Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.65 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD-ĐT TÂN CHÂU TRƯỜNG THCS SUỐI NGÔ THI HỌC KỲ I MÔN VẬT LÝ 6 THỜI GIAN : 60 PHÚT I. MUÏC TIEÂU: 1. Kiến thức: 1.1. Phạm vi kiến thức: Từ tiết 1 đến tiết 16 theo phân phối chương trình. 1.2. Mục đích: - Học sinh: Đánh giá việc nhận thức kiến thức về phần cơ học. Đánh giá kỹ năng trình bày bài tập vật lý. - GV: Biết được nhận thức của học sinh từ đó điều chỉnh phương pháp dạy phù hợp. 2. Kó naêng: Vận dụng trả lời câu hỏi và giải bài tập liên quan. 3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực trong khi làm bài. II. MA TRẬN ĐỀ: Cấp độ Nhận biết. Vận dụng. Thông hiểu. Cộng. Tên chủ đề 1. Đo độ dài. Đo thể tích. Số câu Số điểm 2. Khối lượng và lực. Số câu Số điểm. Kiến thức - Nhận biết được lực đàn hồi là lực của vật bị biến dạng tác dụng lên vật làm nó biến dạng. - Phát biểu được định nghĩa khối lượng riêng (D), viết được công thức tính các đại lượng này. Nêu được đơn vị đo khối lượng riêng và đo trọng lượng riêng. 2câu 5 điểm. Kĩ năng - Đo được thể tích một lượng chất lỏng. Xác định được thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn. 1câu 1 câu 2điểm 2 điểm - Nêu được ví dụ về vật đứng yên dưới tác Kĩ năng dụng của hai lực cân - Vận dụng được công bằng và chỉ ra được thức P = 10m. phương, chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó.. 1 câu 2 điểm. 3câu 7 điểm.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 3. Máy cơ đơn giản: mặt phẳng nghiêng. Số câu Số điểm Tổng số câu hỏi Tổng số điểm Tỉ lệ. Kĩ năng - Sử dụng được máy cơ đơn giản phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ được lợi ích của nó. 1câu 1điểm. 1câu 1điểm. 2 Câu. 2 Câu. 1 Câu. 5 Câu. 5 điểm 50%. 3 điểm 30%. 2 điểm 20%. 10 điểm 100%. III. NỘI DUNG KIỂM TRA ĐỀ:1 Câu 1:Khối lượng riêng của một chất là gì? Viết công thức tính khối lượng riêng. Cho biết ý nghĩa và đơn vị của từng đại lượng trong công thức đó. ( 3điểm) Câu 2:Trình bày cách đo thể tích của hòn đá bằng bình chia độ. ( 2điểm) Câu 3: Tại sao đi trên dốc càng thoai thoải, càng dễ hơn? ( 1điểm) Câu4: Khi treo một quả nặng vào đầu dưới của lò xo thì chiều dài lò xo là 98cm. Biết độ biến dạng của lò xo khi đó là 2cm. Hỏi chiều dài tự nhiên của lò xo là bao nhiêu? ( 2điểm) Câu 5: Một vật có khối lượng 500g thí có trọng lượng là bao nhiêu Newtơn? ( 2điểm) IV. HƯỚNG DẪN CHẤM Câu hỏi Câu 1. Nội dung Khối lượng riêng của một chất được xác định bằng khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó. Công thức: D = m/V Trong đó: D là khối lượng riêng đơn vị:kg/m3 V là thể tích đơn vị:m3 m là khối lượng đơn vị: kg. Điểm 1điểm. Câu 2. Đổ nước vào bình chia độ, xác định thể tích V1.Thả hòn đá vào bình chia độ nước dâng lên xác định thể tích V2. Vậy thể tích của hòn đá bằng V2-V1. 2điểm. Câu 3. Dốc càng thoai thoải tức là độ nghiêng càng ít thì lực nâng người càng nhỏ. 1điểm. Câu 4. Chiều dài tự nhiên của lò xo là 96cm. 2điểm. Câu 5. m = 500g => P = 5N. 2điểm. 2 điểm.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> ĐỀ:2 Câu 1:Trọng lượng riêng của một chất là gì? Viết công thức tính trọng lượng riêng. Cho biết ý nghĩa và đơn vị của từng đại lượng trong công thức đó. ( 3điểm) Câu 2:Trình bày cách đo thể tích của hòn đá bằng bình bình tràn. ( 2điểm) Câu 3: Một quả cầu được giữ yên bằng một sợi dây treo. Hỏi những lực nào đã tác dụng lên quả cầu? Tại sao quả cầu đứng yên? ( 1điểm) Câu4: Một xe ô tô có khối lượng 200kg sẽ có trọng lượng là bao nhiêu Niutơn? ( 2điểm) Câu 5: Tính khối lượng và trọng lượng của một thanh nhôm. Biết thanh nhôm có thể tích là 0,2m3 và có khối lượng riêng của nhôm là 2700kg/m3. HƯỚNG DẪN CHẤM Câu hỏi Câu 1. Nội dung Trọng lượng riêng của một chất được xác định bằng trọng lượng của một đơn vị thể tích chất đó. Công thức: d = P/V Trong đó: d là khối trọng riêng đơn vị:N/m3 V là thể tích đơn vị:m3 P là trọng lượng đơn vị: N. Điểm 1điểm. Câu 2. Đổ nước vào đầy miệng vòi, thả hòn đá vào bình tràn đồng thời dùng bình chứa hứng nước tràn ra và đổ nước từ bình chứa vào bình chia độ. Xác định thể tích của hòn đá.. 2điểm. Câu 3. Quả cầu chịu tác dụng của lực hút của Trái Đất và lực giữ của dây.Hai 1điểm lực này cân bằng nhau nên quả cầu nằm yên.. Câu 4. m= 200kg suy ra P = 2000N. 2điểm. Câu 5. Tóm tắt V = 0,2m3 D = 2700kg/m3 m=? P=? Giải Khối lượng của thanh nhôm là m = D.V = 2700.0,2 = 540 (kg) Trọng lượng của thanh nhôm là P = 10m = 540.10 = 5400(N) Đáp số: 5400N. 0,5điểm. 2điểm. 1,5 điểm. I.
<span class='text_page_counter'>(4)</span>