Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Tuan 26 van 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.57 KB, 11 trang )

Nguyễn Văn Hồng -THCS ứng Hoè
Tuần 26
Tiết 126. Văn bản Soạn :11/03/2010
Dạy :
Văn bản
mây và sóng
(R.Ta-go)
A. Mục tiêu bài dạy :
- Học sinh cảm nhận đợc ý nghĩa thiêng liêng của tình mẫu tử.
- Thấy đợc đặc sắc nghệ thuật trong việc tạo dựng những cuộc đối thoại tởng tợng và XD
hình ảnh thiên nhiên.
- Tích hợp với với các văn bản viết về tình mẫu tử " Con cò "
- Gáo dục tình yêu thơng con ngời ,tình mẫu tử.
- Rèn kĩ năng đọc và phân tích thơ tự do (thơ văn xuôi).
B. Chuẩn bị:
1. Thầy :Soạn giáo án điện tử .
2. Trò : Soạn bài
C.Tiến trình tổ chức bài học:
1. Tổ chức lớp: (1')
2. Kiểm tra bài cũ(1)
- Đọc thuộc bài thơ" Nói với con" đặt mình vào hoàn cảnh
của ngời con trong bài thơ em sẽ trả lời cha nh thế nào?
3. Bài mới(40)
Hoạt động cảu Thầy và trò Nội dung.
?Em hiểu gì về tác giả R.Ta-go?
Gv: Sinh trởng trong một gia đình đại quý tộc ở
bang Ben-gan thủ đô Can - cút - ta ấn Độ,Ta
-go làm thơ từ rất sớm và hoạt động chính
trị,ngoài làm thơ ông còn viết truyện ,bút kí
- thơ Ta-go chủ yếu viết về tình cảm gia đìnhvà
tinh thần nhân văn sâu sắc.Từ 1902 - 1907 mất


5ngời thân (vợ,con, gái thứ 2, cha , anhtrai,và
con trai cả ) phải chăng đó cũng là đề tài khiến
thơ Ta-go chan chứa tình yêu thơng.
?Nêu xuất xứ tác phẩm ?
? Bài thơ có điểm gì đặc biệt?
- Giới thiệu cách đọc: giọng thay đổi và phân
biệt giữa lời kể của em bé với những lời đối
thoại , 2 câu cuối đọc với giọng say sa, tràn trề
hạnh phúc.
- Giáo viên đọc mẫu, gọi học sinh đọc.
- Kiểm tra việc đọc chú thích
?Tìm bố cục bài thơ?
- Gọi học sinh đọc đoạn 1.
? Có mấy lời hỏi gọi và lời đáp trong từng phần
đối thoại ?
HS: 2 lời mời gọi của mây và những ngời trong
I.giới thiệu chung
1. Tác giả
- R.Ta-go (1861-1941) là nhà thơ hiện
đại lớn nhất của ấn độ.Năm 1913 nhận
giải Nô-ben văn học.
- Tác phẩm chính : 42 vở kịch,52 tập thơ
12 bộ tiểut thuyết ,100 truyện ngắn,1500
bức hoạ và số lợng ca khúc nổi tiếng.
2. Tcá phẩm
- Đây là một bài thơ văn xuôi .
- in trong tập thơ "Si - su" (trẻ thơ) 1909
và dịch ra tiếng Anh 1915.
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Đọc, tìm hiểu chú thích

2. Bố cục: 2 phần
F1: Lời mời gọi của những ngời trên
mây ,trong sóng.
F2 : Lời chối từ của em bé và trò chơi
mà em bé nghĩ ra.
3. Phân tích:
a. Lời mời gọi của những ng ời sống trên
mây,trong sóng.
+ Mây: Bon tớ chơi từ lúc thức dậy cho
đến lúc chiều tà.Bon tớ chơi với bình
Ngữ Văn 9II
1
Nguyễn Văn Hồng -THCS ứng Hoè
sóng.
? Mây nói gì với em bé?Thế giới của họ có gì
hấp dẫn?
? Còn thế giới của sóng có gì kì diệu?
? Nghệ thuật ?
? Thế giới ấy là thế giới nào mà hấp dẫn đến
vậy?
GV; Thế giới của cổ tích là thế giới mà em bé
nào chẳng mơ đợc đắm mình,với những trò
chơi phù hợp với tâm lí của trẻ.
?Nhng em bé đã nói với Mây và Sóng những
gì?
HS : Con hỏi Làm thế nào lên đó đợc.
? Câu hỏi này chứng tỏ em bé có muốn đi hay
khôngây
HS: Vì em cũng bị cuốn hút
? Tại sao em bé không từ chối ngay từ đầu?

Hs: Từ chối ngay thì lo-gíc sự việc sẽ thiếu
chân thực vì em bé nào chẳng ham chơi
? Điều gì đã giúp em bé từ chối lời mời gọi ấy?
GV :Thế giới của họ hứa hẹn nhiều điều kì
diệu. Vậy mà bé vấn từ chối vì mẹ thân yêu
mình dù không phải không phải không băn
khoăn, nuối tiếc.
? Thuật lại từng trò chơi mà bé nghĩ ra để thay
thế cho việc ngao du cùng mây, sóng?
? Đặc điểm và ý nghĩa của những trò chơi đó là
gì?
Gv: Hai mẹ con cùng chơi những trò chơi mà
mây và sóng đã rủ rê và con không bao giờ
phải mẹ vì con ôm lấy trăng,lăn voà lòng mẹ
và tình mẫu tử có ở khắp thế gian.'
? Có thể hiểu hình ảnh trăng mây có ý nghĩa
nh thế nào nữa ?
? Bài thơ còn gợi cho ta suy ngẫm và liên tởng
đến điều gì
minh vàng,bọn tớ chơi vớivầng trăng
bạc.
- Hãy đến tận cùng trái đất,đa tay lên
trời cậu sẽ đợc nhấc bổng lên tận tầng
mây.
+ Sóng : Bọn ca hát từ sáng sớm cho đến
hoàng hôn ,bọn tơ ngao du nơi này nơi
nọ mà không biết từng đến nơi nao"
- Hãy đến rìa biển cả,nhắm nghiền mắt
lại đi
=>NT: Đối thoại

=> Là thế giới thần tiên,kì diệu và vô
cùng hấp dẫn,có những trò chơi mà bé
rất thích.
b. Lời chối từ của em bé.
- Con hỏi " Nhng làm thế nào mình có
thể lên đó đợcâ".
- Con hỏi " Nhng làm thế nào mình ra
ngoài đó đợc".
=> Chứng tỏ sự l ỡng lự trong suy nghĩ
của em bé bởi sự hấp dẫn của thế giới
ấy -> Hợp tâm lí trẻ thơ.
- Mẹ mình làm sao có thể rời mẹ mà
đi đợc
- Buổi chiều mẹ luôn mình ở nhà đợc.
=>Tình yêu th ơng đã thắng lời mời gọi
của những ng ời trên mây ,trong sóng.
Tình cảm của em bé thật sâu nặng
b. Trò chơi của em bé
Con Mẹ
mây trăng (hiền hoà)
sóng bờ (bao dung)
=>Trò chơi sáng tạo và có niềm hạnh
phúc vô biên bởi sự hòa hợp th ơng yêu
của 2 mẹ con giữa thiên nhiên vũ trụ.
=> Hạnh phúc không ở nơi xa xôi bí ẩn
nào mà do chính con ng ời tạo ra
III. Luyện tập
? Bài thơ còn gợi cho ta suy ngẫm và
liên tởng đến điều gì
- Con ngời thờng gặp những cám dỗ và

quyến rũ, phải biết khớc từ chúng.
- hạnh phúc do ai ban cho mà do chính
con ngời tạo dựng.
4. Củng cố:(2')
Ngữ Văn 9II
2
Nguyễn Văn Hồng -THCS ứng Hoè
- Nêu ghi nhớ của bài.
5. Hớng dẫn về nhà:(1')
- Học thuộc lòng bài thơ, nẵm đợc nội dung ghi nhớ.
- Soạn bài ''Ôn tập về thơ''.

Tiết 127. Văn bản Soạn : 11/03/2010
Dạy :

ôn tập về thơ

A. Mục tiêu bài dạy :
- Học sinh ôn tập, hệ thống hóa kiến thức cơ bản về các tác phẩm thơ hiện đại VN trong
NV9.
- Củng cố những tri thức về thể loại thơ trữ tình đã hình thành qua quá trình học các tác
phẩm thơ trong chơng trình NV9 và các lớp dới.
- Bớc đầu hình thành hiểu biết sơ lợc về đặc điểm và thành tựu của thơ VN từ sau CM
tháng 8 1945.
- Tích hợp với các bài thơ đã học và lập bảng thống kê
B. Chuẩn bị:
1. Thầy : Soạn giáo án điện tử
2. Trò : Chuẩn bị
C.Tiến trình tổ chức bài học:
1. Tổ chức lớp: (1')

2. Kiểm tra bài cũ(1)
(kiểm tra sự chuẩn bị và thống kê của học sinh)
3. Bài mới(40)
Hoạt động của Thầy và trò Nội dung
Ngữ Văn 9II
3
Nguyễn Văn Hồng -THCS ứng Hoè
Câu 1: Lập bản thống kê:
St
t
Tên
BT
Tác
giả
Năm
ST
Thể
thơ
Tóm tắt nội dung Đặc sắc NT
1 Đ/chí C.
Hữu
1948 tự
do
- Cơ sở hình thành tình đ/c;
biểu hiện của tình đ/c, biểu t-
ợng giàu chất thơ .
- Chi tiết, ngôn từ,
hình ảnh chân thực,
giản dị
2 Bài thơ

về TĐ
xe
không
kính
P.T.
Duật
1969 tự
do
- Qua hình ảnh những chiếc
xe không kính độc đáo, tác
giả khắc học hình ảnh những
chiến sĩ lái xe trên tuyến đ-
ờng Trờng Sơn trong k/c
chống Mĩ.
- Chất liệu hiện thực
sinh động, hình ảnh
độc đáo, giọng điệu
khỏe khoắn.
3 Đoàn
thuyền
đánh

Huy
Cận
1958 7
chữ
- Bức tranh đẹp, tráng lệ về
thiên nhiên, con ngời lao
động trên biển.
- h/a đẹp, đợc sáng

tạo bằng liên tởng, t-
ởng tợng âm hởng
khẻo khoắn, lạc
quan.
4 Bếp
lửa
Bằng
Việt
1963 7, 8
chữ
- Những kỉ niệm xúc động về
bà, tình bà cháu .
-biểu cảm + miêu
tả+ b/ luận
-Sáng tạo hình ảnh
bếp lửa
5 Khúc
hát ru
Nguy
ễn
Khoa
Điềm
1971 chủ
yếu
8
chữ
- Ngời mẹ Tà ôi yêu con gắn
với lòng yêu nớc, tinh thân
chiến đấu và khát vọng về t-
ơng lai

-Hình ảnh bình dị
giàu ý nghĩa biểu tr-
ng, giọng điệu chân
thành .
6 ánh
trăng
Nguy
ễn
Duy
1978 5
chữ
- Từ ánh trăng thành phố gợi
lại những năm tháng ngời
lính gắn với TN, đất nớc bình
dị, nhắc nhở thái độ sống
tình nghĩa .
-Hình ảnh bình dị,
giọng điệu chân
thành nhỏ nhẹ mà
thấm sâu.
7 Con cò Chế
Lan
Viên
1962 tự
do
- Từ hình tợng con cò trong
lời ru

ngợi ca tình mẹ và
ý nghĩa của lời ru .

-Vận dụng sáng tạo
hình ảnh và giọng
điệu lời ru của ca
dao.
8 Mùa
xuân
nho
nhỏ
Thanh
Hải
1980 5
chữ
- Cảm xúc trớc m/x của TN
và đất nớc, thể hiện ớc
nguyện chân thành.
- Nhạc điệu trong
sáng, tha thiết, hình
ảnh đẹp giản dị, so
sánh ẩn dụ.
9 Viếng
lăng
Bác
Viễn
Phơng
1976 7, 8
chữ
- Lòng thành kính, xúc động
sâu sắc của nhà thơ đối với
Bác Hồ khi ra viếng Bác.
-Giọng điệu trang

trọng, nhiều hình
ảnh ẩn dụ.
10 Sang
thu
Hữu
Thỉnh
sau
1977
5
chữ
- Biến chuyển của TN lúc
giao mùa từ hạ sang thu qua
sự cảm nhận tinh tế của nhà
thơ.
-Hình ảnh đợc gợi tả
bằng nhiều giác
quan tinh tế, ngôn
ngữ gợi cảm .
Ngữ Văn 9II
4
Nguyễn Văn Hồng -THCS ứng Hoè
11 Nói
với
con
Y Ph-
ơng
sau
1975
(198
1)

tự
do
- Bằng lời trò chuyện với
con, bài thơ thể hiện sự gắn
bó, niềm tự hào về quê hơng
và đạo lí sống của dân tộc.
- Cách nói giàu hình
ảnh, vừa cụ thể, gợi
cảm, vừa sâu xa.
-Sắp xếp các bài thơ VN đã học theo
từng giai đoạn lịch sử?
?Các tác phẩm đã tái hiện cuộc sống
đất nớc và hình ảnh ngời VN nh thế
nào?
? Nhận xét về đặc điẻm chung và
nhận xét riêng trong nội dung và
cách biểu hiện tình mẹ con trong các
bài thơ?
- Khúc hát ru
- Con cò
- Mây và sóng.
? Nhận xét về hình ảnh ngời lính và
tình đồng đội của họ trong các bài
thơ: Đồng chí, Bài thơ về TĐXKK,
ánh trăng ?
? So sánh bút pháp sáng tạo hình ảnh
thơ ở một số bài thơ?
- Đoàn thuyền đánh cá.
- ánh trăng
- MX nho nhỏ

- Con cò.
Câu 2
* - Chống Pháp (1945-1954): Đồng chí:
- Giai đoạn hòa bình sau kháng chiến chống Pháp
(1954-1964): ĐTĐC, BL, Con cò
- Kháng chiến chống Mĩ: BT về TĐXKK, khúc hát
ru
- Sau 1975: ánh trăng, MXNN, VL Bác, Nói với
con, Sang thu.
* Các tác phẩm đã phản ánh:
- Đất nớc con ngời trong 2 cuộc kháng chiến nhiều
gian khổ, hi sinh nhng rất anh hùng.
- Công cuộc lđ, XD đất nớc.
- Nội dung chính là thể hiện tâm hồn, tình cảm t t-
ởng con ngời trong một thời kì lịch sử có nhiều
biến động lớn lao, nhiều thay đổi sâu sắc:Tình yêu
nớc, yêu quê hơng,tình đ/c, sự gắn bó với CM,
lòng kính yêu Bác Hồ những tình cảm gần gũi bền
chặt của con ngời.
Câu 3
* Đặc điểm chung: 3 bài đều đề cập đến tình mẹ
con thắm thiết thiêng lieng.
Cách thể hiện của 2 bài đầu có đặc điểm gần
gũi: dùng điệu ru, lời ru của ngời mẹ.
* Đặc điểm riêng biệt:
- Khúc hát ru : tình yêu con thống nhất với lòng
yêu nớc, gắn bó với CM và ý chí chiến đấu của
ngời mẹ.
- Con cò: khai thác, phát triển tứ thơ từ hình tợng
con cò trong ca dao, hát ru để ngợi ca tình mẹ và ý

nghĩa của lời ru.
- Mây và sóng: hóa thân vào lời trò chuyện hồn
nhiên của bé với mẹ

tình yêu mẹ. 4.
Câu 4
* 3 bài đều viết về ngời lính CM với vẻ đệp trong
tính cách và tâm hồn họ.
- Đồng chí: ngời lính trong kháng chiến chống
Pháp xuất thân từ nông dân. Tình đ/c hình thành
trên cơ sở chung cảnh ngộ, cùng chia sẻ gian lao,
cùng chung lí tởng.
- Bài thơ về TĐXKK: khắc học ngời chiến sĩ lái xe
dũng cảm, lq trong k/c chống Mĩ.
- ánh trăng: suy ngẫm của ngời lính đã đi qua cuộc
chiến tranh nay sống trong hòa bình, nhắc nhở đạo
lí nghĩa tình, thủy chung.
Câu 5
+ Đồng chí: bút pháp hiện thực, hình ảnh cuối bài
đẹp mang ý nghĩa biểu tợng
+ ĐTĐC: bút pháp tợng trng, phóng đại với những
Ngữ Văn 9II
5
Nguyễn Văn Hồng -THCS ứng Hoè
liên tởng, so sánh, tởng tợng.
+ BT về TĐXKK: bút pháp hiện thực, miêu tả chi
tiết.
+ ánh trăng: tuy có nhiều h/a chi tiết thực, bình dị
nhng lại có ý/n khái quát biểu tợng.
4. Củng cố:(2')

- Nhắc lại những bài thơ hiện đại đã ôn.
5. Hớng dẫn về nhà:(1')
- Làm câu 6
- Ôn tập chuẩn bị kiểm tra 45'

Tiết 128. Tiếng Việt Soạn : 11/03/2010
Dạy :
nghĩa tờng minh và hàm ý (tiếp)

A. Mục tiêu bài dạy:
- Học sinh nhận biết 2 điều kiện sử dụng hàm ý:
+ Ngời nói (ngời viết) có ý thức đa hàm ý vào câu nói.
+ Ngời nghe có đủ năng lực giải đoán hàm ý.
- Tích hợp với tiết 123 về nghĩa tờng minh và hàm ý.
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng và giải mã hàm ý.
B. Chuẩn bị:
1. Thầy : Soạn giáo án
2. Trò : Chuẩn bị bài .
C.Tiến trình tổ chức bài học:
1. Tổ chức lớp: (1')
2. Kiểm tra bài cũ(4)
2.1. Phân biệt nghĩa tờng minh và hàm ý ?
2.2. Câu đợc gạch chân sau chứa hàm ý gì ?
Thầy giáo vào lớp đợc một lúc thì một học sinh mới xin phép vào, thầy nghiêm nghị :
- Em xem bây giờ mấy giờ rồi ?
A. Trách học sinh đó không mang đồng hồ.
B. Hỏi học sinh đó đi muộn mấy phút.
C.Phê bình học sinh đố đi học không đúng giờ.
D. Hỏi học sinh xem bây giờ là mấy giờ.
Đáp án : C

3. Bài mới(35)
Hoạt động củ Thầy và trò Nội dung
Gọi học sinh đọc ví dụ trong sgk
? Nêu hàm ý của những câu in đậm?
?Vì sao chị Dậu không dám nói thẳng ra
với con mà phải dùng hàm ý?
? Hàm ý trong câu nói nào của chị Dậu
rõ hơn?
? Chi tiết nào trong đoạn trích cho thấy
cái Tí đã hiểu hàm ý trong câu nói của
mẹ?
? Vì sao chị Dậu phải nói rõ hơn nh vậy?
I. Điều kiện sử dụng hàm ý
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
+ Câu nói thứ nhất của chị Dậu có hàm ý là:
sau bữa ăn này con không còn đợc ở nhà với
thầy mẹ và các em nữa. Mẹ đã bán con.
=> Đây là một sự thật đau lòng nên chị Dậu
không dám nói thẳng ra.
+ Câu nói thứ 2 của chị Dậu có hàm ý là : Mẹ
đã bán con cho nhà cụ Nghị thôn Đoài.
=> Hàm ý này rõ hơn vì cái Tí không hiểu đợc
hàm ý của câu nói thứ nhất. Sự ''giẫy này'' và
Ngữ Văn 9II
6
Nguyễn Văn Hồng -THCS ứng Hoè
? Từ ví dụ trên, em hãy cho biết điều
kiện sử dụng hàm ý?
- Học sinh đọc ghi nhớ.

Gv: Kể câu chuyện cời về anh chồng đi
chăn một đàn bò mời con
? Ngời nghe có hiểu hàm ý ngời nói
không?
? Căn cứ vào đâu mà em nhận ra điều
đó?
?Hàm ý bé Thu dùng để làm gì?
Hs: nhờ vả
? Hàm ý có thành công?
? Hãy điền những dự kiến về công việc
ngày mai vào đoạn thoại?
câu nói trong tiếng khóc của cái Tí ''U bán con
thật đấy ?'' cho thấy cái Tí đã hiểu ý mẹ.
- Chị Dậu phải nói rõ hơn nh vậy, vì chính chi
cũng không thể chịu đựng nổi sự đau đớn khi
phải kéo dài những giây phút ''lừa dối'' cái Tí.
3. Kết luận:
* Hai điều kiện:
- Ngời nói (viết) có ý thức đa hàm ý vào câu
nói.
- Ngời nghe (đọc) có năng lực giải đoán hàm
ý.
* ghi nhớ
II. Luyện tập
1. Bài tập 1:
a. - Ngời nói là anh TN, ngời nghe là ông họa
sĩ và cô gái. Hàm ý của câu in đậm là ''Mời
bác và cô vào uống nớc''
=> 2 ngời nghe đều hiểu hàm ý đó, chi tiết
''Ông theo liền anh TN vào trong nhà'' và

''ngồi xuống ghế'' cho biết điều này.
b. - Ngời nói là anh Tấn, ngời nghe là chị
hàng đậu (ngày trớc). Hàm ý của câu in đậm là
: chúng tôi không thể cho đợc.
=> Ngời nghe hiểu đợc hàm ý đó, thể hiện ở
câu nói cuối cùng ''Thật là càng giàu có càng
không dám dời 1 đồng xu! Càng không dám
dời 1 đồng xu lại càng giàu có!''
c. Ngời nói là Thúy Kiều, ngời nghe là Hoạn
th
- Hàm ý trong câu thứ nhất là mát mẻ, giễu
cợt: quyền quý nh tiểu th cũng có lúc phải đến
trớc Hoa Nô này ?
- Hàm ý của câu in đậm thữ 2 là : Hãy chuẩn
bị nhận sự báo oán thích đáng''. Hoạn Th hiểu
hàm ý đó cho lên hồn lạc
2. Bài tập 2:
- Hàm ý là chắt dùm nớc để cơm khỏi nhão.
Em bé dùng hàm ý vì đã có lần nói thẳng rồi
mà không có hiệu quả, và vì vậy bực mình. Vả
lại, lần nói thứ 2 này có thêm yếu tố thời gian
bức bách. Việc sử dụng hàm ý không thành
công vì anh Sáu không cộng tác, vờ nh không
nghe, không hiểu.
3. Bài tập 3:
- có thể nêu việc phải làm vào ngày mai.
4. Bài tập 4: qua sự so sánh của Lỗ Tấn có thể
nhận ra hàm ý: Tuy hi vọng cha thể nói là thực
hay h, nhng nếu cố gắng thực hiện thì có thể
đạt đợc.

5. Bài tập 5: hàm ý mời mọc là 2 câu đầu, hàm
ý từ chối là 2 câu ''Mẹ mình đến đợc?''
- Có thể viết thêm câu có hàm ý mời mọc:
không biết có ai muốn chơi với bọn tớ không?''
hoặc ''Chơi với bọn tớ thích lắm đấy''.
Ngữ Văn 9II
7
Nguyễn Văn Hồng -THCS ứng Hoè
4. Củng cố:(2')
- Nhắc lại ghi nhớ của bài
5. Hớng dẫn về nhà:(1')
- Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 4, 5 (viết trình bày vào vở qua việc chữa miệng kể trên)

Tiết 129. Văn bản Soạn : 11/03/2010
Dạy :
kiểm tra văn (phần thơ)

A. Mục tiêu bài kiểmt tra :
- Học sinh kiểm tra và đánh giá kết quả học tập các tác phẩm thơ hiện đại VN trong ch-
ơng trình Ngữ văn 9, học kì II.
- Rèn luyện và đánh giá kĩ năng viết văn (sử dụng từ ngữ, viết câu, đoạn văn và bài văn) .
Học sinh cần huy động đợc những tri thức và kĩ năng về Tiếng Việt và Tập làm văn vào
bài làm.
B. Chuẩn bị:
1. Thầy : Soạn giáo án
2. Trò : Ôn tập
C.Tiến trình tổ chức bài học:
1. Tổ chức lớp: (1')
2. Kiểm tra
Phần I: Trắc nghiệm: Đề bài: (9B)

1. Điền các thông tin đúng vào bảng sau: (1.5)
Tên bài thơ Tác giả Năm sáng tác Thể thơ
Con cò
Mùa xuân nho nhỏ
Viếng lăng Bác
Sang thu
Nói với con
2. Hãy chọn những đáp án đúng:(0.5đ)
Giọt long lanh trong bài ''Mùa xuân nho nhỏ'' là giọt gì ?
A. Ma xuân
B. Sơng sớm
C. Âm thanh tiếng chim chiền chiện
D. Tởng tợng của nhà thơ.
Phần II: Tự luận:
1. (3.0đ) ''Vẫn biết trời xanh là mãi mãi
Mà sao nghe nhói ở trong tim''
Nhà thơ Viễn Phơng đã sử dụng biện pháp tu từ nào trong hai dòng thơ trên, nêu hiệu
quả nghệ thuật của biện pháp ấy?
2. (5đ) Phân tích hai câu thơ của Chế Lan Viên trong bài thơ ''Con cò'':
Con dù lớn vẫn là con của mẹ
Đi hết đời lòng mẹ vẫn theo con
Phần I: Trắc nghiệm: Đề bài: (9A)
1. Điền các thông tin đúng vào bảng sau: (1.5đ)
Tên bài thơ Tác giả Năm sáng tác Thể thơ
Con cò
Mùa xuân nho nhỏ
Viếng lăng Bác
Sang thu
Nói với con
Ngữ Văn 9II

8
Nguyễn Văn Hồng -THCS ứng Hoè
2. Hãy chọn những đáp án đúng: (0.5đ)
Giọt long lanh trong bài ''Mùa xuân nho nhỏ'' là giọt gì ?
A. Ma xuân
B. Sơng sớm
C. Âm thanh tiếng chim chiền chiện
D. Tởng tợng của nhà thơ.
Phần II: Tự luận:
1. (3đ ) Cảm nhận cái hay hai câu thơ Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ
2. (6đ) Phân tích hai khổ đầu bài thơ Sang Thu - Hữu Thỉnh
- Đáp án : A. Trắc nghiệm Câu 1 ( 1.5đ)
Tên bài thơ Tác giả Năm sáng tác Thể thơ
Con cò Chế Lan Viên 1962 Tự do
Mùa xuân nho nhỏ Thanh Hải 1980 5 chữ
Viếng lăng Bác Viễn Phơng 1976 Tám chữ
Sang thu Hữu Thỉnh 1977 5 chữ
Nói với con Y Phơng in 45-85 Tự do
2. Hãy chọn những đáp án đúng: (0.5đ)
- Chọn C
Phần II.
9B: Câu 1: - Học sinh tổ chức thành một đoạn văn trong đó đạt đợc những ý
sau

+ Biện pháp tu từ ẩn dụ : => Trời xanh liên tởng hòa bình độc lập tự do đất nớc mà
bác đem lại.
+ Động từ mạnh nhói => Bộc lộ cảm xúc thiết tha,thành kính
Câu 2: - Học sinh tổ chức thành đoạn văn
- Khái quát một qui luật đời ngời : con dù lớn ,dù trởng thành dù ở địa vị nào đi

chăng nữa vẫn cần sự che chở của mẹ.
- Khẳng định tình yêu con không bao giờ thay đổi,vợt qua cả thời gian và tuổi tác.
9A: Câu 1: - Học sinh tổ chức rthành bài văn ngắn có đủ bố cục
+ Khổ 1. a.Khổ thơ đầu
- Bỗng, hình nh: ngạc nhiên, ngỡ ngàng
- hơng ổi, gió se, sơng=> thu về hình ảnh sự vật là đặc trng của mùa thu vùng Bắc bộ.
- Cảm nhận nhạy bén, bất ngờ bỗng nhận ra, chợt nhận ra tín hiệu của sự chuyển mùa
bắt đầu từ ngọn gió se nhẹ, khô, hơi lạnh, mang theo hơng ổi chua giòn đang độ chín.
- Cảm nhận từ khứu giác(hơng ổi) =>xúc giác(gió se)=>thị giác(sơng)=>cảm nhận của lí
trí(thu về)
-Nhân hoá ( Sơng)- cảnh vật sống động, có hồn
+Khổ 2 :
Dòng sông- dềnh dàng : ma it dần
Chim- vội vã : tránh rét nhân hóa
Có đám mây mùa hạ
Vắt nửa mình sang thu => gạch nối ân tình thu - hạ
( dòng sông trôi êm ả, cánh chim vội vã trớc hoàng hôn, đám mây còn vơng lại làn nắng
ấm áp của mùa hè)
KL : Cảm giác giao mùa đợc diễn tả thú vị về cả không gian và thời gian ,hình ảnh mới
lạ trong cảm nhận của tác giả. Mùa thu nh tràn ra, hoà vào cảnh vật xung quanh. Cả đất
trời nh đang rùng mình thay áo mới.
*Kết quả
Sĩ số Giỏi Khá TB Yếu
9A ( 35 )
9B (32 )
4. Củng cố:(')
- Nhắc nhở ý thức làm bài.
Ngữ Văn 9II
9
Nguyễn Văn Hồng -THCS ứng Hoè

5. Hớng dẫn về nhà:(1)
-Tổng kết văn bản nhật dụng.

Tiết 130. Văn bản Soạn : 11/03/2010
Dạy :
trả bài tập làm văn số 6

A. Mục tiêu bài dạy:
- Học sinh nhận ra đợc những u điểm, nhợc điểm về nội dung và hình thức trình bày trong
bài viết của mình.
- Thấy đợc phơng hớng khắc phục, sửa chữa các lỗi.
- Ôn tập lại lí thuyếtvà kĩ năng làm bài nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)
B. Chuẩn bị:
1. Thầy : chấm, đánh giá bài của học sinh.
2. Trò : xem lại cách viết bài nghị luận một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)
C.Tiến trình tổ chức bài học:
1. Tổ chức lớp: (1')
2. Kiểm tra bài cũ( 4)
- Nhắc lại cách làm bài nghị luận 1 tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)
2. Bài mới(37)
1. Đề bài: Suy nghĩ về thân phận ngời phụ nữ trong XH cũ qua nhân vật Vũ Nơng ở
''Chuyện ngời con gái Nam Xơng'' của Nguyễn Dữ.
- Yêu cầu học sinh phân tích đề, tìm hiểu yêu cầu của đề, phơng pháp làm bài.
2. Lập dàn ý:
- Giáo viên hớng dẫn học sinh lập dàn ý, dựa vào dàn ý tự đối chiếu, so sánh và rút ra nhận
xét cho bài của mình.
a. Mở bài:
- Giới thiệu tác giả, tác phẩm.
- Nêu vấn đề khái quát: suy nghĩ về thân phận ngời phụ nữ trong XH cũ qua nhân vật
chính Vũ Nơng.

b. Thân bài:
- XHPK xa tồn tại một chế độ phụ quyền với thái độ trọng nam khinh nữ một cách cực
đoan: ''Nhất nam viết hữu, thập nữ viết vô'', Vũ Nơng lấy chồng không phải xuất phát từ
tình yêu mà cuộc hôn nhân mang đậm tính chất mua bán.
- XHPK xa tớc đoạt tự do ngời phụ nữ bằng thứ luật tam tòng nghiệt ngã: Tại gia tòng
phụ, xuất giá tòng phu, phu tử tòng tử

với chế độ phụ quyền và luật tam tòng, ngời phụ
nữ xa không thể tự định đoạt đợc hạnh phúc của mình mà hoàn toàn phụ thuộc vào sự may
rủi: Vũ nơng đã phải lấy ngời chồng đa nghi, hay ghen lại vô học. Nàng là ngời phụ nữ
đẹp ngời, đẹp nết nhng chính ngời chồng mù quáng đã đẩy nàng đến cái chết oan uổng
- Lấy thêm dẫn chứng qua một số nhân vật khác.
+ Thúy Kiều
+ Thơ Hồ Xuân Hơng
- Giá trị ( hiện thực , nhân đạo)
c. Kết bài:
- Khẳng định số phận đâu khổ của ngời phụ nữ trong XH cũ là do XHPK bất công.
Ngữ Văn 9II
10
Nguyễn Văn Hồng -THCS ứng Hoè
- Liên hệ với XH ngày nay.
3. Nhận xét:
a. Ưu điểm:
- Biết cách trình bày bài nghị luận một tác phẩm truyện (đoạn trích, đánh giá cả hai mặt
nội dung và nghệ thuật của tác phẩm)
- Xác định phơng pháp làm bài tốt: suy nghĩ về thân phận ngời phụ nữ, biết liên hệ với các
tác phẩm cùng chủ đề.
b. Nhợc điểm:
- Một số em lạc sang trình bày suy nghĩ về phẩm chất của ngời phụ nữ, không bám sát yêu
cầu của đề: thân phận của họ.

- Đa số 9B không trích dẫn dẫn chứng.
- Cha nêu vấn đề yêu cầu phân tích ở mở bài.
- Có bài cha đánh giá về nghệ thuật.
4. Đọc và bình những bài văn hay:
5. Sửa lỗi trong bài:
*Kết quả
Sĩ số Giỏi Khá TB Yếu
9A ( 35 )
9B (32 )
4. Củng cố:(2')
- Nhắc lại cách làm bài nghị luận văn chơng.
5. Hớng dẫn về nhà:(1')
- Ôn lại cách làm bài nghị luận văn học.
- Xem trớc các đề bài viết số 7.

Tổ chuyên môn Ban giám hiệu
Ngữ Văn 9II
11

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×