Tải bản đầy đủ (.ppt) (11 trang)

TU DONG NGHIA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.69 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Kiểm tra bài cũ : 1. Trong việc sử dụng quan hệ từ , cần tránh những lỗi nào ? 2.Trong các câu sau, câu nào mắc lỗi thừa quan hệ từ? AA. Qua văn bản “ Xa ngắm thác núi Lư ” cho ta thấy tình yêu thiên nhiên đằm thắm, tâm hồn tự do, phóng khoáng của Lí Bạch.. B. Vì ốm nặng nên bác ấy đã qua đời . C. Bác đã đi rồi sao Bác ơi ! Mùa thu đang đẹp nắng xanh trời . ( Tố Hữu ).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Xa ngắm thác núi Lư Nắng rọi Hương Lô khói tía bay, Xa trông dòng thác trước sông này. Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước, Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây. Tương Như dịch. Từ trông trong bản dịch thơ Xa ngắm thác núi Lư có nghĩa là “ nhìn để nhận biết ”. Ngoài nghĩa đó ra, từ trông còn có những nghĩa sau : a.Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn. b. Mong..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ví dụ 1:. - Rủ nhau xuống bể mò cua, Đêm về nấu quả mơ chua trên rừng . ( Trần Tuấn Khải ). - Chim xanh ăn trái xoài xanh, Ăn no tắm mát đậu cành cây đa. ( Ca dao ). Ví dụ 2 : -Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn , hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng. - Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay. ( Truyện cổ Cu-ba).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài tập 5 : Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm từ đồng nghĩa sau : A. B. ăn, xơi, chén Ăn : Sắc thái bình thường Xơi : Sắc thái lịch sự, xã giao Chén : Sắc thái thân mật, thông tục. cho, tặng, biếu Cho : người trao vật có ngôi thứ cao hơn hoặc ngang hàng với người nhận . Biếu :Người trao vật có ngôi thứ thấp hơn hoặc ngang hàng với người nhận. Tặng : Người trao vật không phân biệt ngôi thứ với người nhận.. => Từ đồng nghĩa không hoàn toàn.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ví dụ 1:. - Rủ nhau xuống bể mò cua, Đêm về nấu quả mơ chua trên rừng . ( Trần Tuấn Khải ). - Chim xanh ăn trái xoài xanh, Ăn no tắm mát đậu cành cây đa. ( Ca dao ). Ví dụ 2 : -Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn , hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng. - Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay. ( Truyện cổ Cu-ba).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thảo luận Ở bài 7. Tại sao đoạn trích “ Chinh phụ ngâm khúc ” lấy tiêu đề là “ Sau phút chia li ” mà không phải là “ Sau phút chia tay ”? Giống : Đều chỉ sự rời nhau, mỗi người đi mỗi nơi. Khác : - Chia tay : Chỉ có tính chất tạm thời thường là sẽ gặp nhau trong tương lai gần. - Chia li : chỉ sự chia tay lâu dài ,không có hy vọng gặp lại nhau. => Đoạn trích lấy nhan đề “ Sau phút chia li ” sẽ hay hơn, nó vừa mang sắc thái cổ xưa vừa diễn tả được cảnh ngộ bi sầu của người chinh phụ..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1. Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau :. A. B. a. gan dạ =. dũng cảm. a. chó biển = hải cẩu. b. nhà thơ =. thi sĩ. b. đòi hỏi. c. mổ xẻ. phẫu thuật. c. năm học = niên khóa. tài sản. d. loài người = nhân loại. =. d. của cải =. e. nước ngoài = ngoại quốc. = yêu cầu. e. thay mặt = đại diện.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài tập 4 : Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong các câu sau đây : a. Món quà anh gửi , tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi . b. Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về . c. Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu. d. Anh đừng làm như thế người ta nói cho đấy . e. Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi ..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Từ đồng nghĩa. Khái niệm Ví dụ: rọi, chiếu,tỏ.... Phân loại. Từ đồng nghĩa hoàn toàn. Cách sử dụng. Từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Cần lựa chọn từ đồng nghĩa thể hiện đúng.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài tập 6 : Chọn từ thích hợp điền vào các câu dưới đây: a. thành tích, thành quả thành quả của công cuộc a1. Thế hệ mai sau sẽ được hưởng ................. đổi mới hôm nay. thành tích chào mừng ngày a2. Trường ta đã lập nhiều ....................để Quốc khánh mồng 2 tháng 9. b. ngoan cường , ngoan cố ngoan cố b1. Bọn địch ..................chống cự đã bị quân ta tiêu diệt. ngoan cường b2. Ông đã .........................giữ vững khí tiết cách mạng..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài tập 7 : Trong các cặp câu sau, câu nào có thể dùng hai từ đồng nghĩa thay thế nhau, câu nào chỉ có thể dùng một trong hai từ đồng nghĩa đó ? a) . đối xử, đối đãi a1) Nó .........tử tế với mọi người xung quanh nên ai cũng mến nó. a2) Mọi người đều bất bình trước thái độ ............của nó đối với trẻ em..

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×