Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

BÁO cáo ĐÁNH GIÁ tác ĐỘNG môi TRƯỜNG dự án NHÀ máy CHẾ BIẾN gỗ, sản XUẤT HÀNG cơ KHÍ nội THẤT và vật LIỆU xây DỰNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (572.97 KB, 59 trang )

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN:
NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ, SẢN XUẤT HÀNG CƠ KHÍ NỘI THẤT VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ của dự án
a. Sự ra đời của dự án:

Sóc Trăng thuộc vùng châu thổ ĐB SCL, nằm cuối dông Hậu, tiếp giáp
biển Đơng với 72 KM bờ biển, diên tích tự nhiên 3310 Km2, dân số cuối năm
2009 là 1.292.800 người, gồm 3 dân tộc Kinh Hoa, Khmer. Cơ cấu kinh tế và cơ
cấu lao động chuyển dịch theo hướng, công nghiệp và dịch vụ phát triển tương
đối mạnh và đa dạng. Để phát huy vị trí, tiềm năng của tỉnh cũng như góp phần
đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế, giải quyết công ăn việc làm cho người lao
động nên việc phát triển công nghiệp là một tất yếu.
Trong những năm gần đây cơ cấu kinh tế tỉnh Sóc Trăng đã có sự thay đổi
đáng kể. Nền kinh tế tỉnh nhà không chỉ chủ yếu dựa vào nông-lâm-ngư nghiệp
mà các ngành công nghiệp cũng đang được chú trọng phát triển tăng dần nhằm
tạo cân đối giữa các lĩnh vực kinh tế, phù hợp với xu thế “mở cửa - hội nhập”
của cả nước.
Trong tiến trình “cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa” đất nước Đảng và Nhà
nước ta quyết tâm chủ đông hội nhâp kinh tế Quốc tế. Một trong những mục tiêu
quan trọng đã được các nghị quyết của Đảng đề ra là xây dựng và phát triển các
khu công nghiệp, khu chế xuất….được xem là một trong những phương thức
đem lại nhiều hiệu quả trên mọi lĩnh vực kinh tế - xã hội.
Khu công nghiệp là nơi tập trung nhiều dự án trong và nước ngồi; là mơi
trường đầu tư hấp dẫn, sân chơi bình đẳng cho các doanh nghiệp làm ăn có hiệu
quả và với chính sách ưu đãi đầu tư thơng thống, giá th đất rẻ, chi phí hạ tầng
thấp, cơ chế một cửa, tại chổ sẽ tạo diều kiện cho các doanh nghiệp phát triển và
làm ăn có lợi nhuận cao. Song song với sự phát triển của các khu cơng nghiệp


trên cả nước thì khu cong nghiệp An Nghiệp cúng nằm trong dòng chảy của sự
phát triển đó, nó sẽ góp phần thực hiện cơng cuộc “cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa” đất nước, thúc đẩy sự phát triển kinh tế-xã hội khu vực ĐBSCL nói chung
và tỉnh Sóc Trăng nói riêng.
Hiện nay, vùng ĐBSCL có khoảng hơn 135.000 ha rừng tràm sản xuất,
trong đó có khoảng 15.000ha rừng tràm cho khai thác với trữ lượng gỗ hàng
năm hơn 1 triệu m3. Trong khi đó, đầu ra của cây tràm gặp khó khăn, thị trường
mua tràm ngày càng giảm, các sản phẩm chế biến từ gỗ, lá tràm rất đơn điệu. Dù
tại ĐBSCL có nhiều nhà máy, cơ sở chế biến gỗ tràm xuất khẩu, nhưng do tình
trạng cung vượt cầu nên giá thu mua ngun liệu tràm ở mức thấp. Tính trung
bình, một ha đất trồng tràm sau 6-7 năm, nông dân chỉ bán được khoảng 20 triệu
Cty TNHH Thu Hiền

1


BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN:
NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ, SẢN XUẤT HÀNG CƠ KHÍ NỘI THẤT VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

đồng. Do hiêu quả không cao nên gần đây, ở ĐBSCL có hàng ngàn ha rừng
chuyển sang trồng lúa hoặc hoa màu.
Từ năm 1990, tốc độ xây dựng gia tăng đã thúc đẩy nhu cầu sử dụng tràm
làm cừ móng. Do đó nhiều nơng dân sống trên vùng đất chua ở vùng ĐBSCL đã
chủ động trồng tràm. Chính phủ cũng khuyến khích nơng dân trịng tràm ở
những vùng trồng lua có năng xuất thấp và kỳ vọng trồng tràm sẽ trở thành động
lực phát triển kinh tế….Tuy nhiên, sau khi lên đỉnh vào năm 2004, giá tràm đã
tục dần, nguyên nhân là do từ năm 2003 nhiều nhà máy sản xuất xi măng ra đời
ở ĐBSCL và cung cấp cả các loại cừ betong với giá khá rẻ nên được nhiều

người ưu chuộng và dần dần áp cừ tràm.
Dùng cừ bêtông cốt thép để thay thế cây cừ tràm trong xây dựng là
nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng cây tràm khơng có thị trường tiêu thụ, vì
ngồi mục đích này, cây tràm ít được trọng dung vào các việc khác, từ đó đã tác
động mạnh mẽ đém tâm lý người trông tràm.
Giá tràm giảm đã khiến cho các chủ rừng năn lòng. Hiện nay cây tràm 5
năm tuổi dùng làm cừ trong xấy dựng các cơng trình , giá chỉ cịn 12.000đ /cây,
trong khi trước đây vài năm là 15.000 đ/cây.
Mặ dù ĐBSCL có nhiều nhà máy chế biến gỗ, tuy nhiên trên địa bàn tỉnh
Sóc Trăng chưa có nhà máy nào có quy mô lớn, đặt biệt là các nhà máy sản xuất gỗ
từ cừ tràm, do đó đầu tư nhà máy chế biến gỗ tại chỗ được coi là giải pháp tối ưu
nhằm tiêu thụ nguồn nguyên liệu cây tràm tại chỗ, giúp cho nơng dân trống tràm có
được đàu ra và giá cả ổn định.
Trong bối cảnh hiện nay, trên cơ sở nghiên cứu thị trường và để khai thác
tối đa nguồn nguyên liệu dồi giàu sẵn có tại khu vực mà ĐBSCL là nơi có nhiều
dienj tích trồng cây tràm, bạch đàn….Công ty TNHH Thu Hiền tiến hành đầu tư
xây dựng nhà máy chế biến gỗ, kết hợp với sản xuất hàng cơ khí và vật liệu xây
dựng tại Khu cơng nghiệp An Nghiệp với quy trình cơng nghệ hiện đại, tiên tiến
nhằm cho ra các sản phẩm trang trí nội thất, phục vụ cho thị trường trong nước
và nước ngồi với tiêu chuẩn chât lượng cao, đảm bảo tính cạnh tranh và tham
gia vào thị trường trong và ngoài nước. Dự án là phù hợp vào ngành nghề được
phép đầu tư vào KCN An Nghiệp đã được quy hoạch từ trước và được Chủ tịch
tỉnh cấp Quyết định cho thuê đất để thực hiện dự án (Quyết định số 163/QĐUBND ngày 13/8/2010 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc cho Công ty trách
nhiệm hữu hạn Thu Hiền thuê 14.897,6 m2 đất trong Khu Công Nghiệp An
Nghiệp để thực hiện Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến gỗ, sản xuất hàng
cơ khí nội thất và vật liệu xây dựng).
b. Mục tiêu của dự án:

Cty TNHH Thu Hiền


2


BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN:
NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ, SẢN XUẤT HÀNG CƠ KHÍ NỘI THẤT VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Xây dựng “Nhà máy chế biến gỗ, sản xuất hàng cơ khí nội thất và vật
liệu xây dựng” với dây truyền hiện đại và máy móc thiết bị hiện đại, tiên tiến, là
dự án đầu tiên thực hiện tại tỉnh nhà, sản phẩm của nhà máy đạt chất lượng cao
đảm bảo tiêu chuẩn để tiêu thụ trong nước và nước ngoài.
- Đẩy mạnh phát triển ngành cơng nghiệp của tỉnh nhà, góp phần vào chuyển
dịch cơ cấu kinh tế theo hướng cơng nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Tạo ra
nhiều sản phẩm chất lượng đáp ứng nhu cầu xuất khẩu.
- Xây dựng nhà máy ngay tại vùng nguyên liệu, nhằm tận dụng tối đa
nguồn nguyên liệu dồi dào như tràm, bạch đàn,….tại địa bàn tỉnh Sóc Trăng và
các vung lan cận, giảm bớt chi phí vận chuyển, đồng thời sẽ tăng tính cạnh tranh
trên thị trường.
- Thu hút lao động nhàn rỗi tại địa phương, tạo việc làm ổn định cho khoảng
300-350 lao động với thu nhập ổn định, nâng cao đời sống của người dân, giảm
bớt các tệ nạn xã hội, ổn đinh cuộc sống của người dân trong tỉnh.
- Khi dự án đi vào hoạt động sẽ góp phần tăng nguồn thu nhập nhân sách cho
địa phương, góp phần vào việc đầu tư cơ sở hạ tầng thúc đẩy phát triển kinh tế
xã hội của tỉnh nhà.
- Tăng thu nhập và tạo nguồn tài chính ổn định, đảm bảo điều kiện tốt nhất cho
Công ty chúng tôi đầu tư và phát triển ổn đinh, lớn mạnh hơn nữa.
c. Cơ quan thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư
Cơ quan phê duyệt dự án đầu tư: Công ty Trách Nhiệm HH Thu Hiền
d. Dự án “Nhà máy chế biến gỗ, sản xuất hàng cơ khí nội thất và vật liệu xây

dựng” là dự án được đầu tư mới; dự án nằm trong khu cơng nghiệp An Nghiệp
thuộc Huyện Châu Thành, tỉnh Sóc Trăng. KCN An Nghiệp đã được Bộ Tài
nguyên và Môi trường phê duyệt ĐTM Dự án “ Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
Khu công nghiệp An Nghiệp, tỉnh Sóc Trăng ” (đính kèm bản sao phần phụ lục).
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM
a. Các văn bản pháp luật
Việc lập báo cáo đánh giá tác động môi trường dự được thực hiện dựa trên
cơ sở các văn bản pháp luật như sau:
- Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam số 52/2005/QH11 được Quốc Hội
Nước CHXHCN Việt Nam thơng qua ngày 29/11/2005, có hiệu lực từ
01/07/2006 (hay gọi là Luật Bảo vệ môi trường năm 2005).
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
- Nghị định số 21/2008/NĐ – CP ngày 28/2/2008 của Chính phủ về sửa đở i
bở sung mơ ̣t sớ điề u của Nghị định số 80/2006/NĐ – CP ngày 09/8/2006 của
Cty TNHH Thu Hiền

3


BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN:
NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ, SẢN XUẤT HÀNG CƠ KHÍ NỘI THẤT VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Bảo vệ môi trường.
- Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28/05/2007 của Chính Phủ về thốt
nước đơ thị và khu công nghiệp.
- Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về việc

quản lý chất thải rắn.
- Thơng tư số 05/2006/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp
phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại.
- Thông tư số 08/2009/TT-BTNMT ngày 15/7/2009 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường Quy định quản lý và bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghệ
cao, khu công nghiệp và cụm công nghiệp.
- Quyết định số 1946/QĐ-BTNMT ngày 15 tháng 08 năm 2005, của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc phê duyệt báo cáo Đánh giá tác động môi trường
Dự án “ Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng Khu cơng nghiệp An Nghiệp, tỉnh Sóc
Trăng ”.
- Quyết định số 163/QĐ-UBND ngày 13/8/2010 của UBND tỉnh Sóc Trăng
về việc cho Công ty trách nhiệm hữu hạn Thu Hiền thuê 14.897,6 m2 đất trong
Khu Công Nghiệp An Nghiệp để thực hiện Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế
biến gỗ, sản xuất hàng cơ khí nội thất và vật liệu xây dựng.
b. Tiêu chuẩn, quy chuẩn Việt Nam hiện hành
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn Việt Nam hiện hành và các tiêu chuẩn khác có
liên quan được sử dụng trong báo cáo, bao gồm:
- QCVN 05:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng khơng khí
xung quanh.
- QCVN 06:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong
khơng khí xung quanh.
- QCVN 07:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy

hại.
- QCVN 08:2008/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
mặt

- QCVN 09:2008/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
ngầm
- QCVN 14:2008/BTNMT-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.

Cty TNHH Thu Hiền

4


BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN:
NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ, SẢN XUẤT HÀNG CƠ KHÍ NỘI THẤT VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- QCVN 11:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
nghiệp từ chế biến thủy sản.
- QCVN 19:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải
nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
- QCVN 20:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải
nghiệp đối với một số chất hữu cơ.
- QCVN 24:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
nghiệp.
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
- QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung.

công
công
công
công


c. Tài liệu, dữ liệu sử dụng trong quá trình đánh giá ĐTM
- Dự án đầu tư.
- Các bản vẽ kỹ thuật của dự án.
- Sở Tài ngun và Mơi trường tỉnh Sóc Trăng, kết quả quan trắc mơi trường
tỉnh Sóc Trăng năm 2009.
- Giám sát môi trường KCN của Cty PTHT KCN tỉnh Sóc Trăng.
- GS.TSKH Lê Huy Bá (2006), Độc học môi trường cơ bản, NXB đại học Quốc
gia thành phố Hồ Chí Minh.
- Đặng Kim Chi (1998), Hóa học mơi trường tập I, NXB Khoa Học Kỹ Thuật, Hà
Nội.
- WHO (1993), Assessment of Sources of Air, Water, and Land Pollution. A
Guide to rapid source inventory techniques and their use in formsulating
environmental control strategies - Part I and II. 1993.
- Lê Hồng Việt, Ngun Lý Các Quy Trình Xử Lý Nước Thải, Khoa Công Nghệ , Đại
học Cần Thơ, 2000.

Và một số tài liệu khác…………….
3. Phương pháp áp dụng trong quá trình đánh giá tác động mơi trường
a. Phương pháp khảo sát thực địa
Khảo sát thực địa bao gồm quan sát cảnh quan sinh thái, điều tra đo đạc
hiện trạng chất lượng môi trường thông qua các chỉ tiêu chất lượng để đưa ra
những nhận định hiện trạng môi trường khu vực dự án và các đối tượng môi
trường tự nhiên, kinh tế có thể bị tác động do q trình triển khai thực hiện dự
án.
b. Phương pháp đánh giá nhanh
Phương pháp đánh giá nhanh do Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) thiết lập
nhằm ước tính tải lượng các chất ô nhiễm từ các hoạt động của Dự án. Phương
pháp này đã được áp dụng rất phổ biến và cho thấy độ chính xác tin cậy.
Cty TNHH Thu Hiền


5


BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN:
NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ, SẢN XUẤT HÀNG CƠ KHÍ NỘI THẤT VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

c. Phương pháp so sánh
Đây là phương pháp không thể thiếu trong công tác lập báo cáo đánh giá
tác động môi trường được sử dụng rộng rãi trên thế giới. Sử dụng các giá trị
trong tiêu chuẩn, quy chuẩn quy định để so sánh, đánh giá các thông số ô nhiễm
của nguồn gây ảnh hưởng từ hoạt động của dự án.
Và một số phương pháp sau:
- Phân tích, đánh giá và dự báo các tác động tích cực và tiêu cực của dự án.
- Đề xuất các phương pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực phát sinh trong quá
trình xây dựng và hoạt động sản xuất.
- Đề xuất chương trình giám sát mơi trường để theo dõi các thông số môi trường
tự nhiên trong khu vực, nhằm có giải pháp giải quyết nhanh chóng.
4. Tổ chức thực hiện ĐTM

Danh sách các thành viên tham gia lập báo cáo đánh giá tác động môi trường
STT

Họ và tên

Học vị/chuyên ngành

Chức vụ


1

Võ Thị Hiền

Kỹ sư tin học

Chủ tịch công ty kiêm giám đốc

2

Duy Văn Út

Kỹ sư Kĩ thuật Môi
trường và Xây dựng

Nhân viên

Cty TNHH Thu Hiền

6


BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN:
NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ, SẢN XUẤT HÀNG CƠ KHÍ NỘI THẤT VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

CHƯƠNG I

MƠ TẢ TĨM TẮT DỰ ÁN

1.1. Tên dự án
“Nhà máy chế biến gỗ, sản xuất hàng cơ khí nội thất và vật liệu xây
dựng”
1.2. Chủ dự án:
- Chủ dự án: Võ Thị Hiền

- Chủ tịch công ty kiêm giám đốc

- Địa chỉ: Số 86A Đường tỉnh lộ 934, huyện MỸ Xuyên, Sóc Trăng.
- Văn phòng đại diện: Số 108 lê Hồng Phong, P3, TP Sóc Trăng.
- Điện thoại:0793. 625618, fax: 0793. 625 618.
1.3. Vị trí địa lý của dự án:
Dự án tọa lạc tại Khu P1, đường D4, Khu cơng nghiệp An Nghiệp, Sóc
Trăng, với các hướng tiếp giáp như sau:
- Phía Bắc: tiếp giáp Nhà Máy Sản Xuất Plastic & Nước Tinh Khiết Đóng
Chai
- Phía Nam: tiếp giáp Nhà máy sả xuất gạch Tuynel.
- Phía Tây: Đường P4 Khu Cơng Nghiệp;
- Phía Đơng: Kênh 30 tháng 4.
Khu Công Nghiệp An Nghiệp nằm trên tuyến giao thơng chính ( Quốc Lộ
1A và QL 60 ) là tuyến đường thơng thương giữa tỉnh Sóc Trăng và các tỉnh lân
cận như Hậu Giang, Cần Thơ, Bạc Liêu,.. thuận lợi cho việc thơng thương hàng
hóa.

Hình 1. Sơ đồ vị trí dự án trong KCN An Nghiệp
Cty TNHH Thu Hiền

7



BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN:
NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ, SẢN XUẤT HÀNG CƠ KHÍ NỘI THẤT VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

1.4. Nội dung chủ yếu của dự án:
Tổng diện tích xây dựng của dự án là 14.897, 6m2, diện tích xây dựng và
cơ cấu sử dụng đất được bố trí như sau:
- Xây dựng cơng trình: 7.549 m2, chiếm 50,95%
- Cây xanh: 3.000 m2 chiếm 20,03 %
- Giao thông, sân bãi: 4.348 m2 chiếm 29,03 %
1.4.1.Giải pháp xây dựng:
Là cơng trình cơng nghiệp, do đó phải chú ý đến kết cấu và nền móng
cơng trình, đặt biệt tính tốn kỹ nền mống các thiết bị có trọng lượng lớn.
Do khu đất có chiều ngang khá dài, cho nên trong bố trí các hạng mục
cơng trình tương đối dễ dàng và mang tính mỹ quan của một nhà máy cơng
nghiệp:
a. Giải pháp bố trí mặt bằng:
Giải pháp bố trí tổng mặt bằng xây dựng phải được bố trí hợp lý và thuận
tiện, phân khu chức năng rõ ràng: Khu sản xuất chính, nhà kho, nhà làm việc,
nhà ăn-giải trí cho cơng nhân, hệ thống hạ tầng kỹ thuật….
Tổng diện tích mặt bằng khu đất 14.897,6 m2, bố trí các hạng mục chủ
yếu sau:
Bảng 1.1 bố trí các hạng mục cơng trình
Hạng mục

STT

Quy mơ (m2)


Tỷ lệ

5.040

33,64

1

Nhà xưởng (4 x 1.260m2)

2

Kho thành phẩm

576

3,85

3

Kho nguyên liệu

1200

8,01

4

Nhà làm việc-văn phòng


150

1,00

5

Nhà xe

320

2,14

6

Nhà bếp, ăn, Wc

280

1,87

7

Nhà bảo vệ

16

0,08

8


Tập kết chất thải

50

0,33

9

Giao thông, sân, bãi, hàng rào

4348

29,37

10

Cây xanh

3000

20,30

14.890

100,00

Tổng cộng

- Khu hành chính: Bao gồm các hạng mục nhà làm việc, nhà vệ sinh, nhà
bảo vệ, nhà để xe cơng nhân….được bố trí riêng biệt với khu vực sản xuất

bằng dãy cây xanh, bồn hoa….đảm bảo cho việc điều hành sản xuất, giai
dịch, thay ca….

Cty TNHH Thu Hiền

8


BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN:
NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ, SẢN XUẤT HÀNG CƠ KHÍ NỘI THẤT VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Khu sản xuất chính: Khu sản xuất và kho thành phẩm được bố trí và
tách biệt với khu hành chính, bởi các dãy cây xanh, nối liền với các đường
giao thong.
- Các hạng mục phụ trợ: Bảo đảm phụ hợp với mặt bằng tổng thể và các
công đoạn sản xuất của nhà máy.
- Tổ chức sân bãi theo loại hình sản xuất: tổ chức sân bãi và quy mơ
được bố trí xấy dựng phù hợp với quy trình đầu vào nguyên liệu và đầu ra
sản phẩm.
- Tổ chức giao thông: Giao thông nội bộ được tổ chức đi qua tấc cả các
hạng mục nhà máy, đảm bảo yêu cầu lưu thông các phương tiện nhập xuất
nguyên liệu và sản phẩm cũng như đi lại của cơng nhân.
* Các cơng trình bảo vệ mơi trường gồm: hệ thống thoát nước mưa, thoát
nước thải, hầm tự hoại, hệ thống xử lý bụi, khu tập kết chất thải,….
b. Giải pháp xây dựng cụ thể các hạng mục cụ thể:
* Giải pháp kiến trúc:
- Nhà sản xuất chính: Gồm có 4 nhà xưởng, được thiết kế với kiến trúc
nhà công nghiệp 01 tầng, khẩu độ 30x42m, chiều cao đỉnh mái 8,75m. Sử

dụng khung thép định hình có khẩu độ lớn, mái và bao che phần trên sử dụng
tole mã kẽm, tường bao che xây gạch ống cao 1,2m.
- Nhà kho: Kiến trúc được thiết kế tương tự như nhà sản xuất chính,
24x48m, kho thành phẩm gồm hai nhịp độ 12x24 m.
- Nhà làm việc: Hạng mục cơng trình được thiết kế theo dạng nhà làm
việc hai tầng, có hành lang ngồi và cầu thang được bố trí ở đầu cơng trình
và nối liền giao thơng giữa tầng trệ và tầng lầu theo chiều đứng. Bố trí các
phịng làm việc: phịng giám đốc, phịng phó giám đốc, phịng khách, phịng
tổ chức, phịng kế tốn, phịng kinh doanh, phịng quản lý chất lượng…..và
khu vệ sinh dành chon nam, nữ riêng biệt.
* Giải pháp kết cấu:
- Nhà sản xuất chính, nhà kho: Hệ chịu lực chính là khung bê tong cốt
thép đá 1x2 mác 200, các móng có tải trọng lớn dung cọc bê tong cốt thép
đá 1x2 m250 tiết diện 20cm x 20cm, các móng có tải trọng nhỏ dung
móng đơn trên nền gia cố cừ tram, tường bao che xây gạch ống dầy 200.
kết cấu đỡ mái bằng các vì kèo thép và thu hồi, mái lợp tole màu song
vuông, nền lấng xi măng xoa nhẵn mặt,lăn ru lo.
- Nhà kho: Hệ chịu lực chính là khung bê tong cốt thép đá 1x2 mác 200,
móng được sử dụng móng đơn trên nền gia cố cừ tràm, tường bao che xây
gạch ống dầy 200, tường vách ngăn xây gạch ống dầy 100. Kết cấu đỡ
Cty TNHH Thu Hiền

9


BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN:
NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ, SẢN XUẤT HÀNG CƠ KHÍ NỘI THẤT VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


mái bằng kèo bê tong cốt thép và thu hồi, mái lợp tole màu sóng vng,
nền-sàn lót gạch granite 400x400. Riêng nền-sàn khu vệ sinh và hành lang
lát gạch ceramic chống trơn 400x400.
- Hệ thống giao thơng: Đường giao thơng được thiết kế có kết cấu như
sau: lớp BTCT đá 1x2 M300 dầy 220 đổ tại chỗ có kể jon; lớp đá cấp phối
hạt trung loại 1 dầy 300; lớp cát tôn nền đầm chặt k=0.98.
Hệ thống chống sét: sử dụng kim thu sét đặt trên mái nhà nối trực tiếp với hệ
thống tiếp địa.
1.4.2. Công nghệ sản xuất:
a. Quy mô đầu tư và sản phẩm của dự án:
Việc lực chọn quy mô đầu tư và sản phẩm của dự án được căn cứ trên cơ
sở nghiên cứu vùng nguyên liệu sản xuất cho nhà máy, xác định các cơ sở
đầu vào và tham khảo các điều kiện về cung ứng và nhu cầu tiêu thụ của thị
trường trong và ngoài tỉnh, nhằm đảo bảo sao cho nhà máy hoạt động có hiệu
quả, quy mơ và sả phẩm nhà máy được xác định như sau:
* Sản phẩm gỗ: gỗ ghép thành tấm các loại,….
- Gỗ ghép các loại: 10.800 m3 gỗ/năm
- Ván okal: 108.000 tấm/năm
* Sản phẩm hàng nội thất: bàn ghế học sinh, bàn ghế văn phịng, làm việc,
bàn ghế gia đình, tủ, salon gia đình, đồ gỗ nội thất khác……Hàng cơ khí bao
gồm các sản phẩm: máng đèn diện, tử điện, hợp điện, …..
- Bàn ghế học sinh: 15.000 bộ/năm
- Nội thất gia đình: 5.000 sản phẩm/năm
- Tủ điện, máng điện các loại: 20.000 sản phẩm/năm
* Tấm tole phủ PU: Tole phủ PU kích thước các loại, vách ngân các loại….
- Tấm lợp: 56.000 m2/năm
- Vách ngăn: 90.000 m2/năm
b. Công nghệ của dự án và thiết bị sử dụng:
Việc lựa chọn công nghệ và thiết bị để chế biến gỗ, hàng cơ khí nội thất
và vật liệu xây dựng rất quan trọng bởi vì đây là một trong những khâu quan

trọng quyết định chất lượng sản phẩm. Chính vì vậy mà cơng nghệ và thiết vị
được chọn phải là công nghệ tiên tiến, dây chuyền thiết bị hiện đại, chất
lượng mới 100%.
Sử dụng một quy trình cơng nghệ khép kín với máy móc tiên tiến cho ra
sản phẩm đạt tiêu chuẩn và chất lượng cụ thể sau:

Cty TNHH Thu Hiền

10


BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN:
NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ, SẢN XUẤT HÀNG CƠ KHÍ NỘI THẤT VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

* Qui trình chế biến gỗ ghép:
Gỗ nguyên liệu

Sấy và xử lý
hóa chất
chống mối,

Xẻ tấm

Bào,xẻ
rãnh, chà
nhám

Rác thải


Rác thải

Cắt theo quy
cách chuẩn

Nhiệt, rác
thải nguy hại

Ghép

Cắt quy
cách

Nhúng keo

Thành phẩm
xuất xưởng

Rác

thải

* Thuyết minh quy trình cơng nghệ chế biến gỗ: Gỗ nguyên liệu chủ yếu là
tràm và bạch đàn được bóc vỏ, sau đó đưa vào cửa xẻ tấm theo kích thướt đã
định. Sau đó sấy khơ và tẩm hóa chất chống mối, sau thời gian xử lý hóa chất
đem gỗ tấm ra bào, chà cho hết nhám, cắt theo quy cách cụ thể sau đó nhúng
keo ghép chúng lại với nhau tạo thành những tấm gỗ lớn, xử lý quy cách và
kỹ thuật lần cuối.
* Quy trình sản xuất hàng cơ khí nội thất:

Sắt, thép, inox
thơ

Cắt, uốn, hàn, khoan,
mài…theo thiết kế

Rác, khí thải

Sản phẩm xuất
xưởng

Kiểm tra chất lượng,
mẫu mã

Sơn tĩnh điện

Rác, khí thải

Lắp ghép theo
mẫu mã

* Thuyết minh quy trình cơng nghệ: vật liệu thép, inox, sắt tấm thơ được đem
cắt theo quy cách, kích thướt đã định trước, hàn, khoan lỗ theo mẫu các tấm
lại theo thiết kế, sơn các linh kiện này, sau đó kiểm tra lại chất luwongj sơn,
mối hàn, kỹ thuật lần cuối, thành phẩm.
Cty TNHH Thu Hiền

11

Rác


thải


BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN:
NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ, SẢN XUẤT HÀNG CƠ KHÍ NỘI THẤT VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

* Qui trình sản xuất tole phủ PU:
Tấm tole nhập đạt tiêu
chuẩn chất lượng ISO

Dập tấm
Tole tấm lợp – Tole vách
ngăn

Phủ PU, tấm bạc
Thành phẩm, xuất xưởng
theo quy cách

* Thuyết minh quy trình cơng nghệ: Tole tấm được mua đem về dập bằng máy
dập tấm theo kích thướt đã định dạng, sau đó phủ PU lên và xuất xưởng.
 Qui trình sản xuất tole phủ PU:
Tấm tole nhập đạt tiêu
chuẩn chất lượng ISO
Dập tấm

Tole tấm lợp – Tole vách
ngăn


Phủ PU, tấm bạc

Tole phủ PU

Cty TNHH Thu Hiền

12


BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN:
NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ, SẢN XUẤT HÀNG CƠ KHÍ NỘI THẤT VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

* Thuyết minh quy trình công nghệ: Tole tấm được mua đem về dập bằng máy
dập tấm theo kích thướt đã định dạng, sau đó phủ PU lên và xuất xưởng.
* Quy trình sản xuất ván okal:
Gỗ nguyên
liệu

Trộn keo

Máy bầm

Sợi gỗ
nhỏ
cellulo

Máy ép


Ván okal

* Thuyết minh: gỗ nguyên liệu được lựa chọn và vệ sinh vỏ, bùn sau đó cho vào
máy bầm, sản phẩm sau khi bầm cho vào trộc keo và cho qua máy ép tạo ra ván
okal theo kích thướt định trước.
* Quy trình sơn tĩnh điện:
Xử lý bề mặt

Làm khô

Phun sơn

Sản phẩm xuất
xưởng

- Hệ thống sơn bột:

Sản phẩm cơ
khí thơ

Bể nhúng có
hóa chất

Bồn sơn kính

Sản phẩm
xuất xưởng

Lị sấy


Hình 2 Các sơ đồ cơng nghệ sản xuất của dự án
* Danh mục thiết bị: được sử dụng mới hoàn toàn 100%.
Cty TNHH Thu Hiền

13


BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN:
NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ, SẢN XUẤT HÀNG CƠ KHÍ NỘI THẤT VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Bảng 1.2 Danh mục thiết bị
STT

Tên thiết bị

I

Chế biến gỗ
Máy bào 2 mặt 6mm tải nặng (Bàn
điều khiển bằng số)
Máy cưa RIPSAW lưỡi trên ( có
hộp số, điều chỉnh vơ cấp)
Máy cưa rong RIPSAW lưỡi dưới
Máy phay mộng FINGER
Máy ghép dọc tự động

1

2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
13
14
II
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
III
1

2
3
4
IV
1
2

Nước sản
xuất/năm SX

Đài Loan
Đài Loan
Đài Loan
Đài Loan
Đài Loan
Đài Loan
Đài Loan
Đài Loan
Đài Loan
Đài Loan
Đài Loan
Đài Loan
Đài Loan

Máy ghép ngang-cảo quay
Máy cưa ván bàn trượt
Máy chà nhám 1300mm tải nặng
Máy bào 4 mặt
Cưa bàn nhỏ
Máy cưa gỗ trịn

Thiết bị tấm gỗ áp lực chân khơng
Lị sấy
Thiết bị cơ khí
Máy phun cát di động
Máy phun sơn
Máy cắt thường
Máy hàn bán tự động
Máy uốn ống thủy lực
Máy cắt tole thủy lực
Máy dập đột liên hợp
Máy tiện tốc độ cao
Máy mài phẵng
Máy cưa vòng bán tự động
Máy mài tròn vạn năng
Máy khoan đứng
Máy khoan bàn
Máy phay đứng
Hệ thống sơn tĩnh điện tự động
công nghệ Đức
Thiết bị sản xuất VLXD
Dây chuyền dập sóng tole (giả
ngói)
Dây chuyền dập sóng tấm vách
tường
Dây chuyền phủ PU tấm tole
Dây chuyền phủ PU tấm vách
Phương tiện vận chuyển, trang
thiết bị khác
Xe tải HUYNDAI 19T
Xe tải MISUBITSHI 7,5T


Cty TNHH Thu Hiền

Nhật
Nhật
Nhật
Nhật
Nhật
Nhật
Nhật
Nhật
Nhật
Nhật
Nhật
Nhật
Nhật
Nhật
Nhật

Nhật
Nhật

14

Số lượng

2 cái
4 cái
2 cái
4 cái

4 cái
4 cái
2 cái
3 cái
2 cái
30 bộ
1 cái
4 cái
4 cái
2 cái
2 cái
10 cái
5 cái
2 cái
3 cái
3 cái
5 cái
2 cái
2 cái
1 cái
1 cái
2 cái
1 cái
1 hệ thống

1 hệ thống
1 hệ thống

Nhật
Nhật


1 hệ thống
1 hệ thống

Nhật
Nhật

1 chiếc
1 chiếc


BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN:
NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ, SẢN XUẤT HÀNG CƠ KHÍ NỘI THẤT VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------3
Xe tải 2,5T
Nhật
1 chiếc
4
Xe ôtô 7 chỗ
Nhật
1 chiếc
5
Máy phát điện 250KVA
Nhật
1 chiếc
6
Bàn ghế văn phòng
Việt Nam
10 bộ

7
Máy vi tính
Việt Nam
6 bộ
8
Máy photocopy
Nhật
1 cái
9
Máy in
Nhật
2 cái
10
Máy fax
Nhật
1 cái

1.4.3. Tiến độ thực hiện dự án:
Tiến độ thực hiện dự án: Dư án dự kiến tổ chức thực hiện trong thời gian
12 tháng năm 2011, được thể hiện qua bảng sau:
Bảng 1.3 Tiến độ thực hiện dự án
STT
1
2
3
4
5
6

CÔNG VIỆC


1

2

3

4

THÁNG (năm 2011)
5
6
7
8
9

10

11

12

NGHIÊN CỨU LẬP DỰ ÁN
ĐẦU TƯ
THIẾT KẾ KỸ THUẬT THI
CƠNG
THI CƠNG XÂY DỰNG
MUA SẮM, LẮP ĐẶT
THIẾT BỊ
HỒN CHỈNH CƠNG

TRÌNH
VẬN HÀNH, CHẠY THỬ,
NGHIỆM THU

1.4.4. Nhu cầu về ngun, nhiên, vật liệu đầu vào và sản phẩm đầu ra:
a. Nguồn nguyên liệu đầu vào:
Nguồn nguyên liệu sản xuất gỗ chủ yếu là gỗ tràm, bạch đàn ở dạng cưa
đoạn theo kích thướt ước sẵn, khối lượng sử dụng ước khoảng 16.000 tấn/năm
tại địa bàn tỉnh Sóc Trăng và các tỉnh lân cận.
Nguồn nguyên liệu sản xuất trang trí nội thất chủ yếu là thép hình, thép
tấm, inox, … khối lượng sử dụng ước khoảng 3-5 tấn/năm từ các đơn vị cung
cấp trong nước.
Nguồn nguyên liệu sản xuất tole phủ PU chủ yếu là tole mạ hợp kim,
PU,….được nhập khẩu từ nước ngồi theo tiêu chuẩn và chất lượng hiện có trên
thị trường trong nước.
Hóa chất, sơn sử dụng: sơn NC ( Nitro Cellulose) là loại sơn nước được
sử dụng khá phổ biến ở thị trường châu Mỹ và Châu Âu vì thân thiện với mơi
trường, dung mơi là Toluen, khối lượng sơn và dung mơi sử dụng khoảng 1.0001.2000kg/tháng. Hóa chất cho ngâm tẩm gỗ chống mối mọt là Hỗn hợp Boron –
Cty TNHH Thu Hiền

15


BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN:
NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ, SẢN XUẤT HÀNG CƠ KHÍ NỘI THẤT VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Insectide, …. khối lượng sử dụng 200-300kg/tháng. Keo gián sử dung các loại
sau: keo sữa PVAc, keo nóng chảy – Hot melt – EVA, plywood…..khối lượng

250-350kg/tháng.
b. Nguồn sử dụng Nhiên liệu:
* Nguồn cung cấp điện:
Nhà máy đặt tại khu công nghiệp An Nghiệp đã được trang bị hệ thống
điện tương đối hoàn chỉnh, đáp ứng kịp thời nhu cầu cho Công ty khi đầu tư sản
xuất. Tuy nhiên để đảm bảo nhu cầu hoạt động cho các phân xưởng chế biến cần
phải lắp đặt hệ thống máy phát điện dự phịng khi có sự số mất điện từ hệ thống
điện lưới quốc gia.
* Nguồn cung cấp nước:
Nguồn cung cấp nước hiện nay do Nhà máy nước KCN An Nghiệp cung cấp.
* Nguồn cung cấp dầu: dầu chủ yếu sử dụng cho máy phát điện dự phịng
khi có sự cố về điện, nguồn sử dụng này không nhiều tùy vào điện lưới cung
cấp.
* Nguồn cung cấp lao động:
Dự kiến nhà máy đi vào hoạt động thì lực lượng lao động khoản 300-350
công nhân. Trước khi khi bắt đầu đi vào hoạt động, lực lượng sẽ được tuyển
chọn chủ yếu đã qua đào tạo tay nghề tại các trường dạy nghề trong và ngoài
tỉnh. Khi đã đi vào hoạt động, Công ty sẽ tổ chức đào tạo nghề tại chỗ nhằm ổn
định lực lượng công nhân lâu dài cho nhà máy, đồng thời đào tạo nghề cho lao
động tại địa phương.
* Nguồn cung cấp dịch vụ, cơ sở hạ tầng:
- Dịch vụ bưu điện và dịch vụ khác: hệ thống cáp quang bưu điện đã được
ngành viễn thông đến ngany khu vực dự án nhà máy, đảm bảo cho việc kết nối
thông tin liên lạc được thuận lợi.
- Giao thông vận tải: dự án nằm trong KCN, nên đã xây dựng hoàn chỉnh
hệ thống hạ tầng kỹ thuật, các trục đường chính trong KCN kết nối với Quốc lộ
1A, Ql 60, đảm bảo thuận tiện cho việc vận chuyển hàng hoa, vật, nguyên liệu đi
lại với các tỉnh lan cận và TP.HCM.Ngoài ra, khu vực xây dựng nhà máy tiếp
giáp với 30-4 nên đảm bảo cho tàu có tải trọng lớn tiếp cận với KCn đặt biệt là
dự án của nhà máy.

c. Thị trường của dự án:
- Vị trí nhà máy đặt tại KCN An Nghiệp là điều kiện thuận lợi cho việc
vận chuyển và tiếp cận sản phẩm, nhất là vấn đề tiếp cận với người tiêu dùng.
- Là doanh nghiệp chuyên hoạt động chuyên ngành xây dựng, Cơng ty
TNHH Thu Hiền đã có mối quan hệ rất tốt với một số khách hàng, các chủ đầu
Cty TNHH Thu Hiền

16


BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN:
NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ, SẢN XUẤT HÀNG CƠ KHÍ NỘI THẤT VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

tư, các nhà thầu xây dựng khác trong tỉnh, đó là điều kiện thuận lợi cho việc hợp
tác kinh doanh và tiêu thụ các sản phẩm của công ty như: bàn ghế học sinh, nội
thất gia đình, nội thất văn phịng…..để phục vụ cho các cong trình trường học,
văn phịng làm việc, nhà ở…..
- Đặt biệt đây là nhà máy sản xuất các mặt hàng nội thất, sản xuất tole PU
chống nóng được thực hiện tại tỉnh nhà, với quy mô lớn và dây truyền máy móc
hiện đại. Trên cở sở đó sẽ cho ra các sản phẩm đảm bảo chất lượng tốt, cạnh
tranh về giá thành so với các đơn vị cung cấp ở xa. Ngồi ra, Cơng ty cũng chú
trọng việc giới thiệu sản phẩm như tham gia các chương trình hội chợ chuyên
trog khu vực, xúc tiến thương mại để tiếp thị sản phẩm và mở rộng thị trường ra
các tỉnh khác và thành phố lớn như HCM, Cần Thơ…..
- Ngoài ra, do đặt điểm về thời tiết khí hậu của khu vực vùng đồng bằng
sơng Cửu long nóng và oi bức, việc sử dụng tole PU (polyurethane) giải pháp tối
ưu để chống nóng, chống ồn và cách nhiệt, tăng thêm độ bền trên mái, tiết kiệm
xà gỗ và thẩm mỹ cao. Qua nghiên cứu và tìm hiểu thị trường, hiện nay nhu cầu

sử dungjsarn phẩm tole PU, tole chống nóng tại khu vực là rất lớn, sử dụng
trong các cơng trình công nghiệp, dân dụng như: nhà xưởng, trường học, bệnh
viện, nhà văn hóa, hội chợ, chợ….là đều kiện tốt để tiêu thụ sản phẩm nội thất
và vật liệu xây dựng trong hiện tại cũng như tương lai.
- Mạng lưới tiêu thụ sản phẩm của dự án được dự kiến theo mơ hình 40%
tiêu thụ trong tỉnh, 60% tiêu thụ ngồi tỉnh và khi đã xây dựng được uy tín về
thương hiệu và chất lượng sẽ mở rộng xuất khẩu ra nước ngoài.
1.4.5. Nguồn vốn đầu tư:
* Quản lý dự án: chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án
* Tổng mức đầu tư của dự án: 61.022.738.000 đồng (sáu mươi mốt tỷ
không trăm hai mươi hai triệu, bảy trăm ba mươi tám nhìn đồng)
Trong đó:
- Chi phí xây dựng

: 19.000.000.000 đồng

(Xây dựng cơng trình bảo vệ mơi trường: hệ thống thốt nước, bể tự
hoại,….khoảng 400.000.000 đồng)
- Chi phí thiết bị

: 34.000.000.000 đồng

(Bao gồm thiết bị xử lý môi trường khoảng 40.000.000 đồng)
- Chi phí đền bù GPMT

: 372.738.000 đồng

- Chi phí quản lý dự án

: 850.000.000 đồng


- Chi phí tư vấn đầu tư CT

:1.100.000.000 đồng

- Chi phí khác

: 150.000.000 đồng

(Có chi phí cho cơng tác bảo vệ mơi trường: cây xanh,….)
Cty TNHH Thu Hiền

17


BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN:
NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ, SẢN XUẤT HÀNG CƠ KHÍ NỘI THẤT VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

- Dự phòng

: 5.550.000.000 đồng.

Trong đó vốn tự có 15.000.000.000đồng, vay 46.000.000.000 đồng
1.4.6 Sơ đồ tổ chức quản lý và thực hiện dự án:
GIÁM ĐỐC

PHÒNG
HÀNH CHÍNH


Cty TNHH Thu Hiền

PHỊNG
KINH DOANH

18

PHỊNG
SẢN XUẤT


BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN:
NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ, SẢN XUẤT HÀNG CƠ KHÍ NỘI THẤT VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

CHƯƠNG II

ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ
KINH TẾ - XÃ HỘI
2.1. Điều kiện tự nhiên và môi trường:
2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất
Dự án được xây dựng tại lô P1, đường D4 trong phần đất của khu cơng
nghiệp An Nghiệp tỉnh Sóc Trăng.
Địa chất của Sóc Trăng có 3 nhóm đất chính:
- Nhóm đất phù sa: 184.184ha, chiếm 37%, là vùng đất có địa hình trung
bình và cao, gần nguồn nước ngọt, điều kiện thốt nước dễ dàng.
- Nhóm đất phèn: 47.892ha, trong đó đất phèn mặn chiếm 78,16%.
- Nhóm đất giồng: 9.914ha, chiếm 4%, tập trung ở 02 huyện Vĩnh Châu,

Mỹ Xun và Thành phố Sóc Trăng.
2.1.2. Điều kiện về khí tượng - thủy văn
* Điều kiện về khí tượng
Sóc Trăng mang đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa, có tính chất cận xích
đạo và thể hiện rõ sự ảnh hưởng của hệ thống hoàn lưu Tây Nam từ Ấn Độ
Dương tới. Theo số liệu của đài khí tượng thuỷ văn thì kết quả quan trắc, số liệu
của khí hậu tại khu vực trong những năm gần đây như sau:
a. Nhiệt độ
Khu vực thành phố Sóc Trăng có nền nhiệt độ cao, đồng điều trên toàn
vùng. Diễn biến nhiệt độ hàng năm cực đại vào tháng 4 và cực tiểu vào tháng 1,
chênh lệch giữa nhiệt độ trung bình tháng cực đại và tháng cực tiểu nhỏ ( từ 34oC). Theo thống kê trong nhiều năm của trung tâm quan trắc TNMT Sóc Trăng,
các đặc trưng về nhiệt độ được thể hiện như sau:
- Nhiệt độ trung bình năm: 26,8oC
- Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất: 25,2 oC
- Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất: 31,10C
Bảng 2.1 Sự thay đổi nhiệt độ khơng khí trung bình các tháng trong năm
Tháng

1
2
3
4
5
Cty TNHH Thu Hiền

Nhiệt độ khơng khí các tháng trong năm (0C)
2007
25,6
25,3
27,3

28,7
27,6

2008
25,4
25,8
26,8
28,2
27,2
19

2009
24,3
25,9
27,8
28,6
27,8


BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN:
NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ, SẢN XUẤT HÀNG CƠ KHÍ NỘI THẤT VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

6
7
8
9
10
11

12
Bình quân năm

27,8
26,9
26,8
26,9
26,9
26,2
25,9
26,8

27,4
26,8
26,6
26,5
27,0
26,2
25,7
26,6

27,8
26,8
27,6
26,8
27,0
27,0
26,0
26,9


(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Sóc Trăng, năm 2009)
b. Chế độ gió:
Gió là yếu tố quan trọng nhất trong việc lan truyền ơ nhiễm khơng khí.
Tốc độ gió càng lớn, chất ơ nhiễm được vận chuyển càng xa nguồn và càng
được pha lỗng bởi khơng khí sạch. Khi tốc độ gió gần bằng khơng nhiễm lan
truyền xuống mặt đất, gây nên tình trạng ơ nhiễm khơng khí. Tốc độ gió trung
bình trong nhiều năm tại thành phố Sóc Trăng, theo thống kê trung tâm quan
trắc TNMT Sóc Trăng là 3,8m/s, tốc độ gió mạnh nhất khơng vượt q 30m/s.
Tại Sóc Trăng, hướng gió đổi chiều rõ rệt theo mùa và có hướng gió thịnh hành
phù hợp với hướng gió chính của tồn vùng. Gió Đơng thịnh hành từ tháng 11
đến tháng 4, gió Tây-Tây Nam thịnh hành từ tháng 6 đến tháng 10.
c.Độ ẩm:
Độ ẩm khơng khí là yếu tố ảnh hưởng đến q trình chuyển hóa các chất ơ
nhiễm khơng khí và là một trong các yếu tố vi khí hậu ảnh hưởng lên sức khỏe
dân cư đô thị.
Độ ẩm trung bình của Sóc Trăng là 83.4%, cả năm cao nhất 96% vào mùa
mưa thấp nhất 62% vào mùa khô.
Bảng 2.2 Độ ẩm khơng khí ở các tháng trong năm
Tháng

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

11
12
Cty TNHH Thu Hiền

Độ ẩm tương đối trung bình các tháng trong năm (%)
2007
82
80
80
78
87
86
88
89
89
88
84
81

2008
82
75
76
79
87
87
88
88
88
89

87
84
20

2009
83
83
80
82
87
86
89
86
88
88
83
81


BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN:
NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ, SẢN XUẤT HÀNG CƠ KHÍ NỘI THẤT VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Bình quân năm

84

84


85

(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Sóc Trăng, năm 2009)
d. Chế độ mưa:
Mưa: lượng mưa trung bình năm 1.840mm, mùa mưa có tháng trên
335mm, về mùa khô hầu như không mưa đã dẫn đến tình trạng thiếu nước
nghiêm trọng cho sản xuất và sinh hoạt nhất là vùng ven biển và vùng nông thôn
sâu.
Về chất lượng nước mưa theo kết quả thu thập và phân tích của Trung
Tâm Quan Trắc Tài Nguyên và Mơi Trường Sóc Trăng: Tổng số điểm quan trắc
là 3 điểm thành phố Sóc Trăng, thị trấn Vĩnh Châu, thị trấn Ngã Năm.
Bảng 2.3 Lượng mưa các tháng trong năm
Tháng

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Bình quân năm

Lượng mưa các tháng trong năm (mm)
2007

68,5
8,4
15,5
308,7
277,8
123,0
339,6
243,6
467,6
85,5
1938,2

2008
0,5
2,0
3,7
71,7
435,6
207,1
200,3
293,5
277,7
432,5
272,8
32,8
2230,2

2009
1,2
24,2

7,4
86,4
263,1
287,1
259,1
140,4
336,0
206,1
37,5
22,0
1670,5

(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Sóc Trăng, năm 2009)
e. Bức xạ mặt trời:
Tổng lượng bức xạ trung bình trong năm đạt 140-150 kCal/cm2. tổng giờ
nắng bình quân trong năm 2.372 giờ, cao nhất thường vào tháng 03 là 299,2 giờ,
thấp nhất thường vào tháng 10 là 99,3 giờ.
* Điều kiện thủy văn:
Chế độ thủy văn có liên quan chặt chẽ với chế độ mưa, gió, đặc điểm địa
hình và thủy triều. Hệ thống kênh rạch của tỉnh Sóc Trăng chịu ảnh hưởng chế độ
thuỷ triều ngày lên xuống 02 lần. Mực nước thuỷ triều dao động trung bình 0,4 1,0 m... về mùa mưa một phần các huyện Mỹ Tú, Thạnh Trị bị ngập úng, mùa
khô các huyện Thạnh Trị, Vĩnh Châu, Mỹ Xuyên, một phần huyện Long Phú.
Cty TNHH Thu Hiền

21


BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN:
NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ, SẢN XUẤT HÀNG CƠ KHÍ NỘI THẤT VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG


---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Chế độ thủy triều có hai mùa rõ rệt là mùa kiệt và mùa lũ. Mùa lũ từ tháng 7
đến tháng 12, mùa kiệt từ tháng 1 đến tháng 6 hàng năm. Lưu lượng dòng chảy
mùa lũ chiếm từ 70 – 80% dòng chảy cả năm, dịng chảy ba tháng có lượng nước
lớn nhất là tháng 9,10,11, chiếm 50% dòng chảy cả năm.
Bảng 2.4 Mực nước trung bình sơng Hậu các tháng trong năm (trạm Đãi Ngãi)
Mực nước trung bình sơng Hậu các tháng trong năm (cm)

Tháng

2007
30
8
10
8
-6
-11
-11
-1
19
42
51
38

1
2
3
4
5

6
7
8
9
10
11
12

2008
30
30
14
10
-2
-8
1
15
23
46
56
48

2009
38
18
15
10
8
-5
0

17
20
44
54
37

(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Sóc Trăng, năm 2009
2.1.3 Hiện trạng các thành phần môi trường tại khu vực dự án:
a. Hiện trạng môi trường nước mặt
Sông Hậu thông qua một hệ thống kênh rạch chằng chịt là nguồn cung cấp
nước chủ yếu cho tỉnh Sóc Trăng. Lưu lượng nước sông Hậu vào khoảng 70008000m3/giây trong mùa mưa, giảm xuống cịn 2000-3000m3/giây trong mùa
khơ. Vào mùa khơ, nước mặn xâm nhập qua sơng Mỹ Thanh tới vùng phía tây
và nam của tỉnh.
Bảng 2.5: Kết quả phân tích nước mặt tại kênh 30-4 tại tỉnh Sóc Trăng
năm 2009.

TT
1
2
3
4
5
6
7
8
Cty TNHH Thu Hiền

Thông số
pH
COD

BOD5
DO
TSS
PO43NH4+
NO3-

Đơn vị
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L
mg/L

Kênh
30-4
6,79
55,8
32,1
4,26
71,7
0,58
1,20
8,4

22

QCVN
08:2008/BTNMT

A1
6-8,5
10
4
6
20
0,1
0,1
2

A2
6-8,5
15
6
5
30
0,2
0,2
5

B1
5,5-9
30
15
4
50
0,3
0,5
10


B2
5,5-9
35
25
2
100
0,5
1
15


BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN:
NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ, SẢN XUẤT HÀNG CƠ KHÍ NỘI THẤT VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------9
Clmg/L
63,0
250
400
600
10
Fe
mg/L
2,37
0,5
1
1,5
2
Mpn/100
11

Coliform
10*102
2.500
5.000
7.500
10.000
ml

( Nguồn: Trung Tâm Quan Trắc Tài Ngun và Mơi Trường Sóc Trăng )

Ghi chú:KPH là khơng phát hiện.
Qua bảng số liệu trên thì nguồn nước mặt của Kênh 30 – 4 đã bị ô nhiễm
hữu cơ cục bộ, có các thơng số ơ nhiễm đã vượt quá giới hạn cho phép của
QCVN 08:2008/BTNMT nhiều lần. Ngun nhân của tình trạng ơ nhiễm nước
mặt là do các kênh, cửa sông là nơi tiếp nhận các nguồn nước thải từ hoạt động
sản xuất, sinh hoạt của nhân dân trong khu vực và thượng nguồn sông Hậu đổ
về.
b. Hiện trạng môi trường nước ngầm:
Nước ngầm mạch sâu từ 100-180 m, chất lượng nước tốt, có thể sử dụng
cho sinh hoạt. Nước ngầm mạch nông từ 5-30 m lưu lượng phụ thuộc vào nguồn
nước mưa, nước bị nhiễm mặn vào mùa khơ.
Về chất lượng nước ngầm thì tham khảo bảng chất lượng nước ngầm trong
khu công nghiệp An Nghiệp được Cơng ty Cấp nước Sóc Trăng phân tích thể
hiện qua kết quả như sau:
Bảng 2.6 Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm
TT
1
2
3
4

5
6

Chỉ tiêu

Đơn vị

Kết quả

QCVN 09:2008/BTNMT

pH
Fetc
NO-2
NO-3
CLSO2-4

mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l

7,7
0,06
0,003
0,45
0,3
165


5,5 – 8,5
5
1
15
250
400

(Nguồn: Kết quả phân tích nước ngầm đầu nguồn tại KCN An Nghiệp do Trung Tâm Y Tế dự
phòng Tỉnh Sóc Trăng phân tích ngày 24 tháng 01 năm 2011)

Nước ngầm trong khu cơng nghiệp An Nghiệp có chất lượng nước rất tốt
và đảm bảo cho việc sử dụng nước ngầm vào mục đích xây dựng, sinh hoạt và
sản xuất của các doanh nghiệp khu công nghiệp.
c. Chất lượng môi trường khơng khí:
Theo báo cáo kết quả giám sát mơi trường xung quanh trong khu công
nghiệp An Nghiệp do Công ty Phát triển hạ tầng khu công nghiệp thực hiện
tháng 12/2010 cho kết quả như sau:
Bảng 2.7 Kết quả phân tích khơng khí xung quanh
STT

Thơng số

Cty TNHH Thu Hiền

Đơn vị

Kết quả

23


Tiêu chuẩn áp dụng


BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN:
NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ, SẢN XUẤT HÀNG CƠ KHÍ NỘI THẤT VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------K1
K2
K3
K4
3
1
CO
mg/m
1,946
KPH
0,572 1,488
30
QCVN 05:2009
3
2
SO2
mg/m
0,157
0,13
0,183 0,209
0,35
3
3
NO

mg/m
KPH
KPH
KPH
0,2
3
4
Bụi
mg/m
0,010 0,010
KPH
0,010
0,15
PM10
5
H2S
mg/m3
KPH
KPH
0,042
QCVN 06:2009
6

Tiếng ồn

dB

62,5

55,5


57,4

49

75

QCVN 26:2010

Ghi chú: K1 – đường N1 tại sau Nhà máy nông sản An San
K2 – đường D3 giáp Xí nghiệ An Phú
K3 – đường D2 tại trước cổng nhà máy CBTP Hoa Hồng
K4 – cuối đường N2 (bến cảng KCN)
(Nguồn: Công ty Phát triển hạ tầng KCN - Báo cáo giám sát môi trường KCN An
Nghiệp)

Từ kết quả phân tích cho thấy chất lương khơng khí vẫn tốt.
2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội:
a) Phát triển GDP và tỷ lệ đóng góp GDP của các ngành kinh tế
Tổng giá trị sản xuất của tỉnh Sóc Trăng qua các năm (tỷ đồng) như sau
(tính theo giá thực tế): Năm 2006: 24.323; Năm 2007: 30.900; Năm 2008:
34.487. Năm 2008 giá trị sản xuất của các khu vực nông nghiệp, xây dựng, thủy
sản, cơng nghiệp, dịch vụ như sau (tính theo giá thực tế): Nông nghiệp: 11.672
tỷ đồng; Thủy sản: 5.218 tỷ đồng; Công nghiệp: 9.499 tỷ đồng;
b) Công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp:
- Khu công nghiệp An Nghiệp: có diện tích 251 ha, được hình thành và
hoạt động từ năm 2005 đã được đầu tư cơ sở hạ tầng hồn chỉnh như giao thơng
nội bộ, điện, nước, bưu chính viễn thơng, nhà máy xử lý nước thải tập trung,
điện chiếu sáng,….Đến nay đã có 24 doanh nghiệp thuê đất với 30 dự án đầu tư,
trong đó có 8 doanh nghiệp đã đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh.

- Khu công nghiệp Trần Đề và Khu công nghiệp Đãi Ngãi đã được Chính
phủ cho phép đầu tư hiện nay đang trong giai đoạn lập quy hoạch chi tiết để kêu
gọi nhà đầu tư đầu tư cơ sở hạ tầng khu công nghiệp.
- Cụm công nghiệp Cái Côn: đang trong giai đoạn giải phóng mặt bằng.
Sản xuất cơng nghiệp - tiểu thủ công nghiệp: lĩnh vực sản xuất công
nghiệp - tiểu thủ công nghiệp quy mô vừa và nhỏ chiếm đại đa số với đặc điểm
nằm phân tán, xen kẽ trong các khu dân cư, trong quá trình hoạt động thải nước
thải chưa qua xử lý hoặc xử lý chưa đạt tiêu chuẩn quy định trực tiếp vào nguồn
nước, là ngun nhân góp phần làm ơ nhiễm nước mặt tại các kênh rạch khu
vực thành phố và thị trấn các huyện. Một số loại hình sản xuất cơng nghiệp tiểu thủ công nghiệp thường gây ô nhiễm nguồn nước như sản xuất nước đá, lò
giết mổ gia súc tập trung, cơ sở thu mua sơ chế tôm tép,…. Khu vực tiếp giáp
Cty TNHH Thu Hiền

24


BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN:
NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ, SẢN XUẤT HÀNG CƠ KHÍ NỘI THẤT VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

với khu công nghiệp An Nghiệp có sản xuất tiểu thủ cơng nghiệp nằm dọc tuyến
Quốc lộ 1A: các cơ sở sản xuất bánh pía thải nước thải chưa xử lý đạt tiêu chuẩn
vào kênh Hậu liên thông với kênh Thẻ 25 của khu công nghiệp An Nghiệp.
c) Thương nghiệp, dịch vụ và du lịch:
Số lượng cơ sở kinh doanh thương nghiệp dịch vụ và khách sạn nhà hàng
trên địa bàn phân theo ngành thương nghiệp được trình bày trong bảng sau:
Bảng 2.8 Kinh doanh thương nghiệp, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Cơ sở kinh
2006

2007
2008
doanh
Thương nghiệp
456
512
550
Dịch vụ
36
47
50
Khách sạn, nhà
16
26
29
hàng
Tổng số
508
585
629
(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Sóc Trăng, năm 2008)
d) Dân số hành chính:
Tỉnh Sóc Trăng có nhiều dân tộc khác nhau, trong đó chủ yếu là người
Kinh, Hoa và Khơmer; dân cư sinh sống tập trung ở ven đường Quốc lộ, các
làng xã ven biển và dọc theo các kênh rạch lớn.
Năm 2008, dân số tỉnh Sóc Trăng là 1.295.064 người (tăng 11.343 người
so với năm 2007); trong đó dân tộc Kinh là 843.905 người chiếm 65,2%; dân tộc
Khơmer là 374.587 người chiếm 29%; dân tộc Hoa là 76.203 người chiếm 6%.
Gia tăng dân số trong những năm qua chủ yếu là do tăng dân số tự nhiên, tỷ lệ
gia tăng dân số tự nhiên là 1,222% (2008). Riêng thành phố Sóc Trăng có tổng

diện tích là 76,1km2, dân số trung bình năm 2008 là 126.273 người, mật độ dân
số là 1.659 người/km2. Huyện Mỹ Tú với diện tích 604,5km2, dân số trung bình
213.925 người, mật độ dân số là 354 người/km2.
e) Giáo dục – Y tế:
- Giáo dục
Ngành giáo dục cũng có những bước tiến triển, nhiều trường lớp được
nâng cấp và xây mới, bao gồm các trường: mẫu giáo, tiểu học, trung học phổ
thông, … và cả các trường cao đẳng, đại học. Giáo dục phát triển sẽ là tiền đề và
là cơ sở cho sự phát triển của các ngành khác nhất là trong lĩnh vực nghiên cứu
xử lý môi trường cũng như tạo ra được một đội ngũ cán bộ kỹ thuật và cơng
nhân có trình độ.
Trong năm 2008, trên địa bàn tỉnh có bệnh việc, các trung tâm y tế các
thành phố, huyện, các cơ sở y tế cấp xã, phường tăng hơn so với các năm
2006,2007, gồm:
+ Bệnh viện
: 11
Cty TNHH Thu Hiền

25


×