Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Giáo trình Phương pháp xây dựng thực đơn - CĐ nghề Du lịch Vũng Tàu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.18 MB, 78 trang )

Trường Cao đẳng nghề Du lịch Vũng Tàu

PHƢƠNG PHÁP XÂY DỰNG THỰC ĐƠN
I N I ĐẦU
Xu thế chung c a Thế giới, khi nền kinh tế ph t tri n, thu nh p t ng th nhu cầu n u ng
ở nhà hàng t ng theo h ng thay đ i trong l i s ng c a người d n ảnh hưởng kh ng nh tới
việc kinh doanh nhà hàng hiều gia đ nh thích đi n ở nhà hàng vào b a t i h n việc nấu n tại
nhà, s lượng kh ch du lịch t ng, nhu cầu về n u ng tại nhà hàng t ng theo…đó là nh ng lý do
mà s lượng nhà hàng lu n ph t tri n và t ng theo s t ng trưởng c a nền kinh tế, s v n minh
c a xã hội…b n cạnh đó Hiệp hội nhà hàng t ng kết được 7 lí do hấp d n đ kinh doanh nhà
hàng:
-

Kinh doanh nhà hàng mang lại lợi nhu n lớn

-

Kinh doanh nhà hàng dễ tiếp c n với c c nghề kinh doanh kh c.

-

hà hàng là n i giao tiếp, t m kiếm m i quan hệ bạn bè.

-

hà hàng là n i thử th ch cho c c nhà kinh doanh.

-

hà hàng là n i có th học t p được thói quen c a nh ng người n ng động.


-

hà hàng là n i có cuộc s ng lu n vui nhộn.

-

Kinh doanh nhà hàng là dịp ki m nghiệm và t khẳng định m nh.

Đ thành c ng trong kinh doanh nhà hàng, có rất nhiều yếu t v dù hấp d n như n u tr n,
nhưng yếu t r i ro cũng lu n tiềm ẩn, hàng n m s lượng nhà hàng mới mở ra lu n c n bằng
với s nhà hàng cũ phải đóng cửa Chất lượng món n, ki u c ch phục vụ lu n là yếu t quan
trọng hàng đầu trong kinh doanh nhà hàng, đ tiếp c n với kh ch hàng có nhiều phư ng pháp,
trong phạm vi m n học này ta đề c p tới một phư ng ph p tiếp c n kh ch hàng th ng qua một
c ng cụ giao tiếp đó là: Th c đ n
Th c đ n trong nhà hàng là phư ng tiện giao tiếp với kh ch hàng, cung cấp cho khách
hàng nh ng th ng tin về b a n mà họ được phục vụ hoặc họ sẽ l a chọn, ngồi ra th c đ n cịn
là phư ng tiện quảng c o cho hoạt động kinh doanh c a nhà hàng, do v y việc thiết l p th c đ n,
thiết kế th c đ n là c ng việc đầu ti n, hết sức quan trọng khi nhà hàng chuẩn bị hoạt động và
đóng vai trò quan trọng trong s thành c ng c a việc kinh doanh nhà hàng
Gi o tr nh phư ng ph p x y d ng th c đ n bi n soạn dùng làm tài liệu giảng dạy và học
t p cho giảng vi n, học sinh, sinh vi n c c ngành học K thu t chế biến món n, uản trị nhà
hàng, K thu t phục vụ bàn, là tài liệu tham khảo h u ích cho c c ngành học kh c và cho nh ng
người đang và sẽ tham gia l nh v c kinh doanh n u ng
Gi o tr nh lần đầu bi n soạn kh ng tr nh kh i nh ng thiếu sót, bất c p, ch ng t i mong
nh n đuọc nh ng đóng góp ch n t nh c a đ ng nghiệp, c a bạn đọc đ lần ch nh lý sau gi o tr nh
sẽ hoàn thiện h n

hư ng ph p x y d ng th c đ n

Trang1



Trường Cao đẳng nghề Du lịch Vũng Tàu

PHƢƠNG PHÁP XÂY DỰNG THỰC ĐƠN
C

C

ỜI
Chư
I.
1.
2.
3.
4.
II.
1.
2.

I ĐẦU ………………………………………………………………………………… 1
ng I: TẬP QUÁN VÀ KHẨU VỊ Ă UỐNG …………………………………… ......... 5
Đặc đi m chung trong n u ng & phục vụ …………………………………………… 5
Hình thức t chức b a n ………………………………………………………………… 5
Dụng cụ phục vụ b a n …………………………………………………………… …… 5
Nguyên tắc phục vụ b a n ………………………………………………………… …… 5
Các ki u phục vụ b a n …………………………………………………………… ......... 6
Đặc đi m, t p qu n n u ng c a một s dân tộc trên thế giới ………………………… 6
Các yếu t ảnh hưởng đến t p qu n n u ng ……………………………………………… 6
Đặc đi m, t p qu n n u ng c a một s dân tộc trên thế giới …………………………… 7

2 1 Đặc đi m t p qu n n u ng c c nước Ch u ………………………………… ……7
2.2. Ẩm th c c a người Việt nam. ……………………………………………………… 13
2.3.
Đặc đi m và khẩu vị n u ng c a một s nước
Âu – M
………………………… 16
C u h i n t p chư ng 1 ……………………………………………………………………… 19
Chư ng 2: GUYÊ TẮC XÂY DỰNG THỰC ĐƠ ……………………………………… 20
I. Khái niệm…………………………………………………………………………………… 20
II. Vai trò c a th c đ n …………………………………………………………………… … 20
1. Vai trò quảng cáo ……………………………………………………………… ……… 20
2. Vai trò quản lý, giám sát ……………………………………………………………… 21
3. Vai trò trong chuẩn bị nguyên liệu th c phẩm, công cụ dụng cụ, nhân l c ……… ……. 21
4. Vai trị trong hạch tốn ……………………………………………………………… … 21
III.
Phân loại th c đ n …………………………………………………………………… 21
1. Th c đ n đặt trước (set menu) ……………………………………………………… … 21
1.1. Th c đ n n s ng – Breakfast menu ………………………………………… …… 21
1.2. Th c đ n đặt trước theo b a ……………………………………………… …… 24
1.3. Th c đ n tiệc – banquet menu ………………………………………………… … 25
1.4.Th c đ n theo ngày, theo tuần, theo th ng … trong bếp n c ng nghiệp ………… 26
2. Th c đ n chọn món (À la carte menu) ………………………………………………… 26
3. Th c đ n chọn b a – table d’ h te menu …………………………… ………………… 27
4. Một s dạng th c đ n kh c …………………………………………………………… 27
4.1. Th c đ n đặc sản ………………………………………………………………… 27
4.2. Th c đ n n ki ng (Diet - menu) ………………………………… ……………… 27
4.3. Th c đ n trong nhà trẻ cho trẻ em (children - menu) …………………………… 27
4.4. Th c đ n n nh gi a giờ (Tea break - menu) ………………...………………… 27
4.5. Th c đ n phục vụ tại phòng ng (Room service - menu) ………………………… 28


hư ng ph p x y d ng th c đ n

Trang2


Trường Cao đẳng nghề Du lịch Vũng Tàu
IV.
Nh ng c n cứ đ xây d ng th c đ n ………………………………………………… 28
1. C n cứ vào tiêu chuẩn và s lượng suất n …………………………………… ……… 28
2. C n cứ vào khả n ng d tr th c phẩm c a nhà hàng………………………… ……… 28
3. C n cứ vào khả n ng tay nghề, s lượng đầu bếp và nhân viên phục vụ ………… …… 28
4. C n cứ vào trang thiết bị dụng cụ ……………………………………………………… 28
V.
Nguyên tắc xây d ng th c đ n ………………………………………………………… 28
1. Yêu cầu c bản c a một th c đ n
………………………………………………… 28
2. Nguyên tắc xây d ng th c đ n ………………………………………………………… 29
2.1. Nguyên tắc chung………………………………………………………………... 29
2.2.
X y d ng th c đ n đặt trước (set menu) ……………………………………… 29
2.3.
Xây d ng th c đ n tiệc ………………………………………………………… 31
2.4.
X y d ng th c đ n chọn món – à la carte menu ……………………………… 33
VI. Thức u ng trong th c đ n ………………………………………………………………… 35
1.Trình t phục vụ thức u ng theo th c đ n ……………………………………………… 35
1.1.Thức u ng phần khai vị ………………………………………………………… 36
1.2. Thức u ng phần n chính b a …………………………………………………… 36
1.3.Thức u ng phần tráng miệng ……………………………………………………… 36
2. Một s lưu ý khi sử dụng thức u ng …………………………………………………… 36

C u h i n t p chư ng 2 ………………………………………………………………… 36
Chư ng 3 UY T
H X Y DỰ G THỰC ĐƠ ………………………………………… 38
I.
uy tr nh x y d ng và t chức phục vụ th c đ n đặt trước ……………………………… 38
1. Tiếp nh n nhu cầu kh ch hàng ……………………………………………………
38
2. Th a thu n hợp đ ng ………………………………………………………………… 39
3. Tính tốn chi phí ……………………………………………………………………… 39
4. Ki m tra điều ch nh th c đ n ………………………………………………………… 39
II. uy tr nh x y d ng và t chức kinh doanh th c đ n chọn món …………………………… 40
1. ghi n cứu thị trường n u ng ……………………………………………………… 40
1 1 hu cầu thị trường ………………………………………………………………… 40
1 2 Đ i tượng phục vụ ………………………………………………………………… 41
1 3 Sản phẩm ………………………………………………………………………… 41
1 4 S cạnh tranh……………………………………………………………………… 41
1 5 Xu hướng ph t tri n ……………………………………………………………… 41
2.
p danh mục món n ………………………………………………………………… 41
3. Điều ch nh th c đ n ………………………………………………………………… 41
III. uy tr nh x y d ng th c đ n dinh dưỡng ………………………………………… …… 42
1. T m hi u nhu cầu dinh dưỡng, n ng lượng …………………………………………… 42
2. X c định t lệ gi a c c chất dinh dưỡng ……………………………………………… 42
3. X y d ng th c đ n …………………………………………………………………… 43
4.
a chọn th c phẩm………………………………………………………………… 43
5.
p bảng d trù th c phẩm, x c định mức n ng lượng……………………………… 43

hư ng ph p x y d ng th c đ n


Trang3


Trường Cao đẳng nghề Du lịch Vũng Tàu
6. p dụng ……………………………………………………………………………… 43
IV. Định luợng th c phẩm …………………………………………………………………… 46
1. Định lượng theo chế độ khẩu phần …………………………………………………… 46
1 1 Kh i niệm khẩu phần……………………………………………………………… 46
1 2 guy n tắc ……………………………………………………………………… 46
1 3 p dụng …………………………………………………………………………… 46
2. Định lượng theo gi b n ……………………………………………………………… 47
2.1. Một s kh i niệm và c ng thức tính …………………………………………… 47
2 2 Một s phư ng ph p định lượng theo gi b n …………………………………… 48
IV Định gi th c đ n ………………………………………………………………………… 52
1. Mục ti u c a việc định gi …………………………………………………………… 52
1 1 Mục ti u đảm bảo s t n tại ……………………………………………………… 53
1 2 Mục ti u đạt lợi nhu n t i đa …………………………………………………… 53
1 3 Mục ti u đạt doanh thu t i đa …………………………………………………… 53
1 4 Mục ti u d n đầu thị phần ………………………………………………………
53
1 5 Mục ti u d n đầu về chất lượng sản phẩm ………………………………………… 53
1 6 C c mục ti u kh c ………………………………………………………………… 53
2. C c yếu t ảnh hưởng đến gi ………………………………………………………… 53
2 1 Chất lượng sản phẩm……………………………………………………………… 53
2 2 Đặc đi m c a thị trường …………………………………………………………… 53
2 3 Yếu t thời vụ trong du lịch ……………………………………………………… 53
2 4 Yếu t t m lí ……………………………………………………………………… 53
2 5 S co dãn c a mức cầu …………………………………………………………… 54
2 6 C cấu phí ………………………………………………………………………… 54

2 7 Yếu t cạnh tranh ………………………………………………………………… 54
2 8 àm n i b t sản phẩm …………………………………………………………… 54
3 C c phư ng ph p định gi món n c n bản …………………………………………… 54
3 1 Định gi d a vào chi phí ………………………………………………………… 54
3 2 Định gi d a vào kh ch hàng ……………………………………………………… 54
3 3 Định gi d a vào đ i th cạnh tranh
………………………………………… 54
C u h i n t p chư ng 3 ……………………………………………………………
55
Chư ng 4 T
H BÀY THIẾT KẾ THỰC ĐƠ …………………………………………… 64
1. Tiêu chuẩn đ nh gi …………………………………………………………………
64
2. Thiết kế, trình bày th c đ n …………………………………………………………… 64
2.1.
Bìa th c đ n ………………………………………………………………………
64
2.2.
Kích cỡ, ki u ch trong th c đ n …………………………………………………
64
2.3.
Chất
liệu
làm
th c
đ n……………………………………………………………… 64
2.4.
Ki u dáng th c đ n ………………………………………………………………
65
hư ng ph p x y d ng th c đ n


Trang4


Trường Cao đẳng nghề Du lịch Vũng Tàu

PHƢƠNG PHÁP XÂY DỰNG THỰC ĐƠN
Chƣơng I

TẬP QUÁN VÀ KHẨU VỊ ĂN UỐNG
ục tiêu
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
- Hi u được c c đặc đi m chung trong n u ng, phục vụ và c c ki u phục vụ n u ng theo
c c trường ph i kh c nhau
ắm chắc đặc đi m, t p qu n n u ng c a người Việt nam và một s d n tộc tr n thế giới
N i dung ch nh
I. Đặc điểm chung trong ăn uống & phục vụ
1. Hình thức tổ chức bữa ăn.
Ngồi các hình thức t chức b a n theo truyền th ng, t p tục c a m i dân tộc, trong l nh v c
phục vụ n u ng hiện đại có hai hình thức t chức b a n theo hai trường phái chính là: hục vụ
b a n theo ki u Âu - M và phục vụ b a n theo ki u đ ng Trường phái Âu - M là phư ng
thức t chức b a n theo định xuất (cove) cụ th . B a n ki u đ ng là b a n mang đặc đi m
c a truyền th ng v n ho Ch u , mang đ m tính cộng đ ng ln t chức theo dạng gia đ nh, n
theo m m, bàn (caré) C c món n được bày chung trên một d a, dọn chung một lượt trên bàn và
mọi người cùng dùng chung. M i phư ng ph p t chức phục vụ đều mang dấu ấn t p qu n,
truyền th ng v n hóa, t việc sử dụng dụng cụ đến việc t chức phục vụ, sử dụng món n …
2. Dụng cụ phục vụ bữa ăn
 Dụng cụ n ki u Âu M
Đặc đi m: Dụng cụ n u ng phải phù hợp với món n, b a n, c c loại dụng cụ được sử dụng
riêng cho t ng th c khách.

Bộ dụng cụ n th ng dụng g m: Bộ dao, n a n c c kích cỡ, các loại d a n, các loại chén súp,
tách súp, các loại dụng cụ dùng phục vụ khi n c c món n đặc biệt như cua, sị, c, t m hùm …
Ngồi ra cịn các loại dụng cụ đặt bàn dùng chung như d a đ ng b nh m , bộ gia vị …
 Dụng cụ n Ki u Đông
Đặc đi m: Các dụng cụ như t , d a, th … đ ng thức n dùng chung cho cả bàn n Dụng cụ n
cá nhân g m: chén, đũa, mu ng… các dụng cụ đặt bàn như bộ gia vị, chén đ ng nước chấm,
nước x t, ng t m …
3. Nguyên tắc phục vụ bữa ăn
 Phục vụ b a n ki u Âu - M

hư ng ph p x y d ng th c đ n

Trang5


Trường Cao đẳng nghề Du lịch Vũng Tàu
Th c đ n b a n lu n đ 3 thành phần, c c món n được phục vụ theo thứ t , lần lượt t trước
tới sau, hết món này tới món khác, m i món n là bộ dụng cụ n thích hợp.
 Phục vụ b a n ki u đ ng
B a n ki u đ ng được phục vụ theo tính cộng đ ng, t ng hợp, c c món n được bày sẵn trên
d a và thường dọn chung một lượt trên bàn, mọi người cùng sử dụng.
4. Các kiểu phục vụ bữa ăn
 Phục vụ ki u Âu - M
Phục vụ ki u Âu - M có nhiều cách khác nhau xong trong th c tế có ba ki u phục vụ thường
được áp dụng
Phục vụ b a n ki u h p (French service): hư ng ph p này thức n được trình bày sẵn trên
khay, người phục vụ sẽ mang khay thức n gắp phục vụ cho t ng khách tại bàn.
Phục vụ b a n ki u M (American service): hư ng ph p phục vụ này thức n được trình bày
sẵn trên d a n c nh n, người phục vụ mang thức n phục vụ cho khách lần lượt theo thứ t c a
th c đ n, hết món cũ, đ i món mới.

Phục vụ b a n ki u Anh (English service) hình thức phục vụ này là ki u phục vụ các sản phẩm
nguyên con, nguyên kh i người phục vụ sẽ phân chia ngay tại bàn r i phục vụ cho khách.
 Phục vụ b a n ki u Đ ng
Là ki u phục vụ b a n mang h nh thức gia đ nh, có tính cộng đ ng cao, c c món n được chuẩn
bị sẵn, tr nh bày tr n d a, t , chén… khi n sẽ dọn chung trên bàn một lượt mọi người dùng
chung.
II. Đặc điểm, tập quán ăn uống của m t số dân t c trên thế giới
1. Các yếu tố ảnh hƣởng đến tập quán ăn uống
T p qu n n u ng là nh ng thói quen được h nh thành trong n u ng do quá trình lặp đi lặp lại
nhiều lần … được mọi người chấp nh n và làm theo.
T p qu n n u ng c a m i d n tộc, qu c gia h nh thành do nhiều t c động, ch ng ta có th nh n
nh n s h nh thành t p qu n n u ng t c c ảnh hưởng sau
 Ảnh hưởng t phong cách s ng và truyền th ng c a m i dân tộc
Phong cách s ng và truyền th ng c a m i dân tộc là kết quả c a s t c động t nhiều mặt: Tôn
gi o, v n hóa, xã hội…V v y, m i dân tộc khác nhau thì sẽ có một phong cách s ng khác nhau.
T đó h nh thành n n nh ng t p qu n n u ng khác nhau.
 Ảnh hưởng t vị trí địa lý và khí h u
Đ y là yếu t ảnh hưởng lớn đến t p quán và khẩu vị n u ng bởi xu hướng chung là người ta
luôn mu n sử dụng các sản phẩm ngay tại n i họ sinh s ng hoặc do chính họ ni tr ng trong
điều kiện địa lý, khí h u thích hợp…
Ví dụ: Nh ng dân tộc nằm trong vùng khí h u lạnh thường dùng c c món giàu n ng lượng, giàu
béo c c nước thuộc vùng khí h u nóng dùng nhiều loại th c phẩm ngu n g c th c v t, t lệ chất
béo ít h n …
 Ảnh hưởng c a lịch sử và v n ho
+ Lịch sử

hư ng ph p x y d ng th c đ n

Trang6



Trường Cao đẳng nghề Du lịch Vũng Tàu
Qu c gia nào, dân tộc nào có bề dày lịch sử thì t p qu n n u ng mang nặng tính c truyền, độc
đ o, mang tính truyền th ng riêng biệt
Trong lịch sử dân tộc nào hùng mạnh th món n có đặc đi m là phong phú, chế biến cầu kỳ,
mang tính bảo th .
Ví dụ : Trung qu c là qu c gia có bề dày lịch sử hàng chục ngh n n m, món n Trung qu c th t
đa dạng, phong phú n i tiếng khắp thế giới…
+ V n ho
V n ho càng cao khẩu vị n u ng càng tinh tế, đòi h i s cầu kỳ, cẩn th n, mang nh ng nét v n
hóa truyền th ng đặc trưng
u c gia nào có s giao lưu v n ho , kinh tế nhiều thì kéo theo s giao lưu trong n u ng
Ví dụ: C c nước Châu Á – Thái Bình Dư ng cùng chịu ảnh hưởng c a nền v n ho Trung qu c
do v y c c nước trong khu v c này mang đ m nét đặc trưng c a ẩm th c Trung qu c.
 Ảnh hưởng c a nghề nghiệp và nền kinh tế
Nhu cầu về n u ng, c ch n c a m i đ i tượng lao động hoàn toàn khác nhau. Nh ng dân tộc,
qu c gia nào có nền kinh tế phát tri n th vi c n u ng c a họ phong phú, cầu kỳ, đòi h i được
n ngon h n, mang tính khoa học h n và ngược lại.
 Ảnh hưởng c a tôn giáo
Đ y là yếu t khá quan trọng, m i tôn giáo có nh ng quy định ri ng trong l nh v c n u ng. Tôn
giáo càng nghiêm ngặt, mức độ ảnh hưởng càng nhiều. Tơn giáo càng mạnh thì phạm vi ảnh
hưởng càng lớn và sâu sắc.
Ví dụ: H i giáo có khoảng 900 triệu tín đ , có nhiều qu c gia coi h i giáo là Qu c đạo và dân
chúng phải th c hiện một quy tắc rất nghiêm ngặt trong việc sử dụng thức n, đ u ng.
2. Đặc điểm, tập quán ăn uống của m t số dân t c trên thế giới
 Đặc đi m n u ng các qu c gia châu Á
Đặc đi m chung:
gười châu Á chịu ảnh hưởng c a nền kinh tế nông nghiệp trong khẩu phần n sử dụng
nhiều ngũ c c, t lệ tinh bột chiếm 60-65% b a n
Món n rất đa dạng về phư ng ph p chế biến … họ thường dùng các món xào, nấu, các món

g i, thích n c c món đa vị kết hợp gi a các vị như chua , cay, ngọt, bùi, béo, ch t, đắng…
C cấu b a n trong ngày: gười ch u thường n 3 b a trong ngày, trong đó b a sáng
được xem là b a n phụ, b a trưa, b a t i là b a n chính
Đ i với một s b a n đặc biệt như c , tiệc trong các dịp lễ, tết, hiếu, h …người châu Á t
chức n u ng linh đ nh, th c đ n đa dạng, phong ph
Th c đ n món n c a người ch u thường được chia làm 3 nhóm món n
- Phần n khai vị. G m các dạng g i, súp, khơ
- Phần n chính G m các loại món xào,nấu, canh và c m trắng đi kèm
- Phần n tr ng miệng ch yếu là các loại tr i c y tư i, b nh, kem
2.1. Đặc điểm tập quán ăn uống các nƣớc Ch u Á
 Ẩm thực Thailand

hư ng ph p x y d ng th c đ n

Trang7


Trường Cao đẳng nghề Du lịch Vũng Tàu
ét v n hóa ẩm th c Thái chính là s kết hợp gi a ẩm th c phư ng Đ ng và phư ng T y,
đặc biệt là c c nước lân c n như Ấn Độ, Indonesia, Myanma, Trung Qu c… Đó là s hịa trộn
tinh tế c a thảo dược, gia vị và th c phẩm tư i s ng đ tạo nên một phong cách ẩm th c riêng
biệt, độc đ o được kết tinh qua nhiều thế k .
Đặc trưng khẩu vị c a người Thái
Hư ng vị món n đ m đà, là s kết hợp gi a độ chua, mặn, ngọt và đặc biệt là độ cay. Tuy
món n được chế biến t rất nhiều gia vị nóng nhưng lại ph i hợp cùng nhiều loại rau quả, th c
phẩm tư i, ngon, hàm lượng chất béo thấp khiến cho món n có s hài hịa, hấp d n Đ i khi
món n nóng b ng, cay xé lưỡi, khi lại là một món chua chua, mằn mặn… C c món thường
khơng th thiếu mùi sả và mùi chanh.
Món n đặc trưng c a người Thái
Tom Yum Goong (Súp tơm chua cay)

Món này nấu bằng các nguyên liệu như: Tôm, các loại hải sản, nấm, sả, ớt, lá chanh, một ít nước
c t d a.
Pad Thai (Món mì xào kiểu Thái) M được xào trộn chung với trứng, đ u phộng, tôm
kh , đ u phụ (đ u hũ), s t me,
ad Thai là món n truyền th ng ph biến nhất tại Thái Lan.
Khao Pad (cơm chiên kiểu Thái) C bản c m chi n Th i cũng gi ng c m chi n Việt
am Tuy nhi n được tr nh bày đ p h n, khéo h n C m chi n có nhiều loại: c m chi n thịt gà,
c m chi n thịt bò,...
 Ẩm thực Indonesia
Indonesia một qu c gia H i giáo th c hiện chế độ n kiêng c a lu t H i giáo. Thịt heo và các
sản phẩm chế biên t thịt heo bị cấm sử dụng, thịt động v t được giết m theo lu t H i giáo quy
định. Th c phẩm đảm bảo tiêu chuẩn là th c phẩm được đóng dấu Halal food Đặc biệt không sử
dụng thịt động v t lưỡng cư hoặc c da tr n
Những món ăn đặc trƣng của Indonesia
Sate Lilit (chả hải sản)
Sate Lilit là một món n đặc trưng c a người dân Bali làm t tôm, cá hải sản được du khách
khắp n i tr n thế giới ưa chuộng.
Cá b hết xư ng, t m bóc v , xay nhuyễn r i ướp đều với một h n hợp các gia vị g m nước
c t d a, rau th m, ti u, ớt, mu i, đường…sau đó dùng th n c y sả đắp thịt vào r i nướng xiên,
khi chín mùi th m x c lên t n mũi gười Bali thường dùng ngọn lửa t xác cây d a đ nướng,
điều này làm cho món Sate Lilit có mùi vị đặc trưng, ngon h n so với c ch nướng trên than c i
b nh thường.
Bebek Betutu (vịt hầm)
Trong c c đặc sản c a Bali có lẽ món vịt “bebek betutu” là món tuyệt vời nhất khiến nhiều
du kh ch đã dùng một lần đều mu n trở lại nhiều lần đ t n hưởng. Được so s nh như món “vịt
quay Bắc Kinh” n i tiếng c a Trung Qu c, nhưng Bebek betutu kh ng phải là vịt quay mà là
món vịt v a hầm v a rán. Vịt phải là vịt nu i tr n đ ng ruộng, khoảng 6 tháng tu i, làm sạch r i
đem hầm 10 tiếng đ ng h sao cho xư ng vịt mềm ra mà khơng bị nhão Sau đó vớt đ r o nước

hư ng ph p x y d ng th c đ n


Trang8


Trường Cao đẳng nghề Du lịch Vũng Tàu
r i đem r n giòn, ướp gia vị đặc biệt Khi n nhai cả da, thịt, xư ng… th m ngon đến “nhức cả
r ng”
 Ẩm thực Malaysia
Cũng như đặc trưng lớn nhất c a nền v n hóa, ẩm th c Malaysia là s pha trộn độc đ o c a
các cộng đ ng dân tộc khác nhau, t ng hư ng vị riêng hòa l n với nhau tạo nên nh ng món n
truyền th ng đặc biệt, đa dạng cả về màu sắc l n hư ng vị.
Món n c a Malaysia thường có vị cay, béo và h i ngọt, được chế biến t nguyên liệu tư i,
ướp cùng nhiều loại gia vị, thảo mộc đ tạo hư ng vị.
Tuy nhi n, v đ y là qu c gia H i giáo nên thịt heo ít được sử dụng mà thay vào đó là thịt bị,
c u và cá. Một khi đến với Malaysia, du khách không th kh ng thưởng thức c c món n truyền
th ng tại đ y, đ t n hưởng hư ng vị cay n ng c a ẩm th c Ấn Độ, chút vị béo, mặn mà c a
Trung Hoa, kết hợp với nét độc đ o c a một chút Á lai Âu và c a một qu c gia H i giáo.
Những món ăn nổi tiếng của Malaysia
Satay (thịt xiên nƣớng)
Nh ng ai mu n khám phá ẩm th c Malaysia thường nh n được lời khuy n “hãy dùng món
satay đầu ti n!”
Satay là một dạng thịt nướng xiên que, ngun liệu chính là thịt bị hoặc gà, được ướp vị h i
ngọt với các loại gia vị đặc trưng, sau khi nướng có màu vàng ư m hấp d n, dùng kèm với nước
s t làm t h n hợp t i, đường th t n t, đ u phộng, hột h đào, mu i,…
Satay còn dùng chung với một loại c m được vắt chặt như c m nắm hay c m lam c a Việt Nam.
Nasi Lamak (cơm béo)
Là một trong nh ng món n được yêu thích và rất ph biến ở Malaysia, được phục vụ t các
nhà hàng, khách sạn sang trọng đến các cửa hàng n u ng bình dân.
Món n này được làm t gạo được nấu bằng nước d a, lót n i bằng một ít lá dứa, n cùng dưa
chuột, đ u phộng rang, cá khô, thịt nai kh , tư ng ớt, hoặc thịt gà, thịt bò, hải sản, cà ri c u.

Bah Kut The (thịt hầm)
Đ i với nh ng người d n kh ng theo đạo H i th có món giị heo Bah Kut The Đ y là món
n g c Trung Hoa, được chế biến t nhiều loại thảo mộc và gia vị thu c như cam thảo, đư ng
quy, ngọc tr c, đẳng s m… hầm chung với xư ng, giò heo trong nhiều giờ. Giò heo Bah Ku Teh
dùng chung với c m hoặc giị cháo quẩy.
Món này được gọi là “sườn trà” kh ng phải vì nguyên liệu chế biến c a nó có l trà trong đó,
mà vì sau khi dùng món này khơng gì tuyệt bằng dùng thêm một t ch trà nóng đ giảm bớt cảm
giác béo ng y c a giò heo.
 Ẩm thực Singapore
Singapore là một qu c gia nh bé nhưng ngành du lịch rất phát tri n và đất nước này là qu c
gia đa t n gi o v v y việc n u ng cũng rất phong ph đ ch ng loại theo nhiều trường phái
khác nhau chịu ảnh hưởng c a nhiều nền v n ho n u ng khác nhau.
C c món n Singapore đại diện cho nh ng gì tinh túy nhất c a một hòn đảo đa v n ho , n i
mà cách nấu nướng và hư ng vị c c món n c a các dân tộc đã có nh ng ảnh hưởng l n nhau

hư ng ph p x y d ng th c đ n

Trang9


Trường Cao đẳng nghề Du lịch Vũng Tàu
qua nhiều th p k ” ( h ng lời trên c a Gi o sư Tommy Koh, Đại sứ lưu động tại Singapore đã
kh i qu t được phong cách ẩm th c c a đảo qu c xinh đ p này.)
Ẩm th c Singapore là s hội tụ c a các phong cách ẩm th c Trung Hoa, Malaysia, Ấn Độ…
Tuy nhiên, nh ng món n đã được người dân Singapore chấp nh n th đều được biến tấu cho phù
hợp với khẩu vị và trở thành nh ng món “qu c h n qu c t y” mang phong c ch đặc biệt c a nền
ẩm th c riêng: ẩm th c Singapore Món n Trung Hoa ở đ y khơng cịn nhiều dầu mỡ, mặn gắt
và ngọt đ m như ở chính qu c n a mà nh nhàng, ít béo h n Món n Ấn Độ thì khơng còn sặc
mùi n a mà ch gi lại hư ng vị đặc trưng mà th i
 Ẩm thực Campuchia

Campuchia là một trong nh ng n i tuyệt vời nhất trên thế giới đ cho nh ng ai có tình u
dành cho ẩm th c hư ng Đ ng ghé th m Cũng như t n gi o, ẩm th c Campuchia tiếp thu và
chịu ảnh hưởng nhiều phong cách ẩm th c c a c c nước láng giềng đặc biệt là Ấn Độ và Trung
Qu c. Bất cứ món n nào, nấu theo c ch nào th cũng rất nhiều gia vị (gi ng c c món n c a Ấn
Độ) và béo (gi ng đ n Trung Hoa) hưng tr n hết v n hóa ẩm th c Campuchia v n tạo cho
mình nh ng nét độc đ o ri ng, nh ng ấn tượng ri ng và cũng đ làm hài lòng nh ng th c khách
sành n nhất.
Những món ăn nổi tiếng của Campuchia
Cơm am
Có lẽ c m am cũng kh ng xa lạ với người Việt am ch ng ta nhưng lại càng không phải
xa lạ với người d n Campuchia Đ y là một món n đặc sản và cũng được nấu vào nh ng dịp đặc
biệt như lễ hội, tiệc tùng.
Các món cơn trùng
C n trùng là món n mà có lẽ đ lại ấn tượng s u đ m nhất và cũng khó n nhất c a các du
khách qu c tế đặc biệt là du khách Việt am hưng đó lại là món n ngon nhất, được ưa thích
nhất c a người dân Campuchia. Các loại côn trùng t kiến, nhện, bò cạp… đ loại đều trở thành
ngu n cảm hứng c a nh ng món n đầy chất dinh dưỡng.
Các món nƣớng
Món n c a người Campuchia được chế biến rất đa dạng nhưng nướng v n là ngu n cảm
hứng ch đạo cho c c món n h ng món nướng có ở mọi n i, qu n n, nhà hàng nào bạn cũng
có th thất một bếp than h ng r c lửa đ ngay ngoài cửa gười Campuchia không chú tâm
nhiều vào ki u cách mà họ coi trọng chất lượng c c món n
 Ẩm thực Trung Hoa
Nền ẩm th c Trung Hoa có th chiếm ng vị trí hàng đầu thế giới vì s tuyệt diệu và cầu kỳ
c a nó. S h nh thành c a một trường ph i có lịch sử l u dài kh ng th t ch rời với việc nấu n
đặc sắc và độc đ o Đ ng thời, nó cũng chịu s ảnh hưởng c a địa lý, điều kiện khí h u, đặc sản
tài nguy n, thói quen n u ng Có người đã ví một c ch nh n c ch hóa về 8 trường ph i món n
này như sau: món n c a Giang T , Chiết Giang có kh c nào người đ p; Giang am thanh t ;
món n c a S n Đ ng, An Huy là một trang nam nhi mộc mạc chất ph c; món n c a uảng
Đ ng, h c Kiến th nhã nhặn như vị c ng tử phong lưu cịn món n c a Tứ Xuy n, H am th

chẳng kh c nào một vị danh s tài ba

hư ng ph p x y d ng th c đ n

T r a n g 10


Trường Cao đẳng nghề Du lịch Vũng Tàu


Món n S n Đ ng : Đặc đi m, vị n ng đ m, nặng mùi hành t i, nhất là món hảin sản, có
sở trường làm món canh và nội tạng động v t
 Món n Tứ Xuy n: Đặc đi m sử dụng đa dạng mùi vị và n ng đ m
 Món n Giang T : Đặc đi m n i tiếng về c c món hầm, ninh, tần Ch trọng về món
canh, bảo đảm nguy n chất nguy n vị
 Món n Chiết Giang: Đặc đi m món n tư i mềm, thanh đạm, kh ng ngấy
Món n uảng Đ ng: Đặc đi m thi n về c c món chi n, r n, hầm Khẩu vị th m giịn và tư i
 Món n h c Kiến: Đặc đi m sử dụng nguy n liệu ch yếu là hải sản, ch trọng vị ngọt
chua mặn th m, màu đ p vị tư i
 Món n H am: Đặc đi m, ch trọng th m cay, t cay, chua, cay, nhưng chua cay là
nhiều nhất
 Món n An Huy: Đặc đi m thi n về c c món ninh, hầm
Trong 8 trường ph i ẩm th c c a T th món n c a Tứ Xuy n là được ph biến rộng rãi
nhất Món n Tứ Xuy n có lịch sử l u dài, hư ng vị độc đ o, rất có tiếng t m ở trong và ngồi
nước ó đặc biệt ch trọng về sắc, hư ng, vị, h nh, nhất là có kh nhiều vị và n ng đ m g m:
tê, cay, mặn, ngọt, chua, đắng, th m, trộn l n khéo léo, biến hóa linh hoạt, đã pha chế ra mấy
chục vị phức hợp rất độc đ o như: t cay, chua cay, dầu đ , dầu trắng
hiều khẩu vị lại khéo
chế biến, n n đã được xếp hàng đầu trong c c món n ở trong và ngồi nước, được gọi là m i
món một kh c, tr m món tr m vị

 Ẩm thực Hàn quốc
T p qu n n u ng c a người Hàn cũng gi ng như Trung qu c và một s qu c gia châu Á
khác gạo là thức n chính, th c phẩm ưa dùng là hải sản, bò, gà, vịt, rau, quả c …
Sử dụng nhiều gia vị ch t, cay, cũng gi ng như đại đa s c c nước châu Á khác Hàn qu c sử
dụng c c phư ng ph p nấu n th ng dụng như hấp, xào, chiên ng p mỡ, ít sử dụng lị nướng.
Nhắc đến Hàn Qu c là nhắc đến xứ sở c a kim chi, c a thịt bị nướng hay món c m cu n
bimbap n i tiếng.
C c món n c a xứ sở Kim Chi không cầu kỳ trong chế biến nhưng lại có hư ng vị đặc biệt và
hình thức hấp d n.
Và, trên cả là: ẩm th c Hàn Qu c là th c phẩm dinh dưỡng lý tưởng.
ón ăn truyền thống Hàn quốc
Kim chi
Nhiều người trong ch ng ta khi nghe nói đến Hàn Qu c là ngh ngay đến kim chi, một món n
độc đ o và d n dã ch có ở Hàn Qu c.
Kim Chi là một trong nh ng món n đi n hình c a ẩm th c Hàn Qu c; ra đời vào khoảng thế k
thứ VII ch là một loại rau cải mu i và cho tới ngày nay đã có hàng tr m loại khác nhau.
Thành phần nguyên liệu đ chế biến kim chi g m: cải thảo, c cải, ớt, t i, hành, cá m c, tơm, sị
hoặc các loại hải sản khác, g ng, mu i n và đường. Kim chi t ng được coi là một trong n m
th c phẩm có lợi cho sức kh e nhất c a thế giới
Kimbap (cơm cuốn)

hư ng ph p x y d ng th c đ n

T r a n g 11


Trường Cao đẳng nghề Du lịch Vũng Tàu
Còn gọi là c m cu n Hàn Qu c, Kimbap là một trong nh ng đặc sản n i tiếng nhất c a người
Hàn Qu c. Kimbap gần gi ng với món Sushi truyền th ng c a người Nh t, nhưng kimbap kh ng
n với cá s ng mà nguyên liệu c a nó bao g m thịt, trứng, rau đã được xào chín.

C m được trộn với chút mu i và dầu mè. Thịt có th là thịt bị xay, xúc xích, trứng chiên, m c
xào cay, cá ng
au th thường là spinach, cà r t, cải ngọt, kim chi hoặc dưa chuột
Bibimbap (Cơm tr n)
Trên thế giới có nh ng loại thức n fastfood như sandwich ở Anh, hamburger ở m … th với
người Hàn Qu c món bibimbap hay còn gọi là c m trộn được ưa chuộng nhất.
Một t c m babimbap bao g m c m trắng, các loại rau, trứng và thịt au thường là dưa chuột
thái nh , cà r t, rau bina, giá, rau diếp. Trứng th được tráng qua hoặc rán chín cùng với thịt bò
thái nh được ướp gia vị. Tất cả được trộn đều cùng với nước x t làm t ớt trước khi n
Bibimbap ngoài cung cấp đầy đ chất dinh dưỡng hồn hảo cịn hấp d n bời màu sắc và cách
trình bày bắt mắt.
Naengmyeon (Mì lạnh)
Nếu đến Hàn Qu c vào mùa hè thì có lẽ th c phẩm mà bạn khơng th khơng biết đó là món
naengmyeon, ch có duy nhất ở Hàn Qu c. Naengmyeon hay cịn gọi là mì lạnh với sợi mì m ng
làm t bột kiều mạch chan nước hầm thịt bò nêm nếm cùng nước ướp quả l ướp lạnh. Mì lạnh
thường được dùng trong bát lớn, có mùi n ng, vị thanh thanh ngọt m t như làm tan biến bầu
khơng khí oi bức c a mùa hè. Tuy nhiên, khơng phải là kh ng dùng được mì lạnh vào mùa lạnh,
bạn v n có th thay nước dùng thịt bằng nước kim chi và đ món m ngon h n bạn nên cân bằng
gi a nước kim chi với nước dùng.
Thịt chó Hàn Quốc
gười Hàn Qu c rất thích n thịt chó, ở Seoul có cả một “ph thịt chó” Kh ng có ý kiến đề c p
nào về món n ở đất nước này mà khơng có lời nào nói về món n gần như n i tiếng nhất này,
92% đàn ng và 68% phụ n Hàn Qu c ở tu i trưởng thành cho rằng thịt chó là một trong nh ng
món n ngon nhất đ i với họ. Thịt chó ở Hàn Qu c có phư ng thức chế biến hoàn toàn khác với
ở Việt am ch ng ta Thường thường món n này được người d n n i đ y rất quý, khi m họ
hay cất gi t lạnh và lấy ra dùng dần bằng cách cho vào n i cùng với các loại rau, nấm nấu dưới
dạng lẩu và được trình bày rất đ p mắt.
 Ẩm thực Nhật Bản
Nh ng đặc đi m n i b t: Thức n tư i là quan trọng nhất, đặc biệt là rau, c quả, cá.
Khi n, quỳ hoặc ng i bên bàn thấp C c món n được bày trên bàn cùng chén bát, và các lọ

nước chấm pha chế.
Khi n theo nghi lễ thường mặc Kimono dành riêng cho b a n. Phòng n thích ấm cúng,
nh , kín đ o, ri ng biệt, khi n có th ng i hoặc quỳ, khi vào phòng n phải cởi giày, đi nh
nhàng, nhân viên phục vụ phải nh nhàng, quỳ xu ng m i khi phục vụ thức n, đ u ng…
Xu hướng n u ng c a người Nh t hiện nay: Phong cách, thói quen n u ng c a người Nh t
đã bị u hóa đi nhiều và trở n n kh đa dạng Thay đ i rõ nét nhất là s xuất hiện c a bánh mỳ
trong các b a n

hư ng ph p x y d ng th c đ n

T r a n g 12


Trường Cao đẳng nghề Du lịch Vũng Tàu
Th p k trước đ y, c c nh n vi n c ng sở thường mang theo hộp c m trưa tới n i làm việc
nhưng hiện nay thì tại c c qu n n gần n i c ng sở bạn có th tìm thấy đ c c món n thay đ i
theo khẩu vị t phư ng T y cho tới khẩu vị truyền th ng c a Nh t.
gười Nh t thích n món g nhất? Thói quen ẩm th c c a người Nh t rất đa dạng cho nên rất
khó nói là họ thích món n nào nhất. Theo điều tra c a c c nhà hàng b nh d n th món n được
gọi nhiều nhất là xúc xích, món cà ry với c m, và mỳ spaghetti. Nh ng món n tr n cũng được
yêu chuộng nhất tại nhà. Trong con mắt c a người nước ngồi thì Sushi, Tempura (Tơm, rau tẩm
bột r i đem r n), và Sukiyaki là c c món n truyền th ng c a người Nh t tuy nhi n đó kh ng
phải là c c món n thường xuyên hàng ngày.
 Ẩm thực Ấn đ
Với người Ấn, gia vị làyếu t c c kỳ quan trọng đ tạo ra một món n ngon
Loại gia vị tạo hư ng th m đặc trưng c a người Ấn và không th thiếu trong nhiều món n là l
cà-ri, thường ở các dạng tư i,sấy kh hay được xay nhuyễn thành dạng bột. Bên cạnh đó cịn có
nhiều loại gia vị ở dạng nước có tác dụng tạo mùi th m, được chiết xuất t các loại thảo mộc
như: nguyệt quế, ti u h i, đại h i,thảo quả, h tr n, đinh hư ng
Ngồi ra, cịn phải k đến các loại gia vị ở dạng bột làm t tr i c y như: d a, me, xoài… đ tạo

ra các vị chua, cay, béo Trước khi dùng đ nêm vào thức n, gia vị lu n được rang cho khô tạo
n n hư ng vị đ m đà
Ẩm th c Ấn có gì khác so với ẩm th c c a c c nước châu Á nói chung?
Các món Ấn ch yếu được chế biến t bột mì: bột m đen chế biến món Chapathi hay Roti, trong
khi bánh Nan (bánh mì Ấn Độ) thì sử dụng bột mì trắng đ chế biến Do đặc đi m c a các món
Ấn giàu gia vị và thảo mộc nên rất giàu dinh dưỡng và có vị cay n ng.
Cũng gi ng như c c qu c gia ch u kh c, c m v n là món chính trong b a n c a người Ấn.
Tuy nhiên, hoàn toàn khác với cách nấu c m c a người Việt am, người Ấn lấy gạo xào với dầu
hay b trước, sau đó cho nước vào nấu Khi c m gần chín cịn cho nhiều hư ng liệu kh c như
tiêu, hạt cumin, quế… B n cạnh món c m chi n th ng thường cịn có c m nấu với cá, thịt gà,
rau c . gười Ấn dùng món cà-ri trong m i b a c m thường ngày với rất nhiều khẩu vị khác
nhau: cà-ri trứng, hải sản, thịt b m cà-ri, chả viên cà-ri, cà-ri gà, cà-ri bắp cải khô, cà-ri rau c …
và thường là được nấu ở dạng khơ.
Món cà-ri ki u Ấn th m ngon lu n có s góp mặt c a nhiều loại gia vị như: dầu, b , quế, đinh
hư ng,nguyệt quế, thảo quả.
hong c ch n u ng c a người Ấn ngày nay có gì khác so với trước đ y? hong c ch n
u ng c a người Ấn ngày nay khơng có gì khác biệt so với trước đ y gười Ấn v n sử dụng tay
đ n như là phong c ch n u ng truyền th ng, vì theo quan niệm c a người Ấn, các dây thần
kinh x c gi c tr n đầu các ngón tay kích thích tạo cảm giác ngon miệng.
 Ẩm thực của các nƣớc Trung đông
Đ y là c c qu c gia Ả r p, Iraq, Saudi Arabi, Syria, Oman, Barain, Yemen, Các ti u vư ng
qu c Ả r p th ng nhất, Palestin là các qu c gia H i giáo nói tiếng Ả r p
Đặc đi m chung: Khhơng nhìn thẳng vào mặt người m nh đang giao tiếp, không làm nh ng c
ch khêu gợi với nh ng người khác phái, huýt sáo hay trò chuyện trong đ m đ ng là th l …

hư ng ph p x y d ng th c đ n

T r a n g 13



Trường Cao đẳng nghề Du lịch Vũng Tàu
Thức n: Thịt heo và các sản phẩm chế biến t thịt heo bị cấm sử dụng, thịt động v t được giết
m theo lu t H i gi o quy định (người Do thái gọi là Kosher).
Th c phẩm đảm bảo tiêu chuẩn là th c phẩm được đóng dấu “Halal food” Đặc biệt không sử
dụng thịt động v t lưỡng cư hoặc c da tr n. Cấm u ng rượu nhưng họ có th u ng khi đi kh i
qu c gia họ cư tr
2.2.
Ẩm thực của ngƣời Việt nam.
Việt Nam là một nước nơng nghiệp thuộc về xứ nóng, vùng nhiệt đới gió mùa. Ngồi ra lãnh
th Việt am được chia ra ba miền rõ rệt là Bắc, Trung, Nam chính c c đặc đi m về địa lý, v n
hóa, dân tộc, khí h u đã quy định nh ng đặc đi m riêng c a ẩm th c t ng vùng miền. M i miền
có một nét, khẩu vị đặc trưng Điều đó góp phần làm ẩm th c Việt am phong ph , đa dạng.
Theo ý kiến c a nhiều nhà nghiên cứu ẩm th c cho rằng ẩm th c Việt am có c c đặc trưng:
- Tính t ng hợp đa dạng
- Tính ít béo
- Tính đ m đà hư ng vị
- Tính t ng hồ nhiều chất, nhiều vị.
- Tính ngon và lành
- Tính cộng đ ng hay tính t p th
- Tính hiếu khách
- Tính n theo mâm.
Tuy có nh ng nét chung nói trên, ẩm th c Việt am có đặc đi m khác nhau theo t ng vùng,
mặc dù trong t ng vùng này ẩm th c c a các ti u vùng cũng th hiện nét đặc trưng:
 Ẩm thực miền Bắc
Ẩm th c miền Bắc thường kh ng đ m các vị cay, béo, ngọt bằng các vùng khác, ch yếu sử
dụng nước mắm lỗng, mắm tơm. Sử dụng nhiều món rau và các loại th y sản nước ngọt dễ
kiếm như t m, cua, c , trai, hến v.v. và nhìn chung, do truyền th ng xa xưa có nền nơng nghiệp
nghèo nàn, ẩm th c miền Bắc trước kia ít thịnh hành c c món n với nguyên liệu chính là thịt,
cá. Nhiều người đ nh gi cao ẩm th c Hà Nội một thời, cho rằng nó đại diện tiêu bi u nhất c a
tinh hoa ẩm th c miền Bắc Việt Nam với nh ng món phở, bún thang, bún chả, c c món quà như

c m Vịng, bánh cu n Thanh Trì v.v. và gia vị đặc sắc như tinh dầu cà cu ng, rau húng Láng.
 Ẩm thực miền Trung
Đ n miền Trung với tất cả tính chất đặc sắc c a nó th hiện qua hư ng vị riêng biệt, nhiều
món n cay và mặn h n đ n miền Bắc và miền Nam, màu sắc được ph i trộn phong phú, r c
rỡ, thiên về màu đ và nâu s m. Các t nh thành miền Trung như Huế, Đà ẵng, B nh Định rất
n i tiếng với mắm tôm chua và các loại mắm ru c Đặc biệt, ẩm th c Huế do ảnh hưởng t
phong cách ẩm th c Hoàng gia, cho nên rất cầu kỳ trong chế biến và trình bày. Một mặt khác, do
địa phư ng kh ng có nhiều sản v t mà ẩm th c Hồng gia lại địi h i s lượng lớn món, nên m i
loại nguyên liệu đều được chế biến rất đa dạng với trong nhiều món khác nhau.
 Ẩm thực miền Nam
Ẩm th c miền am, là n i chịu ảnh hưởng nhiều c a ẩm th c Trung Qu c, Campuchia, Thái
an, có đặc đi m là thường cho th m đường và hay sử dụng nước c t d a. Nền ẩm th c này

hư ng ph p x y d ng th c đ n

T r a n g 14


Trường Cao đẳng nghề Du lịch Vũng Tàu
cũng sản sinh ra nhiều loại mắm khô như mắm cá sặc, mắm bị hóc, mắm ba khía v.v. Ẩm th c
miền am cũng dùng nhiều đ hải sản nước mặn và nước lợ h n miền Bắc (các loại cá, tôm, cua,
c bi n), và rất đặc biệt với nh ng món n d n dã, đặc thù c a một thời đi mở cõi, hiện nay nhiều
khi đã trở thành đặc sản: chuột đ ng kh a nước d a, d i quạ hấp chao, rắn h đất nấu ch o đ u
xanh, đu ng d a, đu ng đất hoặc đu ng chà là, cá lóc nướng trui v.v.
 Ẩm thực các dân t c thiểu số Việt Nam
Với 54 dân tộc s ng trên nhiều vùng địa lý đa dạng khắp toàn qu c, ẩm th c c a m i dân tộc
trong cộng đ ng các dân tộc Việt am đều có bản sắc riêng biệt. Rất nhiều món trong s đó ít
được biết đến tại các dân tộc kh c, như c c món thịt lợn s ng trộn phèo non c a các dân tộc Tây
Nguyên. Tuy nhiên, nhiều món n đã trở thành đặc sản tr n đất nước Việt am và được nhiều
người biết đến, như mắm bị hóc miền Nam, bánh cu n trứng (Cao Bằng, Lạng S n), b nh coóng

phù (dân tộc Tày), lợn s a và vịt quay móc m t, khâu nhục Lạng S n, phở chua, cháo nhộng
ong, phở c n s i, thắng c SaPa, các món xôi nếp nư ng c a người Thái, thịt chua Thanh S n
Phú Thọ v.v.
 Quan niệm về ăn và dấu ấn nông nghiệp trong bữa ăn của ngƣời Việt.
Ăn u ng là v n ho , hay nói đ ng h n đó là v n ho t n dụng m i trường t nhiên.
Ví dụ: C c nước châu Âu, vùng phía Bắc Trung qu c … có khẩu phần n mang đ m nét v n hóa
v n minh Du mục…
 Tính t ng hợp trong b a n c a người Việt Nam
L i n c a người Việt trước hết được th hiện trong cách chế biến, hầu hết c c món n đều là
s pha chế t ng hợp, rau này với rau khác, rau với gia vị, rau với c t m…
Tính t ng hợp còn được th hiện trong c ch n M m c m c a người Việt khi dọn ra bao giờ
cũng có đ ng thời nhiều món: C m, canh, rau, dưa, c , thịt, xào, nấu, luộc kho…điều này hoàn
toàn khác hẳn c ch n lần lượt t ng món một c a l i n ki u Âu.
C ch n t ng hợp c a người Việt nam t c động vào đ mọi giác quan:
- Mắt phải nhìn thấy đ p, tai phải nghe cho dễ chịu, mũi phải ngửi mùi th m, tay phải sờ cho
thích và m m phải nhai sao cho th t đ m …
- Cái ngon c a b a n c a người Việt nam là t ng hợp cái ngon c a mọi yếu t :
- Có thức n ngon mà kh ng hợp thời tiết thì khơng ngon, hợp thời tiết mà khơng có ch ng i n
ngon thì khơng ngon,
- Có ch n ngon mà kh ng có bạn bè t m giao cùng n th kh ng ngon
- Có bạn bè tâm giao mà khơng khí b a n kh ng vui vẻ th cũng kh ng ngon
 Tính cộng đ ng, tính m c thước trong b a n
Tính t ng hợp kéo theo tính cộng đ ng Ăn t ng hợp, n chung, cho n n c c thành vi n c a
b a n li n quan và phụ thuộc chặt chẽ với nhau, vì v y trong l c n ngưịi Việt thích chuyện trị.
Tục lệ u ng rượu cần c a đ ng bào dân tộc, là bi u hiện về tính cộng đ ng c a người Việt s ng
chết có nhau.
 Tính linh hoạt và khoa học.
Tính linh hoạt trong b a n được th hiện trong c ch n, đó là qu tr nh t ng hợp c c món n
trong b a n, có bao nhi u món n th có bấy nhi u c ch n Tinh linh hoạt còn th hiện qua cách


hư ng ph p x y d ng th c đ n

T r a n g 15


Trường Cao đẳng nghề Du lịch Vũng Tàu
sử dụng dụng cụ n…Bi u hiện quan trọng nhất c a tính khoa học trong n u ng c a người Việt
nam là ở ch đặc biệt quan t m đến m i quan hệ biện chứng m dư ng Đ tạo m i quan hệ quân
b nh m dư ng gi a con người với m i trường t nhi n người Việt nam cịn có t p qu n n u ng
theo khí h u, theo mùa Ca dao có c u “ Mùa hè c s ng, mùa đ ng c ao” “Ếch tháng ba, gà
tháng bảy” “Chim ngói mùa đ ng, chim cu mùa hè” n u ng theo mùa cũng là l c c c món n
ngon nhất, rẻ nhất, nhiều nhất, và tư i s ng nhất.
Kinh nghiệm n u ng dân gian: Dân gian có kinh nghiệm “cần n cu ng, mu ng n l , c y
rau má, lá rau húng, cu ng rau đay, chu i sau, cau trước, mít trịn, dưa méo, thị v o tr n…”
Đ i với cá loại thu hải sản th “ đầu chép, mép tr i, m i mè, lườn trắm…” với thịt gà thì
“nhất phao c u , nh đầu c nh”
Đ ng trạng thái có giá trị như “t m s ng, b ng đ ư n, bầu già thì ném xu ng ao, bí già
đóng cửa làm cao lấy tiền…”
Đ ng thời đi m có giá trị “c m chín tới, cải ng ng non, gái một con, gà gh hay c m hoa
vàng chim ra ràng, cà cu ng trứng…”
Bên cạnh đó người Việt nam cịn rất k tính trong việc chọn th c phẩm theo địa danh ví dụ
như c m ngon phải là c m làng Vòng, nếp phải là nếp de An c u, húng ngon phải là húng Láng,
nước tư ng ngon phải là tư ng Bần, cam phải là cam B hạ …
Nh ng kinh nghiệm được đ c r t “dưa a, h ng ng, nem B ng, tư ng Bần, nước mắm Vạn
v n, C r đầm Sét…”
2.3.
Đặc điểm và khẩu vị ăn uống của m t số nƣớc Âu – Mỹ
2.3.1. Đặc đi m chung
Món n lu n được chia theo khẩu phần, thường được phục vụ tr c tiếp, sau m i món n thay
đ a n và dụng cụ n Trang trí sản phẩm n u ng, ch dùng nh ng gì có trong thành phần c a

món n, ít dùng c c h nh tượng con v t, con gi ng …
gười Châu Âu sử dụng nhiều loại rượu trong b a n, m i loại rượu phù hợp với 1 loại món
n…
2.3.2. T p qu n n u ng c a một s nước châu Âu
 Ẩm thực Nga
Ẩm thức nước Nga n i tiếng chính là món trứng cá h i, b nh m đen và salad ga Có th
cịn rất nhiều món n kh c n a hưng hầu hết người Việt Nam nhắc đến nước Nga là nhắc đến
nh ng món n ấy Đó là chưa k loại rượu Vodka.
Nh ng món n ga t trứng cá h i với bánh mỳ nướng, súp c cải đ n với bánh mỳ đen, cu ng
t i mu i, chả gà Kiep, cá khô Atrakhan, súp c cải đ , bánh cu n Lêningrát...
Một s món n truyền th ng ở Nga
Borsh (Борщ): Borseht là món súp c đi n c a Nga, món này g m có nhiều thành phần
chính với màu sắc tư i s ng nhất là c a cải đ .
Thịt nƣớng xiên (Шашлык) Theo truyền th ng món n này được làm bằng thịt c u, nhưng
người ta cũng có th làm bằng thịt heo, thịt bị , thịt gia cầm, hoặc cá tầm
Mì ống hầm (Макароны): Mì ng nấu theo ki u Nga với pho mát và nhiều rau.
Seledka (Селедка) Cá trích cùng với dưa chuột mu i và các loại thịt nguội và các món trộn.

hư ng ph p x y d ng th c đ n

T r a n g 16


Trường Cao đẳng nghề Du lịch Vũng Tàu


Ẩm thực Pháp
gười Pháp có phong cách ẩm th c thanh lịch Dường như kh ng có kh i niệm n nhanh, dù
có b n rộn hay gấp r t đến mấy họ cũng mu n ng i vào bàn dùng b a một cách lịch s , hầu như
rất hiếm khi họ mua vội món g n dọc đường đi Đặc biệt, người Pháp rất sành n và họ rất coi

trọng vấn đề ẩm th c
Th hiện rõ nhất s quan tâm ẩm th c c a người dân Pháp là việc chọn nguyên v t liệu, họ
ưu ti n việc sử dụng th c phẩm đ ng mùa, như thế món n sẽ th m ngon h n và quan trọng là
đảm bảo chất lượng dinh dưỡng cao nhất
Những món ăn nổi tiếng của ngƣời Pháp
Foie gras - Món gan ngỗng
M i đất nước, thành ph đều có nh ng đi m ẩm th c đ ng t hào c a chính m nh i ng đất
nước Pháp, v n được mệnh danh là cái nôi ẩm th c Châu Âu, t tin giới thiệu cùng thế giới món
gan ng ng béo có một khơng hai c a mình.
Foie gras chiên xong, thấm cho bớt dầu, xếp vào đ a Món gan ng ng áp chảo mu n b t được hết
vị ngon, vị béo c a nó phải được thưởng thức cùng món ngịn ngọt đi kèm hiều n i phục vụ
với mứt trái sung, s t dâu r ng, nhiều người lại mê mẩn khi thưởng thức gan ng ng cùng với táo
xanh đ t lò, rưới thêm chút xi rơ grenadine, bánh mì briche (loại b nh l n men đặc ruột có vị
ngọt) cùng một ít xà lách non trộn dầu giấm.
Nếu như Việt am thường dùng c u “ i nào úp vung nấy” th h p cũng có c u tư ng
t : Foie gras come with Sauterne (gan ng ng phải dùng kèm rượu Sauterne).
Thưởng thức Foie gras phải nhấm nh p ch t rượu Sauterne mới đ ng ngh a: “huynh đệ song
hành”
 Ẩm thực Đức
Đ n thức u ng ở nước Đức v cùng phong ph , đa s được tr ng hay được sản xuất ngay
tại nhà. Nh ng b a n kết hợp gi a thịt ướp nhiều thứ gia vị với cá mu i kèm với rau và thông
c bằng rượu vang hay bia là nh ng món khối khẩu c a người Đức.
ón ăn truyền thống: Ở Đức có trên 200 loại Wurst, tức là xúc xích làm t thịt bê, thịt lợn,
óc heo, mù tạc, gia vị và bột cà ri. M i vùng lại có một loại xúc xích riêng c a mình, t loại xúc
xích trắng c a Bavaria với rau mùi t y và hành cho đến x c xích Chipolata nướng trên than h ng
Knuckle of pork with sauerkraut - Món giị heo n với bắp cải mu i chua - là món n
truyền th ng n i tiếng nhất c a ẩm th c Đức bên cạnh bia Đức Món n này kh ng ch có mặt
thường xuyên trong b a c m c a người d n Đức mà vị ngon c a nó cịn chinh phục rất nhiều đất
nước lân c n. Ẩm th c nước Đức v n đa dạng
 Ẩm thực Anh quốc

gười ta nhớ tới ẩm th c nước Anh khơng vì nh ng món n cầu kỳ và độc đ o Nh ng món
n c a người Anh thường đ n giản và ít gia vị.
Một minh chứng rõ ràng nhất là món sandwich: ch có 2 miếng bánh mì ghép cùng vài miếng
thịt nguội, một ít rau xanh và b cho b a sáng. Cái gu n u ng ki u Ăng-l này đã bị nhiều người
cho là nhàm chán

hư ng ph p x y d ng th c đ n

T r a n g 17


Trường Cao đẳng nghề Du lịch Vũng Tàu
Bên cạnh đó món n thường dùng và được ưa thích: c c món c , c c món có s t, các loại
nước hầm, súp thịt, thịt bò, gia cầm, khoai tây rán, các loại salad, bánh mỳ nướng, hoa quả tư i,
kem c c…Họ thích t cho gia vị vào thức n
ón ăn truyền thống
Pudding hấp m t .Bánh tráng miệng là món n th c s thích hợp cho mùa đ ng , b nh
pudding cung cấp cho bạn nh ng n ng lượng cần thiết đ t n tại trong mùa đ ng nước Anh.
 Ẩm thực Ý
Ẩm th c Ý không ch n i tiếng với nh ng món n “kinh đi n” như pizza, spaghetti, tiramisu
… mà thế giới cịn đặt nó ngang hàng với hội họa, thời trang hay bóng đ … Ẩm th c Ý đa dạng,
phong phú và giàu bản sắc như một nền nghệ thu t đi s u vào cuộc s ng thường nh t c a con
người. M i nguyên t trong ẩm th c Ý đều đóng vai trị ch đạo và tạo n n hư ng vị độc đ o và
đặc trưng
Sản phẩm độc đ o: B nh pizza đã trở thành bi u tượng ẩm th c độc đ o mang phong c ch Ý
và ph biến khắp tồn cầu
Khơng ch có pizza, người dân Ý cịn t hào vì một món n kh c Đó là ph mai ó đã vượt
ra kh i biên giới nước Ý đ trở thành món ưa thích c a nh ng người sành ẩm th c.
Kh ng n i nào có th làm ra nhiều loại ph mai ngon như ở Ý. Có th k đến nh ng loại
được c c đầu bếp hàng đầu sử dụng như: mozzarella, asiago, pecorcino … h mai Ý thường

được dùng như một thứ phụ liệu nấu nướng đ tạo ra s hòa quyện tuyệt vời trong món n
 Ẩm thực Mỹ
Đặc đi m: gười M n đ n giản, nhanh và nhiều lần. gh đến món n M , người ta ngh
đến người M n nhanh, ngh đến các tiệm n nhanh
Ba món n nhanh n i tiếng thế giới đều xuất phát t M . Món hamburger c a Mc Donnald,
món gà quay c a Kenturkey, món sandwich cũng đã ph biến khắp
gười M lu n ngh phải t n dụng thời gian sao cho có hiệu quả, bu i sáng và bu i trưa ch
n s qua, vào bu i t i có nhiều thời gian rảnh r i h n, n n thoải mái vui vẻ tán g u với nhau và
trở thành một dịp đ hưởng thụ cuộc s ng
Đặc trưng ẩm th c Hoa kỳ
Trong c c món n M ngoài Hamburger, sandwich, b nh nh n t o ra, món n khiến người ta
“nghiện” nhất là thịt bị bít-tết.
Món này tuy n i tiếng nhưng c ch nấu nướng ch có một phép như nhau Điều này nói lên
tính cách c a người M : đ n giản và nhanh gọn
ói đến ẩm th c là một đề tài mở và th t là phong ph đa dạng … tr n đ y ch ng ta ch đề
c p tới nh ng khía cạnh chung nhất về t p quán, khẩu vị n u ng c a một s dân tộc, qu c gia
và ch đề sẽ còn có th kéo dài …
 Ẩm thực Cu Ba
Ẩm th c Cuba là s pha trộn tuyệt vời t cách nấu c a người Cuba, hư ng vị và k thu t c a
Tây Ban Nha và châu Phi, cộng thêm gia vị và khẩu vị vùng bi n Ca-ri-bê. Một bộ ph n nh
người t Trung Qu c đến s ng tại vùng Havana cũng góp phần làm n n hư ng vị phức tạp c a
món n Cuba

hư ng ph p x y d ng th c đ n

T r a n g 18


Trường Cao đẳng nghề Du lịch Vũng Tàu
Với điều kiện đảo và khí h u nhiệt đới, hải sản và các loại trái cây luôn là một phần quan

trọng trong b a n c a người Cuba.Tuy nhiên, do t ng là thuộc địa c a Tây Ban Nha, nên Cuba
chịu ảnh hưởng rất lớn bởi nền ẩm th c c a qu c gia này.
Một b a n đặc trưng c a người Cuba thường có c m và đ u, nấu chung hoặc ri ng Món n
chính thường là thịt heo hoặc bò nấu chung với chu i s ng, bắp và các loại khoai (g m cả khoai
tây) và một d a salad (g m cà chua, xà lách, bắp cải và c cải đ ) C c món n thường được dọn
dùng cùng một lúc, tr món tráng miệng.

C u hỏi ơn tập
1. T p qu n n u ng là gì ? Nêu các yếu t chính h nh thành n n đặc đi m, t p qu n trong n
u ng c a m i d n t c, m i qu c gia.
2 Tr nh bày đặc đi m, t p qu n n u ng c a c c nước Asean.
3
u nh ng nét đặc trưng trong t p qu n, khẩu vị n u ng c a người Vi t am
3
u đặc đi m t p qu n, nh ng món n n i tiếng c a c c qu c gia: Trung qu c, Hàn qu c,
Nh t Bản, Ấn Độ
4 C c đặc đi m, thói quen, sở thích n u ng và nh ng món n n i tiếng c a các qu c gia u –
M

hư ng ph p x y d ng th c đ n

T r a n g 19


Trường Cao đẳng nghề Du lịch Vũng Tàu

PHƢƠNG PHÁP XÂY DỰNG THỰC ĐƠN
Chƣơng 2

NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG THỰC ĐƠN

Mục tiêu: Sau khi học xong bài học này học sinh cần phải:
- Hi u được khái niệm và vai trò c a th c đ n
- Nh n biết, phân loại, hi u r đặc đi m các loại th c đ n
- Nắm v ng nh ng c n cứ xây d ng th c đ n, các nguyên tắc xây d ng c c dạng th c đ n và p
dụng vào th c tế
N i dung ch nh:
I. Khái niệm.
Trên th c tế có khá nhiều nh ng nhà kinh doanh n u ng, các chuyên gia ẩm th c đưa ra nh ng
khái niệm về th c đ n kh c nhau Dưới đ y là một s khái niệm:
Th c đ n là một tấm phiếu tr n đó ghi t n c c món n, thức u ng .
Là bảng k c c món n thay cho việc chào hàng bằng lời.
Là nh ng bản chào hàng c c món n, thức u ng với kh ch hàng …
Là bảng sắp xếp thứ t c c món n cho b a n
Ngồi ra cịn có các khái niệm kh c như:
Th c đ n là nh ng tờ chào hàng trong đó ghi tất cả c c món n, thức u ng c a nhà hàng.
Th c đ n là bảng k c c món n, trong đó món n được t ng hợp theo nhóm, theo hệ
th c phẩm.
Th c đ n là nhóm món n được sắp xếp tư ng ứng với trình t c a b a n
Tóm lại: Th c đ n là bản liệt kê nh ng món n, thức u ng trong b a n, được sắp xếp theo một
tr t t nhất định tr n c sở tính toán khoa học nhằm đ p ứng nhu cầu dinh dưỡng, hợp khẩu vị
người n
Tùy theo m i th loại th c đ n nội dung c a nó phản nh: T n món n, thức u ng, thứ t phục
vụ, giá bán, ngày, giờ th c hiện …

hư ng ph p x y d ng th c đ n

T r a n g 20


Trường Cao đẳng nghề Du lịch Vũng Tàu


II. Vai trò của thực đơn.
Th c đ n là bảng liệt k c c món n, đ u ng mà nhà hàng phục vụ cho khách hàng c a
m nh Đó là “bản hợp đ ng” th a thu n gi a nhà hàng với khách hàng Kh ch hàng đặt món nào
thì phải trả tiền món đó, nhà hàng đặt t n món n như thế nào thì phải cung cấp đ ng như t n
gọi, chất lượng, định lượng, gi cả mà đã cam kết trên th c đ n
Một bản th c đ n x y d ng đ ng k thu t, đảm bảo c c nguy n tắc có vai trị rất lớn
trong hoạt động kinh doanh c a nhà hàng, ch ng ta có th liệt k c c vai trị chính c a th c đ n:
1. Vai trò quảng cáo
Th c đ n là c ng cụ quảng cáo trong hoạt động tiếp thị c a nhà hàng, là c sở đ khách chọn
món, chọn b a … gi p kh ch chọn l a được nh ng sản phẩm ưa thích, th c đ n cịn giới thiệu
cho khách biết được qui mơ, khả n ng phục vụ c a nhà hàng …
2. Vai trò quản lý, giám sát
C n cứ vào th c đ n, có th ki m tra được s lần bán ra c a 1 sản phẩm nào đó trong ca
làm việc, giúp nhà quản lý điều ch nh kế hoạch, ki m tra, giám sát doanh thu với các sản phẩm
bán ra.
Với khách hàng, họ có th ki m tra các sản phẩm m nh được phục vụ có đ ng món ghi
trong th c đ n, về các tiêu chuẩn, định lượng, giá cả hay không ?
3. Vai trị trong chuẩn bị ngun liệu thực phẩm, cơng cụ dụng cụ, nhân lực
C n cứ vào th c đ n, c c bộ ph n li n quan như tiếp phẩm, th kho, nhà bếp, bộ ph n phục vụ
bàn … có c sở đ chuẩn bị nguyên v t liệu, thiết bị, nh n s đ th c hiện các nghiệp vụ c a
mình.
4. Vai trị trong hạch toán
C n cứ vào giá bán trên th c đ n và tr n c sở s lượng món n hay suất n đã b n đ tính tốn
các chi phí, t lệ lãi, doanh thu …
Tóm lại: Th c đ n là cầu n i gi a nhà hàng và kh ch hàng à phư ng tiện đ giao tiếp,
quảng cáo, cung cấp thông tin cho khách hàng, giúp quản lý và giám sát các hoạt động sản xuất,
chế biến, phục vụ c a nhà hàng à phư ng tiện h trợ trong việc hạch toán c a nhà hàng. Bên
cạnh đó th c đ n cịn phản ánh lên quy mô thứ cấp hạng c a nhà hàng.
III. Phân loại thực đơn

1. Thực đơn đặt trƣớc (set menu)
à loại th c đ n phục vụ các b a n có kế hoạch trước như: B a s ng, trưa, t i, b a tiệc,
phục vụ khách du lịch trong nhà hàng, c ng nh n tr n c ng trường, trong nhà trẻ
Th c đ n đặt trước được l p ra d a trên s thoả thu n gi a khách hàng và nhà hàng về
các vấn đề như: n nh ng món gì, giá cả, thời gian nào, bao nhiêu suất …
C c loại th c đ n đặt trước:
1.1. Th c đ n n s ng – Breakfast menu

hư ng ph p x y d ng th c đ n

T r a n g 21


Trường Cao đẳng nghề Du lịch Vũng Tàu
Tuỳ theo đ i tượng khách phục vụ đ đưa ra loại th c đ n phù hợp.
Ví dụ: Phục vụ b a sáng trong khách sạn cho kh ch lưu tr , s lượng đ ng, đa dạng
thành phần thường chọn th c đ n t chọn (buffet) hoặc có th là nh ng món n c định được đặt
trước.
Một s dạng th c đ n b a sáng:
1.1.1. Th c đ n n s ng ki u Lục địa (continental breakfast):
Đặc đi m: Đ n giản, ít món
Cấu trúc th c đ n continental breakfast
* Fresh squeeze fruit juice
* Pastry
* Fresh fruit
* Tea or Coffee
Ví dụ th c đ n b a sáng ki u continental (The continental breakfast)
* Orange juice – nước cam vắt
* Croissant – bánh mì s ng bò
* Butter, jam – b , mứt

* Coffee – cà phê
1.1.2. Th c đ n n s ng ki u M - American breakfast
B a n s ng ki u M thường nhiều món, phong ph Đặc biệt người ta thường dùng các
loại nước ép trái cây và cả tr i c y tư i
Các loại món thường sử dụng: ước ép tr i c y, tr i c y tư i, ngũ c c sấy khô, trà, cà
ph , b , mứt tr i c y, b nh m nướng, món nóng, bánh ngọt … (fruit juice, fresh fruit, cereal,
tea, coffee, butter, conserves, toast bread, hot dish, pancakes …) Các món trứng, đ nguội …
Cấu tr c th c đ n b a s ng ki u M (American breakfast)
* Fresh squeeze fruit juice
* Pastry
* Cereal
* Eggs
* Cheese & Sausage
* Fresh fruit
* Hot tea or coffee
V dụ: Th c đ n b a s ng ki u M (American breakfast)
* Orange juice - ước cam vắt
* Macaroni - nui
* Cornflackes - c m bắp
* Toast – B nh m nướng
* Butter - B
* Apricot marmalade - (mứt m )
* Scrambled eggs with ham (trứng khuấy chiên với j mbon)
* Fresh fruits – trái cây

hư ng ph p x y d ng th c đ n

T r a n g 22



Trường Cao đẳng nghề Du lịch Vũng Tàu
* Tea & coffee
1.1.3. Th c đ n n s ng ki u Anh – The English breakfast
B a n s ng ki u Anh c đi n lu n thường g m c c món nóng, đặc biệt có món cháo lúa
mạch (porridge) đi kèm với s a nóng, lạnh hay kem, b , đường.
Cấu tr c th c đ n b a s ng ki u Anh (The English breakfast)
* Fresh squeeze fruit juice
* Pastry
* Cereal
* Eggs
* Fresh fruit
* Tea or Coffee.
Ví dụ: Th c đ n n s ng ki u Anh (English breakfast)
* Orange juice
* Porridge
* Fried eggs w. bacon
* Toast and butter
* Fresh fruits
* Brown coffee
1.1.4. Th c đ n n s ng ki u Việt nam
B a n s ng c a người Việt nam đa dạng phong phú về ch ng loại, thường g m các món
n nóng có nước như phở, bún, h tiếu, cháo, một s loại b nh như b nh bao, b nh dày giò chả,
bánh cu n … tr i c y và trà hoặc cà phê.
1.1.5. Th c đ n s ng t chọn (breakfast buffet)
Th c đ n n s ng buffet thường áp dụng phục vụ kh ch lưu tr trong kh ch sạn hoặc
trong nh ng nhà hàng, bếp n c ng nghiệp có s lượng kh ch đ ng, đa dạng thành phần
Đặc đi m: Th c đ n có nhiều món, đa dạng về th c phẩm, phư ng ph p chế biến, phù
hợp với nhiều qu c gia, vùng d n cư, đa dạng kh ch hàng …gi p cho s l a chọn c a khách dễ
dàng.
Cấu tr c th c đ n buffet

* Fresh fruit juice
* Salad bar
* Pastry
* Cereal
* Hot counter
* Fresh fruits
Một s ví dụ về th c đ n b a sáng
V dụ : American breakfast VND 120.000

2 trứng tuỳ khách chọn (nhúng dấm, p la, p la 2 mặt, trứng qu y chiên, p lết)
2 eggs of your choice(Poached eggs, sunny side up, over easy, scrambled, omelette)

B nh m , b , mứt

hư ng ph p x y d ng th c đ n

T r a n g 23


Trường Cao đẳng nghề Du lịch Vũng Tàu





























Toast, jam and butter
Súc sích hoặc thịt ba ch mu i
Sausage or bacon
Cà chua nướng, khoai tây
Grilled tomatoes, breakfast potatoes
ước cam, trà hoặc cà phê
Orange juice, coffee or tea.
V dụ 2: Continental breakfast VND 50.000
B nh m b , mứt
Bread, jam, butter
ước cam, trà hoặc cà phê
Orange juice, coffee or tea

V dụ : Vietnamese breakfast
Mì hoặc miến nấu t m + nước cam + cà phê hoặc trà
Yellow noodles or vermicelli with shrimp + orange juice + coffee
Mì hoặc miến nấu thịt gà + nước cam + cà phê hoặc trà
Yellow noodles or vermicelli w. chicken + orange juice + coffee
Mì hoặc miến nấu thịt bò + nước cam + cà phê hoặc trà
Yellow noodles or vermicelli with beef + orange juice + coffee
Mì hoặc miến nấu thịt heo + nước cam + cà phê hoặc trà
Yellow noodles or vermicelli with pork + orange juice + coffee
Mì hoặc miến nấu m c + nước cam + cà phê hoặc trà
Yellow noodles or vermicelli w. cuttefish + orange juice + coffee
Th c đ n b a sáng c a một s nhà hàng
V dụ : Rangdong sunrise $4.55
Th c đ n b a sáng c a khách sạn Rạng đ ng – Vũng tàu
Two eggs, any style
Sausage or bacon
Grilled tomato
Toast, jam, butter
Coffee or tea
V dụ : Th c đ n buffet s ng (Buffet breakfast)
Western and Vietnamese breakfast buffet
Available from 6.30AM until 9.30AM at $7 per person.
A variety of freshly squeezed fruit juice – ước ép tr i c y đ loại
Freshly cut local fruits – tr i c y tư i địa phư ng
Cereals - ngũ c c khô
Eggs, omelette and pancakes to order – các món trứng
Vietnamese breakfast specialities – C c món n s ng đặc trưng Việt nam
Assortment of local bread – bánh mì

hư ng ph p x y d ng th c đ n


T r a n g 24


Trường Cao đẳng nghề Du lịch Vũng Tàu


Traditional Vietnamese tea and coffee – trà, cà phê
1.2. Th c đ n đặt trước theo b a
Là th c đ n được x c định trước cho b a n th ng thường hàng ngày, phục vụ khách du
lịch, kh ch n c m trưa v n phòng, hội thảo, hội nghị …
Th c đ n b a trưa t i Á
V dụ : Th c đ n phục vụ kh ch đoàn n ti u chuẩn Việt nam, b a trưa 100 suất.

Thịt bị xào hành cần

Cá chiên s t chua ngọt

Thịt gà ram g ng

Canh chua cá dứa

C m trắng

Chu i Đà lạt
Ví dụ 2: Th c đ n b a trưa t i Á

Chả giị

M c xào chua ngọt


Sườn ram mặn

Canh gà lá giang

C m trắng

Nhãn
Th c đ n b a n u – Western menu
V dụ : Th c đ n kh ch đoàn 100 suất n ti u chuẩn Châu Âu:

Mixed salad

Onion soup

Sole meunìere

Beef stroganoff

Cream caramel
Ví dụ 2: Th c đ n b a n u – Western menu
Th c đ n b a trưa dùng cho đồn kh ch du lịch Châu Âu 100 suất

Cream of chicken soup

Grilled mackerel with butter sauce

Pork chop in red wine sauce

Marble cake

1.3. Th c đ n tiệc – banquet menu
Th c đ n tiệc về c bản gi ng th c đ n b a trưa, t i … nhưng có nhiều món n, thức
u ng h n, thường phục vụ nhiều người n cùng một l c…
Th c đ n tiệc phải tuân theo nhiều nguyên tắc cụ th đ đ p ứng nhu cầu cao do chi phí
cho b a tiệc luôn luôn lớn h n
Các dạng tiệc như: tiệc cưới (a wedding banquet) qu c tiệc (state banquet) …
V dụ : Th c đ n b a tiệc cưới

G i ngó sen t m thịt

hư ng ph p x y d ng th c đ n

T r a n g 25


×