<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>NƯỚC ĐẠI VIỆT TA</b>
<b>(Trích Bình Ngơ đại cáo)</b>
<b>( Nguyễn Trãi )</b>
<b>Tiết 96</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
Tác giả của văn bản Hịch Tướng Sĩ là ai ?
Trần Quốc Tuấn
Tác giả viết văn bản Hịch Tướng Sĩ với
mục đích chính là gì ?
Khích lệ lịng u nước, căm thù giặc và
tinh thần quyết chiến quyết thắng.
Khích lệ các tướng sĩ cố gắng học tập
binh thư, yếu lược.
</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<b>NƯỚC ĐẠI VIỆT TA</b>
<b>(Trích Bình Ngơ đại cáo)</b>
<b>Tiết 96</b>
<b> (Nguyễn Trãi) </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>
Nguyễn trãi ( 1380- 1442)
hiệu là Ức Trai, con của
Nguyễn Phi Khanh, quê ở
tỉnh Hải Dương, sau dời
đến tỉnh Hà Tây.
Ông tham gia khởi nghĩa
Lam Sơn với vai trò rất
lớn bên cạnh Lê Lợi.
</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>
-Ông là người đầu tiên
được UNESCO cơng
nhận là danh nhân văn
hóa thế giới (1980).
- Tác phẩm nổi tiếng:
Bình Ngơ đại cáo, Ức
Trai thi tập, Quốc âm thi
tập, Quân trung từ mệnh
tập và những bài thơ:
Côn Sơn ca, Cửa biển
</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<b>NƯỚC ĐẠI VIỆT TA</b>
<b>(Trích Bình Ngơ đại cáo)</b>
<b>Tiết 96</b>
<b> (Nguyễn Trãi) </b>
<b>-1. Tác giả:</b>
<b>Xem SGK ngữ văn 7</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>
<b>Em hiểu thế nào là Cáo ?</b>
<b>Cáo</b>
là
văn nghị luận
cổ, thường được
vua chúa hoặc thủ lĩnh dùng để trình bày
một chủ trương hay
công bố kết quả một
sự nghiệp
để mọi người cùng biết.
<b>Cáo</b>
thường được viết bằng văn
biền
ngẫu.
<sub> Lời lẽ phải đanh thép, lí luận phải sắc </sub>
</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<b>NƯỚC ĐẠI VIỆT TA</b>
<b>(Trích Bình Ngơ đại cáo)</b>
<b>Tiết 96</b>
<b> (Nguyễn Trãi) </b>
<b>-1. Tác giả:</b>
<b>Xem SGK ngữ văn 7 </b>
<b>2. Tác phẩm:</b>
<b>- Thể loại : Cáo. Đây là văn nghị luận cổ </b>
<b>có chức năng cơng bố kết quả một sự </b>
<b>nghiệp của vua chúa. </b>
<b>- Sau chiến thắng giặc Minh, Nguyễn </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>
<b>Bình Ngơ đại cáo có nghĩa là :</b>
-
<b><sub>Bình</sub></b>
<sub>: dẹp n.</sub>
-Ngơ
: là tên nước Ngơ thời Tam Quốc ( tức
là giặc Minh).
-Đại cáo
: Công bố sự kiện lớn, quan trọng.
Bình Ngơ đại cáo
có nghĩa là tun bố về
</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>
<b>Bình Ngơ đại cáo bố cục có </b>
<b>4</b>
<b> phần:</b>
-<b><sub>Phần 1</sub></b><sub>: Nêu luận đề chính nghĩa</sub>
-<b>Phần 2</b>: Lập bản cáo trạng của giặc Minh
-<b><sub>Phần 3</sub></b><sub>: Phản ánh quá trình khởi nghĩa Lam </sub>
Sơn từ những ngày đầu gian khổ đến khi
tổng phản cơng thắng lợi.
</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>
Theo em đoạn trích này chúng
ta chia thành mấy phần ?
Văn bản Nước Đại Việt ta là đoạn
trích trong Bình Ngơ đại cáo. Em hãy
cho biết
vị trí
của đoạn trích này ?
Văn bản Nước Đại Việt ta nằm ở
</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>
Chia <b>3</b> phần
-<b><sub>Phần 1</sub></b><sub> : 2 câu đầu </sub>
<sub>Tư tưởng nhân nghĩa của cuộc kháng chiến </sub>
hay cịn gọi là ngun lí nhân nghĩa.
-<b><sub>Phần 2</sub></b><sub>: 8 câu tiếp theo</sub>
Các yếu tố khẳng định chủ quyền của dân tộc
Đại Việt.
-<b>Phần 3</b>: 6 câu còn lại
</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<b>NƯỚC ĐẠI VIỆT TA</b>
<b>(Trích Bình Ngơ đại cáo)</b>
<b>Tiết 96</b>
<b> (Nguyễn Trãi) </b>
<b>-II. Đọc - hiểu văn bản:</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>
<b>(1)Nhân nghĩa</b>
: vốn là khái niệm đạo đức
của Nho giáo, nói về đạo lí, cách ứng xử
và tình thương giữa con người với nhau.
Ở đây tác giả tiếp thu tư tưởng nhân
nghĩa của Nho giáo theo hướng lấy lợi ích
nhân dân, dân tộc làm gốc.
<b>Yên dân</b>
là
đem lại cuộc sống yên ổn cho người dân.
Từng nghe:
Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân,
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo.
Từng nghe:
</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<b>NƯỚC ĐẠI VIỆT TA</b>
<b>(Trích Bình Ngơ đại cáo)</b>
<b>Tiết 96</b>
<b> (Nguyễn Trãi) </b>
<b>-II. Đọc - hiểu văn bản:</b>
<b>1. Nguyên lí nhân nghĩa:</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>
(2)
Điếu phạt
: rút ý từ câu “điếu dân
phạt tội” (thương dân đánh kẻ có
tội) trong Kinh Thư nói về việc
Thang, Vũ đánh kẻ có tội là Kiệt,
Trụ
(
<b>điếu</b>
: thương xót ;
<b>phạt</b>
:
đánh, dẹp).
Từng nghe:
Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân,
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo.
Từng nghe:
</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<b>NƯỚC ĐẠI VIỆT TA</b>
<b>(Trích Bình Ngơ đại cáo)</b>
<b>Tiết 96</b>
<b> (Nguyễn Trãi) </b>
<b>-II. Đọc - hiểu văn bản:</b>
<b>1. Nguyên lí nhân nghĩa:</b>
<b>- Yên dân: đem lại cuộc sống yên ổn </b>
<b>cho người dân</b>
<b>- Điếu phạt: trừ bạo, dẹp giặc.</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<b>NƯỚC ĐẠI VIỆT TA</b>
<b>(Trích Bình Ngơ đại cáo)</b>
<b>Tiết 96</b>
<b> (Nguyễn Trãi) </b>
<b>-II. Đọc - hiểu văn bản:</b>
<b>1. Nguyên lí nhân nghĩa:</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>
<b>Như nước Đại Việt ta từ trước,</b>
<b>Vốn xưng nền văn hiến đã lâu,</b>
<b>Núi sông bờ cõi đã chia,</b>
<b>Phong tục Bắc Nam cũng khác.</b>
<b>Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời xây nền độc </b>
<b>lập,</b>
<b>Cùng Hán,Đường, Tống, Nguyên mỗi bên </b>
<b>xưng đế một phương,</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>
(3) <b>Đại Việt:</b> tên nước ta từ đời vua Lí Thánh Tơng.
(4) <b>Văn hiến:</b> truyền thống văn hóa lâu đời và tốt đẹp
( văn: văn chương, chữ nghĩa, văn hóa nói chung ;
hiến: người hiền tài).
(5) Bắc Nam: Bắc chỉ Trung Quốc, Nam chỉ nước ta.
(6) <b>Đinh, Lí, Trần</b> là những triều đại xây dựng nền độc
lập của đất nước ta. Còn <b>Triệu</b> là chỉ triều đại của
Triệu Đà, kẻ đã cướp nước Âu Lạc, nhưng sử sách
trước đây có tài liệu coi đó là một triều đại của nước
nhà.
(7) <b>Hán, Đường, Tống, Nguyên</b>: các triều đại Trung
Quốc.
</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>
<b>Như nước Đại Việt ta từ trước,</b>
<b>Vốn xưng nền văn hiến đã lâu,</b>
<b>Núi sông bờ cõi đã chia,</b>
<b>Phong tục Bắc Nam cũng khác.</b>
<b>Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời xây nền độc </b>
<b>lập,</b>
<b>Cùng Hán,Đường, Tống, Nguyên mỗi bên </b>
<b>xưng đế một phương,</b>
<b>Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,</b>
<b>Song hào kiệt đời nào cũng có.</b>
<b>Như nước Đại Việt ta từ trước,</b>
<b>Vốn xưng nền văn hiến đã lâu,</b>
<b>Núi sông bờ cõi đã chia,</b>
<b>Phong tục Bắc Nam cũng khác.</b>
<b>Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời xây nền độc </b>
<b>lập,</b>
<b>Cùng Hán,Đường, Tống, Nguyên mỗi bên </b>
<b>xưng đế một phương,</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>
<b>Học sinh thảo luận ( 2 phút )</b>
Nguyễn Trãi đã nối tiếp và phát triển tư
tưởng của Lí Thường Kiệt trong bài
<b>Sơng </b>
<b>núi nước Nam</b>
như thế nào ?
<b> SƠNG NÚI NƯỚC NAM</b>
Sơng núi nước Nam vua Nam ở
Vằng vặc sách trời chia xứ sở
Giặc dữ cớ sao phạm đến đây
Chúng mày nhất định phải tan vỡ
<b> SÔNG NÚI NƯỚC NAM</b>
Sông núi nước Nam
vua
Nam ở
Vằng vặc sách trời
chia xứ sở
Giặc dữ cớ sao phạm đến đây
</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>
<b>Học sinh thảo luận ( 2 phút )</b>
Nguyễn Trãi đã nối tiếp và phát triển tư
tưởng của Lí Thường Kiệt trong bài
<b>Sơng </b>
<b>núi nước Nam</b>
như thế nào ?
<b>Giống nhau :</b>
đều khẳng định lãnh thổ,
chủ quyền.
<b><sub>Khác nhau:</sub></b>
<sub>bài Bình Ngơ đại cáo nối </sub>
tiếp và phát triển thêm nền văn hiến,
</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<b>NƯỚC ĐẠI VIỆT TA</b>
<b>(Trích Bình Ngơ đại cáo)</b>
<b>Tiết 96</b>
<b> (Nguyễn Trãi) </b>
<b>-II. Đọc - hiểu văn bản:</b>
<b>1. Nguyên lí nhân nghĩa:</b>
<b>2. Các yếu tố khẳng định độc lập chủ </b>
<b>quyền của dân tộc Đại Việt:</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>
Vậy nên:
Lưu Cung tham công nên thất bại,
Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong,
Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đơ,
Sơng Bạch Đằng giết tươi Ơ Mã.
Việc xưa xem xét
</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>
(9) <b>Lưu Cung:</b> vua Nam Hán (nam Trung Quốc) đã
sai con là Hoằng Thao ( có tài liệu ghi là Hoằng
Tháo) đem quân xâm lược nước ta, bị Ngô Quyền
đánh bại năm 938.
(10) <b>Triệu Tiết:</b> Tướng nhà Tống, đem quân sang
đánh nước ta thời Lí, bị Lí Thường Kiệt đánh đuổi.
(11) <b>Hàm Tử:</b> bến Hàm Tử, một địa điểm ở tả ngạn
sông Hồng ( nay thuộc huyện Khoái Châu, Hưng
Yên), là nơi Trần Nhật Duật phá quân Toa Đô trong
cuộc kháng chiến chống Mông – Nguyên lần thứ 2.
(12) <b>Toa Đô, Ô Mã</b> (tức là Ô Mã Nhi): Hai tướng nhà
Nguyên. Theo sử, Toa Đô bị giết chết ở trận Hàm
</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>
Vậy nên:
Lưu Cung tham công nên thất bại,
Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong,
Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đơ,
Sơng Bạch Đằng giết tươi Ơ Mã.
Việc xưa xem xét
Chứng cớ cịn ghi.
Vậy nên:
Lưu Cung
tham cơng nên
thất bại
,
Triệu Tiết
thích lớn phải
tiêu vong
,
Cửa Hàm Tử
bắt sống
Toa Đơ,
Sơng Bạch Đằng
giết tươi
Ơ Mã.
</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<b>NƯỚC ĐẠI VIỆT TA</b>
<b>(Trích Bình Ngơ đại cáo)</b>
<b>Tiết 96</b>
<b> (Nguyễn Trãi) </b>
<b>-II. Đọc - hiểu văn bản:</b>
<b>III. Tổng kết :</b>
<b>1. Nghệ thuật: </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>
<b>BÀI TẬP CỦNG CỐ</b>
Văn bản Nước Đại Việt ta được sáng tác trong
hoàn cảnh nào ?
A.Khi giặc Minh đang đô hộ nước ta.
B.Sau khi quân ta đại thắng giặc Minh.
C.Trước khi quân ta phản công giặc Minh.
D.Khi nghĩa quân Lam Sơn đang lớn mạnh.
A.Khi giặc Minh đang đô hộ nước ta.
B.Sau khi quân ta đại thắng giặc Minh.
</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>
<b>BÀI TẬP CỦNG CỐ</b>
“ Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân”
nghĩa là gì ?
A. Duy trì mọi nề nếp lễ giáo phong kiến.
B. Có lối sống đạo đức và giàu tình thương.
C.Hết lịng phục vụ vua.
D.Làm cho dân được sống ấm no, hạnh phúc.
A. Duy trì mọi nề nếp lễ giáo phong kiến.
B. Có lối sống đạo đức và giàu tình thương.
C.Hết lịng phục vụ vua.
</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>
<b>HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC BÀI Ở </b>
<b>NHÀ VÀ CHUẨN BỊ BÀI MỚI.</b>
- Học thuộc văn bản Nước Đại Việt ta.
- Học thuộc ghi nhớ SGK / 69
- Học thuộc nội dung ghi trong vở
- Hiểu thể loại Cáo, nắm nghệ thuật nổi bật
của bài này.
- Nếu có điều kiện thì tham khảo thêm bài
Bình Ngơ đại cáo.
</div>
<!--links-->