Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Quản lý nhà nước đối với các dự dán đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại huyện lương tài tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 106 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NỘI VỤ

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

NGUYỄN THỊ HƢỜNG

QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
TẠI HUYỆN LƢƠNG TÀI, TỈNH BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG

\

HÀ NỘI- 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NỘI VỤ

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

NGUYỄN THỊ HƢỜNG

QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
TẠI HUYỆN LƢƠNG TÀI, TỈNH BẮC NINH


LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CƠNG
Chun ngành: Quản lý cơng
Mã số: 8 34 04 03

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS. TS. LÊ CHI MAI

HÀ NỘI - 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng bản thân, đƣợc
thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết và khảo sát thực tiễn, với sự hƣớng
dẫn khoa học của PGS.TS. Lê Chi Mai. Các số liệu nêu trong luận văn là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Các kết quả chƣa từng đƣợc cơng bố
trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu khoa học nào.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Hƣờng


LỜI CẢM ƠN

Luận văn “Quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ
bản từ ngân sách nhà nước tại huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh” đã đƣợc
hồn thành là kết quả sau một q trình học tập, nghiên cứu chuyên ngành
Quản lý công tại Học viện Hành chính Quốc gia.
Trƣớc hết, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến Ban lãnh đạo, Q thầy cơ
khoa Sau Đại học cùng lãnh đạo các Khoa, phòng ban của Học viện Hành
chính Quốc gia. Đặc biệt, tơi xin trân trọng và bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới

PGS.TS. Lê Chi Mai, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn tơi trong q trình nghiên
cứu và thực hiện luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn UBND huyện Lƣơng Tài, Phòng Tài chính Kế hoạch, Kho bạc nhà nƣớc, Phịng kinh tế và hạ tầng, Phòng thống
kê…huyện Lƣơng Tài đã tạo điều kiện thuận lợi cho tơi nghiên cứu và hồn
thiện luận văn.
Mặc dù đã rất cố gắng, những do khả năng của bản thân cịn hạn chế
nên luận văn khơng tránh khỏi những thiếu sót. Tơi kính mong nhận đƣợc sự
góp ý của Q thầy, cơ và các bạn đồng nghiệp./.
Xin trân trọng cảm ơn!
Bắc Ninh, ngày

tháng

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Hƣờng

năm 2020


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
Chƣơng 1. CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC .... 8
1.1. Đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc ...................... 8
1.1.1. Đầu tƣ xây dựng cơ bản .......................................................................... 8
1.1.2. Đặc điểm đầu tƣ xây dựng cơ bản........................................................... 9
1.1.3. Vai trò của đầu tƣ xây dựng cơ bản ...................................................... 10
1.1.4. Nguồn vốn cho đầu tƣ xây dựng cơ bản ............................................... 13
1.1.5. Đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc ................. 14

1.2. Quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà
nƣớc ................................................................................................................. 16
1.2.1. Khái niệm quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn
ngân sách nhà nƣớc ......................................................................................... 16
1.2.2. Sự cần thiết của Quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn
vốn ngân sách nhà nƣớc .................................................................................. 16
1.2.3. Nguyên tắc quản lý nhà nƣớc đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn
ngân sách nhà nƣớc ......................................................................................... 17
1.2.4. Nội dung quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn
ngân sách nhà nƣớc ......................................................................................... 19
1.2.5. Phân cấp quản lý nhà nƣớc trong đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn
ngân sách nhà nƣớc ......................................................................................... 25
1.3. Kinh nghiệm một số địa phƣơng trong quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ xây
dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc và bài học kinh nghiệm cho
huyện Lƣơng Tài, tỉnh Bắc Ninh .................................................................... 28
1.3.1. Kinh nghiệm của một số địa phƣơng trong quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ
xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc ....................................... 28


1.3.2. Một số bài học kinh nghiệm cho huyện Lƣơng Tài trong quản lý nhà
nƣớc về đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc .............. 36
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẦU TƢ XÂY
DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN LƢƠNG TÀI, TỈNH BẮC NINH .............................. 38
2.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội có ảnh hƣởng đến đầu tƣ
xây dựng của huyện Lƣơng Tài, tỉnh Bắc Ninh .............................................. 38
2.1.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên............................................................. 38
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 39
2.2. Tình hình đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc tại huyện
Lƣơng Tài, tỉnh Bắc Ninh ............................................................................... 43

2.2.1. Số lƣợng dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản sử dụng vốn ngân sách nhà
nƣớc của huyện Lƣơng Tài ............................................................................. 43
2.2.2. Quy mô nguồn vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc .... 45
2.2.3. Cơ cấu nguồn vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc ........... 46
2.3. Thực trạng quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn
ngân sách nhà nƣớc ......................................................................................... 49
2.3.1. Thực trạng tổ chức bộ máy quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng cơ bản
từ ngân sách nhà nƣớc trên đại bàn huyện Lƣơng Tài, tỉnh Bắc Ninh ........... 49
2.3.2. Thực trạng xây dựng và ban hành quy hoạch, kế hoạch đầu tƣ XDCB từ
NSNN trên địa bàn huyện Lƣơng Tài ............................................................. 52
2.3.3. Thực trạng hƣớng dẫn thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về đầu tƣ
xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Lƣơng Tài ............................................. 54
2.3.4. Thực trạng về công tác thẩm định, ra quyết định phê duyệt dự án đầu tƣ
XDCB từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn huyện Lƣơng Tài...... 57
2.3.5. Thực trạng quản lý sử dụng vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn
NSNN trên địa bàn huyện Lƣơng Tài ............................................................. 57


2.3.6. Thực trạng thanh tra, kiểm tra, giám sát đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn NSNN trên địa bàn huyện Lƣơng Tài ........................................... 62
2.4. Đánh giá công tác quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn
vốn ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn huyện Lƣơng Tài, tỉnh Bắc Ninh ........ 64
2.4.1. Những thành tựu đã đạt đƣợc ................................................................ 64
2.4.2. Những mặt hạn chế, yếu kém................................................................ 65
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế, yếu kém .......................................... 67
Chƣơng 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẦU
TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LƢƠNG TÀI, TỈNH BẮC NINH ................... 71
3.1. Căn cứ hồn thiện cơng tác quản lý quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng
cơ bản từ nguồn vốn ngân sách trên địa bàn huyện Lƣơng Tài, tỉnh Bắc Ninh71

3.1.1. Những thuận lợi khó khăn trong phát triển kinh tế - xã hội huyên Lƣơng
Tài giai đoạn 2020-2025 ................................................................................. 71
3.1.2. Nhiệm vụ, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2020-2025 ......... 72
3.1.3. Dự báo nhu cầu vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà
nƣớc của huyện Lƣơng Tài, giai đoạn 2020-2025 .......................................... 75
3.1.4. Định hƣớng quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng cơ bản tại huyện
Lƣơng Tài giai đoạn 2020-2025...................................................................... 76
3.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nƣớc tựi huyện Lƣơng Tài, tỉnh Bắc Ninh .............................. 77
3.2.1. Hoàn thiện bộ máy quản lý đầu tý xây dựng cơ bản............................. 77
3.2.2. Giải pháp nâng cao chất lƣợng công tác quy hoạch xây dựng, qui hoạch
phát triển ngành ............................................................................................... 79
3.2.3. Giải pháp đổi mới cơ chế, chính sách quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn huyện .......................................................... 80
3.2.4. Hồn thiện cơng tác quản lý, sử dụng vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
nguồn ngân sách nhà nƣớc của huyện Lƣơng Tài. ......................................... 82


3.2.5. Giải pháp nâng cao nhận thức của lãnh đạo, cán bộ tham gia vào công
tác quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản của huyện Lƣơng Tài ............................. 85
3.2.6. Giải pháp thu hút nguồn vốn vốn đầu tƣ ngoài ngân sách kết hợp vốn ngân
sách nhà nƣớc để đầu tƣ xây dựng cơ bản của huyện Lƣơng Tài ........................ 86
3.2.7. Giải pháp lựa chọn các nhà thầu tham gia công tác đầu tƣ xây dựng cơ
bản của huyện Lƣơng Tài................................................................................ 87
3.2.8. Giải pháp tăng cƣờng công tác giám sát, kiểm tra, chống thất thốt, lãng
phí trong đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc .............................. 87
3.3. Một số kiến nghị và đề xuất ..................................................................... 88
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ và các bộ ngành ............................................ 88
3.3.2. Kiến nghị với Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ..................................... 89
KẾT LUẬN .............................................................................................. 91

TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 93


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CBCC

Cán bộ, công chức

CNH - HĐH

Cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa

DAĐT

Dự án đầu tƣ

ĐTXD

Đầu tƣ xây dựng

GPMB

Giải phóng mặt bằng

HĐND

Hội đồng nhân dân

NSNN


Ngân sách nhà nƣớc

NXB

Nhà xuất bản

UBND

Ủy ban nhân dân

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

XDCB

Xây dựng cơ bản


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Tổng giá trị sản xuất của một số ngành chủ yếu trên địa bàn huyện
Lƣơng Tài, tỉnh Bắc Ninh ............................................................................... 40
Bảng 2.2. Tốc độ tăng trƣởng của một số ngành chủ yếu trên địa bàn huyện
Lƣơng Tài, tỉnh Bắc Ninh ............................................................................... 40
Bảng 2.3. Cơ cấu kinh tế theo ngành của huyện Lƣơng Tài, tỉnh Bắc Ninh .. 41
Bảng 2.4. Cơ cấu thành phần kinh tế của huyện Lƣơng Tài, tỉnh Bắc Ninh ...... 41
Bảng 2.5. Quy mô, cơ cấu thu - chi ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn huyện
Lƣơng Tài giai đoạn năm 2015 - 2019............................................................ 42
Bảng 2.6: Tổng số dự án đầu tƣ XDCB từ NSNN của huyện Lƣơng Tài ...... 44

Bảng 2.7. Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản theo từ ngân sách nhà nƣớc theo lĩnh
vực tại huyện Lƣơng Tài, giai đoạn năm 2015 - 2019. ................................... 45
Bảng 2.8. Cơ cấu nguồn vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện
Lƣơng Tài, giai đoạn năm 2015 - 2019........................................................... 47
Bảng 2.9. Tình hình thực hiện vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản tại huyện Lƣơng
Tài giai đoạn 2015-2019 ................................................................................. 60
Bảng 2.10. Tổng hợp các dự án quyết toán đầu tƣ xây dựng cơ bản tại huyện
Lƣơng Tài giai đoạn 2015-2019...................................................................... 61
Bảng 3.1 Dự kiến nhu vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản của huyện Lƣơng Tài giai
đoạn 2020-2025 ............................................................................................... 76

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Nguồn vốn cho đầu tƣ XDCB ......................................................... 14
Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ XDCB của huyện Lƣơng
Tài.................................................................................................................... 50


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đầu tƣ xây dựng cơ bản là lĩnh vực quan t

đối phức tạp, liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực, nhiều cơ quan, đơ

ngân sách nhà nƣớc, trong một thời gian tƣơng

đầu tƣ xây dựng có hiệu quả, ngồi
các yếu tố liên quan đến quản trị dự án, công tác quản lý nhà nƣớc đối với
đầu tƣ xây dựng từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc có vai trị rất quan trọng
bởi vì chính nhà nƣớc tạo lập mơi trƣờng đầu tƣ thuận lợi, đồng thời nhà nƣớc
hƣớng các hoạt động đầu tƣ trong khn khổ thơng qua các hình thức giám

sát và kiểm tra. Vì lý do đó, từ trƣớc đến nay, Đảng và Nhà nƣớc ta luôn quan
tâm đến công tác quản lý đầu tƣ xây dựng.
Huyện Lƣơng Tài là một huyện chiêm trũng của tỉnh Bắc Ninh,
cách thành phố Bắc Ninh khoảng 40 Km.
Những năm qua, đƣợc sự quan tâm của cấp Đảng, chính quyền tỉnh Bắc
Ninh cùng với sự nỗ lực phấn đấu của chính quyền huyện Lƣơng Tài, công
tác đầu tƣ XDCB từ nguồn ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn do huyện làm chủ

1


đầu tƣ đã có bƣớc phát triển đáng kể, với số vốn đầu tƣ rất lớn 1.254 tỷ đồng
giai đoạn năm 2015-2019. Nhìn chung, cơng tác quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ
xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện đã thực hiện tƣơng đối tốt, thể hiện trên
các mặt: các dự án đầu tƣ đã phát huy đƣợc hiệu quả, cơ sở hạ tầng của huyện
ngày một thay đổi, đời sống của ngƣời dân đƣợc nâng cao.
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt đƣợc, công tác quản lý nhà
nƣớc về đầu tƣ xây dựng từ vốn ngân sách nhà nƣớc ở huyện Lƣơng Tài vẫn
còn tồn tại một số bất cập nhƣ: (1) Mặc dù vốn đầu tƣ cho XDCB trên địa
bàn huyện lớn nhƣng vẫn chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu thực tế, chƣa phát huy
tối đa hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ. (2) Việc kế hoạch hóa về nguồn vốn
chƣa sát, thẩm định nguồn vốn cho dự án chƣa cụ thể dẫn đến hiệu quả đầu
tƣ công chƣa cao; (3) Nhiều dự án đầu tƣ dở dang, nợ xây dựng cơ bản kéo
dài; (4) Công tác khai thác nguồn vốn cho đầu tƣ còn hạn chế, chƣa đa dạng
đƣợc các nguồn vốn đầu tƣ (hình thức hợp tác công tư); (5) Năng lực đội ngũ
cán bộ làm cơng tác quản lý đầu tƣ XDCB có hạn dẫn đến chất lƣợng cơng
tác quản lý cịn chƣa cao, chƣa sâu sát; (6) Việc tổng kết, đánh giá đƣa ra
các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác QLNN về đầu tƣ XDCB từ vốn
NSNN chậm đƣợc tiến hành, chƣa có các giải pháp đồng bộ phù hợp với
đặc thù của huyện Lƣơng Tài.

Là một cán bộ đã công tác nhiều năm tại Ban quản lý các dự án xây
dựng huyện, nhận thấy vấn đề quản lý đầu tƣ XDCB từ NSNN của huyện
còn cần nghiên cứu, trao đổi, trong khi đó cũng chƣa có đề tài nào nghiên
cứu cụ thể vấn đề này ở huyện Lƣơng Tài, tỉnh Bắc Ninh. Chính vì lý do đó,
tác giả chọn nội dung: “Quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây
dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh”
là đề tài luận văn thạc sỹ Quản lý cơng.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ XDCB từ vốn NSNN không phải đề tài

2


mới, đến nay đã có nhiều cơng trình nghiên cứu đƣợc cơng bố dƣới các hình
thức nhƣ: bài tạp chí, sách chuyên khảo, luận án, luận văn, đề tài khoa học...
Sau một thời gian nghiên cứu các tài liệu, tác giả luận văn đã tìm hiểu và
tham khảo một số cơng trình nghiên cứu khoa học liên quan tới đề tài của
luận văn. Trong đó, có một số cơng trình khoa học tiêu biểu nhƣ:
(1) Trần Viết Hƣng (2018): “Quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn Ngân sách Nhà nước tại huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị”; Luận
văn thạc sĩ khoa học kinh tế. Đề tài đã chỉ ra được vai trò quan trọng cũng
như đưa ra được bất cập và một số giải pháp trong việc quản lý chi phí đầu
tư XDCB từ nguồn vốn ngân sách nhà nước.
(2) Nguyễn Viết Sơn (2018):“Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
Ngân sách Nhà nước tại huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình”; Luận văn thạc sĩ
quản lý kinh tế. Đề tài đã chỉ ra thực trạng và giải pháp trong công tác quản
lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nước nói chung và tại huyện
Lệ Thủy nói riêng.
(3) Nguyễn Viết Cƣờng (2015): “Hồn thiện cơng tác quản lý vốn
NSNN đầu tư xây dựng cơ bản của huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội”;

Luận văn thạc sĩ kinh doanh và quản lý. Đề tài đưa ra một số giải pháp để
hồn thiện hơn cơng tác quản lý vốn NSNN đầu tư XDCB trên địa bàn huyện
Phúc Thọ.
(4) Nguyễn Anh Thƣơng (2015): “Nâng cao chất lượng quản lý đầu tư
XDCB từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn thị xã Sơn Tây”; Luận
văn thạc sĩ kinh doanh và quản lý. Đề tài chủ yếu nghiên cứu về công tác
quản lý chất lượng trong công tác quản lý dự án đầu tư XDCB từ nguồn ngân
sách nhà nước.
(5) Nguyễn Tuấn Dũng (2015): “Quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơ
bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An”; Luận văn
thạc sĩ quản lý kinh tế. Đề tài đã chỉ ra được tầm quan trọng cũng như các

3


giải pháp nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý chi phí đầu tư XDCB từ
nguồn ngân sách Nhà nước.
(6) Trịnh Thị Hồng Hạnh (2015): “Quản lý chi phí đầu tư xây dựng từ
ngân sách tại huyện Thanh Oai, Thành phố Hà Nội”; Luận văn thạc sĩ quản
lý kinh tế. Đề tài đi sâu phân tích về vai trị, tầm quan trọng, thực trạng cũng
như các giải pháp khắc phục thực trạng đó trong q trình quản lý chi phí
đầu tư xây dựng từ nguồn ngân sách Nhà nước.
(7) Nguyễn Thị Bảo Hƣờng (2011): “Tăng cường công tác quản lý nhà
nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách tỉnh Thái
Nguyên”, Luận văn thạc sĩ kinh tế. Đề tài đã chỉ ra được việc tăng cường
công tác quản lý của Nhà nước đối với các dự án đầu tư XDCB sử dụng vốn
ngân sách nhà nước là hồn tồn cần thiết và vơ cùng quan trọng trong quá
trình quản lý các dự án đầu tư xây dựng hiện nay để đạt hiệu quả cao nhất.
Các cơng trình trên đã đề cập đến các vấn đề lý luận chung về quản lý
đầu tƣ xây dựng và quản lý vốn đầu tƣ, cũng nhƣ thực tiễn triển khai công tác

này tại một số địa phƣơng trên cả nƣớc. Mặc dù có nhiều cơng trình nghiên
cứu liên quan đến lĩnh vực của luận văn nhƣng chỉ mới nghiên cứu về các dự
án đầu tƣ xây dựng trong các lĩnh vực riêng biệt hoặc chỉ nghiên cứu về công
tác quản lý nhà nƣớc bằng pháp luật hay chỉ nghiên cứu đến đối tƣợng là
quản lý về vốn chứ chƣa có đề tài nào nghiên cứu chỉ rõ một cách tổng hợp
quá trình quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng cơ bản và đánh giá sự tác
động qua lại giữa các bƣớc quy trình lập hoạch, kế hoạch, xây dựng và thực
thi chính sách, thanh tra, kiểm tra và giám sát cho đến bộ máy và đội ngũ làm
công tác quản lý. Hơn nữa, việc nghiên cứu một cách toàn diện hệ thống quản lý
nhà nƣớc đầu tƣ XDCB từ NSNN tại huyện Lƣơng Tài, tỉnh Bắc Ninh thì chƣa
có một cơng trình, tài liệu nào đề cập đến. Vì vậy, luận văn khơng bị trùng lặp
với các cơng trình đã cơng bố

4


3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
3.1. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của luận văn nhằm hồn thiện cơng tác QLNN
trong lĩnh vực đầu tƣ XDCB trên địa bàn huyện Lƣơng Tài, tỉnh Bắc Ninh,
trong khuôn khổ định hƣớng phát triển kinh tế - xã hội của huyện đến năm
2025.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về QLNN về đầu tƣ xây dựng cơ
bản từ nguồn vốn NSNN; tìm hiểu kinh nghiệm của một số địa phƣơng trong
cả nƣớc về QLNN đối với đầu tƣ xây dựng nhằm rút ra các bài học kinh
nghiệm cho huyện Lƣơng Tài, tỉnh Bắc Ninh.
Chỉ ra những đặc điểm về kinh tế - xã hội của huyện có ảnh hƣởng đến
đầu tƣ xây dựng; Đánh giá thực trạng quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ XDCB từ
nguồn vốn NSNN ở huyện Lƣơng Tài, tỉnh Bắc Ninh nhằm tìm ra những hạn

chế và nguyên nhân của những hạn chế trong QLNN về đầu tƣ xây dựng trên
địa bàn.
Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện QLNN về đầu tƣ XDCB từ
nguồn vốn NSNN trên địa bàn huyện Lƣơng Tài, tỉnh Bắc Ninh thực hiện các
định hƣớng phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2025.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
4.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là công tác quản lý nhà nƣớc về
đầu tƣ XDCB từ nguồn vốn NSNN.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: (1) Luận văn nghiên cứu QLNN theo các chức năng cơ
bản của hoạt động quản lý nhƣ: xây dựng quy hoạch, kế hoạch; ban hành và
tổ chức thực hiện văn bản pháp luật; chính sách; kiểm tra giám sát; tổ chức
bộ máy quản lý…(2) Luận văn nghiên cứu các dự án đầu tƣ trong lĩnh vực

5


xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách cấp huyện, không bao gồm các dự
án trên địa bàn huyện nhƣng khơng thuộc huyện quản lý ngân sách. Nói cách
khác, đề tài chỉ tập trung nghiên cứu các dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản do
huyện Lƣơng Tài đƣợc giao làm chủ đầu tƣ.
- Về phạm vi: Trên địa bàn huyện Lƣơng Tài, tỉnh Bắc Ninh
- Về thời gian: Luận văn thu thập các số liệu trong giai đoạn 2015-2019,
đề xuất phƣơng hƣớng cho giai đoạn 2020-2025.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp luận:
Luận văn nghiên cứu dựa trên phƣơng pháp luận về chủ nghĩa duy vật biện
chứng; chủ nghĩa duy vật lịch sử; chủ nghĩa Mác Lê nin và tƣ tƣởng Hồ Chí Minh.
5.2. Phương pháp nghiên cứu:

(1) Phƣơng pháp nghiên cứu và tổng hợp lý thuyết (Nghiên cứu tại
bàn): Nghiên cứu tài liệu thực tế (Cơ chế, chính sách; tổ chức bộ máy) từ đó
xây dựng khung lý thuyết.
(2) Phƣơng pháp điều tra thống kê thu thập số liệu thứ cấp: Luận văn
tiến hành thu thập các báo cáo kết quả đầu tƣ trên địa bàn huyện giai đoạn
2015-2019 (Phịng Tài chính - kế hoạch huyện); Báo cáo thống kê tình hình
kinh tế - xã hội năm 2015-2019 (Phịng thống kê huyện); Báo cáo quyết tốn
ngân sách nhà nƣớc năm 2015-2019 (UBND huyện); Báo cáo tình hình thực
hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, công tác chỉ đạo, điều hành của
UBND huyện, phƣơng hƣớng, nhiệm vụ năm tiếp theo giai đoạn 2015-2019
(UBND huyện), có liên quan đến công tác quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
nguồn NSNN tại tỉnh Bắc Ninh: từ đó đánh giá đƣợc thực trạng quản lý và sử
dụng vốn đầu tƣ do huyện quản lý.
(3) Phƣơng pháp phân tích, so sánh: Phân tích so sách giữa khung lý
thuyết và thực trạng trong công tác quản lý và sử dụng vốn đầu tƣ để đƣa ra
các giải pháp hoàn thiện.

6


6. Những đóng góp của luận văn
- Góp phần hệ thống hố và phân tích sâu một số nội dung lý luận về
quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ XDCB sử dụng vốn NSNN. Tổng hợp một số
kinh nghiệm của các địa phƣơng trên cả nƣớc trong công tác QLNN về đầu tƣ
XDCB làm cơ sở cho các giải pháp và kiến nghị sau này.
- Đánh giá tổng hợp, khái qt bức tranh tồn cảnh và có cận cảnh sâu,
thực trạng quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ XDCB từ NSNN trên địa bàn huyện
Lƣơng Tài, khẳng định các thành công, chỉ rõ các bất cập, tồn tại, vấn đề đặt
ra và nguyên nhân. Đồng thời, đề xuất các giải pháp, kiến nghị cụ thể, có
tính khả thi nhằm góp phần hoàn thiện hoạt động QLNN về đầu tƣ xây dựng,

thực hiện định hƣớng phát triển kinh tế - xã hội huyện Lƣơng Tài đến năm
2020.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung
luận văn gồm 03 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở khoa học quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng cơ
bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng bản từ
nguồn ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn huyện Lƣơng Tài, tỉnh Bắc Ninh.
Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng
cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn huyện Lƣơng Tài, tỉnh
Bắc Ninh.

7


Chƣơng 1
CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
1.1. Đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc
1.1.1. Đầu tư xây dựng cơ bản
1.1.1.1. Khái niệm đầu tư
Có rất nhiều quan niệm về đầu tƣ, nhƣng hiểu theo cách chung nhất,
theo nghĩa rộng: “Đầu tƣ là quá trình hy sinh các nguồn lực ở thời điểm hiện
tại nhằm mục đích thu đƣợc những kết quả lớn hơn trong tƣơng lai”. Các
nguồn lực sử dụng trong quá trình đầu tƣ rất đa dạng và phong phú, khơng chỉ
vốn bằng tiền mà cịn bao gồm các nguồn lực khác nhƣ sức lao động, máy
móc, cơng nghệ, tài sản vật chất hay thậm chí thời gian…. Trên giác độ kinh
tế, đầu tƣ kinh tế là sự hy sinh giá trị hiện tại gắn với việc tạo ra các tài sản
mới cho nền kinh tế quốc dân của một nƣớc, hoặc một địa phƣơng... Nhƣ vậy

bất kỳ hoạt động bỏ vốn nào nhằm mục đích thu hiệu quả cao hơn nhƣ: mua
công trái, trái phiếu, cổ phiếu hay gửi tiết kiệm hoặc xây dựng hạ tầng kinh tế
- xã hội, kinh doanh thƣơng mại, dịch vụ… đều đƣợc gọi là hoạt động đầu tƣ.
Theo Luật Đầu tƣ số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc hội
nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, tại Điều 3, khái niệm đầu tƣ đƣợc
hiểu: “Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc
vơ hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định
của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan”.
1.1.1.2. Khái niệm đầu tư xây dựng cơ bản
Xây dựng cơ bản là các hoạt động nhằm tạo ra các TSCĐ có một năng
lực sản xuất và phục vụ nhất định: nhƣ khảo sát, thiết kế, xây lắp… Xây dựng
cơ bản trong nền kinh tế quốc dân đƣợc thơng qua nhiều hình thức xây dựng
mới, cải tạo, mở rộng, hiện đại hoá hay khôi phục tài sản cố định cho nền kinh

8


tế. XDCB là hoạt động khá phức tạp, thƣờng đƣợc thực hiện thông qua các dự
án đầu tƣ, sản phẩm của nó là cơng trình xây dựng.
Đầu tƣ xây dựng cơ bản trong nền kinh tế quốc dân là một bộ phận của
đầu tƣ phát triển. Đây chính là quá trình bỏ vốn để tiến hành các hoạt động xây
dựng cơ bản nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các tài sản cố
định trong nền kinh tế. Đầu tƣ xây dựng cơ bản dẫn đến tích luỹ vốn, xây dựng
thêm cơng trình giao thơng, y tế, giáo dục, thủy lợi, trụ sở và mua sắm thiết bị có
ích, làm tăng sản lƣợng tiềm năng của đất nƣớc và về lâu dài đƣa tới sự tăng
truởng kinh tế.
1.1.2. Đặc điểm đầu tư xây dựng cơ bản
Đầu tƣ XDCB có vai trị quyết định trong việc tạo ra cơ sở vật chất kỹ
thuật cho xã hội, là yếu tố quyết định làm thay đổi cơ cấu kinh tế quốc dân
mỗi nƣớc, mỗi địa phƣơng; thúc đẩy sự tăng trƣởng và phát triển nền kinh tế

đất nƣớc. Đặc trƣng của đầu tƣ XDCB là một ngành sản xuất vật chất đặc
biệt; sản phẩm của hoạt động đầu tƣ XDCB cũng có những đặc điểm riêng,
khác với sản phẩm hàng hóa của những ngành sản xuất vật chất khác và vốn
đầu tƣ XDCB cũng có những đặc trƣng riêng khác với vốn kinh doanh của
các ngành khác.
- Đầu tư XDCB đòi hỏi vốn lớn, ứ đọng trong thời gian dài: Đầu tƣ
XDCB địi hỏi một số lƣợng tài chính, lao động, vật tƣ lớn. Nguồn vốn này
nằm khê đọng trong suốt qúa trình đầu tƣ cơng trình. Vì vậy trong q trình
đầu tƣ địi hỏi phải có kế hoạch huy động và sử dụng nguồn vốn một cách hợp
lý đồng thời có kế hoạch phân bổ nguồn lao động, vật tƣ, thiết bị phù hợp
đảm bảo cho cơng trình hồn thành trong thời gian ngắn, chống lãng phí
nguồn lực.
- Thời kỳ đầu tư kéo dài: Thời kỳ đầu tƣ tính từ khi khởi cơng thực hiện
dự án đến khi dự án hoàn thành và đƣa vào hoạt động. Nhiều cơng trình đầu tƣ
có thời gian đầu tƣ kéo dài hàng chục năm. Do vốn lớn lại nằm khê đọng trong

9


suốt quá trình thực hiện đầu tƣ nên để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ,
cần tiến hành phân kỳ đầu tƣ, bố trí vốn và các nguồn lực tập trung hồn thành
dứt điểm từng hạng mục cơng trình, quản lý chặt chẽ tiến độ kế hoạch đầu tƣ,
khắc phục tình trạng thiếu vốn, dừng dở dang, nợ đọng vốn đầu tƣ XDCB.
- Thời gian vận hành các kết quả đầu tư kéo dài: Thời gian vận hành các
kết quả đầu tƣ tính từ khi đƣa cơng trình vào hoạt động cho đến khi hết thời hạn sử
dụng và đào thải cơng trình. Các sản phẩm của đầu tƣ XDCB có giá trị sử dụng
lâu dài. Trong suốt quá trình vận hành các thành quả đầu tƣ chịu tác động hai mặt,
cả tích cực và tiêu cực của nhiều yếu tố tự nhiên, chính trị, kinh tế, xã hội,…
- Có tính chất cố định: Cơng trình XDCB sẽ hoạt động ở ngay nơi mà
nó đƣợc tạo dựng cho nên các điều kiện về địa lý, địa hình có ảnh hƣởng lớn

đến quá trình thực hiện đầu tƣ, cũng nhƣ việc phát huy kết quả đầu tƣ. Vì vậy
cần đƣợc bố trí hợp lý địa điểm xây dựng bảo đảm các yêu cầu về an ninh
quốc phòng, phải phù hợp với kế hoạch, quy hoạch bố trí tại nơi có điều kiện
thuận lợi, để khai thác lợi thế so sánh của vùng, quốc gia, đồng thời phải đảm
bảo đƣợc sự phát triển cân đối của vùng lãnh thổ.
- Liên quan đến nhiều ngành: Để thực hiện xong một công trình XDCB
địi hỏi nhiều hoạt động rất phức tạp, liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh
vực. Diễn ra không những ở phạm vi một địa phƣơng mà còn nhiều địa phƣơng
với nhau. Vì vậy, khi tiến hành các hoạt động này, cần phải có sự liên kết chặt
chẽ giữa các ngành, các cấp trong quản lý quá trình đầu tƣ, bên cạnh đó phải
quy định rõ phạm vi trách nhiệm của các chủ thể tham gia đầu tƣ, tuy nhiên vẫn
phải đảm bảo đƣợc tính tập trung dân chủ trong q trình thực hiện đầu tƣ.
1.1.3. Vai trị của đầu tư xây dựng cơ bản
Nhìn một cách tổng quát, đầu tƣ Xây dựng cơ bản trƣớc hết là hoạt động
đầu tƣ nên cũng có những vai trị chung của hoạt động đầu tƣ nhƣ: tác động
đến tổng cung và tổng cầu, tác động đến sự ổn định, tăng trƣởng và phát triển
kinh tế, tăng cƣờng khả năng khoa học và công nghệ của đất nƣớc.

10


Ngồi ra với tính chất đặc thù của mình, đầu tƣ Xây dựng cơ bản là điều
kiện trƣớc tiên và cần thiết cho phát triển nền kinh tế, có những ảnh hƣởng
vai trò riêng đối với nền kinh tế và với từng cơ sở sản xuất. Cụ thể nhƣ sau:
1.1.3.1. Đầu tư xây dựng cơ bản là điều kiện phát triển các ngành kinh
tế và thay đổi tỷ lệ cân đối giữa chúng
Khi đầu tƣ xây dựng cơ bản đƣợc tăng cƣờng, cơ sở vật chất kỹ thuật
của các ngành tăng sẽ làm tăng sức sản xuất vật chất và dịch vụ của ngành.
Phát triển và hình thành những ngành mới để phục vụ nền kinh tế quốc dân.
Nhƣ vậy đầu tƣ xây dựng cơ bản đã làm thay đổi cơ cấu và quy mô phát triển

của ngành kinh tế, từ đó nâng cao năng lực sản xuất của tồn bộ nền kinh tế.
Đây là điều kiện tăng nhanh giá trị sản xuất và tổng giá trị sản phẩm trong
nƣớc, tăng tích luỹ đồng thời nâng cao đời sống vật chất tinh thần của nhân
dân lao động, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ cơ bản về chính trị, kinh tế - xã hội.
1.1.3.2. Đầu tư xây dựng cơ bản ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cơ cấu
kinh tế
Kinh nghiệm của nhiều nƣớc trên thế giới cho thấy, con đƣờng tất yếu
để phát triển nhanh với tốc độ mong muốn thì phải tăng cƣờng đầu tƣ tạo ra
sự phát triển nhanh ở khu vực cơng nghiệp và dịch vụ. Cịn đối với các ngành
nông lâm ngƣ nghiệp do những hạn chề về đất đai và khả năng sinh học để
đạt đựơc tốc độ tăng trƣởng từ 5% đến 6 % là một điều khó khăn. Nhƣ vậy
chính sách đầu tƣ ảnh hƣởng đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và đến sự
phát triển của toàn bộ nền kinh tế. Do vậy các ngành, các địa phƣơng trong
nền kinh tế cần phải lập kế hoạch đầu tƣ dài hạn để phát triển ngành, vùng
đảm bảo sự phát triển cân đối tổng thể, đồng thời có kế hoạch ngắn và trung
hạn nhằm phát triển từng bƣớc và điều chỉnh sự phù hợp với mục tiêu đặt ra.
1.1.3.3. Đầu tư xây dựng cơ bản tác động đến sự tăng trưởng và phát
triển kinh tế
Kết quả nghiên cứu của các nhà kinh tế cho thấy, muốn giữ phát triển
kinh tế ở mức trung bình thì tỷ lệ đầu tƣ phải đạt từ 15 % đến 20 % so với

11


GDP tuỳ thuộc vào hệ số ICOR của mỗi nƣớc. Nếu ICOR khơng đổi thì mức
tăng GDP hồn tồn phục thuộc vào vốn đầu tƣ.
ICOR là một chỉ số phản ánh hiệu quả đầu tƣ, cho biết để tạo ra 1 đồng
GDP thì cần bao nhiêu đồng vốn. Nhƣ vậy, nếu ICOR thấp cho thấy để tạo ra
1 đồng GDP chỉ cần ít đồng vốn, nghĩa là việc sử dụng đồng vốn đầu tƣ có
hiệu quả. Ngƣợc lại, nếu ICOR cao chứng tỏ rằng phải cần nhiều đồng vốn

hơn mới tạo ra đƣợc 1 đồng GDP, hiệu quả đầu tƣ thấp. Ở các nƣớc đang
phát triển, ICOR thƣờng lớn do tỷ trọng vốn đầu tƣ /GDP khá lớn, đồng thời
việc sử dụng vốn lại rất kém hiệu quả.
1.1.3.4. Đầu tư xây dựng cơ bản tạo ra cơ sở vật chất nói chung và cho
địa phương nói riêng
Kết quả của đầu tƣ xây dựng cơ bản là các tài sản cố định, khi đƣợc tạo
ra sẽ có tác động trực tiếp làm cho tổng tài sản của nền kinh tế quốc dân
không ngừng đƣợc gia tăng trong nhiều lĩnh vực nhƣ công nghiệp, nông
nghiệp, giao thông vận tải, thuỷ lợi, các cơng trình cơng cộng khác. Nhờ vậy
năng lực sản xuất của các đơn vị kinh tế không ngừng đƣợc nâng cao, sự tác
động này có tính dây chuyền, lan truyền giữa các ngành kinh tế, giữa các hoạt
động kinh tế nhờ đầu tƣ xây dựng cơ bản. Chẳng hạn nhƣ chúng ta đầu tƣ vào
phát triển cơ sở hạ tầng giao thơng điện nƣớc của một khu cơng nghiệp nào
đó, tạo điều kiện thuận lợi cho các thành phần kinh tế, sẽ đầu tƣ mạnh hơn vì
thế sẽ thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế nhanh hơn.
1.1.3.5. Đầu tư xây dựng cơ bản tác động đến sự phát triển khoa học
cơng nghệ của đất nước
Có hai con đƣờng để phát triển khoa học cơng nghệ, đó là tự nghiên cứu
phát minh ra công nghệ, hoặc bằng việc chuyển giao cơng nghệ. Muốn làm
đƣợc điều này, cần phải có một khối lƣợng vốn đầu tƣ để phát triển khoa học
công nghệ. Với xu hƣớng quốc tế hoá đời sống nhƣ hiện nay, điều cần thiết là
phải tranh thủ hợp tác phát triển khoa học cơng nghệ với nƣớc ngồi để tăng

12


tiềm lực khoa học công nghệ của đất nƣớc thông qua nhiều hình thức nhƣ
hợp tác nghiên cứu, khuyến khích đầu tƣ chuyển giao công nghệ. Đồng thời,
tăng cƣờng khả năng sáng tạo trong việc cải thiện công nghệ hiện có phù hợp
với điều kiện phát triển kinh tế của quốc gia.

1.1.3.6. Đầu tư xây dựng cơ bản tạo công ăn việc làm cho người lao
động
Đầu tƣ xây dựng cơ bản có tác động rất lớn đến việc tạo cơng ăn việc làm,
nâng cao trình độ đội ngũ lao động. Nhƣ đã biết, trong khâu thực hiện đầu tƣ, số
lao động phục vụ cần rất nhiều đối với những dự án sản xuất kinh doanh thì sau
khi đầu tƣ dự án đƣa vào vận hành phải cần khơng ít cơng nhân, cán bộ cho vận
hành khi đó tay nghề của ngƣời lao động nâng cao, đồng thời những cán bộ học
hỏi đƣợc những kinh nghiệm trong quản lý, đặc biệt khi có các dự án đầu tƣ
nƣớc ngồi.
1.1.4. Nguồn vốn cho đầu tư xây dựng cơ bản
Vốn đầu tƣ Xây dựng cơ bản là tồn bộ những chi phí để đạt đƣợc mục
đích đầu tƣ bao gồm chi phí cho việc khảo sát thiết kế và xây dựng, mua sắm,
lắp đặt máy móc thiết bị và các chi phí khác đƣợc ghi trong tổng dự toán.
Vốn đầu tƣ cho các cơng trình XDCB đƣợc huy động từ 2 nguồn cơ
bản: nguồn vốn trong nƣớc và nguồn vốn ngoài nƣớc. Nguồn vốn trong nƣớc
bao gồm vốn từ ngân sách nhà nƣớc và vốn của tƣ nhân trong nƣớc; nguồn
vốn nƣớc ngoài bao gồm viện trợ của Chính phủ nƣớc ngồi hoặc các tổ chức
phi Chính phủ nƣớc ngồi và vốn vay từ các nhà đầu tƣ tƣ nhân nƣớc ngoài.

13


Hình 1.1: Nguồn vốn cho đầu tƣ XDCB

Tổng vốn đầu
tƣ XDCB

Nguồn vốn
trong nƣớc


Nguồn vốn
nƣớc ngồi

Nguồn
vốn NSNN

Viện trợ của
Chính phủ
nƣớc ngồi

Vốn đầu tƣ của
khu vực tƣ
nhân trong
nƣớc

và tổ chức
phi chính
Vốn
vay tƣ
nhân
nƣớc
phủ
ngồi

Nhƣ vậy, nguồn vốn từ ngân sách là một bộ phận cấu thành nguồn vốn
đầu tƣ XDCB và nó đƣợc coi là nguồn vốn quan trọng nhất trong điều kiện
hiện nay ở Việt Nam.
1.1.5. Đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước
Đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc là hoạt động
đầu tƣ XDCB sử dụng vốn từ những nguồn sau (theo quy định tại Luật Đầu tư

công 2014 - Luật số 49/2014/QH13 có hiệu lực từ ngày 01/01/2015) Vốn đầu
tư công quy định tại Luật này gồm: vốn ngân sách nhà nƣớc, vốn cơng trái
quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn trái phiếu chính quyền địa phƣơng,
vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ƣu đãi của các nhà tài trợ
nƣớc ngồi, vốn tín dụng đầu tƣ phát triển của Nhà nƣớc, vốn từ nguồn thu để
lại cho đầu tƣ nhƣng chƣa đƣa vào cân đối ngân sách nhà nƣớc, các khoản
vốn vay khác của ngân sách địa phƣơng để đầu tƣ.
Đầu tƣ XDCB từ nguồn vốn NSNN có các đặc điểm sau:
Thứ nhất, đầu tƣ XDCB từ NSNN chủ yếu là đầu tƣ xây dựng các cơng
trình hạ tầng kinh tế - xã hội khơng có khả năng thu hồi vốn, hiệu quả kinh tế

14


- xã hội do đầu tƣ những cơng trình này đem lại là rất lớn và có ý nghĩa quan
trọng trong phát triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phịng của từng địa
phƣơng. Song những cơng trình này lại khơng có khả năng thu hồi vốn trực
tiếp nên việc tính tốn hiệu quả đầu tƣ các cơng trình này là rất phức tạp và
nhiều khi hiệu quả chỉ thể hiện rõ sau một thời gian dài đƣa công trình vào
khai thác, sử dụng.
Thứ hai, đầu tƣ XDCB từ NSNN thƣờng chiếm tỷ trọng vốn lớn nhất
trong tổng đầu tƣ phát triển từ NSNN của một địa phƣơng. Đặc biệt đối với
những địa phƣơng có hệ thống hạ tầng kinh tế - xã hội còn ở mức thấp kém,
lạc hậu, thiếu đồng bộ thì nhu cầu đầu tƣ XDCB từ NSNN là rất lớn.
Thứ ba, Chính phủ trung ƣơng hay chính quyền địa phƣơng tham gia
trực tiếp vào quản lý tồn bộ q trình đầu tƣ xây dựng các cơng trình thuộc
nguồn vốn NSNN từ việc xác định chủ trƣơng đầu tƣ; lập, thẩm định và phê
duyệt dự án đầu tƣ; lập và quyết định kế hoạch thực hiện dự án xây dựng
cơng trình và quyết tốn dự án… nhằm đảm bảo sự phù hợp với chiến lýợc,
qui hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và qui hoạch xây dựng trong

cả nƣớc hoặc của địa phƣơng, đảm bảo hiệu quả sử dụng vốn ngân sách trong
đầu tƣ XDCB.
Thứ tư, các cơng trình sử dụng vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN phụ thuộc
rất lớn vào qui mô và khả năng cân đối của ngân sách. Trong điều kiện ngân
sách hạn hẹp, nhu cầu đầu tƣ lớn thì rất dễ bị co kéo vốn đầu tƣ làm cho việc
bố trí vốn dàn trải, khơng đáp ứng đƣợc tiến độ đầu tƣ của dự án, dễ làm
chậm tiến độ đầu tƣ của cơng trình xây dựng.
Thứ năm, Vốn từ NSNN trong đầu tƣ XDCB đƣợc kiểm tra, kiểm soát
chặt. Do bản chất của nguồn vốn này là tiền lấy từ ngân sách của nhà nƣớc,
trung ƣơng hoặc địa phƣơng, chủ yếu từ tiền thuế đóng của ngƣời dân. Là
khoản tiền không phải sở hữu của cá nhân mà của tập thể, do đó trong q
trình sử dụng nguồn vốn này rất dễ dẫn tới tình trạng khơng đúng mục đích,

15


×