Tải bản đầy đủ (.docx) (120 trang)

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện ân thi, tỉnh hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (732.77 KB, 120 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN THỊ PHONG THU

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG
NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ÂN THI, TỈNH
HƯNG YÊN

Chuyên ngành:

Quản lý đất đai

Mã số:

60.85.01.03

Người hướng dẫn khoa học:

TS. Đỗ Văn Nhạ


NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được
cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày tháng năm 2016
Tác giả luận văn



Nguyễn Thị Phong Thu

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện nghiên cứu đề tài, ngoài sự cố gắng nỗ lực
của bản thân, tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình và những lời chỉ bảo chân tình từ
rất nhiều đơn vị và cá nhân cả trong và ngoài ngành nơng nghiệp. Tơi xin ghi nhận và
bày tỏ lịng biết ơn tới những tập thể, cá nhân đã dành cho tơi sự giúp đỡ q báu đó.
Trước tiên, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc và kính trọng sự giúp đỡ nhiệt
tình của thầy giáo -TS. Đỗ Văn Nhạ là người trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tơi về
mọi mặt để hồn thành đề tài.
Tơi xin chân thành cảm ơn những ý kiến đóng góp quý báu của các thầy, cô
trong khoa Quản lý đất đai.
Tôi xin chân thành cảm ơn Uỷ ban nhân dân huyện Ân Thi, Uỷ ban nhân dân
các xã trong huyện và các phòng, ban, cá nhân đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong thời
gian thu thập thông tin, tài liệu, nghiên cứu làm luận văn.
Tôi xin cảm ơn sự cổ vũ, động viên và giúp đỡ của gia đình, các anh chị đồng
nghiệp, bạn bè trong quá trình học tập và thực hiện luận văn này.
Hà Nội, ngày tháng năm 2016
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Phong Thu

ii


MỤC LỤC

Lời cam đoan............................................................................................................................... i
Lời cảm ơn................................................................................................................................. ii
Mục lục...................................................................................................................................... iii
Danh mục các chữ viết tắt........................................................................................................ v
Danh mục bảng......................................................................................................................... vi
Danh mục hình........................................................................................................................ vii
Trích yếu luận văn................................................................................................................. viii
Thesis abstract........................................................................................................................... x
Phần 1. Mở đầu........................................................................................................................ 1
1.1.
Tính cấp thiết của đề tài........................................................................................... 1
1.2.
Mục đích và yêu cầu của đề tài............................................................................... 2
1.2.1. Mục đích nghiên cứu................................................................................................ 2
1.2.2. Yêu cầu của đề tài..................................................................................................... 2
1.3.
Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................. 2
1.4.
Những đóng góp mới và ý nghĩa............................................................................ 2
Phần 2. Tổng quan các vấn đề cần nghiên cứu................................................................ 3
2.1.
Cơ sở lý luận về hiệu quả trong sử dụng đất nông nghiệp ................................. 3
2.1.1. Cơ sở lý luận về đất nông nghiệp........................................................................... 3
2.1.2. Cơ sở lý luận về hiệu quả trong sử dụng đất nông nghiệp ............................... 13
2.2.
Cơ sở thực tiễn về hiệu quả trong sử dụng đất nông nghiệp ............................ 18
2.2.1. Nghiên cứu nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới
và Việt Nam............................................................................................................. 18
2.2.2.
Nghiên cứu hiệu quả sử dụng đất huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên.................. 28

Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu............................................................. 29
3.1.
Đối tượng nghiên cứu............................................................................................. 29
3.2.
Nội dung nghiên cứu.............................................................................................. 29
3.2.1. Nghiên cứu các điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội có liên quan đến sử
dụng đất nông nghiệp............................................................................................. 29
3.2.2. Nghiên cứu hiện trạng sử dụng đất huyện Ân Thi............................................. 29
3.2.3 . Đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất theo các tiêu chí về kinh
tế, xã hội, mơi trường............................................................................................. 29
3.2.4. Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ................30
3.3.
Phương pháp nghiên cứu....................................................................................... 30
3.3.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu.................................................................... 30
3.3.2. Phương pháp điều tra thu thập số liệu thứ cấp................................................... 30
3.3.3. Phương pháp điều tra thu thập số liệu sơ cấp..................................................... 31

iii


3.3.4.

Phương pháp xác định chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả sử dụng đất
nông nghiệp.

31

Phần 4. Kết quả và thảo luận............................................................................................. 34
4.1
Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, huyện Ân Thi............................................. 34

4.1.1. Điều kiện tự nhiên................................................................................................... 34
4.1.2
Thực trạng phát triển kinh tế, xã hội. ................................................................... 37
4.2.
Hiện trạng sử dụng đất huyện Ân Thi.................................................................. 43
4.2.1. Hiện trạng sử dụng các loại đất của huyện......................................................... 44
4.2.2 . Biến động sử dụng đất nông nghiệp của huyện.................................................. 46
4.2.3. Hiện trạng sử dụng đất nơng nghiệp ở huyện Ân Thi....................................... 47
4.2.4. Loại hình sử dụng đất và kiểu sử dụng đất vùng nghiên cứu ........................... 48
4.3.
Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp....................................................... 52
4.3.1. Đánh giá hiệu quả kinh tế sử dụng đất nông nghiệp. ........................................ 52
4.3.2. Đánh giá hiệu quả xã hội sử dụng đất nông nghiệp. .......................................... 57
4.3.3. Đánh giá hiệu quả môi trường sử dụng đất nông nghiệp. ................................. 63
4.3.4. Lựa chọn các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp có hiệu quả .........................74
4.4.
Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp. ..............76
4.4.1. Căn cứ và quan điểm định hướng sử dụng đất................................................... 76
4.4.2. Định hướng sử dụng đất nông nghiệp huyện Ân Thi ....................................... 77
4.4.3. Một số giải pháp thực hiện nâng cao hiệu quả sử dụng đất
nông nghiệp. 79
Phần 5. Kết luận và kiến nghị............................................................................................ 82
5.1.
Kết luận..................................................................................................................... 82
5.2.
Kiến nghị.................................................................................................................. 83
Tài liệu tham khảo................................................................................................................... 85

iv



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

BQ

Bình qn

BVTV

Bảo vệ thực vật

CNH

Cơng nghiệp hố

CPTG

Chi phí trung gian

ĐTH

Đơ thị hóa

ĐVT

Đơn vị tính


FAO

Tổ chức nơng lương thế giới

GTXS

Giá trị sản xuất

HĐH

Hiện đại hoá

HĐND

Hội đồng nhân dân

HQĐV

Hiệu quả đồng vốn

HTX

Hợp tác xã



Lao động

LUT


Loại hình sử dụng đất

LUTs

Kiểu sử dụng đất

NTTS

Ni trồng thủy sản

SXKD

Sản xuất kinh doanh

Tr.đồng

Triệu đồng

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1.

Phân cấp các ch

Bảng 3.2.

Phân cấp các ch


Bảng 3.3.

Phân cấp các ch

Bảng 4.1.

Hiện trạng sử dụ

Bảng 4.2

Biến động sử dụ

2010 - 2015......
Bảng 4.3.

Hiện trạng sử dụ

Bảng 4.4.

Các loại hình sử

Bảng 4.5.

Tổng hợp hiệu k

Bảng 4.6.

Hiệu quả kinh tế


Bảng 4.7.

Hiệu quả kinh tế

Bảng 4.8.

Hiệu quả kinh tế

Bảng 4.9.

Tổng hợp hiệu q

Bảng 4.10.

Hiệu quả xã hội

Bảng 4.11

Tổng hợp hiệu q

Bảng 4.12

Hiệu quả xã hội

Bảng 4.13. So sánh mức đầu tư phân bón với tiêu chuẩn bón phân cân đối và

hợp lý vùng 1 ..
Bảng 4.14. So sánh mức đầu tư phân bón với tiêu chuẩn bón phân cân đối và

hợp lý vùng 2 ..

Bảng 4.15. Mức độ sử dụng thuốc bảo vệ thực vật ở 1 số cây trồng vùng 1 ................
Bảng 4.16. Hiệu quả môi trường của các kiểu sử dụng đất vùng 1 ..............................
Bảng 4.17. Mức độ sử dụng thuốc bảo vệ thực vật ở 1 số cây trồng vùng 2 ................
Bảng 4.18. Hiệu quả môi trường của các kiểu sử dụng đất vùng 2 ..............................
Bảng 4.19. Bảng tổng hợp hiệu quả của các kiểu sử dụng đất vùng 1 .........................
Bảng 4.20. Bảng tổng hợp hiệu quả của các kiểu sử dụng đất vùng 2. ........................
Bảng 4.21. Định hướng sử dụng đất nông nghiệp huyện Ân Thi .................................

vi


DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1. Cơ cấu kinh tế huyện Ân Thi Năm 2015............................................................ 38
Hình 4.2. Cơ cấu sử dụng đất huyện Ân Thi năm 2015.................................................... 44
Hình 4.3. Cảnh quan LUT 2 lúa xã Bãi Sậy........................................................................ 50
Hình 4.4. Cảnh quan chuyên rau xã Quang Vinh............................................................... 51
Hình 4.5. Cảnh quan LUT cây ăn quả xã Đào Dương....................................................... 50
Hình 4.6. Cảnh quan ni trồng thủy sản tại xã Hạ Lễ..................................................... 52

vii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên đề tài: “Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn
huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên”
Tên học viên: Nguyễn Thị Phong Thu
Chuyên ngành: Quản lý đất đai

Mã số: 60.85.01.03


Người hướng dẫn: TS. Đỗ Văn Nhạ
1. Mục đích nghiên cứu
Đánh giá hiệu quả của các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp từ đó lựa chọn
các loại hình sử dụng đất hiệu quả nhất trên địa bàn huyện Ân Thi.
-

Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp.

2. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện các nội dung của đề tài, chúng tôi sử dụng các phương pháp sau:
phương pháp chọn điểm nghiên cứu, phương pháp thu thập số liệu thứ cấp; phương
pháp thu thập số liệu sơ cấp; phương pháp xác định chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả sử
dụng đất.
3. Kết quả nghiên cứu chính
Luận văn đã khái quát được tình hình cơ bản của địa bàn nghiên cứu với các
nội dung gồm: điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; hiện trạng sử dụng đất và biến động
sử dụng đất nông nghiệp; hiện trạng các LUT trên địa bàn huyện Ân Thi.
Luận văn đã đánh giá được hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường và hiệu quả
chung của các LUT trên địa bàn huyện Ân Thi..
Luận văn đã lựa chọn các LUT có hiệu quả và đề xuất giải pháp nâng cao
hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Ân Thi.
4. Kết luận chủ yếu của luận văn
Huyện Ân Thi có tổng diện tích đất tự nhiên là 6.108,87 ha, trong đó diện tích
đất nơng nghiệp là 2.999,15 ha ha chiếm 49,1 % tổng diện tích đất tự nhiên. Huyện Ân
Thi có điều kiện khí hậu, đất đai, hệ thống thủy lợi và mạng lưới giao thông thuận lợi
cho việc đa dạng hóa cây trồng và lưu thơng hàng hóa.
Huyện Ân Thi có 5 loại hình sử dụng đất chính là: Chun lúa;; 2 Lúa - 1
màu; Chuyên rau màu, cây ăn quả và NTTS. Tuy nhiên, diện tích LUT chuyên trồng
lúa vẫn là chủ yếu.
-


Kết quả nghiên cứu hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp như sau:

viii


+
Về hiệu quả kinh tế: Các LUT có hiệu quả kinh tế cao là LUT 2 Lúa –1 rau,
màu; LUT chuyên rau- màu; LUT NTTS. LUT có hiệu quả kinh tế thấp là LUT
chuyên Lúa.
+
Về hiệu quả xã hội: Các LUT cho hiệu quả xã hội cao là LUT chuyên rau,
màu; LUT Lúa - rau, màu; LUT NTTS. LUT chuyên Lúa cho hiệu quả xã hội thấp
nhất.
+
Về môi trường: LUT NTTS, LUT chuyên lúa được đánh giá là ít gây ảnh
hưởng đến mơi trường nhất. Các LUT cịn lại đều chưa thÂn Thiện với môi trường do
người dân vẫn giữ thói quen sử dụng chưa đúng liều lượng các loại phân bón hóa học,
thuốc BVTV trong mùa vụ.
Về đề xuất các loại hình sử dụng đất có triển vọng trên địa bàn huyện trong
thời gian tới:, Lúa - Rau, màu, Chuyên rau- màu, Nuôi trồng thủy sản; cây ăn quả.
Để các LUT đã đề xuất có hiệu quả cao, cần áp dụng các giải pháp gồm: giải
pháp về thị trường, giải pháp về vốn và giải pháp về kỹ thuật.

ix


THESIS ABSTRACT
Thesis title: “Evaluating the effectiveness of agricultural land use in Tu Son
Town, Bac Ninh Province”

Ms candidate: Nguyen Thi Phong Thu
Specialization: Land management

Code: 60.85.01.03

Supervisor: Dr. Đo Van Nha
1. Purpose of research
Evaluating the efficiently of these typeof use agricultural land, from by
choosing the types of land use the most effitive in the distrisct An Thi.
-

Recommending solutions to improve the efficiency of agricultural land use.

2. Methods of research
Study methodologies carried out include: method of selecting study sites,
method of investigating, collecting of secondary data; method of selecting the study
sites; method identification ofcriteria to evaluate the effective use of land.
3. Main results
Thesis outlined the basic situation of the study area with the content included:
natural conditions, economic – social; current use of land and changes in agricultural
land use; the current state of the LUT An Thi distrisct.
Thesis has evaluated the effectiveness of economic, social environmental and
overall effectiveness of the LUT An Thi distrisct.
Thesis chose the LUTS and propose effective solutions to improve the
efficiency of agricultural land in the distrisct An Thi.
4. Conclusion
District An Thi has a total area of 12998,19 hectares of natural land, of which
agricultural land is 9108,15 hectares, accounting for 70,07% of total area of natural
land. District An Thi has good conditions of weather, soil, water system and traffic,
which promotes the diversification of crops and circulation of commodisties.

District An Thi has five main land use types: rice – specializing,, tow rice –
one subsidiary food crops, food crop speacializing, aquaculture and frui growing. Area
of rice growing land accounts a larger percent.
-

Results research on effectiveness of agricultural land use:

+ In economy effect: LUTs bringing high economic efficiency are rice –

x


vegetable and subsidiary crops LUT, specialized vegetable, subsidiary crop LUT, LUT
aquaculture and frui growing LUT. LUT bringing medium economic efficiency is forest
tree LUT. LUT having the lowest economic efficiency is rice specializing LUT.

+
In society effects: LUT having high social efficiency rice – vegetable and
subsidiary crops LUT, specialized vegetable, subsidiary crop LUT, aquaculture and
fruit growing LUT. LUTS having medium social efficiency are rice – specializing
LUT, forest tree LUT, Aquaculture LUT, of which rice – specializing LUT has the
lowest social efficiency.
+
In eviroment effects: forest tree LUT and aquaculture has less impact on
enviroment. The rest of LUTS are really unfriendly to eviroment.
Land use types which the recommended in the near future are here
undershown: rice – specializing, rice – vegetable and subsidiary crops LUT,
specialized vegetable, subsidiary crop LUT, LUT frui growing, Aquaculture LUT.
-Solutions to improve the efficiency of LUTS included: market solutions,
measures of capital and technical solutioons.


xi


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đất đai là cơ sở khơng gian của mọi q trình sản xuất, là tư liệu sản xuất
đặc biệt khơng gì thay thế được, là thành phần quan trọng của môi trường sống, là
địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơng trình văn hố, kinh tế, xã hội,
an ninh quốc phòng, là yếu tố cấu thành lãnh thổ của mỗi quốc gia. Đất đai là một
nguồn tài nguyên có giới hạn số lượng, cố định về vị trí khơng gian, khơng thể di
chuyển theo ý chí chủ quan của con người. Việc sử dụng đất có hiệu quả và bền
vững đang trở thành vấn đề cấp thiết với mỗi quốc gia, nhằm duy trì sức sản xuất
của đất đai cho hiện tại và cho tương lai..
Xã hội phát triển, dân số tăng nhanh kéo theo những đòi hỏi ngày càng tăng
về lương thực và thực phẩm, chỗ ở cũng như các nhu cầu về văn hóa, xã hội, gây
ra áp lực không nhỏ đến đất đai. Như vậy đất đai, đặc biệt là đất nơng nghiệp có
hạn về diện tích nhưng lại có nguy cơ bị suy thoái dưới tác động của thiên nhiên và
sự thiếu ý thức của con người trong q trình sản xuất. Đó cịn chưa kể đến sự suy
giảm về diện tích đất nơng nghiệp do q trình đơ thị hóa đang diễn ra mạnh mẽ,
trong khi khả năng khai hoang đất mới lại rất hạn chế. Ðây là bài toán nan giải
“bức xúc” hiện nay. Để giải quyết vấn đề này, mỗi quốc gia đều xây dựng cho
mình những chương trình, kế hoạch, chiến lược riêng phù hợp với hoàn cảnh, điều
kiện của mình để sử dụng đất đai được hợp lý, hiệu quả, tiết kiệm. Đối với một
nước có nền kinh tế nông nghiệp chủ yếu như ở Việt Nam, nghiên cứu, đánh giá
hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp càng trở nên cần thiết hơn bao giờ hết.
Khai thác tiềm năng đất đai sao cho đạt hiệu quả cao nhất là việc làm hết
sức quan trọng và cần thiết, đảm bảo cho sự phát triển của nền kinh tế đất nước.
Cần phải có các cơng trình nghiên cứu khoa học, đánh giá thực trạng hiệu quả sử
dụng đất nhằm phát hiện ra các yếu tố tích cực và hạn chế, từ đó làm cơ sở để định

hướng phát triển, thiết lập các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
Ân Thi nằm về phía Đơng của tỉnh Hưng Yên trên trục Quốc Lộ 38 và Tỉnh
lộ 200. Có tổng diện tích tự nhiên 12.871,50ha trong đó diện tích đất nơng nghiệp
là 9108,15ha, chiếm 70,07% tổng diện tích tự nhiên.Trong vài năm gần đây, theo
xu thế phát triển kinh tế -xã hội chung của tồn tỉnh thì diện tích đất nông nghiệp
đã bị giảm dần do chuyển sang mục đích phi nơng nghiệp. Trước

1


tình trạng đó việc đánh giá hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp của huyện Ân Thi có
ý nghĩa quan trọng trong phục vụ cho công tác quy hoạch và chuyển đổi cơ cấu
cây trồng vật ni nhằm tìm ra những hạn chế trong sản xuất nông nghiệp hiện nay
để có những giải pháp sử dụng đất hợp lý đem lại hiệu quả kinh tế cao đồng thời
bảo vệ môi trường sinh thái.
Xuất phát từ những vấn đề trên, chúng tôi thực hiện nghiên cứu đề tài:
“Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Ân Thi, tỉnh
Hưng Yên”.
1.2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Mục đích nghiên cứu
Đánh giá hiệu quả của các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp từ đó tìm ra
các loại hình sử dụng đất hiệu quả nhất trên địa bàn huyện Ân Thi.
-

Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp.

1.2.2. Yêu cầu của đề tài.
-

Hiểu rõ đặc điểm về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và tình hình sử dụng


đất làm cơ sở để đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của huyện.

Đánh giá hiệu quả kinh tế sử dụng đất sản xuất nông nghiệp theo trình tự
hệ thống các chỉ tiêu kinh tế phù hợp với điều kiện tự nhiên của huyện Ân Thi.
-

Các giải pháp sử dụng đất sản xuất nông nghiệp được đề xuất phải hợp lý

về mặt khoa học và có tính khả thi, đáp ứng yêu cầu kinh tế thị trường hiện nay.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU.
Về không gian: Đề tài được thực hiện trên địa bàn huyện Ân Thi, tỉnh
Hưng n, với các xã đại diện có các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp
phổ biến.
Về thời gian: Số liệu thống kê kiểm kê về đất đai, kinh tế xã hội của
huyện năm 2015. Số liệu điều tra nông hộ, giá cả sản phẩm ở năm 2015.
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI VÀ Ý NGHĨA.
- Lựa chọn các loại hình sử dụng đất hiệu quả nhất trên địa bàn huyện

2


PHẦN 2.TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ CẦN NGHIÊN CỨU

2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ TRONG SỬ DỤNG ĐẤT NƠNG
NGHIỆP
2.1.1. Cơ sở lý luận về đất nơng nghiệp
* Khái niệm và phân loại đất nông nghiệp
-


Khái niệm đất nông nghiệp

Đất là một phần của vỏ trái đất, nó là lớp phủ lục địa mà bên dưới nó là đá
và khống sinh ra nó, bên trên là thảm thực bì và khí quyển. Đất là lớp mặt tơi xốp
của lục địa có khả năng sản sinh ra sản phẩm của cây trồng.
Theo nguồn gốc phát sinh, tác giả Đôkutraiep coi đất là một vật thể tự nhiên
được hình thành do sự tác động tổng hợp của năm yếu tố là: Khí hậu, đá mẹ, địa
hình, sinh vật và thời gian. Đất xem như một thể sống nó ln vận động và phát
triển (Nguyễn Thế Đặng và Nguyễn Thế Hùng,1999).
Theo C.Mac: “ Đất là tư liệu sản xuất cơ bản và phổ biến quý báu nhất của
sản xuất nông nghiệp, là điều kiện không thể thiếu được của sự tồn tại và tái sinh
của hàng loạt thế hệ loài người kế tiếp nhau” (C.Mac,1949).
Nhà nông học người Anh V.R William đã đưa ra khái niệm: “đất là lớp mặt
tơi xốp của lục địa có khả năng tạo ra sản phẩm của cây” (Prabhul Pingali ,1991).
Đất nông nghiệp là đất được xác định chủ yếu để sử dụng vào sản xuất
nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản hoặc nghiên cứu thí
nghiệm về nơng nghiệp. Theo Điều 10, Luật Đất đai năm 2013, nhóm đất nơng
nghiệp bao gồm các loại đất sau: Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất
trồng cây hàng năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất; đất rừng phòng
hộ; đất rừng đặc dụng; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất nông nghiệp
khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục
đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng
chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật
cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, ni trồng thủy sản cho mục đích học tập,
nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm trồng cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây
cảnh (Quốc hội, 2013).

3



- Phân loại đất nông nghiệp
+

Đất sản xuất nông nghiệp (SXN): là đất nơng nghiệp sử dụng vào mục

đích sản xuất nông nghiệp; bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu
năm.


Đất trồng cây hàng năm (CHN): là đất chuyên trồng các loại cây có thời

gian sinh trưởng từ khi gieo trồng tới khi thu hoạch không quá một (01) năm, kể cả
đất sử dụng theo chế độ canh tác khơng thường xun, đất cỏ tự nhiên có cải tạo sử
dụng vào mục đích chăn ni. Loại này bao gồm đất trồng lúa, đất cỏ dùng vào
chăn nuôi, đất trồng cây hàng năm khác.
Đất trồng lúa (LUA): là ruộng, nương rẫy trồng lúa từ một vụ trở lên hoặc
trồng lúa kết hợp với sử dụng vào các mục đích khác được pháp luật cho phép
nhưng trồng lúa là chính; bao gồm đất chuyên trồng lúa nước, đất trồng lúa nước
còn lại, đất trồng lúa nương.
Đất chuyên trồng lúa nước (LUC): là ruộng lúa nước cấy trồng từ hai vụ
lúa mỗi năm trở lên kể cả trường hợp luân canh với cây hàng năm khác, có khó
khăn đột xuất mà chỉ trồng cấy được một vụ hoặc phải bỏ hóa khơng q một năm.
Đất trồng lúa nước cịn lại (LUK): là ruộng lúa nước không phải chuyên
trồng lúa nước.
Đất trồng lúa nương (LUN): là đất nương, rẫy để trồng từ một vụ lúa trở
lên.
Đất cỏ dùng vào chăn nuôi (COC): là đất trồng cỏ hoặc đồng cỏ, đồi cỏ tự
nhiên có cải tạo để chăn ni gia súc; bao gồm đất trồng cỏ và đất cỏ tự nhiên có
cải tạo.
Đất trồng cỏ (COT): là đất gieo trồng các loại cỏ được chăm sóc, thu hoạch

như các loại cây hàng năm.
Đất cỏ tự nhiên có cải tạo (CON): là đồng cỏ, đồi cỏ tự nhiên đã được cải
tạo, khoanh nuôi, phân thành từng thửa để chăn nuôi đàn gia súc.
+) Đất trồng cây hàng năm khác (HNK): là đất trồng cây hàng năm không
phải đất trồng lúa và đất cỏ dùng vào chăn nuôi gồm chủ yếu để trồng mầu, hoa,
cây thuốc, mía, đay, gai, cói, sả, dâu tầm, cỏ không để chăn nuôi; gồm đất bằng
trồng cây hàng năm khác và đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác.

4


Đất bằng trồng cây hàng năm khác (BHK): là đất bằng phẳng ở đồng bằng,
thung lũng, cao nguyên để trồng cây hàng năm khác.
Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK): là đất nương, rẫy ở trung
du và miền núi để trồng cây hàng năm khác.
Đất trồng cây lâu năm (CLN): là đất trồng các loại cây có thời gian sinh
trưởng trên một năm từ khi gieo trồng tới khi thu hoạch kể cả cây có thời gian sinh
trưởng như cây hàng năm nhưng cho thu hoạch trong nhiều năm như Thanh long,
Chuối, Dứa, Nho, v.v.; bao gồm đất trồng cây công nghiệp lâu năm, đất trồng cây
ăn quả lâu năm và đất trồng cây lâu năm khác.
Đất trồng cây công nghiệp lâu năm (LNC): là đất trồng cây lâu năm có sản
phẩm thu hoạch (khơng phải là gỗ) để làm nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp
hoặc phải qua chế biến mới sử dụng được gồm chủ yếu là Chè, Cà phê, Cao su, Hồ
tiêu, Điều, Ca cao, Dừa, v.v.
Đất trồng cây ăn quả lâu năm (LNQ): là đất trồng cây lâu năm có sản phẩm
thu hoạch là quả để ăn tươi hoặc kết hợp chế biến.
Đất trồng cây lâu năm khác (LNK): là đất trồng cây lâu năm không phải đất
trồng cây công nghiệp lâu năm và đất trồng cây ăn quả lâu năm gồm chủ yếu là đất
trồng cây lấy gỗ, lấy bóng mát, tạo cảnh quan không thuộc đất lâm nghiệp, đất
vườn trồng xen lẫn nhiều loại cây lâu năm hoặc cây lâu năm xen lẫn cây hàng

năm.
+
Đất lâm nghiệp (LNP): là đất đang có rừng tự nhiên hoặc đang có rừng
trồng đạt tiêu chuẩn rừng, đất đang khoanh nuôi phục hồi rừng (đất đã có rừng bị
khai thác, chặt phá, hoả hoạn nay được đầu tư để phục hồi rừng), đất để trồng rừng
mới (đất có cây rừng mới trồng chưa đạt tiêu chuẩn rừng hoặc đất đã giao để trồng
rừng mới); bao gồm đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng.
Đất rừng sản xuất (RSX): là đất sử dụng vào mục đích sản xuất lâm
nghiệp theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng; bao gồm đất có
rừng tự nhiên sản xuất, đất có rừng trồng sản xuất, đất khoanh nuôi phục hồi rừng
sản xuất, đất trồng rừng sản xuất.
Đất có rừng tự nhiên sản xuất (RSN): là đất rừng sản xuất có rừng tự nhiên
đạt tiêu chuẩn rừng theo pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.
Đất có rừng trồng sản xuất (RST): là đất rừng sản xuất có rừng do con người
trồng đạt tiêu chuẩn rừng theo pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.

5


Đất khoanh nuôi phục hồi rừng sản xuất (RSK): là đất rừng sản xuất đã có
rừng bị khai thác, chặt phá, hoả hoạn nay được đầu tư để phục hồi rừng.
Đất trồng rừng sản xuất (RSM): là đất rừng sản xuất nay có cây rừng mới
trồng nhưng chưa đạt tiêu chuẩn rừng.


Đất rừng phòng hộ (RPH): là đất để sử dụng vào mục đích phịng hộ đầu

nguồn, bảo vệ đất, bảo vệ nguồn nước, bảo vệ môi trường sinh thái, chắn gió, chắn
cát, chắn sóng ven biển theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng;
bao gồm đất có rừng tự nhiên phịng hộ, đất có rừng trồng phịng hộ, đất khoanh

ni phục hồi rừng phịng hộ, đất trồng rừng phịng hộ.
Đất có rừng tự nhiên phịng hộ (RPN): là đất rừng phịng hộ có rừng tự nhiên
đạt tiêu chuẩn rừng theo pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.
Đất có rừng trồng phịng hộ (RPT): là đất rừng phịng hộ có rừng do con
người trồng đạt tiêu chuẩn rừng theo pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.
Đất khoanh nuôi phục hồi rừng phịng hộ (RPK): là đất rừng phịng hộ đã có
rừng bị khai thác, chặt phá, hoả hoạn nay được đầu tư để phục hồi rừng.
+) Đất trồng rừng phòng hộ (RPM): là đất rừng phịng hộ nay có cây rừng
mới trồng nhưng chưa đạt tiêu chuẩn rừng.


Đất rừng đặc dụng (RDD): là đất để sử dụng vào mục đích nghiên cứu, thí

nghiệm khoa học, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, vườn rừng quốc gia,
bảo vệ di tích lịch sử, văn hoá, danh lam thắng cảnh, bảo vệ môi trường sinh thái
theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng; bao gồm đất có rừng tự
nhiên đặc dụng, đất có rừng trồng đặc dụng, đất khoanh nuôi phục hồi rừng đặc
dụng, đất trồng rừng đặc dụng.
Đất có rừng tự nhiên đặc dụng (RDN): là đất rừng đặc dụng có rừng tự nhiên
đạt tiêu chuẩn rừng theo pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.
Đất có rừng trồng đặc dụng (RDT): là đất rừng đặc dụng có rừng do con
người trồng đạt tiêu chuẩn rừng theo pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.
Đất khoanh nuôi phục hồi rừng đặc dụng (RDK): là đất rừng đặc dụng đã có
rừng bị khai thác, chặt phá, hoả hoạn nay được đầu tư để phục hồi rừng.
Đất trồng rừng đặc dụng (RDM): là đất rừng đặc dụng nay có cây rừng mới
trồng nhưng chưa đạt tiêu chuẩn rừng.

6



+ Đất nuôi trồng thuỷ sản (NTS): là đất được sử dụng chun vào mục đích ni,
trồng thuỷ sản; bao gồm đất nuôi trồng thuỷ sản nước lợ, mặn và đất chuyên nuôi
trồng thuỷ sản nước ngọt.
Đất nuôi trồng thuỷ sản nước lợ, mặn (TSL): là đất chuyên nuôi, trồng thuỷ
sản sử dụng môi trường nước lợ hoặc nước mặn.
)

Đất chuyên nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt (TSN): là đất chuyên nuôi, trồng

thuỷ sản sử dụng môi trường nước ngọt.
+ Đất làm muối (LMU): là ruộng muối để sử dụng vào mục đích sản xuất muối.
+Đất nơng nghiệp khác (NKH): là đất tại nông thôn sử dụng để xây dựng nhà
kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả các hình thức trồng
trọt khơng trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và
các loại động vật khác được pháp luật cho phép; xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí
nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản, xây dựng cơ sở ươm tạo
cây giống, con giống; xây dựng kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nơng
sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, cơng cụ sản xuất nơng nghiệp.
*) Vai trị và ý nghĩa của đất nông nghiệp
Đất là khoảng không gian lãnh thổ cần thiết đối với mọi quá trình sản xuất
trong các ngành kinh tế quốc dân và hoạt động của con người. Nói về tầm quan
trọng của đất C.Mac viết: “Đất là một phịng thí nghiệm vĩ đại, kho tàng cung cấp
các tư liệu lao động, vật chất, là vị trí để định cư, là nền tảng của tập thể” (C.Mac,
1949). Đối với nơng nghiệp: Đất đai là yếu tố tích cực của quá trình sản xuất là
điều kiện vật chất đồng thời là đối tượng lao động (luôn chịu tác động trong quá
trình sản xuất như: cày, bừa, xới, xáo…) và công cụ lao động hay phương tiện lao
động (Sử dụng để trồng trọt, chăn ni…). Q trình sản xuất ln có mối quan hệ
chặt chẽ với độ phì nhiêu và quá trình sinh học tự nhiên của đất.
Thực tế cho thấy, trong q trình phát triển xã hội lồi người, sự hình thành
và phát triển của mọi nền văn minh, các thành tựu khoa học công nghệ đều được

xây dựng trên nền tảng cơ bản – Sử dụng đất.
Trong nơng nghiệp ngồi vai trị là cơ sở khơng gian đất cịn có hai chức năng đặc
biệt quan trọng:
-

“Là đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của con người trong quá trình sản

xuất.

7


-

Đất tham gia tích cực vào q trình sản xuất, cung cấp cho cây trồng

nước, muối khoáng và các chất dinh dưỡng khác cần thiết cho sự sinh trưởng và
phát triển của cây trồng. Như vậy, đất trở thành công cụ sản xuất. Năng suất và
chất lượng sản phẩm phụ thuộc vào độ phì nhiêu của đất. Trong tất cả các loại tư
liệu sản xuất dùng trong nông nghiệp chỉ có đất mới có chức năng này” (Lương
Văn Hinh và cs., 2003).
Chính vì vậy, có thể nói rằng đất là tư liệu sản xuất chủ yếu và đặc biệt
trong nông nghiệp.
*. Sử dụng đất nông nghiệp
- Sử dụng đất là gì?
Sử dụng đất là một hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối quan hệ
người - đất trong tổ hợp với nguồn tài nguyên thiên nhiên khác và môi trường. Căn
cứ vào quy luật phát triển kinh tế xã hội cùng với yêu cầu không ngừng ổn đinh và
bền vững về mặt sinh thái, quyết định phương hướng chung và mục tiêu sử dụng
đất hợp lý nhất là tài nguyên đất đai, phát huy tối đa công dụng của đất nhằm đạt

tới hiệu ích sinh thái, kinh tế, xã hội cao nhất. Vì vậy, sử dụng đất thuộc phạm trù
hoạt động kinh tế của nhân loại. Trong mỗi phương thức sản xuất nhất định, việc
sử dụng đất theo yêu cầu của sản xuất và đời sống cần căn cứ vào thuộc tính tự
nhiên của đất đai. “Với vai trị là nhân tố của của sức sản xuất, các nhiệm vụ và nội
dung sử dụng đất đai được thể hiện ở các khía cạnh sau:
-

Sử dụng đất hợp lý về khơng gian, hình thành hiệu quả kinh tế khơng gian

sử dụng đất.
-

Phân phối hợp lý cơ cấu đất đai trên diện tích đất đai được sử dụng, hình

thành cơ cấu kinh tế sử dụng đất.
-

Quy mô sử dụng đất cần có sự tập trung thích hợp, hình thành quy mơ

kinh tế sử dụng đất.
-

Giữ mật độ sử dụng đất đai thích hợp, hình thành việc sử dụng đất đai một

cách kinh tế, tập trung, thâm canh (Lương Văn Hinh và cs., 2003).
-

Nguyên tắc sử dụng đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp cần được sử dụng đầy đủ và hợp lý
Sử dụng đầy đủ và hợp lý đất nơng nghiệp có nghĩa là đất nông nghiệp cần


được sử dụng hết và mọi diện tích đất nơng nghiệp đều được bố trí sử dụng

8


phù hợp với đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của từng loại đất để vừa nâng cao năng
suất cây trồng, vật ni vừa duy trì được độ phì nhiêu của đất.
Đất nơng nghiệp cần được sử dụng có hiệu quả kinh tế cao
Đây là kết quả của nguyên tắc thứ nhất trong sử dụng đất nông nghiệp.
Nguyên tắc chung là đầu tư vào đất nông nghiệp đến khi mức sản phẩm thu thêm
trên một đơn vị diện tích bằng mức chi phí tăng thêm trên một đơn vị diện tích đó.
Đất nơng nghiệp cần được quản lý và sử dụng một cách bền vững
Sự bền vững trong sử dụng đất nơng nghiệp có nghĩa là cả số lượng và chất
lượng đất nông nghiệp phải được bảo tồn không những để đáp ứng mục đích trước
mắt của thế hệ hiện tại mà còn phải đáp ứng được cả nhu cầu ngày càng tăng của
các thế hệ mai sau. Sự bền vững của đất nông nghiệp gắn liền với điều kiện sinh
thái mơi trường. Vì vậy, cần áp dụng các phương thức sử dụng đất nơng nghiệp kết
hợp hài hịa lợi ích trước mắt với lợi ích lâu dài.
-

Những nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất

Phạm vi, cơ cấu và phương thức sử dụng đất…vừa bị chi phối bởi các điều
kiện và quy luật sinh thái tự nhiên, vừa bị kiềm chế bởi các điều kiện, quy luật
kinh tế - xã hội và các yếu tố kỹ thuật. Vì vậy, những điều kiện và nhân tố ảnh
hưởng chủ yếu đến việc sử dụng đất là:
+Yếu tố điều kiện tự nhiên
Điều kiện tự nhiên có rất nhiều yếu tố như: ánh sáng, nhiệt độ, lượng mưa,
thủy văn, khơng khí….trong các yếu tố đó khí hậu là nhân tố hàng đầu của việc

sử dụng đất đai, sau đó là điều kiện đất đai chủ yếu là địa hình, thổ nhưỡng và các
nhân tố khác.
Điều kiện khí hậu: Đây là nhóm yếu tố ảnh hưởng rất lớn, trực tiếp đến sản
xuất nông nghiệp và điều kiện sinh hoạt của con người. Tổng tích ơn nhiều hay ít,
nhiệt độ cao hay thấp, sự sai khác về nhiệt đô về thời gian và không gian, biên độ
tối cao hay tối thấp giữa ngày và đêm…trực tiếp ảnh hưởng đến sự phân bố, sinh
trưởng và phát triển của cây trồng. Lượng mưa nhiều hay ít, bốc hơi mạnh yếu có
ý nghĩa quan trọng trong việc giữ nhiệt độ và ẩm độ của đất, cũng như khả năng
đảm bảo khả năng cung cấp nước cho các cây, con sinh trưởng, phát triển (Lương
Văn Hinh và cs., 2003).
Điều kiện đất đai: Sự khác nhau giữa địa hình, địa mạo, độ cao so với mực
nước biển, độ dốc hướng dốc…thường dẫn đến đất đai, khí hậu khác nhau, từ đó

9


ảnh hưởng đến sản xuất và phân bố các ngành nơng nghiệp, lâm nghiệp. Địa hình
và độ dốc ảnh hưởng đến phương thức sử dụng đất nông nghiệp, là căn cứ cho việc
lựa chọn cơ cấu cây trồng, xây dựng đồng ruộng, thủy lợi canh tác và cơ giới hóa.
Mỗi vùng địa lý khác nhau có sự khác biệt về điều kiện ánh sáng, nhiệt độ,
nguồn nước và các điều kiện tự nhiên khác. Các yếu tố này ảnh hưởng rất lớn đến
khả năng, công dụng và hiệu quả sử dụng đất. Vì vậy cần tuân theo các quy luật
của tự nhiên, tận dụng các lợi thế đó nhằm đạt được hiệu quả cao nhất về kinh tế,
xã hội và môi trường.
+Yếu tố về kinh tế – xã hội
Bao gồm các yếu tố như: Chế độ xã hội, dân số và lao động, thông tin và
quản lý, sức sản xuất trình độ phát triển của kinh tế hàng hóa, cơ cấu kinh tế và
phân bổ sản xuất, các điều kiện về nông nghiệp, công nghiệp, giao thông, vận tải,
sự phát triển của khoa học kỹ thuật cơng nghệ, trình độ quản lý, sử dụng lao
động… “Yếu tố kinh tế – xã hội thường có ý nghĩa quyết định, chủ đạo đối với

việc sử dụng đất đai” (Lương Văn Hinh và cs., 2003). Thực vậy, phương hướng sử
dụng đất được quyết định bởi yêu cầu xã hội và mục tiêu kinh tế trong từng thời kỳ
nhất định. Điều kiện tự nhiên của đất đai cho phép xác định khả năng thích ứng về
phương thức sử dụng đất.
Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên tới việc sử dụng đất được đánh giá bằng
hiệu quả sử dụng đất. Thực trạng sử dụng đất liên quan đến lợi ích kinh tế của
người sở hữu, sử dụng và kinh doanh đất. Tuy nhiên nếu có chính sách ưu đãi sẽ
tạo điều kiện cải tạo và hạn chế sử dụng đất theo kiểu bóc lột đất đai. Mặt khác, sự
quan tâm quá mức đến lợi nhuận tối đa cũng dẫn đến tình trạng đất đai khơng
những bị sử dụng khơng hợp lý mà cịn bị hủy hoại.
Như vậy, các nhân tố điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế - xã hôi tạo ra
nhiều tổ hợp ảnh hưởng đến việc sử dụng đất đai. Tuy nhiên mỗi yếu tố giữ vị trí
và có tác động khác nhau. Vì vậy, cần dựa vào yếu tố tự nhiên và kinh tế – xã hội
trong lĩnh vực sử dụng đất đai để từ đó tìm ra những nhân tố thuận lợi và khó khăn
để sử dụng đất đai đạt hiệu quả cao.
*) Quan điểm sử dụng đất bền vững
Đất là một hệ sinh thái, các tác động của con người nhiều khi đã làm cho hệ
sinh thái biến đổi vượt quá khả năng tự điều chỉnh của đất. Con người đã

10


khơng chỉ tác động vào đất đai mà cịn tác động cả vào khí quyển, nguồn nước để
tạo ra một lượng lương thực, thực phẩm ngày càng nhiều trong khi các hoạt động
cải tạo đất chưa được quan tâm đúng mức và hậu quả là đất đai cũng như các nhân
tố tự nhiên khác bị thay đổi theo chiều hướng ngày một xấu đi.
“Nhưng ngày nay, mật độ dân số ngày càng tăng, đặc biệt là ở các nước
đang phát triển thì vấn đề đảm bảo lương thực cho sự gia tăng dân số đã trở thành
sức ép ngày càng mạnh mẽ lên đất đai. Diện tích đất đai thích hợp cho sản xuất
nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp, con người đã phải mở mang thêm diện tích đất

nơng nghiệp trên những vùng đất khơng thích hợp cho sản xuất, hậu quả đã gây ra
q trình thối hố đất diễn ra một cách nghiêm trọng” (Smyth and Julian
Dumaski, 1993)
Tác động của con người đã làm cho độ phì nhiêu của đất ngày càng bị suy
giảm và dẫn đến thoái hố đất, lúc đó khó có thể phục hồi lại độ phì nhiêu của đất
nếu muốn phục hồi lại thì cần phải chi phí rất lớn.. Ngày nay, nhiều vùng đất đai
màu mỡ đã bị thối hóa nghiêm trọng, kéo theo sự xói mịn đất và suy giảm nguồn
nước đi kèm với hạn hán, lũ lụt,...Vì vậy, để đảm bảo cho cuộc sống của con người
trong hiện tại và tương lai cần phải có những chiến lược về sử dụng đất để khơng
chỉ duy trì những khả năng hiện có của đất mà cịn khơi phục những khả năng đã
mất. Thuật ngữ “sử dụng đất bền vững” (Sustainable land use) đã trở lên thông
dụng trên thế giới như hiện nay.
Nông nghiệp bền vững là tiền đề và điều kiện cho định cư lâu dài. Một
trong những cơ sở quan trọng bậc nhất của nông nghiệp bền vững là thiết lập ñược
các hệ thống sử dụng đất hợp lý. Về vấn đề này Altieri và Susanna B.H.
(Khonkaen University (KKU), 1992) cho rằng: nền tảng của nông nghiệp bền
vững là chế độ đa canh cây trồng với các lợi thế cơ bản là: tăng sản lượng, tăng
hiệu quả sử dụng tài nguyên, giảm tác hại của sâu bệnh và cỏ dại, giảm nguy cơ
rủi ro.
Phát triển nông nghiệp bền vững sẽ vừa đáp ứng nhu cầu của hiện tại, vừa
đảm bảo nhu cầu của các thế hệ tương lai (Phạm Vân Đình và Đỗ Kim Chung,
1998).
Vì vậy tìm kiếm những biện pháp sử dụng đất thích hợp, bền vững ln là
mong muốn của con người trong mọi thời đại Nhiều nhà khoa học và các tổ chức
quốc tế đã đi sâu nghiên cứu vấn đề sử dụng đất một cách bền vững trên nhiều

11


vùng của thế giới, trong đó có Việt Nam.Việc sử dụng đất bền vững nhằm đạt được

các mục tiêu sau:

-

-

Duy trì, nâng cao sản lượng (hiệu quả sản xuất);

-

Giảm tối thiểu mức rủi ro trong sản xuất (an toàn);

-

Bảo vệ tài ngun thiên nhiên và ngăn chặn sự thối hóa đất, nước(bảo vệ);

-

Có hiệu quả lâu dài (lâu bền);

Được xã hội chấp nhận”(tính chấp nhận) (Hội khoa học đất Việt Nam,

2000).
Như vậy, sử dụng đất bền vững không chỉ thuần t về mặt tự nhiên mà cịn cả
về mặt mơi trường, lợi ích kinh tế và xã hội. Thực tế nếu diễn ra đồng bộ với
những mục tiêu trên thì khả năng bền vững sẽ đạt được, nếu chỉ đạt được một hay
vài mục tiêu mà không phải tất cả thì khả năng bền vững chỉ mang tính bộ phận.
Vận dụng các nguyên tắc đã nêu ở trên, ở Việt Nam một loại hình được coi
là bền vững phải đạt được 3 yêu cầu:
-


Bền vững về kinh tế: Cây trồng cho năng suất cao, chất lượng tốt và được thị

trường chấp nhận.
-

Bền vững về mặt xã hội: Thu hút được nhiều lao động, đảm bảo đời sống

người dân, góp phần thúc đẩy xã hội phát triển. Đáp ứng nhu cầu của nông hộ là
điều cần quan tâm trước nếu muốn họ quan tâm đến lợi ích lâu dài (bảo vệ đất, môi
trường,...). Sản phẩm thu được cần thoả mãn cái ăn, cái mặc, và nhu cầu sống hàng
ngày của người nơng dân.
-

Bền vững về mơi trường: loại hình sử dụng đất bảo vệ được độ màu mỡ của

đất, ngăn chặn sự thối hố đất và bảo vệ mơi trường sinh thái. Giữ đất được thể
hiện bằng giảm thiểu lượng đất mất hàng năm dưới mức cho phép.
+

Độ phì nhiêu đất tăng dần là yêu cầu bắt buộc đối với quản lý sử dụng bền

vững.
+
+

Độ che phủ tối thiểu phải đạt ngưỡng an toàn sinh thái (>35%).

Đa dạng sinh học biểu hiện qua thành phần loài (đa canh bền vững hơn độc


canh, cây lâu năm có khả năng bảo vệ đất tốt hơn cây hàng năm.
Như vậy có thể thấy: Đối với sản xuất nông nghiệp việc sử dụng đất bền
vững chỉ đạt được trên cơ sở suy trì các chức năng chính của đất là đảm bảo khả

12


×