Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Luận văn thạc sĩ tổ chức dạy học bài tập chương các lực cơ học (vật lý 10) theo hướng phát triển tư duy sáng tạo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.73 MB, 119 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

Houngsavang KEOMIXAY

TỔ CHỨC DẠY HỌC BÀI TẬP CHƯƠNG "CÁC LỰC
CƠ HỌC" (VẬT LÍ 10) THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN
TƯ DUY SÁNG TẠO CHO HỌC SINH (CHDCND LÀO)

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

Houngsavang KEOMIXAY

TỔ CHỨC DẠY HỌC BÀI TẬP CHƯƠNG "CÁC LỰC
CƠ HỌC" (VẬT LÍ 10) THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN
TƯ DUY SÁNG TẠO CHO HỌC SINH (CHDCND LÀO)
Ngành: Lý luận và phương pháp dạy học bộ mơn vật lí
Mã số: 8.14.01.11

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Văn Khải

THÁI NGUYÊN - 2018



LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết
quả nghiên cứu nêu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực, chưa từng được công
bố trong bất kỳ một cơng trình của các tác giả nào khác.
Thái Ngun, tháng 4 năm 2018
Tác giả luận văn

Houngsavang KEOMIXAY

i


LỜI CẢM ƠN
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo hướng dẫn khoa học PGS.TS
Nguyễn Văn Khải, đã tận tình hướng dẫn tơi trong suốt q trình thực hiện luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, phịng Sau đại học, khoa Vật lí, các
thầy cơ giáo giảng dạy cùng tồn thể các bạn học viên lớp cao học K24B trường Đại
học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên đã tận tình giảng dạy, góp nhiều ý kiến q báu
cho tơi trong suốt q trình học tập, nghiên cứu khoa học và làm luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, các thầy cô giáo và các em học sinh
của trường THPT nước CHDCND Lào đã giúp đỡ tơi trong q trình nghiên cứu.
Chân thành cảm ơn những tình cảm quý báu của những người thân, bạn bè, đồng
nghiệp đã cổ vũ, động viên, góp ý và tiếp thêm động lực để tơi hồn thành luận văn
này.
Mặc dù có nhiều cố gắng, nhưng do thời gian có hạn và năng lực bản thân còn
nhiều hạn chế trong kinh nghiệm nghiên cứu, nên luận văn khơng tránh khỏi những
thiếu sót. Tơi rất mong nhận được ý kiến đóng góp, chỉ bảo của các thầy, cô giáo và
các bạn đồng nghiệp.
Thái Nguyên, tháng 4 năm 2018

Tác giả luận văn

Houngsavang KEOMIXAY

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT .................................................. iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................... v
DANH MỤC CÁC HÌNH............................................................................................ vi
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài ................................................................................ 2
3. Giả thuyết khoa học .................................................................................................. 2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ............................................................ 2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................ 3
6. Phương pháp nghiên cứu của đề tài .......................................................................... 3
7. Đóng góp của đề tài .................................................................................................. 3
8. Cấu trúc của luận văn................................................................................................ 3
Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIẾN CỦA VIỆC SỬ DỤNG BÀI
TẬP VẬT LÍ THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN TƯ DUY SÁNG TẠO CHO
HỌC SINH Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ........................................ 4
1.1. Tổng quan về các vấn đề nghiên cứu..................................................................... 4
1.1.1. Các nghiên cứu về phát triển tư duy sáng tạo cho học sinh ............................... 4
1.1.2. Các nghiên cứu về dạy học bài tập vật lí chương "Các lực cơ học" (vật lí 10) ......... 7
1.2. Tư duy sáng tạo của học sinh trong dạy học vật lí ................................................ 8

1.2.1. Khái niệm tư duy sáng tạo .................................................................................. 8
1.2.2. Các biểu hiện của tư duy sáng tạo của học sinh trong dạy học vật lí ................. 9
1.2.2. Các biện pháp phát triển tư duy sáng tạo của học sinh trong dạy học vật lí ...... 9
1.3. Bài tập vật lí ......................................................................................................... 11
1.3.1. Khái niệm bài tập vật lí ..................................................................................... 11
1.3.2. Vai trị và vị trí của bài tập vật lí trong dạy học vật lí ở trường phổ thơng.............. 12

iii


1.3.3. Phân loại bài tập vật lí ...................................................................................... 14
1.4. Một số biện pháp sử dụng bài tập vật lí để phát triển tư duy sáng tạo cho học
sinh CHDCND Lào .......................................................................................... 23
1.4.1. Biện pháp 1: Sử dụng bài tập trong tiến trình xây dựng kiến thức mới phù
hợp với logic phát triển tư duy sáng tạo cho học sinh ..................................... 23
1.4.2. Biện pháp 2: Tổ chức dạy học bài tập trong tiến trình ơn luyện, hệ thống hóa kiến
thức ................................................................................................................... 27
1.4.3. Tổ chức dạy học và sử dụng bài tập kiểm tra, đánh giá ................................... 28
1.5. Cơ sở thực tiễn: Nghiên cứu thực trạng dạy học bài tập vật lí nói chung và tổ
chức dạy học bài tập khi dạy học chương “Các lực cơ học” (Vật lí 10) ở
trường phổ thông theo quan điểm phát triển tư duy sáng tạo cho học sinh ..... 29
1.5.1. Mục đích nghiên cứu khảo sát .......................................................................... 29
1.5.2. Đối tượng, Phương pháp khảo sát .................................................................... 29
1.5.3. Đối tượng khảo sát ............................................................................................ 32
1.5.4. Phương pháp khảo sát ....................................................................................... 32
1.5.5. Kết quả khảo sát ................................................................................................ 32
Kết luận chương 1 ....................................................................................................... 32
Chương 2: THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH SỬ DỤNG BÀI TẬP TRONG DẠY
HỌC MỘT SỐ KIẾN THỨC CHƯƠNG "CÁC LỰC CƠ HỌC" (VẬT LÍ 10)
THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN TƯ DUY SÁNG TẠO CHO HỌC SINH

(CHDCND LÀO)....................................................................................................... 34
2.1. Mục tiêu, nội dung dạy học chương “các lực cơ học”......................................... 34
2.1.1. Mục tiêu ............................................................................................................ 34
2.1.2. Nội dung cơ bản của chương động lực học chất điểm ..................................... 34
2.1.3. Các nguyên tắc soạn thảo và lựa chọn bài tập .................................................. 36
2.1.4. Hệ thống bài tập được sử dụng theo hướng phát triển tư duy sáng tạo cho
học sinh ............................................................................................................ 39
2.2. Thiết kế tiến trình sử dụng bài tập trong dạy học một số kiến thức chương "Các
lực cơ học" (Vật lí 10) theo hướng phát triển tư duy sáng tạo cho học sinh
(CHDCND Lào) ............................................................................................... 40

iv


2.2.1. Sử dụng bài tập trong dạy học kiến thức mới ................................................... 40
2.2.2. Đề kiểm tra........................................................................................................ 81
Kết luận chương 2 ....................................................................................................... 87
Chương 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ............................................................... 88
3.1. Mục đích và nghiệm vụ của thực nghiệm sư phạm ............................................. 88
3.2. Đối tượng và thời gian tiến hành thực nghiệm sư phạm ..................................... 88
3.3. Phương pháp tiến hành thực nghiệm sư phạm..................................................... 88
3.4. Đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm .............................................................. 89
3.4.1. Đánh giá định tính............................................................................................. 89
3.4.2. Đánh giá định lượng ......................................................................................... 89
3.5. Kết quả và xử lý kết quả thực nghiệm sư phạm .................................................. 91
3.5.1. Kết quả bài kiểm tra 15 phút............................................................................. 91
3.5.2. Kết quả bài kiểm tra 45 phút (1 tiết) ................................................................. 95
Kết luận chương 3 ....................................................................................................... 99
KẾT LUẬN CHUNG VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 85

PHỤ LỤC.......................................................................................................................

v


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Viết đầy đủ

STT

Viết tắt

1

BTTN

Bài tập thí nghiệm

2

BTVL

Bài tập vật lí

3

CHDCND Lào

4


ĐC

5

GD & ĐT

6

GV

Giáo viên

7

HS

Học sinh

8

NXBGD

9

PGS

10

PPDH


Phương pháp dạy học

11

SGK

Sách giáo khoa

12

TB

13

THPT

Trung học phổ thơng

14

TNKQ

Trắc nghiệm khách quan

15

TNSP

Thực nghiệm sư phạm


16

TS

Cộng Hịa Dân Chủ Nhân Dân Lào
Đối chứng
Giáo dục và Đào tạo

Nhà xuất bản giáo dục
Phó giáo sư

Trung bình

Tiến sỹ

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Dạy học giải quyết vấn đề các loại kiến thức vật lí đặc thù ........................24
Bảng 1.2. Bảng số liệu xin ý kiến của giáo viên.......................................................... 30
Bảng 1.3. Bảng số liệu lấy ý kiến của học sinh ........................................................... 31
Bảng 3.1. Bảng tần số kết quả bài kiểm tra 15 phút ....................................................92
Bảng 3.2. Bảng tần suất kết quả bài kiểm tra 15 phút .................................................92
Bảng 3.3. Bảng tần suất lũy tích kết quả kiểm tra 15 phút ..........................................93
Bảng 3.4. Bảng tính kết quả các tham số thống kê bài kiểm tra 15 phút ....................94
Bảng 3.5. Bảng tần số kết quả bài kiểm tra 45 phút (1 tiết) ........................................95
Bảng 3.6. Bảng tần suất kết quả bài kiểm tra 45 phút (1 tiết) .....................................96
Bảng 3.7. Bảng tần suất lũy tích kết quả kiểm tra 45 phút ..........................................97
Bảng 3.8. Bảng tính kết quả các tham số thống kê bài kiểm tra 45 phút ....................98


v


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ chu trình sáng tạo khoa học của V.G. Razumơpxki .........................10
Hình 1.2: Sơ đồ tiến trình xây dựng kiến thức theo kiểu dạy học PH & GQVĐ ...................24
Hình 3.1. Biểu đồ tần suất kết quả bài kiểm tra 15 phút .............................................92
Hình 3.2. Đồ thị tần suất điểm bài kiểm tra 15 phút ....................................................93
Hình 3.3. Đồ thị tần suất lũy tích kết quả bài kiểm tra 15 phút ...................................93
Hình 3.4. Tần suất kết quả bài kiểm tra 45 phút .........................................................96
Hình 3.5. Đồ thị tần suất điểm bài kiểm tra 45 phút ....................................................97
Hình 3.6. Đồ thị tần suất lũy tích kết quả bài kiểm tra 45 phút ...................................97

vi


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đất nước Lào đang trong thời kỳ đổi mới, đẩy mạnh phát triển, đòi hỏi xã hội
phải tạo ra nguồn nhân lực có trình độ cao. Điều đó đồng nghĩa với ngành Giáo dục và
Đào tạo cần phải có sự đổi mới về mọi mặt, nhằm đào tạo người lao động có đủ kiến
thức, năng lực sáng tạo, trí tuệ và phẩm chất đạo đức tốt, đáp ứng được yêu cầu nhân
lực của đất nước và phù hợp với bốn trụ cột giáo dục của UNESCO trong thế kỷ XXI
(Học để biết, học để làm, học để cùng chung sống và học để khẳng định mình).
Với mong muốn trên, Nhà nước Cộng hịa Dân chủ Nhân dân (CHDCND) Lào
đã đề ra chiến lược phát triển nguồn nhân lực từ 2006- 2015 có 4 hướng: Một là tăng
cường nội dung dạy học trong chương trình giáo dục phổ thông ở CHDCND Lào, giáo
dục phổ thông kéo dài 12 năm; hai là khuyến khích và mở rộng cơ hội cho mọi người
được học tập, cải thiện chất lượng và liên kết giáo dục; ba là tổ chức nghiên cứu khoa

học giáo dục và có kế hoạch phát triển khoa học giáo dục; bốn là chú ý mở rộng các
trường kỹ thuật và đạo tạo dạy nghề.
Trong giai đoạn hiện nay, khi khoa học cơng nghệ có những bước tiến nhảy vọt,
việc đào tạo những con người khơng chỉ nắm vững kiến thức mà cịn có năng lực sáng
tạo, có ý nghĩa quan trọng đối với tiềm lực khoa học kĩ thuật của đất nước.
Với mục tiêu và định hướng về đổi mới phương pháp dạy học như vậy thì một
trong những điều quan trọng trong việc trang bị tri thức trong nhà trường phổ thông là
phải phát triển kỹ năng thực nghiệm cho học sinh, đặc biệt là với học sinh học trong
các trường năng khiếu .
Ở trường trung học phổ thông của đất nước Lào, tổ chức dạy học một số kiến
thức về các định luật bảo toàn cho học sinh theo hướng phát triển kỹ năng thực nghiệm
vật lí có một vị trí quan trọng trong chương trình học và dạy vật lí. Nội dung bồi dưỡng
về kiến thức này rất cần thiết để giảng dạy cho học sinh Lào, vì vậy các kỹ năng thí
nghiệm vật lí thường xun có mặt trong các kỳ thi trung học THPT và trong các kỳ
thi học sinh giỏi. Nội dung kiến thức về các định luật bảo tồn, kỹ năng thí nghiệm vật
lí cịn là tiền đề, bước chuẩn bị giúp học sinh học tập tốt nội dung chương trình vật lý
THPT.

1


Trong quá trình giảng dạy ở trường trung học phổ thơng tơi nhận thấy chương trình
dạy học một số kiến thức về các định luật bảo toàn theo hướng phát triển kỹ năng thí
nghiệm vật lí cịn nhiều hạn chế, các tài liệu về phương pháp giảng dạy vật lí cịn ít, nội
dung chưa phong phú, các tài liệu chủ yếu là tiếng nước ngồi nên rất khó khăn trong việc
nghiên cứu để giảng dạy và học tập.
Nhằm góp phần khắc phục khó khăn nói trên và để nâng cao hiệu quả dạy học,
đáp ứng nhu cẩu đổi mới trong giáo dục, chúng tôi chọn đề tài nghiên cứu là: TỔ
CHỨC DẠY HỌC BÀI TẬP CHƯƠNG "CÁC LỰC CƠ HỌC" (VẬT LÍ 10)
THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN TƯ DUY SÁNG TẠO CHO HỌC SINH

(CHDCND LÀO)
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Tơi chọn đề tài này với mục đích nghiên cứu tìm hiểu phương pháp phát huy
tính tích cực trong học tập của học sinh ở trường THPT nói chung và phương pháp phát
huy tính tích cực trong dạy học mơn vật lý nói riêng. Qua đó thấy được những mặt tích
cực cũng như những hạn chế của học sinh trong việc học tập phương pháp mới, những
thuận lợi ưu điểm hay khó khăn của giáo viên và học sinh khi áp dụng phương pháp
này vào dạy học .
Từ đó rút ra những kinh nghiệm trong việc giảng dạy sau, này đồng thời đề xuất
những ý kiến về những khó khăn khi dạy và học môn vật lý ngày càng đạt chất lượng
cao hơn.
Nghiên cứu lựa chọn và tổ chức dạy học bài tập chương "Các lực cơ học"
(vật lí 10) theo hướng phát triển tư duy sáng tạo cho học sinh (CHDCND LÀO)
3. Giả thuyết khoa học
Nếu tổ chức dạy học các bài tập vật lí phù hợp cho tiến trình dạy học chương
“Các lực cơ học” (Vật lí 10) thì sẽ góp phần phát triển tư duy sáng tạo cho học sinh ở
các trường Trung học phổ thông (CHDCND Lào).
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đối tượng: các phương pháp dạy học tích cực
- Khách thể: giáo viên và học sinh trường THPT.

2


5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được các mục tiêu trên, nhiệm vụ nghiên cứu vạch ra là:
- Tìm hiểu bản chất của các phương pháp dạy học theo hướng tích cực sử dụng
trong trường THPT.
- Vận dụng các phương pháp dạy học trong tình huống cụ thể.
- Đề ra những biện pháp để học sinh học theo phương pháp này đạt hiệu quả cao

hơn.
6. Phương pháp nghiên cứu của đề tài
6.1 Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
- Nghiên cứu các tài liệu lý luận dạy học và các tài liệu liên quan đến lý thuyết
bài tập Vật lý.
- Nghiên cứu các chương trình sách giáo khoa và sách bài tập, các tài liệu tham khảo.
- Nghiên cứu các văn kiện của Đảng, chính sách của Nhà nước cùng với các chỉ
thị của Bộ Giáo dục và Thể thao về vấn đề đổi mới phương pháp DH hiện nay ở trường
Trung học phổ thông của CHDCND Lào.
6.2. Phương pháp thống kê toán học
- Sử dụng phương pháp thống kê để đánh giá kết quả kiểm tra của học sinh.
7. Đóng góp của đề tài
- Góp phần làm rõ hơn cơ sở lý luận của việc sử dụng bài tập trong dạy học vật
lí ở trường Trung học phổ thơng (CHDCND Lào).
- Đề xuất được một số biện pháp để tăng cường tổ chức dạy học bài tập chương
“Các lực cơ học” (Vật lí 10) trong dạy học vật lí ở trường Trung học phổ thơng
(CHDCND Lào).
- Có thể làm tài liệu tham khảo cho GV dạy bộ mơn Vật lí ở các trường Trung
học phổ thông trong cả nước CHDCND Lào.
8. Cấu trúc của luận văn: Ngoài phần mở đầu, 03 chương và phần kết luận, tài liệu
tham khảo và phần phụ lục.

3


Chương 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIẾN CỦA VIỆC SỬ DỤNG BÀI TẬP
VẬT LÍ THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN TƯ DUY SÁNG TẠO
CHO HỌC SINH Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Tổng quan về các vấn đề nghiên cứu

1.1.1. Các nghiên cứu về phát triển tư duy sáng tạo cho học sinh
Trong lịch sử giáo dục, vấn đề phát triển tư duy sáng tạo và năng lực sáng tạo
được quan tâm từ cổ xưa. Việc phát triển tư duy sáng tạo, năng lực sáng tạo có tác dụng
thiết thực để học sinh chủ động xây dựng, chiếm lĩnh kiến thức, biết vận dụng kiến
thức vào thực hành, từ đó những kiến thức của học sinh trở nên vững chắc và sinh
động.
Từ những năm 90 của thế kỉ 20, dạy học và phát triển năng lực sáng tạo cho học
sinh đã trở thành xu hướng giáo dục quốc tế và là một trong những phương pháp dạy
học quan trọng của mỗi quốc gia. Các quốc gia phát triển ở Châu Âu, Bắc Mĩ đã đặt ra
yêu cầu cấp thiết cho các nhà khoa học, các nhà giáo dục và đầu tư nguồn lực lớn cho
việc nghiên cứu, phát triển giáo dục định hướng năng lực.
Các lĩnh vực được xem là công cụ hỗ trợ cho việc giáo dục định hướng năng lực
bao gồm: Tâm lý học, giáo dục học, logic học, giải phẫu học, và các tiến bộ về y học trong
lĩnh vực nghiên cứu não. Một số lý thuyết nổi tiếng được xây dựng và ứng dụng trong phát
triển giáo dục định hướng năng lực nói chung và dạy học theo định hướng phát triển năng
lực sáng tạo nói riêng có thể kể đến như:
1, Thuyết phát sinh nhận thức của Jean Piaget (1896 - 1980) theo đó trí tuệ trẻ em
trải qua 4 giai đoạn phát triển: giai đoạn cảm giác - vận động, giai đoạn tiền thao tác cụ
thể; giai đoạn thao tác cụ thể, và giai đoạn thao tác hình thức.
2, Thuyết lịch sử - văn hóa về sự phát triển của chức năng tâm lý cao cấp của
Vưgôtxki (1896 - 1934).
3, Thuyết hoạt động của A.N. Leochiev (1903 - 1979). Theo đó thực chất hoạt
động dạy học là tổ chức hoạt động nhận thức cho người học, biến hình thức hoạt động
bên ngồi thành hoạt động bên trong. Ý thức, nhân cách là sản phẩm của hoạt động dạy
học.
4


Dạy học vật lí theo hướng phát triển năng lực sáng tạo của học sinh (Ở nước
ngoài và ở Việt nam):

Mơn học Vật lí là một mơn khoa học được giảng dạy ở trường phổ thông của tất
cả các nước trên thế giới, mặc dù được đánh giá là một mơn học khó nhưng các kiến
thức vật lí lại rất gần gũi với đời sống thực tiễn và nó có thể được học sinh vận dụng
ngay vào giải quyết các vấn đề thực tiễn, vấn đề nảy sinh trong đời sống hàng ngày.
Giữa các nước và khu vực trên thế giới, kết quả nghiên cứu và thực tiễn dạy học vật lí
trong nhà trường có những đặc điểm chung và những điểm khác nhau về phương pháp,
chiến lược dạy học.
- Dạy học vật lí theo định hướng phát triển năng lực sáng tạo ở nước ngoài
 Các nước Tây Âu và Mỹ
Để việc dạy học có hiệu quả thì các phương pháp dạy học cần phải chú trọng
quan tâm đến hệ hình học tập (hoạt động học tích cực, chất lượng, hiệu quả). Từ những
năm 1970 cho đến nay, tư duy phản biện (critical thinking) được đề cao và chúng ta có
thể định nghĩa theo R.H. Ennis thì “Tư duy phản biện là sự suy nghĩ sâu sắc, nhạy cảm,
thực tế và hữu ích để quyết định niềm tin hay hành động” [1] hay “Tư duy phản biện
là loại tư duy bảo vệ ta không bị ai lừa phỉnh và ta khơng tự lừa phỉnh mình” [17].
Trải qua q trình nghiên cứu và thực hành Tư duy phản biện, các nhà nghiên
cứu đã xây dựng và áp dụng chương trình dạy học tư duy phản biện với những người
đề xuất đứng đầu của trường phái này là Matthew Lipman, Robert Sternberg, và Robert
Ennis.
Năm 1995, K.B. Beyer đã đưa ra các nguyên tắc của tư duy phản biện. Thứ nhất
là không định kiến. Thứ hai, tư duy phản biện phải có tiêu chí, tiêu chuẩn rõ ràng và
khơng mập mờ. Thứ ba là sự thành thục tư duy logic và tư duy biện chứng của người
sử dụng tư duy phản biện [8].
 Liên xô (cũ) và các nước xã hội chủ nghĩa trước năm 1990
Xuất phát từ tính chất chung của các nguyên tắc xây dựng xã hội chủ nghĩa nên
các nước trong khối xã hội chủ nghĩa có sự giống nhau về nền giáo dục trong đó có
phương pháp giảng dạy mơn vật lí.

5



Trong chương trình giáo dục phổ thơng ở các nước xã hội chủ nghĩa, vật lí là
mơn học bắt buộc. Phương pháp dạy và học mơn vật lí chú trọng bồi dưỡng tư duy
logic và tư duy biện chứng cho học sinh.
Việc phát triển năng khiếu và năng lực của học sinh trong nhà trường xã hội chủ
nghĩa là một trong những nguyên tắc quan trọng nhất. Ở các nước thuộc khối xã hội
chủ nghĩa có nhiều con đường khác nhau để phát triển năng khiếu và năng lực của học
sinh trong dạy học vật lí.
Ngồi việc dạy học vật lí theo chương trình phổ thơng, người ta cịn tổ chức các
bài học tự chọn, hình thành các trường, khoa, lớp học chuyên sâu về nghiên cứu lý
thuyết và thực nghiệm vật lí.
Thường xuyên đổi mới, phát triển phương pháp dạy học vật lí theo hướng tăng
cường sử dụng các phương pháp dạy học tích cực, dạy học nêu vấn đề, phát hiện và
giải quyết vấn đề, bài tập sáng tạo, thí nghiệm thực hành trong các giờ học vật lí, các
buổi ngoại khóa và giờ học tự chọn.
Sau năm 1990 hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa có sự thay đổi căn bản
nhưng những vấn đề lý luận và thực tiễn giáo dục phát triển năng lực sáng tạo vẫn
giữ nguyên những giá trị to lớn với nhận loại và đang tiếp tục được nghiên cứu và
phát triển.
- Nghiên cứu phát triển tư duy sáng tạo, năng lực sáng tạo cho học sinh trong
dạy học vật lí ở Việt Nam
Chịu ảnh hưởng tích cực từ nền giáo dục của các nước thuộc khối xã hội chủ
nghĩa, từ những năm 1945, các nhà giáo dục Việt Nam đã tiếp thu văn hóa giáo dục từ
các nền văn minh khác nhau và từ đó xây dựng nền giáo dục hiện đại. Các mơ hình
giáo dục, mơ hình dạy học trong nhà trường Việt Nam qua từng thời kì đã có những
bước chuyển biến mạnh mẽ trong đó có dạy học mơn vật lí.
Từ những năm 1970, việc phát huy tính tích cực của HS đã được quan tâm, dạy
học nêu vấn đề đã được vận dụng trong dạy học vật lí. Việc vận dụng chu trình sáng
tạo khoa học trong lý luận dạy học vật lí, trong xây dựng nội dung và phương pháp dạy
học vật lí đã triển khai góp phần phát triển tư duy sáng tạo và năng lực sáng tạo cho

HS.

6


Các kiểu dạy học hiện đại trong dạy học vật lí có vai trị quan trọng trong việc
phát triển năng lực chung và năng lực chun biệt vật lí có thể nêu ra ở đây là các
phương pháp như: dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề, dạy học dựa trên tìm tịi
khám phá...
Dạy học tích cực và đổi mới kiểm tra đánh giá năng lực của HS trong giờ dạy
vật lí đang là một xu hướng tất yếu góp phần thực hiện bước chuyển từ chương trình
giáo dục tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực người học, từ chỗ quan tâm đến việc
HS đạt được cái gì đến chỗ qua tâm HS vận dụng được cái gì qua việc học...
1.1.2. Các nghiên cứu về dạy học bài tập vật lí chương "Các lực cơ học" (vật lí 10)
Việc dạy học bài tập vật lí trong nhà trường không chỉ giúp học sinh hiểu được
một cách sâu sắc và đầy đủ những kiến thức quy định trong chương trình mà cịn giúp
các em vận dụng những kiến thức đó đề giải quyết những nhiệm vụ của học tập và
những vấn đề mà thực tiễn đã đặt ra. Việc sử dụng các bài tập vật lí đã được nghiên
cứu nhiều trong lĩnh vực lí luận dạy học vật lí.
Trong dạy học vật lí phải thường xuyên rèn luyện cho học sinh những kĩ năng,
kỹ xảo vận dụng kiến thức vào cuộc sống hằng ngày. Kỹ năng vận dụng kiến thức trong
bài tập và trong thực tiễn đời sống chính là thước đo mức độ sâu sắc và vững vàng của
những kiến thức mà học sinh đã thu nhận được. Với vai trò là một cách thức vận dụng,
bài tập vật lí có một vị trí đặc biệt trong dạy học vật lí ở trường phổ thơng.
Trước hết, vật lí là một mơn khoa học giúp học sinh nắm được qui luật vận động
của thế giới vật chất và bài tập vật lí giúp học sinh hiểu rõ những qui luật ấy, biết phân
tích và vận dụng những qui luật ấy vào thực tiễn. Trong nhiều trường hợp mặc dù người
giáo viên có trình bày tài liệu một cách mạch lạc, hợp logic, phát biểu định luật chính
xác, làm thí nghiệm đúng yêu cầu, qui tắc và nắm vững kiến thức. Chỉ thông qua việc
giải các bài tập vật lí dưới hình thức này hay hình thức khác nhằm tạo điều kiện cho

học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải guyết các tình huống cụ thể thì kiến thức
thức đó mới trở nên sâu sắc và hồn thiện. Vì vậy, đã có nhiều luận văn, luận án khoa
học giáo dục nghiên cứu về dạy học bài tập vật lí.
Có thể nêu lên một số luận văn về "Các lực cơ học" ở trường phổ thông theo
hướng phát triển tư duy sáng tạo của học sinh. Luận văn thạc sĩ của Cao Tiến Khoa về

7


"Các định lđể tiếp tục so sánh kết quả
học tập.
+ Tính tốn các tham số thống kê theo các cơng thức:
 Tính điểm chung bình: Là tham số đặc trưng cho sự tập trung của số liệu.
+ Lớp thực nghiệm: X  

ni X i

nTN

+ Lớp đối chứng: Y  

niYi

nDC

 Phương sai S2 là độ lệch tiêu chuẩn: Là tham số đo mức độ phân tán của các
số liệu quanh giá trị trung bình cộng.
n

2

+ Phương sai của nhóm TN: STN


n (X
i 1

i

i

 X )2

nTN  1
n

+ Phương sai của nhóm ĐC: S

2
DC



 n (Y  Y )
i 1

i

2

i


nDC  1

 Độ lệch chuẩn.
2
+ Độ lệch chuẩn nhóm TN: TN  STN

2
+ Độ lệch chuẩn nhóm ĐC:  DC  SDC

 Hệ số biến thiên V: Chỉ mức độ phân tán của các giá trị quanh giá trị
trung bình.

90


+ Hệ số biến thiên của nhóm TN: VTN 
+ Hệ số biến thiên của nhóm ĐC: VDC 

 TN
X

(%)

 DC
X

(%)

 Tính hệ số Student ( tt )

tt 

X Y
S

nĐC nTN
nĐC  nTN

Trong đó
S

2
2
(nTN 1) STN
 (nĐC  1) S ĐC
nTN  nĐC  2

 Tần suất:

w=

ni
nTN

hay

w=

ni
nDC


 Trong các công thức trên:
+ X i là các giá trị điểm của nhóm thực nghiệm.
+ Yi là các giá trị điểm của nhóm đối chứng.
+ ni là Số HS đạt điểm kiểm tra X i hay Yi .
+

nTN ; nDC là số HS của lớp thực nghiệm, đối chứng được kiểm tra.

2. Thống kê và so sánh tỉ lệ tồn tại QNS qua các bài kiểm tra.
3.5. Kết quả và xử lý kết quả thực nghiệm sư phạm
Để xử lý kết quả thực nghiệm sư phạm chúng tôi yêu cầu học sinh làm hai bài
kiểm tra (một bài 15 phút và một bài 1 tiết).
3.5.1. Kết quả bài kiểm tra 15 phút
Sau khi dạy chúng tôi tiến hành cho học sinh làm bài kiểm tra 15 phút cùng một
đề ở cả hai lớp đối chứng và thực nghiệm.
Trong bài kiểm tra 15 phút gồm 1 phần:
- Phần trắc nghiệm khách quan (10điểm
a) So sánh chất lượng nắm vững kiến thức giữa các lớp thực nghiệm và đối
chứng thơng qua phân tích và xử lý kết quả các bài kiểm tra.
Với quan điểm ra đề và cách thức tiến hành kiểm tra như đã trình bày chúng tơi thu
được kết quả bài kiểm tra ở lớp đối chứng và lớp thực nghiệm như bảng tần số sau:

91


Bảng 3.1. Bảng tần số kết quả bài kiểm tra 15 phút
Nhóm

Điểm


Bài KT
HS
15 phút

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

HS

TN


50

0

0

0

1

2

11 10 13

7

3

3

ĐC

50

0

0

0


0

1

22 11 10

2

3

1

 Điểm trung bình cộng:

- Nhóm thực nghiệm: 𝑋̅ = 6,60
- Nhóm đối chứng: 𝑌̅ =6,06
Từ đó ta lập được Bảng tần suất:
Bảng 3.2. Bảng tần suất kết quả bài kiểm tra 15 phút
Điểm

Nhóm
Bài KT
HS
15 phút

0

1


2

3

4

5

6

7

8

9

10

HS

TN

50

0

0

0


2

4

22

20

26

14

6

6

ĐC

50

0

0

0

0

2


44

22

20

4

6

2

Đồ thị tần suất (%)
44

45
40
35

Tần suất

30

26

25

22

20


22

20

20
14

15
10
5

0 0

0 0

0 0

0

1

2

2

4
0

4


2

6 6

6
2

0
3

4

5

6

7

8

Điểm số

TN

ĐC

Hình 3.1. Biểu đồ tần suất kết quả bài kiểm tra 15 phút

92


9

10


Đồ thị tần suất
50
45

44

40

Tần suất

35
30
26

25
22

20

22
20

Nhóm TN


20

15

Nhóm ĐC

14

10
5
0

0
0

0
1

0
2

4
2

2
0
3

6


4

4

5

6

7

8

6
2

9

10

Điểm số

Hình 3.2. Đồ thị tần suất điểm bài kiểm tra 15 phút
Bảng 3.3. Bảng tần suất lũy tích kết quả kiểm tra 15 phút
Bài KT

15 phút

Điểm

Nhóm

HS

HS

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

TN

50


0

0

0

2

6

28

48

74

88

94 100

ĐC

50

0

0

0


0

2

46

68

88

92

98 100

Đồ thị tần suất lũy tích
120

Tần suất lũy tích

100
88
80

100
94

92
88

100


74

68
60
40

Nhóm TN

48

46

Nhóm ĐC

28
20
0

0
0

0
1

2

6
2


2
0

0
3

4

5

6

7

8

9

10

Điểm số

Hình 3.3. Đồ thị tần suất lũy tích kết quả bài kiểm tra 15 phút

93


b) Tính các tham số thống kê lần 1
 Phương sai:
n


2
- Phương sai của nhóm TN: STN 

n (X
i 1

i

i

 X )2


nTN  1

126,00
 2,57
50  1

n

2
- Phương sai của nhóm ĐC: SDC 

 n (Y  Y )
i

i 1


2

i

nDC  1



108,30
 2, 21
50  1

 Độ lệch chuẩn.
2
- Độ lệch chuẩn nhóm TN: TN  STN

1,60

2
- Độ lệch chuẩn nhóm ĐC:  DC  SDC

1,48

 Hệ số biến thiên V:

- Hệ số biến thiên của nhóm TN: VTN 
- Hệ số biến thiên của nhóm ĐC: VDC 

 TN
X


 DC
X

(%)  24, 24%
(%)  22, 42%

Bảng 3.4. Bảng tính kết quả các tham số thống kê bài kiểm tra 15 phút
Nhóm TN

Nhóm ĐC

Điểm TB ( X ; Y )

6,60

6,06

2
2
Phương sai ( STN
)
; S DC

2,57

2,21

Độ lệch chuẩn ( TN ;  DC )


1,60

1,48

24,24%

22,42%

Bài kiểm tra 15 phút

Hệ số biến thiên ( VTN ;VDC )
 Hệ số Student (t)

t

X Y
S

với S 

nĐC nTN
 3, 77
nĐC  nTN
2
2
(nTN  1) STN
 (nĐC  1) S ĐC
 1,59
nTN  nĐC  2


c) Nhận xét và kiểm định giá trị trung bình bài kiểm tra 15 phút.
Qua bài kiểm tra 15 phút và số liệu thống kê trên tôi nhận thấy:

94


- Chất lượng nắm kiến thức chương “Các lực cơ học” của học sinh lớp thực
nghiệm cao hơn lớp đối chứng, thể hiện ở chỗ:
+ Điểm trung bình cộng của HS ở lớp thực nghiệm (6,60) cao hơn lớp đối chứng
(6,06).
+ Hệ số biến thiên giá trị điểm số của lớp thực nghiệm (24,24%) nhỏ hơn lớp đối
chứng (22,42%) nghĩa là độ phân tán về điểm số quanh giá trị trung bình của lớp thực
nghiệm là nhỏ, nên kết quả đạt được ở lớp thực nghiệm cao hơn.
+ Đường tần suất lũy tích ứng với nhóm TN nằm bên phải, phía dưới đường lũy
tích ứng với nhóm ĐC. Như vậy kết quả học tập của nhóm TN cao hơn kết quả học tập
của nhóm ĐC.
+ Đồ thị đường tần suất của nhóm TN ln nằm về bên phải của nhóm ĐC
chứng tỏ mức độ vận dụng kiến thức và chất lượng của nhóm TN tốt hơn của nhóm
ĐC.
3.5.2. Kết quả bài kiểm tra 45 phút (1 tiết)
Sau khi dạy chúng tôi tiến hành cho học sinh làm bài kiểm tra 45 phút (1 tiết)
cùng một đề ở cả hai lớp đối chứng và thực nghiệm.
Trong bài kiểm tra 45 phút gồm 1 phần:
- Phần trắc nghiệm khách quan (10 điểm )
a) So sánh chất lượng nắm vững kiến thức giữa các lớp thực nghiệm và đối
chứng thơng qua phân tích và xử lý kết quả các bài kiểm tra.
Với quan điểm ra đề và cách thức tiến hành kiểm tra như đã trình bày chúng
tơi thu được kết quả bài kiểm tra ở lớp đối chứng và lớp thực nghiệm như bảng tần
số sau:
Bảng 3.5. Bảng tần số kết quả bài kiểm tra 45 phút (1 tiết)

Nhóm

Điểm

Bài KT
HS
45 phút

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10


HS

TN

50

0

0

0

0

1

8

9

15

12

5

0

ĐC


50

0

0

0

0

3

15

8

9

8

5

2

95


 Điểm trung bình cộng:

- Nhóm thực nghiệm: 𝑋̅ =6,88

- Nhóm đối chứng: 𝑌̅ =6,54
Từ đó ta lập được Bảng tần suất:
Bảng 3.6. Bảng tần suất kết quả bài kiểm tra 45 phút (1 tiết)
Điểm

Nhóm
Bài KT
HS
45 phút

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9


10

HS

TN

50

0

0

0

0

2

16

18

30

24

10

0


ĐC

50

0

0

0

0

6

30

16

18

16

10

4

Đồ thị tần suất (%)
30

30


30

24

25

Tần suất

20

18
16

18
16

16

15

1010
10
6
4

5
2
0 0


0 0

0 0

0 0

0

1

2

3

0

0
4

5

6

7

8

Điểm số

TN


ĐC

Hình 3.4. Tần suất kết quả bài kiểm tra 45 phút

96

9

10


Đồ thị tần suất
35
30

30

30

Tần suất

25

24

20
18
16


16

15

18

16

Nhóm TN

10

Nhóm ĐC

10
6

5
0

0
0

0

0

1

2


4

2

0
3

0

4

5

6

7

8

9

10

Điểm số

Hình 3.5. Đồ thị tần suất điểm bài kiểm tra 45 phút
Bảng 3.7. Bảng tần suất lũy tích kết quả kiểm tra 45 phút
Bài KT


45 phút

Điểm

Nhóm
HS

HS

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10


TN

50

0

0

0

0

2

18

36

66

90 100 100

ĐC

50

0

0


0

0

6

36

52

70

86

96 100

Đồ thị tần suất lũy tích
120

Tần suất lũy tích

100

100
96

90
86


80

100

70
66

60

Nhóm TN

52
40

36

20

Nhóm ĐC

36

18

0

0
0

0

1

0
2

6
2

0
3

4

5

6

7

8

9

10

Điểm số

Hình 3.6. Đồ thị tần suất lũy tích kết quả bài kiểm tra 45 phút

97



×