Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

kiem tra vun8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.04 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày dạy: TPPCT:41 KIỂM TRA VĂN Lớp dạy: I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT - Kiểm tra và củng cố những kiến thức nội dung của các văn bản đã học. - GD ý thức làm bài nghiêm túc,trung thực cho học sinh - Luyện kĩ năng viết đoạn văn cho HS. II. CHUẨN BỊ GV: Đề, đáp án, biểu điểm. HS: Học bài như đã dặn. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3/ Bài mới: Tuần 11. Cấp độ. Nhaän bieát TN. Tên chủ đề -Thể loại. Ma trận Thông hiểu T TN L Nhân vật. Chủ đề 1 Văn học. Số câu: Số điểm % Chủ đề 2 Tiếng Việt. -Tác giả,tác phẩm. Nội dung. số câu:2 số điểm: 1,25. số câu:4 số điểm: 1. Vận dụng TL TN TL. Cộng. -Tóm tắt đoạn trích. -So sánh sự khác nhau về nội dung giữa 2 đoạn trích -Nhận thức một văn bản nhật dụng đã học. Số câu ;3 Số điểm: 7. Số câu: 9 Số điểm: 9,25 Tỉ lệ: 92,5%. Biện pháp tu từ Từ tượng thanh. Số câu: Số điểm Tổng số câu: Tổng sốđiểm. số câu:1 số điểm: 0,25. Thán từ số câu:2 số điểm: 0,5. số câu:3 số điểm:1,5. số câu: 6 số điểm:1,5. số câu: 3 số điểm: 7. Số câu: 03 Số điểm: 0,75 Tỉ lệ: 0,75 % Số câu: 11 Số điểm : 10 Tỉ lệ: 100%.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Nguyễn Văn Tố Lớp 8.………………… Họ tên……………….………………. Điểm:. Ngày ……tháng10 năm 2011 Kiểm tra :45 phút Môn : Ngữ văn. I. Trắc nghiệm: 3đ *Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu trả lời mà em cho là đúng ( từ câu 1-> 8 ) .(2 điểm ) 1.Đoạn trích "Trong lòng mẹ"( trích Những ngày thơ ấu ) của Nguyên Hồng được viết theo thể loại nào ? A. Truyện vừa. B. Truyện ngắn C. Hồi kí. D. Tiểu thuyết. 2 Trong tác phẩm “Lão Hạc” của Nam Cao, Lão Hạc hiện lên là một con người như thế nào ? A. Là một người có số phận đau thương nhưng có phẩm chất cao quý. B. Là người nông dân sống ích kỉ đến mức gàn dở, ngu ngốc. C. Là người nông dân có thái độ sống vô cùng cao thượng. D. Là người nông dân có sức sống tiềm tàng mạnh mẽ. 3.Nội dung chính của truyện Cô bé bán diêm ? A. Kể về số phận bất hạnh của một em bé nghèo phải đi bán diêm vào cả đêm giao thừa. B. Gián tiếp nói lên bộ mặt của xã hội nơi cô bé bán diêm sống, đó là một cõi đời đầy tình người. C. Thể hiện niềm thương cảm của nhà văn đối với những em bé giàu có. D. Miêu tả đêm giao thừa rất vui vẻ, hạnh phúc của những người dân nơi đây. 4 Nhận xét nào nói đúng nhất về con người cụ Bơ-men ? A. Là một người thương yêu và lo lắng cho số phận của Giôn-xi. B. Là một người rất cao thượng, sợ trên cây thường xuân còn nhiều lá. C. Là một người sống sôi nổi, mạnh mẽ. D. Đam mê nghệ thuật, cố tình tìm kiếm kiệt tác để được nổi tiếng. 5: Nhân vật bà cô trong đoạn trích“Trong lòng mẹ”của Nguyên Hồng là con người như thế nào ? A. Hiền từ, nhân hậu, thương cháu. B. Bề ngoài tỏ ra thân mật, quan tâm cháu nhưng bản chất độc ác, thâm hiểm. C. Ngay thẳng, đoan chính. D. Tráo trở và nhiệt tình. 6 :Tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ gì khi viết "Trong lúc ông ta gọi tên từng người , tôi cảm thấy như quả tim tôi ngừng đập "? A. Nhân hóa B.So sánh. C. Nói quá D. Nói giảm nói tránh 7 :Trong các từ sau, từ nào không phải là từ tượng hình ? A. Lom khom B. Xộc xệch C. Xồng xộc D. Xào xạc 8 : Trong các câu sau đây, câu nào có chứa thán từ ? A. Ngày mai con chơi với ai ? B. Con ngủ với ai ? C. Khốn nạn thân con thế này ? D. Trời ơi! 9 : Nối tên văn bản với tên tác giả sao cho phù hợp(1 điểm ) Văn bản 1. Đánh nhau với cối xay gió 2. Chiếc lá cuối cùng 3. Cô bé bán diêm 4. Hai cây phong. Nối 1 + ……. 2 + ……. 3 + ……. 4 + …….. Tác giả a. b. c. d. e.. Ai -ma-tốp. Xéc-van-téc O . Hen -ri An-đéc-xen Gor –ki. II.Tự luận (7 điểm). Câu 1. Hãy tóm tắt truyện “Lão Hạc”( không quá 15 dòng) (2đ) Câu 2. So sánh sự khác nhau về nội dung chính của đoạn trích “Tức nước vỡ bờ ” của Ngô Tất Tố và truyện ngắn “Lão Hạc” của Nam Cao .(3đ) Câu 3.Nêu những nhận thức của em sau khi học văn bản “Thông tin về Ngày Trái Đất năm 2000” (2đ ) Bài làm.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ĐÁP ÁN: I. TRẮC NGHIỆM (3điểm ) - Mỗi câu đúng được 0.25 đ. Câu Đáp án. 1 C. 2 A. 3 A. 4 A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 D. 9 1+ b ; 2+c; 3+d ; 4+a. II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1.Hãy tóm tắt truyện ngắn "Lão Hạc"( không quá 15 dòng ) -Đảm bảo được các chi tiết sự việc chính. (1,0đ) Lời văn sáng sủa, mạch lạc, không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp.(0,5đ) -Đảm bảo số dòng quy định.(0,5đ) Câu 2 - Nội dung chính đoạn trích “ Tức nước vỡ bờ ” (1,5) Phê phán chế độ xã hội phong kiến bất nhân, tàn ác và ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn, sức sống tiềm tàng của người phụ nữ nông thôn. - Nội dung chính đoạn trích “ Lão Hạc ”(1,5đ) Số phận bi thảm của những người nông dân cùng khổ và nhân phẩm cao đẹp của họ. Câu 3 .Nhận thức của em sau khi học văn bản “Thông tin về Ngày Trái Đất năm 2000” (2đ) -Hạn chế sử dụng bao bì ni lông -Sử dụng các sản phẩm thân thiện với môi trường. - Tuyên truyền mọi người hạn chế hoặc không dùng bao bì ni lông..... TUẦN 11 TPPCT:42,*. Ngày dạy : …/11/2011 LUYỆN NÓI: KỂ CHUYỆN THEO NGÔI KỂ KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM. I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT -Nắm chắc kiến thức về ngôi kể. -Trình bày đạt yêu cầu một câu chuyện có kết hopự sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1.Kiến thức. - Ngôi kể và tác dụng của việc thay đổi ngôi kể trong văn tự sự. -Sự kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn tự sự. -Những yêu cầu khi trình bày văn nói, kể chuyện. 2.Kỹ năng. -Kể được một câu chuyện theo nhiều ngôi kể khác nhau, biết lựa chọn ngôi kể phù hợp với câu chuyện được kể. -Lập dàn ý cho một bài văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả, tự sự và biểu cảm. -Diễn đạt trôi chảy, gãy gọn, biểu cảm, sinh động câu chuyệnkết hợp sử dụng các yếu tố phi ngôn ngữ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 3. Thái độ : -Có ý thức thực hiện yêu cầu của tiết luyện nói. III.CHUẨN BỊ Gv: Đọc CKTKN,g.án…. Hs: Đọc bài và soạn bài… IV. PHƯƠNG PHÁP:- Vấn đáp, thảo luận nhóm…. V.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 3.Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS HOẠT ĐỘNG 1 - Kể theo ngôi thứ nhất là kể ntn? Như thế nào là kể theo ngôi thứ ba ? Nêu tác dụng của mỗi loại ngôi kể ? HS: Suy nghĩ, trả lời GV: Chốt ý, ghi bảng - Lấy vb về cách kể chuyện theo ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba ở tác phẩm hay đoạn trích tự sự đã học ? - Kể theo ngôi thứ nhất : Tôi đi học, Những ngày thơ ấu . - Kể theo ngôi thứ ba : Tắt đèn , Cô bé bán diêm . - Tại sao người ta lại thay đổi ngôi kể ?. * HOẠT ĐỘNG 2. -Em hãy xác định các yêu cầu của đề bài trên? Hs tự bộc lộ, giáo viên chốt ý, ghi bảng. GV chú ý HS chỉ ra và phân tích các yếu tố. Biểu cảm - “Cháu van ông …tha cho!” ->Van xin , nhún nhường. -“Chồng tôi đau ốm … hành hạ!”->Tức giận - “Mày trói ngay chồng bà … “-> Lòng căm uất. => Các yếu tố biểu cảm làm cho nhân vật hiện ra cụ thể, rõ nét hơn. Miêu tả thể hiện trong đoạn văn ? Chị Dậu xám mặt … anh chàng hậu cận ông lí …. Chị chàng con mọn … ngã nhào ra thềm .. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Chuẩn bị ở nhà a. Ôn tập về ngôi kể. * Kể theo ngôi thứ nhất : - Kể theo ngôi thứ nhất là người kể xưng tôi trong câu chuyện, người kể có thể trực tiếp kể ra những gì mình nghe, mình thấy , mình trải qua, có thể trực tiếp nói ra những suy nghĩ, tình cảm của chính mình. * Kể theo ngôi thứ ba : - Kể theo ngôi thứ ba là người kể chuyện tự giấu mình đi, gọi tên các nhân vật bằng tên gọi của chúng . Cách kể này giúp người kể có thể kể một cách linh hoạt, tự do những gì diễn ra với nhân vật. * Mục đích thay đổi ngôi kể. Ý đồ của người viết, giúp các kể phù hợp cốt truyện, nhân vật và hấp dẫn người đọc. * Vai trò của yếu tố miêu tả, biểu cảm. Tạo cách kể sinh động, có cảm xúc. * Yêu cầu việc kể chuyện theo ngôi kể. Rõ ràng, tự nhiên…. 2. Chuẩn bị luyện nói a. Đề bài: Hãy tưởng tượng mình là chị Dậu và kể lại câu chuyện trên theo ngôi kể thứ nhất cho cả lớp nghe. * Phân tích đề: - Thể loại: Kể chuyện theo ngôi kể có kết hơp yếu tố tả và biểu cảm. - Nội dung: Chị Dậu phản kháng lại người nhà lí trưởng và cai lệ . - Phạm vi kiến thức: Đoạn trích “ Tức nước vỡ bờ ”. * b. Dàn ý: - Mở bài: Giới thiệu hoàn cảnh của nhân vật, bối hoàn cảnh xảy ra câu chuyện. - Thân bài: Lần lượt trình bày các sự việc diễn ra theo trình tự.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - “ Sức lẻo khoẻo… thiếu sưu ”. - “ Nhanh như cắt … ngã nhào ra thềm ”. => Việc kể chuyện sinh động hơn . * HOẠT ĐỘNG 3. GV: Nhắc lại yêu cầu của tiết luyện nói: - Kể theo ngôi kể thứ nhất . - Phải thể hiện tính biểu cảm, chú ý lời nói, động tác cử chỉ, nét mặt, bám sát theo đoạn văn để kể lại dưới cái nhìn của chị Dậu. - Kể một cách rõ ràng gãy gọn, sinh động có kết hợp với miêu tả và biểu cảm. - Trước khi nói phải giới thiệu về mình – gồm có tên, tổ, phần trình bày. Sau khi trình bày xong, học sinh phải có lời cám ơn hay lời kết thúc bài nói. GV: Cho các tổ thảo luận nhóm 5’ - Đại diện từng tổ trình bày bài của nhóm mình. GV: nhận xét. trước sau. Chú ý yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Kết bài: Kết thúc câu chuyện, cảm nghĩ của bản thân. II. LUYỆN NÓI TRÊN LỚP. * Yêu cầu : - Khi kể có kết hợp với các động tác, cử chỉ, nét mặt … để miêu tả và thể hiện tình cảm - Chúng ta phải đóng vai chị Dậu, xưng “ tôi” khi kể. Sự việc, hành động ngôn ngữ ( lời thoại) bám sát theo đoạn văn để kể lại nhưng tất cả đều dưới cái nhìn của của nhân vật “ tôi” ( Chị Dậu ). 4.CỦNG CỐ :GVnhắc lại nội dung bài học. Tuần 11 TPPCT:43 CÂU GHÉP I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT -Nắm được đặc điểm của câu ghép, cách nối các vế câu ghép. -Biết sử dụng câu ghép phù hợp yêu cầu giao tiếp. II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1.Kiến thức: -Đặc điểm của câu ghép -Cách nối các vế câu ghép. 2.Kỹ năng : - Phân biệt câu ghép với câu đơn, và câu mở rộng thành phần. -Sử dụng câu ghép phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. -Nối được các vế của câu ghép theo yêu cầu. *Kĩ năng sống - Ra quyết định: nhận ra và biết sử dụng câu ghép theo mục đích giao tiếp cụ thể . - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách sử dụng câu ghép . 3. Thái độ : GDHS Bảo vệ môi trường thông qua các ví dụ. III.CHUẨN BỊ Gv: Đọc CKTKN,g.án…. Hs: Đọc bài và soạn bài… IV.PHƯƠNG PHÁP:- Vấn đáp…. V.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2.Kiểm tra bài cũ : - Thế nào là nói giảm nói tránh? Nói giảm nói tránh có tác dụng gì ? 3.Bài mới : Trong khi nói, viết chúng ta sử dụng rất nhiều câu ghép để diễn đạt . Vậy câu ghép là gì? và có cấu tạo ntn nào?. Tiết học này, sẽ giúp chúng ta hiểu được điều đó . HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ HĐ1. NỘI DUNG I/ Đặc điểm của câu ghép.. - Yêu cầu HS đọc ví dụ a Tôi // quên thế nào đựơc những cảm giác trong sáng ấy / nảy nở cn vn CN VN trong lòng tôi như mấy cành hoa tươi /mỉm cười giữa bầu quang đãng. cn vn b.Buổi mai hôm ấy,một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh ,mẹ tôi TN CN âu yếm nắm tay tôi // dẫn đi trên con đường làng dài và hep. VN c/ Cảnh vật xung quanh tôi / đều thay đổi,vì chính lòng tôi / đang có CN VN CN VN sự thay đổi lớn : hôm nay tôi / đi học. CN VN d/ Lụt // tràn, núi //sạt, nhà //đổ. CN VN C V C V Hãy xác định kết cấu chủ – vị ở các câu trên? HS: Xác định - Câu nào có một cụm CV, câu nào có hai cụm CV trở lên? HS: Trình bày - Dựa vào kết quả phân tích hãy điền các câu vào bảng theo mẫu sau: HS: lên bảng điền vào mẫu:. Kiểu câu tạo câu. Câu cụ thể. Câu có một cụm C- V b Câu có hai hoặc cụm C-V nhỏ nằm trong cụm a nhiều cụm C – C-V lớn. V, Các cụm C-V không bao chứa c, d nhau. GV nhấn mạnh: Câu có một kết cấu C-V -> câu đơn. Câu có hai cụm C-V trở lên, cụm C-V nhỏ nằm trong cụm C-V. - Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> lớn ,câu có hai C-V trở lên không bao chứa nhau -> câu ghép. -Từ việc tìm hiểu các ví dụ trên hãy cho biết câu ghép có đặc điểm gì? Hãy lấy ví dụ về câu ghép. GV lấy VD để HS phân biệt câu ghép với câu mở rộng thành phần: VD: Rừng // bị phá khiến ai ai / cũng đau lòng. cn vn CN VN HĐ2 -Các ví dụ sau và xác định kết câu C-V, các vế của những câu ghép này được nối với nhau bằng cách nào? a. Mọi người// đi hết cả còn tôi// ở lại. b. Vì em// không học bài nên em// bị điểm kém. c. Tôi//càng nói, nó //càng khóc. d. Nước sông// dâng lên bao nhiêu, đồi núi// dâng lên bấy nhiêu. ( Nó ở đấy, tôi ở đây.) e. Chồng tôi// đau ốm, ông// không được phép hành hạ. f. Bây giơ,cụ// ngồi xuống phản này chơi, tôi// đi luộc mấy củ khoai, nấu một ấm nước chè tươi thật đặc; ông con mình// ăn khoai, uống nước chè,rồi hút thuốc lào ... g. Tôi// im lặng cúi đầu xuống đất : lòng tôi// càng thắt lại, khoé mắt tôi //đã cay cay.. HĐ3 - Hs xác định yêu cầu của bài tập - Đứng tại chỗ thực hiện bài tập. - GV nhận xét và chốt ý. BT 2 - Hs xác định yêu cầu của bài tập. - Lên bảng thực hiện bài tập . - HS Nhận xét – GV chỉnh sửa. BT 3. - HS đọc yêu cầu BT. - Lên bảng thực hiện BT - Nhận xét bổ sung.. - Mỗi cụm CV này được gọi là một vế câu.. II. Các nối các vế câu : - Dùng những từ có tác dụng nối : + Nối bằng 1 quan hệ từ. + Nối bằng 1 cặp quan hệ từ. + Nối bằng 1 cặp phó từ, đại từ hay chỉ từ thường đi đôi với nhau. - Không dùng từ nối : Giữa các vế cần có dấu phẩy, dấm chấm phẩy, dấu hai chấm. III. Luyện tập : BT1: . d . Hắn … thiện quá nối bằng quan hệ từ :bởi vì. BT2: Đặt câu a.Vì lớp 8A không nghiêm túc nên lớp 8A bị trừ điểm thi đua. b. Nếu bạn không học bài thì bạn sẽ bị điểm kém. c. Tuy Lan ở xa nhưng Lan vẫn đi học đúng giờ. d.Lan không những học giỏi mà Lan còn hát rất hay. BT3:Đặt câu - Bỏ bớt một QHT: Nếu bạn không học bài, bạn sẽ bị điểm kém. - Đảo trật tự các vế câu:Lan vẫn đi học đúng giờ tuy Lan ở xa..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 4/. Củng cố: Nhấn mạnh nội dung bài học.. Tuần 12 TPPCT:41-43 Ngày …../10/2012. Châu Thanh Gương.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×