Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

BÀI TIỂU LUẬN môn PHỤ GIA THỰC PHẨM đề tài TỔNG QUAN về sử DỤNG CHẤT tạo màu TRONG sản XUẤT THỰC PHẨM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (971.69 KB, 44 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CƠNG NGHỆ THỰC PHẨM

BÀI TIỂU LUẬN
MƠN: PHỤ GIA THỰC PHẨM
ĐỀ TÀI: TỔNG QUAN VỀ SỬ DỤNG CHẤT TẠO MÀU
TRONG SẢN XUẤT THỰC PHẨM

GVHD: Nguyễn Hải Hồ
SVTH: Nhóm 5
Thứ 6_tiết 4 5 6

Thành phố Hồ Chí Minh
1


DANH SÁCH NHÓM

1. Nguyễn Thị Cẩm Nguyên

2005140359

2. Nguyễn Cẩm Tiên

2005140611

3. Nguyễn Lê Thảo Ngân

2005140325


2


MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 4
Chương 1: Tổng quan về chất tạo màu ............................................................................. 5
1.1

Giới thiệu chung ................................................................................................. 5

1.2

Phân loại chất tạo màu ........................................................................................ 5

1.3

Sự khác nhau giữa các dạng màu thực phẩm ....................................................... 6

1.4

Mục đích sử dụng ............................................................................................... 7

Chương 2: Các chất tạo màu thường được sử dụng trong thực phẩm ............................... 8
2.1

Chất tạo màu tự nhiên ......................................................................................... 8

2.2


Chất tạo màu tổng hợp nhân tạo........................................................................ 17

2.3

Chất tạo màu công nghiệp ................................................................................ 21

Chương 3: Danh sách các loa ̣i màu thực phẩ m tổ ng hơp̣ cho phép sử du ̣ng.................... 22
3.1

Amaranth (màu đỏ: E123) ................................................................................ 28

3.2

Brillant blue FCF (xanh:E133) ......................................................................... 28

3.3

Carmoisine (đỏ) ................................................................................................ 29

3.4

Erythrosine (đỏ)................................................................................................ 30

3.5

Fast green FCF (xanh) ...................................................................................... 31

3.6

Food green S (xanh) ......................................................................................... 32


3.7

Indigotine (xanh) .............................................................................................. 33

3.8

Ponceau 4R ...................................................................................................... 33

3.9

Sunset yellow FCF (vàng cam) ......................................................................... 34

3.10

Tartrazine(vàng chanh).................................................................................. 35

Chương 4: Thực trạng sử dụng chất tạo màu .................................................................. 37
4.1

Thực trạng chung.............................................................................................. 37

4.2

Một số lưu ý khi sử dụng màu thực phẩm ......................................................... 39

KẾT LUẬN ................................................................................................................... 41
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 42

3



LỜI MỞ ĐẦU
Phụ gia là các chất được bổ sung vào thực phẩm nhằm mục đích cải thiện một tính
chất nào đó của thực phẩm. Các phụ gia thường gặp bao gồm chất màu, chất mùi, chất tạo
vị, chất tạo cấu trúc…
Trong đó, phụ gia tạo màu là chất có mặt hầu hết trong các loại thực phẩm. Hầu hết
các thực phẩm từ nguyên liệu đến thành phẩm đều có màu sắc đi kèm. Việc sử dụng phụ
gia tạo màu là không thể bỏ qua để tạo nên sản phẩm mới, cải tạo màu sắc cho thực phẩm
có thể bị thay đổi trong quá trình chế biến hay bảo quản. Vậy tính chất của các nhóm phụ
gia tạo màu như thế nào? Sử dụng cho các loại thực phẩm ra sao ? Và làm sao sử dụng một
cách thích hợp để vừa an toàn cho người sử dụng cũng như tận dụng được hết những ưu
điểm của các chất phụ gia tạo màu….. đó chính là nội dung mà nhóm 5 muốn giớ thiệu đến
cô và các bàn qua bài tiểu luận “ Tổng quan về sử dụng chất tạo màu trong sản xuất thực
phẩm”.
Trong quá trình làm bài và tìm kiếm tài liệu khơng tránh khỏi sai sót, mong cơ và
cả lớp góp ý để bài báo cáo của nhóm được hồn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn !

4


Chương 1: Tổng quan về chất tạo màu
1.1 Giới thiệu chung
Chất tạo màu hay phụ gia tạo màu là những chất nhuộm có nguồn gốc tự nhiên hay
tổng hợp được thêm vào thực phẩm để thay thế màu sắc bị mất đi trong quá trình sản xuất
,tạo một màu nhất định cho sản phẩm hay tăng thêm màu sắc và tính thẩm mĩ, giá trị cảm
quan cho một loại thực phẩm.

Phẩm màu có nguồn gốc từ tự nhiên đã đóng vai trị nổi bật cho sự phát triển của

ngành cơng nghệ thực phẩm. Sự chiết chất màu từ các loại gia vị và thực vật đã được sử
dụng rất sớm.
Năm 1865, Sir William Henry phát hiện ra chất tạo màu nhân tạo đầu tiên trong một
nghiên cứu về phẩm nhuộm. Sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghệ sản xuất phẩm
màu nhân tạo trở nên thu hút với ngành công nghệ thực phẩm không chỉ bởi giá thành rẻ,
màu sắc tươi hơn, đẹp hơn mà cịn vì chúng có giá trị cao hơn những phẩm màu chiết xuất
từ tự nhiên về độ ổn định và nồng độ của thuốc nhuộm.
1.2 Phân loại chất tạo màu
 Chất tạo màu vô cơ
 Chất tạo màu hữu cơ
5


 Chất tạo màu tự nhiên
 Chất tạo màu tổng hợp nhân tạo
 Chất tạo màu tổng hợp có bản chất tự nhiên
 Chất tạo màu hoà tan
 Chất tạo màu khơng hồ tan
Tuy nhiên hiện nay người ta thường phân thành hai nhóm chính theo bản chất và
nguồn gốc của nó: chất tạo màu tự nhiên và chất tạo màu nhân tạo.
1.3 Sự khác nhau giữa các dạng màu thực phẩm
Phần lớn các bà nội trợ thường sử dụng màu thực phẩm dạng nước, thường được
đựng trong các lọ nhỏ, được bày bán rộng rãi ở chợ, các cửa hàng tạp hố hay siêu thị…..
Ngồi ra, màu thực phẩm cịn có dạng bột và dạng gel. Loại màu dạng bột thường
được bày bán ở các cửa hiệu làm bánh.
Loại màu nước được sử dụng phổ biến trong các loại bột nhào hoặc cho thêm vào
lớp đường cô phủ lên bề mặt các loại bánh nhỏ. Chúng có ưu điểm là rẻ tiền, dễ mua, dễ
lựa chọn. Thông thường, các loại màu này thường được pha loãng vào trong nguyên liệu
khi làm bánh, thích hợp khi bạn muốn pha các loại màu nhạt.


6


Đối với các loại bánh lớn hơn, chúng ta nên sử dụng màu thực phẩm dạng bột hay
dạng gel. Màu bột phù hợp với các loại bánh có kem như bánh kem bơ hay kẹo mềm vì
chúng sẽ khơng ảnh hưởng đển độ sánh của hỗn hợp khi nhào bột làm bánh.
1.4 Mục đích sử dụng
 Tạo cho thực phẩm có màu phẩm bắt mắt hơn, giúp phục hồi lại màu sắc ban đầu
vốn có của sản phẩm khi chất màu trong nguyên liệu bị mất đi do ảnh hưởng bởi
các yếu tố tác động như: quá trình chế biến, gia nhiệt, bảo quản,...
 Xác định rõ hoặc nhấn mạnh cho người tiêu dùng chú ý đến mùi vị tự nhiên ở rất
nhiều sản phẩm
 Giúp cho người tiêu dùng xác định rõ những thực phẩm đã được xác định theo thói
quen tiêu dùng.
 Gia tăng màu săc của thực phẩm có cường độ màu kém
 Làm đồng nhất màu sắc của thực phẩm
 Tạo cho thực phẩm có màu sắc hấp dẫn hơn

7


Chương 2: Các chất tạo màu thường được sử dụng trong thực phẩm
2.1 Chất tạo màu tự nhiên
Theo định nghĩa, các chất tạo màu tự nhiên là các chất được thu bằng cách chiết
xuất, xử lý, chế biến từ các nguồn sau đây:
 Các nguyên liệu tự nhiên như rau, củ, quả, gia vị, thảo dược…..( chất màu
hữu cơ tự nhiên).
 Các hợp chất khống có trong tự nhiên (chất tạo màu vô cơ).
 Các hợp chất màu được thu từ quá trình chế biến thực phẩm tự nhiên
2.1.1


Chất tạo màu hữu cơ trong tự nhiên
Trong thế giới tự nhiên, nhiều loại rau củ có màu sắc đa dạng là do trong

chúng chứa các hợp chất hữu cơ tạo màu được gọi là sắc tố, ví dụ như: màu của cà
rốt, cà chua, rau xanh; màu của các loại hoá, loại trái cây….. Từ xưa, con người đã
biết tận dụng các màu sắc tự nhiên sẵn trong thực phẩm để đưa vào chế biến món
ăn của mình.
Có 4 nhóm chính:
 Carotenoids
 Anthocyanins
 Betalains
 Chlorophylls
2.1.1.1

Nhóm chất tạo màu carotenoids

Là một nhóm chứa nhiều hợp chất tự nhiên quan trọng, hình thành bằng việc nối 8 đơn
vị isoprenoid hay 4 đơn vị terpen, chứa 40 nguyên tử C và màu sắc được thể hiện từ vàng
đến đỏ.
Tan trong dầu, không tan trong nước và được tìm thấy trong phần vỏ, thịt quả của trái
cây, rau và một số loại hoa, nấm mốc của động thực vật.

8


Được chia thành hai nhóm chính sau:
-

Carotenes: bao gồm nhiều hợp chất khác nhau, một trong các nhóm phổ biến

nhất của giới thực vật. Phân tử bao gồm nguyên tử C và H => phân cực thấp,
hoà tan tốt trong dầu.
 Có hoạt tính tiền vitamin A
 Khơng có hoạt tính tiền vitamin A

-

Xanthophylls: bao gồm các dẫn xuất có chứa oxygen, trong đó có nhóm keto,
hydroxyl hoặc epoxyl => độ phân cực lớn hơn, khả năng tan trong dầu kém
hơn carotenes.

Lycopene
Trong mơi trường ít O2, chúng có vai trị là chất chống oxy hoá và ngược lại.
9


Được sử dụng phổ biến trong tự nhiên, chủ yếu làm tăng màu sắc cảm quan cho thực
phẩm, trong đó phổ biến nhất là 𝛽 − 𝑐𝑎𝑟𝑜𝑡𝑒𝑛𝑒.
Trong thông tư 27 và danh mục PGTP của Codex, các hợp chất carotene được phép bổ
sung vào thực phẩm: bơ, phomai, dầu mỡ…..
2.1.1.2

Nhóm chất tạo màu anthocyanins (INS 163)

Là một nhóm chất tạo màu tan trong nước quan trọng nhất, có trong các mơ thực
vật. Các hợp chất này thuộc họ flavonoid, có nhiều trong thành phần phẩm màu của
hoa, lá, rau quả.
Đến năm 2006, có 550 hợp chấy anthocyanins được tìm thấy trong tự nhiên.
Về mặt hoá học, anthocyanins là glycosides của các anthocyanidin và 2phenylbenzopyrylium với đường.


Các hợp chất của anthocyanins không bền và bị ảnh hưởng bởi các yếu tố như cấu
trúc, nhiệt độ, ánh sáng, O2, pH, sắt, đồng, sự liên kết nội phân tử…..
Khi kết hợp với các cation, đặc biệt là cation hoá trị 2,3 các hợp chất màu
anthocyanins có thể tạo kết tủa. Vì vậy cần tránh cho chúng tiếp xúc với các ion Ca2+,

10


Fe2+ , tránh bao gói thực phẩm có chứa hợp chất anthocyanins trong bao bì có tráng
vecni, để bảo vệ màu sắc tự nhiên của sản phẩm.
Sự acyl hoá phân tử đường càng cao sẽ càng gia tăng sự ổn định của các hợp chất
anthocyanin dưới tác dụng của oxi, dẫn đến sự oxy hoá chậm trong nước. Khi xử lý trái
cây bằng enzyme có thể làm mất màu các hợp chất anthocyanin do sự hiện diện của
enzyme glucoxidase, sự có mặt của các acid amin cũng có thể làm mất màu các hợp
chất anthocyanins.
Anthocyanins nhạy với pH và năng lực tạo màu mạnh nhất ở pH= 3.0-3.5
 ứng dụng mạnh nhất là sản phẩm nước uống trái cây (thu từ vở quả nho).
Ngồi tra, cịn ứng dụng trong các sản phẩm chứa nhiều nước hoặc lượng nước
trung bình như: nước giải khát, súp…….
2.1.1.3

Nhóm chất màu chlorophyll

Là hợp chất tự nhiên quan trọng, có vai trị trong cơ chế sinh tổng hợp ánh sáng, cho
phép thực vật hấp thu năng lượng từ ánh sáng.
Chlorophyll là nhóm chất màu tự nhiên, khơng hồ tan trong nước, tạo màu xanh
lục trong thực vật. Khi phân tán trong nguyên sinh chất, gọi là chất diệp lục và chiếm
khoảng 1% lượng chất khô của cây xanh. Có hai nhóm chất chính
-


Chlorophyll a: có màu xanh đậm sáng, cơng thức hố học C55H72O5N4Mg

-

Chlorophyll b: có màu xanh vàng, cơng thức hố học C55H70O6N4Mg

11


Chlorophyll bị biến đổi màu dưới tác dụng của các yếu tố như nhiệt, pH, acid béo
không no, enzyme…….đặc biệt chlorophyll khơng cịn màu xanh đặc trưng khi chúng bị
chuyển thành các dẫn xuất khơgn có ion Mg2+, bao gồm pheophytins, pheophorbides,
pyropheophytins.

12


Sơ đồ chuyển hoá của chlorophyll
Phần lớn các chất tạo màu chlorophyll là ở các dạng tan trong nước và được sử dụng
trong các sản phẩm sữa và từ sữa, sản phẩm bánh kẹo, nước giải khát.
 Chlorophyll là chất nhạy cảm với ánh sáng và nó trở thành tác nhân tạo nhạy
trong cơ chế oxy hoá chất béo do ánh sáng, thúc đẩy sự oxy hoá dẫn đến hư
hỏng các sản phẩm chứa chất béo. Vì vậy trong quá trình tinh luyện dầu thực
vật, chlorophyll cần được loại bỏ đến mức thấp nhất để bảo vệ dầu trong quá
trình bảo quản.
 Ưu nhược điểm:
 Ưu điểm:
+ được chiết xuất hồn tồn từ tự nhiên, có nhiều hoạt tính sinh học quý
giá.
+ An toàn cho người sử dụng.


13


 Nhược điểm:
+ độ hồ tạn bị giới hạn.
+ khơng có độ bền cao với tác nhân hố học, vật lý nhưu ánh sáng, nhiệt
độ, pH, một số yếu tố hoá học…..
+ kỹ thuật chiết xuất và điều chế khá phức tạp.
+ có thể lẫn mùi vị của nguyên liệu mà chúng được chiết xuất.
2.1.2

Chất tạo màu hữu cơ trong q trình chế biến

Có hai phản ứng cơ bản thường xảy ra nhất trong quá trình chế biến thục phẩm mà
trogn đó có chứa các loại đường đạm acid amin và có nhiệt độ cao: caramel và maillards.
Tuy nhiên trong cơng nghiệp thì người ta thường chỉ sản xuất và thương mại hố các
sản phẩm có chứa các hợp chất caramel.
Cơ chế phản ứng caramel:
 Trong sự gia nhiệt gây ra phản ứng Caramel, đầu tiên các monosaccharide
phải có sự bố trí lại trong nội bộ phân tử, gây ra sự phóng thích H+. Vì thế,
độ pH của dung dịch hoà tan trải qua phản ứng Caramel giảm theo thời gian,
kết quả đến phạm vi vùng acid nhỏ, khoảng pH=4-5.
 Phản ứng Caramel xảy ra theo 6 bước:

14


15



Caramel có độ bền rất tốt trong hầu hết các thực phẩm, chúng được sử dụng hiệu
quả trong các loại nước uống có hương vị cola, nước uống có ga đóng lon mà trong đó
khơng sử dụng được màu nhóm azo ở liều lượng cao. Thêm vào đó, caramel giúp làm tăng
“độ sâu” của màu khi dùng chung với các hợp chất màu tổng hợp nhân tạo.
2.1.3

Chất tạo màu vô cơ trong tự nhiên

Là hợp chất màu có bản chất vô cơ bao gồm các nguyên tố kim loại hoặc oxide kim
loại….. thu được từ nguồn khoáng tự nhiên.
Theo Codex, các hợp chất màu vơ cơ gồm có: vàng, bạc, bột nhơm, titan, TiO2 và
một số muối oxide sắt. Nhìn chung thì các hợp chất màu vơ cơ khơng có ứng dụng nhiều
trong công nghệ thực phẩm.
 Chất tạo màu titanium dioxide (INS 171)
+ Là hợp chất màu trắng đục tồn tại ở nhiều dạng tinh thể khác nhau
nhưng chỉ có một dạng tinh thể được gọi là anatase là được sử dụng để
làm phụ gia tạo màu.
+ bền với ánh sáng, sự oxy hố, sư thay đổi Ph.
+ Khơng hồ tan hầu hết trong các dung mơi thơng thường.
16


+ Khả năng tạo mờ của titanium dioxide được sử dụng cùng với các loại
màu khác để tạo lớp áo màu kiểu mờ đục cho các sản phẩm dạng viên.

2.2 Chất tạo màu tổng hợp nhân tạo
Là tên gọi của các hợp chất hoá học tạo ra nhiều loại màu sắc khác nhau cho sản
phẩm, chúng không tồn tại trong tự nhiên mà được tạo ra bằng con đường tổng hợp hoá
học. Hiện nay chúng được sử dụng rộng rãi nhất trong cơng nghiệp thực phẩm so với các

nhóm khác.
2.2.1.

Chất tạo màu hoà tan

Thường được gọi là màu hoà tan trong nước.Bản chất của chúng bao gồm các nhóm
hợp chất hữu cơ khác nhau như: các hợp chất azo có nhóm chức R-N=N-R, các hợp chất
triphenylmethane và một số hợp chất đặc trưng khác. Chúng được gọi là các hợp chất màu

17


sơ cấp. Chúng có độ hồ tan trong nước khá cao và khơng hồ tan trong một số dung mơi
hữu cơ (ancohol) hoặc độ hồ tan rất thấp.
Cơng thức hố học của một số hợp chất màu tan trong nước

Tartazine

Sunset yellow FCF

Ponceur 4R

18


Brilliant blue

Indigotine
Trạng thái


Hàm lượng chất

Ưu điểm

Nhược điểm

màu (%)
Bột

88-93

Hoà tan dễ dàng, thích Tạo bụi
hợp cho các sản phẩm
dạng bột khơ.

Hạt

88-93

Khơng tạo bụi, có độ rời Hồ
tốt

tan

chậm,

khơng thích hợp cho
sản phẩm dạng bột
khô.


19


Dung dịch

1-6

(trong nước)

Sử dụng ngay hoặc dễ Giá cao hơn loại
dàng sử dụng, đo lường màu dạng bột, hạt.

Lỏng

1-8

Dùng thích hợp cho các Giá cao hơn màu tan

(dung môi khác

sản phẩm chất béo hoặc trong nước

nước)

giàu chất béo.

Sệt

4-10


Dùng thích hợp cho các Giá cao hơn màu tan
sản phẩm có độ ẩm thấp trong nước

2.2.2.

Chất tạo màu khơng hồ tan

Là các hợp chất màu khơng hồ tan trong nước, chúng được sản xuất bằng việc cho
cácphân tử hợp chất màu hoà tan trong nước, hấp thu trong các vật liệu, thông thường là
Al(OH)3, hay nói cách khác đây chính là một kiểu muối nhơm của các hợp chất tạo màu
hồ tan và do đó, việc tạo màu của nó là nhờ sự phân tán mà khơng phải sự hồ tan trong
mơi trường thực phẩm mà nó nhuộm màu.
Tên của các hợp chất tạo màu khơng hồ tan này tương tự như tên của chất tạo màu
hoà tan ngoại trừ chúng được gắn thêm từ “lake” ở phía trước, ví dụ:
 Tartrazine: hợp chất tạo màu vàng hoà tan.
 Lake Tartrazine: hợp chất tạo màu vàng khơng hồ tan.
Một số đặc điểm quan trọng:
 Cường độ tạo màu của chất tạo màu hoà tan sẽ tỷ lệ thuận với hàm lượng chất tạo
màu của sản phẩm màu.
 Chất tạo màu hoà tan của các nhà sản xuất khác nhau, nhìn chung sẽ có cường độ
màu và kiểu ánh màu giống nhau nếu chúng có cùng hàm lượng nguyên chất. Tuy
nhiên chất tạo màu khơng hồ tan có thể có sự khác biệt giữa các nhà sản xuất.
 Thích hợp để nhuộm cho các sản phẩm dầu mỡ, vì vậy cịn được gọi là chất tạo màu
tan trong dầu.

20


2.3 Chất tạo màu công nghiệp
Là thuật ngữ để chỉ các hợp chất hữu cơ hay vô cơ chỉ dùng trong ngành công nghiệp

sản xuất các sản phẩm, vật dụng ….. không được phép sử dụng trực tiếp trong thực phẩm
hoặc thậm chí khơng được sử dụng trong bao bì tiếp xúc với thực phẩm nếu chúng có thể
bị thơi nhiễm ra sản phẩm.
 Nhóm 1: các hợp chất có bản chất hoặc cơng thức hố học khác với các hợp chất
màu thực phẩm (tự nhiên và tổng hợp)
Ví dụ: sudan I, III, IV ; rhodamin B; 2,4-diaminoazobenzene (DAB)…..


Nhóm 2: các hợp chất có bản chất hố học và cơng thức giống với các hợp chất
màu thực phẩm nhưng được sản xuất bằng quy trình khơng phù hợp hoặc khơng
đạt chuẩn mực theo yêu cầu của nhà sản xuất.

21


Chương 3: Danh sách các loa ̣i màu thư ̣c phẩ m tổ ng hơp̣ cho phép sử du ̣ng
Tại Việt Nam, trong "Danh mục tiêu chuẩn vệ sinh đối với lương thực, thực phẩm"
ban hành kèm theo Quyết định số 867/QĐ – BYT, ngày 4/4/1998 của Bộ trưởng Bộ Y tế,
quy định: (21 chất: 11 phẩm màu tự nhiên, 10 phẩm màu tổng hợp) được phép sử dụng làm
phẩm màu thực phẩm.
Bảng : Danh sách các màu tổ ng hơp̣ đươ ̣c sử du ̣ng trong thư ̣c phẩ m.
STT Chỉ

số Tên phụ gia và ADI

Quốc tế
1

123


Tên thực phẩm có Giới hạn tối đa cho
dùng phụ gia

phép trong thực phẩm

Amaranth (đỏ)

Xốt táo đóng hộp 200mg/kg dùng một

(Amaranth)

mứt quả thạch lê mình hay kết hợp với
đóng hộp

các màu khác.

CI.food red 9 CI N"
16185)
ADI: 0 - 0.5

Tơm đóng hộp, tơm 30mg/kg
chế biến

trong

sản

phẩm cuối cùng, dùng
một mình hay kết hợp
với các màu khác.


2

133

Brillant blue FCF

Đá kem hỗn hợp, đậu 100mg/kg dùng một

(xanh)

hà lan xanh đóng mình hay kết hợp với

(CI food blue 2, FD

hộp, thực phẩm khác các màu khác.

& C blue N"1. CI N
"42090)
ADI: 0 - 12.5

Đậu hà lan chín đóng 200mg/kg dùng một
hộp, mứt thạch quả, mình hay kết hợp với
xốt táo hộp.

các màu khác.

22



Dưa chuột dầm

300mg/kg dùng một
mình hay kết hợp với
các màu khác.

3

122

Carmoisine (đỏ)

Đá kem hỗn hợp

100g/kg trong sản phẩm
cuối cùng.

CI. food red 3.
Azorubine.
CI N". 14720)
ADI: 0 - 4

Sữa chua và sản 57mg/kg
phẩm xử lý nhiệt sau
khi lên men

4

127


Erythrosine (đỏ)

Thịt hộp

CI food red 14. FD

Sữa chua và sản 27mg/kg

& red N" 3 CI N"

phẩm xử lý nhiệt sau

45430)

lên men

ADI: 0 - 01

Tôm hộp, tơm đong 30mg/kg
lạnh nhanh

15mg/kg

dùng

một

mình hay kết hợp với
màu khác


Đá, kem hỗn hợp

100mg/kg

trong

sản

phẩm cuối cùng.
Đậu hà lan đóng hộp, 200mg/kg dùng một
mứt thạch quả, xốt mình hay kết hợp với
táo hộp

Ponceau-4R

23


Mận hộp & thực 300mg/kg dùng một
phẩm khác

mình hay kết hợp với
màu khác.

5

143

Fast green FCF


Đá kem hỗn hợp

100mg/kg dùng một

(xanh)

mình hay kết hợp với

(CI food green 3, FD

màu khác.

& C green N " 3, CI
N" 42053)
ADI: 0 - 25

Đậu hà lan đóng hộp, 200mg/kg, dùng một
đậu hà lan chín đóng mình hay kết hợp với
hộp, mứt và thạch màu khác
quả, nước xốt táo
Dưa chuột dầm

300mg/kg, dùng một
mình hay kết hợp với
màu khác.

Mứt

chanh,


phẩm khác

thực 100mg/kg, dùng một
mình hay kết hợp với
màu khác.

6

142

Food green S (xanh)

Đồ uống và thực 70mg/kg

(CI food green 4, CI

phẩm lỏng

N" 44090)
ADI: chưa xác định

Thực phẩm khác

300mg/kg, dùng một
mình hay kết hợp với
màu khác.

24



7

132

Indigotine (xanh)

Đá kem hỗn hợp

100mg/kg

trong

sản

phẩm cuối cùng

(Indigocarmine CI
food blue 1
(Indigocarmine CI

Mứt, thạch quả, xốt 200mg/kg dùng một

food blue 1

táo hộp

mình hay kết hợp màu
khác

FD & C blue N"2 CI

N"73015)
ADI: 0 - 5

Sữa chua và sản 6mg/kg
phẩm xử lý nhiệt sau
khi lên men
Thực phẩm khác

300mg/kg dùng một
mình hay kết hợp với
các màu khác

8

124

Ponceau 4R (đỏ)
(CI food red 7,
Brillant scarlet 4R,
CI N".16225)
Đá kem hỗn hợp đồ 50mg/kg
uống và thực phẩm 70mg/l
lỏng khác
ADI: 0 - 4

Sữa chua và sản 48mg/l
phẩm xử lý nhiệt sau
khi lên men

25



×