Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (79.06 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> ủ ban nh©n d©n</b>
<b> tỉnh hải dơng</b>
Số: 2122/2007/QĐ - UBND
<b>cộng hoà xà hội chủ nghĩa việt nam</b>
<b>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b>
<i> Hải Dơng, ngày 11 tháng 6 năm 2007</i>
<b>Quyt nh</b>
<b>Ban hnh Quy định về dạy thêm học thêm chơng trình phổ thơng</b>
<b> trên địa bàn tỉnh Hải Dơng</b>
<b>Uû ban Nh©n d©n tØnh Hải dơng</b>
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giáo dục năm 2005 và Nghị định số 75/2006/NĐ - CP
ngày 2 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hớng dẫn thi hành
một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Quyết định số 03/2007/QĐ - BGD&ĐT ngày 31 tháng 01 năm
2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về dạy thêm học thêm;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo,
<b>Quyết định:</b>
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “<i>Quy định về dạy thêm học</i>
<i>thêm chơng trình phổ thơng trên địa bàn tỉnh Hải Dơng”.</i>
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các quy
định trớc đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục
và Đào tạo; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch ủy ban
nhân dân các xã, phờng, thị trấn; Thủ trởng các đơn vị liên quan căn cứ Quyết
định thi hành./.
<i> </i> <b>tm. Uỷ ban nhân dân tỉnh</b>
<b>chủ tịch</b>
<b> Phan Nhật Bình</b>
<b>uỷ ban nhân dân</b>
<b>tỡnh hải dÈng</b> <b>cờng hoẾ x· hời chũ nghịa việt namườc lập - Tỳ do - HỈnh phục</b>
<b>Quy định</b>
<b>Về dạy thêm học thêm chơng trình phổ thơng trên địa bàn tỉnh Hải Dơng</b>
<i><b>(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2122/2007/QĐ - UBND ngày 11/6/2007</b></i>
<b>Ch¬ng I</b>
<b> quy định chung</b>
<b>Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tợng áp dụng</b>
1. Dạy thêm học thêm đợc đề cập trong Quy định này là hoạt động dạy
học ngoài giờ học thuộc Kế hoạch giáo dục của Chơng trình giáo dục phổ thơng
do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, với nội dung dạy học trong phạm vi ch ơng
trình giáo dục phổ thông, bao gồm dạy thêm học thêm trong nhà trờng và dạy
thêm học thêm ngoài nhà trờng.
2. Văn bản này quy định về trách nhiệm quản lý và tổ chức thực hiện dạy
thêm học thêm trên địa bàn tỉnh Hải Dơng. Các tổ chức và cá nhân tham gia dạy
thêm học thêm phải tuân thủ các quy định của Quyết định số 03/2007/QĐ
-BGDĐT ngày 31 tháng 01 năm 2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy
định tại văn bản này.
Điều 2. Nguyên tắc thực hiện dạy thêm học thêm
1. Nội dung và phơng pháp dạy thêm học thêm phải góp phần củng cố,
nâng cao kiến thức, kỹ năng, giáo dục nhân cách cho học sinh, phải phù hợp với
mục tiêu, chơng trình giáo dục phổ thơng và đặc điểm tâm sinh lý của ngời học,
không gây nên tình trạng học quá nhiều và vợt quá sức tiếp thu của ngời học.
2. Hoạt động dạy thêm có thu tiền chỉ đợc thực hiện sau khi đã đợc cơ
quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Không đợc ép buộc học sinh học thêm để thu
tiền.
3. Đối với những lớp phụ đạo cho học sinh yếu kém, lớp bồi dỡng học sinh
giỏi thuộc trách nhiệm của nhà trờng và không thu tiền đợc miễn giấy phép.
4. Giáo viên không đợc dạy trớc chơng trình quy định hoặc cắt xén chơng
trình chính khố để chuyển sang dạy thêm học thêm.
<b>§iỊu 3. Các trờng hợp không thực hiện dạy thêm học thªm</b>
1. Đối với các trờng dạy học 2 buổi trong một ngày không đợc tổ chức
dạy thêm học thêm cho học sinh.
2. Không dạy thêm học thêm cho học sinh tiểu học, trừ các trờng hợp:
nhận quản lý học sinh ngoài giờ học theo đề nghị của gia đình; luyện tập kỹ
năng đọc, viết; bồi dỡng năng khiếu về nghệ thuật, thể dục thể thao cho học sinh
đã đợc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép.
3. Trờng đại học, trờng cao đẳng, trờng trung cấp chuyên nghiệp và các cơ
sở giáo dục khác không tổ chức dạy thêm học thêm theo chơng trình giáo dục
phổ thơng cho ngời học không phải là học sinh, sinh viên của c s giỏo dc ú.
<b>Điều 4. Dạy thêm học thêm trong nhµ trêng </b>
1. Dạy thêm học thêm trong nhà trờng do trờng phổ thông hoặc Trung tâm
giáo dục thờng xuyên cấp huyện dạy học theo chơng trình giáo dục phổ thơng
thực hiện, bao gồm: dạy thêm cho học sinh thuộc diện yếu kém; luyện thi học
sinh giỏi; dạy thêm cho những học sinh có nguyện vọng củng cố, bổ sung kiến
thức, dạy ôn thi tuyển sinh vào trung học phổ thông cho học sinh lớp 9; ôn thi tốt
nghiệp trung học phổ thông, thi tuyển sinh đại học, cao đẳng cho học sinh lớp
12. Hiệu trởng có trách nhiệm quản lý tồn diện các lớp dạy thêm học thêm theo
đúng quy định.
<b>Điều 5. Dạy thêm học thêm ngoài nhà trêng </b>
1. Dạy thêm học thêm ngoài nhà trờng do các tổ chức khác, ngồi các tổ
chức nói tại Khoản 1 Điều 4 của Quy định này hoặc do cá nhân thực hiện, bao
gồm: bồi dỡng kiến thức, ôn luyện thi.
2. Địa điểm dạy thêm ở ngoài nhà trờng; thời gian học thêm thực hiện nh
<b>Chơng II</b>
<b>Nhng quy nh c th v trỏch nhim</b>
<b>quản lý và tổ chức thực hiện dạy thêm học thêm</b>
<b>Điều 6. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân các cấp và các ngành hữu quan</b>
trong quản lý dạy thêm học thªm
1. Uỷ ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm quản lý dạy thêm học thêm trên
địa bàn tỉnh; ban hành quy định cụ thể việc thực hiện Quyết định số 03/2007/QĐ
- BGDĐT ngày 31 tháng 01 năm 2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Uỷ quyền
cho Sở Giáo dục và Đào tạo cấp giấy phép dạy thêm học thêm ở cấp trung học
phổ thông; Uỷ ban nhân các huyện, thành phố căn cứ vào điều kiện cụ thể có thể
ủy quyền cho Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp giấy phép dạy thêm học thêm ở
cấp tiểu học và trung học cơ sở.
2. Uỷ ban nhân dân cấp huyện và cấp xã chịu trách nhiệm quản lý, kiểm
tra, giám sát hoạt động dạy thêm học thêm trên địa bàn, phát hiện xử lý vi phạm
hoặc kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm theo quy định của pháp
luật.
3. Khi thấy cần thiết, Uỷ ban nhân dân các cấp thành lập Đồn thanh tra
liên ngành (trong đó có ngành giáo dục và đào tạo) để thanh tra, kiểm tra hoạt
động dạy thêm học thêm trên địa bàn.
4. Các cơ quan ban, ngành hữu quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn có trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến các quy định của Nhà nớc về dạy
<b>§iỊu 7. Trách nhiệm của Sở Giáo dục và Đào tạo, phòng Giáo dục và Đào</b>
tạo
Sở Giáo dục và Đào tạo, các phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thành phố
có trách nhiệm tham mu cho Uỷ ban nhân dân cùng cấp về quản lý dạy thêm học
thêm, hớng dẫn các trờng và cơ sở giáo dục thực hiện đúng các quy định; tổ chức
các cuộc thanh tra, kiểm tra hoạt động dạy thêm học thêm theo yêu cầu của Uỷ
ban nhân dân cùng cấp.
Thanh tra Sở có trách nhiệm hớng dẫn nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra hoạt
động dạy thêm học thêm; tổ chức thanh tra, kiểm tra định kỳ; kiểm tra đột xuất
các hoạt động dạy thêm học thêm; xử lý vi phạm theo thẩm quyền hoặc đề nghị
cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
<b>Điều 8. Trách nhiệm của hiệu trởng nhà trờng và ngời đứng đầu cơ sở giáo</b>
dục khác:
Hiệu trởng nhà trờng và ngời đứng đầu cơ sở giáo dục khác nói tại khoản
1 Điều 4 của Quy định này chịu trách nhiệm:
cắt xén chơng trình, nội dung dạy học đã đợc quy định để dành cho dạy thêm
học thêm.
2. Kịp thời xử lý hoặc kiến nghị các cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm
các quy định về dạy thêm học thêm; định kỳ tổng kết và báo cáo tình hình dạy
thêm học thêm theo yêu cầu của cơ quan quản lý giỏo dc.
<b>Điều 9. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thực hiện dạy thêm học thêm</b>
ngoài nhà trờng
1. Thực hiện nghiêm túc các quy định tại văn bản này và các quy định
khác trong hoạt động giáo dục. Ngời tổ chức dạy thêm phải làm thủ tục xin giấy
phép dạy thêm theo đúng quy định và chỉ đợc tiến hành mở lớp khi đã đợc cơ
quan có thẩm quyền cấp giấy phép.
2. Quản lý ngời học và tôn trọng quyền lợi của ngời học. Nếu tạm ngừng
hoặc chấm dứt dạy thêm phải báo cáo với cơ quan cấp giấy phép và thông báo
công khai cho ngời học biết trớc ít nhất là 30 ngày tính đến ngày chấm dứt học
thêm, hồn trả các khoản tiền đã thu của ngời học tơng ứng với phần dạy thêm
không đợc thực hiện.
<b>§iỊu 10. Thanh tra, kiĨm tra </b>
Hoạt động dạy thêm học thêm trong nhà trờng và dạy thêm học thêm
ngoài nhà trờng chịu sự thanh tra, kiểm tra của cơ quan quản lý giáo dục và của
chính quyền các cấp.
Khi phát hiện có trờng hợp vi phạm Quy định về dạy thêm học thêm phải
lập biên bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý theo đúng quy định của pháp luật. Nếu vi
phạm nghiêm trọng cần kiến nghị cơ quan có thẩm quyền ra quyết định đình chỉ,
thu hồi giấy phép dạy thêm, đồng thời xử lý theo quy định tại Điều 17 của Quy
định này.
<b>§iỊu 11. §iỊu kiƯn më lớp dạy thêm học thêm</b>
1. Với các lớp dạy thêm học thêm trong nhà trêng:
a. Về giáo viên: Phải có đủ giáo viên đạt trình độ chuẩn đào tạo trở lên
b. Về cơ sở vật chất: Có đủ bàn ghế, đảm bảo ánh sáng, phòng học phục
vụ cho dạy thêm học thêm đạt tiêu chuẩn về vệ sinh trờng học tại Quyết định số
1221/2000/QĐ - BYT ngày 18 tháng 4 năm 2000 của Bộ trởng Bộ Y tế.
c. Về lớp học: Mỗi lớp dạy thêm học thêm không quá 45 học sinh cùng
mức độ học lực, có sổ ghi tên và theo dõi kết quả học tập của lớp theo từng môn
học. Tất cả học sinh học thêm đều phải viết đơn xin học có chữ ký, đồng thuận
của gia đình.
d. Nội dung, chơng trình, kế hoạch dạy học và thời gian thực hiện phải
đ-ợc xác định rõ cho từng lớp, đảm bảo các yêu cầu về củng cố kiến thức, kỹ năng,
đúng nguyên tắc theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Quy định này.
2. Với các lớp dạy thêm học thêm ngoài nhà trờng:
b. Về cơ sở vật chất, về lớp học, về nội dung, chơng trình, kế hoạch và
thời gian dạy học thực hiện nh quy định đối với các lớp dạy thêm học thêm trong
nhà trờng.
c. Tại địa điểm tổ chức dạy thêm học thêm, giáo viên và học sinh phải có
trách nhiệm giữ gìn an ninh, trật tự; đảm bảo vệ sinh mơi trờng, an tồn giao
thơng.
<b>§iỊu 12. Hå sơ, thủ tục xin cấp giấy phép dạy thêm học thêm</b>
1. Hồ sơ cấp giấy phép dạy thêm học thªm gåm:
a. Tờ trình về mở lớp dạy thêm học thêm và cam kết thực hiện nghiêm
túc các quy định về dạy thêm học thêm;
b. Kế hoạch tổ chức dạy học cụ thể đối với mỗi lớp dạy thêm:
+ Nội dung chơng trình, thời khố biểu và thời gian dạy thêm;
+ Danh sách ngời phụ trách và giáo viên (ghi rõ trình độ đào tạo) đợc phân
công dạy thêm đối với từng lớp;
+ Danh sách học sinh từng lớp (kèm theo đơn xin học của học sinh);
+ Mức thu tiền của học sinh;
+ Thống kê tình hình cơ sở vật chất ( phịng học, bàn ghế, điện nớc, ánh
sáng,...) đảm bảo cho việc dạy thêm học thêm. Đối với các lớp mở ngoài nhà
tr-ờng phải có xác nhận của ủy ban nhân dân xã, phtr-ờng, thị trấn về cơ sở vật chất
và an ninh trật tự. Đối với phịng học đi th, mợn phải có bản sao hợp đồng
thuê, mợn.
+ Bản sao văn bằng, chứng chỉ đào tạo của giáo viên đối với các lớp dạy
thêm ngoài nhà trờng.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo quy định cụ thể về hồ sơ quản lý chun mơn
dạy thêm để quản lý thống nhất trong tồn tnh.
<b> Điều 13. Thẩm quyền và thời hạn cấp giấy phép dạy thêm</b>
1. Thẩm quyền cấp giấy phép dạy thêm:
a. Phũng Giỏo dc và Đào tạo thẩm định hồ sơ dạy thêm chơng trình Tiểu
học, Trung học cơ sở trình Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố cấp giấy phép dạy
thêm hoặc cấp giấy phép khi đợc Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố ủy quyền.
b. Sở Giáo dục và Đào tạo thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép dạy thêm
ch-ơng trình Trung học phổ thơng.
2. Thời hạn thẩm định cấp và sử dụng giấy phép dạy thêm:
a. Thời gian thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép dạy thêm không quá 15
ngày (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ). Trờng hợp không đợc cấp giấy phép dạy
thêm, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b. Giấy phép dạy thêm có giá trị sử dụng không quá 12 tháng.
3. ThÈm quyÒn thu hồi giấy phép dạy thêm:
C quan no cp giy phộp dạy thêm thì có quyền thu hồi giấy phép dạy
thêm nếu phát hiện có vi phạm nghiêm trọng các quy nh v dy thờm hc
thờm.
<b>Điều 14. Mức thu và sử dụng tiền dạy thêm học thêm</b>
a. Mức thu: Thoả thuận giữa ngời dạy và ngời học, nhng không vợt quá
mức quy định dới đây:
- Cấp Tiểu học, Trung học cơ sở: Thu không quá 3000 đồng/học sinh/ buổi
học;
Mức thu này áp dụng khi mức lơng tối thiểu là 450000 đồng, khi Nhà nớc
thay đổi mức lơng tối thiểu thì mức thu sẽ đợc điều chỉnh tỷ lệ với quy định
trên.
b. Sư dơng tiỊn häc thªm:
+ 80 % tiỊn häc thªm chi cho giáo viên trực tiếp giảng dạy;
+ 15 % tiền học thêm chi cho công tác quản lý, tổ chức lớp học, mua sắm
thiết bị phục vụ dạy và học;
+ 5 % tiền học thêm để trả tiền điện, nớc, hao mòn tài sản phục vụ dạy
thêm học thêm (bổ sung ngân sách chi thờng xuyên của trờng);
c. Thủ trởng đơn vị chịu trách nhiệm về quản lý, sử dụng nguồn kinh phí
dạy thêm học thêm đảm bảo dân chủ, công khai, theo đúng các quy định về quản
lý tài chính của Nhà nớc.
<b>Ch¬ng III</b>
<b>Điều khoản thi hành</b>
<b>Điều 15. Tổ chức thực hiện</b>
S Giáo dục và Đào tạo là cơ quan thờng trực có trách nhiệm phối hợp với
các sở, ban, ngành hữu quan và ủy ban nhân dân các huyện, thành phố quản lý,
kiểm tra việc dạy thêm học thêm trên địa bàn tỉnh. Hàng năm đánh giá việc thực
hiện Quy định này; nếu có phát sinh khó khăn vớng mắc cần báo cáo ủy ban
nhân dân tỉnh để xem xét điều chỉnh kịp thời.
<b>§iỊu 16. Khen thëng </b>
Tổ chức, cá nhân thực hiện tốt quy định về dạy thêm học thêm và đợc các
cơ quan quản lý giáo dục đánh giá có nhiều đóng góp nâng cao chất lợng giáo
dục thì đợc khen thởng theo quy định của pháp luật.
<b>§iỊu 17. Xư lý vi ph¹m</b>
1. Tổ chức, cá nhân vi phạm quy định về dạy thêm học thêm, tuỳ theo tính
chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của Nghị định số
49/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 4 năm 2005 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực giáo dục; Thơng t hớng dẫn số 51/2006/TT - BGDĐT ngày 13
tháng 12 năm 2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Cán bộ, công chức, viên chức do Nhà nớc quản lý vi phạm quy định về
dạy thêm học thêm thì bị xử lý kỷ luật theo quy định tại Nghị định số
35/2005/NĐ - CP ngày 17 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ về xử lý kỷ luật cán
bộ, công chức.
3. Cơ sở giáo dục, tổ chức, cá nhân vi phạm nghiêm trọng hoặc tái phạm
quy định về dạy thêm học thêm, có hành vi lừa đảo hoặc tổ chức dạy thêm học
thêm trái quy định dẫn tới vi phạm về trật tự an toàn xã hội thì phải đợc xử lý
thích đáng: thu hồi giấy phép, đình chỉ hoạt động, tuỳ theo mức độ sẽ bị áp dụng
các hình thức xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự
theo quy định của pháp luật./.
<b> TM. Uû ban nh©n d©n tØnh </b>
<b> Chđ tÞch</b>
<b> Phan NhËt B×nh</b>
<b> </b>