Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

Dac diem loai hinh cua Tieng Viet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.27 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆT.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆT I. LOẠI HÌNH NGÔN NGỮ 1. Khái niệm: Loại hình ngôn ngữ là tập hợp một số ngôn ngữ có những đặc trưng cơ bản về ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp,… giống nhau 2. Phân loại: - Loại hình ngôn ngữ đơn lập (tiếng Việt, tiếng Thái, tiếng Hán...) - Loại hình ngôn ngữ hòa kết (tiếng Nga, tiếng Pháp, tiếng Anh...).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> II. ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆT. 1.. Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp: - Về mặt ngữ âm: tiếng là âm tiết Ví dụ: Sao anh không về chơi thôn Vĩ?  bảy tiếng, bảy âm tiết.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> II. ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNGVIỆT 1. Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp: Thanh điệu Huyền (-). Âm tiết Phụ âm đầu. TOÀN Vần. Âm đệm. Âm chính. Âm cuối. O. A. N. T.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> II. ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆT. 1. Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp: - Về sử dụng: + Tiếng có thể là từ Ví dụ: Câu thơ “Sao anh không về chơi thôn Vĩ?” -> bảy từ + Tiếng là yếu tố cấu tạo từ Ví dụ: về -> trở về chơi -> ăn chơi thôn -> thôn xóm,….

<span class='text_page_counter'>(6)</span> II. ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNGVIỆT 2. Từ không biến đổi hình thái: Ví dụ: Cười người (1) chớ vội cười lâu Cười người(2) hôm trước, hôm sau người(3)cười - người (1), người(2) -> thành phần phụ của động từ cười - người (3) -> Chủ ngữ của động từ cười => hình thức âm thanh không khác biệt.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> II. ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNGVIỆT 2. Từ không biến đổi tình thái Tiếng Việt. Tiếng Anh. Tôi (1) tặng anh ấy (1) một quyển sách, I give him a book, anh ấy (2) cho tôi (2) một quyển vở he give me a note book. Tiếng Việt tôi (1): CN; tôi (2): PN anh ấy (1): PN; anh ấy (2): CN. Tiếng Anh I: CN; me: PN Him: PN; He: CN.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> II. ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNGVIỆT. 2. Từ không biến đổi tình thái => Khi biểu thị những ý nghĩa ngữ pháp khác nhau, từ tiếng Việt không biến đổi hình thái, còn từ tiếng Anh thường biến đổi hình thái..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> II. ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNGVIỆT 3. Biện pháp chủ yếu để biểu thị ý nghĩa ngữ pháp là sắp đặt từ theo thứ tự trước sau và sử dụng các hư từ -VD 1: + Tôi (1) ăn cơm . chủ ngữ. + Ăn cơm với tôi (2) . phụ ngữ. ý nghĩa hai câu khác nhau khi trật tự sắp đặt từ ngữ khác nhau =>.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> II. ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNGVIỆT 3. Biện pháp chủ yếu để biểu thị ý nghĩa ngữ pháp là sắp đặt từ theo thứ tự trước sau và sử dụng các hư từ Ví dụ 2: - Tôi đang ăn cơm  hành động “ăn cơm” đang diễn ra - Tôi đã ăn cơm  hành động “ăn cơm” đã hoàn tất - Tôi vừa ăn cơm xong  hành động “ăn cơm” vừa hoàn tất => Ý nghĩa các câu khác nhau khi có sự xuất hiện của các hư từ khác nhau (đang, đã, vừa).

<span class='text_page_counter'>(11)</span> II. ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNGVIỆT 3. Biện pháp chủ yếu để biểu thị ý nghĩa ngữ pháp là sắp đặt từ theo thứ tự trước sau và sử dụng các hư từ Khi trật tự sắp đặt từ ngữ và hư từ thay đổi thì ý nghĩa của câu cũng thay đổi ->Trật tự từ và hư từ là những phương thức ngữ pháp quan trọng trong Tiếng Việt.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆT Tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập. Đơn vị cơ sở của ngữ pháp là tiếng. Từ không biến đổi hình thái. Ý nghĩa ngữ pháp được biểu thị bằng trật tự từ và hư từ.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> IV. Luyện tập: 1. Bài 1: - Nụ tầm xuân (1): bổ ngữ của động từ hái; nụ tầm xuân (2): chủ ngữ của động từ nở - Bến (1): bổ ngữ của động từ nhớ; bến (2): chủ ngữ của động từ đợi - Trẻ (1) bổ ngữ của động từ yêu; trẻ (2): chủ ngữ của động từ đến; già (1) :bổ ngữ của động từ kính; già (2) :chủ ngữ của động từ để - Bống (1): định ngữ cho danh từ cá; bống (2): bổ ngữ của động từ thả; bống (3): bổ ngữ của động từ thả; bống (4): bổ ngữ của động từ đưa; bống (5): chủ ngữ của động từ ngoi và động từ đớp; bống (6): chủ ngữ của tính từ lớn..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Chân thành cảm ơn quý Thầy cô cùng các em học sinh.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

×