Tải bản đầy đủ (.docx) (119 trang)

Phát triển tín dụng cho hộ kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần quân đội chi nhánh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (424.09 KB, 119 trang )

HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM

LÊ PHÚ KHÁNH

PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CHO HỘ KINH
DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI
CHI NHÁNH BẮC NINH

Ngành:

Quản lý kinh tế

Mã số:

8340410

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS. Phạm Bảo Dương

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2019

i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng:
Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và
chưa từng được sử dụng hoặc công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cám ơn và các thơng
tin trích dẫn trong luận văn đều được ghi rõ nguồn gốc.


Hà Nội, ngày

tháng

năm 2019

Tác giả luận văn

Lê Phú Khánh

i


LỜI CẢM ƠN
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các Thầy, Cô giáo trong Khoa Kinh tế
và Phát triển nông thôn, Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam, đã tận tình giúp đỡ em
trong quá trình học tập và thực hiện luận văn này.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến PGS.TS Phạm Bảo Dương đã
hướng dẫn chu đáo, tận tình giúp đỡ em hồn thành luận văn này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc và các anh, chị, em tại Ngân hàng
TMCP Quân Đội chi nhánh Bắc Ninh, đã tạo mọi điều kiện tốt nhất, giúp đỡ em trong thời
gian em thu thập tài liệu nghiên cứu cũng như trong q trình hồn thành luận văn này.

Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn gia đình em, bạn bè đã ln ở bên em,
động viên, chia sẽ và tạo điều kiện cho em trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu
luận văn này.
Hà Nội, ngày tháng

năm 2019


Tác giả luận văn

Lê Phú Khánh

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan............................................................................................................................... i
Lời cảm ơn.................................................................................................................................. ii
Mục lục....................................................................................................................................... iii
Danh mục bảng......................................................................................................................... vi
Danh mục sơ đồ...................................................................................................................... viii
Trích yếu luận văn.................................................................................................................... ix
Thesis abstract........................................................................................................................... xi
Phần 1. Mở đầu........................................................................................................................ 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................. 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................... 3

1.2.1

Mục tiêu chung............................................................................................................ 3

1.2.2


Mục tiêu cụ thể............................................................................................................ 3

1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................ 3

1.3 1.

Đối tượng nghiên cứu................................................................................................. 3

1.3.2

Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................... 3

1.4.

Câu hỏi nghiên cứu..................................................................................................... 4

1.5.

Đóng góp của luận văn............................................................................................... 4

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển tín dụng cho hộ kinh doanh .........5
2.1.

Cơ sở lý luận................................................................................................................ 5

2.1.1.

Khái niệm..................................................................................................................... 5


2.1.2.

Tín dụng và tín dụng cho hộ kinh doanh................................................................. 7

2.1.3.

Nội dung phát triển tín dụng cho hộ kinh doanh.................................................. 13

2.1.4.

Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển tín dụng cho hộ kinh doanh ....................15

2.2.

Cơ sở thực tiễn........................................................................................................... 18

2.2.1.

Kinh nghiệm phát triển tín dụng hộ kinh doanh tại các ngân hàng TMCP tại

việt nam...................................................................................................................... 18
2.2.2.

Bài học kinh nghiệm rút ra...................................................................................... 20

Phần 3. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................... 22
3.1.

Đặc điểm địa bàn nghiên cứu.................................................................................. 22


3.1.1.

Giới thiệu về Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đôị– Chi nhánh Bắc Ninh22

iii


3.1.2.

Đặc điểm địa bàn hoạt động và chính sách tín dụng cho vay hộ kinh doanh tại

MB chi nhánh Bắc Ninh

22

3.1.3.

Bộ máy tổ chức của Ngân hàng TMCP quân đội Chi nhánh Bắc Ninh ...........30

3.1.4.

Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP quân đội – Chi nhánh

Bắc Ninh giai đoạn 2015 – 2017

31

3.2.


Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... 33

3.2.1.

Phương pháp thu thập thông tin.............................................................................. 33

3.2.2.

Phương pháp xử lý thông tin................................................................................... 34

3.2.3.

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu.................................................................................. 35

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận........................................................................ 39
4.1.

Thực trạng phát triển tín dụng tại ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Bắc

Ninh

39

4.1.1.

Phát triển về quy mơ tín dụng................................................................................. 39

4.1.2.

Phát triển về thị phần tín dụng................................................................................ 41


4.1.3.

Chất lươngg̣ tıń dungg̣ vàhiêụsuất sử dụng vốn....................................................... 43

4.1.4.

Hiệu quả cho vay đối với hộ kinh doanh tại ngân hàng TMCP quân đội chi

nhánh Bắc Ninh
4.2.

48

Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển tín dụng cho hộ kinh doanh tại mb chi

nhánh bắc ninh 59
4.2.1.

Thương hiệu ngân hàng............................................................................................ 60

4.2.2.

Thủ tục vay vốn......................................................................................................... 60

4.2.3.

Lãi suất vay vốn........................................................................................................ 61

4.2.4.


Nhân viên khách hàng.............................................................................................. 62

4.2.5.

Thủ tục vay vốn......................................................................................................... 63

4.2.6.

Lãi suất vốn vay........................................................................................................ 63

4.2.7.

Nhân viên khách hàng.............................................................................................. 64

4.2.8.

Hoạt động Marketing................................................................................................ 65

4.2.9.

Hệ thống thơng tin tín dụng và cơng nghệ............................................................ 66

4.3.

Giải pháp phát triển tín dụng cho hộ kinh doanh tại mb chi nhánh bắc ninh . .67

4.3.1.

Định hướng giải pháp phát triển tín dụng hộ kinh doanh tại MB chi nhánh Bắc


Ninh
4.3.2.

67

Giải pháp phát triển tín dụng cho hộ kinh doanh tại MB chi nhánh Bắc Ninh . 69

iv


Phần 5. Kết luận và kiến nghị............................................................................................. 80
5.1.

Kết luận....................................................................................................................... 80

5.2.

Kiến nghị.................................................................................................................... 81

5.2.1.

Đối với Nhà nước...................................................................................................... 81

5.2.2.

Đối với Ngân hàng nhà nước.................................................................................. 84

5.2.3.


Đối với Ngân hàng TMCP Quân Đội.................................................................... 84

Tài liệu tham khảo................................................................................................................... 86
Phụ lục....................................................................................................................................... 87

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1.

Biểu phí lãi suất áp d

Bảng 3.2.
Bảng 3.3.

Biểu phí mức phạt do
Tổng kết taisan nơ
̀

năm 2015 – 2017 .....................................................

Bảng 3.4.

Hoạt động cho vay

Bắc Ninh năm 2015
Bảng 3.5.

Thu thập thơng tin sơ cấp .........


Bảng 3.6.

Số lượng mẫu

Bảng 4.1.

Tình hình dư nợ ch

đội - Chi nhánh Bắc N
Bảng 4.2.

Số lượng khách hàn

nhánh Bắc Ninh năm
Bảng 4.3.

Phân loại nợ tại MB C

Bảng 4.4.

Tình hình thu nợ tại M

Bảng 4.5.
Bảng 4.6.

Cơ cấu dư nợ theo t
Doanh thu va
̀


Bắc Ninh năm 2015
Bảng 4.7.

Hiệu quả của hoạt đ

Bắc Ninh năm 2015
Bảng 4.8.

Tình hình Cho vay

2015-2017..............................................................................................

Bảng 4.9.

Hoạt động cho vay

2015-2017..............................................................................................

Bảng 4.10. Doanh số cho vay hộ kinh doanh tại MB chi nhánh Bắc Ninh

2015-2017..............................................................................................

Bảng 4.11. Doanh số thu nợ của vay hộ kinh doanh tại MB chi nhánh Bắc Ninh giai
đoạn 2015-2017 ........................................................................................
Bảng 4.12. Tỷ lệ thu nợ của vay hộ kinh doanh tại MB chi nhánh Bắc Ninh giai đoạn
2015-2017.................................................................................................
Bảng 4.13. Nợ xấu của hộ kinh doanh tại MB chi nhánh Bắc Ninh giai đoạn 2015-2017 .........

vi



Bảng 4.14. Giá trị và cơ cấu nợ xấu của hộ kinh doanh tại MB chi nhánh Bắc Ninh giai

đoạn 2015-2017 ........................................................................................
Bảng 4.15. Tỷ lệ nợ xấu của hộ kinh doanh tại MB chi nhánh Bắc Ninh giai đoạn
2015-2017..........................................................................................................55 Bảng
4.16. Vịng quay vốn tín dụng cho vay hộ kinh doanh tại MB chi nhánh Bắc Ninh
giai đoạn 2015-2017 ..................................................................................
Bảng 4.17. Hiệu quả cho vay hộ kinh doanh tại MB chi nhánh Bắc Ninh
2015-2017.................................................................................................
Bảng 4.18. Lợi nhuận cho vay hộ kinh doanh tại MB chi nhánh Bắc Ninh giai đoạn
2015-2017.................................................................................................58 Bảng 4.19.
Cơ cấu lợi nhuận cho vay hộ kinh doanh tại MB chi nhánh Bắc Ninh giai
đoạn 2015-2017 ........................................................................................
Bảng 4.20. Tỷ suất lợi nhuận cho vay hộ kinh doanh tại MB chi nhánh Bắc Ninh giai
đoạn 2015-2017 ........................................................................................
Bảng 4.21. Ảnh hưởng của thương hiệu tới quyết định lựa chọn ngân hàng của hộ kinh
doanh ........................................................................................................
Bảng 4.22 Ảnh hưởng của thủ tục vay vốn tới quyết định lựa chọn ngân hàng của hộ
kinh doanh ................................................................................................
Bảng 4.23. Ảnh hưởng của lãi suất tới quyết định lựa chọn ngân hàng của hộ kinh
doanh ........................................................................................................
Bảng 4.24. Ảnh hưởng của nhân viên khách hàng tới quyết định lựa chọn ngân hàng
của hộ kinh doanh .....................................................................................
Bảng 4.25. Đánh giá của khách hàng về thủ tục vay vốn ..............................................
Bảng 4.26. Đánh giá của khách hàng về lãi suất vốn vay .............................................
Bảng 4.27. Đánh giá của khách hàng về thái độ của nhân viên .....................................
Bảng 4.28. Đánh giá của khách hàng về hoạt động Marketing .....................................
Bảng 4.29. Đánh giá của khách hàng về hệ thống thông tin và công nghệ ....................


vii


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Quy trình xét duyệt cho vay tại ngân hàng TMCP Quân đội, chi nhánh Bắc
Ninh

29

Sơ đồ 3.2. Sơ đồ tổchức bô m
g̣ áy của NHTMCP Quân đội Chi nhánh Bắc Ninh ..........30

viii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Lê Phú Khánh
Tên đề tài: Phát triển tín dụng cho hộ kinh doanh tại ngân hàng TMCP quân đội chi
nhánh Bắc Ninh
Ngành : Quản lý kinh tế

Mã số: 8340410

Tên cơ sở đào tạo: Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
Mục tiêu nghiên cứu: Trên cơ sở phân tích thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến
phát triển tín dụng cho các hộ kinh doanh tại ngân hàng TMCP Quân Đội chi nhánh
Bắc Ninh. Từ đó đề xuất các giải pháp chủ yếu phát triển tín dụng cho hộ kinh doanh
trong thời gian tới.
Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu sử dụng phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
để thu thập thông tin về thực trạng phát triển tín dụng cho hộ kinh doanh tại MB chi

nhánh Bắc Ninh. Số liệu sơ cấp được thu thập thông qua điều tra 120 mẫu gồm các hộ
kinh doanh trên địa bàn nghiên cứu. Các phương pháp phân tích số liệu sử dụng trong
nghiên cứu gồm: thống kê mô tả, thống kê so sánh nhằm làm rõ thực trạng và các yếu
tố ảnh hưởng đến phát triển tín dụng cho hộ kinh doanh tại MB chi nhánh Bắc Ninh.
Kết quả nghiên cứu chính và kết luận:
Qua phân tích thực trạng hoạt động phát triển tín dụng cho hộ kinh doanh taị
Ngân hàng TMCP Quân đội Chi nhánh Bắc Ninh cho thấy:
Có 4 loại hộ kinh doanh có số lượng vay lớn tại MB Bắc Ninh là kinh doanh
vật liệu xây dựng, kinh doanh gỗ, kinh doanh giấy, kinh doanh đúc đồng. Dư nợ cho
vay hộ kinh doanh chiếm tỷ trọng tương đối lớn trong tổng dư nợ của tồn ngân hàng
trung bình đạt gần 30%. Năm 2015, tỷ trọng dư nợ cho vay hộ kinh doanh đạt 27,84%,
tăng lên 30,38% vào năm 2016 và giảm nhẹ xuống còn ở mức 29,03% trong năm
2017. Trong các nhóm hộ kinh doanh, nhóm hộ kinh doanh gỗ và đúc đồng có nhu cầu
vốn cao nhất lần lượt chiếm trung bình 30,81% và 28,39% tổng dư nợ hộ kinh doanh
tiếp theo là nhóm hộ xây dựng chiếm trung bình 24,50% tổng dư nợ và cuối cùng là
hộ làm giấy chiếm trung bình 14,25% tổng dư nợ.
Hiệu quả hoạt động tín dụng cho hộ kinh doanh thể qua các chỉ tiêu sau: Thứ nhất,
tăng trưởng hoạt động cho vay, năm 2015, doanh số cho vay hộ kinh doanh của MB Bắc
Ninh đạt 206,64 tỷ đồng, tăng nhanh lên 331,85 tỷ đồng vào năm 2016 và tăng nhẹ lên
338,40 tỷ đồng vào năm 2017; doanh số thu nợ tăng hơn 51,09 % trong năm 2016 sau đó
một năm giảm gần 3%. Thứ 2 là tỷ lệ nợ xấu cho vay hộ kinh doanh được hạn chế ở mức
thấp, tỷ lệ nợ xấu cho vay hộ kinh doanh từ năm 2015 là 0,03% tăng lên

ix


là 0,038% hai năm sau đó. Thứ 3, vịng quay vốn tín dụng cho vay hộ kinh doanh ở
MB Bắc Ninh ở mức tương đối cao trung bình qua 3 năm đạt 1,36 lần có nghĩa là một
đồng vốn của ngân hàng được sử dụng 1,36 lần, tuy nhiên vòng quay vốn tín dụng có
dấu hiệu giảm vào năm 2017. Vào năm 2015, bình quân một đồng vốn quay được 1,20

vòng, đến năm 2016 tăng lên 1,65 vòng và năm 2017 giảm xuống chỉ còn 1,24 vòng.
Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển tín dụng cho hộ kinh doanh tại MB Bắc
Ninh gồm có thủ tục vay vốn, lãi suất vốn vay, nhân viên khách hàng, hoạt động
marketing và hệ thống thơng tin tín dụng và cơng nghệ.
Nghiên cứu cũng đã xuất các giải pháp nhằm phát triển tín dụng cho hộ kinh
doanh tại MB Bắc Ninh gồm có: Hồn thiện chiến lược kinh doanh, xây dựng chính
sách và sản phẩm tín dụng riêng biệt cho từng nhóm khách hàng, hồn thiện quy trình
tín dụng đảm bảo hiệu quả cao và hướng tới khách hàng, nâng cao chất lượng nhân sự
và chất lượng quản trị nhân sự.

x


THESIS ABSTRACT
Master Candidate: Le Phu Khanh
Thesis title: Developing credit for business households at Military Commercial Joint
Stock Bank of Bac Ninh Branch.
Major: Economic Management

Code: 8340410

Academic Institution: Vietnam National University of Agriculture
Research objectives
Based on the analysis of the situation and the factors affecting the development
of credit for business households at MB Bank, Bac Ninh branch to propose major
solutions to develop credit for business households.
Research methods
Secondary data collecting methods is used to collect information related to the
development of credit for business households at MB Banh, Bac Ninh branch. Primary
data is collected through a survey of 120 samples of business households in the study

area. The methods of data analysis used in the study including descriptive statistics,
comparative statistics.
Main results
There are 4 types of business households with a large amount of loans at MB
Bac Ninh are trading construction materials, wood trading, paper business, copper
business. Loans to business households accounted for a relatively large proportion of
the total outstanding loans of the whole bank reaching nearly 30%. In 2015, the
proportion of outstanding loans to business households reached 27.84%, increased to
30.38% in 2016 and decreased slightly to 29.03% in 2017. Among business groups,
wood trading and copper business households have the highest capital demand,
accounting for 30.81% on average and 28.39% of total household loans, followed by
construction households with an average of 24.50% and finally, paper-making
households account for 14.25% of total outstanding loans.
The effectiveness of credit activities for business households through the following
criteria: Firstly, the growth of lending activities, in 2015, the sales of business loans of MB
Bank Bac Ninh reached 206.64 billion VND, increasing rapidly to 331.85 billion in 2016
and slightly increased to 338.40 billion VND in 2017; Debt collection revenue increased
by more than 51.09% in 2016, then decreased by nearly 3% a year. Secondly, the ratio of
bad debt to business households is limited at a low level, the ratio of bad debts to business
households since 2015 is 0.03%, increasing to 0.038% two years

xi


later. Thirdly, the credit cycle of loans to business households in MB Bank Bac Ninh is
relatively high at 3 years, reaching 1.36 times, meaning a bank's capital is used 1.36 times.
However, the credit cycle has shown signs of decreasing in 2017 form an average of 1.20
rounds of capital in 1 year (2015), up to 1.65 in 2016 and only 1.24 times in 2017.

Factors affecting credit development for business households in MB Bank Bac

Ninh include borrowing procedures, loan interest rates, customer employees,
marketing activities and credit information and technology systems.
The study also published solutions to develop credit for business households in Bac
Ninh including: Completing business strategies, developing policies and separate
credit products for each customer group, completing credit process ensures high
efficiency and customer-oriented, improving the quality of personnel and quality of
human resource management.

xii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Tại các nước đang phát triển như Việt Nam, hệ thống ngân hàng thương
mại đóng một vai trị rất quan trọng, vì nó đảm nhận vai trị giữ cho dịng vốn của
nền kinh tế được lưu thơng, góp phần làm cho nền kinh tế hoạt động tốt hơn.
Từ năm 1988 đến nay, hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam đã thực
hiện những bước đổi mới căn bản và trải qua nhiều giai đoạn tái cấu trúc khác
nhau. Đến hết 2015, hệ thống ngân hàng gồm có 43 ngân hàng thương mại (7 ngân
hàng thương mại thuộc sở hữu Nhà nước trong đó có 3 Ngân hàng thương mại vừa
mua lại với giá 0 đồng trong năm 2015; 28 Ngân hàng thương mại cổ phần; 5 ngân
hàng 100% vốn nước ngoài, 3 ngân hàng liên doanh và 50 chi nhánh ngân hàng
nước ngồi) và một số các tổ chức tín dụng khác. Tổng tài sản của cả hệ thống
ngân hàng là 7.319 ngàn tỷ VND, tương đương 1,7 lần GDP của Việt Nam. Trong
hệ thống tài chính Việt Nam, thị trường tài chính cịn khá kém phát triển và quy
mơ tương đối nhỏ (21% tổng tài sản), trong khi hệ thống ngân hàng thương mại là
71% và khu vực phi ngân hàng là 6% (Bùi Huy Khôi và Nguyễn Thị Ngân, 2017).
Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc một nhóm người gồm các cá nhân là
công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hoặc một hộ gia
đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng dưới mười

lao động và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh
doanh. Hộ gia đình sản xuất nơng, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán
hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, làm dịch vụ có thu nhập
thấp khơng phải đăng ký, trừ trường hợp kinh doanh các ngành, nghề có điều kiện.
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định mức thu nhập
thấp áp dụng trên phạm vi địa phương. Hộ kinh doanh có sử dụng từ mười lao
động trở lên phải đăng ký thành lập hộ kinh doanh theo quy định (Chính phủ,
2015).
Hộ kinh doanh nhỏ và vừa (DNNVV) và khu vực tư nhân tiếp tục là một
động lực chính đối với tăng trưởng kinh tế của Việt Nam (CIEM, 2016). Cho vay
tiểu thương chợ là một trong những sản phẩm cho vay của ngân hàng, với mục tiêu
hỗ trợ nguồn vốn kinh doanh ngắn hạn cho các tiểu thương chợ nhằm ổn định và
phát triển kinh doanh. Đây là một loại hình đem lại nhiều lợi nhuận cho ngân hàng

1


và hạn chế nợ xấu (Nguyễn Văn Vũ An và Nguyễn Thị Ngọc Huyền, 2013).
Khu vực DNNVV đã đạt được mức tăng trưởng theo cấp số nhân trong hơn
một thập kỷ qua. Hộ kinh doanh cũng là nhóm có tỷ lệ tái đầu tư cao nhất thể hiện
số hộ tái đầu tư tăng từ 39% năm 2013 lên 43% năm 2015. Trong khi đó, nguồn tài
chính quan trọng nhất cho các khoản đầu tư mới của các hộ kinh doanh là các
khoản vay chính thức từ các ngân hàng hoặc tổ chức chính thức khác chiếm gần
40% nguồn vốn đầu tư của các hộ (CIEM, 2016). Các hộ kinh doanh có tỷ lệ tiếp
cận tín dụng thấp chỉ bằng một nửa so với các hộ kinh doanh và các hộ kinh doanh
có xu hướng ít có tín dụng phi chính thức (CIEM, 2013).
Những khó khăn của hộ kinh doanh trong tiếp cận khoản vay chính thức từ
ngân hàng bao gồm: thủ tục hành chính với cán bộ ngân hàng là lớn nhất, chiếm
tới 30% số hộ kinh doanh có khó khăn trong tiếp cận các khoản vay. Thiếu tài sản
thế chấp vay vốn đã gây cản trở đối với 27% số hộ kinh doanh. Khó khăn hành

chính và quy trình thủ tục vẫn còn đối với gần 20% các hộ kinh doanh (CIEM,
2016).
Bên cạnh đó, Các nghiên cứu về tín dụng mới tập trung vào tín dụng cho hộ
kinh doanh và tiểu thương tại chợ (Nguyễn Hoàng, 2015; Nguyễn Văn Vũ An và
Nguyễn Thị Ngọc Huyền, 2013; IFC, 2009), chưa có các nghiên cứu về tín dụng
cho các hộ kinh doanh.
Là một chi nhánh cấp một của Ngân hàng TMCP Quân đội, được thành lập
từ những năm 2011, nhận thức được rõ vai trị của tín dụng và phát triển tín dụng
đối với sự phát triển nói chung của nền kinh tế và sự tác động mạnh mẽ của nó đến
sự thành - bại trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng đặc biệt trong điều kiện
cạnh tranh gay gắt như hiện nay, Chi nhánh Bắc Ninh đã luôn xác định phát triển
tín dụng, đặc biệt là phát triển tín dụng cho các hộ kinh doanh là nhiệm vụ trọng
tâm, xuyên suốt trong từng giai đoạn phát triển của mình. Tuy nhiên, phát triển tín
dụng cho các hộ kinh doanh tại chi nhánh Bắc Ninh đang gặp phải các vấn đề như:
mức độ đáp ứng nhu cầu xã hội đối với dịch vụ tín dụng chưa cao do những hạn
chế về số lượng, chất lượng và khả năng tiếp cận. Cạnh tranh bằng chất lượng dịch
vụ, công nghệ và thương hiệu chưa phổ biến, nên dễ dẫn tới sự bất ổn của thị
trường tín dụng, do đó dễ tạo ra sự cạnh tranh về giá (lãi suất) để lôi kéo khách
hàng của nhau. Nếu dịch vụ tín dụng ngân hàng không được cải tiến mạnh mẽ,
phát triển dịch vụ chưa theo định hướng nhu cầu của khách hàng,

2


thì sẽ khó duy trì thị phần của mình, nhất là khi sự phân biệt giữa Ngân hàng
thương mại trong nước và nước ngồi căn bản được xóa bỏ từ năm 2011.
Từ các vấn đề nêu trên, tôi chọn đề tài “Phát triển tín dụng cho hộ kinh
doanh tại ngân hàng TMCP quân đội chi nhánh Bắc Ninh” nhằm nghiên cứu
thực trạng và đề xuất giải pháp một cách có hệ thống nhằm phát triển tín dụng cho
các hộ kinh doanh tại ngân hàng TMCP chi nhánh Bắc Ninh.

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển tín
dụng cho các hộ kinh doanh tại ngân hàng TMCP Quân Đội chi nhánh Bắc Ninh.
Từ đó đề xuất các giải pháp chủ yếu phát triển tín dụng cho hộ kinh doanh trong
thời gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển tín dụng cho
hộ kinh doanh;
Đánh giá thực trạng phát triển tín dụng cho hộ kinh doanh và phân tích các
yếu tố ảnh hưởng đến phát triển tín dụng cho hộ kinh doanh tại ngân hàng TMCP
chi nhánh Bắc Ninh;
Đề xuất giải pháp nhằm phát triển phát triển tín dụng cho hộ kinh doanh tại
ngân hàng TMCP chi nhánh Bắc Ninh trong thời gian tới.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3 1. Đối tượng nghiên cứu
Những vấn đề cơ bản về lý luận và thực tiễn, thực trạng và những yếu tố
ảnh hưởng cũng như giải pháp liên quan đến phát triển tín dụng cho hộ kinh doanh
tại ngân hàng TMCP
Các chủ thể liên quan đến phát triển tín dụng cho hộ kinh doanh tại ngân
hàng TMCP.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1 Phạm vi nội dung
Đề tài tài tập trung nghiên cứu các nội dung liên quan đến hoạt động tín
dụng cho các hộ kinh doanh.

3


1.3.2.2 Phạm vi không gian

Nghiên cứu được tiến hành tại ngân hàng TMCP quân đội – chi nhánh Bắc
Ninh.
1.3.2.3 Phạm vi thời gian
Thời gian nghiên cứu luận văn: hoạt động tín dụng cho các hộ kinh trong
giai đoạn 2015 – 2018.
Đề xuất giải pháp phát triển tín dụng cho hộ kinh doanh giai đoạn 2018 - 2025
Thời gian thực hiện: 06/2018 – 05/2019.
1.4. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
1. Hoạt động tín dụng là gì? Có các hình thức tín dụng nào?
2. Phát triển tín dụng là gì? Phát triển tín dụng cho các hộ kinh doanh là gì?
3. Các yếu tố nào ảnh hưởng đến phát triển tín dụng?
4. Thực trạng phát triển tín dụng cho các hộ kinh doanh tại MB chi nhánh

Bắc Ninh đang diễn ra như thế nào?
5. Cần làm gì để phát triển tín dụng cho các hộ kinh doanh tại chi nhánh

Bắc Ninh trong thời gian tới
1.5. ĐĨNG GĨP CỦA LUẬN VĂN
Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về tín dụng nói chung và
tín dụng cho hộ kinh doanh nói riêng. Phân tích được thực trạng phát triển tín dụng
tại MB Chi nhánh Bắc Ninh cả về số lượng và chất lượng, cũng như các yếu tố ảnh
hưởng tới phát triển tín dụng cho các hộ kinh doanh. Đề xuất một số giải pháp phù
hợp để phát triển tín dụng cho các hộ kinh doanh trong thời gian tới. Đề tài góp
phần làm rõ hơn vai trị của hộ kinh doanh trong chiến lược phát triển của NHTM,
đặc biệt trong bối cảnh các ngân hàng ưu tiên phát triển tín dụng cho hộ cá nhân.

4


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN

VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CHO HỘ KINH DOANH
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Khái niệm
2.1.1.1 Khái niệm về tín dụng
Theo Nguyễn Đăng Dờn (2009), “tín dụng là giao dịch giữa hai chủ thể,
trong đó một bên chuyển giao tiền hoặc tài sản cho bên kia sử dụng trong một thời
gian nhất định, bên nhận tiền hoặc tài sản cam kết hoàn trả phần tài sản đã mượn
cộng thêm phần lợi tức theo thời hạn đã thoả thuận”.
Theo Quốc hội (2012), Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân
sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo
ngun tắc có hồn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao
thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
Tín dụng phản ánh quan hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu và các chủ thể sử
dụng nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế theo ngun tắc hồn trả có kỳ hạn cả
vốn gốc lẫn lợi tức (Voer, 2013).
Trong nền kinh tế hàng hoá, trong cùng một thời gian ln có một số người
tạm thời thừa vốn, có vốn tạm thời nhàn rỗi và có nhu cầu cho vay. Bên cạnh đó
ln có một số người tạm thời thiếu vốn, có nhu cầu đi vay. Hiện tượng này làm
nảy sinh mối quan hệ kinh tế mà nội dung của nó là vốn được dịch chuyển từ nơi
tạm thời thừa sang nơi thiếu với điều kiện hoàn trả vốn và lãi tiền vay là lợi nhuận
thu được do sử dụng vốn vay. Đây chính là quan hệ tín dụng. Như vậy tín dụng là
quan hệ vay mượn dựa trên nguyên tắc hoàn trả kèm theo lợi tức, nó để thoả mãn
nhu cầu của cả 2 bên, do đó nó là một quan hệ bình đẳng, cả 2 bên cùng có lợi và
mang tính thoả thuận lớn.
Bản chất tín dụng biểu hiện ở q trình vận động của tín dụng trong nền
kinh tế thị trường thể hiện thông qua các giai đoạn sau:
Giai đoạn cho vay: vốn tiền tệ được chuyển từ người cho vay sang người đi
vay. Khi đó giá trị vốn tín dụng được chuyển sang người đi vay. Giai đoạn sử
dụng: vốn tín dụng trong quá trình sản xuất, người đi vay được quyền sử dụng giá
trị của vốn tín dụng vốn vay được sử dụng trực tiếp để mua hàng hoá (nếu vay

bằng tiền) hoặc được sử dụng trực tiếp (nếu vay bằng hàng hoá) để thoả mãn

5


nhu cầu sản xuất kinh doanh hoặc tiêu dùng của người đi vay. Song người đi vay
khơng có quyền sở hữu giá trị của vốn vay mà chỉ được sử dụng tạm thời trong
một thời gian nhất định theo thoả thuận giữa người cho vay và người đi vay. Giai
đoạn: hồn trả tín dụng - kết thúc một vịng tuần hồn của tín dụng. Vốn tín dụng
sau khi đưa vào sản xuất trở về hình thái tiền tệ - vốn, được người đi vay trả lại
cho người vay gồm phân gốc và lãi (lợi tức). Như vậy vốn đưa vào hoạt động tín
dụng đã sinh lợi cho người sở hữu nó (Voer, 2013).
Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài tín dụng của Ngân hàng thương mại
được hiểu như sau:
Tín dụng của Ngân hàng thương mại là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc
hàng hoá) giữa bên cho vay (Ngân hàng thương mại và các định chế tài chính) và
bên đi vay (cá nhân, hộ kinh doanh và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay
chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thoả
thuận, bên đi vay có trách nhiệm hồn trả vơ điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho
vay khi đến hạn thanh toán.
2.1.1.2 Khái niệm về phát triển
Phát triển trước hết là sự tăng trưởng kinh tế, nó cịn bao gồm những thuộc
tính quan trọng và liên quan khác, dặc biệt là sự bình đẳng về cơ hội, sự tự do về
chính trị và các quyền tự do của con người (World Bank, 1992).
Phát triển kinh tế được hiểu là một quá trình lớn lên hay tăng tiến về mọi
mặt của nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định, trong đó bao gồm cả sự tăng thêm
về quy mô sản lượng, tăng trưởng và sự tiến bộ về cơ cấu kinh tế xã hội (Vũ Thị
Ngọc Phùng, 1997).
Theo tác giả Mai Thanh Cúc và Quyền Đình Hà (2005): “Phát triển là việc
tạo điều kiện cho con người sinh sống ở bất cứ nơi nào đều được đảm bảo thỏa

mãn nhu cầu sống của mình, có mức tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ tốt, đảm bảo
chất lượng sống, có trình độ học vấn cao, được hưởng thành tựu về văn hóa và tinh
thần, có đủ điều kiện cho một môi trường sống lành mạnh được hưởng các quyền
cơ bản của con người và đảm bảo an ninh, an tồn, khơng có bạo lực.”
Theo tác giả Phạm Vân Đình và Đỗ Kim Chung (2009): “Phát triển là việc
nâng cao phúc lợi của nhân dân, nâng cao các tiêu chuẩn sống, cải thiện giáo dục,
sức khỏe và đảm bảo sự bình đẳng cũng như quyền cơng dân. Phát triển còn được
định nghĩa là sự tăng trưởng bền vững về các tiêu chuẩn sống, bao gồm tiêu

6


dùng, vật chất, giáo dục, sức khỏe và bảo vệ mơi trường”.
Như vậy, phát triển tín dụng là sự gia tăng tỷ trọng dư nợ tín dụng cá nhân
tại ngân hàng (tăng về lượng). Hoặc có thể hiểu phát triển tín dụng là sự gia tăng
dư nợ tín dụng cá nhân trong cơ cấu khách hàng cho vay tại một ngân hàng kết
hợp với sự phát triển thêm sản phẩm tín dụng, đồng thời tăng chất lượng tín dụng
(tăng về lượng và chất). Chất lượng tín dụng của một NHTM được phản ánh ở yếu
tố như thu hút nhiều khách hàng tốt, thủ tục đơn giản, thuận tiện, mức độ an tồn
vốn tín dụng, chi phí về tổng thể lãi suất, chi phí nghiệp vụ.
2.1.2. Tín dụng và tín dụng cho hộ kinh doanh
2.1.2.1. Bản chất của tín dụng
Bản chất của tín dụng NHTM là một giao dịch về tài sản trên cơ sở hoàn trả
cả vốn lẫn lãi trong một khoảng thời gian nhất định, giao dịch chuyển nhượng tạm
thời quyền sử dụng vốn và là quan hệ bình bẳng hai bên cùng có lợi. Giao dịch này
có các đặc trưng cơ bản như sau:
Tài sản giao dịch trong quan hệ tín dụng của NHTM bao gồm hai hình thức
là cho vay (bằng tiền) và cho thuê (bất động sản, động sản). Từ năm 1960 trởvề
trước hoạt động tín dụng Ngân hàng chỉ có cho vay bằng tiền, xuất phát từ tính đặc
thù đó mà nhiều lúc thuật ngữ tín dụng và cho vay được coi là đồng nghĩa với

nhau. Từ năm 1970 trở lại đây, dịch vụ cho thuê vận hành và cho thuê tài chính đã
được các Ngân hàng và các định chế tài chính khác cung cấp cho khách hàng. Đây
là hình thức tín dụng bằng tài sản (Nguyễn Minh Kiều, 2011).
Quan hệ tín dụng của NHTM đuợc xác lập trên cơ sở có lịng tin: Trong
quan hệ tín dụng "lịng tin" được biểu hiện từ nhiều phía, khơng chỉ có lịng tin từ
một phía Ngân hàng đối với người đi vay. Tuy nhiên, trong quan hệ tín dụng lịng
tin của Ngân hàng đối với người đi vay quan trọng hơn nhiều bởi lẽ ngân hàng là
người giao phó tiền bạc hoặc tài sản của họ cho người khác sử dụng. Trong thực tế
hiện nay, nhiều cán bộ tín dụng khi xét duyệt khoản vay khơng dựa trên cơ sở đánh
giá mức độ tín nhiệm về khách hàng mà lại chú trọng đến các đảm bảo, chính quan
điểm này đã làm ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng (Nguyễn Minh Kiều, 2011).
Tín dụng của NHTM có tính thời hạn: Khác với quan hệ mua bán thơng
thường khác (sau khi trả tiền người mua trở thành chủ sở hữu của vật mua hay còn
gọi là "mua đứt bán đoạn"), quan hệ tín dụng chỉ trao đổi quyền sử dụng vốn

7


vay chứ không trao đổi quyền sở hữu vốn vay. Đây là đặc trưng thuộc về bản chất
vận động của tín dụng và là dấu ấn để phân biệt phạm trù tín dụng và phạm trù
kinh tế khác. Sau khi kết thúc một vịng tuần hồn của tín dụng, hồn thành một
chu kỳ sản xuất trở về trạng thái tiền tệ, vốn tín dụng được người đi vay hồn trả
cho người cho vay như đã thoả thuận. Trong quan hệ tín dụng của NHTM tiền vay
được cấp trên cơ sở cam kết hồn trả vơ điều kiện: Tính hồn trả là một trong
những đặc trưng cơ bản của hoạt động tín dụng nói chung và tín dụng Ngân hàng
nói riêng. Tính chất của quan hệ tín dụng sẽ bị phá vỡ khi tính hồn trả khơng
đuợc thực hiện đầy đủ. Trên hết, cam hết hồn trả trong hoạt động tín dụng là cam
kết hồn trả vơ điều kiện. Về khía cạnh pháp lý, những văn bản xác định quan hệ
tín dụng như hợp đồng tín dụng, khế ước nhận nợ,...thực chất là một lệnh phiếu
trong đó bên đi vay bên đi vay cam kết hồn trả vơ điều kiện cho bên đi vay khi

đến hạn thanh toán (Nguyễn Minh Kiều, 2011).
Giá trị hồn trả thơng thường lớn hơn giá trị lúc cho vay: hay nói cách khác
người đi vay phải trả thêm phần lãi ngoài vốn gốc. Điều này thể hiện bản chất của
các NHTM là các đơn vị kinh doanh vì mục đích lợi nhuận. Để thực hiện được
ngun tắc này phải xác định lãi suất danh nghĩa lớn hơn tỷ lệ lạm phát, hay nói
cách khác phải xác định lãi suất danh nghĩa lớn hơn lãi suất thực dương. Trong
quan hệ tín dụng của NHTM, vốn vay phải có giá trị tương đương làm đảm bảo:
Trong mơi trường kinh doanh, bảo đảm tín dụng đuợc coi là một tiêu chuẩn xét
duyệt cho vay nhằm bổ sung những mặt hạn chế của nhà quản trị tín dụng cũng
như phịng ngừa những diễn biến không thuận lợi của môi trường kinh doanh. Các
giá trị tương đương làm bảo đảm có thể là: vật tư hàng hoá trong kho, tài sản cố
định của hộ kinh doanh, số dư trên tài khoản tiền gửi, các khoản phải thu hoặc có
thể là cam kết bảo lãnh của một cơ quan khác, thậm chí có thể là chính uy tín của
hộ kinh doanh trên thị trường. Giá trị đảm bảo là cơ sở cho khả năng trả nợ của
khách hàng, cơ sở để hạn chế rủi ro tín dụng của Ngân hàng và là điều kiện để thực
hiện nguyên tắc thứ nhất trong các điều kiện khác nhau (Nguyễn Minh Kiều,
2011).
Việc thực hiện cấp tín dụng của NHTM được thực hiện theo kế hoạch thoả
thuận trước (vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích): Tín dụng đúng mục đích
khơng những là ngun tắc mà cịn lại phương châm hoạt động của tín dụng. Để
thực hiện nguyên tắc này, Ngân hàng yêu cầu khách hàng vay vốn phải sử dụng
tiền vay đúng mục đích như đã cam kết trong hợp đồng, bởi vì mục đích đó

8


đã được Ngân hàng thẩm định. Nếu phát hiện khách hàng vi phạm Ngân hàng
được quyền thu hồi nợ trước hạn, trường hợp khách hàng khơng có tiền thì chuyển
nợ q hạn.
Mối quan hệ tín dụng được gọi là hồn hảo nếu được thực hiện với đầy đủ các

đặc trưng trên, nghĩa là người đi vay hoàn trả được đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn.

2.1.2.2. Các hình thức tín dụng
Việc nghiên cứu và phân loại các hình thức cấp tín dụng có ý nghĩa quan
trọng trong việc thiết lập các quy trình cho vay thích hợp và nâng cao hiệu quả
quản trị rủi ro. Việc phân loại khoản vay có thể dựa trên nhiều tiêu thức khác nhau.
Căn cứ vào thời hạn và hình thức cấp tín dụng, tín dụng Ngân hàng được
chia làm 03 loại: tín dụng ngắn hạn, tín dụng trung dài hạn và tín dụng dài hạn.
Theo Nguyễn Minh Kiều, 2011, tín dụng ngắn hạn là các khoản tín dụng có
thời hạn tối đa là 12 tháng và được sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động
của các hộ kinh doanh và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân. Các hình thức
cấp tín dụng chủ yếu đối với tín dụng ngắn hạn bao gồm:
Cho vay theo hạn mức tín dụng là phương thức cho vay mà Ngân hàng và
khách hàng đã thoả thuận duy trì một hạn mức tín dụng trong một khoảng thời
gian nhất định thường là một năm với các điều kiện nhất định về tổng thể hạn mức,
thời gian duy trì hạn mức. Trên cơ sở đó, Ngân hàng và khách hàng thiết lập một
hợp đồng tín dụng hạn mức và các hồ sơ kèm theo hạn mức tín dụng đó. Việc quản
lý và sử dụng hạn mức đuợc thực hiện theo chu kỳ sản xuất kinh doanh của khách
hàng. Từng lần giải ngân, trong trường hợp khách hàng tuân thủ các điều kiện như
đã thiết lập, Ngân hàng thực hiện giải ngân cho khách hàng theo từng khế ước
nhận nợ, hạn chế các thủ tục vay vốn.
Cho vay theo món là phương thức cho vay dựa trên nhu cầu vốn của từng
phương án sản xuất kinh doanh của khách hàng, trong đó xác định rõ mục đích sử
dụng vốn vay, thời hạn cho vay, nguồn trả nợ … trên cơ sở đó Ngân hàng và khách
hàng thiết lập một hợp đồng tín dụng và các hồ sơ kèm theo món vay đó.
Cho vay chiết khấu: Ngân hàng thực hiện chiết khấu, tạm chiết khấu các
thương phiếu chưa đến hạn thanh toán giúp khách hàng thu hồi vốn nhanh, ngân
hàng hưởng lãi từ chênh lệch và hoa hồng phí giá thương phiếu được thanh tốn

khi đến hạn. Khi thương phiếu đến hạn trả, ngân hàng thu hồi nợ trực tiếp từ

người mắc nợ ghi trên thương phiếu.

9


Bao thanh tốn là hình thức cấp tín dụng của tổ chức tín dụng cho bên bán
hàng thơng qua việc mua lại các khoản phải thu phát sinh từ việc mua bán hàng
hoá, cung ứng dịch vụ đã được bên bán hàng và bên mua hàng thoả thuận trong
hợp đồng được bao thanh toán.
Thấu chi trên khoản vãng lai: Ngân hàng cho phép khách hàng có thể rút
hoặc thanh tốn quá số dư trên khoản vãng lai trong một giới hạn và thời hạn
thống nhất đã thoả thuận trước.
Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ: là hình thức Ngân
hàng thực hiện phát hành thẻ tín dụng với một hạn mức nhất định. Khách hàng có
thể sử dụng thẻ nêu trên để thanh toán tiền mua hàng hố, dịch vụ tại các cơ sở bán
hàng có chấp nhận thanh toán thẻ hoặc rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự động
trong phạm vi số tiền trong hạn mức. Đây là hình thức cấp tín dụng ngày càng trở
nên phổ biến mang lại tính tự chủ cao trong việc sử dụng tiền tín dụng nhằm mục
đích tiêu dùng với thủ tục đơn giản.
Tín dụng trung hạn là các khoản tín dụng có thời hạn từ trên 12 tháng đến
60 tháng. Các khoản tín dụng này chủ yếu được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản
cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh,
xây dựng các dự án mới có quy mơ nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh. Bên cạnh
đầu tư vào tài sản cố định, tín dụng trung hạn cịn là nguồn hình thành vốn lưu
động thường xuyên của các hộ kinh doanh, đặc biệt là các hộ kinh doanh mới
thành lập.
Tín dụng dài hạn là các khoản tín dụng có thời hạn trên 60 tháng. Tín dụng
dài hạn là các loại tín dụng được cấp để đáp ứng các nhu cầu đầu tư dài hạn như:
xây dựng nhà ở, các thiết bị, phương tiện vận tải có quy mơ lớn, xây dựng các xí
nghiệp mới. Các hình thức cấp tín dụng chủ yếu đối với tín dụng trung dài hạn

gồm:
Cho vay theo dự án đầu tư: Ngân hàng cho khách hàng vay vốn nhằm thực
hiện các dự án đầu tư phát triển hoạt động kinh doanh, dịch vụ. Dưới hình thức cấp
tín dụng này, Ngân hàng thực hiện thẩm định tổng thể theo dự án đầu tư của khách
hàng và ký hợp đồng tín dụng tài trợ dự án trong đó quy định rõ tổng số tiền, đối
tượng tài trợ, điều kiện và phương thức giải ngân ...việc giải ngân được thực hiện
theo tiến độ dự án.
Cho vay thuê mua (thường gọi là tín dụng thuê mua): Ngân hàng cam kết

10


mua tài sản theo yêu cầu của khách hàng thuê và nắm giữ quyền sở hữu đối với tài
sản. Bên thuê được sử dụng và khai thác công dụng của tài sản và hưởng lợi từ tài
sản đồng thời có nghĩa vụ trả tiền thuê trong suốt quá trình thuê. Hết thời hạn hợp
đồng tuỳ thoả thuận của hai bên mà tài sản có thể được cho thuê tiếp hoặc bán lại
cho bên thuê…
Mua các phiếu bán hàng tiêu dùng và máy móc trả góp: là hình thức cấp tín
dụng cho bên bán hàng hoặc bên mua hàng khi mua lại các phiếu bán hàng trả góp
của bên bán cho bên mua.
Cho vay đồng tài trợ: là hình thức một nhóm các TCTD cùng cho vay đối
với một dự án hoặc một phương án vay vốn của khách hàng, trong đó có một
TCTD làm đầu mối dàn xếp phối hợp với các TCTD khác. Cho vay hợp vốn
thường được áp dụng đối với các dự án có quy mơ lớn mà một ngân hàng khơng
có khả năng thu xếp vốn hoặc khó có khả năng kiểm sốt.
Căn cứ vào xuất xứ tín dụng gồm có:
Cho vay trực tiếp: Ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho người có nhu cầu, đồng
thời người đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho Ngân hàng.
Các hình thức cho vay trực tiếp bao gồm: cho vay theo món, cho vay theo
hạn mức tín dụng, cho vay thấu chi, cho vay theo dự án đầu tư.

Cho vay gián tiếp: là khoản vay được thực hiện thông qua việc mua lại khế
ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và cịn trong thời hạn thanh tốn. Các NHTM
cho vay gián tiếp theo các hình thức: Chiết khấu thương phiếu, bao thanh toán,
mua các phiếu bán hàng tiêu dùng và máy móc trả góp.
2.1.2.3. Tín dụng cho hộ kinh doanh
Từ khái niệm về tín dụng ngân hàng, trong nghiên cứu này tác giả khái khái
niệm tín dụng cho hộ kinh doanh là hình thức tín dụng mà trong đó NHTM đóng
vai trị là người chuyển nhượng quyền sử dụng vốn của mình cho hộ gia đình có
giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh sử dụng trong một thời hạn nhất định phải
hoàn trả cả gốc và lãi với mục đích phục vụ phục vụ sản xuất kinh doanh dưới hình
thức hộ kinh doanh cá thể.
a. Đặc điểm của tín dụng cho hộ kinh doanh
Quy mơ mỗi khoản vay nhỏ, số lượng các khoản vay lớn: hộ gia đình vay
để bổ sung vốn kinh doanh. Quyền hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân,

11


hộ gia đình được pháp luật thừa nhận, nhưng do năng lực hạn chế nên hoạt động
kinh doanh thường không có quy mơ lớn. Tuy nhiên, Số lượng khách hàng cá nhân
đơng do đối tượng của loại hình cho vay này là mọi cá nhân trong xã hội, từ những
người có thu nhập cao đến những người có thu nhập trung bình và thấp .
Tín dụng cá nhân thường dẫn đến các loại rủi ro sau: Thứ nhất, rủi ro do
thông tin bất cân xứng, việc đánh giá nhân thân, nguồn trả nợ, mục đích sử dụng
vốn vay thường khó đầy đủ và rõ ràng dẫn đến rủi ro thông tin bất cân xứng, khiến
cho việc thẩm định khách hàng thiếu chính xác. Nguồn trả nợ chủ yếu của khách
hàng cá nhân là từ thu nhập ổn định ở thời điểm hiện tại. Do vậy, nếu người vay
gặp vấn đề về sức khoẻ, mất việc làm hay gặp các biến cố bất ngờ ảnh hưởng đến
thu nhập thì sẽ khơng trả được nợ vay cho ngân hàng. Thứ hai, rủi ro tác nghiệp,
do đặc điểm của tín dụng cá nhân là quy mô mỗi khoản vay nhỏ nhưng số lượng

khoản vay lớn, vì vậy để có thể đáp ứng tối đa nhu cầu khách hàng nhằm nâng cao
kết quả công việc địi hỏi sự phục vụ nhanh chóng của CBTD. Do đó, trong q
trình thẩm định hồ sơ tín dụng các cán bộ thường hay chủ quan, thậm chí lợi dụng
sự lỏng lẻo của công tác quản lý và sơ hở của các quy định để lừa đảo chiếm đoạt
tài sản của khách hàng, hoặc thông đồng với khách hàng gây ra những tổn thất cho
ngân hàng (Nguyễn Văn Tiến, 2013).
Tín dụng cá nhân gây tốn kém nhiều chi phí do đặc điểm của khách hàng cá
nhân là số lượng nhiều và phân tán rộng nên để duy trì và phát triển tín dụng cá nhân
sẽ tốn kém nhiều chi phí cho các cơng tác: Mở rộng hệ thống mạng lưới, quảng cáo,
tiếp thị tạo thuận lợi trong việc tiếp cận đối tượng khách hàng cá nhân ở từng địa bàn,
khu vực; Phát triển nhân sự đầy đủ nhằm phục vụ khách hàng nhanh chóng, chính xác
từ khâu tiếp nhận hồ sơ, thẩm định đến quyết định cho vay, giải ngân và thu nợ; Các
chi phí liên quan như: chi phí quản lý, văn phịng phẩm, điện, nước, điện thoại, cơng
tác phí hỗ trợ cán bộ tín dụng (Nguyễn Văn Tiến, 2013).

b. Vai trị của tín dụng cho hộ kinh doanh
Đối với nền kinh tế xã hội, tín dụng cho hộ kinh doanh góp phần tạo sự
năng động cho các thành phần kinh tế. Là một phần của tín dụng nói chung, tín
dụng kinh doanh cũng có vai trị tích cực đối với xã hội. Tín dụng cá nhân góp
phần khai thác triệt để các nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội rồi lưu thông các
nguồn vốn này một cách trôi chảy và hiệu quả, từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn,
từ nơi hiệu quả thấp đến nơi hiệu quả cao. Tín dụng kinh doanh giúp kích cầu

12


×