Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.42 KB, 18 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO ĐẠI LỘC TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ PHONG. ********* LỚP 4- BÃI QUẢ. MÔN TOÁN & TIẾNG VIỆT TUẦN 13. GV: Nguyễn Thị Lan Oanh Năm học : 2010- 2011. LỊCH BÁO GIẢNG.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> LỊCH BÁO GIẢNG- LỚP 4 TUẦN 13 Từ ngày 15/11- 19/ 11-2010 Cách ngôn: Uống nước nhớ nguồn. ********** Thứ ngày. Tiết HĐTT. HAI 15/11. BA 16/11. TƯ 17/11. TĐ TOÁN CHÍNH TẢ LỊCH SỬ. NGLL: Tìm hiểu đất nước, con người Việt Nam. Tìm hiểu những người con anh hùng của đất nước Người tìm đường lên các vì sao Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 ( Nghe- viết) Người tìm đường lên các vì sao Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ II. THỂ DỤC TOÁN LTVC KỂ CHUYỆN KHOA HỌC TẬP ĐỌC TOÁN TLV KĨ THUẬT. Bài thể dục phát triển chung. TC: “Chim về tổ ” Nhân với số có 3 chữ số MRVT: Ý chí- Nghị lực Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia Nước bị ô nhiễm Văn hay chữ tốt Nhân với số có 3 chữ số (TT) Trả bài văn kể chuyện Khâu viền đường gấp khúc bằng mũi khâu đột thưa. ĐẠO ĐỨC TOÁN NĂM LTVC 18/11 ĐỊA LÍ MĨ THUẬT SÁU 19/11. TÊN BÀI GIẢNG. THỂ DỤC TOÁN KHOA HỌC TLV HĐTT. Hiếu thảo với ông bà…(T2) Luyện tập Câu hỏi và dấu chấm hỏi Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ Vẽ trang trí: Trang trí đường diềm Bài thể dục phát triển chung.TC: “Chim về tổ” Luyện tập chung Nguyên nhân làm cho nước bị ô nhiễm Ôn tập văn kể chuyện ATGT: Đi xe đạp an toàn…. GIÁO ÁN HỘI GIẢNG.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày 12-11-2010 Giáo viên: Nguyễn Thị Lan Oanh Môn : Tập làm văn Bài: TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I/Mục đích yêu cầu: -Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện( đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả…) ; tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của giáo viên. II/Đồ dùng dạy-học: -Một số lỗi điển hình về chính tả , dùng từ , đặt câu , ý........cần chữa chung trước lớp. - Bảng nhóm III/Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy 1/Bài mới : Giới thiệu bài a/HĐ1:Nhận xét chung bài làm của HS -Gọi học sinh đọc lại đề bài -Đề bài yêu cầu gì? -GV nhận xét chung bài làm của HS: *GV nêu các ưu điểm của bài làm ở lớp các em đã viết. -GV nêu tên những HS viết bài đúng yêu cầu ( Thảo, Sang, Nhi, Tình…): lời kể hấp dẫn, sinh động , có sự liên kết giữa các phần : mở bài , kết bài hay... -GV nêu khuyết điểm bài của học sinh: lỗi về ý, cách dùng từ đặt câu,.. ( trình bày trên bảng phụ) -GV trả bài cho từng học sinh. b/HĐ2. Hướng dẫn chữa bài -GV giúp HS yếu nhận ra lỗi , biết cách sữa lỗi. -GV đến từng nhóm , kiểm tra, giúp đỡ học sinh sửa đúng lỗi trong bài. c/HĐ3: Học tập những đoạn văn bài văn hay -GV gọi một vài học sinh có đoạn văn hay, bài được điểm cao đọc cho các bạn nghe. Sau mỗi HS đọc, GV hỏi để học sinh tìm ra cách dùng từ , lỗi diễn đạt , ý hay. d/HĐ4: Hướng dẫn viết lại một đoạn văn - Gọi 1 số HS đọc lại đoạn văn viết lại - Nhận xét –tuyên dương. Hoạt động học *Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện -Một học sinh đọc thành tiếng. - HS tự nêu +Hầu hết các em viết đúng yêu cầu đề, bố cục rõ ràng,…. - HS thảo luận nhóm đôi – phát hiện lỗi, nêu cách sửa *Biết tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của giáo viên. -HS đọc thầm lại bài viết của mình, đọc kĩ lời phê của cô giáo , tự sữa lỗi. -HS đổi bài trong nhóm, kiểm tra bạn sửa lỗi. - 3 HS có đoạn văn hay, bài được điểm cao ( Thảo, Nhi, Sang) đọc cho các bạn nghe. - HS tự nêu cái hay trong bài, trong đoạn -HS tự viết lại đoạn văn. -Học sinh đọc các đoạn văn đã viết lại . *HS khá, giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có các câu văn hay.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 4/Củng cố dặn dò: -Bài sau: Ôn tập văn kể chuyện - Nhận xét chung tiết học Tuần 13 NGLL-ATGT:. Thứ hai ngày 15-11- 2010 Tìm hiểu đất nước, con người Việt Nam. Tìm hiểu những người con anh hùng của đất nước. ATGT: ĐI XE ĐẠP AN TOÀN I/ Yêu cầu giáo dục: -Giúp HS tìm hiểu về đất nước, con người Việt Nam. 1. Biết được những người con anh hùng của đất nước. Có ý thức yêu quê hương, đất nước. Biết ơn những người con anh hùng của đất nước. +ATGT: HS biết được xe đạp là phương tiện giao thông tho sơ, dễ đi nhưng phải bảo đảm an toàn. HS hiểu vì sao trẻ em phải có đủ điều kiện của bản thân và có chiếc xe đạp đúng quy định mới có thể được đi xe đạp ra đường phố Có thói quen trước khi đi phải kiểm tra bộ phận của xe. II/ Phương tiện: Danh sách một số người con anh hùng của đất nước. +Hai xe đạp với: 1 xe an toàn và 1 xe không an toàn. III / Tiến trình hoạt động:. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ Cho HS nêu những việc các em đã làm để - HS lần lược nêu những việc mình đã làm bảo vệ môi trường. được để bảo vệ môi trường 2. Bài mới HĐ1: GDNGLL *Tìm hiểu về đất nước, con người và những người con anh hùng của đất nước Việt Nam - Cho HS thảo luận những gì các em biết - Từng nhóm thảo luận trình bày những gì về đất nước và con người Việt Nam. mình biết được về đất nước, con người Việt Nam ( qua việc chuẩn bị ở nhà) - HS tự nêu một số người con anh hùng GV nhận xét: của đất nước - Mỗi HS tự giới thiệu về một người con anh hùng mà em biết -Lớp nhận xét bổ sung + Giới thiệu một số anh hùng như: - HS xung phong kể về anh hùng Nguyễn Nguyễn Văn Trỗi, Võ Thị Sáu… Văn Trỗi ( Tên của chi đội) HĐ2: (ATGT) Chọn xe đạp an toàn *MT:Giúp HS hiểu được thế nào là 1 chiếc xe đạp đảm bảo an toàn. Lớp ta có ai biết đi xe đạp? Nếu các em có một chiếc xe đạp thì xe -HS thảo luận về chủ đề chiếc xe đạp của các em phải như thế nào? Loại xe phải tốt. -Phải có đủ các bộ phận nào? Thắng, đèn chiếu sáng, chắn bùn, chắn nước. Nếu là xe của trẻ em thì phải như thế nào? Phải có vành nhỏ dưới 650 mm GV nhận xét, kết luận Từng cặp lên bảng trình bày..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> * Tổng kết –đánh giá: -Gv nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà tìm hiểu về cảnh đẹp … +Thực hành đi xe đạp an toàn như bài học Tập đọc: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I/Mục tiêu: -Đọc đúng tên riêng nước ngoài( Xi-ôn koops –xki), biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện. -Hiểu nội dung : Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì , bền bỉ suốt 40 năm , đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.Trả lời được các câu hỏi trong SGK. II/Đồ dùng dạy học: Chân dung nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki. -Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ . III/Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KTBC: Vẽ trứng - 2 HS lên đọc bài + Trả lời câu - Nhận xét – ghi điểm hỏi 2. Bài mới: Giới thiệu ghi đề HĐ1: Luyện đọc *Đọc đúng tên riêng nước ngoài - Phân đoạn cho bài - 4 HS tiếp nối nhau đọc bài - Luyện đọc từ khó, câu khó ( Sa - Hướng dẫn đọc từ khó, câu khó hoàng, tâm niệm, Xi- ôn- cốp- x ki…) - 1 HS đọc phần chú giải SGK - HS luyện đọc theo cặp. -2 HS đọc toàn bài. - GV đọclại toàn bài HĐ2: Tìm hiểu bài *HS nắm nội dung câu chuyện -Câu hỏi 1/ SGK - Xi-ôn-cốp-xki mơ ước được bay lên bầu trời -Nhìn những quả bóng bay, ông đã nghĩ gì ? - Câu hỏi 2 / SGK - Câu hỏi 3 / SGK. *Em hãy đặt tên khác cho truyện ? HĐ3: Luyện đọc lại -GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 1 Hướng dẫn cách đọc : nhấn giọng các từ ngữ : nhảy qua, gãy chân, vì sao, Củng cố - dặn dò:. -Quả bóng không có cánh mà vẫn bay được -Để thực hiện ước mơ của mình , ông sống rất kham khổ. Ông chỉ ăn bánh mì suôn để dành tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm... -Làm việc kiên trì, toàn tâm toàn ý, quyết tâm thực hiện ước mơ hoài bão của mình - HS tự đặt tên khác cho truyện. *HS biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện. - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Nhận xét chung tiết học Bài sau: Văn hay chữ tốt. - Luyện đọc theo cặp- Thi đọc trước lớp. Toán: GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 I Mục tiêu: Giúp HS: -Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Bài cũ: -2 HS lên bảng thực hiện theo y/c -Đặt tính rồi tính: 936 x 45; 105 x 96 2/Bài mới: a/HĐ1:Trường hợp tổng 2 chữ số bé hơn -HS 10. lên bảng đặt tính và tính , HS cả lớp -GV viết lên bảng phép tính 27X11. tính vào vở nháp. 27 x11 27 -Cho HS nhận xét kết quả 279 với thừa số 27để 27rút ra kết 297 nhằm rút ra kết luận: Để có 297 ta đã viết số 9 (là tổng của 9 (là tổng của 2 và 7 ) xen giữa hai chữ số -HS nêu thêm vài VD của 27. 35 x 11 = 385 (3 + 5 = 8) -GV cho HS nhận xét tổng các chữ số của 27; -GV chốt: Nếu tổng hai chữ số bé hơn 10 ta viết tổng xen vào giữa hai chữ số sẽ được KQ b/HĐ2:Trường hợp tổng 2 chữ số lớn hơn hoặc bằng 10. -GV viết lên bảng phép tính 48 x 11 -HS đặt tính và thực hiện phép tính *48 x 11 ta nhẩm như sau: 4+8=12 Viết 2 xen vào giữa 48, được 428 thêm 1 vào 4 của 428, được 528 48 x 11=528 c/HĐ3: Thực hành * Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 -Bài1/71: Tính nhẩm -HS làm miệng. HS khuyết tật thực hiện hết BT1. Bài2/71: Tìm x. HS giỏi thực hiện -HS nhắc lại cách tìm số bị chia và làm HS chữa bài. vào vở -HS làm vào vở Bài3/71: 1 HS đọc đề - HS đọc đề - Nêu tóm tắt bài toán - Hướng dẫn tìm hiểu đề - 1 HS lên bảng giải - Cho HS giải bài toán –lớp giải bài toán vào vở. Ví dụ : - Nhận xét chữa bài Số HS khối lớp 4: 11 x 17 = 187 (HS) Số HS khối lớp 5: 11 x15 = 165 (HS) Số HS của cả hai khối: 187 + 165 = 352 (HS) 3/Củng cố , dặn dò :.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Nhận xét chung tiết học Bài sau : Nhân với số có ba chữ số. Chính tả: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I/Mục tiêu: -Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn. -Làm đúng bài tập 2b; 3b. II/Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết nội dung BT2b, 3b. III/Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc cho HS viết: - 2HS viết bảng lớp – lớp viết bảng con vườn tược, thịnh vượng, vay mượn, mương nước 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài HĐ2. Hướng dẫn HS nghe- viết * Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn. - GV đọc đoạn văn - HS đọc lại đoạn văn- nêu cách viết tên - Hướng dẫn HS viết từ khó… riêng: Xi- ôn- cốp- xki, các từ khó: nhảy, rủi ro, non nớt… - GV đọc từng câu - HS gấp SGK- Viết bài vào vở - Đọclại toàn bài viết - HS soát lại bài - Hướng dẫn chấm bài - Đổi vở chấm bài - Thu bài HS chấm (5 em) HĐ3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả *Làm đúng bài tập 2b; 3b. 1. Bài tập 2b. - 1HS đọc yêu cầu đề bài - Cho HS trao đổi theo cặp làm bài vào - Thảo luận nhóm đôi- làm bài bảng nhóm - 2 nhóm trình bày -Lớp nhận xét- bổ sung - GV nhận xét chốt lạilời giải đúng + Các từ cần điền theo thứ tự: nghiêm, minh, kiên, nghiệm, nghiệm, nghiên, nghiệm, điện, nghiệm - 1 HS đọclại đoạn văn đã điền đúng Bài tập 3b. - 1 HS đọc đề bài - Cho HS tự làm bài cá nhân vào vở bài tập - HS tự làm bài vào VBT - Cho 1 HS trình bày vào bảng - 1 HS trình bày bảng - Nhận xét – chốt lại lời giải đúng - Lớp nhận xét * -kim khâu - tiết kiệm - tim 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét chung tiết học - Dặn HS ghi nhớ những tiếng có âm i hoặc iê + Bài sau: Chiếc áo búp bê.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010 NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ.. Toán: I Mục tiêu: -Biết cách nhân với số có ba chữ số -Tính được giá trị của biểu thức. II /Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy 1/Bài cũ: 17 x 11; 69 x 11 - Nhận xét 2/Bài mới:Giới thiệu – Ghi đề. a/HĐ1:Giới thiệu cách đặt tính và tính. -GV giới thiệu: 164 x 123. Hoạt động học -2 HS lên bảng thực hiện theo y/c. HS tính 164 x 123=164 x (100+20+3) =164 x 100 + 164 x 20+ 164 x 3 =16400+3280+492 =20172. -Hướng dẫn đặt tính và tính theo cột dọc. 164 (như SGK) x123 *GV lưu ý HS: 492 * 492 gọi là tích riêng thứ nhất 328 * 328 gọi là tích riêng thứ hai. Tích 164 riêng thứ hai viết lùi sang bên trái một cột 20172 vì nó là 328 chục, nếu viết đầy đủ phải là 3280. * 164 gọi là tích riêng thứ ba. Tích riêng thứ ba được viết lùi sang bên trái hai cột vì nó là 164 trăm, nếu viết đầy đủ phải là 16400. *Biết cách nhân với số có ba chữ số. b/HĐ2: Thực hành Tính được giá trị của biểu thức. -Đặt tính rồi tính *Bài1: Đề bài y/c gì ? - 1 HS lên bảng làm -HS khác làm vào bảng con + 1 HS nêu yêu cầu đề: Viết giá trị của *Bài2: HS khá giỏi thực hiện. biểu thức vào ô trống GV tổ chức cho HS giải toán tiếp sức. -3 HS viết kết quả vào ô trống. -HS đọc thầm đề *Bài3: Gọi HS đọc đề - 1 HS nhắc lại: Số đo cạnh nhân với cạnh -GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm diện -HS làm bài vào vở tích hình vuông - 1 Hs lên bảng trình bày -Lớp nhận xét - Nhận xét- chữa bài 3/Củng cố - dặn dò : - Nhận xét chung tiết học Bài sau : Nhân với số có ba chữ số ( tt).
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ - NGHỊ LỰC I/Mục tiêu : -Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí nghị lực của con người; bước đầu biết tìm từ BT1; đặt câu bài tập 2; viết đoạn văn ngắn bài tập 3 có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học. II/Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập 1, 2, 3. III/Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Bài cũ : Tính từ (TT) -1 HS lên bảng trả lời 2/Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/HĐ1 : Bài tập 1 *Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí nghị lực của con người -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập -HS xác định yêu cầu bài -GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm -HS thảo luận theo nhóm (nhóm 4) ghi kết quả vào phiếu. a/quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí, bền lòng, kiên nhẫn,... b/khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan, gian lao, ... -Đại diện các nhóm trình bày -GV nhận xét chốt lời giải đúng (SGV) b/HĐ2 : Bài tập 2 *Bước đầu biết tìm từ BT1 đặt câu. -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài -HS đọc đề -GV y/c mỗi em đặt 2 câu. Một câu với từ -HS suy nghĩ, đặt câu ở cột a, một câu với từ ở cột b -HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt *VD: Người thành đạt đều là người rất biết bền chí trong sự nghiệp của mình . -Lớp nhận xét c/HĐ3 : Bài tập 3 *Viết được đoạn văn ngắn có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học. -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài -HS đọc yêu cầu của bài -Đoạn văn y/c viết về nội dung gì ? -Viết về một người do có ý chí , nghị lực nên đã vượt qua nhiều thử thách , đạt được thành công. -HS làm bài vào vở . -Vài HS đọc đoạn văn của mình . - Chấm bài – nhận xét -Lớp nhận xét 3/Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét chung tiết học -Bài sau : Câu hỏi, dấu chấm hỏi.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Kể chuyện : KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I/ Mục tiêu : -Dựa vào sách giáo khoa, chọn được câu chuyện( đươc chứng kiến hoặc tham gia) thể hiện đúng tinh thần kiên trì, vượt khó. -Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. II.Đồ dùng dạy học : - Đề bài viết sẵn trên bảng lớp , tranh phóng to SGK. - Mục gợi ý 2 viết trên bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học :. Hoạt động dạy Hoạt động học 1Bài cũ : Gọi 2 HS kể truyện em đã nghe , -2 HS kể trước lớp đã đọc về người có nghị lực. 2.Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/HĐ1: Hướng dẫn kể chuyện *Dựa vào sách giáo khoa, chọn được câu chuyện( đươc chứng kiến hoặc tham gia) thể hiện đúng tinh thần kiên trì, vượt khó. - Gọi HS đọc đề bài. -Kể lại một câu chuyện em được chứng -GV phân tích đề bài , dùng phấn màu gạch kiến hoặc trực tiếp tham gia thể hiện các từ quan trọng. tinh thần kiên trì, vượt khó. -Đề bài y/c gì ? -Kể lại một câu chuyện em được chứng kiến hoặc trực tiếp tham gia -Câu chuyện đó có nội dung như thế nào ? -Thể hiện tinh thần kiên trì, vượt khó. -Thế nào là người có tinh thần vượt khó ? -Người có tinh thần vượt khó là người không quản ngại khó khăn , vất vả luôn cố gắng , khổ công để làm được công việc mà mình mong muốn hay có ích. -Gọi 1 HS đọc gợi ý 1 SGK -HS nối tiếp nêu tên câu chuyện mình kể -VD: Em kể về người bạn của em. Dù gia đình bạn gặp nhiều khó khăn nhưng bạn vẫn cố gắng đi học. - Em kể về lòng kiên trì luyện tập của bác hàng xóm khi bác bị tai nạn lao -Gọi 1 HS đọc gợi ý 2 SGK động. -Vài HS đọc dàn ý của câu chuyện mình trước lớp . b/HĐ2: Thực hành kể chuyện *Biết sắp xếp các sự việc thành một -Gọi 1 HS đọc gợi ý 3 SGK câu chuyện. - Kể theo cặp -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , kể chuyện. - Thi kể chuyện trước lớp -5 đến 7 HS thi kể và trao đổi với bạn về ý nghĩa truyện. - Hướng dẫn nhận xét -Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu 3/Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học chí đã nêu. -Dặn HS kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe . Thứ tư ngày 17 tháng 11 năm 2010.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tập đọc: VĂN HAY CHỮ TỐT I/Mục tiêu : -Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. -Hiểu nội dung: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát.Trả lời được câu hỏi trong SGK. II/Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc III/Hoạt động dạy học:. Hoạt động dạy 1/Bài cũ: Người tìm đường lên các vì sao. 2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/HĐ1: Luyện đọc. Hoạt động học -2 HS đọc và trả lời câu hỏi/ SGK. -GV chú ý sửa lỗi phát âm , hướng dẫn đọc các câu hỏi. và giải nghĩa từ SGK. *Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - HS luyện đọc từ khó : (oan uổng, khẩn khoản, nỗi oan…)+ Đọc các câu hỏi… - 1 HS đọc phần chú giải cuối bài -HS luyện đọc theo cặp. -2 HS đọc toàn bài.. -GV đọc mẫu. b/HĐ2: Tìm hiểu bài:. *Nắm nội dung bài ( Phần I) -Vì chữ viết xấu -Vui vẻ nhận lời. -Câu hỏi 1/130 SGK. -Khi Bà cụ hàng xóm nhờ ông viết đơn hái độ của Cao Bá Quát ra sao ? -Câu hỏi 2 /130 SGK. -Câu hỏi 3/130 SGK. -Quyết tâm luyện chữ của Cao Bá Quát đã mang lại kết quả gì? -Câu hỏi 4/130 SGK Câu chuyện nói lên điều gì? c/HĐ3:. Đọc diễn cảm. -Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 1. - HS luyện đọc nhóm 3 HS theo lối phân vai - Nhận xét 3/Củng cố - dặn dò : - Nhận xét chung tiết học - Bài sau: Chú đất nung Toán : I Mục tiêu:. -Lá đơn của Cao Bá Quát viết vì chữ viết xấu, quan không đọc được nên sai lính đuổi bà cụ về. -Cao Bá Quát quyết chí luyện chữ suốt mấy năm trời và đã thành công. -Ông nổi danh thế giới là người văn hay chữ tốt. -HS hội ý theo cặp trả lời: *HS nêu nội dung bài *Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. -3 HS đọc nối tiếp từng đoạn. Cả lớp nhận xét , nêu cách đọc đúng. -HS luyện đọc trong nhóm 3 HS. 3 nhóm thi đọc diễn cảm. NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tt).
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0. II. Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ ghi bài 2 III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Bài cũ: Đặt tính rồi tính 248 x 321; 1162 x 126 -2 HS lên bảng thực hiện theo y/c 2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/HĐ1: Giới thiệu cách đặt tính và tính *Biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0. -GV viết lên bảng 258 x 203,yêu cầu HS đặt tính và tính vào bảng con. -1 HS lên bảng làm 258 x 203 474 000 516 52374 -Em có nhận xét gì về tích riêng thứ hai? -Toàn chữ số 0 - Nó có ảnh hưởng gì đến việc cộng các -Không ảnh hưởng tích riêng không? - Vì tích riêng thứ hai bằng 0 nên khi tính HS lắng nghe chúng ta có thể không viết tích riêng này nhưng khi viết tích riêng thứ ba phải lùi sang trái 2 cột so với tích riêng thứ nhất. b/HĐ2: Thực hành * HS thực hành nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0. *Bài 1/73: Gọi 1 HS đọc y/c đề - 1 HS nêu yêu cầu đề bài -GV yêu cầu HS tự đặt tính và tính -HS thực hiện đặt tính và tính vào bảng con. *Bài 2/73: Gọi 1 HS đọc y/c bài - 1 HS nêu yêu cầu đề toán -GV tổ chức cho HS giải toán tiếp sức -HS tham gia trò chơi (gồm 2 đội mỗi tìm bài đúng ,sai đội 3 em ) -HS nhận xét và giải thích lí do vì sao đúng, vì sao sai. * Bài 3/73.HS khá, giỏi thực hiện. -HS đọc đề -GV yêu cầu HS tóm tắt và giải vào vở -HS khá, giỏi làm bài GV hướng dẫn sửa bài,chấm điểm. -Lớp nhận xét sửa sai. HS sửa bài. 3/Củng cố - dặn dò : - Nhận xét chung tiết học -Bài sau : Luyện tập. Tập làm văn: I/Mục đích yêu cầu:. TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> -Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện( đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả…) ; tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của giáo viên. II/Đồ dùng dạy-học: -Bảng phụ ghi trước một số lỗi điển hình về chính tả , dùng từ , đặt câu , ý........cần chữa chung trước lớp. III/Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy 1/Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/HĐ1:Nhận xét chung bài làm của HS -Gọi học sinh đọc lại đề bài -Đề bài yêu cầu gì? -GV nhận xét chung bài làm của HS: *Ưu điểm GV nêu các ưu điểm của bài làm ở lớp các em đã viết. -GV nêu tên những HS viết bài đúng yêu cầu ( Thảo, Sang, Nhi, Tình…): lời kể hấp dẫn, sinh động , có sự liên kết giữa các phần : mở bài , kết bài hay... -GV nêu khuyết điểm bài của học sinh: lỗi về ý, cách dùng từ đặt câu,.... -GV trả bài cho từng học sinh. b/HĐ2. Hướng dẫn chữa bài -GV giúp HS yếu nhận ra lỗi , biết cách sữa lỗi. -GV đến từng nhóm , kiểm tra, giúp đỡ học sinh sửa đúng lỗi trong bài. c/HĐ3: Học tập những đoạn văn bài văn hay -GV gọi một vài học sinh có đoạn văn hay, bài được điểm cao đọc cho các bạn nghe. Sau mỗi HS đọc, GV hỏi để học sinh tìm ra cách dùng từ , lỗi diễn đạt , ý hay. d/HĐ4: Hướng dẫn viết lại một đoạn văn - 1 số HS đọc lại bài viết 4/Củng cố dặn dò: -Yêu cầu riêng một vài HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại bài văn. -Bài sau: Ôn tập văn kể chuyện - Nhận xét chung tiết học. Hoạt động học. -Một học sinh đọc thành tiếng.. -HS khá giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có các câu văn hay. -HS đọc thầm lại bài viết của mình, đọc kĩ lời phê của cô giáo , tự sữa lỗi. -HS đổi bài trong nhóm, kiểm tra bạn sửa lỗi.. -HS tự viết lại đoạn văn. -Học sinh đọc các đoạn văn đã viết lại . *HS khá, giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có các câu văn hay. Thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2010.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Toán : LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: -Thực hiện được việc nhân với số có 2; 3 chữ số. -Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính -Biết công thức tính( bằng chữ và tính được diện tích hình chữ nhật. II. Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Bài cũ: Bài 1/73 -3 HS lên bảng làm bài 2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/HĐ1: Làm bảng con *Thực hiện được việc nhân với số có 2; 3 chữ số. Bài 1/74:HS làm bảng con. - 1 HS nêu yêu cầu đề toán -HS đặt tính và tính vào bảng con -GV hướng dẫn HS nhận xét sau mỗi bài. -HS nêu nhận xét Bài 2/74: Tính (HS giỏi thực hiện). - 1 HS nêu yêu cầu đề toán: Tính -HS khá, giỏi làm bài vào vở -HS rút ra được nhận xét: GV nhận xét. -Ba số trong mỗi dãy tính phần a, b, c là như nhau -Phép tính khác nhau và kết quả khác nhau. -Khi tính có thể nhân nhẩm với 11 b/HĐ2: Làm bài vào vở * Biết vận dụng tính chất của phép nhân nhân trong thực hành tính Bài 3/74: -HS nêu yêu cầu đề toán. -Để tính bằng cách thuận tiện, ở mỗi bài -HS biết vận dụng các tính chất của phép em vận dụng tính chất nào đã học? nhân để tính nhanh. - Cho HS làm bài vào vở - HS làm bài vào vở - Gọi 3 HS lên bảng trình bày - 3 HS lên bảng trình bày GV nhận xét , cho điểm. VDa: 142 x 12 + 142 x 18 = 142 x ( 12 + 18) = 142 x 30 = 4260 HĐ3. Giải bài toán *Biết công thức tính( bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật. Bài 5a: Bài toán cho gì?Yêu cầu gì? - HS nêu yêu cầu đề toán - Cho HS tự làm bài -HS làm vở. - 1 HS lên bảng trình bày -Chấm bài,nhận xét *BT 5b HS khá, giỏi tự làm 3/Củng cố - dặn dò : -Bài sau : Luyện tập chung. - Nhận xét chung tiết học. -HS nhắc lại tính chất nhân một số với một tổng;nhân một số với một hiệu.. Luyện từ và câu CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI I/Mục tiêu : -Hiểu được tác dụng của dấu hỏi, dấu chấm hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng( ND ghi nhớ).
<span class='text_page_counter'>(15)</span> -Xác định câu hỏi trong một văn bản(BT1 mục III); bước đầu biết đặt câu hỏi để trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước(BT2, BT3). II/Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập 1, 2, 3. III/Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Bài cũ : Bài tập 3/127 -2 HS lên bảng đọc bài viết của mình 2/Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/HĐ1 : Phần nhận xét *Hiểu được tác dụng của dấu hỏi, dấu chấm hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng( ND ghi nhớ) *Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài -HS xác định yêu cầu bài tập -HS thảo luận theo cặp trao đổi tìm câu hỏi trong bài Người tìm đường lên các vì sao . -HS trình bày - Lớp nhận xét -GV nhận xét chốt lời giải đúng (SGV) *Bài tập 2 Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài -HS đọc đề -Các câu hỏi ấy là của ai và để làm gì ? -Câu hỏi 1 của Xi-ôn-cốp-xki tự hỏi mình -Câu hỏi 2 là của một người bạn hỏi Xi-ôn-cốp-xki *Bài tập 3 Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài -Các câu này đều có dấu chấm hỏi và từ để hỏi Vì sao ?, Như thế nào ? b/HĐ2: Phần ghi nhớ -Vài HS đọc ghi nhớ SGK c/HĐ3: Luyện tập *Xác định câu hỏi trong một văn bản; bước đầu biết đặt câu hỏi để trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước *Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc đề -1 HS đọc bài : Thưa chuyện với mẹ. -GV hướng dẫn mẫu như SGK -1 HS đọc bài : Hai bàn tay -Gọi 1 HS lên bảng làm -Lớp làm vào vở -1 HS lên bảng làm -GV nhận xét chốt bài làm đúng *Bài tập 2: Gọi 1 HS đọc đề -2 HS làm mẫu theo SGK -HS hội ý theo cặp đọc bài Văn hay chữ tốt . Đặt câu hỏi -1 số cặp thi hỏi đáp -Lớp nhận xét *Bài tập 3: Gọi 1 HS đọc y/c bài -HS đặt câu hỏi để tự hỏi mình -HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt * HS khá, giỏi đặt được câu hỏi để tự hỏi mình theo 2,3 nội dung khác nhau. 3/Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét chung tiết học -Bài sau :Luyện tập về câu hỏi. Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2010 Toán : LUYỆN TẬP CHUNG I Mục tiêu: -Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng; diện cm vuông, dm vuông, m vuông. -Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> -Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh. II Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Bài cũ: Bài 5/74. -1HS lên bảng làm bài - Nhận xét -chữa bài 2/Bài mới:Giới thiệu bài- Ghi đề: a/HĐ1:Bài1/75:Viết số thích hợp vào chỗ *Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng; diện cm vuông, dm vuông, m vuông. chấm - Cho HS làm vào vở …đơn vị đo khối lượng -Bài tập liên quan đến đổi đơn vị đo gì? Gọi HS đọc lại bảng đơn vị do khối lượng -1 HS đọc từ lớn đến bé và ngược lại. -Nhận xét sửa sai. *Thực hiện được nhân với số có hai, HĐ2. Bài 2: Tính (dòng 1) ba chữ số - HS làm bài - Cho HS làm bảng con. HS làm vào bảng con GV ghi dòng một bài tập 2 lên bảng. * HS khá, giỏi làm hết cả bài tập2 -H/dẫn nêu nhận xét. HĐ3: Bài 3 : Tính bằng cách thuận tiện *Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh. -Tính bằng cách thuận tiện -Đề bài yêu cầu gì? - HS tự làm bài vào vở - Cho HS tự làm bài, nhận xét. - 3 HS lên bảng trình bày - Chữa bài trên bảng * BT 5 HS khá, giỏi tự làm - Bài tập 5: Cho HS khá, giỏi tự làm - Nhận xét chữa bài C. Củng cố , dặn dò : Bài sau : Phép chia - Nhận xét chung tiết học. Tập làm văn: ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I/Mục tiêu: -Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện( nội dung, nhân vật, cốt truyện);kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước; nắm được nhân vật, tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn. II/Đồ dùng dạy học:.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> -Bảng phụ ghi tóm tắt một số kiến thức về văn kể chuyện . III.Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1/Bài cũ. -Kiểm tra việc viết lại bài văn , đoạn văn của một số HS chưa đạt yêu cầu ở tiết trước. 2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề *HĐ1: Bài tập 1. -Gọi học sinh đọc yêu cầu. -GV y/c HS trao đổi nhóm đôi để trả lời câu hỏi.. HĐ2: Kể chuyện *Bài tập 2, :Gọi HS đọc yêu cầu. -Kể trong nhóm -Yêu cầu học sinh kể chuyện và trao đổi về câu chuyện theo từng cặp. -Kể trước lớp. -Tổ chức cho học sinh thi kể . HĐ3. Thảo luận nhóm - Cho HS nêu yêu cầu đề bài - Nhận xét – chữa bài 3/Củng cố, dặn dò. - Nhận xét chung tiết học Bài sau:Thế nào là miêu tả. *Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện -1 học sinh đọc yêu cầu. -HS thảo luận nhóm đôi, phát biểu -Đề 2 thuộc văn kể chuyện -Đề 1 thuộc loại văn viết thư -Đề 3 thuộc loại văn miêu tả. -Đề 2 thuộc loại văn kể chuyện vì khi làm đề văn này , các em phải chú ý đến nhân vật, cốt truyện, diễn biến, ý nghĩa...của truyện. … -HS phát biểu về đề tài của mình chọn. -HS viết nhanh dàn ý câu chuyện *HS kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước - Nêu yêu cầu đề bài -2 HS cùng kể chuyện, trao đổi, sữa chữa cho nhau theo gợi ý ở bảng phụ. -3 học sinh tham gia kể chuyện. -HS hỏi và trả lời về nội dung truyện. *Nắm được nhân vật, tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn. - Nêu yêu cầu đề bài - Thảo luận theo nhóm – Trình bày. SINH HOẠT LỚP I/ Mục tiêu : -Đánh giá tổng kết các hoạt động tuần 13 qua . - Nêu công tác tuần 14 đến II/ Chuẩn bị: Họp trước ban cán sự lớp III/Tiến hành sinh hoạt :.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> 1/ Đánh giá tổng kết các hoạt động tuần vừa qua Lớp trưởng điều hành : Bắt bài hát Mời lần lượt các tổ trưởng lên nhận xét các thành viên của tổ mình về : học tập , nề nếp tác phong ....... *LPHTập : nhận xét chung về học tập * LPLĐ nhận xét chung về ; LĐvệ sinh ,trực nhật ........ * LT nhận xét tổng kết chung *Gv chủ nhiệm nhận xét TDương những mặt tốt-Nhắc nhở HS khắcphục những măt tồn tại: + Học tập: tốt: Tỉ lệ điểm 9-10 đạt kết quả cao ( trung bình mỗi em 4 điểm 9- 10) + Nề nếp: Đi học chuyên cần , vệ sinh luôn sạch sẽ… + Tham gia hội thi văn nghệ chào mừng ngày NGVN đạt kết quả cao… 2 / GV nêu công tác mới -Đi học chuyên cần 100% - Ổn định thực hiện tốt về nề nếp, tác phong khi đến lớp - Lao động làm vệ sinh lớp khu vực - Có ý thức giữ vệ sinh môi trường trong trường học - Bồi dưỡng HS giỏi , phụ đạo HS yếu - Tiếp tục nộp các khoản tiền đầu năm.
<span class='text_page_counter'>(19)</span>