: Vẽ sơ đồ tư duy phương pháp làm văn chứng minh. 5. Dặn dò: Nắm chắc phương pháp làm văn chứng minh. - Soạn bài: Đức tính giản dị của Bác Hồ. -------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn:18/2/2013 TUẦN 24 Ngày dạy: 21/2/2013 Tiết 93: Văn bản: ĐỨC TÍNH GIẢN DỊ CỦA BÁC HỒ -Phạm Văn ĐồngA-Mục tiêu bài học: -Cảm nhận được 1 trong những phẩm chất cao đẹp của Bác Hồ là đức tính giản dị: giản dị trong lối sống, trong qh với mọi người, trong việc làm và lời nói, bài viết. -Nhận ra và hiểu được NT nghị luận của tác giả trong bài, đặc biệt là việc nêu dẫn chứng cụ thể, toàn diện, rõ ràng, kết hợp với giải thích, bình luận ngắn gọn mà sâu sắc. -Rèn kĩ năng đọc và Phân tích văn bản nghị luận. B-Chuẩn bị: -GV: Tranh ảnh về Chủ tịch HCM và thủ tướng Phạm Văn Đồng, soạn bài. -HS:Bài soạn C-Tiến trình lên lớp: I-HĐ1: Khởi động (5 phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: Để CM tinh thần yêu nước của nhân dân ta Bác đã đưa ra những d/c nào? Những d/c đó được sắp xếp theo trình tự nào? 3.Bài mới: Phạm Văn Đồng là một trong những học trò xuất sắc và cộng sự gần gũi của Bác. Trong mấy chục năm qua ông đã sống và làm việc bên cạnh Bác Hồ. Vì vậy ông đã viết rất nhiều bài về Bác bằng sự hiểu biết tường tận, bằng tình cảm kính yêu chân thành và sâu sắc của mình. Bài “đức tính giản dị” là đoạn trích từ bài diễn văn của thủ tướng Phạm Văn Đồng trong lễ kĩ niệm 80 năm ngày sinh của Bác. II-HĐ2:Đọc- Hiểu văn bản (35 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức GV.Dựa và phần chú thích*, em hãy nêu 1 vài A. ĐỌC- HIỂU CẤU TRÚC nét về tác giả Phạm Văn Đồng ? VĂN BẢN.

<span class='text_page_counter'>(222)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 HS. Trả lời I-Tác giả – Tác phẩm: 1-Tác giả: PVĐ (1906-2000) - Quê ở Mộ Đức – Quảng Ngãi - Là nhà cách mạng nổi tiếng. -Tham gia cách mạng từ năm 1925, từng giữ nhiều trọng trách trong bộ máy lãnh đạo của đảng, nhà nước, thủ tướng chính phủ. - Là nhà văn hóa, danh nhân văn HS. Nêu xuất xứ của văn bản ? hóa thế giới 2-Tác phẩm: Trích từ bài Chủ tịch HCM, tinh hoa và khí phách của DT, lương tâm của thời đại - Diễn văn trong lễ kỉ niệm 80 năm ngày sinh chủ tịch HCM +HS. đọc: Đọc rõ ràng, mạch lạc, sôi nổi, lưu ý (1970). những câu cảm.( 2 em đọc) 3.Đọc +Giải thích từ khó. 4.Từ khó: GV. Trong văn bản này, tác giả đã kết hợp các kiểu nghị luận CM, giải thích, bình luận. Theo 5.Thể loại: Nghị luận chứng minh. em kiểu nghị luận nào là chính ? - Vấn đề nghị luận: Đức tính giản HS. Trả lời dị của Bác (Điều quan trọng… GV.đề mà tác giả nghị luận là gì ? Luận điểm đó khiêm tốn của Hồ Chủ Tịch) được thể hiện ở câu nào? HS. Trả lời GV.Tác giả đã CM ở những phượng .diện nào trong đời sống và con người của Bác ? (Đc biểu hiện trong cách ăn ở, s.hoạt, cách ứng xử và trong lời nói, bài viết). GV. Ở bài này tác giả đã lập luận theo trình tự 6.Bố cục: 2 phần. nào ? (Từ nhận xét k.q đến những biểu hiện cụ +MB (Đ1,2): Nêu nhận xét chung thể). về đức tính giản dị của Bác. HS. Dựa vào trình tự lập luận, em hãy nêu bố +TB (Đ3,4,5): Trình bày những cục của bài văn ? biểu hiện cụ thể về đức tính giản dị của Bác (Chứng minh sự giản dị của Bác). II. TÌM HIỂU NỘI DUNG 1-Nhận xét chung về đức tính +GV. Vì là đoạn trích nên văn bản này không đủ giản dị của Bác: 3 phần như trong bố cục thông thường của bài -Điều rất quan trọng... là sự nhất văn nghị luận. Bài chỉ có 2 phần MB và TB. quán giữa đời hoạt động chính trị -HS. đọc Đ1,2-ý chính của đoạn này là gì ? lay trời chuyển đất với đời sống.

<span class='text_page_counter'>(223)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 GV.Ở phần mở đầu, câu văn nào nêu nhận xét vô cùng giản dị và khiêm tốn của chung ? Đây có phải là câu văn nêu luận điểm HCT-> Câu văn mang luận điểm chính của bài không? Tác giả sử dụng từ loại gì HS. Trả lời ->Sử dụng quan hệ từ đối lập có GV. Từ “với” biểu thị quan hệ gì giữa 2 vế câu ? tác dụng bổ sung cho nhau. Tác dụng của sự đối lập đó là gì ? =>Bác Hồ vừa là bậc vĩ nhân lỗi -Câu văn nêu l.điểm chính của bài cho ta hiểu gì lạc, phi thường vừa là người bình về Bác ? thường, rất gần gũi thân thương HS.Bác Hồ vừa là bậc vĩ nhân lỗi lạc, phi với mọi người. thường vừa là người bình thường, rất gần gũi thân thương với mọi người. GV.Câu nào là câu giải thích nhận xét chung ấy? HS. Rất lạ lùng... là trong 60 năm của cuộc đời đầy sóng gió... trong sáng, thanh bạch, tuyệt đẹp. GV. Lời giải thích này có tác dụng gì ? -HS. Giải thích và nhấn mạnh thêm nét đặc trưng về “sự nhất quán” trong cuộc đời và phong cách sống của Bác. =>Ngợi ca cuộc đời và phong -Lời nhận định đó đã thể hiện thái độ gì của tác cách sống cao đẹp của Bác. giả ? HS.Ngợi ca cuộc đời và phong cách sống cao đẹp của Bác. GV. Em có nhận xét gì về cách lập luận của tác giả ở đoạn văn này? ->Cách lập luận ngắn gọn, sâu sắc. GV. Chốt: Tóm lại : Trong đoạn 1 bằng cách lập luận ngắn gọn, sâu sắc. Tác giả đã đưa ra những nhận xét chung về đức tính giản dị của Bác: Bác không những là bậc vĩ nhân lỗi lạc, phi thường mà còn là người bình thường, rất gần gũi thân thương và rất giản dị. 4.Củng cố: ? Nêu bố cục của bài ?Trong phần mở bài câu văn nào nêu luận điểm của bài ? 5. Hướngdẫn về nhà: -Nắm nội nội dung của bài - Soạn tiếp phần 2- Trả lời câu hỏi phần 2 ---------------------------------------------------------------------------Ngày soạn:20/2/2012 Ngày dạy: 21/2/2012 Tiết 94: Văn bản: ĐỨC TÍNH GIẢN DỊ CỦA BÁC HỒ( tiếp) -Phạm Văn ĐồngA-Mục tiêu bài học:.

<span class='text_page_counter'>(224)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 -Cảm nhận được 1 trong những phẩm chất cao đẹp của Bác Hồ là đức tính giản dị: giản dị trong lối sống, trong qh với mọi người, trong việc làm và lời nói, bài viết. -Nhận ra và hiểu được NT nghị luận của tác giả trong bài, đặc biệt là việc nêu dẫn chứng cụ thể, toàn diện, rõ ràng, kết hợp với giải thích, bình luận ngắn gọn mà sâu sắc. -Rèn kĩ năng đọc và Phân tích văn bản nghị luận. B-Chuẩn bị: -GV: Tranh ảnh về Chủ tịch HCM và thủ tướng Phạm Văn Đồng. Những điều cần lưu ý: Đây là bài viết nghị luận CM. Thao tác nghị luận chủ yếu là dùng dẫn chứng và sắp xếp các dẫn chứng ấy theo 1 hệ thống lập luận hợp lí. -HS:Bài soạn C-Tiến trình lên lớp: I-HĐ1: Khởi động (5 phút) 1.Ổn định lớp 2. Bài cũ: Ở phần 1 tác giả nêu nhận định chung về đức tính giản dị của Bác được thể hiện ỏ câu văn nào? Câu nào giải thích nhận xét ấy? HS. đọc Đ3,4,5 2-Chứng minh sự giản dị của Bác: GV. ý chính của 3 đoạn này là gì ? -Đ3 CM sự giản dị của Bác ở mặt nào ? -ở Đ3, tác giả đã đề cập tới 2 phương diện trong lối sống giản dị của Bác. Đó là những ph.diện nào ? a-Giản dị trong lối sống: HS. (Giản dị tronglối sống và giản dị trong cách * Trong s.hoạt, làm việc:( Bữa cơm, đồ nói và viết) dùng, cái nhà, lối sống) -Để làm rõ nếp sinh hoạt giản dị của Bác, tác giả +Bữa cơm :- chỉ có vài ba món đã đưa ra những chứng cớ nào ? -Lúc ăn không để rơi một hạt HS. Thảo luận - Ăn xong cái bát bao giờ củng sạch. - Thức ăn còn lại được sắp xếp tươm tất. + Ở:- Nhà sàn vẻn vẹn vài ba phòng luôn lộng gió và ánh sang… + Cách làm việc: -Bác suốt đời làm việc, suốt ngày làm việc, từ việc lớn... đến việc rất nhỏ ( trồng cây, viết thư, nói chuyện với các cháu…) + Lối sống: - Việc gì làm được thì không cần người giúp. - Đặt tên cho người phục vụ… ->Dẫn chứng chọn lọc, tiêu biểu, rất đời GV. Em có nhận xét gì về các dẫn chứng mà tác thường, gần gũi với mọi người nên dễ.

<span class='text_page_counter'>(225)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 giả đưa ra ở đây? hiểu, dễ thuyết phục. -Các dẫn chứng trên có tác dụng gì ? =>Bác là người giản dị trong sinh hoạt HS. Dẫn chứng chọn lọc, tiêu biểu, rất đời cũng như trong công việc, lối sống. thường, gần gũi với mọi người nên dễ hiểu, dễ *Trong quan hệ với mọi người: thuyết phục. -Viết thư cho 1 đồng chí. =>Bác là người giản dị trong sinh hoạt cũng -Nói chuyện với các cháu Miền Nam. như trong công việc, lối sống. -Đi thăm nhà tập thể của công nhân. GV.Phương diện thứ 2 trong lối sống giản dị của Bác là gì ? ->Liệt kê những dẫn chứng tiêu biểu. HS. Thảo luận NT. Nghị luậnDùng hình thức CM, GV.Để thuyết phục bạn đọc về sự giản dị của bình luận, biểu cảm Bác trong quan hệ với mọi người, tác giả đã đưa =>Thể hiện sự quan tâm, trân trọng và ra những dẫn chứng cụ thể nào ? yêu quí tất cả mọi người. HS. Trình bày -Em có nhận xét gì về cách nêu dẫn chứng ở đây ? NT nghị luận của tác giả ? - “Bác sống giản dị…q/c nhân dân” HS. Nhận xét => Bác sống giản dị vì cuộc đời Bác luôn gắn liền với cuộc đấu tranh gian GV. Những dẫn chứng nêu ra ở đây có ý nghĩa khổ của nhân dân, vì người được tôi gì ? luyện trong cuộc đấu tranh gian khổ của +GV: Đoạn văn “Nhưng chớ hiểu lầm…trong nhân dân. thế giới ngày nay” là câu sơ kết đoạn vừa có gía =>Khẳng định lối sống giản dị của Bác trị khái quát nhấn mạnh luận điểm, vừa rút ra và bày tỏ tình cảm quí trọng đối với bài học thiết thực. Bác. GV. Em hiểu gì về lí do của lối sống giản dị của Bác theo cách giải thích sau của tác giả ? “ Bác Hồ sống rất giản dị… q/c nhân dân” “ Đời sống vật chất…Thế giới ngày HS. Trả lời nay” GV. Em hiểu thế nào về ý nghĩa của lối sống -> Lối sống giản dị hòa hợp với các giá giản dị của Bác từ lời bình luận sau: trị tinh thần khác làm thành phẩm chất “ Đời sống vật chất…Thế giới ngày nay” cao quí tuyệt đẹp của Bác, là biểu hiện HS. Khá của lối sống thật sự văn minh. GV.Em có nhận xét gì về lời giải thích bình luận trên? HS. Sâu sắc sát đúng với con người của Bác” GV. Để làm sáng tỏ sự giản dị trong cách nói và b-Giản dị trong cách nói và viết: viết của Bác, tác giả đã dẫn những câu nói nào -Không có gì quí hơn Độc Lập- Tự do của Bác ? -Nước Việt Nam…..không bao giờ thay HS. Trả lời đổi. GV. Vì sao tác giả lại dẫn những câu nói này ? ->Đây là những câu nói nổi tiếng của HS. Khá Bác, mọi người dân đều biết. GV. Từ đó em hiểu thêm gì về tác dụng của lối -> Muốn cho q/c nhân dân hiểu được,.

<span class='text_page_counter'>(226)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 nói giản dị ,sâu sắc của Bác? nhớ được ,làm được HS. Muốn cho q/c nhân dân hiểu được, nhớ được ,làm được =>Có sức tập hợp, lôi cuốn, cảm hoá GV. Những lời nói và viết của Bác có tác dụng lòng người. gì ? HS. Khá - Nhưng chân lí giản dị…anh hùng cách Tác giả có lời bình luận như thế nào về lối nói mạng. giản dị sâu sắc của Bác? => Đề cao sức mạnh của lối nói giản dị , sâu sắc, khơi dậy lòng yêu nước , ý chí cách mạng của nhân dân III-HĐ3:Tổng kết (5 phút) IV- Tổng kết GV. Văn bản này cho em hiểu biết thêm gì về Bác ? HS. (Cùng với nhiều phẩm chất cao quí khác, giản dị là đức tính nổi bật ở Bác Hồ. Giản dị trong đời sống, trong quan hệ với mọi người, Bác Hồ cũng giản dị trong lời nói và bài viết. ở Bác đời sống vật chất giản dị hoà hợp với đời sống tinh thần phong phú, với tư tưởng và tình cảm cao đẹp). GV. Em học tập được gì về cách nghị luận của tác giả ? HS.(Nghị luận của tác giả giàu sức thuyết phục. Vì: Luận điểm rõ ràng, mạch lạc, dẫn chứng toàn diện, phong phú, xác thực; xen giữa dẫn chứng là giải thích, bình luận nhẹ nhàng, sâu *Ghi nhớ: sgk (55). sắc). -Tác giả: Là người kính yêu và trân -Hs đọc ghi nhớ. trọng Bác. -Qua văn bản, em hiểu gì về tình cảm của tác giả đối với Bác ? B-Luyện tập: IV-HĐ4:Luyện tập, củng cố(5 phút) -Tôi nói đồng bào nghe rõ không ? -Tìm một số ví dụ chứng minh sự giản dị trong (Tuyên ngôn độc lập). thơ văn của Bác ? -Sáng ra bờ suối, tối vào hang,... (Tức cảnh Pác Bó). V-HĐ5:Củng cố: (3 phút) HS. Vẽ sơ đồ tư duy -Tác giả đã chứng minh đức tính giản dị của Bác ở những phương diện nào?.

<span class='text_page_counter'>(227)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013.

<span class='text_page_counter'>(228)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 VI-HĐ6:Dặn dò (2 phút) -Học thuộc ghi nhớ. - CM được đức tính giản dị của Bác? -Chuẩn bị: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. Phần I, II ------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 22/2/2013 Ngày dạy: 23/2/2013 Tiết 95: Tiếng Việt: CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU. BỊ ĐỘNG A-Mục tiêu bài học: -Nắm được khái niệm câu chủ động, câu bị động. -Nắm được mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. -Rèn kĩ năng s.dụng câu chủ động, câu bị động linh hoạt trong nói, viết. B-Chuẩn bị: GV: Bảng phụ. HS:Bài soạn C-Tiến trình lên lớp: I-HĐ1: Khởi động (5 phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: Trạng ngữ có những công dụng gì ? Đặt 1 câu có TN chỉ phương tiện 3.Bài mới: Thế nào là câu chủ động, câu bị động?Mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động là gì?Bài học hôm nay chúng ta làm rõ điều đó II-HĐ2:Hình thành kiến thức mới (20 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức A-Tìm hiểu bài: +HS. đọc ví dụ (bảng phụ). I-Câu chủ động và câu bị động: -Xác định CN của các câu bên ? *Ví dụ: GV. CN của câu a là ai ? Thực hiện h.đ gì ? a-Mọi người / yêu mến em. ->CN biểu Hướng vào ai ? thị người thực hiện 1 h.đ hướng đến -CN của câu b là ai ? H.đ của người khác người khác (hay CN biểu thị chủ thể của hướng về CN đó là gì ? h.đ) -Nêu ý nghĩa của CN trong các câu trên, khác b-Em / được mọi người yêu mến. ->CN nhau như thế nào ? biểu thị người được h.đ của người khác HS. Trả lời hướng đến (hay CN biểu thị đ.tượng của +GV: câu a là câu chủ động, câu b là câu bị h.đ). động. *Ghi nhớ1: sgk (57 ). GV. Em hiểu thế nào là câu chủ động, thế nào II-Mục đích của việc chuyển đổi câu là câu bị động ? chủ động thành câu bị động: +HS. đọc ví dụ (bảng phụ). *Ví dụ: GV. Em sẽ chọn câu a hay câu b để điền vào -Chọn câu b. Em được mọi người yêu chỗ có dấu ba chấm trong đ.v ? mến..

<span class='text_page_counter'>(229)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 -Giải thích vì sao em lại chọn cách viết như vậy ? HS. (Vì nó giúp cho việc liên kết các câu trong đoạn được tốt hơn. Câu đi trước đã nói về Thuỷ-thông qua CN em tôi, vì vậy sẽ là hợp lí và dễ hiểu hơn nếu câu sau cũng tiếp tục nói về Thuỷ-thông qua CN em.). -Việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại, nhằm mục đích gì ? *Ghi nhớ 2: sgk (58 ). III-HĐ3:Tổng kết(5 phút) III-Tổng kết -Thế nào là câu CĐ,BĐ?Mục đích của việc *ghi nhớ 1,2 sgk chuyển đổi câu CĐ thành câu BĐ? HS. Đọc ghi nhớ B-Luyện tập: IV-HĐ4:Luyện tập, củng cố (10 phút) *Các câu bị động: HS. Đọc yêu cầu bài tập và tìm câu bị động -Có khi (các thứ của quí) được trưng bày trong các đ.trích dưới đây ? trong tủ kính, trong bình pha lê. -Tác giả “Mấy vần thơ ” liền được tôn làm đương thời đệ nhất. Giải thích vì sao tác giả chọn cách viết như *Trong các VD trên đây, tác giả chọn vậy ? câu bị động nhằm tránh lặp lại kiểu câu đã dùng trước đó, đồng thời tạo liên kết tốt hơn giữa các câu trong đoạn. V-HĐ5:Đánh giá (3 phút) -Thế nào là câu chủ động, câu bị động ? Mục đích cử việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động ? VI-HĐ6:Dặn dò (2 phút) -Học thuộc 2 ghi nhớ; đặt 5 câu chủ động, 5 câu bị động. -Về nhà ôn tập văn nghị luận, 2 tiết sau viết bài TLV số 5 ----------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn:23/2/2013 TUẦN 25 Ngày dạy ; 28/2/2013 Tiết 96-97:Tập làm văn: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5. VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH A-Mục tiêu bài học: -Ôn tập về cách làm b.văn lập luận chứng minh, cũng như về các k.thức văn và tiếng Việt có liên quan đến bài làm, để có thể vận dụng k.thức đó vào việc làm 1 b.văn lập luận chứng minh cụ thể. -Có thể tự đánh giá c.xác hơn trình độ TLV của bản thân để có ph.hướng phấn đấu phát hyu ưu điểm và sửa chữa nhược điểm. B-Chuẩn bị: GV: chuẩn bị đề, đáp án. HS:ôn bài ở nhà.

<span class='text_page_counter'>(230)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 C-Tiến trình lên lớp: I-ổn định lớp II-Gv ghi đề 1. Đề bài: Hãy chứng minh rằng đời sống của chúng ta sẽ bị tổn hại rất lớn nếu mỗi người không có ý thức bảo vệ môi trường sống 2. Đáp án I. Mở bài : (Nêu luận điểm cần chứng minh - dẫn dắt vào đề - chuyển ý). Nếu ngoài đời con người sinh hoạt rất thoải mái, bừa bãi... Nói chung họ chẳng có ý thức bảo vệ m.trường sống... Vì vậy chính con người phải chuốc lấy những tổn hại khốc liệt. Chúng ta sẽ làm sáng tỏ việc này. II. Thân bài : (Dùng lí lẽ và dẫn chứng để chứng minh). -Lí lẽ: Thật không sai, hằng ngày mỗi người đều lo lắng cho cuộc sống: chỗ ở, miếng ăn, sinh hoạt, giao lưu làm việc... Chung quanh ta là cơ sở hạ tầng: cầu cống, mương rạch, sông ngòi, đường xá... Vì sao cống rãnh bị tắc ? Con mương nc đọng đen ngòm ? Rác đầy đường ? Mùi hôi thối xông lên... Bệnh ngoài da, bệnh đường hô hấp, bệnh đau mắt... Tất cả là do con người không có ý thức giữ gìn sạch đẹp m.trong... -Dẫn chứng thực tế: Thực tế cho thấy, vì con người không có ý thức bảo vệ m.trong sống, nên chính họ mang tai hoạ bi thảm: +Mưa xuống đường ngập nc vì cống rãnh bị tắc +Nước mương rạch thối gây bệnh ngoài da. +Súc vật chết, ném bừa bãi, gây bệnh dịch hạch... +Những chỗ nc đọng sinh muỗi, gây bệnh sốt xuất huyết. III. Kết bài : (Tổng kết đánh giá chung, rút ra bài học, suy nghĩ). Tất cả chỉ tại con người không giữ gìn sạch đẹp m.trong sống. Nói tóm lại muốn tránh những tổn hại đáng tiếc đó, mỗi người phải góp công sức bảo vệ trong sạch m.trong sống của thiên nhiên. - Rút ra bài học cho bản thân 3.Biểu điểm Điểm 9 – 10: -bài làm đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của đáp án -Văn viết mạch lạc, rõ ràng -không sai lỗi chính tả, biết dùng từ, đặt câu, XD đoạn văn Điểm 7 – 8: -Bài làm đáp ứng đủ các yêu vầu trên -Hành văn chưa đạt mạch lạc -Sai vài lỗi chính tả Điểm 5 – 6:.

<span class='text_page_counter'>(231)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 -Bài làm đáp ứng tương đối đủ các yêu cầu trên -Còn sai lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu Điểm 3 – 4: Bài làm đáp ứng chưa đủ các yêu cầu trên -Văn viết lủng củng -Sai nhiều lỗi chính tả Điểm 1 – 2: Bài làm sơ sài Điểm 0:Bài làm bỏ giấy trắng hoặc viết vài câu nhập đề III. Học sinh làm bài VI. Thu bài V. Củng cố: Nhắc lại phương pháp làm văn chứng minh Hướng dẫn về nhà Nắm chắc phương pháp làm văn chứng minh. - Soạn bài: ý nghĩa văn chương.

<span class='text_page_counter'>(232)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 Ngày soạn: 24/2/2013 Ngày dạy: 25/2/2013 Tiết 98:Văn bản:. Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG -Hoài Thanh-. A-Mục tiêu bài học: -Hiểu được q.niệm của Hoài Thanh về nguồn gốc cốt yếu, nhiệm vụ và công dụng của văn chương trong lịch sử loài người. -Hiểu được phần nào trong cách nghị luận văn chương của Hoài Thanh. -Rèn kĩ năng phân tích văn nghị luận chứng minh. B-Chuẩn bị: GV:Tranh ảnh của tác giả Hoài Thanh, Soạn bài . HS.Bài soạn C-Tiến trình lên lớp: I-HĐ1:Khởi động (5 phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: Trong văn bản Đức tính giản dị của Bác Hồ, luận đề được triển khai thành mấy luận điểm, đó là những luận điểm nào ? (2 luận điểm: Giản dị trong lối sống và giản dị trong nói, viết). 3.Bài mới: Chúng ta đã được học những áng văn chương như: c.tích, ca dao, thơ, truyện,... Chúng ta đến với văn chương một cách hồn nhiên, theo sự rung động của tình cảm. Nhưng mấy ai đã suy ngẫm về ý nghĩa của văn chương đối với bản thân ta cũng như với mọi người. Vậy văn chương có ý nghĩa gì ? Đọc văn chương chúng ta thu lượm được những gì ? Muốn giải đáp những câu hỏi mang tính lí luận sâu rộng rất thú vị ấy, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu bài ý nghĩa văn chương của Hoài Thanh-một nhà phê bình văn học có tiếng. II-HĐ2:Đọc – hiểu văn bản (25 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức GV.Dựa vào chú thích*, em hãy nêu hiểu biết của A-Tìm hiểu bài: mình về tác giả Hoài Thanh ? I-Tác giả – Tác phẩm: HS. Trả lời a.Tác giả: Hoài Thanh (19091982). -Là nhà phê bình văn học xuất GV.Em hãy nêu xuất xứ của văn bản ? sắc. HS. Trả lời. b.Tác phẩm: Viết 1936, in +GV. Hướng dẫn đọc: Giọng chậm rãi, sâu lắng, trong sách "Văn chương và rành mạch, biểu lộ cảm xúc. hoạt động". HS. Đọc 2 em 2. Đọc- hiểu cấu trúc GV. Văn bản được viết theo thể loại gì? - Thể loại:Nghị luận văn -Ta có thể chia bài văn thành mấy phần, ý của từng chương phần là gì ? -Bố cục: 2 phần..

<span class='text_page_counter'>(233)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 HS. Trả lời +Đ1,2,: Nguồn gốc của văn chương. +Đ3,4,5,6,7,8:Ý nghĩa và +HS. đọc đoạn 1,2. công dụng của văn chương. GV.ở đoạn 1, tác giả đi tìm ý nghĩa v.chương bắt B. -Phân tích: đầu từ câu chuyện gì ? Đây có phải là d.c không ? 1-Nguồn gốc của văn chương: HS. Dẫn chứng -Chuyện con chim bị thg-Tiếng GV.Vậy đâu là câu văn nêu lí lẽ ? khóc của thi sĩ . ->D.c thực tế HS.(Tiếng khóc ấy, nhịp đau thương ấy chính là ->Văn .chương x.hiện khi con nguồn gốc của thi ca). người có cảm xúc mãnh liệt. GV.Câu chuyện này cho thấy tác giả muốn cắt =>Nguồn gốc cốt yếu của văn nghĩa nguồn gốc của v.chương như thế nào ? chương là lòng thương người HS.Trả lời và rộng ra thương cả muôn vật, GV.Từ câu chuyện ấy tác giả đi đến KL gì ? Đây có muôn loài. phải là luận điểm không ? HS. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng thương người và rộng ra thương cả muôn vật, muôn loài-> Luận điểm GV. Em có nhận xét gì về v.trí của luận điểm trong đ.v ? V.trí ấy cho thấy l.điểm đã được trình bày theo ->Luận điểm ở cuối đoạn cách nào? =>Thể hiện cách trình bày theo HS. Trả lời lối qui nạp từ cụ thể đến -Em hiểu luận điểm này như thế nào ? k.quát. HS. Trả lời GV. Theo Hoài Thanh nguồn gốc của văn chương là lòng thương người và rộng ra là thương cả muôn vật, muôn loài. Theo em quan niệm ấy có chính xác không ? Thử tìm 1 số dẫn chứng trong văn học để chứng minh ý kiến của Hoài Thanh HS. Tìm dẫn chứng VD. Nguyễn Du viết truyện Kiều tiếng kêu đứt ruột “Những điều trông thấy mà đau đớn lòng” -Đặng Trần Côn viết chinh phụ ngâm trên cơ sở cảm thông cho người chinh ph “ Hồng nhan đa truân”. - Đoàn Thị Điểm dịch nôm chinh phụ ngâm vì đồng cảm. -Bà huyện Thanh quan viết qua đèo ngang bởi nhớ nước thương nhà. GV. Tiểu kết: Tóm lại: Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng thương người và rộng ra thương cả muôn vật, muôn loài..

<span class='text_page_counter'>(234)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013. V-HĐ5:Đánh giá (3 phút) -Nêu nguồn gốc cốt yếu của văn chương và lấy một số dẫn chứng để chứng minh.? VI-HĐ6:Dặn dò(2 phút) - Nắm nội dung phần 1, soạn tiếp phần 2 ------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 24/2/2013 Ngày dạy: 2/3/2013 Tiết 99:Văn bản: Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG -Hoài ThanhA-Mục tiêu bài học: -Hiểu được nhiệm vụ và công dụng của văn chương trong lịch sử loài người. -Hiểu được phần nào trong cách nghị luận văn chương của Hoài Thanh. -Rèn kĩ năng phân tích văn nghị luận chứng minh. B-Chuẩn bị: GV:Tranh ảnh của tác giả Hoài Thanh, Soạn bài . HS.Bài soạn C-Tiến trình lên lớp: I-HĐ1:Khởi động (5 phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra:Hoài Thanh đi tìm ý nghĩa văn chương qua câu chuyện con chim bị thương. Từ câu chuyện ấy tác giả muốn cắt nghĩa văn chương xuất hiện khi nào ? Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là gì? * Gợi ý:->Văn .chương x.hiện khi con người có cảm xúc mãnh liệt. =>Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng thương người và rộng ra thương cả muôn vật, muôn loài. 3. Bài mới II-HĐ2:Đọc – hiểu văn bản (25 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức +GV: Câu chuyện có lí lẽ là một chuyện hoang 2-Ý nghĩa và công dụng của đường, song không phải là không có ý nghĩa. Đây văn chương chính là lí lẽ để chuyển tiếp đến luận điểm. +Ý nghĩa:V.chg sẽ là hình +HS đọc đoạn 3,4,5,6,7,8. dung của sự sống muôn hình GV. Hoài Thanh bàn về ý nghĩa của văn chương vạn trạng. Chẳng những thế qua câu văn nào? Đọc lại chú thích 5 rồi giải thích v.chg còn s.tạo ra sự sống. và tìm dẫn chứng? =>V.chg phản ánh và sáng HS. Trả lời tạo ra đời sống, làm cho đ.s trở +GV:Cuộc sống của con người muôn hình vạn nên tốt đẹp hơn. trạng văn chương có nhiệm vụ phản ánh cuộc sống đó DC:cuộc sống của người dân VN qua ca dao, tục.

<span class='text_page_counter'>(235)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 ngữ, chuyện cổ tích;đất nước quê hương qua “cây tre VN”, “Sông nước Cà Mau” +Vchương còn sáng tạo ra sự sống :Vchương dựng lên những hình ảnh, đưa ra những ý tưởng mà cuộc sống hiện tại chưa có hoặc chưa đủ mức cần có để mọi người phấn đấu, xây dựng. VD:Dế Mèn phiêu lưu kí, Lao xao GV. Hoài Thanh đã bàn về công dụng của v.chg đối +Công dụng của văn chương: với con người bằng những câu văn nào ? -Một người hằng ngày chỉ... -ở câu thứ nhất, tác giả nhấn mạnh công dụng nào hay sao ? của v.chg ? ->Khơi dậy những cảm xúc HS. (Khơi dậy những cảm xúc cao thượng của con cao thượng của con người). người). GV. ở câu thứ 2, tác giả đã cho thấy công dụng nào -V.chg gây cho ta... nghìn lần. của v.chg ? ->Rèn luyện, mở rộng thế giới HS. (Rèn luyện, mở rộng thế giới tình cảm của con tình cảm của con người). người). GV. Kết hợp lại, Hoài Thanh đã cho ta thấy công dụng lạ lùng nào của v.chg đối với con người ? =>V.chg làm giàu tình cảm HS. Trả lời con người. GV. Em có nhận xét gì về nghệ thuật nghị luận của ->Nghệ thuật nghị luận giàu tác giả ? cảm xúc nên có sức lôi cuốn HS. Nhận xét người đọc. GV. Tiếp theo, Hoài Thanh giành 2 câu văn để nói về công dụng xã hội của v.chg, đó là 2 câu văn nào ? -Có kẻ nói... mới hay. HS. Phát hiện ->V.chg làm đẹp và hay những GV. Câu 1, tác giả muốn ta tin vào sức mạnh nào thứ bình thg của v.chg ? HS. (V.chg làm đẹp và hay những thứ bình thg). -Nếu pho lịch sử... đến bực GV.Câu 2, tác giả muốn ta cảm nhận sức mạnh nào nào. của v.chg ? -> Các thi nhân, văn nhân làm HS. (Các thi nhân, văn nhân làm giàu sang cho lịch giàu sang cho lịch sử nhân sử nhân loại). loại GV.Hai câu văn trên, cho ta hiểu thêm gì về ý nghĩa =>V.chg làm đẹp, làm giàu của v.chg ? cho cuộc sống. HS. Trả lời III-HĐ3:Tổng kết(5 phút) IV-Tổng kết: -Nêu những nét đặc sắc về nội dung, nghệ thuật của *Ghi nhớ: sgk (63 ). bài? + NT. Ló văn nghi luận vừa có HS. Đọc ghi nhớ lí lẽ, vừa có cảm xúc, hình ảnh. +GV: Rõ ràng v.chg đã bồi đắp cho chúng ta biết + ND. Nguồn gốc cốt yếu của.

<span class='text_page_counter'>(236)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 bao tình cảm trong sáng, hướng ta tới những điều văn chương là tình cảm, là đúng, những điều tốt và những cái đẹp. V.chg góp lòng vị tha. Văn chương là phần tôn vinh c.s của con người. Có nhà lí luận nói: hình ảnh của sự sống muôn chức năng của v.chg là hướng con người tới những hình, vạn trạng.và sáng tạo ra điều chân, thiện, mĩ. Hoài Thanh tuy không dùng sự sống. Gây những tình cảm những từ mang tính k.q như thế, nhưng qua lí lẽ không có, luyện những tình giản dị, kết hợp với cảm xúc nhẹ nhàng và lời văn cảm sẵn có. Đời sống tinh thần giàu hình ảnh, cũng đã nói được khá đầy đủ công của nhân loại nếu thiếu văn dụng, hiệu quả, t.dụng của v.chg. Nói khác đi bài chương thì sẽ nghèo nàn đến viết của Hoài Thanh là những lời đẹp, những ý hay mức nào. ca ngợi v.chg, tôn vinh tài hoa và công lao của các văn nghệ sĩ. GV. B.văn đã cho em hiểu biết thêm gì về ý nghĩa của v.chg ? Em h.tập được gì về cách nghị luận của tác giả ? -Hoài Thanh là người am hiểu -Qua văn bản này, em hiểu thêm gì về tác giả Hoài v.chg, có q.điểm rõ ràng, xác Thanh ? đáng về v.chg, trân trọng đề HS. Trả lời cao v.chg. IV-HĐ4:Luyện tập, củng cố (5 phút) B-Luyện tập: -Hoài Thanh viết: "V.chg gây cho ta những tình Bước vào đời không phải cảm ta không có, luyện những tình cảm ta sẵn có". chúng ta đã sẵn có tất cả những Hãy dựa vào k.thức v.học đã có, giải thích và tìm k.thức, những tình cảm của d.c để chứng minh cho câu nói đó ? người đời, nhất là cuộc sống con người ở các thời đại xa xưa. Nhưng nhờ có học truyện c.tích, ca dao. tục ngữ mà ta hình dung được cuộc đời đầy vất vả gian truân của người xưa. Từ đó chúng ta được tiếp nhận những tư tưởng, tình cảm mới :thg yêu những người l.động có những thân phận đầy đắng cay". Vì vậy có thể nói xoá bỏ v.chg đi thì cũng xoá bỏ hết những dấu vết lich sử, loài người sẽ nghèo nàn về tâm linh đến mức nào V-HĐ5:Đánh giá (3 phút) -Nêu ý nghĩa, công dụng của văn chương ? VI-HĐ6:Dặn dò(2 phút) -Học thuộc ghi nhớ, làm tiếp phần luyện tập.Ôn bài tiết sau kiểm tra 1 tiết..

<span class='text_page_counter'>(237)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 -----------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn:3/3/2013 Ngày dạy: 4/3/2013 Tiết 100: KIỂM TRA VĂN A-Mục tiêu bài học: -Kiểm tra các văn bản đã học trong học kì I, bao gồm các bài tục ngữ và bốn văn bản chứng minh. -Rèn kĩ năng trình bày sạch sẽ, rõ ràng, đúng yêu cầu. B-Chuẩn bị: -Gv:chuẩn bị đề – Đáp án.Những điều cần lưu ý -Hs:Học bài ở nhà C-Tiến trình lên lớp: HĐ1. ổn định lớp HĐ2. GV. Ra đề MA TRẬN Mã đề 01 Mức độ Nội dung Tục ngữ. Nhận biết TL Nêu được khai niệm 1,0 đ. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. Thông hiểu TL Giai thích 2,0 đ Chứng minh được tinh thần yêu nước(5.0 đ). Ý nghĩa văn chương Tổng điểm Tỉ lệ %. 1,0đ (10%). 7,0 đ( 70 %). Vận dụng Thấp Cao TL TL. Tổng 3,0đ 5,0đ. Nêu nguồn 2,0 gốc và nhận xét(2.0 đ) 2.0 đ) 10.0đ ( 20%) 100%. Mã đề 01 Câu 1: Tục ngữ là gì? Phân tích câu tục ngữ “ Đói cho sạch, rách cho thơm”. (3đ) Câu 2:Trong văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” để chứng minh cho nhận định: “Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta.”, tác giả đã đưa ra những dẫn chứng nào và sắp xếp theo trình tự như thế nào? (5đ) Câu 3: Theo Hoài Thanh, nguồn gốc cốt yếu của văn chương là gì? Quan niệm như thế đúng chưa? (2đ).

<span class='text_page_counter'>(238)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 MA TRẬN Mã đề 02 Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Thấp Cao Nội dung TL TL TL TL Tục ngữ Nêu được Giai thích khái (2,0đ) 3,0đ niệm(1.0đ) Đức tính giản Nêu những dị của Bác Hồ biểu hiện của 5,0đ đức tính giản dị(5.0 đ) Tinh thần yêu Giai thích 2,0 nước ... được câu nói( 2.0đ) Tổng điểm 1,0đ (10%) 7.0 đ(70%) 2,0đ 10.0đ Tỉ lệ % ( 20%) 100 Mã đề 02 Câu 1: Tục ngữ là gì ? Giaỉ thích câu tục ngữ: “ Có công mài sắt, có ngày nên kim”( 3đ) Câu 2: Đức tính giản dị của Bác được thể hiện như thế nào? (5đ) Câu 3: Tại sao tác giả coi cuộc sống của Bác Hồ là cuộc sống thực sự văn minh ? (2.0 điểm) II. ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM Mã đề 01 Câu 1:+ Nêu được khái niệm tục ngữ(1đ) - Tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt ( Tự nhiên, lao động sản xuất, xã hội) được nhân dân vận dụng vào đời sống suy nghĩ, lời ăn tiếng nói hàng ngày. + Giai thích câu tục ngữ: (2đ) - Nghĩa đen : (1đ) - Nghĩa bóng : (1đ) Câu 2:Trình bày được những dẫn chứng trong lịch sử (2đ) Trình bày được những dẫn chứng trong thời đại ngày nay (2đ) Sắp xếp theo trình tự thời gian (1đ) Câu 3:Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng thương người và rộng ra thương cả muôn vật muôn loài (1đ). Quan niệm như thế là rât đúng (1đ) (HS trình bày cách giải khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa) Mã đề 02 Câu 1:+ Nêu được khái niệm tục ngữ(1đ).

<span class='text_page_counter'>(239)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 - Tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt ( Tự nhiên, lao động sản xuất, xã hội) được nhân dân vận dụng vào đời sống suy nghĩ, lời ăn tiếng nói hang ngày. + Giải thích câu tục ngữ: (2đ) - Nghĩa đen : (1đ) - Nghĩa bóng : (1đ) Câu 2: CM Đức tính giản dị của Bác trong đời sống (5đ) - Ăn: Bữa ăn chỉ có vài ba món đơn giản, ăn xong cái bát bao giờ cũng sạch, những thức ăn còn lại được sắp xếp tươm tất. (1đ) - Ở: Nhà sàn, vẻn vẹn vài ba phòng , căn nhà luôn lộng gió, ánh sang, phảng phất hương thơm của hoa vườn.(1đ) - Cách làm việc: Suốt đời làm việc, suốt ngày làm việc. Từ việc cứu nước, cứu dân đến việc trồng cây trong vườn …(1đ) - Lối sống: Việc gì làm được thì không cần người giúp.( 1đ) - Trong lời nói, bài viết: Ngắn gọn, muốn cho mọi người nhớ được hiểu được ( 1đ) Câu 3:(2đ) Tác giả coi đó là cuộc sống thực sự văn minh vì: Đó là cuộc sống cao đẹp phong phú về tinh thần , tình cảm, không màng vật chất, danh lợi, không vì riêng mình HĐ3:Đánh giá (3 phút) - Thu bài ? HĐ4:Dặn dò(2 phút) -Học thuộc ghi nhớ, làm tiếp phần luyện tập. ___________________________________________________________________.

<span class='text_page_counter'>(240)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 Ngày sọan:6/3/2013 Ngày dạy: 7/3/2013. TUẦN 26. Tiết 101:Tiếng Việt: CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG(Tiếp theo) A-Mục tiêu bài học: -Nắm được các cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. -Thực hành được thao tác chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. B-Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ., C-Tiến trình lên lớp: I-HĐ1: Khởi động (5 phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: -Thế nào là câu chủ động, câu bị động ? Cho ví dụ ? -Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại nhằm mục đích gì ? 3.Bài mới: Chúng ta đã học đã biết câu CĐ và câu BĐ. Hôm nay chúng ta sẽ học cách chuyển câu chủ động thành câu bị động II-HĐ2:Hình thành kiến thức mới (20 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức A-Tìm hiểu bài: I-Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động: +GV. treo bảng phụ-Hs đọc ví dụ. *Ví dụ: GV.Hai câu a,b có gì giống nhau và khác a-Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ nhau ? Vì sao ? ông vải đã được hạ xuống từ hôm "hoá HS.Giống nhau về ND, vì cùng miêu tả 1 sự vàng". việc. b-Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ - Về hình thức 2 câu này khác nhau: câu a ông vải đã hạ xuống từ hôm "hoá có dùng từ "được", câu b không dùng từ "được". vàng". GV.Hai câu này là câu chủ động hay bị động ? (Câu bị động). -Câu c có cùng nội dung miêu tả với câu a và câu b không ? (có ). -Câu c là câu chủ động hay câu bị động? HS.(câu chủ động). GV. Em hãy chuyển câu chủ động (câu c) c-Người ta đã hạ cánh màn điều treo ở thành câu bị động ? đầu bàn thờ ông vải xuống từ hôm +GV: Như vậy là từ 1 câu chủ động, ta có "hoá vàng". thể chuyển đổi thành nhiều câu bị động d-Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ.

<span class='text_page_counter'>(241)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 khác nhau về hình thức nhưng vẫn giống ông vải đã được người ta hạ xuống từ nhau về ND. hôm "hoá vàng". GV.Theo em, có mấy cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động ? Đó là những *Ghi nhớ 1: sgk (64 ). cách nào ? Nêu qui tắc chuyển đổi của từng cách ? -HS. đọc ví dụ 2. *Ví dụ: HS. Những câu em vừa đọc có phải là câu bị a-Bạn em được giải nhất trong kì thi động không ? Vì sao ? Về hình thức nó hs giỏi. giống câu bị động ở chỗ nào ? b-Tay em bị đau. +GV: 2 câu này tuy có dùng từ bị và được nhưng không phải là câu bị động. Vì ta *Ghi nhớ 2: sgk (64 ). không thể chuyển đổi thành: Giải nhất được bạn em trong kì thi hs giỏi. Đau bị tay. GV.Có phải câu nào có từ bị, được cũng là câu bị động không ? III-HĐ3:Tổng kết (5 phút) GV. Nêu các cách chuyển đổi câu chủ động II-Tổng kết: thành câu bị động? *Ghi nhớ sgk/tr 64 -HS. đọc ghi nhớ B-Luyện tập: IV-HĐ4:Luyện tập, củng cố (10 phút) -Bài 1 (65 ): GV. Chuyển đổi mỗi câu chủ động dưới đây a-Một nhà sư vô danh đã xây ngôi thành hai câu bị động theo hai kiểu khác chùa ấy từ TK XIII. nhau ? -Ngôi chùa ấy được (một nhà sư vô HS. Hoạt động nhóm danh) xây từ TK XIII. -Ngôi chùa ấy xây từ TK XIII. b-Người ta làm tất cả cánh cửa chùa bằng gỗ lim. -Tất cả các cánh cửa chùa được (người ta) làm bằng gỗ lim. -Tất cả các cánh cửa chùa làm bằng gỗ lim. c-Chàng kị sĩ buộc con ngựa bạch bên gốc đào. -Con ngựa bạch được (chàng kị sĩ) buộc bên gốc đào. -Con ngựa bạch buộc bên gốc đào. d-Người ta dựng một lá cờ đại ở giữa sân. -Một lá cờ đại được (người ta) dựng ở -Chuyển đổi mỗi câu chủ động cho dưới đây giữa sân. thành hai câu bị động- một câu dùng từ -Một lá cờ đại dựng ở giữa sân..

<span class='text_page_counter'>(242)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 được, một câu dùng từ bị ? -Bài 2 (65 ): Cho biết sắc thái nghĩa của câu dùng từ a-Thầy giáo phê bình em. được với câu dùng từ bị có gì khác nhau ? -Em bị thầy giáo phê bình. Js. Hoạt động nhóm -Em được thầy giáo phê bình. V-HĐ5:Đánh giá (3 phút) b-Người ta đã phá ngôi nhà ấy đi. Em hãy đặt 1 câu chủ động sau đó chuyển -Ngôi nhà ấy bị người ta phá đi. thành câu bị động theo 2 cách -Ngôi nhà ấy được người ta phá đi. c-Trào lưu đô thị hoá đã thu hẹp sự khác biệt giữa thành thị với nông thôn. -Sự khác biệt giữa thành thị với nông thôn đã bị trào lưu đô thị hoá. -Sự khác biệt giữa thành thị với nông thôn đã được trào lưu đô thị hoá. -Câu bị động dùng từ được có hàm ý đánh giá tích cực về sự việc được nói đến trong câu. -Câu bị động dùng từ bị có hàm ý đánh giá tiêu cực về sự việc được nói đến trong câu. V-HĐ5:Đánh giá (3 phút) Em hãy đặt 1 câu chủ động sau đó chuyển thành câu bị động theo 2 cách HS. Vẽ sơ đồ tư duy V-HĐ6:Dặn dò (2 phút) -Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 3 (65 ). -Soạn bài “Luyện tập viết đoạn văn” . phần chuẩn bị ở nhà ------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 6/3/2013 Ngaỳ dạy: 7/3/2013 Tiết 102:Tập làm văn: LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN CHỨNG MINH A-Mục tiêu bài học: -Củng cố chắc chắn hơn những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận chứng minh. -Biết vận dụng những hiểu biết đó vào việc viết một đoạn văn chứng minh cụ thể. -Rèn kĩ năng viết đoạn văn chứng minh. B-Chuẩn bị: -Gv: Những điều cần lưu ý: Gv cần chú trọng tới việc cho hs nhắc lại những cơ sở lí thuyết tương ứng trước khi bước vào mỗi khâu luyện tập. Một đoạn văn mẫu -Hs:Mỗi hs viết 1 đoạn văn chứng minh ngắn theo các đề bài trong sgk C-Tiến trình lên lớp: I-HĐ1:Khởi động (5 phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra:.

<span class='text_page_counter'>(243)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 Em hãy nêu dàn ý của bài lập luận chứng minh ? 3.Bài mới: HĐ2:Hình thành kiến thức mới (35 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức I-Chuẩn bị: -GV.: hướng dẫn hs qui trình xây dựng 1-Qui trình xây dựng một đoạn văn một đv. chứng minh: -Xác định luận điểm cho đ.v chứng. -Chọn lựa cách triển khai (qui nạp hay diễn dịch). -Dự định số luận cứ triển khai: +Bao nhiêu luận cứ giải thích. +Bao nhiêu luận cứ thực tế. +GV hướng dẫn hs cách viết một đoạn văn -Triển khai đv thành bài văn. với một đề tài đã cho- Chọn đề 3 sgk (65 ). -Chú ý LK về ND và hình thức. Hs đọc đề bài. 2-Cách viết một đv với một đề bài đã GV. Để viết được đoạn văn này, điều đầu cho: tiên chúng ta phải làm gì ? *Đề 3: Chứng minh rằng "văn chương HS. (Xđ luận điểm cho đv). luyện những tình cảm ta sẵn có". GV. Vậy luận điểm của đv này là gì ? -Luận điểm: Văn chương luyện cho ta -Em dự định sẽ triển khai đv theo cách nào những tình cảm ta sẵn có. ? HS. (Triển khai theo cách diễn dịch). +Luận cứ giải thích: Văn chương có nội GV. Thế nào là diễn dịch ? dung tình cảm. HS. (Nêu luận điểm trước rồi mới dùng Văn chương có tác dụng truyền cảm. d.c và lí lẽ để chứng minh) GV. Để chứng minh cho luận điểm trên, +Luận cứ thực tế: Ta tìm được tình cảm em cần bao nhiêu lụân cứ giải thích, bao thực tế qua các bài văn đã học: nhiêu luận cứ thực tế ? Cổng trường mở ra: Nhớ lại tình cảm HS. (Cần 2 luận cứ giải thích và 4 luận cứ ngày đầu tiên đi học. thực tế). Mẹ tôi: Nhớ lại những lỗi lầm với mẹ. -Đó là những luận cứ nào ? MTQCLN: Cốm: Nhớ lại một lần ăn cốm. MXCTôi: Nhớ lại một ngày tế cở q.hg. *Viết đoạn văn: Nói đến ý nghĩa văn chương, người ta hay nói đến: "Văn chương luyện những Tình cảm ta sẵn có".ND của văn chương bao giờ cũng là tình cảm của nhà văn đối với cuộc sống. Khi đã thành văn, tình cảm nhà văn truyền đến người đọc, tạo nên sự đồng cảm và làm phong.

<span class='text_page_counter'>(244)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 -Gv hdẫn hs cách viết đv. phú thêm các tình cảm ta đã có. Qua bài Cổng trường mở ra, em thấy yêu .thg -Luận điểm nêu ở đầu đoạn. hơn những ngôi trường đã học, thấy mình cần phải có trách nhiệm hơn trong -Hai luận cứ giải thích. h.tập và càng biết ơn các thầy cô giáo đã không quản ngày đêm dạy dỗ chúng em -Bốn luận cứ thực tế. nên người. Em đã có lần phạm lỗi với mẹ. Bức thư của người bố gửi cho E RC -Câu kết luận cho đoạn văn chứng minh. trong bài Mẹ tôi đã làm cho em nhớ lại các lần phạm lỗi với mẹ mà em không -HS. đọc đv đã chuẩn bị ở nhà. biết xin lỗi mẹ. Em đã có lần được ăn -Các nhóm thảo luận và nhận xét. cốm, nhưng sau khi học bài -Gv khái quát lại qui trình viết văn. MTQCLN:Cốm, em mới cảm thấy lần ấy, em thực sự chưa biết thưởng thức cốm. Ai cũng đã sống qua những ngày tết trong khung cảnh t.c g.đình, nhưng sao bài MXCTôi làm em ước ao trở lại HN một cách xốn xang, khi em nghĩ rằng từ lâu em đã không có tình cảm quê hương sâu nặng như trong bài văn dù em là người HN. Tóm lại văn chương có t.động rất lớn đến tình cảm con người, nó làm cho cuộc sống của con người trở nên tốt đẹp hơn. II-Thực hành trên lớp: III-HĐ3:Đánh giá (3 phút) Nêu phương pháp làm văn chứng minh. IV-HĐ4:Dặn dò (2 phút) -Viết đv chứng minh theo đề 4 (65 ). -VN ôn tập các văn bản đã học , tiết sau ôn tập Ngày soạn:8/3/2013 Ngày dạy: 9/3/2013 Tiết 103: ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN A-Mục tiêu bài học: -Nắm được luận điểm cơ bản và các phương pháp lập luận của các bài văn nghị luận đã học. -Chỉ ra được những nét riêng biệt đặc .sắc trong NT nghị luận của mỗi bài nghị luận đã học. -Nắm được đặc .trưng chung của văn nghị luận qua sự phân biệt với các thể văn khác. -Rèn kĩ năng hệ thống hoá, so sánh đối chiếu, nhận diện, tìm hiểu và Phân tích văn bản nghị luận..

<span class='text_page_counter'>(245)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 B-Chuẩn bị: -Đồ dùng: -Những điều cần lưu ý: Cần so sánh văn nghị luận với các loại khác thuộc loại hình tự sự và trữ tình. C-Tiến trình lên lớp: I-HĐ1:Khởi động (5 phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: Nêu những nét đặc sắc về ND và NT của văn bản ý nghĩa văn chương ? 3.Bài mới: Em đã được học những văn bản nghị luận nào ? (Tinh thần yêu nước của n.dân ta, Đức tính giản dị của Bác Hồ, ý nghĩa văn chương). Hôm nay, chúng ta sẽ củng cố, hệ thống hoá lại những k.thức đã học về 4 văn bản nghị luận trên. II-HĐ2: Ôn tập các kiến thức đã học(30 phút) 1-Hệ thống các văn bản nghị luận đã học ở lớp 7 (câu 1,2): Tên bài-Tác giả- Kiểu bài Luận điểm Nghệ thuật -Tinh thần yêu nước của -Dân ta có 1 lòng nồng nàn -Bố cục ch.chẽ, mạch lạc. nhân dân ta yêu nước. Đó là 1 truyền -D.c toàn diện, chọn lọc -Hồ Chí Minh thống quí báu của ta. tiêu biểu và sắp xếp theo -Chứng minh -LS chống ngoại xâm. trình tự th.gian LS, khoa -K.chiến chống Pháp. học, hợp lí. -Sự giản dị thể hiện trong Luận cứ xác đáng, toàn Đức tính giản dị của Bác mọi ph.diện của đời sống: diện, chặt chẽ. Hồ Bữa ăn, đồ dùng, căn nhà, lối -Kết hợp CM với giải sống, trong qh với mọi thích và bình luận ngắn người, trong lời ăn tiếng nói, gọn. bài viết. -D.c cụ thể, toàn diện, đầy -Thể hiện đời sống tư tưởng sức thuyết phục. ph. phú. -Lời văn giản dị, tràn đầy nhiệt huyết, cảm xúc.. Ý nghĩa văn chương -Hoài Thanh -Chứng minh + bình luận. -Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng thương người, thương cả muôn vật, muôn loài. -Văn chương hình dung ra sự sống và sáng tạo ra sự sống. -Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có,. -Kết hợp CM với giải thích và bình luận ngắn gọn. -Trình bày những v.đề phức tạp 1 cách ngắn gọn, giản dị, dễ hiểu. -Lời văn giàu hình ảnh và cảm xúc..

<span class='text_page_counter'>(246)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 luyện những tình cảm ta sẵn . 3-a.Bảng hệ thống, so sánh đối chiếu các yếu tố giữa văn tự sự, văn nghị luận và văn trữ tình (câu 3a): Thể loại Yếu tố Tên bài Truyện kí -Cốt truyện -Bài học đường đời đầu tiên. -Nhân vật -Buổi học cuối cùng. -Nhân vật kể chuyện -Cây tre Việt Nam. Trữ tình -Tâm trạng, cảm xúc -Ca dao-dân ca. -Hình ảnh,vần, nhịp,nhân vật -Mưa, Lượm, Đêm nay Bác không ngủ. trữ tình -Nam quốc..., Nguyên tiêu, Tĩnh dạ tứ. Nghị luận -Luận đề, luận điểm, luận cứ -Tinh thần yêu nước..., Sự giàu đẹp..., Đức tính giản dị, ý nghĩa văn chương. Gv: Nhưng yếu tố nêu trong câu hỏi này chỉ là 1 phần trong những yếu tố đặc trưng của mỗi thể loại. Mặt khác, trong thực tế, mỗi văn bản có thể không chứa đựng đầy đủ các yếu tố chung của thể loại. Các thể loại cũng có sự thâm nhập lẫn nhau, thậm chí có những thể loại ranh giới giữa 2 thể loại. Sự phân biệt các loại hình tự sự, trữ tình, nghị luận cũng không thể là tuyệt đối. Trong các thể tự sự cũng không hiếm các yếu tố trữ tình và cả nghị luận nữa. Ngược lại, trong văn nghị luận cũng thường thấy có sd phương thức biểu cảm và có khi cả miêu tả, k.chuyện. Xác định 1 văn bản thuộc loại hình nào là dựa vào phương thức được sd trong đó. b.Phân biệt sự khác nhau căn bản giữa văn nghị luận và các thể loại tự sự, trữ tình: +Các thể loại tự sự như truyện, kí chủ yếu dùng phương thức miêu tả và kể, nhằm tái hiện sự vật, h.tượng, con người, câu chuyện. +Các thể loại trữ tình như thơ trữ tình, tuỳ bút chủ yếu dùng phương thức biểu cảm để biểu hiện tình cảm, cảm xúc qua các hình ảnh, nhịp điệu, vần. Các thể tự sự và trữ tình đều tập trung XD các h.tượng NT với nhiều dạng thức khác nhau như nhân vật, h.tượng thiên nhiên, đồ vật,... +Khác với các thể loại tự sự, trữ tình, văn nghị luận chủ yếu dùng phương thức lập luận bằng lí lẽ, d.c để trình bày ý kiến tư tưởng nhằm thuyết phục người đọc, người nghe về mặt nhận thức. Văn nghị luận cũng có hình ảnh, cảm xúc, nhưng điều cốt yếu là lập luận với h.thống các luận điểm, luận cứ, xác đáng. c.Tục ngữ có thể coi là 1 văn bản nghị luận đặc biệt. III-HĐ3:Tổng kết (5 phút) -Qua các bài tập trên, em rút ra bài học gì ? *Ghi nhớ: sgk (67 ). IV-HĐ5:Dặn dò(5 phút) -Học bài theo nội dung đã ôn tập. -Soạn bài: Dùng cụm chủ-vị để mở rộng câu ------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn:10/3/2013 Ngày dạy: 12/3/2013.

<span class='text_page_counter'>(247)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 Tiết 104: Tiếng Việt: DÙNG CỤM CHỦ – VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU A-Mục tiêu bài học: -Hiểu được thế nào là dùng cụm chủ-vị để mở rộng câu (tức dùng cụm C-V để làm thành phần câu hoặc thành phần của cụm từ). -Nắm được các trường hợp dùng cụm C-V để mở rộng câu. B-Chuẩn bị: -Gv: Bảng phụ, phiếu học tập. -Hs:Bài soạn C-Tiến trình lên lớp: I-HĐ1:Khởi động(5 phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: Nêu cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động ? Cho ví dụ ? 3.Bài mới: II-Hình thành kiến thức mới (25 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức A-Tìm hiểu bài: +HS. đọc ví dụ (bảng phụ). I-Thế nào là dùng cụm C-V để mở -Tìm các cụm danh từ có trong câu trên ? rộng câu: -Phân tích c.tạo của các cụm danh từ vừa *Ví dụ1: Văn chương / gây cho ta tìm được và c.tạo của phụ ngữ trong mỗi những cụm danh từ ? pn GV.Thế nào là dùng cụm C-V để mở rộng câu ? tình cảm ta / không có, luyện dt(ttchính) C pn V cho ta những tình cảm ta / sẵn có. pn dt C pn V +HS đọc ví dụ (bảng phụ). *ghi nhớ 1: sgk (68 ). -Tìm kết cấu C-V của các câu bên ? II-Các trường hợp dùng cụm C-V để -Tìm cụm C-V làm thành phần câu hoặc mở rộng câu: thành phần cụm từ trong các câu trên ? *Ví dụ 2: -Cho biết trong mỗi câu, cụm C-V làm a-Chị Ba đến / khiến tôi rất vui và vững thành phần gì ? tâm. -Làm CN, làm phụ ngữ cho ĐT. b-Khi bắt đầu KC, nhân dân ta / tinh thần rất hăng hái. ->Làm VN c-Chúng ta / có thể nói rằng trời sinh lá sen để bao bọc cốm, cũng như trời sinh cốm nằm ủ trong lá sen. ->Làm phụ ngữ cho cụm ĐT. d-Nói cho đúng thì phẩm giá của TV chỉ mới thật sự được xác định và đảm.

<span class='text_page_counter'>(248)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 bảo từ ngày CM/8 thành công. ->Làm phụ ngữ trong cụm DT. III-HĐ3:Tổng kết(3 phút) *Ghi nhớ 2: sgk (69 ). -Qua Phân tích các VD trên, em rút ra bài III-Tổng kết: học gì ? *(Ghi nhớ/sgk/tr69) -Hs đọc ghi nhớ B-Luyện tập: IV-HĐ4:Luyện tập, củng cố (5 phút) a-Đợi đến lúc vừa nhất, mà chỉ riêng GV.Tìm cụm C-V làm thành phần câu hoặc những người chuyên môn mới định thành phần cụm từ trong các câu dưới đây ? được, người ta gặt mang về.->Làm PN -Cho biết trong mỗi cụm, cụm C-V làm trong cụm DT thành phần gì ? b-Trung đội trưởng Bính / Khuôn mặt đầy đặn. ->Làm VN. c-Khi các cô gái Vòng đỗ gánh, giở từng lớp lá sen, chúng ta thấy hiện ra từng lá cốm, sạch sẽ và tinh khiết, không có mảy may một chút bụi nào. ->Làm PN trong cụm DT, PN trong cụm ĐT d-Bỗng một bàn tay đập vào vai / khiến hắn giật mình. ->Làm CN, làm PN của ĐT. V-HĐ5:Đánh giá(5 phút) - Thế nào là dùng cụm chủ vị để mở rộng câu ? -Đặt 1 câu có cụm c – v mở rộng VI-HĐ6:Dặn dò(2 phút) -Học thuộc 2 ghi nhớ, làm tiếp các phần còn lại của bài tập. -Tiết sau trả bài TLV số 5 -----------------------------------------------------------------------Ngày soạn:13/3/2013 TUẦN 27 Ngày dạy: 14/3/2013 Tiết 105: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5 A-Mục tiêu bài học: -Củng cố lại những k.thức và k.năng đã học về VăN BảN lập luận chứng minh, về công việc tạo lập văn bản nghị luận và về cách sd từ ngữ, đặt câu. -Đánh giá được chất lượng bài làm của mình, trình độ làm văn của bản thân mình, nhừ đó có được những kinh nghiệm và q,tâm cần thiết để làm tốt hơn nữa những bài sau. B-Chuẩn bị: -GV: Bài làm của hs đã chấm, Nhận xét C-Tiến trình lên lớp: I-Ổn định lớp:.

<span class='text_page_counter'>(249)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 II-Kiểm tra: Thế nào là phép lập luận chứng minh ? III-Bài mới:. Hoạt động của thầy-trò +Yêu cầu hs nhắc lại đề bài.. Nội dung kiến thức *Đề bài: Hãy chứng minh rằng đời sống của chúng ta sẽ bị tổn hại rất lớn GV. Đề bài này thuộc thể loại nào ? nếu mỗi người không có ý thức bảo vệ -Thế nào là phép lập luận chứng minh ? môi trường sống. -Để làm được 1 bài lập luận chứng minh I-Tìm hiểu đề và xđịnh ND của bài cần phải tiến hành qua những bước nào? viết -Đề bài yêu cầu viết về v.đề gì, viết cho ai, A. . Lập dàn ý: viết để làm gì ? Để làm được đề bài trên 1. Mở bài : (Nêu luận điểm cần chứng cần phải huy động những nội dung kiến minh - dẫn dắt vào đề - chuyển ý). thức nào ? Nếu ngoài đời con người sinh hoạt rất HS. Trả lời thoải mái, bừa bãi... Nói chung họ +GV. hướng dẫn hs lập dàn bài theo bố cục chẳng có ý thức bảo vệ m.trường 3 phần. sống... Vì vậy chính con người phải chuốc lấy những tổn hại khốc liệt. Chúng ta sẽ làm sáng tỏ việc này. 2. Thân bài : (Dùng lí lẽ và dẫn chứng để chứng minh). -Lí lẽ: Thật không sai, hằng ngày mỗi người đều lo lắng cho cuộc sống: chỗ ở, miếng ăn, sinh hoạt, giao lưu làm việc... Chung quanh ta là cơ sở hạ tầng: cầu cống, mương rạch, sông ngòi, đường xá... Vì sao cống rãnh bị tắc ? Con mương Nước đọng đen ngòm ? Rác đầy đường ? Mùi hôi thối xông lên... Bệnh ngoài da, bệnh đường hô hấp, bệnh đau mắt... Tất cả là do con người không có ý thức giữ gìn sạch đẹp m.trong... -Dẫn chứng thực tế: Thực tế cho thấy, vì con người không có ý thức bảo vệ m.trường sống, nên chính họ mang tai hoạ bi thảm: +Mưa xuống đường ngập nc vì cống rãnh bị tắc. +Nước mương rạch thối gây bệnh ngoài da. +Súc vật chết, ném bừa bãi, gây bệnh.

<span class='text_page_counter'>(250)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 dịch hạch... +Những chỗ nc đọng sinh muỗi, gây bệnh sốt xuất huyết. +GV. Hướng dẫn hs tự nhận xét, phát biểu 3. Kết bài : đánh giá bài viết của mình. (Tổng kết đánh giá chung, rút ra bài -V.đề được chứng minh có đúng hướng và học, suy nghĩ). có sức thuyết phục chưa ? Tất cả chỉ tại con người không giữ gìn -Các luận điểm đưa ra đã c.xác chưa, đã sạch đẹp m.trong sống. phù hợp chưa ? Nói tóm lại muốn tránh những tổn hại -Các dẫn chứng đưa ra có chính .xác, tiêu đáng tiếc đó, mỗi người phải góp công biểu, có được phân tích và có toàn diện sức bảo vệ trong sạch m.trường sống không ? của thiên nhiên. -Có rút ra được bài học sâu sắc và bổ ích II-Nhận xét bài làm của hs: cho bản thân không ? 1-Nội dung: -Bố cục có cân đối và hợp lí không ? 2-Về NT nghị luận và hình thức trình -Có bao nhiêu lỗi về câu, các loại lỗi gì? Vì bày: sao mắc lỗi ? 3-Đọc 1 bài khá và 1 bài yếu: +Gv nêu nhận xét chung của mình về bài IV-Hs sửa bài: làm của hs. Chú ý biểu dương những ưu điểm của hs và chỉ ra những khuyết điểm cụ thể. Phân tích nguyên nhân và nêu hướng sửa chữa. +Hs tự sửa lỗi của mình, sau đó trao đổi bài cho bạn để sửa lỗi cho nhau. IV-Dặn dò: -Về nhà tiếp tục sửa bài viết của mình. -Chuẩn bị bài sau: Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích. ---------------------------------------------------Ngày soạn: Ngày soạn: 13/3/2013 Ngày dạy: 14/3/2013 Tiết 106: Tập làm văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN. GIẢI THÍCH A-Mục tiêu bài học: -Bước đầu nắm được mục đích, tính chất và yếu tố của kiểu bài văn nghị luận giải thích. -Nhận diện và phân tích các đề bài nghị luận giải thích, so sánh với các đề nghị luận chứng minh..

<span class='text_page_counter'>(251)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 B-Chuẩn bị: GV. Soạn bài --HS.: Trả lời câu hỏi ở sgk C-Tiến trình lên lớp: I-HĐ1:Khởi động 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: Nêu phương pháp làm văn chứng minh 3.Bài mới: Giải thích là một nhu cầu rất phổ biến trong đời sống XH. Trong nhà trường, giải thích là một kiểu bài nghị luận q.trong. Vậy nghị luận giải thích là gì ? Nó liên quan gì đến kiểu bài nghị luận chứng minh ? Chúng ta đi tìm hiểu ND bài hôm nay. Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức A-Tìm hiểu bài: GV. Trong cuộc sống, khi nào thì người ta cần I-Mục đích và phương pháp giải giải thích ? thích: HS. (Khi gặp 1 h.tượng mới lạ, khó hiểu, con 1-Giải thích trong đời sống: người cần có 1 lời giải đáp. Nói đơn giản hơn: khi nào không hiểu thì người ta cần giải thích rõ). GV. Hãy nêu một số câu hỏi về nhu cầu giải thích hằng ngày ? -Vì sao có lụt ? -Vì sao có lụt ? HS.(Lụt là do mưa nhiều, ngập úng tạo nên). GV. Vì sao lại có nguyệt thực ? -Vì sao lại có nguyệt thực ? HS. (Mặt trăng không tự phát ra ánh sáng mà chỉ phản quang lại ánh sáng nhận từ mặt trời. Trong q.trình vận hành, trái đất-mặt trăng-mặt trời có lúc cùng đứng trên một đường thẳng. -Vì sao nc biển mặn ? Trái đất ở giữa che mất nguồn ánh sáng của mặt trời và làm cho mặt trăng bị tối.) GV. Vì sao nc biển mặn ? (Nước sông, nc suối có hoà tan nhiều loại muối lấy từ các lớp đất đá trong lục địa. Khi ra đến biển, mặt biển có độ thoáng rộng nên nước thường bốc hơi, còn các muối ở lại. Lâu ngày muối tích tụ lại làm cho nước biển mặn). -Muốn giải thích các v.đề nêu trên thì phải làm =>Muốn giải thích được sự vật thì thế nào phải hiểu, phải học hỏi, phải có -Em hiểu thế nào là giải thích trong đời sống ? k.thức về nhiều mặt. HS. Đọc ghi nhớ *Ghi nhớ 1: sgk (71 ). +GV: trong văn nghi luận, người ta thường yêu cầu giải thích các v.đề tư tưởng, đạo lí lớn nhỏ, 2-Giải thích trong văn nghị luận:.

<span class='text_page_counter'>(252)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 các chuẩn mực hành vi của con người. Ví dụ *Bài văn: Lòng khiêm tốn như: Thế nào là hạnh phúc ? Trung thực là gì ? Nhận xét: ...HS. đọc bài văn. -Những câu văn giải thích có tính GV. Bài văn giải thích v.đề gì ? chất định nghĩa: Khiêm tốn có thể HS. (Giải thích về lòng khiêm tốn). coi là 1 bản tính căn bản,Khiêm tốn GV. Lòng khiêm tốn đã được giải thích bằng là chính nó tự nâng cao g.trị cá nhân cách nào ? của con người, Khiêm tốn là biểu HS.(Giải thích bằng lí lẽ). hiện của con người đứng đắn, GV. Để hiểu ph.pháp giải thích, em hãy chọn Khiêm tốn là tính nhã nhặn,... và ghi ra vở những câu định nghĩa như: Lòng khiêm tốn có thể coi là một bản tính,... ? HS. Trả lời -Cách liệt kê các biểu hiện của -Theo em cách liệt kê các biểu hiện của khiêm khiêm tốn, cách đối lập người tốn, cách đối lập người khiêm tốn và kẻ không khiêm tốn và kẻ không khiêm tốn là khiêm tốn có phải là cách giải thích không ? 1 cách giải thích bằng h.tượng. -Việc chỉ ra cái lợi của khiêm tốn, cái hại của -Việc chỉ ra cái lợi của khiêm tốn, không khiêm tốn có phải là nội dung của giải cái hại của không khiêm tốn cũng là thích không ? cách giải thích về lòng khiêm tốn. III-HĐ3:Tổng kết (5 phút) II-Tổng kết: -Em hiểu thế nào là lập luận giải thích ? *Ghi nhớ: sgk (71 ). -Người ta thường giải thích bằng những cách nào ? B-Luyện tập: -Lí lẽ trong văn giải thích cần phải như thế nào *Bài văn: Lòng nhân đạo ? -Bài văn giải thích v.đề về lòng -Muốn làm được bài văn giải thích cần phải nhân đạo. làm gì ? -Ph.pháp giải thích: Định nghĩa, HS. Đọc ghi nhớ dùng thực tế, mở rộng v.đề bằng IV-HĐ4:Luyện tập, củng cố(10 phút) cách nêu khó khăn và tác dụng của -Hs đọc bài văn. v.đề. -Bài văn giải thích v.đề gì ? -Bài văn được giải thích theo ph.pháp nào ? V-HĐ5:Đánh giá(3 phút) - Thế nào là văn giải thích ? VI-HĐ6:Dặn dò(2 phút) -Học thuộc ghi nhớ, làm tiếp phần luyện tập. -Soạn bài “Sống chết mặc bay” --------------------------------------------Ngày soạn: 14/3/2013 Ngày dạy: 16/3/2013 Tiết 107:. Văn bản: SỐNG CHẾT MẶC BAY -Phạm Duy Tốn-.

<span class='text_page_counter'>(253)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 A- Mục tiêu bài học: Giúp HS: - Hiểu đợc giá trị hiện thực, giá trị nhân đạo và những thành công NT của truyện ngắn Sống chết mặc bay. - Rèn kĩ năng đọc, kể tóm tắt, phân tích nhân vật qua các cảnh đối lập- tơng phản và tăng cấp. B-Chuẩn bị: - Gv:Tranh ảnh về tác giả Phạm Duy Tốn.Những điều cần lưu ý -Hs:Bài soạn C-Tiến trình lên lớp: I- HĐ1:Khởi động(5 phút) 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra: -Em đã học những văn bản nghị luận nào?Của tác giả nào? -Nêu luận điểm chính của mỗi văn bản nghị luận? 3.Bài mới: Tục ngữ có câu "sống chết mặc bay, tiền thầy bỏ túi", câu tục ngữ nói về thái độ vô trách nhiệm 1 cách trắng trợn của 1 viên quan phụ mẫu, trong một lần hộ đê. Câu chuyện đặc sắc đã được ngòi bút hiện thực và nhân đạo của Phạm Duy Tốn kể lại như một màn kịch bi- hài rất hấp dẫn. II-HĐ2:Đọc – hiểu văn bản (65 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức - Dựa vào chú thích*, em hãy nêu 1 vài nét về A-Tìm hiểu bài: tác giả, tác phẩm? I- Tác giả – Tác phẩm: +GV: Truyện ngắn hiện đại được viết bằng 1- Tác giả: Phạm Duy Tốn (1883tiếng Việt hiện đại, là sản phẩm của 1 kiểu tư 1924), quê Thờng Tín, Hà Tây. duy NT mới, xuất hiện tương đối muộn trong - Ông là 1 cây bút tiên phong và xuất lịch sử văn học (đầu TK XX). So với truyện sắc của khuynh hớng hiện thực ở trung đại, cốt truyện phức tạp hơn, đã thiên về những năm đầu TK XX. tính chất hư cấu đã hướng vào việc khắc họa - Truyện ngắn của ông chuyên về hình tợng, phát hiện bản chất trong quan hệ phản ánh hiện thực XH. nhân sinh hay đời sống tâm hồn của con 2- Tác phẩm: Sáng tác 7.1918. người. Truyện trung đại được viết bằng tiếng Hán, cốt truyện đơn giản còn thiên về mục đích giáo huấn. II-Kết cấu: +Hướng dẫn đọc: Chú ý phân biệt giọng kể, - Thể loại: truyện ngắn hiện đại. tả của tác giả với giọng quan phụ mẫu hống hách, nạt nộ; giọng thầy đề và dân phu khúm núm, sợ sệt. +Giải thích từ khó. *Tóm tắt: - Em hãy kể tóm tắt truyện theo trình tự của truyện, bỏ hết những lời đối thoại của nhân vật, chuyển thành ngôi thứ 3..

<span class='text_page_counter'>(254)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 - Chuyện kể về sự kiện gì ? (vỡ đê). Nhân vật *Bố cục: 3 phần. chính là ai ? (quan phụ mẫu). - Cảnh đê sắp vỡ (Đ1). - Bố cục của truyện có thể chia thành mấy - Cảnh hộ đê (tiếp-> ấy là hạnh phần ? Phần ND nào là chính ? Vì sao em xác phúc). định nh thế ? (Phần kể chuyện cảnh hộ đê là - Cảnh đê vỡ (phần còn lại). chính. Vì dung lượng dài nhất và tập trung làm nổi bật nhân vật chính là quan phụ mẫu). III-Phân tích: 1- Cảnh đê sắp vỡ: -GV. Cảnh đê sắp vỡ được gợi tả bằng các chi - Thời gian: Gần 1 giờ đêm. tiết nào về không gian, thời gian, địa điểm ? - Không gian: Trời ma tầm tã, nớc Hs. Trả lời sông Nhị Hà lên to. GV. Các chi tiết đó gợi một cảnh tượng thế - Địa điểm: Khúc sông làng X, thuộc nào? phủ X, hai ba đoạn đã thẩm lậu. HS. (Đêm tối, mưa to không ngớt, nước sông ->Đêm tối, mưa to không ngớt, nước dâng nhanh có nguy cơ làm vỡ đê). sông dâng nhanh có nguy cơ làm vỡ -GV. Tên sông được nói cụ thể, nhưng tên đê). làng, tên phủ chỉ được ghi bằng kí hiệu. Điều đó thể hiện dụng ý gì của tác giả ? HS. ( Tác giả muốn người đọc hiểu câu chuyện này không chỉ xảy ra ở 1 nơi mà có thể là phổ biến ở nhiều nơi ). - Trong truyện này, phần mở đầu có vai trò =>Tạo tình huống có vấn đề (đê sắp thắt nút. Vậy ý nghĩa thắt nút ở đây là gì ? vỡ) để từ đó các sự việc kế tiếp sẽ xảy ra. V-HĐ5:Đánh giá(3 phút) - Cảnh đê sắp vỡ được tác giả gợi tả bằng các chi tiết nào? Gợi cảnh tượng gì ? VI-HĐ6:Dặn dò(2 phút) - Kể tóm tắt truyện, soạn tiếp phần 2 ----------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 18/3/2013 Ngày dạy: 19/3/2013 Tiết 108: Văn bản: SỐNG CHẾT MẶC BAY -Phạm Duy TốnA- Mục tiêu bài học: Giúp HS: - Hiểu đợc giá trị hiện thực, giá trị nhân đạo và những thành công NT của truyện ngắn Sống chết mặc bay. - Rèn kĩ năng đọc, kể tóm tắt, phân tích nhân vật qua các cảnh đối lập- tương phản và tăng cấp. B-Chuẩn bị: - GV:Tranh ảnh về tác giả Phạm Duy Tốn..

<span class='text_page_counter'>(255)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 -HS. :Bài soạn C-Tiến trình lên lớp: I- HĐ1:Khởi động(5 phút) 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra: -Em đã học những văn bản nghị luận nào?Của tác giả nào? -Nêu luận điểm chính của mỗi văn bản nghị luận? 3.Bài mới: Tục ngữ có câu "sống chết mặc bay, tiền thầy bỏ túi", câu tục ngữ nói về thái độ vô trách nhiệm 1 cách trắng trợn của 1 viên quan phụ mẫu, trong một lần hộ đê. Câu chuyện đặc sắc đã được ngòi bút hiện thực và nhân đạo của Phạm Duy Tốn kể lại như một màn kịch bi- hài rất hấp dẫn. II-HĐ2:Đọc – hiểu văn bản (65 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức *Tiết 2 - HS đọc Đ2,3. 2- Cảnh hộ đê: GV.Hai đoạn em vừa đọc tả cảnh gì, ở đâu? a- Cảnh trên đê: - Cảnh được tả bằng những chi tiết hình ảnh - Hình ảnh: Kẻ thì thuổng, người thì và âm thanh điển hình nào ? cuốc,... bì bõm dưới bùn lầy... ngời HS. Trả lời nào người nấy ướt lướt thướt như chuột lột. - Âm thanh: Trống đánh liên thanh. ốc thổi vô hồi, tiếng người xao xác GV. Ngôn ngữ miêu tả có gì đặc sắc ? gọi nhau.. HS. Nhận xét ->Sử dụng nhiều từ láy tượng hình kết hợp ngôn ngữ biểu cảm (than ôi, GV. Cách miêu tả đó, gợi lên một cảnh tượng lo thay, nguy thay). như thế nào? =>Gợi cảnh tượng nhốn nháo, hối hả, HS. Gợi cảnh tượng nhốn nháo, hối hả, chen chen chúc, căng thẳng, cơ cực và chúc, căng thẳng, cơ cực và hiểm nguy. hiểm nguy. - Tác giả đặt đoạn tả cảnh trên đê trước khi đê vỡ có ý nghĩa gì ? (Dựng cảnh dân đang lo chống chọi với nước đê để cứu đê. Chuẩn bị cho sự xuất hiện cảnh tượng trái ngược khác sẽ diễn ra ở trong đình). -GV. Theo dõi đoạn kể chuyện trong đình, hãy cho biết chuyện gì đang xảy ra ở đây ? HS. (Chuyện quan phủ được hầu hạ, chuyện quan phủ chơi tổ tôm, chuyện quan phủ nghe tin đê vỡ). GV. Trong đoạn văn kể chuyện quan phủ. b- Cảnh trong đình: *Chuyện quan phủ được hầu hạ: - Đồ vật: Bát yến hấp đờng phèn, tráp đồi mồi, trong ngăn bạc đầy những trầu vàng,... nào ống thuốc bạc, nào đồng hồ vàng....

<span class='text_page_counter'>(256)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 được hầu hạ, tác giả đã dùng những chi tiết - Chân dung quan phụ mẫu: Uy nghi nào để tả về đồ vật và chân dung quan phủ ? chễm chện ngồi, tay trái tựa gối xếp, HS. Trả lời chân phải duỗi thẳng ra, để cho tên GV. Qua các chi tiết miêu tả trên, ta thấy hiện ngời nhà quì ở dới đất mà gãi. lên hình ảnh một viên quan như thế nào ? =>Hiện lên hình ảnh 1 viên quan béo HS. Hiện lên hình ảnh 1 viên quan béo tốt, tốt, nhàn nhã, thích hưởng lạc và rất nhàn nhã, thích hưởng lạc và rất hách dịch. hách dịch. GV. Hình ảnh quan phụ mẫu nhàn nhã hưởng - Mưa gió ầm ầm ngoài đê, dân phu lạc trong đình trái ngược với hình ảnh nào rối rít... trăm họ đang vất vả lấm láp, ngoài đê? gội gió tắm mưa, như đàn sâu lũ kiến HS. Mưa gió ầm ầm ngoài đê, dân phu rối ở trên đê... rít... trăm họ đang vất vả lấm láp, gội gió tắm mưa, như đàn sâu lũ kiến ở trên đê... ->Sử dụng hình ảnh tương phảnGV. Tác giả sử dụng nghệ thuật gì ? GV. NT viết văn đặt 2 cảnh trái ngược nhau nh thế gọi là sử dụng biện pháp tơng phản. Theo em phép tương phản trên có tác dụng =>Làm nổi rõ tính cách hưởng lạc gì ? của quan phủ và thảm cảnh của ngời dân. Góp phần thể hiện ý nghĩa phê HS. Theo dõi tiếp cảnh quan phủ đánh tổ tôm. phán của truyện. -GV. Hình ảnh quan phủ nổi lên qua những *Chuyện quan phủ đánh tổ tôm: chi tiết điển hình nào về cử chỉ và lời nói ? - Cử chỉ: Khi đó, ván bài quan đã chờ HS. Trả lời rồi. Ngài xơi bát yến vừa xong, ngồi - ở đoạn truyện này có những hình ảnh tương khểnh vuốt râu, rung đùi, mắt đang phản nào xuất hiện ? mải trông đĩa nọc,... HS. (Tương phản giữa lời nói khẽ của người - Lời nói: Tiếng thầy đề hỏi: Bẩm hầu: Bẩm có khi đê vỡ với lời gắt của quan: bốc, tiếng quan lớn truyền: ừ. Có Mặc kệ !; tương phản giữa tiếng kêu vang người khẽ nói: Bẩm dễ có khi đê trời dậy đất ngoài đê, với thái độ điềm nhiên vỡ ! Ngài cau mặt, gắt rằng: Mặc kệ ! hưởng lạc ăn chơi của quan). GV. Trong khi miêu tả và kể chuyện, tác giả đã xen những lời bình luận và biểu cảm, đó là những lời nào ? HS. (Ngài mà còn dở ván bài, hoặc chưa hết -> Kết hợp miêu tả, kể chuyện bằng hội thì dầu trời long đất lở, đê vỡ dân trôi, NT tương phản với những lời bình ngài cũng thây kệ. Ôi ! Trăm hai mơi lá bài luận biểu cảm đen đỏ, có cái ma lực gì...không bằng nớc bài cao thấp. Than ôi !...) GV. Kết hợp miêu tả, kể chuyện bằng NT tương phản với những lời bình luận biểu cảm - > Làm nổi rõ tính cách bất nhân của đã mang lại hiệu quả gì cho đoạn truyện này ? nhân vật quan phủ, gián tiếp phản HS. Trả lời ánh tình cảnh thê thảm của dân và.

<span class='text_page_counter'>(257)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 HS. Theo dõi đoạn văn kể chuyện quan phủ, bộc lộ thái độ mỉa mai phê phán của khi nghe tin đê vỡ. tác giả. GV. ở đoạn này hình thức ngôn ngữ nổi bật *Chuyện quan phủ nghe tin đê vỡ: là gì ? - Quan lớn mặt đỏ tía tai quay ra quát HS. (Ngôn ngữ đối thoại ). rằng: Đê vỡ rồi !... Đê vỡ rồi, thời - Hình ảnh và những câu đối thoại nào của ông cách cổ chúng mày, thời ông bỏ quan phụ mẫu đáng giá nhất ? tù chúng mày ! Có biết không ? HS. Trả lời -Một người nhà quê, mình mẩy lấm -GV. Hình ảnh của quan phụ mẫu tương phản láp, quần áo ớt đầm, tất tả chạy xông với hình ảnh nào ? vào thở không ra lời: Bẩm...quan HS. Một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, lớn ... đê vỡ mất rồi ! quần áo ớt đầm, tất tả chạy xông vào thở ->Sd ngôn ngữ đối thoại và hình ảnh không ra lời: Bẩm...quan lớn ... đê vỡ mất rồi tơng phản GV.dùng ngôn ngữ đối thoại và hình ảnh -> Khắc họa tính cách tàn nhẫn, vô tương phản ở đây có tác dụng gì ? lương tâm của quan phụ mẫu và tố HS. Trả lời cáo quan lại thờ ơ vô trách nhiệm đối GV. Tác giả đã miêu tả cảnh đê vỡ như thế với tính mạng của người dân. nào ? 3-Cảnh đê vỡ: HS. Trả lời - Khắp mọi nơi miền đó, nước tràn lênh láng, xoáy thành vực sâu, nhà cửa trôi băng, lúa má ngập hết. - Kẻ sống không chỗ ở, kẻ chết GV. Ngoài miêu tả , tác giả còn biểu cảm gì ? không nơi chôn, lênh đênh mặt nước, HS. Trả lời chiếc bóng bơ vơ, tình cảnh thảm sầu, kể sao cho xiết ! GV. Cách miêu tả và biểu cảm trên có tác ->Miêu tả kết hợp với biểu cảm dụng gì ? => Vừa gợi cảnh tượng lụt lội do đê HS. Vừa gợi cảnh tượng lụt lội do đê vỡ, vừa vỡ, vừa tỏ lòng thương cảm xót xa tỏ lòng thương cảm xót xa cho tình cảnh khốn cho tình cảnh khốn cùng của người cùng của người dân. dân. GV. Đoạn truyện này có vai trò và ý nghĩa ->Vai trò mở nút- kết thúc truyện. gì ? ý nghĩa: Thể hiện tình cảm nhân đạo của tác giả. III-HĐ3:Tổng kết (10 phút) IV-Tổng kết: - Văn bản Sống chết mặc bay có giá trị hiện * Ghi nhớ: sgk (83 ). thực và nhân đạo gì ? - Nội dung: - Văn bản có giá trị gì về NT ? + Giá trị hiện thực: Phản ánh cuộc - Qua truyện, em hiểu thêm gì về nhà văn sống ăn chơi hưởng lạc vô trách Phạm Duy Tốn ? nhiệm của kẻ cầm quyền và cảnh HS. Trả lời sống thê thảm của người dân trong GV. Chốt XH cũ. + Giá trị nhân đạo: Lên án kẻ cầm.

<span class='text_page_counter'>(258)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 quyền thờ ơ vô trách nhiệm với tính Những hình thức ngôn ngữ nào được vận mạng ngời dân. dụng trong truyện ngắn Sống chết mặc bay ? - Nghệ thuật: Dùng biện pháp tương HS. Trả lời phản để khắc họa nhân vật làm nổi bật tư tưởng của tác phẩm. - Phạm Duy Tốn: Là người am hiểu đời sống hiện thực, có tình cảm yêu ghét rõ ràng, biết dùng ngòi bút làm vũ khí chiến đấu vạch mặt bọn quan lại vô lương tâm, biết thông cảm với nỗi khổ của người nông dân. IV-HĐ4:Luyện tập, củng cố (5 phút) B-Luyện tập: - Ngôn ngữ tự sự, miêu tả, biểu cảm, ngời dẫn truyện, nhân vật, đối thoại. V-HĐ5:Đánh giá(3 phút) - Nêu giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo của truyện: “ Sống chết mặc bay” - Gỉai thích ý nghĩa nhân đề - Vẽ sơ đồ tư duy nội dung bài học VI-HĐ6:Dặn dò(2 phút) - Kể tóm tắt truyện. nêu nội dung, nghệ thuật của truyện. - Nắm được giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo của truyện. - Chuẩn bị: Cách làm bài văn lập luận giải thích.. ------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 20/3/2013 TUẦN 28 Ngày dạy: 21/3/2013 Tiết109: Tập làm văn: CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN GIẢI THÍCH A-Mục tiêu bài học: Giúp Hs: - Nắm được cách thức cụ thể trong việc làm bài văn lập luận giải thích. - Biết được những điều cần lưu ý và những lỗi cần tránh trong lúc làm bài. - Rèn các kĩ năng làm văn: Tìm hiểu đề, lập dàn ý, viết bài, sửa lỗi. B-Chuẩn bị: - Soạn bài, chuẩn bị bài mẫu. -HS:Bài soạn C-Tiến trình lên lớp: I- HĐ1:Khởi động(5 phút) 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra: Thế nào là phép lập luận giải thích ? Có những cách giải thích nào ? Muốn làm được bài văn giải thích thì cần phải làm gì ? 3.Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(259)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 Qui trình làm một bài văn nghị luận giải thích, về cơ bản cũng tương tự như qui trình làm 1 bài văn nghị luận chứng minh mà chúng ta đã học. Tuy nhiên ở kiểu bài này vẫn có những đặc thù riêng, thể hiện ngay trong từng bước, từng khâu. II-HĐ2:Hình thành kiến thức mới: Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức + HS đọc đề bài. A-Tìm hiểu bài: GV. Em hãy nêu các bước làm một bài văn I- Các bước làm một bài văn lập nghị luận ? luận giải thích: - Đề trên thuộc kiểu bài nào ? * Đề bài: Nhân dân ta có câu tục - Vấn đề cần được giải thích là gì ? ngữ: "Đi một ngày đàng học một -Để mọi người hiểu nội dung câu tục ngữ ta sàng khôn". Hãy giải thích ND câu dùng phương tiện gì để giải thích? (lí lẽ) tục ngữ đó. -muốn thuyết phục người đọc, người nghe ta 1-Tìm hiểu đề và tìm ý: làm như thế nào? (dùng dẫn chứng) - Kiểu bài: Giải thích. +HS đọc đề bài - ND: Đi ra ngoài, đi đây , đi đó sẽ GV. Để giải thích câu tục ngữ ta làm thế nào? học được nhiều điều hay, mở rộng HS. Gỉai thích nghĩa đen, nghĩa bóng. tầm hiểu biết, khôn ngoan từng trải. GV. Về nghĩa đen: Đi một ngày đàng là đi như * Gỉai thích: Nghĩa đen, nghĩa bóng. thế nào? Học một sàng khôn là học như thế - Nghĩa đen: Đi một ngày đàng là đi nào? Về nghĩa bóng câu tục ngữ đề cao v/đ rất xa gì ? - Học một sàng khôn là học để mở HS. Trả lời rộng tầm hiểu biết. - Nghĩa bóng: Câu tục ngữ đề cao kinh nghiệm đi vào cuộc sống thực tế mở rộng tầm hiểu biết., GV.Theo em phần mở bài cần nêu v/đ gì ? 2- Lập dàn ý: sgk (84-85). HS. Trả lời a. Mở bài: Giới thiệu câu tục ngữ với ý nghĩa sâu xa là đúc kết kinh nghiệm và thể hiện khát vọng đi nhiều nơi để mở rộng tầm hiểu biết. b. Thân bài: + Giai thích câu tục ngữ: * Nghĩa đen: Đi một ngày đàng là đi như thế nào ? - Học một sàng khôn là học là gì ? * Nghĩa bóng: Câu tục ngữ đề cao kinh nghiệm sống đó là kinh nghiệm gì ? * Nghĩa sâu: Liên hệ với các câu tục ngữ khác để thấy được khát khao của người dân xưa muốn đi khỏi làng để mở rộng trầm mắt..

<span class='text_page_counter'>(260)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 c. Kết bài: Câu tục ngữ khẳng định +HS đọc phần KB. điều gì? ( Câu tục ngữ không chỉ -GV. Phần KB của bài văn giải thích cần nêu đúc kết kinh nghiệm mà còn thể những gì ? hiện khát vọng hiểu biết. GV. Bước cuối cùng của bài văn giải thích là 3- Viết bài: bước nào ? a- Cách viết phần MB: HS. Đọc và sữa chữa - Dẫn dắt vào đề: Đưa người đọc vào bài văn. - Chép câu trích: Giới thiệu vấn đề cần giải thích. VD. Trong thực tế con người muốn mở rộng tầm hiểu bết cần phải đi đây, đi đó. Câu tục ngữ: “ Đi một ngày đàng, học một sàng khôn” Đã đúc kết kinh nghiệm đó. b- Cách viết phần TB: - Giải thích nghĩa đen. - Giải thích nghĩa bóng. - Giải thích nghĩa sâu. - Nêu dẫn chứng minh họa. c- Cách viết phần KB: - Tổng kết ý nghĩa điều đã giải thích.( câu tục ngữ không chỉ đúc kết kinh nghiệm quí báu của nhân dân ta mà còn là một lời khuyên sáng suốt thông minh - Rút ra bài học cho bản thân. - Nêu suy nghĩ, ý nghĩa của vấn đề đã được giải thích. 4- Đọc và sửa lại bài: III-HĐ3:Tổng kết(5 phút) III-Tổng kết: - Muốn làm một bài văn lập luận giải thích thì *Ghi nhớ: sgk (86 ). phải thực hiện những bước nào ? - Em hãy nêu dàn ý chung của bài văn lập luận giải thích? - Khi viết văn giải thích cần chú ý gì ? - HS. Đọc phần ghi nhớ. IV-HĐ4:Luyện tập , củng cố: B-Luyện tập: - Hãy tự viết thêm những cách KB khác cho đề bài trên ? -Mỗi nhóm viết 1 cách kết bài -GV gọi đại diên mỗi nhóm đọc.

<span class='text_page_counter'>(261)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 -GV. nhận xét V-HĐ5:Đánh giá(3 phút) - Nêu dàn ý bài văn giải thích VI-HĐ6:Dặn dò(2 phút) - Học thuộc ghi nhớ, làm tiếp phần luyện tập. - Về nhà chuẩn bị bài “Luyện tập lập luận giải thích” Ngày soạn: 20/3/2013 Ngày dạy: 21/3/2013 Tiết110: Tập làm văn: CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN GIẢI THÍCH A-Mục tiêu bài học: Giúp Hs: - Nắm được cách thức cụ thể trong việc làm bài văn lập luận giải thích. - Biết được những điều cần lưu ý và những lỗi cần tránh trong lúc làm bài. - Rèn các kĩ năng làm văn: Tìm hiểu đề, lập dàn ý, viết bài, sửa lỗi. B-Chuẩn bị: - Soạn bài, chuẩn bị bài mẫu. -HS:Bài soạn C-Tiến trình lên lớp: I- HĐ1:Khởi động(5 phút) 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra: Thế nào là phép lập luận giải thích ? Có những cách giải thích nào ? Muốn làm được bài văn giải thích thì cần phải làm gì ? 3.Bài mới: Qui trình làm một bài văn nghị luận giải thích, về cơ bản cũng tương tự như qui trình làm 1 bài văn nghị luận chứng minh mà chúng ta đã học. Tuy nhiên ở kiểu bài này vẫn có những đặc thù riêng, thể hiện ngay trong từng bước, từng khâu. II-HĐ2:Hình thành kiến thức mới: Hoạt động của thầy và trò GV. Thế nào là văn giải thích ? HS. Trình bày khái niệm. GV. Dàn ý bài văn giải thích gồm mấy phần ? Nêu nhiệm vụ từng phần ? HS. Nêu dàn ý.. Nội dung kiến thức I. CỦNG CỐ KIẾN THỨC: 1. Thế nào là văn giải thích: - Gỉai thích là làm cho người đọc hiểu rõ các tư tưởng đạo lí, phẩm chất, quan hệ…cần được giải thích, nhằm nâng cao nhận thức trí tuệ, bồi dưỡng tư tưởng , tình cảm cho con người. 2. Dàn ý bài văn giải thíc: 3 phần a. Mở bài - Dẫn dắt vào đề: Đưa người đọc vào bài văn. - Chép câu trích: Giới thiệu vấn đề cần giải thích. b- Cách viết phần TB:.

<span class='text_page_counter'>(262)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 - Giải thích nghĩa đen. - Giải thích nghĩa bóng. - Giải thích nghĩa sâu. - Nêu dẫn chứng minh họa. c- Cách viết phần KB: - Khẳng định ý nghĩa điều đã giải thích - Rút ra bài học cho bản thân. - Nêu suy nghĩ, ý nghĩa của vấn đề đã được giải thích. II. LUYỆN TẬP Đề bài: Tục ngữ có câu: “ Ăn quả nhớ kẻ trồng GV. Đề thuộc thể loại gì? Nội dung ? cây” Em hiểu thế nào về câu tục ngữ trên ? HS. Trả lời 1. Tìm hiểu đề: -Thể loại: Văn giải thích. - Nội dung: Lòng biết ơn những người đã tạo ra thành quả cho mình hưởng thụ. - Gỉai thích: Nghĩa đen: Khi ăn một trái cây ngon ngọt phải nhớ ơn người vun xới. Nghĩa bóng: Người thừa hưởng thành quả phải biết ơn những người đã tạo ra thành quả. GV. Hướng dẫn học sinh lập dàn ý 2. Lập dàn ý: a. Mở bài: - Dẫn vào đề: Lòng biết ơn đối với người khác từ xưa đến nay vốn là truyền thống quí báu của dân tộc ta. - Dẫn câu tục ngữ. b. Thân bài: + Gỉai thích: Nghĩa đen, nghĩa bóng + Tại sao ta phải biết ơn ? - Tất cả những thành quả lao độngk từ vật chất đến tinh thần không phải tự nhiên mà có được. Những thành quả đó là do biết bao công sức, mồ hôi xương máu của bao lớp người đổ xuống tạo nên. D/C: Ăn bát cơm nhớ người cày ruộng, mặc tấm áo nhớ đến những người thợ… Những thành tựu văn hóa nghệ thuật nhớ đến những nghệ nhân. Ta được sống tự do, độc lập là do công sức mồ hôi, xương máu… -> Ta không thể quên ơn.. Lòng biết ơn trở thành đạo lí sống đẹp của người VN. + Vậy để thể hiện lòng biết ơn ta phải làm gì?.

<span class='text_page_counter'>(263)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 - Nhà nước có chính sách đền ơn, đáp nghĩa ( Chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ, XD nhà tình nghĩa) Trở thành phong trào và bài học về đạo lí làm người. - Mỗi người ai cũng có ý thức bảo vệ và phát huy thành quả ngàu càng tốt đẹp. + Mặt khác chúng ta vừa là người trồng cây, vừa là người tạo ra thành quả cho nên phải biết ơn. c. Kết bài: Khẳng định câu tục ngữ giúp ta hiểu rõ đạo lí làm người.. là tình cảm cao quý của HS. Viết bài theo từng đoạn mỗi con người GV. Bổ sung - Liên hệ bản thân. V-HĐ5:Đánh giá(3 phút) - Nêu dàn ý bài văn giải thích VI-HĐ6:Dặn dò(2 phút) - Học thuộc ghi nhớ, viết hoàn chỉnh đề trên - Về nhà chuẩn bị bài “Luyện tập lập luận giải thích” --------------------------------------------------------------------Ngày soạn:22/3/2013 Ngày dạy 23/3/2013 Tiết112: Tập làm văn: LUYỆN TẬP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH A- Mục tiêu bài học: Giúp HS: - Củng cố những hiểu biết về về cách làm bài văn lập luận giải thích. - Vận dụng những hiểu biết đó vào làm một bài văn giải thích cho 1 nhận định, 1 ý kiến về 1 vấn đề quen thuộc đối với đời sống của các em. B- Chuẩn bị: - Gv: Bảng phụ, soạn bài Tiết luyện tập này có mục đích chủ yếu là giúp cho HS biết cách làm bài. -HS:Bài soạn,phần “Chuẩn bị ở nhà” C- Tiến trình lên lớp: I- HĐ1:khởi động(5 phút) 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra: Em hãy nêu dàn ý chung của bài văn lập luận giải thích ? 3. Bài mới: II-HĐ2:Hình thành kiến thức mới(35 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức +HS đọc đề bài. *Đề bài: Một nhà văn có nói: "Sách là ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ -Em hãy nhắc lại các bước làm một bài văn con người". Hãy giải thích nội dung.

<span class='text_page_counter'>(264)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 giải thích ? câu nói đó. - Đề trên thuộc kiểu bài nào ? I- Tìm hiểu đề và tìm ý: - Đề bài yêu cầu giải thích vấn đề gì ? - Kiểu bài: Giải thích. - Làm thế nào để nhận ra yêu cầu đó ? - ND: giải thích vai trò của sách đối HS. (Căn cứ vào mệnh đề và căn cứ vào các với trí tuệ con người. từ ngữ trong đề). II- Lập dàn bài: - Để đạt được yêu cầu giải thích đã nêu, bài 1- MB: làm cần có những ý gì ? - Nhận xét khái quát về vai trò của - MB cần nêu những gì ? câu dẫn trong đời sống con người. Hs. Trả lời - Trích dẫn câu nói. 2-TB: - Ta có thể sắp xếp các ý của phần TB như thế a- G.thích ý nghĩa câu nói: nào ? - Sách là gì: là kho tàng tri thức, là HS. sản phẩm tinh thần, là người bạn tâm - Giải thích sách là gì ? tình gần gũi. -Tại sao sách là ngọn đèn bất diệt của con người: Sách giúp ta hiểu về - Giải thích tại sao sách là ngọn đèn bất diệt mọi lĩnh vực, sách giúp ta vượt mọi của trí tuệ ? khoảng cách về thời gian, không gian. b- Thái độ đối với việc đọc sách: - Thái độ của em đối với việc đọc sách như - Tạo thói quen đọc sách. thế nào ? - Cần chọn sách để đọc. - Phê phán và lên án những sách có ND xấu. 3-KB: GV. KB cần phải nêu gì ? - Khẳng định lại tác dụng to lớn của sách. - Nêu phương hướng hành động của cá nhân. + HS. viết đoạn MB và KB. III-Viết bài văn: +HS. đọc đoạn văn cho các bạn trong lớp đánh giá, góp ý. +GV. nhận xét - sửa chữa và tổng kết rút kinh nghiệm. III-HĐ3:Đánh giá (3 phút) - Nêu phương pháp làm văn giải thích IV-HĐ4:Dặn dò(2 phút) - Tiếp tục viết thành bài văn đề bài trên. - Viết bài TLV số 6- Văn lập luận giải thích (ở nhà)..

<span class='text_page_counter'>(265)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 -Đề: Em hãy giải thích lời khuyên của Lê-nin:Học, học nữa, học mãi. -----------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(266)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 Ngày soạn:25/3/2013 Ngày dạy: 26/3/2013 Tiết112:. Tiếng Việt:DÙNG CỤM CHỦ- VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU : LUYỆN TẬP (tiếp theo). A-Mục tiêu bài học: Giúp HS: - Củng cố kiến thức về việc dùng cụm chủ- vị để mở rộng câu. - Bớc đầu biết cách mở rộng câu bằng cụm chủ- vị. B-Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ., soạn bài -HS:Bài soạn C-Tiến trình lên lớp I- HĐ1:Khởi động(5 phút) 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra: Thế nào là dùng cụm chủ- vị để mở rộng câu ? Cho ví dụ ? 3.Bài mới: Tiết học trước ta đã biết được thế nào là dùng cụm C-V để mở rộng câu và các trường hợp dùng cụm C-V để mở rộng câu. Tiết này chúng ta vận dụng kiến thức đó để làm bài tập II-HĐ2:Hình thành kiến mới(30 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức GV. Chúng ta đã học được nhũng kiến thức I- Dùng cụm chủ- vị để mở rộng gì về cụm C-V? câu: II- Các trờng hợp dùng cụm chủ- vị để mở rộng câu: GV. Tìm cụm C-V làm thành phần câu hoặc III- Luyện tập (tiếp theo): thành phần cụm từ trong các câu dưới đây. Cho biết trong mỗi câu, cụm C-V làm thành 1- Bài 1 (69 ): phần gì ? a- Khí hậu nước ta/ ấm áp / cho phép ta c v c quanh năm trồng trọt, thu hoạch 4 mùa. v b-Có kẻ nói từ khi các ca sĩ ca tụng c cảnh núi non, hoa cỏ, núi non, hoa cỏ v c trông mới đẹp; từ khi có người v.

<span class='text_page_counter'>(267)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 lấy tiếng chim kêu, tiếng suối chảy làm. GV. Mỗi câu trong từng cặp câu dưới đây trình bày một ý riêng. Hãy gộp các câu cùng cặp thành một câu có cụm C-V làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ mà không thay đổi nghĩa chính của chúng ? HS. Xác định +GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ hình chậu.. HS. Gộp mỗi cặp câu hoặc vế câu (in đậm) dưới đây thành một câu có cụm C-V làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ. (khi gộp có thể thêm hoặc bớt những từ cần thiết nhng không làm thay đổi nghĩa chính của các câu và vế câu ấy). III-HĐ3:Đánh giá(5 phút) -Gv đánh giá tiết học. đề ngâm vịnh, tiếng chim, tiếng suối / c nghe mới hay. v c- Thật đáng tiếc khi chúng ta / thấy những tục lệ tốt đẹp ấy mất dần, và những thức quí của c v c đất mình thay dần bằng những thức bóng bảy hào nháng và thô kệch bắt chước ngời ngoài. v 2- Bài 2 (97 ): a- Chúng em học giỏi / làm cho cha mẹ và thầy cô vui lòng. b- Nhà văn Hoài thanh / khẳng định rằng cái đẹp là cái có ích. c- TV giàu thanh điệu / khiến lời nói của người VN ta du dương, trầm bổng như một bản nhạc. d- Cách mạng tháng Tám thành công / đã khiến cho TV có một bước phát triển mới, một số phận mới.. 3- Bài 3 (97 ): VI-Dặn dò(5 phút) a- Anh em hòa thuận / khiến hai thân - Học thuộc ghi nhớ, làm tiếp phần luyện tập. vui vầy. - Chuẩn bị bài: Luyện nói. Phần chuẩn bị ở b- Đây / là cảnh rừng thông ngày nhà ngày biết bao người qua lại. c- Hàng loạt vở kịch như "Tay ngời đàn bà", "Giác ngộ", "Bên kia sông Đuống" ra đời / đã sưởi ấm cho ánh đèn sân khấu ở khắp mọi miền đất nước..

<span class='text_page_counter'>(268)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 III-HĐ3:Đánh giá(5 phút) - Thế nào là dùng cụm chủ vị để mở rộng câu ? Các trường hợp dùng cụm chủ vị để mở rộng câu ? VI-Dặn dò(5 phút) - Học thuộc ghi nhớ, làm tiếp phần luyện tập. - Chuẩn bị bài: Luyện nói. Phần chuẩn bị ở nhà. ----------------------------------------------------------------------------------------------. Tiết 112: Tập làm văn: LUYỆN NÓI: BÀI VĂN GIẢI THÍCH MỘT VẤN ĐỀ A-Mục tiêu bài học:Giúp HS: - Nắm vững hơn và vận dụng thành thạo hơn các kĩ năng làm bài văn lập luận giải thích, đồng thời củng cố những kiến thức xã hội và văn học có liên quan đến bài luyện tập. - Biết trình bày miệng về một vấn đề XH hoặc văn học, để thông qua đó, tập nói năng một cách mạch lạc, mạnh dạn, tự nhiên, trôi chảy. B- Chuẩn bị: - Gv:Bảng phụ.Những điều cần lu ý: Mục đích chủ yếu của tiết luyện tập này vẫn là luyện nói. HS cần đợc nói, càng nhiều càng tốt. C- Tiến trình lên lớp: I- ổn định tổ chức: II- Kiểm tra: III- Bài mới: (35 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức +HS đọc đề bài. *Đề bài: Vì sao những tấn trò mà Va - Em hãy nêu các bước làm một bài văngiải ren bày ra với Phan Bội Châu lại được thích ? Nguyễn ái Quốc gọi là những trò lố ? -Tìm hiểu đề là tìm hiểu những gì ? I- Tìm hiểu đề và tìm ý: - Kiểu bài: Giải thích. - ND: Những trò lố của Va ren. II- Lập dàn bài: - Em hãy nêu dàn ý chung của bài văn giải a- MB: -Đi thẳng vào vấn đề cần giới.

<span class='text_page_counter'>(269)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 thích ? (a-MB: Nêu v.đề g.thích- hướng thiệu. g.thích. Những trò lố được Nguyễn ái Quốc b- TB: Triển khai việc giải thích. chỉ ra qua hành vi, lời nói của Va ren - Giải thích nghĩa đen. có ý nghĩa nh thế nào ? Vì sao Nguyễn - Giải thích nghĩa bóng. ái Quốc kết luận nh thế ? Chúng ta hãy - Giải thích nghĩa sâu. tập trung tư tưởng để tìm hiểu. c- KB: Nêu ý nghĩa vấn đề giải thích đối b-TB: với mọi người). - Thật thế những trò lố của Va ren - Dựa vào dàn bài chung, em hãy lập dàn chính là bản chất lừa bịp, gian manh, bài cho đề văn trên ? xảo quyệt, lố bịch... của một tên thực dân sắp nhận chức toàn quyền ở Đông Dương. - Cái trò lố lăng đó thể hiện qua hành động và lời nói của Va ren : + Những trò lố bịch đó hoàn toàn tương - HS thảo luận theo bàn khi làm dàn bài. phản với việc làm cụ thể của viên toàn - Sau đó các bàn cử đại diện lên trình bày. quyền. - HS trong lớp nhận xét, bổ sung. + Làm cho cụ Phan dửng dưng, lạnh - Gv: khái quát lại dàn bài và nhận xét t thế nhạt, chẳng quan tâm. tác phong, lời nói của HS khi trình bày. - Hai nhân vật thể hiện hai tính cách đối lập nhau: + Va ren đại diện cho phe phản động, gian trá,lố bịch. + Phan Bội Châu là chiến sĩ CM kiên IV-Đánh giá:(3 phút) cường, bất khuất, là bậc anh hùng xả -Gv đánh giá tiết học thân vì nước. VI-Dặn dò(2 phút) - Những trò lố bịch đó thật trơ trẽn vì -Về nhà học bài , soạn bài “Ca Huế trên nó đã tố cáo bản chất xảo quyệt của lũ sông Hương” cướp nước. c- KB: Nói chung khi xác định những trò lố bịch của Va ren, Nguyễn ái Quốc muốn đưa ra trước công luận bản chất gian trá của bọn thực dân. Tuần 30 Tiết 113:Văn bản: CA HUẾ TRÊN SÔNG HƯƠNG -Hà Anh MinhA- Mục tiêu bài học:Giúp HS: - Thấy đợc vẻ đẹp của một sinh hoạt cố đô Huế, một vùng dân ca với ngững con ngời rất đỗi tài hoa. - Thể bút kí kết hợp với nghị luận, miêu tả, b.cảm là h.thức của VB nhật dụng này..

<span class='text_page_counter'>(270)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 B- Chuẩn bị: - Gv: Những điều cần lưu ý -Hs:Bài soạn C- Tiến trình lên lớp I- HĐ1:Khởi động(5 phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: Em hãy nêu những nét đặc sắc về ND và nghệ thuật của VB Những trò lố...? 3.Bài mới: Nếu như những văn bản nhật dụng ở lớp 6 như Động Phong Nha, Cầu Long BiênChứng nhân lịch sử chủ yếu muốn giới thiệu những danh lam thắng cảnh hoặc di tích lịch sử thì Ca Huế trên sông Hương lại giúp ngời đọc hình dung một cách cụ thể một sinh hoạt văn hóa rất đặc trưng, nổi bật ở xứ Huế mộng mơ. II-HĐ2:Đọc – Hiểu văn bản(25 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức A-Tìm hiểu bài: - Em hãy nêu xuất xứ của văn bản ? I- Tác giả – Tác phẩm: - Văn bản Ca Huế trên sông Hương +Hương dẫn đọc:Giọng chậm rãi, rõ ràng, của tác giả Hà ánh Minh, in trên báo mạch lạc, lu ý những câu đặc biệt, những câu Người HN. rút gọn. II- Kết cấu: - Giải thích từ khó. *Bố cục: 2 phần. - Ta có thể chia văn bản thành mấy phần ? - Đ1: G.thiệu Huế- cái nôi của dân ca. +Gv:Đây là văn bản nhật dụng kết hợp nhiều - Còn lại: Những đặc sắc của ca Huế. phương thức nh nghị luận, miêu tả, biểu cảm: Phần 1 dùng phương thức nghị luận chứng III-Phân tích: minh, phần 2 kết hợp miêu tả với biểu cảm. 1- Huế- Cái nôi của dân ca: +Theo dõi phần thứ nhất của văn bản. - Huế là một trong những cái nôi dân - Xứ Huế nổi tiếng nhiều thứ, nhưng ở đây tác ca nổi tiếng ở nước ta. giả chú ý đến sự nổi tiếng nào của Huế ? - Dân ca Huế mang đậm bản sắc tâm - Vì sao tác giả lại quan tâm đến dân ca Huế ? hồn và tài hoa của vùng đất Huế. - Tác giả cho thấy dân ca Huế mang những - Rất nhiều điệu hò trong lao động đặc điểm hình thức và nội dung nào ? sản xuất: Hò trên sông, lúc cấy cày, chăn tằm, trồng cây, hò đa linh, hò giã gạo, ru em, giã vôi, giã điệp, bài chòi, bài tiệm... - Nhiêù điệu lí: Lí con sáo, lí hoài - Em có nhận xét gì về đặc điểm ngôn ngữ xuân, lí hoài nam... trong phần văn bản này ? - Tất cả đã thể hiện lòng khát khao - Qua đó, tác giả đã chứng minh đợc những nỗi mong chờ hoài vọng tha thiết của giá trị nổi bật nào của dân ca Huế ? tâm hồn Huế..

<span class='text_page_counter'>(271)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 ->Dùng phép liệt kê kết hợp với lời giải thích, bình luận. - Ngoài ca Huế, em còn biết những vùng dân =>Ca Huế phong phú về làn điệu, ca nổi tiếng nào của nớc ta ? (Dân ca quan họ sâu sắc thấm thía về ND tình cảm và Bắc Ninh, dân ca đồng bằng Bắc Bộ, dân ca mang đậm những nét đặc trng của các dân tộc miền núi phía Bắc và Tây miền đất và tâm hồn Huế. nguyên). +Theo dõi phần thứ 2 của VB. 2- Những đặc sắc của ca Huế: - Tác giả nhận xét gì về về sự hình thành của - Ca Huế hình thành từ dòng ca nhạc dân ca Huế ? dân gian và ca nhạc cung đình, nhã - Qua đó em thấy tính chất nổi bật nào của ca nhặn, trang trọng uy nghi... Huế ? =>Ca Huế có sự kết hợp 2 tính chất - Tại sao nói ca Huế là một thứ tao nhã? (Vì dân gian và cung đình, trong đó đặc ca Huế thanh tao, lịch sự, nhã nhặn, trang sắc nhất là nhạc cung đình tao nhã. trọng và duyên dáng từ ND đến hình thức; từ cách biểu diễn đến cách thưởng thức; từ ca công đến nhạc công; từ giọng ca đến trang điểm, ăn mặc...) - Đoạn văn nào trong bài cho ta thấy tài nghệ ->Liệt kê dẫn chứng để làm rõ sự chơi đàn của các ca công và âm thanh phong phong phú của cách diễn ca Huế phú của các nhạc cụ ? =>Ca Huế thanh lịch, tinh tế, có tính - Không gian yên tĩnh bỗng bừng lên những dân tộc cao trong biểu diễn. âm thanh của dàn hòa tấu... Tiếng đàn lúc - Thưởng thức ca Huế trên thuyền, khoan lúc nhặt làm nên tiết tấu xao động tận giữa sông Hương, vào đêm trăng gió đáy hồn người. mát. - Em có nhận xét gì về đặc điểm ngôn ngữ =>Cách thởng thức vừa dân dã, vừa trong đoạn văn này ? trang trọng. - Qua đó ta thấy nét đẹp nào của ca Huế được - Không gian nh lắng đọng. Th.gian nhấn mạnh ? nh ngừng lại. Con gái Huế nội tâm - Người dân xứ Huế thưởng thức ca Huế bằng thật phong phú và âm thầm, kín đáo, cách nào ? sâu thẳm. - Em thấy có gì độc đáo trong cách thưởng =>Ca Huế làm giàu tâm hồn con thức ca Huế ? người, hướng tâm hồn đến những - Khi viết lời cuối văn bản: vẻ đẹp của tình người xứ Huế. Tác giả muốn người đọc cảm nhận sự huyền III-Tổng kết: diệu nào của ca Huế trên sông Hương ? *Ghi nhớ: sgk (104 ). III-HĐ3:Tổng kết: (5 phút) - Sau khi học xong văn bản này, em hiểu thêm những vẻ đẹp nào của Huế ? - Tác giả đã viết Ca Huế trên sông Hương với sự hiểu biết sâu sắc, cùng với tình cảm nồng hậu, điều đó đã gợi tình cảm nào trong em ?.

<span class='text_page_counter'>(272)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 (Yêu quí Huế, tự hào về Huế, mong được đến B-Luyện tập: Huế để được thưởng thức ca Huế trên sông Hương). IV-HĐ4:Luyện tập , củng cố (5 phút) - Địa phương em đang sống có những làn diệu dân ca nào ? Hãy kể tên các làn điệu ấy ? V- HĐ5:Đánh giá(3 phút) -Gv đánh giá tiết học VI-HĐ6:Dặn dò(2 phút) - Học thuộc ghi nhớ, làm tiếp phần luyện tập. - Soạn bài:Liệt kê; phần I,II Tiết 114: Tiếng Việt: LIỆT KÊ A- Mục tiêu bài học: Giúp HS: - Hiểu đợc thế nào là phép liệt kê, tác dụng của phép liệt kê. - Phân biệt đợc các kiểu liệt kê. - Biết vận dụng các kiểu liệt kê trong nói, viết. B- Chuẩn bị: - Gv: Bảng phụ.Những điều cần lưu ý: Khi liệt kê về người, cần chú trọng đến tôn ti, tuổi tác, thân sơ, nội ngoại,... -Hs:Bài soạn C- Tiến trình lên lớp: I- HĐ1: Khởi động(5 phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: Viết đoạn văn có dùng cụm C-V để mở rộng câu ? 3.Bài mới: II-HĐ2:Hình thành kiến thức mới (20 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức +Hs đọc ví dụ (bảng phụ). A-Tìm hiểu bài: - Cấu tạo và ý nghĩa của các bộ phận trong câu I- Thế nào là phép liệt kê: in đậm có gì giống nhau ? +Về cấu tạo: Các bộ phận in đậm đều có kết cấu *Ghi nhớ1: sgk (105 ). tương tự nhau. +Về ý nghĩa: Chúng cùng nói về các đồ vật được bày biện chung quanh quan lớn. - Việc tác giả đa ra hàng loạt sự vật tương tự bằng những kết cấu tương tự như trên có tác.

<span class='text_page_counter'>(273)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 dụng gì ? +Làm nổi bật sự xa hoa của viên quan đối lập với tình cảnh của dân phu đang lam lũ ngoài mưa gió. - Đoạn văn trên có sử dụng phép liệt kê. Vậy thế nào là phép liệt kê ?Cho VD +Hs đọc ví dụ. - Xét theo cấu tạo các phép liệt kê dưới đây có gì khác nhau ? +Câu a: sử dụng liệt kê không theo từng cặp. +Câu b: sử dụng liệt kê theo từng cặp. +Hs đọc ví dụ. - Thử đảo thứ tự các bộ phận trong những phép liệt kê dưới đây rồi rút ra KL: Xét theo mặt ý nghĩa, các phép liệt kê ấy có gì khác nhau ? Khác nhau về mức độ tăng tiến: - Câu a: dễ dàng thay đổi các bộ phận liệt kê. - Câu b: không thể dễ dàng thay đổi các bộ phận liệt kê, bởi các hiện tợng liệt kê đợc sắp xếp theo mức độ tăng tiến. - Xét theo cấu tạo, có những kiểu liệt kê nào ? -Xét theo ý nghĩa, có những kiểu liệt kê nào? III-HĐ3:Tổng kết (3 phút) -Thế nào là phép liệt kê ? -Nêu các kuểu phép liệt kê? IV-HĐ4:Luyện tập, củng cố (10 phút) - Trong bài Tinh thần yêu nước của nhân dân ta, để chứng minh cho luận điểm "Yêu nước là một truyền thống quí báu của ta", Chủ tịch Hồ Chí Minh đã sử dụng phép liệt kê nêu ra nhiều dẫn chứng sinh động, giàu sức thuyết phục. Hãy chỉ ra những phép liệt kê ấy ?. II- Các kiểu liệt kê: 1- Xét theo cấu tạo: Có thể phân biệt kiểu liệt kê theo từng cặp Với kiểu liệt kê không theo từng cặp 2- Xét theo ý nghĩa: Có thể phân biệt kiểu liệt kê tăng tiến với kiểu liệt kê không tăng tiến. III-Tổng kết: *Ghi nhớ 1,2 sgk/tr105 B-Luyện tập: -Bài 1 (106 ): Trong bài Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã 3 lần dùng phép liệt kê để diễn tả đầy đủ, sâu sắc: - Sức mạnh của tinh thần yêu nước: Từ xưa đến nay, mỗi khi TQ bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lớt qua mọi nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nớc và cớp nớc. - Lòng tự hào về những trang sử vẻ vang qua tấm gương những vị.

<span class='text_page_counter'>(274)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 anh hùng dân tộc: Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà - Hs đọc đoạn trích. Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, - Tìm phép liệt kê có trong đoạn trích ? Quang Trung,... IV-HĐ5:Đánh giá(5 phút ) - Sự đồng tâm nhất trí của mọi -Gv cho hs đặt 1 đoạn văn có sử dụng phép liệt tầng lớp nhân dân đứng lên chống kê Pháp: Từ các cụ già tóc bạc... -Gv đámh giá tiết học đến..., từ nhân dân miền ngưVI-HĐ6:Dặn dò(2 phút) ợc... đến... Từ những c.sĩ... đến..., - Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 3 (106 ). từ những phụ nữ... đến... - Chuẩn bị bài: Tìm hiểu chung về văn bản hành - Bài 2 (106 ): chính a- Và đó cũng là... ĐD, dưới lòng đường, trên vỉa hè, trong cửa tiệm. Những cu li xe kéo tay phóng cật lực, đôi bàn chân...nóng bỏng; Những quả dưa hấu...; những xâu lạp sườn..; cái rốn một chú khách..; một viên quan... hình chữ thập. Thật là lộn xộn! Thật là nhốn nháo ! b- Điện giật, dùi đâm, dao cắt, lửa nung Tiết 115:Tập làm văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN HÀNH CHÍNH A- Mục tiêu bài học: Giúp HS: - Giúp HS có được hiểu biết chung về văn bản hành chính: Mục đích, nội dung, yêu cầu và các loại văn bản hành chính thờng gặp. B- Chuẩn bị: - Gv:Những điều cần lưu ý: Tăng cờng luyện tập thực hành cách làm văn bản hành chính trong những hoàn cảnh và tình huống khác nhau, nhận ra lỗi và cách sửa lỗi. -Hs:Bài soạn C-Tiến trình lên lớp: I- HĐ1: Khởi động(5 phút) 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: -Văn bản hành chính có vai trò quan trọng trong đời sống, hôm nay chúng ta sẽ tìm hiều văn bản hành chính.

<span class='text_page_counter'>(275)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 II-HĐ2:Hình thành kiến thức mới(25 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức +Hs đọc các văn bản trong sgk. A- Tìm hiểu bài: - Khi nào thì người ta viết văn bản thông báo, I- Thế nào là văn bản hành chính: đề nghị và báo cáo ? a- Khi cần truyền đạt 1 v.đề gì đó (thường là q.trong) xuống cấp thấp hơn hoặc muốn cho nhiều ngời biết, thì ta dùng văn bản thông báo. - Khi cần đề đạt 1 nguyện vọng chính +Gv: Cấp trên không bao giờ dùng báo cáo đáng nào đó của cá nhân hay tập thể với cấp dưới và ngược lại cấp dưới không đối với cơ quan hoặc cá nhân có thẩm dùng thông báo với cấp trên. Đề nghị cũng quyền giải quyết thì ngời ta dùng văn chỉ dùng trong trường hợp cấp dưới đề nghị bản đề nghị (kiến nghị). lên cấp trên, cấp thấp đề nghị lên cấp cao. - Khi cần phải thông báo 1 v.đề gì đó - Mỗi văn bản nhằm mục đích gì ? lên cấp cao hơn thì người ta dùng văn bản báo cáo. b- Mục đích: - Thông báo nhằm phổ biến một ND. - Đề nghị (kiến nghị) nhằm đề xuất 1 nguyện vọng, ý kiến. - Ba văn bản ấy có gì giống nhau và khác - Báo cáo nhằm tổng kết, nêu lên nhau ? những gì đã làm để cấp trên được biết. c- Giống về hình thức trình bày đều - Hình thức trình bày của 3 văn bản này có gì theo một số mục nhất định (theo khác với các văn bản truyện và thơ mà em đã mẫu), nhưng chúng khác nhau về mđ học ? và những ND cụ thể được tr.bày trong mỗi văn bản. - Các loại VB trên khác các TP thơ văn: Thơ văn dùng hư cấu tưởng tư- Em còn thấy loại văn bản nào tương tự nh 3 ợng, còn các văn bản hành chính văn bản trên ? không phải hư cấu tưởng tượng. +Gv: Ba văn bản trên được gọi là văn bản Ngôn ngữ thơ văn được viết theo hành chính hoặc văn bản hành chính công vụ. phong cách NT, còn ngôn ngữ các III-HĐ3:Tổng kết(5 phút) văn bản trên là ngôn ngữ hành chính. - Vậy em hiểu thế nào là văn bản hành chính? d- Biên bản, sơ yếu lí lịch, giấy khai văn bản hành chính đợc trình bày nh thế nào? sinh, hợp đồng, giấy chứng nhận -Hs đọc ghi nhớ IV-HĐ4:Luyện tập, củng cố(5 phút) II-Tổng kết: - Trong các tình huống sau đây, tình huống *Ghi nhớ: sgk (110). nào người ta sẽ phải viết loại văn bản hành chính ? Tên mỗi loại văn bản ứng với mỗi B- Luyện tập:.

<span class='text_page_counter'>(276)</span> loại đó là gì ?. Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 1. Dùng văn bản thông báo. 2. Dùng văn bản báo cáo. 4. Phải viết đơn xin học. 5. Dùng văn bản đề nghị.. V- HĐ5: Đánh giá(3 phút) -Gv đánh giá tiết học VI-HĐ6:Dặn dò (2 phút) - Học thuộc lòng ghi nhớ. - Tiết sau trả bài viết văn số 6 Tiết 116:Tập làm văn:TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6 A- Mục tiêu bài học: - Củng cố những kiến thức và kĩ năng đã học về cách làm bài văn lập luận giải thích, về tạo lập văn bản, về cách sử dụng từ ngữ đặt câu,... - Tự đánh giá đúng hơn về chất lợng bài làm của mình, nhờ đó có đợc những khái niệm và quyết tâm cần thiết để làm tốt hơn nữa những bài sau. B- Chuẩn bị: - Gv:Những điều cần lưu ý. Bài làm của hs đã chấm điểm C-Tiến trình lên lớp: I- HĐ1:Khởi động II- Kiểm tra: III- Bài mới:. Hoạt động của thầy-trò - Hs nhắc lại đề bài. - Đề bài trên thuộc thể loại nào ? - Thế nào là phép lập luận giải thích? - Để làm một bài văn giải thích cần phải tiến hành qua những bước nào ? - Đề bài yêu cầu giải thích về vấn đề gì ? Để làm được đề bài trên cần phải huy động những kiến thức gì ? - Gv hướng dẫn HS lập dàn bài. - Phần MB cần nêu nội dung gì ?. - Phần TB cần giải thích những gì ?. Nội dung kiến thức *Đề bài: Em hãy giải thích nội dung lời khuyên của Lê nin: Học, học nữa, học mãi. I-Tìm hiểu đề và xác định nội dung của bài viết: II- Lập dàn ý: 1- MB: - Thời đại mới, XH mới đòi hỏi mọi người phải học tập mới tồn tại được. - Trích câu nói của Lênin. 2-TB: - Yêu cầu của XH hiện đại, đòi hỏi mọi người phải học tập. - Học tập những gì : Học mọi điều cần cho cuộc sống của mình..

<span class='text_page_counter'>(277)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 - Học tập ở đâu: Học ở thầy, ở bạn, ở sách, ở đời. - Học tập như thế nào: Học tập không ngừng để vươn lên đến đỉnh cao của tri thức, phải tự học là chính. - Câu nói của Lê nin có ý nghĩa nh thế nào ? - Lấy dẫn chứng về những tấm gương tự học thành công. 3-Kết bài: - Gv hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá bài - Câu nói của Lênin giáo dục tinh viết của mình. thần phấn đấu trong học tập khi ở nhà - Vấn đề được giải thích có đúng hướng và trờng và khi bước vào đời. có sức thuyết phục không ? - Liên hệ bản thân đã thực hiện lời - Các luận điểm đa ra đã chính xác chưa, đã khuyên đó nh thế nào ? phù hợp cha ? III- Nhận xét bài làm của hs: - Các lí lẽ đa ra có đủ sức thuyết phục 1- Về nội dung: không ? - Vấn đề cần giải thích: - Các dẫn chứng đa ra có phù hợp không ? - Các luận điểm: - Có liên hệ và rút ra được bài học sâu sắc - Các lí lẽ: cho bản thân không ? - Các dẫn chứng: - Bố cục có cân đối và hợp lí không ? - Bài học: - Có bao nhiêu lỗi về câu ? Đó là các lỗi gì ? 2- Về nghệ thuật nghị luận và hình Vì sao mắc lỗi ? thức trình bày: -Tự nhận xét về chữ viết trong bài làm. - Có mắc lỗi chính tả không ? - Bố cục: - Gv nêu nhận xét chung, chú ý biểu dương - Lỗi về câu: những ưu điểm của HS và chỉ ra những khuyết điểm cụ thể, phân tích nguyên nhân - Chữ viết: và nêu hướng sửa chữa - Chính tả: - Gv tiếp tục hướng dẫn hs tự sửa bài của 3- Nhận xét chung: mình. - Chọn đọc một bài khá và một bài kém. 4- Hs tự sửa lỗi: - Cho HS nhận xét, GV bình ngắn gọn. IV- Dặn dò: 5- Đọc bài của hs: - Tiếp tục sửa lỗi trong bài viết của mình. - Chuẩn bị bài: Quan Am Thị Kính Tuần 31 Tiết 117-upload.123doc.net:Văn bản: QUAN ÂM THỊ KÍNH A-Mục tiêu bài học: Giúp HS: - Hiểu được 1 số đặc điểm cơ bản của sân khấu chèo truyền thống..

<span class='text_page_counter'>(278)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 - Tóm tắt được nội dung vở chèo Quan Âm Thị Kính, nội dung, ý nghĩa và 1 số đặc điểm nghệ thuật (mâu thuẫn kịch, ngôn ngữ, hành động nhân vật,...) của trích đoạn Nỗi oan hại chồng. B-Chuẩn bị: - Gv:Những điều cần lưu ý: Nỗi oan hại chồng là 1 trong 2 nút chính của vở chèo. Thân phận, địa vị ngời phụ nữ trong quan hệ gia đình và hôn nhân Phong kiến bộc lộ ở đây. -Hs:Bài soạn C-Tiến trình lên lớp: I- HĐ1:Khởi động(5 phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: Nêu những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn bản Ca Huế trên sông Hơng ? 3.Bài mới: Nghệ thuật sân khấu dân gian cổ truyền VN rất phong phú và độc đáo: chèo, tuồng, rối... Trong đó vở chèo cổ Quan Âm Thị Kính lấy sự tích từ chuyện c.tích về đức Quan Thế Âm Bồ tát, là một trong những vở tiêu biểu nhất, được phổ biến khắp cả nước. Nhng trong điều kiện khó khăn hiện nay, chúng ta mới chỉ có thể bằng lòng với việc tìm hiểu tính (kịch bản) chèo, mà cũng chỉ một đoạn ngắn mà thôi. II-HĐ2:Đọc – Hiểu văn bản(70 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức - Văn bản Quan Âm Thị Kính thuộc thể loại A-Tìm hiểu bài: nào ? I- Tác giả – Tác phẩm: - Thế nào là chèo ? (Hs đọc chú thích*). - Chèo: sgk (upload.123doc.net). +Hs đọc phần tóm tắt nội dung vở chèo. - Hướng dẫn đọc đoạn trích: Đọc phân vai theo các nhân vật. - Văn bản này gồm có mấy phần ? (2 phần: phần đầu tóm tắt nội dung vở chèo, phần sau là trích đoạn Nỗi oan hại chồng). - Phần nào là chính ? (phần 2- trích đoạn Nỗi oan hại chồng). - Tại sao đoạn này lại có tên là Nỗi oan hại chồng ? (Người con dâu không định hại chồng nhưng bị mẹ chồng buộc cho tội hại chồng, đành chịu nỗi oan này). - Đoạn trích có mấy nhân vật ? Những nhân vật nào là nhân vật chính thể hiện xung đột kịch ? - Hai nhân vật nàu xung đột theo >< nào ? (mẹ. II- Kết cấu:. - Nhân vật chính: Thị Kính và Sùng bà. III-Phân tích:.

<span class='text_page_counter'>(279)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 chồng >< nàng dâu, kẻ thống trị >< kẻ bị trị). - Dựa vào phần tóm tắt và chú thích*, em hãy 1- Giá trị của vở chèo Quan Âm cho biết về nội dung, vở chèo Quan Âm Thị Thị Kính: Kính mang đặc điểm nào của các tích chèo - Trích đoạn xoay quanh trục bĩ cổ ? cực- thái lai. Nhân vật Thị Kính đi - Nhân vật của vở chèo mang những tính chất từ nỗi oan trái đến được giải oan chung nào của các nhân vật trong chèo cổ ? thành phật. - Thị Kính là người phụ nữ mẫu mực về đạo đức được đề cao trong chèo cổ. Đó là vai nữ chính. +Gv: Khi xem vở chèo này trên sân khấu, ta - Sùng bà là vai mụ ác, bản chất tàn thấy Thị Kính mặc áo hồng lồng xa đen, t thế nhẫn, độc địa. ngay thẳng, để quạt che kín đáo. Sùng bà dán cao ở thái dương, đảo mắt nhiều, dáng đi ỡn ẹo). - Là vở chèo tiêu biểu, mẫu mực - Từ đó, em hiểu gì về g.trị của vở chèo Quan cho NT chèo cổ ở nước ta. Âm Thị Kính? - Quan Âm Thị Kính là vở chèo mang tích phật (dân gian gọi là tích - Bức tượng Quan Âm Thị Kính ở chùa Tây Quan Âm). Phương được chụp in trong sgk cho em hiểu gì về chèo Quan Âm Thị Kính? Tiết 2 2- Trích đoạn Nỗi oan hại chồng: +Gv: Nỗi oan hại chồng diễn ra trong 3 thời a- Trước khi bị mắc oan: điểm: Trước khi bị oan (từ đầu-> một mực), trong khi bị oan( tiếp->về cùng cha con ơi), - Thị Kính ngồi quạt cho chồng. sau khi bị oan (còn lại). -> Thị Kính yêu thương chồng bằng một tình cảm đằm thắm. - Đoạn mở đầu cho thấy trước khi mắc oan, tình cảm của Thị Kính đối với Thiện Sĩ như - Thị Kính cầm dao xén râu cho thế nào ? Chi tiết nào nói lên điều đó ? chồng. - Qsát chồng ngủ, Thị Kính đã thấy gì và làm gì ? Vì sao Thị Kính làm việc này ? (Thị Kính ->Tỉ mỉ, chân thật trong tình yêu. muốn làm đẹp cho chồng, cho mình: Trước đẹp mặt chồng, sau đẹp mặt ta). => Thị Kính là người PN Yêu thư-Cử chỉ đó cho thấy Thị Kính là người nh thế ơng chồng chân thật và mong muốn nào ? có hạnh phúc lứa đôi tốt đẹp. - Trước khi mắc oan Thị Kính là người phụ nữ có những đức tính gì ? - Kẻ gieo họa cho Thị Kính là ai ? (Sùng bàmẹ chồng Thị Kính). Theo dõi nhân vật Sùng. b-Trong khi bị oan: *Sùng bà: - Cái con mặt sứa gan lim này ! Mày định giết con bà à ? -> Thị Kính bị khép vào tội giết.

<span class='text_page_counter'>(280)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 bà. chồng. - Sự việc cắt râu chồng của Thị Kính đã bị bà - Tuồng bay mèo mả gà đồng lẳng mẹ chồng khép vào tội gì ? Chi tiết nào chứng lơ. tỏ điều đó - Trứng rồng lại nở ra rồng - Trong bản luận tội Thị Kính, Sùng bà đã căn Liu điu lại nở ra dòng liu điu. cứ vào 3 điểm chính: Cho rằng Thị Kính là loại - Mày là con nhà cua ốc. đàn bà hư đốn, tâm địa xấu xa; cho rằng Thị - Con gái nỏ mồm thì về với cha, Kính là con nhà thấp hèn không xứng đáng với - Gọi Mãng tộc, phó về cho rảnh. nhà mình; cho rằng Thị Kính phải bị đuổi đi. ->Sùng bà tự nghĩ ra tội để gán cho Em hãy tìm những lời buộc tội cụ thể của Sùng Thị Kính. bà ? - Dúi đầu Thị Kính ngã xuống - Em có nhận xét gì về cách luận tội của Sùng - Khi Thị Kính chạy theo van xin, bà ? Sùng bà dúi tay ngã khụyu xuống,... - Cùng với lời nói, Sùng bà còn có những cử =>Sùng bà là người đàn bà độc địa, chỉ nào đối với Thị Kính ? tàn nhẫn, bất nhân. ->Nhân vật mụ ác, bản chất tàn - Tất cả những lời nói và cử chỉ đó đã làm hiện nhẫn, độc địa- Ghê sợ về sự tàn nguyên hình một người đàn bà có tính cách nh- nhẫn. ư thế nào ? - Sùng bà thuộc loại nhân vật đặc biệt nào trong chèo cổ ? Nhân vật này gây cảm xúc gì *Thị Kính: cho người xem ? - Lạy cha, lạy mẹ ! Con xin trình cha mẹ... Giời ơi ! Mẹ ơi, oan cho con lắm mẹ ơi ! Oan thiếp lắm - Theo dõi nhân vật Thị Kính. chàng ơi ! - Khi bị khép vào tội giết chồng, Thị Kính đã - Vật vã khóc, ngửa mặt rũ rợi, chạy có những lời nói, cử chỉ nào ? theo van xin. ->Lời nói hiền dịu, cử chỉ yếu đuối, nhẫn nhục. - Em có nhận xét gì về tính chất của những lời nói, cử chỉ đó ? - Những lời nói và cử chỉ của Thị Kính đã được nhà chồng đáp lại như thế nào ? (Chồng im lặng, mẹ chồng cự tuyệt: Thôi im đi ! ... lại còn oan à, bố chồng thì a dua với mẹ chồng: Thì ra con Thị Kính này nó là gái giết chồng thật à). - Trong cảnh ngộ này, Thị Kính là người nh thế nào ? - Qua đó tính cách nào của Thị Kính được bộc. ->Thị Kính đơn độc giữa mọi sự vô tình, cực kì đau khổ và bất lực. => Thị Kính phải chịu nhẫn nhục, oan ức nhưng vẫn thể hiện là người chân thực, hiền lành, biết giữ phép tăc gia đình. ->Nhân vật nữ chính, bản chất đức hạnh,nết na, gặp nhiều oan trái- Xót.

<span class='text_page_counter'>(281)</span> lộ ?. Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 thơng, cảm phục.. - Thị Kính thuộc loại nhân vật đặc sắc nào trong chèo cổ ? Cảm xúc của ngời xem được gợi từ nhân vật này là gì ?. - Sau khi bị oan, Thị Kính đã có cử chỉ và lời nói gì ?. - Những cử chỉ và lời nói đó phản ánh nỗi đau nào của Thị Kính ? - ý định không về với cha, phải sống ở đời mới mong tỏ ro ngời đoan chính, đã chứng tỏ thêm điều gì ở người phụ nữ này ? (Không đành cam chịu oan trái, muốn tự mình tìm cách giải oan). - Cái cách giải oan mà Thị Kính nghĩ đến là gì ? - Con đường Thị Kính chọn để giải oan có ý nghĩa gì - Theo em, có cách nào tốt hơn để giải thoát những người nh Thị Kính khỏi đau thương ? (Loại bỏ những kẻ như Sùng bà, loại bỏ qh mẹ chồng- nàng dâu kiểu PK, loại bỏ XH PK thối nát). III-HĐ3:Tổng kết(5 phút) - Nêu những nét đặc sắc về nội dung, nghệ thuật của văn bản Quan Âm Thị Kính? IV-HĐ4:Luyện tập, củng cố (5 phút) - Thảo luận: Nêu chủ đề của trích đoạn Nỗi oan hại chồng ?. c-Sau khi bị oan: - Quay vào nhà nhìn từ cái kỉ đến sách, thúng khâu, rồi cầm chiếc áo đang khâu dở, bóp chặt trong tay. - Thương ôi ! bấy lâu... thế tình run rủi. ->Nỗi đau nối tiếc, xót xa cho hạnh phúc lứa đôi bị tan vỡ.. - Đi tu để cầu phật tổ chứng minh cho sự trong sạch của mình. ->Phản ánh số phận bế tắc của ngời phụ nữ trong XH cũ và lên án thực trạng XH vô nhân đạo đối với những ngời lơng thiện.. IV-Tổng kết: *Ghi nhớ: sgk (121). B-Luyện tập: - Chủ đề đoạn trích: Thể hiện sự đối lập giàu- nghèo trong XH cũ thông qua xung đột gia đình, hôn nhân và thể hiện những phẩm chất tốt đẹp của ngời PN nông thôn: hiền lành, chân thật, biết giữ lễ nghi và cam chịu oan nghiệt. - Thành ngữ "Oan Thị Kính" dùng để nói về những nỗi oan ức quá mức chịu đựng, không thể giãi bày đợc..

<span class='text_page_counter'>(282)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 - Em hiểu thế nào về thành ngữ "Oan Thị Kính" ? V-HĐ5:Đánh giá (3 phút) Gv đánh giá tiết học VI-HĐ6:Dặn dò (2 phút) - Học thuộc ghi nhớ, tóm tắt trích đoạn Nỗi oan hại chồng. - Soạn bài : Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy Tiết 119:Tiếng Việt: DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY A-Mục tiêu bài học: Giúp HS: - Nắm được công dụng của dấu chấm phẩy và dấu chấm lửng. - Biết dùng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy khi viết. B- Chuẩn bị: - Gv: Bảng phụ.Những điều cần lưu ý sgv -Hs:Bài soạn C- Tiến trình lên lớp: I- HĐ1:Khởi động(5 phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: - Thế nào là phép liệt kê ? Cho ví dụ minh họa ? - Có những kiểu liệt kê nào ? Mỗi loại cho một ví dụ ? 3.Bài mới: II-HĐ2:Hình thành kiến mới(20 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức +Hs đọc ví dụ (bảng phụ) A-Tìm hiểu bài: -Trong các câu trên, dấu chấm lửng được dùng để I- Dấu chấm lửng: làm gì a- Tỏ ý còn nhiều vị anh hùng DT chưa liệt kê hết. *Ghi nhớ 1: sgk (122). b- Biểu thị sự ngắt quãng trong lời nói của nhân vật do quá mệt và hoảng sợ. c- Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện bất ngờ của từ bưu thiếp (Một tấm bưu thiếp thì quá nhỏ so với dung lượng của một cuốn tiểu thuyết). - Qua các ví dụ trên, em thấy dấu chấm lửng được dùng để làm gì ? II-Dấu chấm phẩy: +Hs đọc ví dụ (bảng phụ). - Trong các câu trên, dấu chấm phẩy được dùng để làm gì ?.

<span class='text_page_counter'>(283)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 a- Đánh dấu ranh giới giữa 2 vế của một câu ghép *Ghi nhớ 2: sgk (122). có c.tạo phức tạp (vế thứ 2 đã dùng dấu phẩy để ngăn cách các bộ phận đồng chức). b- Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp, nhằm giúp người đọc hiểu được các biện pháp, các tầng bậc ý trong khi liệt kê. Vì trong trường hợp này, dấu chấm phẩy được dùng kết hợp với dấu phẩy: dấu phẩy được dùng để ngăn cách các thành phần đồng chức trong từng bộ phận liệt kê, còn dấu chấm phẩy được dùng để phân ranh giới các bộ phận liệt kê ấy trong phép liệt kê chung. - Có thể thay dấu chấm phẩy bằng dấu phẩy được không ? Vì sao ? (Không thể thay dấu phẩy bằng dấu chấm phẩy để tránh hiểu sai ý các phần của câu. - Qua các ví dụ trên, em thấy dấu phẩy có những III-Tổng kết: công dụng gì ? *Ghi nhớ 1, 2 sgk/tr122 III-HĐ3:Tổng kết (3 phút) -Nêu công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm B- Luyện tập: phẩy? 1- Bài 1 (123): Dấu chấm phẩy -Hs đọc ghi nhớ a- Dùng để biểu thị lời nói bị IV-HĐ4:Luyện tập, dặn dò(10 phút) đứt quãng do sợ hãi, lúng túng. - Trong mỗi câu có dấu chấm lửng dưới đây, dấu b- Biểu thị câu nói bị bỏ dở. chấm lửng được dùng để làm gì? c- Biểu thị sự liệt kê cha đầy đủ. 2- Bài 2 (123): Dấu chấm phẩy dùng để ngăn - Nêu rõ công dụng của dấu chấm phẩy trong mỗi cách các vế của những câu câu dới đây ? ghép có c.tạo phức tạp.. V-HĐ5:Đánh giá(5 phút) -Đặt 1 câu ghép có sử dụng dấu chấm phẩy -Đặt câu có sử dụng dấu chấm lửng VI-HĐ6:Dặn dò(2 phút) - Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 3 (123). - Chuẩn bị bài: Văn bản đề nghị. Phần I, II Tiết120: Tập làm văn:VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ A-Mục tiêu bài học: Giúp HS:.

<span class='text_page_counter'>(284)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 - Nắm đợc đặc điểm của văn bản đề nghị: mục đích, yêu cầu, nội dung và cách làm loại văn bản này. - Hiểu các tình huống cần viết văn bản đề nghị: Khi nào viết văn bản đề nghị ? Viết để làm gì ? - Biết cách viết một văn bản đề nghị đúng qui cách. - Nhận ra đợc những sai sót thờng gặp khi viết văn bản đề nghị. B-Chuẩn bị: - Gv: Những điều cần lưu ý sgv -Hs:Bài soạn C-Tiến trình lên lớp: I- HĐ1:Khởi động(5 phút) 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: - Thế nào là văn bản hành chính ? Cho ví dụ ? - Nêu cách trình bày một văn bản hành chính ? 3.Bài mới: II-HĐ2:Hình thành kiến mới(20 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức A-Tìm hiểu bài: +Hs đọc văn bản 1,2. I- Đặc điểm của văn bản đề nghị: -Hai văn bản trên giống nhau ở điểm nào về hình thức? - Hai văn bản này đều dùng hình thức giấy đề nghị. - Viết giấy đề nghị nhằm mđ gì ? - Viết giấy đề nghị nhằm mđ đề nghị giải quyết một sự việc. +Văn bản 1: Đề nghị với cô giáo chủ nhiệm cho sơn lại bảng. +Văn bản 2: Đề nghị UBND phường giải quyết việc lấn chiếm đất trái phép của một số gia đình làm ảnh hưởng đến vệ sinh môi trường. - Giấy đề nghị cần chú ý những yêu cầu gì về nội dung và hình thức trình bày ?(ghi nhớ) - Trên đây là 2 tình huống cần phải viết văn bản đề nghị. Vậy khi nào thì ta cần dùng văn bản đề nghị ? - Hãy nêu một số tình huống trong sinh hoạt và học tập ở trường, lớp mà em thấy cần viết giấy đề nghị ? (Đề nghị thầy giáo ngoại ngữ giới thiệu cho em được theo học lớp bồi dưỡng tiếng Anh)..

<span class='text_page_counter'>(285)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 - Trong các tình huống sau đây (sgk-125), tình II- Cách làm văn bản đề nghị: huống nào phải viết giấy đề nghị ? (Tình huống: 1-Tìm hiểu cách làm văn bản đề a,c. phải viết giấy đề nghị, b. phải viết giấy tờng nghị: trình, d. phải viết bản kiểm điểm). - Trình bày theo thứ tự: Ai đề nghị, đề nghị với ai, đề nghị giải quyết việc gì , đề nghị để làm gì. - Hai văn bản đề nghị trên đi7ợc trình bày theo thứ tự nào ? - Giống nhau ở cách trình bày các mục nhưng khác nhau ở nội dung - Cả 2 văn bản bản có những điểm gì giống nhau trình bày sự việc cụ thể. và khác nhau ? - Cách trình bày: Trang trọng, - Em có nx gì về cách trình bày 2 văn bản đó ? ngắn gọn, sáng sủa theo các mục qui định. - Những phần nào là q.trọng trong 2 văn bản đề - Cả 2 văn bản đều đề nghị điều gì nghị ? và đề nghị để làm gì. - Từ hai văn bản trên, em hãy rút ra cách làm một văn bản đề nghị ? 2- Dàn mục 1 VB đề nghị: sgk - Hs đọc sgk. (126 ). 3- Lưu ý: sgk (126 ). - Hs đọc lưu ý sgk. III-Tổng kết: III-HĐ3:Tổng kết (5 phút) *Ghi nhớ sgk/tr126 -Nêu đặc điểm của văn bản đề nghị? B- Luyện tập: -Nêu dàn mục của văn bản đề nghị - Bài 1 (127 ): -Hs đọc ghi nhớ - Giống nhau: Lí do viết đơn (a) IV-HĐ4:Luyện tập, củng cố(10 phút) và lí do viết văn bản đề nghị (b) đều là những nhu cầu, nguyện - Hs đọc 2 tình huống trong sgk. vọng chính đáng. - Từ 2 tình huống trên, liên hệ với cách làm đơn - Khác nhau: (a) theo nhu cầu của ở lớp 6, hãy so sánh lí do viết đơn và lí do viết cá nhân, (b) theo nhu cầu của tập đề nghị giống nhau và khác nhau ở chỗ nào ? thể. V- HĐ5:Đánh giá(3 phút) -Gv đánh giá tiết học VI-HĐ6:Dặn dò(2 phút) - Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 2. - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập phần văn Tuần 32 Tiết 121:ÔN TẬP PHẦN VĂN A-Mục tiêu bài học:Giúp HS:.

<span class='text_page_counter'>(286)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 - Nắm được nhan đề tác phẩm trong hệ thống văn bản, nội dung cơ bản của từng cụm bài, những giới thuyết về văn chương, về đặc trưng thể loại của các văn bản, về sự giàu đẹp của tiếng Việt thuộc chương trình Ngữ văn 7. B- Chuẩn bị: - Gv: Những điều cần lưu ý sgv C-Tiến trình lên lớp: I- HĐ1:Khởi động(5 phút) 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: II-HĐ2:Hình thành kiến thức mới Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức -Em hãy nhớ và ghi lại tất cả nhan đề 1- Nhan đề các văn bản đã học: các văn bản đã được Đọc- Hiểu trong cả năm học. Sau đó, đối chiếu với sgk, tự kiểm tra và bổ sung những chỗ thiếu, sửa chữa chỗ sai rồi chép lại vào vở một cách đầy đủ, chính xác các văn bản đã 2-Định nghĩa về các thể loại: học ? - Ca dao, dân ca: - Đọc lại các chú thích* ở bài 3,5,7,8; - Tục ngữ: làm thơ lục bát ở bài 13; ghi nhớ ở bài - Thơ trữ tình: 16 (Ôn tập tác phẩm trữ tình); chú thích - Thơ thất ngôn tứ tuyệt Đờng luật: * ở bài 18, câu 2 ở bài 26 (phần Đọc- Thơ thất ngôn bát cú: Hiểu văn bản) để nắm chắc các định - Thơ lục bát: nghĩa. - Thơ song thất lục bát: - Phép tơng phản và phép tăng cấp trong NT: 3- Ca dao, dân ca: - Ca dao về tình cảm gia đình: Nhắc nhở - Những tình cảm, những thái độ thể về công ơn sinh thành (tình mẫu tử), tình hiện trong các bài ca dao, dân ca đã đợc anh em ruột thịt. học là gì ? Học thuộc lòng những bài ca - Ca dao về tình yêu quê hơng đất nớc , dao trong phần học chính ? con người: Thường nhắc đến tên núi, tên sông, tên đất với những nét đặc sắc về hình thể, cảnh trí, lịch sử, văn hóa. Đằng sau những câu hỏi, lời đáp là những bức tranh phong cảnh, tình yêu, lòng tự hào đối với con người, quê hơng, đất nước. - Những câu hát than thân: Bộc lộ những nỗi lòng tê tái, đắng cay, tủi nhục,... của người dân LĐ, đặc biệt là thân phận người phụ nữ trong xã hội cũ..

<span class='text_page_counter'>(287)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 - Những câu hát châm biếm: Phê phán và chế giễu những thói hư, tật xấu trong đời - Các câu tục ngữ đã được học thể hiện sống gia đình và cộng đồng bằng NT trào những kinh nghiệm, thái độ của nhân lộng dân gian giản dị mà sâu sắc. dân đối với thiên nhiên, lao động sản 4- Tục ngữ: xuất, con ngời và XH như thế nào ? - Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất: Phản ánh, truyền đạt những kinh nghiệm quí báu của nhân dân trong việc quan sát các hiện tượng tự nhiên và trong lao động sản xuất. - Những giá trị lớn về tư tưởng, tình - Tục ngữ về con người và XH: Luôn tôn cảm thể hiện trong các bài thơ, đoạn thơ vinh giá trị con ngời, đa ra nhận xét, lời trữ tình của VN và TQuốc (thơ Đường) khuyên về những phẩm chất và lối sống đã được học là gì ? Học thuộc lòng các mà con ngời cần phải có. bài thơ, đoạn thơ thuộc phần văn học 5- Thơ: trung đại của VN, hai bài thơ Đường - Các bài thơ trữ tình VN tập trung vào 2 (thơ dịch, tự chọn), hai bài thơ của chủ đề là tinh thần y.nước và tình cảm C.tịch HCM ? nhân đạo: + Nội dung là tình y.nước chống xâm lược, lòng tự hào DT và yêu chuộng cuộc sông thanh bình được thể hiện trong các bài thơ Sông núi nước Nam, Phò giá về Kinh, Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trờng trông ra,... + Tình cảm nhân đạo còn thể hiện ở tiếng nói chán ghét c.tr phi nghĩa đã tạo nên các cuộc chia li sầu hận (Chinh phụ ngâm khúc), ở tiếng lòng xót xa cho thân phận "bảy nổi ba chìm" mà vẫn giữ ven "tấm lòng son" của ngời phụ nữ (Bánh trôi nước), ở tâm trạng ngậm ngùi tưởng nhớ về một thời đại vàng son nay chỉ còn vang bóng (Qua đèo Ngang) - Em hãy nêu giá trị nội dung, nghệ - Các bài thơ trữ tình Việt Nam thời kì thuật chính của các văn bản văn xuôi hiện đại thể hiện tình yêu quê hương đất n(trừ văn nghị luận) ? ước, yêu cuộc sống (Cảnh khuya, Rằm tháng giêng), tình cảm gia đình qua kỉ niệm đẹp của tuổi thơ (tiếng gà tra). b-Mẹ tôi (ét môn đô Ami xi): - Các bài thơ Đường có nội dung ca ngợi - Tấm lòng thơng yêu lo lắng, sự hi sinh vẻ đẹp và tình yêu thiên nhiên ( Xa quên mình của ngời mẹ đối với con và ngắm thác núi L), tấm lòng yêu quê hơng tình thương yêu kính trọng thiêng liêng tha thiết (Cảm nghĩ trong đêm thanh.

<span class='text_page_counter'>(288)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 của ngươi con đối với mẹ. tĩnh, .. nhân buổi mới về quê) và tình cảm - Văn biểu cảm qua hình thức 1 bức thư nhân ái, vị tha (Bài ca nhà tranh bị gió thu của ngời bố gửi cho con. phá). 6- Văn xuôi: d-Một thứ quà của lúa non - Cốm a- Cổng trờng mở ra (Lí Lan): (Thạch Lam): - Tấm lòng thương yêu của ngời mẹ đối - Một phong vị, một nét đẹp văn hóa với con và vai trò to lớn của nhà trường. trong một thứ quà độc đáo mà giản dị - Văn biểu cảm tâm tình, nhỏ nhẹ và sâu của dân tộc. lắng. - Tùy bút tinh tế, nhẹ nhàng, sâu sắc. g-Mùa xuân của tôi (Vũ Bằng): - Cánh sắc thiên nhiên và không khí mùa xuân ở Hà nội và miền Bắc được cảm nhận, tái hiện trong nỗi nhớ thương tha thiết của người xa quê hương. - Văn tùy bút giàu hình ảnh gợi cảm. i-Sống chết mặc bay (Phạm Duy Tốn): - Lên án gay gắt bọn quan lại thực dân Phong kiến vô nhân đạo và bày tỏ niềm cảm thương vô hạn trước cảnh cơ cực của người dân qua việc cứu đê. - Truyện ngắn hiện đại với NT tương phản tăng cấp và lời kể, tả, bình sinh động, hấp dẫn. - Dựa vào bài 21 (Sự giàu đẹp của tiếng Việt), kết hợp với việc học tập TP văn học bằng Tiếng Việt đã có, hãy phát biểu những ý kiến về sự giàu đẹp của Tiếng Việt (có dẫn chứng kèm theo) ?. - Dựa vào bài 24 (ý nghĩa văn chương), kết hợp với việc học tập TP văn học đã. c- Cuộc chia tay của những con búp bê (Khánh Hoài): - Tình cảm gia đình là quí báu và quan trọng, hãy cố gắng giữ gìn và bảo vệ hạnh phúc ấy. -Văn tự sự có bố cục rành mạch và hợp lí. e-Sài gòn tôi yêu(Minh Hương): - Nét đẹp riêng của người Sài gòn và phong cách cởi mở, bộc trực, chân tình và sống tình nghĩa của người Sài gòn - NT biểu hiện cảm xúc của tác giả qua thể văn tùy bút. h-Ca Huế trên sông Hơng (Hà ánh Minh): - Vẻ đẹp của ca Huế, một hình thức sinh hoạt văn hóa- âm nhạc thanh lịch và tao nhã, một sản phẩm tinh thần đáng quí. k-Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu (Nguyễn ái Quốc): - Vạch trần bộ mặt giả dối và t cách hèn hạ của bọn Thực Dân Pháp, đồng thời ca ngợi nhân cách cao thượng và tấm lòng hi sinh vì dân, vì nước của người chí sĩ cách mạng Phan Bội Châu. - Truyện ngắn được h cấu tưởng tượng qua giọng văn châm biếm, hóm hỉnh. 7-Văn nghị luận: a-Sự giàu đẹp của tiếng Việt (Đặng Thai Mai): Cái đẹp của Tiếng Việt là sự cân đối, hài hòa về nhịp điệu, về âm hưởng, về thanh.

<span class='text_page_counter'>(289)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 có, hãy phát biểu những điểm chính về ý điệu: "MN là máu của VN, thịt của VN. nghĩa văn chương (có dẫn chứng kèm Sông có thể cạn, núi có thể mòn, song theo ) ? chân lí đó không bao giờ thay đổi" (HCM). Cái hay của Tiếng Việt được thể hiện ở sự uyển chuyển tế nhị trong cách dùng từ, đặt câu, biểu thị được sự phong phú, sâu sắc t.cảm của con người: "Hỡi cô tát nớc bên đàng, Sao cô tát ánh trăng vàng đổ đi" (ca dao ). Tóm lại, cái hay và cái đẹp của Tiếng Việt là biểu thị sự hùng hồn sức sống mãnh liệt của DT VN. b-ý nghĩa văn chương (Hoài Thanh): ý nghĩa văn chương là "hình dung sự sống, hoặc sáng tạo ra sự sống". Nguồn gốc của văn chương "cũng là giúp cho t.cảm và gợi lên lòng vị tha". Nghĩa là văn học có chức năng phản ánh hiện thực, nâng cao nhận thức, giúp ngời đọc "hình dung sự sống muôn hình vạn trạng" đó là điều kì diệu - Việc học phần tiếng Việt và TLV theo của văn thơ. hớng tích hợp trong Chơng trình Ngữ Văn chương "gây cho ta những tình cảm văn lớp 7 đã có ích lợi gì cho việc học ta không có luyện cho ta những tình cảm ta phần văn ? Nêu một số ví dụ ? sẵn có ". Ví như thương người, yêu q.hg, say mê học tập, lao động, mơ ước vươn tới chân trời bao la... Những tình cảm ấy là do - Đọc kĩ nhiều lần bảng tra cứu các yếu cuộc sống và văn chương bồi đắp cho tố HV ở cuối sách Ngữ văn 7, tập II. tâm hồn. Ghi vào sổ tay những từ (mở rộng) khó Văn chương còn làm cho cuộc đời thêm hiểu và tập tra nghĩa trong từ điển ? đẹp, thêm phong phú hơn như tác giả đã viết: "Cuộc đời phù phiếm và chật hẹp của cá nhân vì văn chương mà trở nên thâm trầm và rộng rãi đến trăm nghìn lần". Ví dụ: "Tôi yêu non xanh, núi tím, tôi yêu đôi III-Hướng dẫn học bài: mày ai nh trăng mới in ngần và tôi cũng - Học bài theo nội dung dã ôn. xây mộng ước mơ, nhưng tôi yêu nhất mùa - Chuẩn bị bài: Kiểm tra phần văn. Soạn xuân" (Vũ Bằng) bài dấu gạch ngang 9- Tác dụng của việc học Ngữ văn 7 theo hướng tích hợp: - Tích hợp là sát nhập 3 phân môn: văntiếng Việt- TLV vào một chỉnh thể là Ngữ văn. Từ đó mỗi bài học được thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(290)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 gọn trong một tuần. - Chương trình Ngữ văn 7 đã tạo ra sự thuận lợi cho việc học phần văn. 10-Đọc bảng tra cứu các yếu tố HV: Tiết122:Tiếng Việt: DẤU GẠCH NGANG A- Mục tiêu bài học: Giúp HS: - Nắm đợc công dụng của dấu gạch ngang. - Biết dùng dấu gạch ngang, phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối. B-Chuẩn bị: - Gv: bảng phụ. Những điều cần lưu ý sgv C-Tiến trình lên lớp: I- HĐ1:Khởi động(5 phút) 1.On định lớp 2.Kiểm tra: - Khi nào thì dùng dấu chấm lửng ? Cho ví dụ ? - Dấu chấm phẩy có công dụng gì ? Cho ví dụ ? 3.Bài mới: II-HĐ2:Hình thành kiến thức mới(20 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức +Hs đọc ví dụ (bảng phụ). A-Tìm hiểu bài: - Trong mỗi câu trên, dấu gạch ngang được dùng I- Công dụng của dấu gạch để làm gì ? ngang: a- Đánh dấu bộ phận giải thích. b- Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. c- Được dùng để liệt kê. *Ghi nhớ 1: sgk (130 ). d- Dùng để nối các bộ phận trong liên danh. - Qua các ví dụ trên, em thấy dấu gạch ngang có những công dụng gì ? +HS đọc ghi nhớ ( sgk 130) - Trong ví dụ (d) ở mục I, dấu gạch nối giữa các tiếng trong từ Va-ren được dùng đề làm gì ? d- Va-ren: Dấu gạch nối được dùng để nối các tiếng trong tên riêng nước ngoài. - Cách viết dấu gạch nối có gì khác với dấu gạch ngang ? - Qua tìm hiểu ví dụ, em thấy dấu gạch nối khác với dấu gạch ngang ở chỗ nào? III-HĐ3:Tổng kết(5 phút) -Nêu các công dụng của dấu gạch ngang. II- Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối: - Cách viết: Dấu gạch nối được viết ngắn hơn dấu gạch ngang. Ghi nhớ 2: sgk (130 ). III-Tổng kết:.

<span class='text_page_counter'>(291)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 -Phân biệt dấu gạch ngang và dấu gạch nối IV-HĐ4:Luyện tập, củng cố(10phút) - Hs đọc 3 đoạn văn. B-Luyện tập: - Hãy nêu rõ công dụng của dấu gạch ngang -bài 1 (130 ): trong những câu trên ? a,b- Dùng để đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích. c- Dùng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật và đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích. d,e- Dùng để nối các bộ phận +Hs đọc đoạn văn. trong một câu liên danh. -Hãy nêu rõ công dụng của dấu gạch nối trong đv trên? - Bài 2 (131 ): - Đặt câu có dùng dấu gạch ngang: a. Nói về một nhân vật trong vở chèo Quan âm Thị Kính ? b. Nói về cuộc gặp mặt của đại diện hs cả nước. - Dấu gạch nối dùng để nối các tiếng trong tên riêng nước ngoài - Bài 3 (131 ): a.Thị Kính- con Mãng ông- lấy chồng là Thiện Sĩ- con Sùng ông, Sùng bà. b. Cuộc gặp gỡ đại diện HS cả nớc hôm nay có đầy đủ đại diện các nơi, đặc biệt là đại diện của Bà Rịa- Vũng Tàu.. V- HĐ5:Đánh giá(3 phút) -Gv đánh giá tiết học VI-HĐ6:Dặn dò(2 phút) - Học thuộc ghi nhớ, làm tiếp những phần bài tập còn lại. - Chuẩn bị bài: Ôn tập phần tiếng Việt. Tiết 123: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT A-Mục tiêu bài học: Giúp HS: - Hệ thống hóa các kiến thức về các kiểu câu đơn và các dấu câu đã học. - Rèn kĩ năng sử dụng các kiểu câu đơn và đấu câu. B- Chuẩn bị: - Gv: Bảng phụ.Những điều cần lưu ý sgk -Hs:Bài soạn C-Tiến trình lên lớp: I- HĐ1:Khởi động(5 phút) 1.Ổn định lớp.

<span class='text_page_counter'>(292)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 2.Kiểm tra: -Nêu công dụng của dấu gạch ngang?Cho VD -Phân biệt dấu gạch ngang và dấu gạcg nối?Cho VD 3.Bài mới: II-HĐ2:Hình thành kiến thức mới(35 phút) Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức - Dựa vào mô hình trong sgk, câu đơn được I- Các kiểu câu đơn: có 2 cách phân loại như thế nào ? phân loại câu. - Câu phân loại theo mđ nói gồm có những kiểu câu nào ? Cho ví dụ ? - Câu trần thuật được dùng để làm gì ? -Vì sao em biết câu : "Bạn đi học à ?" là câu nghi vấn ? (vì câu này được dùng để hỏi việc). - Câu cầu khiến được dùng để làm gì ? - Dựa vào đâu để khẳng định câu bên là câu cảm thán ? (dựa vào 2 từ ôi, quá là 2 từ bộc lộ cảm xúc). - Câu phân loại theo cấu tạo gồm có những kiểu câu nào ? - Đặt 1 câu bình thường, vì sao em biết đó là câu đơn bình thường ? (vì nó có 1 kết cấu CV). - Thế nào là câu đặc biệt ? - Đặt một câu đặc biệt ? - Em đã được học những dấu câu nào ? - Có những dấu chấm nào ? Những dấu chấm đó được dùng để làm gì ? - Gv: Nhưng có lúc người ta dùng dấu chấm ở cuối câu cầu khiến, đặt các dấu chấm hỏi, dấu chấm than trong ngoặc đơn vào sau 1 ý hay 1 từ ngữ nhất định để biểu thị thái độ nghi ngờ. 1- Phân loại câu theo mục đích nói: có 4 kiểu câu. a- Câu trần thuật: Dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về 1 sự việc, sự vật hay để nêu 1 ý kiến. VD: Tôi đi học. B Câu nghi vấn: là câu dùng để hỏi về người, về việc, về vật. VD: Bạn đi học à ? c- Câu cầu khiến: là câu dùng để yêu cầu, đề nghị, sai khiến, chúc mừng,... VD: Bạn đừng nói chuyện nữa ! d- Câu cảm thán: là câu dùng để bộc lộ cảm xúc. VD: Ôi, bông hoa này đẹp quá ! 2- Phân loại câu theo cấu tạo: có 2 loại. a- Câu bình thờng: là câu có cấu tạo theo mô hình C-V. VD: Hôm qua lớp tôi đi lao động. B- Câu đặc biệt: là loại câu không có cấu tạo theo mô hình C-V. VD: Trên tường có treo một bức tranh. II-Các dấu câu : 1- Dấu chấm: - Dấu chấm thường đặt ở cuối câu trần thuật, dấu chấm hỏi đặt cuối câu nghi vấn, dấu chấm than đặt cuối câu cầu khiến và câu cảm thán. 2- Dấu phẩy: dùng để đánh dấu.

<span class='text_page_counter'>(293)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 hoặc châm biếm đối với ý đó hay nội dung của ranh giới giữa các bộ phận của câu: từ ngữ, cụm từ hoặc câu đó. - Giữa các thành phần phụ của câu với CN và VN. - Dấu phẩy được dùng để làm gì ? - Giữa các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu - Giữa 1 từ ngữ với bộ phận chú thích của câu. - Giữa các vế của một câu ghép. 3- Dấu chấm phẩy: dùng để đánh dấu ranh giới giữa các vế của 1 câu ghép có cấu tạo phức tạp và phép - Dấu chấm phẩy có công dụng gì ? liệt kê phức tạp 4- Dấu chấm lửng: dùng để: -Thể hiện còn nhiều sự vật, hiện t- Dấu chấm lửng được dùng trong những trưượng tương tự cha liệt kê hết. ờng hợp nào ? - Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng. - Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn - Dấu gạch ngang được dùng để làm gì? bị xuất hiện của 1 từ ngữ biểu thị III-HĐ3:Đánh giá(3 phút) nội dung bất ngờ hay hài hớc, châm -Gv đánh giá tiết học biếm. IV-HĐ4:Dặn dò(2 phút) 5- Dấu gạch ngang: dùng để: -VN ôn tập các kiến thức đã học - Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ -Soạn bài “Văn bản báo cáo” phận chú thích, giải thích trong câu. - Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê. - Nối các từ nằm trong 1 liên danh. Tiết 124: VĂN BẢN BÁO CÁO A-Mục tiêu bài học:Giúp HS: - Nắm được đặc điểm của văn bản báo cáo: mục đích, yêu cầu, nội dung và cách làm loại văn bản này. - Biết cách viết một văn bản báo cáo đúng qui cách. - Nhận ra được những sai sót thờng gặp khi viết văn bản báo cáo. B-Chuẩn bị: - Gv:Những điều cần lưu ý sgk C- Tiến trình lên lớp: I- HĐ1:Khởi động 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra:.

<span class='text_page_counter'>(294)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 Khi nào thì ta cần dùng văn bản đề nghị ? Nêu cách trình bày một văn bản đề nghị ? 3.Bài mới: II-HĐ2:Hình thành kiến thức mới Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức A-Tìm hiểu bài: - Hs đọc văn bản 1, văn bản 1 báo cáo về I-Đặc điểm của VB báo cáo: việc gì? *Văn bản : - Hs đọc văn bản 2, văn bản 2 báo cáo về - Văn bản 1: báo cáo về hoạt động việc gì? chào mừng ngày 20.11. - Viết báo cáo để làm gì ? - Văn bản 2: báo cáo về kết quả quyên góp ủng hộ các bạn hs vùng lũ lụt. - Viết báo cáo để tổng hợp trình bày - Khi viết báo cáo cần phải chú ý những yêu về tình hình, sự việc và kết quả đạt đcầu gì về nội dung và hình thức trình bày ? ược của một số cá nhân hay một tập thể đã làm. - Em đã viết báo cáo lần nào chưa ? Hãy dẫn - Về hình thức trình bày: Trang trọng, ra một số trờng hợp cần viết báo cáo trong rõ ràng, và sáng sủa theo một số mục sinh hoạt và trong học tập ở trường, ở lớp em yêu cầu của báo cáo. ? (Lớp trưởng viết báo cáo kết quả buổi lao - Về nội dung: Không nhất thiết phải động trồng cây sau tết của lớp cho thầy cô trình bày đầy đủ, tất cả. Chỉ cần nêu: chủ nhiệm, báo cáo kết quả tham gia hoạt Báo cáo của ai ? Báo cáo với ai ? Báo động chào mừng ngày 26.3 của lớp cho thầy cáo về việc gì ? Kết quả như thế nào ? cô chủ nhệm). - Trong các tình huống (sgk), tình huống nào cần phải viết báo cáo ? (Tình huống a: Viết văn bản đề nghị, b: văn bản báo cáo, c: Viết II- Cách làm văn bản báo cáo: đơn xin nhập học). 1- Tìm hiểu cách làm văn bản báo cáo: - Các mục trong văn bản báo cáo được trình *Thứ tự trình bày: bày theo thứ tự nào ? - Quốc hiệu. - Hai văn bản trên có những điểm gì giống - Địa điểm, ngày, tháng, năm viết báo nhau và khác nhau ? cáo. - Tên văn bản: Báo cáo về... - Từ 2 văn bản trên, em hãy rút ra cách làm - Nơi nhận: Kính gửi, đồng kính gửi. một văn bản báo cáo ? - Lí do, diễn biến, kết quả. - Kí tên, ghi rõ họ tên, chức vụ. *So sánh 2 văn bản trên: - Giống: về cách trình bày các mục. - Khác: ở nội dung cụ thể. +Hs đọc sgk mục 2,3..

<span class='text_page_counter'>(295)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 +Gv: Báo cáo là loại văn bản khá thông dụng trong đời sống hằng ngày. Có các loại báo 2-Dàn mục văn bản báo cáo: sgk cáo định kì (tuần, tháng, quí, nửa năm, một (135). năm,...) và báo cáo đột xuất về các vụ việc, 3-Lưu ý: sgk (135). sự kiện xảy ra ngoài ý muốn chủ quan của con ngươi như :bão, lụt, cháy, tai nạn giao thông,... III-HĐ3:Tổng kết(5 phút) -Nêu đặc điểm và cách làm văn bản báo cáo III-Tổng kết: -Hs đọc ghi nhớ Ghi nhớ sgk/tr136 IV-HĐ4:Luyện tập, củng cố(5 phút) - Sưu tầm và giới thiệu trước lớp một văn B-Luyện tập: bản báo cáo nào đó (chỉ ra các nội dung, hình 1- Bài 1 (136 ): thức, phần, mục) được trình bày trong đó ? - Nêu và phân tích những lỗi cần tránh khi viết văn bản ? 2- Bài 2 (sgk136 ):. V- HĐ5:Đánh giá(3 phút) -Gv đánh giá tiết học VI-HĐ6:Dặn dò(2 phút) - Học thuộc ghi nhớ, sưu tầm một số văn bản báo cáo. - Chuẩn bị bài: Luyện tập làm văn bản đề nghị và báo cáo. D-Rút kinh nghiệm:. Tiết: 125,126 Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 31-Tiết 1,2 – Tập làm văn Luyện tập: Làm văn bản đề nghị và báo cáo A- Mục tiêu bài học:.

<span class='text_page_counter'>(296)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 Giúp HS: - Thông qua thực hành, biết ứng dụng các văn bản báo cáo và đề nghị vào các tình huống cụ thể, nắm đợc cách thức làm hai loại văn bản này. - Thông qua các bài tập trong sgk để tự rút ra những lỗi thờng mắc, phơng hớng và cách sửa chữa các lỗi thờng mắc phải khi viết hai loại văn bản trên. B- Chuẩn bị: - Đồ dùng: - Những điều cần lu ý: C-Tiến trình tổ chức dạy - học: I- ổn định tổ chức: II- Kiểm tra: Em hãy trình bày cách làm một văn bản báo cáo và văn bản đề nghị ? III- Bài mới: Hoạt động của thầy-trò. Nội dung kiến thức I- Ôn lại lí thuyết về văn bản đề nghị - Hs xem lại bài 28,29,30. và văn bản báo cáo: 1- Điểm khác nhau về mục đích viết - Mục đích viết văn bản đề nghị và văn văn bản đề nghị và văn bản báo cáo: bản báo cáo có gì khác nhau ? - Văn bản đề nghị: chủ yếu là đề đạt một yêu cầu, một nguyện vọng, xin đợc cấp trên xem xét, giải quyết. - Văn bản báo cáo: chủ yếu là trình bày những việc đã làm và cha làm đợc của một cá nhân hay tập thể cho cấp trên biết. 2-Điểm khác nhau về nội dung văn - Nội dung văn bản đề nghị và văn bản bản đề nghị và văn bản báo cáo: báo cáo có gì khác nhau ? - Văn bản đề nghị: nêu lên những dự tính, những nguyện vọng của cá nhân hay tập thể cần đợc cấp trên xem xét, giải quyết. Đây là những điều cha thực hiện. - Văn bản báo cáo: nêu lên những sự kiện, sự việc đã xảy ra, có diễn biến từ mở đầu đến kết thúc hoặc cha làm đợc cho cấp trên biết. Đây là những điều đã xảy ra. 3- Điểm giống nhau và khác nhau về hình thức trình bày của văn bản đề nghị và văn bản báo cáo:.

<span class='text_page_counter'>(297)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 - Hình thức trình bày của văn bản đề - Giống: Trình bày trang trọng, rõ ràng, nghị và văn bản báo cáo có gì giống theo một số mục qui định sẵn. nhau và khác nhau ? - Khác: văn bản đề nghị phải có các mục chủ yếu: Ai đề nghị ? Đề nghị ai ? Đề nghị điều gì ? Văn bản báo cáo phải có các mục chủ yếu: báo cáo của ai, báo cáo với ai, báo cáo về việc gì, kết quả nh thế nào ? 4- Những sai sót cần tránh: - Thiếu một trong những mục chủ yếu - Cả hai loại văn bản khi viết cần tránh của mỗi loại văn bản. những sai sót gì ? Những mục nào cần - Trình bày không rõ, thiếu sáng sủa. chú ý trong mỗi loại văn bản ? - Thiếu số liệu, chi tiết cụ thể. II- Luyện tập: 1- Bài 1 (138 ): - Tình huống phải làm văn bản đề nghị: - Hãy nêu một tình huống thờng gặp Lớp trởng viết đề nghị với cô giáo chủ trong cuộc sống mà em cho là phải làm nhiệm đề nghị cho lớp đi xem vở chèo văn bản đề nghị và một tình huống Quan âm Thị Kính để bổ trợ kiến thức phải viết báo cáo (không lặp lại các cho văn bản Quan âm Thị Kính. tình huống đã có trong sgk) ? - Tình huống phải viết báo cáo: Lớp trởng thay mặt hs lớp 7, viết báo cáo về trờng hợp hai hs có hành động quấy phá trong giờ học. 2- Bài 3 (138 ): a- Viết báo cáo là sai, phải viết đơn - Chỉ ra những chỗ sai trong việc sử trình bày hoàn cảnh khó khăn của gia dụng các văn bản sau ? đình để xin nhà trờng miễn học phí. b- Viết đề nghị là sai. Một hs có thể thay lớp viết một báo cáo với cô giáo chủ nhiệm về những công việc cần giúp đỡ gia đình thơng binh, liệt sĩ và bà mẹ Việt Nam anh hùng. c- Viết đơn là không đúng. Lớp trởng thay mặt lớp viết bản đề nghị BGH nhà trờng biểu dơng khen thởng bạn H về tinh thần giúp đỡ các gia đình Thwơng binh- Liệt sĩ. IV- Hớng dẫn học bài: - Làm bài tập 2 (138 )..

<span class='text_page_counter'>(298)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 - Chuẩn bị bài: Ôn tập tập làm văn. D- Rút kinh nghiệm:. Tiết: 127,128 Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 31-Tiết 2,3 Ôn tập tập làm văn A-Mục tiêu bài học: Giúp HS: - Củng cố hệ thống hóa lại những khái niệm cơ bản về văn bản biểu cảm và văn bản nghị luận. - Rèn kĩ năng nhận diện và phân biệt đợc văn bản biểu cảm và văn bản nghị luận. B-Chuẩn bị: - Đồ dùng: - Những điều cần lu ý: C-Tiến trình tổ chức dạy - học: I- ổn định tổ chức: II- Kiểm tra: III- Bài mới: Hoạt động của thầy-trò - Em hãy ghi lại tên các bài văn biểu cảm đợc học và đọc trong Ngữ văn 7tập I (chỉ ghi các bài văn xuôi) ?. Nội dung kiến thức I- Về văn bản biểu cảm: 1- Tên một số văn bản biểu cảm trong Ngữ văn 7-tập I: có 17 bài văn biểu cảm:. 1.Cổng trờng mở ra - Lí Lan. 2.Trờng học- ét môn đô đơ A mi xi. 3. Mẹ tôi. 4.Cuộc chia tay của những con búp bê - Khánh Hoài. 5.Tấm gơng- Băng Sơn.. 9. Những tấm lòng cao cả. 10. Mõm lũng Cú tột Bắc- Ng.Tuân. 11. Cỏ dại- Tô Hoài. 12. Quà bánh tuổi thơ- Đặng Anh Đào. 13. Tuổi thơ im lặng- Duy Khán. 14. Kẹo mầm- Băng Sơn..

<span class='text_page_counter'>(299)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 6. Hoa học trò- Xuân Diệu. 15. Một thứ quà của lúa non: Cốm7.Sấu hà Nội- Nguyễn Tuân. Thạch Lam. 8. Cây tre VN- Thép Mới. 16. Sài Gòn tôi yêu - Minh Hơng. 17. Mùa xuân của tôi - Vũ Bằng. 2- Một bài văn biểu cảm mà em thích: - Chọn trong các bài văn đó một bài - Một thứ quà của lúa non: Cốm. văn mà em thích và cho biết văn biểu - Bài văn có lối viết dung dị, nhẹ nhàng cảm có những đặc điểm gì ? mà đằm thắm sâu lắng. Cảm xúc tuôn chảy trong từng câu, từng chữ, từng lời nói tiếp nhau tạo nên những trang viết thật xúc động. Đó là sự kết tinh của một tâm hồn nhạy cảm tinh tế, một khả năng quan sát tỉ mỉ, kĩ lỡng và một ngòi bút tài hoa của nhà văn Thạch Lam. 3- Vai trò của yếu tố miêu tả trong - Yếu tố miêu tả có vai trò gì trong văn văn biểu cảm: biểu cảm ? Trong văn biểu cảm, yếu tố miêu tả chủ yếu là để bộc lộ t tởng, tình cảm. Do đó ngời ta không miêu tả cụ thể, hoàn chỉnh mà chỉ chọn những chi tiết, thuộc tính, sự việc nào có khả năng gợi cảm để biểu hiện cảm xúc t tởng. 4- ý nghĩa của yếu tố tự sự trong văn - Yếu tố tự sự có ý nghĩa gì trong văn biểu cảm: biểu cảm ? Trong văn biểu cảm cái quan trọng là ý nghĩa sâu xa của sự việc buộc ngời ta nhớ lâu, suy nghĩ và có cảm xúc về nó. Vì vậy yếu tố tự sự có tác dụng khơi dậy nguồn cảm hứng đối với ngời đọc về những tình cảm, những hành động cao đẹp. 5- Cách biểu đạt tình cảm trong bài - Khi muốn bày tỏ tình yêu lòng ngỡng văn biểu cảm: mộ, ngợi ca đối với một con ngời, sự Để bày tỏ tình thơng yêu, lòng ngvật, hiện tợng, thì em phải nêu lên đợc ỡng mộ, ngợi ca đối với một con ngời, điều gì của con ngời, sự vật, hiện tợng sự vật, hiện tợng. Ngời ta có thể chọn đó ? hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ, tợng trng nổi bật để gửi gắm tình cảm, t tởng hoặc biểu đạt bằng những nỗi niềm, cảm xúc trong lòng. Nhng sự bộc lộ thể hiện tình cảm trong bài phải rõ ràng,.

<span class='text_page_counter'>(300)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 trong sáng, chân thực 6-Ngôn ngữ biểu cảm: *ở bài Sài Gòn tôi yêu, tác giả viết: - Ngôn ngữ biểu cảm đòi hỏi phải sử - Sài Gòn vẫn trẻ. Tôi thì đơng già. Ba dụng các phơng tiện tu từ nh thế nào ? trăm năm so với năm ngàn năm tuổi (Lấy ví dụ ở bài Sài Gòn tôi yêu và của đất nớc thì cái đô thị này còn Mùa xuân của tôi ). xuân chán. Sài Gòn cứ trẻ hoài nh một cây tơ đơng độ nõn nà, ...ngọc ngà này. ->ĐV có sử dụng phơng tiện tu từ so sánh rất đặc sắc. - Tôi yêu Sài Gòn da diết nh ngời đàn ông vẫn ôm ấp bóng dáng mối tình đầu... Tôi yêu... Tôi yêu... ->Điệp từ tôi yêu đợc dùng rất đắt làm đoạn văn giàu chất trữ tình và biểu cảm. *ở bài Mùa xuân của tôi: - Tả cảnh sắc mùa xuân Hà Nội và miền Bắc, tác giả không dừng lâu ở ngoài cảnh mà tập trung thể hiện sức sống của mùa xuân trong thiên nhiên và ở lòng ngời bằng so sánh thật gợi cảm và cụ thể: Nhựa sống ở trong ngời căng lên nh máu căng lên trong lộc của loài nai, nh mầm non của cây cối... trồi ra thành những cái lá nhỏ li ti - Có đoạn đã chọn lọc và miêu tả hình ảnh với biện pháp so sánh đầy màu sắc: Nền trời đùng đục nh màu pha lê mờ. 7- Kẻ bảng và điền vào các ô trống: - Nội dung văn biểu cảm: Biểu đạt một t tởng tình cảm, cảm xúc về con ngời, - Kẻ bảng trong sgk vào vở và điền vào sự vật kỉ niệm. các ô trống ? - Mục đích biểu cảm: Khêu gợi sự đồng cảm của ngời đọc làm cho ngời đọc cảm nhận đợc cảm xúc của ngời viết. - Phơng tiện biểu cảm: Ngôn ngữ và hình ảnh thực tế để biểu cảm t tởng tình cảm. Phơng tiện ngôn ngữ bao gồm từ ngữ, hình thức câu văn, vần điệu, ngắt nhịp, biện pháp tu từ,... 8- Kẻ bảng và điền vào ô trống nội.

<span class='text_page_counter'>(301)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 dung khái quát trong bố cục bài văn - Kẻ lại bảng sgk vào vở và điền vào ô biểu cảm: trống nội dung khái quát trong bố cục - Mở bài: Giới thiệu t tởng, tình cảm, bài văn biểu cảm ? cảm xúc về đối tợng. - Thân bài: Nêu những biểu hiện của t tởng, tình cảm. - Kết bài: Khẳng định tình cảm, cảm xúc. II- Về văn nghị luận: - Em hãy ghi lại tên các bài văn nghị 1- Tên các bài văn nghị luận: có 19 luận đã học và đọc trong Ngữ văn 7văn bản: tập II ? 10. Đừng sợ vấp ngã- (Trái tim có điều 1. Chống nạn thất học- HCM. kì diệu). 2.Cần tạo ra thói quen tốt trong đsống 11.Không sợ sai lầm- Hồng Diễm. XH- Băng Sơn. 12. Có hiểu đời mới hiểu văn- Ng.Hiếu 3. Hai biển hồ- (Quà tặng của c.sống). Lê. 4. Học thầy, học bạn- Ng.Thanh Tú. 13. Đức tính giản dị của Bác Hồ5.ích lợi của việc đọc sách- Thành Mĩ. PVĐồng. 6.Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta - 14. HCTịch, hình ảnh của DTHCM. PVĐồng 7. Học cơ bản mới có thể thành tài lớn- 15.ý nghĩa văn chơng- Hoài thanh. Xuân Yên. 16. Lòng khiêm tốn- Lâm Ngữ Đờng. 8.Sự giàu đẹp của tiếng Việt - ĐTMai. 17. Lòng nhân đạo- LNĐờng. 9.Tiếng Việt giàu và đẹp- PVĐồng. 18.óc phán đoán và thẩm mĩ- Ng.H.Lê. 19.Tự do và nô lệ- Nghiêm Toản. 2- Văn nghị luận trên báo chí và sgk: - Trên báo chí: Văn bản nghị luận xuất hiện dới những dạng bài xã luận, diễn - Trong đời sống, trên báo chí và trong đàn, bàn về các vấn đề trong XH. VD: sgk, em thấy văn bản nghị luận xuất chơng trình bình luận thời sự, thể thao hiện trong những trờng hợp nào, dới - Trong sgk: văn bản nghị luận xuất dạng những bài gì ? Nêu một số VD ? hiện dới những dạng bài làm văn nghị luận, hội thảo, chuyên đề, ... VD: các văn bản nghị luận trong sgk. 3- Yếu tố chủ yếu trong văn nghị luận: Mỗi bài văn nghị luận đều có luận điểm, luận cứ và lập luận. - Trong bài văn nghị luận phải có - Luận điểm: Là những KL có tính khái những yếu tố cơ bản nào ? Yếu tố nào quát, có ý nghĩa phổ biến đối với XH. là chủ yếu ? (Lập luận là chủ yếu. Bài - Luận cứ: Là lí lẽ, dẫn chứng đa ra văn nghị luận có sức thuyết phục, có làm cơ sở cho luận điểm. Luận cứ phải.

<span class='text_page_counter'>(302)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 đanh thép, sâu sắc, thấm thía, chặt chẽ chân thật, đúng đắn, tiêu biểu thì mới hay không phụ thuộc phần lớn vào giúp cho luận điểm có sức thuyết phục. trình độ và hiệu quả nghệ thuật lập - Lập luận: Là cách nêu luận cứ để dẫn luận của ngời viết). đến luận điểm. Lập luận phải chặt chẽ, hợp lí thì bài văn mới có sức thuyết phục. 4- Thế nào là luận điểm: Luận điểm là ý kiến thể hiện t tởng, quan điểm của bài văn đợc nêu ra dới hình thức câu - Luận điểm là gì ? khẳng định (hay phủ định). Luận điểm - Hãy cho biết những câu trong sgk đâu phải đúng đắn, chân thật, đáp ứng nhu là luận điểm và giải thích vì sao ? (câu cầu thực tế, mới có sức thuyết phục. a,d là luận điểm, câu b là câu cảm thán, câu c là một luận đề cha phải là luận điểm. Luận điểm thờng có hình thức 5- Làm văn nghị luận chứng minh câu trần thuật với từ là hoặc có phẩm nh thế nào: chất, tính chất nào đó). - Nói rằng làm văn chứng minh cũng - Có ngời nói: Làm văn chứng minh dễ thôi, chỉ cần nêu luận điểm và dẫn cũng dễ thôi, chỉ cần nêu luận điểm và chứng là xong.Nói nh vậy là không dẫn chứng là xong. VD sau khi nêu đúng, ngời nói tỏ ra không hiểu về luận điểm "Tiếng Việt ta giàu đẹp" , cách làm văn chứng minh. chỉ cần dẫn ra câu ca dao: "Trong đầm - Trong bài văn chứng minh rất cần dẫn gì đẹp bằng sen, Lá xanh bông trắng lại chứng, nhng còn cần lí lẽ và phải biết chen nhị vàng..." là đợc. Theo em, nói lập luận. nh vậy có đúng không ? Để làm đợc - Dẫn chứng trong bài văn chứng minh văn chứng minh, ngoài luận điểm và phải tiêu biểu, chọn lọc, chính xác, phù dẫn chứng, còn cần phải có thêm điều hợp với luận điểm, luận đề, đồng thời gì ? Có cần chú ý tới chất lợng của cần đợc làm rõ, đợc phân tích bằng lí luận điểm và dẫn chứng không ? lẽ, lập luận chứ không phải chỉ nêu, đa, Chúng nh thế nào thì đạt yêu cầu ? thống kê dẫn chứng hàng loạt. - Lí lẽ, lập luận không chỉ là chất keo kết nối các dẫn chứng mà còn làm sáng tỏ và nổi bật dẫn chứng và đó mới là chủ yấu. - Bởi vậy, đa dẫn chứng bài ca dao Trong đầm gì đẹp bằng sen, cha đủ để chứng minh TViệt ta giàu đẹp, mà ngời viết còn phải đa thêm những dẫn chứng khác và phân tích cụ thể bài ca dao trên để thấy rõ trong đó TViệt đã thể hiện sự giàu đẹp nh thế nào. - Yêu cầu của lí lẽ và lập luận phải phù.

<span class='text_page_counter'>(303)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 hợp với dẫn chứng, góp phần làm rõ bản chất của dẫn chứng hớng tới luận điểm, luận đề; phải chặt chẽ, mạch lạc, lô gíc. 6- So sánh cách làm hai đề TLV: - Hai đề bài này đều giống nhau là cùng chung một luận đề: ăn quả nhớ kẻ - Cho hai đề TLV sau: trồng cây - cùng phải sử dụng lí lẽ, dẫn a.Giải thích câu tục ngữ: Ăn quả nhớ chứng và lập luận. kẻ trồng cây. - Hai đề này có cách làm khác nhau: b.Chứng minh rằng: Ăn quả nhớ kẻ Đề a giải thích, đề b chứng minh. trồng cây là một suy nghĩ đúng đắn. - Nhiệm vụ giải thích và chứng minh Hãy cho biết cách làm hai đề này có gì khác nhau: giống nhau và khác nhau. Từ đó suy ra + Giải thích là làm cho ngời đọc, ngời nhiệm vụ giải thích và chứng minh nghe hiểu rõ những điều cha biết theo khác nhau nh thế nào ? đề bài đã nêu lên (dùng lí lẽ là chủ yếu). + Chứng minh là phép lập luận dùng những lí lẽ, dẫn chứng chân thực đã đợc thừa nhận để chứng tỏ luận điểm cần chứng minh là đáng tin cậy (dùng dẫn chứng là chủ yếu). IV- Hớng dẫn học bài: - Đọc các đề văn tham khảo, chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối năm. D- Rút kinh nghiệm:. Tiết: 129,130 Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 32-Tiết 1,2 Ôn tập phần tiếng Việt (tiếp theo) Hớng dẫn làm bài kiểm tra tổng hợp A-Mục tiêu bài học: Giúp HS: - Hệ thống hóa kiến thức về các phép biến đổi câu và các phép tu từ cú pháp đã học. - Hớng dẫn học sinh cách làm bài kiểm tra tổng hợp cuối học kì II..

<span class='text_page_counter'>(304)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 B- Chuẩn bị: - Đồ dùng : - Những điều cần lu ý: C-Tiến trình tổ chức dạy - học: I- ổn định tổ chức: II- Kiểm tra: III- Bài mới: Hoạt động của thầy-trò - Dựa vào mô hình trong sgk, em hãy cho biết có những phép biến đổi câu nào ? - Thêm bớt thành phần câu bằng cách nào ? (Bằng cách rút gọn câu và mở rộng câu). - Thế nào là rút gọn câu ? Cho ví dụ ? - Câu em vừa dặt rút gọn thành phần gì? (Rút gọn CN). - Có mấy cách mở rộng câu, đó là những cách nào ? - Thêm trạng ngữ vào câu để làm gì ? - Thế nào là dùng cụm C-V để mở rộng câu ? - Ta có thể chuyển đổi kiểu câu bằng cách nào ? - Đặt một câu chủ động ? Vì sao em biết đó là câu chủ động ?. - Thế nào là câu bị động ? Cho ví dụ ?. Nội dung kiến thức III- Các phép biến đổi câu: 1- Thêm bớt thành phần câu: a- Rút gọn câu: Là lợc bỏ bớt một số thành phần câu làm cho câu gọn hơn, tránh lặp những từ ngữ đã x.hiện trong câu đứng trớc, thông tin nhanh hơn, ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là của chung mọi ngời (lợc CN). - VD: -Bạn đi đâu đấy ? Đi học! b- Mở rộng câu: có 2 cách. - Thêm trạng ngữ vào câu: để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phơng tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu. - Dùng cụm C-V để mở rộng câu: là dùng những cụm từ h.thức giống câu đơn có cụm C-V làm thành phần của câu hoặc của cụm từ để mở rộng câu. 2- Chuyển đổi kiểu câu: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngợc lại chuyển đổi câu bị động thành câu chủ động: - Câu chủ động: là câu có CN chỉ ngời, vật thực hiện một hành động hớng vào ngời, vật khác (chỉ chủ thể của hành động). - VD: Các bạn yêu mến tôi. - Câu bị động: là câu có CN chỉ ngời, vật đợc hành động của ngời khác, vật khác hớng vào (chỉ đối tợng của hành động)..

<span class='text_page_counter'>(305)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 - VD: Tôi đợc các bạn yêu mến. - ở lớp 7, các em đã đợc học những IV- Các phép tu từ cú pháp: phép tu từ nào ? 1- Điệp ngữ: là biện pháp lặp lại từ - Em hãy cho một VD trong đó có sử ngữ hoặc cả một câu để làm nổi bật ý, dụng điệp ngữ ? Vì sao em biết câu gây cảm xúc mạnh mẽ đối với ngời văn đó có sử dụng điệp ngữ ? đọc. - Thế nào là chơi chữ ? Cho VD về - VD: Học, học nữa, học mãi ! chơi chữ ? 2- Chơi chữ: là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hớc, ... làm cho câu văn hấp dẫn, thú vị. - VD: Khi đi ca ngọn, khi về cũng ca ngọn. (Con ngựa). 3- Liệt kê: là sắp xếp nối tiếp hàng loạt - Viết một đoạn văn có sử dụng phép từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả đợc liệt kê ? Vì sao em biết đó là phép liệt đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những khía kê ? cạnh khác nhau của thực tế hay của t tởng, tình cảm. - VD: Đồ dùng học tập gồm có: Thớc kẻ, thớc đo độ, ê ke, bút chì, bút mực. V- Hớng dẫn học sinh làm bài kiểm tra tổng hợp: - Hs đọc sgk. 1-Về phần văn: - Văn bản nghị luận: Tinh thần yêu nớc - Về phần văn, ở học kì II, em đã đợc của nhân dân ta, Sự giàu đẹp của học những loại văn bản nào ? Kể tên TiếngViệt, Đức tính giản dị của Bác các văn bản đã học ? Hồ, ý nghĩa văn chơng. - Văn bản tự sự: Sống chết mặc bay, Những trò lố hay là Va ren và Phan Bội Châu. - Văn bản nhật dụng: Ca Huế trên sông Hơng (bút kí kết hợp nghị luận, miêu tả - Về phần tiếng Việt, chúng ta đã đợc với biểu cảm). học những bài nào ? - Văn bản chèo: Quan âm Thị Kính. 2- Về phần tiếng Việt: - Câu rút gọn, câu chủ động, câu bị động, câu đặc biệt. - Phép tu từ liệt kê. - Mở rộng câu bằng cụm C-V và trạng ngữ. - Về phần tập làm văn, cần chú ý thể - Dấu câu: dấu chấm lửng, dấu chấm loại nào ? phẩy, dấu gạch ngang..

<span class='text_page_counter'>(306)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 3- Về tập làm văn: - Văn nghị luận chứng minh. - Văn nghị luận giải thích. IV- Hớng dẫn học bài: - Ôn tập và học thuộc những nội dung trên. - Xem lại đề kiểm tra cuối học kì I: sgk (188,190). - Chuẩn bị bài: Chơng trình địa phơng. D-Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết: 131, 132 Kiểm tra học kì II (Kiểm tra theo đề của Phòng giáo dục). A. mục tiêu bài học: Giúp HS: Củng cố, thực hành những kiến thức đã học trong chơng trình Ngữ văn 7. Rèn kỹ năng làm bài tập trắc nghiệm, kỹ năng làm bài văn nghị luận. Giáo dục HS ý thức nghiêm túc, tự giác trong thi cử. B. Chuẩn bị: GV: Ôn tập, hớng dẫn HS cách làm bài. HS: Ôn toàn bộ kiến thức Ngữ văn 7. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: III. Tiến hành kiểm tra: Yêu cầu: HS tuyệt đối không đợc mang theo tài liệu vào phòng thi. Làm bài thi nghiêm túc – Không vi phạm quy chế thi cử.. IV. Hớng dẫn học ở nhà: Tiếp tục ôn kiến thức Ngữ văn. Chuẩn bị kiến thức cho những tiết còn lại..

<span class='text_page_counter'>(307)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 D. Rút kinh nghiệm: - Đề ra vừa sức HS - HS làm bài nghiêm túc. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết: 133,134 Bài 33- Tiết 1,2 Chơng trình địa phơng (phần văn và tập làm văn) (tiếp theo) A- Mục tiêu bài học: - Giúp HS: - Hiểu biết sâu rộng hơn địa phơng mình về các mặt đời sống vật chất và văn hóa tinh thần , truyền thống và hiện nay. -Trên cơ sở đó bồi dỡng tình yêu quê hơng, giữ gìn và phát huy bản sắc, tinh hoa của địa phơng mình trong sự giao lu với cả nớc. B- Chuẩn bị: - Đồ dùng : - Những điều cần lu ý: C-Tiến trình tổ chức dạy - học: I- ổn định tổ chức: II- Kiểm tra: III- Bài mới: 1- Tổ chức tham quan một số danh lam thắng cảnh của thị xã Hòa Bình nh: Hồ Hòa Bình, Tợng đài Bác, Nhà máy thủy điện, Đài tởng niệm..

<span class='text_page_counter'>(308)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 2- Su tầm và giới thiệu ca dao, tục ngữ, thành ngữ dân tộc mờng Hòa Bình: - Mỗi HS su tầm từ 5- 10 câu. - Chọn 2 HS khá phân loại, viết bài giới thiệu trình bày trớc cả lớp. - Mời một nhà thơ hoặc văn có hiểu biết sâu rộng về Hòa Bình nói chuyện và giao lu với HS. 3-Tổ chức một cuộc thi về Hòa Bình: - Giới thiệu về hoa quả và sản vật nổi tiếng của Hòa Bình. - Hát, vẽ, làm thơ về hòa Bình. IV-Hớng dẫn học bài: -Tiếp tục su tầm tục ngữ, ca dao và các đặc sản của Hòa Bình. - Chuẩn bị bài: Hoạt động Ngữ văn- Đọc diễn cảm văn nghị luận. D-Rút kinh nghiệm:. Tiết: 135, 136 Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 33-Tiết 3,4 Hoạt động Ngữ văn Đọc diễn cảm văn nghị luận. A- Mục tiêu bài học: Giúp HS: - Tập đọc rõ ràng, đúng dấu câu, đúng giọng và phần nào thể hiện tình cảm ở những chỗ cần nhấn giọng. - Khắc phục kiểu đọc nhỏ, lúng túng, phát âm ngọng,... B-Chuẩn bị: - Đồ dùng : - Những điều cần lu ý: C-Tiến trình tổ chức dạy - học: I- ổn định tổ chức: II- Kiểm tra: III- Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(309)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 I. Yêu cầu đọc và tiến trình giờ học: 1- Yêu cầu đọc: - Đọc đúng: phát âm đúng, ngắt câu đúng, mạch lạc, rõ ràng. - Đọc diễn cảm: Thể hiện rõ từng luận điểm trong mỗi văn bản, giọng điệu riêng của từng văn bản. 2- Tiến trình giờ học: - Tiết 1: 2 bài: +Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta. +Sự giàu đẹp của tiếng Việt. -Tiết 2: 2 bài: +Đức tính giản dị của Bác Hồ. +ý nghĩa văn chơng. II. Hớng dẫn tổ chức đọc: 1- Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta: Giọng chung toàn bài: hào hùng, phấn chấn, dứt khoát, rõ ràng. *Đoạn mở đầu: - Hai câu đầu: Nhấn mạnh các từ ngữ "nồng nàn" đó là giọng khẳng định chắc nịch. - Câu 3: Ngắt đúng vế câu trạng ngữ (1,2); Cụm chủ - vị chính , đọc mạnh dạn, nhanh dần, nhấn đúng mức các động từ và tính từ làm vị ngữ, định ngữ : sôi nổi, kết, mạnh mẽ, to lớn, lớt, nhấn chìm tất cả... - Câu 4,5,6 ; +Nghỉ giữa câu 3 và 4. +Câu 4 : đọc chậm lại, rành mạch, nhấn mạnh từ có, chứng tỏ. +Câu 5 : giọng liệt kê. +Câu 6 : giảm cờng độ giọng đọc nhỏ hơn, lu ý các ngữ điệp, đảo : Dân tộc anh hùng và anh hùng dân tộc. Gọi từ 2 - 3 học sinh đọc đoạn này. HS và GV nhận xét cách đọc. * Đoạn thân bài: - Giọng đọc cần liền mạch, tốc độ nhanh hơn một chút. +Câu : Đồng bào ta ngày nay,... cần đọc chậm, nhấn mạnh ngữ : Cũng rất xứng đáng, tỏ rõ ý liên kết với đoạn trên. +Câu : Những cử chỉ cao quý đó,... cần đọc nhấn mạnh các từ : Giống nhau, khác nhau, tỏ rõ ý sơ kết, khái quát. Chú ý các cặp quan hệ từ : Từ - đến, cho đến. - Gọi từ 4 -5 hs đọc đoạn này. Nhận xét cách đọc. *Đoạn kết: - Giọng chậm và hơi nhỏ hơn . +3 câu trên : Đọc nhấn mạnh các từ : Cũng nh, nhng. +2 câu cuối : Đọc giọng giảng giải, chậm và khúc chiết, nhấn mạnh các ngữ : Nghĩa là phải và các động từ làm vị ngữ : Giải thích , tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho,....

<span class='text_page_counter'>(310)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 Gọi 3 -4 hs đọc đoạn này, GV nhận xét cách đọc. - Nếu có thể : + Cho HS xem lại 2 bức ảnh Đoàn chủ tịch Đại hội Đảng Lao động Việt Nam lần thứ II ở Việt Bắc và ảnh chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Báo cáo chính trị tại Đại hội. + GV hoặc 1 HS có khả năng đọc diễn cảm khá nhất lớp đọc lại toàn bài 1 lần. 2- Sự giàu đẹp của tiếng Việt Nhìn chung, cách đọc văn bản nghị luận này là : giọng chậm rãi, điềm đạm, tình cảm tự hào. * Đọc 2 câu đầu cần chậm và rõ hơn, nhấn mạnh các từ ngữ : tự hào , tin tởng. * Đoạn : Tiếng Việt có những đặc sắc ... thời kì lịch sử : Chú ý từ điệp Tiếng Việt ; ngữ mang tính chất giảng giải : Nói thế cũng có nghĩa là nói rằng... * Đoạn : Tiếng Việt... văn nghệ. v.v..đọc rõ ràng, khúc chiết, lu ý các từ in nghiêng : chất nhạc, tiếng hay... * Câu cuối cùng của đoạn : Đọc giọng khẳng định vững chắc. Trọng tâm của tiết học đặt vào bài trên nên bài này chỉ cần gọi từ 3 -4 hs đọc từng đoạn cho đến hết bài. - GV nhận xét chung. 3- Đức tính giản dị của Bác Hồ * Giọng chung: Nhiệt tình, ngợi ca, giản dị mà trang trọng. Các câu văn trong bài, nhìn chung khá dài, nhiều vế, nhiều thành phần nhng vẫn rất mạch lạc và nhất quán. Cần ngắt câu cho đúng. Lại cần chú ý các câu cảm có dấu (!) * Câu 1 : Nhấn mạnh ngữ : sự nhất quán, lay trời chuyển đất. * Câu 2 : Tăng cảm xúc ngợi ca vào các từ ngữ: Rất lạ lùng, rất kì diệu; nhịp điệu liệt kê ở các đồng trạng ngữ, đồng vị ngữ : Trong sáng, thanh bạch, tuyệt đẹp. * Đoạn 3 và 4 : Con ngời của Bác ... thế giới ngày nay: Đọc với giọng tình cảm ấm áp, gần với giọng kể chuyện. Chú ý nhấn giọng ở các từ ngữ càng, thực sự văn minh... * Đoạn cuối : - Cần phân biệt lời văn của tác giả và trích lời của Bác Hồ. Hai câu trích cần đọc giọng hùng tráng và thống thiết. - Văn bản này cũng không phải là trọng tâm của tiết 128, nên sau khi hớng dẫn cách đọc chung, chỉ gọi 2- 3 HS đọc 1 lần. 4- ý nghĩa văn chơng Xác định giọng đọc chung của văn bản : giọng chậm, trữ tình giản dị, tình cảm sâu lắng, thấm thía. * 2 câu đầu: giọng kể chuyện lâm li, buồn thơng, câu thứ 3 giọng tỉnh táo, khái quát. * Đoạn : Câu chuyện có lẽ chỉ là ... gợi lòng vị tha: - Giọng tâm tình thủ thỉ nh lời trò chuyện. * Đoạn : Vậy thì ... hết : Tiếp tục với giọng tâm tình, thủ thỉ nh đoạn 2. - Lu ý câu cuối cùng , giọng ngạc nhiên nh không thể hình dung nổi đợc cảnh tợng nếu xảy ra..

<span class='text_page_counter'>(311)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 - GV đọc trớc 1 lần. HS khá đọc tiếp 1 lần, sau đó lần lợt gọi 4- 7 HS đọc từng đoạn cho hết. III- GV tổng kết chung Hoạt động luyện đọc văn bản nghị luận: - So HS đợc đọc trong 2 tiết, chất lợng đọc, kĩ năng đọc; những hiện tợng cần lu ý khắc phục. - Những điểm cần rút ra khi đọc văn bản nghị luận. + Sự khác nhau giữa đọc văn bản nghị luận và văn bản tự sự hoặc trữ tình. Điều chủ yếu là văn nghị luận cần trớc hết ở giọng đọc rõ ràng, mạch lạc, rõ luận điểm và lập luận. Tuy nhiên , vẫn rất cần giọng đọc có cảm xúc và truyền cảm. IV- Hớng dẫn luyện đọc ở nhà - Học thuộc lòng mỗi văn bản 1 đọan mà em thích nhất. - Tìm đọc diễn cảm Tuyên ngôn Độc lập. D-Rút kinh nghiệm:. Tiết: 137,138 Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 34-Tiết 1,2 Chơng trình địa phơng (phần tiếng Việt) A- Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: - Khắc phục một số lỗi chính tả do ảnh hởng của cách phát âm địa phơng. - Rèn kĩ năng viết đúng chính tả. B- Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(312)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 - Đồ dùng : - Những điều cần lu ý: C-Tiến trình tổ chức dạy - học: I-ổn định tổ chức: II- Kiểm tra: III- Bài mới: Hoạt động của thầy-trò - GV nêu yêu cầu của tiết học.. - GV đọc- HS nghe và viết vào vở.. - Trao đổi bài để chữa lỗi.. - HS nhớ lại bài thơ và viết theo trí nhớ. - Trao đổi bài để chữa lỗi. - Điền một chữ cái, một dấu thanh hoặc một vần vào chỗ trống: + Điền ch hoặc tr vào chỗ trống ?. Nội dung kiến thức I- Nội dung luyện tập: Viết đúng tiếng có phụ âm đầu dễ mắc lỗi nh tr/ch, s/x, r/d/gi, l/n. II- Một số hình thức luyện tập: 1- Viết các dạng bài chứa các âm, dấu thanh dễ mắc lỗi: a- Nghe viết một đoạn văn trong bài Ca Huế trên sông Hơng- Hà ánh Minh: Đêm. Thành phố lên đèn nh sao sa. Màn sơng dày dần lên, cảnh vật mờ đi trong một màu trắng đục. Tôi nh một lữ khách thích giang hồ với hồn thơ lai láng, tình ngời nồng hậu bớc xuống một con thuyền rồng, có lẽ con thuyền này xa kia chỉ dành cho vua chúa. Trớc mũi thuyền là một không gian rộng thoáng để vua hóng mát ngắm trăng, giữa là một sàn gỗ bào nhẵn có mui vòm đợc trang trí lộng lẫy, xung quanh thuyền có hình rồng và trớc mũi là một đầu rồng nh muốn bay lên. Trong khoang thuyền, dàn nhạc gồm đàn tranh, đàn nguyệt, tì bà, nhị, đàn tam. Ngoài ra còn có đàn bầu, sáo và cặp sanh để gõ nhịp. b- Nhớ- viết bài thơ Qua Đèo NgangBà Huyện Thanh Quan: 2- Làm các bài tập chính tả: a- Điền vào chỗ trống: - Chân lí, chân châu, trân trọng, chân thành. - Mẩu chuyện, thân mẫu, tình mẫu tử,.

<span class='text_page_counter'>(313)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 + Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã vào mẩu bút chì. những tiếng in đậm ? - Điền một tiếng hoặc một từ chứa âm, vần dễ mắc lỗi vào chỗ trống: - Dành dụm, để dành, tranh giành, + Chọn tiếng thích hợp trong ngoặc giành độc lập. đơn điền vào chỗ trống (giành, danh) ? - Liêm sỉ, dũng sĩ, sĩ khí, sỉ vả. + Điền các tiếng sĩ hoặc sỉ vào chỗ thích hợp ? b- Tìm từ theo yêu cầu: - Tìm từ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặng điểm, tính chất: - Chơi bời, chuồn thẳng, chán nản, + Tìm từ chỉ hoạt động trạng thái bắt choáng váng, cheo leo. đầu bằng ch (chạy) hoặc bằng tr (trèo)? - Lẻo khỏe, dũng mãnh. + Tìm các từ chỉ đặc điểm, tính chất có thanh hỏi (khỏe) hoặc thanh ngã (rõ) ? - Tìm từ hoặc cụm từ dựa theo nghĩa và đặc điểm ngữ âm đã cho sẵn, ví dụ tìm những từ chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa nh sau: - Giả dối. + Trái nghĩa với chân thật ? - Từ giã. + Đồng nghĩa với từ biệt ? - Giã gạo. + Dùng chày với cối làm cho giập nát hoặc tróc lớp vỏ ngoài ? c- Đặt câu phân biệt các từ chứa những tiếng dễ lẫn: - Mẹ tôi lên nơng trồng ngô. - Đặt câu với mỗi từ : lên, nên ? Con cái muốn nên ngời thì phải nghe lời cha mẹ. - Vì sợ muộn nên tôi phải vội vàng đi - Đặt câu để phân biệt các từ: vội, dội? ngay. Nớc ma từ trên mái tôn dội xuống ầm ầm. IV-Hớng dẫn học bài: - Tiếp tục làm các bài tập còn lại. - Lập sổ tay chính tả ghi lại những từ dễ lẫn. D-Rút kinh nghiệm:. Tiết: 139,140 Ngày soạn:.

<span class='text_page_counter'>(314)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 Ngày giảng: Bài 34-Tiết 1,2 Trả bài kiểm tra học kì II. A-Mục tiêu bài học: Giúp hs - Tự đánh giá đợc những u điểm và nhợc điểm trong bài viết của mình về các phơng diện: nội dung kiến thức, kĩ năng cơ bản của cả ba phần văn, tiếng Việt, tập làm văn. - Ôn và nắm đợc kĩ năng làm bài kiểm tra tổng hợp theo tinh thần và cách kiểm tra đánh giá mới. B- Chuẩn bị: - Đồ dùng : - Những điều cần lu ý: C-Tiến trình tổ chức dạy - học: I- ổn định tổ chức: II- Kiểm tra: III- Bài mới: 1-Tổ chức trả bài: - Gv nhận xét kết quả và chất lợng bài làm của lớp theo từng phần: trắc nghiệm và tự luận. - HS từng nhóm cử đại diện hoặc tự do phát biểu bổ xung, trao đổi, đóng góp ý kiến. - Tổ chức xây dựng đáp án- dàn ý và chữa bài. - HS so sánh, đối chiếu với bài làm của mình. - GV phân tích nguyên nhân những câu trả lời sai, những lựa chọn sai lầm phổ biến. 2- Hớng dẫn HS nhận xét và sửa lỗi phần tự luận: - HS phát biểu về những yêu cầu cần đạt của đề tự luận và trình bày dàn ý khái quát của mình. - GV bổ sung hoàn chỉnh dàn ý khái quát. - GV nhận xét bài làm của hs về các mặt: + Năng lực và kết quả nhận diện kiểu văn bản. + Năng lực và kết quả vận dụng lập luận, dẫn chứng, lí lẽ hớng vào giải quyết vấn đề trong đề bài. + Bố cục có đảm bảo tính cân đối và làm nổi rõ trọng tâm không. + Năng lực và kết quả diễn đạt: Chữ viết, dùng từ, lỗi ngữ pháp thông thờng. - HS phát biểu bổ sung, điều chỉnh và sửa chữa thêm. - GV chọn một bài khá và một bài kém để đọc cho cả lớp nghe. - HS góp ý kiến nhận xét về các bài vừa đọc. IV- Hớng dẫn học bài:.

<span class='text_page_counter'>(315)</span> Giáo án Ngữ Văn 7 N¨m häc 2012-2013 - Ôn tập các thể loại nghị luận chứng minh, giải thích và biểu cảm. D- Rut kinh nghiệm: Kết quả kiểm tra: Điểm <3: 3 Điểm từ 3,5 -> 4,5: 12 Điểm 5,6: 20 Điểm từ 6,5 -> 7: 8 Điểm 8,9:.

<span class='text_page_counter'>(316)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×