Tải bản đầy đủ (.docx) (130 trang)

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện tràng định, tỉnh lạng sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.46 MB, 130 trang )

HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM

HÀ THỊ BÍCH DIỆP

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN
XUẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
TRÀNG ĐỊNH, TỈNH LẠNG SƠN
Chuyên ngành:

Quản lý đất đai

Mã số:

60.85.01.03

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Văn Chính

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày

tháng
năm 2016
Tác giả luận văn



Hà Thị Bích Diệp

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận
được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của
bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc PGS.TS Trần Văn Chính đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời
gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo,
Bộ môn Trắc địa - Bản đồ, Khoa quản lý đất đai - Học viện Nơng nghiệp Việt Nam đã
tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ủy ban nhân dân huyện Tràng Định, Phòng Tài
nguyên và Mơi trường huyện Tràng Định, Phịng Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn
huyện Tràng Định, Trạm khuyến nông huyện Tràng Định, Ủy ban nhân dân và cán bộ
địa chính của 02 xã, thị trấn điều tra đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và cung cấp đầy đủ
các thông tin, số liệu, tư liệu bản đồ trong quá trình nghiên cứu luận văn, đã giúp đỡ
và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện
thuận lợi và giúp đỡ tơi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành luận văn./.

Hà Nội, ngày
tháng năm 2016
Tác giả luận văn

Hà Thị Bích Diệp


ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan............................................................................................................................... i
Lời cảm ơn.................................................................................................................................. ii
Mục lục....................................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt............................................................................................................... v
Danh mục bảng......................................................................................................................... vi
Danh mục hình........................................................................................................................ viii
Trích yếu luận văn.................................................................................................................... ix
Thesis abstract.......................................................................................................................... xii
Phần 1. Mở đầu........................................................................................................................ 1
1.1.
Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................. 1
1.2.
Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................... 2
1.3.
Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................... 2
1.4.
Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn ........................................... 2
Phần 2. Tổng quan tài liệu..................................................................................................... 3
2.1.
Những lý luận cơ bản về sử dụng đất nông nghiệp............................................... 3
2.1.1. Khái quát về đất nông nghiệp................................................................................... 3
2.1.2. Nguyên tắc và quan điểm về sử dụng đất nơng nghiệp hiệu quả ........................4
2.1.3. Tiêu chí đánh giá sử dụng đất bền vững.................................................................. 6
2.2.
Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp trên thế giới và Việt Nam ............................ 7

2.2.1. Sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới..................................................................... 7
2.2.2. Sử dụng đất nơng nghiệp ở Việt Nam................................................................... 10
2.3.
Một số cơng trình đã nghiên cứu về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp .........13
2.3.1. Một số cơng trình nghiên cứu về hiệu quả sử dụng đất trên thế giới ...............13
2.3.2. Một số cơng trình nghiên cứu tại Việt Nam......................................................... 15
2.4.
Một số kết quả nghiên cứu về đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
ở tỉnh lạng sơn, huyện tràng định.......................................................................... 21
2.5.
Đánh giá chung về tổng quan định hướng nghiên cứu....................................... 23
Phần 3. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu............................................................ 24
3.1.
Đối tượng nghiên cứu.............................................................................................. 24
3.2.
Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................. 24
3.3.
Nội dung nghiên cứu................................................................................................ 24
3.3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội liên quan đến sử dụng đất
nông nghiệp huyện Tràng Định.............................................................................. 24
3.3.2. Hiện trạng sử dụng đất huyện Tràng Định............................................................ 24
3.3.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp huyện Tràng Định .......24

iii


3.3.4.

Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất


3.4.
3.4.1.
3.4.2.
3.4.3.
3.4.4.
3.4.5.

nông nghiệp............................................................................................................... 24
Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... 25
Phương pháp điều tra thu thập số liệu................................................................... 25
Phương pháp chọn điểm và mẫu điều tra.............................................................. 25
Xử lý số liệu bằng Excel.......................................................................................... 26
Phương pháp phân cấp chỉ tiêu đánh giá hiệu quả.............................................. 26
Phương pháp so sánh................................................................................................ 29

Phần 4. Kết quả và thảo luận............................................................................................. 30
4.1.
Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội liên quan đến sử dụng đất
nông nghiệp huyện Tràng Định.............................................................................. 30
4.1.1. Điều kiện tự nhiên.................................................................................................... 30
4.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội.................................................................... 34
4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Tràng Định
37
4.2.
Hiện trạng sử dụng đất huyện Tràng Định............................................................ 38
4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất theo mục đích sử dụng đất huyện Tràng Định ............38
4.2.2. Hiện trạng và biến động sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp huyện Tràng
Định............................................................................................................................ 42
4.2.3. Các loại hình sử dụng đất hiện trạng của huyện (diện tích và phân bố) ..........44
4.3.

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp huyện Tràng Định .......45
4.3.1. Xác định các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ................................. 45
4.3.2. Đánh giá hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất................................... 51
4.3.3. Đánh giá hiệu quả xã hội của các loại hình sử dụng đất................................... 61
4.3.4. Hiệu quả mơi trường của các loại hình sử dụng đất............................................ 64
4.3.5. Đánh giá tổng hợp hiệu quả các loại hình sử dụng đất....................................... 76
4.4.
Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông
nghiệp......................................................................................................................... 80
4.4.1. Đề xuất định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ...................................... 80
4.4.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ở
Tràng Định................................................................................................................. 83
Phần 5. Kết luận và kiến nghị............................................................................................ 87
5.1.
Kết luận...................................................................................................................... 87
5.2.
Kiến nghị.................................................................................................................... 88
Tài liệu tham khảo................................................................................................................... 89
Phụ lục....................................................................................................................................... 93

iv


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

CLĐ


Công lao động

CNHN

Cơng nghiệp hàng năm

CNLN

Cơng nghiệp lâu năm

CPTG

Chi phí trung gian

GTGT

Giá trị gia tăng

GTNC

Giá trị ngày công

GTSX

Giá trị sản xuất

HQĐV

Hiệu quả đồng vốn


KC

Khuyến cáo

LM

Lúa mùa

LUT

Loại hình sử dụng đất

LX

Lúa xuân

NXB

Nhà xuất bản

TBVTV

Thuốc bảo vệ thực vật

TCP

Tổng chi phí

TNT


Thu Nhập thuần

TN & MT

Tài nguyên và Môi
trường

UBND

Ủy ban nhân dân

FAO

Tổ chức nông nghiệp và
lương thực thế giới

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1.
Bảng 3.2.
Bảng 3.3.
Bảng 4.1.

Phân cấp hiệu quả ki
Phân cấp hiệu quả xã
Bảng tổng hợp đánh
Bảng thống kê nhiệ
2015........................

Diện tích, cơ cấu của
Diện tích và đặc điểm
Một số chỉ tiêu phát
Tình tình dân số, la
2010 - 2015.............
Hiện trạng sử dụng đ
Biến động sử dụng
giai đoạn 2010 - 201
Các loại hình sử dụ
Tràng Định .............
Các loại hình sử dụ
tiểu vùng 1 ..............

Bảng 4.2.
Bảng 4.3.
Bảng 4.4.
Bảng 4.5.
Bảng 4.6.
Bảng 4.7.
Bảng 4.8.
Bảng 4.9.
Bảng 4.10. Các loại hình sử dụng và kiểu sử dụng đất sản xuất nông nghiệp

tiểu vùng 2 ..............
Bảng 4.11. Hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp

vùng 1 .....................
Bảng 4.12. Đánh giá xếp loại hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất

tiểu vùng 1 ..............

Bảng 4.13. Hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất tiểu vùng 2 ........................
Bảng 4.14. Đánh giá xếp loại hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất

tiểu vùng 2 ..............
Bảng 4.15. Hiệu quả xã hội của các loại hình sử dụng đất tiểu vùng 1 .........................
Bảng 4.16. Hiệu quả xã hội của các loại hình sử dụng đất tiểu vùng 2 .........................
Bảng 4.17. Mức sử dụng phân bón cho từng loại cây trồng ở tiểu vùng 1 ....................
Bảng 4.18. Mức sử dụng phân bón cho từng loại loại hình sử dụng đất

tiểu vùng 1 ..............
Bảng 4.19. Mức sử dụng thuốc BVTV cho từng loại cây trồng ở tiểu vùng 1 ..............
Bảng 4.20. Mức sử dụng thuốc BVTV cho từng loại loại hình sử dụng đất

tiểu vùng 1 ..............
Bảng 4.21. Bảng tổng hợp hiệu quả môi trường qua lượng phân bón

BVTV tiểu vùng 1 ..

vi


Bảng 4.22. Mức sử dụng phân bón cho từng loại cây trồng ở tiểu vùng 2 .....................70
Bảng 4.23. Mức sử dụng phân bón cho từng loại loại hình sử dụng đất

tiểu vùng 2
71
Bảng 4.24. Mức sử dụng thuốc BVTV cho từng loại cây trồng ở tiểu vùng 2 ..............72
Bảng 4.25. Mức sử dụng thuốc BVTV cho từng loại loại hình sử dụng đất ở
tiểu vùng 2
73

Bảng 4.26. Bảng tổng hợp hiệu quả mơi trường qua lượng phân bón và thuốc
BVTV tiểu vùng 2
74
Bảng 4.27. Bảng tổng hợp đánh giá các hiệu quả của các loại hình sử dụng đất
tiểu vùng 1
77
Bảng 4.28. Bảng tổng hợp đánh giá các hiệu quả của các loại hình sử dụng đất
tiểu vùng 2
78

vii


DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1. Vị trí địa lý huyện Tràng Định............................................................................. 30
Hình 4.2. Cơ cấu sử dụng đất đai huyện Tràng Định năm 2015 ...................................... 40
Hình 4.3. Cảnh quan LUT chuyên lúa.................................................................................. 49
Hình 4.4. Cảnh quan LUT 1 Lúa – 2 màu........................................................................... 49
Hình 4. 5. Cảnh quan LUT chuyên màu.............................................................................. 50
Hình 4.6. Cảnh quan LUT Đất nương rẫy tưới nhờ nước trời .......................................... 50

viii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Hà Thị Bích Diệp
Tên luận văn: “Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên
địa bàn huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn”
Ngành: Quản lý đất đai


Mã số: 60 85 01 03

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt
Nam Mục đích nghiên cứu của đề tài
Đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp trên địa
bàn huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn;
Đề xuất các các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông
nghiệp trên địa bàn huyện Tràng Định.
Phương pháp nghiên cứu của đề tài
Luận văn đã sử dụng các phương pháp:
-

Phương pháp điều tra thu thập số liệu:

+
Điều tra, thu thập thông tin, số liệu thứ cấp: Gồm những thông tin, số
liệu,bản đồ về tình hình sử dụng đất nơng nghiệp trên địa bàn huyện tại các phịng
Nơng nghiệp và PTNT, phịng Tài ngun và mơi trường, phịng Thống kê huyện.
+
Điều tra số liệu sơ cấp: Điều tra nông hộ bằng phiếu điều tra, với những nội
dung cơ bản.
- Phương pháp chọn điểm và hộ điều tra:
+
Chọn điểm điều tra: Dựa trên cơ sở về đặc điểm tự nhiên (địa hình, độ dốc,
hệ thống thuỷ văn, nguồn gốc phát sinh đất, cây trồng,...) lãnh thổ huyện được chia
thành 2 vùng: Đồi núi cao, tương đối bằng phẳng. Trên cơ sở phân chia vùng, chúng
tôi tiến hành chọn xã điểm để nghiên cứu đại diện cho mỗi vùng.
+
Chọn hộ điều tra: Sau khi đã xác định được các xã đại diện cho các điểm điều
tra, chúng tôi tiến hành chọn 100 hộ nơng dân điển hình để điều tra. Bình qn 50

hộ/xã, là các hộ sản xuất nông nghiệp.
-

Phương pháp Xử lý số liệu bằng Excel:

Phương pháp này được sử dụng trong việc tập hợp, xử lý các phiếu điều tra
nông hộ theo từng vùng, theo số lượng mẫu xác định...
- Phương pháp phân cấp chỉ tiêu đánh giá hiệu quả:

ix


Từ các số liệu thu thập và tính tốn căn cứ vào giá trị sản xuất, giá trị gia tăng,
hiệu quả đồng vốn đối với loại hình sử dụng đất tơi đã lựa chọn những tiêu chí cơ bản
để đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp.
+

Phân cấp hiệu quả kinh tế sử dụng đất sản xuất nông nghiệp

+

Phân cấp hiệu quả xã hội sử dụng đất sản xuất nông nghiệp

+
Phân cấp chỉ tiêu đánh giá hiệu quả mơi trường theo lượng phân bón và
lượng thuốc BVTV sử dụng
- Phương pháp so sánh:
So sánh kết quả nghiên cứu về hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường với định
mức, các khuyến cáo của trạm khuyến nông huyện Tràng Định.
Kết quả chính và kết luận

1.
Tràng Định là huyện vùng núi phía Bắc với tổng diện tích tự nhiên là
101.671,3 ha với 23 đơn vị hành chính, gồm 1 thị trấn (Thất Khê) và 22 xã. có điều
kiện tự nhiên đa dạng về địa hình và khí hậu, có vị trí chiến lược quan trọng về kinh
tế, văn hóa, chính trị, an ninh, quốc phịng của tỉnh Lạng Sơn. đã tạo cho huyện có lợi
thế phát triển một tập đồn cây trồng, vật ni mang tính cạnh tranh cao như: Cây
lương thực, cây đặc sản, cây công nghiệp ngắn ngày... Thế mạnh đã và đang được phát
huy trong việc chuyển đổi diện tích đất nương rẫy, nâng cao hiệu quả kinh tế cũng như
tăng cường bảo vệ đất nông nghiệp.
2.
Tồn huyện có 7 loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp chủ yếu với
tổng số 23 kiểu sử dụng đang được áp dụng tại địa phương. Trong đó, tiểu vùng 1 có 5
loại hình sử dụng đất, với 15 kiểu sử dụng đât; tiểu vùng 2 có 7 loại hình sử dụng đất,
với 18 kiểu sử dụng đât.
3.
Hiệu quả tổng hợp sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ở 2 tiểu vùng cho thấy:
Loại hình sử dụng đất 2 lúa – cây vụ đông cho hiệu quả tổng hợp cao nhất, Loại hình
sử dụng đất nương rẫy nhờ nước trời cho hiệu quả thấp nhất.
Về hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất trên địa bàn huyện có sự
chênh lệch khơng lớn. Tuy nhiên một số LUT điển hình khơng những cho hiệu quả
kinh tế khá cao mà còn tạo nhiều việc làm với giá trị ngày cơng lớn, đó là các LUT 2
vụ lúa mùa + cây vụ đông ở tiểu vùng 1 với kiểu sử dụng đất là LX - LM - Bí xanh có
GTSX/ha đạt 120,24 triệu đồng; LUT cây ăn quả ở tiểu vùng 2 với kiểu sử dụng đất là
trồng chuối có GTSX/ha đạt 401,97 triệu đồng.
Về hiệu quả xã hội: Ở tiểu vùng 1, LUT chuyên màu thu hút lực lượng lao động
lớn nhất, điển hình là kiểu sử dụng đất Ngô xuân - Đậu tương - Ngô đông thu hút 579
công lao động, kiểu sử dụng đất Lạc xuân- Lúa mùa - Khoai tây có giá trị ngày công cao

x



nhất là 151,77 nghìn đồng/ ngày. Loại hình thu hút được ít lao động (162 cơng) là canh tác
nương rẫy do tập quán canh tác và địa hình vùng núi có độ dốc cao ở tiểu vùng 2.

Về hiệu quả về môi trường: Người dân đã sử dụng lượng phân bón và thuốc
BVTV tương đố hợp lý, đúng quy trình kỹ thuật. Chính vì vậy nên vẫn chưa ảnh
hưởng gì nhiều đến môi trường sống và con người.
4.
Trên cơ sở hiệu quả của các loại hình sử dụng đất đã xem xét và các mục
tiêu phát triển bền vững, chúng tôi đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử
dụng đất sản xuất nông nghiệp ở huyện Tràng Định:
Giải pháp về kinh tế, bao gồm: Giải pháp về vốn đầu tư; Giải pháp về giống
cây trồng và Giải pháp về khoa học kỹ thuật.
Giải pháp về xã hội và môi trường: Giải pháp về nhân lực
Hướng sử dụng đất bền vững và duy trì chất lượng đất trên địa bàn huyện
Tràng Định dựa trên cơ sở các giải pháp về thâm canh tăng vụ, giống mới và đầu tư
phân bón, khuyến nơng, khuyến lâm, thuỷ lợi, kỹ thuật canh tác hợp lý trên đất dốc và
chính sách hỗ trợ người sản xuất (vốn, kỹ thuật) sẽ đảm bảo hiệu quả trên cả 3 phương
diện: Kinh tế, xã hội và môi trường.

xi


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Ha Thi Bich Diep
Thesis title: "Evaluating the effectiveness of agricultural production land
use in the Trang Dinh district, Lang Son province"
Major: Land management
Code: 60 85 01 03
Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)

Research Objectives
Assessing the effectiveness of the land use types for agricultural production
in the Trang Dinh district, Lang Son Province;
Proposing the solutions to improve the efficiency of agricultural production
land use in Trang Dinh district.
Research methods of the topic
Dissertations have used these methods:

-

Methods of data collection survey:

+
Investigate, gather information, secondary data: including the information,
data and map of the use of agricultural land in the district at the Division of
Agriculture and Rural Division, Division of Natural Resources and Environment ,
district branch of the Statistical board.
+

Investigating the primary data: Farmer survey by questionnaire, with the basic

content.
- Selecting the representive sites and households:
+
Choosing the pilot communes: Based on the natural features (topography,
slope, hydrological system, the soil sources, plants, ...) study area is divided into 2 sub
areas: Hill high mountains; relatively flat. On the basis of zonal distribution, we
conducted pilot communes selected for study represent for each zone.
+
Choosing the houscholds : After identifying two pilot communes, 100

households were surveyed. 50 households / commune, as agricultural producers.
- Data processing method by Excel:
This method is used in the collection and processing of household surveys in
each region, according to the number of question naires identified ...
- Method decentralized effective evaluative criteria:
From the data collected and calculated based on the value of production, value
added, capital efficiency for land use types I have chosen the basic criteria to assess
the effects of agricultural production land use.
+

Decentralizing the economic efficiency of land use for agricultural production

+

Decentralizing the social effects of land use for agricultural production

xii


+
Decentralizating the effective indicators of environmental assessment in
accordance with the amount of fertilizer and pesticide use
- Comparative method:
Comparing the results of research on the effectiveness of economic, social and
environmental norms and the recommendations of Trang Dinh district AEC.
The main results and conclusions
1. Trang Dinh district's northern mountainous region with a total area of
101.671,3 hectares natural that with 23 administrative units, including 1 town (That
Khe) and 22 communes. Natural conditions varied topography and climate, have
important strategic positions in the economic, cultural, political, security and defense

of the Lang Son province. have created an advantage for the district to develop a
group of plant and animal nature highly competitive, such as Food crops, specialty
crops, cash crops... Strengths days has been promoted in the convert land cultivation,
improve economic efficiency and increase protection of agricultural land.
2. The district has 7 main land use types for agricultural production with a total
of 23 patters of land use are applied locally. In which it, the subzone 1 has 5 types of
land use, with 15 patterns of land use; The region 2 has 7 land use type, with 18
patterns of land use.
3. The aggregated land use efficiency of agricultural production in the two
subzones shows sothat the: land use type 2 rice – winter - crops giving highest
effectiveness and the shifting rice cultivation based on rainfed agriculture giving the
lowest performance .
The economic efficiency of the land use type in the district has not big
difference. However, some typical LUT giving not only fairly high economic
efficiency but also creating more jobs with the high value of working day, the
production value of the LUT Spring rice - Summer rice - green Pumpkin in subzone 1,
reached 120.24 million dong/ha; the production value of the LUT fruit trees bananas
planted in subzone 2, reached 401.97 million dong/ha.
On the social effect: in region 1, the LUT of specialized subsidiary crops
attracts the largest labor force, the land use type of spring Maize-soybean winterMaize attracted 579 labour. The land use type of spring groundnut- Summer Ricepotatoes giving the highest – workday value of 151.77 thousand Dong. LUT of
shifting rise cultivation on the mountain with high slope attracts less labour force of
162 layber days/ha.
On the environment effects: The environment in the study area is still Sound,
because of rational utilization fertilizer and pesticide of the people in accordance with
the technical guidance.

xiii


4.

Based on the efficiency of above said land use types and objectives of
sustainable development, the following solutions to increase the effectiveress of
agricultural production land use should be inplementd in Trang Dinh district: fanding,
man power, new crop varities application.
Towards sustainable land use and maintenance of soil quality in Trang Dinh
district the solutions on the intensification, increase land use rational new crop varities
application, and early investment, irrigation rational use of fertirizer agricultural
extension ( Rational utilizatiom of sloping land) policy suporting for production are
needed to ensure the socio-economic environmental efficiency.

xiv


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đất đai là cơ sở tự nhiên, là tiền đề đầu tiên của mọi quá trình sản xuất. Đất
đai tham gia vào hầu hết các quá trình sản xuất của xã hội, tùy vào mỗi ngành cụ
thể mà vai trò của đất có sự khác nhau, đối với ngành giao thơng, xây dựng, cơng
nghiệp đất đai tham gia với vai trị là cơ sở, là nền móng để xây dựng nhà xưởng,
cửa hàng, mạng lưới giao thông; đối với ngành sản xuất nơng nghiệp đất đai lại
tham gia với vai trị là một yếu tố của sản xuất là tư liệu sản xuất chủ yếu, không
thể thay thế được.
Việt Nam là một nước nơng nghiệp, việc sử dụng đất đai có hiệu quả không
chỉ đơn thuần là năng suất của các loại cây trồng mà còn cần chú ý tới các yếu tố
kinh tế - xã hội và môi trường. Các yếu tố này ở mỗi vùng có mức độ ảnh hưởng
khác nhau và đem lại hiệu quả sử dụng đất khác nhau. Vì thế đối với từng vùng cụ
thể phải có những đánh giá, nghiên cứu để tìm ra những hình thức sử dụng đất
thích hợp nhằm đem lại hiệu quả cao nhất.
Để phát huy tiềm năng sẵn có, hướng tới sử dụng hợp lý tài nguyên đất đai
và bảo vệ môi trường, đồng thời thực hiện được các mục tiêu phát triển kinh tế - xã

hội của tỉnh Lạng Sơn và huyện Tràng Định, cần có những phân tích, đánh giá hiệu
quả sử dụng đất nông nghiệp. Thực tế cho thấy quỹ đất có hạn, trong khi nhu cầu
sử dụng đất của con người ngày càng tăng do sự gia tăng dân số và phát triển kinh
tế - xã hội đã gây áp lực lớn lên các nguồn tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt là đất
đai.
Tràng Định là huyện vùng núi, nằm ở phía Bắc tỉnh Lạng Sơn có tổng diện
tích tự nhiên là 101.671,3 ha với 23 đơn vị hành chính, gồm 1 thị trấn (Thất Khê)
và 22 xã. Trong những năm gần đây, cùng với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tốc
độ đơ thị hóa đang diễn ra mạnh mẽ đã gây áp lực lớn đối với đất đai trên địa bàn
huyện. Năng suất một số loại cây trồng vẫn chưa tương xứng với tiềm năng đất đai
của huyện. Đa số người dân của huyện Tràng Định, sống bằng nghề nơng, lâm
nghiệp, bình qn diện tích đất nơng nghiệp thấp, việc lựa chọn loại hình sử dụng
đất tối ưu, đề xuất các giải pháp sử dụng đất nông nghiệp nhằm phát huy tiềm năng
đất đai hiện có và đáp ứng được các mục tiêu phát triển kinh tế trên cơ sở tận dụng
những thế mạnh của huyện, đã và đang là một câu hỏi đặt

1


ra. Do đó, trong q trình sử dụng đất cần phải có tầm nhìn, sự tính tốn phân bổ
quỹ đất một cách hợp lý, nhằm nâng cao thu nhập và chất lượng cuộc sống cho
người dân từ đó thúc đẩy phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, đồng thời giữ vững và
bảo vệ môi trường sinh thái.
Xuất phát từ tình hình thực tế trên, chúng tơi tiến hành thực hiện đề tài:
“Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện
Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn”
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp trên địa
bàn huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn;
Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông

nghiệp trên địa bàn huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu: Là quỹ đất sản xuất nơng nghiệp, các loại hình sử
dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Tràng Định.
-

Phạm vi không gian: Đất sản xuất nông nghiệp của huyện Tràng Định.

-

Phạm vi thời gian: Số liệu được thu thập từ năm 2010 đến năm 2015.

1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
Đánh giá chính xác hiệu quả của các loại hình sử dụng đất sản xuất nông
nghiệp trên địa bàn huyện Tràng Định về kinh tế, xã hội, mơi trường.
Lựa chọn các loại hình sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp có hiệu quả tổng
hợp cao. Từ đó đưa ra những giải pháp có tính khả thi, phù hợp với điều kiện của
địa phương, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

2


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
2.1.1. Khái quát về đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí
nghiệm về nơng nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối và mục đích
bảo vệ, phát triển rừng. Đất nơng nghiệp bao gồm: Đất trồng cây hàng năm gồm
đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; Đất trồng cây lâu năm; Đất rừng sản
xuất; Đất rừng phòng hộ; Đất rừng đặc dụng; Đất nuôi trồng thủy sản; Đất làm

muối; Đất nông nghiệp khác (Luật đất đai, 2013).
Trong giai đoạn đầu phát triển kinh tế, xã hội, khi mức sống của con người
cịn thấp, cơng năng chủ yếu của đất là tập trung vào sản xuất vật chất, đặc biệt
trong sản xuất nông nghiệp chủ yếu nhỏ lẻ, tự cung, tự cấp để phục vụ việc ăn, ở,
mặc,... Khi con người biết sử dụng đất đai vào cuộc sống cũng như sản xuất thì đất
đai đóng vai trị quan trọng trong hiện tại và tương lai.
Từ thế kỷ XVIII và nhất là từ thế kỷ XX, việc phát triển công nghiệp và
khoa học kỹ thuật đã đem lại thành tựu kỳ diệu làm thay đổi hẳn bộ mặt trái đất và
cuộc sống con người. Nhưng do chạy theo lợi nhuận tối đa cục bộ khơng có một
chiến lược phát triển chung nên đã gây ra hậu quả tiêu cực: ô nhiễm môi trường và
thoái hoá đất. Hàng năm gần 12 triệu ha rừng nhiệt đới bị tàn phá ở Châu Mỹ - La
tinh và Châu Á. Cân bằng sinh thái bị phá vỡ, hàng triệu ha đất đai bị hoang mạc
hoá.
Theo E.R De Kimpe và Warkentin B.P (1998) thì đất có 5 chức năng
chính: Một là duy trì vịng tuần hồn sinh hoá và địa hoá học; hai là phân phối
nước; ba là tích trữ và phân phối vật chất; bốn là tính đệm; năm là phân phối
năng lượng. Những chức năng này trợ giúp khả năng điều chỉnh cân bằng hệ sinh
thái. Tuy nhiên, con người đã tác động lên các hệ sinh thái mà thay đổi vượt khả
năng tự điều chỉnh của đất là nguyên nhân chính dẫn đến sự mất cân bằng trong
đất, làm suy thối đất. Ngồi ra con người cịn tác động đến khí quyển làm thay
đổi cân bằng nhiệt lượng, làm suy giảm nguồn nước, mực nước biển dâng lên.
Trong nông nghiệp, việc lạm dụng phân hoá học và các hoá chất bảo vệ thực vật
làm hỏng kết cấu và làm nhiễm độc đất... Vì vậy, nhằm hạn chế, cải tạo môi
trường đất đai, đảm bảo sự sống hiện tại và tương lai của loài người thì cần có
chiến lược bảo vệ mơi trường đất.

3


Trong lịch sử phát triển của thế giới bất cứ nước nào dù phát triển hay đang

phát triển thì việc sản xuất nơng nghiệp đều có vị trí quan trọng trong nền kinh tế,
tạo ra sự ổn định xã hội và mức an toàn lương thực quốc gia. Sản phẩm nông
nghiệp là nguồn tạo ra thu nhập ngoại tệ, tuỳ theo lợi thế của mình mà mỗi nước
có thể xuất khẩu thu ngoại tệ hay trao đổi lấy sản phẩm công nghiệp để đầu tư lại
cho nông nghiệp và các ngành khác trong nền kinh tế quốc dân.
Theo số liệu thống kê đất đai năm 2008 của cả nước (Bộ Tài nguyên và Môi
trường đã công bố), Việt Nam với tổng diện tích tự nhiên là 33.121.159 ha, trong
đó đất sản xuất nơng nghiệp chỉ có 9.420.276 ha và đất lâm nghiệp 14.816.616 ha,
2

bình qn diện tích đất nơng nghiệp là 2.811 m /người. So sánh với 10 nước khu
vực Đơng Nam Á, tổng diện tích tự nhiên của Việt Nam xếp thứ 4 nhưng bình
qn diện tích đất tự nhiên trên đầu người đứng vị trí thứ 9 trong khu vực.
Vì vậy, việc nâng cao hiệu quả sử dụng đất nhằm thoả mãn nhu cầu cho xã
hội về nông sản phẩm đang trở thành một trong các mối quan tâm lớn nhất của
người quản lý và sử dụng đất.
2.1.2. Nguyên tắc và quan điểm về sử dụng đất nông nghiệp hiệu quả
2.1.2.1. Nguyên tắc sử dụng đất nông nghiệp
Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất.
Tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ mơi trường và khơng làm tổn hại đến lợi ích
chính đáng của người sử dụng đất xung quanh.
Người sử dụng đất thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình trong thời hạn sử
dụng đất theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan
(Điều 6, Luật Đất đai 2013).
Đất đai là nguồn tài nguyên có hạn trong khi đó nhu cầu của con người về
các sản phẩm được lấy từ đất ngày càng tăng. Mặt khác đất nông nghiệp ngày càng
bị thu hẹp do bị trưng dụng sang các mục đích khác. Vì vậy, sử dụng đất nông
nghiệp ở nước ta cần hướng tới mục tiêu nâng cao hiệu quả kinh tế xã hội trên cơ
sở đảm bảo an ninh lương thực, thực phẩm, tăng cường nguyên liệu cho công
nghiệp và hướng tới xuất khẩu. Sử dụng đất nông nghiệp trong sản xuất nông

nghiệp dựa trên cơ sở cân nhắc những mục tiêu phát triển kinh tế xã hội, tận dụng
được tối đa lợi thế so sánh về điều kiện sinh thái và không làm ảnh hưởng xấu đến
môi trường là những nguyên tắc cơ bản và cần thiết để đảm bảo cho khai thác và
sử dụng bền vững tài nguyên đất đai (Phạm Vân Đỉnh và cs., 1997). Do đó đất
nơng nghiệp cần được sử dụng theo nguyên tắc “đầy đủ và hợp lý”.

4


2.1.2.2. Quan điểm sử dụng đất nông nghiệp bền vững
Để duy trì sự sống cịn của con người, nhân loại đang phải đương đầu với
nhiều vấn đề hết sức phức tạp và khó khăn, sự bùng nổ dân số, nạn ô nhiễm và suy
thoái môi trường, mất cân bằng sinh thái... Nhiều nước trên thế giới đã xây dựng
và phát triển nông nghiệp theo quan điểm nông nghiệp bền vững.
Nông nghiệp bền vững là tiền đề và điều kiện cho định cư lâu dài. Một
trong những cơ sở quan trọng bậc nhất của nông nghiệp bền vững là thiết lập được
các hệ thống sử dụng đất hợp lý. Về vấn đề này Altieri và cộng sự là Susanna B.H.
1990 cho rằng: nền tảng của nông nghiệp bền vững là chế độ đa canh cây trồng với
các lợi thế cơ bản là: tăng sản lượng, tăng hiệu quả sử dụng tài nguyên, giảm tác
hại của sâu bệnh và cỏ dại, giảm nguy cơ rủi ro... Quan điểm đa canh và đa dạng
hố nhằm nâng cao sản lượng và tính ổn định này được ngân hàng thế giới đặc biệt
khuyến khích ở các nước nghèo (Nguyễn Sinh Cúc, 2003).
Để duy trì được sự bền vững của đất đai, Smith A.J và Julian Dumanski
(1993) đã xác định 5 nguyên tắc có liên quan đến sự sử dụng đất bền vững là:
-

Duy trì hoặc nâng cao các hoạt động sản xuất.

-


Giảm mức độ rủi ro đối với sản xuất.

Bảo vệ tiềm năng của các nguồn tài nguyên tự nhiên, chống lại sự thoái
hoá chất lượng đất và nước.
-

Khả thi về mặt kinh tế.

-

Được xã hội chấp nhận.

Như vậy, theo các tác giả, sử dụng đất bền vững không chỉ thuần tuý về mặt
tự nhiên mà cịn cả về mặt mơi trường, lợi ích kinh tế và xã hội. Năm nguyên tắc
trên đây là trụ cột của việc sử dụng đất bền vững, nếu trong thực tiễn đạt được cả 5
nguyên tắc trên thì sự bền vững sẽ thành công, ngược lại sẽ chỉ đạt được ở một vài
bộ phận hay sự bền vững có điều kiện.
Tại Việt Nam, theo ý kiến của Đào Châu Thu và Nguyễn Khang (1995) việc
sử dụng đất bền vững cũng dựa trên những nguyên tắc và được thể hiện trong 3
yêu cầu sau:
Bền vững về mặt kinh tế: cây trồng cho hiệu quả kinh tế cao và được thị
trường chấp nhận.
Bền vững về mặt mơi trường: loại hình sử dụng đất bảo vệ được đất đai,
ngăn chặn sự thoái hố đất, bảo vệ mơi trường tự nhiên.

5


Bền vững về mặt xã hội: thu hút được nhiều lao động, đảm bảo đời sống
người dân, góp phần thúc đẩy xã hội phát triển.

Hoạt động sản xuất nông nghiệp của con người diễn ra hết sức đa dạng trên
nhiều vùng đất khác nhau và cũng vì thế khái niệm sử dụng đất bền vững thể hiện
trong nhiều hoạt động sản xuất và quản lý đất đai trên từng vùng đất xác định theo
nhu cầu và mục đích sử dụng của con người. Đất đai trong sản xuất nông nghiệp
chỉ được gọi là sử dụng bền vững trên cơ sở duy trì các chức năng chính của đất là
đảm bảo khả năng sản xuất của cây trồng một cách ổn định, không làm suy giảm
về chất lượng tài nguyên đất theo thời gian và việc sử dụng đất không gây ảnh
hưởng xấu đến môi trường sống của con người và sinh vật. (Nguyễn Thị Vịng và
cs., 2001).
2.1.3. Tiêu chí đánh giá sử dụng đất bền vững
Theo FAO tiêu chí đánh giá sử dụng đất bền vững bao gồm: Bền vững về
mặt kinh tế, bền vững về mặt xã hội và bền vững về mặt môi trường.
+ Bền vững về mặt kinh tế:
Tổng giá trị sản xuất trên đơn vị diện tích là thước đo quan trọng của hiệu
quả kinh tế đối với một hệ thống sử dụng đất. Tổng giá trị trong một giai đoạn hay
cả chu kỳ phải trên mức bình qn của vùng, nếu dưới mức đó thì nguy cơ người
sử dụng sẽ khơng có lãi, hiệu quả vốn đầu tư phải lớn hơn lãi suất tiền vay vốn
ngân hàng.
Tổng giá trị xuất khẩu, thu nhập hỗn hợp, hiệu quả đồng vốn và giá trị ngày
công lao động là các chỉ tiêu cơ bản trong đánh giá hiệu quả kinh tế của các loại
hình sử dụng đất. Các loại hình sử dụng đất đạt hiệu quả kinh tế cao phải mang lại
giá trị cao cho người sản xuất thông qua các chỉ tiêu trên.
Giảm rủi ro về sản xuất và thị trường tiêu thụ sản phẩm.
+ Bền vững về mặt xã hội
-

Hệ thống sử dụng đất hải thu hút được lao động, đảm bảo đời sống và

phát triển xã hộ. Đáp ứng như cầu của nông hộ là điều quan tâm trước, nếu muộn
họ quan tâm đến lợi ích lâu dài (bảo vệ đất, môi trường…). Sản phẩm thu được cần

thỏa mãn cái ăn, cái mặc và nhu cầy cuộc sống hằng ngày của người dân.
Hệ thống sử dụng đất phải được tổ chức trên đất mà nông dân có quyền
thụ hưởng lâu dài, đất đã được giao và rừng đã được khoản với lợi ích các bên cụ

6


thể. Loại hình sử dụng đất phải phù hợp với năng lực của nông hộ về đất đai, nhân
lực, vỗn, kỹ năng, có khả năng cung cấp sản phầm hàng hóa, phù hợp với mục tiêu
phát triển của địa phương khu vực.
-

Hệ thống sử dụng đất phải phù hợp với pháp luật hiện hành, phù hợp với

nền văn hóa dân tộc và tập quán địa phương, tăng cường khả năng tham gia của
người dân, đạt được sự hồng thuận của cộng đồng.
+ Bền vững về mặt môi trường
Hệ thống sử dụng đất phải đảm bảo hạn chế ô nhiễm môi trường đất,
nước, khơng khí.
-

Hệ thống sử dụng đất phải đảm bảo hạn chế các q trình thối hóa đất do

tác động tự nhiên: xói mịn, rửa trơi, hoang mạc hóa, mặn hóa, phèn hóa, lầy hóa.
-

Hệ thống sử dụng đất phải đảm bảo ngăn ngừa các tác nhân gây ô nhiễm

do hoạt động của con người: sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, sử dụng phân vô cơ
hợp lý.

Giảm mức độ ô nhiễm, nhiễm mặn, nhiễm phèn đất, nước, hạn chế cát bay,
giảm thiểu xói mịn, thối hóa đến mức cho phép, bảo vệ nguồn nước, bảo vệ và
nâng cao đa dạng sinh học, tăng độ che phủ, bảo vệ nguồn nước (Vũ Thị Bình,
2012)
Các tiêu chí đánh giá sử dụng bền vững là căn cứ để xem xét đánh giá các
loại hình sử dụng đất bền vững hiện tại và tương lai, xác định các loại hình sử
dụng đất phù hợp, đánh giá tiềm năng đất đai và định hướng sử dụng đất nơng
nghiệp bền vững.
2.2. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN THẾ GIỚI VÀ
VIỆT NAM
2.2.1. Sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới
Hàng năm trên thế giới diện tích đất canh tác bị thu hẹp, sản xuất nơng
nghiệp trở nên khó khăn. Khơng chỉ đối mặt với sự giảm sút về diện tích, cả thế
cũng đang lo ngại trước sự suy giảm chất lượng đất trồng. Một diện tích lớn đất
canh tác bị nhiễm mặn khơng canh tác được một phần cũng do tác động gián tiếp
của sự gia tăng dân số. Sự gia tăng sử dụng thuốc bảo vệ thực vật cũng tạo ra nguy
cơ ô nhiễm đất nông nghiệp. Thuốc hóa học trừ sâu, phân bón hóa học trên

7


thế giới ngày càng được sử dụng nhiều. Thuốc bảo vệ thực vật gây hại nghiêm
trọng cho môi trường và sức khỏe con người. Theo ước lượng của tổ chức WHO,
mỗi năm có 3% lao động nơng nghiệp ở các nước đang phát triển (25 triệu người)
bị nhiễm thuốc độc trừ sâu.
Sản xuất nông nghiệp thế giới đang phải đối mặt với những thách thức to
lớn, nhu cầu sử dụng sản phẩm nông nghiệp để nuôi sống nhân loại tăng, trong khi
đó hai yếu tố quan trọng của sản xuất nông nghiệp là đất và nước đang bị suy giảm
nghiêm trọng.
Tài nguyên đất của thế giới hiện đang bị suy thối nghiêm trọng do xói

mịn, rửa trơi, bạc màu, nhiễm mặn, nhiễm phèn và ơ nhiễm đất, biến đổi khí hậu.
Khoảng 2/3 diện tích nơng nghiệp trên thế giới đã bị suy thối nghiêm trọng trong
50 năm qua do xói mịn rửa trơi, sa mạc hóa, chua hóa, mặn hóa, ô nhiễm môi
trường, khủng hoảng hệ sinh thái đất. Khoảng 40% đất nơng nghiệp đã bị suy thối
mạnh hoặc rất mạnh, 10% đất có tiềm năng nơng nghiệp bị sa hóa do biến động
khí hậu bất lợi và khai thác sử dụng khơng hợp lý. Thối hóa mơi trường đất có
nguy cơ làm giảm 10 - 20% sản lượng lương thực thế giới trong 25 năm tới, diện
tích tự nhiên và đất canh tác trên mỗi đầu người càng giảm do áp lực tăng dân số,
tốc độ đơ thị hóa, cơng nghiệp hóa nhanh, ở nhiều quốc gia khu vực châu Á, Thái
Bình Dương là dưới 0,15 ha, ở Việt Nam chỉ cịn 0,11 ha. Theo tính tốn của Tổ
chức Lương thực Thế giới (FAO), với trình độ sản xuất trung bình hiện nay trên
thế giới, để có đủ lương thực, thực phẩm, mỗi người cần có 0,4 ha đất canh tác.
2

Ước tính cở Việt Nam, hàng năm giảm 5 m đất canh tác/ người (Theo World
Resources Institute, 2005).
Nước ngọt được coi là yếu tố quan trọng đối với hiệu quả sử dụng đất và
tính ổn định của năng suất cây trồng. Trước đây người ta vẫn có quan niệm nước
ngọt là nguồn tài nguyên tái tạo, nhưng trên thực tế quan niệm đó chưa phải là
hồn tồn đúng. Hiện nay việc cung cấp nước ngọt và sạch trên thế giới đang từng
bước giảm đi. Nhu cầu nước đã vượt cung ở một vài nơi trên thế giới, trong khi
dân số thế giới vẫn đang tiếp tục tăng làm cho nhu cầu nước càng tăng.
Liên Hợp quốc vừa đưa ra cảnh báo, do dân số tăng, biến đổi khí hậu, do sử
dụng nước lãng phí trên thế giới sẽ lâm vào tình trạng thiếu nước vào năm 2025
trong khi nhu cầu về nước trong nông nghiệp ngày càng tăng như sự thâm canh
tăng vụ và mở rộng diện tích đất gieo trồng cũng đòi hỏi một lượng nước ngày
càng cao.

8



Trong khi mở rộng diện tích tưới tiêu, cần đồng thời sử dụng ít nước hơn.
Chìa khóa để giải được bài toán này nằm trong kỹ thuật tiết kiệm nước giúp nâng
cao hiệu quả sử dụng nước và giữ ẩm cho đất. Tổng giám đốc FAO, Jacques Diouf
nhận định: cách chúng ta xử lý những thách thức trên sẽ quyết việc chúng ta sẽ
“nuôi sống” thế giới trong tương lai.
Trong Cách mạng xanh ở châu Á những năm cuối thế kỷ XX, bằng biện
pháp thâm canh đã làm tăng sản lượng ngũ cốc tại đây gấp đôi từ năm 1970 đến
năm 1995, trong khi tổng diện tích đất canh tác chỉ tăng 4%, tuy nhiên việc thâm
canh trong nông nghiệp để lại những hậu quả cho môi trường. Thâm canh trong
nơng nghiệp trong thời gian qua có mặt tốt là bảo vệ được rừng, đất ngập nước, đa
dạng sinh học và các dịch vụ hệ sinh thái mà chúng đưa lại. Nhưng cũng gây ra
một số vấn đề có hại về môi trường như sử dụng quá mức và không phù hợp các
loại hóa chất gây ơ nhiễm nguồn nước, độc hại con người, đảo lộn hệ sinh thái,
lãng phí nước sẽ gây khan hiếm nước, tăng việc khai thác khơng bền vững nước
ngầm và thối hóa đất.
Tại những vùng sản xuất nông nghiệp khác trên thế giới không áp dụng
biện pháp thâm canh mà áp dụng biện pháp quảng canh cũng gây ra nhiều vấn đề
môi trường khác trong đó chủ yếu là sự suy thối và mất rừng, đất ngập nước.
Người ta tính rằng hằng năm có khoảng 13 triệu ha rừng bị suy thoái hoặc biến
mất do sản xuất nơng nghiệp, có khoảng 10% đến 20% đất khơ là do suy thối đất
(theo World Resources Institute, 2005). Suy thoái tài nguyên thiên nhiên tác động
xấu đến sản xuất nông nghiệp tương lai.
Bước vào thế kỷ XXI, với những thách thức về an ninh lương thực, dân số,
môi trường sinh thái, nông nghiệp - một ngành sản xuất lương thực, thực phẩm cơ
bản nuôi sống con người phải đối mặt với nhiều khó khăn. Nhu cầu của con người
ngày càng tăng đó gây sức ép nặng nề lên đất, đặc biệt là đất nông nghiệp. Đất
nông nghiệp bị suy thoái, biến chất ảnh hưởng lớn đến năng suất, chất lượng nông
sản và khả năng đảm bảo an ninh lương thực. Thực tế cho thấy, khi đất nông
nghiệp bị thối hóa thì cuộc sống của con người bị đe dọa. Theo FAO, tình trạng

thối hóa đất gia tăng đã khiến năng suất cây trồng giảm và có thể đe dọa tới tình
hình an ninh lương thực đối với khoảng 1/4 dân số thế giới. Năng suất cây trồng
giảm, giá lương thực tăng cao, nguồn dự trữ thấp, trong khi đó nhu cầu tiêu dùng
tăng và thiên tai ngày càng nhiều đang là nguyên nhân gây nên tình trạng thiếu đói
của hàng triệu người ở các nước đang phát triển.
9


Bên cạnh hiện tượng thu hẹp về diện tích đất nơng nghiệp do q trình cơng
nghiệp hóa, đơ thị hóa và suy giảm chất lượng đất nông nghiệp do sa mạc hóa, xói
mịn, rửa trơi, mất rừng, việc chuyển đổi sử dụng đất nơng nghiệp khơng bền vững
sẽ làm tình trạng sản xuất nơng nghiệp rơi vào tình trạng trầm trọng hơn trong
vịng luẩn quẩn: suy thối đất - mất đa dạng sinh học - biến đổi khí hậu - hiệu quả
sử dụng đất thấp - tăng cường khai thác đất - suy thoái đất. Cùng với mức tăng dân
số và sự gia tăng hàng loạt nhu cầu của con người về các sản phẩm nơng nghiệp thì
cách tiếp cận quản lý đất đai không bền vững đã đem lại nhiều thất bại.
Trước tình hình đó, việc nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp để đáp
ứng nhu cầu trước mắt và lâu dài là vấn đề quan trọng, thu hút sự quan tâm của
nhiều nhà khoa học trên thế giới. Các phương pháp được nghiên cứu, áp dụng
dùng để đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp được tiến hành ở các nước
Đông Nam Á như: phương pháp chun khảo, phương pháp mơ phỏng, phương
pháp phân tích kinh tế, phương pháp phân tích chuyên gia,... Bằng những phương
pháp đó, các nhà khoa học đã tập trung nghiên cứu đánh giá hiệu quả đối với từng
loại cây trồng, từng giống cây trồng trên mỗi loại đất, để từ đó có thể bố trí lại cơ
cấu cây trồng phù hợp nhằm khai thác tốt hơn lợi thế so sánh của từng vùng.
Những năm gần đây, cơ cấu kinh tế nông nghiệp của các nước đã gắn
phương thức sử dụng đất truyền thống với phương thức hiện đại và chuyển dịch
theo hướng cơng nghiệp hóa nơng nghiệp, nơng thơn. Các nước Châu Á đã rất chú
trọng trong việc đẩy mạnh công tác thủy lợi, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật về giống,
phân bón, các cơng thức ln canh để ngày càng nâng cao hiệu quả sử dụng đất

nông nghiệp. Một mặt phát triển công nghiệp chế biến nông sản, gắn sự phát triển
công nghiệp với bảo vệ môi sinh, môi trường.
Tóm lại, đất nơng nghiệp trên thế giới đã cịn khơng nhiều so với tổng diện
tích tự nhiên, lại cịn bị sử dụng kém hiệu quả và kém bền vững dẫn đến nhiều hệ
lụy xấu cho hiện tại và tương lai. Có nhiều nguyên nhân, nhưng nguyên nhân chủ
yếu vẫn là do con người. Nghiên cứu thực trạng sử dụng đất nông nghiệp trên thế
giới, tôi nhận thấy rằng tăng cường quản lý và sử dụng đất theo hướng nâng cao
hiệu quả là một việc làm cần thiết trong bối cảnh hiện nay.
2.2.2. Sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam
Đất nông nghiệp ở Việt Nam chưa được sử dụng một cách có hiệu quả, thực
tế đó được thể hiện qua những khía cạnh sau:
10


×