NGHIỆP VỤ HẢI QUAN
Quy trình thủ tục
hải quan đối với
hàng hố nhập
khẩu đầu tư tại
Cơng ty TNHH
Thương mại và
Dịch vụ Thái
Dương Toàn Cầu
[2017]
Thủ tục hải quan hàng Đầu tư nước ngoài
GVHD: ThS.Nguyễn Viết Bằng
MỤC LỤC
Chương mở đầu
Chương 1: Khái quát chung về cơng ty TNHH TMDV Thái Dương Tồn Cầu..........1
1.1.Lịch sử hình thành và phát triển công ty......................................................................1
1.1.1.Giới thiệu sơ lược về cơng ty....................................................................................1
1.1.2.Q trình hình thành và phát triển cơng ty ...............................................................2
1.2.Chức năng và nhiệm vụ...............................................................................................3
1.2.1.Chức năng................................................................................................................. 3
1.2.2.Nhiệm vụ..................................................................................................................3
1.3.Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của công ty............................................................4
1.3.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty................................................................4
1.3.2.Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban.....................................................................4
1.3.3.Nhận xét về cơ cấu tổ chức của cơng ty....................................................................5
1.4.Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty...............................................................7
1.4.1.Cơ cấu dịch vụ..........................................................................................................7
1.4.2.Cơ cấu thị trường.....................................................................................................11
1.4.2.1.Cơ cấu thị trường xuất khẩu.................................................................................11
1.4.2.2.Cơ cấu thị trường nhập khẩu................................................................................13
1.5.Kết quả hoạt động kinh doanh....................................................................................15
1.6.Đánh giá thuận lợi và khó khăn của công ty...............................................................17
ii
Thủ tục hải quan hàng Đầu tư nước ngoài
GVHD: ThS.Nguyễn Viết Bằng
1.6.1.Thuận lợi.................................................................................................................17
1.6.2.Khó khăn.................................................................................................................17
1.7.Phương hướng hoạt động của cơng ty trong thời gian tới...........................................17
Chương 2: Thực trạng thủ tục hải quan đối với hàng nhập khẩu đầu tư nước tại
công ty
2.1.Sơ đồ quy trình giao nhận...........................................................................................18
2.2.Quy trình tổ chức và thực hiện giao nhận hàng nhập khẩu đầu tư tại công ty............18
2.2.1.Nhận bộ chứng từ từ khách hàng.............................................................................18
2.2.2.Kiểm tra bộ chứng từ...............................................................................................19
2.2.3.Lấy lệnh giao hàng (D/O)........................................................................................21
2.2.4.Làm thủ tục hải quan...............................................................................................23
2.2.4.1.Truyền dữ liệu tờ khai hải quan điện tử................................................................23
2.2.4.2.Mở tờ khai hải quan tại chi cục hải quan..............................................................26
2.2.4.3.Kiểm hố (Nếu có)...............................................................................................27
2.2.4.4.Làm thủ tục nhận hàng tại cảng và thanh lý tờ khai.............................................28
2.2.5.Giao hàng cho khách hàng.......................................................................................29
2.2.5.1.Kéo container hàng về kho và giao hàng cho khách hàng....................................29
2.2.5.2.Trả container rỗng và lấy lại tiền cược container..................................................29
2.2.6.Quyết toán và lưu hồ sơ...........................................................................................29
2.2.7.Giao chứng từ và nhận thanh toán từ khách hàng....................................................30
iii
Thủ tục hải quan hàng Đầu tư nước ngoài
GVHD: ThS.Nguyễn Viết Bằng
2.3.Nhận xét chung........................................................................................................... 30
2.3.1.Thuận lợi.................................................................................................................30
2.3.2.Khó khăn.................................................................................................................32
Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm hồn thiện quy trình thủ tục hải
quan tại công ty TNHH TMDV Thái Dương Toàn Cầu..............................................34
3.1.Giải pháp đối với doanh nghiệp..................................................................................34
3.2.Kiến nghị đối với nhà nước........................................................................................36
Kết luận............................................................................................................................ 39
Phụ lục.............................................................................................................................40
iv
Thủ tục hải quan hàng Đầu tư nước ngoài
GVHD: ThS.Nguyễn Viết Bằng
CHƯƠNG MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong xu thế tồn cầu hóa, quốc tế hóa như ngày nay, thì hoạt động kinh tế đối
ngoại nói chung và hoạt động xuất nhập khẩu nói riêng ngày càng trở nên cấp thiết hơn
bao giờ hết. Nó đóng vai trị hết sức quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội
ở Việt Nam và các nước thế giới. Và thực tế đã cho thấy, hoạt động xuất nhập khẩu ở
nước ta đã và đang từng bước phát triển không ngừng. Các doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực xuất nhập khẩu cũng ngày càng phát triển, mở rộng cả về quy mơ lẫn tầm vóc.
Điều đó đã góp phần đẩy mạnh nền kinh tế Việt Nam phát triển và hội nhập với các nước
tiên tiến trong khu vực và trên thế giới.
Trong lĩnh vực hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu thì khâu làm thủ tục hải quan
là một khâu rất quan trọng và tương đối phức tạp. Nó đòi hỏi các doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực xuất nhập khẩu phải sở hữu cho mình một đội ngũ nhân viên làm về thủ
tục hải quan nhiều kinh nghiệm, lành nghề, nắm vững nghiệp vụ, am tường về pháp
luật…Vì thế các doanh nghiệp muốn hoàn thành tốt và nhanh chóng một quy trình kinh
doanh xuất nhập khẩu thì doanh nghiệp cần phải thực hiện tốt khâu thủ tục hải quan.
Đặc biệt hơn nữa, trong những năm gần đây Chính phủ, Bộ Tài chính, ngành Hải
quan Việt Nam đã chủ trương thực hiện chính sách cải cách, nâng cao, hiện đại hóa ngành
Hải quan để từng bước cải thiện thủ tục hải quan theo hướng phù hợp với chuẩn mực của
Hải quan hiện đại trong khu vực và trên thế giới. Bằng cách đưa thủ tục hải quan điện tử
vào thay thế cho thủ tục hải quan thủ công vào đầu năm 2015 và hiện nay hệ thống Hải
quan được nâng cấp lên thêm một bậc mới với hệ thống thơng quan hàng hóa tự động
Việt Nam (Vietnam Automated Cargo Clearance System - VNACCS) và hệ thống cơ sở
dữ liệu thơng tin tình báo (Vietnam Customs Intelligent Database System - VCIS) (gọi tắt
là hệ thống VNACCS/VCIS) do Nhật Bản tài trợ cho Hải quan Việt Nam với nhiều điểm
mới và hiện đại hơn. Nhằm giúp cho các doanh nghiệp thực hiện thủ tục hải quan một
cách dễ dàng hơn, thuận tiện hơn, nhanh chóng hơn và chủ động được nhiều thời gian
v
Thủ tục hải quan hàng Đầu tư nước ngoài
GVHD: ThS.Nguyễn Viết Bằng
trong quá trình làm thủ tục hải quan. Cũng như giúp cho quy trình hoạt động kinh doanh
xuất nhập khẩu được vận hành tốt hơn, nhanh chóng hơn. Tuy nhiên các doanh nghiệp
muốn nhận được những lợi ích mà thủ tục hải quan điện tử, VNACCS/VCIS mang lại thì
địi hỏi các doanh nghiệp phải nâng cao tính tuân thủ pháp luật hơn, đề cao tính tự kê
khai, tự chịu trách nhiệm, nộp thuế và các khoản phải thu khác đối với hàng hóa xuất
nhập khẩu.
Trong q trình học tập và trải nghiệm thực tế chúng em thấy đã có dịp tiếp xúc
với khá nhiều loại hình xuất nhập khẩu như: Kinh doanh, Sản suất xuất khẩu, Gia công,
Đầu tư, Xuất nhập khẩu tại chỗ, Tạm nhập - Tái xuất, Tạm xuất - Tái nhập, Phi mậu
dịch,.. Trong đó loại hình Kinh doanh, Sản suất xuất khẩu, Gia cơng, Xuất nhập khẩu tại
chỗ là những loại hình xuất nhập khẩu rất phổ biến ở Việt Nam chúng ta có thể thấy các
loại hình này được diễn ra hàng ngày tại các chi cục hải quan và có một số loại hình mà
chúng ta rất ít thấy hay nói cách khác là ít phổ biến như loại hình Đầu tư, nhập - Tái xuất,
Tạm xuất - Tái nhập. Trong đó loại hình Đầu tư là một loại hình và chúng ta ít thấy nhất,
vì với loại hình này chỉ được áp dụng đối với cơng ty có vốn đầu tư nước ngồi. Và để
hiểu rõ hơn về loại hình đầu tư nước ngồi này cùng với những lý do trên nhóm chúng
em quyết định chọn đề tài “Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hoá nhập khẩu
đầu tư tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Thái Dương Toàn Cầu” để làm đề
tài nghiên cứu.
Do kiến thức, thời gian cũng như năng lực có hạn nên mặc dù đã có nhiều cố gắng trong
việc hồn thành bài tiểu luận, song vẫn khơng sao tránh khỏi những thiếu sót, nhóm
chúng em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy và các bạn để bài của nhóm
được hoàn thiện hơn.
vi
Thủ tục hải quan hàng Đầu tư nước ngoài
GVHD: ThS.Nguyễn Viết Bằng
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
So sánh, phân tích, đánh giá những kiến thức về lý thuyết với kiến thức về thực
tiễn cũng như thực hiện phương châm học đi đơi với hành.
Tìm hiểu thực trạng quy trình thủ tục hải quan đối với hàng đầu tư nước ngồi tại
cơng ty và tại Chi cục Hải quan Quản lý hàng Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh. Từ đó
phân tích, đánh giá và đưa ra những giải pháp nhằm giúp hoàn thiện hơn
3. Phạm vi nghiên cứu
Thực trạng quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hố đầu tư nước ngồi tại Cơng ty
TNHH Thương mại và Dịch vụ Thái Dương Toàn Cầu, tại Chi cục Hải quan Quản lý
hàng Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh và Chi cục hải quan Cảng Sài Gòn KVI/Cảng Cát
Lái
Tập trung nghiên cứu trong khoảng thời gian từ 21/04 đến 13/07/ 2014.
4. Phương pháp nghiên cứu
Tổng hợp – Phân tích; Đối chiếu so sánh.
5. Bố cục đề tài:
Ngồi các phần: Lời mở đầu, Phần mở đầu, phụ lục và kết luận, thì đề tài cịn được chia
làm 3 chương sau:
Chương I: Khái quát chung về Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Thái Dương Toàn
Cầu
Chương II: Thực trạng quy trình thủ tục hải quan đối với hàng nhập khẩu đầu tư tại Công
ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Thái Dương Toàn Cầu
Chương III: Một số giải pháp và kiến nghị
vii
Thủ tục hải quan hàng Đầu tư nước ngoài
GVHD: ThS.Nguyễn Viết Bằng
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ THÁI DƯƠNG TOÀN CẦU
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty
1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty
Tên công ty
: Công ty TNHH TM DV Thái Dương Toàn Cầu
Tên giao dịch : Sun Global Co., Ltd
Tên viết tắc
: Sun Global
Mã số thuế
: 030180095
Địa chỉ
: 32 – 34 Ngô Đức Kế, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP.HCM
Điện thoại
: 08.38223018
Email
: sungglobalvn.com
Website
: www.sunglobalvn.com
Giám Đốc
: Hồ Minh Hải
Vốn điều lệ
: 10.000.000 VND
Fax: 08.38222933
Chi nhánh của công ty:
Tại Hà Nội
Địa chỉ
: 125 Văn Cao,Quận Ba Đình,TP Hà Nội
Điện Thoại
: +84-4 37617108
Email
:
Fax: +84-4 37617107
Tại Hải Phịng
Địa chỉ
Điện thoại
Email
: Số 3, Lê Thánh Tơng, Q Ngơ Quyền, Tp. Hải Phòng
: +84-31 3569256
Fax: +84-31 3569257
:
1
Thủ tục hải quan hàng Đầu tư nước ngoài
GVHD: ThS.Nguyễn Viết Bằng
Ngành, nghề kinh doanh của Công ty:
-
Vận chuyển hàng hóa Quốc tế đa phương thức
-
Dịch vụ vận chuyển nguyên container (FCL)
-
Dịch vụ vận chuyển hàng lẻ (LCL)
-
Khai thuê hải quan
-
Thủ tục xuất nhập khẩu
-
Giao nhận hàng hóa xuất khẩu
-
Dịch vụ ủy thác hàng hóa xuất nhập khẩu Quốc tế
1.1.2. Q trình hình thành và phát triển của cơng ty
Cùng với chính sách mở cửa trong những năm đầu thập kỷ 90, sự phát triển của nền
kinh tế, tình hình đầu tư và hoạt động xuất nhập khẩu ngày càng được mở rộng. Sự giao
thương giữa các nước ngày càng phát triển dẫn đến sự đòi hỏi của của thị trường về dịch
vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu và nhu cầu chuyên chở hàng hóa tăng lên theo.
Vào giai đoạn tháng 02/2005, Công ty TNHH TM DV Thái Dương Toàn Cầu
(Sun Global) được thành lập với số vốn điều lệ ban đầu khoảng 10 tỷ VND.
Lĩnh vực hoạt động của công ty là nhận làm các dịch vụ tồn bộ hay một phần trong
q trình thực hiện hợp đồng xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp như : vận chuyển đến
địa điểm gửi hàng, đặt chỗ, thuê tàu, thuê phương tiện vận chuyển door to door, làm thủ
tục hải quan, lưu kho lưu bãi, làm giấy tờ, các dịch vụ khác có liên quan đến q trình
giao nhận hàng hóa, nhận ủy thác, làm đại lý cho hãng tàu,...
Thời gian đầu hoạt động, quy mơ cịn nhỏ và rất hạn chế, tuy nhiên qua nhiều năm
hoạt động, công ty đã lớn mạnh và mở rộng phạm vi hoạt động trong các lĩnh vực và có
thể bao trọn gói tất cả các khâu trong q trình thực hiện hợp đồng.
2
Thủ tục hải quan hàng Đầu tư nước ngoài
GVHD: ThS.Nguyễn Viết Bằng
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
1.2.1. Chức năng
-
Nhận xuất nhập khẩu ủy thác các mặt hàng theo chức năng và quyền hạn của công ty
và các tổ chức kinh tế.
-
Quản lý và tổ chức các trạm tiếp nhận và phát hàng lẻ, các loại hàng mậu dịch và phi
mậu dịch.
-
Tổ chức và thực hiện các nhiệm vụ có liên quan đến giao nhận vận tải.
-
Tổ chức dịch vụ đại lý đường biển, đường hàng không, môi giới thuê phương tiện vận
tải.
1.2.2. Nhiệm vụ
-
Chấp hành nghiêm túc các chế độ chính sách pháp luật của Nhà nước và tập quán
quốc tế về các lĩnh vực có liên quan đến công tác giao nhận vận tải, các quy định về tài
chính, tài sản cố định, và tài sản lưu động.
-
Công ty phải tiến hành lập kế hoạch kinh doanh trình lên cấp trên và tổ chức thực hiện
những chi tiêu được giao.
-
Tổ chức hoạt động kinh doanh trong tồn cơng ty nhằm đạt được mục tiêu đã đặt ra.
-
Đảm bảo đời sống cho tồn bộ cán bộ cơng nhân viên, phân phối công bằng các
khoản thu nhập và đảm bảo điều kiện làm việc an toàn.
3
Thủ tục hải quan hàng Đầu tư nước ngoài
GVHD: ThS.Nguyễn Viết Bằng
1.3. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của công ty
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty:
Giám
Đốc
Phòng sale &
marketing
Đại lý
Sea
Đại lý
Air
P.XNK
Chứng
Từ
XK
P. Kế
Toán
P. Nhân
Sự
Giao
nhận
NK
1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phịng ban
• Giám đốc
Cơ quan đầu não của công ty thực hiện chức năng quản trị, chỉ đạo, điều hành mọi hoạt
động của công ty theo quy định của pháp luật. Tổ chức điều hành cơng tác dịch vụ theo
hướng có lợi cho cơng ty trong hiện tại và tương lai.
• Bộ phận Nhân sự
Thực hiện công tác về nhân sự, hợp đồng lao động, thực hiện nội quy, quy định của công
ty. Lên kế hoạch và triển khai các công tác về tuyển dụng, đào tạo nhân viên, điều chuyển
nhân viên, sắp xếp kỳ nghĩ phép hàng năm.
• Bộ phận Sales và Marketing
-
Nghiện cứu và lựa chọn thị trường
-
Nghiên cứu chiến lược quảng cáo
4
Thủ tục hải quan hàng Đầu tư nước ngoài
GVHD: ThS.Nguyễn Viết Bằng
-
Nghiên cứu chiến lược sản phẩm
-
Nghiên cứu chính sách giá cả
-
Tìm kiếm, chăm sóc khách hàng
-
Chào bán giá cước vận chuyển đường biển
-
Chào bán giá cước vận chuyển đường hàng khơng
-
Tư vấn và tìm kiếm khách hàng có nhu cầu về bào hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu
và hồng hóa vận chuyển nội địa
-
Khai thác và đón nhận đơn hàng
• Bộ phận xuất nhập khẩu
Thực hiện các cơng việc chuyên về chứng từ xuất nhập khẩu, giao nhận các lơ hàng nhận
được từ phịng sales và marketing. Khách hàng lớn thì được giao cho nhân viên có nhiều
kinh nghiệm theo dõi nhưng nhìn chung thì các nhân viên đều hỗ trợ bổ sung cho nhau
trong q trình làm hàng.
• Bộ phận chứng từ
-
Thiết lập các chứng từ có liên quan đến việc vận chuyển giao nhận hàng hóa.
-
Lưu giữ bảo quản chứng từ cẩn thận để dễ dàng cho công tác kiểm tra và khiếu nại
của khách hàng.
-
Lưu giữ hồ sơ của cán bộ công nhân viên trong công ty
• Bộ phận giao nhận
-
Lo về thủ tục hải quan
-
Kiểm hóa
5
Thủ tục hải quan hàng Đầu tư nước ngoài
GVHD: ThS.Nguyễn Viết Bằng
-
Giám sát đóng hàng
-
Giao nhận hàng hóa tại các cảng, sân bay, KCX – KCN.
• Bộ phận kế tốn
Thực hiện nhiệm vụ hạch toán, quản lý và tổ chức thực hiện cơng tác kế tốn trong cơng
ty. Tiến hàng việc thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin, tổng hợp báo cáo, lên kế hoạch
về tài chính nhằm giúp Giám đốc có những phương án tối ưu nhất trong hoạt động của
công ty.
1.3.3. Nhận xét về cơ cấu tổ chức của công ty
Bộ máy tổ chức của công Ty dựa theo cấu trúc chức năng, mỗi một phòng ban
chuyên một hoặc và một số lĩnh vực nhất định điều này làm tăng hiệu q trong quản trị
vì có sự chun mơn hóa, cơng việc được giải quyết một cách chuyên nghiệp.
Bên cạnh đó, Giám đốc là người trực tiếp điều hành cơng ty, các phịng ban làm
việc theo sự chỉ đạo của Giám đốc, do đó Giám đốc phải là người am hiểu, tinh tường và
có kiến thức tổng hợp ở mọi lĩnh vực.
Biên chế nhân viên hiện có của cơng ty là khoảng 80 người với độ tuổi bình quân
từ 24 đến 31 tuổi. số nhân viên có trình độ đại học là chiếm 55%, trong đó trình độ
chuyên ngành xuất nhập khẩu, giao nhận chiếm 30%. Số nhân viên có trình độ cao đẳng,
trung cấp chiếm 45%. Qua đó ta thấy được cơng ty ngồi nguồn vốn ổn định, bên cạnh đó
cơng ty có một đội ngũ nhân viên trẻ, nhiệt tình, năng động, hơn nữa có tinh thần học hỏi
và nhờ đó kinh nghiệm chuyên môn trong đội ngũ nhân viên ngày càng được nâng cao,
để mang đến cho khách hàng chất lượng phục vụ tốt nhất có thể.
6
Thủ tục hải quan hàng Đầu tư nước ngoài
GVHD: ThS.Nguyễn Viết Bằng
1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của Cơng ty TNHH TMDV Thái Dương Toàn Cầu
1.4.1. Cơ cấu dịch vụ
Bảng1.1: Cơ cấu dịch vụ của công ty
Đvt: 100 VNĐ
Năm 2015
Giá trị
Xuất nhập khẩu
và giao nhận
Đại lý
cước tàu
Năm 2016
Năm 2017
Tỉ
Tỉ
Tỉ
trọn
trọn
trọng
g%
Giá trị
g%
Giá trị
%
826,086.05
24
1,073,911.87
26
1,610,867.81
30
619,564.54
18
743,477.45
18
929,346.81
17
688,405.04
20
929,346.81
23
975,814.15
18
1,239,429.08
37
1,363,041.98
33
1,840,106.67
34
3,373,484.71
100
4,109,778.11
100
5,356,135.44
100
Khai thác
hàng hóa
(kinh doanh)
Kinh doanh kho
bãi và vận
chuyển hàng
hóa
Tổng
Nguồn : Phịng kế tốn
Biểu đồ 1 – cơ cấu dịch vụ năm 2015.
7
Thủ tục hải quan hàng Đầu tư nước ngoài
GVHD: ThS.Nguyễn Viết Bằng
Nhận xét: Qua biểu đồ 1 và bảng 1 cho thấy rằng trong năm 2015 dịch vụ vận chuyển
hàng hóa mang lại doanh thu lớn cho cơng ty 1.299.439.080 VNĐ chiếm 37% tổng doanh
thu trong năm 2015. Xếp thứ 2 là dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu chiếm 24%
tổng doanh thu năm 2008, đây cũng là một trong những thế mạnh của công ty sau dịch vụ
vận chuyển hàng hóa. Tiếp sau đó là dịch vụ đại lý cước tàu chiếm 20% tổng doanh
thu,cuối cùng là dịch vụ bảo hiểm hàng hóa với 18% trong tổng doanh thu. Nhìn chung
thì các mảng hoạt động dịch vụ của cơng ty tương đối đồng đều, khơng có mảng nào quá
trội hơn mảng nào, có thể là nhờ sự đầu tư một cách đồng bộ, duy trì và phát triển tốt
từng mảng nhằm mang lại nguồn lợi nhuận về sau cho công ty.
Biểu đồ 2 – cơ cấu dịch vụ năm 2016
8
Thủ tục hải quan hàng Đầu tư nước ngoài
GVHD: ThS.Nguyễn Viết Bằng
Nhận xét: Sang năm 2016,cơ cấu dịch vụ của cơng ty đã có những biến chuyển rõ rệt dù
thứ tự khơng có gì là thay đổi. Tuy vận chuyển hàng hóa vẫn dẫn đầu trong các mảng
dịch vụ khác tăng 9.97% so với doanh thu của chính dịch vụ này năm 2015, nhưng có
phần giảm đi chỉ cịn chiem 33% tổng doanh thu năm 2016 thay vì là 37% như năm
2015.Cũng dễ dàng nhận ra sự giảm đi của dịch vụ vận chuyển là do sự tăng lên về doanh
thu của hai mảng giao nhận hàng xuất nhập khẩu, và dịch vụ đại lý cước tàu.Cụ thể, dịch
vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tăng lên 2% so với tỉ trọng của nó năm trước,tăng
30% ứng với 247.825.820 VNĐ so với năm 2015. Tỉ trọng dịch vụ đại lý cước tàu cũng
tăng lên 3%, tăng được 35% tương ứng với 240.941.770 VNĐ so với năm 2015.Dịch vụ
bảo hiểm tuy không tăng về tỉ trọng nhưng tăng 123.912.910 VNĐ ứng với mức tăng là
20%. Nếu xét về tổng doanh thu thì mức tăng là 21.8% tạo thêm 736.293.400 VNĐ.
Biểu đồ – cơ cấu dịch vụ năm 2017
Nhận xét: năm 2017 là một trong những thời điểm định hình nên mũi nhọn hoạt động
của công ty. Sự tăng lên về tỉ trọng của dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu,có thể
đó chính là dự báo cho thấy cơng ty cần chú trọng đến dịch vụ này, nhằm khai thác triệt
để tiềm năng của nó trong thời gian sắp tới, tỉ trọng tăng thêm 4%, mức tăng là 50% ứng
với 536.955.935 VNĐ, một con số đáng kể. tuy nhiên dịch vụ vận chuyển hàng hóa vẩn
duy trì được vị trí số một của mình tăng lên 2% về tỉ trọng so với năm 2016,doanh thu
của nó tăng 35% ứng với 477.064.693.Dịch vụ đại lý cước tàu giảm đi về tỉ trọng 5%, cụ
thể chỉ tăng 5% so với năm 2016 và chỉ tạo thêm 46.467.341 VNĐ trong tổng doanh thu
năm 2017. Nhìn chung, doanh thu năm 2017 tăng 30.3% ứng với 1.246.357.330 VNĐ
9
Thủ tục hải quan hàng Đầu tư nước ngoài
GVHD: ThS.Nguyễn Viết Bằng
Bảng 2: So sánh mức độ tăng qua các năm
Bảng 1.2: So sánh mức độ tăng qua các năm
Đvt:100
VNĐ
Năm 2016 so năm 2015
Năm 2017 so năm 2016
Tuyệt đối
Tương đối
Tuyệt đối
Tương đối
(VND)
(%)
(VND)
(%)
Xuất nhập khẩu và giao
nhận
247,825.82
30
536,955.94
50
Đại lý cước tàu
123,912.91
20
185,869.36
25
240,941.77
35
46,467.34
5
vận chuyển hàng hóa
123,612.90
9.97
477,064.69
35.0
Tổng
736,293.40
100
1,246,357.33
100
Khai thác hàng hóa
(kinh doanh)
Kinh doanh kho bãi và
Nguồn : Phịng kế tốn
1.4..2
Cơ cấu thị trường
10
Thủ tục hải quan hàng Đầu tư nước ngoài
GVHD: ThS.Nguyễn Viết Bằng
1.4.2.1 Cơ cấu thị trường xuất khẩu
Bảng 1.3: Các thị trường xuất khẩu theo cơ cấu thị trường cung cấp
Đvt: triệu VND
Năm 2015
Năm 2016
Năm 2017
Kim
Tỷ
Kim
Tỷ
Kim
Tỷ
nghạch
trọng(%)
nghạch
trọng(%)
nghạch
trọng(%)
Nhật Bản
620
42
1080
48
1125
47
Đài Loan
385.4
26
581.2
26
698.2
29
Hàn Quốc
290
20
270
12
250
10
Indonesia
95.8
6
174
8
198.3
8
Malaysia
40.6
3
61.2
3
45.3
2
Thị trường khác
47.7
3
94.4
4
96.3
4
Tổng cộng
1479.5
100
2260.8
100
2413.1
100
Nguồn: phịng Kế tốn
Biểu đờ: cơ cấu thị trường xuất khẩu năm 2017
Nhận xét: qua bảng 3 và biểu đồ trên cho thấy thị trường xuất khẩu của công ty tập trung
chủ yếu ở thị trường Châu Á, đặc biệt là ở thị trường Đông Á và Đông Nam Á. Trong số
11
Thủ tục hải quan hàng Đầu tư nước ngoài
GVHD: ThS.Nguyễn Viết Bằng
đó, Nhật Bản ln chiếm tỉ trọng cao nhất và luôn tăng theo từng năm, kéo theo kim
nghạch xuất khẩu cũng tăng theo. Cụ thể là năm 2017 tăng 5% so với năm 2015, tạo ra
thêm kim nghạch xuất khẩu so với năm 2016 là 45 triệu VNĐ. Tiếp đến là thị trường Đài
Loan chiếm 29% tỉ trọng cơ cấu xuất khẩu của cơng ty, theo sau đó là thị trường Hàn
Quốc chiếm 10% tỉ trọng cơ cấu xuất khẩu của công ty trong năm 2017. Các thị trường
khác chiếm tỉ trọng khoảng 4%.
Do đó, cơng ty cần mở rộng hơn nữa hoạt động xuất khẩu của mình sang khác châu lục
khác đặc biệt là thị trường Châu Mỹ và Châu Âu vì nhu cầu xuất khẩu sang các thị trường
nói trên là rất lớn, bên cạnh đó thì sau sự kiện Việt Nam gia nhập WTO thì các điều kiện
thương mại quốc tế cũng trở nên thơng thống hơn rất nhiều. Công ty cần đầu tư và mở
rộng mối quan hệ ngoại giao với các nước nhằm phát triển và mở rộng thị trường xuất
khẩu.
1.4.2.2 Cơ cấu thị trường nhập khẩu
12
Thủ tục hải quan hàng Đầu tư nước ngoài
GVHD: ThS.Nguyễn Viết Bằng
Bảng 1.4: Các thị trường nhập khẩu theo cơ cấu thị trường cung cấp:
Đvt: triệu VND
Năm 2015
Kim
Tỷ
Năm 2016
Kim
Tỷ
Năm 2017
Kim
Tỷ
nghạch trọng(%) nghạch
trọng(%) nghạch
trọng(%)
Nga
636.2
32
575.2
25
613.3
24
Mỹ
512.6
25
725.6
32
862.32
34
Hong Kong
360.8
18
390.2
17
412.15
16
Đài Loan
285.2
14
300.06
13
395.61
15
khác
220.2
11
269.2
12
286.34
11
Tổng cộng
2015
100
2260.3
100
2569.7
100
Thị
trường
Nguồn: phịng Kế tốn
Biểu đờ: cơ cấu thị trường nhập khẩu năm 2017
Nhận xét: Qua bảng 4 và biểu đồ cho thấy kim nghạch nhập khẩu tăng theo từng năm.
Cụ thể, Thị trường Mỹ chiếm tỉ trọng lớn ( 34%), do sau khi gia nhập WTO cánh cửa
thâm nhập thị trường Việt Nam đối với thương nhân Mỹ trở nên dễ dàng hơn. Một lý do
13
Thủ tục hải quan hàng Đầu tư nước ngoài
GVHD: ThS.Nguyễn Viết Bằng
nữa có thể nói đến đó chính là nhu cầu thị trường trong nước ngày càng tăng cao, không
những tăng về số lượng mà còn tăng cả về nhu cầu chất lượng. Hàng hóa có chất lượng
tốt, giá cả hợp lý luôn làm cho khách hàng trong nước hài lịng…. Bắt nhịp được với thị
trường,cơng ty đã đẩy mạnh hoạt động cung ứng dịch vụ giao nhận và xuất nhập khẩu,
cũng như chủ động trong việc nhập khẩu hàng hóa để kinh doanh.
Nga, Hong Kong, Đài Loan là những thị trường nhập khẩu lớn sau Mỹ trong năm 2017.
Theo bảng sớ liệu 4, thị trường nhập khẩu khơng có nhiều thay đổi trong cả 3 năm. Thị
trường truyền thống vẫn là các thị trường trên, Thị trường Mỹ có biến động theo chiều
hướng tốt, trong cả 3 năm không ngừng tăng. Trong khi đó, thị trường Nga có chiều
hướng giảm, các thị trường khác như Hong Kong và Đài Loan đã có những bước tăng
trưởng theo từng năm. Mức tăng tuyệt đối năm 2016 so với năm 2015 là 245.3 triệu
VNĐ (tương ứng là tăng 12.17%), năm 2015 đạt hơn năm 2016 là 309.4 triệu VNĐ
(tương ứng tăng 13.69%)
Nhìn vào bảng số liệu 4 trên đây, công ty cũng đã hoàn thành rất tốt trong việc cung ứng
dịch vụ liên quan đến nhập khẩu hàng hóa, đem lại lợi nhuận lớn cho các cơng ty Ủy thác
và góp phần nâng cao vị thế của Việt Hoa trên thương trường.
1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng 1.5: Kết quả hoạt động kinh doanh
14
Thủ tục hải quan hàng Đầu tư nước ngoài
GVHD: ThS.Nguyễn Viết Bằng
Năm 2015
Năm 2016
Tổng doanh thu hoạt
động kinh doanh
Năm 2017
1,107,650,80
826,086,050 4
1,384,563,505
367,357,30
Lợi nhuận trước thuế
174,024,117 6
387,561,958
275,652,98
Lợi nhuận sau thuế
130,518,088 0
348,701,020
Bảng 1.6:So sánh mức tăng doanh thu, lợi nhuận qua các năm
Tổng doanh thu hoạt
Năm 2016 so năm 2015
Năm 2017 so năm 2016
Tuyệt đối
Tương đối
Tuyệt đối
Tương
(VNĐ)
(%)
(VNĐ)
đối(%)
281,564,754
98.66
276,912,701
98.75
Lợi nhuận trước thuế
193,333,189
97.89
20,204,652
98.95
Lợi nhuận sau thuế
145,134,892
97.89
73,048,040
98.74
động kinh doanh
Biểu đồ kết quả hoạt động kinh doanh 2015-2017
15
Thủ tục hải quan hàng Đầu tư nước ngoài
GVHD: ThS.Nguyễn Viết Bằng
Nhận xét: Từ bảng 5, bảng 6 và biểu đồ kết quả hoạt động kinh doanh chúng ta có
thể thấy qua ba năm,doanh thu và lợi nhuận của công ty đều tăng. Cụ thể, tổng doanh thu
năm 2016 tăng 281,564,754 VNĐ so với năm 2015 tương ứng đã tăng thêm tương đối
98.66%, tổng doanh thu năm 2010 cũng tăng thêm một giá trị là 276,912,701VNĐ tương
ứng là 98.75%. Đồng thời, lợi nhuận trước thuế cũng tăng cao theo từng năm,năm 2016
tăng thêm 193,333,189 VNĐ (97.89%) so với năm 2015 và năm 2017 cũng đạt được
thêm 20,204,652 VNĐ (98.95%) so với năm 2016. Có thể nhận ra rằng, để đạt được
những con số trên thì đó khơng phải là điều đơn giản, đó là nhờ sự nỗ lực, nâng cao sức
cạnh tranh của cơng ty giảm thiểu những chi phí không cần thiết nhằm đem lại nguồn lợi
nhuận cho công ty.
1.6 Đánh giá thuận lợi và khó khăn của cơng ty trong thời gian vừa qua
1.6.1 Thuận lợi
16
Thủ tục hải quan hàng Đầu tư nước ngoài
GVHD: ThS.Nguyễn Viết Bằng
Nhờ chính sách mở rộng quan hệ thương mại và đầu tư với các nước trong khu
vực và các nước trên thế giới Công ty đã tạo dựng uy tín trên thị trường trong và ngồi
nước. Đặc biệt sau sự kiện WTO đã tạo ra nhiều cơ hội kinh doanh mới cho Cơng ty. Uy
tín của những người đặt nền móng trong cơng ty đã giúp cơng ty tạo được niềm tin của
khách hàng. Đội ngũ nhân viên được đào tạo bài bản và có kinh nghiệm thực tiễn cũng là
một trong những thế mạnh của cơng ty.
1.6.2 Khó khăn
Hiện nay Công ty chưa chú trọng nhiều đến hoạt động xuất khẩu thêm vào đó kim
ngạch nhập khẩu ngày càng tăng trong khi chính sách của nhà nước chỉ khuyến khích
xuất khẩu.
1.7
Phương hướng họat động kinh doanh của cơng ty trong thời gian tới
-
Hiện nay nền kinh tế toàn cầu đang trong giai đoạn khủng hoảng tồn diện, vì lẽ
đó nên trong thời gian từ nay tới năm 2020 là duy trì hoạt động kinh doanh hiện tại của
cơng ty, luôn đạt mục tiêu đặt ra trong mỗi giai đoạn.
-
Duy trì mối quan hệ làm ăn với các đối tác làm ăn trong thời gian qua. Tuy nhiên,
vẫn không ngừng tìm kiếm thêm những đối tác mới, những thị trường mới.
-
Nắm bắt cơ hội, xem xét thực hiện các hợp đồng kinh tế nhằm mang lại nguồn lợi
cho công ty, tạo cơng ăn việc làm cho tồn bộ nhân viên trong công ty dù đang trong giai
đoạn khủng hoảng.
-
Chú trọng tới các mặt kinh doanh và dịch vụ mạnh của công ty
Trên đây là những trọng điểm xây dựng chiến lược kinh doanh trong từng giai đoạn của
công ty, là những mục tiêu mà công ty hướng đến trong thời gian tới.
17
Thủ tục hải quan hàng Đầu tư nước ngoài
GVHD: ThS.Nguyễn Viết Bằng
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG ĐẦU TƯ
NƯỚC NGỒI TẠI CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
THÁI
DƯƠNG TỒN CẦU
2.1. Sơ đồ quy trình giao nhận
Nhận hồ sơ từ
Khách hàng
Kiểm tra bộ
chứng từ
Làm thủ tục Hải
Quan
Lấy lệnh
(D/O)
Giao hàng cho
khách hàng
Giao chứng từ và
nhận thanh tốn
khách hàng
Quyết tốn và
lưu hồ sơ
Cho khách
2.2. Quy trình tổ chức và thực hiện giao nhận hàng nhập khẩu đầu tư tại công ty
2.2.1. Nhận bộ hồ sơ từ khách hàng
Cơng ty TNHH TMDV Thái Dương Tồn Cầu hoạt động với danh nghĩa là một công ty
giao nhận. Khách hàng là Công ty TNHH Sharp Mind Technology Việt Nam, địa chỉ: Lô
B8, Khu Công Nghiệp Đại Đăng, TP.Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Hai bên đã hợp tác
nhiều lần, giao nhận nhiều lơ hàng thành cơng, an tồn và hiệu quả. Trên tinh thần tin cậy
lẫn nhau, hai bên đã thỏa thuận một lô hàng mới, như mọi khi Công ty TNHH Sharp
Mind Technology Việt Nam là công ty đi th dịch vụ, Cơng ty Thái Dương Tồn Cầu
đảm nhận thực hiện dịch vụ và hưởng phí dịch vụ. Dịch vụ này được thực hiện trên cơ sở
kí kết Hợp đồng dịch vụ giao nhận hàng hoá giữa hai bên.
18