Tải bản đầy đủ (.docx) (102 trang)

Nghiên cứu bệnh đốm lá nhỏ (bipolaris maydis) hại ngô vụ xuân hè tại huyện hoài đức, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 102 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN THỊ NHUNG

NGHIÊN CỨU BỆNH ĐỐM LÁ NHỎ (BIPOLARIS
MAYDIS) HẠI NGÔ VỤ XUÂN HÈ TẠI HUYỆN HOÀI
ĐỨC, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Chuyên ngành:

Bảo vệ thực vật

Mã số:

60.62.01.12

Người hướng dẫn khoa học: TS. Trần Nguyễn Hà

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết
quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan
và chưa từng dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được
cám ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.

Hà Nội, ngày

tháng



năm 2017

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Nhung

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn,
tơi đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo,
sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc tới tiến sỹ Trần Nguyễn Hà đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức,
thời gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.

Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo,
Bộ môn Bệnh cây, Khoa Nông học - Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình
giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận văn.

Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể Trạm Bảo vệ thực vật huyện Hoài Đức
đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài.

Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp
đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên
khuyến khích tơi hồn thành luận văn./.
Hà Nội, ngày


tháng

năm 2017

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Nhung

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan........................................................................................................................... i
Lời cảm ơn.............................................................................................................................. ii
Mục lục..................................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt...................................................................................................... vii
Danh mục bảng.................................................................................................................. viii
Danh mục hình...................................................................................................................... ix
Trích yếu luận văn................................................................................................................ x
Thesis abtract...................................................................................................................... xii
Phần 1. mở đầu...................................................................................................................... 1
1.1.

Đặt vấn đề................................................................................................................. 1

1.2.

Mục đích và yêu cầu............................................................................................. 1

1.2.1. Mục đích.................................................................................................................... 1

1.2.2. Yêu cầu....................................................................................................................... 2
Phần 2. Tổng quan các vấn đề nghiên cứu..............................................................3
2.1.

Tình hình sản xuất, tiêu thụ ngơ thế giới và việt nam. .........................3

2.2.

Tình hình gây hại do bệnh đốm lá nhỏ (bipolaris maydis).................5

2.2.1. Phân bố...................................................................................................................... 5
2.2.2. Nghiên cứu trên thế giới.................................................................................... 6
2.2.3. Những nghiên cứu trong nước.......................................................................8
2.4.

Đặc tính sinh học, sinh thái của bệnh đốm lá nhỏ hại ngô (B. maydis). . .9

2.4.1. Nghiên cứu trên thế giới.................................................................................... 9
2.4.2. Nghiên cứu trong nước...................................................................................12
2.5.

Biện pháp phòng trừ..........................................................................................14

2.5.1. Nghiên cứu ngoài nước...................................................................................14
2.5.2. Nghiên cứu trong nước...................................................................................20
Phần 3. Đối tượng, vật liệu và phương pháp nghiên cứu..............................22
3.1.

Đối tượng nghiên cứu....................................................................................... 22


3.2.

Vật liệu nghiên cứu............................................................................................ 22

3.2.1. Các giống ngơ....................................................................................................... 22
3.2.2. Các hố chất và các nguyên vật liệu khác dùng trong thí nghiệm
22

iii


3.2.3. Thuốc trừ nấm....................................................................................................... 22
3.2.4. Đất thí nghiệm....................................................................................................... 22
3.3.

Dụng cụ nghiên cứu..........................................................................................22

3.4.

Các môi trường nhân tạo để nuôi cấy và phân lập nấm B. maydis
22

3.4.1. Môi trường WA (Nước - Aga).........................................................................22
3.4.2. Môi trường PSA (Khoai tây - đường saccarose - aga).......................22
3.4.3. Môi trường PCA (Khoai tây - carot – aga)................................................22
3.4.4. Môi trường PGA (Khoai tây – glucose – aga).........................................22
3.5.

Địa điểm và thời gian nghiên cứu................................................................ 23


3.5.1. Địa điểm:................................................................................................................. 23
3.5.2. Thời gian nghiên cứu: Tháng 01 năm 2016 đến tháng 5 năm 2017.
23

3.6.

Nội dung nghiên cứu......................................................................................... 23

3.6.1. Điều tra thành phần bệnh hại và mức độ phổ biến trên một số giống ngô
trồng tại địa phương......................................................................................... 23
3.6.2. Điều tra ảnh hưởng của các yếu tố sinh thái và tập quán canh tác đến
tình hình phát sinh, phát triển và gây hại của bệnh đốm lá nhỏ hại ngô

năm 2016 tại huyện Hồi Đức.......................................................................23
3.6.3. Nghiên cứu một số đặc điểm hình thái, nuôi cấy và gây bệnh nhân tạo
của nấm B. maydis............................................................................................. 23
3.6.4. Khảo sát hiệu lực của một số thuốc đối với nấm B. maydis và đối với
bệnh đốm lá nhỏ ngô trên đồng ruộng..................................................... 23
3.7.

Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 23

3.7.1. Phương pháp điều tra và thu thập mẫu.................................................... 23
3.7.2. Phương pháp làm môi trường để nuôi cấy nấm..................................24
3.7.3. Phương pháp phân lập nấm..........................................................................26
3.7.4.

Phương pháp nghiên cứu sinh trưởng, phát triển của nấm trên môi trường

nuôi cấy và khả năng lây bệnh nhân tạo của nấm B. maydis........26

3.7.5. Khảo sát hiệu lực phịng trừ bệnh đốm lá nhỏ ngồi đồng ruộng
29

3.7.6. Phương pháp xử lý số liệu.............................................................................. 30
Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận............................................................... 31
4.1.

Thành phần bệnh chính hại ngơ tại xã đơng la, huyện hồi đức, thành phố

Hà Nội

31


iv


4.2.

Tình hình phát sinh, phát triển gây hại của bệnh đốm lá nhỏ (B. maydis)

trên ngô vụ xuân hè tại huyện hồi đức, tp. Hà Nội...........................33
4.2.1. Tình hình phát sinh, phát triển gây hại của bệnh đốm lá nhỏ ngô ở một số
địa phương khác nhau tại huyện Hoài Đức............................................33
4.2.2. Tình hình phát sinh, phát triển gây hại của bệnh đốm lá nhỏ ngô trên một
số nền luân canh khác nhau tại huyện Hồi Đức................................ 34
4.2.3. Tình hình phát sinh, phát triển gây hại của bệnh đốm lá nhỏ ngô trên một
số giống ngô khác nhau tại xã Đông La, huyện Hồi Đức..............36
4.2.4.


Ảnh hưởng của lượng bón phân urê khác nhau đến tình hình bệnh đốm lá

nhỏ hại ngơ vụ xuân hè 2016 tại Đông La...............................................37
4.2.5. Ảnh hưởng của trồng xen đến tình hình bệnh đốm lá nhỏ hại ngơ vụ xuân
hè 2016 tại Đông La........................................................................................... 38
4.2.6. Ảnh hưởng của thời vụ đến tình hình bệnh đốm lá nhỏ hại ngô vụ xuân
hè 2016 tại Đông La........................................................................................... 40
4.2.7. Ảnh hưởng của thời vụ đến tình hình bệnh đốm lá nhỏ hại ngô vụ xuân
hè 2016 tại Đông La........................................................................................... 41
4.3.

Kết quả nghiên cứu một số đặc điểm hình thái, ni cấy và gây bệnh

nhân tạo của nấm B. maydis

42

4.3.1. Đặc điểm hình thái, sinh học của nấm B. maydis................................ 42
4.3.2. Ảnh hưởng của môi trường nuôi cấy đến sự phát triển của nấm B. maydis
44

4.3.3. Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát trình của nấm B. maydis ở các
mức nhiệt độ khác nhau..................................................................................46
4.3.4. Ảnh hưởng của pH đến sự phát sinh, phát triển của nấm B. maydis trên
môi trường PSA................................................................................................... 47
4.3.5. Nghiên cứu khả năng gây bệnh của nấm B. maydis trên ngô trong nhà
lưới............................................................................................................................. 48
4.3.6. Khả năng kháng nhiễm bệnh của một số giống ngô trồng trong nhà lưới. 49
4.4.


Nghiên cứu hiệu lực của một số thuốc trừ nấm đối với nấm B. maydis và

đối với bệnh đốm lá nhỏ ngô......................................................................... 49
4.4.1. Nghiên cứu khả năng ức chế của một số thuốc trừ nấm đến nấm B.
maydis...................................................................................................................... 49
4.4.2. Kết quả khảo sát hiệu lực phòng trừ bệnh đốm lá nhỏ ngô của một số
thuốc trừ nấm trên đồng ruộng....................................................................51

v


Phần 5. Kết luận và kiến nghị.......................................................................................54
5.1.

Kết luận.................................................................................................................... 54

5.2.

Kiến nghị.................................................................................................................. 55

Tài liệu tham khảo.............................................................................................................. 56
Phụ lục.................................................................................................................................... 60

vi


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt


B. maydis

Bipolaris maydis

BTB

Bắc Trung Bộ

C. heterostrophus Cochliobolus heterostrophus
CSB

Chỉ số bệnh

ĐBSH

Đồng bằng sông Hồng

EU

European Union

FAO

Food and Agriculture Organization

H. maydis

Helminthosporium maydis


NSTB

Năng suất trung bình

PCA

Potato carrot agar

PGA

Potato glucose agar

PSA

Potato sugar agar

TDMNPB

Trung du miền núi phía Bắc

TLB

Tỷ lệ bệnh

USDA

United States Department of Agriculture

WA


Water agar

vii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1.Năng suất ngơ các vùng phía Bắc giai đoạn 2005 – 2010.............5
Bảng 4.1. Thành phần bệnh chính hại ngơ vụ xn hè tại xã Đơng La, huyện
Hồi Đức, TP. Hà Nội.................................................................................... 31
Bảng 4.2. Diễn biến bệnh đốm lá nhỏ (Bipolaris maydis) hại ngô nếp HN88 ở
các vùng trồng ngơ vụ xn hè tại huyện Hồi Đức.....................33
Bảng 4.3. Diễn biến bệnh đốm lá nhỏ (Bipolaris maydis) hại ngô nếp HN88 ở
các chế độ luân canh khác nhau vụ xuân hè 2016 tại xã Đông La.....35

Bảng 4.4. Diễn biến bệnh đốm lá nhỏ (Bipolaris maydis) hại ngô trên các giống
khác nhau vụ xuân hè 2016 tại xã Đông La........................................ 36
Bảng 4.5. Diễn biến bệnh đốm lá nhỏ (Bipolaris maydis) hại ngơ nếp HN88 ở
chế độ phân bón khác nhau vụ xuân hè 2016 tại xã Đông La.. 37
Bảng 4.6. Diễn biến bệnh đốm lá nhỏ (Bipolaris maydis) hại ngô NK4300 vụ
xuân hè được trồng xen tại xã Đông La.............................................. 39
Bảng 4.7. Diễn biến bệnh đốm lá nhỏ ngô (Bipolaris maydis) ở các thời vụ gieo
trồng khác nhau tại xã Đông La.............................................................. 40
Bảng 4.8. Diễn biến bệnh đốm lá nhỏ ngô (Bipolaris maydis) ở mật độ gieo
trồng khác nhau vụ xn hè 2016..........................................................41
Bảng 4.9. Kích thước trung bình bào tử nấm B. maydis trên môi trường nhân tạo
43

Bảng 4.10. Khả năng nảy mầm của bào tử nấm Bipolaris maydis..............43
Bảng 4.11. Ảnh hưởng của môi trường nuôi cấy đến nấm Bipolaris maydis......44
Bảng 4.12. Ảnh hưởng của nhiệt độ khác nhau đến sự phát sinh, phát triển của


nấm Bipolaris maydis................................................................................... 46
Bảng 4.13. Ảnh hưởng của pH khác nhau đến sự phát sinh, phát triển của nấm

Bipolaris maydis trên môi trường PSA................................................ 47
Bảng 4.14. Khả năng gây bệnh của nấm B. maydis trên giống HN88 ở các phương

pháp lây khác nhau....................................................................................... 48
Bảng 4.15. Khả năng nhiễm bệnh đốm lá nhỏ (B. maydis) trên các giống ngô
khác nhau.......................................................................................................... 49
Bảng 4.16. Hiệu lực của một số thuốc trừ nấm đối với sự phát triển tản nấm

Bipolaris maydis trên môi trường nhân tạo...................................... 50
Bảng 4.17. Hiệu lực phòng trừ của một số loại thuốc trừ nấm đối với bệnh đốm lá

nhỏ trên giống ngơ HN88 ngồi đồng ruộng....................................52

viii


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Diện tích ngơ các vùng phía Bắc giai đoạn 2005 – 2010................4
Hình 2.2. Hình thái nấm Bipolaris maydis gây bệnh đốm lá nhỏ trên ngơ 9
Hình 2.3. Chu kỳ gây bệnh đốm lá nhỏ trên ngơ.................................................10
Hình 2.4. (A) Đốm lá nhỏ hại ngô; (B) Vết bệnh có màu nâu,

hình dạng bất

định....................................................................................................................... 13
Hình 4.1. Thành phần bệnh chính hại ngơ vụ xn hè tại xã Đơng La, huyện

Hồi Đức, TP. Hà Nội.................................................................................... 32
Hình 4.2. Diễn biến bệnh đốm lá nhỏ (Bipolaris maydis) hại ngô nếp HN88 ở
các vùng trồng ngơ vụ xn hè tại huyện Hồi Đức.....................34
Hình 4.3. Diễn biến bệnh đốm lá nhỏ (Bipolaris maydis) hại ngô nếp HN88 ở các
chế độ luân canh khác nhau vụ xn hè 2016 được trồng tại xã Đơng La.

35

Hình 4.4. Diễn biến bệnh đốm lá nhỏ (Bipolaris maydis) hại ngô trên các giống
khác nhau vụ xuân hè 2016 được trồng tại xã Đơng La..............36
Hình 4.5. Diễn biến bệnh đốm lá nhỏ (Bipolaris maydis) hại ngô nếp HN88 ở
chế độ phân bón khác nhau vụ xuân hè 2016 tại xã Đơng La.. 38
Hình 4.6. Diễn biến bệnh đốm lá nhỏ (Bipolaris maydis) hại ngơ NK4300 trồng
xen......................................................................................................................... 39
Hình 4.7. Diễn biến bệnh đốm lá nhỏ ngô (Bipolaris maydis) ở các thời vụ gieo
trồng tại xã Đơng La.....................................................................................41
Hình 4.8. Diễn biến bệnh đốm lá nhỏ hại ngô HN88 ở các mật độ trồng khác nhau.
42

Hình 4.9. Bào tử và sợi nấm B. maydis.................................................................... 44
Hình 4.10. Ảnh hưởng của mơi trường ni cấy đến nấm Bipolaris maydis.......45

Hình 4.11. Tản nấm trên 4 mơi trường......................................................................45
Hình 4.12. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự phát sinh, phát triển của nấm
Bipolaris maydis............................................................................................. 46
Hình 4.13. Tản nấm ở các mức nhiệt độ khác nhau trên môi trường PSA
.................................................................................................................................................... 47

Hình 4.14. Ảnh hưởng của pH đến sự phát sinh, phát triển của nấm B. maydis


trên môi trường PSA.................................................................................... 48
Hình 4.15. Hiệu lực của một số thuốc trừ nấm đối với nấm Bipolaris maydis trên

mơi trường PSA............................................................................................. 50
Hình 4.16. Hiệu lực ức chế của một số thuốc trừ nấm đến nấm Bipolaris maydis

trên môi trường PSA.................................................................................... 51

ix


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Thị Nhung
Tên Luận văn: Nghiên cứu bệnh đốm lá nhỏ (Bipolaris maydis) hại
ngô vụ xuân hè tại huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội.
Ngành: Bảo vệ thực vật

Mã số: 60.62.01.12

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nơng nghiệp
Việt Nam Mục đích nghiên cứu
Xác định đặc điểm phát sinh, phát triển, sinh học của nấm gây bệnh đốm
lá nhỏ Bipolaris maydis trên ngô và thử nghiệm một số biện pháp phòng trừ.

Phương pháp nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu
- Điều tra thành phần bệnh hại và mức độ phổ biến trên một số
giống ngô trồng tại địa phương;
- Điều tra ảnh hưởng của các yếu tố sinh thái và tập quán canh tác
đến tình hình phát sinh, phát triển và gây hại của bệnh đốm lá nhỏ hại

ngơ năm 2016 tại huyện Hồi Đức;
- Nghiên cứu một số đặc điểm hình thái, ni cấy và gây bệnh nhân
tạo của nấm B. maydis;
- Khảo sát hiệu lực của một số thuốc đối với nấm B. maydis và đối
với bệnh đốm lá nhỏ ngô trên đồng ruộng.
Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp điều tra và thu thập mẫu
- Phương pháp làm môi trường để nuôi cấy nấm;
- Phương pháp phân lập nấm;
- Phương pháp nghiên cứu sinh trưởng, phát triển của nấm trên
môi trường nuôi cấy và khả năng lây bệnh nhân tạo của nấm B. Maydis;
- Khảo sát hiệu lực phịng trừ bệnh đốm lá nhỏ ngồi đồng ruộng.

Kết quả chính và kết luận
Bệnh đốm lá nhỏ ngô là bệnh xuất hiện phổ biến trên đồng ruộng. Qua kết quả
điều tra trên các vùng trồng ngô, các giống ngô, chế độ luân canh cây ngô, chế độ phân
bón, thời vụ gieo trồng, chế độ trồng xen và mật độ trồng khác nhau cho thấy TLB (%),
CSB (%) của bệnh đốm lá nhỏ ở mức khác nhau và bệnh kéo dài đến cuối vụ.
Nấm Bipolaris maydis phát sinh, phát triển tốt nhất ở môi trường nuôi cấy giàu

x


dinh dưỡng như PSA, PGA, PCA, phát triển tốt nhất ở môi trường pH từ
6 - 7 và ở nhiệt độ 30°C.
Nấm Bipolaris maydis có bào tử đa bào kích thước 100,0 - 125,0 x
14,5 - 21,0 µm và khả năng nảy mầm của bào tử đạt 100% sau 2h30.
Lây nhiễm không sát thương bằng sợi nấm và bằng nguồn bệnh từ
lá cây nhiễm bệnh cho biểu hiện bệnh sớm và đạt tỷ lệ nhiễm bệnh cao

(85,56 % và 88,89%) sau 20 ngày lây.
Giống ngơ LVN5885 và LVN255 ít nhiễm bệnh nhất trong số các giống
(HN88, LVN4, LVN5885, LVN255) khảo sát bằng lây nhiễm nhân tạo.
Trong môi trường nhân tạo, thuốc Daconil 75WP cho hiệu lực ức chế nấm
B. maydis là cao nhất (67,09%). Ngoài đồng ruộng, thuốc Daconil 75WP phòng
trừ bệnh đốm lá nhỏ đạt hiệu lực phòng trừ cao (62,67%).

xi


THESIS ABTRACT
Author: Nguyen Thi Nhung
Thesis: Reseach on Southern corn leaf blight disease (Bipolaris
maydis) on spring-summer crop in Hoai Đức district, Ha Noi city.
Major: Plant protection
Code: 60.62.01.12
University: Vietnam National University of Agriculture
Research purposes
Identification of the growing, developing, and biological characteristics of
the Bipolaris maydis fungus on maize and testing of some control measures.

Research methods
• Research content:
- Investigation of pathogenicity and prevalence of some local varieties of maize;
- Investigate the effects of ecological factors and cultivation
practices on the occurrence, development and harmfulness of Southern
corn leaf blight disease in 2016 in Hoai Duc district;
- Study several biological charaeteristics of B. maydis;
- Investigate efficacy of some fungicides for B. maydis and
Southern corn leaf blight disease in the field.

• Research methods:
- Method of survey and sample collection
- Method of determining the effective environment for growing fungus.
- Method of fungal isolation.
- Methods of research on growth and development of fungi on
cultured media and pathogenicity of B. maydis.
- Investigate the effectiveness of Southern corn leaf blight disease
by using fungicides.

Main results and conclusions
Bipolaris maydis cause southern corn leaf blight in maize. It is popular disease in
field. Based on the results of the survey on maize growing areas (maize varieties,
rotation patterns, fertilizer regimes, crop seasons, intercropping and different planting

xii


densities) showed disease incidence and disease index of southern corn leaf
blight disease vary levels and the disease extends to the end of the crop.

Bipolaris maydis can grow the best in nutrient-rich media such as
PSA, PGA, PCA, at pH 6-7 and temperature 30°C.
Bipolaris maydis spores varies with size 100,0 - 125,0 x 14,5 - 21,0
µm, germination of spore was 100% after two and hafl hour.
Innoculation fungal hyphae and disease plant residues shown without wound
disease expression and high disease incidence after 20 days of inoculation.
In vitro experiment showed that Daconil 75WP can inhibit B. maydis with effective
of treatment was highest (67,09%). In feild experiment, Daconil 75WP was the best
fungicide to treat southern corn leaf blight with high effective of treatment (62,67%).


xiii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Cây ngô (Zea may L.) là một trong những cây ngũ cốc quan trọng, có diện
tích đứng thứ 3 thế giới sau lúa mì và lúa nước. Ở Việt Nam, ngô là cây lương
thực quan trọng thứ hai sau cây lúa và là cây màu quan trọng nhất được trồng
ở nhiều vùng sinh thái khác nhau, đa dạng về mùa vụ gieo trồng và hệ thống
canh tác. Cây ngô không chỉ cung cấp lương thực cho người, vật ni mà cịn
là cây trồng xóa đói giảm nghèo tại các tỉnh có điều kiện kinh tế khó khăn. Sản
xuất ngơ cả nước qua các năm khơng ngừng tăng về diện tích, năng suất, sản
lượng: năm 2001 tổng diện tích ngơ là 730.000 ha, đến năm 2005 đã tăng trên 1
triệu ha; năm 2010, diện tích ngơ cả nước 1126,9 nghìn ha, năng suất 40,9 tạ/ha,
sản lượng trên 4,6 triệu tấn. Tuy vậy, cho đến nay sản xuất ngô ở nước ta phát
triển chưa tương xứng với tiềm năng, chưa đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng
trong nước, hàng năm nước ta vẫn phải nhập khẩu từ trên dưới 1 triệu tấn ngô
hạt. (Cục trồng trọt, 2011).

Để năng suất ngơ đạt hiệu quả tốt nhất ngồi việc sử dụng giống ngô
chất lượng cao, biện pháp chăm sóc, bón phân cân đối hợp lý thì cần quan
tâm đến tình hình bệnh hại ngơ và biện pháp quản lý, phòng chống chúng.
Bệnh đốm lá nhỏ do nấm Bipolaris maydis gây hại lá ngô là bệnh khá phổ
biến ở Việt Nam. Chúng làm cho lá bị cháy, biến vàng, mất khả năng quang
hợp. Mức độ tác hại của bệnh phụ thuộc vào từng giống, từng vùng, từng chế
độ canh tác khác nhau. Bệnh nặng làm cây sinh trưởng kém, lá chóng tàn lụi,
thậm chí cây con có thể bị chết, năng suất ngô giảm nhiều (12 - 30%). Xuất phát
từ thực tiễn trên, được sự đồng ý của Khoa Nông học - Học viện Nông Nghiệp
Việt Nam, dưới sự hướng dẫn của TS Trần Nguyễn Hà, chúng tôi tiến hành thực
hiện đề tài nghiên cứu: “Nghiên cứu bệnh đốm lá nhỏ (Bipolaris maydis) hại

ngô vụ xuân hè tại huyện Hồi Đức, thành phố Hà Nội”.

1.2. MỤC ĐÍCH VÀ U CẦU
1.2.1. Mục đích
Xác định đặc điểm phát sinh, phát triển, sinh học của nấm gây bệnh đốm
lá nhỏ Bipolaris maydis trên ngơ và thử nghiệm một số biện pháp phịng trừ.

1


1.2.2. Yêu cầu
- Điều tra thành phần bệnh hại và mức độ phổ biến trên diện tích

trồng ngơ tại địa phương.
- Điều tra diễn biến bệnh đốm lá nhỏ trên một số giống ngô trồng

tại địa phương, chế độ luân canh, chế độ bón phân, trồng xen, các
vùng trồng ngơ, mật độ và thời vụ trồng khác nhau.
- Xác định một số đặc điểm hình thái và đặc điểm sinh học của

nấm gây bệnh đốm lá nhỏ Bipolaris maydis.
- Khả năng lây bệnh của nấm Bipolaris maydis trên ngô ở các

phương pháp lây khác nhau.
- Đánh giá tính kháng nhiễm trên một số giống ngô kháng nhiễm

bệnh đốm lá nhỏ trong nhà lưới.
- Khảo sát hiệu lực một số thuốc trừ nấm Bipolaris maydis trong

phịng thí nghiệm và đối với bệnh đốm lá nhỏ ngoài đồng ruộng.


2


PHẦN 2. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT, TIÊU THỤ NGƠ THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM Trên thế giới,
ngô là một trong những cây ngũ cốc quan trọng, diện tích đứng thứ 3 sau lúa
mì và lúa nước; sản lượng thứ hai và năng suất cao nhất trong các cây ngũ
cốc. Năm 1961, diện tích ngơ tồn thế giới đạt 105,5 triệu ha, năng suất 19,4
tạ/ha, sản lượng 205 triệu tấn, đến năm 2009, diện tích trồng ngơ thế giới đạt
khoảng 159,5 triệu ha, năng suất bình quân 51,3 tạ/ha, sản lượng 817,1 triệu
tấn. Trong đó Mỹ, Trung Quốc, Brazil là những nước đứng đầu về diện tích

và sản lượng.
Cây ngơ được đánh giá là cây trồng có vai trị hết sức quan trọng
trong cơ cấu cây trồng ở nước ta; năm 2010 là 1126,9 nghìn ha (trong đó
trên 90% diện tích trồng ngơ lai), sản lượng đạt trên 4,6 triệu tấn. Tuy vậy
sản xuất ngô trong nước vẫn chưa đáp ứng đủ nhu cầu, hàng năm nước ta
phải nhập khẩu lượng lớn ngô nguyên liệu cho chế biến thức ăn chăn nuôi.
Theo Cục trồng trọt (2011), những năm qua nhà nước cũng đã hết sức
quan tâm đầu tư cho việc nghiên cứu phát triển cây ngô. Hai dự án phát triển
giống ngô lai đã được đầu tư là dự án phát triển giống ngô lai giai đoạn 2006 2010 và dự án phát triển sản xuất giống ngô lai giai đoạn 2011 - 2015.
Nhà nước có nhiều cơ chế chính sách hỗ trợ giống đã khuyến khích các
doanh nghiệp trong và ngồi nước sản xuất, cung cấp giống, giới thiệu các giống
mới có năng suất, chất lượng tốt vào sản xuất, nhiều tiến bộ khoa học kỹ thuật về
sản xuất ngô đã được chuyển giao đến người nông dân. Tuy nhiên việc áp dụng
các tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất vẫn còn nhiều hạn chế, với địa hình phức tạp, trên
70% diện tích ngơ được trồng trên đất có độ cao, phụ thuộc vào nước trời, ít đầu tư
thâm canh nên năng suất ngơ vẫn cịn thấp so với tiềm năng của giống. Năm 2010,
NSTB cả nước đạt 40,9 tạ/ha, sản lượng trên 4,6 triệu tấn so với năng suất ngơ có

thâm canh là 70 - 80 tạ/ha. Bên cạnh đó các giống ngơ có khả năng thích nghi tốt
với điều kiện thời tiết bất thuận như hạn hán và mưa lũ vẫn cịn thiếu.

Trong những năm vừa qua diện tích và thị trường ngơ chưa có
biến động lớn, chỉ có năng suất ngô là tăng tương đối nhanh ở nhiều
quốc gia. Năng suất ngô tăng mạnh sẽ làm cho sản lượng ngô tăng,
đặc biệt ở các nước đang phát triển như Trung Quốc.

3


Giá ngô trên thị trường thế giới trong thời gian qua đã có sự biến động đáng
kể, bình qn thời kỳ 1994 - 1999 là 138 - 142 USD/tấn; hiện nay là 300 - 305
USD/tấn. Các nước xuất khẩu ngô chính vẫn là Mỹ, Achentina, Pháp… các nước
nhập khẩu ngơ chính gồm Nhật Bản, Nam Triều Tiên, Malaysia, Đài Loan…

Ở Việt Nam, hiện tại giá 1 kg ngô hạt dao động từ 7.000 - 7.500 đồng.
Nhu cầu ngô hạt cần cho công nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi liên tục
tăng trong khi diện tích trồng ngơ và năng suất ngô Việt Nam đã bị chững
lại, với đà tăng trưởng của ngành chăn nuôi và nhu cầu ngô phục vụ cơng
nghiệp sản xuất Ethanol hiện nay địi hỏi nguồn ngun liệu ngơ là rất lớn.
Vì vậy, sản xuất ngơ trên tồn cầu nói chung và ở Việt Nam nói riêng chắc
chắn sẽ được tập trung phát triển mạnh trong thời gian tới.

Diện tích ngơ các tỉnh phía Bắc tăng liên tục trong thời gian qua,
vùng TDMNPB có diện tích tăng liên tục trong giai đoạn 2005 - 2010;
vùng Bắc Trung bộ, diện tích đang có xu hướng giảm dần; vùng đồng
bằng sơng Hồng, diện tích tương đối ổn định (số liệu, hình 2.1).

600


609.4

400

371.5

tích

(1000 ha)

800

200
Diện

149.6
88.3
0
2005

Hình 2.1. Diện tích ngơ các vùng phía Bắc giai đoạn 2005 – 2010.
Nguồn: Cục trồng trọt (2011)

- Năng suất: NSTB ngơ tồn miền tăng liên tục trong giai đoạn
2005 - 2010, tốc độ tăng tăng bình quân toàn miền 0,82 tạ/ha/năm,
vùng TDMNPB tăng mạnh nhất đạt 1tạ/ha/năm, vùng BTB là 0,8
tạ/ha/năm, vùng ĐBSH là 0,19 tạ/ha/năm (số liệu bảng 2.1).



4


Bảng 2.1. Năng suất ngơ các vùng phía Bắc giai đoạn 2005 – 2010

Năm
2005
2006
2007
2008
2009
2010
Tăng TB/năm
(tạ/ha)
Nguồn: Cục trồng trọt (2011)

Ngành sản xuất ngô trên thế giới tăng liên tục từ đầu thế kỷ XX đến
nay. Năm 2000, năng suất ngô trung bình của thế giới đạt 4,3 tấn/ha, năm
2005 đạt 4,8 tấn/ha và đến năm 2009, diện tích trồng ngơ thế giới đạt 156,04
triệu ha, năng suất 5,2 tấn/ha và sản lượng đạt kỷ lục với 808,8 triệu tấn.
Mỹ là nước đứng đầu thế giới cả về diện tích, năng suất và sản lượng
ngô. Nhờ ứng dụng ngô lai vào sản xuất đại trà nên kết quả sản xuất ngô của
nước Mỹ liên tục tăng. Tiếp đến Trung Quốc với diện tích 30,4 triệu ha, năng
suất đạt 5,1 tấn/ha và sản lượng đạt 155 triệu tấn. Các nước có năng suất ngô
cao là: Mỹ (10,34 tấn/ha), Argentina (8,33 tấn/ha), Canada (8,31 tấn/ha).

Hiện nay sản lượng ngô sản xuất ra ngày càng tăng và châu Á là nơi
có sản lượng ngơ đứng đầu thế giới. Đi đầu là Trung Quốc với diện tích
đứng thứ hai thế giới chiếm 20% (2009) và Đơng Nam Á đạt 27 triệu tấn.
Theo dự báo của Viện khoa học Nơng nghiệp Việt Nam, diện tích ngơ của cả

nước phấn đấu đạt 1.300.000 ha vào 2015 (với năng suất bình quân 5,5 tấn/ha, tổng
sản lượng 1.150.000 tấn), nhằm đảm bảo cung cấp đủ nguyên liệu cho chế biến
thức ăn chăn nuôi, các nhu cầu khác trong nước và từng bước tham gia xuất khẩu.
Vào năm 2009, Việt Nam đạt 1.200 nghìn ha, năng suất đạt 4,4 tấn/ha và tổng sản
lượng 5,3 triệu tấn. Vậy hiện nay, sản xuất ngô của nước ta mới đạt 75% so với mục
tiêu vào năm 2015 và 60% so với mục tiêu vào năm 2020.

2.2. TÌNH HÌNH GÂY HẠI DO BỆNH ĐỐM LÁ NHỎ (Bipolaris maydis)
2.2.1. Phân bố
Bệnh đốm lá nhỏ ngô do nấm Bipolaris maydis gây ra phân bố ở
hầu khắp các châu lục.


5


Châu Âu: Bulgaria, Croatia, Síp, Đan mạch, Nam Tư cũ, Đức, , Bồ Đào Nha,
Romania, Liên bang Nga, Serbia và Montenegro, Tây Ban Nha, Thụy Sĩ, Ukraina.

Châu Á: Bangladesh, Bhutan, Vương quốc Bru-nây, Campuchia,
Trung Quốc, Đảo Christmas (Ấn Độ Dương, Ấn Độ, Indonesia, Iran,
Israel, Nhật Bản, Hàn Quốc, Lào, Malaysia, Myanmar, Nepal, Pakistan,
Philippines, Sri Lanka, Thái Lan, Việt Nam.
Châu phi: Benin, Burkina Faso, Cameroon, Cộng hịa dân chủ
Congo,

Cơte

d'Ivoire,


Ai

Cập,

Gabon,

Ghana,

Guinea,

Kenya,

Madagascar, Malawi, Mauritius, Mozambique, Niger, Nigeria, Senegal,
Sierra Leone, Nam Phi, Sudan, Swaziland, Tanzania, Zambia, Zimbabwe.
Trung Mỹ và Caribbean: Bahamas, Belize, Cuba, El Salvador,
Guadeloupe, Guatemala, Jamaica, Nicaragua, Panama, Puerto Rico, Trinidad
và Tobago. Bắc Mỹ: Canada, Mexico, Hoa Kỳ. Nam Mỹ: Argentina, Bolivia,
Brazil, Colombia, Ecuador, Paraguay, Suriname, Venezuela.
Châu Đại Dương: American Samoa. Châu Úc, Bắc Úc. (CABI/EPPO, 2003).

2.2.2. Nghiên cứu trên thế giới
Cây ngô là cây lương thực rất quan trọng nên đã có rất nhiều nhà
khoa học nghiên cứu về cây ngô. Một trong những nghiên cứu quan
trọng nhất mà các nhà khoa học đã và đang nghiên cứu là tình hình sâu
bệnh hại trong cây ngơ ngồi sản xuất và trong q trình bảo quản.
Trên thế giới, có trên 130 loại bệnh hại bắp trong đó đa số các bệnh là do nấm
gây ra như: bệnh đốm lá nhỏ, bệnh đốm lá lớn, bệnh đốm nâu, bệnh khô vằn, bệnh
gỉ sắt, bệnh thối thân, bệnh thối bắp và hạt…. Theo Shurtlef (1980), có tới 44

nấm bệnh hại ngơ, trong đó có 20 bệnh hại lá, 12 bệnh hại thân, 12 bệnh hại

bắp làm thiệt hại hàng năm từ 7 - 17% sản lượng. Có khoảng 153 loại bệnh
hại trên cây ngơ ở vùng xứ nóng, trong đó có 126 nấm bệnh. Ở Ấn độ, có 25
loại bệnh hại trên ngơ và ở vùng nhiệt đới bị rất nhiều tác nhân gây bệnh
tấn công gây thiệt hại đáng kể về mặt kinh tế. Ở châu Mỹ đã ghi nhận có 130
loại bệnh đối với cây ngơ so với vùng ơn đới chỉ có 85 bệnh hại.
Trên cây ngơ có tập đồn bệnh phong phú mà chủ yếu là do nấm bệnh
gây ra như: Bệnh đốm lá lớn, đốm lá nhỏ, bệnh gỉ sắt, bệnh khô vằn,… Các
bệnh này gây hại phổ biến trên ngô ở hầu hết các nước trên thế giới.

6


Theo Smith (1975), bệnh đốm lá nhỏ (Bipolaris maydis) xuất hiện khắp
năm châu và đã bộc phát thành dịch vào năm 1970 ở Mỹ do dòng T của nấm
bệnh tấn công lên giống ngô đực bất thụ tế bào chất - giống trồng chủ lực 85%
diện tích, và đã gây tổn thất được ước tính trên 1 tỷ đơ la. Nấm này có hai dịng
gây hại đã được xác định là dịng T và dịng O. Dịng C (tấn cơng giống ngơ có
tế bào chất C) là dịng thứ ba, mới được xác định tại Trung Quốc.

Cây ngô mang đặc điểm T hoặc (CMS-T) tức ngô bất dục đực tế bào
chất là mẫn cảm với nấm bệnh Bipolaris maydis chủng T và ngô
Phyllosticta [Mycosphaerella zeae-maydis] ngược lại mang tế bào chất bình
thường, tế bào chất loại C hoặc S. Cơ sở phân tử của tính nhạy cảm của
bệnh trong cytoplasm của Texas được xem xét với sự liên quan đặc biệt tới
gen ti thể ty thể T-urf13. Các chất gây bệnh gây ra bởi nấm ức chế chức
năng ty thể của cây ngô CMS-T do khả năng thấm qua màng trong ty thể
bên trong sau khi tương tác với sản phẩm gien URF13 của T-urf13. Điều này
gây ra sự không tồn vẹn về chuyển hóa dẫn đến sự tấn cơng của nấm ở
quy mô lớn và tiếp theo gây ra các tổn thương hoại tử. Các đặc điểm CMS-T
và độ nhạy của độc tố dường như không thể tách rời được vì phân tích các

chất tự tái tạo đã cho thấy sự thay đổi khả năng sinh sản của phấn hoa luôn
luôn đi kèm với việc thay đổi đồng thời với sự không nhạy cảm của độc tố
với các chất tái tạo giống thật. Người ta chỉ ra rằng T-urf13 chịu trách nhiệm
về cả hai tính trạng, CMS-T và độ nhạy cảm với độc tố có thể có một cơ chế
hoạt động chung. (Levings CSIII and Siedow JN, 1992).

Theo Leonard (1988), dịng T tấn cơng lên cả hai giống ngơ đực
bất thụ tế bào chất (Tcms = Texas male sterile cytoplasm) đó là giống
ngơ tự phối và giống ngơ lai ở bang Texas.
Theo ước tính có tới 80 - 85% giống ngơ răng ngựa được trồng ở Mỹ năm
1970 có Tms tế bào chất. Nịi T khơng chỉ tấn cơng lá mà cịn tấn cơng cả lên lá bao
bắp và thân. Trong một thí nghiệm qua đơng, dịng O cho thấy khả năng hoại sinh
cao hơn so với dòng T, chỉ khoảng 4% trong số những bào tử được tìm thấy là của
dòng T. Theo Dodd and Hooker (1990), dòng T được mô tả đặc điểm như là thuốc
đặc trị cho kiểu bất dục đực tế bào chất kiểu T (Texas) được sử dụng rộng rãi. Kiểu
P - tế bào chất có nguồn gốc từ Nam Mỹ và vài tế bào chất được biết khác cũng dễ
bị nhiễm bệnh. Dòng T là một ký sinh yếu trên những cây có tính kháng ngồi đồng,
trong khi những cây con thì lại đỡ bị nhiễm bệnh hơn.

7


2.2.3. Những nghiên cứu trong nước
Theo kết quả điều tra cơ bản bệnh hại cây trồng ở miền Bắc trước
năm 1975 cho thấy có 32 loại bệnh trên ngơ được phát hiện, trong đó có
30 bệnh do nấm gây ra. Ở miền Nam, kết quả điều tra trong những năm
1977 – 1980 cho thấy có trên 20 bệnh hại bắp được phát hiện, trong đó
các bệnh phổ biến và quan trọng là: héo xanh, thối thân do vi khuẩn, khô
vằn, gỉ sắt, đốm lá lớn, đốm lá nhỏ (Võ Thanh Hồng, 2000).
Theo Nguyễn Cơng Thuật (1997), ở miền Bắc (1977 - 1979) đã xác định

có 29 loại, bệnh hại ngơ, trong đó có 26 bệnh do nấm. Ở Miền Nam (1977 1979) đã xác định có 15 loại bệnh, trong đó có 11 bệnh do nấm. Cũng theo
tác giả Nguyễn Công Thuật, các bệnh trên ngô thường gặp bao gồm: bệnh
đốm lá nhỏ, bệnh đốm lá lớn, bệnh mốc hồng, bệnh ung thư, bệnh khô vằn.
Những bệnh này gây ảnh hưởng tới năng suất của ngô như: Bệnh phấn
đen, mốc hồng, khơ vằn có thể làm giảm 30 - 40% năng suất, bệnh đốm lá
lớn, bệnh đốm lá nhỏ, gỉ sắt có thể làm giảm 10 - 20% năng suất.
Bệnh đốm lá nhỏ (Bipolaris maydis) gây hại trên lá và bẹ lá, gặp điều kiện
thuận lợi có thể phát triển trên diện tích rộng và gây hại nặng. Bệnh xuất hiện
ngay ở giai đoạn cây còn nhỏ và phá hại kéo dài đến khi thu hoạch.

Ở miền Bắc, bệnh phát triển nhiều trong các tháng 1, 2 và 11, 12; riêng ở
vùng núi phía Bắc bệnh phát triển trong các tháng 4, 5, 6. Bệnh phát triển mạnh
trong điều kiện nhiệt độ và ẩm độ cao. Bệnh đốm lá nhỏ có vết bệnh nhỏ như
mũi kim, hơi vàng sau đó lớn rộng ra thành hình trịn hoặc hình bầu dục nhỏ,
kích thước vết bệnh khoảng 5 - 6 x 1,5 mm, màu vàng nâu hoặc ở giữa hơi xám,
có viền nâu đỏ, nhiều khi vết bệnh có quầng vàng (Vũ Triệu Mân, 2007).

Ở giai đoạn đầu sinh trưởng 2 - 5 lá bệnh ít xuất hiện, bệnh thường tập trung phá
hại nhiều từ 7 - 8 lá đến các giai đoạn về sau. Bệnh phát triển mạnh và gây tác hại rõ rệt
ở những nơi mà kĩ thuật thâm canh khơng tốt, đất xấu, chặt, dễ đóng váng, bón phân ít,
ruộng hay bị mưa, úng trũng, cây sinh trưởng chậm. Bệnh lây lan bằng bào tử phân
sinh xâm nhập qua lỗ khí hoặc trực tiếp qua biểu bì. Thời kì tiềm dục dài ngắn theo tuổi
cây và trạng thái lá, khoảng 3 - 9 ngày (Lê Lương Tề, 1997).

Những nghiên cứu của Nguyễn Công Thuật (1997) cho thấy ẩm độ
đất và khơng khí cao là điều kiện thuận lợi cho bệnh phát triển mạnh.
Trường hợp đất khô hạn nhưng ẩm độ khơng khí cao, tác hại của bệnh
càng nặng và năng suất giảm nhiều vì cây ngơ bị khơ héo nhanh.

8



×