Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

tuan 26 van 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.91 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần : 26 Tiết PPCT: 126. Ngày soạn: 08/03/2013 Ngày dạy: 11/03/2013 Văn bản: MÂY VÀ SÓNG R. Ta - go. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Cảm nhận được ý nghĩa thiêng liêng của tình mẫu tử và những đặc sắc về nghệ thuật trong việc sáng tạo những cuộc đối thoại tưởng tượng và xây dựng các hình ảnh thiên nhiên của tác giả. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Tình mẫu tử thiêng liêng qua lời thủ thỉ chân tình của em bé với mẹ về những cuộc đối thoại tưởng tượng giữa em với những người sống trên “mây và sóng”. - Những sáng tạo độc đáo về hình ảnh thơ qua trí tưởng tượng bay bổng của tác giả. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu một văn bản dịch thuộc thể loại thơ – văn xuôi. - Phân tích để thấy được ý nghĩa sâu sắc của bài thơ. 3. Thái độ: - Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, yêu mẹ. C. PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, bình giảng, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 9A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng và nêu ý nghĩa văn bản Nói với con ? Nội dung chính của văn bản? 3. Bài mới: GV cho HS nghe bài hát rồi vào bài. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GIỚI THIỆU CHUNG HS đọc chú thích* SGK/87 GV: Nêu những nét tiêu biểu về tác giả?. NỘI DUNG BÀI DẠY I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: Ra-bin-đra-nát Ta-go (18611941) là nhà thơ hiện đại lớn nhất của Ấn Độ. - Là nhà văn đầu tiên nhận giải No-ben văn học ở Châu Á (1913) với tập “thơ Dâng”. 2.Tác phẩm: GV: Xuất xứ của bài thơ? a. Xuất xứ: in trong tập Si-su (Trẻ thơ), GV: Em có nhận xét gì vể thể thơ, nhịp thơ? xuất bản 1909. GV phát vấn, HS suy nghĩ trả lời. GV chốt ý và ghi b. Thể thơ: thơ văn xuôi, các câu thơ dài bảng. ngắn tự do. HS: Suy nghĩ và trả lời. GV chiếu hình ảnh một số tập thơ và chuyển ý. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: GV hướng dẫn HS đọc các câu thơ văn xuôi dài cần nhịp 1. Đọc – Tìm hiểu từ khó: nhàng, mạch lạc đậm chất nhạc. Giọng đọc cần thay đổi và 2.Tìm hiểu văn bản: phân biệt giữa lời kể của em bé với những lời đối thoại giữa a .Phương thức biểu đạt: Biểu cảm. em bé và những người ở trên mây, đọc một lần và gọi HS b.Bố cục: 2 phần đọc lại. Nhận xét cách đọc của học sinh. và giải nghĩa + Phần 1: Từ đầu .. xanh thẳm: Cuộc trò các từ khó SGK chuyện của em bé với những người sống GV: Phương thức biểu đạt chính? Bố cục bài thơ? trên mây và mẹ. Nhận xét về sự giống và khác nhau giữa hai phần trong + Phần 2: Còn lại: Cuộc trò chuyện của bố cục? em bé với những người sống trong sóng và.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV nhận xét và chốt ý. GV chuyển ý vào phần phân tích GV: Những người trên mây và trong sóng đã mời gọi em bé như thế nào? Hai lời mời gọi này có điểm gì giống và khác nhau? ( Hs thảo luận theo cặp – 3 phút) Gv chốt: + Giống: - Thời gian từ sáng đến chiều - Không gian: bao la, rộng lớn - Trò chơi hấp dẫn, thú vị + Khác: Trên mây có bình minh vàng, vầng trăng bạc Dưới sóng thì ca hát, ngao du nơi này nơi nọ Trò chơi của mây và sóng tượng trưng cho điều gì từ cuộc sống mỗi con người? HS trả lời, GV chốt và chuyển ý. mẹ. c.Phân tích: c1. Lời rủ rê của những người sống “trên mây” và “trong sóng” : - Trên mây: bình minh vàng, vầng trăng bạc - Trong sóng: ca hát, ngao du. GV: Em bé đã trả lời như thế nào trước sự mời mọc rất tha thiết của mây và sóng? Sự trả lời đó có gì giống nhau? Hs nêu câu trả lời và tìm sự giống nhau Gv chốt: Nửa đầu là đặt ra tình huống, lí do từ chối Nửa sau là câu hỏi mang hàm ý khẳng định, quyết định từ chối Theo em thì em bé có muốn đi chơi không? Nhưng vì sao em bé lại từ chối? Sức mạnh nào đã giúp em bé vượt qua những trò chơi hấp dẫn đó? Hs trả lời, GV chốt ý và chuyển ý. c2. Lời từ chối của em bé: - Em yêu mẹ và hiểu lòng mẹ cũng rất yêu con. Quyết định ở nhà với mẹ, vậy em bé đã nghĩ ra trò chơi gì? Giữa hai trò chơi ấy có sự giống và khác với lời mời gọi của mây và sóng như thế nào? HS suy nghĩ và trả lời, GV chốt ý Giống nhau: Có thiên nhiên – mây, trăng, bầu trời xanh thẳm, sóng, bến bờ Khác nhau: Sự hóa thân của con và mẹ vào thiên nhiên, hai mẹ con quấn quýt bên nhau trong ngôi nhà của mình. c3. Trò chơi của em bé sáng tạo ra. -> Hấp dẫn, thú vị, lôi cuốn trẻ thơ => Hình ảnh tượng trưng cho những thú vui bất tận và những cám dỗ trong cuộc sống của mỗi con người.. -> Chính sức mạnh của tình mẫu tử đã giúp em bé vượt lên những cám dỗ của cuộc sống đời thường. -> Sự hòa hợp tuyệt diệu giữa tình yêu thiên nhiên và tình mẫu tử => Tình mẫu tử có mặt ở khắp mọi nơi, thiêng liêng và bất diệt. Trò chơi do em bé nghĩ ra thể hiện sự hòa hợp tuyệt diệu giữa hai tình yêu, đó là tình yêu nào? 3.Tổng kết: Ghi nhớ: Sgk/89 a. Nghệ thuật: Suy nghĩ của em về ý nghĩa của câu kết bài? - Bố cục thành hai phần giống nhau (thuật lại lời ru rê – thuật lại lời từ chối và lí do GV liên hệ giáo dục HS từ chối – trò chơi do em bé sáng tạo) – sự Khái quát nội dung và nghệ thuật chính của bài thơ? giống nhau nhưng không trùng lặp về ý và.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> lời. - Sáng tạo nên những hình ảnh thiên nhiên bay bổng, lung linh, kì ảo sóng rất sinh động và chân thực và gợi nhiều liên tưởng b. Nội dung: * Ý nghĩa văn bản: Bài thơ ca ngợi ý nghĩa của tình mẫu tử HƯỚNG DẪN TỰ HỌC thiêng liêng. GV hướng dẫn và gợi ý một số bài thơ viết về tình mẹ III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC đã học hoặc câu nói, câu thơ… * Bài cũ: Học thuộc lòng bài thơ. Liên hệ với những bài thơ đã học viết về tình mẹ. Hs chia nhóm lập bảng thống kê * Bài mới: Chuẩn bị “Ôn tập về thơ”, các nhóm chuẩn bị bảng thống kê tác giả, tác phẩm… E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ***************************************. Tuần : 26 Tiết PPCT: 127-128. Ngày soạn: 08/03/2012 Ngày dạy: 11/03/2012. ÔN TẬP VỀ THƠ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hệ thống lại và nắm được những kiến thức về các văn bản thơ đã học trong chương trình Ngữ văn9. B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Hệ thống lại kiến thức về các tác phẩm thơ đã học. 2. Kỹ năng: - Tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức về các tác phẩm thơ đã học. 3. Thái độ: - Bồi dưỡng tinh thần, ý thức ôn tập bài thơ. C.PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, bình giảng, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS 9A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 2. Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS 3.Bài mới: GV giới thiệu mục đích của việc ôn tập. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC. NỘI DUNG BÀI DẠY I. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Lập bảng thống kê các tác phẩm truyện đã học. GV trình tự nêu câu hỏi: Chúng ta đã học những truyện hiện đại Việt Nam nào trong chương trình Ngữ văn 9? Tên tác giả? Năm sáng tác? Em hãy tóm tắt nội dung? Của những tác phẩm ấy? (GV sử dụng CNTT chiếu bảng thống kê các tác phẩm truyện đã học – HS so sánh, đối chiếu với bài soạn của mình.). 1. Lập bảng thống kê các tác phẩm truyện đã học. 2. Sắp xếp các bài thơ trên theo từng giai đoạn lịch sử 3. Các bài thơ thể hiện cuộc sống đất nước và tư tưởng, tình cảm của con người: 4. Nhận xét về hình ảnh người lính và tình đồng đội trong các bài thơ:Đồng chí, Bài thơ tiểu đội xe không kính, ánh trăng. Lập bảng thống kê các tác phẩm thơ đã học S Tên bài thơ Tác giả Sáng Thể T tác thơ T 1 Đồng chí Chính Hữu 1948 Tự do. 2. Bài thơ về tiểu Phạm Tiến 1969 đội xe không Duật kính. Tự do. 3. Đoàn thuyền Huy Cận đánh cá. 1958. Bảy chữ. 4. Bếp lửa. 1963. Tám chữ. 5. Khúc hát ru Nguyễn 1971 những em bé Khoa Điềm lớn trên lưng mẹ (đọc thêm). Tám chữ. Bằng Việt. Nội dung. Nghệ thuật. Ca ngợi tình đồng chí cùng chung lý tưởng của những người lính cách mạng trong những năm đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp. Tư thế hiên ngang, tinh thần chiến đấu bình tĩnh dũng cảm, niềm vui lạc quan của những người lính lái xe thời chống Mĩ. Cảm xúc tươi khoẻ về thiên nhiên và lao động tập thể qua cảnh một chuyến ra khơi đánh cá của những ngư dân Quảng Ninh. Nhớ lại những kỷ niệm xúc động về bà và tình bà cháu. Lòng kính yêu, biết ơn của cháu đối với bà và cũng là của gia đình, quê hương,đất nước Tình yêu con gắn liền với lòng yêu nước.. - Ngôn ngữ giản dị, chân thực, cô đọng, giàu sức biểu cảm. - Hình ảnh sáng tạo,vừa hiện thực, vừa lãng mạn. - Giọng điệu tự nhiên, khoẻ khoắn - Lời thơ gần với lời văn xuôi. - Nhiều hình ảnh đẹp, nên thơ, giàu tưởng tượng. Âm hưởng rộn ràng, phấn chấn. - Kết hợp biểu cảm, miêu tả, tự sự - Hình ảnh bếp lửa mang ý nghĩa sâu sắc Điệp khúc, hát ru, nhịp điệu ngọt ngào..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 6. Ánh trăng. Nguyễn Duy. 1978. 5 chữ. 7. Con cò (đọc thêm). Chế Viên. 1962. Tự do. 8. Mùa xuân nho Thanh Hải nhỏ. 1980. Năm chữ. 9. Viếng Bác. 1976. Tám chữ. 10. Sang thu. Hữu Thỉnh. 1977. Năm chữ. 11. Nói với con. Y Phương. 1980. Tự do. Lan. lăng Viễn Phương. Hình ảnh ánh trăng trong thành phố gợi nhớ lại những năm tháng đã qua của cuộc đời người lính chiến đấu. Nhắc nhở thái độ sống tình nghĩa, thuỷ chung. Từ hình tượng con cò trong ca dao, trong lời hát ru, ngợi ca tình mẹ và ý nghĩa của lời ru đối với đời sống con người. Cảm xúc trước mùa xuân của thiên nhiên, đất nước, ước nguyện chân thành góp mùa xuân nho nhỏ của bản thân vào cuộc đời chung. Lòng thành kính, xúc động và biết ơn của nhà thơ - cũng là của nhân dân Miền Nam đối với Bác Biến chuyển của thiên nhiên lúc giao mùa từ hạ sang thu Lời trò chuyện với con thể hiện sự gắn bó, niềm tự hào về quê hương và đạo lý sống của dân tộc. Hình ảnh bình dị; giọng điệu tự nhiên, nhỏ nhẹ.. Vận dụng sáng tạo theo ca dao.. Nhạc điệu trong sáng, tha thiết, hình ảnh đẹp, giàu sức gợi.. Giọng điệu trang trọng, thiết tha.. Cảm nhân tinh tế. Cách nói giàu hình ảnh, cụ thể, gợi cảm.. HẾT TIẾU 127 CHUYỂN TIẾT 128 Sắp xếp các bài thơ trên theo từng giai đoạn lịch sử 2. Sắp xếp các bài thơ trên theo từng giai đoạn lịch sử Sắp xếp các bài a) Giai đoạn kháng chiến chống Pháp (1945-1954) : Đồng chí (Chính Hữu) thơ trên theo từng b) Giai đoạn hoà bình sau cuộc kháng chiến chống Pháp (1954-1964) giai đoạn lịch sử - Đoàn thuyền đánh cá - Huy Cận (1958); Bếp lửa : Bằng Việt (1963); Con cò: Chế Lan Viên (1962) c) Giai đoạn kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1964-1975): Bài thơ về tiểu đội xe không kính - Phạm Tiến Duật (1969); Khúc hát ru những em bé Nguyễn Khoa Điềm (1971) d) Giai đoạn từ sau năm 1975 : Ánh trăng - Nguyễn Duy (1978); Mùa xuân nho nhỏ - Thanh Hải (1980) ; Viếng lăng Bác - Viễn Phương (1976); Sang thu - Hữu Thỉnh (1977); Nói với con - Y Phương (1980).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> HS thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi trong SGK. Nhóm 1: Các bài thơ thể hiện cuộc sống đất nước và tư tưởng, tình cảm của con người.. 3.Các bài thơ thể hiện cuộc sống đất nước và tư tưởng, tình cảm của con người: - Trong hai cuộc kháng chiến: Gian khổ, trường kì và thắng lợi vẻ vang. Nhân dân, đất nước anh hùng. - Công cuộc lao động xây dựng đất nước và những quan hệ tốt đẹp của con người. - Tình cảm, tư tưởng, tâm hồn của con người trong một thời kì lịch sử có nhiều biến động sâu sắc. - Chủ đề tình mẹ con trong ba bài thơ: Con cò, Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ, Mây và sóng. a,Những điểm chung: - Ca ngợi tình mẹ con thiêng liêng, thắm thiết. - Sử dụng lời hát ru, lời nói của con với mẹ. b, Những điểm riêng:(Ghi bảng phụ) - Khúc hát ru: Là sự thống nhất, gắn bó giữa tình yêu con với lòng yêu nước, gắn bó và trung thành với cách mạng của người mẹ Tà- ôi trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ. - Con cò: Từ hình tượng con cò trong ca dao, trong lời ru con, phát triển và ca ngợi lòng mẹ, tình mẹ thương con, ý nghĩa lời ru đối với cuộc sống con người. - Mây và sóng: Hoá thân vào lời trò chuyện hồn nhiên, ngây thơ và say sưa của bé với mẹ thể hiện tình yêu mẹ thắm thiết của trẻ thơ. Tình yêu mẹ của bé là sâu nặng, hấp dẫn tất cả những vẻ đẹp và sự hấp dẫn khác trong tự nhiên, vũ trụ.. 4. Nhận xét về hình ảnh người lính và tình đồng đội trong các bài thơ: Đồng chí, Bài thơ tiểu đội xe không kính, Ánh trăng + Vẻ đẹp tính cách và tâm hồn của anh bộ đội cụ Hồ, người lính cách mạng, trong những hình ảnh khác nhau. + Tình đồng chí, đồng đội, gần gũi, giản dị, thiêng liêng của những người lính nông dân nghèo khổ trong những năm đầu kháng chiến chống Pháp. + Tình cảm lạc quan, bình tĩnh, tư thế hiên ngang, ý chí kiên cường, dũng cảm vượt qua khó khăn, nguy hiểm vì sự nghiệp giải phóng Miền Nam của những người chiến sĩ lái xe Trường Sơn. + Tâm sự của người lính sau chiến tranh, sống giữa Thành phố, trong hoà bình: Gợi lại những kỷ niệm gắn bó của người lính với thiên nhiên, đất nước, với đồng đội trong những năm tháng gian lao của chiến tranh. Từ đó nhắc nhở về đạo lý, nghĩa tình thuỷ chung. 5. Nhận xét về bút pháp nghệ thuật: - Đoàn thuyền đánh cá (Huy Cận): Bút pháp lãng mạn, nhiều so sánh, liên Nhóm 3 : Nhận xét tưởng, tưởng tượng. Giọng tươi vui, khoẻ khoắn. Hình ảnh đặc sắc. về bút pháp nghệ - Đồng chí (Chính Hữu): Bút pháp hiện thực, hình ảnh chân thực, cụ thể chọn lọc, cô đúc, hình ảnh đặc sắc: Đầu súng trăng treo. thuật - Con cò (Chế Lan Viên): Bút pháp dân tộc - hiện đại: Phát triển hình ảnh con Gv nhận xét bài cò trong ca dao và lời hát ru. Hình ảnh đặc sắc:con cò - cánh cò. làm của các nhóm - Mùa xuân nho nhỏ (Thanh Hải): Bút pháp hiện thực, lãng mạn, chất Huế đậm đà. Lời nguyện ước chân thành, hình ảnh đặc sắc:mùa xuân nho nhỏ. Nhóm 2 : Nhận xét về hình ảnh người lính và tình đồng đội trong các bài thơ: Đồng chí, Bài thơ tiểu đội xe không kính, Ánh trăng.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> LUYỆN TẬP Gv hướng dẫn HS lập dàn ý HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Hs học theo hình thức trắc nghiệm và tự luận. II. LUYỆN TẬP: Lập dàn ý cho đề bài : Em hãy phân tích khổ thơ đầu bài Sang thu – Hữu Thỉnh III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Hướng dẫn làm bài kiểm tra Văn: Đề bài gồm 2 phần: trắc nghiệm ở các mức độ : nhận biết, thông hiểu, vận dụng và phần tự luận dạng nghị luận văn học. Kiến thức cơ bản phần thơ Việt Nam hiện đại về thể loại, giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm tiêu biểu (trừ bài ”Con cò” và ”Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ ” không ra kiến thức ở hai bài này. Chú ý kĩ năng nghị luận về đoạn thơ, bài thơ. * Bài cũ: Học thuộc lòng các bài thơ. Nắm được nội dung và nghệ thuật chính * Bài mới: Chuẩn bị “Kiểm tra Văn ” – thứ 2 tuần sau. E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… Tuần : 26 Tiết PPCT: 129. ************************************* Ngày soạn: 08/03/2012 Ngày dạy: 12/03/2012 Tập làm văn: NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu và biết cách làm một bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. 1. Kiến thức: Đặc điểm, yêu cầu đối với bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. 2. Kỹ năng: - Nhận diện được bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. - Tạo lập văn bản nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng đặc sắc nội dung, nghệ thuật của đoạn thơ, bài thơ vào nghị luận. C. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, phân tích, thảo luận, giải thích, chứng minh… D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 9A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 2. Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của học sinh 3. Bài mới: Trong những giờ học trước, các em đã được tìm hiểu dạng văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống; nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý; nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). Tiết học này, chúng ta tiếp tục tìm hiểu một dạng của bài văn nghị luận, đó là nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS TÌM HIỂU CHUNG Cho HS đọc văn bản sgk/77. NỘI DUNG BÀI DẠY I.TÌM HIỂU CHUNG: 1. Tìm hiểu bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> * Thảo luận 5 câu hỏi sau: - Vấn đề nghị luận của văn bản này là gì? - Khi phân tích hình ảnh - Những luận cứ nào làm sáng tỏ cho các luận điểm? - Nhận xét về bố cục của văn bản? (bố cục đầy đủ 3 phần hợp lý) - Nhận xét về cách diễn đạt trong từng đoạn? (Cách dẫn dắt vấn đề hợp lý; phân tích hợp lý; cách tổng kết ,khái quát có sức thuyết phục) - Theo em thế nào là nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ ? HS đọc ghi nhớ sgk/78 II. LUYỆN TẬP: Gv hướng dẫn các nhóm thảo luận so sánh và chốt ý * Thảo luận: Ngoài các luận điểm đã nêu về hình ảnh mùa xuân trong bài “Mùa xuân nho nhỏ” ở văn bản trên, hãy suy nghĩ và nêu thêm các luận điểm khác nữa về bài thơ đặc sắc này? * Sau khi làm xong bài tập: GV đọc tham khảo một bài văn mẫu với đề bài: Bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ” là những lời tâm nguyện thiết tha, cảm động của nhà thơ Thanh Hải. Hãy phân tích bài thơ để thấy những tình cảm đó. (Thiết kế Ngữ văn 9 tập 2,sgk/179) HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - HS viết phần mở bài. a. Ví dụ: Văn bản sgk/77 b. Nhận xét: - Vấn đề nghị luận: Hình ảnh mùa xuân và cảm xúc của Thanh Hải trong bài “Mùa xuân nho nhỏ” - Các câu mang luận điểm: + Hình ảnh mùa xuân trong bài thơ của Thanh Hải mang nhiều ý nghĩa + Hình ảnh mùa xuân hiện lên trong cảm xúc thiết tha, trìu mến của nhà thơ + Hình ảnh mùa xuân nho nhỏ thể hiện khát vọng được hoà nhập,được dâng hiến của nhà thơ  Bố cục đầy đủ 3 phần hợp lý; cách dẫn dắt vấn đề hợp lý; phân tích hợp lý; cách tổng kết, khái quát có sức thuyết phục 2. Ghi nhớ :Sgk/78 II. LUYỆN TẬP: Bài 1: So sánh nghị luận về đoạn thơ, bài thơ và nghị luận về tác phẩm truyện, hoặc đoạn trích. Bài 2: Một số luận điểm khác qua bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ” – Thanh Hải. - Luận điểm về nhạc điệu của bài thơ: bất kỳ một bài thơ hay nào cũng có nhạc hàm chứa trong nó; tính nhạc thể hiện ở nhịp điệp và tiết tấu của bài thơ, nó vang ngân trong tâm hồn người đọc. Bằng chứng là nhạc sĩ Trần Hoàn đã phổ nhạc bài thơ này. - Luận điểm về bức tranh mùa xuân của bài thơ:một bài thơ hay bao giờ cũng hàm chứa những yếu tố hội hoạ trong nó (thơ trung hữu hoạ); tính hoạ thể hiện ở hình ảnh, màu sắc, không gian, đối tượng … được miêu tả trong bài thơ, nó giúp cho người đọc có thể hình dung ra một cách cụ thể các đối tượng và kèm theo đó là những cảm xúc khi thì hưng phấn, lúc lại bâng khuâng.. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: Hệ thống kiến thức đã học Dựa vào dàn ý đã lập, viết đoạn văn nghị luận về đoạn thơ, bài thơ. * Bài mới: Chuẩn bị “Cách làm bài văn nghị luận về đoạn thơ, bài thơ ”. E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… *****************************************.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tuần : 26 Tiết PPCT: 130. Ngày soạn: 08/03/2012 Ngày dạy: 14/03/2012. TỔNG KẾT VỀ VĂN BẢN NHẬT DỤNG A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Củng cố kiến thức cơ bản về văn bản nhật dụng. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Đặc trưng của văn bản nhật dụng là tính cập nhật của nội dung. - Những nội dung cơ bản của văn bản nhật dụng. 2. Kỹ năng: - Tiếp cận văn bản nhật dụng . - Tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức. 3. Thái độ: - Biết cách học văn bản nhật dụng đạt hiệu quả. C. PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, bình giảng, nêu và giải quyết vấn đề. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 9A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..) 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: GV giới thiệu văn bản nhật dụng rồi vào tổng kết. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY Khái niệm văn bản nhật dụng: I.KHÁI NIỆM VĂN BẢN NHẬT DỤNG: 1. Khái niệm: - HS đọc khái niệm văn bản nhật - Không phải là khái niệm thể loại dụng. HS trao đổi, thảo luận. - Không chỉ kiểu văn bản GV Từ khái niệm này ta cần lưu ý - Chỉ đề cập đến chức năng, đề tài, tính cập nhật của nội dung những điểm nổi bật nào. văn bản. GV Cho biết các văn bản nhật dụng 2. Đề tài rất phong phú: Thiên nhiên, môi trường, văn hoá, đã được học thuộc những đề tài nào. giáo dục, chính trị, xã hội , thể thao, đạo đức, nếp sống... GV:Văn bản nhật dụng trong chương 3. Chức năng: Bàn luận, thuyết minh, tường thuật, liêu tả, trình có chức năng gì? đánh giá.. những vấn đề, những hiện tượng của đời sống con người và xã hội GV Trong khái niệm văn bản nhật dụng có đề cập tới tính cập nhật, em 4. Tính cập nhật: Là tính thời sự kịp thời, tính cập nhật vừa hiểu tính cập nhật ở đây như thế nào. có tính lâu. GV Vb nhật dụng có tính cập nhật như trên , vậy việc học Vb nhật dụng 5. Giá trị văn chương: Các văn bản nhật dụng đều vẫn thuộc có ý nghĩa gì. về một kiểu văn bản nhất định: miêu tả, kể chuyện thuyết GV Hãy cho biết việc học các văn minh, nghị luận, điều hành... nghĩa là văn bản nhật dụng có bản nhật dụng có nên tách khỏi các thể sử dụng mọi thể loại, mọi kiểu văn bản. tác phẩm văn học khác trong môn 6. HS học văn bản nhật dụng: không chỉ để mở rộng hiểu Ngữ văn hay không. Vì sao (HS thảo biết toàn diện mà còn tạo điều kiện tích cực để thực hiện luận, phát biểu, giáo viên chốt lại) nguyên tắc giúp HS hoà nhập với cuộc sống xã hội, rút ngắn - Học văn bản nhật dụng để làm gì ? khoảng cách giữa nhà trường và xã hội . HS lần lượt trả lời từng câu +GV tóm tắt, tổng kết theo bảng ở.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> bên II. HỆ THỐNG HÓA NỘI DUNG VÀ KIẾN THỨC CỦA VĂN BẢN NHẬT DỤNG: Lớp Tên văn bản Nội dung 6 1. Cầu Long Biên - chứng nhân lịch sử -Giới thiệu và bảo vệ di tích lịch sử, danh lam 2. Động Phong Nha thắng cảnh 3. Bức thư của thủ lĩnh da đỏ -Giới thiệu danh lam thắng cảnh -Quan hệ giữa thiên nhiên và con người 7 4. Cổng trường mở ra -Giáo dục, nhà trường, gia đình và trẻ em 5. Mẹ tôi ............................................................... 6. Cuộc chia tay của những con búp bê ............................................................... 7. Ca Huế trên sông Hương -Văn hoá dân gian (ca nhạc cổ truyền) 8 8. Thông tin về Ngày Trái đất năm 2000 - Môi trường 9. Ôn dịch, thuốc lá - Chống tệ nạn ma tuý, thuốc lá 10. Bài toán dân số - Dân số và tương lai nhân loại 9 11. Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền - Quyền sống con người được bảo vệ và phát triển của trẻ em. - Chống chiến tranh, bảo vệ hoà bình thế giới 12. Đấu tranh cho một thế giới hoà bình - Hội nhập với thế giới và giữ gìn bản sắc văn 13. Phong cách Hồ Chí Minh hoá dân tộc.. III. HÌNH THỨC CỦA VĂN BẢN NHẬT DỤNG: (Bảng hệ thống) Hình thức văn bản nhật dụng Lập bảng hệ thống hình thức các Vb nhật dụng đã học? (Gợi ý: xếp các văn bản này vào các kiểu văn bản- thể loại cụ thể, chỉ ra phương thức biểu đạt ở từng văn bản) - Học sinh trình bày - HS khác nhận xét, bổ sung GV tổng kết (dùng đèn chiếu hoặc bảng phụ). Hình thức văn bản nhật dụng Tên văn bản 1- Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử. 2- Động Phong Nha. 3- Bức thư của thủ lĩnh da đỏ 4- Cổng trường mở ra 5- Mẹ tôi 6- Cuộc chia tay của những con búp bê 7- Ca Huế trên Sông Hương 8- Thông tin về Ngày Trái Đất năm 2000 9- Ôn dịch, thuốc lá 10- Bài toán dân số 11- Tuyên bố Thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em 12- Đấu tranh cho 1 thế giới hoà bình 13- Phong cách Hồ Chí Minh. GV: Qua bảng hệ thống trên đây, em rút ra kết luận gì về hình thức của văn bản nhật dụng. GV: Hãy tìm và phân tích tác dụng của việc kết hợp các phương thức biểu đạt trong 1 văn bản cụ thể. GV: Qua các văn bản nhật dụng thuộc kiểu văn bản nghị luận em còn biết. Thể loại văn bản Bút ký Thuyết minh Thư B.cảm Biểu cảm Truyện ngắn. P.thức biểu đạt Tự sự + miêu tả + biểu cảm TM + M.tả NL + B. cảm B. cảm + T.sự TS + BC + MT Tự sự + miêu tả. Thuyết minh Thuyết minh. T. minh + MT N luận + TM. Thuyết minh Nghị luận Nghị luận. TM + NL+BC T.sự + N luận Nghị luận. N. luận N.luận. NL + B cảm T.sự + N luận. *Kết luận: - Văn bản nhật dụng thường kết hợp nhiều phương thức để tăng tính thuyết phục. - Văn bản nhật dụng có thể sử dụng mọi thể loại, mọi kiểu văn bản. * Phương pháp học văn bản nhật dụng - Một số đặc điểm cần lưu ý: 1. Đọc thật kỹ các chú thích về sự kiện, hiện tượng hay vấn đề..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×